Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giáo án tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.79 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Ngày soạn: 17/09/2021 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 20 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Yêu cầu cần đạt - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật. - Vận dụng kiến thức vào làm các bài tập tốt. - Năng lực, phẩm chất: Nắm được cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật. HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng - Bảng phụ. - VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: Gọi tên các hình - HS tham gia chơi GV vẽ lên bảng các hình học đã học, cho HS thi đua gọi tên, nêu đặc điểm các hình. - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Mở vở ghi bài 2. Luyện tập, thực hành (25 phút) - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài toán. Lớp - Đường gấp khúc ABCD gồm có mấy đoạn quan sát hình (SGK) và độ dài của mỗi đoạn? + HS nêu: AB= 42cm; BC = - GV gọi vài HS nêu lại cách tính độ dài 26cm; CD = 34 cm đường gấp khúc? - HS nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc. - GV lại tiếp tục hướng dẫn cho các HS nhớ - HS nêu lại cách tính chu vi hình lại cách tính chu vi hình tam giác? tam giác - GV gọi 2 em lên bảng giải toán. + 2 HS lên bảng giải toán, lớp làm vào VBT. Giải a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 42 + 26 + 34 = 102 (cm) Đáp số: 102 cm Giải b) Chu vi hình tam giác MNP là: 26 + 34 + 42 = 102 cm) Đáp số: 102 cm - GV nhận xét - Lớp nhận xét. Bài 2: Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. hình chữ nhật ABCD - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV lại tiếp tục hướng dẫn cho cách nhớ lại cách tính chu vi hình chữ nhật? - GV gọi 2 em lên bảng giải toán.. - GV nhận xét Bài 3: Trong hình dưới đây: a. Có bao nhiêu hình vuông? b. Có bao nhiêu hình tam giác? - GV treo bảng từ có kẻ sẵn hình.. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS nhớ lại cách tính chu vi hình chữ nhật. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bài giải Chu vi hình chữ nhật ABCD là : 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. - HS nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài toán. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Có 7 hình tứ giác (4 hình tứ giác to + 3 hình tứ giác nhỏ) - Có 12 hình tam giác (4 hình tam giác to và 8 hình tam giác nhỏ) - HS thực hiện giải toán. - HS nêu lại cách tính.. - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét. Bài 4: Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài toán. - GV treo bảng từ có kẻ sẵn hình. - HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Vận dụng, trải nghiệm (5 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học. - Đo và tính chu vi của cái bàn học ở nhà - Suy nghĩ, tìm ra cách tính chu vi của HCN ABCD ở BT2 ngắn gọn hơn. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ------------------------------------------------TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Tiết 7 + 8: CHIẾC ÁO LEN I. Yêu cầu cần đạt - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý. - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4). HS lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. - Tự nhận thức (xác định bản thân là biết đem lại lợi ích và niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui). Làm chủ bản thân (kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ). - Năng lực, phẩm chất: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau HS yêu thích môn học * QTE: - Quyền được cha mẹ, anh em quan tâm, chăm sóc. - Bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Kĩ năng tự nhận thức. - Kĩ năng làm chủ bản thân. - Giao tiếp: ứng xử văn hóa III. Đồ dùng - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK. - Bảng phụ ghi một số đoạn trong bài có câu đối thoại. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Cho HS quan sát tranh về chủ đề Mái ấm - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Hình thành kiến thức mới (25 phút) *Luyện đọc (12 phút) - GV đọc mẫu - Tóm tắt nội dung: Tình cảm anh em trong một nhà biết thương yêu, nhường nhịn, để cha mẹ vui lòng. - GV xác định số câu và gọi học sinh đọc câu nối tiếp – kết hợp sửa sai theo phương ngữ. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn nối tiếp. - Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ: * Trả lời câu hỏi (13 phút) - HS đọc thầm đoạn 1 ? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? - GV cho HS đọc thầm đoạn 2. ? Vì sao Lan dỗi mẹ? - GV cho lớp đọc bài (đọc thầm) ? Anh Tuấn nói với mẹ những gì?. - HS quan sát, nói nội dung. - HS hát bài: Bàn tay mẹ - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - HS đọc câu nối tiếp. - HS sửa phát âm - HS đọc bài. - HS đọc phần chú giải SGK - HS đọc. - Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm. - HS đọc bài. - Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. - HS đọc thầm (đoạn 3) - GV cho HS đọc bài (đọc thầm ) - Mẹ hãy dành hết tiền mua áo ? Vì sao Lan ân hận? len cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. - HS đọc bài (đoạn 4) - HS thảo luận theo nhóm rồi đại - Qua câu chuyện này em rút ra điều gì: diện trả lời. - GV hướng dẫn học sinh đọc bài (đọc thầm) - Vì Lan đã làm cho mẹ buồn. ? Em nào tìm một tên khác cho truyện? - Vì Lan thấy mình ích kỷ, chỉ * QTE: Quyền được cha mẹ, anh em quan biết nghĩ đến mình, không nghĩ tâm, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, đến anh. nhe lời cha mẹ - HS trả lời tự do. - HS đọc bài theo vai (mỗi nhóm 4 bạn, người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ). Các nhóm thi đua 3. Luyện tập, thực hành (30 phút) đọc theo phân vai. *Luyện đọc lại (10p) - Các nhóm nhận xét bình chọn - GV hướng dẫn cho HS luyện đọc lại. nhóm nào đọc hay nhất (đúng, thể hiện được tình cảm của các - GV theo dõi nhận xét từng nhóm nhân vật). - HS nhắc lại tựa bài và gợi ý (lớp đọc thầm theo). - Các xem lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện, - HS quan sát tranh trên bảng khi dựa vào tranh để thực hiện dựa vào tranh để GV đính lên phần mở đầu câu kể chuyện. chuyện mà các em đã được học. *Kể chuyện (20 phút) Áo màu vàng ….. 1. Kể chuyện theo tranh – nhóm nhỏ - HS trả lời - Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn của câu chuyện “Chiếc áo len” theo lời của bạn Lan 2. GV hướng dẫn kể chuỵên a. GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở SGK: - HS kể chuyện. - GV có thể treo bảng phụ viết gợi ý từng đoạn. ? Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp như thế nào? ? Vì sao Lan dỗi mẹ? ? Anh Tuấn nói với mẹ những gì? - HS thực hiện kể chuyện ? Vì sao Lan ân hận? - GV hướng dẫn học sinh kể theo từng cặp - HS trả lời - HS xung phong kể theo cá nhân trước lớp. 3. Thi kể chuyện giữa hai nhóm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. - GV hướng dẫn HS tiêu chuẩn nhận xét bài kể của nhóm bạn. - GV nhận xét, khen nhóm kể tốt. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5p) * KNS: Câu chuyện cho em biết anh em nên xử sự với nhau như thế nào?. - Từng nhóm 4 HS kể nối tiếp nhau bốn đoạn. - Trong gia đình, phải biết nhường nhịn, quan tâm đến người thân.. - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề - Chuẩn bị bài sau IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------Buổi chiều ĐẠO ĐỨC. Bài 2: GIỮ LỜI HỨA (Tiết1) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. Nêu được thế nào là giữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa. - Năng lực, phẩm chất: Học sinh biết quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. Quý trọng những người biết giữ lời hứa. * HCM: Bác Hồ là người rất trọng chữ tín, đã hứa với ai điều gì Bác để cố gắng thực hiện bằng được. Qua bài học giáo dục cho HS biết giữ và thực hiện lời hứa. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Rèn các kĩ năng: kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa. - Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình. * Lưu ý: Giáo viên điều chỉnh các tình huống đóng vai cho phù hợp với học sinh. III. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Câu chuyện : “Chiếc vòng bạc” và “Lời hứa danh dự – Lê - ô - nít Pan - tê - lê - ép, Hà Trúc Dương dịch”. 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm. 4 bộ thẻ Xanh và Đỏ. - Học sinh: Đồ dùng học tập. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Tổng kết trò chơi - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng 2. Hình thành kiến thức mới (18 phút) a. Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Chiếc. - Trò chơi: “Chanh chua - cua kẹp” - Lắng nghe - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6. vòng bạc” (9 phút) - Giới thiệu truyện “Bài trước cô và các em đã thấy được tình yêu bao la của Bác đối với thiếu nhi và sự kính yêu của thiếu nhi đối với Bác”. - GV kể chuyện “Chiếc vòng bạc”. - Yêu cầu 1 hoặc 2 HS kể hoặc đọc lại truyện. - Chia lớp làm 6 nhóm để thảo luận các câu hỏi SGV. - Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến. b. Hoạt động 2: Nhận xét tình huống (9 phút) - Chia lớp làm 4 nhóm. Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm và thảo luận theo nội dung của phiếu trong SGV. - Nhận xét, kết luận về câu trả lời của các nhóm.. - HS lắng nghe. - HS chú ý lắng nghe.. - 1 - 2 HS đọc (kể) lại truyện. - Chia lớp làm 6 nhóm, cử nhóm trưởng, thư ký để thảo luận. - Đại diện các nhóm trả lời. - Lớp chia thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử nhóm trưởng và tiến hành thảo luận tình huống theo phiếu được giao. - Đại diện các nhóm trả lời.. 3. Luyện tập, thực hành *Tự liên hệ bản thân (9 phút) - Yêu cầu HS tự liên hệ theo định hướng: - 3 HS tự liên hệ bản thân và kể + Em đã hứa với ai, điều gì? lại câu chuyện, việc làm của + Kết quả lời hứa đó thế nào? mình. + Thái độ của người đó ra sao? + Em nghĩ gì về bài học của mình? - Yêu cầu HS khác nhận xét về việc làm của - HS nhận xét việc làm, hành các bạn, đúng hay sai, tại sao? động của bạn. - Nhận xét, tuyên dương các em biết giữ lời hứa, nhắc nhở các em chưa biết giữ lời hứa. * HCM: Bác Hồ là người rất trọng chữ tín, đã - HS lắng nghe. hứa với ai điều gì Bác để cố gắng thực hiện bằng được. Qua bài học giáo dục cho HS biết giữ và thực hiện lời hứa. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn thực hiện ở - HS lắng nghe. nhà: GV yêu cầu HS về sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ ... về việc giữ lời hứa. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. --------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Tiết 5: BỆNH LAO PHỔI I. Yêu cầu cần đạt - Cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - Vận dụng tốt vào thực tế cuộc sống. - Năng lực, phẩm chất: Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. Có ý thức cùng với mọi người xung quanh phòng bệnh lao phổi tốt. * QTE: Quyền bình đẳng giới, quyền được học hành. - Quyền được phát triển; quyền được chăm sóc sức khỏe. - Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. II. Các kĩ năng sống cơ bản - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyện nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh. III. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK trang 12, 13. IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát bài: Tập thể dục buổi sáng. + Tập thể dục buổi sáng có lợi ích gì? - Trả lời: Hít thở không khí trong lành, nâng cao sk,... - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - - Lắng nghe – Mở SGK Ghi đầu bài lên bảng 2. Hình thành kiến thức mới (20 phút) - 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi. Hoạt động 1: Nguyên nhân, đường lây Viêm họng, viêm phổi… bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. - Do nhiễm lạnh, nhiễm trùng … * Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các - Giữ cơ thể ấm, giữ vệ sinh mũi... bạn trong nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 12. - GV hướng dẫn HS thảo luận trả lời các - HS lắng nghe câu hỏi ở SGK. - Nhóm trưởng phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân: - Nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK - Nguyên gây bệnh lao phổi là gì?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8. - Bệnh lao phổi có biểu hiện như * Bước 2: Báo cáo kết quả thế nào? - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo thảo - Bệnh lao phổi có thể lây từ người luận của nhóm mình. bệnh sang người lành bằng con - Nếu các nhóm trình bày thảo luận và các đường nào? nhóm khác bổ sung góp ý chưa đầy đủ, GV - Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì kết hợp giảng thêm. đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người xung Hoạt động 2: Thảo luận nhóm quanh? - Những việc nên làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. - Nhóm trưởng cử người báo cáo + GV yêu cầu HS quan sát tranh ở trang 13 thảo luận của nhóm mình. SGK kết hợp thực tế trả lời theo gợi ý: - HS quan sát tranh và thảo luận - Kể những việc làm và hoàn cảnh khiến ta theo nhóm. dễ mắc bệnh lao phổi? - Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng được bệnh lao phổi? - Đại diện nhóm báo cáo thảo luận - Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi? của nhóm mình. Lớp nhận xét bổ - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương những sung. nhóm nêu đủ ý. Kết luận: - Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra. - HS lắng nghe - Ngày nay, không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng chống lao. - Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không mắc bệnh này trong suốt cuộc đời. 3. Luyện tập, thực hành (8 phút) * Liên hệ thực tế - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - GV nêu 2 tình huống: - Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo - Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp luận trong nhóm mình, ai sẽ đóng (như viêm họng, viêm phế quản …), em sẽ vai HS bị bệnh, ai sẽ đóng vai mẹ nói gì với bố me, để bố mẹ đưa đi khám hoặc bố hoặc bác sĩ. bệnh? - Đại diện các nhóm lên trình bày - Khi được đưa khám bệnh, em sẽ nói gì với trước lớp. Các nhóm khác nhận bác sĩ? xét. * GV chốt: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh … - HS nêu lại nội dung yêu cầu của * QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được giáo viên. học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 9. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5p) - Về nhà thực hiện theo nội dung bài học. - Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình cùng thực hiện như mình. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. -----------------------------------------------------------Ngày soạn: 18/09/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 21 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Yêu cầu cần đạt - Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. - Thành thạo kĩ năng giải toán có lời văn. - Năng lực, phẩm chất: Bài toán về tìm phần hơn (phần kém). Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. HS ham thích học Toán. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ có kẻ một số tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng phục vụ cho các bài tập. - Phấn màu, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - Trò chơi: Cá bơi – cá nhảy - HS tham gia chơi + Năm học trước, em đã được học những - HS trả lời (bài toán về nhiều hơn, dạng toán nào? bài toán về ít hơn) + Để trình bày 1 bài toán có lời văn, em cần - HS trả lời trình bày những phần nào? - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Luyện tập, thực hành (25 phút) Bài 1: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vở. - GV cùng HS nhận xét bổ sung. Bài 2: Bài toán. - 1HS đọc yêu cầu bài toán - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Giải Buổi chiều cửa hàng đó bán được số ki – lô - gam gạo là: 525 - 135 = 390 (kg) Đáp số: 390 kg.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV cho học sinh tương tự làm vào VBT - GV hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng.. - GV nhận xét Bài 3: Bài toán - GV cho 1 HS đọc yêu cầu bài toán. - GV cùng HS phân tích đề toán theo từng phần. - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 phần. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương.. - 1 HS đọc yêu cầu bài toán. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Giải a) Đội Hai trồng được số cây là: 345 + 83 = 428 (cây) b) Hai đội trồng được số cây là: 345 + 428 = 773 (cây) Đáp số : a) 428 cây. b) 773 cây. - HS đọc yêu cầu bài toán. - Lớp quan sát nêu. - HS làm vào vở. Giải a) Khối lớp 3 có tất cả số bạn là: 85 + 92 = 177 (bạn) b) Số bạn gái nhiều hơn số bạn nam là: 92 - 85 = 7 (bạn) Đáp số: a) 177 bạn b) 7 bạn.. Bài 4: Bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài toán. - GV hướng dẫn HS cách làm. - HS suy nghĩ và nêu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài. - GV nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm (5 phút) - Tìm các bài toán có dạng tương tự trong - HS lắng nghe sách Toán 3 để giải. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 5: CHIẾC ÁO LEN I. Yêu cầu cần đạt - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi. Làm đúng BT 2 a/b. Điền đúng 9 chữ cái và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (BT3). - Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. - Năng lực, phẩm chất: Nghe và viết lại chính xác đoạn: “Nằm cuộn tròn ... hai anh em” trong bài Chiếc áo len; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II. Đồ dùng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 11. - Bảng phụ ghi nội dung bài viết. - Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hình thành kiến thức mới (25 phút) * Hướng dẫn viết bài - GV đọc bài viết (đoạn 4) ? Vì sao Lan ân hận? ? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? ? Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì? - GV hướng dẫn HS viết từ khó dễ lẫn: D1: Nằm, cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi D2: Âm áp, xin lỗi xấu hổ, vờ ngủ … - GV đọc lại bài viết . + GV đọc bài (câu, cụm từ, toàn câu) + GV đọc lại bài. - Dò lỗi: Treo bảng phụ có sẵn bài viết Tổng hợp lỗi + GV thu một số bài nhận xét 3. Luyện tập, thực hành (5 phút) Bài 2: Điền vào chỗ trống tr hoặc ch. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. GV gọi 3 HS lên bảng làm bài ở bảng, củng cố sửa lời của những HS địa phương. - GV hướng dẫn HS nhận xét sửa sai. GV cho HS làm vào VBT. - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Viết bảng con: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh. - HS nhắc lại đầu bài viết. - HS lắng nghe - Vì em đã làm cho mẹ phải buồn lo. - HS trả lời, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người. - Sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép. - HS lên bảng, lớp viết bảng con. - HS đọc bài lại. - HS viết bài vào vở. - HS dò bài sửa lổi. - HS nộp bài. - HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài. - Lớp làm vào giấy nháp - HS làm vào VBT: a. Cuộn tròn; chân thật; chậm trễ b. Vừa dài mà lại vừa vuông / Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng băng - GV nhận xét. ( Là cái thước kẻ) Bài 3: Viết vào vở những chữ và tên còn c. ….. (Là cái bút chì) thiếu trong bảng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV treo bảng từ viết sẵn nội dung yêu cầu - 1 HS lên bảng làm mẫu bài tập. - HS làm vào VBT - Gọi HS lên bảng làm bài. - HS tiếp tục lên bảng sửa bài ở - GV nhận xét bổ sung bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 12. - GV khuyến khích HS đọc thuộc ngay tại - Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng. lớp thứ tự 9 chữ mới học theo cách đã nêu - HS có thể xung phong đọc thuộc ở tiết 1. - HS thực hiện theo yêu cầu - Về nhà học thuộc (theo đúng thứ tự) tên của 19 chữ đã học. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn. - Tìm hiểu tên các chữ cái còn lại trong bảng chữ cái tiếng Việt IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. --------------------------------------------------THỂ DỤC. Tiết 5: TẬP HỢP HÀNG NGANG - DÓNG HÀNG - ĐIỂM SỐ A. Yêu cầu cần đạt 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về: 2.1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem, sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu và khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi theo nhịp 1 -4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng và trò chơi “Tìm người chỉ huy” - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện. 2.2. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi theo nhịp 1 - 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng và trò chơi “Tìm người chỉ huy” - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi theo nhịp 1 - 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng và trò chơi “Tìm người chỉ huy”. Biết vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác. B. Địa điểm – phương tiện.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 13. 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, còi, mắc cơ, bóng, dây nhảy và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu. C. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học 1. Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. 2. Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm…., D. Tiến trình dạy học. Nội dung I. Phần mở đầu * Nhận lớp. * Khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,.. - Ép ngang , ép dọc. - Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” 2. Hình thành kiến thức mới *Hoạt động 1: Ôn đội hình đội ngũ - Tập hợp hàng dọc.. *Dóng hàng dọc * Điểm số hàng dọc. * Quay quay trái.. Phương pháp, tổ chức và yêu cầu TG Hoạt động GV Hoạt động HS 5 – 7’ - Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp €€€€€€€ hỏi sức khỏe học sinh €€€€€€€ phổ biến nội dung, yêu €€€€€€€ cầu giờ học. € - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo Gv. 2lx8n. Đội hình khởi động - Gv HD học sinh khởi động. - Gv hướng dẫn chơi. €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€. € - Hs khởi động, chơi theo HD của Gv.. - Gv nhắc lại kiến thức ĐH Hs quan sát và thực hiện lại động €€€€€€€€ tác. Gv nêu tên động €€€€€€€ tác và nêu yêu cầu, ý €€€€€€€ nghĩa động tác. Cho Hs quan sát tranh. €€€€€ - Gv phân tích lại động tác kết hợp thị phạm € và hướng dẫn thực hiện trên đội hình mẫu - Hs quan sát Gv hướng 4 - 6 Hs. dẫn làm mẫu - Gv hướng dẫn và chỉ huy lớp thực hiện, kết hợp sửa sai. Khi Hs đã nắm được cơ bản động tác. Gv cho từng hàng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 14. và đại diện chỉ huy của từng hàng lên thực hiện, Gv hỗ trợ chỉ huy và nhắc sửa sai .. - Động tác quay phải. * Đứng nghiêm, nghỉ.. * Luyện tập Tập đồng loạt. 2 lần. Đội hình tập luyện. - Gv hô - Hs tập theo Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho Hs.. ĐH tập đồng loạt      . €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€. € - Hs tập theo hướng dẫn của Gv - Gv nhắc lại kiến thức ĐH Hs quan sát €€€€€€€€ và thực hiện lại động €€€€€€€ tác. €€€€€€€ - Gv hướng dẫn và chỉ € huy lớp thực hiện, kết - Hs quan sát Gv hướng hợp sửa sai dẫn làm mẫu. * Hoạt động 2 - Ôn đi theo nhịp 1 – 4 hàng dọc - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng *Luyện tập Tập đồng loạt. - Gv hô - Hs tập theo Gv. - Gv quan sát, sửa sai cho Hs.. 2 lần. €€€ II    .      . . €€€ II    . . €€€ II    . .      . €Gv - Hs tập theo hướng dẫn của Gv * Hoạt động 3: Phân tích * Kiến thức: Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. * Tập hợp hàng ngang. - Gv nêu tên động tác và nêu yêu cầu, ý nghĩa động tác. Cho Hs quan sát tranh. - Gv phân tích kết hợp thị phạm và hướng dẫn thực hiện trên đội hình mẫu 4 - 6 Hs. - Gv hướng dẫn và chỉ. Đội hình Hs quan sát €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15. € huy lớp thực hiện, kết hợp nhắc sửa sai. - Hs quan sát Gv làm mẫu - Khi Hs đã nắm được cơ bản động tác. Gv cho từng hàng và đại diện chỉ huy của từng hàng lên thực hiện, Gv hỗ trợ chỉ huy và nhắc sửa sai .. * Dóng hàng ngang. * Điểm số hàng ngang. *Luyện tập Tập đồng loạt. 2 lần. - Gv hô - Hs tập theo Đội hình tập luyện €€€€€€€ Gv. €€€€€€€ - Gv gọi lớp trưởng lên €€€€€€€ điều khiển. € - Gv quan sát, sửa sai - Hs tập theo hướng dẫn cho Hs. của Gv. Tập theo tổ. 2 lần. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ.. ĐH tập luyện theo tổ € € € €€€€. €. € €€ € € €. € GV. €. €. € € € €. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ trưởng Thi đua giữa các tổ. 1 lần. 8– 3. Luyện tập, thực 10’ hành ? Hình nào dưới đây, các bạn đang thực hiện động tác dóng hàng ngang?. - Gv tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.. - Từng tổ lên thi đua, trình diễn. Đội hình vận dụng. - Gv cho Hs nhận biết trên tranh ảnh và có tập luyện động tác.. €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€. € - Hs cùng Gv vận dụng kiến thức ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 16. * Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.. - Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho Hs. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc. Đội hình trò chơi. € € € € € €. € € €. €. Gv. € € € €. € € € €. € € €. - Hs chơi theo hướng dẫn của Gv 2lx8n - Gv hướng dẫn thả 4. Vận dụng ĐH thả lỏng 3-5’ € €€€€€€ *Thả lỏng cơ toàn lỏng €€€€€€€ thân. - Nhận xét kết quả, ý €€€€€€€ * Nhận xét, đánh giá thức, thái độ học của €Gv chung của buổi học. Hs. - Hs thực hiện thả lỏng Hướng dẫn Hs tự ôn - VN ôn bài và chuẩn ĐH kết thúc ở nhà. bị bài sau €€€€€€€ * Xuống lớp €€€€€€€ €€€€€€€ Gv hô “ Giải tán” ! € Hs hô “ Khỏe”! D. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ------------------------------------------------Ngày soạn: 19/09/2021 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 22 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 13: XEM ĐỒNG HỒ (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. - Biết áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Năng lực, phẩm chất: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. Củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm ). Bước đầu có hiểu biết.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 17. về sử dụng thời gian trong thực tế hàng ngày. Sử dụng mô hình đồng hồ để quay các thời điểm giờ khác nhau. HS yêu thích môn Toán. II. Đồ dùng - Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút). - Đồng hồ để bàn (loại có một kim ngắn và một kim dài) - Đồng hồ điện tử. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Hát bài “Đồng hồ quả lắc”. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi - HS nhắc lại đầu bài. đầu bài lên bảng. 2. Hình thanh kiến thức mới (8 phút) 2.1 Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS lắng nghe - GV giúp HS nêu lại: Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Sau đó GV sử dụng đồng hồ bàn - HS nêu lại. bằng bìa, yêu cầu HS quay kim tới các vị trí - HS thực hiện theo yêu cầu của sau: 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11giờ trưa, 1 giờ giáo viên chiều (13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ) 8 giờ tối - HS quan sát. Nêu thời gian theo (20 giờ ). các chỉ số đồng hồ - GV giới thiệu các vạch chia phút. 2.2. Hướng dẫn HS xem giờ, phút - GV yêu cầu nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu các thời điểm. - 3 HS nêu lại * Cuối cùng GV củng cố cho HS: Kim ngắn - HS quan sát các hình và trả lời chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần các câu hỏi của GV. quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ. - HS nêu: Hình a; kim ngắn chỉ 3. Luyện tập, thực hành (20 phút) số 9, kim dài chỉ số 1 Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Tương tự HS trả lời - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm một vài ý đầu. - GV cho HS quan vào các hình bài SGK - HS đọc yêu cầu. - Nêu vị trí kim ngắn. - HS làm vào VBT và nêu miệng. - Nêu vị trí kim dài. - Nêu giờ, phút tương ứng. - GV nhận xét Bài 2: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ: - HS nhận xét bạn. - GV cho HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm bài vào vở, nêu miệng kết quả. - HS đọc yêu cầu. - GV cùng HS lớp nhận xét chữa bài. - HS làm vào VBT, 4 em nêu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18. Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ? miệng kết quả bài làm của mình. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Lớp nhận xét. - GV giới thịêu cho HS đây là hình vẽ các mặt đồng hồ điện tử, dấu hai chấm cách số chỉ giờ - HS đọc yêu cầu. và số chỉ phút. Sau đó cho HS trả lời các câu - HS xung phong lên bảng thực hỏi của GV. hiện. - GV nhận xét. - Xem đồng hồ tiếp theo. Bài 4: Vào buổi chiều, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS tự quan sát hình vẽ mặt hiện số trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ. - GV chữa bài. - HS lên bảng 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - GV cho HS lên bảng tự xoay kim đồng hồ do - HS lắng nghe GV nêu, hoặc HS tự xoay sau đó nêu giờ. - GV nhận xét chung tiết học và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết sau. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------TẬP ĐỌC. Tiết 9: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. Yêu cầu cần đạt - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. Trả lời được các câu hỏi ở SGK. Học thuộc lòng cả bài thơ. - Năng lực, phẩm chất: Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới( thiu thiu) được giải nghĩa sau bài học. HS yêu thích môn học II. Đồ dùng - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. - Bảng viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động ( 4 phút) - Hát bài: Cháu yêu bà - Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát - Nêu nội dung bài hát - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài) - Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới ( 22 phút) 2.1 Luyện đọc - GV đọc bài thơ với giọng dịu dàng, tình - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 19. cảm. - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu thơ – - HS lắng nghe kết hợp sửa sai theo phương ngữ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ. - HS đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ, kết hợp đọc từ khó phát âm. - Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - HS đọc nối tiếp. - GV chú ý nhắc nhở các em ngắt nhịp - HS đọc từng khổ thơ nối tiếp đúng trong các khổ thơ. - HS ngắt đúng nhịp khô thơ. - GV yêu cầu HS đọc từng khổ thơ + giải - HS giải nghĩa từ. nghĩa từ mới. - Yêu câu HS đọc thơ trong nhóm, các - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm, 4 nhóm đọc nối tiếp. nhóm thi đọc. - Cho HS đọc đồng thanh. - Lớp đọc đồng thanh 2.2 Tìm hiểu bài - Lớp đọc thầm bài thơ và trao đổi thảo - HS đọc thầm trả lời câu hỏi. luận trả lời các câu hỏi của nội dung bài. - Bạn quạt cho bà ngủ ? Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Mọi vật đều im lặng như đang ngủ ? Cảnh vật tronh nhà, ngoài vườn ntn? - Cốc chén nằm im. Ngấn nắng thiu thiu. Đậu trên tường trắng. - Hoa cam… trong vườn. - Bà mơ thấy cháu đang quạt hương ? Bà mơ thấy gì? thơm tới. - HS thảo luận theo nhóm đôi rồi trả ? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? ? Qua bài thơ, em thấy tình cảm của cháu lời câu hỏi. với bà như thế nào? - GV củng cố lại nội dung bài: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà. 3. Luyện tập, thực hành (8 phút) * Hướng dẫn HS học thuộc bài thơ - Hướng dẫn học thuộc từng khổ thơ, cả bài theo cách xoá dần từng khổ thơ. - GV theo dõi xem nhóm nào đọc nhanh, đọc đúng, đọc hay là nhóm đó thắng. 4. Vận dụng, trải nghiệm ( 3 phút) - VN tiếp tục HTL bài thơ - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự IV. Điều chỉnh, bổ sung. - HS lắng nghe - HS đọc thầm lại bài thơ. - HS phát biểu. Nhận xét, bổ sung, sửa sai. - HS lớp thực hiện học thuộc - HS thi học thuộc theo từng cặp đôi - 4 HS đại diện đọc nối tiếp. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 20. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 3: SO SÁNH. DẤU CHẤM I. Yêu cầu cần đạt - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1). Nhận được các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó (BT2). Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). Biết áp dụng vào làm bài tập. - Năng lưc, phẩm chất: Tm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. HS ham thích môn học. II. Đồ dùng - Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một ý của BT1. - Ứng dụng PHTM gửi nội dung đoạn văn của BT3, máy tính bảng, máy tính. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động (3 phút) - Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh - HS thi đua nhau nêu kết quả Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao? - Giải thích lý do nối: Vì liên A B tưởng tới đặc điểm của chúng. Cây cau Thẳng tắp Cây bàng Rực rỡ trong hè Cây phượng Nàng công chúa Cây hoa hồng Cái ô xanh - Học sinh nghe giới thiệu, ghi - GV giới thiệu bài bài. - HS lắng nghe 2. Luyện tập, thực hành ( 25 phút) Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ, câu văn dưới đây. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời 4 HS lên - HS đọc yêu cầu bài bảng thi làm bài đúng nhanh. Mỗi em cầm bút - HS đọc lần lược từng câu thơ, gạch dưới nhũng hình ảnh so sánh trong từng HS có thể trao đổi theo từng cặp đôi. câu thơ, câu văn. - 4 HS lên bảng thực hiện làm thi - GV cùng HS nhận xét và chốt lại bài có lời đua nhau. Lớp làm VBT. giải đúng. a. Mắt hiền sáng tựa vì sao b. Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. c. Trời là cái tủ ướp lạnh/ Trời là cái bếp lò nung d. Dòng sông là một đường trăng Bài 2: Hãy ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong lung linh dát vàng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 21. những câu thơ trên. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV mời 4 bạn lên bảng, gạch bằng bút màu dưới những từ chỉ so sánh trong các câu thơ, câu văn đã viết trên băng giấy. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Chép đoạn văn dưới đây vào vở sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết hoa những câu đầu. * Ứng dụng PHTM mạng W-lan - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV nhắc cả lớp đọc kĩ lại đoạn văn để chấm câu cho đúng (mỗi câu phải nói trọn ý). Nhớ viết hoa lại những chữ đứng đầu câu. - GV ứng dụng PHTM gửi nội dung đoạn văn.. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm vào VBT: tựa, như, là, là là. - Nhận xét bạn. - Một HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài theo cá nhân, sau đó trao đổi theo cặp. - HS làm bài trên máy tính bảng, gửi bài lên phòng học, chữa bài. - HS chữa bài vào vở bài tập.. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Vận dụng, trải nghiệm ( 3 phút) Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết (làm miệng) - HS nêu. - Chép lại đoạn văn BT3 theo yêu cầu. - Viết ra những câu văn có hình ảnh so sánh. - HS lắng nghe Chú ý diễn đạt cho sinh động. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------THỂ DỤC. Tiết 6: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY” A. Yêu cầu cần đạt 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem, sưu tầm tranh ảnh, tìm hiểu và khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi theo nhịp 1 -4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng và trò chơi “Tìm người chỉ huy” - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 22. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc học tập tích cực, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện. 2.2. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện, biết điều chỉnh trang phục để thoải mái và tự tin khi vận động, biết điều chỉnh chế độ dinh dưỡng đảm bảo cho cơ thể. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi theo nhịp 1 -4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng và trò chơi “Tìm người chỉ huy” - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được khẩu lệnh, các động tác Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi theo nhịp 1 -4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng và trò chơi “Tìm người chỉ huy”. Biết vận dụng được vào trong hoạt động tập thể từ đó có thể tự rèn luyện trên lớp, trường, ở nhà và hoạt động khác. B. Địa điểm – phương tiện 1. Địa điểm: Sân trường 2. Phương tiện + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, cờ, còi, mắc cơ, bóng, dây nhảy và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày tập hoặc dép quai hậu. C. Tiến trình dạy học. Nội dung I. Khởi động Nhận lớp. TG 7’. Khởi động - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,.. - Ép ngang , ép dọc. - Trò chơi “Làm theo 2’ hiệu lệnh” 182. Hình thành kiến 20’ thức mới. Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Hoạt động GV Hoạt động HS - Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp €€€€€€€ hỏi sức khỏe học sinh €€€€€€€ phổ biến nội dung, €€€€€€€ yêu cầu giờ học. € - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo Gv.. Đội hình khởi động - Gv HD học sinh khởi động. - Gv hướng dẫn chơi - Gv nhắc lại kiến thức và thực hiện lại. €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€. € - Hs khởi động, chơi theo HD của Gv. ĐH Hs quan sát.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 23. *Hoạt động 1: Ôn đội hình đội ngũ - Tập hợp hàng dọc; Dóng hàng dọc’ Điểm số hàng dọc; Quay quay trái; Động tác quay phải; Đứng nghiêm, nghỉ. - Tập hợp tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.. 810’. * Luyện tập Tập đồng loạt. Tập theo tổ. €€€€€€€€ động tác. Gv nêu tên €€€€€€€ động tác và nêu yêu €€€€€€€ cầu, ý nghĩa động tác. - Gv phân tích lại €€€€€ động tác kết hợp thị phạm và hướng dẫn € thực hiện trên đội hình mẫu 4 - 6 Hs. - Hs quan sát Gv hướng dẫn - Gv hướng dẫn và làm mẫu chỉ huy lớp thực hiện, kết hợp sửa sai - Gv tổ chức Hs tập luyện. - Gv hô - HS tập theo Đội hình tập luyện €€€€€€€ Gv. €€€€€€€ - Gv quan sát, sửa sai €€€€€€€ cho Hs. € - Hs tập theo hướng dẫn của Gv - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ € € € €€€€ các bạn luyện tập € € € theo khu vực. - Gv quan sát và sửa €€ € €€ € GV € sai cho Hs các tổ. € €. * Hoạt động 2 - Ôn đi theo nhịp 1 – 4 hàng dọc - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng. * Luyện tập Tập đồng loạt. 8’. € €. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ trưởng - Gv nhắc lại kiến ĐH Hs quan sát €€€€€€€€ thức và thực hiện lại €€€€€€€ động tác. Gv nêu tên €€€€€€€ động tác và nêu yêu cầu, ý nghĩa động tác. € - Gv hướng dẫn và chỉ huy lớp thực hiện, - Hs quan sát Gv hướng dẫn kết hợp sửa sai làm mẫu - Gv tổ chức Hs tập luyện. - Gv hô - Hs tập theo ĐH tập đồng loạt       Gv.  - Gv quan sát, sửa sai €€€ II     cho Hs.       €€€ II    . .

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 24.       €€€ II     . Tập theo tổ. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ.. * Thi đua giữa các tổ - Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, điểm số, đi theo nhịp 1 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng. - Gv tổ chức cho Hs thi đua giữa các tổ.. €€€ II     €€€ II     €€€ II    .   . €Gv - Hs tập theo hướng dẫn của tổ trưởng Đội hình €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€ €€€ II    . 6-8’ 3. Luyện tập, thực hành? Hình nào dưới đây, các bạn đang thực hiện động tác dóng hàng ngang?. * Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.. €Gv - Hs tập theo hướng dẫn của Gv ĐH tập luyện theo tổ. 4’. . € - Từng tổ lên thi đua, trình diễn Đội hình vận dụng - Gv cho Hs nhận biết trên tranh ảnh và có tập luyện động tác.. €€€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€. € - Hs cùng Gv vận dụng kiến thức .. - Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho Hs. - Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc. Đội hình trò chơi. € € € € € €. € € €. €. Gv. € €. € €. € €. € €. € € €. 4. Vận dụng *Thả lỏng cơ toàn thân. * Nhận xét, đánh giá. 3-5’. - Hs chơi theo hướng dẫn của Gv - Gv hướng dẫn thả ĐH thả lỏng € €€€€€€ lỏng €€€€€€€ - Nhận xét kết quả, ý.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 25. chung của buổi học. Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà. * Xuống lớp Gv hô “ Giải tán” ! Hs hô “ Khỏe”!. €€€€€€€ thức, thái độ học của €Gv Hs. - VN ôn bài và chuẩn - Hs thực hiện thả lỏng ĐH kết thúc bị bài sau €€€€€€€ €€€€€€€ €€€€€€€. € D. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ------------------------------------------------TỰ NHIÊN Xà HỘI. Tiết 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. Yêu cầu cần đạt - HS chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể… - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Năng lực, phẩm chất: Yêu thích môn học. * QTE: Quyền bình đẳng giới, quyền được học hành. - Quyền được phát triển; quyền được chăm sóc sức khỏe. - Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. II. Đồ dùng - Các hình trong SGK (phóng to). Mô hình hệ tuần hoàn máu. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động (3 phút) - HS hát bài: Năm giác quan - HS hát bài: Năm giác quan - Nói về nội dung bài hát - Nói về nội dung bài hát - GV giới thiệu bài, ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức mới ( 22’) * Hoạt động 1: Quan sát tranh - Yêu cầu HS trình bày được sơ lược về thành - HS lắng nghe phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. ? Bạn đã bị đứt tay hay bị trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay hoặc bị trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương? - HS quan sát tranh và thảo luận ? Theo bạn, khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay đặc? - HS trả lời tự do ? Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm, bạn thấy máu được chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? - HS làm việc theo nhóm ? HS quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 trang 14,.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 26. bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào? Nó có chức năng gì? ? Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì? - GV kết luận: Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm có huyết tương và huyết cầu.. * Hoạt động 2: Làm việc với SGK: - Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. - Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu - Dựa vào hình vẽ, em hãy mô tả vị trí của tim trong lồng ngực. - Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình. - GV yêu cầu đại diện từng cặp nêu. ? Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn? - Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có: Tim và các mạch máu. 3. Luyện tập, thực hành (7’) * Trò chơi tiếp sức - GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi - GV nhận xét kết luận:. - Các nhóm quan sát tranh SGK hình 1, 2 và kết hợp quan sát ống máu lợn để trả lời những câu hỏi. - Đại diện từng nhóm báo cáo nội dung của nhóm mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - HS làm việc theo cặp đôi. Quan sát hình 4 trang 15 SGK, lần lượt một em hỏi, một em trả lời.. - HS lắng nghe - Lớp chia thành 2 đội, thi viết lại tên các bộ phận của cơ thể và các mạch máu đi tới trên hình vẽ. - HS lắng nghe. * QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ. 4. Vận dụng, trải nghiệm ( 3 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài - HS lắng nghe học. - Vẽ lại cơ quan tuần hoàn bằng sơ đồ . IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. -----------------------------------------------------------Ngày soạn: 20/09/2021 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 23 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN. Tiết 14: XEM ĐỒNG HỒ (tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ờ các số từ 1 đến 12 và đọc theo 2 cách..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 27. - Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm) - Năng lực, phẩm chất: II. Đồ dùng - Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút). - Đồng hồ để bàn (loại có một kim ngắn và một kim dài) - Đồng hồ điện tử. III. Các hoạt động dạy học. 1. Khởi động ( 5 phút) - Trò chơi: Ai quay đúng? GV đưa ra các thời điểm: 9h, 9h15, 9h30, 10h5,... - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương nhưng em làm đúng và nhanh nhất - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới ( 10 phút) * Hướng dẫn HS cách xem giờ đồng hồ và nêu theo thời điểm theo hai cách - GV cho HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung của bài học rồi nêu: Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút; - GV hướng dẫn HS cách đọc giờ, xem thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ? - Hướng dẫn tương tự: đọc các thời điểm đồng hồ tiếp theo bằng hai cách - Thông thường ta chỉ nói giờ, phút theo một trong hai cách: Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 (theo chiều thuận thì nói theo cách, chẳng hạn “7giờ 20 phút” Nếu kim dài vượt quá số 6 theo chiều thuận thì ta nói theo cách, chẳng hạn “9 giờ kém 5 phút”. 