Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.44 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG : TUẦN 19 LỚP 4/1 Năm học 2016-2017 (Từ ngày 09/01/2017 đến 13/01/2017) Thứ , ngày Thứ hai 09/01/2017. Thứ ba 10/01/2017. Thứ tư 11/01/2017. Thứ năm 12/01/2017. Thứ sáu 13/01/2017. Môn dạy Đạo đức Tập đọc Lịch sử Toán Chào cờ Chính tả Toán LTVC Khoa học Kể chuyện Anh văn Tập đọc Mĩ thuật Toán TLV Địa lí Toán LTVC Âm nhạc Kĩ thuật Anh văn Khoa học Toán TLV SHL. Tiết 1/19 2/37 3/19 4/91 5/19 1/19 2/92 3/37 4/37 5/19 1/37 2/38 3/19 4/93 5/37 1/19 2/94 3/38 4/19 5/19 1/38 2/38 3/95 4/38 5/19. Tên bài dạy Kính trọng và biết ơn người lao động Bốn anh tài Nước ta cuối thời Trần Kí – lô – mét vuông Nghe-viết: Kim tự tháp Ai Cập. Luyện tập Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Tại sao có gió ? Bác đánh cá và gã hung thần Chuyện cổ tích về loài người. Hình bình hành Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật Thành phố Hải Phòng. Diện tích hình bình hành Mở rộng vốn từ : Tài năng Học hát: Bài hát chúc mừng Lợi ích của việc trồng rau, hoa Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bảo Luyện tập Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. Thứ hai 09/ 01/2017 ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 1) I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. II – CHUẨN BỊ: - SGK, các câu truyện, tấm gương về kính trọng, biết ơn người lao động - Tranh ảnh lin quan nội dung bi. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : - Gọi HS báo cáo sĩ số lớp. - HS báo cáo sĩ số lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động 1: a. Giới thiệu bài: “Kính trọng, biết ơn người lao động” Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: b. Đọc truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28 Tìm hiểu nội dung - GV yêu cầu HS sắm vai đọc câu chuyện - HS sắm vai đọc truyện.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> truyện “Buổi học “Buổi học đầu tiên” SGK/28 đầu tiên” (10’) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi 2 câu hỏi: + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghè nghiệp bố mẹ mình? + Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó?. - Cho Hs thực hành sắm vai theo truyện - HS cả lớp thảo luận. - Vì các bạn cho rằng nghề quét rác là nghề thấp hèn trong xã hội. - Nếu em là bạn cùng lớp với bạn Hà, em sẽ khuyên các bạn không nên chê cười nghề nghiệp của bố mẹ bạn.Vì trong xã hội nghề nghiệp nào cũng đáng quý, đáng trân trọng như nhau. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi Hoạt động 3: người lao động, dù là những người lao động - HS đọc và tìm hiểu ý nghĩa của phần (10’) Trò chơi bình thường nhất. ghi nhớ của bài. “Đố em” (BT1- c.Tròchơi “Đố em” (BT1- SGK/29) - GV nêu yêu cầu trò chơi: Chọn ngẫu nhiên SGK/29) 6 HS, chia làm 2 đội chơi, yêu cầu: Khoanh tròn trước chữ cái chỉ người lao động - 2 đội tham gia (2 phút), đội nào có đáp a. Nông dân b. Bác sĩ án nhanh và chính xác là đội chiến c. Người giúp việc gia đình d. Lái xe ôm thắng đ. Giám đốc công ty e. Nhà khoa học - Đại diện mỗi đội giải thích lý do chọn g. Người đạp xích lô h. Giáo viên các đáp án i. Người buôn bán ma túy l. Kẻ trộm k.Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em m. Người ăn xin.  Hoạt động 4: Xem tranh(10’). 4 - Củng cố: (3’) 5- Dặn dò: (2’). n. Kĩ sư tin học o. Nhà văn, nhà thơ. - GV tuyên dương đội thắng cuộc - GV kết luận +Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô , giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). + Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. d. Xem tranh (BT2- SGK/29, BT1-VBT/26) - GV treo tranh, chia lớp 6 nhĩm v giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh. Em hy cho biết những cơng việc của người lao động dưới đây đem lại lợi ích gì cho xã hội? * Nhóm 1: Tranh 1 * Nhóm 2: Tranh 2 * Nhóm 3: Tranh 3 * Nhóm 4: Tranh 4 * Nhóm 5: Tranh 5 * Nhóm 6: Tranh 6 - GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Chuẩn bị bi tập 5, 6- SGK/30, VBT/28: Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện về người lao động… hoặc viết, vẽ về một người lao động mà em kính. - Các nhóm làm việc, ghi kết quả vào vở bài tập - Đại diện từng nhóm trình bày, giải thích * Nhóm 1: Tranh 1: bác sĩ * Nhóm 2: Tranh 2: công nhân * Nhóm 3: Tranh 3: kĩ sư * Nhóm 4: Tranh 4: ngư dân * Nhóm 5: Tranh 5: kĩ sư tin học * Nhóm 6: Tranh 6: nông dân. - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> phục (làm vào VBT/28) ************************ TẬP ĐỌC Bài: BỐN ANH TÀI I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Biết đọc bài với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng của bốn cậu bé. - Hiểu ND : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : - HS hát 2. Kiểm tra bài - Kiểm tra SGK Tiếng Việt 4 tập2 - Kiểm tra SGK Tiếng Việt 4 tập2 cũ: - Giới thiệu 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 3. Bài mới : lớp 4. Hoạt động 1: a. Giới thiệu bài: Câu chuyện ca ngỡi bốn - HS lắng nghe. thiếu niên có sức khoẻ và tài ba hơn người Giới thiệu (1’) đã biết hợp nhau lại để diệt trừ cái ác, mang lại cuộc sống yên bình cho nhân dân. Hoạt động 2: b. Luyện đọc: Luyện đọc và tìm - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. hiểu bài. (15’) - Gv chia bài làm 5 đoạn. - Hs đọc nối tiếp 5 đoạn và 1 em đọc chú giải. - Gv đọc diễn cảm cả bài. c. Tìm hiểu bài: - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? - Gv nhận xét.. - Có chuyện gì xảy ra đối với quê hương của Cầu Khây? - Gv nhận xét. - Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai ? - Gv nhận xét. - Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - Gv nhận xét.. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn 5 đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - Hs lắng nghe. - HS đọc thầm 1 đoạn đầu trả lời câu hỏi. + Về sức khoẻ : nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi sức bằng trai nười tám. + Về tài năng : 15 tuổi đã tin thông võ nghệ, dám quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh. - HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi. Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. - Cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. - Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng để tát nước . Móng Tay Đục Máng có móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Hoạt động 3: Đọc diễn cảm (15’). 4 - Củng cố: (3’) 5- Dặn dò: (2’). + Đại ý : Câu truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng , nhiệt thành làm việcnghĩa : diệt ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. d. Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. - Đọc diễn cảm theo hướng dẫn của Gv. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Gv nhận xét. - Hs trả lời câu hỏi SGK - Liên hệ giáo dục hs. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị : Chuyện cổ tích về loài người.. lòng máng dẫn nước vào ruộng. - Trao đổi tìm đại ý của truyện.. - HS theo dõi Gv đọc. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS nhận xét bạn đọc. - Hs trả lời câu hỏi SGK. - HS lắng nghe.. ************************ LỊCH SỬ NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đoạ ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan xem thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly – một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. * Đối với HS khá, giỏi: + Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc ; quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc. + Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly bị thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. IICHUẨN BỊ: - SGK - Phiếu học tập của HS . