Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

GA T12phi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.22 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS hiểu quan tâm giúp đỡ bạn bè là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn , sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. HS hiểu sự cần thiết của việc quan tâm , giúp đỡ bạn bè, quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 2. Kĩ năng: HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ: HS có thái độ yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG: 1.Giáo viên: Bài hát: Tình bạn thân, Tranh ,VBT. 2.Học sinh: VBT, bút. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV 1p A. Ôn định tổ chức: + Thế nào gọi là chăm chỉ học 4p B . Bài cũ: hành? + Em thực hiện việc chăm chỉ học hành ntn? - GV nhận xét và đánh giá. 30p C. Bài mới: a . Giới thiệu - Cho cả lớp hát. - GV giới thiệu và ghi tên bài bài : lên bảng. b. Nội dung: *HĐ1: Kể chuyện: (BT1) - Trong giờ ra chơi của Hương Xuân.. * HĐ 2: Việc làm nào đúng? ( BT2) Mục tiêu :Giúp các em. - GV kể chuyện trong giờ ra chơi. * Câu hỏi thảo luận : + Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã? + Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không? Vì sao? + Qua câu chuyện em rút ra n/x gì? => GV kết luận *Nội dung các tranh : - Tranh1: Cho bạn mượn đồ dùng học tập. - Tranh 2: Cho bạn chép bài khi kiểm tra. - Tranh 3: Giảng bài cho bạn. - Tranh 4: Nhắc bạn không được xem truyện trong giờ học.. Hoạt động của HS * Cả lớp hát. -1 HS TL.Cả lớp n/x. -1 HS TL. Lớp n/x.. * HS hát bài : “Tình bạn thân”- Việt Anh. - 1 - 2 em đọc lại đầu bài . - HS nghe , q/s tranh. - HS thảo luận theo các câu hỏi . + Đại diện nhóm trình bày. + Nhóm khác n/xvà bổ sung - Cần quan tâm giúp đỡ bạn khi bị ngã. - HS ghi nhớ.. - Một em nêu yêu cầu bài 2 trang 19. + HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm, giúp đỡ bạn? Tại sao? Mỗi nhóm có một bộ tranh nhỏ gồm 7 tờ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.. * HĐ 3: Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn? ( BT3). 3p D. Củng cố Dặn dò:. TUẦN 12. - Tranh 5: Đánh nhau với bạn. - Tranh 6: Thăm bạn ốm. - Tranh7 : Không cho bạn cùng chơi vì bạn là con nhà nghèo (hoặc khác giới với mình hoặc bị khuyết tật) + Qua BT2 em rút ra nhận xét gì? => GV kết luận: * Nội dung của phiếu học tập: a - Em yêu mến bạn. b - Em làm theo lời dạy của thầy giáo , cô giáo. c - Bạn sẽ cho em đồ chơi. d - Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra. e - Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em. g - Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn. + Tại sao em cần quan tâm giúp đỡ bạn? + GV kết luận: Quan tâm , giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi h/s. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó. * Liên hệ: kể 1 vài việc thể hiện quan tâm giúp đỡ bạn(bạn giúp đỡ em). + Bài hôm nay em cần hiểu đó là gì? + Quan tâm giúp đỡ bạn là ntn? + Quan tâm giúp đỡ bạn sẽ mang lại điều gì?. - GV yêu cầu h/s nhắc lại phần kết luận Về nhà: Chuẩn bị tốt cho tiết 2. + Đại diện các nhóm trình bày.(1,3,4,6 là thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn ) + Nhóm khác nhận xét và bổ sung . -1,2 HS TL. + Một em nêu yêu cầu bài 3 trang 20 : Hãy đánh dấu + trước những lí do quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành. + HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do. + Học sinh khác nhận xét và bổ sung . -1vài HS TL. - Hs ghi nhớ.. - 1 vài HS kể. - Quan tâm giúp đỡ bạn. - Luôn vui vẻ, thân ái sẵn sàng giúp khi bạn gặpkhó/k. - Cho bạn và cho mình niềm vui, tình bạn ngày càng gắn bó.. Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2015 CHÀO CỜ -------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TẬP ĐỌC SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA(2 tiết) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. - HS trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK. HS khá giỏi trta3 lời được CH5. 2.Kĩ năng; Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các câu, giữa các cụm từ. - Đọc đúng các từ ngữ: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, ai cũng thích. 3.Thái độ: Yêu thích tiết học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc. 2. HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Gọi HS lên bảng đọc bài Cây -2 HS đọc bài và thực hiện xoài của ông em, và trả lời câu theo yêu cầu. hỏi về bài đọc. - GV nhận xét.. 30p C.Bài mới 1.Giới thiệu: * Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả ntn? 2.Luyện đọc a) Đọc mẫu: * GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả. b) Luyện phát * GV cho HS đọc các từ cần âm từ khó, dễ luyện phát âm đã ghi lên bảng. lẫn -Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. c) Hướng dẫn - Cho HS tìm cách đọc sau đó ngắt giọng luyện đọc. d)Đọc từng - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. đoạn. Lần 1 dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Khi giải nghĩa. GV đặt câu hỏi trước cho HS trả lời, sau đó mới giải thích chính xác lại nghĩa các từ Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau. e) Thi đọc. - Chia nhóm và yêu cầu đọc. - HS nêu. - Nghe giới thiệu. -1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe và theo dõi trong SGK. - HS tìm và đọc các từ khó. -Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - HS đọc cá nhân, đọc ĐT. -Nối tiếp nhau đọc theo đoạn. + HS 1: Ngày xưa … chờ mong + HS 2: Không biết … như mây + HS 3: Hoa rụng … vỗ về. + HS 4: Trái cây thơm … cây vú sữa..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> g)Đọc đồng thanh. 