Tải bản đầy đủ (.docx) (160 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (916.06 KB, 160 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: Tiết 1-2:. VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH (Trích Thượng kinh kí sự-Lê Hữu Trác). I.Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Bức tranh chân chân thực, sống động về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái độ tâm trạng của nhân vật “tôi” khi bước vào phủ chúa chữa bện cho Trịnh Cán. - Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông; lương y; nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi. - Những nét đặc sắc của bút pháp kí sự: tài quan sát miêu tả sinh động những sự việc có thật; lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn; lựa chọn chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và thơ. 2. Kĩ năng: Đọc hiểu thể kí sự trung đại theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: -Thái độ phê phán nghiêm túc lối sống xa hoa nơi phủ chúa. -Trân trọng lương y, có tâm có đức II. Phương tiện, phương pháp thực hiện GV: SGK, SGV Ngữ văn 11, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại,nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp. III.Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn 3. Dạy bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Hoạt động của GV HĐ1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. TT1: HS đọc tiểu dẫn sgk TT2: Tóm tắt vài nét tiểu sử về tác giả Lê Hữu Trác? TT3: Những đóng góp của ông về mặt y học và văn học?. Hoạt động của HS - Học sinh đọc tiểu dẫn, rút ra những nét chính về tác giả Lê Hữu Trác và tác phẩm Thượng kinh kí sự. - Học sinh trả lời câu hỏi:. TT4: HS tìm hiểu tác phẩm. - Hãy cho biết thể loại, hình thức, và những nội dung cơ bản của tác phẩm Thượng kinh kí sự?. - Đây là câu chuyện thật được tác giả ghi chép trong chuyến vào cung khám bệnh. Tuy nhiên, từ những điều mắt thấy tai nghe và những cảm nhận của tác giả khi vào phủ chúa đã đem lại cho tác phẩm 1 ý TT5: Hãy cho biết đại ý nghĩa và giá trị hết sức lớn đoạn trích Vào phủ chúa lao. Đồng thời cũng làm toát Trịnh? lên nhân cách của một lương GV tóm tắt bằng sơ đồ y chính trực. trên bảng phụ. HĐ2: Đọc hiểu văn bản. TT1: Gọi hs đọc đoạn văn chọn lọc, gv hướng dẫn TT2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ.. Hs hoạt động nhóm Nhóm 1: - Đường vào phủ: Phải qua nhiều lần cửa, hành lang. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả: - Lê Hữu Trác (1724 - 1791), hiệu Hải Thượng Lãn Ông. - Danh y: chữa bệnh, soạn sách, dạy nghề thuốc. - Bộ Hải Thượng y tông tâm lĩnh: + Cảm xúc của tác giả khi chữa bệnh ở miền quê. + Tâm huyến, đức độ của người thầy thuốc. - Nhà văn, nhà thơ có những đóng góp cho văn học nước nhà. 2. Tác phẩm: Thượng kinh kí sự - Thể loại: kí sự, ghi chép lại sự việc có thật, hoàn chỉnh. - Hình thức: + Viết bằng chữ Hán - Nội dung: + Tả cuộc sống ở kinh đô, cảnh sống xa hoa ở phủ chúa Trịnh, thế lực, quyền uy nhà chúa. + Thái độ coi thường danh lợi của tác giả. 3. Đoạn trích: Vào phủ chúa Trịnh - Lê Hữu Trác lên kinh, vào phủ chúa để bắt mạch, kê đơn cho Trịnh Cán. II. Đọc – hiểu văn bản: 1.Quang cảnh và cung cách sinh hoạt trong phủ chúa. a. Quang cảnh: - Khi vào phủ: qua nhiều lần cửa, mỗi cửa có lính canh, hành lang quanh co. - Cảnh bên ngoài: vườn hoa cây cối um tùm, chim kêu ríu rít, hoa thắm,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Củng cố: Bài học đã cho em những nhận thức gì về chế độ phong kiến ngày xưa? 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân. ----------------------------Tiết 3: Tiếng việt. TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN. I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân cùng mối tương quan giữa chúng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ TV. 3. Thái độ: Ý thức tôn trọng những qui tắc ngôn ngữ chung của xã hội, góp phần vào việc phát triển ngôn ngữ nước nhà. II. Phương tiện, phương pháp thực hiện GV: SGK, SGV Ngữ văn 11, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không tiến hành. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV HĐ1: Tổ chức cho hs tìm hiểu tri thức về ngôn ngữ, tính chung của ngôn ngữ. TT1: HS đọc sgk. Em hiểu ntn là ngôn ngữ? Vì sao nói ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội? Đặc tính của ngôn ngữ? TT2: Tính chung của ngôn ngữ thể hiện ở mấy phương diện? Đó là những phương diện nào? TT3: Xác định các yếu tố ngôn ngữ chung? Cho vd?. TT4: HS cho vd và phân tích quy tắc cấu tạo câu, chuyển nghĩa của từ?. HĐ2: HS chiếm lĩnh tri thức về lời nói cá nhân. TT1: Em hiểu ntn là lời nói? Tính riêng trong lời nói được thể hiện ở những phương diện nào? TT2: Học sinh chỉ ra từng phương diện, gv phân tích từng phương diện chốt kiến thức.. Hoạt động của HS Học sinh nghiên cứu Sgk và trả lời câu hỏi * Muốn giao tiếp để hiểu biết nhau, dân tộc cộng đồng và xã hội phải có một phương tiện chung là ngôn ngữ * Học sinh trả lời: - Các âm và các thanh - Các tiếng (âm tiết): tạo bởi sự kết hợp giữa âm và thanh. - Các từ, các ngữ cố định (thành ngữ, quán ngữ…) HS trả lời: Quy tắc cấu tạo các kiểu câu + Câu đơn 2 thành phần c –v + Câu đơn đặc biệt (danh từ, động từ…) + Câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả: vì …nên + Câu ghép 2 cụm chủ vị * Giọng nói cá nhân giúp ta có thể nhận ra. - Là vốn từ mà cá. Nội dung cần đạt I. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội: * Vị trí, vai trò của ngôn ngữ: - Tài sản chung của một dân tộc, cộng đồng. - Phương tiện giao tiếp chung của xã hội. Cá nhân trình bày những điều mình muốn nói và lĩnh hội lời nói của người khác bằng ngôn ngữ. * Đặc tính của ngôn ngữ: tính chung. 1. Các yếu tố ngôn ngữ chung: - Các âm và các thanh. - Các tiếng. - Các từ. - Các ngữ cố định. 2. Các quy tắc và phương thức cấu tạo, sử dụng ngôn ngữ: - Quy tắc cấu tạo các kiểu câu. - Phương thức chuyển nghĩa từ: nghĩa gốc sang nghĩa phái sinh.. II. Lời nói - sản phẩm riêng của cá nhân: - Lời nói: Tạo ra nhờ các yếu tố, quy tắc, phương thức. - Lời nói mang sắc thái riêng, đóng góp của cá nhân 1. Giọng nói cá nhân. Nhận ra sắc thái cá nhân thông qua vẻ riêng trong cách dùng từ ngữ của cộng đồng. 2. Vốn từ ngữ cá nhân: phụ thuộc vào nhiều phương diện: lứa tuổi, giới tính, cá.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhân đó đang sử dụng.. HĐ3: Mối quan hệ giữa ngôn * Từ “Buộc” trong ngữ chung và lời nói cá nhân câu thơ của Xuân được thể hiện ntn? Diệu: “Tôi muôn buộc gió lại”. * Dấu ấn cá nhân được biểu hiện ở sự sáng tạo từ. * Biểu hiện rõ nhât chinh là việc vận dụng linh hoạt các quy tắc, phương thức chung. HĐ4: Luyện tập HS chia 6 nhóm hoạt động và trình bày kết quả phân tích. Nhóm 1 bài tập1/13. Các nhóm chuẩn bị bài tập, lên bảng trình bày bài tập theo yêu cầu của gv. Nhóm 2 bài tập 2 và 3/13 Các hs khác nhận xét bài làm của bạn, bổ sung ý kiến, hoàn thành bài tập vào vở.. tính, nghề nghiệp, vốn sống, quan hệ xã hội, địa phượng… 3. Sử chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung quen thuộc. 4. Việc tạo ra các từ mới: 5. Việc vận dụng các quy tắc, phương thức chung. => Biểu hiện rõ rệt của nét riêng trong lời nói cá nhân là PCCN. III.Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân. - Ngôn ngữ chung là cơ sở sản sinh ra lời nói cá nhân bằng cách vận dụng các quy tắc và phương thức chung. - Lời nói cá nhân: + Thực tế sinh động, hiện thực hoá các yếu tố, quy tắc, phương thức chung của ngôn ngữ. + Sáng tạo và góp phần làm biến đổi, phát triển ngôn ngữ chung. IV. Luyện tập: 1. Bài tập 1/ 13: - Thôi (1): chấm dứt, kết thúc, ngừng một hoạt động nào đó. - Thôi(2): Hư từ mang nét riêng của Nguyễn Khuyến nhằm diễn tả: + Sự đau đớn mất mát. + Chấm dứt, kết thúc cuộc đời. → Giảm nhẹ đau thương, mất mát, thể hiện sự hụt hẫng khi nghe tin bạn mất, dùng như một biện pháp tu từ. 2. Bài tập2/13: -Cách sắp xếp từ: Danh từ trung tâm + định từ + Danh tà chỉ loại - Cấu trúc câu: Đảo ngữ: VN + CN - Biện pháp đối: Xiên ngang - Đâm toạc Mặt đất - Chân mây Từng đám - Mấy hòn → Tạo nên âm hưởng mạnh cho câu thơ và tô đậm hình tượng thơ: Thiên nhiên căng tràn sức sống. → Thể hiện dấu ấn cá nhân: cá tính mạnh mẽ của tác giả. 3. Bài tập 3/ 13: Buổi ấy lòng ta nghe ý bạn Lần đầu rung động nỗi thương yêu. HS tìm thêm những ví dụ và phân tích.. Nhóm 3 BT 3/13. Sau khi hs trình bày kết quả GV sửa; chốt lại và nhấn mạnh vai trò của cá nân trong việc làm giàu thêm cho vốn ngôn ngữ chung qua việc sử dụng sáng tạo trong lời nói cá nhân, phong cách cá nhân của các nhà văn 4. Củng cố - Ngôn ngữ, tài sản chung của xã hội - Lời nói, sản phẩm riêng của cá nhân 5. Dặn dò: Giờ sau bài viết số 1 (Nghị luận xã hội) ----------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 4 -5:. BÀI VIẾT SỐ 1- NLXH. I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II lớp 10. - Vận dụng được kiến thức và kĩ năng đã học về văn nghị luận xã hội để viết được bài văn nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của học sinh phổ t hông. 2. Kĩ năng: Rèn luyện và nâng cao nâng cao khả năng làm một bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Thái độ trung thực và nghiêm túc khi làm bài. II.Phương pháp, phương tiện thực hiện Phương tiện thực hiện: -Thầy: Thiết kế bài học, ra đề và lập đáp án. -Trò: Ôn kĩ năng và kiến thức để làm bài III.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của hs Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Ghi đề I. Đề bài: - Giáo viên ghi đề bài lên bảng Quan sát và ghi chép đề Suy nghĩ của em về câu nói “Trên - Giải đáp những thắc mắc của hs bài bước đường thành công không có Đọc kĩ đề ra, trình bày dấu chân của kẻ lười biếng” * Hoạt động 2: Hướng dẫn những thắc mắc sau khi II. Yêu cầu cần đạt - Đọc kĩ đề ra 1.Về kĩ năng: đọc đề (nếu có) -Xác định những yêu cầu cơ bản - Có kĩ năng viết bài văn nghị luận về kĩ năng và kiến thức xã hội. Biết định hướng và xây dựng -Lập dàn ý sơ lược Lắng nghe giáo viên bố cục cho bài viết của mình. hướng dẫn những yêu - Có kĩ năng lập luận, lí giải vấn đề một cách thuyết phục. cầu cần đạt 2. Về kiến thức: - Có hiểu biết nhất định về một vấn đề trong thực tiễn. Từ đó liên hệ với Lập dàn ý sơ lược bản thân trong quá trình học tập. - Việc coi trọng học vấn xưa nay có Viết bài nghiêm túc và những biểu hiện gì? Bộc lộ quan GV giới thiệu thang điểm để hs nộp bài đúng quy định điểm của mình về vấn đề này. định hướng cách làm bài 3. Thang điểm: + 9-10: Bài viết triển khai sinh động c¸c ý, cã c¶m xóc, v¨n phong trong s¸ng. + 7-8: Bài viết đảm bảo đủ các ý, có c¶m xóc, v¨n phong trong s¸ng. + 5-6: Bµi viÕt cßn s¬ lîc, cßn m¾c mét sè lçi vÒ v¨n phong, tr×nh bµy. + 3-4: Bµi viÕt cßn s¬ sµi, m¾c nhiÒu * Hoạt động 3: Theo dõi hs làm lçi vÒ v¨n phong, tr×nh bµy. bài nghiêm túc và thu bài đúng + 0- 1- 2: Bài viết cã 1 ý nhưng lủng thời gian quy định củng hoặc lạc đề. 4. Củng cố - Nắm được những yêu cầu khi làm một bài văn nghị luận xã hội. - Nắm được cách tìm ý cho việc làm một bài văn nghị luận xã hội. 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài mới : « Tự tình II » Hồ Xuân Hương. Kí duyệt Ngày Đoàn Thị Thanh Bình.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TUẦN 2 Ngày soạn: Tiết 6:. TỰ TÌNH. (Hồ Xuân Hương). I.Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương. - Thấy được tài năng thơ Nôm Hỗ Xuân Hương. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại - Phân tích bình giảng bài thơ. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình. 3. Thái độ: Trân trọng, cảm thông với thân phận và khát vọng của người phụ nữ trong xã hội xưa. II.Phương tiện, phương pháp thực hiện: - SGK, SGV, thiết kế bài học. - Đọc, tìm hiểu, phân tích, phát huy chủ thể hs. III.-Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Những đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” của LHT? 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV và HS HĐ1: Tìm hiểu phần Tiểu dẫn. TT1: HS đọc tiểu dẫn SGK TT2: Phần tiểu dẫn trình. Hoạt động của HS - Hs: Tóm tắt một vài nét về tác giả Hồ Xuân Hương. - Quê quán. Nội dung cần đạt I.Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: a.Cuộc đời: Hồ Xuân Hương, sinh vào khoảng thế kỉ XVIII..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bày những nội dung gì? - Cuộc đời GV nhấn mạnh cá tính của HXH vì cá tính ấy in đậm trong sáng tác của nữ sĩ.. - Quê: Quỳnh Đôi, Quỳnh Lưu, Nghệ An, sống chủ yếu ở kinh thành Thăng Long - Đi nhiều nơi – thân thiết với nhiều danh sĩ - Cuộc đời, tình duyên nhiều éo le, ngang trái. b. Sáng tác: Gồm chữ Nôm, chữ Hán - Thơ Nôm đường luật chủ yếu: Tập Lưu hương Kí, phát hiện 1964, 24 bài chữ Hán và 26 bài chữ Nôm → Bà chúa thơ Nôm. 2. Bài Tự tình (II): nằm trong chùm thơ Tự HĐ2: Đọc - hiểu văn bản Hs đọc bài thơ tình (gồm 3 bài) TT1: HS đọc diễn cảm văn - Hs: Cảm nhận II. Đọc - hiểu văn bản: bản chung về bài thơ. 1. Nhan đề và kết cấu bài thơ: Tìm hiểu nhan đề, kết cấu, - Hs: Chỉ ra bối cảnh a.Nhan đề: - Tự: Cách trữ tình giọng điệu. GV giới thiệu tâm trạng của nhân - Tình: Nội dung trữ tình cho HS có hai cách tiếp cận vật trữ tình. => Tự tình: thuật kể nỗi lòng mình bài thơ b.Kết cấu: Theo mạch cảm xúc tâm trạng nhân vật trữ tình: Buồn tủi xót xa (4 câu đầu); phẫn uất trước duyên phận (2 câu tiếp); nỗi đau thân phận (2 câu cuối). TT2: Tại sao tác giả chọn → Giọng điệu trữ tình thống thiết. thời gian là đêm khuya? Yếu - Hs: Phát hiện cảnh 2. Hai câu đề: Nỗi niềm buồn tủi tố không gian và con người và tình HXH như thế - Thời gian: đêm khuya được nhắc đến trong mối nào? - “Trống canh dồn”: bước đi dồn dập của tương quan ntn? + Thời gian thời gian và sự rối bời của tâm trạng. Phân tích giá trị biểu cảm + Không gian - Trơ: đặt đầu câu → nhấn mạnh sự tủi hổ, của các từ: Trơ – cái hồng + Nhân vật trữ tình bẽ bàng (về cái hồng nhan thật rẻ rúng, vô nhan – nước non? - Hs: Tìm câu thơ nghĩa, vô duyên.) - Hai câu đề đã nêu lên tâm khác có “ trơ”. ( Đá - Trơ – (cái) Hồng nhan – (với) Nước non trạng của HXH như thế nào? vẫn trơ gan cùng tuế (Nhịp:1/3/3) + đảo ngữ: nhấn mạnh sự dằn nguyệt). vặt, biểu hiện sự bẽ bàng của duyên phận. - Hs: Nhận xét về sức → Hai câu thơ với âm điệu riết róng diễn tả cao độ sự cô đơn, lẻ loi. TT3: Hai câu thực thể hiện sống của cảnh vật. - Hs: nhận xét về 3. Hai câu thực: Cảnh và tình tâm sự gì của tác giả? nghệ thuật: - Uống rượu giải sầu →“say lại tỉnh”: Cảm nhận sâu sắc sự cô đơn, trơ trọi của bản thân - Phân tích giá trị biểu cảm - Đây là hai câu nói - Vầng trăng (biểu tượng hphúc) = Con của cụm từ: say lại tỉnh, và lên cảnh tình của người (Khát khao hp) mối tương quan giữa hình HXH qua hình tượng. - Khuyết, bóng xế, chưa tròn tượng trăng sắp tàn “bóng + Trăng -> Tuổi → Tuổi xuân trôi qua mà nhân duyên muộn xế” mà vẫn “khuyết chưa xuân. màng, dang dở tròn” với thân phận nữ sĩ? - “ Say lại tỉnh”: → Càng cảm thấy đơn độc, nỗi sầu càng thê HXH mượn rượu để thảm. quên sầu nhưng say Hai câu thơ làm nổi bật tình cảnh của càng say, sầu càng Xuân Hương. TT4: Tìm hiểu thái độ của sầu. HXH vào vòng 4. Hai câu luận: Nỗi niềm phẫn uất nhà thơ thể hiện ở hai câu luẩn quẩn không thể - Cách sắp xếp: luận. thoát ra được. + danh từ - định từ - danh từ chỉ loại Hãy nhận xét đặc điểm cú Rêu từng đám pháp của 2 câu luận? - Hs: Là nỗi niềm Đá mấy hòn GV chú ý cho HS thấy Việt phẩn uất của tác giả. + Động từ mạnh - Bổ ngữ - Đảo ngữ - đối hóa thể thơ Đường luật của - Nghệ thuật đảo ngữ. Xiên ngang đâm toạc HXH. Mặt đất châm mây Từng đám mấy hòn Cách miêu tả thiên nhiên - Bên cạnh nỗi đau là → Cách miêu tả từ gần đến xa trong 2 câu thơ gợi cho em.