Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GIAO AN TOAN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.99 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. Tuần 7 - Tiết 19 Ngày dạy: 10 / 10 / 2016 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - HS biết được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. - HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng của hiệu đó. - Biết sử dụng các ký hiệu: M; M - Học sinh hiểu được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. 1.2 / Kĩ năng - HS thực hiện được phép chia các số tự nhiên - HS thực hiện thành thạo các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu để xác định một tổng, một hiệu có chia hết cho một số đã cho hay không. 1.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em HS có thói quen chuẩn bị bài trức ở nhà - Tính cách: Giáo dục các em tính cẩn thận khi giải một bài tập 2 / Nội dung học tập - Nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu . 3 / Chuẩn bi 3.1 / GV: thước thẳng. 3.2 / HS : Đọc kĩ nội dung bài học 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ồn đinh tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 6A1……………, 6A4……………, 6A5…...............…… 4.2 / Kiểm tra miệng. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. - Kết hợp với học bài mới 4. 3 / Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. *Vào bài ( 2 phút ) Một tổng chia hết cho một số khi nào? Để hiểu điều này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học mới “ Tính chất chia hết của một tổng”. HĐ 2: Nhắc lại về quan hệ chia hết( 5 phút ) GV: Cho HS nhắc lại: Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0? GV:Cho ví dụ. 1. Nhắc lại về quan hệ chia hết: Định nghĩa : Sgk * a chia hết cho b. Ký hiệu: a Mb. 6 3. * a không chia hết cho b.. 0 2. Ký hiệu:. a Mb. ? Nhận xét số dư của phép chia 6 cho 3 GV: Giới thiệu 6 chia cho 3 có số dư bằng 0, ta nói 6 chia hết cho 3 và ký hiệu: 6 M3 => Dạng tổng quát a M b GV: Cho ví dụ 6. 4. 2. 1. - Cho HS nhận xét số dư của phép chia - Giới thiệu 6 chia cho 4 có số dư bằng 2, ta nói 6 không chia hết cho 4 và ký hiệu: 6 M4 => Dạng tổng quát a M b HĐ 2: Tính chất 1 ( 20 phút ). 2.Tính chất 1:. GV: Treo bảng phụ ?1, cho HS trả lời.. - Làm ?1. HS: Cho ví dụ về hai số chia hết cho 6, tính tổng của chúng và trả lời câu hỏi của đề bài . GV: Từ câu a em rút ra nhận xét gì? HS: Nếu hai số hạng của tổng đều chia hết cho. GVBM: Lê Phước Hòa. a Mm và b Mm => a + b Mm + Chú ý : Sgk a/ a Mm và b Mm => a - b Mm. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. 6 thì tổng chia hết cho 6.. b/ a Mm và b Mm và c Mm. GV: Tương tự.Từ câu b em rút ra nhận xét gì?. => (a + b + c) Mm. GV: Vậy nếu a Mm và b Mm thì ta suy ra được điều gi?. Tính chất: (Sgk/34). HS: Nếu a Mm và b Mm thì a + b Mm GV: Giới thiệu: - Ký hiệu => đọc là suy ra hoặc kéo theo. - Trong cách viết tổng quát để gọn SGK không ghi a, b, m  N ; m  0. - Ta có thể viết a + b Mm hoặc (a + b) Mm GV: Tìm ba số tự nhiên chia hết cho 4? GV: Tính và xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 4 không? a/ 60 – 12. b/ 12 + 40 + 60. GV: Dẫn đến từng mục a, b và viết dạng tổng quát như SGK. HS: Đọc chú ý SGK. GV: Cho HS đọc tính chất 1 SGK. GV: Viết dạng tổng quát như SGK. ♦ Củng cố: Bài tập: Không làm phép tính, hãy xét xem tổng (hiệu) sau có chia hết cho 11 không? a/ 33 + 22. b/ 88 – 55. c/ 44 + 66 + 77. 3. Tính chất 2:. HS: Hoạt động nhóm.. - Làm ?2. * Hoạt động 3: Tính chất 2 ( 10 phút ). a Mm và b Mm => a + b Mm. GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ?2, cho HS đọc. HS: Đứng tại chỗ đọc đề và trả lời. GV: Tương tự bài tập ?1, cho HS rút ra nhận xét ở các câu a, b GV: Vậy nếu a được điều gi?. Mm. và b Mm thì ta suy ra. GVBM: Lê Phước Hòa. * Chú ý: (Sgk) a/ a Mm và b Mm => a - b Mm b/ a Mm và b Mm và c Mm => (a + b + c) M m Tính chất 2: (Sgk/ 35). Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. GV: Hãy tìm 3 số, trong đó có một số không chia hết cho 6, các số còn lại chia hết cho 6. - Làm bài ?3; ?4 4.4 / Tổng kết ( 5 phút ) Bài 83 / 35 48 + 56 M8. 80 + 17 M 8. Bài 84 / 35 54 - 36 M6. 60 + 14 M 6. 4.5 / Hướng dẫn học tập: ( 3 phút ) Đối với bài học ở tiết này: - Học thuộc hai tính chất chia hết của một tổng. Viết dạng tổng quát. - Xem kĩ lại các bài tập đã giải Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Làm bài tập : 86; 87; 88; 89; 90/36 SGK . - Chuẩn bị bài mới: “ Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5” 5 / Phụ lục: Phần mềm Mathtype. ****************** Tuần 7 - Tiết 20 Ngày dạy: 11 / 10 / 2016 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Học sinh hiểu được một số khi nào thì chia hết cho 2, cho 5 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được phép chia một số cho 2, cho 5. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. - Học sinh thực hiện thành thạo các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 1.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em có thói quen học bài, chuẩn bị bài ở nhà - Tính cách: Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi giải một bài tập 2 / Nội dung học tập - Nắm vững được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 3 / Chuẩn bi 3.1 / GV: thước thẳng. 3.2 / HS: Đọc kĩ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn đinh tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút ) - Lớp 6A1……………, 6A4……………, 6A5…………… 2. Kiểm tra miệng: ( 5 phút ) Câu 1 ( 8 điểm ): Cho biểu thức : 246 + 30 + 12 Không làm phép tính, xét xem tổng trên có chia hết cho 6 không? Vì sao? Đáp án: 246 + 30 + 12 M6 vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 6 Câu 2 ( 2 điểm ): Một số chia hết cho 2 khi nào? Đáp án: Một số chia hết cho 2 khi số đó là số chẳn. 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. * Vào bài ( 1 phút ) Một số chia hết cho 2, cho 5 khi nào? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu ( 10 p ) GV: Cho các số 70; 230; 1130. GVBM: Lê Phước Hòa. 1. Nhận xét mở đầu: Cho các số 70; 230; 1130. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. Hãy phân tích các số trên thành một tích một số tự nhiên với 10 70 = 7 . 10. Hãy phân tích các số trên thành một tích 70 = 7 . 10 = 7 . 2 . 5 230 = 23 . 10 = 23 . 2. 5. 230 = 23 . 10. 1130 = 113 . 10 = 113 . 2. 5. 1130 = 113 . 10 GV: Em hãy phân tích số 70 dưới dạng tích của hai số tự nhiên?. Các số: 70, 230, 1130 đều chia hết cho 2, cho 5. Vì tích tương ứng của các số trên có chứa thừa số 2 và 5.. 70 = 7 . 10 = 7 . 2 . 5 Nhận xét:. 230 = 23 . 10 = 23 . 2. 5 1130 = 113 . 10 = 113 . 2. 5 GV: Các số 70; 230; 1130 có chia hết cho cho 2, cho 5 không ? Vì sao?. Các số có chữ số tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. GV: Dùng phấn màu tô đậm vào chữ số tận cùng của các số trên. Hỏi: Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng của các số 70; 230; 1130? GV: Vậy các số như thế nào thì chia hết cho 2 và chia hết cho 5? GV: Giới thiệu nhận xét mở đầu và yêu cầu ♦ Củng cố: Câu 1: Cho các số sau: 637; 325; 322; 620, số chia hết cho 2 và 5 là:. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2:. A. 637 620. + Kết luận 1:. B. 325. C. 322. D.. Ví dụ: (Sgk). HS: Câu D.. Số có chữ số tận cùng là số chẳn thì chia hết cho 2.. * Hoạt động 2: Dấu hiệu chia hết cho 2 ( 10 phút ). + Kết luận 2:. GV: Ghi ví dụ SGK trên bảng phụ. - Xét số n = 43*. GVBM: Lê Phước Hòa. Số có chữ số tận cùng là số lẻ thì không chia hết cho 2. * Dấu hiệu chia hết cho 2:. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Thị Trấn - Giới thiệu * là chữ số tận cùng của số 43* Và viết: n = 43* = 430 + * GV: Số 430 có chia hết cho 2 không? Vì sao? HS: 430 có chia hết cho 2. Vì có chữ số tận cùng là 0 (theo nhận xét mở đầu).. Kế hoạch bài học môn Số học 6 Các số có chữ số tận cùng là số chẳn thì chia hết cho 2 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 2 BT ?1: Các số chia hết cho 2 là 328; 1234. GV: Thay * bởi chữ số nào thì 430 (hay n) chia hết cho 2? HS: * = 0; 2; 4; 6; 8 Hoặc: HS có thể trả lời thay dấu * bởi một trong các chữ số 0; 2; 4; 6; 8. GV: Gợi ý thêm cho HS: Em có thể thay dấu * bởi chữ số nào khác không? GV: Các số 0; 2; 4; 6; 8 là các chữ số chẵn. Vì sao thay *= 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2?. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5: Ví dụ: (Sgk). HS: Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2 (Theo tính chất 1). + Kết luận 1:. GV: * chính là chữ số tận cùng của số 43*. Vậy số như thế nào thì chia hêt cho 2?. Số có chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5 thì chí hết cho 5.. HS: Đọc dấu hiệu chia hết cho 2.. + Kết luận 2:. * Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 5 ( 10 phút ). Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5. GV: Cho ví dụ SGK ghi vào bảng phụ và thực hiện các bước trình tự như dấu hiệu chia hết cho 5 => Dẫn đến kết luận 1 và 2. Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5.HS: Đọc dấu hiệu.. Dấu hiệu:. ♦ Củng cố: Làm ?2. BT 91:. Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 5. Cho b = 37*. Thay dấu * bởi các chữ số nào Số chia hết cho 2: 652; 850; 1546 để b chia hết cho 5.. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Thị Trấn A. 0. B. 5. Kế hoạch bài học môn Số học 6. C. 2 và 5. D. 0 và 5. Số chia hết cho 5: 850; 785. 4.4 / Tổng kết ( 5 phút ) - Làm bài tập 92/38 SGK. a/ Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234 b/ Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: 1345 c/ Số chia hết cho cà 2 và 5 là: 4620 d/ Số không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141 - Bài tập 93 / 38 a/ 136 + 420. chia hết cho 2, không chia hết cho 5. b/ 625 – 450. chia hết cho 5, không chia hết cho 2. c/ 1.2.3.4.5.6 + 42. chia hết cho 2, không chia hết cho 5. d/ 1.2.3.4.5.6 – 35 không chia hết cho 2, chia hết cho 5 4.5 / Hướng dẫn học tập ( 2 phút ) Đối với bài học ở tiết này: - Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Xem kĩ các ví dụ, các bài tập đã giải. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:. - Chuẩn bị các bài tập 95; 96; 97; 98; 99; 100/38; 39 SGK. - Tiết sau luyện tập. 5 / Phụ lục. **************************. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. Tuần 7 – Tiết 21 Ngày dạy: 12 / 10 / 2016 LUYỆN TẬP 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Biết nhận dạng theo yêu cầu của bài toán. - Học sinh hiểu được một số khi nào thì chia hết cho 2, cho 5 1.2 / Kĩ năng - HS thực hiện được phép chia một số cho 2, cho 5 - HS thực hiện thành thạo các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5 1.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em HS có thói quen đọc kĩ yêu cầu bài toán - Tính cách: Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác khi giải một bài tập 2 / Nội dung học tập - Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 vào giải các bài tập 3 / Chuẩn bi 3.1 / GV: thước thẳng 3.2 / HS: Đọc kĩ dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Giải các bài tập đã cho về nhà 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn đinh tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút ) - Lớp 6A1……………, 6A4……………, 6A5…………… 2. Kiểm tra miệng: ( 7 phút ) Câu 1: ( 8 điểm ) Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 Câu 2: ( 2 điểm ) Làm bài tập 95/38 SGK.. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. Đáp án: Câu 1: - Các số có chữ số tận cùng là số chẳn thì chia hết cho 2 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 2 - Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 5 Câu 2: - Số chia hết cho 2: 540; 542; 544; 546; 548 - Số chia hết cho 5: 540; 545 4.3 / Tiến trình bài học. Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. HĐ 1: Sửa bài tập cũ ( 5 phút ). I / Sửa bài tập cũ. GV: Tro bảng phụ có ghi sẵn đề bài.. Bài 96/39 Sgk:. Bài 96/39 Sgk:. a/ Không có chữ số * nào.. GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm.. b/ * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. HS: Thảo luận nhóm. GV: Gợi ý: Theo dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5,em hãy xét chữ số tận cùng của số *85 có chia hết cho 2 không? Cho 5 không? - Gọi đại diện nhóm lên trả lời và trình bày lời giải. GV: Lưu ý * khác 0 để số *85 là số có 3 chữ số. GV: Cho HS nhận xét – Ghi điểm. HĐ 2: Luyện tập ( 30 phút ). II / Luyện tập Bài 97/39 Sgk:. Bài 97/39 Sgk:. a/ Chia hết cho 2 là :. GV: Để ghép được số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 (cho 5) ta phải làm như thế nào?. 450; 540; 504. Bài 98/30 Sgk:. GVBM: Lê Phước Hòa. b/ Số chia hết cho 5 là: 450; 540; 405. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. GV: Kẻ khung của đề bài vào bảng phụ .. Bài 98/30 Sgk:. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.. Câu a : Đúng. Câu b : Sai.. GV: Kiểm tra bài làm các nhóm trên đèn chiếu. Câu c : Đúng. Câu d : Sai. - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm.. Bài 99/39Sgk:. Bài 99/39Sgk:. Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là:. GV: Hướng dẫn cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày bài làm.. xx ; x  0. Bài 100/39 Sgk:. Vì : xx M 2. GV: Hướng dẫn HS lý luận và giải từng bước.. Nên : Chữ số tận cùng có thể là 2; 4; 6; 8. HS: Lên bảng trình bày từng bước theo yêu cầu của GV.. Vì : xx chia cho 5 dư 3 Nên: x = 8 Vậy: Số cần tìm là 88 Bài 100/39 Sgk: Ta có: n = abcd Vì: n M 5 ; và c  {1; 5; 8} Nên: c = 5 Vì: n là năm ô tô ra đời. Nên: a = 1 và b = 8. Vậy: ô tô đầu tiên ra đời năm 1885 III / Bài học kinh nghiệm Cần xác định kĩ yêu cầu bài toán trước khi đưa ra một số thích hợp để thỏa mãn yêu cầu bài toán.. 4.4 / Tổng kết ( 5 phút ) - Em hãy nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Một số chia hết cho cả 2 và 5 khi nào ? - Một số khi nào thi chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ? - Một số khi nào thi chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 ? 4.5 / Hướng dẫn học tập ( 3 phút ). GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. Đối với bài học ở tiết này : - Xem lại các bài tập đã giải. - Học thuộc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuẩn bị bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9” - Đọc kĩ dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 5 / Phụ lục. ************************* Tuần 8 - tiết 22 Ngày dạy: 17 / 10 / 2016 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - HS biết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 . - HS hiểu được mọi sớ tự nhiên đều viết được dưới dang tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên. - Học sinh thực hiện thành thạo các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có chia hết hay không chia hết cho 3, cho 9 1.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục cho các em HS thói quen đọc bài, chuẩn bị bài học - Tính cách: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết. 2 / Nội dung học tập - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. 3 / Chuẩn bi 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng 3.2 / Học sinh: Đọc kĩ nội dung bài học 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1/ Ổn đinh tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) Lớp 6A1………….6A 4………….., 6A5………….. 