3. Luyện tập, thức hành (20 phút) Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của bài đọc theo hai cách. - GV chữa bài. Bài 2: Quay kim đồng hồ để chỉ: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa. - GV gọi vài em lên bảng nêu vị trí kim phút trong trường hợp tương ứng, từng em so sánh với bài làm của mình rồi sửa sai nếu có.. - Hát bài: Đồng hồ quả lắc - HS thi đua quay mô hình đồng hồ chỉ đúng vị trí - Ghi vở tên bài - HS quan sát các mô hình đồng hồ ở SGK.       . - HS quan sát đọc.. . . - HS thực hiện rồi nêu. - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng thực hiện - HS kiểm tra lẫn nhau. - HS đọc yêu cầu. - HS nêu lại - HS làm bài và nêu theo yêu cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 28. - GV nhận xét. Bài 3: Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc nào? - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ hình vẽ a, nêu quả. thời điểm tương ứng trên đồng hồ rồi trả lời. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bạn - GV thống nhất câu trả lời. Bài 4: Xem đồng hồ rồi trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả. - HS báo cáo kết quả miệng. - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét bạn. - GV nhận xét, chốt kết quả. - HS lắng nghe 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - TBHT lên quay mô hình đồng hồ, cho các - HS làm việc theo yc của Gv bạn bên dưới thi đua nói thời điểm. Ai giơ tay sớm sẽ được nói, ai nói sai sẽ bị phạt hát 1 bài. - Về nhà thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm. - Ghi lại các việc làm của mình vào buổi tối (có thời gian cụ thể) IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ------------------------------------------------------TẬP VIẾT. Tiết 3: ÔN CHỮ HOA B I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố cách viết chữ viết hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng) thông qua bài BT ứng dụng. Viết tên riêng Bố Hạ bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng). Viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng một giàn - Viết đúng độ cao, đều nét. - Năng lực, phẩm chất: : Hiểu ý nghĩa các từ ứng dụng, câu ứng dụng. Rèn tính cẩn thận, viết nắn nót. II. Đồ dùng - Mẫu chữ viết hoa B. - Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. - Vở tập viết, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế - Lắng nghe - GV nhận xét, ghi tên đầu bài..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 29. 2. Hình thành kiến thức mới (10 phút) * Hướng dẫn luyện viết chữ hoa - HS tìm các chữ hoa có trong bài: B, H, T. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.. - HS lắng nghe - HS tìm chữ hoa. - 2 HS nhắc lại - HS nêu cá nhân. - HS viết chữ trên bảng con. - GV và lớp nhận xét sửa sai (nếu có). 3. Luyện tập, thực hành (22 phút) - GV nêu yêu cầu: - HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ. - Viết con chữ B: 1 dòng - HS viết bảng con - Viết các con chữ H và T: 1 dòng - HS đọc câu ứng dụng - Viết tên riêng Bố Hạ: 2 dòng - Viết câu tục ngữ: 2 lần - HS tập viết trên bảng con các - Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút - GV theo dõi uốn nắn cách viết cho một số chữ: Bầu; Tuy em viết chưa đúng hay viết còn xấu.Và độ cao - HS viết vào vở tập viết. và khoảng cách giữa các chữ. - HS nộp vở. - GV thu vở chấm 5 - 7 bài. - GV nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - HS lắng nghe - Thực hiện quan tâm tới mọi người trong - HS lắng nghe cộng đồng - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm chia sẻ đùm bọc trong cộng đồng. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------Ngày soạn: 21/09/2021 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 24 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 30. Tiết 15: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách xem giờ (chính xác đến 5 phút). Biết cách xác định ½, 1/3 của một nhóm đồ vật. - HS biết áp dụng vào thực tế. - Năng lực, phẩm chất: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng - Giáo án, một số mô hình đồng hồ bằng bìa. III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động kết nối (3 phút) - Hs đọc lịch buổi tối của mình (đã làm sẵn ở - 3 HS nêu (lớp nhận xét). nhà) + Em thức dậy lúc mấy giờ? + Em đi học lúc mấy giờ? + Em học về lúc mấy giờ? - HS lắng nghe - Kết nối - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập, thực hành ( 25 phút) Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. + 4 HS nêu: 6 giờ 15 phút; 2 giờ - HS nêu giờ theo đồng hồ ở VBT. rưỡi; 9 giờ kém 5 phút; 8 giờ. - GV nhận xét. Bài 2: Bài toán - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 em lên bảng giải (lớp làm vào - HS dựa vào tóm tắt bài toán để tìm cách giải bảng con - GV nhận xét chung cách trình bày bài lời Giải giải đúng. Số người có ở trong 4 thuyền là: 5 x 4 = 20 (người) Đáp số: 20 người. 1 Bài 3: Đã khoanh vào 3 số quả cam trong. hình nào? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Có 3 hàng bằng nhau, đã khoanh vào một hàng. - Tương tự như trên. - GV nhận xét, bổ sung, sửa sai. Bài 4: >, <, = ? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài. - GV cùng HS nhận xét bổ sung 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Về tiếp tục thực hành xem đồng hồ. - HS nêu yêu cầu bài - HS thực hiện làm vào VBT - HS nêu miệng kết quả. - HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào giấy nháp. - HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng thi đua - Lớp nhận xét, tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 31. - Thực hành tìm 1/4 , 1/3 và 1/2 của các số. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP). Tiết 6: CHỊ EM I. Yêu cầu cần đạt - Chép và trình bày đúng chính tả, trình bày đúng bài CT. Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT(3) a/b.. - Trình bày đúng đẹp thể thơ lục bát. Chữ viết cẩn thận - Năng lực, phẩm chất: Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng bài thơ lục bát Chị em. Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng Bảng phụ ghi nội dung bài viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Hoạt động kết nối (5p) - Gv đọc - 2 HS viết trên bảng: - trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực - 2 HS dưới lớp đọc đúng thứ tự 19 chữ và tên chữ đã học - GV nhận xét - đánh giá - 2 HS nhắc tựa bài - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Hình thành kiến thức mới ( 22 phút) * Hướng dẫn HS Nghe – viết - 2-3 HS đọc lại bài, lớp theo dõi - GV đọc bài thơ trên bảng phụ. Hướng SGK. dẫn HS nắm nội dung bài. + Chị trải chiếu, buông màn, ru em ? Người chị trong bài thơ làm những việc ngủ/ Chị quét sạch thềm/ Chị đuổi gà gì? không cho phá vườn rau/ Chị ngủ - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài cùng em. thơ: - Thơ lục bát, dòng trên 6 chữ, dòng ? Bài thơ viết theo thể thơ gì? dưới 8 chữ. - Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề vở ? Cách trình bày bài thơ lục bát như thế 2 ô; chữ dầu dòng 8 viết cách lề vở 1 nào? ô. ? Những chữ nào trong bài viết hoa? - Các chữ đầu dòng - Yêu cầu HS viết từ khó, dễ lẫn. - HS tự viết nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn. - GV cho HS chép bài vào vở. - HS nhìn SGK, chép bài vào vở. - GV thu vở chấm bài - HS lắng nghe - GV nhận xét. 3. Luyện tập, thực hành (7 phút) Bài 2: Điền vào chỗ trống ăc hay oăc? - HS đọc yêu cầu bài.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 32. - GV đọc yêu cầu bài - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm ngắc ngứ; ngoắc tay nhau; dấu vở. ngoặc đơn … - Lớp chữa vào vở bài tập - GV cùng HS lớp nhận xét Bài 3: Tìm các từ - HS đọc yêu cầu bài - GV đọc yêu cầu bài - HS làm vào vở bài tập - GV cho HS làm bài 3a - HS báo cáo kq bằng cờ hiệu - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Lớp làm vào VBT theo lời giải đúng a. chung; trèo; chậu - Yêu cầu HS đọc lại bài tập 3. b. mở; bể; mũi 4. Vận dụng, trải nghiệm (5p) - Lớp đọc lại BT 3 - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr - HS lắng nghe. - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát nói về tình cảm anh chị em, chép lại cho đẹp. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. -------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 3: KỂ VỀ GIA ĐÌNH. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Yêu cầu cần đạt - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý ở (BT1). - HS biết áp dụng vào thực tế hàng ngày. - Năng lực, phẩm chất: Biết viết Đơn xin nghỉ học đúng mẫu. Yêu thích môn học. * BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình. * QTE - Quyền được kết bạn. - Quyền được tham gia, bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn (Đơn xin phép nghỉ học) II. Đồ dùng - Bảng phụ. - VBT III. Các hoạt động dạy học chủ đ 1. Khởi động (5 phút) - Hát bài: Cả nhà thương nhau - 4 HS đứng tại chỗ đọc lại đơn xin - Nêu nội dung bài hát vào đội. 2. Luyện tập, thực hành (22 phút) Bài 1: Hãy kể về gia đình em cho một người - HS lắng nghe bạn mới quen..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 33. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS biết kể về gia đình mình cho một người bạn mới (mới đến lớp, mới quen…). - Yêu cầu HS chỉ cần nêu 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em: Ví dụ: Gia đình em có những ai, làm công việc gì, tính tình thế nào? - GV nhận xét bình chọn những em kể tốt nhất: kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân thật.. - 1HS đọc lại yêu cầu bài. - HS kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ (cặp đôi).. - Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo trước lớp. + Ví dụ: Nhà tớ chỉ có bốn người. Bố mẹ tớ, tớ và cu Thắng 5 tuổi. Bố mẹ tớ hiền lắm, bố tớ làm ruộng, bố chẳng lúc nào ngơi tay. Mẹ tớ cũng làm ruộng. Những lúc - GV nhận xét. nhàn rỗi, mẹ khâu vá áo quần. Gia * BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình tớ lúc nào cũng vui vẻ. đình. - HS lắng nghe. Bài 2: Dựa theo mẫu dưới đây, hãy viết một - HS lắng nghe lá đơn xin nghỉ học. - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài. - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc mẫu đơn. Sau đó nói về trình tự của lá đơn. + Quốc hiệu và tiêu ngữ - GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội + Địa điểm và ngày, tháng năm dung. Nếu không có mẫu đơn (có VBT), các viết đơn. em dựa vào yêu của VBT, Quốc hiệu và tên + Tên của đơn của lá đơn không cần viết chữ in. + Tên của người nhận đơn + Họ, tên người viết đơn: người viết là học sinh lớp nào + Lí do viết đơn + Lí do nghỉ học + Lời hứa của người viết đơn + Ý kiến và chữ ký của gia đình - Yêu cầu HS làm bài. người viết đơn. - GV kiểm tra, nhận xét chữa bài của một vài + Chữ ký của HS. em, nêu nhận xét các bài làm của học sinh. - Lớp làm vào vở, 4HS nêu miệng. * QTE: Quyền được kết bạn. Quyền được - Nhận xét, bổ sung. tham gia, bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn. - HS lắng nghe 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - GV yêu cầu HS nêu lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học - Yêu cầu HS đọc lại bài làm của mình. - Về nhà làm lại bài vào giấy nháp - GV nhận xét và tuyên dương một số HS. và chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 34. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. --------------------------------------------------------SINH HOẠT. TUẦN 3 I. Yêu cầu cần đạt - HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 2 có phương hướng phấn đấu trong tuần 3. - HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 3. II. Chuẩn bị - GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS. III. Các hoạt động chủ yếu A. Hát tập thể (1p) B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 2 (9p) 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ) 2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp: 3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động - vệ sinh của lớp: 4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp. 5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 1. Ưu điểm * Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …) - Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Ổn định nề nếp tương đối tốt, hát đầu giờ đều. - 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. - Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc. * Học tập: - Các em đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các em đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Đa số HS viết sạch sẽ, trình bày đẹp. * Thể dục, lao động, vệ sinh: - Múa hát, thể dục giữa giờ tương đối đều, nghiêm túc. - Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. Tồn tạị: - Một số HS còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập: …………………………………... - Trong lớp còn chưa chú ý nghe giảng: ……………………………………………. - Vẫn còn HS nói chuyện, làm việc riêng trong lớp:………………………………... C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 3 (5p) - Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp. - Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp. - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 35. - Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp viết vở sạch chữ đẹp. - Hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm. - Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp. - Đoàn kết, yêu thương bạn. - Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm. - Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế. D. Sinh hoạt tập thể (5p) IV. Chuyên đề: (20’) AN TOÀN GIAO THÔNG CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ. Bài 5: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ! I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Học sinh luôn nhớ đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp. 2. Kĩ năng: HS biết đội mũ bảo hiểm đúng quy cách, chấp hành tốt luật ATGT. 3. Thái độ: HS luôn chấp hành tốt luật khi tham gia giao thông. II. Đồ dùng dạy học - Máy chiếu (tranh các tình huống bài học). - Mũ bảo hiểm người lớn đạt tiêu chuẩn 03 cái; mũ bảo hiểm trẻ em đạt chuẩn 15 cái. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - Tổ chức trò chơi: nghe nhạc bài Chúng - Học sinh đứng tại chỗ và tham gia em với ATGT và chuyền hoa. trò chơi. - Cách chơi: Các em nghe nhạc và chuyền hoa, bài hát dừng - hoa dừng ở đâu thì bạn cầm hoa có cơ hội trả lời một câu hỏi do em tự chọn trên các cánh hoa. Trò chơi tiếp tục sau khi bạn đã trả lời xong, người cầm hoa thứ hai không được lựa chọn câu hỏi người trước đó đã trả lời. Các em đã rõ luật chơi chưa? + Nêu một số địa điểm vui chơi không an - Trên đường phố, trước cổng toàn? trường, trên vỉa hè, nơi ô tô dừng đỗ, gần đường sắt,... + Khi đá bóng dưới lòng đường, em có thể - Gây nguy hiểm cho bản thân và gặp nguy hiểm gì? người tham gia giao thông (bị xe đâm, gây tai nạn cho người khác,...) - Nhận xét, bổ sung (nếu có) -> GV: Các em cần vui chơi ở những nơi an toàn như sân chơi, công viên. Không.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 36. chơi ở những nơi nguy hiểm như lòng đường, hè phố, gần đường sắt, bãi đỗ xe,... 2. Hình thành kiến thức mới (10’) - GV trình chiếu tranh (trang 9): GV nói: - HS quan sát tranh Cô có 1 bức tranh, các em quan sát và trả lời câu hỏi sau: + Trong bức tranh những ai chưa đội mũ - Người lái xe máy số 3, 5, 9 và bảo hiểm khi ngồi trên xe máy? (Xin mời người ngồi sau xe số 4 không đội mũ một em lên bảng chỉ) bảo hiểm. + Nhận xét, bổ sung. + GV chốt: Qua bức tranh đã có 3 người - Không an toàn vì khi bị tan nạn có lớn và 01 trẻ em không đội muc bảo hiểm thể bị thương ở phần đầu và có thể khi ngồi sau xe máy. Vậy theo em những để lại di chứng nặng mất khả năng người không đội mũ bảo hiểm khi tham lao động hoặc tử vong. gia giao thông có đảm bảo an toàn không? Vì sao? - GV Chốt để vào bài mới: Những hâu quả khi bị tai nạn giao thông do không đội mũ bảo hiểm là rất quan trọng phải không nào? Và bài học ngày hôm nay cô muốn nhấn mạnh với các em rằng các em hãy: Nhớ đội mũ bảo hiểm nhé! GV mời cả lớp ghi bài (Khi HS ghi bài xong) - GV chuyển ý: Các em ạ đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông là rất quan trọng, vậy Mũ bảo hiểm có tác dụng gì? Chúng ra sẽ cùng đến hoạt động 1: Các em hãy cho cô biết tác dụng của mũ bảo hiểm? 2.2. Các hoạt động a. Hoạt động 1: Tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm (3p) - Hoạt động cả lớp - Em hãy nêu tác dụng của việc đội mũ bảo - Bảo vệ đầu không bị tổn thương hiểm? khi va chạm; + GV gọi học sinh trả lời: Tổ 1 trả lời ý - Che nắng, mưa; 1,2; tổ 2 trả lời 3,….tổ 4 trả lời ý 5. - Thực hiện đúng luật giao thông +GV khen ngợi: Các em đã phát hiện rất đường bộ; chính xác tác dụng của mũ bảo hiểm cô - Bảo vệ sức khỏe; khen cả 4 bạn. - Bảo vệ tính mạng con người. - Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào? - Cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện. ->GV: Các em ạ! + Theo định nghĩa của Bách khoa toàn thư, mũ bảo hiểm là vật dụng nhằm bảo vệ phần đầu của người đội trong trường hợp không may xảy ra tai nạn khi.