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ấn tượng gì?. → Tạo âm hưởng mạnh cho câu thơ, tô đậm hình tượng thơ: TN quẫy đạp mạnh mẽ. Tâm trạng buồn, phẫn uất nhưng nhìn cảnh vật đầy sức sống bằng con mắt yêu đời Nổi bật bản lĩnh, cá tính mạnh mẽ, sức sống mãnh liệt của Xuân Hương, đồng thời TT5: Thái độ của nhà thơ - Hai câu kết nói lên thấy được tài năng sử dụng từ của bà. đối với số phận được thể sự chán chường của 5. Hai câu kết: Tiếng than thân hiện ntn ở 2 câu cuối? HXH. - Ngán: ngán nỗi đời éo le, bạc bẽo + Ngán: Sự chán nản, - Xuân + Mùa xuân: đi rồi trở lại theo quy ngán ngẩm. luật tạo hóa. XH ngán ngẩm nỗi éo + Tuổi xuân: tàn phai nhưng tình yêu không le. Bạc bẻo của cuộc đến. đời. - Lại: điệp từ → Tiếng thở dài chua chát nặng nề, ngao ngán Phân tích ý nghĩa của việc sử - Nghệ thuật tăng tiến - Mảnh tình (bé) – (lại) san sẻ - tí (ít ỏi) – dụng các từ ngữ: Ngán, nhấn mạnh sự nhỏ bé con con → Thủ pháp nghệ thuật tăng tiến Xuân, Lại; và nghệ thuật dần làm tăng nghịch làm nổi bật sự xót xa, cay đắng cho số phận. tăng tiến của câu thơ: Mảnh cảnh éo le càng lớn. → Vừa thách thức, gắng gượng vươn lên tình san sẻ tí con con? - Học sinh đọc ghi nhưng vẫn rơi vào bi kịch nhớ sgk. Tính khái quát cao, đó là nỗi lòng người phụ nữ trong xã hội xưa. Giá trị nhân văn sâu sắc, thấm thía. HĐ3: Tổng kết III. Tổng kết: 1. Nội dung: Bài thơ làm nổi bật bi kịch và khát vọng sống, hạnh phúc của HXH; mang Khái quát những giá trị nội nỗi buồn nhưng tạo sự cảm thông với số dung và nghệ thuật của đoạn phận éo le, bất hạnh. trích? 2. Nghệ thuật: Từ ngữ thuần việt giản dị mà đặc sắc, hình ảnh chọn lọc, gợi cảm để diễn tả các biểu hiện phong phú, tinh tế của tâm trạng. 4. Củng cố: Bản lĩnh HXH được thể hiện như thế nào trong những vần thơ buồn tê tái này? 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến. Cảnh thu, tình thu được thể hiện như thế nào qua bài thơ của Nguyễn Khuyến -----------------------------Tiết 7:. bản lĩnh, một sự phản kháng của Xuân Hương.. CÂU CÁ MÙA THU (Nguyễn Khuyến). I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh VN vùng đồng bằng Bắc Bộ. - Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân:Tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước và tâm trạng thời thế. - Thấy được tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến: Nghệ thuật tả cảnh, tả tình, gieo vần, … - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm và phân tích tâm trạng nhân vật trong thơ trữ tình.. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu thơ theo đặc trưng thể loại - Phân tích bình giảng bài thơ. 3. Thái độ: Giáo dục tình thương yêu quê hương đất nước. II. Phương tiện, phương pháp thực hiện: - SGK, SGV, thiết kế bài học. - Đọc, tìm hiểu, phân tích, phát huy chủ thể hs. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình trong 4 câu đầu bài thơ “Tự tình II”? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của GV HĐ1: HS tìm hiểu tri thức phần tiểu dẫn. TT1: HS đọc tiểu dẫn sgk. TT2: Tóm tắt những nét chính về cuộc đời NK?. Hoạt động của HS. Đọc tiểu dẫn, trả lời câu hỏi: - Nguyễn Khuyến (1835 – 1909) , hiệu là Quế Sơn, có tên lúc nhỏ là Thắng. - Nơi sinh: Nam Định. - Xuất thân: g/đ nhà TT3: Những nội dung cơ nho nghèo. bản trong sáng tác của NK? * Về sự nghiệp: Có - Đóng góp nổi bật của đóng góp lớn cho nền NK cho thơ ca dân tộc là văn học nước nhà. gì? TT4: Giới thiệu đôi nét về bài thơ? HĐ2: HS đọc hiểu văn bản. * Điểm nhìn của nhà TT1: Điểm nhìn cảnh thơ là từ ao thu mở ra thu có gì đặc biệt? nhiều hướng.  Bức tranh thu: TT2: Cảnh thu được tác + Ao thu giả phác họa ntn?- Có ao, + Thuyền có thu, có nước, có + Mây thuyền câu nhỏ → bài + Lá vàng thơ nói chuyện câu cá mù + Sóng thu. Cảnh thu được nhìn từ con mắt của người ngồi câu trong ao.. - Không gian tĩnh lặng. ?: Nhận xét về bức tranh mùa thu được thể hiện trong bài? TT3: Tình thu ?: Em có nhận xét gì về không gian trong Câu cá mùa thu? Không gian ấy góp phần diễn tả tâm trạng trữ tình ntn? ?: Em hiểu ntn về 2 câu thơ cuối?. HĐ3: Tổng kết. -Thể hiện thi nhân: uẩn khúc, cảnh như nhau.. tâm trạng cô quạnh, người và hòa vào. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả:- Nguyễn Khuyến (1835 - 1909), quê làng Hoàng Xá, Ý Yên, Nam Định; sống ở Yên Đỗ, Bình lục, Hà nam. - Xuất thân: Gia đình nhà nho, đỗ đầu 3 kì thi → Tam nguyên Yên Đỗ. - Làm quan 10 năm, sau dạy học, sống thanh sạch tại quê nhà. - Bất hợp tác với chính quyền thực dân Pháp. 2. Sáng tác: Gồm cả chữ Nôm và chữ Hán, số lượng lớn, trên 800 bài: thơ, văn, đối. - Nội dung: + Tình yêu quê hương đất nước, gia đình, bè bạn. + Bộc lộ tấm lòng với dân, với nước. - Đóng góp nổi bật: thơ Nôm viết về làng quê, trào phúng. 3. Bài thơ: 1 trong 3 bài thơ thu đặc sắc. - Thể thất ngôn bát cú đường luật II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Cảnh thu: - Điểm nhìn: có sự vận động từ gần (ao, thuyền câu) → cao xa (tầng mây, ngõ trúc) → gầ (thuyền, chân bèo). → Không gian, cảnh sắc mùa thu sinh động mở ra nhiều hướng. - Cảnh vật: + Màu sắc: trong veo, biếc, xanh ngắt, lá vàng + Đường nét có sự chuyển động Sóng: hơi gợn tí Lá khẽ đưa vèo Tầng mây lơ lửng → Gợi nên nét thu, hồn thu riêng của làng quê Bắc Bộ. + Sự vật: thuyền câu bé, ngõ vắng teo → tỉnh + Cá đớp dưới chân bèo → lấy động tả tỉnh → Tạo sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật; vắng tiếng, vắng người. Cảnh thu đẹp, dịu nhẹ, thanh sơ nhưng phảng phất buồn Bức tranh thu thật thơ mộng với kết hợp hài hòa giữa màu sắc, ánh sáng, âm thanh, đường nét. Bức tranh như có linh hồn, sức sống. 2. Tình thu: - Tả cảnh ngụ tình: nói chuyện câu cá → vẽ cảnh thu → đón nhận vào cõi lòng. - Không gian tĩnh lặng + sự tĩnh lặng của lòng người: tựa gối ôm cần→ quan sát và cảm nhận mọi sắc độ của mùa thu. → Thể hiện tâm trạng thi nhân: cô quạnh, uẩn khúc, người và cảnh như hòa vào nhau. Tâm hồn gắn bó tha thiết với thiên nhiên, tấm lòng yêu nước thầm kín mà sâu sắc của.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nội dung khái quát của bài thơ?. NK. III. Tổng kết: Hs phát biểu ý kiến, 1.Nội dung: Bức tranh mùa thu BB và Vẻ đẹp các hs khác bổ sung tâm hồn NK và ghi vở Những đặc sắc nghệ 2.Nghệ thuật: thuật của bài thơ? - Ngôn ngữ: gần gũi, giản dị mà trong sáng, gợi cảm - Thàng công trong cách gieo tử vận: gợi không gian vắng, thu nhỏ phù hợp với tâm trạng trữ tình - Hình ảnh, nét vẽ chân thực, đậm tính dân tộc. - Lấy động tả tĩnh→ thủ pháp quen thuộc của thơ đường. 4.Củng cố: Hệ thống nội dung, nghệ thuật của bài thơ. 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận. Tiết 8:. PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN.. I. Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức: - Thao tác phân tích và mục đích của phân tích - Yêu cầu và một số cách phân tích trong văn nghị luận 2.Kĩ năng: - Nhận diện và chỉ ra sự hợp lí, nét đặc sắc của các cách phân tích trong văn bản - Viết các đoạn văn phân tích phát triển cho một ý cho trứơc - Viết bài văn phân tích về một vấn đề xã hội hoặc văn học. 3.Thái độ: Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài. II. Phương tiện, phương pháp thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học. Đọc, tìm hiểu ngữ liệu, làm việc theo nhóm ở phần luyện tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:Kết hợp trong bài mới 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ1: HD hs phân tích đề * Học sinh trả lời câu I. Phân tích đề: TT1: Tìm hiểu kiểu đề hỏi của giáo viên: 1. Phân tích đề: + Đề nào có định hướng cụ thể, - TRong 3 đề đó, đề 1 a. Đề1: Dạng đề có định hướng rõ nội đề nào đòi hỏi người viết phải có định hướng cụ thể. dung nghị luận. tự xác định hướng triển khai? - Vấn đề NL: việc chuẩn bị hành trang TT2: HD hs phân tích đề 1 và * Với đề 1: vào thế kỉ mới. 2 -Nội dung: - Yêu cầu nội dung: từ ý kiến của Vũ Đề 1 + Người VN có nhiều Khoan: + Theo em vấn đề cần nghị luận điểm mạnh: thông + Người VN có nhiều điểm mạnh: thông ở đây là gì ? minh, nhạy bén với minh, nhạy bén với cái mới. + Em hãy phân tích đề ở các cái mới. + Điểm yếu: thiếu hụt kiến thức cơ bản, mặt: nội dung, thao tác, phạm vi + Người VN cũng khả năng thực hành và sáng tạo hạn chế. dẫn chứng không ít điểm yếu: + Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thiếu hụt về kiến thức cơ bản, khả năng thực hành và sáng tạo hạn chế. + Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu, là thiết thực chuẩn bị hanhỳ Đề 2 trang vào thế kỉ XX. + Chiếu bảng phụ để HS so * Với đề 2: sánh hai kiểu đề khác nhau. - Yêu cầu nội dung: Nêu cảm nghĩ của mình về tâm sự, diễn biến tâm trạng của HXH: + Sự cô đơn + Buồn, xót xa,vì hạnh phúc không trọn vẹn + Uất ức, vượt lên số phận -> Khát khao hạnh phúc lứa đôi. + Chán chường Đề 3 : HS tự làm.. * Để 3: - Yêu cầu nội dung: + Bức tranh thu hẹp ở làng quê VN + Tấm lòng gắn bó với quê hương đất nước. + Tâm sự thầm kín, - Qua phân tích đề, em hãy rút tấm lòng yêu nước ra những điểm chính trong cách kín đáo thức phân tích đề văn nghị luận ?. HĐ2: HD hs lập dàn ý TT1: Em hiểu ntn là lập dàn ý? TT2: Mục đích của lập dàn ý khi viết một bài văn nghị luận?. TT3: Khi lập ý cần tiến hành Các bước lập dàn ý: theo những bước nào? - Xác định yêu cầu của đề - Xác lập luận cứ - Sắp xếp luận điểm, luận cứ + MB: + TB: sắp xếp luận điểm, luận cứ theo. yếu là thiết thực chuẩn bị hành trang vào thế kỉ XX. - Y/c về phương pháp: bình luận, giải thích, c/minh. - Yêu cầu về dẫn chứng: thực tế XH.. b. Đề 2: Dạng đề tự do sáng tạo. - Vấn đề nghị luận: Tâm sự của HXH trong bài thơ Tự tình II. - Yêu cầu nội dung: Cảm nghĩ về tâm sự và diễn biến tâm trạng của HXH (cô đơn, chán chường, khát vọng được sống hạnh phúc). - Y/cầu phương pháp:phân tích kết hợp nêu cảm nghĩ - Yêu cầu về dẫn chứng: Bài thơ Tự tình II. c.Đề 3: Dạng đề tự do sáng tạo - Vấn đề nghị luận: Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ - Y/c về nội dung: Thấy được cảnh thu nổi bật của Bắc bộ và tâm trạng của NK trước cảnh thu ấy. + Nét đặc sắc trong nghệ thuật thơ Nôm đường luật của NK. - Yêu cầu về phương pháp: Thao tác phân tích kết hợp nêu cảm nghĩ - Yêu cầu về dẫn chứng: Bài thơ Câu cá mùa thu. 2. Cách phân tích đề: - Đọc kỹ đề bài, chú ý từ ngữ then chốt. - Xác định yêu cầu của đề về các mặt: + Hình thức nghị luận + Nội dung nghị luận. + Phạm vi tư liệu sử dụng. II. Lập dàn ý: 1. Khái niệm: Lập dàn ý là sắp xếp các ý theo trình tự lôgic 2. Mục đích: - Giúp người viết không bỏ sót ý quan trọng, loại bỏ những ý không cần thiết. - Lập dàn ý → viết dễ dàng, nhanh và hay hơn 3. Các bước lập dàn ý: - Đọc, xác định yêu cầu của đề - Xác lập luận cứ - Sắp xếp luận điểm, luận cứ + MB: giới thiệu định hướng triển khai vấn đề. + TB: sắp xếp luận điểm, luận cứ theo trình tự lôgic..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trình tự lôgic. + KB: Hoạt động 3: Luyện tập GV hướng dẫn hs làm bài tập. Hs nghe hướng dẫn và lập dàn ý theo yêu cầu. + KB: tóm lược nội dung trình bày, nêu những nhận định, bàn luận, khôi gợi suy nghĩ người đọc. * Lưu ý: Có ký hiệu trước mỗi đề mục để phân biệt luận điểm, luận cứ. III. Luyện tập. HS lập dàn ý cho 3 đề bài trên.. 4. Củng cố: Cách phân tích đề và lập dàn ý 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài : Thao tác lập luận phân tích Kí duyệt Ngày. Đoàn Thị Thanh Bình. TUẦN 3 Ngày soạn: Tiết: 9. THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH. I. Mục tiêu bài dạy: 1.Kiến thức: Nắm được yêu cầu của thao tác lập luận phân tích 2.Kĩ năng: Vận dụng những thao tác lập luận phân tích để phân tích một vấn đề XH hoặc văn học 3.Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu thích học phân môn làm văn II. Phương tiện, phương pháp thực hiện: GV: SGK, SGV, thiết kế bài học. HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo Đọc, tìm hiểu ngữ liệu, làm việc theo nhóm ở phần luyện tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:Vận dụng cách phân tích đề để phân tích đề bài sau: Cảm nghĩ của em về giá trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” – trích Thượng kinh kí sự của Lê Hữu Trác?. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV HĐ1: HDHS phân tích ngữ liệu TT1: Đọc văn bản sgk. TT2: Chia nhóm và phân tích ngữ liệu sgk theo định hướng câu hỏi.. Hoạt động của HS. Nội dung cần đạt I. Mục đích yêu cầu của thao tác lập luận -Đại diện nhóm trả lời câu phân tích. hỏi: + Sở Khanh là kẻ bẩn 1. Tìm hiểu ngữ liệu. thỉu, bần tiện, đại diện - Luận điểm: Sở Khanh là kẻ bẩn thỉu, bần cho sự đồi bại trong xh tiện, đại diện cho sự đồi bại trong xã hội “Truyện Kiều” Truyện Kiều. - Hoài Thanh phân tích - Các yếu tố được phân tích: những khía cạnh: + Sở Khanh sống bằng nghề đồi bại, bất + Sở Khanh sống bằng chính. nghề đồi bại bất chính. + Trở mặt một cách trơ tráo. + Trở mặt một cách trơ tráo. - Có sự kết hợp giữa phân - Kết hợp phân tích với tổng hợp: sau khi phân tích và tổng hợp. tích biểu hiện cụ thể bộ mặt xấu xa của Sở.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TT3: Qua phân tích ngữ liệu ở mục I, hãy xác định mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích?. + Lập luận phân tích là chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố, bộ phận để xem xét, khái quát, phát hiện bản chất của đối tượng. * Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng. - Phân tích theo quan hệ nguyên nhân – kết quả. - Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng.. HĐ2: Tổ chức cho hs tiếp tục phân tích ngữ liệu để khái quát và nắm được kĩ năng phân tích. TT1: HS lần lượt đọc Học sinh trả lời câu hỏi văn bản sgk. TT2: Phân tích ngữ liệu.. TT3: Qua phân tích tìm hiểu ngữ điệu, em hãy nêu cách phân tích một vấn đề. Hs chuẩn bị bài tập HĐ3: Luyện tập: Chia nhóm làm việc độc lập theo định hướng Học sinh chia nhóm làm chỉ dẫn của giáo viên, bài tập sgk. tổng hợp kết quả. NHóm 1 bài tập 1/28. Nhóm 2 bài tập 2/28 Nhóm 3 bài tập 1/ 43 Nhóm 4 bài tập 2/43.. Đại diện các nhóm lên bảng trình bày.. Các hs khác nhận xét, bổ sung và hoàn thành bài tập. Khanh → tổng hợp khái quát bản chất của hắn, giá trị hiện thực của nhân vật: bức tranh nhà chứa, tính đồi bại của xã hội đương thời. - Cơ sơ: quan hệ bên trong bản thân đối tượng: biểu hiện của nhân cách nhân vật. 2. Mục đích, yêu cầu của thao tác LLPT: a. Khái niệm: Phân tích là việc chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố để đi sâu xem xét một cách kĩ càng nội dung và mối quan hệ bên trong, bên ngoài của chúng. b. Mục đích: làm rõ đặc điểm về nội dung và hình thức cấu trúc, các mqh. c. Yêu cầu: - Chia nhỏ đối tượng để xem xét. - Kết hợp chặt chẽ thao tác phân tích với tổng hợp. II. Cách phân tích: 1. Phân tích ngữ liệu: a. Ngữ liệu 1: Luận điểm: thế lực của đồng tiền - Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng: tác dụng tốt và tác hại của đồng tiền. - Phân tích theo mqh: nguyên nhân - kết quả. - Thái độ của Nguyễn Du đối với đồng tiền - Kết hợp chặt chẽ phân tích – khái quát tổng hợp b. Ngữ liệu 2:- Luận điểm: Tốc độ gia tăng dân số thế giới. - Phân tích theo mqh: + nguyên nhân - kết quả. + Nội bộ của đối tượng: ảnh hưởng xấu: thiếu lương thực - thực phẩm; suy dinh dưỡng và suy thoái giống nòi; thiếu việc làm, thất nghiệp - Kết hợp phân tích với tổng hợp. 2. Cách phân tích: - Cần đi sâu vào từng yếu tố, từng khía cạnh - Lưu ý đến quan hệ giữa chúng trong 1 chỉnh thể toàn vẹn, thống nhất. III. Luyện tập: 1. Bài tập 1/ 28: Các quan hệ làm cơ sở để phân tích: a. Quan hệ nội bộ của đối tượng: + tách từ “bàn hoàn” để phân tích. + Kết hợp với âm điệu câu thơ → Diễn biến, cung bậc tâm trạng của Thuý Kiều: đau xót, quẩn quanh, hoàn toàn bế tắc. b. Quan hệ giữa đối tượng với các đối tượng khác có liên quan: bài thơ Lời kĩ nữ của Xuân Diệu với Bài tì bà hành của Bạch Cư Dị và hai câu thơ của Thế Lữ→ khẳng định lối cảm xúc riêng của Xuân Diệu. 2. Bài tập 2/28: - Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc: văng vẳng, trơ, cái hồng nhan, xiên ngang, đâm toạc, tí, con con. - Sử dụng từ ngữ trái nghĩa: say - tỉnh, khuyết.