Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Giáo án tuần 1 (2021 - 2022)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.39 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: 03/9/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 06 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Yêu cầu cần đạt - Giúp học sinh ôn cách đọc, cách viết đến 100 000 - Học sinh biết phân tích cấu tạo số. - NL tư duy - lập luận logic, NL giao tiếp toán học, NL quan sát. Rèn tính cẩn thận, chính xác, sự say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi cho HS. *HSKT: - Giúp học sinh ôn cách đọc, cách viết đến 100 000 - Học sinh biết phân tích cấu tạo số có 4 chữ số. - NL giao tiếp toán học, NL quan sát. Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy – học - GV: SGK, bảng phụ viết bài tập 2, thước kẻ, bút dạ. - HS: Thước kẻ, SGK, VBT toán. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Khởi động (3 phút) - Chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi - Tham + Cách chơi: Đọc nối tiếp gia chơi ngược các số tròn chục từ 90 đến 10. - Tổng kết trò chơi - HS lắng nghe - Lắng * Kết nối: Giới thiệu bài nghe 2. Hoạt động luyện tập (30 phút) Bài 1: (5 phút) Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Nêu yêu cầu - Làm bài 7000; 8000; 9000; …; …; - Lên bảng thực hiện (1 em) dưới sự 12000;..... - HS nhận xét, bổ sung HD của - Thực hiện tương tự với 2 phần GV còn lại ? Nêu quan hệ giữa 2 hàng liền - Hs trả lời kề ? Nêu các số: tròn chục, tròn ĐA: trăm, tròn nghìn…. a. 7000; 8000; 9000; 10000; - Chữa bài 11000; 12000; 13 000 b. 0; 10000; 20000; 30000; 40000; 50000 c. 33 700; 33 800; 33 900; 34 000; - Gv nhận xét 34 100; 34 200; 34 300. Bài 2: Viết theo mẫu. - Nêu yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gv gợi ý, hướng dẫn - Gv nhận xét Bài 3: Nối (theo mẫu) Mẫu: 7825= 7000+800+20+5. - Gv nhận xét, chốt kiến thức Bài 4: Tính chu vi hình H - HD cách làm.. - Hs phân tích và đọc và viết số - HS nhận xét - Nêu yêu cầu - Thực hiện - Nhận xét, bổ sung, đánh giá. ĐA: 8123 = 8000 + 100 + 20 + 3 8888 = 8000 + 800 + 80 + 8 6204 = 6000 + 200 + 4 - Nêu yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở - Chữa bài, đánh giá Chu vi hình H là: 18 + 18 + 12 + 9 + (18 - 9) + (18 - 12) = 72 (cm) Đáp số: 72 cm. - Thực hiện được các số có 4 chữ số. - Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 11 cm.. - Gv nhận xét, chốt kiến thức 3. Hoạt động vận dụng (2 phút) - VN luyện tập tính chu vi và - Hs lắng nghe diện tích của các hình phức hợp. - Nhận xét chung giờ học - Ghi nhớ nội dung bài học. Tập đọc Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc rành mạch, trôi trảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. Phát hiện những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một số nhân vật trong bài. (Trả lời các câu hỏi trong SGK) - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Phẩm chất: Trách nhiệm và nhân ái: biết giúp đỡ bênh vực kẻ yếu. *HSKT: - Học sinh đọc đúng bài tập đọc. - Hiểu và trả lời được một số câu hỏi trong SGK. - NL ngôn ngữ. Phẩm chất: Trách nhiệm và nhân ái: biết giúp đỡ bênh vực kẻ yếu. *QTE: Bình đẳng giữa kẻ mạnh và người yếu. *GT: Không hỏi ý 2 câu hỏi 4 *Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn). - Xác định giá trị (nhận biết được vẻ đẹp của nhữnh tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống). - Tự nhận thức về bản thân (biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng). II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa SGK - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Khởi động (3 phút) - HS hát: Lớp chúng ta đoàn kết - HS cùng hát - Hát * Kết nối: - GV giới thiệu chủ điểm - Quan sát tranh và lắng nghe - Quan sát Thương người như thể thương thân và bài học. 2. Hình thành kiến thức mới. a. Luyện đọc (10 phút) - GV yêu cầu HS đọc bài. - 1 HS khá đọc toàn bài - Lắng - GV yêu cầu HS chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu - bay được xa nghe Đoạn 2: Tiếp - ăn thịt em Đoạn 3: còn lại - GV theo dõi, sửa lỗi phát âm, - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của - Đọc 2/3 cho HS truyện (3 lượt) đoạn 1. - YC HS đọc kết hợp giải nghĩa - 2, 3 HS luyện đọc từ. - HD HS ngắt nghỉ hơi đúng khi - 2 HS đọc toàn bài - Lắng đọc những câu dài: nghe + Năm trước/ ......của bọn nhện/ Sau đấy/....mất đi,/ còn lại ...nghèo túng /....Mấy bận .....đánh em / Hôm nay .....bắt em/ - Đọc mẫu toàn bài, giọng chậm - Hs lắng nghe rãi (1HS khá đọc bài). b. Tìm hiểu bài (15 phút) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao - 2 HS đọc đoạn 1 - Đọc đổi và trả lời câu hỏi 1 SGK. - Lớp đọc thầm thầm, + Dế Mèn nhìn thấy chị Nhà Trò - Gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng TLCH trong hoàn cảnh nh thế nào? đá cuội . đơn giản. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? Ý 1: Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò - Gọi HS đọc đoạn 2 + kết hợp - 2 HS đọc – Lớp đọc thầm. trả lời câu 2 SGK..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Tìm những chi tiết cho thấy + Thân hình nhỏ bé lại gầy yếu chị Nhà Trò rất yếu ớt ? cánh mỏng cánh bướm non, ngắn chùn chùn . + Tất cả những chi tiết trên cho Ý 2: Hình dáng yếu ớt của chị ta biết điều gì ? Nhà Trò *KNS: Những lời nói và cử chỉ + Lời nói: " Em đừng sợ ...bắt nạt nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp kẻ yếu " của Dế Mèn ? + Cử chỉ: Xoè cả hai càng ra ,dắt Nhà Trò đi . + Lời nói và cử chỉ đó cho em + Là ngươì có tấm lòng nghĩa biết Dế Mèn là người thế nào? hiệp, dũng cảm, không đồng tình với với những kẻ độc ác, cậy khoẻ ức hiếp kẻ yếu. + Nội dung chính của phần còn lại + Ý3: Ca ngợi tấm lòng nghĩa là gì? hiệp của Dế Mèn. 3. Hoạt động luyện tập - HS đọc diễn cảm. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc - Đọc từng đoạn - Lớp nhận xét, bổ sung tìm ra đúng 2/3 cách đọc hay. đoạn 2 - Yêu cầu HS tìm ra những từ - Nhấn giọng ở các từ ngữ: tỉ tê của bài ngữ cần nhấn giọng khi đọc nhỏ bé, gầy yếu, bự những phấn đoạn này? ngắn chùn chùn, thui thủi ốm yếu. - Lớp theo dõi, nhận xét - Tổ chức cho HS thi đọc diễn - Vài HS nêu - Lớp nhận xét, bổ cảm đoạn 1, 2 sung. - Nhận xét - 3 HS thi đọc diễn cảm * GDQTE: Nêu nội dung chính *Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng của bài? nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức bất công. 4. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Qua bài đọc giúp các em học - HS nêu bài học của mình (phải - Lắng được điều gì từ nhân vật Dế dũng cảm bảo vệ lẽ phải, phải nghe Mèn? bênh vực người yếu,...) - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chính tả (Nghe - viết) Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Yêu cầu cần đạt - Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: Bài tập 2 phần a hoặc b. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *HSKT: - Nghe - viết và trình bày đúng 2/3 bài chính tả; không mắc quá 8 lỗi trong bài. - Làm được bài tập chính tả dưới sự HD của GV: Bài tập 2 phần a hoặc b. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Khởi động (3 phút) - Lớp phó văn thể điều hành lớp - HS hát - Hát hát, vận động tại chỗ. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (20 phút) a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - 1 HS đọc to - Gọi HS đọc đoạn văn SGK - Lắng - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò nghe + Đoạn văn cho ta biết điều gì? và cho biết hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò . - HS tự phát hiện, tìm. - 1 số HS nêu ý kiến b. Hướng dẫn viết từ khó - Y/c HS tìm và phát hiện 1 số từ - Lớp nhận xét, bổ sung: cỏ - Viết từ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn ngữ thường hay viết sai có trong khó, lắng bài. nghe GV Viết vào vở nháp. - Hướng dẫn HS nhận xét, bổ đọc viết sung. được 2/3 - Y/c HS viết vào vở bài. - Nhận xét, sửa lỗi. c. Học sinh viết chính tả + Đọc thong thả đoạn viết cho - Tự viết vào vở HS viết bài vào vở. - HS tự soát lỗi + Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Soát lỗi d. Chấm, chữa bài - Thu 1 số vở để chấm - Tự sửa lỗi - Nhận xét, sửa lỗi 3. Hoạt động luyện tập (10 phút) Bài 1: - Gọi HS nối tiếp nêu YC các - 2 HS nêu YC các bài tập - Làm bài BT dưới sự - GV hướng dẫn chung. HD của HS tự làm bài vào vở. - Hướng dẫn HS chữa bài. GV 1 HS lên bảng chữa bài. Bài 1b: Điền vào chỗ trống.