Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giao an Vat ly 7 day du chuan nhat 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.05 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1. Ngày soạn: 21/ 8/ 2016 CHƯƠNG I: QUANG HỌC NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được nguồn sáng, nêu thí dụ. 3. Thái độ: - Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Đèn pin, bảng phụ. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dây nối công tắc. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Một người không bị bệnh tật gì về mắt, có khi nào mở mắt ra mà không thấy được vật để trước mắt không? (Có ) Khi nào nhìn thấy một vật? (Khi có ánh sáng). GV: Giới thiệu 6 vấn đề sẽ tìm hiểu trong chương I. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 9 Hoạt động 1: I. Nhận biết ánh sáng: Phút Khi nào ta nhận biết được ánh Mắt ta nhận biết được ánh sáng sáng? khi có ánh sáng truyền vào mắt GV: Bật đèn pin (H 1.1). ta. Ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không? vì sao ? HS: Không, vì ánh sáng không chiếu trực tiếp từ đèn pin phát ra. Vậy khi nào ta nhận biết được ánh sáng? HS: Đọc SGK: Quan sát và thí.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nghiệm HS: Thảo luận, trả lời C1 vào phiếu học tập. GV: Giúp HS rút ra câu kết luận. Vậy trong điều kiện nào thì ta nhìn II. Nhìn thấy một vật: 7 thấy 1 vật? Ta nhìn thấy một vật khi có ánh Phút Hoạt động 2: sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.2a. Từng nhóm thảo luận và trả lời C2. GV: Giúp HS rút ra câu kết luận III. Nguồn sáng và vật sáng: chung. (Vì có ánh sáng từ mảnh giấy Nguồn sáng: vật tự nó phát ra 9 truyền vào mắt ta). ánh sáng. Phút Hoạt động 3: Vật sáng: vật tự phát ra ánh Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. sáng và hắt lại ánh sáng từ vật GV: Yêu cầu HS nhận xét sự khác khác chiếu vào nó. nhau giữa dây tóc đèn đang sáng và mảnh giấy trắng. Vật nào tự nó phát ra ánh sáng, vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó rồi hắt lại ánh sáng? Dây tóc đèn đang sáng tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng, mảnh giấy trắng là vật sáng . Nhóm thảo luận và trả lời C3. GV: Thông báo nguồn sáng, vật sáng là gì. IV. Vận dụng. GV: Gọi HS cho VD một số nguồn C4: Bạn Thanh đúng 10 sáng, vật sáng. Vì không có ánh sáng từ đèn Phút Hoạt động 4: truyền vào mắt ta nên ta không Vận dụng. nhìn thấy ánh sáng của đèn pin. HS: Suy nghĩ và trả lời C4 C5: Vì ánh từ đèn pin được các GV: Đưa ra đáp án câu C4 hạt khối li ti hắt lại và truyền HS: Làm TN, thảo luận với câu C5 vào mắt ta nên ta sẽ nhìn thấy Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự vệt sáng do đèn pin phát ra. nhận xét, bổ sung cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 4. Củng cố: (4 Phút) - GV hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết. - Ta nhận biết được vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SBT (1.1 - 1.5). 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài: Phần ghi nhớ, vận dụng vào thực tế, làm bài tập. - Hoàn chỉnh bài tập trong SBT (1.1 - 1.5 ). - Xem trước bài “Sự truyền ánh sang” + Anh sáng đi theo đường nào? + Cách biểu diễn một tia sáng? + Chuẩn bị trước 1 đèn pin, ống trụ thẳng, ống cong, kim..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 2 Tiết 2. Ngày soạn: 28/ 8/ 2016 BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng. - Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng. 2. Kỹ năng: - Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng. 3. Thái độ: - Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Mỗi nhóm đem một miếng mút nhỏ. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Ta nhận biết ánh sáng khi nào? Ta nhận thấy một vật khi nào? - Nguồn sáng, vật sáng là gì? - Bài tập 1.2/SBT: Trả lời Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh sáng. Vât sáng: gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. GV cho HS đọc phần mở bài trong SGK. Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải? b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 15 Hoạt động 1: Phút Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng) Dự đoán xem ánh sáng đi theo đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc? HS: Sẽ nêu được ánh sáng truyền qua khe hở hẹp đi thẳng hoặc ánh sáng từ đèn phát ra đi thẳng. GV: Yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm chứng. HS: Quan sát dây tóc đèn qua ống thẳng, ống cong và thảo luận câu C1. => ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc đèn đang phát sáng => ánh sáng từ dây tóc đèn qua ống thẳng tới mắt. => ống cong: không nhìn thấy sáng vì ánh sáng không truyền theo đường cong. Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? Ta làm TN như C2. GV: Kiểm tra việc bố trí TN, HS làm TN như hình 2.2/SGK Anh sáng truyền theo đường nào? Ba lỗ A,B,C thẳng hàng thì ánh sáng truyền theo đường thẳng. Qua nhiều TN cho biết môi trường không khí, nước, thủy tinh.. là môi trường trong suốt và đồng tính (cùng KLR, có tính chất như nhau). Tuy nhiên không khí trong khí quyển là môi trường không đồng tính). Hãy ghi đầy đủ phần kết luận? Từ đó nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng. 15 Hoạt động 2: Phút Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng. Qui ước biểu diễn tia sáng như thế nào?. I. Đường truyền của ánh sáng:. Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. II. Tia sáng và chùm sáng: Qui ước: Biểu diễn tia sáng: Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. + Trên thực tế ta thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng. Khi vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng. GV: Vặn pha đèn pin tạo 2 tia sáng song song, 2 tia hội tụ, 2 tia phân kỳ. (GV hướng dẫn HS rút đèn ra xa hoặc đẩy vào gần để tạo ra các chùm sáng theo ý muốn). HS đọc và trả lời câu C3.. Có 3 loại chùm sáng: a. Chùm sáng song song: gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.. b. Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.. c. Chùm sáng phân kỳ: gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.. 4. Củng cố: (9 Phút) Cho HS thảo luận, trả lời câu C4, C5? C4: Anh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng (TN h2.1, 2.2/SGK). C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Kim 1 là vật chắn sáng kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt. Đọc phần có thể em chưa biết, ánh sáng truyền đi trong không khí gần bằng 300.000 km/s. Hướng dẫn HS biết được quãng đường ->Tính được thời gian ánh sáng truyền đi. 5. Dặn dò: (1 Phút) - HS học thuộc ghi nhớ - Hoàn chỉnh lại từ C1 -> C5 vào vở bài tập. - Làm bài tập 2.1 -> 2.4 / SBT - Chuẩn bị bài mới: Mỗi nhóm 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 miếng bìa. - HS tìm hiểu: Tại sao có nhật thực, nguyệt thực?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 5 Tiết 5. Ngày soạn: 18/ 9/ 2016 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Biết làm TN để tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương. 2. Kỹ năng: - Biết làm TN để tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương. 3. Thái độ: - Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà không cầm thấy được (trừu tượng ). II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - Một gương phẳng có giá đỡ, một tấm kính trong có giá đỡ, hai cây nến, diêm,một tờ giấy, hai vật giống nhau (2 cục pin). Học Sinh: Mỗi nhóm như trên. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Trả lời BT 4.2 (SBT) Đáp án: Định luật: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới. Bài tập 4.2: A. 200 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Có bao giờ nhìn thấy ảnh của mình trong gương lại lộn ngược? Bây giờ các em hãy đặt gương nằm ngang, mặt phản xạ quay lên trên và đưa gương vào sát người để xem ảnh của mình trong gương. Có gì khác với ảnh các em vẫn thấy? (ảnh lộn ngược, đầu quay xuống dưới). Tại sao lại có hiện tượng đó? b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 13 Hoạt động 1: I. Tính chất của ảnh tạo bởi Phút Tìm hiểu tính chất không hứng được gương phẳng:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 12. trên màn của ảnh tạo bởi gương phẳng HS: Bố trí thí nghiệm như hình 5.2 sgk và hoàn chỉnh câu kết luận Lưu ý HS đặt gương thẳng đứng vuông góc với tờ giấy phẳng. Tìm hiểu về độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình 5.2 sgk Muốn biết ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn hay bằng vật thì ta phải làm thế nào? Lấy thước đo rồi so sánh kết quả Đo chiều cao của vật thì được nhưng làm thế nào để đo chiều cao của ảnh của nó? Có thể đưa thước ra sau gương được không? Yêu cầu hs soi mình vào tấm kính phẳng và cho biết kính này giống cái gương ở chỗ nào? Vừa nhìn thấy ảnh của mình vừa nhìn thấy vật ở bên kia tấm kính Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 5.3 và hoàn chỉnh kết luận Tìm hiểu khoảng cách từ một điểm của vật đến gương so với khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương Bố trí thí nghiệm như hình 5.3 sgk, gv hướng dẫn học sinh làm Đặt tấm kính thẳng đứng trên mặt bàn, vuông góc với tờ giấy trắng đặt trên bàn Dán miếng bìa đen lên tờ giấy trắng, quan sát ảnh A của đỉnh A miếng bìa Lấy bút chì vạch đường MN nơi tấm kính tiếp xúc với tờ giấy Bỏ tờ giấy ra , nối A với A cắt MN tại H Dùng êke kiểm tra xem AH có vuông góc với MN không Dùng thước đo AH và AH rồi so sánh rút ra kết luận Hoạt động 2:. 1. Anh của một vật tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn không? Kết luận: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo. 2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật không? Kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật.. 3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.. II. Giải thích sự tạo thành ảnh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phút Giải thích sự tạo thành ảnh bởi bởi gương phẳng gương phẳng GV thông báo:Một điểm sáng A được S xác định bằng hai tia sáng giao nhau xuất phát từ A.Aûnh của A là giao nhau của hai tia phản xạ tương ứng. GV yêu cầu HS vẽ tiếp vào hình 5.4 I hai tia phản xạ và tìm giao điểm của chúng. GV hướng dẫn có dùng một trong hai cách để vẽ:dùng định luật phản xạ hoặc dùng tính chất ảnh vừ a học. Yêu cầu HS điền vào câu kết luận ở S SGK. HS đo khoảng cách từ vật đến gương, từ ảnh đến gương rồi hoàn thành câu kết luận Hs nghe thông báo cách tạo thành ảnh, sau đó dùng cách vẽ hai tia phản xạ để tìm ảnh, hoặc có thể dùng tính chất ảnh để vẽ. III. Vận dụng 10 Hoạt động 3: C5: Phút Vận dụng Hướng dẫn học sinh trả lời câu C5 Kẻ AA và BB vuông góc với mặt A gương Lấy AH = HA và BK = KB H. K. B G. A’ B’ Kẽ A A’ và B B’ vuông góc với mặt gương rồi lấy AH = HA’ C6: Chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước. 4. Củng cố: (4 Phút) - Gọi học sinh đọc ghi nhớ - Giải đáp thắc mắc của bé Lan ở phần mở bài: - Chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh đỉnh tháp cũng xa đất ở phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước 5. Dặn dò: (1 Phút).