Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.66 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD-ĐT Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường HUYỆN CAN LỘC Năm học : 2016 - 2017 Trường THCS Xuân Diệu Môn:Sinh học 9 - Thời gian: 120 phút _________________________ Bài I) Các câu nào sau đây đúng hay sai ? Giải thích 1) Nguyên phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dưỡng 2) Axit đêoxiribonuclêic được cấu tạo từ P, C , H ,O , S 3) Nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho 4) Từ một tế bào mẹ cho 2 tế bào con có số NST giảm một nửa so với mẹ trong giảm phân 5) Biến dị tổ hợp xuất hiện ở các loài sinh sản hữu tính 6) Khi ta gặp người bị tai nạn giao thông gãy xương thì ta phải nắn lại chỗ xương bi gãy Bài II) Điền thêm thông tin còn thiếu còn thiếu phù hợp với nội dung 1) Axit ribônuclêic có đơn phân là:……………… 2) Tế bào tổng hợp các chất để chuẩn bị phân chia, trong có tổng hợp ARN ở :………….. 3)………………… là cơ chế di truyền của loài sinh sản vô tính 4) Tính đặc thù của AND do yếu tố ……………………………………………. quy định 5) Nội dung Quy luật phân ly độc lập : ……………………………………………………………………………………………….. 6) Quá trình quang hợp tạo ra sản phẩm :…………………………………………………… Bài III) Đem giao phối 2 dòng chuột (1) và (2) thu được chuột F1. Sau đó đem giao phối chuột F1 với : - Chuột (3) thu được: 89 chuột lông đen,ngắn ; 92 chuột lông đen ,dài ; 29 chuột lông trắng, ngắn; 28 chuột lông trắng, dài. - Chuột (4) thu được: 121 chuột lông đen, ngắn ; 118 chuột lông trắng, ngắn ; 41 chuột lông đen, dài; 39 chuột lông trắng, dài. Xác định kiểu gen của chuột (1), (2), (3), (4). Bài IV)Một đoạn phân tử ADN có 150 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Hãy xác định: a. Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN. b. Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN. c. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình này. Bài V) Sau khi học xong bài “Nguyên phân, giảm phân”, bài “Phát sinh sinh giao tử và thụ tinh”, bạn An trao đổi với bạn Bình một số vấn đề:Bạn An cho rằng hai quá trình nguyên phân, giảm phân có nhiều điểm giống nhau. Ngược lại, bạn Bình cho rằng chúng là hai quá trình có nhiều điểm khác nhau. Các điểm khác nhau đó giúp ích rất nhiều vào việc giải các bài tập về “Phát sinh giao tử và thụ tinh”. a. Bằng kiến thức của mình, em hãy so sánh hai quá trình nguyên phân và giảm phân để chứng tỏ những điều mà hai bạn An và Bình đã trao đổi. b.: Giả sử hai bạn An và Bình có bài tập sau:Trong tinh hoàn của 1 thỏ đực (2n = 44) có 6 tế bào mầm nguyên phân liên tiếp 1 số lần và tạo ra tổng số tế bào con có chứa 2112 tâm động. 1. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm. 2. Các tế bào con sau nguyên phân đều trở thành các tinh bào bậc I phát triển tạo thành tinh trùng. Các tinh trùng đều tham gia thụ tinh tạo ra 3 hợp tử. Xác định hiệu suất tinh trùng. -------------- HẾT -----------------.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD-ĐT Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường HUYỆN CAN LỘC Năm học : 2016 - 2017 Trường THCS Xuân Diệu Môn:Sinh học 9 ________________________ ĐÁP ÁN BÀI Bài I. NỘI DUNG. ĐIỂM 3 điểm 1) Sai. Vì Nguyên Phân không chỉ xảy ra ở tế bào sinh sinh dưỡng mà 0.5 điểm còn ở tế bào sinh dục sơ khai và tế bào mầm 2) Sai. Vì Axit đêôxiribônuclêôtit không được cấu tạo từ S mà là P 0.5 điểm 3) Đúng . Vì nhóm máu O không tạo kháng nguyên để không thể ngưng kết kháng thể của các nhóm máu khác 0.5 điểm 4) Sai. Vì trong giảm phân thì một tế bào mẹ giảm phân sẽ cho 4 tế bào con có số NST giảm một nửa so với mẹ 0.5 điểm 5) Đúng. Vì do có sự phân ly độc của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử, và sự tô hợp tự do của chúng trong quá trình 0.5 