Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Giáo án tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.77 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Ngày soạn: 16/9/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm và hàng và lớp đã học. - Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số - NL tư duy - lập luận logic, NL giao tiếp toán học, NL quan sát. Rèn sự cẩn thận tính chính xác khi đọc, viết các số ở hàng triệu lớp triệu, tích cực trong học tập. *HS Tú: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu dưới sự HD của GV. - Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu. - NL tư duy - lập luận logic, NL giao tiếp toán học, NL quan sát. Rèn sự cẩn thận tính chính xác khi đọc, viết các số ở hàng triệu lớp triệu. II. Đồ dùng dạy – học - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Khởi động (3 phút) - GV tổ chức trò chơi: Ai - Lớp trưởng điều hành lớp trả lời, nhận - Tham nhanh - Ai đúng. xét gia chơi + Lớp triệu gồm mấy + Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng, là những hàng nào? hàng chục triệu, hàng trăm triệu * Kết nối: Dẫn vào bài - HS ghi tên bài - Ghi tên mới bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10 phút) - GV đưa bảng phụ - HS theo dõi. - Theo dõi + Em hãy viết số trên? - HS viết: 342 157 413 + Em hãy đọc số trên? - HS đọc: ba trăm bốn mươi hai triệu - Đọc số một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. - Gv hướng dẫn cách đọc + Tách thành từng lớp từ phải sang trái - Quan sát số: (3 hàng 1 lớp) lớp ĐV, lớp nghìn, lớp triệu. + Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp. - HS viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp. 342 157 413 *Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là "linh" + Nêu lại cách đọc số? - HS nêu lại. - Lắng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV đưa ra một vài ví dụ 3. Hoạt động luyện tập (20 phút) Bài 1: - Viết và đọc theo bảng. - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân, viết các số tương ứng vào vở và đọc số đó. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc số Bài tập 2. Viết vào chỗ chấm theo mẫu: - Gv lưu ý HS xác định các chữ số đó thuộc hàng nào, lớp nào?. - HS luyện đọc các số GV đưa ra Cá nhân- Lớp - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm - Đổi chéo bài kiểm tra. - Nhận xét, chữa bài.. a) Trong số 8 325 714: Chữ số 8 ở hàng triệu, lớp đơn vị. Chữ số 7 ở hàng trăm lớp đơn vị. Chữ số 2 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn. Chữ số 4 ở hàng đơn vị, lớp đơn vị. b) Trong số 735 842 601: Chữ số 7 ở hàng trăm triệu, lớp triệu. Chữ số 5 ở hàng chục triệu, lớp triệu. Chữ số ở hàng triệu, lớp triệu. - Gv nhận xét, thống nhất Chữ số 8 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn. kết quả. - Gv củng cố bài. Bài tập 3. Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu): - Gọi Hs nêu YC bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc nối tiếp các số - Nhận xét, đánh giá. a) Số 6 231 874 đọc là “Sáu triệu hai trăm ba mươi mốt nghìn tám trăm bảy mươi tư” Số 25 352 206 đọc là “Hai mươi năm triệu ba răm năm mươi hai nghìn hai trăm linh sáu” Số 476 180 230 đọc là “Bốn trăm bảy mươi sáu triệu một trăm tám mươi nghìn hai trăm ba mươi” b) Số “Tám triệu hai trăm mười nghìn một trăm hai mươi mốt” viết là 8 210 121 Số “Hai trăm triệu không trăm mười hai - GV chốt lại cách đọc số. nghìn hai trăm” viết là 200 012 200. 4. Hoạt động ứng dụng (2 phút). nghe. - Làm bài dưới sự HD của GV - Lắng nghe - Làm bài dưới sự HD của GV. - Lắng nghe. - Làm bài dưới sự HD của GV. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - VN thực hành đọc các - Lắng nghe, thực hiện tại nhà. số đến lớp triệu - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 5: THƯ THĂM BẠN I. Yêu cầu cần đạt - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). - Năng lực tự học, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh. *HS Tú: - Đọc đúng bài tập đọc. Sai không quá 8 lỗi. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. - Năng lực tự học, NL ngôn ngữ. GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh. *KNS: Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Thể hiện sự thông cảm. Xác định giá trị. Tư duy sáng tạo *GDBVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên II. Đồ dùng dạy học 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Khởi động (3 phút) + Thi đọc thuộc lòng bài - 2 HS thực hiện - Lắng nghe, Truyện cổ nước mình + Nêu ND bài - GV nhận xét kết nối bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới. a. Luyện đọc (10 phút) - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV lưu ý giọng đọc cho HS: - Lắng nghe Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm thông, chia - HS chia chia đoạn sẻ với nỗi đau của nhân vật - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn + Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình - GV chốt vị trí các đoạn + Đoạn 3: Còn lại - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt - HS đọc nối tiếp + Luyện đọc nghỉ cho các HS từ khó. - Nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 3, đọc câu dài. - HS luyện đọc nhóm 3, thi đọc - GV đọc mẫu giữa các nhóm. b. Tìm hiểu bài (15 phút) - HS đọc thầm theo. - GV yêu cầu đọc các câu hỏi - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4, thảo luận + Bạn Lương viết thư cho bạn + Để chia buồn với bạn. Hồng để làm gì? + Tìm những câu cho thấy bạn + "Hôm nay …….ra đi mãi Lương rất thông cảm với bạn mãi." Hồng? + Tìm những câu cho thấy bạn + "Nhưng chắc là Hồng.....dòng Lương rất biết an ủi bạn Hồng? nước lũ. + "Mình tin rằng.....nỗi đau này." + "Bên cạnh Hồng....như mình." *GDMT: Qua đó GV kết hợp - HS lắng nghe liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên + Nêu tác dụng của dòng mở + Phần đầu: Nói về địa điểm, đầu và dòng kết thúc bức thư? thời gian viết thư và lời chào hỏi. + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn,. - Đọc nối tiếp tốc độ chậm. - Lắng nghe. - Luyện đọc trong nhóm - Đọc thầm, TLCH theo ý hiểu.. - Lắng nghe. - TLCH theo ý hiểu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> kí tên. + Nội dung chính của lá thư thể * Nội dung: Tình cảm của - Lắng nghe hiên điều gì? Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. - GV chốt ý, giáo dục HS biết - HS ghi lại ý nghĩa của bài quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh. 3. Hoạt động luyện tập - HS đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS nêu giọng đọc - HS nêu lại giọng đọc cả bài - Đọc đúng toàn bài. - 1 HS đọc mẫu toàn bài đoạn 2 - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá chung - Bình chọn nhóm đọc hay. 4. Hoạt động ứng dụng (2 phút) - VN tìm hiểu về cách trình - Lắng nghe - Lắng nghe bày, bố cục của một lá thư - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chính tả (Nghe - viết) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. Yêu cầu cần đạt - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. HS chăm chỉ viết bài, có trách nhiệm với công việc và có tấm lòng nhân ái. Tích cực trong học tập, làm bài tập và trao đổi bài với bạn trình bày bài viết đẹp sáng tạo. *HS Tú: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng thể thơ lục bát. - Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr dưới sự HD của GV. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. HS chăm chỉ viết bài, có trách nhiệm với công việc và có tấm lòng nhân ái. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3 phút) - GV cho cả lớp nghe bài hát “Bà - HS lắng nghe - Lắng ơi bà cháu yêu bà lắm” nghe - GV nhận xét kết nối vào bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (20 phút) a. Trao đổi về nội dung đoạn cần - 1 HS đọc. HS lớp đọc thầm - Đọc thầm viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? + Tình thương của hai bà cháu - Lắng dành cho một cụ già lạc đường nghe về nhà. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS - HS nêu từ khó viết: nên phải, - Tìm từ nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS bỗng nhiên, nhoà, .... khó, viết luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp nháp b. Hướng dẫn trình bày + Các câu thơ viết như thế nào? + Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề c. Viết bài chính tả (15 phút) 1ô - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - Viết bài - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, - Soát bài mình theo. dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau 3. Hoạt động luyện tập (10 phút) Bài 2: Điền vào chỗ trống ch/tr Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, - Làm bài Tre, tre, chí, chiến, Tre theo ý hiểu - 1 HS đọc to đoạn văn đã điền - Nhận xét hoàn chỉnh. 4. Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr - HS thực hiện - Lắng - GV nhận xét tiết học và về nhà - Lắng nghe nghe chuẩn bài sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Chiều Khoa học Tiết 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO (1 tiết).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Yêu cầu cần đạt - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, …), chất béo (mỡ, dầu, , bơ, ... ). Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. - Có kĩ năng xác định thức ăn và chứa chất đạm và chất béo. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. Rèn ý thức, trách nhiệm với bản thân để ăn uống một cách hợp lí, tốt cho sức khoẻ. *HS Tú: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo. Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. - Xác định được thức ăn và chứa chất đạm và chất béo. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. Rèn ý thức, trách nhiệm với bản thân để ăn uống một cách hợp lí, tốt cho sức khoẻ. * GDBVMT: Con người cần bảo vệ môi trường, cần thức ăn, nước uống từ môi trường II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên - Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - 4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình tròn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo. 2. Học sinh: SGK, bút. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - Tổ chức cho HS chơi "Ai nhanh - HS tham gia chơi. - Tham gia Ai đúng" chơi - GV nêu cách chơi, luật chơi - GV đưa ra một số câu đố, hình ảnh liên quan đến các món ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo cho HS đoán: 1. Con gì tám cẳng hai càng Chẳng đi mà lại bò ngang cả ngày? 2. Để nguội thì lỏng Đun nóng thì đông Một bụng mà có hai lòng Một thân mà có hai vùng nhỏ to 3. Củ gì nghe cứ như quên dường về? - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài - Ghi đầu bài - Ghi đầu 2. Hoạt động hình thành kiến bài thức mới (22 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất đạm - HS thảo luận theo nhóm đôi và.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trả lời các câu hỏi: + Nói tên những thức ăn giàu chất + Các thứa ăn chứa nhiều chất đạm có trong hình 12 SGK. đạm: đậu nành, thịt heo, trứng gà, vịt quay, cá, đậu hũ, tôm, thịt bò, đâu Hà Lan, cua, ốc + Kể tên các món ăn có chứa chất + Các món ăn mà em thích ăn: đạm mà các em ăn hằng ngày thịt bò xào, trứng chiên, cá kho, hoặc các em thích ăn. …. - Phân loại chất đạm: Chất đạm động vật và thực vật. - Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp các - Cả lớp thực hiện hình ảnh chất đạm thành hai nhóm và giới thiệu. - Nhận xét + Thức ăn chứa chất đạm động - Theo dõi vật: thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá, tôm, thịt bò, cua, ốc,… + Thức ăn chứa chất đạm thực vật : đậu nành, đậu phụ, đậu Hà Lan, … - Hằng ngày chúng ta sẽ ăn rất - Trả lời câu hỏi theo ý hiểu. nhiều thức ăn trong đó có các thức ăn chứa nhiều chất đạm. Vậy tại sao ta phải ăn như vậy? Các em sẽ hiểu được điều này khi biết vai trò của chúng? + Tại sao hằng ngày chúng ta cần + Chất đạm tham gia xây dựng ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? và đổi mới cơ thể: làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già đã bị hủy hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống. Vì vậy, chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em. + Có nên chỉ ăn một loại đạm - HS trả lời. động vật hay thực vật? Kết luận: Chất đạm tham gia xây - Lắng nghe dựng và đổi mới cơ thể: làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già đã bị hủy hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống. Hoạt động 2: Tìm hiểu về chất béo - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: + Kể tên thức ăn giàu chất béo có + Các thức ăn chứa nhiều chất trong hình 13 SGK? béo: Mỡ heo, lạc, vừng, dừa, dầu. - TL nhóm, TLCH theo ý hiểu.. - Theo dõi. - TLCH theo ý hiểu.. - Lắng nghe. - TL nhóm, TLCH theo.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thực vật,… ý hiểu. + Kể tên các món ăn có chứa chất + Các món ăn có chứa chất béo: béo mà các em ăn hằng ngày hoặc tóp mỡ, đậu phộng rang muối,…. các em thích ăn? - Phân loại chất béo: Chất béo - HS thực hiện động vật và thực vật. - Nhận xét: Thức ăn giàu chất béo - Lắng nghe - Lắng là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt nghe cá và một số hạt có nhiều dầu như lạc, vừng, đậu nành,… Hiện nay, người ta ưu tiên sử dụng chất béo từ thực vật để dùng trong các món chay và tốt cho tim mạch. + Nêu vai trò của nhóm thức ăn + Chất béo rất giàu năng lượng - Lắng chất béo? và giúp cơ thể hấp thu các vi-ta- nghe min: A, D, K, E. Kết luận: Chất béo rất giàu năng - Lắng nghe lượng và giúp cơ thể hấp thu các vi-ta-min: A, D, K, E. Mở rộng: Pho – mát là một loại thức ăn được chế biến từ sữa bò, chứa rất nhiều chất đạm. Bơ cũng là một loại thức ăn được chế biến từ sữa bò nhưng chứa nhiều chất béo. Tuy nhiên nên ăn ít thức ăn có nhiều chất béo động vật để phòng tránh các bệnh như huyết áp cao, tim mạch,… 3. Hoạt động luyện tập (8 phút) Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn” + Thịt lợn có chứa chất gì ? + Chất đạm - TLCH + Vừng có chứa chất gì ? + Chất béo theo ý hiểu - GV nêu cách chơi, luật chơi. - GV phát cho các nhóm giấy A3: - Chia nhóm, nhận đồ dùng học Các em hãy viết tên những loại tập, chuẩn bị bút màu. thức ăn chứa chất đạm và chất - Tiến hành hoạt động trong béo vào giấy nhóm. - Phát đồ dùng cho HS. - Thời gian cho mỗi nhóm là 5 phút. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn và gợi ý cách trình bày theo hình cánh hoa hoặc hình bóng - 4 đại diện của các nhóm cầm - TLCH bay. bài của mình quay xuống lớp. theo ý hiểu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất và trình bày đẹp nhất.. + Thức ăn chứa nhiều chất đạm: đậu cô-ve, đậu phụ, đậu đũa, thịt bò, tương, thịt lợn, pho-mát, thịt gà, cá, tôm. + Thức ăn chứa nhiều chất béo: Mỡ heo, lạc, vừng, dừa, dầu thực vật,… - Theo dõi.. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Hoạt động vận dụng, TN (5 phút) - Cho HS chia sẻ trước lớp 3 điều - HS chia sẻ - Lắng mình biết được qua bài học? VD: nghe + Thịt chứa nhiều chất đạm + Dầu thực vật chứa nhiều chất béo + Phải kết hợp ăn giữa đạm động vật và đạm thực vật. + Nêu vài trò của chất đạm và - HS trả lời. chất béo? * GDBVMT: Tại sao con người - Con người cần bảo vệ môi cần có ý thức bảo vệ môi trường? trường vì chúng ta cần thức ăn, nước uống từ môi trường. - Ở trường chúng ta phần ăn có - Lắng nghe đầy đủ chất dinh dưỡng, vì vậy các con cần ăn hết phần ăn của mình để đảm bảo cho cơ thể lớn lên và khỏe mạnh. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 19/9/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán TIẾT 12: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu - NL tư duy - lập luận logic, NL giao tiếp toán học, NL quan sát. Rèn sự cẩn thận, tư duy khoa học, yêu thích môn toán. *HS Tú: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số - NL tư duy - lập luận logic, NL giao tiếp toán học, NL quan sát. Rèn sự cẩn thận, tư duy khoa học, yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ, bút dạ. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Khởi động (3 phút ) - Gv tổ chức cho Hs chơi - HS tham gia chơi. - Tham trò chơi gia chơi “Truyền điện”. Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số - HS lắng nghe. - Lắng - GV nhận xét chung, nghe. chuyển ý vào bài mới. Giờ trước các con đã được tìm hiểu về số có sáu chữ số Giờ học toán hôm nay các con sẽ luyện tập về đọc, viết các số có 6 chữ số. 2. Hoạt động luyện tập - 1 HS đọc yêu cầu bài - Đọc (30 phút) - HS phân tích làm mẫu. thầm. Bài 1: Viết theo mẫu - HS làm bài vào vở, phân tích miệng Làm bài, - HS đọc yêu cầu bài chữa bài. - GV hướng dẫn mẫu - HS sửa và thống nhất kết quả. - HS làm cá nhân, hai HS - Đổi chéo vở kiểm tra. làm bảng. - Chữa bài + Giải thích cách làm? - HSTL - Nhận xét đúng sai. *GV chốt: Quan hệ giữa - Lắng nghe - Lắng các hàng trong một số. nghe Bài 2: Nối (theo mẫu): - Yêu cầu HS nối cách đọc - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài số với cách viết số cho - HS bài của mình trước lớp. dưới sự phù hợp - Lớp nhận xét. HD của 245 000 000: Hai trăm bốn mươi năm GV. triệu - GV nhận xét, thống nhất 121 650 000: Một trăm hai mươi mốt kết quả. triệu sáu trăm năm mươi nghìn… - GV củng cố bài. - Lắng nghe - Lắng Bài tập 3: Viết số thích nghe hợp vào ô trống (theo mẫu):.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS dựa vào - 1 HS đọc yêu cầu bài. cách đọc số cho trước để - 2 HS lên làm bảng lớp. viết số. - Lớp làm vào VBT. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - Làm bài dưới sự HD của GV.. Số. 64 973 213. 76 432 900. 768 654 193. Gía trị số chữ số 4. 4 000 000. 400 000. 4 000. Gía trị số chữ số 7. 70 000. 700 000 000. 700 000 000. Gía trị số chữ số 9. 900 000. 900. 90. - Chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gv hướng dẫn cách làm - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài - HS tự làm vào VBT a) 35 000; 36 000; 37 000; 38 000; 39 dưới sự HD của 000; 40 000; 41 000. b) 169 700; 169 800; 169 900; 170 000; GV. 170 100; 170 200; 170 300. c) 83 260; 83 270; 83 280; 83 290; 83 300; 83 310; 83 320. - Gv củng cố bài. - Lắng - Lắng nghe 3. Hoạt động ứng dụng nghe (5 phút) * Tổ chức cho HS chơi trò - HS tham gia chơi chơi. - Tham + Gọi 1 số HS lên thi điền gia chơi tiếp sức. + GV nhận xét. - Nêu đặc điểm của các - HS nêu dãy số. + HS nhắc lại cách đọc - Về nhà tiếp tục đọc và viết các số có 6 viết các số có 6 chữ số. chữ số. IV. Điều chỉnh, bổ sung ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiết 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Yêu cầu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). - Rèn phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ; Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,... *HS Tú: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, từ đơn và từ phức. - Nhận biết được từ đơn, từ phức bước đầu làm quen với từ điển. - Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học. Rèn phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. - HS: Từ điển III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - GV tổ chức cho học sinh chơi - HS tham gia trò chơi: bàn, ghế, trò chơi “truyền điện” kể tên các bảng, tủ, đồng hồ, quạt trần, điều đồ vật có trong lớp học của mình. hòa, lọ hoa, máy chiếu, bình nước, cốc,... - GV giới thiệu bài: Trong các từ - HS lắng nghe. để gọi tên đồ vật có trong lớp của chúng ta các con thấy có từ có hai tiếng, có từ chỉ có một tiếng. Vậy những từ đó người ta gọi tên của nó là gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay: Từ đơn và từ phức. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (13 phút) * Nhận xét: - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn - 2 HS đọc câu văn trên bảng. giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. + Câu có bao nhiêu tiếng? + Câu có 18 tiếng. - HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK). Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành / nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến + Mỗi từ được phân cách bằng tiến. một dấu gạch chéo. Câu văn có + Câu văn có 14 từ. bao nhiêu từ?. HS Tú - Tham gia chơi - Lắng nghe.. - Đọc thầm. - TLCH. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Hãy chia các từ trên thành hai loại:Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng). - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - Làm bài - HS nhận bảng nhóm và hoàn dưới sự thành bài tập theo nhóm 2 – Đại HD của diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, GV bổ sung. Từ đơn (từ Từ phức (từ gồm một gồm nhiều tiếng) tiếng) nhờ, bạn, giúp đỡ, học lại, có, chí, hành, học sinh, nhiều, năm, tiên tiến liền, Hanh, là. + Thế nào là từ đơn? Thế nào là + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ từ phức? phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. + Từ gồm có mấy tiếng? + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. + Tiếng dùng để làm gì? Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để đặt câu. + Từ dùng để biểu thị sự vật, hoạt * Ghi nhớ: động, đặc điểm… - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu HS tìm từ đơn, từ phức - HS lấy VD về từ đơn, từ phức và đặt câu với từ vừa tìm được. và đặt câu với từ vừa tìm được. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét, tuyên dương. - GV chốt và chuyển ý: Qua hoạt - HS lắng nghe. động vừa rồi các em đã hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức. Để củng cố hơn về kiến thức các con vừa học, chúng ta cùng chuyển sang hoạt động luyện tập, thực hành. 3. Hoạt động luyện tập (17 phút) Bài 1: Chép vào vở đoạn thơ và dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong hai câu thơ cuối đoạn. Ghi lại các từ đơn, từ phức trong đoạn thơ: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp.. - TLCH theo ý hiểu. - Đọc thầm. - Làm bài dưới sự.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - HS làm bài theo cặp. - Đại diện các nhóm báo cáo. Lớp nhận xét, bổ sung. Rất /công bằng,/ rất/ thông minh - GV nhận xét, chữa bài. Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình,/ đa - Yêu cầu 2 HS nhắc lại từ đơn, từ mang. phức có trong 2 dòng thơ cuối. + Từ đơn: rất, vừa, lại + Từ phức: công bằng, thông - GV chốt và chuyển ý: Ở bài tập minh, độ lượng, đa mang. 1, các em đã tìm được các từ đơn, - HS lắng nghe. từ phức có trong đoạn thơ. Để mở rộng hơn về từ đơn và từ phức, ta cùng chuyển sang bài tập 2 Bài 2: Tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ phức: - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV giới thiệu: Từ điển Tiếng - 1 HS nêu yêu cầu. Việt là sách tập hợp các từ Tiếng - HS lắng nghe. Việt và giải nghĩa của từng từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức. - GV hướng dẫn HS sử dụng từ điển. - HS theo dõi. - HS dùng từ điển, làm bài theo - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm nhóm 4. 4. - HS báo cáo kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung. - Gọi HS báo cáo kết quả thảo Ví dụ: luận. + Các từ đơn: Buồn, đầm, hũ. + Các từ phức: Đậm đặc, hung - Gọi HS giải nghĩa từ. dữ. - GV nhận xét, chốt từ HS tìm - HS nối tiếp nhau giải nghĩa từ. đúng. - HS lắng nghe. Bài 3: Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở BT2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc yêu cầu bài và câu văn mẫu. + Bà cho mẹ con em cả một hũ tương rất ngon. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi + Bầy sói đói vô cùng hung dữ. tiếp sức: Tổ chức 3 đội chơi. - HS tham gia thi đặt câu. - GV nhận xét đội thắng. - GV chốt và chuyển ý: Qua hoạt - HS nhận xét, bổ sung. động thực hành, các con đã nhận - HS lắng nghe. biết được từ đơn, từ phức trong. HD của GV. - Lắng nghe.. - Làm bài dưới sự HD của GV. - Lắng nghe. - Làm bài dưới sự HD của GV. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đoạn thơ. Đã tìm được các từ đơn, từ phức dựa vào từ điển và đặt được câu với các từ vừa tìm được. Vậy vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống hàng ngày chúng ta làm thế nào? Cô trò mình cùng chuyển sang hoạt động vận dụng. 4. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Yêu cầu HS tìm nhanh các từ - HS tham chỉ đồ dùng học tập của mình. - HS nối tiếp kể tên: Đồ dùng học gia chơi tập: bút, sách, vở, thước kẻ, bút + Trong các từ con vừa tìm được, chì, tẩy, bút máy, hộp bút,... những từ nào là từ đơn, những từ - 1 HS nêu. nào là từ phức? Hãy đặt câu với - 1 HS đặt câu. một từ mà con vừa tìm được. + Khi sử dụng từ ngữ trong cuộc sống hàng ngày ta cần lưu ý điều - HS liên hệ: Phải hiểu nghĩa của gì? từ, sử dụng từ ngữ phù hợp,... * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Lắng - Dặn HS ghi nhớ những kiến - Theo dõi, ghi nhớ. nghe thức đã học trong bài và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC ( 1 tiết) I. Yêu cầu cần đạt - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK). Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. - Nêu được ý nghĩa nội dung câu chuyện. HS năng khiếu kể chuyện ngoài SGK. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân hậu, yêu thương, giúp đỡ mọi người. *HS Tú: - Kể được đoạn chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, nói về lòng nhân hậu. - Nêu được ý nghĩa nội dung câu chuyện. - NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân hậu, yêu thương, giúp đỡ mọi người. *GDQTE: Trẻ em có quyền riêng tư và được tôn trọng * GDTTHCM: Cho HS thấy được tình thương yêu bao la của Bác đối với nhân dân và nói với thiếu nhi nói riêng. II. Đồ dùng dạy học 1. GV : Bảng phụ ghi sẵn gợi ý trong bài. Tranh..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. HS : Sưu tầm truyện về lòng nhân hậu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - Yêu cầu HS quan sát tranh: - HS quan sát. + Bức tranh có nội dung gì? - Tranh vẽ bạn nhỏ bị ngã chảy máu được 1 bác bế dạy và băng bó vết thương cho bạn. + Trong cuộc sống em đã từng - HS trả lời theo trải nghiệm của được ai giúp đỡ chưa ? bản thân. + Em được giúp đỡ như thế nào ? - GV nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe. - GV kết nối vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10 phút) - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề. - GV giúp HS xác định yêu cầu - HS theo dõi. của đề. GV gạch chân các từ chủ chốt. Đề bài: Kể lại một câu chuyện - 4 HS nối tiếp đọc. em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu. - GV treo bảng phụ, gọi HS nối tiếp đọc gợi ý 1, 2, 3, 4. - Biểu hiện của lòng nhân hậu: + Lòng nhân hậu được biểu + Thương yêu, quý trọng,quan hiện như thế nào? Lấy ví dụ tâm đến mọi người: Nàng công một số truyện về lòng nhân chúa nhân hậu, chú Cuội.. hậu? + Cảm thông, sẵn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn: Bạn Lương, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu;... + Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ của sự sống: Hai cây non, Chiếc rễ đa tròn;... + Tính tình hiền hậu, không nghịch ác, không xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác. + Em đã đọc, nghe chứng kiến + Em đọc trên báo, truyện cổ tích, được câu chuyện của mình ở SGK… đâu? + Một câu chuyện gồm những + Một câu chuyện cần có mở đầu, phần nào ? diễn biến và kết thúc. - Yêu cầu HS đọc thầm phần 3 - HS đọc thầm. và mẫu.. HS Tú - Quan sát. - Làm bài dưới sự HD của GV. - TLCH theo ý hiểu. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20 phút ) - Tổ chức cho HS kể trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa truyện. - GV giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu kể đúng theo trình tự mục 3.. - HS kể nhóm đôi và trao đổi về - Thảo luận nội dung câu chuyện và nêu ý nhóm nghĩa của câu chuyện: - HS kể hỏi: + Trong câu truyện tớ kể bạn thích nhất nhân vật nào? Vì sao? + Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất? + Bạn thích nhân vật nào trong truyện? + Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì? - HS nghe hỏi: + Qua câu truyện bạn muốn nói với mọi người điều gì? + Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính của nhân vật? + Nếu nhân vật đó xuất hiện ở ngoài đời bạn sẽ nói gì? - Gọi đại diện vài nhóm thi kể - 4HS thi kể trước lớp. - Lắng trước lớp. nghe - Yêu cầu HS nhận xét theo tiêu - Nhận xét bạn kể. - Nhận xét chí sau: + Cách kể, điệu bộ, cử chỉ. + Khả năng truyền đạt để người nghe hiểu truyện. + Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, câu chuyện hấp dẫn nhất. - GV nhận xét, đánh giá. * GDTTHCM: Năm học lớp 2 + Bác Hồ là ngừi có tấm lòng - Lắng và lớp 3 chúng ta đã được nhân hậu, yêu thương trẻ nhỏ, nghe nghe, đọc những câu chuyện về kính trọng người già…. Bác Hồ, các em thấy Bác Hồ là người như thế nào? KL: Cho HS thấy được tình - HS lắng nghe. thương yêu bao la của Bác đối với nhân dân và nói với thiếu nhi nói riêng. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5 phút) + Nêu chi tiết em thích nhất - HS trả lời. - TLCH trong những câu chuyện mà các theo ý hiểu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> bạn kể. + Nêu 3 việc em đã làm thể hiện lòng nhân hậu? *GDQTE: Theo em trẻ em có - HSTL những quyền gì ? - Tuyên dương những HS có - HS lắng nghe. - Lắng nghe câu chuyện hay, hấp dẫn nhất - Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 19/9/ 2021 Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 Buổi sáng Toán Tiết 13: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu . Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. Năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy. *HS Tú: - Đọc, viết được số đến lớp triệu . Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu - Năng lực tư duy, NL ngôn ngữ. Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. *ĐC: Bài 3 (SGK) Đ/c số liệu năm 1999 thành số liệu của năm 2018: Việt Nam: 96 963 958; Trung Quốc: 142006202; ÂĐ: 1368737513; Hoa Kỳ: 326766 748; Nga: 143 964 709; Lào: 7 013 149. Bài 5: Đ/c số liệu năm 2003 thành số liệu tính đến 1/4/2019: Hà Giang: 854679; Hà Nội: 8053663; Quảng Bình: 895 430; Gia Lai: 1 513 847; Ninh Thuận: 590 467; Tp. HCM: 8 993 082; Cà Mau: 1 194 476. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài 2, 3, 4. Hộp số bí mật. Bảng phụ trò chơi Tam sao thất bản: - HS: SGK, vở ô ly. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - HS lắng nghe. - GV tổ chức trò chơi Tam. HS Tú.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> sao thất bản. + GV chia đội chơi. + GV phổ biến cách chơi: GV đưa ra hộp số bí mật. GV yêu cầu đại diện 3 nhóm chơi bốc thăm số bất kì có trong hộp số bí mật. Người bốc thăm sẽ nói nhỏ số mà mình bốc được vào tai của bạn thứ 2. Sau đó, bạn thứ 2 tiếp tục nói nhỏ số đó vào bạn cuối cùng trong đội chơi. Bạn cuối cùng sẽ là người biểu diễn lại số đó lên bảng của đội mình. Thời gian chơi là 1 phút. Đội nào xong trước và có đáp án chính xác sẽ là đội giành chiến thắng. + GV tổ chức cho HS chơi. + GV tổng kết trò chơi. - Gọi HS đọc lại các số trên bảng. - GV hỏi: + Lớp triệu gồm những hàng nào? + Lớp nghìn gồm những hàng nào? + Lớp đơn vị gồm những hàng nào? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài: Qua phần mở đầu cô và các con đã cùng nhau ôn lại cách đọc, viết một số số đến lớp triệu và củng cố được về hàng và lớp của số đó. Bài học hôm nay cô và các con sẽ tìm hiểu tiếp cách đọc, viết viết thành thạo số đến lớp triệu và nhận biết được giá trị của mỗi chữ số đó theo vị trí của nó trong mỗi số.. + Lớp chia thành 3 đội chơi. Mỗi đội - Quan sát cử 3 bạn tham gia chơi. - Lắng nghe + HS lắng nghe.. + HS tham gia trò chơi. + HS tổng kết trò chơi. - 3 HS nối tiếp nhau đọc số. - Trả lời theo ý hiểu. - HS nối tiếp nhau trả lời. + Hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu. + Hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn. + Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Lắng nghe - HS tuyên dương. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài tập 1. Viết theo mẫu: - GV yêu cầu HS đọc đề - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm vào vở - Nhận xét, bổ sung. 42 570 300: Bốn mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm. 186 250 000: Một trăm tám mươi sau triệu hai trăm năm mươi nghìn 3 303 003: Ba triệu ba trăm linh ba nghìn không trăm linh ba - GV nhận xét, đánh giá. ... Bài tập 2: Viết theo thứ tự - 1 HS đọc yêu cầu bài. từ bé đến lớn là:.... - Để viết được các số thoe - So sánh thứ tự chúng ta phải làm gì? - Hs làm bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét ĐA: 2 674 399 5 375 302; 5 437 052; 7 - Gv củng cố bài 186 500. Bài tập 3: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): - Gv yêu cầu HS đọc YC - 1 HS đọc yêu cầu bài bài tập - Lớp làm vào Vbt. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - GV củng cố bài.. Số. 247 365 098. 54 398 725. Gía trị số của chữ số 2. 200 000 000. 20. 200 000. Gía trị số của chữ số 7. 7 000 000. 700. 70 000. Gía trị số của chữ số 8. 8. 8 000. 80. ĐA:. - Làm bài dưới sự HD của GV. - Làm bài dưới sự HD của GV. - Làm bài dưới sự HD của GV. 64 270 681. - Tự làm bài.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Số gồm 5 triệu, 4 chục nghìn, 3 trăm, 2 chục, 1 đơn vị là: + Chọn đáp án B. 5 040 321 4. Hoạt ộng vận dụng, TN (5 phút) Bài 5: Trong lược đồ dưới đây có ghi số dân một số tỉnh, thành phố năm 2020, đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó: - GV yêu cầu HS đọc đề bài + quan sát lược đồ/ SGK, sau đó làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.. - 1 HS đọc đề bài/ SGK.. - Lắng nghe. - HS trình bày kết quả bài làm. Lớp - Lắng nghe nhận xét, chữa bài. nhận xét Đáp án: Hà Giang: Sáu trăm bốn mươi tám nghìn một trăm người. Hà Nội: Ba triệu không trăm linh bảy nghìn người. Quảng Bình: Tám trăm mười tám nghìn ba trăm người. - GV kết luận: Nhìn vào - HS lắng nghe. lược đồ HS đọc được tên và số dân một số tỉnh, thành phố năm 2020. - GV nhận xét giờ học và dặn dò HS chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ……………………………………………... ………………………………………………………………………………………. ..…………………………………… Tập đọc NGƯỜI ĂN XIN I. Yêu cầu cần đạt - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,...Rèn phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ. *HS Tú: - Đọc trôi chảy bài tập đọc..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,...Rèn phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ. *KNS: Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông. Suy nghĩ sáng tạo. * GDQTE: Những lợi ích tốt nhất dành cho mọi người và trẻ em II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ bài, Bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tú 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - GV gọi 3 HS lên bảng nối - 3 HS lên bảng thực hiện yêu - Lắng nghe, nhận xét tiếp đọc bài Thư thăm bạn và cầu, cả lớp theo dõi nhận xét. trả lời câu hỏi về nội dung: + Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì? - GV nhận xét nhận xét, tuyên dương. - GV treo tranh minh hoạ và - HS quan sát tranh và TLCH : - Quan sát tranh, TLCH hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh trên đường + Bức tranh vẽ cảnh gì? phố, một cậu bé nắm lấy tay của người ăn xin, ông lão đang nói điều gì đó với cậu bé. + Em đã thấy người ăn xin - HS trả lời cá nhân. chưa ? + Em thấy họ ra sao? + Những người khác đối xử với họ như thế nào? - GV giới thiệu vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức(20’) - Yêu cầu HS mở SGK trang 30-31 - 1 HS đọc bài - Đọc nối tiếp - 1 HS đọc bài tốc độ chậm - Yêu cầu HS chia đoạn bài - HS chia đoạn + Đoạn 1 : từ đầu .... Cầu xin tập đọc. cứu giúp + Đoạn 2 : tiếp theo ....đến cho ông cả + Đoạn 3 : còn lại - Lắng nghe - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 3 - 3 HS đọc nối tiếp bài đoạn của bài lần 1. GV kết.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> hợp sửa lỗi phát âm cho HS - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài lần 2. GV kết hợp giải nghĩa từ cho HS - Yêu cầu HS đọc toàn bài - Yêu cầu HS đọc trong nhóm bàn - GV nêu giọng đọc, yêu cầu HS quan sát SGK, GV đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ? + Hình ảnh ông lão ăn xin hiện ra trước mắt người đọc như thế nào ?. - 3 HS khác đọc bài - HS đọc trong nhóm bàn.. - Đọc trong nhóm.. - HS quan sát, nghe GV đọc bài. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời - TLCH theo ý theo yêu cầu của GV hiểu + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu + Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. + Nghèo đói đã khiến ông thảm thương. - 1 HS đọc thành tiếng.. + Điều gì đã khiến ông lão trông thảm thương đến vậy ? - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1, yêu cầu HS suy nghĩ tìm ý chính đoạn 1. - HS nêu ý chính: Đoạn 1 cho - Lắng nghe - GV ghi bảng ý chính. thấy ông lão ăn xin rất đáng thương. - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2. - 1 HS đọc đoạn 2. + Cậu bé đã làm gì để + Cậu bé đã chứng tỏ tình cảm - TLCH theo ý chứng tỏ tình cảm của cậu của mình với ông lão bằng: hiểu với ông lão ăn xin? + Hành động và lời nói ân + Hành động: Lục tìm hết túi cần của cậu bé chứng tỏ tình nọ, túi kia để tìm 1 cái gì cho cảm của cậu bé đối với ông ông. Nắm chặt tay ông lão. lão như thế nào? + Lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. + Chứng tỏ cậu là người tốt + Đoạn 2 nói lên điều gì? bụng, cậu chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông. + Cậu bé xót thương ông lão, - GV ghi ý chính đoạn 2 muốn giúp đỡ ông. - HS đọc thầm đoạn 3. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3 + Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng ông lão lại nói với cậu thế nào?. + Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt. + Cậu bé đã cho ông lão + Em hiểu cậu bé đã cho ông tình cảm, sự cảm thông và lão cái gì? thái độ tôn trọng. + Cậu nhận được từ ông lão + Sau câu nói của ông lão, lòng biết ơn, sự đồng cảm: Ông cậu bé cũng cảm thấy nhận hiểu tấm lòng của cậu. được chút gì đó từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão (lòng biết ơn, sự đồng cảm hay tiền bạc) + Sự đồng cảm của ông lão ăn + Đoạn 3 cho em biết điều xin và cậu bé. gì? - GV ghi ý chính đoạn 3. - 1 HS đọc lại toàn bài và tìm - GV gọi 1 HS đọc lại toàn nội dung chính của bài bài và tìm nội dung chính của bài. - HS nhắc lại nội dung chính - GV ghi ND bài. 2. Hoạt động luyện tập, - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo thực hành (10 phút) - GV gọi 1 HS đọc toàn bài, dõi phát hiện ra giọng đọc. yêu cầu cả lớp theo dõi phát hiện ra giọng đọc. - GV đưa bảng phụ có đoạn: “Tôi chẳng biết làm cách nào … nhận được chút gì của - HS theo dõi, tìm ra cách đọc. ông lão.” - GV đọc mẫu, yêu cầu HS - 2 nhóm đọc phân vai (2 vai). tìm ra cách đọc. - HS nhận xét - Gọi HS đọc phân vai. - Gọi 1 HS đọc diễn cảm - 1 HS đọc diễn cảm toàn bài. toàn bài. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Hoạt động vận dụng trải - HS kể nghiệm(5 p) + Trong cuộc sống em đã bao giờ giúp đỡ người già , - 2 HS nêu em nhỏ chưa ? + Hãy kể lại cho các bạn. - Lắng nghe - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Đọc đúng vai. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> nghe. - GV nhận xét nhận xét, tuyên dương. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học, dặn dò. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ……………………………………………... ………………………………………………………………………………………. ..…………………………………… Tập làm văn KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. Yêu cầu cần đạt - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III). - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp. HS tích cực, tự giác làm việc. *HS Tú: - Biết kể lại sự việc chính lời nói, ý nghĩ của nhân vật. - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo cách trực tiếp. - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp. HS tích cực, tự giác làm việc. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Tú 1. Khởi động (3 phút) + Miêu tả ngoại hình nhân vật + Giúp làm nổi bật tính cách, - Lắng nghe trong bài văn kể chuyện có tác thân phận của nhân vật dụng gì? - GV kết nối - dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (12 p) a. Nhận xét Bài tập 1, 2: - Tổ chức cho HS đọc thầm bài - 1 HS đọc đề bài. - TL nhóm văn ghi lại lời nói và ý nghĩ của - Nhóm 4 HS làm bài. Đại diện làm bài cậu bé vào bảng nhóm theo nhóm. nhóm nêu kết quả. - Các nhóm nêu kết quả. Ý nghĩ của Lời nói của cậu bé cậu bé - Chao ôi!.... - Ông đừng.... xấu xí... .cho ông cả. - Cả tôi nữa, tôi cũng vừa.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> nhận được.... + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé + Cậu là người nhân hậu, giàu cho ta thấy cậu bé là người ntn? lòng trắc ẩn, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão. … + Nhờ đâu mà em đánh giá được + Nhờ lời nói và suy nghĩ của tính cách của cậu bé? cậu. - GV nhấn mạnh nội dung . Bài 3: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi. gì khác nhau? + Nhận xét, kết luận và viết câu + HS tiếp nối nhau phát biểu trả lời vào cạnh lời dẫn. đến khi có câu trả lời đúng. Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – Cách a) Tác giả kể lại nguyên tức là dùng nguyên văn lời của văn lời nói của ông lão với cậu ông lão. Do đó các từ xưng hô là bé. từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (ông – cháu). Cách b) Tác giả thuật lại gián Cách b) Tác giả kể lại lời nói tiếp lời của ông lão, tức là bằng của ông lão bằng lời của mình. lời kể của mình. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão. + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì? của nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân vật. + Có những cách nào để kể lại lời + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và nói và ý nghĩ của nhân vật? lời dẫn gián tiếp. b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc thành tiếng. - GV chốt lại nội dung 3. HĐ thực hành (18 phút) Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp gián tiếp. - Tổ chức cho HS làm bài theo - 1 HS đọc đề bài, tiến hành nhóm. thảo luận theo nhóm. ghi kết quả vào bảng nhóm. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - HS đọc thầm 2 cách kể, nêu nhận xét của mình. + Dẫn gián tiếp:Bị chó sói đuổi + Dẫn trực tiếp: - Còn tớ, tớ sẽ nói đang đi thì gặp ông ngoại. - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ.. - TLCH theo ý hiểu. - TL nhóm làm bài. - Lắng nghe. - Làm bàu dưới sự hướng dẫn của GV.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Dựa vào dấu hiệu nào em nhận + Lời dẫn trực tiếp là một câu ra lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián trọn vẹn được đặt sau dấu hai tiếp? chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép. + Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: rằng, là và dấu hai chấm. - GV chữa bài, nhận xét, chốt lại - Lắng nghe 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật Bài 2: Chuyển lời dẫn gián tiếp - 1 HS đọc yêu cầu thành trực tiếp. - HS làm bài theo nhóm 2, đại diện chia sẻ kết quả * Đáp án: a) Vua nhìn thấy ….hỏi bà hàng nước: - Xin cụ cho biết ai têm trầu này? Bà lão bảo: - Tâu bệ hạ, trầu này do chính già têm. Nhà vua không tin, ….nói thật: - Thưa, đó là trầu do con gái già têm. + Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp + Thay đổi từ xưng hô và đặt thành trực tiếp ta phải làm gì? lời nói trực tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với gạch đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép. - GV chốt lại lời giải đúng, chốt - Lắng nghe cách chuyển Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp. - HS đọc yêu cầu bài. + Muốn chuyển lời dẫn trực tiếp + Ta đổi từ xưng hô, bỏ dấu thành gián tiếp ta cần chú ý ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu những gì? dòng, gộp lại lời kể với lời nhân vật. - HS làm cá nhân – Đổi chéo KT, chia sẻ kết quả * Đáp án: Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không. Hoè đáp - GV chữa, chốt cách chuyển đổi rằng thích lắm. 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ 2 cách kể lại lời nói, ý - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - TL nhóm làm bài. - Lắng nghe. - Làm bàu dưới sự hướng dẫn của GV. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> nghĩ của nhân vật - VN tập chuyển đổi lời dẫn trực tiếp và gián tiếp IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ……………………………………………... ………………………………………………………………………………………. ..…………………………………… Ngày soạn: 19/9/2021 Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021 Toán Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt - HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Vận dụng các đặc điểm của dãy số tự nhiên để làm các bài tập. - Học tập tích cực, tính toán chính xác. tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề. *HS Tú: - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Vận dụng các đặc điểm của dãy số tự nhiên để làm các bài tập dưới sự hướng dẫn của GV. - NL tư duy toán học, NL ngôn ngữ. Học tập tích cực, tính toán chính xác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài 3, 4. Tia số như SGK. Nhạc bài hát Đếm sao. - HS: sgk, vở ô ly III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - Yêu cầu HS nghe và hát bài hát Đếm sao. - GV hỏi: + Có những số nào xuất hiện trong bài hát vừa rồi? + Hãy sắp xếp các số có trong bài hát theo thứ tự từ bé đến lớn? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài: Các số các con vừa tìm được ở phần Mở đầu gọi là số tự nhiên. Vậy các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn gọi là gì cô trò chúng ta cùng tìm hiểu vào bài học hôm nay.. Hoạt động của HS - HS thực hiện yêu cầu.. HS Tú - Hát. - HS nối tiếp nhau nêu: 1; 2; 3; 4; - TLCH theo 5; .... ý hiểu - HS nêu: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 10. - HS tuyên dương. - HS lắng nghe.. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 phút) 2.1. Số tự nhiên và dãy số tự nhiên - Cho ví dụ về số tự nhiên có 1 - HS nêu: chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số … 1; 5; 7; …; 14; 18; 15;…;368; …;1998; ... => là các số tự nhiên. - HS viết: 0; 1; 2; 3; 4; 5; … - GV yêu cầu HS lên viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ số 0. + Không có số tự nhiên lớn nhất + Nêu đặc điểm của dãy vừa và dãy số tự nhiên có thể kéo dài viết? mãi mãi. + Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. + Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. - HS nối tiếp nhau trả lời: - GV viết lên bảng một số dãy số và hỏi: Đây có phải là dãy số tự nhiên không? Vì sao? + Dãy số 1 là dãy số tự nhiên dấu 0,1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, . . . 3 chấm chỉ các số tự nhiên lớn hơn 10. + Dãy số 2 không phải vì thiếu 0. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, . . . + Dãy số 3 không phải vì không 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 9 10, 11. có dấu 3 chấm. - HS quan sát tia số và lắng nghe. - GV đưa ra tia số như SGK, giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn các số tự nhiên. - HS trả lời câu hỏi: 1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 - Yêu cầu HS quan sát tia số và + Số 0 hỏi: + Điểm gốc của tia số ứng với + Ứng với một số tự nhiên. số nào? + Mỗi điểm trên tia số ứng với + Theo thứ tự số bé đứng trước, số lớn đứng sau. gì? + Các số tự nhiên được biểu + Cuối tia số có dấu mũi tên thể diễn trên tia số theo thứ tự nào? hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn + Cuối tia số có dấu gì? Thể các số lớn hơn. - HS vẽ tia số. hiện điều gì? - GV yêu cầu HS vẽ tia số, lưu - HS lắng nghe.. - Quan sát, thực hiện dưới sự HD của GV. - TLCH theo ý hiểu.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ý cách vẽ. - GV kết luận: Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn được tạo thành dãy số tự nhiên. 