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 37. ngồi trên xe máy, xe đạp. Như vậy nếu không có mũ bảo hiểm, khi xảy ra tai nạn, người tham gia giao thông có thể bị chấn thương sọ não, thương tật suốt đời hoặc thậm chí có thể tử vong. Vì thế, khi tham gia giao thông chúng ta cần đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn. + Vậy: Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách để đảm bảo an toàn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. b. Hoạt động 2: Quy cách đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn (4p) GV nói: Cô biết rằng, ở nội dung này các em đã được làm quen ở các tiết trước rồi, tuy nhiên để các em nhớ lại và hiểu rõ hơn về quy cách đội mũ bảo hiểm an toàn. - Thảo luận nhóm 4 (thời gian 3 phút) - Chia nhóm - 4 nhóm - Giao nhiệm vụ: - Học sinh thực hiện + Thực hành đội mũ (Đại diện 01 bạn trong nhóm) + Các thành viên trong nhóm quan sát - - Bước 1: chọn mũ vừa với kích cỡ nêu các bước đội mũ bảo hiểm. đầu của mình. + Thư kí ghi lại các bước đội mũ. - Bước 2: mở dây quai sang hai bên, - GV nói: Các em đã rõ nhiệm vụ của đội mũ lên đầu sao cho vành dưới mình chưa? (HS rồi ạ). Vậy 3 phút dành trước của mũ song song với chân cho các em thảo luận bắt đầu! mày. Phần đầu mũ cách chân mày khoảng 2 đốt ngón tay. - GV mời 01 nhóm xung phong trình bày. - Bước 3: Chỉnh khóa bên của dây Gợi ý hs trả lời: Thưa cô theo quan sát quai mũ sao cho dây quai mũ nằm chúng em thấy các bước đội mũ bảo hiểm sát phía dưới tai. gồm: +B1: Mở khóa dây đeo, đội mũ lên đầu, - Bước 4: Cài khóa nằm phía dưới cằm chỉnh mũ cho cân, trên long mày một đoạn và chỉnh quai mũ sao cho có thể nhét vừa +B2: Em chỉnh dây đeo cho vừa cằm hai ngón tay dưới cằm. +B3: Đóng khóa dây đeo - Gọi các nhóm bổ sung: Gợi ý + Nhóm..: Bổ sung bước 1: Vành dưới trước mũ phải song song vói chân mày + Nhóm...: Bổ sung bước 3: Khi cài quai dây đeo không quá chặt và vẫn có dây đeo vào là được. - Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung. - GV trình chiếu các bước đội mũ bảo hiểm (GV nói: Cô thấy các nhóm thảo luận tương đối chính xác các bước đội mũ BH rồi, sau đây cô mời các em quan sát, cô sẽ sắp xếp lại các bước đội mũ BH kết hợp thực hành cho các em cùng quan sát.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 38. như sau) + B1: Chọn mũ bảo hiểm vừa đầu + B2: Cố nhất trí với các em nhưng cô b/s phần đầu mũ phải cách lông mày khoảng 2 đốt ngón tay. +B3: Cô nhất trí và bổ sung ta không chỉ chỉnh dây vừa cằm mà phải sát vào tai +B4: Sau khi cài quai các em chỉnh quai mũ sao cho nhét vừa 2 ngón tay dưới cằm * Thực hành đội mũ bảo hiểm - Học sinh nhắc lại các bước đội mũ. Học - Học sinh thực hiện yêu cầu lên thực hiện (4 học sinh) - HS quan sát nhận xét - Học sinh cả lớp thực hành đội mũ bảo hiểm. - GV nhận xét: Theo quan sát cô thấy các em đã đội mũ đầy đủ 4 bước và điều chỉnh các bộ phận của mũ vừa theo kích cỡ đầu của mình, cô khen cả lớp mình nào. GV: Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi đi xe máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện, xe đạp để đảm bảo an toàn. Chúng ta xem các bạn khác thực hiện đúng chưa? c. Hoạt động 3: Góc vui học (3p) - GV trình chiếu tranh (trang 10) - GT: Đây là bạn Bi và các hình ảnh đội mũ bảo hiểm bạn Bi đã thực hiện. - Các em quan sát tranh: từ hình 1 đến hình - Học sinh thực hiện yêu cầu 6 và cho cô biết: + Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm - Hình 4 vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm chưa đúng quy cách và an toàn? Vì sao? đúng quy cách. Vì bạn đội mũ vừa đầu, cài quai mũ vừa, đúng. - Nhận xét, bổ sung + Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm - Hình 1: Đội mũ sụp xuống mặt che đúng quy cách và an toàn? Vì sao? tầm mắt - Nhận xét, bổ sung - Hình 2: Đội mũ lệch - Hình 3: Đội mũ nhưng không cài quai - Hình 5: Đội mũ ngược - Hình 6: Không đội mũ mà cầm trên tay GV: Để bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não khi xảy ra tai nạn, chúng ta cần đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp. - Làm thế nào để có thể chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng chúng ta.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 39. cùng tìm hiểu phần tiếp theo. d. Hoạt động 4: Cách chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng(3p) - GV cho học sinh xem video - 1 phút - Học sinh thực hiện yêu cầu (cùng là mũ bảo hiểm sau khi va chạm một cái vỡ, một cái còn nguyên vẹn). Sau khi xem xong video GV hỏi: - Vì sao khi cùng va chạm một lực một mũ bảo - Mũ bảo hiểm chất lượng tốt, bền và hiểm nguyên vẹn, một mũ vỡ? đảm bảo. - Mũ bảo hiểm không bền, chất lượng kém, không tốt và rẻ tiền. - Theo em mũ bảo hiểm như thế nào là đủ - Có cấu tạo đủ 3 bộ phận: vỏ mũ, tiêu chuẩn chất lượng? Gợi ý học sinh trả đêm hấp thụ xung động bên trong vỏ lời: mũ (đệm bảo vệ) và quai đeo. + Tổ 1: Theo em mũ bảo hiểm đạt chuẩn là - Có kiểu dáng đáp ứng yêu cầu sau: phải có dây đeo, khi đội che hết được phần + Mũ che nửa đầu; đầu + Mũ che cả đầu và tai; + Tổ 2: Khi bị va đập không bị vỡ + Mũ che cả đầu, tai và hàm. + Tổ 3: Được chứng nhận đảm bảo chất - Có tem hợp quy chuẩn kĩ thuật lượng quốc gia của Việt Nam (tem hợp quy CR). - GV nói: Để hiểu rõ hơn sau đây cô mới các em xem đọn video sau: - Xem video 5 loại mũ đạt tiêu chuẩn. (Hết video GV trình chiếu các chon mũ bảo hiểm đạt chuẩn) - HS đọc lại tiêu chuẩn * Liên hệ: - Cô mời cả lớp lấy mũ bảo hiểm của - Học sinh thực hiện yêu cầu minh, quan sát, kiểm tra và cho cô biết mũ bảo hiểm của em có kiểu dáng như thế nào? Và có đủ tiêu chuẩn về chất lượng không? Vì sao? - HS trả lời - Học sinh báo cáo kết quả GV: Các em ạ! Tiêu chuẩn về mũ bảo hiểm đẫ được quy định tại: + Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT quy định về sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp máy. + Các em đã thực hiện đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi tham gia giao thông song mũ bảo hiểm của một số bạn chưa đạt tiêu chuẩn, các em cần đề nghị bố mẹ mua mũ bảo hiểm đạt chuẩn và thay ngay để bảo vệ vùng đầu. Em hãy nhắc nhở bạn bè người thân cùng thực hiện. Nếu muc bảo hiểm đã bị va đạp một lần do tai nạn thì cần bỏ và thay thế mũ khác..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 40. 2.3. Ghi nhớ, dặn dò (2p) Qua bài học cá em đã biết: 1. Mũ bảo hiểm có tác dụng gì? 2. Ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào? 3. Chọn và đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách? - GV trình chiếu, ghi nhớ. - Học sinh đọc. - Nhận xét, bổ sung 2.4. BT về nhà (1p) - Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo - HS lắng nghe. hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe. Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo vệ chính mình và hãy là tuyên truyền viên tích cực đối với người thân và bạn bè. Về nhà các em tìm hiểu cách ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn. IV. Điều chỉnh, bổ sung ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------------Buổi chiều HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. (Tổ chức Tết Trung thu theo kế hoạch của Đội) I. Yêu cầu cần đạt - HS biết về sự tích tết trung thu, các hoạt động trong ngày tết trung thu và bày cỗ trung thu, một số bánh, hoa quả của ngày tết trung thu như: bánh nướng, bánh dẻo, bưởi. - HS quan sát, nhận xét hình ảnh và trả lời các câu hỏi, phát triển ngôn ngữ cho HS. - Năng lực, phẩm chất: Biết được ý nghĩa của ngày Tết trung thu. Giáo dục HS biết lễ hội truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học - Một số tranh ảnh về các hoạt động của ngày trung thu: Rước đèn, phá cỗ, múa hát - Bút màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5 phút) - GV và Hs đọc thơ của Bác: Trung thu trăng sáng như gương Bác hồ ngắm cảnh nhớ thương nhi đồng - Đọc thơ - Bác Hồ nhớ các cháu thiếu nhi trong ngày gì? - Trung thu.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 41. - Tết trung thu là tết của ai? - Hôm nay GV cháu mình cùng tìm hiểu về tết trung thu. 2. Hình thành kiến thức mới (15 phút) - Con có biết vì sao lại có tết trung thu không? - GV kể tóm tắt sự tích tết trung thu cho HS biết * HS tìm hiểu các hoạt động đặc trưng ngày tết trung thu + Quan sát tranh rước đèn - Bức tranh vẽ gì? - Các bạn nhỏ đang làm gì? - Trên tay các bạn cầm gì? - Tết trung thu bố me mua đồ chơi gì cho con? - Con có đi rước đèn giống các bạn không? + Quan sát tranh múa hát - Các bạn đang làm gì? - Con có được biểu diễn văn nghệ vào đêm trung thu giống các bạn không? - Biểu diễn ở đâu? Con cảm thấy như thế nào? - Năm nay con sẽ biểu diễn tiết mục gì? - Ngoài múa hát ra còn có hoạt động gì khác trong đêm trung thu?( phá cỗ) * Quan sát tranh mâm ngũ quả. + Đây là mâm gì? + Trong mâm ngũ quả có những loại quả gì? - Trong ngày tết trung thu không thể thiếu được đó mâm ngũ quả đấy các con ạ. - Các con thấy đêm trung thu như thế nào? - Cho cả lớp đứng dậy ca vang bài hát đèn ông sao. 3. Luyện tập, thực hành (10’) *Tô màu đèn ông sao - GV phát cho mỗi HS một bức tranh về đèn ông sao. - HS tô màu theo ý thích. - GV khuyến khích HS tô đẹp. 4. Vận dụng, trải nghiệm (3 phút) HS múa hát bài: “Rước đèn dưới trăng”.. - Lắng nghe - HS lắng nghe.. - Rước đèn - Cầm đèn - Trả lời - Múa hát - Trả lời - Nhà văn hóa - Phá cỗ - Quan sát và trò chuyện cùng GV. - Rất vui - HS hát - HS tô. - Hát.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×