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> an/ang. - Lớp đổi vở để kiểm tra kết quả lẫm nhau - GV nhận xét, kết luận cách làm - Đàn ngan, đan hàng ngang đúng. Bài 2: Giải câu đố - GV tổ chức cho HS thi giải đáp - Chia lớp làm 2 nhóm - Hoàn câu đố theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên thi giải thiện nốt câu đố. Nhóm nào nhanh, giải câu bài tập 1. đố đúng thì nhóm đó thắng cuộc. Đáp án : - Cái la bàn - Hoa ban - Gv chốt đáp án đúng 4. Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n tại nhà - HS lắng nghe - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều Khoa học TIẾT 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Yêu cầu cần đạt - Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. Kể ra một số điều kiện vật chất tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. - NL nhận thức khoa học tự nhiên: biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: liên hệ bản thân. Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc giữ gìn và bảo vệ môi trường sống. *HSKT: - Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Nêu được một số điều kiện cần để duy trì sự sống. Nói được một số điều kiện vật chất tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. - NL nhận thức khoa học tự nhiên: biết được một số điều kiện cần để duy trì sự sống. NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: liên hệ bản thân. Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc giữ gìn và bảo vệ môi trường sống. *GDBVMT: Giáo dục HS biết cách bảo vệ MT sống thật tốt để có điều kiện sống tốt. *GDQTE: Quyền được bình đẳng. Quyền được chăm sóc sức khỏe. Quyền được bảo vệ. Quyền được học tập. Quyền được vui chơi, giải trí. Quyền được sống còn. II. Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV: Phiếu học tập. Bút, bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3 phút) - Hát: Trái đất này là của chúng - HS hát mình - HS lắng nghe. - Giới thiệu chương trình môn khoa học lớp 4. * Kết nối: - Giới thiệu bài: Nêu YC tiết học. - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) * HĐ1: Động não. + Kể những thứ các em cần dùng - HS lần lượt kể ra những điều hằng ngày để duy trì sự sống của kiện về tinh thần, vật chất… mình. - HS nhận xét, bổ sung. * GVKL: Những điều kiện cần để con người sống, phát triển là: + ĐK vật chất: thức ăn, nước - HS nhắc lại uống…. + ĐK tinh thần: tình cảm gia đình, bạn bè làng xóm,… * HĐ2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần . - Các nhóm cử nhóm trưởng, - GV chia nhóm 4, giao nhiệm vụ. nhận nhiệm vụ. + Hãy đánh dấu vào cột tương - Các nhóm thảo luận ứng… - Đại diện nhóm báo cáo kết - Các nhóm báo cáo kết quả làm quả. việc. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện - HS làm việc cá nhân 2 câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét, kết luận * HĐ3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác. - Các nhóm chơi - GV chia nhóm, HD cách chơi - Thảo luận chọn kết qủa phù hợp. - GV nhậm xét, tuyên dương 3. Hoạt động ứng dụng (2 phút) - HSTL + Em đã bao giò cùng mẹ đi chợ mua thực phẩm chưa? + Em đã chọn những thực phẩm. HS Tú - Hát. - Lắng nghe. - TLCH. - Lắng nghe. - Tham gia TL nhóm - Lắng nghe. - Tham gia chơi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> như thế nào? - Không vứt rác bừa bãi... - Lắng *GDBVMT: Con người cần thức nghe ăn, nước uống, không khí từ môi trường. Vậy cần làm gì để bảo vệ môi trường? - Nhu cầu được vui chơi, giải trí, *GDQTE: Để có cuộc sống tốt học tập... theo các em chúng ta cần có những nhu cầu gì? - HS lắng nghe *GVKL: Đó cũng chính là các quyền mà mỗi chúng ta ai cũng cân có được. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm BT, chuẩn bị bài ở nhà. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 04/9/ 2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 07 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt - Giúp học sinh ôn tập về tính nhẩm. Tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - So sánh các số đến 100 000. Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê. - NL tư duy - lập luận logic, NL giao tiếp toán học, NL quan sát. Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. *HSKT: - Giúp học sinh ôn tập về tính nhẩm. Tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số dạng đơn giản. - So sánh các số đến 100 000. - NL giao tiếp toán học, NL quan sát. Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS. *NDĐC: Bài 5 (SGK) Điều chỉnh giá từng mặt hàng: Giá tiền 1 cái bát: 3 000 đồng; mua 2 cái. Giá tiền 1 kg đường: 15 000 đồng; mua 1 kg đường. Giá tiền 1 kg thịt: 130 000 đồng; mua 1 kg thịt. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bút dạ. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tùng 1. Khởi động: (3 phút ) - Trò chơi: Sắp xếp thứ tự - HS chơi theo tổ - Quan sát - GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có - HS lên bảng bốc các thẻ và.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp thảo luận theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự đến bé) quy định - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thì thắng cuộc. thứ tự *Kết nối: Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động luyện tập (30 phút) Bài 1: Tính - GV YC HS nêu yêu cầu của bài - Nêu yêu cầu 32758 + 48126 41272 : 4 - 4 HS lên bảng làm bài 83379 – 52441 2105 x 5 - Lắng nghe - Nhận xét - Nhận xét, bổ sung Bài 2: Đặt tính rồi tính - Nêu yêu cầu - GV gợi ý, hướng dẫn - Thực hiện (cá nhân) - Lưu ý HS cách đặt tính - HS chữa bài, nhận xét - Nhận xét ĐA: 61437; 74127; 15981; 832 Bài 3: ( > < = ) + Có mấy cách so sánh hai số - Hs trả lời với nhau? - Lên bảng thực hiện (2 em) - Nhận xét, đánh giá. ĐA: 25 346 < 25 643 75 862 > 27 865 - Gv nhận xét 32 019 < 39 021 Bài 4: Khoanh vào số đặt trước - Nêu yêu cầu câu trả lời đúng + Để tìm được số lớn nhất chúng - So sánh ta phải làm gì? - HS làm bài - Nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Nhận xét ĐA: A. 85 732 Bài 5: Viết vào ô trống theo mẫu - Nêu yêu cầu bài tập - HD cách làm - Nêu cách làm - Làm bài vào vở - Chữa bài, đánh giá ĐA: 50.000 x 2 = 100 000 (đồng) 8.000 x 2 = 16 000 (đồng) - Gv nhận xét, chốt kiến thức 9.000 x 4 = 36 000 (đồng) 3. Hoạt động ứng dụng (2 phút) - VN lập bảng thống kê 3 quyển - HS lắng nghe về nhà thực hiện sách em có, giá tiền mỗi quyển và tổng số tiền mua sách - Nắm lại kiến thức của tiết học. - Tính 2/4 phép dưới sự HD của GV.. - So sánh 2 phép: 25346<25643 75862>27865. - Làm bài. dưới sự hướng dẫn của GV - Làm 2 phép: 8.000 x 2 = 16000 (đồng) 9.000 x 4 = 36000 (đồng). - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh). - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. - Năng lực ngôn ngữ: diễn đạt to, rõ ràng trước lớp. NL thẩm mĩ: thấy được vẻ đẹp của ngôn ngữ tiếng Việt. Yêu thích học Tiếng Việt. *HSKT: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh). - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng. - Năng lực ngôn ngữ: diễn đạt to, rõ ràng. NL thẩm mĩ: thấy được vẻ đẹp của ngôn ngữ tiếng Việt. Yêu thích học Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học a. GV: - Bảng phụ - Bộ chữ cái ghép tiếng có màu khác nhau, phân biệt giữa âm đầu, vần, thanh. - Giấy to + bút dạ b. HS: Vở bài tập, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Khởi động (3 phút) - Trò chơi: Truyền bóng - HS chơi: Truyền bóng theo bài - Tham gia - GV phổ biến luật chơi hát. Tìm các tiếng chứa vần mà chơi - Nhận xét, thưởng, phạt giáo viên đưa ra. - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 phút) a. Phần nhận xét (Nhóm 4 - KWL) * K: Tiếng có cấu tạo như - HS nêu những hiểu biết của bản - Lắng nghe thế nào? thân về tiếng. * W: Em có thắc mắc gì về - HS nêu cấu tạo của tiếng? - GV ghi bảng thắc mắc của HS. *L: Thông qua bài mới giúp trả lời thắc mắc của HS - GV ghi cột L. - GV nêu ngữ liệu SGK - 1 HS đọc to - Đọc thầm - Y/c HS đọc, đếm số tiếng - Lớp đọc thầm rồi thực hiện Y/c đề bài trong câu tục ngữ của GV.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Y/c HS đếm thành tiếng ở từng dòng mỗi tiếng được đếm đập nhẹ tay xuống bàn. - Tương tự GV cho HS làm các câu tiếp theo. - 1 số HS nêu miệng: Có 12 tiếng VD : Bầu ơi thương lấy bí cùng x x x x x x - HS làm trước lớp - lớp nhận xét - HS đánh vần thầm trong miệng và ghi lại cách đánh vần vào bảng con - Y/c HS đánh vần tiếng bầu - 2, 3 HS đánh vần trước lớp ghi lại cách đánh vần đó - Lớp nhận xét - GV nhận xét, ghi kết quả - HS quan sát. lên bảng. Tiếng. â.