Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bai 13 Lien ket cong hoa tri

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Thế nào là liên kết ion? - Nêu sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl?. - Liên kết ion là liên kết được hình thành giữa các ion mang điện tích trái dấu. - Sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl:. Na  Na+ + 1e Cl + 1e  ClNa+ + Cl-  NaCl.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span> LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ. Không cực Đặc điểm liên kết Cách hình thành liên kết Bản chất của liên kết. Có cực. Giữa phi kim - phi kim.. Góp chung electron.. Cặp electron chung không bị lệch về phía nguyên tử nào => Đơn chất.. Cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn => Hợp chất..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kiểu liên kết được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung là:. 1 2 3 24. Liên kết ion Liên kết cộng hóa trị Liên kết kim loại. Bạn trả lời sai rồi  Bạn đã trả lời đúng  Bạn trả lời sai rồi . Bạn trả lời sai rồi  Liên kếtClick hiđroto add Title.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phân tử nào sau đây được tạo thành từ liên kết cộng hoá trị không cực:. 1. NH3. 2. HCl. Bạn trả lời sai rồi . 23. H2O. Bạn trả lời sai rồi  Click to add Title. 4. F2. Bạn trả lời sai rồi . Bạn đã trả lời đúng .

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: H2O; Br2. Giải: Công thức electron. Công thức CT. ..O .. H. H–O–H. .. ... Công thức PT. H. Br2. ..Br .. Br ... .. ... H2O. .. ... Br – Br.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Bài cũ: -Học kĩ bài, tìm thêm các ví dụ về liên kết cộng hóa trị không cực và cộng hóa trị có cực. -Vận dụng kiến thức đã học làm bài tập 1,3,4 trang 64 SGK. •Bài mới: Xem trước nội dung tiếp theo của bài học, tìm hiểu: •Sự hình thành phân tử CO2 Các chất có liên kết cộng hóa trị có tính chất gì? Liên kết cộng hóa trị không cực, cộng hóa trị có cực và liên kết ion có quan hệ gì với nhau? Dựa vào đâu có thể dự đoán được các liên kết hóa học có thể.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×