2.2. Đặc điểm của dãy số tự nhiên + Nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên?. - Lắng nghe. + Mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với 1 điểm trên tia số, số 0 ứng với điểm gốc của tia số. - TLCH theo + Thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên ý hiểu nào đều đều được một số tự + Vì sao không có số tự nhiên nhiên liền sau nó. Như thế dãy số lớn nhất? tự nhiên có thể kéo dài mãi không có số tự nhiên lớn nhất. + Không có số tự nhiên nào là lớn nhất vì khi thêm 1 vào số đó + Tìm số liền trước, liền sau ta được 1 số tự nhiên lớn hơn số của một số ta làm như thế nào? đó. Ví dụ: Thêm 1 vào 1 000 000 ta được 1 000 001 + Hai số tự nhiên liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. + Nhận xét gì về 2 số tự nhiên - HS lắng nghe. liên tiếp? - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe - GV kết luận: Không có STN lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. Không có STN nào liền trước số 0 nên số 0 là STN bé nhất. Trong dãy STN 2 số liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (18 phút) Bài tập 1. Viết tiếp vào chỗ - 1 HS đọc yêu cầu bài. chấm: - 3 yêu cầu: viết 3 số tự nhiên, có - GV phân tích đề 3 chữ số, mỗi số có 3 chữ số: 6, - Làm bài + Đề bài có mấy yêu cầu? 9,2 dưới sự HD - HS tự làm bài và chữa. của GV ĐA: a. 269 ; 692 ; 962. b. 12340 ; 12034 ; 12430. - Gv nhận xét, củng cố bài. Bài tập 2. - HS đọc YC bài tập.. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - TLCH - Làm bài.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Muốn tìm số liền sau ta làm dưới sự HD như thế nào ? của GV + Muốn tìm số liền trước ta làm - HS tự làm đọc kết quả trước như thế nào ? lớp. - Gọi HS chữa bài - Nhận xét, bổ sung. - GV củng cố bài Bài tập 3. Khoanh vào chữ số - HS tự làm bài và giả thích đặt trước dãy số tự nhiên: ĐA: D. 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 - GV yêu cầu HS giải thích lí - Làm bài do lựa chọn. dưới sự HD - Gv nhận xét, đánh giá. của GV Bài tập 4. Viết số thích hợp vào ô trống trong mỗi dãy số - HS làm bài sau: - Đổi chéo bài kiểm tra. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - Gv củng cố bài. Bài tập 5: Vẽ tiếp nửa bên phải - HS vẽ của hình để được một ngôi nhà - Nhận xét - GV HD cách vẽ - Vẽ hình - Nhận xét 4. Hoạt động vận dụng, trải - HS lắng nghe. nghiệm (5 phút) - VN tiếp tục thực hành đọc, - Lắng nghe viết số đến lớp triệu - Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ……………………………………………... ………………………………………………………………………………………. ..…………………………………… Luyện từ và câu Tiết 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu - Rèn phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ; Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,... *HS Tú: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết . - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học,...Rèn phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ. *GDBVMT: Giáo dục học sinh tính hướng thiện. *GDQTE: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau, sống nhân hậu. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ BT1, 2. - HS: Từ điển III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của GV 1. Hoạt động mở đầu (3 phút) - GV cho HS hát bài hát Lớp chúng ta đoàn kết. + Bài hát khuyên chúng ta điều gì? - GVKL + giới thiệu: Để có một lớp học hòa đồng và vui vẻ, HS trong cùng một lớp phải đoàn kết, yêu thương nhau. Hôm nay cô và trò chúng ta tiếp tục mở rộng vốn từ về Nhân hậu - Đoàn kết. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (8 phút) Bài 1: Tìm các từ: a. Chứa tiếng hiền b. Chứa tiếng ác - Gọi HS nêu yêu cầu + đọc cả mẫu. - GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển: Khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền, các em hãy mở từ điển tìm chữ h, vần iên. Khi tìm từ bắt đầu bằng tiếng ác, mở trang bắt đầu bằng chữ a, tìm vần ac… - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 và có thể sử dụng từ điển hoặc huy động trí nhớ để tìm các từ có tiếng hiền, các từ có tiếng ác - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.. Hoạt động của HS - HS hát.. HS Tú - Hát. + Bài hát khuyên chúng ta phải đoàn kết với nhau. - HS lắng nghe. - Lắng nghe. - 1 HS đọc: Tìm các từ chứa tiếng hiền, chứa tiếng ác. - HS theo dõi hướng dẫn. - Nghe GV HD làm bài. - HS thảo luận làm bài.. - TL nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết - Chữa bài quả trên bảng. a) hiền lành, hiền đức, hiền hậu,.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> hiền thảo, hiền từ,… b) ác độc, ác khẩu, ác bá, ác nghiệt, ác quỷ, ác tâm, ác tính, ác thú, ác cảm,…… - GV nhận xét, chốt kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ - Lắng nghe đúng. sung. - Gọi HS giải nghĩa 1 số từ - HS giải nghĩa 1 số từ vừa tìm vừa tìm được trong bài 1. được trong bài 1. Hiền từ: hiền và giàu lòng thương người. Ác khẩu: hay nói những lời độc ác. - GV kết luận: Chúng ta vừa - HS lắng nghe. - Lắng nghe tìm được một số từ có chứa tiếng hiền, ác. Để biết thêm một số từ về chủ điểm nhân hậu, đoàn kết cô và các em cùng chuyển sang bài tập 2. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20 phút) Bài 2:Xếp các từ vào ô thích hợp trong bảng: nhân ái, tàn ác, bất hòa, lục đục… - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Đọc thầm - GV lưu ý HS: từ nào chưa - HS lắng nghe. hiểu cần hỏi ngay giáo viên hoặc tra từ điển. - Yêu cầu HS làm bài theo - 1 nhóm làm bảng phụ, lớp làm - Làm bài nhóm đôi. vở. theo nhóm - Mời đại diện các nhóm lên - Đại diện các nhóm lên dán bài - Lắng nghe trình bày. trên bảng lớp và trình bày kết quả. + Nhân nhân ái, Tàn ác, hậu hiền hậu, hung ác, phúc hậu, độc ác, tàn đôn hậu, bạo trung hậu, nhân từ. Đoàn Cưu Bất hòa, kết mang, che lục đục, chở, đùm chia rẽ. bọc. - GV khác nhận xét, chữa bài. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đặt câu với 1 từ em - HS nối tiếp nhau đặt câu:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> vừa tìm được ở BT2.. Ví dụ: Mẹ em rất nhân hậu. Ông vua đó thật tàn bạo. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Qua bài tập 2 ta - HS lắng nghe. đã tìm được các từ cùng nghĩa, trái nghĩa với nhân hậu, đoàn kết. Việt Nam ta có rất nhiều thành ngữ nói về chủ đề này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở bài tập 3. Bài 3: Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn (đất, cọp, bụt, chị em gái) điền vào ô trống để hoàn chỉnh các thành ngữ dưới đây? - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - GV gợi ý: Em phải chọn từ - Cả lớp theo dõi. nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo thành câu có - HS làm bài. nghĩa hợp lí. - HS trình bày kết quả. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. a) Hiền như bụt (hoặc đất). - Mời HS đọc kết quả bài làm. b) Lành như đất (hoặc bụt). c) Dữ như cọp (hoặc hổ cái). d) Thương nhau như chị em gái. - GV nhận xét, chốt lại lời giải - Lớp nhận xét, chữa bài. đúng. + Em thích thành ngữ nào - 2, 3 HS trả lời. nhất? Vì sao? - GV kết luận: Bài 3 các em đã - HS lắng nghe. biết về các câu thành ngữ trong chủ điểm vậy các thành ngữ, tục ngữ có ý nghĩa như thế nào cô và các em cùng tìm hiểu trong bài tập 4. Bài 4: Em hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ dưới đây như thế nào? - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của - 1 HS nêu yêu cầu. bài. - GV gợi ý: Muốn hiểu biết - Cả lớp theo dõi. các thành ngữ, tục ngữ, em phải hiểu cả nghĩa đen và nghĩa bóng. Nghĩa bóng của. - Lắng nghe. - Làm bài dưới sự HD của GV. - Lắng nghe. - Làm bài dưới sự HD của GV.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> các thành ngữ, tục ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi đại diện các cặp nêu nghĩa của các câu thành ngữ và tục ngữ.. - HS làm việc theo nhóm đôi.. - TL nhóm 2. - Đại diện các cặp nêu nghĩa của - Theo dõi, các câu thành ngữ và tục ngữ. nhận xét a) Môi hở răng lạnh: Môi và răng là 2 bộ phận trong miệng người. Môi hở thì răng sẽ lạnh. Nghĩa bóng: Ý nói những người ruột thịt, gần gũi, hàng xóm láng giềng phải biết che chở, đùm bọc nhau. b) Máu chảy ruột mềm: Những người thân gặp hoạn nạn mọi người trong gia đình đều cảm thấy đau đớn. - GV nhận xét, chốt lại ý kiến - HS nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe đúng. - Gọi HS đọc lại các câu thành - 1, 2 HS đọc. ngữ, tục ngữ. - GV kết luận: Qua các bài tập - HS lắng nghe. chúng ta đã tìm và hiểu các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút) + Ngoài những câu thành ngữ, - HS nối tiếp nhau nêu: - TLCH theo tục ngữ trong bài em còn biết Một cây làm chẳng nên non ý hiểu những câu thành ngữ tuc ngữ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. nào khác nói về chủ điểm chúng ta học hôm nay? + Các thành ngữ, tục ngữ vừa - HS trả lời. nêu vận dụng vào tình huống nào? - GV nhận xét, chốt. * GDBVMT: Lòng nhân hậu, - HS lắng nghe. - Lắng nghe sự đoàn kết là những phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam ta. Các em hãy cố gắng vận dụng và phát huy những phẩm chất tốt đẹp đấy vào trong các tình huống của cuộc sống hàng ngày..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 20/9/2021 Ngày thực hiện: Thứ sáu ngày 24/9/2021 Buổi sáng Toán Tiết 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. Yêu cầu cần đạt - HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: Sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Vận dụng được vào giải bài toán có liên quan. - Tính chính xác, cẩn thận.- NL tự học, làm việc nhóm, tính toán, giải quyế vấn đề. *HS Tú: - HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: Sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Vận dụng được vào giải bài toán có liên quan dưới sự HD của GV. - NL tư duy toán học, làm việc nhóm, tính toán. Rèn tính chính xác, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. Băng giấy có ghi số 68052. 