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> – tròn, đi - lại - Lặp từ ngữ: xuân; phép tăng tiến: Mảnh tình – san sẻ - tí – con con. - Phép đảo ngữ: Xiên ngang… mấy hòn. 4. Củng cố: - Mục đích yêu cầu của thao tác lập luận phân tích - Cách phân tích 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài: Thương vợ -----------------------------Tiết 10:. THƯƠNG VỢ. (Trần Tế Xương) I. Mục tiêu bài dạy: Giúp hs: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được hình ảnh bà Tú và tình cảm thương yêu, quí trọng người vợ cùng những tâm sự của nhà thơ. - Nắm được thành công về nghệ thuật của bài thơ : từ ngữ giàu sức biểu cảm; vận dụng sáng tạo hình ảnh, ngôn ngữ văn học dân gian. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu thơ trữ tình theo thể loại - Phân tích bình giảng bài thơ. 3. Thái độ: Giáo dục lòng thương yêu, quí trọng gia đình. II. Phương tiện, phương pháp thực hiện: GV:SGK, SGV, thiết kế bài học. HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo Đọc, tìm hiểu, phân tích, phát huy chủ thể hs. III. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Bức tranh mùa thu Bắc bộ trong bài thơ “ Câu cá mùa thu” của NK? 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt HĐ1: Tổ chức cho học sinh Học sinh đọc tiểu I. Tìm hiểu chung tìm hiểu phần tiểu dẫn. dẫn: 1. Tác giả: Trần Tế Xương (1870 -1907) TT1: Đọc tiểu dẫn. Hãy tóm - Tác giả: Trần Tế - Thi nhiều lần nhưng chỉ đậu tú tài nên tắt những ý chính về cuộc đời Xương thường gọi là Tú Xương. và sự nghiệp sáng tác của - Sự nghiệp thơ ca. - Sáng tác: + 2 mảng trào phúng và trữ tình TTX? + Thể loại: thơ đường luật, văn tế, phú, câu đối. + ND: hiện thực cuộc sống, tình yêu đất nước, người vợ thân yêu. TT2: Em có nhận xét gì về đề Hs phát biểu 2. Bài thơ: tài và giọng điệu của bài thơ? - Đề tài và giọng điệu: Xác định cảm hứng chủ đạo + Viết về người vợ thân yêu, cảm nhận của bài thơ? hoàn chỉnh. + Trữ tình kết hợp với tự trào. - Cảm hứng chủ đạo: Tấm lòng thương vợ và nhân cách Tú Xương. HĐ2: Tổ chức cho HS đọc II. Đọc-Hiểu văn bản: hiểu văn bản. 1. Chân dung bà Tú: TT1: gọi hs đọc văn bản, sau - Công việc: buôn - Công việc: Buôn bán → nặng nề. đó gv đọc lại, diễn cảm. bán - Thời gian: quanh năm - Thời gian: quanh - Bối cảnh: mom sông, thân cò TT2: Cảm nhận của em về năm, dài suốt năm Lặn lội khi quãng vắng >< eo sèo buổi đò hình ảnh bà Tú? Tìm những từ - Địa điểm: mom đông ngữ, có giá trị tạo hình ở đây? sông → Cách nói và hình ảnh dân gian, đảo ngữ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Biện pháp tu từ mà tác giả sử - Biện pháp nghệ dụng để biểu đạt những nội thuật ẩn dụ: Thân dung trên? cò + Biện pháp: sử TT3: Công việc và hoàn cảnh dụng từ láy, đảo làm việc của bà Tú hiện lên ngữ… qua những từ ngữ nào? Qua đó em có nhận xét gì về phẩm - Liệt kê bằng số chất của bà Tú? đếm: 5 con một chồng.. gợi những khó khăn, nguy hiểm trong công việc; thấy được sự tảo tần, ngược xuôi, vật lộn vất vả của bà Tú. - Gánh nặng: nuôi con, nuôi chồng. - Nỗi lòng và tâm trạng: + Duyên: tình cảm + Nợ: cuộc đời, bổn phận → Tình yêu, trách nhiệm với chồng con. + Âu đành: cam chịu số phận. + Dám quản, nắng mưa: tình thương, lòng vị tha cao cả; tính chịu thương chịu khó của TT4: Em có nhận xét gì về người vợ. giọng điệu câu thơ thứ 2? Tại => Bà Tú là người phụ nữ đảm đang, tháo sao TTX lại đếm chồng và con vát, nhân hậu, giàu lòng hy sinh; là người như vậy? mẹ hiền, vợ thảo tiêu biểu cho người phụ nữ VN. TT5: Tấm lòng thương vợ của Hs trả lời câu hỏi 2.Tấm lòng và nhân cách Tú Xương: tác giả thể hiện ntn? - Cách đếm: * Cụm từ: một + năm con - một chồng: lối nói tự trào duyên hai nợ, năm + một duyên - hai nợ nắng mười mưa thể + năm nắng - mười mưa hiện số phận hẩm → Sử dụng thành ngữ chéo, lối nói tăng cấp hiu và nỗi cơ cực → Thấu hiểu tấm lòng và công việc của vợ của bà Tú. → Tình thương, lòng mến trọng dành cho - “Âu đành phận”, vợ của nhà thơ. “dám quản công” - Dân gian hóa 2 thành ngữ đối lập: duyên, Xác định những biện pháp tu :là tiếng thở dài, lời nợ từ và phân tích giá trị biểu cảm than thở, cam chịu - Thân, phận: mang ý nghĩa khái quát gợi của chúng? chấp nhận số phận. liên tưởng rộng dài đến cuộc đời vất vả, nỗi đau thân phận. → Thấm thía tình thương, lòng tri ân sâu sắc đối với vợ. → Hoá thân vào bà Tú để cảm nhận, chia sẻ, yêu thương. - Cha mẹ… không: Hai câu thơ kết là + Tiếng chửi tức uất, tự rủa mát bản thân TT6: Tiếng “chửi” trong hai câu thơ cuối là của ai? Có ý một tiếng chửi. Nhà + Hờ hững: tự trách bản thân, đề cao vợ. thơ mượn lời bà Tú + Ăn ở bạc: thói đời bạc bẽo. nghĩa gì? → Cách nói trào lộng, tự nhận lỗi trước vợ TT7: Nêu những nhận xét của để tự phán xét mình. con, lên án thói đời bạc bẽo. em về tâm sự và vẻ đẹp nhân => Nhân cách đáng qúy của Tú Xương cách Tú Xương? III. Tổng kết. Hs khái quát nội 1. Nội dung: HĐ3: Tổng kết dung và nghệ thuật -Hình ảnh bà Tú Những nội dung và đặc sắc của bài thơ -Tình cảm của TX giành cho vợ nghệ thuật của bài thơ? 2. Nghệ thuật: - Từ ngữ: giản dị, giàu sức gợi - Hình ảnh ẩn dụ: lấy từ văn học dân gian - Ngôn ngữ: mộc mạc, chân tình… 4.Củng cố: Vì sao có thể nói: Tình thương vợ sâu nặng của TX thể hiện qua sự thấu hiểu nỗi vất vả gian truân và những đức tính cao đẹp của bà Tú? 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài mới: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (tiếp theo) -----------------------------Tiết 11 Tiếng Việt:. TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN(tt).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. Mục tiêu bài dạy: Giúp hs: 1. Kiến thức: Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân cùng mối tương quan giữa chúng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo cá nhân trong việc sử dụng ngôn ngữ TV. 3. Thái độ: Ý thức tôn trọng những qui tắc ngôn ngữ chung của xã hội, góp phần vào việc phát triển ngôn ngữ nước nhà. II.Phương tiện, phương pháp thực hiện: GV: SGK, SGV, thiết kế bài học, chuẩn kiến thức kĩ năng môn Ngữ văn lớp 11 HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo Đọc, tìm hiểu ngữ liệu, làm việc theo nhóm ở phần luyện tập. III. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt HĐ1: HS chiếm lĩnh - Giữa ngôn ngữ III.Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá mối quan hệ giữa chung và lời nói cá nhân. ngôn ngữ chung và nhân có mối quan hệ - Ngôn ngữ chung là cơ sở sản sinh ra lời nói cá nhân lời nói cá nhân. 2 chiều. bằng cách vận dụng các quy tắc và phương thức + Ngôn ngữ chung là chung. cơ sở để mỗi cá - Lời nói cá nhân: nhân sản sinh ra + Thực tế sinh động, hiện thực hoá các yếu tố, quy những lời nói cụ thể tắc, phương thức chung của ngôn ngữ. của mình, đồng thời + Sáng tạo và góp phần làm biến đổi, phát triển HĐ2: Luyện tập lĩnh hội được lời nói ngôn ngữ chung. HS chia 4 nhóm hoạt cá nhân khác. IV. Luyện tập: động và trình bày kết 1. Bài tập 1/35: quả phân tích. - Nách chỉ góc tường → nghĩa chuyển được tạo ra Nhóm 1 BT 1/35. theo phương thức chuyển nghĩa chung của Tiếng  Học sinh làm bài Việt: Phương thức ẩn dụ dựa vào quan hệ tương Nhóm 2 BT 2/36 tập nhóm, đại diện đồng của 2 đối tượng. nhóm trình bày: 2. Bài tập2/ 36: Từ xuân trong ngôn ngữ chung được Bài tập 1: các tác giả dùng với nghĩa riêng như sau: - Nách tường bông - Hồ Xuân Hương: + Xuân (1) Mùa xuân của đất liễu bay sang láng trời. giềng + Xuân (2): Tuổi xuân, sức sống, và khát vọng hạnh + Nách (NDu) -> phúc của tuổi trẻ. góc tường: nghĩa - Nguyễn Du: Cành xuân: vẻ đẹp, độ xuân sắc của chuyển. cô gái. - Nguyễn Khuyễn: Bầu xuân: + chất men say nồng Bài tập 2 của rượu. - Ngán nỗi xuân đi + Sức sống dạt dào, tình cảm bạn bè thắm thiết. xuân lại lại (HXH): - Hồ Chí Minh: Xuân (1): Mùa xuân của đất trời Nhóm 3 BT 3/36 Xuân Mùa + Xuân (2): Sức sống mới tươi đẹp. xuân 6. Bài tập3/36: Từ mặt trời trong ngôn ngữ chung được các tác giả sử dụng với sự sáng tạo mang tính cá nhân: Tuổi trẻ a. Nghĩa gốc chỉ một thiên thể trong vũ trụ nhưng Huy Cận dùng theo pháp nhân hoá nên có thể xuống - Cành xuân đã bẻ biển. cho người chuyên b. Nghĩ chuyển: lý tưởng cách mạng. tay (N.Du) -> cành c. Mặt trời (1): nghĩa gốc. xuân: trinh tiết của Mặt trời (2): ẩn dụ chỉ đứa con, là niềm vui, hạnh phúc, niềm tin mang lại ánh sáng cho cuộc đời mẹ. người phụ nữ. Nhóm 4 BT 4/36. 7. Bài tập 4/36: a. Mọn mằn: được tạo ra từ tiếng mọn có nghĩa quá.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Sau khi hs trình bày kết quả GV sửa; chốt lại và nhấn mạnh vai trò của cá nân trong việc làm giàu thêm cho vốn ngôn ngữ chung qua việc sử dụng sáng tạo trong lời nói cá nhân, phong cách cá nhân của các nhà văn. nhỏ không đáng kể: vd: hèn mọn, nhỏ mọn. - Quy tắc cấu tạo chung: Quy tắc tạo từ láy 2 tiếng. + Tiếng gốc đặt trước, tiếng láy đặt sau Bài tập 3: + Tiếng láy lặp phụ âm đầu m, vần mới là “ăn” a. Mặt trời: nghĩa - VD những trường hợp tương tự: vừa vặn, khoẻ gốc khoắn, đỏ đắn, lành lặn, nhọc nhằn. b. Nghĩa chuyển b. Giỏi giắn: tương tự mọn mằn. c. Mặt trời (1): - Tiếng cơ sở: giỏi, láy phụ âm đầu, tiếng thứ 2 mang Nghĩa gốc vần “ăn”. Mặt trời (2): Ẩn dụ - Mang sắc thái khen ngợi, mến mộ: rất giỏi. cho đứa con. c. Nội soi: dựa trên phương thức cấu tạo từ ghép Bài tập 4: chính phụ. Từ 2 tiếng có sẵn, tiếng chính chỉ hoạt a. Từ “mọn mằn” động đi sau, tiếng phụ bổ sung ý nghĩa đi trước. b. Giỏi giắn - VD: ngoại xâm, ngoại nhập… c.Nội soi 4.Củng cố: Mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân. 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài trước: Bài ca ngất ngưởng Tiết 12-13: Đọc văn:. BÀI CA NGẤT NGƯỞNG (Nguyễn Công Trứ). I. Mục tiêu bài dạy: Giúp hs: 1. Kiến thức: - Con người Nguyễn Công Trứ thể hiện trong hình ảnh “ ông ngất ngưỡng”, tiêu biểu cho mẫu người tài tử hậu kì văn học trung đại Việt Nam. - Phong cách sống, thái độ sống của tác giả. - Đặc điểm của thể hát nói. 2. Kĩ năng: Phân tích thơ hát nói theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: Giáo dục phong cách sống, ý thức sống cao đẹp. II.Phương tiện, phương pháp thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học. Đọc, tìm hiểu ngữ liệu, làm việc theo nhóm ở phần luyện tập III.Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hình ảnh Bà Tú qua bài thơ “Thương vợ” của Tú Xương?. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV HĐ1: Tổ chức cho hs tìm hiều phần tiểu dẫn. TT1: Hoc sinh đọc tiểu dẫn sgk. TT2: Tóm tắt ngững nét chính về cuộc đời và sáng tác của Nguyễn Công Trứ?. Hoạt động của HS * Tác giả: Nguyễn Công Trứ sinh 17781785. - Quê: Làng Uy Viễn – Nghi Xuân – Hà Tĩnh… - Ông sáng tác hầu hết bằng thơ, thể loại ưa thích là hát nói.. TT3: Hoàn cảnh sáng tác của bài thơ? TT4: Em biết gì về thể loại hát nói? HĐ2: Tổ chức cho học sinh tìm hiểu, phân tích văn bản. TT1: Trong bài thơ,. Bố cục: - Bài thơ chia làm 3 đoạn: + Đ1: 6 câu đầu : + Đ2: câu 7 -> 16 + Đ3: 3 câu cuối. Kiến thức cần đạt I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Nguyễn Công Trứ (1778 - 1858) - Quê: làng Uy Viễn, Nghi Xuân, Hà Tĩnh. - 1819 đỗ giải nguyên, làm quan. - Là người tài năng, nhiệt huyết trên nhiều lĩnh vực: XH, văn hoá, kinh tế. - Quan lộ thăng trầm. - Sáng tác: + Hầu hết chữ Nôm, thể hát nói. + Là người đầu tiên đem đến cho hát nói nội dung phù hợp với chức năng và cấu trúc của nó. 2. Tác phẩm: Bài ca ngất ngưởng - Sáng tác khi về hưu → bản tự thuật tổng kết cuộc đời - Thể loại hát nói: tự do, phóng khoáng II. Đọc - hiểu: 1 .Cảm hứng chủ đạo: Tập trung qua từ ngất ngưởng. - Tiêu đề độc đáo.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> từ “ngất ngưởng” được sử dụng mấy lần? Em hãy xác địnhnghĩa của từ “ngất ngưởng” qua các văn cảnh sử dụng?. - 4 lần lặp từ “ngất ngưởng”: + 3 lần cuối 3 khổ + 1 lần ở câu cuối cùng. → Nhấn mạnh cảm hứng chủ đạo: lời tự thuật, tự nhìn nhận đánh giá bản thân. - Kết hợp: Tay ngất ngưởng + ông ngất ngưởng → tập hợp từ thể hiện sự thừa nhận, đánh giá của XH đối với ông, đồng thời làm nổi bật phong cách cá nhân NCT. - Ngất ngưởng: + Nghĩa đen: Ở thế không vững vàng, lắc lư, nghiêng ngã. + Nghĩa bóng: Vượt ra ngoài khuôn phép, không chấp nhận sự sắp đặt. + Văn cảnh: thái độ sống, tinh thần sống vượt lên thói tục. TT2: NCT quan - Tác giả tự giới 2. Những lời tự thuật: niệm ntn về vai trò thiệu về tài năng và a. Ngất ngưởng tại triều: của kẻ sĩ đối với địa vị xã hội của - Mở đầu: Vũ trụ nội mạc phi phận sự: Khẳng định cuộc đời? Vì sao ông mình. quan niện, ý thức về vai trò, bổn phận của kẻ sĩ. biết việc làm quan là + Mọi việc trong trời - Ông Hi Văn: thái độ tự trào, tự tôn độc đáo gò bó mất tự do đất là phận sự của - Vào lồng: mất tự do nhưng là phương diện để ông nhưng vẫn ra làm mình thể hiện tài năng và hoài bão quan? Xuất phát từ + “Tài bộ”: nhận → Ý thức cống hiến cao đẹp. đâu NCT tự cho mình là người có tài - Điệp từ khi mình là “Tay ngất năng: “khi Thủ - Thủ pháp liệt kê: ngưởng”? khoa, khi Tham tán, + Thủ khoa: học vị. khi Tổng Đốc Đông” + Tham tán, phủ doãn, tổng đốc: chức tước. chỉ huy quân sự ở + Bình tây, đại tướng: chiến tích. Tây Nam Bộ, Phủ → Tài năng lỗi lạc, văn võ song toàn. doãn Thừa Thiên. => Ngất ngưởng là lời tự khẳng định, sự đánh giá cao tài năng, nhân cách và phong cách tài tử, phóng túng. TIẾT 2 b. Ngất ngưởng khi về hưu: TT3: Làm rõ phong - Nhà thơ miêu tả - Giải tổ chi niên: tự hào vì trả xong món nợ với cách sống, thái độ một thái độ sống nhân dân. sống của tác giả thể theo ý chí và sở - Thái độ: thay lọng, ngựa bằng bò. hiện trong bài thơ từ thích cá nhân, một → Ngạo nghễ, trêu ngươi, coi thường dư luận, đạt câu 8 đến 16? phẩm chất vượt lên đến độ cao của phẩm cách và tài trí. trên thói tục. - Sự chuyển đổi cuộc đời: kiếm cung → từ bi + Về hưu không - Sự chuyển đổi tâm trạng: thanh thản, nhẹ nhỏm → thấy tác giả nhắc đến ngậm ngùi. chuyện lưu luyến, - Lối sống: + lên chùa cùng đào hát→ khác người, tiệc tùng…mà chỉ khác đời. còn đọng lại duy + Hưởng lạc: cầm, kì, thi, tửu. hhất trong ông một + Được mất: dương dương. sự kiện: “Đạc ngựa + Khen chê: phơi phới bò vàng…” → Lẽ thường tình ở đời. + Không vướng tục => Cuộc sống tự do tự tại, phóng khoáng vượt lên mọi thói tục của một bản lĩnh vững vàng, một nhân TT4: Theo em giữa Học sinh rút ra chủ cách cứng cỏi. lối sống ngất ngưởng đề: tác giả đề cao c. Tuyên ngôn khẳng định cá tính: với tâm niệm nghĩa phong cách sống ấy: - Chẳng Trái, Nhạc cũng là phường Hàn, Phú: đặt vua tôi cho vẹn đạo “sống ngất ngưởng”. mình ngang hàng với các bậc công thần, danh sơ chung có gì mâu tướng→ tự hào về sự đóng góp cho đất nước thuẫn không? - Nghĩa vua tôi- vẹn đạo sơ chung: khẳng định tấm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> lòng trung quân ái quốc. => Tự hào, sảng khoái, tự tin thể hiện cái tôi cá nhân HĐ4: Tổng kết bài IV. Tổng kết: học 1. Nội dung: Bài thơ tự thuật nâng lên tầm triết lí Hs khái quát nội sống. Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật 2. Nghệ thuật: dung và nghệ thuật - Ngôn ngữ: chữ Nôm được sử dụng linh hoạt. của bài thơ? - Nhịp thơ 3/3, 2/2 làm sôi động khúc ca. - Xây dựng hình tượng ý vị, trào phúng nhưng ẩn sau đó là thái độ, quan niệm nhân sinh quan mang màu sắc hiện đại HĐ5: Hướng dẫn IV.Hướng dẫn đọc thêm: đọc thêm Hs lắng nghe hướng 1- Khóc Dương Khuê(Nguyễn Khuyến) dẫn của gv và về nhà + Nội dung: Những biểu hiện của tình bạn thắm tự học thiết thủy chung giữa NK và DK Hướng dẫn hs tìm + Nghệ thuật: Nói giảm nói tránh, dùng từ láy, dùng hiểu những nét chính điệp từ, điệp ngữ, dùng các điển tích, điển cố... về nội dung và nghệ 2-Vịnh khoa thi hương (Trần Tế Xương) thuật +Nội dung: Bài thơ thể hiện cái tạp nhạp, lôi thôi của thi cử và cái nhố nhăng của xã hội Việt Nam trong buổi đầu giao thời. +Nghệ thuật: Đảo cú pháp, đối lập… 4. Củng cố: Con người Nguyễn Công Trứ qua bài thơ. 5.Dặn dò : Chuẩn bị bài Bài ca ngắn đi trên bãi cát. Kí duyệt Ngày. Đoàn Thị Thanh Bình.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TUẦN 4 Ngày soạn: Tiết 14 -15: Đọc văn:. BÀI CA NGẮN ĐI TRÊN BÃI CÁT (Cao Bá Quát) I. Mục tiêu bài dạy: Giúp hs: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được tâm trạng chán ghét của Cao Bá Quát đối với con đường mưu cầu danh lợi tầm thường và niềm khao khát đối với cuộc sống trong hoàn cảnh xã hội nhà Nguyễn bảo thủ, trì trệ. - Hiểu được mối quan hệ giữa nội dung và nghệ thuật của bài thơ cổ thể. - Rèn luyện và củng cố cách đọc hiểu, phân tích một văn bản văn học trung đại. 2. Kĩ năng: Phân tích thơ hát nói theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: Trân trọng nhân cách cao đẹp của Cao Bá Quát. II.Phương tiện, phương pháp thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học. Đọc, tìm hiểu ngữ liệu, làm việc theo nhóm ở phần luyện tập. III.Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích bản lĩnh cá nhân của NCT qua thái độ sống ngất ngưởng của ông? 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt HĐ1: Tổ chức cho - Rút ra những nét I. Tìm hiểu chung. hs tìm hiểu phần cơ bản về cuộc đời 1. Tác giả: Cao Bá Quát (1809 - 1855) tự là Chu tiểu dẫn. và sự nghiệp của tác Thần, hiệu Cúc Đường, Mẫn Hiên. TT1: Hãy giới thiệu giả. - Quê: làng Phú Thị, Gia Lâm, Bắc Ninh. một vài nét khái quát - Là nhà thơ có tài năng, bản lĩnh. về tác giả? - Thơ văn: + Bộc lộ thái độ phê phán mạnh mẽ chế TT2: Thơ văn Cao độ phong kiến trì trệ, bảo thủ Bá Quát có những + Chứa đựng tư tưởng khai sáng, phản ánh nhu cầu nội dung cơ bản nào? - Hs thảo luận, phân đổi mới của xã hội đương thời. TT3: Xác định hoàn tích bố cục 2. Bài thơ: Bài ca ngắn đi trên bãi cát. cảnh sáng tác của bài - 3 phần: - Hoàn cảnh sáng tác: hình thành trong những lần thơ? + bốn câu đầu: diễn Cao Bá Quát đi thi Hội, qua các tỉnh miền trung đầy Những đặc điểm về tả tâm trạng người đi cát trắng. nội dung và hình đưòng. Hình thức: thơ chữ Hán, thể hành. thức của tác phẩm? + Sáu câu tiếp: Thực - Nội dung: + Sự bế tắc không lối thoát, niềm bi phẫn tế cuộc đời và tâm của người trí thức trong thời kì khủng hoảng của chế trạng chán ghét độ phong kiến. trước mưu cầu danh + Khinh bỉ phường danh lợi, dự cảm về mối hiểm lợi. nguy đối với người trí thức có lí tưởng sống cao đẹp. HĐ2: Tổ chức cho + Còn lại: Đường II. Đọc hiểu:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> hs đọc hiểu văn bản. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Hình tượng bãi cát và người lữ khách. + GV: Hoàn cảnh ra đời của bài thơ ảnh hưởng thế nào đến nội dung của nó? + GV: Hình ảnh bãi cát được miêu tả như thế nào qua 4 câu thơ đầu? Hình ảnh bãi cát là hình ảnh thực hay đó là hình ảnh mang ý nghĩa tượng trưng? Giải thích? + GV: Diễn biến tâm trạng của người khách đi trên cát được thể hiện như thế nào ? - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Quan niệm của nhà thơ về con đường công danh và tâm trạng của nhân vật trữ tình. + GV: Hai câu thơ tiếp theo thể hiện tâm trạng gì của người đi đường?. cùng của kẻ sĩ và tâm trạng bi phẫn. 1. Hình tượng bãi cát và người lữ khách: a. Hình tượng bãi cát:. - Đường đi trên cát: Bãi cát dài vô tận.. - Mang ý nghĩa tả thực: + “Bãi cát dài lại bãi cát dài”  Điệp từ: gợi lên hình ảnh những bãi cát nối tiếp nhau đến vô tận. + “Đi một bước lùi một bước”  Đi trên cát nhọc nhằn, khó khăn, vất vả hơn con đường bình thường. Điều mà Cao Bá Quát đã trải nghiệm nhiều lần trên con đường đi tìm công danh. - Nghĩa ẩn dụ, tượng trưng: con đường đời đầy chông gai mà kẻ sĩ như Cao Bá Quát phải dấn thân để mưu cầu công danh. b. Hình tượng lữ khách: - “Đi một bước như lùi một bước Lữ khách trên đường nước mắt rơi”  Cảnh tượng một người đi trong không gian mù mịt, mênh mông, khó xác định được phương hướng. - “Lữ khách trên đường nước mắt rơi”  Lúc mặt trời đã lặn, con người đều tìm chốn nghỉ ngơi, người lữ khách vẫn mải miết trên con đường vất vả đến nỗi phải tuôn rơi nuớc mắt. => Nhà thơ nhìn thấy con đường danh lợi đáng chán đáng buồn, đầy chông gai. 2. Quan niệm của nhà thơ về con đường công danh và tâm trạng của nhân vật trữ tình. - Tự trách mình: “Không học được tiên ông phép ngủ, Trèo non lội suối giận khôn vơi”  Nỗi chán nản vì tự mình hành hạ thân xác của mình theo đuổi công danh, không học được sự thảnh thơi để xa lánh chốn trần ai. - Suy nghĩ về con đường danh lợi: + “Xưa nay phường danh lợi Tất tả trên đường đời”  Cái bả công danh làm cho bao kẻ phải chạy ngược chạy xuôi vất vả, có sức cám dỗ ghê gớm với con người. + “Đầu gió hơi men thơm quán rượu Người say vô số tỉnh bao người”  So sánh: người đi tìm công danh như kẻ nghiện rượu, không còn ai thoát khỏi cácm dỗ để quay về. Danh lợi cũng là thứ rượu dễ làm say lòng người. => Tầm tư tưởng của tác giả: nhận thấy rõ tính chất vô nghĩa của lối học khoa cử, của con đường công danh theo lối cũ. 3. Đường cùng của kẻ sĩ và tâm trạng bi phẫn: - Tác giả đặt câu hỏi: “Bãi cát dài bãi cát dài ơi, Tính sao đây? Đường bằng mờ mịt Đường ghê sợ còn nhiều đâu ít”  Những câu hỏi, câu cảm thán: nỗi lòng băn khoăn, phân vân của tác giả (Có nên đi tiếp hay từ bỏ; Nếu đi tiếp thì phải đi như thế nào?) - “Hãy lắng nghe ta hát khúc cùng đồ. - Có một người đi đưòng; mặt trời lặn nhưng vẫn chưa dừng chân.. - HS suy nghĩ, liên tưởng. * Cuộc đời có vô số những kẻ ham danh lợi, phải đua chen, chạy ngược, chạy xuôi.. + GV: Hai câu thơ diễn tả suy nghĩ gì của nhà thơ? + GV: Đoạn thơ đã thể hiện được tầm tư tưởng gì của tác giả? - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Đường cùng của kẻ sĩ và tâm trạng bi phẫn. + GV: Từ những suy nghĩ trên, tác giả đặt ra câu hỏi gì? Nó thể hiện tâm trạng gì của tác giả?. - Trước thực tế đó, người đi đường bộc lộ suy nghĩ: nên đi tiếp hay dừng lại. * Người đi đường nhạn thấy mình cô độc và đi trên con.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> dường cùng: ba bên, bốn bề, đều có núi + GV: Em hiểu như sông ngăn trở. thế nào là “khúc đường cùng”? + GV: Câu hỏi kết Xây dựng được biểu thúc bài thơ thể hiện tượng nghệ thuật: tâm trạng gì của tác con đường đi trên giả? bãi cát và hình ảnh + GV: Nhận xét về người đi đường. hình tượng nghệ thuật: “bãi cát” mà tác giả sử dụng? Hs phát biểu, các hs + GV: Nhận xét về khác bổ sung và các kiểu câu được sử hoàn thành kiến thức dụng trong bài thơ? + GV: Nhận xét về nhịp điệu của bài ca? HĐ3: Tổng kết. Phía Bắc núi Bắc núi muôn trùng, Phía Nam núi Nam, sóng dào dạt”  Người đi đường không chỉ nhận ra mình cô độc mà còn lâm vào cảnh bế tắc, cùng đường - “Anh còn đứng làm chi trên bãi cát?”  Nhà thơ đứng lại giữa bãi cát mà tự hỏi, mà nghi ngờ cả sự tồn tại của mình, thể hiện khối mâu thuẫn lớn đang đè nặng lên tâm trí nhà thơ.  Vẻ đẹp của nhân cách, của lí tưởng sống ở một con người ý thức được bản thân mình trong cuộc đời. 4. Nghệ thuật: - Hình tượng nghệ thuật: “bãi cát”  có ý nghĩa độc đáo và mang tính sáng tạo - Sử dụng nhiều câu cảm thán, phép lặp từ, câu hỏi  Tâm trạng đầy mâu thuẫn - Nhịp điệu bài ca: lúc nhanh, lúc chậm, lúc dàn trải, dứt khoát  phù hợp tâm trạng suy tư, trĩu nặng của nhà thơ III. Tổng kết: Thể hành tự do, phóng khoáng không gò bó thể hiện những suy tư của Cao Bá Quát trên HĐ 4: Hướng dẫn con đường công danh. đọc thêm: IV.Hướng dẫn đọc thêm: Gv hướng dẫn hs tìm - Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu) hiểu nội dung và + Nội dung: Cảm nhận được cảnh “ xẻ nghé tan nghệ thuật của hai Hs nghe gv hướng đàn”, những mất mát của nhân dân khi giặc đến và bài thơ dẫn, về nhà tự học, thấy được thái độ tình cảm của tác giả. nắm nội dung và + Nghệ thuật: Hiểu được nghệ thuật tả thực kết hợp nghệ thuật của hai với khái quát sử dụng hình ảnh ngôn từ. bài thơ - Bài ca phong cảnh Hương Sơn(Chu Mạnh Trinh) + Nội dung: Cảm nhận được cảnh vật nên thơ nên họa của Hương Sơn. Thấy được tấm lòng thành kính trang nghiêm với tình yêu quê hương đất nước tươi đẹp. + Nghệ thuật: Cách sử dụng từ tạo hình, kết hợp với giọng khoan thai nhẹ nhàng như ru, như mời mọc 4.Củng cố: Tâm trạng của Cao Bá Quát qua bài thơ? 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập thao tác lập luận phân tích -----------------------------Tiết 16: Làm văn LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH I. Mục tiêu bài dạy: Giúp hs: 1. Kiến thức: - Củng cố và nâng cao tri thức về thao tác lập luận phan tích. - Biết cách vận dụng phân tích một vấn đề chính trị, xã hội, hoặc văn học. 2. Kĩ năng: -Nhận diện và chỉ ra sự hợp lí, nét đặc sắc của cách phân tích trong văn bản. - Viết đoạn văn phân tích phát triển một ý cho trước. 3. Thái độ: Có ý thức và thói quen phân tích đề, lập dàn ý trước khi làm bài. II.Phương tiện, phương pháp thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học. Đọc, tìm hiểu ngữ liệu, làm việc theo nhóm ở phần luyện tập. III.Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập 1. + GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: Phân tích là gì? Cách phân tích. + GV: Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1. + GV: Thế nào là tự ti? Phân biệt tự ti với khiêm tốn? Hãy giải thích? + GV: Những biểu hiện, tác hại của thái độ tự ti? + GV: Thế nào là tự phụ? Phân biệt tự phụ với tự tin? Hãy giải thích?. Hoạt động của HS * Khái niệm: tự ti là tự đánh giá thấp về mình nên thiếu tự tin. - Biểu hiện: - Tác hại: Không phát huy được năng lực bản thân trong công việc.. - Khái niệm: Tự phụ là thái độ đề cao quá mức bản thân mình, tự cao. + GV: Những biểu hiện của thái độ tự phụ?. + GV: Những tác hại của thái độ tự phụ?. - Học sinh viêt đoạn văn. + GV: Cần có thái độ và cách ứng xử như thế nào trước những biểu hiện đó? * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập theo hướng học sinh tìm hiểu bài tập 2. dẫn của gv + GV: Gợi ý bằng câu hỏi: + GV: Nên phân tích những từ ngữ nào? + GV: Nên đề cập đến những Trình bày phần chuẩn bị theo biện pháp nghệ thuật ǵ? yêu cầu, nghe nhận xét và + GV: Ta cảm nhận thế nào về hoàn thành bài tập cảnh thi cử ngày xưa? + GV: Hướng dẫn học sinh cách trình bày các ý: 4.Củng cố - Nhắc lại lí thuyết về thao tác lập luận phân tích - Đọc thêm 2 đoạn văn trong SGK 4. Dặn dò : Chuẩn bị: Trả bài Làm văn số 1. Nội dung cần đạt 1. Bài tập 1: a. Những biểu hiện và thái độ của tự ti: - Khái niệm tự ti: - biểu hiện của thái độ tự ti: - Tác hại của thái độ tự ti:. b. Những biểu hiện và tác hại của thái độ tự phụ - Khái niệm: Tự phụ là thái độ đề cao quá mức bản thân, tự cao, tự đại đến mức coi thường người khác. Tự phụ khác với tự hào. - Những biểu hiện của thái độ tự phụ: + Luôn đề cao quá mức bản thân + Luôn tự cho mình là đúng + Khi làm được một việc gì đó lớn lao thì thậm chí còn tỏ ra coi thường người khác… - T¸c h¹i: + Không đánh giá đúng bản thân m×nh, + Kh«ng khiêm tèn, kh«ng häc hái, c«ng việc dÔ thÊt b¹i. c. Xác định thái độ hợp lí: Cần phải biết đánh giá đúng bản thân để phát huy hết những điểm mạnh cũng như có thể khắc phục hết những điểm yếu. 2. Bài tập 2: - Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc qua các từ: lôi thôi, ậm ẹo - Nghệ thuật đảo trật tự cú pháp nhằm nhấn mạnh vào dáng điệu và cử chỉ của sĩ tử và quan trường - Sự đối lập giữa sĩ tử và quan trường - Nêu cảm nghĩ chung về cảnh thi cử ngày xưa. Ngày Kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Đoàn Thị Thanh Bình. TUẦN 5 Ngày soạn: Tiết 17: Làm văn. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 -RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 2 - NLVH. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức và kỹ năng a) Về kiến thức: - Hiểu rõ những ưu, khuyết điểm của bài làm để củng cố kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận. - Viết được bài văn nghị luận vừa thể hiện sự hiểu biết về các vấn đề xã hội, vừa nêu lên những suy nghĩ riêng, bước đầu có tính sáng tạo b) Về kỹ năng: Rút kinh nghiệm về cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống 2. Thái độ: -Tự rút kinh nghiêm cho bài làm của bản thân. - Có năng lực tiếp cận một vấn đề xã hội mang tính thời sự II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: Sách giáo khoa , sách bài tập, sách Chuẩn KTKN, SGV… 2) Học sinh: Sách giáo khoa, trả lời câu hỏi thảo luận. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: - Ổn định lớp - Bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong bài - Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Đề bài: Bày tỏ suy nghĩ về câu nói “Trên bước * Hoạt động 1: đường thành công không có dấu chân của kẻ lười Hướng dẫn học sinh biếng” phân tích đề. Hs nhớ lại đề bài, I. Phân tích đề: Nội dung đề bài yêu thực hiện các bước - Nội dung: cầu chung ta bàn tìm hiểu đề như đã + Luận đề: Kẻ lười biếng sẽ không thành công luận về điều gì? học. + Các luận điểm: Giải thích câu tục ngữ, chứng minh Bài viết cần sử dụng ý nghĩa câu tục ngữ, bình luận – đánh giá ý nghĩa câu những thao tác lập nói. luận nào? Dẫn chứng - Phương pháp: Giải thích, chứng minh, bình luận. ta có thể lấy từ đâu? - Tư liệu: trong cuộc sống xã hội và học tập. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh II. Lập dàn ý: lập dàn ý. * Mở bài: giới thiệu phương pháp học đi đôi với hành là một phương pháp khoa học, tiến bộ. Gv gọi hs lên bảng Hs lên bảng lập dàn * Thân bài: lập dàn ý, những hs ý theo bài viêt - Giải thích câu nói: khác bổ sung và hoàn +Thành công thành dàn ý theo yêu +Lười biếng cầu - Đánh giá vấn đề: Tại sao nói trên bước đường.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Gv nhấn mạnh những ý cơ bản. *Hoạt động 3: Nhận xét – Trả bài: Gv nhận xét những Hs xem lại bài làm ưu nhược điểm của của mình, so sánh bài làm với biểu điểm để rút kinh nghiệm cho bài Gv chỉ ra những bài viết sau. làm cụ thể mắc lỗi nghiêm trọng. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh chữa những lỗi tiêu biểu trong bài viết *Hoạt động 5: Đọc những bài viết khá giỏi của học sinh * Hoạt động 6: Ra đề bài viết số 6: GV đọc đề, nêu những yêu cầu cơ bản về kĩ năng và kiến thức để hs định hướng làm bài. Hs xem lại bài làm, phát hiện những lỗi sai và tiến hành sửa lỗi Hs đọc bài viết theo yêu cầu của gv. Ghi đề bài làm văn số 6, nắm yêu cầu của đề bài, làm bài và nộp bài đúng quy định. thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng? -Bình luận: +Khẳng định tính đúng đắn của câu nói +Thành công phải cần chăm chỉ nhưng người chăm chỉ chưa đủ để thành công mà cần nhiều yếu tố khác +Mở rộng vấn đề: Có những người thành công nhờ may mắn, nhờ dựa dẫm... - Rút ra bài học: * Kết bài: Khẳng định giá trị của câu nói về yếu tố tiên quyết quyết định sự thành công III. Nhận xét – Trả bài: 1.Ưu điểm: -Bố cục bài viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn đa phần đạt yêu cầu. - Đa số các em nắm được kĩ năng làm một bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống. Hiểu đề, biết triển khai hệ thống ý của bài viết theo đúng trọng tâm yêu cầu đề bài. - Nhiều bài viết tốt, có nhiều đầu tư, diễn đạt sâu sắc, có cảm xúc. 2. Nhược điểm: - Một số bài làm văn còn lệ thuộc quá nhiều vào tài liệu tham khảo, thiếu đầu tư và sáng tạo của cá nhân. - Tình trạng sai lỗi chính tả còn nhiều. - Nhiều bài viết sơ sài, thiếu ý, diễn đạt còn vụng về, kĩ năng làm văn nghị luận yếu. 3. Biểu điểm: 4. Trả bài IV. Chữa lỗi: 1. Lỗi dùng từ: Vũ Bảo, Tài 2. Lỗi câu sai cú pháp: Vân Anh 3. Lỗi diễn đạt: Giang, Văn… V. Đề bài viết số 2: Hình ảnh người phụ nữ Việt Nam thời xưa qua các bài thơ “Bánh trôi nước”, “Tự tình II” của Hồ Xuân Hương và “Thương vợ “ của Trần Tế Xương. 1.Yêu cầu về kỹ năng. - Biết cách trình bày một bài làm văn nghị luận văn học.Trình bày ngắn gọn, đủ ý. - Không sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. 2. Yêu cầu về kiến thức: -Người phụ nữ chịu nhiều thiệt thòi, gian nan, vất vả - Người phụ nữ với nhiều phẩm chất tốt đẹp và khao khát yêu đương.... 4.Củng cố - Nắm được cách làm bài văn nghị luận xã hội. - Khắc phục những lỗi sai. - 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tác giả Nguyễn Đình Chiểu trong bài học : Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. -----------------------------Tiết 18: Đọc văn: VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC (Nguyễn Đình Chiểu) I. Mục tiêu bài dạy: Giúp hs: 1. Kiến thức: - Nắm những nét chính về cuộc đời, nghị lực, nhân cách và giá trị thơ văn Nguyễn Đình Chiểu..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật trong sự nghiệp sáng tác NĐC 2. Kĩ năng: Đọc hiểu bài văn tế theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: Nhận thức được những giá trị cơ bản về thể văn tế và nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật tạo nên giá trị sử thi của bài văn. II. Phương tiện, phương pháp thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học. Đọc, tìm hiểu ngữ liệu, làm việc theo nhóm ở phần luyện tập III. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh “người đi trên bãi cát” của Cao Bá Quát?. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV HĐ1: HS tìm hiểu về con người, cuộc đời tác giả. TT1: HS đọc skg phần tác giả. Hãy tóm tắt tiểu sử tác giả?. Hoạt động của HS * Học sinh tóm tắt những nét chính về cuộc đời của Nguyễn Đình Chiểu. - Xuất thân trong gia đình nhà nho - Năm 1843: đậu tú tài - Năm 1846, ra Huế học, chuẩn bị thi thì nghe tin mẹ mất -> bỏ thi về chịu tang mẹ (1849) TT2: NĐC có những * Nguyễn Đình phẩm chất đáng quý Chiểu là tấm gương nào? sáng ngời về nhân cách và nghị lực, tấm lòng nhân đạo, hiếu nghĩa, lòng yêu nước thương dân sâu HĐ2: HS tìm hiểu sắc. sự nghiệp sang tác của NĐC: * Giai đoạn trước TT3: Hãy kể tên khi Pháp xâm lược: những tác phẩm - Truyện Lục Vân chính của NĐC? Nêu Tiên: đề cao nhân nội dung cơ bản của nghĩa, ca ngợi lòng tác phẩm đó? Từ đó hiếu thảo, thuỷ khái quát quan điểm chung trong tình sáng tác của ông? yêu, trung thành với bạn bè. * Quan điểm sáng TT4: Em có nhận xét tác: gì về nội dung thơ “Chở bao nhiêu đạo văn thể hiện trong thuyền không khẳm các sáng tác của Đâm mấy thàng gian NĐC? bút chẳng tà”. - Nêu cao lí tưởng đạo đức nhân nghĩa: Truyện Lục Vân Tiên - Lòng yêu nước thương dân.. Kiến thức cần đạt PHẦN I: TÁC GIẢ. I Cuộc đời. 1. Tiểu sử. Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888). - Quê: làng Tân Thới, Bình Dương, Gia Định. - Xuất thân trong gia đình nhà nho. - Đỗ tú tài 1843, 1846 ra Huế học, sắp thi mẹ mất nên phải bỏ thi về chịu tang. + Thương mẹ khóc mù 2 mắt, sau đó mở trường dạy học, bốc thuốc chữa bệnh cho dân - 1859: Pháp xâm lược Gia Định, ông cùng một số thủ lĩnh bàn mưu kế đánh giặc, sáng tác thơ văn sôi sục căm thù và ý chí chiến đấu. - Mất tại Ba Tri, Bến Tre. 2. Con người. - Có lòng yêu nước sâu sắc, khí tiết thanh cao - Tấm gương sáng về đạo đức, ý chí, nghị lực sống. → Nhắc đến NĐC là nhắc đến 3 con người: nhà giáo mẫu mực, thầy lang hết lòng vì dân, nhà văn yêu nước sâu sắc. II. Sự nghiệp sáng tác: 1.Tác phẩm chính và quan điểm sáng tác: - Truyện thơ: Lục vân tiên, Dương từ hà mậu - Văn chương chống thực dân phá: Ngư tiều y thuật vấn đáp, các bài văn tế - Quan điểm: Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà → Ngòi bút như con thuyền chở đạo, chiến đấu không mệt mỏi cho đạo đức, chính nghĩa, độc lập tự do của dân tộc. 2. Nội dung thơ văn: - Lí tưởng đạo đức chính nghĩa thông qua các nhân vật + Người nhân hậu, thuỷ chung, ngay thẳng, cao cả + Đấu tranh chiến thắng thế lực bạo tàn, cứu nhân độ thế → Đạo lý làm người đậm đà tính nhân dân và truyền thống dân tộc - Lòng yêu nước, thương dân. + Khích lệ lòng căm thù, ý chí cứu nước, biểu dương ngợi ca những anh hùng xả thân vì nghĩa. + Tố cáo tội ác của giặc, nguyền rủa bọn bán nước..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TT5: Đặc sắc nghệ thuật trong sáng tác của NĐC?. 3. Nghệ thuật thơ văn: - Nhà thơ đạo đức trữ tình kết hợp + Đạo đức về nội dung tư tưởng. Hs dựa vào sgk + Trữ tình về mặt cảm xúc. thống kê những giá - Thơ văn NĐC chân chất, mang đậm chất Nam Bộ. trị nghệ thuật của thơ + Ngôn ngữ: lời ăn tiếng nói mộc mạc, giản dị. văn NĐC + Nhân vật: Tâm hồn nồng nhiệt, chất phác, cư xử khoáng đạt, hồn nhiên. + Lối thơ thiên về kể mang màu sắc diễn xướng của văn hoá dân gian Nam Bộ. → Giá trị đặc sắc của thơ văn NĐC HĐ 3: Gv nhấn III.Tổng kết mạnh về vị trí của Lắng nghe gv tổng - Thơ văn NĐC mộc mạc, giản dị mà có sứcmạnh NĐC trong văn học kết chinh phục lòng người. dân tộc - Sự kết hợp giữa bút pháp lí tưởng hoá và bút pháp hiện thực. 4. Củng cố: Cuộc đời và nội dung thơ văn Nguyễn Đình Chiểu 5. Dặn dò: Bài mới: Soạn bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”. ----------------------------Tiết 19-20-21: Đọc văn: VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC (Nguyễn Đình Chiểu) I. Mục tiêu bài dạy: Giúp hs: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của bức tượng đài nông dân nghĩa sĩ có một không hai trong lịch sử văn học Trung đại. Cảm nhận được tiếng khóc bi tráng của Nguyễn Đình Chiểu trong một thời kỳ lịch sử đau thương nhưng vĩ đại của dân tộc. - Hiểu được giá trị nghệ thuật của bài văn tế: tính trữ tình, nghệ thuật tương phản và việc sử dụng ngôn ngữ. 2. Kĩ năng: Đọc hiểu bài văn tế theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: Nhận thức được những giá trị cơ bản về thể văn tế và nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật tạo nên giá trị sử thi của bài văn. II. Phương tiện, phương pháp thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học. Đọc, tìm hiểu ngữ liệu, làm việc theo nhóm ở phần luyện tập. III. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt những đặc điểm nội dung và nghệ thuật của thơ văn NĐC? 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt HĐ1: Tổ chức cho Học sinh đọc phần PHẦN II: TÁC PHẨM hs tìm hiểu bài văn tiểu dẫn, trả lời câu I Tìm hiểu chung tế. hỏi: 1. Thể loại: TT1: Đọc tiểu dẫn - Hoàn cảnh sử - Văn tế: thể loại trữ tình thường gắn với phong tục và nêu những đặc dụng: chủ yếu trong tang lễ điểm cơ bản về thể những buổi tang lễ. Nội dung: + Kể lại cuộc đời, công đức, phẩm hạnh loại văn tế? - Mục đích: bày tỏ của người đã khuất. lòng thương tiếc đối + Bày tỏ nỗi đau thương của người sống trong giờ với người đã mất. phút vĩnh biệt. - Nội dung cơ bản: - Âm hưởng: bi thương nhưng sắc thái biểu cảm ở kể lại cuộc đời, công mỗi bài khác nhau. đức phẩm hạnh của - Viết theo nhiều thể: văn xuôi, thơ lục bát, song thất người đã mất. lục bát, phú…. Giọng điệu: lâm li, thống thiết. - Bố cục: 4 phần: Lung khởi, thích thực, ai vãn, kết. TT2: Hãy cho biết - Bố cục: 4 phần 2. Tác phẩm: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> hình thức, hoàn cảnh sánh tác và phân chia bố cục bài văn tế? Hoạt động 2: + Thao tác 1: Gọi học sinh đọc 2 câu đầu và tập diễn xuôi nội dung. + GV: Trong phần này có những đối lập về hình thức tạo thành những đối lập về nội dung .Hãy chỉ ra và phân tích. + GV: Trong khung cảnh thời đại đó, người nông dân đã xác định được điều gì? Cái chết của họ có ý nghĩa như thế nào? TIẾT 2 - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần 2 bài văn tế. + GV: Trước khi gia nhập nghĩa quân, họ có gốc gác như thế nào? Đời sống hàng ngày của họ ra sao? Từ cui cút thể hiện ý nghĩa gì? + GV: Tác giả nhấn mạnh điều gì khi giới thiệu thân thế của họ? + GV: Hoàn cảnh lịch sử đã tạo bước ngoặt trong cuộc đời họ. Đó là khi nào? + GV: Lòng căm thù giặc của họ được thể hiện ra sao? Những hình ảnh so sánh, cường điệu làm ta nhớ những câu văn của ai? + GV: Họ nhận thức như thế nào về tổ quốc, quê hương? Nhận thức đó dẫn tới hành động gì?. + Lung khởi: + Thích thực + Ai vãn:. + Phần kết Hs nêu hoàn cảnh ra đời của tp. - Hoàn cảnh ra đời: sgk → Bài văn được truyền tụng khắp nơi, gây xúc động lòng người. II. Đọc - hiểu 1. Lung khởi: Khái quát về những biến động lịch sử và con người: - Thủ pháp đối lập: Súng giặc đất rền >< Lòng dân trời tỏ. + Tình thế căng thẳng : đất nước bị ngoại xâm. + Mâu thuẫn quyết liệt: xâm lược và chống xâm lược → Không khí bão táp của lịch sử, tinh thần yêu nước, khẳng định vai trò của người nông dân. - Câu văn biền ngẫu, so sánh + Con người: xuất thân nông dân + Quan niệm: 1 trận đánh Tây, mất, tiếng vang như mõ > 10 năm vỡ ruộng→ Chết vinh hơn sống nhục. → Tỏ rõ chí hi sinh cao cả, anh dũng, khẳng định cái chết bất tử vì nghĩa lớn. Hai câu đầu khái quát bối cảnh của thời đại, làm bệ đỡ hoành tráng cho bức tượng đài của người nông dân- nghĩa sĩ ở phần sau. 2. Thích thực: Hình tượng người nông dân nghĩa sĩ: * Những nông dân a. Trong cuộc sống đời thường: này vốn không ai - Cui cút làm ăn, toan lo nghèo khó biết đến, nhưng với - Chỉ biết ruộng trâu ở trong làng bộ cuộc khởi nghĩa → Người nông dân Nam bộ chân chất, chịu thương đánh Tây, tên tuổi chịu khó; sống trong nền kinh tế nghèo nàn lạc hậu của họ trở nên vang cuối thế kỉ XIX dội. - Quen với việc nhà nông, hoàn toàn xa lạ với việc nhà binh. - Trang bị cho trận + Việc cày, cấy, bừa: quen làm đánh. + Tập khiên, súng, mác, cờ : chưa từng ngó. - Mặc dù thô sơ, → Yêu chuộng hoà bình thiếu thốn, nhưng họ - Nghệ thuật đối, liệt kê, điệp từ, hình ảnh chân thực, đánh giặc bằng cả cụ thể gắn với đời sống lao động. tấm lòng với khí thế → Thái độ cảm thông sâu sắc của tác giả đối với hào hùng, dũng người nông dân – nghĩa sĩ. mạnh chưa từng có. b. Khi có giặc ngoại xâm: - Thái độ: Ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ. + Muốn tới ăn gan, ra cắn cổ. + Trông quan như trời hạn trông mưa: → Kiểu hồi hộp, lo lắng, căm thù, trông ngóng mang đậm tâm lí nông dân: mộc mạc, bộc trực nhưng dứt khoát. – Hành động: Nào đợi – xin ra sức + Chẳng thèm - Dốc ra tay → Tự nguyện, quyết tâm, đồng lòng. - Nghệ thuật: động từ mạnh, so sánh, cường điệu → Ý thức rõ trách nhiệm công dân đối với đất nước. + HS: Nhớ lại, suy Với lòng yêu quê hương sâu sắc, căm thù giặc cao ngẫm trả lời. độ họ trở thành người nông dân nghĩa sĩ kiên cường, bất tử trên mặt trận và trong lòng người. c. Khi ra trận: -Điều kiện chiến đấu: Không trang bị, không rèn luyện..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Áo vải, gậy tầm vông >< tàu thiếc, tầu đồng, đạn nhỏ + GV: Họ chiến đấu + Rơm con cúi, lưỡi dao phay >< đạn to trong điều kiện như → Thô sơ, thiếu thốn tối tân, hiện thế nào? Với khí thế đại. ra sao? Hiệu quả thế - Tinh thần, khí thế: nào? + Đánh, đốt, gióng, đạp, lướt + Những động từ chỉ + Đâm ngang, chém ngược, hè trước, ó sau hành động mạnh: → Khẩn trương quyến liệt khí thế vũ bão. đánh, đốt, chém, - Động cơ chiến đấu: lòng mến nghĩa. đạp, lướt, xô, đâm. - Nghệ thuật: câu khẳng định dưới hình thức phủ định, động từ mạnh sử dụng với mật độ lớn, nhịp điệu khẩn trương, dồn dập, dứt khoát; phép đối kết hợp miêu tả chân thực trong từng chi tiết. Sự gan dạ, dũng cảm, tự tin, ý chí kiên cường, bất khuất đã làm nên bức tranh công đồn sáng ngời + GV: Nhận xét +Đẹp, hùng vĩ mà chính nghĩa. chung về hình tượng bình dị… Lần đầu tiên trong văn học xây dựng một tượng người nghĩa sĩ nông đài nghệ thuật sừng sững, hoành tráng, bất tử về dân? người nông dân- nghĩa sĩ - Thao tác 4: Hướng 3. Ai vãn: dẫn học sinh tìm - Cỏ cây mấy dặm sầu giăng hiểu phần 3 và 4 bài - Già trẻ hai hàng luỵ nhỏ văn tế. → Lời văn vừa xót xa, vừa an ủi, vừa tri ân, thể hiện sự tiếc thương của tác giả, người thân đối với người + GV: Đoạn văn thể - Nỗi xót hận của nghĩa sĩ bao trùm cả không gian, cảnh vật. hiện tình cảm của người phải hi sinh - Căm giận không nguôi kẻ thù xâm lược những ai đối với khi sự nghiệp còn - Đề cao quan niệm: chết vinh còn hơn sống nhục người nghĩa sĩ? Thái dang dở, chí nguyện + Sống làm chi… độ và tình cảm thể chưa thành. + Thà thác… hiện như thế nào? → Cảm phục tự hào vừa ca ngợi vừa biểu dương công trạng người nghĩa sĩ. + GV: Hình ảnh - Chẳng phải, Vì ai, Những lăm… thiên nhiên có tác + Tiếng khóc người nông dân nghĩa sĩ, cho non sông dụng gì? Tại sao nói đất nước… đây là tiếng khóc có - Hình ảnh: + Mẹ già ngồi khóc trẻ tầm vóc lớn? + Vợ yếu chạy tìm chồng → Gợi xúc động sâu sắc về nỗi đau, sự mất mát + GV: Không chỉ trong chiến tranh. khóc thương mà tác + Đèn khuya, bóng xế giả còn thể hiện lòng + Trong lều, trước ngõ. căm giận về điều gì? + Từ láy: leo lét, dật dờ, não nùng + GV: Vì sao nói →Từ ngữ tạo hình, tạo cảnh. đây là tiếng khóc đau → Vận dụng cả tâm linh tiềm thức để sáng tạo nên thương nhưng không - Nỗi xót xa của hình tượng mang tính vĩnh hằng, bất tử. bi lụy? những gia đình mất Cộng hưởng nhiều nguồn cảm xúc, không chỉ gợi người thân, một tổn nỗi đau mà còn khích lệ lòng căm thù, ý chí tiếp nối + GV: Tiếng khóc ở thất không thể bù sự nghiệp của người chiến sĩ, nhớ một thời đau đoạn cuối hướng về đắp đối với người thương của lịch sử. những ai? Người mẹ già, vợ trẻ, con Tiếng khóc cao cả, lớn lao, có tầm vóc thời đại, nghĩa sĩ còn sống côi: Hình ảnh ngọn mang tính chất sử thi. Tạo nên nét bi tráng trong trong lòng người ở đèn khuya leo lét, vợ tượng đài người nông dân nghĩa sĩ. phương diện nào? yếu chạy tìm chồng, 4. Kết: Ca ngợi công đức và nêu quyết tâm đánh có sức lay động giặc: * Hoạt động 4: mạnh mẽ. - Ngợi ca công đức: Ngàn năm tiết rỡ, muôn đời ai Hướng dẫn học sinh cũng mộ → Theo hướng vĩnh viễn hoá..