điểm thụ tinh 6) Sai vì khi nắn xương có thể làm đứt mạch máu 0.5 điểm Bài II 3 điểm 1) A , U , G , X 0,5 điểm 2) Pha G1 0,5 điểm 3) Nguyên phân 0,5 điểm 4) Số lượng , thành phần, trình tự sắp xếp các nuclêôtit 0,5 điểm 5) Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc lập với nhau trong quá trình 0,5 điểm phát sinh giao tử 6) Tinh bột và khí ôxi 0,5 điểm Bài III 4 điểm a. Chuột F1 x chuột (3) Đen = 89 + 92 = 3 Trắng 29 + 28 1 -> Đen trội hoàn toàn so với trắng 0,5 điểm Ngắn = 89 + 29 = 1 Dài 92 + 28 1 Chuột F1 x chuột (4) Đen = 121 + 41 = 1 Trắng 118 + 39 1 Ngắn = 121 + 118 = 3 Dài 41 + 39 1 0,5 điểm -> Ngắn trội hoàn toàn so với dài Quy ước: Đen -> A Trắng -> a 0,5 điểm Ngắn -> B Dài -> b Chuột F1 x chuột (3):.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> F1 = 3 đen : 1trắng = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x -> Muốn có 2 loại giao tử -> Đen ( Aa) x Đen ( Aa) F1 = 1 ngắn : 1 dài = 2 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x -> Muốn có 2 loại giao tử -> Ngắn ( Bb ) Muốn có 1 loại giao tử -> Dài ( bb ) => AaBb x Aabb Chuột F1 x chuột (4): F1 = 1 đen : 1trắng = 2 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x -> Muốn có 2 loại giao tử -> Đen ( Aa) x Trắng ( aa) F1 = 3 ngắn : 1 dài = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2 x -> Muốn có 2 loại giao tử -> Ngắn ( Bb ) => AaBb x aaBb => Chuột F1 : AaBb Chuột (1) : AABB , Aabb Chuột (2) : aabb , aaBB Chuột (3) : Aabb Chuột (4) : aaBb. 2 0,5 điểm 1 0,5 điểm 1 2. Bài IV. 0,5 điểm. 1 điểm 3 điểm. a. Tổng số Nucleotit của gen: N = C.20 = 150.20 = 3000 (Nu) Vậy chiều dài của gen là: L = (N : 2) . 3,4A0 = (3000:2) . 3,4 = 5100 A0 b. Số Nucleotit từng loại của gen: Ta có: A =T = 20%.N = 20%.3000 = 600 (Nu) G = X = 30%.N = 30%. 3000 = 900 (Nu) c. Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp: * Nếu gen nhân đôi 4 đợt thì số nuclêôtit từng loại môi trường cần cung cấp là: A = T = (24- 1). 600 = 9000 (Nu) G = X = (24- 1).900 = 13.500 (Nu) + Số liên kết hydro: H = 2A + 3G = 2.600 + 3.900 = 3.900 (liên kết) + Số liên kết hiđrô bị phá: (24 – 1) x 3.900 = 58.500 (liên kết) Bài V. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 0,5 điểm 7 điểm. a. * Giống nhau: - Là cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào. 0,5 điểm - Đều trải qua các kì tương tự: kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối. 0,5 điểm - Qua các kì, NST có những biến đổi và hoạt động giống nhau: trước khi bước vào phân bào NST nhân đôiNST kép, đóng xoắn, tháo xoắn, xếp 0.5điểm hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, phân li về 2 cực của tế bào. * Khác nhau: Dấu hiệu so sánh. Nguyên phân. Giảm phân.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Số lần phân bào Kì trước Kì giữa Kì sau Kì cuối Kết quả. 1 Không xảy ra trao đổi chéo Các NST kép xếp thành 1 hàng. 2 Xảy ra trao đổi chéo ( kì trước 1 ) Các NST kép xếp thành 2 hàng hoặc 1 hàng. Mỗi NST kép phân lí Mỗi cặp NST tương thành 2 NST đơn đồng phân li thành 2 NST kép ( kì sau 1 ) Các NST đơn đều tháo Các NST đều giữ xoắn tối đa nguyên trạng thái kép ( kì cuối 1 ) Tạo 2 tế bào con đều Tạo 4 tế bào con có bộ có bộ NST 2n NST n. b. 1)Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào mầm (k nguyên dương) - Số tế bào con là: 6.2k - Số tâm động trong các TB con là: 6. 2k. 2n= 2112 tương đương 6. 2k . 44 = 2112 tương đương 2k = 8 = 23 k=3 Vậy, mỗi tế bào mầm nguyên phân 3 lần liên tiếp. 2). - Số tinh bào bậc I : 6. 2k = 6.8 = 48 (tế bào) - Số tinh trùng là : 48. 4 = 192 (tinh trùng) - Số tinh trùng được thụ tinh = số hợp tử = 3 3 .100 - Hiệu suất tinh trùng: H= 192 1,56%. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.25 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>