Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Bai 16 On tap tac pham tru tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ THĂM LỚP CHÚNG EM TRƯỜNG THCS NHƠN PHONG LỚP: 7A4. Tiết: 129 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT ( Tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> • Nhắc lại nội dung đã ôn tập ở tiết trước?. • Các kiểu câu đơn: - Phân loại theo mục đích nói: + câu trần thuật + câu nghi vấn + câu cầu khiến + câu cảm thán - Phân loại theo cấu tạo: + câu bình thường + câu đặc biệt - Các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng, dấu gạch ngang.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết: 129 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT ( TIẾP THEO) 1. Các phép biến đổi câu đã học:. CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI CÂU Thêm bớt thành phần câu. Chuyển đổi kiểu câu. Rút gọn câu Mở rộng câu Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. Thêm trạng ngữ. Dùng cụm C- V để mở rộng câu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Các phép biến đổi câu:. 1. Thêm, bớt thành phần câu: a. Rút gọn câu: - Khái niệm: Là câu có thể lược bỏ một số thành phần câu để tạo thành câu rút gọn - Tác dụng: + Làm cho câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ. + Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người. - Các thành phần được rút gọn là: + Chủ ngữ: Tối qua cậu đi đâu ? – Đi chơi + Vị ngữ : Con gì mà to thế ? – Con sâu. + Có khi rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ: Khi nào thì em được nghỉ hè? – Tháng sáu.  Để câu rõ ý mà không bị cộc lốc.. Khinào rút gọn Thế là rútcâu gọncần câulưu ? ý điều gì? Nêu mục đích của phép Thành rút gọn phần câu ?nào được rút gọn trong các ví dụ sau: Thành phần nào có thể a.Tốiđược qua rút cậugọn đi đâu ? ? – Đi chơi b. Con gì mà to thế ? – Con sâu. c. Khi nào thì em được nghỉ hè? – Tháng sáu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BT:Trong truyện cười sau, câu nào là câu rút gọn ? Những thành phần nào của câu được rút gọn ? Rút gọn câu như vậy để làm gì ? THAM ĂN Có anh chàng phàm ăn tục uống, hễ ngồi vào mâm là chỉ gắp lấy gắp để, chẳng ngẩng mặt nhìn ai, cũng chẳng muốn chuyện trò gì. Một lần đi ăn cỗ ở nhà nọ, có ông khách thấy anh ta ăn uống lỗ mãng quá, bèn lân la gợi chuyện. Ông khách hỏi : - Chẳng hay ông người ở đâu ta ? Anh chàng đáp : - Đây. Rồi cắm cúi ăn. - Thế ông được mấy cô, mấy cậu rồi ? - Mỗi. Nói xong, lại gắp lia gắp lịa. Ông khách hỏi tiếp : - Các cụ thân sinh ông chắc còn cả chứ ? Anh chàng vẫn không ngẩng đầu lên, bảo : - Tiệt ! (Truyện cười dân gian Việt Nam).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu rút gọn :. Đây Mỗi. Tiệt. - Chủ ngữ. Gây cười. - Vị. và. ngữ. phê phán.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I.. Các phép biến đổi câu: 1. Thêm, bớt thành phần câu:. Rút gọn câu ? Có thể mở rộng câu bằng mấy cách?Đó là những Mở rộng câu: bằng 2 cách cách nào? - Thêm trạng ngữ cho câu: + Đặc điểm của trạng ngữ: ý nghĩa trạng ngữ được Về . Về ý nghĩa: Trạng ngữ thêm vào câu để xác định thời để làm gì? công gian,nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương thêm vào câu ng nhữ cóngư ngữ ng Trạ tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. h ta tác ời thì nào i Kh h hìn m điể đặc có ngữ ng Trạ . Về hình thức: nào thế như g dụn thà ngữ Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa trạng thế nào? nh câu riên c như thứcâu; Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. + Công dụng của trạng ngữ: . Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác; . Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc. + Trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng: . Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống cảm xúc nhất định, người ta có thể tách trạng ngữ thành câu riêng, đạc biệt là trạng ngữ ở cuối câu a. b..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập: Hãy xác định các loại trạng ngữ trong các câu sau: a. Trên giàn hoa lí, mấy con ong siêng năng đi lấy mật hoa. nơi chốn. b. Để bố mẹ vui lòng, Lan cố gắng học thật giỏi. Mục đích. c. Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi. Phương tiện. d. Bấy giờ, khi chào người lớn, các cô ấy ( trước 1945) cúi đầu, Thời gian. chắp hai bàn tay lại và xá.. ( Minh hương – Sài Gòn tôi yêu). e. Với quyết tâm cao, họ lên đường. Cách thức. g. Vì bị bệnh, Phúc phải nghỉ học ở nhà. Nguyên h. nhân Tre ăn ở. với người, đời đời, kiếp kiếp. Thời gian.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu : Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu ? + Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình Các thành phần nào của câu có thể được cấu thức giống câu đơn tạobình bằngthường, cụm chủgọi vị ?là cụm chủ- vị, làm. thành phần của câu hoặc thành phần của cụm từ để mở rộng câu. + Các trường hợp dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu: Các thành phần câu như chủ ngữ, vị ngữ và các phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có thể được cấu tạo bằng cụm chủ - vị..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập. Hãy xác định trong các câu sau thành phần nào của câu được mở rộng bằng một cụm chủ - vị.. - Đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê. - Chiếc xe này máy đã hỏng. - Người tôi đã gặp là một nhà thơ. - Những hình ảnh ấy và thảm trạng ấy khiến cho mọi người xót thương và tìm cách giúp đỡ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đám người /không sợ chết /đã cứu được quãng đê. c v CN.  