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -. Hoàn chỉnh C1 -> C6 vào vở bài tập. Học thuộc ghi nhớ Làm bài tập 5.1 -> 5.4 SBT. Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 6 Đọc trước bài 6 Mang theo thước chia độ.. GIÁO ÁN VẬT LÝ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…. Tuần 6.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 6. Ngày soạn: 25/ 9/ 2016 THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí. 2. Kỹ năng: - Biết nghiên cứu tài liệu. Biết bố trí thí nghiệm để rút ra kết luận. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Một gương phẳng có giá đỡ, 1 cây bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Mỗi nhóm như trên, mỗi học sinh một mẫu báo cáo IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Nêu tính chất ảnh qua gương phẳng? Trả lời: - Anh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo. - Lớn bằng vật. - Khoảng cách từ 1 điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt động 1: I. Xác định ảnh của 1 vật tạo Phút Giáo viên nêu nội dung bài thực bởi gương phẳng: hành 1. Ảnh song song và cùng Yêu cầu HS đọc C1 trong SGK chiều với vật: Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 6.1 trong sgk HS: Vẽ lại vị trí gương , bút chì và 2. Ảnh cùng phương và ngược ảnh vào mẫu báo cáo ( mỗi HS viết 1 chiều vật:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> báo cáo ). II. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng: C2: PQ là bề rộng vùng nhìn thấy của gương phẳng. Hoạt động 2: 20 Phút Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng (Vùng quan sát ): Yêu cầu HS đọc C2 trong SGK. Vùng nhìn thấy là vùng quan sát được. GV: Hướng dẫn, các nhóm tiến hành thí nghiệm Vị trí người ngồi và vị trí gương cố định. Mắt nhìn sang phải cho HS khác đánh dấu vùng nhìn thấy P. Mắt nhìn sang trái cho HS khác đánh dấu vùng nhìn thấy Q. HS: Đọc C3 và tiến hành làm TN theo C3 SGK. Để gương ra xa. Đánh dấu vùng quan sát. So sánh với vùng quan sát trước. Yêu cầu HS giải thích bằng hình vẽ (Vẽ hình ) Giải thích câu C4 SGK, vẽ hình.. C3: Vùng nhìn thấy của gương sẽ hẹp đi (Giảm ).. C4: Ta nhìn thấy ảnh M’ của M khi có tia phản xạ trên gương vào mắt ở O có đường kéo dài đi qua M’. Vẽ M’ . Đường M’O cắt gương ở I. Vậy tia tới MI cho tia phản xạ IO truyền đến mắt. Ta nhìn thấy ảnh M’. Vẽ ảnh N’của N. Đường N’O không cắt mặt gương (điểm K ở ngoài gương), vậy không có tia phản xạ lọt vào mắt ta nên ta không nhìn thấy ảnh N’ của N. (Vẽ hình ).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chú ý: Xác định ảnh của N và M bằng tính chất đối xứng. Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh. 4. Củng cố: (4 Phút) - Thu bài báo cáo thí nghiệm của HS. - Nhận xét thí nghiệm, thái độ, ý thức, tinh thần làm việc giữa các nhóm, thu dọn dụng cụ, kiểm tra dụng cụ. - Vẽ lại H 6.1, H 6.3. - Anh và vật đối xứng qua gương. - Ta thấy được ảnh khi tia phản xạ truyền tới mắt. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học bài: tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng. - Xem trước bài: “Gương cầu lồi”: chuẩn bị một cây nến cho mỗi nhóm.. Tuần 10 Tiết 10. Ngày soạn: 23/10 / 2016 KIỂM TRA MỘT TIẾT. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - HS nắm được các kiến thức cơ bản, vận dụng vào việc giải thích các bài tập cơ bàn - Qua bài kiểm tra, HS: và GV: rút ra được kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập và phương pháp giảng dạy.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Kỹ năng: - Vận dụng thành thạo các kiến thức về vẽ ảnh của vật qua các dụng cụ - Rèn kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tế 3. Thái độ: - Có ý thức, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra, đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm Học Sinh: Nội dung ôn tập IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: - Đã nghiên cứu xong chương đầu tiên - Tiến hành kiểm tra 1 tiết để đánh giá kiến thức mình đã học. 2. Triển khai bài: Hoạt động 1: Nhắc nhở: - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài - HS: chú ý Hoạt động 2: Nhận xét GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: 5. Dặn dò: (1 Phút) - Ôn lại các nội dung đã học - Bài mới: Vật mẫu: (GV: Hướng dẫn chuẩn bị) 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá KT. Biết. Hiểu. Vận dụng Thấp Cao. Ứng dụng định Nhận biết luật truyền được 1 số thẳng ánh sáng. hiện tượng 1 câu trong thực tế 2 điểm Tỉ lệ: 20%. 2 điểm. 2điểm=100%. 20%. Phát biểu Sự truyền thẳng ánh sáng. được định luật truyền thẳng 1 câu 2 điểm ánh sáng Tỉ lệ: 20%. Ảnh của một. Tống số điềm. 2 điểm. 2điểm=100%. Vận dụng vẽ. 20% 6.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> vật tạo bởi gương phẳng 1 câu 2 điểm Tỉ lệ: 20%. Gương cầu lõm, cầu lồi 2 câu 4 điểm Tỉ lệ: 40% Tổng. ảnh qua gương. điểm. 2điểm=100%. 20%. Nêu được dặc Hiểu được các điểm ảnh tạo lợi ích của bời gương cầu gương cầu lồi lõm 2điểm = 50%. 2điểm = 50%. 6 điểm. 2 điểm. 4 điểm. 2 điểm. 40% 10 điểm. 2. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1 (2 điểm): Hãy giải thích hiện tượng nhật thực.Vùng nào trên Trái Đất quan sát được nhật thực toàn phần. Câu 2 (2 điểm): Hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Câu 3 (2 điểm): Hãy vận dụng tính chất của ảnh tạo bỡi gương phẳng để vẽ ảnh A’B’ của một mũi tên AB đặt trước một gương phẳng như hình sau:. Câu 4 (2 điểm): Hãy nêu những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi? Câu 5 (2 điểm): Vì sao trên ô tô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì? 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: 1 điểm Nhật thực xảy ra khi Trái Đất bị mặt trăng che khuất không được mặt trời chiếu sáng. 1 điểm Nhật thực toàn phần (Hay một phần) quan sát được ở chổ có bóng tối (Hay bóng nữa tối) của mặt trăng trên Trái Đất. Câu 2: Định luật truyền thẳng của ánh sáng: 2 điểm Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 3: Vẽ đúng, đẹp 2 điểm. Câu 4. Đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm là ảnh ảo lớn hơn vật Đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo nhỏ hơn vật Câu 5: Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. Có lợi là giúp cho người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở phía sau.. Tuần 15 Tiết 15. 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm. Ngày soạn:27/ 11/ 2016 PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang. - Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém (hay hấp thụ âm tốt). - Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm. 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các thí nghiệm. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nghiêm túc trong học tập. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Tranh hình 14.1 phóng to Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Môi trường nào truyền được âm? Môi trường nào truyền âm tốt? Trả lời BT 13.1 trong SBT Trả lời: Môi trường truyền được âm là: rắn, lỏng, khí. Môi trường truyền âm tốt là: rắn Bài tập 13.1: A - Hãy giải thích tại sao khi bơi lặn ở dưới nước, người ta vẫn có thể nghe tiếng động dưới nước hoặc tiếng người nói to trên bờ ? Trả lời: Âm đã truyền qua nước và cả không khí đến tai người lặn dưới nước. 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Như SGK b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 13 Hoạt động 1: I. Âm phản xạ - Tiếng vang. Phút Tìm hiểu về hiện tượng âm phản xạ Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi - Tiếng vang. là âm phản xạ GV: Cung cấp thông tin về âm phản Âm phản xạ đến tai ta chậm hơn xạ và tiếng vang. âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây tạo HS: Nắm bắt thông tin và trả lời C1 thành tiếng vang. GV: Đưa ra kết luận C1: Đứng trong hang động hay HS: Suy nghĩ và trả lời C2 trong lòng thung lũng … khi nói GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung to ta nghe thất có tiếng vang vì sao đó đưa ra kết luận chung cho câu âm phản xạ đến chậm hơn so với C2 âm trực tiếp 1/15 giây. HS: Thảo luận với câu C3 C2: Vì phòng kín thì tất cả âm Đại diện các nhóm trình bày phát ra đều được phản xạ vào tai Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho nên ta nghe thấy rõ hơn ngoài câu trả lời của nhau. trời. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết C3:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> luận chung cho câu C3 a. Trong phòng nhỏ có tiếng HS: Hoàn thành kết luận trong SGK vang. GV: Đưa ra kết luận chung cho phần b. s 1 này. v = ⇒s=v . t=340 . =22 , 7 m t. 15. Kết luận: … tiếng vang … âm trực tiếp… Hoạt động 2: II. Vật phản xạ âm tốt và vật 12 Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém. Phút phản xạ âm kém. GV: Nêu thông tin về vật phản xạ âm SGK C4: tốt và vật phản xạ âm kém Vật phản xạ âm tốt: mặt gương, HS: Nắm bắt thông tin và trả lời C4 mặt đá hoa, tấm kim loại, tường GV: Gọi HS khác nhận xét gạch. HS: Nhận xét, bổ xung cho nhau GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết Vật phản xạ âm kém: miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp. luận chung cho câu C4 Hoạt động 3: III. Vận dụng. 10 Vận dụng. C5: Vì làm tường sần sùi và treo Phút HS: Suy nghĩ và trả lời C5 GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung rèm nhung để hạn chế âm phản sao đó đưa ra kết luận chung cho câu xạ và tiếng vang vì đây là các vật phản xạ âm kém. C5 C6: Để âm truyền đến bàn tay và HS: Suy nghĩ và trả lời C6 GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung phản xạ vào trong tai để nghe sao đó đưa ra kết luận chung cho câu được rõ hơn. C6 HS: Thảo luận với câu C7 Đại diện các nhóm trình bày và tự nhận xét bổ xung cho nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết C7: luận chung cho câu C7 s=v . t=1500 .1=1500 m HS: Suy nghĩ và trả lời C8 s 1500 GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung mà s=2 h ⇒h= 2 = 2 =750 m sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C8 C8: Ý b 4. Củng cố: (4 Phút) - Cho HS đọc mục: “Có thể em chưa biết” 5. Dặn dò: (1 Phút).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hoàn thành các câu từ C1 -> C8 trong SGK vào vở bài tập - Làm bài tập 14.1-> 14.6 /SBT. - Chuẩn bị bài: “Chống ô nhiễm tiếng ồn”. GIÁO ÁN VẬT LÝ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…. Tuần 18 Tiết 18. Ngày soạn: 18/ 12/ 2016 KIỂM TRA HỌC KỲ I. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi. - Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. - Biên độ dao động. - Định luật phản xạ ánh sáng. - Mối liên hệ giữa độ cao của âm và tần số dao động. 2. Kỹ năng: - Kiểm tra kĩ năng vẽ ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. - Xác định được vùng nhìn thấy ảnh của vật đặt trước gương phẳng. - Giải thích nguyên nhân có tiếng vang ở một số trường hợp cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3.Thái độ : - Có thái độ nghiêm túc trong thi cử. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra, đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm Học Sinh: Nội dung ôn tập IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. - Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: Đọc đề bài 1 lần. - Phát đề, yêu cầu HS: làm bài. 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề. b. Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài - HS: chú ý Hoạt động 2: Nhận xét GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: 5. Dặn dò: (1 Phút) - Ôn lại các nội dung đã học 2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá KT. Vận dụng Biết. Hiểu. Thấp. Cao Xác định được vùng nhìn thấy ảnh của vật đặt trước gương phẳng (Câu 5b) 1điểm=18%. Nêu được tính chất của ảnh Chương I. tạo bởi gương Quang học. cầu lồi 3 câu (câu 1) 5.5 điểm. Nêu được định luật phản xạ ánh sáng và vẽ được hình minh họa (câu 2). Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng (Câu 5a). Tỉ lệ: 55% Chương II. Âm học. 3 câu 4.5 điểm. 1.5điểm=28% Nêu được các môi trường truyền âm. Cho được ví dụ. 1điểm=18% Giải thích được nguyên nhân có tiếng vang ở một số trường hợp cụ. 2điểm=36% Nêu được khái niệm tần số dao động. Nêu được mối liên hệ giữa độ. Tống số điềm. 5.5 điểm. 55% 4.5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tỉ lệ: 45%. cao của âm và tần số dao động (câu 3) 2điểm=45%. Tổng. 4 điểm. (câu 4). 1điểm=22% 2.5 điểm. thể (câu 6) 1.5điểm=33 % 2.5 điểm. 45% 1 điểm. 10 điểm. Câu 1: (2 điểm) GIÁO ÁN VẬT LÝ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi… Câu 4: (1 điểm) Âm thanh được truyền đi qua những môi trường nào? Cho ví dụ chứng tỏ âm có thể truyền qua môi trường chất lỏng. Câu 5: (2 điểm) B Cho hình vẽ bên A a) Vẽ ảnh của vật AB? b) Xác định vùng nhìn thấy hoàn toàn ảnh của vật AB? Câu 6: (1,5 điểm) Tại sao khi ta nói to trong phòng rất lớn thì ta nghe được tiếng vang. Nhưng nói to như vậy trong phòng nhỏ thì lại không nghe được tiếng vang? 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG ĐIỂM Câu 2: Giống: Đều là ảnh ảo 1 điểm Khác: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng 1 điểm cùng kích thước. Câu 2: Câu 2. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp 0,5 điểm tuyến. S N R Góc phản xạ bằng góc tới. 1 điểm I là điểm tới (H) SI là tia tới IR là tia phản xạ IN là pháp tuyến I Câu 3: Số dao động trong 1 giây goi là tần số . Đơn vị tần số là hec, kí hiệu là. 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hz. Âm phát ra càng cao khi tần số dao động của nguồn âm càng lớn. Câu 4: Âm thanh được truyền qua các môi trường chất rắn, lỏng, khí. Khi đi câu cá nếu ta bước mạnh cá sẽ nghe thấy tiếng chân và chạy trốn. (HS có thể lấy ví dụ khác) Câu 5 a. A’B’ là ảnh của vật AB. N. 0,5điểm 0,5 điểm 1 điểm. R. N' B. b. Vùng nhìn thấy hoàn toàn ảnh A’B’ là phần giới hạn bởi tia IR, I’R’ và đoạn II’. 1 điểm. R'. A. 1 điểm I. I'. A' B'. Câu 6: Trong phòng to âm phát ra truyền đến bức tường bị phản xạ và truyền trở lại tai ta. Vì khoảng cách giữa ta và bức tường lớn, nên thời gian từ lúc âm phát ra đến khi nghe được âm phản xạ chậm hơn 1/15 giây. Vì thế ta nghe được tiếng vang. Còn trong phòng nhỏ thì âm phản xạ truyền đến tai nhanh hơn 1/15 giây nên ta không nghe thấy tiếng vang.. HỌC KỲ II. 1.5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tuần 20 Tiết 20. Ngày soạn: 08/ 01/ 2017 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 2. Kỹ năng: - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện). 3. Thái độ: - Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh. 1 mảnh nilong, 1 quả cầu nhựa xốp, 1 giá treo, 1 mảnh len, 1 mảnh lụa sấy khô, một số giấy vụn, 1 mảnh tole, 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Mỗi nhóm như trên IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) mỗi nhóm như trên 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 20 Hoạt động 2: I. Vật nhiễm điện. Phút Làm thí nghiệm phát hiện nhiều Kết luận1: Nhiều vật sau khi bị vật bị cọ xát có khả năng hút các vật cọ xát có khả năng hút các vật khác: khác. Yêu cầu Hs đọc TN1, nêu dụng cụ TN, các bước tiến hành TN. GV: Cách cọ xát các vật (Cọ mạnh nhiều lần theo 1 chiều) HS tiến hành TN theo nhóm, mỗi HS trong nhóm đều phải tiến hành TN với ít nhất 1 vật. HS: TN xong ghi kết quả vào bảng. Từ kết quả TN, nhóm thảo luận, lựa chọn cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong kết luận Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện Kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị (mang điện tích) cọ xát có khả năng làm sáng Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có bóng đèn bút thử điện. thể hút các vật khác ? HS: Đưa ra các phương án. GV: Hướng dẫn HS kiểm tra các phương án Hs đưa ra ví dụ như: do vật bị cọ xát nóng lên, hay vật sau khi cọ xát có tính chất giống nam