Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.65 KB, 44 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Thực hiện : Ngày 4 / 10 đến 8/10 năm 2021 Ngày giảng, Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021 Toán Tiết 21: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . - Thích học toán, giải toán. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC. - GV: SGK, bảng phụ… - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: (25 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, điền đầy đủ vào bảng đơn vị đo độ dài. - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - Yêu cầu HS dựa vào bảng nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng. Bài 2(a, c): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nhận nhận xét. GV đánh giá. Hoạt động của trò. - Hát - HS nghe - HS đọc yêu cầu đề bài. - Thảo luận cặp, hoàn thiện bảng đơn vị đo độ dài. - HS báo cáo kết quả, lớp theo dõi, nhận xét. - 2HS nêu, lớp nhận xét - Viết số thích hợp vào chỗ trống - HS làm bài cá nhân, chia sẻ 1 135m = 1350dm 342dm = 3420cm 1mm= 10 cm 15cm = 150mm 1 1cm = 100 m 1 1m = 1000 km - HS nêu - HS chia sẻ 4km 37m = 4037m; 354 dm = 34m. HS KT. HS quan sát và lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4dm 8m 12cm = 812cm; 3040m = 3km 40m. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS nêu cách đổi. - Chữa bài, nhận xét bài làm. 3. Hoạt động ứng dụng: (4 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức - HS đọc bài toán làm bài tập sau: - HS làm bài Một thửa ruộng hình chữ nhật Giải: có chu vi là 480m, chiều dài hơn Đổi : 4 dam = 40 m. chiều rộng là 4 dam. Tìm diện Nửa chu vi thửa ruộng là : tích hình chữa nhật. 480 : 2 = 240 (m) Chiều rộng thửa ruộng là : (240 – 40) : 2 = 100 (m) Chiều dài thửa ruộng là : 100 + 40 = 140 (m) Diện tích thửa ruộng là : 140 100 = 1400 (m2) Đáp số : 1400 m2 - Về nhà đo chiều dài, chiều - HS nghe và thực hiện. rộng mặt chiếc bàn học của em và tính diện tích mặt bàn đó.. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tập đọc Tiết 9: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Đọc diễn cảm toàn bài văn thẻ hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Bồi dưỡng kĩ năng đọc. *QTE: Giáo dục các em có quyền được kết bạn với bè bạn năm châu. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ "Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi - GV đánh giá - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới và luyện tập. a.luyện đọc: (15 phút) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm - Lưu ý ngắt câu dài: Thế là / Alếch-xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra / nắm lấy bàn tay dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói. - Yêu cầu HS đọc chú thích. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. + Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đắm thắm + Đoạn đối thoại thân mật, hồ hởi. b. Hoạt động tìm hiểu bài: (7 phút) - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp + Anh Thuỷ gặp anh A-lêch-xây ở đâu? + Dáng vẻ của A-lêch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?. Hoạt động của trò - HS đọc và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét - HS ghi vở - 1 HS M3,4 đọc bài. - Nhóm trưởng điều khiển: + HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó. - 1 học sinh đọc. - Học sinh luyện đọc theo cặp - 1 học sinh đọc toàn bài - Lớp theo dõi.. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận trả lời câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp - Ở công trường xây dựng - Vóc dáng cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân khuôn mặt to chất phát. + Dáng vẻ của A-lêch-xây gợi cho - Cuộc gặp gỡ giữa 2 người tác giả cảm nghĩ gì? đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, nhìn nhau bằng + Chi tiết nào trong bài làm cho em bằng bàn tay đầy dầu mỡ. nhớ nhất? Vì sao? - Chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện ở công trường chân. HS KT HS quan sát và lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Bài tập đọc nêu nên điều gì?. thực. Anh A-lếch-xây được miêu tả đầy thiện cảm. - Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một - GVKL: công nhân Việt Nam qua đó thể hiện tình cảm hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. - Học sinh nêu lại nội dung bài. 3. Hoạt động đọc thực hành :(7 phút) - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - Chọn đoạn 4 luyện đọc. - 4 HS nối tiếp đọc hết bài - Dựa vào nội dung từng đoạn nêu giọng đọc cho phù hợp - GV đọc mẫu : - Học sinh nghe phát hiện chỗ + Thế là /A-lếch-xây... vừa to/ vừa ngắt giọng và nhấn giọng chắc đưa ra/ nắm lấy..... tôi + Lời A-lếch-xây thân mật cởi mở. - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm thi. - 3 Học sinh thi đọc diễn cảm - GV nhận xét, đánh giá đoạn 4. - HS nghe 5. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A- - Học sinh trả lời. lếch-xây gợi cho em cảm nghĩ gì ? *QTE? Qua câu chuyện đối với bạn bè năm châu em cần làm gì để ? - HS nghe và thực hiện - Sưu tầm những tư liệu nói về tình hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam với các nước trên thế giới. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Khoa học THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. * Lồng ghép giáo dục học sinh các kĩ năng: - Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin có hệ thống từ các tư liệu của SGK về tác hại của các chất gây nghiện. - Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin về tác hại của các chất gây nghiện. - Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Kiên quyêt nói không với các chất gây nghiện. II. CHUẨN BỊ - GV: Phiếu HT-Tranh SGK - HS: SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS KT 1. Khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi HS quan thuyền" với các câu hỏi: sát và + Người nghiện thuốc lá có nguy cơ lắng nghe mắc những bệnh ung thư nào? + Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch? + Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội? - GV nhận xét - HS nghe - Giớ thiệu bài mới: Thực hành: Nói - HS ghi vở “Không !” đối với các chất gây nghiện (tt) 2. Khám phá: (30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. -Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trưng bày tranh chủ -HS trưng bày sản phẩm: Vẽ đề: “Nói không với chất gây nghiện” tranh chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện” -Nhiều HS trình bày ý nghĩa tác phẩm của mình - GV nhận xét, đánh giá và tuyên - Lớp đánh giá, bình chọn tranh dương HS vẽ tranh đẹp, có ý nghĩa đẹp, có ý nghĩa - GV kết luận chung: Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Chúng ta cần nói “Không!” với chất gây nghiện và vận động mọi người làm theo - Các nhóm nhận tình huống, * Hoạt động 2: Đóng vai HS nhận vai + Bước 1: Thảo luận - Các vai hội ý về cách thể hiện, - GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối các bạn khác cũng có thể đóng ai đó một đều gì, các em sẽ nói những góp ý kiến gì? - Các nhóm đóng vai theo tình.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> huống nêu trên, lớp nhận xét. + Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận - GV chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm. + Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc. Nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia. Nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rôin. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào? - GV kết luận chung: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ nên ta phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 3. Vận dụng: (5 phút) - Nếu trong gia đình em có người hút - HS nêu thuốc lá thì em sẽ nói gì để khuyên người đó bỏ thuốc. 4. Sáng tạo: - Viết bài tuyên truyền với chủ đề: - HS nghe và thực hiện “Nói không với chất gây nghiện” ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Chính tả Tiết 5: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC ( Nghe - viết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn. - Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS (M3,4) làm được đầy đủ bài tập 3 . - Nghiêm túc, yêu thích viết chính tả. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC - GV: Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần. Phấn mầu..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS KT 1.Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi viết số từ khó, - HS đội HS thi điền HS quan sát điền vào bảng mô hình cấu và lắng nghe tạo từ các tiếng: tiến, biển, bìa, mía. - HS nghe - GV đánh giá - HS viết vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ tìm hiểu doạn và chuẩn bị viết chính tả. (7 phút) a.Tìm hiểu nội dung đoạn viết. - GV đọc toàn bài. - Học sinh đọc thầm bài chính tả. - Dáng vẻ người ngoại quốc - Cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên này có gì đặc biệt? một mảng nắng, thân hình chắc khoẻ, khuôn mặt to chất phát gợi lên nét giản dị, thân mật. *Hướng dẫn viết từ khó : - Học sinh nêu: buồng máy, ngoại - Trong bài có từ nào khó quốc, công trường, khoẻ, chất viết ? phác, giản dị. - 3 em viết bảng, lớp viết nháp - GV đọc từ khó cho học sinh viết. b. HĐ viết bài chính tả. (15 - HS theo dõi. phút) - HS viết bài - GV đọc lần 1. - GV đọc lần 2 cho HS viết bài. c. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) - Học sinh soát lỗi. - GV đọc soát lỗi - Đổi vở soát lỗi. - Chấm 7-10 bài, chữa lỗi 5. HĐ luyện tập : (8 phút) Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc nối tiếp trước lớp. nội dung bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở. - Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muốn, - Các tiếng có chứa ua: của; múa - Em có nhận xét gì về cách - Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ ghi dấu thanh trong mỗi tiếng cái đầu âm chính ua là chữ u. em vừa tìm được? - Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ - GV nhận xét, đánh giá cái thứ 2 của âm chính uô là chữ ô..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, ý chưa đúng.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS thảo luận nhóm đôi làm bài. + Muôn người như một (mọi người đoàn kết một lòng) + Chậm như rùa (quá chậm chạp) + Ngang như cua (tính tình gàn dở khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến) + Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc ruộng đồng). 4. HĐ ứng dụng: (3 phút) - HS trả lời - Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:2/10 Ngày giảng, Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 Toán Tiết 22: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng . - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng .HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4 . -Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG. - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1 - HS : SGK, bảng con... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS KT 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò - HS chơi HS quan sát chơi "truyền điện" nêu các và lắng dạng đổi: nghe + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> vị bé + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, yêu cầu HS đọc đề bài. a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả) 1kg = ? yến (GV ghi kết quả). - Học sinh lắng nghe. - HS ghi bảng. - Học sinh đọc, lớp lắng nghe. - 1kg = 10hg 1 - 1kg = 10 yến. - Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập. - Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn 1 bằng 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé = 10. - Yêu cầu học sinh làm tiếp đơn vị lớn hơn). các cột còn lại trong bảng b. Dựa vào bảng cho biết 2 - HS đọc đơn vị đo khối lượng liến kề - Học sinh làm bài. nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến 200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ Bài 2: HĐ cá nhân 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 - Gọi HS đọc yêu cầu tấn - Yêu cầu học sinh tự làm bài c) 2kg362g = 2362g d) 4008g = 4kg - GV quan sát, nhận xét 8g 6kg3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50kg - Yêu cầu HS nêu cách đổi 2kg 326g = 2000g + 326g = 2326g đơn vị của phần c, d. 9050kg = 9000kg + 50kg = 9 tấn + 50 kg = 9tấn 50kg. - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ Bài 4: HĐ cá nhân trước lớp. - Yêu cầu học sinh đọc yêu Giải cầu bài. Ngày thứ hai cửa hàng bán được là :.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cho học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét .. 300 x 2 = 600(kg) Hai ngày đầu cửa hàng bán được là : 300 + 600 = 900(kg) Đổi 1 tấn = 1000kg Ngày thứ 3 bán được là : 1000 - 900 = 100(kg) Đáp số: 100kg. 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - GV cho HS giải bài toán - HS làm bài sau: Số muối ngày thứ 2 bán được là: Một cửa háng ngày thứ 850 + 350 = 1200 (kg) nhất bán được 850kg muối, Số muối ngày thứ 3 bán được là: ngày thứ hai bán được 1200 – 200 = 1000 (kg) nhiều hơn ngày thứ nhất 1000 kg = 1 tấn 350kg muối, ngày thứ ba Đáp số: 1 tấn bán được ít hơn ngày thứ hai 200kg muối. Hỏi ngày - HS nghe và thực hiện thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ? - Về nhà cân chiếc cặp của em và đổi ra đơn vị đo là hg, dag và gam IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Kể chuyện Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE- ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình. - HS: SGK, vở.... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh HS KT 1. Hoạt động Khởi động (3’).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho HS thi kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai” và nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) - Gọi HS đọc đề - GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể 3. Hoạt động thực hành kể chuyện: (23 phút) - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - Thi kể trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất. - HS thi kể lại theo tranh 2-3 HS quan sát đoạn câu chuyện và lắng nghe - HS nghe - HS ghi vở. - HS đọc đề bài - HS nghe và quan sát. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - HS kể theo cặp - Thi kể chuyện trước lớp - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. 3. Hoạt động ứng dụng: (3’) - Em có thể đưa ra những giải pháp - HS nêu gì để trái đất luôn hòa bình, không có chiến tranh ? - Về nhà kể lại câu chuyện em vừa kể - HS nghe và thực hiện cho mọi người ở nhà cùng nghe.. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Luyện từ và câu Tiết 9 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2)..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố(BT3). - Bồi dưỡng vốn từ. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS KT 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Cho HS chơi trò chơi "truyền - Học sinh thi đặt câu. HS quan sát điện": Đặt câu với cặp từ trái và lắng nghe nghĩa mà em biết ? - GV đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe - Chúng ta đang học chủ điểm - Chủ điểm: Cánh chim hoà bình. nào? - Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết đoạn văn. 2. Hoạt động thực hành:(30 - HS đọc phút) - HS làm bài Bài 1: HĐ cá nhân - Đáp án: - Gọi HS đọc yêu cầu + ý b : trạng thái không có chiến - Yêu cầu học sinh tự làm bài. tranh - Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ cái trước dòng nêu đúng - Vì trạng thái bình thản là thư nghĩa của từ “hoà bình” thái, thoải mái, không biểu lộ bối - Vì sao em chọn ý b mà không rối. Đây là từ chỉ trạng thái tinh phải ý a? thần của con người. - GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên ả là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người. Bài 2: HĐ cặp đôi - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 học sinh thảo luận làm bài : - Tổ chức cho HS làm bài theo - 1 học sinh nêu ý kiến học sinh cặp. khác bổ sung. - GV nhận xét chữa bài - Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là "bình yên, thanh bình, thái bình." - HS nêu nghĩa của từng từ và đặt - Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu câu.