4 bông hoa máy mắn. - HS: SGK, vở ô ly III. Các hoạt động dạy họcchủ yếu Hoạt động của GV 1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - GV tổ chức trò chơi Bông hoa may mắn. + GV phổ biến cách chơi: GV đưa ra băng giấy có ghi số 68052. Tiếp tục gắn lên bảng 4 bông hoa trong đó có một bông hoa may mắn và 3 bông hoa sẽ có các câu hỏi và yêu cầu liên quan tới số trên bảng. Bông hoa 1: Yêu cầu HS đọc số.. Hoạt động của HS - HS lắng nghe. + HS nắm cách chơi.. Đáp án: + Sáu mươi tám nghìn không trăm lăm mươi hai. Bông hoa 2: Nêu giá trị của các + Số gồm: 6 chục nghìn, 8 chữ số trong số 68052. nghìn, 5 chục, 2 đơn vị. Bông hoa 3: Dựa vào đâu để + Dựa vào vị trí của các chữ số. biết được giá trị của các chữ số. HS Tú - Tham gia chơi.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> đó? + GV tổ chức cho HS chơi. + GV tổng kết trò chơi. - GV dẫn vào bài mới: Qua phần mở đầu vừa rồi chúng ta. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 phút) 2.1. Đặc điểm của hệ thập phân - GV viết bảng và hỏi: 10 đơn vị = … chục 10 chục = … trăm 10 trăm = … nghìn … nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = … trăm nghìn + Qua bài tập trên, hãy cho biết trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó? - GV kết luận: Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành một đơn vị ở hàng trên liên tiếp nó ta goi là hệ thập phân. 2.2. Cách viết số trong hệ thập phân: + Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào? - Yêu cầu hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau (GV đọc: 999, 2005, 685402793) + Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999? + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu? - GV kết luận: Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi STN. Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân. Cùng là một chữ số nhưng ở những vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. 3. Hoạt động luyện tập (18. + HS tham gia trò chơi. + HS lắng nghe. - HS lắng nghe.. - Lắng nghe. - HS theo dõi và trả lời: - Quan sát, + 10 đơn vị bằng 1 chục lắng nghe + 10 chục bằng 1 trăm + 10 trăm bằng 1 nghìn + 10 nghìn = 1 chục nghìn + 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn + Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. - HS lắng nghe và nhắc lại.. - Nhắc lại. + Hệ thập phân có 10 chữ số, - TLCH theo đó là các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, ý hiểu 6, 7, 8, 9. - HS viết theo, 1 HS viết trên bảng. + Giá trị của các chữ số 9 là: 900; 90; 9. + Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. - HS lắng nghe và nhắc lại. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> phút) Bài tập 1. Viết theo mẫu - Yêu cầu HS tự điền vào bảng - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS tự giác làm bài. trong Sgk. Đọc số. - GV củng cố bài. Bài tập 2. Viết số thành tổng: - Yêu cầu HS làm tương tự các phần còn lại.. Viết số. Số gồm có. Chín mươi hai nghìn năm trăm hai ba.. 92 523. 9 chục nghìn, 2 nghìn , 5 trăm , 2 chục, 3 đơn vị.. Năm mươi nghìn tám trăm bốn mươi tám. 50 848. 5 chục nghìn, 8 trăm , 4 chục , 8 đơn vị. Mười sáu nghìn ba trăm hai mươi lăm. 16 325. 1 chục nghìn, 6 nghìn , 3 trăm , 2 chục , 5 đơn vị. - Làm bài dưới sự HD của GV. - Làm bài dưới sự HD của GV. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bảng phụ. - Nhận xét, bổ sung. ĐA: 46 719 = 40 000 + 6000 + 700 + 10 + 9 - Gv củng cố bài - Lắng nghe 18 304 = 10 000 + 8000 + 300 + 0 Bài tập 3. Viết số thích hợp + 4 vào ô trống: 90 090 = 90 000 + 90 - GV HD HS chỉ cần nêu giá trị 56 056 = 50 000 + 6000 + 50 + 6 - Làm bài. của chữ số 0 trong các số đã - 1 HS đọc yêu cầu bài. dưới sự HD cho. của GV - HS làm vào VBT. - Đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét, bổ sung. ĐA: a) Chữ số 0 trong số 30 522 cho biết chữ số hàng nghìn là 0. b) Chữ số 0 trong số 8074 cho - GV nhận xét, đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> biết chữ số hàng trăm là 0 3. Hoạt động vận dụng, trải c) Chữ số 0 trong số 200 463 cho biết chữ số hàng chục nghiệm (5 phút) - Từ 4 chữ số: 0, 9 , 7 , 6. Hãy nghìn là 0 và chữ số hàng nghìn là 0. lập tất các số có 4 chữ số trên. - GV nhận xét tiết học và dặn dò HS. - HS thực hiện - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ……………………………………………... ………………………………………………………………………………………. ..…………………………………… Tập làm văn Tiết 6: VIẾT THƯ I. Yêu cầu cần đạt - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ) - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III). - Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học. Rèn phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ. *HS Tú: - Nắm được mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản của một bức thư. - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi cơ bản. - Phát triển NL ngôn ngữ, NL văn học. Rèn phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ. *KNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp. Tìm kiếm và xử lí thông tin. Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Hoạt động mở đầu ( 5 phút) - GV cho HS nghe bài hát “Bác - HS nghe và hát theo. đưa thư vui tính”. + Em đã bao giờ nhận được thư - HS chia sẻ. chưa? + Em đã viết thư cho ai bao giờ chưa? Nếu viết rồi, em viết lá thư. HS Tú - Hát.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> đó nhằm mục đích gì ? - GV nhận xét, đánh giá. + Chúng ta viết thư để làm gì? + Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì? - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 phút) 2. 1. Nhận xét - GV gọi HS đọc bài Thư thăm bạn. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?. + Theo em người ta viết thư để làm gì? + Đầu thư bạn Lương viết gì? + Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của bạn Hồng như thế nào? + Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì?. + Để hỏi thăm, thông báo tin - TLCH theo ý tức, … hiểu - HS nối tiếp nhau trình bày. - HS lắng nghe.. - Lắng nghe. - 2 HS đọc. + Lương viết thư cho Hồng để - TLCH theo ý chia buồn cùng Hồng vì gia hiểu đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi. + Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm. + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. + Lương chia sẻ, thông cảm hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con… + Lương thông báo về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt. Quyên góp ủng hộ: Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm.. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 2.2. Ghi nhớ + Theo em nội dung bức thư cần + Nội dung bức thư cần có: - Đọc thầm có những gì? Nêu lý do và mục đích viết thư. Thăm hỏi người nhận thư. Thông báo tình hình người viết thư. Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. + Qua bức thư em nhận xét gì về + Phần mở đầu ghi địa điểm, phần mở đầu và phần kết thúc? thời gian viết thư và lời chào hỏi. + Phần kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc. 3. Hoạt động luyện tập, thực.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> hành (20 phút) - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài. Đề bài: Viết thư gửi một bạn ở trường khác để hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay. + Đề bài yêu cầu gì? + Yêu cầu viết thư cho ai? + Mục đích viết thư để làm gì? + Viết thư cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào? + Cần thăm hỏi bạn những gì?. - HS theo dõi.. - HS nêu. - TLCH theo ý - HS nêu. hiểu - HS nêu. + Xưng hô gần gũi thân mật: bạn, cậu, mình, tớ. + Sức khoẻ học hành ở trường mới tình hình gia đình, sở thích của bạn. + Kể cho bạn nghe những gì về + Học tập, sinh hoạt, vui chơi, tình hình ở lớp ở trường hiện nay. cô giáo, bạn bè. + Cuối thư cần làm gì? + Chúc bạn khoẻ và học giỏi, hẹn gặp bạn. - GV hướng dẫn viết ý chính ra - HS viết thư. - Viết thư dưới nháp. sự HD của GV - GV khuyến khích các em viết thư - HS lắng nghe. tình cảm, kể được những việc ở lớp, ở trường. - Gọi HS đọc bài. - 3, 5 HS đọc bài. - Lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - GV: Trong tình hình đất nước - HS chia sẻ. - Chia sẻ. đang chung tay chống dịch, mong chóng đẩy lùi dịch bệnh covit 19, nếu có thể em muốn viết thư gửi tới ai? Trong thư em muốn nói điều gì? - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. * Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà viết thư thăm hỏi người thân và chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Khoa học Tiết 6: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ (1tiết).