đầu. vần. - Quan sát - Làm bài thep HD của GV. thanh. Bầu B âu huyền - Y/c HS quan sát mô hình và cho biết tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? *GV kết luận, ghi bảng: Tiếng bầu gồm có 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh - GV chia lớp làm 4 nhóm, Y/c HS thảo luận phân tích các tiếng còn lại. - Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? - Trong câu tục ngữ trên, tiếng nào có đầy đủ các bộ phận như tiếng bầu? - Những tiếng nào không đủ 3 bộ phận trên? - Trong tiếng, bộ phận nào có thể thiếu, bộ phận nào không thể thiếu? - GV ghi bảng cột L b. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ - Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích cấu tạo 3. Hoạt động luyện tập (22 phút) Bài 1: Cá nhân - Gọi HS đọc YC và nội dung các bài tập SGK . - YC HS tự làm bài tập vào vở. - HS trao đổi theo cặp YC của GV - 3, 4 HS lên bảng nêu + chỉ sơ đồ - Lớp nhận xét. - Trao đổi với bạn làm bài. - HS nhắc lại - Các nhóm tiến hành thảo luận, phân tích tiếng theo bảng trên - Do âm đầu, vần, thanh tạo thành - 1 số HS nêu: thương, bí, cùng. - 1 số HS nêu - Lắng nghe, VD: ơi nhận xét - Có thể thiếu âm đầu, nhưng không thể thiếu vần và thanh - HS nhắc lại - 2-3 HS đọc ghi nhớ SGK - HS tự lấy VD - 1 số HS nêu miệng - Lớp nhận xét. - Đọc ghi nhớ. - HS nêu YC các bài tập. - Đọc thầm YC, làm bài dưới sự HD của GV.. - HS tự làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV quan sát, hướng dẫn HS - 7 HS lần lượt lên bảng chữa bài. còn lúng túng Mỗi HS chỉ chữa phân tích 2 tiếng - Hướng dẫn HS chữa bài - Lớp đối chiếu bài làm của mình với bài trên bảng.Thống nhất kết quả đúng - Nhận xét - Lắng nghe - Chữa bài - GV chốt lại cách làm đúng Bài 2: (Trò chơi: Ong tìm chữ) - GV phổ biến luật chơi - Lắng nghe - Tham gia - Tổ chức cho HS chơi - HS chơi chơi Bông hoa 1: Để nguyên, lấp lánh trên trời - Là chữ: Sao Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày. Bông hoa 2: Tôi là con vật đồng xanh - Là chữ: Trâu và âu Giúp người làm ruộng, quẩn quanh cấy cày Nửa mình trên chặt thẳng tay, Một châu xuất hiện ở ngay bản đồ. - GV nhận xét, tuyên dương - Hs lắng nghe 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Về nhà tìm các câu đố chữ - Hs lắng nghe - Lắng nghe và viết lời giải đố. - Ghi nhớ cấu tạo của tiếng - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Kể chuyện TIẾT 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được tình tiết và nội dung câu chuyện - Nghe và kể lại được từng đoạn trong chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể (do GV kể). Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích được sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Có khả năng tập trung nghe để nhớ chuyện. Chú ý nghe bạn kể để nhận xét, đánh giá. - NL ngôn ngữ: kể giọng phù hợp với từng nhân vật. NL sáng tạo, NL thẩm mĩ. Nhân ái và trách nhiệm: yêu thương giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn, hoạn nạn. *HSKT:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nắm được tình tiết và ý chính câu chuyện. - Nghe và kể lại được một đoạn trong chuyện theo tranh minh họa. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - NL ngôn ngữ. Nhân ái và trách nhiệm: yêu thương giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn, hoạn nạn. *GDBVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) II. Đồ dùng dạy học - GV: Các tranh minh hoạ SGK. Các tranh về hồ Ba Bể - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Khởi động (3 phút) - Lớp phó văn thể điều hành lớp - HS hát và vận động - Hát hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học - HS lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (3 phút) - GV kể lần 1: Giọng kể thong thả - Lớp theo dõi, lắng nghe. - Lắng rõ ràng . nghe - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ 3. Thực hành kể chuyện (25 phút) a. Kể trong nhóm: - GV chia nhóm 4 HS mỗi nhóm kể - 2 HS đọc đề bài về nội dung 1 bức tranh, sau đó kể - HS kể chuyện trong nhóm. - Kể toàn chuyện. Đảm bảo HS nào cũng được chuyện - Đi hướng dẫn, giúp đỡ những tham gia. Khi 1 HS kể những trong nhóm nhóm HS gặp khó khăn. HS khác lắng nghe, góp ý b. Kể trước lớp: kiến. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp . - Gọi HS nhận xét bạn kể - Nhận xét - Tổ chức cho HS thi kể toàn - 4 HS tiếp nối nhau kể theo - Lắng chuyện Nd từng bức tranh nghe - Hướng dẫn HS nhận xét, bình - Nhận xét bạn kể theo các chọn bạn có câu chuyện hay nhất, tiêu chí bạn kể hấp dẫn nhất. - 3 HS tham gia thi kể - Nhận xét, tuyên dương HS kể tốt. - Lớp theo dõi nhận xét - HS bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn có giọng c. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện kể hấp dẫn nhất. - Lắng + Câu chuyện cho em biết điều gì ? - HS trao đổi, thảo luận về ý nghe nghĩa câu chuyện với nhau. - 1 số HS nêu ý kiến 3. Hoạt động ứng dụng (4 phút) - Lắng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> *GDBVMT: Sau thiên tai, lũ lụt + Dọn dẹp, khơi thông cống nghe theo em chúng ta cần làm gì để rãnh... khắc phục hậu quả? - Lớp nhận xét, bổ sung - Nhận xét giờ học - Hs lắng nghe - Dặn HS chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Ngày soạn: 05/9/ 2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 08 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán TIẾT 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS luyện tính giá trị của biểu thức. Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải bài toán có lời văn. - Hs tính được giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải bài toán có lời văn. - NL tư duy - lập luận logic, NL ngôn ngư toán học, NL quan sát. Rèn tính cẩn thận, hăm say giải toán, yêu thích môn học. *HSKT: - Giúp HS luyện tính giá trị của biểu thức. Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải bài toán có lời văn. - HS tính được giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính (hoàn thiện 2/3 bài tập) giải bài toán có lời văn dưới sự hướng dẫn của GV. - NL tư duy, NL ngôn ngữ toán học, NL quan sát. Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, SGV - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Khởi động: (5 phút ) - Trò chơi: Truyền điện - HS chơi truyền điện để thực hiện - Tham gia - GV phổ biến luật chơi các phép tính nhẩm. chơi - Nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành (28 phút) Bài 1a: Tính - Nêu yêu cầu - Đọc thầm - Thực hiện mẫu - 4 HS lên bảng làm bài YC, làm bài. - Nhận xét, bổ sung ĐA: 91706; 79099; 10492; 317 - Gv nhận xét Bài 2: Nối (theo mẫu) - Nêu yêu cầu - Đọc YC, - Gọi HS nêu YC bài tập - Thực hiện cá nhân làm bài dưới.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gợi ý, hướng dẫn. - Nhận xét Bài 3: Tìm x - Gọi HS nêu YC bài tập + Nêu cách tìm X trong từng phần? - Gv nhận xét Bài 4: Bài toán - HS đọc bài toán 4 hàng: 64 bạn 6 hàng: ... bạn?. - HS chữa bài - HS nhận xét ĐA: 1000 = 5000- 2000 x2 60000 = 90000 - 90000 : 3 4000 = (4000 - 2000) x 2 - Nêu yêu cầu - HS nêu - HS lên bảng thực hiện - Nhận xét, bổ sung, đánh giá. a. X + 527 = 1895 b. X - 631 = 361 X = 1892 - 527 X = 361 +631 X = 1365 X = 992. - Nêu đề toán - Tự làm bài vào vở - Lên bảng trình bày và nêu cách thực hiện (1 em) Bài giải: 6 hàng có số bạn là: 64 : 4 x 6 = 96 (bạn) Đáp số: 96 bạn. sự HD của GV. - Đọc YC, làm bài dưới sự HD của GV. - Làm bài dưới sự hướng dẫn của GV, nếu không xong giao HS về nhà hoàn thiện.. - Chữa bài, đánh giá 3. Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Ghi nhớ các kiến thức trong - HS lắng nghe - Lắng nghe tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách giáo khoa và giải - Nhận xét chung giờ học IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Tập đọc TIẾT 2: MẸ ỐM I. Yêu cầu cần đạt - Đọc rành mạch, trôi trảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung của bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: Trách nhiệm và tình cảm hiếu thảo của con khi cha, mẹ ốm. Chăm chỉ làm những công việc giúp đỡ gia đình. *HSKT: - Đọc trôi trảy bài thơ. - Hiểu nội dung của bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - NL ngôn ngữ. Hình thành phẩm chất: Trách nhiệm và tình cảm hiếu thảo của con khi cha, mẹ ốm. Chăm chỉ làm những công việc giúp đỡ gia đình. *GDQTE: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại (quan tâm, chăm sóc và yêu thương). *Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn). - Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống). - Tự nhận thức về bản thân (biết đánh giá những ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ SGK - HS: Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Trò chơi: Ai đọc hay nhất? - 2 HS thi đọc nối tiếp bài: “Dế - Tham gia - GV phổ biến luật chơi Mèn bênh vực kẻ yếu ” và nêu chơi nội dung bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Lớp theo dõi, nhận xét. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. - Y/C HS quan sát tranh nêu - HS trả lời - Quan sát những gì quan sát được. - GV dẫn vào bài mới - Ghi đầu bài a. Luyện đọc (10 phút) - GV yêu cầu 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - GV yêu cầu HS chia đoạn. - HS chia đoạn. - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc nối tiếp - Lần lượt đọc nối tiếp nhau 3 - Đọc nối tiếp đoạn, giáo viên chú ý sửa lỗi khổ thơ của bài 2/3 đoạn 2. phát âm cho từng HS . - Y/c HS đọc kết hợp giải - HS nêu những từ cần giải nghĩa nghĩa từ phần chú giải SGK. khác. - Hướng dẫn HS ngắt nhịp - Lắng nghe, đọc lại - Lắng nghe đúng: Lá trầu /khô giữa cơi trầu Truyện Kiều /gấp ....nay Cánh màn /khép ....ngày Ruộng vườn /vắng mẹ ...sướm tra - Luyện đọc trong nhóm, thi - Đại diện nhóm thi đọc - Lắng nghe đọc - Lớp theo dõi, nhận xét - Lắng nghe - Đọc mẫu với giọng kể từ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tốn, nhẹ nhàng. 2.3. Tìm hiểu bài (12 phút) - Y/C HS đọc khổ 1+2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Những câu thơ sau cho em biết điều gì ? Lá trầu khô giữa cơi trầu Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. - 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc - Đọc thầm, thầm trao đổi và trả lơì câu hỏi. TLCH đơn - Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm "Lá giản. trầu ...cơi trầu "vì mẹ ốm không ăn được, truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm được.. + Nắng mưa từ những ngày xưa ...cha tan + Lặn trong đời mẹ ở đây có - Những vất vả nơi ruộng đồng nghĩa gì ? qua ngày tháng đã để lại trong mẹ đã làm mẹ ốm - Y/C HS đọc khổ thơ 3 - Lớp đọc thầm - Sự quan tâm của làng xóm - Mẹ ơi cô bác xóm làng đến đối với mẹ bạn nhỏ được thể thăm hiện ở những câu thơ nào? Và anh y sĩ đã mang thuốc vào - Những việc làm đó cho em - Tình làng nghĩa xóm thật sâu biết điều gì ? nặng - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc to - Lớp đọc thầm + Những chi tiết nào trong bài - Hs trả lời thơ bộc lộ tình cảm yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? + Bài thơ cho ta biết điều gì? - Bạn nhỏ rất thương mẹ vì biết mẹ phải làm lụng vất vả để nuôi mình. Điều đó hằn sâu trên khuôn mặt mẹ bằng những nếp nhăn *GV nhận xét rút ra ND bài Nội dung: Ca ngợi tình cảm của người con đối với mẹ, tình cảm của làng xóm đối với ngươì bị ốm. Đặc biệt là tình cảm sâu nặng sự hiếu thảo, lòng biết ơn của con đối với mẹ 3. HĐ thực hành - Đọc diễn cảm (8 phút) - Gọi 2 HS tiếp nối - 2 HS đọc. - Y/C HS tìm và nêu cách đọc Khổ 1+2: giọng trầm buồn mỗi khổ thơ cách nhấn và Khổ 3: giọng lo lắng ngắt giọng Khổ 4: giọng vui Khổ 5+6 : giọng thiết tha - Giới thiệu khổ thơ cần luyện. - Đọc đúng 2/3 đoạn 2 của bài - Nhắc lại. - Đọc rõ ràng khổ thơ 4..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đọc diễn cảm. Khổ 4+5 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn - HS thi đọc diễn cảm - Lắng nghe cảm 2 khổ thơ trên - Lớp theo dõi, nhận xét. - Nhận xét từng HS 4. Hoạt động vận dụng (4 phút ) * QTE: Chúng ta cần làm gì - Làm việc nhà, lấy thuốc, nấu - TLCH khi bố, mẹ bị ốm? cơm... GV: Khi bố, mẹ hay người - Hs lắng nghe thân trong gia đình bị ốm chúng ta cần chăm sóc, động viên kịp thời chỉ có vậy người ốm mới mau khỏe lại. - Tìm đọc các bài thơ khác của nhà thơ Trần Đăng Khoa - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Tập làm văn TIẾT 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (Nội dung ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, có liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo. Yêu quý, trân trọng, tự hào trước cảnh đẹp của quê hương, đất nước. Hs yêu thích môn học. *HSKT: - Nắm được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. - Bước đầu biết kể lại ý chính một câu chuyện ngắn. - NL ngôn ngữ. Yêu quý, trân trọng, tự hào trước cảnh đẹp của quê hương, đất nước. Hs yêu thích môn học. *GDQTE: Quan tâm đến người khác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi BT1 (Phần nhận xét) ý chính chuyện Hồ Ba Bể - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Hoạt động khởi động (3 phút) * Khởi động: - Cả lớp hát, vận động tại chỗ - Tham - Cho cả lớp hát và vận động gia chơi tại chỗ bài hát: Quê hương tươi đẹp * GV kết nối bài học - Lắng nghe, ghi đầu bài. - Lắng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút) a. Tìm hiểu VD: Bài 1: - Gọi 2 HS kể lại tóm tắt câu chuyện "Sự tích hồ Ba Bể " - GV chia nhóm (4 nhóm) phát phiếu YC các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào phiếu. - 2 HS kể. - Lớp theo dõi. - HS trong nhóm cùng trao đổi thảo luận ghi KQ thảo luận vào phiếu. - Đại diện các nhóm lên bảng dán KQ và trình bày + Nêu tên các nhân vật? + Các nhân vật: Bà cụ ăn xin, 2 mẹ con người nông dân, những người dự lễ hội + Các sự việc chính? + Các sự việc chính:.... + Ý nghĩa của chuyện? + Ca ngợi những người có lòng nhân ái. - Nhận xét, ghi các câu trả lời - Lắng nghe đã thống nhất lên bảng, chốt ý. Bài 2: (Tổ chức học theo lớp ) - Gọi HS nêu YC các bài tập - 2 HS YC - Lớp đọc thầm. - Bài văn có nhân vật nào - Không có nhân vật không? - Bài văn có kể sự kiện xãy ra - Không chỉ có chi tiết giới thiệu về đối với nhân vật không? hồ Ba Bể - Bài "Hồ Ba Bể "và bài : "Sự - Bài: "Sự tích hồ Ba Bể "là văn kể tích Hồ Ba Bể "bài nào là văn chuyện, vì nó có nhân vật, có cốt kể chuyện? Vì sao? truyện còn bài "Hồ Ba Bể"chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể - GV nhận xét, tiểu kết Bài 3: - Gọi HS nêu YC các bài tập . - 1 HS đọc YC - Lớp đọc thầm. - Tổ chức cho HS trao đổi - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi thảo nhóm đôi thảo luận câu hỏi: luận - Thế nào là văn kể chuyện? - Đại diện các cặp trình bày *GV nhận xét, kết luận: Kể - Lớp nhận xét bổ sung chuyện là kể lại một sự việc có NV có cốt truyện có các sự kiện liên quan đến NV. Câu chuyện đó phải có nghĩa b. Ghi nhớ - 2 HS nêu ghi nhớ. 3. Hoạt động luyện tập (20 phút) Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - Hs đọc đề bài.. nghe. - Lắng nghe - Thảo luận trong nhóm.. - Lắng nghe - Đọc YC - TLCH theo ý hiểu. - TL nhóm 2. - Đọc thầm - Đọc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Xác định các nhân vật trong chuyện? + GV HD kể: Truyện cần nói sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ, khi kể xưng tôi hoặc em. - GV nhận xét, góp ý, lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS tự suy nghĩ và làm bài - Gọi HS nêu ý kiến. + Em, một phụ nữ có con nhỏ.. thầm, TLCH - HS nói trước lớp về nội dung câu - Lắng chuyện nghe - HS viết vào vở - HS thi kể trước lớp.. - 1 HS đọc to YC - Đọc - Lớp đọc thầm thầm,làm - 3-5 HS trả lời bài tập - Lớp nhận xét bổ sung . *GDQTE: Câu chuyện nói về + Quan tâm giúp đỡ nhau là một điều gì? nếp sống đẹp. * GV nhận xét, kết luận: Trong - HS lắng nghe - Hs lắng cuộc sống ta cần quan tâm giúp nghe đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa câu chuyện các em vừa kể và đây cũng là việc mà chúng ta nên làm 4. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Em hãy kể lại câu chuyện cho - Kể lại câu chuyện cho người thân - Hs lắng người thân nghe. nghe nghe - Nhận xét giờ học - Sáng tạo thêm chi tiết cho câu - Dặn HS chuẩn bị bài sau. chuyện thêm sinh động IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Ngày soạn: 06/9/ 2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 09 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi chưa thay chữ bằng số cụ thể. - NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. Rèn tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. *HSKT: - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi chưa thay chữ bằng số cụ thể dưới sự hướng dẫn của GV. - NL tư duy, NL giao tiếp toán học. Rèn tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> *GT: Bài 3 (SGK) ý b: Chỉ tính giá trị với hai trường hợp của n. II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài mới, bảng phụ ghi nội dung bài tập, bút dạ. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Hoạt động khởi động (3 phút ) - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? - Học sinh tham gia chơi - Tham gia C1: 2345 + 40 chơi C2: 1144 + 45 C3: 8976 - 456 C4: 9800 - 130 - Nhận xét, tuyên dương. - Hs lắng nghe - Giới thiệu bài - Hs lắng nghe, ghi đầu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. a. Giới thiệu BT có chứa một chữ (5 phút) - Đặt vấn đề, đưa ra tình - Hs trả lời kết quả - Suy nghĩ, huống nêu trong VD1 - Hs lắng nghe và suy nghĩ TLCH - Tự cho các số khác nhau… ( nhiều em) - Giới thiệu BT có chứa một - Hs lắng nghe chữ (3 + a) chữ ở đây là a VD: Có Thêm Có tất cả 3 1 3 +1 3 2 3 +2 3 3 3 +3 ….. 3 a 3+a b. Giá trị của BT có chứa một chữ (5 phút) - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta được một giá trị của BT 3 + a - Y/C HS lần lượt thay giá trị của a và tính kết quả. - GV chốt cách làm 3. Hoạt động luyện tập (20 phút) Bài 1: Tính giá trị của BT. - Hs lắng nghe - HS thực hiện - Chữa bài - Nhận xét. - Suy nghĩ, TLCH.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> (theo mẫu) - GV gọi HS nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu - GV hướng dẫn cách tính - Lắng nghe Mẫu: Nếu a = 5 thì 12 + a = 12 + 5 = 17 - Hs thực hiện cá nhân - Lên bảng thực hiện (4 em) - Gv nhận xét, chốt kiến thức - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Gọi Hs đọc đề bài - Nêu yêu cầu - Hs làm bài - chữa bài - Nhận xét, bổ sung, đánh giá. ĐA: a. Giá trị của biểu thức 370 + a với a = 20 là: 390 b. Giá trị của biểu thức 860 - b với - Gv nhận xét, chốt KT b = 500 là: 360 Bài 3: Viết vào ô trống (theo - Nêu yêu cầu bài tập mẫu) - Lắng nghe. Làm bài vào vở - HD cách làm - 2 HS lên bảng thực hiện - HS chữa bài a. a 25 + a. 5 25 + 5. - Đọc thầm YC, làm bài tập, chữa bài.. - Đọc thầm YC, làm bài tập, chữa bài.. - Đọc thầm YC, làm bài tập, chữa bài.. 10 20 25 + 10 25 + 20. - Gv chữa bài, đánh giá, chốt KT. 4. Hoạt động vận dụng (4 phút) - Nhắc HS về nhà tự tìm biếu - Hs lắng nghe - Hs lắng thức có chứa một chữ và thực nghe hành tính giá trị BT có chứa 1 chữ đó. - Nhận xét chung giờ học IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Luyện từ và câu TIẾT 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT 2, BT 3. - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1. - NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL thẩm mĩ. HS yêu thích môn học, thấy được vẻ đẹp của ngôn ngữ Tiếng Việt. *HSKT: - Nhận biết được một số tiếng có vần giống nhau..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở bài tập 1 dưới sự HD của GV. - NL ngôn ngữ. HS yêu thích môn học, thấy được vẻ đẹp của ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài học, SGK - HS: VBT, bút... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tú 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) * Khởi động - Cho HS hát bài hát - HS hát tập thể. - Hát * Kết nối bài học mới 2. Hoạt động thực hành (30 phút) Bài 1: Phân tích cấu tạo tiếng.... - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài. - Đọc Khôn ngoan đối đáp người ngoài - HS làm cá nhân – Đổi chéo thầm Th ố ng nh ấ t đ áp án. Gà cùng một mẹ chớ hoài đá đề, làm Tiếng Âm Vần Thanh nhau. bài Khôn Ngoan ......... - GV cho nhận xét chung, chốt lại cấu tạo của tiếng. Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên - Nhận xét Bài 3: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần với nhau .So sánh các cặp tiếng ấy.... Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh. đầu Kh ......... ........... Ôn ......... .......... Ngang ......... .......... - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Nêu yêu cầu bài tập và đứng tại chỗ trả lời: ngoài – hoài (vần giống nhau là oai) - Đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp. + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt – thoắt xinh – nghênh + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh. - Đọc đề - Làm và chữa bài - Chỉ cần tìm được 1 cặp bắt vần với nhau.. - Nhận xét, tuyên dương HS Bài 4: + Vậy thế nào là tiếng bắt vần với - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý nhau? kiến + Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau: giống. - Lắng nghe - Tham gia TL, làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. *GV lưu ý trong thơ lục bát, tiếng - Lắng nghe - Lắng nghe 6 của câu 6 sẽ bắt vần với tiếng 6 của câu 8 Bài 5: - Gọi HS nêu YC và làm bài - HS suy nghĩ, nêu lời giải đố: út - TLCH - Nhận xét – ú – bút 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về - Lấy thêm VD về các câu thơ có các câu thơ có tiếng bắt vần với tiếng bắt vần với nhau nhau - Nhận xét tiết học, dặn dò học - Lắng nghe - Lắng nghe sinh về nhà chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Lịch sử TIẾT 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. Yêu cầu cần đạt - Biết môn Lịch sử và địa lí lớp 4 giúp học sinh hiểu về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước, từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Nắm được các sự kiện lịch sử, đặc điểm địa lí các vùng miền. - NL ngôn ngữ, NL quan sát bản đồ, NL tư duy. Thông qua các hoạt động của bài học góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người, đất nước Việt Nam. Hăm say, yêu thích môn học. *HSKT: - Biết môn Lịch sử và địa lí lớp 4 giúp học sinh hiểu về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước, từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Nắm được một số sự kiện lịch sử, đặc điểm địa lí các vùng miền. - NL ngôn ngữ, NL quan sát bản đồ. Thông qua các hoạt động của bài học góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người, đất nước Việt Nam. Hăm say, yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ Địa lí TNVN, bản đồ HCVN. Hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc ở 1 số vùng. - SGK, vở ghi, bút... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Hoat động mở đầu (5 phút) *Khởi động - GV cho HS hát và vận động bài - Cả lớp hát, vận động tại chỗ - Hát hát: Quê hương tươi đẹp * Kết nối:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) *HĐ1: Khái quát về con người, đất nước Việt Nam (18 phút) - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về đất nước. + Con người + Thiên nhiên + Lịch sử - GV khái quát lại, cho HS quan sát tranh ảnh liên quan - GV đưa bản đồ đất nước VN - YC HS xác định vị trí của nước ta trên bản đồ .. - HS quan sát, lắng nghe.. - Lắng nghe.. - HS chia sẻ các hiểu biết cá - TLCH nhân của mình. - HS quan sát tranh, lắng nghe. - Lắng nghe. - 3-4 HS lên bảng thực hành - Quan sát chỉ bản đồ . - Lớp theo dõi nhận xét + Em đang sống ở nơi nào trên đất - 2-3 HS lên bảng thực hành - Có thể nước ta? Hãy chỉ trên bản đồ vị trí chỉ bản đồ . lên bảng của tỉnh (TP) em đang sinh sống. chỉ bản GV kết luận: Đất nước ta vô cùng - Lắng nghe đồ. xinh đẹp với những con người thân thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất. *HĐ 2: Tìm hiểu về nội dung môn học và cách thức học tập (12 phút) - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, - HS quan sát tranh theo nhóm - Thảo trao đổi nhóm 2 về chương trình và thảo luận theo YC của GV. luận nhóm Lịch sử - Địa lí. - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . + Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí + Cần quan sát sự vật, hiện cần làm gì? tượng, thu thập thông tin,.... - GV chốt KT, nội dung bài học - Hs lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Yêu cầu học sinh sưu tầm những - VN tiếp tục tìm hiểu về nội - Lắng Vị vua, anh hùng dân tộc qua các dung, chương trình môn học,... nghe câu chuyện kể. - Lập kế hoạch để học tốt môn - Nhận xét giờ học. Lịch sử - Địa lí - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: 07/9/2021 Ngày giảng: Ngày 10 tháng 9 năm 2021. Buổi sáng Toán Tiết 5: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Giúp học sinh luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. - Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Hình thành NL tự học, NL tính toán. Học sinh chăm chỉ, cẩn thận ham học Toán, tích cực tham gia học tập. *HSKT: - Giúp học sinh luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. - Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống một cách đơn giản. - Hình thành NL tự học, NL tính toán. Học sinh chăm chỉ, cẩn thận ham học Toán, tích cực tham gia học tập. * GT: Bài 1 (SGK) Mỗi ý làm một trường hợp. II. Đồ dùng dạy – học - GV: Bảng phụ, bút dạ. - HS: VBT, SGK, vở ô li III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Khởi động (3 phút ) * Khởi động - Cho học sinh chơi trò chơi - HS cùng chơi: Truyền điện + Nội dung: Tính giá trị BT có chứa - GV nhận xét chung. 