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> tổng kết. - GV: Nêu nhận xét của em về giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của tác phẩm này. Hoạt động 5: Hướng dẫn đọc thêm “Xin lập khoa luật” HD HS tìm hiểu về tác gi. - Sống đánh giặc… cơ binh: lời thề đánh giặc truyền đi qua nhiều thế hệ. Hs tái hiện lại những IV. Tổng kết: nội dung và nghệ 1. Nội dung: - Tượng đài nghệ thuật đầu tiên trong thuật? văn học về người anh hùng vô danh, người nông dân nghĩa sĩ. – Khúc ai ca bi tráng đối với người nông dân yêu nước, người anh hùng thất thế. 2. Nghệ thuật: Miêu tả chân thực, giàu cảm xúc, sử Hs đọc phần tiểu dụng nhiều biện pháp tu từ. dẫn, nêu một số nét V. Hướng dẫn đọc thêm: Xin lập khoa luật về tg. 1. Tác giả: - Nguyễn Trường Tộ (1830-1871). - Quê: Bùi Chu, Hưng Trung, Hưng Nguyên, Nghệ HD HS đọc thêm, HS đọc tp An. nắm nội dung, nghệ - Thông thạo cả Hán học và Tây học. thuật của tp Nghe gv nhấn mạnh - Đóng góp nhiều bản điều trần cho nhà Nguyễn. những nội dung và 2. Nội dung: nghệ thuật để về nhà -Nguyên nhân nghiên cứu -Cách thức lập khoa luật 3. Nghệ thuật: văn chính luận 4. Củng cố: Hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ được tái hiện như thế nào? 5.Dặn dò: « Thực hành về thành ngữ và điển cố » Ngày Kí duyệt Đoàn Thị Thanh Bình.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TUẦN 6 Ngày soạn Tiết 22: Tiếng việt. THỰC HÀNH VỀ THÀNH NGỮ, ĐIỂN CỐ. I. Mục tiêu bài dạy: Giúp hs: 1. Kiến thức: - Nâng cao kiến thức cần thiết về thành ngữ, điển cố: đặc điểm cơ bản về cấu tạo, về ý nghĩa và cách dùng. - Nâng cao kĩ năng cảm nhận và phân tích thành ngữ, điển cố, thấy được sự giàu đẹp của tiếng Việt. 2. Kĩ năng: Kĩ năng sử dụng thành ngữ, điển cố khi cần thiết. 3. Thái độ: Có thái độ đúng khi sử dụng thành ngữ, điển cố. II. Phương tiện, phương pháp thực hiện: SGK, SGV, thiết kế bài học. Đọc, tìm hiểu ngữ liệu, làm việc theo nhóm ở phần luyện tập. III. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt HĐ1:Nhắc lại khái I. Lý thuyết: Hs tái hiện lại kiến niệm thành ngữ. -Thành ngữ Tìm thành ngữ trong thức đã học về thành -Điển cố đoạn thơ sau, phân ngữ, điển cố biệt với từ ngữ thông II. Luyện tập Vận dụng kiến thức thường về cấu tạo và 1. Bài tập 1/66: trong đoạn thơ tác giả sử dụng 2 đã học để làm bài tập thành ngữ: đặc điểm ý nghĩa. HĐ2: Phân tích giá sgk + Một duyên hai nợ: một mình phải đảm đang công trị nghệ thuật của các việc gia đình để nuôi chồng con. thành ngữ in đậm + Năm nắng mười mưa: vất vả, cực nhọc chịu đựng trong các câu thơ? giải dầu nắng mưa. - So với các cụm từ thông thường, các thành ngữ có cấu tạo. + Ngắn gọn, cô đọng, ổn định.. + Hình ảnh cụ thể, sinh động thể hiện nội dung khái quát, có tính biểu cảm. Hs chuẩn bị bài tập - Các thành ngữ trên kết hợp các cụm từ có dáng dấp theo nhóm thành ngữ đã khắc hoạ hình ảnh người vợ vất vả, tảo tần, đảm đang, tháo vát. HĐ3: Đọc lại chú 2. Bài tập2/66: thích về những điểm Đầu trâu mặt ngựa: tính chất hung bạo, thú vật, cố in đậm ở hai câu mất nhân tính của bọn quan quân. thơ trong bài Khóc -cá chậu chim lồng: cảnh sống tù túng, chật hẹp, Dương Khuê và cho mất tự do. biết thế nào là điển -Đội trời đạp đất: lối sống và h/động tự do, ngang cố. tàng không chịu khuất phục uy quyền, chỉ khí phách HĐ4: Dựa vào chú Hs lên bảng trình hảo hán của TH. thích trong các văn bày bài tập theo yêu 3. Bài tập 3/66: Giường kia: gợi chuyện Trần Phồn bản đã học, hãy phân cầu của gv thời hậu Hán có bạn là Từ Trĩ, ông giành riêng cho tích tính hàm súc, bạn 1 cái giường khi bạn đến chơi, lúc bạn về lại treo thâm thuý của điển giường lên..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> cố trong những câu thơ sau?. - Đàn kia: gợi chuyện Chung Tử Kì nghe và hiểu được tiếng đàn của Bá Nha. Khi Tử Kì chết, Bá Nha treo đàn không gãy nữa vì cho rằng không ai hiểu tiếng đàn của mình. Các hs khác nhận xét → Điển cố: sự việc, câu chữ đời trước, trong sách và bổ sung để hoàn được dẫn ra, sử dụng vào văn bản, lời nói về những thành bài tập điều tương tự. - Đặc điểm của điển cố: + Ngắn gọn, hàm súc nhưng gợi tình ý sâu xa thâm thuý. + Hiểu và sử dụng cần có vốn sống, vốn văn hoá HĐ5: Thay thế thành phong phú. ngữ trong những câu 4. Bài tập 4/67: - Ba thu: Kinh thi “Nhất nhật bất sau bằng các từ ngữ kiến như tam thu hề” thông thường, tương → TK muốn nói KT tương tư TK, 1 ngày không gặp đương về nghĩa. mặt nhau có cảm giác như 3 năm. Nhận xét về sự khác - Chín chữ: Kinh thi: Sinh, cúc, phủ, súc, trưởng, biệt và hiệu quả của dục, có, phục, phúc để nói về công lao của cha mẹ mỗi cách diễn đạt. đối với con cái. → TK nghĩ đến công lao của cha mẹ đối với mình, mình sống ở xa không thể báo đáp cha mẹ. - Liễu chương đài: Gợi chuyện người đi làm quan xa, viết thư về thăm vợ có câu “Cây liễu ở Chương Đài xưa xanh xanh, nay có còn không hay là tay khác đã vin bẻ mất rồi?” Hs nghe gv hướng → TK tưởng tượng cảnh KT trở lại thì nàng đã về dẫn các bài tập còn tay người khác. lại để về nhà làm vào - Mắt xanh: Nguyễn Tịnh đời Tấn quý ai thì tiếp Sau khi HS làm bài, vở bài tập bằng mắt xanh, không ưa ai thì tiếp bằng mắt trắng. giáo viên chốt kiến Từ Hải muốn thể hiện lòng quý trọng, đề cao phẩm thức, củng cố bài giá Thuý Kiều. học. 6. Bài tập 6,7: HS vận dụng tự thực hành 4.Củng cố: Hoàn thành các bài tập còn lại’ 5.Soạn trước bài: Chiếu cầu Hiền ---------------------------------------------------------Tiết 23-24: Đọc văn:. CHIẾU CẦU HIỀN (Ngô Thì Nhậm). I. Mục tiêu bài dạy: Giúp hs: 1. Kiến thức: - Hiểu được chủ trương chiến lược của vua Quang Trung trong việc tập hợp người hiền tài - Nắm vững nghệ thuật lập luận trong bài Chiếu và cảm xúc của người viết. Từ đó hiểu thêm về thể Chiếu - thể văn nghị luận Trung đại. 2. Kĩ năng: Đọc hiểu bài chiếu theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: Có thái độ đúng về vai trò của người hiền trong công cuộc xây dựng đất nước II. Phương tiện, phương pháp thực hiện: - SGK, SGV, thiết kế bài học và các phương tiện hỗ trợ khác.. - Đọc, tìm hiểu, gợi tìm, phân tích phát huy chủ thể hs. III. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Vẻ đẹp hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong bài văn tế của NĐC? 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV HĐ1: Tổ chức cho hs Tìm hiểu phần tiểu dẫn.. Hoạt động của HS * Học sinh đọc tiểu dẫn, tóm tắt ý chính. - Ngô Thì Nhậm. Kiến thức cần đạt I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả: - Ngô Thì Nhậm (1746-1803) - Quê: Làng Tả Thanh Oai- Sơn Nam..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TT1: Học sinh đọc tiểu dẫn SGK. TT2: Em thu hoạch được gì về tác giả, tác phẩm từ phần tiểu dẫn? TT3: Em hiểu ntn là loại văn luận thuyết? Cho biết hoàn cảnh ra đời của chiếu cầu hiền? TT4: Em hãy cho biết bài chiếu cầu hiền gồm mấy phần? Nội dung của từng phần? HĐ2: HS đọc hiểu văn bản. TT1: Xác định đối tượng của chiếu cầu hiền? TT2: Mở đầu bài “Chiếu cầu hiền” bằng lời Khổng Tử có tác dụng gì đối với các nho sĩ? TT3: Trước việc QT đem quân ra Bắc diệt Trịnh, nho sĩ Bắc Hà có thái độ ntn? TT4: Tìm những từ ngữ chứng minh rằng QT thành tâm, khiêm nhường nhưng rất kiên quyết trong việc cầu hiền?. (1746 – 1803) - Năm 1788, Lê – Trịnh sụp đổ, Ngô Thì Nhậm theo phong trào Tây Sơn, được Quang Trung trọng dụng.. Học sinh nêu bố cục của văn bản. - Bố cục 3 phần: + Phần 1: từ đầu -> “sinh ra người hiền vậy”. + Phần 2: Tiếp -> “Của trẫm hay sao” + Phần 3: còn lại - Đề cao người hiền tài.. - Tác giả mượn ý trong câu thơ của Khổng Tử: “Sao sáng ắt về chầu nôi Bắc Đẩu”. * Thái độ của các sĩ phu là: + Cố chấp + Người ở lại triều chính thì im lặng. + Có người tự vẫn - Vua Quang Trung mong: + Người hiền tài + Tỏ ra thành tâm chân thực. + Giãi bày tâm sự của mình: tình hình đất nước mới được độc lập; kỉ cương còn nhiều thiếu sót; phải lo toan chuyện biên ải; dân chưa hồi sức.. TT5: Qua bài chiếu, em hãy nhận xét về tư tưởng và tình cảm của vua QT?. - 1775: đỗ tiến sĩ. 1788: Nhà lê Trịnh sụp đổ, theo Tây Sơn. - Đóng góp tích cực cho triều đại Tây Sơn, soạn thảo nhiều văn kiện, giấy tờ quan trọng. 2. Tác phẩm: Chiếu cầu hiền - Viết năm 1788 nhằm thuyết phục sĩ phu Bắc Hà ra cộng tác với triều đại Tây Sơn. - Thể loại chiếu: + Thể văn hành chính do nhà vua ban xuống. + Là loại văn luận thuyết. - Bố cục: + Phần 1 đoạn 1: Tầm quan trọng, vai trò của người hiền tài. + Phần 2:… đem bán sao: Lời kêu gọi (đất nước trong buổi khó khăn cần hiền tài giúp sức). + Phần 3: còn lại: Khuyến khích và nói đến tương lai tốt đẹp đối với người hiền tài có tâm xây dựng đất nước. II. Đọc - hiểu: 1. Lời chiếu cầu hiền: a. Đối tượng hướng tới: Nho sĩ Bắc Hà. b. Nội dung: Mở đầu tác giả nêu quy luật xử thế của người hiền tài + Phải do thiên tử sử dụng. + Không làm vậy là trái đạo trời và quy luật cuộc sống. → Lối so sánh, có sức thuyết phục mạnh mẽ. - Lúc mạt thời các nho sĩ có sự phận hoá: + Giữ vững khí tiết lui về ở ẩn + Làm quan một cách dè dặt. + Chống lại Tây Sơn. → Dùng lối nói gián tiếp, hình ảnh lấy trong sách nho gia, mang nghĩa tượng trưng → Tế nhị, phê phán nhẹ nhàng, nâng cao tài trí bậc quân vương. - Nhà nước mới lập, tính chất thời đại và nhu cầu của đất nước. - Dẫn lời Khổng tử: bậc sĩ phu Bắc Hà phải thay đổi cách ứng xử. Lời nói: khiêm nhường, tha thiết, lập luận chặt chẽ. → Dùng tài, trí, đức của vua để thuyết phục người tài. c. Đường lối cầu hiền. - Quan viên lớn nhỏ - Dân chúng trăm họ → Đường lối mở rộng. - Cách tiến cử: + Quan viên tiến cử người hiền. + Người hiền tự tiến cử. + Tự dâng sớ tỏ bày việc nước → Cách tiến cử mở rộng, dễ làm. - Lối nói: Khích lệ, động viên. Các biện pháp cầu hiền của vua QT đúng đắn, cụ thể, dễ thực hiện. 2. Nhân cách và tư tưởng, tình cảm của vua Quang Trung. - Cầu: thể hiện lòng mong mỏi thiết tha, thái độ chân thành chiêu hiền, đãi sĩ. - Trẫm: + Ghé chiếu lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Ngày đêm mong mỏi → Khiêm tốn, trân trọng, ngưỡng mộ, đề cao người hiền tài. Vị vua anh minh, tài hoa, đức độ đáng để nhận sự giúp sức của người tài. HĐ3: Tổng kết. III.Tổng kết. Giá trị nội dung của 1.Nội dung: Lời chiếu cầu hiền thể hiện cái nhìn và đoạn trích? tầm chiến lược nhìn xa trông rộng của vua QT. 2.Nghệ thuật: * Cách lập luận sắc - Luận điểm: chặt chẽ, lôgíc, sáng tỏ. Nhận xét về nghệ sảo, lời văn ngắn - Từ ngữ nói về không gian tạo cảm giác trang trọng, thuật lập luận của bài gọn giàu sức thuyết thiêng liêng. chiếu? phục. - Lí lẽ có sức thuyết phục cao. - Dẫn chứng xác đáng, dùng nhiều điển cố. → Góp phần thể hiện thành công, xuất sắc tư tưởng, chiến lược của vua QT. 4.Củng cố: Nghệ thuật bài chiếu.Tư tưởng, tình cảm của vua Quang Trung. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập Văn học trung đại Việt Nam Ngày Kí duyệt. Đoàn Thị Thanh Bình.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TUẦN 7 Ngày soạn: Tiết 25 - 26:. ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM. I. Mục tiêu bài dạy: Giúp hs: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về văn học trung đại VN đã học trong chương trình Ngữ văn 11. - Có năng lực tổng hợp kiến thức, phân tích theo từng cấp độ: sự kiện, tác giả, tác phẩm, hình tượng ngôn ngữ văn học. 2. Kĩ năng: Nhận diện phân tích, cảm những tác phẩm văn học thời trung đại. 3. Thái độ: Biết tự đánh giá kiến thức về văn học trung đại và phương pháp ôn tập của bản thân - có thái độ học tập bộ môn tốt hơn. II.Phương tiện, phương pháp thực hiện: - SGK, SGV, thiết kế bài học và các phương tiện hỗ trợ khác. - Đọc, tìm hiểu, gợi tìm, phân tích phát huy chủ thể hs. III. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút: Phân tích phần mở đầu của bài “Chiếu cầu hiền” của NTN? 3. Dạy bài mới: Hoạt động của GV HĐ1: HS ôn tập về mặt nội dung của VHTĐ. TT1: Những biểu hiện của nội dung yêu nước trong VH từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX? So với giai đoạn trước, nội dung yêu nước trong văn học giai đoạn này có biểu hiện gì mới?. TT2: Vì sao có thể nói trong văn học từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX xuất hiện trào lưu NĐCN? Hãy chỉ ra những biểu hiện phong phú, đa dạng của nội dung NĐ trong giai đoàn này? Vấn đề cơ bản của nội dung NĐ. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt I. ND bản của VHTĐ VN: Câu 1: Nội dung yêu nước:Trung quân ái quốc, thể hiện phong phú, đa dạng, tập trung ở phương diện: + Ý thức độc lập, tự chủ Học sinh đọc câu + K/vọng xây dựng một đất nước hòa bình, hạnh hỏi, ôn tập những phúc. kiến thức đã được học để trả lời câu + Lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến quyết hỏi. thắng kẻ thù. + Tự hào trước chiến công, truyền thống lịch sử, biết ơn, ngợi ca những người hy sinh vì đất nước. + Tình yêu thiên nhiên đất nước. - Từ thế kỉ XVIII đến thế kỉ XIX xuất hiện nội dung mới: + Ý thức về vai trò, trách nhiệm của người hiền tài đối với đất nước. + Tư tưởng canh tân đất nước. + Mang âm hưởng bi tráng qua sáng tác của Đồ Chiểu. Câu 2: Chủ nghĩa nhân đạo trong văn học giai đoạn - Học sinh liệt kê từ TK XVIII đến nửa đầu TK XIX xuất hiện thành những tác phẩm có trào lưu vì: nội dung mang chủ - Tác phẩm mang nội dung nhân đạo xuất hiện nhiều: nghĩa nhân đạo xuất Truyện Kiều, chinh phụ ngâm, Hồ Xuân Hương… hiện trong giai đoạn XVIII đến đầu XIX. - ND nhân đạo chủ yếu của văn học giai đoạn này: + Thương cảm trước số phận con người và đồng cảm - Nhận định những với k/vọng của họ. tác phẩm xuất hiện nhiều, xuất hiện liên + Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm của họ. tiếp. + Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp lên - Hiểu thế nào là trào con người. lưu. + Đề cao truyền thống đạo lí, nhân nghĩa của dân.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> trong VH từ thế kỉ - Nội dung chủ yếu XVIII đến hết thể kỉ của chủ nghĩa nhân đạo. XIX là gì? - Những biểu hiện của chủ nghĩa nhân đạo. TT3: Phân tích giá trị phản ánh và giá trị hiện thực của đoạn trích VPCT?. TT4: Những giá trị nội dung và nghệ thuật trong thơ văn NĐC? Vì sao nói VTNSCG lần đầu tiên trong VH dân tộc có một tượng đài bi tráng và bất tử về người nông dânnghĩa sĩ?. HĐ2: Đặc điểm thi pháp VHTĐ: -Trình bày các đặc điểm thi pháp văn học TĐ theo sgk. -Hướng dẫn học sinh lập bảng tổng kết theo mẫu SGK, thêm cột thể loại.. - Học sinh suy nghĩ trả lời.. - Ôn lại phần tác gia Nguyễn Đình Chiểu để dễ dàng trả lời câu hỏi.. - Tính quy phạm được thể hiện ở: + Đề tài + Thể thơ + Nghệ thuật: Lấy động tả tĩnh - Phá vỡ tính quy phạm.. tộc. - Biểu hiện: + Hướng vào quyền sống của con người, nhất là con người trần thế. + Ý thức cá nhân đậm nét (quyền sống cá nhân, hạnh phúc cá nhân, tài năng cá nhân). Câu 3: Đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” là bức tranh chân thực về cuộc sống nơi phủ chúa được khắc hoạ ở 2 phương diện: + Trịnh phủ là nơi thâm nghiêm, đầy quyền uy: thể hiện ở tiếng quát, tiếng truyền lệnh, tiếng dạ ran, những con người oai vê, khúm núm, sợ sệt. Vào phủ phải qua nhiều lần cửa, có quan truyền lệnh, chỉ dẫn. thầy thuốc khám bệnh phải khúm núm, nín thở. - Cuộc sống nơi phủ chúa: âm u, thiếu sinh khí bao trùm cả không gian, cảnh vật, thấm sâu vào hình hài, thể trạng con người, thiếu sức sống. Câu 4: - Giá trị nội dung trong sáng tác của NĐC: đề cao đạo lý nhân nghĩa, nội dung yêu nước. - Về nội dung: 2 nét riêng và lá đóng góp nổi bật cuả NĐC: + Mang tính chất đạo đức trữ tình. + Mang đậm sắc thái Nam bộ qua ngôn ngữ và nhân vật. - Ở hình tượng người nông dân kết hợp 2 yếu tố bi và tráng. +Bi:đời sống lam lũ,đ/thương,mất mát,tiếng khóc của người sống. + Tráng: yêu nước, lòng căm thù giặc, hành động anh hùng, ca ngợi công đức người hy sinh vì nghĩa lớn. + Trước NĐC văn học dân tộc chưa có hình tượng hòan chỉnh về người nông dân – nghĩa sĩ → Hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ trở thành bất tử. II. Đặc điểm thi pháp VHTĐ: 1. Về đặc điểm thi pháp là tính quy phạm, thể hiện ở các phương diện: - Quan điểm NT: tôn trọng mục đích giáo huấn: thi dĩ ngôn chí, văn dĩ tải đạo - Tư duy NT: Thường nghĩ theo kiểu mẫu nghệ thuật có sãn đã thành công thức. - Bút pháp nt:thiên về ước lệ, t/trưng - Quan niệm thẩm mĩ: hòai cổ, dùng nhiều điển tích, điển cố. - Thể loại: Tuân theo đặc điểm thể loại: cáo. Hịch, chiếu, tấu, văn tế… 2. Xu hướng d/tộc hóa, s/tạo trong quy phạm, ước lệ: - Thơ nôm thất ngôn chen lục ngôn của N/Trãi..