Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

bai 18 tim hieu chung ve van nghi luan bai giang hay nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.59 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ng÷ v¨n 7 GV thùc hiÖn : [C]etar[M]aster.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại các kiểu văn bản đã học và nêu mục đích giao tiếp của mỗi văn bản đó? Các văn bản đã học: Tự sự, miêu tả, biểu cảm Mục đích giao tiếp của mỗi văn bản: *Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc, từ sự việc mở đầu đến sự việc kết thúc nhằm thể hiện một ý nghĩa *Miêu tả: Tái hiện trạng thái, đặc điểm của sự vật,con người giúp người đọc hình dung cụ thể về đối tượng đó. *Biểu cảm: Bày tỏ tình cảm, cảm xúc,nhằm khơi gợi sự đồng cảm nơi người đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ng÷ v¨n - TiÕt 75 : Tìm hiểu chung về văn nghị luận I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận 1. Nhu cầu nghị luận a/ Trong đời sống, em thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không ? -Vì sao con người cần phải có bạn bè ? - Theo em, như thế nào là sống đẹp? - Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại ? b/ Gặp các vấn đề hoặc câu hỏi loại đó, ta có thể trả lời hoặc giải quyết bằng các kiểu văn bản đã học như tự sự, miêu tả, biểu cảm hay không ? c/ Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu văn bản nào? Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết ?.  Không thể trả lời hoặc giải quyết bằng các kiểu văn bản đã học như tự sự, miêu tả, biểu cảm mà phải dùng lí lẽ và dẫn chứng để lập luận cho sáng rõ, thuyết phục người nghe.  Phải dùng phương thức nghị luận. - Ý kiến nêu ra trong. cuộc họp, lời phát biểu trên báo chí ... - Các bài xã luận... - Các bài bình luận, phê bình..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ng÷ v¨n - TiÕt 75 : Tìm hiểu chung về văn nghị luận I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận 1. Nhu cầu nghị luận 2. Thế nào là văn bản nghị luận ? a. V¨n b¶n: “Chèng n¹n thÊt häc” ( Hå ChÝ Minh) Hệ thống luận điểm: 1.Sự cần thiết phải nâng cao dân trí. 2.Kêu gọi mọi ngừời cùng tham gia chống nạn thất học.. * Nội dung: Nêu thực trạng thất học. của nhân dân ta và yêu cầu, biện pháp chống nạn thất học sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. •Một Mụctrong đích ýnhững kiến: công việc phải thực - Xáchiện lập cấp cho mọi tốc trong ngườilúc quan này, là điểm, nâng cao tư tưởng, dân trí.ý thức chống nạn Mọi học. người Việt Nam phải hiểu thất biết quyền lợi của mình, bổn -phận Kêucủa gọimình mọi người tham gia , phải cùng có kiến chống nạnđểthất thức mới có học thể tham gia vào công cuộc xây dựng nước nhà, và trước hết cần phải biết đọc, biết viết chữ Quốc ngữ ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HÖ thèng luËn ®iÓm, lÝ lÏ vµ dÉn chøng Luận điểm I. Sự cần thiết phải nâng cao dân trí:. II. Kêu gọi mọi ngừời cùng tham gia chống nạn thất học. LÝ lÏ 1. Xưa,dân ta thất học là do chính sách ngu dân của Pháp 2. Hầu hết người Việt Nam mù chữ thì đất nước không tiến bộ được 3.Nay, muốn xây dựng nước nhà, mọi người dân đều phải cấp tốc nâng cao dân trí. DÉn chøng 1.Thực dân Pháp hạn chế mở trường học, không muốn dân ta biết chữ để dễ bề cai trị. 2.Số người Việt Nam thất học so với số người trong nước là 95 phần trăm. 1. Phong trào truyền bá chữ Quốc ngữ giúp đồng 1. Người biết chữ dạy cho người bào thất học trong những chưa biết chữ năm qua 2. - Vợ chưa biết - chồng 2. Người chưa biết chữ cần bảo, em chưa biết - anh bảo, cha mẹ không biết gắng sức mà học cho biết con bảo, người ăn người làm không biết - chủ nhà 3. Phụ nữ càng cần phải học . bảo, các nhà giàu có - mở lớp học dạy người không biết chữ....

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ng÷ v¨n - TiÕt 75 : Tìm hiểu chung về văn nghị luận I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận 1. Nhu cầu nghị luận 2. Thế nào là văn bản nghị luận ? a. V¨n b¶n: “Chèng n¹n thÊt häc” ( Hå ChÝ Minh) Hệ thống luận điểm: - Sự cần thiết phải nâng cao dân trí. - Kêu gọi mọi ngừời cùng tham gia chống nạn thất học. b. Kết luận:(Ghi nhớ SGK -9). II.Luyện tập : 1.V¨n b¶n : CÇn t¹o ra thãi quen tèt trong đời sống xã hội.. LuyÖn LuËn ®iÓm :Trong : CÇn các t¹o tìnhrahuống thãi quen sau, tình tèt trong huống đời nào sèng yêux·cầu héi. em dùng phương thức nghị luậnnªn ? mỗi ngời , mỗi gia đình Cho A.Quang cảnh lũ lụt để ở miền h·y tù xem l¹i m×nh t¹o ra Trung. nếp sống đẹp văn minh cho xã B.KÓ héi ? vÒ tấm gương b¹n HS nghÌo vît khã. C. T¸c h¹i cña viÖc ham mª ®iÖn tö. D. Bµn vÒ hiÖn tîng häc vÑt , häc tñ.. * Mở bài : Đoạn 1- Nêu vấn đề nghị luận. * Th©n bµi : §o¹n 2, 3, 4 – X¸c lËp L§, lÝ lÏ vµ dÉn chøng * Kết bài : Đoạn 5 – Khảng định , chốt lại vấn đề nghị luận.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài tập : Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của văn nghị luận ? A. Bàn bạc về các vấn đề thiết yếu được mọi người quan tâm tranh luận hướng tới nh÷ng vấn đề đặt ra trong cuộc sống. B. Nhằm bàn luận, giải đỏp những băn khoăn , thắc mắc , làm sỏng tỏ chõn lớ , để thuyết phục người đọc, người nghe. C. Chủ yếu là lập luận, có luận điểm cụ thể rõ ràng, hệ thống lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. D. Nhằm tái hiện sự việc , con ngời, vật , cảnh một cách sinh động .. Hướng dẫn học bài : 1.Học bài 2. Sưu tầm hai đoạn văn nghị luận ( bài tập 3 trang 10).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> CHÚC CÁC EM HỌC TỐT !.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×