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> với từ đó. - Ai cũng mong muốn sống trong cảnh bình yên. - Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại. - Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà. - Cuộc sống nơi đây thật thanh bình. - Đất nước thái bình.. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - Học sinh đọc yêu cầu. - Trình bày kết quả - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm - GV nhận xét, sửa chữa. vào vở. - 3-5 HS đọc đoạn văn của mình. 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Từ hoà bình giúp en liên - Từ hoà bình giúp en liên tưởng tưởng đến điều gì ? đến: ấm no, an toàn, yên vui, vui chơi IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Lịch sử Tiết 5: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh biết được Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX : + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm đường giải phóng dân tộc. + Từ năm 1905 - 1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật Bản học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du. - HS (M3,4): Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: Do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật. - Biết được ý nghĩa của phong trào đông du với cách mạng Việt Nam. - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng : GV. Ảnh trong SGK phóng to. Bản đồ thế giới..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS. Sách SGH III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy 1. Hoạt động khởi động:(3 phút). Hoạt động của trò. - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp - HS chơi quà bí mật" với các câu hỏi sau: + Nêu những thay đổi về kinh tế và xã hội của VN sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Hoạt động 1: Tiểu sử Phan Bội Châu. - HS làm việc theo nhóm 4. - GV yêu cầu HS thảo luận, chia + Lần lượt từng HS trình bày sẻ những thông tin tìm hiểu được thông tin của mình trước nhóm, cả về Phan Bội Châu. nhóm cùng theo dõi. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, - GV tiểu kết, nêu một số nét các nhóm khác bổ sung ý kiến. chính về tiểu sử của Phan Bội Châu. * Hoạt động 2 : Sơ lược về - Các nhóm thảo luận dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. phong trào Đông du. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, thuật lại những nét chính về - Đại diện nhóm báo cáo kết quả phong trào Đông du. - Phong trào Đông du được khởi xướng từ năm 1905, do Phan Bội - Trình bày kết quả - Phong trào Đông du diễn ra vào Châu lãnh đạo. thời gian nào? Ai là người lãnh - Mục đích: đào tạo những người yêu nước có kiến thức về khoa đạo? học, kĩ thuật... - Mục đích của phong trào là gì? - Nhật Bản trước kia là một nước phong kiến lạc hâu như Việt Nam. - Tại sao Phan Bội Châu lại chủ Nhật bản đã cải cách trở thành trương dựa vào Nhật để đánh một nước cường thịnh. Ông hi vọng sự giúp đỡ của Nhật Bản để Pháp? đánh giặc Pháp. - Lúc đầu có 9 người, 1907 có hơn 200 thanh niên sang Nhật học. - Nhân dân trong nước đặc biệt Càng ngày phong trào càng vận là thanh niên yêu nước hưởng động được nhiều người sang Nhật học. Để có tiền ăn học, họ đã phải ứng phong trào như thế nào ? làm nhiều nghề... - Phong trào Đông du phát triển - Kết quả của phong trào Đông làm cho thực dân Pháp hết sức lo. HS KT HS quan sát và lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> du ?. ngại...Phong trào Đông du tan rã. - Tuy thất bại nhưng phong trào Đông du đã đào tạo được nhiều - Phong trào Đông du đã có ý nhân tài cho đất nước, đồng thời nghĩa như thế nào? cổ vũ, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta. 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút ) - Nguyên nhân nào dẫn đến sự - HS nêu thất bại của phong trào Đông du? - Sưu tầm những tư liệu lịch sử - HS nghe và thực hiện về Phan Bội Châu. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:3/10 Ngày giảng, Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021 Toán Tiết 23: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. HS cả lớp làm được bài 1, -Thích học toán, giải toán. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung : 5km 750m = ….. m 3km 98m = ….. m 12m 60cm = ….. cm 2865m = ….. km ….. m 4072m = ….. km ….. m 684dm = ….. m ….. dm. HS KT HS quan sát và lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: ( 27 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài - Cho HS phân tích đề. - HS nghe - HS ghi bảng. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS phân tích đề, làm bài, đổi vở kiểm tra chéo + Muốn biết được từ số giấy vụn cả + Biết cả hai trường thu gom được hai trường thu gom được, có thể sản bao nhiêu kg giấy vụn. xuất được bao nhiêu cuốn vở HS cần biết gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Toán về quan hệ tỉ lệ + Đổi: 1 tấn 300kg = 1300kg 2 tấn 700kg = 2700kg - Nhận xét, kết luận Giải Đổi 1tấn 300kg = 1300kg 2tấn 700kg = 2700kg Số giấy vụn cả 2 trường góp là: 1300 + 2700 = 4000 (kg) Đổi 4000 kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 lần 4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là: 50000 x 2 = 100000 (cuốn) Bài 3: HĐ nhóm Đáp số: 100000 - Gọi HS đọc yêu cầu cuốn. - HS phân tích đề + Hình bên gồm những hình nào tạo - Cả lớp theo dõi thành? - Nhóm trưởng điều khiển thảo + Muốn tính được diện tích hình bên luận ta làm thế nào? + Hình chữ nhậtABCD và hình vuông CEMN - Hướng dẫn giải vào vở. + Tính diện tích hình chữ nhật - GV nhận xét, kết luận ABCD và hình vuông CEMN từ đó tính diện tích cả mảnh đất. - HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả Giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 6 x 14 = 84 (m2) Diện tích hình vuông CEMN là: 7 x 7 = 49 (m2) Diện tích mảnh đất là: 84 + 49 = 133 (m2).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đáp số: 133 m2 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài bài tập sau: Giải Một mảnh vườn hình chữ nhật có Diện tích mảnh vườn: chiều dài là 20m, chiều rộng là 20 x 12 = 240 (m2) 12m. Giữa vườn người ta xây một Diện tích xây bể nước: bể nước hình vuông cạnh là 2m, còn 4 x 4 = 16 (m2) lại là trồng rau và làm lối đi. Tính Diện tích trồng rau và làm lối đi diện tích trồng rau và làm lối đi ? 240 – 16 = 224 (m2) Đáp số: 2 224 m IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Tập đọc Tiết 10: Ê- MI- LI- CON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc 1 một khổ thơ trong bài ). - Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học; đoc diễn cảm được bài thơ. - HS( M3,4) thuộc được khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động , trầm lắng. - Yêu hòa bình, ghét chiến tranh - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS KT 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức thi đọc bài “Một - HS thi đọc và TLCH HS quan sát chuyên gia máy xúc” và trả lời câu và lắng hỏi - HS nghe nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2.Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới và thực hành luyện đọc: (10 phút).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Học sinh đọc toàn bài và xuất xứ - Cả lớp theo dõi bài thơ. - Đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó. - HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ + Giáo viên giới thiệu tranh minh - HS nghe và quan sát hoạ và ghi lên bảng các tên riêng Êmi-li, Mo-ri-xơn, … - Đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc toàn bài thơ. - HS đọc - Giáo viên đọc mẫu bài thơ. - HS theo dõi b. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút) - Nhóm trưởng điều khiển các - Cho HS đọc bài thơ, thảo luận bạn trong nhóm đọc diễn cảm nhóm TLCH sau đó chia sẻ trước khổ thơ đầu để thể hiện tâm lớp trạng của chú Mo-ri-xơn và Êmi-li. - Học sinh đọc khổ thơ 2 để trả 1. Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc lời câu hỏi chú Mo-ri-xơn lên chiến tranh xâm lược của đế quốc án cuộc chiến tranh xâm lược Mỹ? của đế quốc đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa- không “nhân danh ai” và vô nhận đạo- “đốt bệnh viện, trường học”, “giết trẻ em”, “giết những cánh đồng xanh”. 2. Chú Mo-ri-xơn nói với con điều - Chú nói trời sắp tối, không bế gì khi từ biệt? Ê-mi-li về được. Chú dặn con: Khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”. 3. Em có suy nghĩ gì về hành động - Học sinh đọc khổ thơ cuối. của chú Mo-ri-xơn? - Hành động của chú Mo-ri-xơn - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. là cao đẹp, đáng khâm phục. - Nội dung: Ca ngợi hành động - HS nghe dũng cảm của một công dân Mĩ tự - Học sinh đọc lại. thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút) - Giáo viên gọi học sinh đọc diễn - 4 học sinh đọc diễn cảm 4 khổ cảm. thơ. - Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 3, 4. - HS theo dõi - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Học sinh thi đọc diễn cảm. - Luyện đọc thuộc lòng - Học sinh nhẩm học thuộc lòng.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Giáo viên cho học sinh thi học - HS thi đọc thuộc lòng thuộc lòng. 5. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về - HS nêu cuộc sống của người dân ở nơi xảy ra chiến tranh ? - Về nhà sưu tầm những câu chuyện - HS nghe và thực hiện nói về những người đã dũng cảm phản đối cuộc chiến tranh trên thế giới IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tập làm văn Tiết 9: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết thống kê theo hàng và thống kê bằng cách lập bảng để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. - Thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) - HS(M3,4) nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ . - Thích làm báo cáo thống kê. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm ,Sổ điểm lớp - Học sinh: sách, vở. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học HS KT 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Yêu cầu HS đọc bảng thống kê số - 2 học sinh đọc HS quan sát HS trong từng tổ (tuần 2) và lắng - GV nhận xét bài làm của học sinh - HS nghe nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Học sinh làm vở, báo cáo kết - Gợi ý: Đây là thống kê kết quả học quả tập trong tháng nên không cần lập bảng viết theo hàng ngang. Nếu không nhớ số điểm có thể mở bài kiểm tra xem lại..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét kết quả thống kê và cách trình bày của từng học sinh. Ví dụ: Điểm trong tháng của Thư tổ 1 - Số điểm dưới 5: 0 - Số điểm dưới 7-8: 0 - Số điểm dưới 9-70: 13 - Số điểm dưới 5-6: 0 - Em có nhận xét gì về kết quả học tập của mình? Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm vào vở - Nhận xét chung về kết quả học tập của tổ - Yêu cầu HS làm bảng nhóm gắn bảng. - GV nhận xét bài làm của học sinh - Yêu cầu HS cùng tổ nhận xét - Em có nhận xét gì về kết quả học tập của các bạn tổ 1,2,3,4. - Trong mỗi tổ, bạn nào tiến bộ nhất? Bạn nào còn chưa tiến bộ? - GV kết luận: Qua bảng thống kê biết kết quả học tập của mình - nhóm mình cố gắng, đạt kết quả tốt hơn. 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Bảng thống kê điểm của em có tác dụng gì ?. Điểm trong tháng của Bình tổ 2 - Số điểm dưới 5: 0 - Số điểm dưới 7-8: 0 - Số điểm dưới 9-70: 1 - Số điểm dưới 5-6: 14 - 3-4 học sinh nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu. - 2 học sinh làm bảng nhóm, lớp làm vở. - Học sinh lập xong kết quả học tập của mình mượn kết quả học tập của bạn để lập. - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc - 2 Học sinh nhận xét bài của từng bạn - Học sinh dựa vào bảng thống kế để trả lời. - HS nghe. - HS nêu. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Khoa học Tiết 9: THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. -Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. * Lồng ghép giáo dục học sinh các kĩ năng: -Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin có hệ thống từ các tư liệu của SGK về tác hại của các chất gây nghiện..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin về tác hại của các chất gây nghiện. - Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. - Kiên quyêt nói không với các chất gây nghiện. - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Phiếu HT-Tranh SGK - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS KT 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - Chia lớp thành 2 đội chơi, một HS quan sát nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu đội nêu việc nên làm, một đội và lắng những việc nên làm và không nên nêu việc không nên làm nghe làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì. - HS nghe - GV nhận xét - Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói - HS ghi vở “Không !” đối với các chất gây nghiện 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút) * Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin + Bước 1: Tổ chức, giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 6 nhóm - GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp, trình bày. - Hoạt động nhóm, lớp - Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của thuốc lá. - Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của rượu, bia - Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu và sưu + Bước 2: Các nhóm làm việc tầm các thông tin về tác hại của Gợi ý: ma tuý. - Tác hại đối với người sử dụng - Nhóm trưởng cùng các bạn xử - Tác hại đối với người xung quanh. lí các thông tin đã thu thập trình - Tác hại đến kinh tế. bày theo gợi ý - Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để viết tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm được trên giấy khổ to theo dàn ý trên. - Từng nhóm treo sản phẩm của GV chốt: Thuốc lá còn gây ô nhóm mình và cử người trình bày. nhiễm môi trường. - Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý * Hút thuốc lá có hại gì?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV chốt: Uống bia cũng có hại như uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể khi uống ít rượu. GV chốt: - Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất gây nghiện. Sử dụng, buôn bán ma túy là phạm pháp. - Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội.. 1. Thuốc lá là chất gây nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung thư… 3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình, đất nước. 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung quanh. * Uống rượu, bia có hại gì? 1. Rượu, bia là chất gây nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người uống: bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp… 3. Hại đến nhân cách người nghiện. 4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 5. Ảnh hưởng đến người xung quanh hay gây lộn, vi phạm pháp luật… * Sử dụng ma túy có hại gì? 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B quá liều sẽ chết. 3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người. 4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội phạm gia tăng. - Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm. * Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi” + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy. + Bước 2: - GV nhận xét - HS tham gia sưu tầm thông tin - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. về tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 2 và 3. Những HS đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> và 3. Những HS đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 2. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. 3. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Nếu một bạn rủ em dùng chất kích - HS nêu thích, em sẽ làm gì để từ chối ? - Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với - HS nghe và thực hiện chất gây nghiện” IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày giảng, Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2021 Toán Tiết 24: ĐỀ- CA-MÉT VUÔNG, HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héctô-mét vuông. Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héctô-mét vuông. Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông. - Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). Bài tập cần làm: 1; 2; 3. -Thích học toán, giải toán. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở , bảng con III. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài: GV yêu cầu - HS nêu : cm2 ; dm2; m2. HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông(HĐ cả lớp). HS KT HS quan sát và lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> a) Hình thành biểu tượng về đềca-mét vuông - GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1dam như SGK. - GV : Hình vuông có cạnh dài 1 dam, em hãy tính diện tích của hình vuông. - GV giới thiệu : 1 dam x 1 dam = 1 dam2, đề-ca-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dam. - GV giới thiệu tiếp : đề-ca-mét vuông viết tắt là dam2, đọc là đề-ca-mét vuông. b) Tìm mối quan hệ giữa đề-camét vuông và mét vuông - GV hỏi : 1 dam bằng bao nhiêu mét. - GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình vuông 1 dam thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ. - GV hỏi : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu mét ? + Chia cạnh hình vuông lớn có cạnh dài 1 dam thành các hình vuông nhỏ cạnh 1m thì được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ ? + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích bao nhiêu mét vuông ? + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông ? + Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét vuông + đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông ? Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông ? + Hình thành biểu tượng về héc-tô-mét vuông. - GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh dài 1hm như SGK. - GV nêu : Hình vuông có cạnh. - HS quan sát hình. - HS tính : 1dam x 1 dam = 1dam2 - HS nghe GV giảng.. - HS viết : dam2 - HS đọc : đề-ca-mét vuông.. - HS nêu : 1 dam = 10m. - HS thực hiện thao tác chia hình vuông cạnh 1 dam thành 100 hình vuông nhỏ cạnh 1m. - HS : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1m. + Được tất cả 10 x 10 = 100 (hình). + Mỗi hình vuông nhỏ có dịên tích là 1m2. + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là 1 x 100 = 100 (cm2) + Vậy 1dam2 = 100m2 HS viết và đọc 1dam2 = 100m2 + Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét vuông.. - HS quan sát hình. - HS tính : 1hm x 1hm = 1hm2. - HS nghe GV giảng bài..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> dài 1hm, em hãy tình diện tích của hình vuông. - GV giới thiệu : 1hm x 1hm = 1hm2. héc-tô-mét vuông chính là diện tích của hình vuồng có cạnh dài 1hm. - GV giới thiệu tiếp : héc-tômét vuông viết tắt là hm2, đọc là héc-tô-mét vuông. +) Tìm mối quan hệ giữa héctô-mét vuông và đề-ca-mét vuông - GV hỏi : 1hm bằng bao nhiêu đề-ca-mét? + Vậy 1hm2 bằng bao nhiêu đềca-mét vuông ? + Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần đề-ca-mét vuông ? - GV yêu câu HS nêu lại mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông.. 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - GV cho HS tự đọc và viết các số đo diện tích. - GV nhận xét Bài 2: HĐ cặp đôi - GV cho1 HS đọc các số đo diện tích cho 1HS viết rồi đổi lại Bài 3: HĐ cả lớp =>HĐ cá nhân - GV viết lên bảng các trường hợp sau : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 2dam2 = ...m2 3dam2 5m2 = ....m2 3m2 = ... dam2. - HS viết : hm2 - HS đọc : héc-tô-mét vuông.. - HS nêu : 1hm = 10dam - HS thực hiện thao tác chia hình vuông cạnh 1hm thành 100 hình vuông nhỏ cạnh 1dam. - 1hm2 = 10 000m2 - HS : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dam. + Được tất cả 10 x 10 = 100 hình + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dam2. + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là : 1 x 100 = 100 (dam2) + 1 hm2 = 100dam2 HS viết và đọc : 1hm2 = 100dam2 + Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đề-camét vuông.. - HS lần lượt đọc các số đo diện tích theo cặp. Có thể đọc, viết thêm một số số đo khác. - HS hoạt động cặp đôi - HS nghe 2dam2 = ...m2 Ta có 1 dam2 = 100m2 Vậy 2 dam2 = 200m2 3 dam2 15m2 = ....m2 Ta có 3dam2= 300m2 Vậy 3dam215m2 =300m2+15m2 315m2 3m2 = ...dam2 Ta có 100m2 = 1dam2. =.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1 1m = 100 dam2 2. Suy ra 3m2= 3/100 dam2 - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả. - GV yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài. - HS nghe - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và HS. 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút). - Cho HS vận dụng làm các câu - HS làm bài sau: 5 dam2 = 500 m2 5 dam2 = ......m2 3 hm2 = 30 000 m2 3 hm2 = ....... m2 2 km2 = 200 hm2 2 km2 = ........ hm2 4 cm2 = 400 mm2 4 cm2 = ........ mm2 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Luyện từ và câu Tiết 10: TỪ ĐỒNG ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ). - Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố. - Thích tìm từ đồng âm. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - GV: SGK, vở Luyện từ và câu. - HS: SGK, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS KT 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu - HS thi đọc HS quan sát tả vẻ thanh bình của nông thôn đã và lắng làm ở tiết trước. nghe - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu - HS ghi vở cầu của tiết học 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) Bài 1: HĐ cả lớp Viết bảng câu: Ông ngồi câu cá - HS đọc câu văn.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Đoạn văn này có 5 câu. + Hai câu văn trên đều là 2 câu kể. - Em có nhận xét gì về hai câu mỗi câu có 1 từ câu nhưng nghĩa văn trên? của chúng khác nhau + Từ câu trong Ông ngồi câu cá là - Nghĩa của từng câu trên là gì? bắt cá tôm bằng móc sắt nhỏ buộc Em hãy chọn lời giải thích đúng ở ở 2 đầu dây. bài tập 2 + Từ câu trong Đoạn văn này có 5 - Hãy nêu nhận xét của em về câu là đơn vị của lời nói diễn đạt nghĩa và cách phát âm các từ câu một ý trọn vẹn, trên văn bản được trên mở đầu bằng một chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu. + Hai từ câu có phát âm giống - KL: Những từ phát âm hoàn nhau nhưng có nghĩa khác nhau. toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là từ đồng âm. - 2 HS đọc ghi nhớ + Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ 3. Hoạt động thực hành:(15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Tổ chức HS làm việc theo cặp - Nhận xét, kết luận. - 1em đọc yêu cầu bài - HS trao đổi làm bài, chia sẻ a) Đồng trong cánh đồng: là khoảng đất rộng bằng phẳng dùng để cày cấy trồng trọt. + Đồng trong tượng đồng: là kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi dùng làm dây điện và chế hợp kim. + Đồng trong 1 nghìn đồng: đơn vị tiền VN. b) c) HS nêu. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài mẫu - HS đọc yêu cầu và mẫu của BT - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét - HS đọc bài của mình + Bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp. + Họ đang bàn về việc sửa đường. Bài 3: HĐ cặp đôi + Nhà cửa ở đây được xây dựng - HS đọc yêu cầu bài tập hình bàn cờ. - Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân - HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> hàng? - GV nhận xét lời giải đúng.. -HS làm bài theo cặp đôi, trả lời câu hỏi + Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng âm là tiền tiêu - tiền tiêu: chi tiêu Bài 4: HĐ cả lớp - tiền tiêu: vị trí quan trọng nơi bố - Gọi HS đọc câu đố trí canh gác ở phía trước khu vực - Yêu cầu HS thi giải câu đố trú quân hướng về phía địch nhanh - HS đọc - Cả lớp thực hiện a) con chó thui - Trong 2 câu đố trên, người ta có b)cây hoa súng và khẩu súng thể nhầm lẫn từ đồng âm nào? - từ chín trong câu a là nướng - Nhận xét khen ngợi HS chín chứ không phải là số 9. - khẩu súng còn đc gọi là cây súng. 4. Hoạt động ứng dụng: (4 phút) - Cho HS tìm từ đồng âm trong - HS nêu hai câu sau: - Con bò sữa đang gặm cỏ. - Em bé đang bò ra chỗ mẹ. - Viết một đoạn văn ngắn có sử - HS nghe và thực hiện dụng từ đồng âm. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Địa lí Tiết 5: VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Học sinh nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta. + Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông. + Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng. + Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn. - Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven bển nổi tiếng :Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu . . .trên bản đồ ( lược đồ ) . - HS( M3,4) : Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển . Thuận lợi : khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế ; khó khăn : thiên tai … * GD sử dụng NLTK&HQ : - Biển cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. - Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay. - Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên đối với môi trường không khí, nước. - Sử dụng xăng và ga tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Bảo vệ, giữ vệ sinh biển. - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC - GV: Bản đồ trong khu vực Đông Nam Á hoặc hình 1 trong SGK, bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - HS: SGK, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS KT 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi HS quan sát "truyền điện": kể tên các con sông và lắng nghe HS nghe của nước ta. - Học sinh ghi vở - GV đánh giá,nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút) *Hoạt động 1: Vùng biển nước ta - Treo lược đồ khu vực biển đông - Học sinh quan sát. - Lược đồ này là lược đồ gì? Dùng - Lược đồ khu vực biển Đông. để làm gì? Giúp ta biết đặc điểm của biển Đông, giới hạn, các nước có - GV chỉ cho HS vùng biển của chung biển Đông. Việt Nam trên biển Đông và nêu. - Học sinh nghe Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta là một bộ phận của biển Đông. - Biển Đông bao bọc ở những phía - Phía Đông, phía Nam và Tây nào của phần đất liền Việt Nam? Nam. - 2 Học sinh chỉ cho nhau thấy vùng biển của nước ta trên lược - GV kết luận: Vùng biển của đồ SGK. nước ta là một bộ phận của biển - 2 HS chỉ trên lược đồ trên Đông. bảng. * Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta - Yêu cầu HS đọc SGK trao đổi nhóm đôi để : - Tìm đặc điểm của biển Việt - Học sinh đọc SGK theo cặp Nam? ghi ra đặc điểm của biển: - Nước không bao giờ đóng băng - Miền Bắc và miền Trung hay có bão. - Tác động của biển đến đời sống - Hàng ngày, nước biển có lúc và sản xuất của nhân dân? dâng lên, có lúc hạ xuống..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Biển không đóng băng nên thuận lợi cho giao thông và đánh bắt thuỷ hải sản... - GV nhận xét chữa bài, hoàn - Bão biển gây thiệt hại lớn cho thiện phần trình bày tàu thuyền nhà cửa, dân những * Hoạt động 3: Vai trò của biển vùng ven biển - Chia nhóm 4: Yêu cầu thảo luận - Nhân dân lợi dụng thuỷ triều đề ghi vào giấy vai trò của biển đối làm muối. với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân. - Học sinh thảo luận, tìm câu trả - Tác động của biển đối với khí lời, viết ra giấy, báo cáo. hậu - Biển cung cấp cho ta tài nguyên - Biển giúp điều hoà khí hậu. nào? - Dầu mỏ, khí tự nhiện làm - Các loại tài nguyên này có đóng nguyên liệu cho công nghiệp, góp gì vào đời sống sản xuất của cung cấp muối, hải sản cho đời nhân dân? sống và ngành sản xuất chế biến - Biển mang lại thuận lợi gì cho hải sản. giao thông? - Biển là đường giao thông quan - Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp trọng. góp phần phát triển ngành kinh tế nào? - Là nơi du lịch, nghỉ mát, góp - GV sửa chữa, bổ sung câu trả phần đáng kể để phát triển ngành lời. du lịch. - Rút ra kết luận về vai trò của - Học sinh đọc. biển 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - GV tổ chức cho HS chơi trò - Chọn 3 học sinh tham gia. chơi: Tập làm hướng dẫn viên du - Nhận xét bình chọn bạn giới lịch thiệu hay - Về nhà vẽ một bức tranh về cảnh - HS nghe và thực hiện biển mà em thích. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Đạo đức: Bài 3: SỬ DỤNG TIỀN HỢP LÍ (tiêt 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. - Giải thích được vì sao phải sử dụng tiền hợp lí. - Nêu được cách sử dụng tiền hợp lí. -Thực hiện được sử dụng tiền hợp lí. - Góp ý với bạn bè để sử dụng tiền hợp lí..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số tình huống lien quan đến việc sử dụng tiền, phiếu lập kế hoạch chi tiêu, phiếu đánh giá. -HS: Sưu tầm những câu chuyện về sử dụng tiền hợp lí hoặc chưa hợp lí. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học HS KT sinh 1.Hoạt động mở đầu: HS quan sát -GV yêu cầu HS hát và vận động theo nhạc - HS hát và vận động theo và lắng nghe bài: Con heo đất nhạc. H: Bài hát nói về điều gì? H: Bài hát này muốn nói với em điều gì? - Giáo viên giới thiệu bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu biểu hiện của việc sử - GV đưa tình huống: An và Bình đều được mẹ cho 20.000 đồng để ăn sáng mỗi ngày. An chỉ mua đồ ăn sáng hết 10.000 đồng, còn 10.000 đồng góp lại mua sách giá 100.000 đồng. Còn Bình thì nhịn ăn chỉ sau năm ngày đã mua được quyển sách đó. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo yêu cầu sau: H: Theo em bạn nào sử dụng tiền mẹ mẹ cho là hợp lí hơn? Vì sao? H: Em hiểu thế nào là sử dụng tiền hợp lí? - HS thảo luận - Yêu cầu đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. - GV cách sử dụng tiền hợp lí; vì sao phải sử dụng tiền hợp lí và rút ra ghi nhớ. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự cần thiết của việc sử dụng tiền hợp lí. - Đại diện các nhóm trình -GV đưa tình huống để HS thảo luận, phân bày, các nhóm khác nhận tích để thấy được lợi ích của việc sử dụng xét. tiền hợp lí. + Cân đối cac khoản tiền. + Tránh chi tiêu cho những việc không cần thiết. + Định hướng được chi tiêu trong tương lai. + Tiết kiệm được tiền. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách sử.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> dụng tiền hợp lí. - Cho HS chia sẻ một số câu chuyện về sử dụng tiền hợp lí hoặc chưa hợp lí mà em đã sưu tầm được. - Cho HS thảo luận chung H: Nhân vật trong mỗi chuyện đã sử dụng tiền như thế nào? H: Vì sao em cho rằng người đó đã sử dụng tiền hợp lí hoặc chưa hợp lí? H: Em học tập được gì từ những nhân vật trong câu chuyện? - GV đưa một số hình ảnh video về việc sử dụng tiền hợp lí để chốt và lien hệ: Em có được bố mẹ cho tiền tiêu vặt không? Nếu có em đã sử dụng tiền đó như thế nào? *GV nhận xét tiết học, dặn dò: Nếu bố mẹ cho em 300.000 đồng thì em sẽ sử dụng tiền đó như thế nào cho hợp lí? Hãy lập kế hoạch sử dụng số tiền đó.. - HS chia sẻ các câu chuyện mà mình sưu tầm được. - HS thảo luận chung. -HS trả lời.. - HS quan sát lắng nghe.. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tập làm văn Tiết 10: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YEU CẦU CẦN ĐẠT - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (Vế ý, bố cục, dùng từ, đặt câu,…) - Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi. - Yêu thích văn tả cảnh. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Chấm bài, nhận xét, thống kê lỗi. - Học sinh: Sách ,vở. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS KT 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Ổn định tổ chức - Hát HS quan sát - GV kiểm tra bảng thống kê : Bài - HS chuẩn bị và lắng nghe tập 2(trang 9) - GV nhận xét bài làm của học sinh - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: (27 phút) - GV nhận xét bài làm của HS *Ưu điểm: - Nhìn chung học sinh hiểu đề viết được bài văn tả cơn mưa theo đúng yêu cầu của đề bài. + Bố cục, mở bài, thân bài, kết luận. - Diễn đạt khá trôi chảy, viết câu đúng ngữ pháp, xếp ý hợp lôgíc. - Bài viết có sáng tạo biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật so sánh, dùng từ gợi tả âm thanh, hình ảnh để miêu tả. - Nhìn chung chữ viết khá rõ ràng, đẹp, trình bày khá khoa học. *Nhược điểm: - Một số bài viết dùng từ còn chưa chính xác - Trình bày chưa khoa học - Một vài em còn mắc nhiều lỗi chính tả - Chữ viết xấu, cẩu thả. - GV viết bảng phụ lỗi phổ biến: + Lỗi dùng từ. - Tiếng mưa đập bùng bùng vào lá xoài - Mưa chảy bốn bề sân - Gió thổi càng xiết. - Con gà chạy ....... tránh mưa. - Ánh nắng long lanh. + Lỗi chính tả Sai phụ âm chỗ chú đi chốn. buổi chưa. dội suống - Yêu cầu học sinh viết lại một đoạn văn chưa hay ở trong bài. - GV nhận xét 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - Vẽ một bức tranh mô tả bài văn. - HS ghi vở - Học sinh lắng nghe. - Học sinh thảo luận nhóm 4, sửa lỗi sai: + Tiếng mưa đập bùng bùng vào tàu lá chuối. - Nước chảy lênh láng khắp sân. - Gió thổi càng mạnh. - Con gà ngật ngưỡng chạy tìm chỗ tránh mưa. - Ánh nắng le lói chiếu xuống mặt đất chỗ trú đi trốn buổi trưa dội xuống - Học sinh tự sửa lỗi trong vở bài tập. - Học sinh viết - Học sinh trình bày (3-4 em) - HS nêu - HS nghe và thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> của em. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Ngày soạn:5/10 Ngày giảng, Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2021 Toán Tiết 25: MI-LI-MÉT VUÔNG . BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2. - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích . - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2a (cột 1 ). - cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ , hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1mm (SGK). … - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học HS KT 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Ổn định tổ chức - Hát HS quan sát - Cho HS nhắc lại các đơn vị đo - HS nêu và lắng nghe diện tích đã học - GV nhận xét - Học sinh lắng nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (20 phút) * Giới thiệu đơn vị đo diện tích mm2 + Hình thành biểu tượng về mm2 - cm2; dm2 ; m2; dam2; hm2 ; - Nêu tên các đơn vị diện tích đã km2 học? - Học sinh lắng nghe -Trong thực tế hay trong khoa học nhiều khi chúng ta cần đo diện tích rất bé mà dùng các đơn vị đo diện tích đã học chưa thuận tiện. Vì vậy, người ta dùng đơn vị đo nhỏ hơn là mm2 - GV treo hình vẽ SGK. Hình - Diện tích hình đó là: vuông cạnh 1mm 1mm x 1mm = 1mm2.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Diện tích hình vuông đó là bao - Diện tích một hình vuông có nhiêu ? cạnh 1mm. - 1mm2. - Tương tự như các đơn vị trước, mm2 là gì? - Diện tích hình vuông: - Ký hiệu mi-li-mét vuông là như 1cm x 1cm = 1cm2. thế nào? - Gấp 100 lần. - HS quan sát hình vẽ. Tính diện tích hình vuông có cạnh 1cm? - Diện tích hình vuông 1cm gấp 1cm2 = 100mm2 1 bao nhiêu lần diện tích hình vuông có cạnh dài 1mm 1mm2 = 100 cm2 2 2 Vậy 1cm = ? mm Học sinh nhắc lại 2 2 1mm = ? cm - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung * Bảng đo đơn vị diện tích - GV treo bảng phụ kẻ sẵn phần bảng. - Gọi học sinh nêu tên các đơn vị đo diện tích bé đến lớn (GV viết bảng kẻ sẵn tên đơn vị đo diện tích) 1m2 = ? dm2. - Học sinh làm vở, 1 HS làm Gv ghi vào cột bảng m2 - Tương tự học sinh làm các cột còn lại - Hơn kém nhau 100 lần. - GV kiểm tra bảng đơn vị đo diện tích của học sinh trên bảng - Hai đơn vị đo diện tích liên kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? 3. Hoạt động thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - HS đọc a) GV viết các số đo diện tích yêu - Học sinh lần lượt đọc, viết cầu học sinh đọc. theo cặp b) GV đọc các số đo diện tích yêu - Học sinh viết số đo diện tích cầu học sinh viết các số đo đó vào vở và đổi vở để kiểm tra - GV nhận xét chữa bài Bài 2a(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh thực hành 2 - HS đọc phép đổi. - Học sinh theo dõi, thực hiện + Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé : lại hướng dẫn của giáo viên 1 1m2 = ? dam2.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 7 hm2 = ...m2 - Biết mỗi đơn vị diện tích ứng với 2 chữ số trong số đo diện tích. Khi đổi từ hm2 ra m2 , ta lần lượt đọc tên các đơn vị đo diện tích từ hm2 đến m2, mỗi lần đọc viết thêm 2 chữ số 0 vào sau số đo đã cho. Ta có : 7hm2 = 7 00 00. + Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn: 90000m2 = ... hm2 Tương tự như trên ta có : 9 00 00 = ...hm2 hm2 dam2 m2. Vậy 90000m2 = 9 hm2. hm2 dam2 m2 2. Vậy 7hm = 70000 m2 - Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại - HS làm bài - GV chấm, nhận xét. 4. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài các bài tập sau: 6 cm2 = .... mm2 6 cm2 = 400 mm2 2 m2 = ..... dam2 2 m2 = 2/100 dam2 6 dam2 = ..... hm2 6 dam2 = 6/100 hm2 4 hm2 = ..... km2 4 hm2 = 4/100 km2 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………….. . Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết một lá đơn cần phải đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. - Viết được một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. - Tập làm đơn đúng mẫu. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - GV: + Một số tranh ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra. + Viết ra những điều chú ý trên bảng lớp SGK - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS KT 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Kiểm tra một số đoạn văn viết - HS đọc HS quan sát.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> lại tả cảnh ở nhà? (sau tiết trả bài và lắng nghe văn tả cảnh cuối tuân) - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội - HS đọc bài văn: “Thần chết dung bài mang tên bày sắc cầu vồng” - Chất độc đựng trong thùng - Chất độc màu da cam là gì ? chứa có đánh dấu phân biệt bằng màu da - Yêu cầu HS TL nhóm đôi để cam. TLCH: - Các nhóm thảo luận- trình bày + Chất độc màu da cam gây ra - Phá huỷ 2 triệu héc ta rừng làm những hậu quả gì cho con xói mòn và khô cằn đất, diệt người ? chủng nhiều loài muông thú gây ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái của họ: ung thư cột sống, thần kinh, tiểu đường, quái thai, dị tật bẩm sinh. Hiện nay có khoảng 70.000 người lớn và 200.000 đến 300.000 người là nạn nhân của + Chúng ta cần làm gì để giảm chất độc màu da cam. bớt nỗi đau cho những nạn nhân - Động viên, thăm hỏi, giúp đỡ chất độc màu da cam? về vật chất, sáng tác thơ, truyện + Địa phương em có người bị vẽ tranh động viên họ nhiễm chất độc màu da cam - Con cháu của các chú bộ đội bị không ? Cuộc nhiễm chất độc màu da cam. sống của họ ra sao? Cuộc sống của họ vô cùng khó khăn về vật chất, tinh thần. Có em bị dị dạng, liệt, có người cả + Em biết tham gia phong trào đời chỉ nằm la hét, thần kinh. nào để giúp đỡ, ủng hộ nạn nhân - Ủng hộ vật chất, ký tên ủng hộ chất độc màu da cam? vụ kiện Mỹ của các nạn nhân - GV tóm tắt kết luận chất độc màu da cam trường em Bài 2: HĐ cá nhân đã tham gia. - Hãy đọc tên đơn em sẽ viết ? - Nơi nhận đơn em viết gì ? - Đơn xin gia nhập đội tình - Phần lý do viết đơn em viết gì ? nguyện...da cam. - Kính gửi BCH Hội chữ thập đỏ xã... - Sau khi tìm hiểu nội dung, cách thức hoạt động, em thấy việc làm của Đội thiết thực và nhiều ý.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> nghĩa. Em thấy mình có thể tham gia tốt các hoạt động của Đội, - Yêu cầu HS viết đơn em viết đơn bày tỏ nguyện vọng - Lưu ý HS phần lý do viết đơn muốn được là thành viên của Đội trọng tâm phải nêu bật sự đồng đóng góp vào việc xoa dịu nỗi tình của mình với hoạt động đội đau... da cam. tình nguyện. - HS viết đơn theo yêu cầu. - Gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. - 5 em đọc đơn trước lớp. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Nêu các nội dung cần có của một - HS nêu lá đơn? - Về nhà viết một lá đơn xin phép - HS nghe và thực hiện nghỉ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 5 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua ; Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm. - Nắm được nhiệm vụ tuần 6 II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Khởi động - HS hát tập thể 1 bài. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên. - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến. - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban. - GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm. *. Ưu điểm: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… *Nhược điểm:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 6 - Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ - Tiếp tục thi đua lập thành tích chào mừng năm học mới. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức. Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 1: ĐIỀU KHIỂN XE ĐẠP CHUYỂN HƯỚNG AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu và ghi nhớ cách điều khiển chuyển hướng an toàn. -Biết cách phối hợp các động tác điều khiển xe đạp khi chuyển hướng. - Có ý thức chấp hành các quy định về điều chỉnh xe đạp khi tham gia giao thông. - Nhận biết và phòng tránh một số hành vi nguy hiểm khi điều khiển xe đạp chuyển hướng. -Thực hiện, chia sẻ và hướng dẫn người khác cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV- Tài liệu giáo dục An toàn giao thông - Mô hình an toàn giao thông . HS- Vở ghi chép III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS HS KT 1. KHỞI ĐỘNG: HS quan sát -Tổ chức trò chơi“kể các bộ phận và lắng của xe đạp ” Lần lượt kể nghe - Cho quan sách tranh yêu cầu học sinh kể các bộ phận của xe đạp còn -Lần lượt kể thiếu. - HS quan sát tranh - GV tổng hợp lại ý kiến của Học - HS trả lời sinh (HS ) tuyên dương. - xe như thế nào chúng ta mới điều - Hs trả ời khiển được. - Khi điều khiển xe đạp an toàn thì xe phải có đủ các bộ phận và có thể di chuyển được..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2. KHÁM PHÁ 1. Tìm hiểu các bước điều khiển xe đạp chuyển hướng an toàn: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu các bước điều khiển xe đạp chuyển hướng an toàn đối với dường nông thôn không có tín hiệu đèn và đường có tín hiệu đèn. - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày theo nhóm - GV Nhận xét – tuyên dương. - GV liên hệ giáo dục HS thực tế qua hình ảnh giao thông tại địa phương. - GV tổ chức HS tìm ra những phương cách phòng tránh tai nạn giao thông khi điều khiển xe đạp -Yêu cầu học sinh tìm hiểu một số hành vi nguy hiểm khi chuyển hướng. - GV kết luận - GV tuyên dương, nhận xét . THỰC HÀNH - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nhận xét cách chuyển hướng của bạn nhỏ trong tranh. - Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế của bản tham khi tham gia giao thông. - GV Nhận xét tuyên dương 4. VẬN DỤNG - kể cho nhau nghe cách chuyển hướng từ nhà đến trường và ngược lại. -HS quan sát tranh và thảo luận. - Hs báo cáo kết quả - HS nêu cá nhân - HS thực hiện theo nhóm ( 4 học sinh ). - HS nêu phần cần ghi nhớ -học sinh tự nêu. - Thảo luận nhóm đôi - HS trả lời Lần lượt nêu. - HS thực hiện -HS trình bày. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4. - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ… - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS KT 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho học sinh chơi trò chơi - HS chơi trò chơi HS quan sát "Bắn tên" với các phép toán và lắng nghe sau: 6cm2 = ….mm2 30km2 = …hm2 8m2 = …..cm2 200mm2 = …cm2 4000dm2 = ….m2 34 000hm2 = …km2 - Lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét - Học sinh ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: (25 phút) Bài 1a,b: HĐ cặp đôi - GV viết bài mẫu lên bảng. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh nêu cách - Học sinh thảo luận và nêu cách đổi. đổi 35 2 35 2 m 6 m 100 6m235dm2 = 6m2+ 100. - GV giảng lại cách đổi cho học sinh. - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp - GV nhận xét, kết luận Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc bài. - Hướng dẫn học sinh tự làm bài.. - Học sinh lắng nghe - HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo - Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe. - Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án cho phù hợp, chia sẻ trước lớp - Đáp án B đúng vì : 3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = 305mm2.. - Đáp án nào đúng? Vì sao? - GV nhận xét phần trả lời của học sinh - So sánh các số đo rồi viết dấu Bài 3( cột 1): HĐ cả lớp thích hợp vào.... - Nêu yêu cầu của đề bài? - Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo rồi mới so sánh. - Để so sánh các số đo diện tích - HS làm vở chúng 2dm27cm2 = 207cm2 ta phải làm gì? - Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Yêu cầu học sinh làm bài. = 207cm2 - GV yêu cầu học sinh giải Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2 thích làm. - GV nhận xét 300mm2 > 2cm289mm2= 289mm2 3m248dm2 < 4m2 348dm2 < 400dm2 61km2 > 620hm2 6100hm2 > 610hm2 - 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết Bài 4: HĐ cá nhân quả - Gọi học sinh đọc đề. Giải - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Diện tích của một viên gạch là: - GV nhận xét. 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích của một căn phòng là: 1600 x 150 = 240.000 (cm2) 240.000 (cm2) = 24m2 Đáp số: 24m2 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Nêu mối quan hệ giữa các - HS nêu và thực hiện đơn vị đo diện tích đã học, làm các câu sau: 71dam2 25m2 ….. 2 7125m 801cm 2 …….8dm2 10cm2 12km2 60hm2 …….1206hm2 - Về nhà làm bài tập sau: - HS nghe và thực hiện Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Kĩ thuật Tiết 5: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường tronh gia đình. - Biết giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. Biết chọn loại bếp nấu ăn tiết kiệm năng lượng. Có thể sử dụng năng lượng mặt trời hoặc khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng. - Có ý thức bảo quản, giữ vệ sinh trong gia đình, sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: + Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường. + Một số loại phiếu học tập - Học sinh: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - GV nhận xét bài thực hành thêu dấu nhân tiết trước. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài: GV giới thiệu-ghi đầu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun nấu, ăn uống thông thường thường + Bếp ga, củi, than, chén, ly, chảo xoong….. trong gia đình: - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời + HS nhắc lại theo 5 nhóm câu hỏi: + Em hãy kể tên các dụng cụ nấu ăn trong gia đình em? - GV ghi tên các dụng cụ theo 5 nhóm (SGK) - GV nhận xét và nhắc lại * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dung, cách bảo quản một số dụng cụ - HS chia 3 nhóm đọc các mục 1, 2, 3, 4, 5. Quan sát các hình sgk, hình thành đun nấu, ăn uống trong gia đình: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm phiếu. - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung theo yêu cầu - 5 hs đọc - GV nhận xét và chốt lại - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk. Loại dụng cụ Bếp đun. Tên các dụng cụ cùng Tác dụng loại. Sử dụng, bảo quản.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Dụng cụ nấu ăn Dụng cụ dùng để trình bày thức ăn, uống Dụng cụ cắt thái thực phẩm Các dụng cụ khác *Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: - GV cho hs thi tiếp sức 3 nhóm lên - HS các tổ nối tiếp trả lời, HS khác nhận TLCH cuối bài xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận 3. Hoạt động ứng dụng:(3phút) - Sau khi sử dụng xong dụng cụ nấu ăn, - HS nêu em sẽ làm gì để các dụng cụ đó được sạch sẽ và bền đẹp ? HSKT : HS quan sát và lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ---------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(45)</span>