4.2/ Kiểm tra miệng. ( 5 phút ) Câu 1: ( 8 điểm ) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5. Câu 2 ( 2 điểm ): Dùng các chữ số 6 ; 0 ; 5 để ghép thành số có 3 chữ số: Chia hết cho 2 ; Chia hết cho 5 ; Chia hết cho cả 2 và 5. Đáp án: Câu 1: Số có chữ số tận cùng là số chẳn thì chia hết cho 2 và chỉ nững số đó mới chia hết cho 2. - Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 Câu 2: Số chia hết cho 2: 650; 506; 560 - Số chia hết cho 5: 560; 650 - Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 650 4.3/ Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. * Vào bài: ( 2 phút ) Bài trước ta đã biết một số có chữ số tận cùng là số chẳnn thì chia hết cho 2, số có chữ số tận cùng bằng 0 hoặc 5 thìa chia hết cho 5. Vậy muốn xác định xem một số chia hết cho 3, cho 9 ta làm như thế nào? Chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài học mới “ dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”. GVBM: Lê Phước Hòa. 1. Nhận xét mở đầu. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Thị Trấn * Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu ( 15 phút ). Kế hoạch bài học môn Số học 6 378 = 300 + 70 + 8. GV: Hãy viết số 378 dưới dạng tổng?. = 3. 100 + 7. 10 + 8. HS: 378 = 300 + 70 + 8 = 3.100 + 7.10 + 8. = 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8. GV: Ta có thể viết 100 = 99 + 1; 10 = 9 + 1 Ta viết : 378 = 300 + 70 + 8. = 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8. = 3. 100 + 7. 10 + 8 = 3 (99 + 1) + 7. (9 + 1) + 8 = 3. 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8 = (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9) (Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9) GV: Trình bày từng bước khi phân tích số 378Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và tính chất chia hết của một tổng. Dẫn đến: số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số 3 + 7 + 8 và một số chia hết cho 9.. = (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9) (Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9) 253 = 200 + 50 + 3 = 2.100 + 5.10 + 3 = 2. ( 99 + 1 ) + 5. ( 9 + 1 ) + 3 = 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3 = ( 2 + 5 + 3 ) + ( 2.99 + 5.9 ) (Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9). Vậy mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chử số của nó cộng với một số chia hết cho 9. - Hỏi: Em có nhận xét gì về tổng 3 + 7+ 8 với các chữ số của số 378? HS: Tổng 3 + 7+ 9 chính là tổng của các chữ số của số 378 GV: (3.11.9 + 7.9) có chia hết cho 9 không? Vì sao? HS: Có chia hết cho 9. Vì các tích đều có thừa số 9. GV: Tương tự cho HS lên bảng làm ví dụ SGK. 253=(Tổng các chữ số)+(Số chia hết cho 9). GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. GV: Từ 2 ví dụ trên dẫn đến nội dung của nhận xét mở đầu HS: Đọc nhận xét mở đầu SGK Hoạt động 2:Dấu hiệu chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9. ( 8 phút ). Vd: 378 M9. GV: cho HS đọc ví dụ SGK.. + Kết luận 1:. Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Vì sao?. Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. HS: 378 = (3+7+8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9). + Kết luận 2:. Số 378 ⋮ 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 9. Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. GV: Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần xét đến điều gì?. Vd : 253 M 9. HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của nó. GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9? HS: Đọc kết luận 1. GV: Tương tự câu hỏi trên đối với số 253 => kết luận 2. GV: Từ kết luận 1, 2 em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9?. * Dấu hiệu chia hết cho 9: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 - Làm ?1 Các số chia hết cho 9 là: 621; 6354. ♦ Củng cố: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2. - Yêu cầu HS giải thích vì sao? HS: Thảo luận nhóm GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.. 3. Dấu hiệu chia hết cho 3. * Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 3. + Kết luận 1:. ( 5 phút ) GV: Tương tự như cách lập luận hoạt động 2 cho HS làm ví dụ ở mục 3 để dẫn đến kết luận 1 và 2 - Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 như SGK.. GVBM: Lê Phước Hòa. Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 + Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. + Lưuý: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.. * Dấu hiệu chia hết cho 3 Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 - Làm ?2 Để số 157* ⋮ 3 thì 1 + 5 + 7 + * = (13 + *) ⋮ 3 Vì: 0 ≤ * ≤ 9 Nên *  {2 ; 5 ; 8} + Lưuý: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. 4.4 / Tổng kết ( 7 phút ) BT 101 / 41 - Số chia hết cho 9 là: 6534; 93258 - Số chia hết cho 3 là: 1347; 6534; 93258 BT 103 / 41 a/ 1251 + 5316. ⋮ 3 mà ⋮ 9. b/ 5436 – 1234. ⋮ 3 và. c/ 1.2.3.4.5.6 + 27 ⋮ 3 và. ⋮. 9. ⋮ 9. 4.5 / Hướng dẫn học tập ( 2 phút ) - Đối với bài học ở tiết này: + Xem kĩ các ví dụ đã giải + Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Làm bài tập 102; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110/42 SGK. +Làm bài 134; 135; 136; 137; 138/19 SBT. +Tiết sau luyện tập. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. 5 / Phụ lục Tuần 8 – tiết 23 Ngày dạy: 18 / 10 / 2016 LUYỆN TẬP 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - HS biết được một số chia hết cho 3, cho 9, không chia hết cho 3, không chia hết cho 9 - HS hiểu được mọi sớ tự nhiên đều viết được dưới dang tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được phép chia hai số tự nhiên - HS thực hiện thành thạo các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9 1.3 / Thái độ - Thói quen: Giáo dục các em học sinh có thói quen học bài và làm bài tập ở nhà - Tính cách: Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xav1 khi giải một bài tập 2 / Nội dung bài học - Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 3 / Chuẩn bi 3.1 / Giáo viên: Thước thẳng 3.2 / Học sinh: Đọc kĩ nội dung bài học 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1/ Ổn đinh tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) Lớp 6A1………….6A4 …………..6A5………….. 4.2/ Kiểm tra miệng. ( 5 phút ) Câu 1: ( 8 điểm ) Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9 Câu 2: ( 2 điểm ) Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9:. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. 187; 1347; 2515; 6534; 93258; 6570; 6431 Đáp án: Câu 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 Câu 2: Các số chia hết cho 3 là: 1347; 6534; 93258 Các số chia hết cho 9 là: 6534; 93258 4.3/ Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. *Vào bài ( 1 phút ) Để khắc sâu lại kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Tiết này chúng ta cùng nhau luyện tập HĐ 1: Sửa bài tập cũ ( 7 phút ) Bài 106/42 Sgk: GV: Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số? HS: 10000. I / Sửa bài tập cũ Bài 106/42 Sgk a/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho 3 là: 10002. b/ Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia GV: Dựa vào dấu hiệu nhận biết, em hãy tìm số tự hết cho 9 là : 10008 nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số: Bài 107/42 Sgk: a/ Chia hết cho 3? Câu a : Đúng b/ Chia hết cho 9?. HS: 10002 ; 10008. Câu b : Sai Câu c : Đúng Câu d : Đúng. Bài 107/42 Sgk: GV: Kẻ khung đề bài vào bảng phụ. Cho HS đọc đề và đứng tại chỗ trả lời. GV: Giải thích thêm câu c, d theo tính chất bắc cầu của phép chia hết. a ⋮ 15 ; 15 ⋮ 3 => a ⋮ 3. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Thị Trấn a ⋮ 45 ; 45 ⋮ 9 => a ⋮ 9 HĐ 2: luyện tập ( 25 phút ) Bài 108/42 Sgk: GV: Cho HS tự đọc ví dụ của bài. Hỏi: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3? HS: Là số dư khi chia tổng các chữ số của số đó cho 9, cho 3. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm. GV: Kiểm tra bài làm của nhóm qua đèn chiếu. Kế hoạch bài học môn Số học 6 II / Luyện tập Bài 108/42 Sgk: Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : 1546; 1527; 2468; 1011 Giải: a/ Ta có: 1 + 5 + 4 + 6 = 16 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. Nên: 1547 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1. b/ Tương tự: 1527 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 0 c/ 2468 chia cho 9 dư 3, chia cho 3 dư 2 d/ 1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1.. Bài 109/42 Sgk:. Bài 109/42 Sgk:. Tương tự bài trên, GV yêu cầu HS lên bảng phụ điền các số vào ô trống đã ghi sẵn đề bài.. Điền số vào ô trống:. Bài 110/42 Sgk: Ghi sẵn đề bài trên bảng phụ.. a. 1. 213. 827. 468. m. 7. 6. 8. 0. GV: Giới thiệu các số m, n, r, m.n, d như SGK. - Điền vào ô trống mỗi nhóm một cột. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Hãy so sánh r và d?. Bài 110/42 Sgk: Điền các số vào ô trống, rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp: a. 78. 64. 72. b. 47. 59. 21. c. 366. 3776. 1512. m. 6. 1. 0. n. 2. 5. 3. r. 3. 5. 0. d. 3. 5. 0. III / Bài học kinh nghiệm - Số dư của phép chia bao giờ cũng nhỏ. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6 hơn số bị chia. - Muốn tìm được số bị chia ta lấy số chia nhân với thương rồi cộng với số dư. 4.4 / Tổng kết ( 5 phút ) - Em hãy nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Một số chia hết cho cả 3 và 9 khi nào ? - Một số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9. Đúng hay sai? - Một số khi nào thi chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 ? 4.5 / Hướng dẫn tự học ( 2 phút ) - Đối với bài học ở tiết này: - Nắm vững được các dạng bài tập đã giải - Biết tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : - Chuẩn bị bài mới “ Ước và Bội” - Đọc kĩ định nghĩa ước và bội của một số tự nhiên - Đọc kĩ cách tìm ước và tìm bội của một số 5 / Phụ lục *************. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. Tuần 8 – Tiết 24 Ngày dạy: 22/ 10 / 20116 ƯỚC VÀ BỘI 1 / Mục tiêu 1.1 / Kiến thức - Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản. - HS hiểu được khái niệm ước và bội của một số. 1.2 / Kĩ năng - Học sinh thực hiện được: Tìm được các ước, các bội của một số - Học sinh thực hiện thành thạo tìm Ước và Bội thông qua dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 và cho 9 1.3 / Thái độ - Giúp học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản. - Giáo dục các em học sinh tính cẩn thận, chính xác khi giải một bài tập 2 / Nội dung bài học - Nắm được khái niệm ước và bội của một số tự nhiên, biết tìm ước và bội của một số 3 / Chuẩn bi 3.1 / Giáo viên: thước thẳng 3.2 / Học sinh: Đọc kĩ cách tìm ước, tìm bội của một số 4 / Tổ chức các hoạt động học tập 4.1 / Ổn đinh tổ chức và kiểm diện ( 1 phút ) - Lớp 6A1 …………6A4............…………6A5.......................... 4.2 / Kiểm tra miệng ( 5 phút ) - Câu 1 ( 6 điểm ): Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. Câu 2: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào không chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 (4 điểm) 187; 1347; 6534; 1301; 324 Đáp án: Câu 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 Câu 2: Số chia hết cho 3 là: 1347; 6534, 324 Số chia hết cho 9 là: 6534, 324 4.3 / Tiến trình bài học Hoạt động của GV và HS. Nội dung bài học. * Vào bài: ( 1 phút ) Các số 1347, 6534, 324 chia hết cho 3, các số này còn được gọi là gì của 3? Để tìm hiểu được điều này, chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài học mới “Ước và Bội”. 1. Ước và bội. * Hoạt động 1: Ước và bội ( 10 phút ). * Khái niệm:. GV: Nhắc lại : Khi nào thì số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0?. Nếu a ⋮ b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a. HS: Nếu có số tự nhiên q sao cho : a = b . q GV: Ghi nếu a ⋮ b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a. a là bội của b a ⋮ b <=> b là ước của a. HS: Đọc định nghĩa SGK. GV: Ghi tóm tắt lên bảng. a là bội của b a Mb <=>. Ví dụ: 18 là bội của 3 vì 18 M3 18 không là bội của 4 vì 18 M 4. b là ước của a Làm ?1 SGK.. 4 là ước của 12 vì 12 M4 4 không là ước của 15 vì 15 M 4. GV: Yêu cầu HS trả lời “vì sao” ở mỗi câu.. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. GV: Điền dấu ‘x’ vào ô thích hợp trong các câu sau: Câu. Đ. S. a/ 32 là bội của 8 b/ 16 là ước của 4 c/ 100 là bội của 21 d/ 5 là ước của 100 e/ 1 là ước của 99 f/ 0 là ước của 7 g/ 0 là bội của 13 HS : nghiên cứu, trả lời * Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội ( 20 phút ) 2. Cách tìm ước và bội + Tập hợp các ước của b. Ký hiệu: Ư(b) + Tập hợp các bội của a. Ký hiệu: B(a) a/ Cách tìm các bội của 1 số GV: Ghi đề bài tập trên bảng phụ.. a/ Cách tìm các bội của 1 số. Hãy nhân 7 lần lượt với 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6?. * Cách tìm các bội của 1 số:. HS: Làm tính nhân và trả lời. GV: Có thể tìm bao nhiêu số tự nhiên như vậy? HS: Có vô số số.. Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó lần lượt với: 0, 1, 2, 3, 4,.... GV: x ⋮ 7 thì theo định nghĩa x là gì của 7? HS: x là bội của 7. GV: Tất cả các số chia hết cho 7, ta gọi là tập hợp bội của 7.Ký hiệu: B(7). GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. GV: Giới thiệu dạng tổng quát tập hợp các bội của a, ký hiệu là : B(a) GV: Để tìm tập hợp các bội của 7 như thế nào ta qua ví dụ 1 mục 2/44 SGK. GV: Cho HS tự đọc ví dụ Hỏi: Để tìm các bội của 7 ta làm như thế nào? HS: Nêu cách tìm như SGK. GV: Hướng dẫn cách tìm tập hợp các bội của 1 số như SGK. HS: Nêu lại cách tìm các bội của 1 số khác 0 ♦ Củng cố:. - Làm ?2. Làm ?2 :. B ( 8 ) = { 0; 8; 16; 24; 32 }. a/ Tìm B(3) ; B(5)= ?. B ( 3 ) = { 0; 3; 6; 9; 12; 15; …}. b/ Tìm các số tự nhiên x mà x  B(8) và x < 40. B ( 5 ) = { 0; 5; 10; 15; 20;…}. - Trước tiên ta tìm B(8) = {0; 8; 16...} - Vì x  B(8) và x < 40 Nên: x  {0; 8; 16; 24; 32} b/ Cách tìm các ước của 1 số GV: Từ đó giới thiệu tập hợp các ước của b, ký hiệu là: Ư(b). b/ Cách tìm ước của 1 số:. HS: x là ước của 8. Ta có thể tìm các ước của a (a>1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.. GV: Em hãy tìm các ước của 8?. VD : Ư(8) = { 1 ; 2 ; 4 ; 8}. GV: Hãy tìm các số tự nhiên x sao cho: 8 ⋮ x GV: Hỏi : 8 ⋮ x thì x có quan hệ gì với 8?. HS: x = 1; 2; 4; 8 GV: Tất cả các ước của 8 ta gọi là tập hợp ước của 8, ký hiệu: Ư(8) GV: Vậy để tìm tập hợp các ước của 8 như thế nào ta xét qua ví dụ 2 mục 2/44 SGK.. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. Hỏi: Để tìm các ước của 8 ta làm thế nào? GV: Hướng dẫn cách tìm như ví dụ 2 SGK. - Cho HS nêu cách tìm tập hợp ước của 1 số? HS: Đọc phần in đậm /44 SGK Củng cố: Làm?3; ?4. GV rút ra cho HS chú ý :. - Làm ?3; ?4 Ư ( 12 ) = { 1; 2; 3; 4; 6; 12 } Ư(1)={1} *Chú ý : Trong tập hợp các số tự nhiên thì: -Số 1 chỉ có một ước là 1 -Số 1 là ước của bất kì số tự nhiên nào -Số 0 là bội của tất cả các số tự nhiên khác 0. Củng cố : Cho HS làm bài tập 112 SGK / 44. - Số 0 không là ước của bất kì số tự nhiên nào. BT 112 / 44 Ư ( 4 ) = { 1; 2; 4 } Ư ( 6 ) = { 1; 2; 3; 6 } Ư ( 13 ) = { 1; 13 } Ư ( 9 ) = { 1; 3; 9 } Ư(1) = { 1 }. 4.4 / Tổng kết ( 8 phút ) Bài 113 (tr44 – SGK) ( thảo luận nhóm 4 phút ) a/ B(12)={0;12; 24; 36; 48; 60;…}. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Thị Trấn. Kế hoạch bài học môn Số học 6. Nên Mà 20  x 50  x  {24;36; 48} c / x  U (20) và x  8. Ư (20)={1; 2; 4; 5;10; 20} Mà x > 8 Nên.  x   10; 20. 4.5 / Hướng dẫn học tập ( 3 phút ) Đối với bài học tiết này: - Học thuộc khái niệm Ước và Bội - Học kỹ cách tìm ước và bội . - Làm bài tập 111; 113b,d; 114/45 SGK - Làm bài 142; 143; 144; 145; 146; 147/20 SBT Đối với bài học tiết sau: - Chuẩn bị bài mới “Số nguyên tố, hợp số - Bảng số nguyên tố” - Đọc kĩ nội dung bài học * Hướng dẫn bài 113b,d. Ư(16) 5 / Phụ lục : Phần mềm Mathtype. GVBM: Lê Phước Hòa. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Thị Trấn. GVBM: Lê Phước Hòa. Kế hoạch bài học môn Số học 6. Năm học 2016 - 2017.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×