3.Tìm hiểu bài.. từng đoạn trong nhóm.. - Luyện đọc theo nhóm.. TIẾT 2 - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. H: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?. -Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.. - Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2. H: Vì sao cậu bé quay trở về? H: Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? H: Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?. H: Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?. 3p. D.Củng cốDặn dò:. - Đọc thầm. - Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng. - Đọc thầm. -Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh. -Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. -Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. - Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. - Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ.. H: Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa? - Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với - Một số HS phát biểu. VD: mẹ. Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ ... - Cho HS đọc lại cả bài. - HS thi đua đọc. - Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý. - Chuẩn bị: Tiết 2 TOÁN Tiết 56: TÌM SỐ BỊ TRỪ. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu được cách tìm x trong các BT dạng: x – a = b ( với a/b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.Kĩ năng: Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đăy5 tên điểm đó. - HS làm được các BT1(a,b,d,e), BT2(cột1,2,3),BT4 trong SGK. 3.Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo 2.HS: Vở, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. Hoạt động củaGV - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện . - Đặt tính rồi tính: 62 – 27 53 + 19 - GV nhận xét.. 30p C. Bài mới a/Giới thiệu: - GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ sau đó ghi tên lên bảng. b/:Tìm số bị * Bước 1: Thao tác với đồ dùng trừ trực quan Bài toán 1: - Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông? H: Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông? - Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông? H: Làm thế nào ra 10 ô vuông?. Hoạt động của HS - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - Nghe giới thiệu bài.. - Còn lại 6 ô vuông -Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6 -10 4 = 6 Số bị trừ Số trừ Số hiệu - Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.. - Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10. * Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính - GV hướng dẫn HS tính. X–4=6 - Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4. H: Số ô vuông ban đầu là bao - Là 10.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhiêu? - Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng - Cho HS nêu thành phần tên gọi phép tính.. X–4=6 X=6+4 X = 10 - x là số bị trừ - 4 là hiệu - 6là số trừ H: Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm - Lấy hiệu cộng với số trừ thế nào? - Yêu cầu HS nhắc lại. - Nhắc lại qui tắc c/Thực hành Bài 1: * Yêu cầu HS tự làm bài vào vở,3 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn. +Tại sao x = 8 + 4 ? +Tại sao x = 18 + 9 ? +Tại sao x = 25 + 10 ? Bài 2: Bài 4:. 2p. D. Củng cố: Dặn dò:. - Làm bài tập - 3 HS lần lượt trả lời: + Vì x là số bị trừ trong phép trừ x – 4 = 8, 8 là hiệu, 4 là số trừ. - 2 HS còn lại trả lời tương tự - Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, - HS tự làm bài. 2 HS ngồi tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó cạnh nhau đổi chéo vở để yêu cầu các em tự làm bài. kiểm tra bài của nhau. - Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm. - Có thể hỏi thêm: + Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước. + Chúng ta dùng gì để ghi tên các - Dùng chữ cái in hoa điểm. *Hỏi: muốn tìm SBT chưa biết ta - HS trả lời. làm thế nào? Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS thực hiện bảng con. sau: X – 5 = 20 - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 13 – 5 KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu được nội dung câu chuyện: Sự tích cây vú sữa. 2.Kĩ năng: Dựa vào ý tóm tắt kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. - HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng. 3.Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2. 2.HS: SGK..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. 30p C. Bài mới: 1. Giới thiệu:. Hoạt động của GV. - Hát - Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu - HS thực hiện. Bạn nhận xét. kể nối tiếp câu chuyện Bà và cháu, sau đó cho biết nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét. -Yêu cầu HS nhắc lại tên bài - Nghe giới thiệu. tập đọc, sau đó giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.. 2.Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện a) Kể lại đoạn 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. bằng lời của em H: Kể bằng lời của mình nghĩa là ntn? - Yêu cầu 1 HS kể mẫu (có thể đặt câu hỏi gợi ý: Cậu bé là người ntn? Cậu ở với ai? Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? Khi cậu bé đi, người mẹ làm gì?). b) Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt từng ý.. c) Kể đoạn 3. Hoạt động của HS. - Đọc yêu cầu bài 1. -Nghĩa là không thể nguyên văn như SGK. - HS khá kể: Ngày xưa, có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả. Một lần, do mải chơi, cậu bé bị mẹ mắng. Giận mẹ quá, cậu bỏ nhà đi biền biệt mãi không quay về. Người mẹ - Gọi thêm nhiều HS khác kể thương con cứ mòn mỏi đứng lại. Sau mỗi lần HS kể lại yêu ở cổng đợi con về. cầu các em khác góp ý, bổ -Thực hành kể đoạn 1 bằng sung, nhận xét. lời của mình. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt nội dung của truyện. - Đọc bài. - Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo dõi HS hoạt - 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho động. nhau nghe, nhận xét, bổ sung - Gọi một số em trình bày cho nhau. trước lớp. Sau mỗi lần HS kể GV và HS cả lớp dừng lại để - Trình bày đoạn 2. nhận xét. H: Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> theo tượng.. tưởng. - GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của các em được kể thành 1 đoạn.. 2p. -GV có thể cho HS nối tiếp 3. Kể lại toàn nhau kể từng đoạn truyện cho bộ nội dung đến hết hoặc cho HS kể lại từ đầu đến cuối câu chuyện. truyện. - Yêu cầu 1 HS có giọng kể hay , kể trước lớp. * Tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu D. Củng cố : chuyện cho người thân nghe. Dặn dò: - Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.. - HS nối tiếp nhau trả lời: VD: Mẹ cậu bé vẫn biến thành cây./ Mẹ cậu bé hiện ra từ cây và hai mẹ con vui sống với nhau./ Mẹ cậu bé hiện ra từ biệt cậu rồi lại biến mất./ Mẹ hiện ra dặn cậu bé dừng nên ham chơi nữa hãy quay về học hành và biến mất./ Có bà tiên hiện ra nói với cậu bé: “Nếu muốn mẹ sống lại cháu phải học tập tốt và thi đỗ Trạng nguyên… - Thực hành kể lại toàn bộ nội dung truyện. Khi một em hay một nhóm kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Lớp theo dõi, nhận xét.. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2016 TOÁN Tiết 57: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu được cách thực hiện phép trừ dạng 13 –5. Lập được bảng 13 trừ đi một số. 2.Kĩ năng: Áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. - Làm được các BT1(a), BT2,4 trong SGK. 3.Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Que tính. Bảng phụ 2. HS: Vở, bảng con, que tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. 30p C. Bài mới a/Giới thiệu:. Hoạt động của GV. - Hát - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các - HS thực hiện theo yêu cầu yêu cầu sau: của GV 32 – 8; 42 – 18 - Nhận xét . - Trong bài học hôm nay chúng - Nghe giới thiệu. ta sẽ học các phép tính trừ có dạng 13 trừ đi một số. Ví dụ: 13 – 5.. b/Phép trừ 13 – 5 *Bước 1: *Đưa ra bài toán: Có 13 que Nêu vấn đề tính(cầm que tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS nhắc lại bài. H: Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Bước2: Tìm - Viết lên bảng: 13 –5 * Yêu cầu HS nêu cách bớt của kết quả mình. Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất. H: Có bao nhiêu que tính tất cả? H: Vậy 13 trừ 5 bằng mấy? Bước 3: Đặt - Viết lên bảng 13 – 5 = 8 tính và thực *Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính hiện phép sau đó nêu lại cách làm của mình. - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách tính trừ. c/Bảng công thức 13 trừ *Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong đi một số phần bài học và viết lên bảng các công thức 13 trừ đi một số như phần bài học. d/Thực hành Bài 1:. Hoạt động của HS. - Nghe và phân tích đề.. - Thực hiện phép trừ 13 –5. - Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 8 que tính. - HS trả lời - Còn 8 que tính. - 13 trừ 5 bằng 8. 13 8 5 - Trừ từ phải sang trái. -Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học. - Nối tiếp nhau, mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính. -HS thuộc bảng công thức.. -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xóa dần các phép tính cho HS học thuộc -HS làm bài: 3 HS lên bảng, *Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi mỗi HS làm1 cột tính. ngay kết quả các phép tính phần a.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm. - Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không? Vì sao?. - Nhận xét bài bạn làm Đ/S. Tự kiểm tra bài mình. - Không cần. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi. - Có thể ghi ngay: 13 – 4 = 9 và 13 – 9 = 4 vì 4 và 9 là các - Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi số hạng trong phép cộng 9 + ngay kết quả của 13 – 9 và 13 – 4 4 = 13. Khi lấy tổng trừ số không? Vì sao? hạng này thì được số hạng kia. Bài 2: - Làm bài và trả lời câu hỏi. * Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện Bài 4: tính 13 –9; 13 – 4. * Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm - Bán đi nghĩa là bớt đi. tắt sau đó hỏi: bán đi nghĩa là thế nào? - Giải bài tập và trình bày lời - Yêu cầu HS tự giải bài tập. giải. - Chữa bài, nhận xét - Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 2p D. Củng cố: 13 trừ đi một số. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. - Chuẩn bị: 33 –5 CHÍNH TẢ( nghe- viết) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Viết lại chính xác đoạn: Từ các cành lá… như sữa mẹ trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa. - Làm được bài tập chính tả phân biệt tr/ch, at/ac. Củng cố quy tắc chính tả với ng/ ngh. 2.Kĩ năng: Trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Bảng phụ ghi các bài tập chính tả. 2. HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Hát - Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS - Nghe GV đọc và viết lại các.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> viết các từ HS mắc lỗi, dễ lẫn, cần phân biệt của tiết chính tả trước. Yêu cầu cả lớp viết bảng con hoặc viết vào giấy nháp. - Nhận xét . 30p C. Bài mới a/Giới thiệu: - Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa. Sau đó, làm các bài tập chính tả phân biệt ng/ngh; tr/ch; at/ac. b/Hướng dẫn viết * GV đọc đoạn văn cần viết. chính tả. a) Ghi nhớ nội dung - Đoạn văn nói về cái gì? đoạn viết. - Cây lạ được kể ntn? b) Hướng dẫn *Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài. nhận xét, - Dấu phẩy viết ở đâu trong câu trình bày văn? c) Hướng dẫn * Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài viết. VD: viết từ khó. + Đọc các từ ngữ có âm đầu l, n, tr, ch, r, d, g (MB).. d) Viết chính tả e) Soát lỗi.. g) Chữa bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2. từ: cây xoài, lên thác xuống ghềnh, gạo trắng, ghi lòng, nhà sạch, cây xanh, thương người như thể thương thân… - Nghe giới thiệu bài:. - 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. - Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn. - Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra… - Thực hiện yêu cầu của GV. - Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý.. - Đọc các từ: lá, trổ ra, nở trắng, rung, da căng mịn, dòng sữa trắng, trào ra… - Đọc các từ: trổ ra, nở trắng, + Đọc các từ ngữ có âm cuối n, quả, sữa trắng. t, c có thanh hỏi, thanh ngã. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp - Yêu cầu HS viết các từ vừa viết bảng con. đọc. Theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho HS. - Nghe và viết chính tả. * GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho HS viết. - Soát lỗi, chữa lại những lỗi * GV đọc lại toàn bài chính tả, sai bằng bút chì ra lề vở, ghi dừng lại phân tích cách viết các tổng số lỗi. chữ khó và dễ lẫn cho HS soát lỗi. * Thu và nhận xét một số bài.. * GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào Vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chữa bài và rút ra qui tắc Lời giải. chính tả. người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.. 2p. Bài 3:. - Cho HS đọc y/c bài và làm vở, 2 HS lên bảng chữa bài + con trai, cái chai, trồng - Yêu cầu HS viết lại những lỗi cây, chồng bát. sai chính tả. + bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.. D. Củng cố: Dặn dò:. - Tổng kết tiết học. - Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc chính tả với ng/ ngh các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài đã học. Chuẩn bị: Mẹ.. THỦ CÔNG ÔN TẬP KIỂM TRA CHƯƠNG I – KĨ THUẬT GẤP HÌNH(tt) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nhằm đánh giá kiến thức của hs qua sản phẩm là một trong những hình gấp đã học. - Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. 2.Kĩ năng: HS khéo tay gấp được ít nhất 2 hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối. 3.Thái độ: Yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : 1. Giáo viên : Các mẫu hình gấp của bài 4,5. 2.Học sinh : Giấy thủ công để gấp hình. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung 1p A.Ổn định :. Hoạt động của GV -Yêu cầu hs hát.. Hoạt động của HS -Hát..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3p. B. Bài cũ :. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của. -Để đồ dùng lên bàn.. hs. 30p C. Bài mới : a. Giới thiệu. -Nhận xét. - Ghi tựa lên bảng. b.Kiểm tra Đề kiểm. -GV nêu muc đích yêu cầu của -Nghe và lưu ý.. tra : “Em hãy. bài kiểm tra : Hình gấp phải. gấp một trong. thực hiện đúng qui trình,cân. những hình. đối,các nếp gấp thẳng,phẳng.. gấp đã học ở. -Yêu cầu hs nêu tên các hình. -HS nêu : Gấp thuyền phẳng. bài 4,5”. gấp đã học ở bài 4,5.. đáy không mui,gấp thuyền phẳng đáy có mui.. -Tổ chức cho hs làm bài kiểm. -HS tiến hành làm bài kiểm tra. tra.. bằng cách chọn 1 trong 2 hình. -GV quan sát,theo dõi từng hs. đã học để gấp.. để giúp đỡ những em còn yếu,khuyến khích những em c/ Đánh giá. gấp đẹp,đúng yêu cầu. *Gv đánh giá kết quả kiểm tra. +Hoàn thành : qua sản phẩm của hs theo 2 mức *Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu thực hành. - Gấp hình đúng quy trình. +Chưa hoàn. -Hình gấp cân đối,nếp gấp. thành :. phẳng,thẳng. *Gấp chưa đúng quy trình. -Nếp gấp không phẳng,hình gấp không đúng hoặc không làm ra được sản phẩm.. -HS lần lượt tự đánh giá sản. -GV cho hs tự đánh giá sản. phẩm của mình :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> phẩm của mình trước.. -Nghe gv đánh giá nhận xét.. -GV biểu dương những em gấp đúng và biết trang trí sản phẩm đẹp,động viên những em 2p. D. Nhận xétdặn dò :. có nhiều cố gắng. -GV nhận xét ý thức chuẩn bị bài và tinh thần,thái độ làm bài kiểm tra của hs.. -Nghe và chuẩn bị theo yêu cầu. -Chuẩn bị giấy thủ công. của gv.. ,kéo,hồ dán,… để học ở tiết sau.. Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2016. TOÁN Tiết 58: 33 - 5 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Thực hiện phép tính có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5. 2.Kĩ năng: Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ( đưa về phép trừ dạng 33 – 5). - Làm được các bài tập1,2(a),BT3(a,b) trong SGK. 3.Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Que tính, bảng ghi. 2.HS: Vở bài tập, que tính, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. 32p. C. Bài mới a/Giới thiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Hát -Yêu cầu HS lên bảng đọc - HS đọc. Bạn nhận xét. thuộc lòng bảng các công thức 13 trừ đi một số. - Yêu cầu nhẩm nhanh kết - HS thực hiện. quả của một vài phép tính thuộc dạng 13 – 5. - Nhận xét . - Tiết học hôm nay chúng ta - Nghe giới thiệu. học bài 33 -5.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b/ Phép trừ 33 - 5 Bước1:Nêu vấn đề:. Bước 2: Đi tìm kết quả.. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. c/ Thực hành Bài 1: Bài 2:. Bài 3:. 3p. D.Củng cố: Dặn dò:. *Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Viết lên bảng 33 – 5 * Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời, tìm cách để bớt 5 que rồi báo lại kết quả. - Vậy 33 - 5 bằng bao nhiêu? - Viết lên bảng 33 – 5 = 28 * Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một vài HS nhắc lại. + Tính từ đâu sang? - Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính. *Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính. - Nhận xét. * Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý. - Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính. - Nhận xét . * Yêu cầu HS đọc đề bài. Hỏi: Trong ý a, b số phải tìm (x) là gì trong phép cộng ? Nêu cách tìm thành phần đó. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. * Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 33 – 5. - Thao tác trên que tính.. - 33 que, bớt đi 5 que, còn lại 28 que tính - 33 trừ 5 bằng 28 33 8 25 - Tính từ phải sang trái. - 3 không trừ được 5. - Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 43 93 33 5 9 6 38 84 27 - Trả lời.. - Đọc đề bài. - Trả lời: là số hạng trong phép cộng. - - Muốn tìm số hạng chưa biết trong phép cộng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Làm bài. 2 HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét. - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 33 – 5 - Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập. - Chuẩn bị: 53 – 15.. TẬP VIẾT CHỮ HOA K I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu được cách viết chữ hoa K. 2.Kĩ năng:Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lấn) 3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Chữ mẫu K. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. 2. HS: Bảng, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV - Hát - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: G - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Góp sức chung tay - GV nhận xét.. 32p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. 2.Hướng dẫn viết chữ cái hoa. Hoạt động của HS. - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1.Hướng dẫn * Gắn mẫu chữ K HS quan sát - Chữ K cao mấy li? và nhận xét. - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ K và miêu tả: + Gồm 3 nét: 2 nét đầu giống nét 1 và 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết: + Nét 1 và 2 giống chữ I + Nét 3: Đặt bút trên đường kẽ 5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẽ 2. 2.HS viết *GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. bảng con - GV nhận xét uốn nắn. 3.Hướng dẫn * Treo bảng phụ viết câu ứng 1. Giới thiệu câu: Kề vai dụng. sát cánh 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái.. 4.Viết vở. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 3 nét - HS quan sát. - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu. - K, h : 2,5 li - t :1,5 li - s :1,25 li - e, a, i, n : 1 li - Dấu huyền(\) trên ê. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu sắc (/) trên a - Các chữ viết cách nhau - Khoảng chữ cái o khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Kề lưu ý nối nét K và ê, dấu huyền. 3. HS viết bảng con - HS viết bảng con * Viết: : Kề - GV nhận xét và uốn nắn. *GV nêu yêu cầu viết. - Vở Tập viết - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - HS viết vở - Chữa bài. - GV nhận xét chung..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3p. D. Củng cố: Dặn dò:. * GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ - GV nhận xét tiết học. đẹp trên bảng lớp. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: L – Lá lành đùm lá rách LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu được các từ ngữ chỉ về tình cảm gia đình. 2.Kĩ năng: Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu; nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh. - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu. 3.Thái độ: Có ý thức trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: SGK. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 4, tranh minh hoạ bài tập 3. 2. HS: Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong gia đình. - Gọi HS lên bảng yêu cầu nêu - HS nêu. Bạn nhận xét. tên 1 số đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng. Nêu các việc mà bạn nhỏ đã làm giúp ông. - GV nhận xét. - GV nêu mục tiêu bài học rồi ghi tên bài lên bảng.. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài 1:. - Ghép các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng: Yêu, mến, thương, qúi, kính. - Yêu cầu HS đọc mẫu. - Yêu mến, quí mến. - Yêu cầu HS suy nghĩ và đọc - Nối tiếp nhau đọc các từ to các từ mình tìm được. Khi ghép được. GV đọc, HS ghi nhanh lên - Mỗi HS chỉ cần nói 1 từ. bảng. - Đọc lời giải: yêu thương,.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 2:. Bài 3:. Bài 4:. 2p. D. Củng cố: Dặn dò. - Yêu cầu cả lớp đọc các từ thương yêu, yêu mến, mến vừa ghép được. yêu, kính yêu, kính mến, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quí mến. * Treo bảng phụ và yêu cầu - Đọc đề bài. HS đọc đề. - Cháu kính yêu (yêu quý, quý - Tổ chức cho HS làm từng mến, …) ông bà. Con yêu quý câu, mỗi câu cho nhiều HS (yêu thương, thương yêu, …) phát biểu. Nhận xét chỉnh sửa bố mẹ. Em mến yêu (yêu nếu các em dùng từ chưa hay mến, thương yêu, …) anh chị. hoặc sai so với chuẩn văn hoá - Làm bài vào Vở bài tập sau Tiếng Việt. đó 1 số HS đọc bài làm của - Yêu cầu HS làm bài vào vở mình. bài tập. - Nhìn tranh, nói 2 đến 3 câu * Treo tranh minh hoạ và yêu về hoạt động của mẹ và con. cầu HS đọc đề bài. - Nhiều HS nói. VD: Mẹ đang - Hướng dẫn: Quan sát kĩ bế em bé. Em bé ngủ trong tranh xem mẹ đang làm những lòng mẹ. Mẹ vừa bế em vừa việc gì, em bé đang làm gì, bé xem bài kiểm tra của con gái. gái làm gì và nói lên hoạt Con gái khoe với mẹ bài kiểm động của từng người. tra được điểm 10. Mẹ rất vui mẹ khen con gái giỏi quá. - Một HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi. - Gọi 1 HS đọc đề bài và các - Làm bài. Chăn màn, quần áo câu văn trong bài. được xếp gọn gàng. - Đọc lại câu văn ở ý a, yêu cầu 1 HS làm bài. Nếu HS chưa làm được GV thử đặt dấu phẩy ở nhiều chỗ khác - HS nghe và ghi nhớ. nhau trong câu và rút ra đáp - Gường tủ, bàn ghế được kê án đúng. ngay ngắn. - Kết luận: Chăn màn, quần áo - Giày dép, mũ nón được để là những bộ phận giống nhau đúng chỗ. trong câu. Giữa các bộ giống nhau ta phải đặt dấu phẩy. - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm tiếp ý b. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Chữa bài, nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS tìm thêm các từ ngữ về tình cảm, luyện tập thêm các mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) là gì?