<span class='text_page_counter'>(43)</span> I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: - Xác định và phân loại được các loại thức ăn chứa vi-ta-min và chất xơ - Có ý thức bảo vệ nguồn nước. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,... *HS Tú: - Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể. - Xác định được các loại thức ăn chứa vi-ta-min và chất xơ - NL hợp tác, NL khoa học. Có ý thức bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên - Hình trang 14, 15 SGK - Phiếu thảo luận 2. Học sinh: SGK, bút. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (5 phút) Trò chơi thi kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ - GV chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm sẽ lần lượt kể tên các thức ăn có chứa nhiều vi-tamin, chất khoáng, chất xơtrong thời gian 3 phút. - GV tổ chức cho HS chơi - HS tham gia chơi - GV nhận xét. - Lắng nghe - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tổng kết trò - HS theo dõi. Lớp nhận xét, chơi. đánh giá. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút) *HĐ1: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ - Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ, - Lớp thành 6 nhóm nhỏ, các các nhóm thảo luận về vai trò nhóm thảo luận về vai trò của vicủa vi-ta-min, chất khoáng, ta-min, chất khoáng, chất xơ. chất xơ. + Nhóm 1 + 2: Nêu vai trò của + Nhóm thức ăn chứa nhiều vivi-ta-min A, D, C, B đối với ta-min: cơ thể? Vi-ta-min A: Sáng mắt. Vi-ta-min D: Xương cứng, cơ thể phát triển. Vi-ta-min C: Chống chảy máu. HS Tú. - Tham gia chơi. - TL nhóm TLCH.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> + Nhóm 3 + 4: Nêu vai trò của chất khoáng đối với cơ thể?. chân răng. Vi-ta-min B: Kích thích tiêu hóa. + Nhóm chất khoáng: Can xi: Chống còi xương. Sắt: Tạo máu cho cơ thề. Phốt pho: Tạo xương. Thiếu i-ốt: Sinh ra biếu cổ. + Nhóm chất xơ: Các loại rau, đỗ, khoai. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. + Vi-ta-min: A, D, E, B, K.. + Nhóm 5 + 6: Nêu vai trò của chất xơ đối với cơ thể? - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét, bổ sung. + Kể tên một số vi-ta-min mà em biết? + Nêu vai trò của các loại vi-ta- + Vi-ta-min là những chất không min? tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống nếu thiếu vi-ta-min con người sẽ bị bệnh. + Kể tên một số chất khoáng + Một số chất khoáng tham gia mà em biết? Nêu vai trò của vào việc xây dựng cơ thể và tạo chất khoáng? ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống của cơ thể. + Những thức ăn nào chứa - HS nêu. nhiều chất xơ? + Chất xơ có vai trò như thế + Chất xơ không có giá trị dinh nào đối với cơ thể? dưỡng nhưng rất cần thiết đảm bảo cho hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. + Hằng ngày, chúng ta cần + Hằng ngày chúng ta cần uống uống khoảng bao nhiêu lít khoảng 2 lít nước. Nước giúp nước? Tại sao cần uống đủ cho việc đào thải các chất độc nước? hại ra ngoài. - GV nhận xét, chốt ý đúng. - HS nghe. - Lắng nghe - Gọi HS đọc mục Bạn cần - 2 HS đọc. biết. Kết luận: - Lắng nghe + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị chết. 3. Hoạt động luyện tập, thực.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> hành (10 phút) - GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận + Các em hãy viết tên những loại thức ăn chứa chất vitamin, chất khoáng, chất xơ vào giấy - Thời gian cho mỗi nhóm là 5 phút. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét - Tuyên dương nhóm làm tốt. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút) - Cho HS chia sẻ trước lớp 3 điều mình biết được qua bài học? + Nêu vài trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ ?. - TL nhóm 4, TLCH theo ý hiểu - HS làm việc nhóm 4 - Các nhóm treo kết quả lên bảng - HS lắng nghe, nhận xét. - TL theo ý hiểu - Lắng nghe - HS nêu.. + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, + Điều gì sẽ xảy ra nếu ta chất khoáng tham gia xây dựng không ăn các thức ăn có chứa cơ thể, chất xơ làm bộ máy tiêu nhiều vi-ta-min, chất khoáng, hóa hoạt động tốt. chất xơ? - Cơ thể sẽ bị bệnh. - Ở trường chúng ta phần ăn có đầy đủ chất dinh dưỡng, vì vậy các con cần ăn hết phần ăn của mình để đảm bảo cho cơ thể - Lắng nghe lớn lên và khỏe mạnh. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Sinh hoạt + An toàn giao thông A. Sinh hoạt TUẦN 3 I. Yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Nhận xét, rút kinh nghiệm hoạt động trong tuần. - Xây dựng mối quan hệ, tạo tình cảm, niềm tin của học sinh đối với trường, lớp, thầy cô và bạn bè trong môi trường học tập và rèn luyện thân thiện, tích cực và hiệu quả. - NL ngôn ngữ. Yêu quý, đoàn kết với bạn bè. II. Chuẩn bị - GV: Tổng kết tuần học, phương hướng tuần mới. - HS: Các tổ trưởng chuẩn bị kết quả học tập, rèn luyện của cả tổ trong tuần. III. Các hoạt động chính 1. Lớp hát tập thể - Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần - 3 tổ trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên - Các LPHT lên nhận xét - Lớp trưởng lên nhận xét chung các bạn. - Các bạn trong lớp đóng góp ý kiến. - GV nhận xét chung: + Nề nếp: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... + Học tập: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... + Các hoạt động khác: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... - Xếp loại thi đua ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3. Phương hướng tuần sau ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể B. An toàn giao thông (20 phút) Bài 1: ĐIỀU KHIỂN XE ĐẠP AN TOÀN I. Yêu cầu cần đạt - HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, để đi, nhưng phải đảm bảo an toàn. - HS hiểu vì sao đối với trẻ em có điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra phố. Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường. Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi trên đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe. - NL quan sát, NL ngôn ngữ, NL tư duy. Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết. Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT. *HS Tú: - Biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, để đi, nhưng phải đảm bảo an toàn. - HS hiểu vì sao đối với trẻ em có điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra phố. Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường. - NL quan sát, NL ngôn ngữ, NL tư duy. Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT. II. Đồ dùng dạy học - Xe đạp của người lớn và trẻ em - Tranh trong SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy 1. Khởi động - HS hát bài: Trên sân trường chúng em chơi giao thông. - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn. - GV dẫn vào bài: ở lớp ta ai biết đi xe đạp? + Các em có thích được đi học bằng xe đạp không? + Ở lớp những ai tự đến trường bằng xe đạp? - GV đưa ảnh một chiếc xe đạp, cho HS thảo luận theo chủ đề: + Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào?. Hoạt động học. HS Tú. - HS hát. - Hát. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS liên hệ với bản thân và tự trả - TLCH theo lời. ý hiểu. - Xe phải tốt, các ốc vít phải chặt chẽ lắc xe không lung lay...

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - GV nhận xét và bổ sung. *Hoạt động 2: Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường. - GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 1, 2, 3, 4, 5, 6 và chỉ trong tranh những hành vi sai (phân tích nguy cơ tai nạn.) - GV nhận xét và cho HS kể những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà êm cho là không an toàn. - GV: Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào? *Hoạt động 3: Tình huống - GV gọi HS đọc tình huống - Phân nhóm 4, TL cách giải quyết tình huống - Nhận xét, tuyên dương 3. Hoạt động thực hành - Trò chơi giao thông. - GV kẻ trên sân đường vòng xuyến với kích thước mặt đường thu nhỏ để HS thhực hành bằng xe đạp. Trên đường có các vạch kẻ đường chia làn xe và bố chí các tình huống để HS đi. 4. HĐ vận dụng + Con đã bao giờ đi xe sai quy định vi phạm luật giao thông chưa? + Khi đó con cảm thấy thế nào? - GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét. - Có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu sáng, … - Có đủ chắn bùn, chắn xích… - Là xe của trẻ em.. - Các tranh tranh 1, 3, 4, 5, 6. - TLCH theo ý hiểu. - HS kể theo nhận biết của mình.. - Đi bên tay phải , đi sát lề đường dành cho xe thô sơ. - Khi chuyển hướng phải giơ tay xin đường. - Đi đêm phải có đèn phát sáng…. - HS đọc - Thảo luận - TL nhóm 4 cách giải quyết tình huống. - HS chơi trò chơi. - Tham gia chơi. - HSTL - Lắng nghe. - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> IV. Điều chỉnh sau bài dạy ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Hoạt động ngoài giờ lên lớp VUI TẾT TRUNG THU I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh vui tết trung thu: Cắm trại, biểu diễn văn nghệ về tết trung thu, hát các bài hát về mùa thu, về Đảng, về Bác Hồ. - Làm cho các em thấy được không khí vui tươi, trang trọng của đêm rằm trung thu. Đón trung thu lại nhớ và hiểu được ý nghĩa của trung thu độc lập năm xưa. - NL ngôn ngữ, NL tư duy, NL sáng tạo, NL thẩm mĩ. Giáo dục các em lòng yêu quý, kính trọng Bác – vị Cha già của dân tộc. II. Chuẩn bị : - Các tiết mục văn nghệ, luyện tập chuẩn bị cho các tiết mục biểu diễn. - Sân bãi, ghế ngồi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học HS Tú 1. Khởi động - HS hát bài: Vầng trăng cổ tích - HS hát - Hát - Giới thiệu bài - Lắng nghe - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới *HĐ 1: Tìm hiểu Sự tích chú cuội, chị Hằng - GV cho HS nghe truyện: Sự tích chị Hằng Nga + Tại sao Chú Cuội, chị Hằng lại - HSTL lên ngồi trên cung trăng? + Hằng năm vào dịp Tết Trung thu mọi người lại thường làm gì? Mong muốn gì? - GV nói về ý nghĩa Tết Trung thu - Lắng nghe - Lắng nghe *HĐ 2: Trò chơi: Tìm quà Trung thu - GV phổ biến luật chơi - Tổ chức HS chơi + Những loại bánh nào thường có - Bánh nướng - Tham gia mặt trong tết Trung thu ở các gia chơi đình? + Bài hát Chiếc đèn ông sao là của - Phạm Tuyên nhạc sĩ nào? + Nơi nào ở nước ta nổi tiếng nhất - Hội An về thủ công làm đèn lồng Trung Thu? + Theo sự tích, khi bị kéo lên Cung - Cái rìu Trăng, chú cuội mang theo vật gì?.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> + Tết Trung Thu được tổ chức khi nào? - Nhận xét, tuyên dương, thưởng quà 3. HĐ vận dụng – Bày mâm cỗ Trung thu - Mỗi tổ cử ra 3 bạn lên bày mâm cỗ Trung thu. Các bạn còn lại bày cỗ phía dưới lớp. + Em có biết ý nghĩa các laoij quả trong mâm cỗ Trung thu là gì không? - Nhận xét - Phá cỗ 4. HĐ vận dụng + Trung Thu năm nay các em có mong ước điều gì? + Với những bạn còn hoàn cảnh khó khăn ở lớp, trường các con cần làm gì? - Tổng kết. - 15 tháng 8 âm lịch - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS thực hiện - Nói ý nghĩa mâm cỗ Trung - Lắng nghe thu - Lắng nghe - Phá cỗ - HSTL. - Phá cỗ.

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×