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - ND đời thường, NN dân dã. 4.Củng cố: Đặc điểm của các tác phẩm đã học về nội dung và hình thức. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại các bài đã học. - Soạn bài Trả bìa làm văn số 2. --------------------------------------------------------------Tiết 27: Làm văn:. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2.. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức và kỹ năng a) Về kiến thức: - Hiểu rõ những ưu, khuyết điểm của bài làm để củng cố kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận. - Viết được bài văn nghị luận vừa thể hiện sự hiểu biết về các vấn đề xã hội, vừa nêu lên những suy nghĩ riêng, bước đầu có tính sáng tạo b) Về kỹ năng: Rút kinh nghiệm về cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống 2. Thái độ: Tự rút kinh nghiêm cho bài làm của bản thân. - Có năng lực tiếp cận một vấn đề xã hội mang tính thời sự - Phát triển năng lực vận dụng kiến thức văn học vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: Sách giáo khoa , sách bài tập, sách Chuẩn KTKN, SGV… 2) Học sinh: Sách giáo khoa, trả lời câu hỏi thảo luận. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong bài 3. Bài mới: Hoạt động của GV * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh phân tích đề. Nội dung đề bài yêu cầu chung ta bàn luận về điều gì? Bài viết cần sử dụng những thao tác lập luận nào? Dẫn chứng ta có thể lấy từ đâu? * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập dàn ý. Gv gọi hs lên bảng lập dàn ý, những hs khác bổ sung và hoàn thành dàn ý theo yêu cầu Gv nhấn mạnh những ý cơ bản. Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt Đề bài: Hình ảnh người phụ nữ Việt Nam thời xưa Hs nhớ lại đề bài, qua ba bài thơ Bánh trôi nước, Tự tình II của Hồ thực hiện các bước Xuân Hương và Thương vợ của Trần Tế Xương. tìm hiểu đề như đã I. Phân tích đề: học. - Kiểu đề, mở: Vì khi phân tích ba bài thơ này, chúng ta có thể đề cập đến các khía cạnh khác nhau . - Giá trị nội dung: phản ánh hiện thực xã hội, thân phận người phụ nữ, quan hệ giữa con người với con người. - Giá trị nghệ thuật: cấu tứ, ngôn từ, nhịp điệu, các biện pháp nghệ thuật khác, cá tính sáng tạo của nhà thơ. II. Lập dàn ý: Hs lên bảng lập dàn * Thân bài: ý theo bài viêt - Người phụ nữ chịu nhiều thiệt thòi, gian nan, vất vả: + Bánh trôi nước: thân phận trôi nổi lênh đênh, không có quyền quyết định tình duyên của mình.  Mang dáng dấp của người phụ nữ tội nghiệp trong ca dao. + Tự tính II: Nỗi buồn về thân phận, về chuyện tình duyên và hạnh phúc gia đình.  Những điều quan trọng và có ý nghĩa nhất đối với người phụ nữ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hs xem lại bài làm của mình, so sánh với biểu điểm để rút kinh nghiệm cho bài viết sau. *Hoạt động 3: Nhận xét – Trả bài: Gv nhận xét những ưu nhược điểm của bài làm Gv chỉ ra những bài làm cụ thể mắc lỗi nghiêm trọng. Hs xem lại bài làm, phát hiện những lỗi sai và tiến hành sửa lỗi. * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh Hs đọc bài viết theo chữa những lỗi tiêu yêu cầu của gv biểu trong bài viết *Hoạt động 5: Đọc Hs nghe bài viết tốt những bài viết khá để học tập giỏi của học sinh 4. Củng cố: Rút kinh nghiệm cho bài viết sau. 5. Dặn dò: Soạn bài: Thao tác lập luận so sánh. + Thương vợ: Người vợ lặn lội, sớm khuya vất vả quanh năm  Nỗi gian truân vì gánh nặng gia đình. - Người phụ nữ với nhiều phẩm chất tốt đẹp và khao khát yêu đương: + Thơ Hồ Xuân Hương: khát khao tình yêu thương và được yêu thương. + Thương vợ: Vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam: chịu thương chịu khó, hi sinh vì chồng con. - Cảm nhận của người viết: III. Nhận xét – Trả bài: 1. Ưu điểm: - Về nội dung: Các bài viết đã cố gắng làm rõ luận đề, nêu được các ý cơ bản. - Về kĩ năng : + Đa phần nhận diện đúng và hiểu chủ ý của đề.Vận dụng được kĩ năng phân tích và phát biểu cảm nghĩ. + Bố cục bài viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn đa phần đạt yêu cầu. 2. Khuyết điểm: - Về nội dung: + Một số bài viết chưa làm rõ được luận đề do thiếu kiến thức: Phẩm chất của người phụ nữ trong bài thơ Bánh trôi nước. + Chưa nhìn nhận vấn đề trên các phương diện hoặc chưa liên hệ mở rộng. - Về kĩ năng: + Một số bài viết còn mắc những lỗi khá sơ đẳng về chính tả. + Chưa nắm vững thao tác lập luận phân tích nên chưa tổng hợp được vấn đề. 3. Biểu điểm: 4. Trả bài IV. Chữa lỗi: 1.Lỗi dùng từ 2.Lỗi câu sai cú pháp 3.Lôi diễn đạt. V. Trả bài: (đọc bài viết của Phạm Hà). -----------------------------: Tiết: 28 THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Về kiến thức: + Giúp học sinh hiểu rõ vai trò của thao tác so sánh trong bài văn nghị luận. - Về kĩ năng: Biết vận dụng thao tác so sánh khi viết một đoạn văn, bài văn nghị luận. - Về thái độ: nhận thấy được vai trò của thao tác so sánh khi viết bài để có thái độ nghiêm túc trong giờ học, cố gắng tiếp thu bài tốt hơn. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Phương pháp: Chia nhóm yêu cầu học sinh thực hiện các yêu cầu trong sách giáo khoa. Giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> diễn giảng, khơi gợi và mở rộng kiến thức. - Phương tiện thực hiện: SGK + SGV + Bài soạn - Học sinh: sgk, vở ghi, vở soạn… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là thao tác lập luận phân tích? Các bước thực hiện? 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: I- Tìm hiểu chung TT1: Cho hs tìm 1. So sánh và lập luận so sánh. hiểu ngữ liệu sgk - Yêu người là truyền thống của văn học, Nhưng mỗi Hs đọc kĩ hai ngữ tác phẩm lại thể hiện khác nhau (Luận điểm) liệu Hãy đọc hai đoạn + Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm mới bàn đến một văn và trả lời các câu Lần lượt trả lời các hạng người hỏi ở sgk? câu hỏi ở sgk + Truyện Kiều, Chiêu hồn cả loài người được bàn đến. Rút ra kết luận: “Ở đây nếu khen cái tài tổng hợp của Hs phát biểu, các hs anh (Nguyễn Du) đã nhìn phong cảnh người trong Từ đó rút ra: So sánh khác nhận xét và bổ những bức toàn đồ hay nên khen cái tính của anh bao là gì? Thao tác lập sung trùm lên tất cả”. luận so sánh là gì? - Văn chiêu hồn có một không hai trong nền văn học chúng ta (luận điểm) + Trước văn chiêu hồn không hề có tác phẩm nào, sau Hs phát biểu ý kiến Nêu mục đích và yêu theo yêu cầu cũng không có. cầu của thao tác lập + Nếu Truyện Kiều nâng cao lịch sử thơ ca thì chiêu luận so sánh? hồn mở rộng địa dư của nó qua một vùng xưa nay ít ai động tới: cõi chết - Lập lập so sánh là thao tác nhằm làm sáng rõ đối tượng đang nghiên cứu trong tương quan với đối tượng khác. So sánh đúng làm cho bài văn nghị luận sáng rõ cụ thể sinh động và có sức thuyết phục 2. Cách lập luận so sánh. a) Lập luận so sánh tương đồng . TT2: Cách lập luận - Bác dẫn lời bản Tuyên ngôn độc lập của nước Mĩ so sánh 1776 nhằm mục đích. Hs dựa vào sgk để + Lấy đó làm cơ sở pháp lý, làm luận đề chính nghĩa Có mấy cách so phát biểu xây dựng + Từ đó làm cách suy luận: “Tất cả các dân tộc trên sánh? Thế nào là so bài sánh tương đồng? thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có Tương phản? quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do”. * Đó là cách so sánh tương đồng Đó là cách so sánh giữa hai hay nhiều đối tượng để tìm ra những nét giống nhau. Hãy phân tích ví dụ Đọc đoạn văn sgk, - “Đêm tối ngày xưa đó”, là hình ảnh chỉ cuộc sống sgk: Thảo luận các câu tăm tối của nhân dân dưới chế độ thực dân nửa phong hỏi kiến. Trong cuộc sống đó, Ngô Tất Tố đã “mở ra được những thực tế”. - Nguyễn Tuân đã so sánh tác giả Tắt -Chia lớp thành 2 Nhóm 1: cử đại diện đèn với các tác giả khác. Họ cũng viết về nông thôn nhóm, mỗi nhóm tìm nhóm trình bày nhưng “nói năng khác ông” hiểu một ngữ liệu Các hs khác nhận xét + Người ta bàn về cải lương hương ẩm (cách thay đổi bổ sung và rút ra kết ăn uống ở làng quê) + Người ta bàn về Ngư, Tiều, Canh, Mục (Nghề cá, luận -Hãy đọc các đoạn kiếm củi, làm ruộng, đi ở). văn + “Ngô Tất Tố thì xui người nông dân nổi loạn” -Lần lượt trả lời các.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> câu hỏi ở sgk. - Mục đích của sự so sánh Mục đích của sự so sánh đó để làm nổi bật cái nhìn của Ngô Tất Tố. Đó là cái nhìn đúng bản chất cuộc sống. b) Cách so sánh tương phản: Nhóm 2: cử đại diện - So sánh giữa hai hay nhiều đối tượng để nhìn ra nhóm trình bày những nét khác nhau giữa chúng là tương phản. - Các sự vật, hiên tượng, tác phẩm... gọi chung là đối Rút ra cách so sánh Các hs khác nhận xét tượng mang ra so sánh phải có mối liên quan về một tương đồng và cách bổ sung và rút ra kết mặt hoặc phương diện nào đó. so sánh tương phản? luận Ví dụ: Truyện Kiều, Văn chiêu hồn, với Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm. Phải có chung là lòng yêu thương con người. So sánh Truyện Kiều với văn chiêu hồn ở phạm vi phản ánh. So sánh giữa Ngô Tất Tố với các nhà văn cùng thời ở nội dung viết về nông thôn Việt Nam thời kỳ 1930 1945. - So sánh phải dựa trên tiêu chí: Lòng yêu thương con người và phạm vi phản ánh (ví dụ 1. Cái nhìn đối với người nông dân ở Ngô Tất Tố và các nhà văn cùng thời c. Từ đó rút ra những nhận định đúng đắn và sâu sắc II- Luyện tập: “Như nước Đại Việt ta từ trước vốn Hoạt động 2: Luyện xưa nay.....cũng có” tập: - Nguyễn Trãi đã so sánh Bắc Nam trên các mặt + Văn hiến tác phẩm và người hiền có từ lâu, chẳng -Gọi hs đọc bài tập Hs đọc bài tập kém gì? -Cho hs tự nghiên Hs làm bài tập vào + Về Sơn Hà cương vực “núi sông bờ cõi đã chia”. cứu bài tập 5 phút vở nháp, lên bảng Mỗi đất nước đều có lãnh thổ riêng được quy định rõ -Yêu cầu hs lên bảng trình bày theo yêu ràng. trình bày cầu của gv -Gọi các hs khác + Phong tục tập quán của mỗi nước nhận xét bổ sung Các hs khác nhận xét + Anh hùng hào kiệt (người tài giỏi) các triều đại: -Gv nhận xét và cho bổ sung và hoàn Triệu, Đinh, Lý, Trần đều sánh ngang với Đường, điểm thành bài tập vào vở Hán, Tống, Nguyên chẳng thua kém gì - Từ sự so sánh, chúng ta hiểu được tác giả rút ra kết luận: Mỗi dân tộc đều có niềm tự hào riêng của mình, không ai có thể lấy sức mạnh để chèn, buộc dân tộc khác phải tuân thủ theo mình. 4. CỦNG CỐ : Nắm được so sánh, lập luận so sánh, các cách so sánh. Vận dụng vào quá trình làm văn, đời sống hàng ngày. 5. DẶN DÒ: Soạn bài: Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 8/1945 Ngày Kí duyệt Đoàn Thị Thanh Bình TUẦN 8 Ngày soạn: Tiết: 29-30-31 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh - Về kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Thấy được một số nét nổi bật về tình hình xã hội và văn hóa Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX. + Nắm vững những đặc điểm cơ bản và thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945. - Vế kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng những kiến thức đó vào văn học những tác giả và tác phẩm cụ thể. - Về thái độ: Nhận thấy tầm quan trọng của bài khái quát đối với việc tìm hiểu các tác phẩm văn học từ thế kỉ XX đến cách mạng Tháng Tám-1945. II. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: - Giáo viên: - Phương tiện dạy học: sgk, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo. - Phương pháp:Giáo viên hướng dẫn hs đọc kĩ bài học sgk, sử dụng phương pháp vấn đáp, diễn giảng. - Học sinh: Sgk, vở ghi, vở soạn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp- Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3. Bài mới: Hoạt động của GV  Hoạt động 1: tìm hiểu đặc điểm. - Nh÷ng nh©n tè nµo đã thúc đẩy văn học Việt Nam đổi mới theo hớng hiện đại ho¸?. - Qua những nhân tố vừa nêu, Anh (chị) hiểu thế nào về hiện đại hoá văn học từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945?. - Hai bộ phận phân hoá trong văn học là những bộ phận nào? ở mỗi bộ phận lại chia ra những dòng văn học nào? Hãy giới thiệu những nét cơ bản của mỗi dòng văn học ấy?. Hoạt động của HS - Học sinh đọc sgk, trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc sgk. - Tìm các nhân tố thúc đẩy VH Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng tám năm 1945 phát triển theo hướng hiện đại hoá. + Chương trình khai thác thuộc địa.. - Học sinh suy nghĩ, trả lời.. - Học sinh đọc sgk. - Liệt kê các bộ phận văn học.. - Em có nhận xét gì - Tìm ví dụ để làm về hai dòng văn học rõ vấn đề. hiện thực lãng mạn?. Kiến thức cần đạt I- Đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945. 1. Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hoá: a. Chương trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, lần 1 từ 1897-1914, lần 2 từ 1919-1929 đã làm thành phần xã hội Việt Nam biến đổi sâu sắc: b) Từ đầu thế kỉ XX, văn hoá Việt Nam dần dần thoát khỏi hệ thống Văn học trung hoa, ảnh hưởng văn học phương Tây thông qua tầng lớp tri thức theo cả hai hướng tích cực và tiêu cực. Đây là thời kì “mưa Âu gió Mĩ”, “Á Âu xáo trộn” một cuộc vận động về văn hoá đã được dấy lên. Chống lại lễ giáo phong kiến lạc hậu đòi giải phóng cá nhân. c) Từ đầu thế kỉ XX chữ Quốc ngữ đã thay thế chữ Hán, chữ Nôm từ lĩnh vực hành chính đến văn chương nghệ thuật. Yếu tố này đã tạo cho công chúng tiếp xúc với sách làm nảy sinh những hoạt động kinh doanh văn hoá (nhà in, xuất bản, làm báo), viết văn cũng là nghề kiếm sống tuy chật vật khó khăn. d) Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam => Hiện đại hoá đã đem cái mới tiến bộ của văn học phương Tây để thay thế cho cái cũ vốn dĩ đã tồn tại trong văn học nước ta (về mặt hình thức) về nội dung là tư tưởng, tình cảm, thái độ của nhà văn trước hiện thực cuộc sống. 2. Văn học hình thành hai bộ phận phân hoá thành nhiều dòng vừa đấu tranh vừa bổ sung cho nhau cùng phát triển. a) Bộ phận văn học công khai (Văn học hợp pháp): * Văn học lãng mạn góp phần vào việc thức tỉnh ý thức cá nhân đấu tranh chống lễ giáo phong kiến cổ hủ để giải phóng cá nhân, dành quyền tự do trong hôn nhân và hạnh phúc. Nó làm cho tâm hồn người đọc thêm tinh tế trong cảm nhận, yêu tiếng mẹ đẻ, biết buồn đau, tủi nhục trước cảnh nước mất, nhà tan. * Dòng văn học hiện thực. - Tuy nhiên các nhà văn hiện thực chưa thấy hết khả.