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chuẩn bị:. TẬP ĐỌC MẸ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Cảm nhận được nổi vất vả và tình thương bao lạc của mẹ dành cho con. 2.Kĩ năng: Ngắt đúng nhịp đúng các câu thơ lục bát(2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). - Đọc đúng các từ: con ve, cũng mệt, kẽo cà, tiếng võng, mẹ quạt, ngoài kia, chẳng bằng, thức, ngủ. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối. 3.Thái độ: Yêu quý người mẹ của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Bảng phụ ghép sẵn các câu thơ cần luyện ngắt giọng; bài thơ để học thuộc lòng. 2.HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. 32p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Hát - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. câu hỏi trong bài Sự tích cây vũ sữa. - GV nhận xét. - Nghe giới thiệu bài. - Trong bài tập này, các em sẽ được đọc và tìm hiểu bài thơ Mẹ của nhà thơ Trần Quốc Minh. Qua bài thơ các em sẽ thêm hiểu về nổi vất vả của mẹ và tình cảm bao la mẹ dành cho các con.. 2.Luyện đọc. a) Đọc mẫu: * GV đọc mẫu 1 lần. Chú ý giọng đọc chậm rãi, tình cảm b) Đọc từng *GV cho HS đọc các từ cần câu và luyện luyện phát âm đã ghi trên bảng phát âm. phụ. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho các em. - Yêu cầu HS đọc từng câu thơ. c) Hướng dẫn * Nêu cách ngắt nhịp thơ.. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc các từ cần luyện phát âm (đã giới thiệu ở phần mục tiêu) Đọc nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Đọc:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ngắt giọng. 3p. - Cho HS luyện ngắt câu 7, 8.. Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con. - Yêu cầu gạch chân các từ - Gạch chân: Lặng, mệt, nắng oi, cần nhấn giọng (các từ gợi tả). ạ ời, kẽo cà, ngồi, ru, đưa, thức, ngọt, gió, suốt đời. d) Đọc cả bài. * Yêu cầu đọc cả bài trước - 3  5 HS đọc cả bài. lớp. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. e) Thi đọc - Chia nhóm và luyện đọc - Thực hành đọc trong nhóm. trong nhóm. g) Đọc đồng thanh 3.Tìm hiểu H: Hình ảnh nào cho em biết - Lặng rồi cả tiếng con ve. Con bài. đêm hè rất oi bức? ve cũng mệt vì hè nắng oi (Những con ve cũng im lặng vì quá mệt mỏi dưới trời nắng oi) H: Mẹ đã làm gì để con ngủ - Mẹ ngồi đưa võng, mẹ quạt ngon giấc? mát cho con. H: Người mẹ được so sánh với - Mẹ được so sánh với những những hình ảnh nào? ngôi sao “thức” trên bầu trời, với ngọn gió mát lành. H: Em hiểu 2 câu thơ: Những - Mẹ đã phải thức rất nhiều, ngôi sao thức ngoài kia. nhiều hơn cả những ngôi sao Chẳng bằng mẹ đã thức vì vẫn thức hàng đêm. chúng con ntn? H: Em hiểu con thơ: Mẹ là - Mẹ mãi mãi yêu thương con, ngọn gió của con suốt đời ntn? chăm lo cho con, mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát. * GV cho cả lớp đọc lại bài. Xoá dần bảng cho HS học 4.Học thuộc thuộc lòng. lòng - Tổ chức thi đọc thuộc lòng - Học thuộc lòng bài thơ. - 2 dãy thi đua đọc diễn cảm. - Nhận xét . H: Qua bài thơ em hiểu được - Mẹ luôn vất vả để nuôi con và điều gì về mẹ? dành cho con tình yêu thương D. Củng cố: - Tổng kết giờ học. bao la. Dặn dò: - Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị: Gọi điện..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 12:ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS kể được tên, nhận dạng và nêu công dụng của các đồ dùng trong nhà 2.Kĩ năng: Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. 3.Thái độ; Giữ gìn đồ dùng trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27. 2. HS: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. 30p. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Hát 1.Hãy sắp xếp các từ sao cho - HS thực hiện. Bạn nhận xét đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già. 2. Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun. - GV nhận xét. C. Bài mới - Yêu cầu kể cho cô 5 tên đồ vật - 3 HS kể 1.Giới thiệu: có ở trong gia đình em (Bàn, ghế, tivi, tủ lạnh …) - Kết luận: Những đồ vật mà các em vừa kể tên đó, người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây cũng chính là nội dung bài học ngày hôm nay. 2.Hoạt động - Yêu cầu:HS quan sát hình vẽ 1, -Các nhóm thảo luận. 1:Thảo luận 2, 3 trong SGK và thảo luận: Kể Sau đó ghi kết quả thảo luận nhóm tên các đồ dùng có trong hình và vào phiếu được phát nêu các lợi ích của chúng? - Yêu cầu 2 nhóm học sinh trình - 2 nhóm HS nhanh nhất lên bày. trình bày. - Ngoài những đồ dùng có trong - Các nhóm khác ở dưới chú ý SGK, ở nhà các em còn có nghe, nhận xét, bổ sung cho những đồ dùng nào nữa? nhóm bạn. - GV ghi nhanh lên bảng -Các cá nhân HS bổ sung. Hoạt động2: * GV phát phiếu thảo luận cho - Nhóm trưởng lên nhận phiếu. Phân loại các các nhóm. - Các nhóm HS thảo luận, ghi đồ dùng. - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo vào phiếu. luận, sắp xếp phân loại các đồ -2 nhóm HS nhanh nhất lên dùng đó dựa vào vật liệu làm ra trình bày. chúng. - Các nhóm khác ở dưới chú.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Yêu cầu:2 nhóm HS trình bài kết quả. Hoạt động3: * GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 Trò chơi bạn. đoán tên đồ - Phổ biến luật chơi: vật VD: Đội 1: Tôi làm mát mọi người Đội 2: Cái quạt + Đội nào nói đúng, trả lời đúng: 3 điểm + Đội nào nói sai trả lời sai: 0 điểm + Câu nào đội không trả lời được, dành quyền cho các bạn dưới lớp. + Hết 5 bạn ở đội 1 nói, đảo lại nhiệm vụ của hai đội chơi. Hoạt động4: Bước 1: Thảo luận cặp đôi. Bảo quản, + Yêu cầu: Làm việc với SGK, giữ gìn đồ trả lời lần lượt các câu hỏi sau: dùng trong 1.Các bạn trong tranh đang làm gia đình gì? 2.Việc làm của các bạn có tác dụng gì? + Yêu cầu 4 HS trình bày. Bước 2: Làm việc với cả lớp + GV hỏi một số câu gợi ý: Bước 3: GV chốt lại kiến thức.. 2p. D.Củngcố: Dặn dò. ýnghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. + Đội 1: 1 bạn sẽ giới thiệu về một đồ vật nào đó, nhưng không nói tên. Bạn đó chỉ được nói lên đặc điểm hoặc công dụng của đồ vật đó. +Đội 2: 1 bạn phải có nhiệm vụ là gọi tên đồ vật đó ra. - HS chơi thử - HS tiến hành chơi. - HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét các bạn chơi.. - HS thảo luận cặp đôi. - 4 HS trình bài lần lượt theo thứ tự 4 bức tranh. - Các cá nhân HS phát biểu theo các ý sau: 1. Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào? 2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử dụng những đồ vật đó. - Phải cẩn thận để không bị vỡ. -Phải cẩn thận, nếu không sẽ bị vỡ. - Khi sử dụng các đồ dùng trong - Phải chú ý để không bị điện gia đình, chúng ta phải biết các giật. bảo quản, lau chùi thường xuyên và xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ -Không viết vẽ bậy lên giường, dùng dễ vỡ, dễ gãy, đồ điện, khi ghế, tủ. Lau chùi thường sử dụng chúng ta cần chú ý nhẹ xuyên. nhàng, cẩn thận đảm bảo an toàn. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung quanh nhàở Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2016 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 59: 53 - 15 I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Thực hiện phép tính có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15. 2.Kĩ năng: Biết tìm số` bị trừ, dạng x – 18 = 9. - Biết vẽ hình vuông theo mẫu( vẽ trên giấy ô li). - Biết làm các BT1( dòng1),Bt2,3(a),BT4 trong SGK. 3.Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Que tính. Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. 2. HS: Vở bài tập, bảng con, que tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B.Bàicũ. Hoạt động của GV - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau 73 – 6; 43 – 5. Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính - Nhận xét .. Hoạt động của HS - Hát -HS thực hiện. Bạn nhận xét.. 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu: - Trong tiết học hôm nay, chúng - HS nghe giới thiệu bài. ta cùng nhau học về cách thực hiện phép tính trừ 53 –15 và giải các bài toán có liên quan. 2.Phép trừ 53 – 15. * Đưa ra bài toán: Có 53 que Bước 1: Nêu tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại vấn đề: bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Bước 2: Đi * Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính - Lấy que tính và nói: Có tìm kết quả. và 3 que tính rời. 53 que tính. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Vậy 53 trừ 15 bằng bao nhiêu? - 53 trừ 15 bằng 38. Bước 3: Đặt * Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và 53 tính và thực thực hiện tính. hiện phép Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào? 15 tính 38. - Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2p. *Yêu cầu HS tự làm vào Vở bài 3.Thực hành tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - HS làm bài. Bài 1: - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. - HS nhận xét bài bạn. Hai HS ngồi cạnh đổi chéo vở - Yêu cầu nêu cách tính của để kiểm tra bài lẫn nhau. 83 – 19, 63 – 36, 43–28. -3 HS lên bảng lần lượt trả - Nhận xét . lời. * Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Bài 2: Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số - Đọc yêu cầu. bị trừ và số trừ ta làm thế nào? - Lấy số bị trừ trừ đi số - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 trừ. HS lên bảng. - HS làm bài. Cả lớp nhận -Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt xét bài các bạn trên bảng. nêu cách đặt tính và thực hiện 63 83 53 từng phép tính. 24 39 17 * Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm 39 44 36 Bài 3: số hạng trong một tổng; số bị trừ -Nhắc lại qui tắc và làm trong một hiệu; sau đó cho HS bài. làm bài. - Kết luận về kết quả của bài. *Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu Bài 4: vẽ hình gì? -Hình vuông. - Muốn vẽ hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau? -Nối 4 điễm với nhau. - Yêu cầu HS tự vẽ hình? -Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tra lẫn nhau. D. Củng cố: tính và thực hiện phép tính 53 – - HS nêu. Dặn dò: 15. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có dạng nhớ 53 – 15 (có thể cho một vài phép tính để HS làm ở nhà). - Chuẩn bị: Luyện tập. CHÍNH TẢ( Tập chép) MẸ. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn từ Lời ru … suốt đời trong bài Mẹ. 2.Kĩ năng: Trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt iê/yê/ya, phân biệt r/gi, thanh hỏi/thanh ngã..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3.Thái độ: Rèn kĩ năng viết sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần chép; nội dung bài tập 2. 2.HS: Vở, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2.Hướng dẫn viết chính tả. a) Ghi nhớ nội dung:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu - Viết các từ ngữ: Sự tích HS nghe và viết lại chính xác cây vú sữa, cành lá, sữa các từ mắc lỗi, cần phân biệt của mẹ, người cha, chọn nghé, tiết trước. ngon miệng, con trai, cái chai, bãi cát, các con. - Nhận xét . - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. - GV đọc toàn bài 1 lượt.. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. b) Hướng dẫn - Người mẹ được so sánh với - Mẹ được so sánh với các trình bày những hình ảnh nào?. những ngôi sao, với ngọn Nêu cầu HS đếm số chữ trong gió. các câu thơ. - Hướng dẫn: câu 6 viết lùi vào - Có câu có 6 chữ (đọc các 1 ô li so với lề, câu 8 viết sát lề.. câu thơ 6 chữ), có câu có 8 chữ (đọc các câu thơ 8 c) Hướng dẫn chữ). Viết xen kẽ, một câu viết từ khó 6 chữ rồi đến 1 câu 8 chữ. *Cho HS đọc rồi viết bảng các - Đọc và viết các từ: Lời ru, từ khó. gió, quạt, thức, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời… d) Viết chính - Theo dõi, nhận xét chỉnh sửa tả. lỗi sai cho HS. e) Soát lỗi g)Chữa bài, nhận xét 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài (đọc thành tiếng) - Yêu cầu cả lớp làm bài. - 1 HS làm trên bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Chữa bài, nhận xét.. Bài 2. 