Cụm c – v làm chủ ngữ. VN. Chiếc xe này /máy/ đã hỏng c CN. v VN.  Cụm c- v làm vị ngữ - Người tôi /đã gặp / là một nhà thơ. c v CN VN  Cụm c – v làm phụ ngữ của danh từ -Những hình ảnh ấy và thảm trạng ấy/ khiến cho mọi người /xót thương và tìm cách giúp đỡ. c v CN.  Cụm c- v làm phụ ngữ của động từ. VN.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2- Chuyển đổi kiểu câu : u chủ â c à l o Thế nà ho ví dụ. C động ?. u bị â c à l o Thế nà ho ví dụ. C đ ộn g ?. - Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động. VD: Nam trồng cây hoa vào chậu.. -Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng của hoạt động VD: Cây hoa được Nam trồng vào chậu..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> n đổi h biế cácđổi cácyển chủcâu chủ Nêu câu h chu Mục đíc câu gbịvàđộng ? thành độn bị độn nhg câu động thà ngược lại là để làm gì?. Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động(và ngược lại) ở mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất.- Có 2 cách. VD: Chuyển đổi câu chủ động dưới đây thành câu bị động tương ứng. Thầy tuyên dương Lan trước lớp .  Lan được thầy tuyên dương trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu bị động? A. Toàn chi đội lớp 7A được Ban Giám hiệu nhà trường biểu dương. B. Chú bé được nhà vua truyền ngôi. C Em bị đau chân. C. D. Nó bị nước bắn vào người..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Các phép biến đổi câu: 1. Thêm, bớt thành phần câu: a. b.. Rút gọn câu Mở rộng câu: bằng 2 cách - Thêm trạng ngữ cho câu: + Đặc điểm của trạng ngữ + Công dụng của trạng ngữ + Trường hợp tách trạng ngữ thành câu riêng. - Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu: + Khái niệm + Các trường hợp dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu. 2. Chuyển đổi kiểu câu: - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: + Câu chủ động + Câu bị động + Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại, + Các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nêu các phép tu từ cú pháp đã học ?. Điệp ngữ và liệt kê.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II- CÁC PHÉP TU TỪ CÚ PHÁP ĐÃ HỌC : Thế nào là điệp ngữ ? Nêu các dạng điệp ngữ ? 1- Điệp ngữ Là biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc cả câu nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh, tạo nhịp điệu cho câu văn. Điệp ngữ cách quãng. Điệp ngữ nối tiếp. Điệp ngữ chuyển tiếp ( điệp ngữ vòng).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Em hãy xác định điệp ngữ trong ví dụ sau và cho biết nó thuộc dạng điệp ngữ nào ? Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương Nhớ ai dãi nắng dầm sương Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.  Điệp ngữ cách quãng Đoàn kết , đoàn kết , đại đoàn kết Thành công ,thành công ,đại thành công Điệp ngữ nối tiếp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ? (Đoàn Thị Điểm – Ngữ văn 7 – tập 2 ).  Điệp ngữ chuyển tiếp..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thế nào là liệt kê ? Nêu các kiểu liệt kê ?. 2- Liệt kê Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. XÉT THEO CẤU TẠO. LIỆT KÊ LIỆT KÊ THEO KHÔNG THEO TỪNG CẶP TỪNG CẶP. XÉT THEO Ý NGHĨA. LIỆT KÊ LIỆT KÊ KHÔNG TĂNG TIẾN TĂNG TIẾN.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tìm phép liệt kê trong các ví dụ sau, cho biết nó thuộc kiểu liệt kê nào ? Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, Tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.  Liệt kê theo từng cặp (Hồ Chí Minh) thác Lửa, thác Chông Trập Thác Dài,trùng thác Khó, thác Ông, thác Bà…  Liệt kê không theo từng (Tố Hữu) cặp đọc,ngẫm nghĩ, tìm tòi, nhận xét suy tưởng Hắn và không biết chán.  Liệt kê tăng tiến (Nam Cao) Tre, nứa, trúc,mai.vầu mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng.  Liệt kê không tăng tiến.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài tập: Nhóm 1, 2,3:Hãy viết một đoạn văn ngắn về đề tài môi trường có sử dụng điệp ngữ. Nhóm 4, 5, 6: Hãy viết một đoạn văn ngắn về đề tài môi trường có sử dụng biện pháp liệt kê..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * CỦNG CỐ :. Câu 1: Câu “ Nam học giỏi làm ba má vui lòng” là câu có cụm C – V làm : A . Chủ ngữ A B. Vị ngữ C. Bổ ngữ D. Định ngữ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Câu 2 :Câu “Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong một nỗi yên tĩnh lạ lùng” thuộc loại trạng ngữ nào?. • • • •. A. Trạng ngữ chỉ không gian, nơi chốn. B. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. C. c Trạng ngữ chỉ thời gian. D. Trạng ngữ chỉ mục đích.. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Câu 3: Xét về nghĩa phép liệt kê trong câu : “Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán” thuộc kiểu liệt kê nào ? A. Liệt kê tăng tiến. B. Liệt kê không theo từng cặp.. C. Liệt kê không tăng tiến.. D. Liệt kê theo từng cặp. Ồ ! Tiếc quá. Sai rồi ! Bạn thử lần nữa xem bạn ! Chúc mừng !.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Câu 4 : Câu “Chị tôi cho tôi cây bút máy” thuộc loại câu nào ?. • • • •. A. Câu chủ động A B.Câu bị động C. Câu đặc biệt D. Câu rút gọn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ -Ôn tập lại toàn bộ kiến thức tiếng Việt, xem lại các bài tập ở sách giáo khoa. -Tham khảo phần hướng dẫn kiểm tra cuối năm..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> CẢM ƠN CÁC EM HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×