1 chữ * Kết nối: - GV dẫn vào bài mới - Hs lắng nghe 2. Hoạt động thực hành (30 phút ) Bài 1: Tính giá trị của BT - Đọc và nêu cách làm (theo mẫu) Mẫu: 5 x a với a = 9. Giá trị của biểu thức 5 x a với a = 9 là 5 x a = 5 x 9 = 45 - Yêu cầu làm cá nhân. Đổi - HS làm cá nhân - Trao đổi nhóm 2 chéo vở KT - Thống nhất kết quả a. b x 7 với a = 8. Giá trị của biểu thức b x 7 với a = 8 là b x 7 = 8x7 = 56 b. 81 : c với c = 9. Giá trị của biểu thức 81 : c với c = 9 là 81 : c = 81 : 9. - Tham gia chơi - Lắng nghe - Đọc thầm. - Thảo luận nhóm 2 làm bài - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận xét, đánh giá. =9 Bài 2: Viết vào ô trống theo mẫu - Gọi Hs nêu YC bài tập - Nêu yêu cầu, nghe hướng dẫn cách - Đọc thầm tính YC - Thực hiện cá nhân - Làm bài - Lên bảng thực hiện (3 em) dưới sự HD a 4 7 của GV. 10 x a 10 x 4 10 x 7 a x 17 4 x 17 7 x 17 a + 181 4 + 181 7 + 181 - Chữa bài, chốt cách trình - Nhận xét - Lắng bày nghe - Nêu yêu cầu Bài 3: Viết vào ô trống - Thực hiện bài tập - Xây dựng công thức tính - Làm bài - HS chữa bài 4 em P=ax4 dưới sự HD - Nhận xét, bổ sung, đánh giá. của GV ĐA: 5x4 = 20 cm ; 18 x 4 = 72 cm - Chữa bài 131 x 4 = 524 dm ; 73 x 4 = 292 m - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập - Hs nêu YC bài tập - Làm bài - YC HS làm bài theo nhóm - HS làm bài nhóm 2 nhóm 2 - Nêu miệng kết quả - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, đánh giá. - Lắng 3. HĐ vận dụng (3 phút) nghe HS thực hiện - Cho HS làm biểu thức - Thực hiện sau: với b = 5 346 x b – 103 với b = 5, b= - Hs lắng nghe 2 - Lắng - Yêu cầu HS về nhà tự tìm nghe và tính giá trị của BT có chứa 1 chữ. - Nhận xét chung giờ học IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Tập làm văn TIẾT 2: NHÂN VẬT TRONG CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung ghi nhớ). Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em. Biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật. - Vận dụng kể được câu chuyện cho mọi người nghe. - Hình thành NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo. HS tích cực tham gia các hoạt động học tập đồng thời, tích cực xây dựng bài. *HSKT:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Hiểu thế nào là nhân vật. Nhận biết được nét tính cách của từng người cháu trong câu chuyện. - Vận dụng kể được ý chính câu chuyện cho mọi người nghe. - Hình thành NL tự học, NL ngôn ngữ. HS tích cực tham gia các hoạt động học tập đồng thời, tích cực xây dựng bài. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ SGK. Giấy khổ to +bút dạ - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) * Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi: Ai - HS chơi theo tổ, hoá thân làm gà - HS tham nhanh ai đúng? trống, gà mái, gà con để giả giọng gia chơi - Nhận xét, tuyên dương cho phù hợp khi GV gọi tên. * Kết nối - Thế nào là kể chuyện - 1 HS trả lời - Lắng - GV dẫn bài học mới nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút) a. Nhận xét - Yêu cầu HS làm việc nhóm - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ kết - Tham gia 4 với các yêu cầu của phần quả trước lớp Tl nhóm, Nhận xét TLCH Bài 1: + Kể tên những truyện các em + Các chuyện: Dế Mèn bênh vực kẻ mới học yếu, Sự tích hồ Ba Bể + Xếp các nhân vật vào + Nhân vật là người: Hai mẹ con bà nhóm: nhân vật là người, nông dân, Bà cụ ăn xin, Những nhân vật là vật (cây cối, đồ người dự lễ hội vật, con vật,...) + Nhân vật là vật: Dế Mèn, Nhà Trò, Bọn nhện, Giao long - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng Bài 2: nghe - Gọi HS nêu YC bài - HS nêu, suy nghĩ làm bài cá nhân - TLCH + Nhận xét tính cách nhân + Trong “Dế Mèn bênh vực kẻ theo ý hiểu vật. yếu”: Nhân vật Dế Mèn khảng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu.  Căn cứ để nêu nhận xét trên: Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò. + Dựa vào đâu em có nhận - Trong “Sự tích hồ Ba Bể”: Mẹ con.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> xét như vậy. bà nông dân giàu lòng nhân hậu.  Căn cứ để nêu nhận xét: Cho bà cụ ăn xin ngủ, ăn trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp những người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn. - GV chốt lại nội dung, tuyên - Lắng nghe - Lắng dương các nhóm làm việc tốt nghe b. Ghi nhớ - 2 HS đọc nội dung Ghi nhớ - Đọc thầm 3. Hoạt động thực hành (18 phút) Bài 1: - Gọi HS đọc truyện - 1 HS đọc - TL nhóm - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2. Chia sẻ kết 2, làm bài 2 quả tập + Nhân vật trong truyện là + Ba anh em Ni -ki- ta, Gô- sa, Chi ai? -ôm-ca và bà ngoại. + Nhận xét của bà về tính + Ni- ki-ta chỉ nghĩ đến ham thích cách của từng cháu riêng của mình. + Gô- sa láu lỉnh + Chi- ôm-ca nhân hậu, chăm chỉ. + Em có đồng ý với nhận xét + Có. của bà về từng cháu không? + Dựa vào đâu mà bà có + Dựa vào tính cách và hành động nhận xét như vậy? của từng nhân vật. - GV nhận xét, chốt nội dung - Lắng nghe - Lắng Bài 2: nghe - Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm - Yêu cầu HS làm việc nhóm - HS: Trao đổi, tranh luận về các - Trao đổi 2 hướng sự việc có thể xảy ra và đi tới với bạn tìm kết luận: câu trả lời. + Nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại nâng em bé dậy, phủi quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em nín, … + Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy, hoặc tiếp tục chạy nhảy nô đùa, … mặc em khóc. - Thi kể cá nhân trước lớp - Suy nghĩ thi kể trước lớp - Tham gia - Nhận xét chung, tuyên kể chuyện dương HS 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Kể tên các câu chuyện em đã - HS nêu - Lắng.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> đọc nghe - Dặn HS về nhà tiếp tục sáng - Lắng nghe tạo và hoàn thiện câu chuyện ở BT2 - Yêu cầu nhắc lại kiến thức của bài - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... Khoa học TIẾT 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường như: lấy vào khí ô xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các bô níc, phân và nước tiểu. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. - NL khoa học tự nhiên, NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. NL sáng tạo. HS có trách nhiệm với bản thân, yêu thích môn học. *HSKT: - Nắm được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. - Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường dưới dự HD của GV - NL khoa học tự nhiên, NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. HS có trách nhiệm với bản thân, yêu thích môn học. *GDBVMT: Giáo dục HS biết trồng và bảo vệ nhiều cây xanh, để làm cho bầu không khí trong lành. Biết bảo vệ nguồn nước sạch. II. Đồ dùng dạy học - GV: Các hình minh họa SGK - HS: Giấy khổ lớn, bút dạ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tùng 1. Khởi động (5 phút) Trò chơi: Hộp quà bí mật - HS chơi + Con người cần gì để sống? + Con người cần ô-xi, thức ăn, nước - Lắng - GV chốt, dẫn vào bài mới uống, vui chơi,... nghe, nhận 2. Hình thành kiến thức mới xét (30 phút) a. Tìm hiểu sự trao đổi chất ở ngườì (10 phút) - Y/c HS quan sát tranh SGK - HS lắng nghe - Lắng thảo luận theo cặp ND sau: nghe 1. Kể tên những vật vẽ trong - HS quan sát tranh thảo luận, trao - Thảo luận H4 SGK đổi theo cặp . nhóm 2. Trong quá trình sống con - Đại diện các cặp nêu ý kiến ngươì lấy vào những gì và - Lớp nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> thải ra những gì ? - Nhận xét, bổ sung, tiểu kết. Hàng ngày cơ thể ngươì phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, ô xivà thải ra môi trường phân, nước tiểu, khí CO2. - YC HS đọc mục bạn cần biết - Vài HS đọc mục bạn cần biết SGK SGK và trả lời câu hỏi: - Lớp đọc thầm, 1 số HS nêu ý kiến - Quá trình trao đổi chất là gì? - Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống và thải ra môi trờng các chất cặn bã * GV kết luận: Nhờ có quá - HS lắng nghe trình trao đổi chất mà con người mới sống được b. Tổ chức cho HS chơi "Ghép chữ vào sơ đồ" (10 phút) - GV chia lớp làm 4 nhóm, - Chia nhóm, nhận đồ dùng phát thẻ ghi chữ cho HS YC các nhóm: - Thảo luận về sơ đồ trao đổi - Thảo luận và hoàn thành sơ đồ chất giữa cơ thể với môi trường. - Hoàn thành sơ đồ - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV nhận xét sơ đồ và khả - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung năng trình bày của mỗi nhóm, tuyên dương nhóm thắng cuộc c. Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường (8 phút) - YC HS thảo luận nhóm đôi, - 2 HS ngồi cạnh nhau, trao đổi tham vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa gia vẽ. cơ thể với môi trường. - Gọi HS lên trình bày sản - Đại diện các nhóm lên trình bày phẩm của mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV tuyên dương những HS - Lắng nghe trình bày tốt . 3. Hoạt động ứng dụng (2 phút) *GDBVMT: + Trồng nhiều cây xanh có tác - Tạo ra bầu không khí trong lành dụng gì đối với sự trao đổi cho con người chất của con người? + Tạo sao chúng ta phải bảo - Vì nước vô cùng quan trọng, nếu. - Đọc thầm. - Lắng nghe. - Tham gia TL nhóm. - Lắng nghe. - Thực hiện dưới sự HD của GV. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> vệ nguồn nước? không có nước sẽ không có sự sống - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh – Bổ sung:........................................................................................ .................................................................................................................................... A. SINH HOẠT TUẦN 1 I. Yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng: - Nhận xét, rút kinh nghiệm hoạt động trong tuần. - Xây dựng mối quan hệ, tạo tình cảm, niềm tin của học sinh đối với trường, lớp, thầy cô và bạn bè trong môi trường học tập và rèn luyện thân thiện, tích cực và hiệu quả. - NL ngô ngữ. Yêu quý, đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị: - GV: Tổng kết tuần học, phương hướng tuần mới. - HS: Các tổ trưởng chuẩn bị kết quả học tập, rèn luyện của cả tổ trong tuần. III. Các hoạt động chính 1. Lớp hát tập thể: - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 4 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên - Các LPHT lên nhận xét - Lớp trưởng lên nhận xét chung các bạn. - Các bạn trong lớp đóng góp ý kiến. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... + Học tập: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................ + Các hoạt động khác: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................ 3. Xếp loại thi đua: ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................ 4. Phương hướng tuần sau:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ........................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................ 5. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể. B. An toàn giao thông vì nụ cười trẻ em (20 phút) Bài 5: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ! I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh nắm được cách đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp. - Vận dụng đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp. - NL ngôn ngữ. Hình thành phẩm chất: ý thức, trách nhiệm, trung thực khi tham gia giao thông. *HSKT: - Giúp HS nắm được cách đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp. - Vận dụng đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp. - NL ngôn ngữ. Hình thành phẩm chất: ý thức, trách nhiệm, trung thực khi tham gia giao thông. II. Đồ dùng dạy học - Tranh các tình huống bài học. - Mũ bảo hiểm người lớn đạt tiêu chuẩn 03 cái; mũ bảo hiểm trẻ em đạt chuẩn 15 cái. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Hoạt động khởi động (4 phút) - Tổ chức trò chơi: nghe nhạc bài - Học sinh đứng tại chỗ và tham - Tham Chúng em với ATGT và chuyền gia trò chơi gia chơi hoa. - Cách chơi: Các em nghe nhạc và - Lắng nghe - Lắng chuyền hoa, bài hát dừng, hoa nghe dừng ở đâu thì bạn cầm hoa có cơ hội trả lời một câu hỏi do em tự chọn trên các cánh hoa. Trò chơi tiếp tục sau khi bạn đã trả lời xong, người cầm hoa thứ hai không được lựa chọn câu hỏi người trước đó đã trả lời. Các em đã rõ luật chơi chưa ? + Nêu một số địa điểm vui chơi - Trên đường phố, trước cổng - TLCH không an toàn ? trường, trên vỉa hè, nơi ô tô dừng đỗ, gần đường sắt,... + Khi đá bóng dưới lòng đường, - Gây nguy hiểm cho bản thân và em có thể gặp nguy hiểm gì ? người tham gia giao thông (bị xe đâm, gây tai nạn cho người khác,...).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nhận xét, bổ sung (nếu có) GV: Các em cần vui chơi ở những nơi an toàn như sân chơi, công viên. Không chơi ở những nơi nguy hiểm như lòng đường, hè phố, gần đường sắt, bãi đỗ xe,... - Lắng nghe * Kết nối: - GV trình chiếu tranh (trang 9): - HS quan sát tranh - Quan sát GV nói: Cô có 1 bức tranh, các em quan sát và trả lời câu hỏi sau: + Trong bức tranh những ai chưa - Người lái xe máy số 3, 5, 9 và - TLCH đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe người ngồi sau xe số 4 không đội máy? (Xin mời một em lên bảng mũ bảo hiểm. chỉ) + Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe + GV chốt: Qua bức tranh đã có 3 - Không an toàn vì khi bị tan nạn - Lắng người lớn và 01 trẻ em không đội có thể bị thương ở phần đầu và nghe muc bảo hiểm khi ngồi sau xe máy. có thể để lại di chứng nặng mất Vậy theo em những người không khả năng lao động hoặc tử vong. đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông có đảm bảo an toàn không? Vì sao? GV chốt để vào bài mới: Những - Lắng nghe hâu quả khi bị tai nạn giao thông do không đội mũ bảo hiểm là rất quan trọng phải không nào? Và bài học ngày hôm nay cô muốn nhấn mạnh với các em rằng các em hãy: Nhớ đội mũ bảo hiểm nhé! GV mời cả lớp ghi bài (Khi HS ghi bài xong) - GV chuyển ý: Các em ạ đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông là rất quan trọng, vậy Mũ bảo hiểm có tác dụng gì? Chúng ra sẽ cùng đến hoạt động 1: Các em hãy cho cô biết tác dụng của mũ bảo hiểm? 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) * Hoạt động 1: Tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm - Hoạt động cả lớp - Em hãy nêu tác dụng của việc đội - Bảo vệ đầu không bị tổn - Lắng mũ bảo hiểm? thương khi va chạm nghe, bổ + GV gọi học sinh trả lời: Tổ 1 trả - Che nắng, mưa sung lời ý 1,2; tổ 2 trả lời 3,….tổ 4 trả - Thực hiện đúng luật giao thông lời ý 5. đường bộ +GV khen ngợi: Các em đã phát - Bảo vệ sức khỏe.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> hiện rất chính xác tác dụng của mũ - Bảo vệ tính mạng con người. bảo hiểm cô khen cả 4 bạn. - Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm - Cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe - Lắng khi nào? máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe nghe máy điện. GV: Các em ạ! + Tại Khoản 2 Điều 30 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định: chúng ta bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm khi điều khiển hoặc ngồi sau xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng cách. + Theo định nghĩa của Bách khoa toàn thư, mũ bảo hiểm là vật dụng nhằm bảo vệ phần đầu của người đội trong trường hợp không may xảy ra tai nạn khi ngồi trên xe máy, xe đạp. Như vậy nếu không có mũ bảo hiểm, khi xảy ra tai nạn, người tham gia giao thông có thể bị chấn thương sọ não, thương tật suốt đời hoặc thậm chí có thể tử vong. Vì thế, khi tham gia giao thông chúng ta cần đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn. + Vậy: Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách để đảm bảo an toàn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. * Hoạt động 2: Quy cách đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn - Thảo luận nhóm 4 (thời gian 3 phút) - Chia nhóm - 4 nhóm - TL nhóm - Giao nhiệm vụ: - Học sinh thực hiện + Thực hành đội mũ (Đại diện 01 bạn trong nhóm) + Các thành viên trong nhóm quan - Bước 1: chọn mũ vừa với kích sát - nêu các bước đội mũ bảo cỡ đầu của mình. hiểm. + Thư kí ghi lại các bước đội mũ. - Bước 2: mở dây quai sang hai - GV nói: Các em đã rõ nhiệm vụ bên, đội mũ lên đầu sao cho vành của mình chưa? (HS rồi ạ). Vậy 3 dưới trước của mũ song song với phút dành cho các em thảo luận chân mày. Phần đầu mũ cách bắt đầu! chân mày khoảng 2 đốt ngón tay. - GV mời 01 nhóm xung phong - Bước 3: Chỉnh khóa bên của trình bày. Gợi ý hs trả lời: Thưa cô dây quai mũ sao cho dây quai mũ theo quan sát chúng em thấy các nằm sát phía dưới tai. bước đội mũ bảo hiểm gồm: - Bước 4: Cài khóa nằm phía dưới +B1: Mở khóa dây đeo, đội mũ lên cằm và chỉnh quai mũ sao cho có thể đầu, chỉnh mũ cho cân, trên long nhét vừa hai ngón tay dưới cằm. mày một đoạn +B2: Em chỉnh dây đeo cho vừa cằm +B3: Đóng khóa dây đeo - Gọi các nhóm bổ sung: Gợi ý + Nhóm..: Bổ sung bước 1: Vành.