Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Toán 7 TC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.77 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 01/12/2020 Ngày giảng: 11/12/2020. Tiết 14. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh nắm rõ hơn định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. 2. Kỹ năng Biết vận dụng các công thức và tính chất để giải được các bài toán cơ bản về hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 3. Tư duy Rèn tư duy suy luận lôgic, tính toán chính xác 4. Thái độ Nghiêm túc, cẩn thận. 5.Định hướng phát triển năng lực - Tự học; giải quyết vấn đề; sáng tạo; tự quản lý; giao tiếp; hợp tác; tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên Giáo án, bảng phụ, thước thẳng 2. Chuẩn bị của học sinh Thước thẳng,làm bài tập ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại, hoạt động hợp tác nhóm nhỏ. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện tập Mục tiêu: Học sinh củng cố được kiến thức đại lượng tỉ lệ nghịch thông qua làm bài tập Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa cho từng đối tượng hs, nhóm hs. Thời gian: 39 phút Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ cho từng hs, nhóm hs Phương pháp dạy học: Luyện tập – Thực hành,vấn đáp, giảng giải, hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV và HS GV đưa lên bảng một số bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch để HS làm bài kết hợp thảo luận nhóm nhỏ Bài 1: Tìm số có ba chữ số biết rằng số đó là bội của 18 và các chữ số của nó tỉ lệ theo 1 : 2 : 3. Hs nêu cách giải. Nội dung II. Luyện tập. Bài 1: Gọi a, b, c là các chữ số của số có 3 chữ số phải tìm. Vì mỗi chữ số a, b, c không vượt quá 9 và 3 chữ số a, b, c không thể đồng thời bằng 0 Nên 1  a + b + c  27 Mặt khác số phải tìm là bội của 18 nên a + b + c = 9 hoặc 18 hoặc 27. Theo giả a b c a b c    1 2 3 6 thiết ta có: Như vậy a + b + c  6. Do đó: a + b + c = 18 Suy ra: a = 3; b = 6; c = 9 Lại vì số chia hết cho 18 nên chữ số hàng đơn vị của nó phải là số chẵn Vậy các số phải tìm là: 396; 936 Bài 2: Bài 2: a. Tacó: 3x=5y x y 1 1 1 a. Biết x và y tỉ lệ nghịch với 3 và 5   k  x  k ; y  k  x. y  k 2 1 1 3 5 15 và x . y = 1500. Tìm các số x và y. 3 5 b. Tìm hai số x và y biết x và y tỉ lệ mà x. y = 1500 suy ra nghịch với 3 và 2 và tổng bình 1 2 k 1500  k 2 22500  k 150 15 phương của hai số đó là 325. Với. k. =. 150. thì. 1 x  .150 50 3. và. 1 y  .150 30 5 1 x  .( 150)  50 3 Với k = - 150 thì và 1 y  .( 150)  30 3. b. 3x = 2y x y 1 1  k  x  k ; y  k 1 1 3 2 3 2 k 2 k 2 13k 2   36 mà x2 + y2 = 325 x2 + y2 = 9 4 . suyra.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 13k 2 325.36 325  k 2  900  k 30 36 13 Vớ. i k = 30thì 1 1 1 1 k  .30 10; y  k  .30 15 3 2 2 x= 3. Bài 3: Cho biết 45 công nhân làm một công việc phải mất 12 ngày mới xong. Hỏi nếu có 60 công nhân cùng làm công việc đó thì mất hết bao nhiêu ngày? Biết rằng năng suất làm việc của mỗi người là như nhau?. Với k = - 30 thì x = 1 1 1 1 k  .(  30)  10; y  k  .( 30)  15 3 3 2 2. Bài 3 Nhận thấy số lượng công nhân tỉ lệ nghịch với số ngày họ làm xong công việc. Do đó, nếu gọi x (ngày) là số ngày 60 công nhân làm xong công việc, ta có: x 45 3   12 60 4. Bài 4: Cho biết 3 người cấy một thửa ruộng hết 6 giờ. Hỏi 12 người ( cùng năng suât như thế ) cấy thửa ruộng đó hết bao nhiêu thời gian ?. hay:. 12 3 x 9 4. Bài 4 Gọi số giờ để 12 người cấy xong thửa ruộng là x giờ Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có 6. 3 = 12 . x 6.3 Suy ra x = 12. = 1,5. Vậy 12 người cấy xong thửa ruộng hết 1,5 giờ 4.Củng cố (3ph) GV yêu cầu HS nhắc lại các kiển thức cần nhớ 5. Hướng dẫn về nhà (2ph) - Làm lại các bài tập - Làm thêm các bài tập ở SBT và sách tham khảo..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×