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) - Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét kiểm tra cuối kì I - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. (4) - HS nhận xét. 3. Bài mới : Hoạt động 1: a. Giới thiệu bài:Nêu khái quát nội dung mục tiêu. Giới thiệu (1’) b. Tình hình nước ta cuối thời Trần. Hoạt động 2: - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn - Chia nhóm, nhận phiếu học tập thảo luận Tình hình nước ta thành phiếu học tập sau: nhóm 6. Sau đó, đại diện các nhóm trình giữa thế kỉ XIV bày, mỗi nhóm 1 câu. (18’) + Vua quan nhà Trần sống như thế nào? + Vua quan nhà Trần ăn chơi sa đọa. + Những kẻ có quyền thế đối xử với nhân + Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để dân ra sao? làm giàu. + Cuộc sống của nhân dân như thế nào? + Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ + Thái độ phản ứng của nhân dân với + Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự triều đình ra sao? bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gv nhận xét.. nổi dậy đấu tranh. Một số quan lại cũng bất bình Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan đã lấn áp quyền vua, coi thường phép nước. + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? + Phía nam quân Chăm pa luôn quấy nhiễu, phía Bắc nhà Minh hạch sách đủ điều. + Theo em, nhà Trần có đủ sức để gánh + Nhà Trần suy tàn, không còn đủ sức vác công việc trị vì nước ta nữa hay gánh vác công việc trị vì đất nước, cần có không? một triều đại khác thay thế nhà Trần. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Giữa TK XIV, nhà Trần bước vào thời kì - Dựa vào kết quả làm việc, bạn nào có suy yếu, vua quan ăn chơi sa đọa, bóc lột thể trình bày tình hình nước ta dưới thời nhân dân tàn khốc, nhân dân cực khổ, căm nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV. giận nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm Kết luận: Giữa TK XIV nhà Trần bắt đầu lăm le xâm lược nước ta. suy yếu, không còn đủ sức để gánh vác - Lắng nghe đất nước, vì vậy cần có một triều đại khác Hoạt động 3: Nhà thay thế nhà Trần Hồ thay thế nhà c. Nhà Hồ thay thế nhà Trần. - Gọi HS đọc SGK từ Trước tình hình - 1 HS đọc to trước lớp. Trần (15’) ...đô hộ. + Em biết gì về Hồ Quý Ly? + Hồ Quý Ly là quan đại thần có tài của nhà Trần. + Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp + Năm 1400, nhà Hồ do Hồ Quý Ly đứng nhà Trần là triều đại nào? đầu lên thay nhà Trần, xây thành Tây Đô - Gv nhận xét. (Vĩng Lộc, Thanh Hóa), đổi tên nước là Đại Ngu. + Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách + Hồ Quý Ly thay thế các quan cao cấp gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó của nhà Trần bằng những người thực sự khăn? có tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên - Gv nhận xét. xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quí tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ + Theo em, việc Hồ Quý Ly truất ngôi chức nơi chữa bệnh cho nhân dân. vua nhà Trần và tự xưng làm vua là đúng + Là đúng hợp với lòng dân vì các vua hay sai? Vì sao? nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho - Gv nhận xét. tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ. - Vì sao nhà Hồ lại thất bại trước sự xâm - Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, không lược của nhà Minh? đoàn kết được toàn dân. - Gv nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhớ. Kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ, Nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chông quân Minh. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ 4 - Củng cố: (3’) của nhà Minh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 5- Dặn dò: (2’). - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - Gv liên hệ giáo dục hs. - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Thực hiện. - Lắng nghe và thực hiện.. ************************ TOÁN TIẾT 91: KI - LÔ - MÉT VUÔNG I - MỤC TIÊU : - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1km2 = 1 000 000 m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - HS làm bài tập: Bài 1,2 bài 4 (b). II.CHUẨN BỊ: Bản đồ Việt Nam & thế giới. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Tiến trình tiết học. Hoạt động của học sinh. 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài Nhận xét bài kiểm tra cuối kì I. cũ: (4’) 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Các em đã được học Hoạt động 1: những đơn vị đo diện tích nào? Giới thiệu (1’) b.Giới thiệu ki-lô-mét vuông Hoạt động 2: - GV treo lên bảng bức tranh vẽ cánh đồng Hình thành biểu (khu rừng, vùng biển …) và nêu vấn đề: tượng về kilômet Cánh đồng này có hình vuông, mỗi cạnh của vuông (10’) nó dài 1km, các em hãy tính diện tích của cánh đồng. -GV giới thiệu: 1km x 1km = 1km 2, ki-lômét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km. - Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2, đọc là kilô-mét vuông. * 1km bằng bao nhiêu mét ? * Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m.. - Hs hát, kiểm tra dụng cụ học tập. - Hs lắng nghe. Hoạt động 3: Ví dụ : Diện tích thủ đô Hà Nội được cập nhật (năm 2009) là 3324,92 km2 Thực hành (15’) c.Luyện tập – thực hành Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi tự làm bài. - Gv nhận xét. Bài 2: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gv nhận xét.. - HS tự làm bài, rồi trình bày bài làm.. - Những đơn vị đo diện tích đã học :cm2 ; dm2; m2 -HS quan sát hình vẽ và tính diện tích cánh đồng: 1km x 1km = 1km2. -HS đọc 1km2. .. -1km = 1000m. -HS tính:1000m x 1000m =1000000m2 -1km2 = 1000000m2.. - 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 cột, HS cả lớp làm bài vào vở. - Hs đọc yêu cầu bài tập. HS1 : 1km2 =1.000.000m2 1.000.000m2 = 1km2 HS2 : 1m2 = 100dm2 5km2 = 5000000m2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4 - Củng cố: (3’) 5- Dặn dò: (2’). HS3 : 32m249dm2 = 3249dm2 2000000m2 =2km2 - Gv nhận xét.GV chữa bài, sau đó hỏi: Hai -Hơn kém nhau 100 lần. đơn vị diện tích liền nhau thì gấp kém nhau bao nhiêu lần? Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) Bài 4: - HS đọc yêu cầu bài, thảo luận cặp đôi . - GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày . - GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo a/ Diện tích của phòng học là 40m2 kết quả trước lớp. b/ Diện tích của nước Việt Nam là 330 - Liên hệ giáo dục hs. 991km2 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. -HS lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. . Thứ ba 10/ 01/2017 Chính Tả Tiết 19: KIM TỰ THÁP AI CẬP I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bài đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ba tờ phiếu viết nội dung BT 2. 3 băng giấy viết nội dung BT 3a hay 3b. - VBT tập 2. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động: (1’) - Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. - HS tự kiểm tra dụng cụ học tập 2. Kiểm tra bài - Không cũ: 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. Hoạt động 1: (Giáo viên ghi tựa bài). - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn hs nghe viết chính tả: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: - Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. - HS theo dõi trong SGK Hướng dẫn HS - Tìm hiểu nội dung bài: - Đoạn văn nói điều gì? (Ca ngợi kim tự tháp là - HS đọc thầm nghe viết. (25’) một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập) - Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: kiến trúc, nhằng nhịt, đá tảng, Ai Cập. - HS viết bảng con - Nhắc cách trình bày bài viết. - Giáo viên đọc cho HS viết - HS nghe. - GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. - HS viết chính tả. - Gv nhận xét tại lớp 5 đến 7 bài. - HS dò bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 3: Làm c. HS làm bài tập chính tả - HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra BT chính tả (7’) - HS đọc yêu cầu bài tập 2 và 3b. ngoài lề trang tập Giáo viên giao việc : Làm vào VBT sau đó thi tiếp sức - Cả lớp đọc thầm Bài 2: sinh vật-biết-biết-sáng tác-tuyệt mĩ-xứng đáng. - Cả lớp làm bài tập Bài 3b: từ sai chính tả: thân thiếc, nhiệc tình, mải - HS trình bày kết quả bài tập.