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> dưới trước mũ phải song song vói chân mày + Nhóm...: Bổ sung bước 3: Khi cài quai dây đeo không quá chặt - Các nhóm còn lại nhận xét bổ - Lắng và vẫn có dây đeo vào là được. sung. nghe - GV trình chiếu các bước đội mũ - HS lắng nghe - Lắng bảo hiểm (GV nói: Cô thấy các nghe nhóm thảo luận tương đối chính xác các bước đội mũ BH rồi, sau đây cô mời các em quan sát, cô sẽ sắp xếp lại các bước đội mũ BH kết hợp thực hành cho các em cùng quan sát như sau) + B1: Chọn mũ bảo hiểm vừa đầu + B2: Cố nhất trí với các em nhưng cô b/s phần đầu mũ phải cách lông mày khoảng 2 đốt ngón tay. + B3: Cô nhất trí và bổ sung ta không chỉ chỉnh dây vừa cằm mà phải sát vào tai + B4: Sau khi cài quai các em chỉnh quai mũ sao cho nhét vừa 2 ngón tay dưới cằm 3. Hoạt động thực hành đội mũ bảo hiểm. - Học sinh nhắc lại các bước đội - Học sinh thực hiện yêu cầu - TLCH mũ. Học lên thực hiện (4 học sinh) - YC HS quan sát nhận xét - HS quan sát nhận xét - Quan sát - YC HS cả lớp thực hành đội mũ - Học sinh cả lớp thực hành đội - Thực bảo hiểm. mũ bảo hiểm. hiện - GV nhận xét: Theo quan sát cô - Lắng nghe - Lắng thấy các em đã đội mũ đầy đủ 4 nghe bước và điều chỉnh các bộ phận của mũ vừa theo kích cỡ đầu của mình, cô khen cả lớp mình nào. GV: Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi đi xe máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện, xe đạp để đảm bảo an toàn. Chúng ta xem các bạn khác thực hiện đúng chưa? * Góc vui học - GV trình chiếu tranh (trang 10) - Quan sát - Quan sát - GT: Đây là bạn Bi và các hình ảnh đội mũ bảo hiểm bạn Bi đã thực hiện. - Các em quan sát tranh: từ hình 1 - Học sinh thực hiện yêu cầu - TLCH đến hình 6 và cho cô biết: theo ý.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> hiểu + Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm chưa đúng quy cách và an toàn? Vì sao? - Nhận xét, bổ sung + Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm đúng quy cách và an toàn? Vì sao? - Nhận xét, bổ sung. - Hình 4 vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm đúng quy cách. Vì bạn đội mũ vừa đầu, cài quai mũ vừa, đúng. - Hình 1: Đội mũ sụp xuống mặt che tầm mắt. - Hình 2: Đội mũ lệch - Hình 3: Đội mũ nhưng không cài quai - Hình 5: Đội mũ ngược - Hình 6: Không đội mũ mà cầm trên tay GV: Để bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não khi xảy ra tai nạn, chúng ta cần đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp. - Làm thế nào để có thể chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo. * Cách chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng - GV cho học sinh xem video - 1 - Học sinh thực hiện yêu cầu - Thực phút (cùng là mũ bảo hiểm sau khi hiện yêu va chạm một cái vỡ, một cái còn cầu nguyên vẹn). Sau khi xem xong video GV hỏi: - Vì sao khi cùng va chạm một lực - Mũ bảo hiểm chất lượng tốt, - Lắng một mũ bảo hiểm nguyên vẹn, một bền và đảm bảo. nghe mũ vỡ? - Mũ bảo hiểm không bền, chất lượng kém, không tốt và rẻ tiền. - Theo em mũ bảo hiểm như thế - Có cấu tạo đủ 3 bộ phận: vỏ - TLCH nào là đủ tiêu chuẩn chất lượng? mũ, đêm hấp thụ xung động bên theo ý Gợi ý học sinh trả lời: trong vỏ mũ (đệm bảo vệ) và hiểu + Tổ 1: Theo em mũ bảo hiểm đạt quai đeo. chuẩn là phải có dây đeo, khi đội - Có kiểu dáng đáp ứng yêu cầu che hết được phần đầu sau: + Tổ 2: Khi bị va đập không bị vỡ + Mũ che nửa đầu; + Tổ 3: Được chứng nhận đảm bảo + Mũ che cả đầu và tai; chất lượng + Mũ che cả đầu, tai và hàm. - Có tem hợp quy chuẩn kĩ thuật quốc gia của Việt Nam (tem hợp quy CR). - GV nói: Để hiểu rõ hơn sau đây cô mới các em xem đọn video sau: - Xem video 5 loại mũ đạt tiêu.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> chuẩn. (Hết video GV trình chiếu các chon mũ bảo hiểm dạt chuẩn) - Hs đọc lại tiêu chuẩn * Liên hệ: - Cô mời cả lớp lấy mũ bảo hiểm - Học sinh thực hiện yêu cầu của minh, quan sát, kiểm tra và cho cô biết mũ bảo hiểm của em có kiểu dáng như thế nào? Và có đủ tiêu chuẩn về chất lượng không? Vì sao? - HS trả lời - Học sinh báo cáo kết quả. - TLCH theo ý hiểu. - Lắng nghe. GV: Các em ạ! Tiêu chuẩn về mũ - Lắng nghe bảo hiểm đẫ được quy định tại: + Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT quy định về sản xuất, nhaaph khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy , xe đạp máy + Các em đã thực hiện đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi tham gia giao thông song mũ bảo hiểm của một số bạn chưa đạt tiêu chuẩn, các em cần đề nghị bố mẹ mua mũ bảo hiểm đạt chuẩn và thay ngay để bảo vệ vùng đầu. Em hãy nhắc nhở bạn bè người thân cùng thực hiện. + Nếu mũ bảo hiểm đã bị va đập một lần do tai nạn thì cần bỏ và thay thế mũ khác. 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Chia sẻ với người thân cách đội - Lắng nghe - Lắng mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nghe nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe. Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo vệ chính mình và hãy là tuyên truyền viên tích cực đối với người thân và bạn bè. Về nhà các em tìm hiểu cách ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều Hoạt động ngoài giờ lên lớp - Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống BÀI 1: CÓ TRUNG THỰC, THẬT THÀ THÌ MỚI VUI I. Yêu cầu cần đạt - Thấy được Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật.Có nói sự thật mới mang đến niềm vui - Vận dụng được bài học về sự trung thực, thật thà trong cuộc sống - NL ngôn ngữ. GD HS trách nhiệm, trung thực trong học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> *HSKT: - Thấy được Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật. Có nói sự thật mới mang đến niềm vui. - Vận dụng được bài học về sự trung thực, thật thà trong cuộc sống. - NL ngôn ngữ. GD HS trách nhiệm, trung thực trong học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Bác II. Đồ dùng dạy học - Sách Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống - Tranh III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Hoạt động khởi động (2 phút) - YC lớp phó văn thể cho cả lớp - HS hát: Ai yêu nhi đồng bằng - Lắng hát bác Hồ Chí Minh nghe - Giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới (30 phút) * Hoạt động 1 - GV kể lại đoạn đầu câu chuyện - Lắng nghe Có trung thực, thật thà thì mới vui (Từ Một vị chỉ huy....thế đấy) + Bác Hồ hỏi vị chỉ huy chiến + Vì sao ta bị nhiều thương vong - TLCH trường về việc gì? trong 1 trận đánh theo ý hiểu + Vị chỉ huy đã làm gì để trả lời + Về hỏi lại cấp dưới. câu hỏi của Bác? và đã báo cáo + Trinh sát chưa đầy đủ như thế nào? + Bác Hồ đã dặn thế nào? + Làm gì cũng phải tận tâm, tận lực. Đi trinh sát mà qua loa, về báo cáo không đầy đủ, trung - Nhận xét thực thì hậu quả thế đấy. * Hoạt động 2 - GV kể tiếp đoạn sau (Từ Thỉnh - HS lắng nghe - Lắng thoảng....phải không? nghe + Trong đoạn này, Bác đã đi đâu - HS thảo luận 4 nhóm - TL nhóm, và làm gì? - Đại diện nhóm trả lời. các TLCH theo + Tại sao những người đi theo nhóm khác bổ sung ý hiểu Bác vừa ngượng, vừa sợ? + Bà con đang làm gì và họ trả lời Bác thế nào? + Về đến nhà, Bác đã dạy điều gì? + Qua câu chuyện trên, các em thấy Bác là người thế nào? - HS nhắc lại Kết luận: Bác Hồ là người luôn - Lắng nghe - Lắng trọng những lời nói thật, việc làm nghe.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> thật. Có nói sự thật mới mang đến niềm vui - GV cho HS thi đua kể lại câu - Lắng chuyện - HS thi kể lại từng đoạn chuyện nghe - GV nhận xét và kể toàn bộ câu chuyện 3. Hoạt động vận dụng + Sự thật thà, trung thực có ích - TLCH lợi như thế nào? - HS trả lời + Trong cuộc sống và học tập em đã có những việc làm gì thể hiện mình là nười thật thà, trung thực? - Nhận xét tiết học - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×