châm. GV: Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm 2 (Lưu ý cách cầm mảnh dạ cọ xát nhựa, thả mảnh tole vào mảnh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> nhựa để cách điện với tay hoặc dùng mảnh tole có tay cầm cách điện) Hs làm TN2 theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra để thấy được bóng đèn của bút thử điện sáng. GV: Kiểm tra việc tiến hành TN của các nhóm, nếu chưa đạt GV giải thích nguyên nhân. Hs: Thảo luận nhóm để hoàn thành KL2 GV: Thông báo các vật bị cọ xát có khả năng hút các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của bút thử điện. Các vật đó được gọi là các vật nhiễm điện (Hay vật mang điện tích) 15 Hoạt động 3 II. Vận dụng Phút Vận dụng C1: Khi chải đầu, lược nhựa đã HS: Suy nghĩ và trả lời C1 cọ xát với tóc nên đã bị nhiễm GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung điện nên có thể hút được tóc. sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2: trong qua trình quay, cánh C1 quạt đã cọ xát với không khí nên HS: Suy nghĩ và trả lời C2 đã bị nhiễm điện và hút bụi bám GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung vào cánh quạt. sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3: Khi lau thì gương và màn C2 hình tivi đã bị nhiễm điện nên đã HS: Thảo luận với câu C3 hút các bụi vải rơi ra và bám vào Đại diện các nhóm trình bày mặt gương hoặc tivi. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 4. Củng cố: (4 Phút) - GV cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/49 5. Dặn dò: (1 Phút) - Học thuộc phần ghi nhớ SGK/49 - Hoàn chỉnh từ câu C1-> C3 vào vở bài tập. - Làm bài tập 17.1 -> 17.4 / SBT - Đọc thêm có thể em chưa biết để trả lời câu hỏi đầu bài.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tuần 24 Tiết 24. Ngày soạn: 5/ 02/ 2017 SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (Hoặc ảnh vẽ, hoặc ảnh chụp của mạch điện thật) loại đơn giản. - Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho. - Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng vẽ đúng sơ đồ một mạch điện loại đơn giản - mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3. Thái độ: - Sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện , an toàn điện. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài - 1 đèn pin loại ống tròn vỏ nhựa có lắp pin - Tranh vẽ to bảng các ký hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện sgk. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK - 1 pin đèn, 1 bóng đèn pin lắp sẵn đế đèn, 1 công tắc, 3 đoạn dây nối, nguồn . IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) - Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Nêu bản chất dòng điện trong kim loại? Đáp án: (HS trả lời ghi nhớ sgk/57) - Nêu 3 vật liệu thường dùng để làm vật dẫn điện và 3 vật liệu thường dùng để làm vật cách điện. Đáp án: (HS nêu gv nhận xét cho điểm). Ví dụ: Vật liệu dẫn điện: đồng, sắt, nhôm,.. Vật liệu cách điện: trụ thuỷ tinh, vỏ nhựa của phích cắm, vỏ dây 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. GV giới thiệu mở bài như sgk b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 16 Hoạt động 1: I. Sơ đồ mạch điện. Phút Tìm hiểu sơ đồ mạch điện. 1. kí hiệu của 1 số bộ phận điện. GV: Giới thiệu kí hiệu của 1 số bộ SGK phận mạch điện 2. sơ đồ mạch điện. HS: Nắm bắt thông tin C1: HS: Suy nghĩ và trả lời C1 GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung C2: sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: Suy nghĩ và trả lời C2 GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung C3: sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: Thảo luận với câu C3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết 9 luận chung cho câu C3 Hoạt động 2: Phút Chiều dòng điện. HS: Đọc thông tin trong SGK sau đó trả lời câu C4 GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung.. II. Chiều dòng điện. Quy ước chiều dòng điện: SGK C4: Chiều dòng điện quy ước ngược với chiều chuyển động của các electron tự do trong dây dẫn kim loại. C5:. HS: Suy nghĩ và trả lời C5 GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 III. Vận dụng. C6: Hoạt động 3: a. nguồn điện gồm 2 chiếc pin Vận dụng. kí hiệu: HS: Thảo luận với câu C6 cực dương lắp về phía đầu đèn. Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho b. câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6 HS: Nắm bắt thông tin. 4. Củng cố: (4 Phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ “Có thể em chưa biết” - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Đọc phần có thể em chưa biết nhắc nhở hs an toàn về điện - Học bài thuộc kí hiệu - Tập vẽ thành thạo 1 sơ đồ mạch điện có nguồn , dây, khoá, bóng đèn. - Làm bài tập 21.1 -> 21.3/ SBT. 10 Phút. GIÁO ÁN VẬT LÝ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tuần 27 Tiết 27. Ngày soạn:26/ 02/ 2017 ÔN TẬP. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương trình điện học từ tiết 20 đến tiết 26. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề liên quan. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Một số câu hỏi, bài tập Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Ôn tập từ tiết 20 đến tiết 26 IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Thông qua phần tự kiểm tra 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ 5 Hoạt động 1: I. Tự kiểm tra: Phút Tự kiểm tra Ghi nhớ sgk Gọi hs lần lượt trả lời phần ghi nhớ sgk từ bài 17 đến bài 23 Hoạt động 2: II. Bài tập: 30 Câu 1: Phút Bài tập Câu 1: Dùng từ thích hợp điền vào a/ hút vật khác chỗ trống b/ dương a/ Vật bị nhiễm điện có khả năng … c/ hút, đẩy b/ Thanh thuỷ tinh cọ xát vào mảnh d/ electron, mất bớt electron lụa nhiễm điện … c/ Vật mang điện tích dương …..… vật mang điện tích âm và vật mang điện tích dương ………vật mang tích dương . d/Vật mang điện tích âm vì nó nhận thêm … và mang điện tích dưong vì nó … Câu 2: Trong các câu sau đây câu Câu 2: nào đúng, câu nào sai? a/ Dòng điện chạy qua dây dẫn bằng a/ đúng đồng có tác dụng làm nóng dây dẫn này. b/ đúng b/ Dòng điện thích hợp chạy qua cơ thể người có thể chữa một số bệnh. c/ đúng c/ Dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn có thể làm quay kim nam châm. d/ Chiều quy ước của dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại là chiều dịch chuyển có hướng của các.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> êlêctrôn tự do Câu 3: Hãy ghép các câu sau đây Câu 3: thành câu có nghĩa: 1- b 1/ Bóng đèn dây tóc phát sáng là do 2- d 2/ Bóng đèn bút thử điện phát sáng 3- a là do 4- c 3/ Chuông điện kêu là do 4/ Cơ bị co giật khi bị điện giật là do a/ Tác dụng từ của dòng điện b/ Tác dụng nhiệt của dòng điện c/ Tác dụng sinh lí của dòng điện d/ Tác dụng phát sáng của dòng điện Câu 4: Câu 4: a/ Vẽ sơ đồ mạch điện thắp sáng a/ Sơ đồ mạch điện: bóng đèn pin Cho 1 hs lên bảng vẽ còn lại cả lớp vẽ vào ta b/ Gv vẽ lên bảng sơ đồ mạch điện: b/ HS quan sat sơ đồ mạch điện: cho hs quan sát và trả lời: Khi ngắt khoá k hỏi đèn nào không sáng ? Vì sao? (đ2, đ3 không sáng vì mạch hở không có dòng điện chạy qua) Câu 5: Khi có dòng điện chạy qua một bóng đèn, bóng đèn sẽ phát sáng đồng thời nóng lên. Như vậy có hai tác dụng của dòng điện cùng phát huy một lúc. Hỏi trong hai tác dụng trên tác dụng nào là quan trọng hơn? Vì sao?. Câu 5: Tác dụng nào là quan trọng phụ thuộc vào mục đích sử dụng của con người. Nếu cần có ánh sáng để sinh hoạt thì tác dụng phát sáng của dòng điện là quan trọng hơn, nhưng nếu cần có nhiệt độ để sấy hoặc sưởi thì tác dụng nhiệt là quan trọng hơn.. 4. Củng cố: (4 Phút) Vẽ sơ đồ mạch điện chú ý: - Các ký hiệu thiết bị vẽ chính xác. - Dây dẫn vẽ liền nét - Trong mạch mắc song song (2 đèn) tháo 1 đèn, đèn còn lại sẽ sáng bình thường. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Hoàn chỉnh các câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.. GIÁO ÁN VẬT LÝ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi…. Tuần 33 Tiết 33. Ngày soạn:9/ 04/ 2017. THỰC HÀNH ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐỌAN MẠCH SONG SONG I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nêu được công thức về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện gồm hai đèn mắc song song. 2. Kỹ năng: - Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song 3. Thái độ: - Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực khi làm thí nghiệm. Xây dựng thái độ hợp tác cùng bạn trong nhóm, hào hứng trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở phần 1 mẫu báo cáo (9 điểm) a) . . . . hiệu điện thế . . . . b) . . . . dương . . . . . c) . . . . cường độ dòng điện. d) . . . . nối tiếp . . . . dương . . . . 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ 5 Hoạt động 1: I. Nội dung và trình tự thực hành. Phút Tìm hiểu nội dung và trình tự 1. Mắc song song hai bóng đèn. thực hành C1: GV: Hướng dẫn HS cách mắc - hai điểm M, N là nối chung của hai mạch điện gồm 2 bóng đèn mắc bóng đèn. song song với nhau - mạch M12N và M34N HS: Nắm bắt thông tin - M → pin → N C2: GV: Hướng dẫn HS cách đo hiệu Đóng công tắc thì đèn sáng điện thế của đoạn mạch song song Tháo 1 bóng ra thì bóng còn lại sáng HS: Nắm bắt thông tin mạnh hơn lúc đầu. 2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn GV: Hướng dẫn HS cách đo mạch song song. cường độ dòng điện của đoạn mạch song song HS: Nắm bắt thông tin. C3: Vôn kế được mắc song song với đèn 1 và đèn 2 Vị trí Hai Hai Hai mắc điểm 1 điểm 3 điểm. X.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> X. vôn kế. và 2. và 4. M và N. Hiệu U12 = U34 = UMN = điện thế C4: U12 …. U34 …. UMN 3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song.. Vị trí mắc ampe kế Mạch rẽ 1 Mạch rẽ 2 Mạch chính I …. I1 …. I2 II. Thực hành.. Cường độ dòng điện I1 = I2= I=. Hoạt động 2: 30 Thực hành. Mẫu: Báo cáo thực hành Phút HS: Tiến hành thực hành theo hướng dẫn GV: Quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành. sủa các lỗi HS mắc phải HS: Thực hành và lấy kết quả ghi vào báo cáo thực hành. 4. Củng cố: (4 Phút) - GV nhận xét về kết quả các phép đo, xử lí kết quả tính tóan. - Nêu lại các qui luật về hđt và cđdđ đối với đọan mạch song song - HĐT giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hđt giữa hai điểm nối chung - Cđdđ mạch chính bằng tổng các cđdđ mạch rẽ. 5. Dặn dò: (1 Phút) - Làm các bài tập ở sách bài tập - Ôn lại các kiến thức từ tiết 19 đến tiết 32 chuẩn bị cho tiết sau “Ôn tập”.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần 36 Tiết 36. Ngày soạn: 30/ 04/ 2017 KIỂM TRA HỌC KỲ I. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 2. Kiến thức: - Củng cố lại nội dung các đặc điểm, cấu tạo, lối sống các đại diện của các ngành đã học. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng làm bài kiểm tra. 3.Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong thi cử. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Kiểm tra, đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đề, đáp án, thang điểm.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Học Sinh: Nội dung ôn tập IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. - Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: Đọc đề bài 1 lần. - Phát đề, yêu cầu HS: làm bài. 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề. b. Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: - GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài - HS: chú ý Hoạt động 2: Nhận xét GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp - Ưu điểm: - Hạn chế: 5. Dặn dò: (1 Phút) - Ôn lại các nội dung đã học 2. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá KT. Biết. Hiểu. Nêu được quy ước chiều dòng điện. (Câu 1b) Biết được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện (Câu 3a). Hiểu được công dụng của dòng điện . Kể tên được một số nguồn điện thông dụng . (Câu 1a) Hiểu được cấu tạo của nguyên tử. (Câu 4). Tỉ lệ: 30%. 2điểm=20%. 3điểm=30%. Vận dụng Thấp Biết vận dung kiến thức của sự nhiễm điện do cọ sát để giải thích một số hiện tượng vật lí. (Câu 2) Biết cách đổi đơn vị đo của một số đại lượng. (Câu 3b) 3điểm=30%. Tổng. 2 điểm. 3 điểm. 3 điểm. Chương III: Điện học. 5 câu 10 điểm. Cao Biết cách vẽ sơ đồ mạch điện với hai bóng đèn mắc nối tiếp, biết cách tính hiệu điện thế của đoạn mạch. (Câu 5) 2điểm=20 % 2 điểm. Tống số điềm. 3 điểm. 30% 10 điểm. 2. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: (2 điểm) a. Hãy cho cho biết công dụng của nguồn điện và kể tên 4 nguồn điện thông dụng?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> b. Nêu qui ước chiều dòng điện? Câu2: (2 điểm) Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo, lau chùi gương soi bằng khăn bông khô thì vẫn thấy có bụi bám vào chúng? Câu 3: (2 điểm) a. Nêu quy tắc an toàn khi sử dụng điện? b. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây: 0,45A = .................mA ; 25 V =........................... mV 250mA= ..................A ; 0,3 KV = ..........................V Câu 4: (2 điểm) Trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên tử Câu 5: (2 điểm) Cho hai bóng đèn, một nguồn điện. a. Vẽ sơ đồ mạch điện trong trường hợp hai bóng đèn mắc nối tiếp với nguồn điện một pin. b. Cho hiệu điện thế của hai bóng đèn lần lượt là U1 = 3V, U2 = 5V. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch? 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG ĐIỂM Câu 2: a. Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ điện 0,5 điểm hoạt động. 0,5 điểm Các nguồn điện thông dụng là: pin, acquy, điện lưới quốc gia, máy phát điện. b. Chiều của dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các 1 điểm dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện Câu 2: 2 điểm Vì khi lau gương đã bị nhiễm điện nên hút các bụi nhỏ vào. Nếu ta càng lau thì gương càng nhiễm điện nên càng có nhiều bụi bám vào gương. Câu 3: a. Quy tắc an toàn điện: 0,25 điểm - Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. 0,25 điểm - Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện - Không được tự ý chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện 0,25 điểm 0,25 điểm nếu chưa biết rõ cách thực hiện . - Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. b. Đổi đơn vị 0,25 điểm 0,45A = 450mA 0,25 điểm 250mA= 0,25A 0,25 điểm 25V= 25000mV.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 0,3KV = 300 V 0,25 điểm Câu 4: 0,5 điểm - Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương. 0,5 điểm - Xung quanh hạt nhân có các electrôn mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ của nguyên tử. - Tổng điện tích âm của các electrôn có trị số tuyệt đối bằng điện tích 0,5 điểm 0,5 điểm dương của hạt nhân. Do đó bình thường nguyên tử trung hòa về điện - Electrôn có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, vật này sang vật khác. Câu 5: a. Vẽ hình Đ1 Đ2 1 điểm _. +. b. Do hai bóng đèn mắc nối tiếp nên: Hiệu điện thế của đoạn mạch là: U = U1 + U2 = 3 + 5= 8 (V). 1 điểm. GIÁO ÁN VẬT LÝ 6,7,8,9 Liên hệ: Violet: Giáo án Vật lý trọn bộ cả năm -. Đã giảm tải đầy đủ chi tiết theo phân phối mới Soạn theo sách chuẩn kiến thức kỹ năng mới Thiết lập chuẩn Fone Times Neu Roma Trình tự các bước soạn theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục. Ngày soạn vào CN và Thứ 2 hàng tuần năm 2016-2017 Các tiết kiểm tra đều có ma trận (Mất cả buổi mới song 1 tiết).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Giáo ngắn gon, không rườm rà, miên nam, thiết lập in hai mặt bạn chỉ việc in… ………………………………………………………………… …………………………………………………………………. * Giáo án các bộ môn THCS. * Soạn giảng các tiết trình chiếu thao giảng trên máy chiếu power point theo yêu cầu của các thầy cô. * Sáng kiến kinh nghiệm đề tài mới nhất theo yêu cầu mới. Viết skkn theo tên đề tài của thầy cô. * Giáo án ôn thi học sinh giỏi và giáo viên giỏi. * Có các Video dạy mẫu xếp loại xuất sắc tất cả các môn, các hội thi giáo viên giỏi cấp tỉnh cùng các tư liệu liên quan về các cuộc thi giáo viên giỏi cũng như học sinh giỏi. Mọi chi tiết liên hệ: Violet:

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

×