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4 - Củng cố: (3’) 5- Dặn dò: (2’). miếc Từ đúng chính tả: thời tiết, công việc, chiết cành. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng . - Gv nhận xét. - HS nhắc lại nội dung học tập - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - Nhận xét tiết học, làm bài 3a, chuẩn bị tiết 20. - HS ghi lời giải đúng vào vở. - Hs lắng nghe. - HS viết bảng các từ viết sai.. ************************ TOÁN TIẾT 92: LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích . - Đọc được thông tin rên biểu đồ cột. - HS làm được các bài tập: bài 1; 3 (b); 5 II.CHUẨN BỊ: SGK,, vở toán ; bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: - Đổi các số đo sau: Kilômet vuông (5’) 23000 000m2 = …….km2; 15 km2 = ………..m2 12dm2 35 cm2 = ………cm2 3. Bài mới : 1427cm-2 = ….dm2…….cm2 Hoạt động 1: - GV nhận xét, đánh giá. a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học Giới thiệu(1’) Hoạt động 2: b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Thực hành (30’). -GV yêu cầu HS tự làm bài.. Hoạt động của học sinh -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS lắng nghe.. - HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở. 530dm2 = 53000cm2 13dm229cm2 = 1329cm2 84600cm2 = 846dm2 300dm2 = 3m2 10km2 = 10000000m2 9000000m2 = 9km2 - GV nhận xét, chữa bài, sau đó có thể yêu -VD: 530dm2 = 53000cm2 cầu HS nêu cách đổi đơn vị đo của mình. Ta có 1dm2 = 100cm2. Vậy 530dm2 = 53000cm Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi Bài 3: Diện tích thủ đô Hà Nội được cập - HS đọc số đo diện tích của các thành nhật (năm 2009) là 3324,92 km2 phố trước lớp, sau đó thực hiện so sánh: - GV yêu cầu HS đọc số đo diện tích của các - Diện tích Hà Nội lớn hơn Đà Nẵng. thành phố, sau đó so sánh. - Diện tích Đà Nẵng nhỏ hơn Thành phố Hồ Chí Minh. - Diện tích thành phố Hồ Chí Minh bé - GV nhận xét. hơn Hà Nội Diện tích Hà Nội có diện tích lớn nhất. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi Bài 5: -GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4 - Củng cố: (3’) 5- Dặn dò: (2’). dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2. -GV yêu cầu HS đọc biểu đồ SGK và hỏi: +Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là +Biểu đồ thể hiện điều gì ? Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ Chí Minh. +Hãy nêu mật độ dân số của từng thành +Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: phố. 1126 người/km2 , thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2. -GV yêu cầu HS tự trả lời hai câu hỏi của -HS làm bài vào VBT. bài vào VBT. a). Thành phố Hà Nội có mật độ dân số -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm lớn nhất. của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS. b). Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí - GV liên hệ giáo dục hs hiểu về kế hoạch Minh gấp đôi mật độ dân số thành phố dân số có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế Hải Phòng. đất nước. - Gv lên hệ giáo dục hs về kế hoạch hoá gia - Hs lắng nghe. đình. -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. ************************ LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận củ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ?, xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu (BT1 mục III) ; biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). II. CHUẨN BỊ: - Sơ đồ: cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình tiết học 1. Khởi động: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu (1’). Hoạt động của giáo viên - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học. - Nhận xét, đánh giá chung.. a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về bộ phận chủ ngữ Hoạt động 2: trong kiểu câu này. Phần nhận xét. b. Tìm hiểu nội dung bài. - Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập. (10’) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi. - GV theo dõi và chốt ý: Trong đoạn văn có 5 câu kể. - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2 ,3. - Yêu cầu HS suy nghĩ , trao đổi theo nhóm đôi và trả lời. - Yêu cầu các nhóm HS trình bày trước lớp. Các nhóm HS khác theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, điều chỉnh:. Hoạt động của học sinh - Kiểm tra dụng cụ học tập. - Lắng nghe. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Các HS khác đọc thầm lại đoạn văn. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi. - Lắng nghe, điều chỉnh, sửa sai. - 1 HS đọc nội dung bài tập 2,3 - Thực hiện các yêu cầu theo nhóm đôi. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình. - Thực hiện nhận xét và bổ sung các ý:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Xác định chủ ngữ Ý nghĩa của Chủ ngữ Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định Chỉ con vật đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn dài cổ chạy miết.. Chỉ người Chỉ người Chỉ người Chỉ con vật. - Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ.. Loại TN tạo thành CN Cụm danh từ Danh từ Danh từ Danh từ Cụm danh từ. - 1 HS đọc nội dung ghi nhớ.. - Yêu cầu 1 HS phân tích ví dụ minh họa - Thực hiện theo yêu cầu của GV. nội dung ghi nhớ.. Hoạt động 3: Luyện tập (20’). c. Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.. - 1 HS đọc bài tập trước lớp. -Hoạt động theo nhóm (bàn), thảo luận và -GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoàn trả lời yêu cầu. thành theo mẫu. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác - Yêu cầu từng nhóm (bàn) thảo luận và trả bổ sung. - Theo dõi, lắng nghe. lời yêu cầu. - Yêu cầu một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. -GV nhận xét và chốt các ý đúng: Câu. Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước. Các em nhỏ đùa vui trước sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.. Chủ ngữ trong câu Chim chóc Thanh niên Phụ nữ Các em nhỏ Các cụ già. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu từng cá nhân thực hiện đặt câu với các từ ngữ cho sẵn trong SGK.. - Nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. - VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa.Trên con đường làng, các bạn học sinh đang tung tăng đến trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày những thửa ruộng vừa được gặt xong.Thấy động, lũ chim bay vút lên bầu trời xanh thẳm. - Cùng HS nhận xét, bình chọn HS có đoạn. - Hs lắng nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS trình bày ý kiến của mình. Các HS khác nhận xét, bổ sung: + Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu. + Mẹ em dậy sớm chuẩn bị bữa cơm cho gia đình. + Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2, quan sát tranh minh họa. - 1 HS thực hiện mẫu: nói về hoạt động của mỗi người và vật được miêu tả trong tranh. - Thực hiện yêu cầu bài tập vào vở. - Cùng GV nhận xét, bình chọn HS có.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4 - Củng cố: (3’) 5- Dặn dò: (2’). văn hay nhất. đoạn văn hay nhất. - GV nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài. - Lắng nghe, thực hiện. - Gv liên hệ giáo dục hs. -Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ************************ MÔN:KHOA HỌC BÀI :TẠI SAO CÓ GIÓ ?. I- MỤC TIÊU: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió ? - Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 74,75 SGK. - Chong chóng (hs làm). - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: + Hộp đối lưu như mô tả trang 74 SGK. + Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: Sự chuyển động của không khí (10’). Hoạt động 3:. - Hs hát. - Kiểm tra sự chuẩn bị cho giờ học của HS. - Kiểm tra dụng cụ học tập. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe . a. Giới thiệu bài. Nêu yêu cầu tiết học, viết tựa bài lên bảng. - Lắng nghe, nhắc lại tựa bài. b. Tìm hiểu về sự chuyển động của không khí. - Yêu cầu HS quan xát tranh và tìm hiểu xem: Khi nào thì chong chóng quay? Khi nào thì chong chóng không quay? Khi nào thì chong chóng quay nhanh, quay chậm? - Yêu cầu các nhóm trưởng theo dõi, điều khiển các bạn trong nhóm: HS các nhóm đứng thành vòng tròn, quay mặt vào nhau, đứng yên và giơ chong chóng về phía trước. Quan sát và nhận xét chong chóng của mỗi người. - Yêu cầu HS trình bày những phát hiện của mình. - Yêu cầu 3 HS cầm chong chóng chạy trong vòng tròn cho các HS khác cùng quan sát và nhận xét. - Yêu cầu HS nêu nhận xét. - GV rút ra kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Nếu gió thổi mạnh sẽ làm cho chong chóng quay nhanh. Nếu gió thổi yếu sẽ làm cho chong chóng quay chậm. Nếu không có gió tác động thời chong chóng sẽ không quay. - Yêu cầu HS nhắc lại. c. Nguyên nhân gây ra gió.. - Thực hiện theo HD của GV. - Các nhóm trưởng theo dõi, điều khiển các bạn trong nhóm.. - HS trình bày những phát hiện của mình. -3 HS cầm chong chóng chạy trong vòng tròn cho các HS khác cùng quan sát và nhận xét. - Nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Vài hs nhắc lại ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyên nhân gây ra gió (10’). - Các nhóm báo cáo việc chuẩn bị đồ - Yêu cầu các nhóm theo dõi phần hướng dẫn dùng để làm thí nghiệm. thí nghiệm trang 74 và thực hành. - Hs theo dõi phần hướng dẫn thí - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả làm việc. nghiệm trang 74 và thực hành. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung các ý cho - Một số nhóm trình bày trước lớp. hoàn chỉnh. - GV nêu: Không khí chuyển động từ nơi lạnh - Theo dõi, thực hiện nhận xét. đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của - Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ. không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động Hoạt động 4: Sự tạo thành gió. chuyển động của d. Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự không khí trong tự nhiên. nhiên (13’) - Yêu cầu các nhóm HS đọc nội dung mục “ Bạn cần biết “ và các kết luận ở hoạt động 2 để - HS đọc nội dung mục “ Bạn cần biết giải thích: Vì sao ban ngày gió từ biển thổi vào “ và các kết luận ở hoạt động 2 và đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? thực hiện giải thích: Vì sao ban ngày - Yêu cầu đại diện trình bày kết quả. gió từ biển thổi vào đất liền và ban - Yêu cầu các nhóm thực hiện nhận xét chéo đêm gió từ đất liền thổi ra biển? lẫn nhau và bổ sung các ý. - Một số nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét và chốt ý: Trong tự nhiên, dưới - Thực hiện theo yêu cầu của GV. ánh sáng mặt trời, các phần khác nhau của trái đất không nóng lên như nhau. Ban ngày, phần - Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ. đất liền nóng nhanh hơn phần nước ở biển nên không khí chuyển động từ biển vào dẫn đến có hiện tượng gió thổi từ biển vào đất liền. Tuy nhiên, lại nguội nhanh hơn phần nước nên vào ban đêm có hiện tượng gió từ đất liền thổi ra biển. 4 - Củng cố: (3’) 5- Dặn dò: (2’). - Yêu cầu HS làm việc nhóm 4 em.. - Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm - Lắng nghe, ghi nhớ. cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. - Gọi 1-2 em nhắc lại nội dung chính của tiết - Thực hiện theo yêu cầu của GV. học. - Liên hệ bài giáo dục hs. - Yêu cầu HS học bài ở nhà. Chuẩn bị nội dung - Lắng nghe và thực hiện. bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học. ************************ KỂ CHUYỆN Tiết 19: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Dựa vào lời kể của giáo viên nói được lời thuyết minh của từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý(BT2). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được). III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài - Không cũ: 3. Bài mới : Hoạt động 1: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. b. Hướng dẫn hs kể chuyện: Giới thiệu (1’) * GV kể chuyện Hoạt động 2 Giọng kể chậm rãi ở đoạn đầu (bác đánh cá ra Hướng dẫn hs kể biển ngán ngẩm vì cả ngày xui xẻo); nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn sau ( cuộc đối thoại chuyện (10’) giữa bác đánh cá và gã hung thần); hào hứng ở đoạn cuối (đáng đời kẻ vô ơn). Kể phân biệt lời các nhân vật (lời gã hung thần: hung dữ, độc ác; lời bác đánh cá: bình tĩnh, thông minh). - Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện (ngày tận số, hung thần, thông minh). - Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Kể lần 3(nếu cần) Hoạt động 3: * Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa Hướng dẫn hs kể câu chuyện truyện, trao đổi về - Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài tập 1. ý nghĩa câu - Dán bảng 5 tranh minh hoạ phóng to, yêu cầu hs suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh. Ghi chuyện (23’) bảng lời thuyết minh của hs. - Yêu cầu hs đọc bài tập 2 và 3. - Cho hs kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho hs thi kể : - Thi kể cá nhân. - Cho hs bình chọn hs kể tốt. - Gv nhận xét. - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu 4 - Củng cố: (3’) nhận xét chính xác. - Gv liên hệ chuyện để giáo dục hs - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, 5- Dặn dò: (2’) xem trước nội dung tiết sau.  Thứ tư 11/ 01/2017. - HS hát. - Lắng nghe.. - Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.. - Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh. - Nêu lời thuyết minh. - Nhận xét lời thuyết minh của bạn. - Đọc yêu cầu bài tập 2, 3. - Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Hs thi kể. - Lắng nghe bạn kể. - HS lắng nghe.. TẬP ĐỌC BÀI: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng kể, chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những gì tốt đẹp nhất. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). II CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Sưu tầm những bức ảnh khác về sinh hoạt vui chơi, học tập của trẻ em. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Bốn anh tài (3’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu (1’). - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét.. a. Giới thiệu bài : Các truyện cổ tích thường giải thích về nguồn gốc của loài người, của muôn loài, muôn vật. Bài thơ hôn nay các em đọc Chuyện cổ tích về loài người là một câu chuyện cổ tích kể bằng thơ về nguồn gốc, sự tích loài người. Chúng ta hãy đọc để xem bài thơ có gì Hoạt động 2: hay và lạ. Luyện đọc và tìm b. Luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho hiểu bài (15’) HS. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Gv đọc diễn cảm cả bài. c. Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc bài thơ. - Trong câu truyện cổ tích này, ai là người sinh ra đầu tiên? - Gv nhận xét. - Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời? - Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ? - Bố giúp trẻ những gì? - Thầy giáo giúp trẻ những gì? - Gv nhận xét. - Yêu cầu HS trao đổi tìm ý nghĩa của truyện. * Tác giả bài thơ cho rằng : mọi thứ trên đời này có là vì trẻ em. Trẻ em phải được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm-HTL bài thơ (10’) 4 - Củng cố: (3’) 5- Dặn dò: (2’). d. Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng bài thơ - GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. - HS thi đọc diễn cảm bài thư. - Hs trả lời câu hỏi SGK - Liên hệ giáo dục hs. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị : Bốn anh em ( tt ). ************************ TOÁN TIẾT 93: HÌNH BÌNH HÀNH. I - MỤC TIÊU : - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. - HS làm bài tập 1, 2.. - HS hát - HS đọc bài, trả lời câu hỏi - HS nhận xét.. - Xem tranh minh hoạ. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - Hs lắng nghe. + HS đọc thầm – thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi - Trẻ con sinh ra đầu tiên, cảnh vật trống vắng, trịu trần, không dáng cây, ngọn cỏ - Có mặt trời cho trẻ em nhìn rõ. - Có mẹ để bế bồng chăm sóc. - Có bố để bảo cho biết ngoan , biết nghĩ. - Thầy giáo để dạy trẻ học hành. + HS trao đổi – Đại diện nhóm nhận xét, trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc cả bài thơ. - Tác giả giải thích mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi học thuộc lòng từng khổ và cả bài. - Hs trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS khá, giỏi làm luôn bài 3. II.CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, tứ giác. - HS: chuẩn bị giấy màu có kẻ ô vuông 1 cm x 1 cm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm cũ: Luyện tập.(4’) các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 92. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, -GV nhận xét. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài 3. Bài mới : của bạn. Hoạt động 1: a. Giới thiệu bài : - Hình tứ giác, hình tam giác,hình - Các em đã được học về các hình học nào? chữ nhật, hình vuông, hình tròn. Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: b. Giới thiệu hình bình hành : Giới thiệu về hình - GV cho HS quan sát các hình bình hành bằng - Quan sát và hình thành biểu tượng bình hành và đặc bìa đã chuẩn bị và vẽ lên bảng hình bình hành về hình bình hành. ABCD, mỗi lần cho HS xem GV lại giới thiệu A B điểm của nó.(10’) đây là hình bình hành. c. Đặc điểm của hình bình hành :. D C - Cho HS quan sát hình bình hành ABCD trong SGK/102 . - HS quan sát -Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD. - Các cạnh song song với nhau là AB - GV yêu cầu HS dùng thước thẳng để đo độ dài // DC, AD // BC. của các cạnh hình bình hành. - HS đo và nhận xét về HBH ABCD - Vậy trong hình bình hành các cặp cạnh đối có hai cặp cạnh bằng nhau là AB = diện như thế nào với nhau? DC,AD = BC. - GV ghi bảng đặc điểm của hình bình hành. =>Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - HS đọc qui tắc ( 3, 5 em ) d. Thực hành : Hoạt động 3: Bài 1 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài thảo luận cặp đôi . Luyện tập:(20’) - Trong các hình nào là hình bình hành ? =>Hình 1,hình 2, hình 5 là hình bình - Vì saohình 1,2,5 là hình bình hành? hành . - GV nhận xét – tuyên dương . => Vì có cặp cạnh // và bằng nhau . Bài 2 : GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hình tứ giác ABCD và hình bình hành - HS đọc yêu cầu của bài - quan sát MNPQ .Hình nào có các cặp cạnh đối diện // và và đo bằng nhau ? => Hình bình hành MNPQ có các - GV nhận xét - kết luận. cặp cạnh đối diện // và bằng nhau. Bài 3 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát và vẽ . - HS vẽ hình như SGK vào vở. - GV chấm vở - nhận xét - HS vẽ sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 4 - Củng cố: (3’) - Gọi hs đọc lại ghi nhớ về hình bình hành, kể tên một số đồ vật có dạng hình bình hành. 5- Dặn dò: (2’). - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh. - Chuẩn bị bài tiết sau.. -HS trả lời . - HS lắng nghe.. ************************ TẬP LÀM VĂN BÀI : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2) II CHUẨN BỊ: - Thầy: Bảng phụ, phấn màu, phiếu… - Trò: SGK, bút, vở, … III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 4’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập(30’). Hoạt động 3: Luyện tập:. - Gọi hs đọc đoạn văn bên ngoài, bên trong chiếc cặp -> đoạn thân bài. - Nhận xét chung a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. b. Hướng dẫn luyện tập - GV nêu vấn đề: Một bài văn đầy đủ gồm mấy phần? Nêu ra? .Có mấy cách mở bài? .Thế nào là mở bài trực tiếp? -GV nhận xét và chốt lại 2 cách mở bài. c. Luyện tập: Bài 1: - Gọi lần lượt 3 hs đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn mở bài (ghi sẵn ở bảng phụ) - Gọi hs đọc thầm lại nội dung. - GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi, thảo luận với nhau theo nhóm nội dung yêu cầu. - Gọi hs nêu ý kiến thảo luận. - Cả lớp, gv nhận xét chốt ý. * Giống nhau: Giới thiệu chiếc cặp sách (giới thiệu đồ vật cần tả) * Khác nhau: + Câu a, b: Mở bài trực tiếp (giới thiệu ngay đồ vật cần tả) + Câu c: Mở bài gián tiếp (nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật cần tả) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Nhắc nhở: BT này yêu cầu các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. Đó có thể là bàn học ở trường hoặc ở nhà. Các em phải viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp. (phát bảng nhóm cho 2 HS). - Yêu cầu HS làm bài trên bảng phụ và trình bày. - Gọi HS đọc bài viết của mình. - Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn viết được đoạn mở bài hay nhất. - GV đọc 1 hoặc 2 đoạn mở bài hay cho cả lớp nghe. -> phân tích ưu, khuyết điểm.. - HS hát - HS đọc lại bài làm ở tiết học trước. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - 2 HS nhắc lại. - Vài hs phát biểu cá nhân: bài văn có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Có 2 cách mở bài. Trực tiếp và gián tiếp. - HS nhắc lại 2 cách mở bài. - 3 hs đọc to - Cả lớp đọc thầm 3 đoạn văn sgk - Hs trao đổi thảo luận theo nhóm đôi - Vài nhóm đại diện nêu ý kiến - Vài hs nhắc lại. - 1 HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe, làm bài cá nhân. - HS trình bày - Lần lượt một vài HS đọc bài của mình. - Nhận xét, bổ sung (nếu có). * MB trực tiếp: Chiếc bàn HS này là người bạn ở trường thân thiết với tôi gần hai năm nay. * MB gián tiếp: Tôi rất yêu gia đình.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4 - Củng cố: (3’) 5- Dặn dò: (2’). - Hỏi lại hai cách mở bài. - Liên hệ giáo dục hs. - Nhận xét chung tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Chuẩn bị bài: Xây dựng kết bài trong bài miêu tả đồ vật. . tôi, ngôi nhà của tôi. Ở đó tôi có ba mẹ và em trai thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen và một góc học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập đó là cái bàn học xinh xắn của tôi. - Hs trả lời. - HS lắng nghe.. Thứ năm 12/ 01/2017 ĐỊA BÀI: THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm. + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch, … - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ). * Đối HS khá, giỏi: Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta (Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu, … có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều cảnh đẹp, …) II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. - Tranh ảnh cảng biển Hải Phòng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS. cũ: 3. Bài mới : - Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 1: a. Giới thiệu bài: Hôm nay, thầy cùng các Giới thiệu (1’) em đi tham quan thành phố lớn thứ 2 của Hoạt động 2: vùng ĐBBB - đó là TP Hải Phòng. Hải Phòng – thành b. Hải Phòng-thành phố cảng - Treo bản đồ VN, Các em hãy quan sát phố cảng (13’) bản đồ VN và dựa vào lược đồ trong SGK thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: 1. Hải Phòng nằm ở đâu? Hải Phòng giáp các tỉnh nào? - Gv nhận xét.. Hoạt động của học sinh - Hs hát - Lắng nghe và thực hiện. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Chia nhóm 4 thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: 1. Hải Phòng nằm ở vị trí đông bắc ở ĐBBB, nằm bên bờ sông Cấm, cách biển khoảng 20 km phía Bắc giáp với tỉnh Quảng Ninh, phía Nam giáp với tỉnh Thái - Gọi HS lên chỉ vị trí Hải Phòng trên bản Bình, phía Tây giáp với tỉnh Hải Dương, đồ. phía đông giáp với biển đông 2. Cho biết Hải Phòng có thể đi tới các tỉnh - 1 hs lên bảng thực hiện. khác bằng các loại đường giao thông nào? 2. Hải Phòng nối với nhiều tỉnh thành - Gv nhận xét. bằng nhiều loại hình giao thông: đường.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 3: Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng.(10’). Hoạt động 4: Hải Phòng là trung tâm du lịch. (10’). hàng không, đường bộ, đường sắt 3. Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên 3. Một số điều kiện để Hải Phòng trở thuận lợi nào để trở thành một cảng biển? thành cảng biển: - Gv nhận xét. + Nằm bên vờ sông Cấm, cách biển 20 km là điều kiện để phát triển giao thông đường biển + Nhiều cầu tàu lớn để tàu cập bến + Nhiều bãi rộng và nhà kho để chứa hàng + Nhiều phương tiện phục vụ bốc dỡ, chuyên chở hàng 4. Mô tả về hoạt động của cảng Hải 4. Thường xuyên có nhiều tàu trong và Phòng? ngoài nước cập bến. - Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi + Tiếp nhận, vận chuyển một khối lượng (mỗi nhóm trả lời 1 câu). lớn hàng hóa. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ - Lắng nghe, điều chỉnh. sung. Kết luận: Hải Phòng, với điều kiện thuận lợi, đã trở thành thành phố cảng lớn nhất miền Bắc và có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước. c. Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng - Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK. - 1 HS đọc to trước lớp. - So với ngành công nghiệp khác, công - Chiếm vị trí quan trọng nhất. nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vị trí như thế nào? - Hs lắng nghe. - Gv nhận xét. - Nhà máy đóng tàu Bạch Đằng, cơ khí Hạ - Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Long, cơ khí Hải Phòng. Phòng? - Đóng mới, sửa chữa các phương tiện đi - Công việc chính của các nhà máy là gì? biển - Sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lịch, - Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu tàu chở khách trên sông, biển, tàu vận tải của Hải Phòng. lớn. - Lắng nghe Kết luận: Hải Phòng TP cảng cũng là trung tâm công nghiệp lớn với ngành công nghiệp đóng tàu có vai trò quan trọng nhất. Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thuỷ. d. Hải Phòng là trung tâm du lịch - 1 HS đọc to trước lớp. - Gọi HS đọc mục 3 SGK/114,115. - Thảo luận nhóm đôi. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trà lời câu hỏi: Hải Phòng có những điều kiện - Đại diện nhóm trình bày: thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch? + Có bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà có - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả nhiều cảnh đẹp và hang động kì thú + Có các lễ hội: chọi trâu, đua thuyền trên biển ở huyện Thủy Nguyên... + Có nhiều di tích lịch sử, thắng cảnh nổi tiếng: cửa biển Bạch Đằng, tượng đài Lê.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4 - Củng cố: (3’) 5- Dặn dò: (2’). Chân. + Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ đủ tiện - Yêu cầu HS quan sát đảo Cát Bà trong nghi SGK và giới thiệu: Cát Bà với vườn quốc - Lắng nghe, ghi nhớ. gia Cát Bà đã được thế giới công nhận là khu dự trữ sinh quyển vào tháng 3/2005. Đến với Hải Phòng, các em có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú: nghỉ mát, tắm biển, tham quan các danh lam thắng cảnh. Hải Phòng với điều kiện thuận lợi đã trở thành trung tâm du lịch nổi tiếng với cái tên: Thành phố hoa phượng đỏ. - Gọi HS đọc bài học SGK/115. - Vài HS đọc. - Kể một số điều kiện để Hải Phòng trờ - Vài hs nêu. thành một cảng biển, một trung tâm du lịch - Lắng nghe, thực hiện. lớn của nước ta. - Liên hệ giáo dục hs. - Về nhà xem lại bài, nếu có dịp đi du lịch ở Hải Phòng, các em nhớ ghi lại nơi em đã tham quan để về kể lại cho các bạn nghe. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ************************ TOÁN TIẾT 94: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH. I - MỤC TIÊU : - Biết cách tính diện tích hình bình hành. - HS làm bài tập: bài 1, 3 (a). - HS khá giỏi làm thêm bài 3(b) II.CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ & các mảnh bìa có dạng như hình trong SGK - HS: chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, ê ke & kéo cắt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) - HS kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Kiểm tra bài -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em cũ: Hình bình làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS hành. (4’) tiết 93. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của 3. Bài mới : -GV nhận xét. bạn. Hoạt động 1: a.Giới thiệu bài:Trong giờ học này, các em Giới thiệu (1’) sẽ cùng nhau lập công thức tính diện tích hình bình hành và sử dụng công thức này để Hoạt động 2: giải các bài toán có liên quan đến diện tích - HS lắng nghe. Hình thành công hình bình hành. thức tinh diện tích b. Hình thành công thức tinh diện tích hình bình hình bình hành - GV tổ chức trò chơi lắp ghép hình: hành(10’) + Mỗi HS suy nghĩ để tự cắt miếng bìa - HS thực hành cắt ghép hình. HS có thể hình bình hành mình đã chuẩn bị thành hai cắt ghép như sau: mảnh sao cho khi ghép lại với nhau thì được A B Phương Pháp:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hỏi đáp auan sát, thực hành. một hình chữ nhật. + HS cắt ghép đúng và nhanh nhất được tuyên dương.. h D. H. C a. A. B. h * Diện tích hình chữ nhật ABIH như thế nào so với diện tích của hình bình hành ban đầu ? - Diện tích của hình chữ nhật ABIH là a x h - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào? * Vậy diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo. Gọi S là diện tích hình bình hành , h là chiều cao và a là độ dài cạnh đáy thì ta có công thức tính diện tích hình bình hành là:. H C I - Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình bình hành. - Lấy chiều cao nhân với đáy. - HS phát biểu quy tắc tính diện tích hình bình hành.. Shbh = a x h Muốn tính diện tích hình bình hành, ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao (với Hoạt động 3: cùng một đơn vị đo) Luyện tập – thực c. Luyện tập – thực hành Bài 1: hành (20’) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi 3 HS lên bảng tính trước lớp. - GV nhận xét.. - Tính diện tích của các hình bình hành - HS lần lượt lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào vở. * 5 x 9 = 45 (cm2) Bài 2: Khuyến khích HS khá giỏi. * 13 x 4 = 52 (cm2) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. * 7 x 9 = 63 (cm2) - Yêu cầu HS tính diện tích của hình chữ - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. nhật và diện tích của hình bình hành, sau đó - 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính vào vở. so sánh diện tích của hai hình với nhau a. Diện tích của hình chữ nhật là: - Cùng HS nhận xét, đánh giá. 10 x 5 = 50 (cm2) b. Diện tích hình bình hành là: 10 x 5 = 50 (cm2) Diện tích hình bình hành bằng diện tích hình chữ nhật. Bài 3 a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện và nêu cách - 2 HS lên bảng giải và nêu cách giải: Ta giải. đổi độ dài đáy về cùng đơn vị đo với chiều cao, sau đó áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tính. a. 4 dm = 40 cm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4 - Củng cố: (3’) 5- Dặn dò: (2’). Diện tích hình bình hành là: 40 x 34 = 1360 (cm2) Phần b. khuyến khích HS có thể làm thêm ở Đáp số: 1360 cm2 nhà. - Bài 3 (b) dành cho Hs khá giỏi. - Liên hệ giáo dục hs. - Nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt. - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách tính diện - HS nghe. tích của các hình đã học, chuẩn bị bài sau. ************************ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 38 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG. I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người ; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). - Biết xác được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. II CHUẨN BỊ: - Từ điển Tiếng Việt. 5 tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại ở BT1 . - VBT Tiếng Việt tập 2. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Tiến trình tiết học 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài - GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. cũ: Chủ ngữ - GV nhận xét trong câu kể Ai làm gì? (4’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: a. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học. b. Luyện tập Giới thiệu (1’) Bài tập 1: HS đọc yêu cầu Hoạt động 2: - GV phát phiếu để HS thảo luận theo nhóm Luyện tập (30’) a) Tài có nghĩa“khả năng hơn người bình thường ” b)Tài có nghĩa là “tiền của” Tài có nghĩa “khả năng hơn người bình thường ”. Hoạt động của học sinh - HS hát - HS chữa bài tập ở nhà. - HS nhận xét.. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận theo nhóm đôi. Tài có nghĩa là “tiền của”. tài hoa, tài nghệ, tài tài nguyên, tài trợ, tài giỏi, tài nghệ, tài ba,tài sản đức, tài năng - Gọi Hs trình bày. - Gv nhận xét. Bài tập 2: - Các em hãy đặt câu với các từ nói trên. - Gọi HS lên bảng viết câu mình đặt và đọc nhanh câu vừa viết. - Cùng HS nhận xét, điều chỉnh.. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét bổ sung. - HS tự làm bài - Lên bảng viết và đọc: Vd: “Vua Tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi là một người tài ba. GV nêu yêu cầu của bài, cho 2-3 HS lên bảng làm + Bác Hồ là người có tài đức vẹn và sưả bài toàn. - GV nhận xét. + Lê-ô-nác-đô Đa vin-xi là một.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> họa sĩ tài hoa. - HS nhận xét cách đặt câu của bạn. - 1 hs đọc yêu cầu. - Lắng nghe, thực hiện.. 4 - Củng cố: (3’) 5- Dặn dò: (2’). Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gợi ý: Các em hãy tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Lần lượt phát biểu - Cùng hs nhận xét kết luận ý kiến đúng - Nhận xét, bổ sung (nếu có). a. Người ta là hoa đất. * Nếu HS chọn câu Chuông có đánh mới kêu, Đèn b. Nước lã mà vã nên hồ. Tay có khêu mới tỏ thì GV giải thích: Đó là một nhận không mà nổi cơ đồ mới ngoan. xét: muốn biết rõ một người, một vật, cần thử thách, tác động, tạo điều kiện để người hoặc vật đó bộc lộ khả năng. Vì vậy câu đó không rõ ý ca ngợi tài trí con người. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu. - Muốn làm được bài này, các em cần hiểu nghĩa bóng của các câu tục ngữ a. Ca ngợi con người là tinh hoa, a. Người ta là hoa đất. là thứ qúi giá nhất của trái đất. b. Có tham gia hoạt động, làm b. Chuông có đánh mới kêu/Đèn có khêu mới tỏ. việc mới bộc lộ được khả năng của mình. c. Ca ngợi những người từ hai bàn c. Nước lã mà vã nên hồ/Tay không mà nổi cơ đồ tay trắng, nhờ có tài, có chí, có mới ngoan. nghị lực đã làm nên việc lớn. - HS nối tiếp nhau chọn và giải - Gọi HS nối tiếp nhau nối câu tục ngữ mình thích thích. - HS nối tiếp đọc câu tục ngữ mà mình thích và nêu lí do. - Cho hs thi đua đặt câu như BT2. - Hs thi đua đặt câu như BT2. - Liên hệ giáo dục hs. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Dặn HS về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ. Chuẩn bị bài: Luyện tập câu kể Ai làm gì ? ************************ TIẾT 19: HỌC HÁT: BÀI HÁT CHÚC MỪNG MỘT SỐ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY BÀI HÁT. I.MỤC TIÊU : - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca ,Bước đầu nhận biết sự khác nhau giữa nhịp 3 và nhịp 2. - Biết bài hát Chúc Mừng là bài hát Nga , tính chất âm nhạc nhịp nhàng , vui tươi II. CHUẨN BỊ: *Giáo viên : - Nhạc cụ . - Tập hát và đàn thành thạo bài hát. - Chép nhạc và lời bài hát ra bảng phụ . - Bản đồ và một vài tranh ảnh về nước Nga . - Băng đĩa nhạc..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> *Học sinh : - Nhạc cụ gõ , thanh phách , song loan … - Đọc trước lời ca trong SGK . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình tiết học Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định tổ chức * Ổn định vào tiết học (1’) 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới -Giới thiệu bài.(1’) *Giới thiệu nội dung tiết học. *Giới thiệu bài hát. -GV sử dụng tranh ảnh, bản đồ nước Nga để giới thiệu bài. -Nội dung 1 (20’) * Dạy bài hát Chúc mừng. -Hoạt động 1: - GV hát mẩu -Hoạt động 2: - Đọc lời ca. - Dạy hát từng câu ngắn. *Một số hình thức trình bày bài hát. -Giảng phần này, GV cần cho các em biết ý nghĩa các thuật ngữ chỉ hình thức biểu diễn như : đơn 4 - Củng cố: (3’) ca, song ca….. *GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi trong SGK. -Kể tên những bài hát nước ngoài (Đàn gà con, 5- Dặn dò: (2’) Chúc mừng sinh nhật, Con chim non. ) *Dặn dò HS về tập hát và thuộc thuộc lời.. Hoạt động của học sinh -Ngồi ngay ngắn.Báo cáo sĩ số.Hát đầu giờ. -HS lắng nghe. -HS xem tranh.. -HS đọc lời ca. -HS hát từng câu.. -HS lắng nghe và ghi nhớ.. ************************ MÔN : KĨ THUẬT BÀI: LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU , HOA I. MỤC TIÊU : - HS biết được ích lợi của việc trồng rau , hoa - HS biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau , hoa . II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh ảnh một số cây rau , hoa ; Tranh minh họa ích lợi của việc trồng rau , hoa. Học sinh : SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. Kiểm tra bài - Không cũ: 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau và hoa (15’). Hoạt động của giáo viên. a. Giới thiệu bài: Bài “Lợi ích của việc trồng rau và hoa” b. Hướng dẫn hs tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau và hoa. - GV treo tranh hình 1 SGK yêu cầu hs quan sát. -Em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau ? - Gia đình em thường sử dụng loại rau nào làm thức ăn? Loại rau đó được chế biến như thế nào? - Rau còn được sử dụng làm gì? - Nhận xét và tóm ý. - Cho hs quan sát hình 2 và đặt câu hỏi tương tự. Hoạt động của học sinh - Kiểm tra dụng cụ học tập. - HS lắng nghe.. - Quan sát và trả lời. - Cung cấp thức ăn… -Xà lách, bắp cải …. - Xuất khẩu, chế biến thực phẩm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta (15’). 4 - Củng cố: (3’) 5- Dặn dò: (2’). như trên cho hoa. - Chốt ý, mở rộng kiến thức cho hs về các vùng kinh tế chủ yếu nhờ vào rau và hoa như Đà Lạt, Tam Đảo, Sa Pa… c. Hướng dẫn hs tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta - Khí hậu nước ta có đặc điểm gì? - Chốt: nước ta có điều kiện thích hợp để phát triển nghề trồng rau và hoa. - Có nhiều loại rau và hoa rết dễ trồng, ta có thể trồng ngay tại nhà như rau muống, xà lách, cải xoong..hoa hồng, hoa cúc…..các em cần nắm kĩ thuật trồng để trồng tại nhà. - Tóm tắt nội dung bằng Ghi nhớ. - Liên hệ giáo dục hs. - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. - Về nhà chuẩn bị bài kế tiếp.. đóng hộp… - Quan sát và trả lời.. -Trả lời: Khí hậu nước ta nóng ẩm, mưa nhiều và có gió theo mùa. Vùng cáo có khí hậu lạnh, thích hợp trồng rau xứ lạnh - HS nêu nội dung ghi nhớ. - Hs lắng nghe..  Thứ sáu 13/ 01/2017 MÔN:KHOA HỌC BÀI : GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO I-MỤC TIÊU: - Nêu được một số tác hại của bão : thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống : + Theo dõi bản tin thời tiết. + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi. + Đến nơi trú ẩn an toàn. II- CHUẨN BỊ: -Hình trang 76,77 SGK. - Phiếu học tập nhóm. - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về thiệt hại do giông bão gây ra (nêú có). III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) - HS hát 2. Kiểm tra bài - Tại sao lại có gió? - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. cũ: Tại sao lại có - GV nhận xét. - HS nhận xét trả lời của bạn. gió? (5’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: a. Giới thiệu bài: Bài “Gió nhẹ, gió mạnh, phòng Giới thiệu (1’) chống bão” - Hs lắng nghe. b. Tìm hiểu về một số cấp gió Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số - Yêu cầu hs đọc SGK giới thiệu người đầu tiên phân - Đọc SGK. chia cấp gió. cấp gió.(13’) - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ, - Hs hoàn thành phiếu học tập đọc các thông tin và hoàn thành bài tập trong phiếu theo sự điều khiển của nhóm học tập (Kèm theo) trưởng. - Phát phiếu học tập cho các nhóm. - Nhận xét và chỉnh sửa. T T. Cấp gió. Tác động của cấp gió. - Một số hs lên trình bày và nhận xét câu trả lời của nhóm.