2p. D. Củng cố: Dặn dò. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. b) Lời giải. Bài 1: Đêm đã khuya bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.. + Gió, giấc, rồi, ru. + Cả, chẳng, ngủ, của, cũng, vẫn, kẻo, võng, những, tả. - Yêu cầu HS phát âm lại các từ đã tìm được ở BT2. - Tổng kết chung về giờ học. - Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi. - Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui. - HS thực hiện.. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU 1.kiến thức: Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về bà của em. 2.Kĩ năng:Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3  5 câu. 3.Thái độ: Yêu quý những người thân trong gia đình..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ, … 2.HS: Vở,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p. B.Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Cho HS kể về những người - HS nêu họ nội và họ ngoại.. 30p. C.Bài mới 1.Giới thiệu. - HS nêu.. 2.Hướng dẫn HS làm BT Bài 1:Kể về - Gọi 1 HS đọc đề bài. bà của em.. - Đọc đề bài và các câu hỏi.. - GV treo bảng phụ câu hỏi - Trả lời. Ví dụ: Bà của em gợi ý.. năm nay đã ngoài sáu mươi. - Gọi 1 HS làm bài mẫu. GV tuổi. Bà từng là một giáo hỏi từng câu cho HS trả lời.. viên. Bà rất yêu quý em. Hằng ngày bà dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Bà khuyên em phải chăm chỉ học hành.. - Yêu cầu HS làm việc theo - Từng cặp HS hỏi – đáp với cặp.. nhau theo các câu hỏi của bài.. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Một số HS trình bày. Cả Nghe và chỉnh sửa lỗi cho lớp theo dõi và nhận xét. các em. Bài 2:Viết về. - Yêu cầu HS viết bài vào vở - HS viết bài.. bà của em.. - Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình.. - Đọc bài viết trước lớp, cả. - GV nhận xét .. lớp nghe, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2p. D. Củng cố :. *Tổng kết tiết học.. Dặn dò:. - Dặn dò HS suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều khác về ông bà, người thân. Về những kỉ niệm em vẫn nhớ về người thân, về ông bà của mình.. Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2016 TOÁN Tiết 60: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5, 53 – 15. 2.Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15. - Biết làm các BT1,2,4 trong SGK. 3.Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi. 2.HS: Vở bài tập, bảng con..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p. B. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số - HS thực hiện, bạn nhận bị trừ và số trừ lần lượt là: 63 và 24. 83 và 39. xét.. 53 và 17. - GV nhận xét. 30p C. Bài mới 1.Giới thiệu: - GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng. 2.Thực hành - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi - HS làm bài sau đó nối tiếp Bài 1:. kết quả.. nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính.. Bài 2:. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.. - Đặt tính rồi tính.. Hỏi: Khi đặt tính phải chú ý đến - Phải chú ý sao cho đơn vị điều gì?. viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.. - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm - Làm bài cá nhân. Sau đó bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả nhận xét bài bạn trên bảng lớp làm bài vào Vở bài tập.. về đặt tính, thực hiện tính. - Yêu cầu HS làm rõ cách đặt - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp tính và thực hiện các phép tính nhận xét. sau: 33 – 8; 63 – 35; 83 –27. - Nhận xét . Bài 4:. - Gọi HS đọc đề bài.. - Đọc đề bài. Hỏi: Phát cho nghĩa là thế nào?. - Phát nghĩa là bớt đi, lấy đi.. Hỏi:Muốn biết còn lại bao - Thực hiện phép tính 63 – nhiêu quyển vở ta phải làm gì? - Yêu cầu HS trình bày bài giải. 48 Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS lên Số quyển vở còn lại là: đọc chữa.. 63 – 48 = 15 (quyển) Đáp số: 15 quyển.. - Nhận xét . 4p. D. Củng cố:. - Nếu còn thời gian, GV tổ chức. Dặn dò. cho HS chơi trò chơi: Ai thông -Cả lớp tham gia chơi. minh. - Chuẩn bị: 14 trừ đi một số: 14 – 8. SINH HOẠT LỚP I.MỤC TIÊU : 1. HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 11. 2.Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. 3.Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.GV: Cờ thi đua. 2.HS:Sổ theo dõi tổ,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Nội dung Hoạt động của GV 3p A. Ổn định tổ -Ổn định tổ chức, giới thiệu chức 15p. B. Sinh hoạt tổ. Hoạt động của HS. nội dung yêu cầu giờ sinh hoạt - HD các tổ tổ chức sinh hoạt. - Các tổ tổ chức sinh hoạt,.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> C. Sinh hoạt lớp. nhận xét thi đua trong tổ. - Yêu cầu từng tổ lên báo cáo - Các tổ trưởng lên báo kết quả thi đua.. cáo kết quả thi đua của tổ mình. -Tổ khác nhận xét bình cờ. - HS lắng nghe. 15p. D. Phát động - GV nhận xét xếp cờ thi đua. phong trào thi * Nề nếp: Tiếp tục duy trì sĩ đua tuần 12. số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: Tiếp tục thi đua học tập tốt cho đợt thi đua lần 2. - Tích cực tự ôn tập kiến thức. - Tổ chức duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua để có nhiều lời nhận xét tốt trong lớp, trong trường. * Vệ sinh:Thực hiện VS. 2p. E. Củng cố dặn dò:. trong và ngoài lớp. - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS thực hiện tốt nội quy của trường lớp..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×