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> a b c d đ e. Hoạt động 3: Tìm hiểu tác hại của bão, dông, lốc. (15’). Khi có gió này, mây bay, cây cỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn. Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, mái nhà có thể bị tốc. Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im. Khi có gió này, bầu trời thường sáng sủa, bạn có thể thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được làn khói bay. Khi có gió này, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió. Gió mạnh liên tiếp, kèm theo mưa to có gió xoáy, có thể cuốn bay người, nhà cửa, làm gãy, đổ cây cối…. Kết luận: Gió được chia thành 13 cấp độ, có khi thổi mạnh, có khi thổi yếu, gió càng lớn càng gây tác hại cho con người. c. Sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/77. - Các em thảo luận nhóm 4 dựa vào mục bạn cần biết, sử dụng tranh, ảnh đã sưu tầm để trả lời các câu hỏi: 1. Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão?. bạn a) Cấp 5: Gió khá mạnh. b) Cấp 9: Gió dữ. c) Cấp 0: Không có gió. d) Cấp 2: Gió nhẹ. đ) Cấp 7: Gió to. e) Cấp 12: Bão lớn. -HS nghe.. - Hs đọc mục cần biết và thảo luận nhóm 4.. + Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to, bầu trời đầy mây đen, đôi khi có gió xoáy. 2. Nêu tác hại do bão gây ra? - Bão gây nên thiệt hại về nhà - Gv nhận xét. cửa, mùa màng, làm ngã đổ cây cối, gây nhiều thiệt hại về tài sản, tính mạng của con người,... 3. Nêu một số cách phòng chống bão mà địa phương - Để phòng chống bảo, người em áp dụng? dân cần chằng néo lại nhà cửa, - Gv nhận xét. thường xuyên nghe dự báo thời tiết, dự trữ lương thực, không ra - Gọi HS trình bày. khơi khi có bão, ... - Nhận xét về sự chuẩn bị của HS và khả năng trình - HS các nhóm đại diện trình bày của nhóm. bày (vừa nói vừa chỉ tranh, ảnh) Kết luận: Bão thường làm gãy đổ cây cối, làm nhà cửa bị hư hại. Bão to có lốc có thể cuốn bay người, nhà cửa, gây thiệt hại về mùa màng, gây tai nạn cho máy bay, tàu thuyền. Vì vậy, cần tích cực phòng chống bão bằng cách theo dõi bản tin thời tiết, tìm -HS nghe. cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, đề phòng tai nạn do bão gây ra. Khi cần, mọi người phải đến nơi trú ẩn an toàn. Ở thành phố cần cắt điện. Ở vùng biển, ngư dân không nên ra khơi vào lúc có gió to. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết - HS trả lời. 4 - Củng cố: (3’) + Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, ghi điểm và giáo dục HS luôn có ý thức không ra khỏi nhà khi trời có dông, bão, lũ. -HS nghe. 5- Dặn dò: (2’) - Liên hệ giáo dục hs. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Chuẩn bị bài tiết sau. ************************ TOÁN TIẾT 95 : LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tính được diện tích chu vi của hình bình hành. - HS làm bài tập 1,2. HS khá giỏi làm thêm bài 3, bài 4. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) - HS kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Kiểm tra bài - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - HS làm bài tập ở nhà. cũ: Diện tích hình - GV nhận xét - HS nhận xét. bình hành.(4’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. - HS lắng nghe. Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: b. Thực hành Bài tập 1: Thực hành (30’) - Vẽ lên bảng các hình như SGK/104. - Quan sát. - Gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp đối - 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện. diện của từng hình. * Hình chữ nhật ABCD có cạnh AB đối diện CD, cạnh AD đối diện với BC * Hình hình hành EGHK, có cạnh EG đối diện với KH, cạnh EK đối diện - Gv cùng hs nhận xét. GH * Trong tứ giác MNPQ, có MN đối Bài tập 2: diện PQ, MQ đối diện NP -Yêu cầu HS tự làm bài, rồi ghi kết quả vào ô trống. - Hs tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả từng trường hợp. - Lần lượt nêu kết quả: - Cùng HS nhận xét. 14 x 13 = 182 (dm2) Bài tập 3: (Dành cho HS khá, giỏi) 23 x 16 = 368 (m2) - GV vẽ hình bình hành lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a, b, rồi viết - HS viết công thức tính chu vi hình công thức tính chu vi hình bình hành. HS áp bình hành là: p = (a + b) x 2 dụng để làm bài. + Tính chu vi hình bình hành. a) a = 8 cm ; b = 3 cm Chu vi hình bình hành là : (8 + 3) x 2= 22 (cm) b) a = 10 dm ; b = 5 dm Chu vi hình bình hành là (10 + 5) x 2 = 30 (dm) - HS làm bài vào vở - Gv cùng hs nhận xét. - HS nhận xét chữa bài. Bài tập 4: (Dành cho HS khá, giỏi) - GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. 4 - Củng cố: (3’) 5- Dặn dò: (2’). - HS đọc. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải - GV nhận xét. Diện tích của mảnh đất đó là: 40 x 25 = 1000(dm2) - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học Đáp số: 1000dm2 tốt. - Chuẩn bị bài: Phân số - HS lắng nghe. - Làm bài trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ************************ TẬP LÀM VĂN BÀI : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Nắm vững hai cách kết bài(mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II. CHUẨN BỊ: VBT tiếng Việt 4 T2 . III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : - HS hát 2. Kiểm tra bài Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả - HS trình bày đoạn mở bài trong cũ: đồ vật. bài tả đồ vật. - GV nhận phần trình bày của hs. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập:. a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn “Cái nón” - Cả lớp đọc thầm lại đọan văn - GV đàm thoại cùng hs: a) Nêu đoạn kết bài trong đoạn văn vừa đọc. - HS lắng nghe. - 3 Hs nhắc lại - 2 hs đọc to đoạn văn. - Hs đọc thầm nội dung, cả lớp dùng bút chì gạch dưới đoạn kết bài và nêu ý kiến a. Đoạn kết bài là đoạn“Má bảo...dễ bị méo vành.” b. Xác định kiểu kết bài: Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.. b) Theo em, kết bài đó thuộc kiểu nào? - GV nêu yêu cầu và cho hs trao đổi thảo luận theo nhóm yêu cầu vừa nêu. - Gọi hs nêu ý kiến thảo luận Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - HS nêu đề bài. - Các em hãy chọn cho mình đề bài miêu tả (là cái - Nối tiếp nhau trả lời. thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường). - Yêu càu HS tự làm bài. - Tự làm bài viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho đề bài - Gọi HS đọc bài viết của mình. mình chọn (phát giấy cho một vài - Gọi HS làm bài trên phiếu lên dán bảng, đọc đoạn HS). kết bài của mình. - Vài HS đọc bài của mình. - Cùng HS nhận xét, chọn bạn viết kết bài hay nhất. 4 - Củng cố: (3’) 5- Dặn dò: (2’). - GV đọc 1 hoặc 2 bài viết hay cho cả lớp nghe và phân tích ưu khuyết điểm -> hs nhắc lại kiến thức - HS lắng nghe kết bài mở rộng. - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. - Chuận bị bài : Miêu tả đồ vật (làm bài viết). Sinh hoạt lớp tuần 19 I/ Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần như: Học tập, lao động. - Thông qua các báo cáo của BCS lớp GV nắm được t́nh h́ ng chung của lớp để kịp thời có những điều chỉnh thích hợp để lớp hoạt động tốt hơn - Phát huy những mặt tích cực, điều chỉnh những mặt c ̣n hạn chế phù hợp với đặt điểm của lớp. - Rèn cho HS sự tự tin tŕnh bày nguyện vọng của ḿnh trước tập thể lớp và phát huy được tính dân chủ trong tập thể. II. Các hoạt động: *Nhận xét tuần qua - Cho hs hát - Hs báo cáo về tình hình học tập và vệ sinh của các tổ trong tuần qua. - Nhận xét * Công việc tuần sau: - Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập học kì II - Nhắc hs vệ sinh lớp học và sân trường. - Gd hs thực hiện tốt an toàn giao thông. + Chúng ta phải chấp hành tốt luật giao thông như thế nào? + Nếu không thực hiện tốt luật giao thông điều gì sẽ xảy ra? - Rèn cho hs cách làm tính toán và viết chính tả - Thực hiện đúng nội quy nhà trường và lớp học . - Ktra sách vở của hs. - Cho hs học tổ học nhóm - Phụ đạo hs yếu ngay tại lớp. - Thu các khoản tiền. - Nhận xét hs tham gia phong trào nuôi heo đất..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×