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Bộ phận thứ hai là bộ phận nào? Hãy giới thiệu những nét cơ bản của nó?. - Văn học phát triển với nhịp độ như thế nào? Dẫn chứng? - Có tác giả nào giữ vai trò tiên phong hay không?. Hoạt động 2: Những thành tựu chủ yếu của VHVN…? Tóm tắt những thành tựu về nội dung? Tác phẩm tác giả tiêu biểu? - Biểu hiện mới của tinh thần dân chủ là biểu hiện như thế nào?. năng cách mạng của người lao động, con đường giải phóng họ thoát khỏi ách nô lệ của bọn thực dân phong - Các dòng văn học kiến. Đặc biệt họ ít hoặc không dám đụng tới bọn thuộc bộ phận văn thực dân. học công khai - Biểu hiện của dòng văn học: Tác giả và tác phẩm tiêu biểu của dòng văn học này là những trí thức + Dòng văn học lãng nghèo (nhà văn, nhà báo, nhà giáo...). mạn và văn học hiện - Hai dòng văn học cùng song song và tồn tại phát thực. triển. Nó vừa đấu tranh và ảnh hưởng qua lại lẫn nhau. Chúng không đối lập nhau về giá trị. - Dòng văn học nào cũng có những cây bút giàu tài năng và tác phẩm xuất sắc. - Cả hai đều tạo ra nguồn mạnh văn thơ dân tộc. b) Bộ phận văn học không công khai (bất hợp pháp) -Nổi bật nhất của bộ phận văn học này là dòng văn học cách mạng: -Tiêu biểu cho dòng văn học cách mạng này là thơ văn trong tù. - Văn học cách mạng đã nhằm thẳng vào mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc, đập thẳng vào bọn thực dân, bè lũ tay sai, giãi bày khát vọng độc lập cho dân - Học sinh suy nghĩ tộc khát vọng tự do cho con người. Văn học cách trả lời. mạng biểu hiện lòng yêu nước nồng nàn và niềm tin vào tương lai tất thắng của cách mạng. 3. Văn học phát triển với nhịp độ hết sức nhanh chóng . - Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945 phát triển hết sức nhanh chóng. Sự phát triển nhanh chóng biểu hiện: - Học sinh đọc sách - Một là phát huy truyền thống từ xa xưa của dân tộc giáo khoa. + Trình bày nhịp độ đó là chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc. - Hai là được tiếp sức bởi phong trào đấu tranh cách phát triển của văn mạng gần nửa thế kỉ, sự ra đời của Đảng Cộng sản. học. - Ba là Tiếng Việt và văn chương Việt là phương tiện + Không có tác giả biểu hiện sức sống tiềm tàng ấy. nào giữ vai trò tiên phong. - Sự thức tỉnh và trỗi dậy của cái tôi cá nhân. II- Thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945 1. Về nội dung tư tưởng. - Phát huy truyền thống yêu nước, nhân đạo của văn học Việt Nam thời Trung đại đồng thời đem đến cho truyền thống ấy một đóng góp mới của thời đại - tinh - Học sinh đọc sgk, thần dân chủ. suy nghĩ, trả lời. - Tinh thần dân chủ cũng đem đến cho truyền thống nhân đạo những nét mới. + Quan tâm đến những con người cực khổ, lầm than trong tầng lớp nhân dân dù làm gì ở đâu nhất là dân Các hs khác bổ sung cày, dân nghèo thành thị (Tác phẩm của Vũ Trọng và ghi vở Phụng, Ngô Tất Tố, Nam Cao). + Khát vọng của mỗi cá nhân, con người, trong đó nổi nên khát vọng được sống, quyền được làm người tự Hs lấy ví dụ minh do hôn nhân..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> họa  Hoạt động 4: Kết luận - Em hãy rút ra vị trí của Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ Hs rút ra vị trí của XX đến năm 1945 VHVN từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945. - Một biểu hiện mới của tinh thần dân chủ là quan niệm về người anh hùng. 2. Về hình thức thể loại và ngôn ngữ. - Tiểu thuyết, Truyện ngắn, Phóng sự, Bút ký, Kịch. III. Kết luận: - Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945 có vị trí quan trọng: * Nó kế thừa tinh hoa của VHTĐ suốt mười thế kỉ. * Nó mở ra thời kì văn học mới - văn học hiện đại có khả năng hội nhập với nền vh chung của thế giới.. 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nắm được các yếu tố góp phần thúc đẩy VHVN thay đổi theo hướng hiện đại hóa. - Chuẩn bị bài viết số 3 --------------------------------------------Tiết: 32-33. VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 03. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Về kiến thức: Biết vận dụng các thao tác lập luận phân tích và lập luận so sánh trong văn nghị luận. Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề văn học. - Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết bài cho học sinh. - Vế thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong quá trình làm bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: + Phương tiện thực hiện: đề kiểm tra, giấy kiểm tra. + Phương pháp: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề. - Học sinh: Giấy kiểm tra III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Không tiến hành 3. Bài mới: Ma trận đề kiểm tra Mức độ Nội dung kiến thức. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Thấp. 1. Bài Tg Nguyễn Đình Chiểu. Số câu Số điểm Tỉ lệ 2. Bài chiếu cầu hiền. Câu 1 Về cuộc đời, con người, nội dung thơ văn, phong cách nghệ thuật... 1 câu 2đ 20%. Tổng Cao .. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ:20% Câu 2: - Phân tích một chi tiết, một nội dung nhỏ, một nét nghệ thuật....

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ. 1 câu 3đ 30%. 3. Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng câu Điểm Tỉ lệ. 1câu 2đ – 20%. 1 câu 3đ- 30%. Số câu:1 Số điểm:3 Tỉ lệ:30% Câu 3: Phân tích đoạn văn, vẻ đẹp người nghĩa sĩ... và mở rộng (về ý nghĩa xã hội). 1 câu 5đ 50% 1câu 5đ- 50%. Số câu:1 Số điểm :5 Tỉ lệ:50% Tổng câu: 3 Điểm:10 Tỉ lệ:100%. Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: Ghi I. Đề bài: đề Quan sát và ghi Câu 1: (2 đ): Nội dung chính của thơ văn NĐC? Mỗi - Giáo viên ghi đề bài chép đề bài nội dung kể tên một tác phẩm tiêu biểu? lên bảng Câu 2: (3đ): Từng nghe nói rằng: Người hiền xuất hiện ở đời, thì như ngôi sao sáng trên trời cao. Sao sáng ắt chầu về ngôi Bắc Thần, người hiền ắt làm sứ giả cho - Giải đáp những thắc thiên tử. Nếu như che mất ánh sáng, giấu đi vẻ đẹp, có mắc của hs tài mà không được đời dùng, thì đó không phải là ý trời sinh ra người hiền vậy.(Chiếu cầu hiền – Ngô Thì Nhậm) Viết một đoạn văn ngắn, phân tích những thành công Đọc kĩ đề ra, trình của đoạn văn mở đầu bài Chiếu cầu hiền – Ngô Thì bày những thắc Nhậm mắc sau khi đọc Câu 3:(5đ) Phân tích vẻ đẹp người nghĩa sĩ nông dân trong bài đề (nếu có) “Văn tế nghĩa sỹ Cần Giuộc” của NĐC, từ đó bày tỏ tình cảm của bản thân giành cho những người đã hy sinh trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. *Hoạt động 2: II. Yêu cầu cần đạt Hướng dẫn Hs: 1.Về kĩ năng: Lắng nghe giáo - Có kĩ năng viết đoạn văn, bài văn nghị luận. Biết viên hướng dẫn định hướng và xây dựng bố cục cho bài viết của mình. - Đọc kĩ đề ra những yêu cầu - Có kĩ năng lập luận, lí giải vấn đề một cách thuyết phục. cần đạt -Xác định những yêu 2. Về kiến thức: cầu cơ bản về kĩ năng Câu 1: và kiến thức 1.Nêu được nội dung chính của bài thơ: -Nội dung yêu nước: Văn tế nghĩa sỹ Cần Giuộc -Lập dàn ý sơ lược Lập dàn ý sơ lược - Truyền bá đạo đức ở đời: Lục Vân Tiên 2. Viết đoạn văn về sự thành công của phần mở đầu bài Chiếu cầu hiền của Ngô Thì Nhậm -Hình thức: đoạn văn -Nội dung: sự thành công của phần mở đầu bài Chiếu cầu hiền của Ngô Thì Nhậm:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> * Hoạt động 3: Theo dõi hs làm bài nghiêm túc và thu bài đúng thời gian quy định. +Mượn lời Khổng Tử +Nghệ thuật so sánh +Cách lập luận… 3. Vẻ đẹp của hình tượng người nông dân: - Hoàn cảnh sống Viết bài nghiêm - Động cơ chiến đấu túc và nộp bài - Tinh thần chiến đấu đúng quy định -> Tác phẩm dựng lên một tượng đài song sững về người nông dân chống Pháp đầu tiên trong văn học VN -Tình cảm giành cho những người đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ đất nước.. IV. Củng cố - Dặn dò: -Về nhà xem lại đề ra và bài làm - Soạn: Hai đứa trẻ Ký duyÖt tuÇn 8 Ngµy th¸ng n¨m Tæ trëng §oµn ThÞ Thanh B×nh. TUẦN 9 Ngày soạn : Tiết 34-35-36. HAI ĐỨA TRẺ. Thạch Lam I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Về kiến thức: Giúp học sinh : Cảm nhận được tình cảm xót thương của Thạch Lam đối với những người phải sống nghèo khổ, quẩn quanh và sự cảm thông, trân trọng của nhà văn trước mong ước của họ về một cuộc sống tươi sáng hơn. + Thấy được một vài nét độc đáo trong bút pháp nghệ thuật của Thạch Lam qua truyện ngắn trữ tình “ Hai đứa trẻ”.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2- Về kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn bản văn học. 3- Về Thái độ: Học sinh có thái độ đồng cảm với những cảnh đời quẩn quanh, bế tắc, sống vô danh vô nghĩa II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: + Phương tiện thực hiện: sgk, sgv, giáo án, tài liệu tham khảo. + Phương pháp: đọc – hiểu, đọc diễn cảm kết hợp phân tích, so sánh qua hình thức nêu vấn đề, trao đổi và thảo luận. Tích hợp phân môn Làm văn, Tiếng việt và đọc văn 2. Học sinh: Sgk, vở ghi, vở soạn…. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các đặc điểm của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng 8/1945? 3. Bài mới: Hoạt động của GV *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần Tiểu dẫn. Trình bày những nét chính về tác giả Thạch Lam?. Hoạt động của HS -Học sinh đọc phần tiểu dẫn trong sgk. * Trình bày một số nét về cuộc đời của tác giả. + Tên, năm sinh, năm mất +Quê quán -Truyện ngắn Thạch +Hoàn cảnh xuất Lam có đặc điểm gì? thân +Đường đời - Học sinh trình bày đặc điểm của Thạch - Hãy kể tên các tác Lam. phẩm chính của Thạch Lam? * Hoạt động 2: + Tác phẩm chính TT1: Cảnh vật được của Thạch Lam. miêu tả ntn? Xác định không gian, thời gian? - Những âm thanh của buổi chiều nơi phố huyện cho thấy đó là phố huyện ntn? - Hình ảnh những con người nơi phố huyện được diễn tả ntn?. - Phương Đông đỏ trực như lửa cháy. Mây hồng như hòn than sắp tàn - Tiếng trống thu không; tiếng ếch nhái; tiếng muỗi vo ve + Liên: ngồi yên lặng, đôi mắt bóng tối ngập tràn, buồn thấm thía + Bọn trẻ: lom - Em có nhận xét gì về khom, tìm tòi. cuộc đời của những con + Mẹ con chị Tí; người nơi đây? ngày mò cua bắt tép, + Cụ Thi: hơi điên. Kiến thức cần đạt I. TIỂU DẪN: 1. Tác giả * Cuộc đời - Thạch Lam (1910-1942), sinh ra ở Hà Nội - Xuất thân trong gia đình công chức quan lại - Có quan niệm văn chương lành mạnh, tiến bộ, có biệt tài về truyện ngắn. - Đặc điểm văn Thạch Lam: truyện không có cốt truyện, chủ yếu khai thác yếu tố nội tâm của nhân vật với cảm giác, cảm xúc mơ hồ, mong manh, yếu tố hiện thực và trữ tình đan xen, văn phong Thạch lam trong sáng, giản dị mà thâm trầm sâu sắc. * Tác phẩm chính: …(sgk) 2. Xuất xứ tác phẩm “Hai đứa trẻ” - In trong tập “Nắng trong vườn” II. ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN 1. Buổi chiều nơi phố huyện - “Tiếng trống thu không”: buổi chiều - Cảnh vật: + Hình ảnh: Phương Đông đỏ trực như lửa cháy. Mây hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng đen lại => Cảnh chiều đẹp nhưng buồn. + Âm thanh: Tiếng trống thu không; tiếng ếch nhái; tiếng muỗi vo ve => Đặc trưng của một phố huyện xa xôi - Con người: + Liên: ngồi yên lặng, đôi mắt bóng tối ngập tràn, buồn thấm thía. Thương những đứa trẻ nghèo nhưng không có tiền cho -> sự xót xa, lòng nhân đạo. + Bọn trẻ: lom khom, tìm tòi,nhặt nhạnh những vật dụng người bán hàng bỏ => nghèo khổ, cơ cực. + Mẹ con chị Tí; ngày mò cua bắt tép, tối dọn hàng nước: “ôi chao, sớm với muộn mà còn ăn thua gì?”: nghèo khổ, buôn bán ế ẩm => chán nản + Cụ Thi: hơi điên, tiếng cười khanh khách lẩn vào bóng tối => Cuộc đời tối tăm bế tắc. =>Cuộc đời tàn lụi, buồn tẻ, bế tắc.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> TT2: - Em hãy cho biết khung cảnh phố huyện lúc về đêm?. Hoạt động 3:. 2. Cảnh phố huyện về đêm, tâm trạng của hai đứa trẻ. * Khung cảnh phố huyện về đêm: - “Đêm mùa hạ êm như nhung, thoảng qua gió mát” => yên ả, vắng vẻ - Ánh sáng: sao lấp lánh, đom đóm, ánh đèn dầu leo lét của chị Tí, chấm lửa nhỏ củabác phở Siêu, ánh đèn thưa thớt từng hột sáng của Liên => Xa xăm, yếu ớt, nhỏ bé, leo lét, lẩn khuât’ - Bóng tối: “ngập tràn các ngõ, tối hết cả con đường ra sông, qua chợ về nhà” => Bao trùm khắp không gian.  Bằng một vài nét phác hoạ với những chi tiết nghệ thuật độc đáo, sự đối lập giữa ánh sáng và bóng tối, tác giả đã cho ta thấy cảnh phố huyện nghèo chìm trong sự tĩnh mịch, u ám như sắp bị lụi tàn dần trong bóng tối => Cuộc sống con người nơi đây cũng u ám, lẩn khuất như sắp lụi tàn trong sự buồn tẻ, nghèo khổ. * Cuộc sống của những con người nơi phố huỵên - Hàng nước của chị Tí: ế ẩm, ít khách, “giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ” => đợi chờ. - Bác phở Siêu: món hàng đắt tiền, ít người dám ăn - Gia đình bác Xẩm: hát rong => bấp bênh, lay lắt. => Cuộc sống bấp bênh lay lắt, nghèo khổ, nặng nề và buồn tẻ => Lòng nhân đạo của tác giả trước những số phận con người nghèo khổ. * Tâm trạng của hai chị em Liên: - Cuộc sống cơ cực đã cướp đi sự hồn nhiên của tuổi thơ. Liên như lớn hơn trước tuổi, cô cảm giác buồn trước thực tại. - Mơ ước về cuộc sống trước kia ở Hà Nội => Hụt hẩng -> tội nghiệp, đáng thương - Đợi tàu: niềm mơ ước, khát khao của 2 đưa trẻ. 3. Cảnh đợi tàu - Tàu đến đem sự huyên náo và ánh sáng rực trong chốc lát, xua đi sự buồn tẻ, tối tăm của phố huyện nghèo. - Mọi người chờ tàu: để bán hàng, nhìn những toa tàu với ánh sáng rực rỡ -> muốn thay đổi 1 chút trong cuộc sống nghèo nàn của họ. - Chị em Liên: mục đích chờ tàu không phải để bán hàng mà để thấy chút hình ảnh về Hà Nội, gợi kí ức về tuổi thơ, sự sung túc, gợi kỉ niệm xa xôi về Hà Nội huyên náo, vui vẻ -> Thế giới khác => mong muốn khỏi thực tại. => Con người dù sống lay lắt, nghèo khổ, quẩn quanh nhưng họ vẫn tin vào tương lai,hướng về ánh sáng vàmơ ước một cuộc sống tốt đẹp => Bản lĩnh, ức sống của con người Việt Nam => Giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm.. - Giá trị nhân đạo của tphẩm được thể hiện. III. TỔNG KẾT 1. Chủ đề: Qua truyện ngắn “Hai đứa trẻ”, tác giả. - Em có nhận xét gì về mối tương quan giữa ánh sáng và bóng tối được miêu tả trong tác phẩm ? Hãy cho biết ý nghĩa?. - Ánh sáng: sao lấp lánh, đom đóm - Bóng tối: “ngập tràn các ngõ, tối hết cả con đường ra sông, qua chợ về nhà” - Ánh sáng: tương lai tươi sáng, ước mơ, khát vọng. - Bóng tối: nghèo nàn, trì trệ.. -Cuộc sống của những người nơi phố huyện diễn ra ntn? - Tìm những chi tiết về cuộc sống của những nhân vật? Nhận xét ? - Học sinh đọc sgk, suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Hàng nước của chị -Trước khung cảnh phố Tí huyện và hoạt động của + Bác phở Siêu mọi người, Liên có tâm + Gia đình bác Xẩm trạng ntn? - Tâm trạng đợi tàu của 2 chị em Liên thể hiện điều gì? - Mơ ước về cuộc TT3: sống trước kia ở Hà -Tàu đến, cảnh phố Nội huyện có gì thay đổi? - Đợi tàu: niềm mơ - Mục đích đợi tàu của ước, khát khao của 2 mọi người và của hai đưa trẻ. chị em Liên? - Học sinh đọc sgk, suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Tàu đến. + Mọi người chờ tàu. + Chị em liên..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ntn qua hình ảnh chị bộc lộ niềm xót thương, cảm thông của mình đối em Liên và những với những kiếp người sống cơ cực, quẩn quanh, người dân phố huyện - Học sinh suy nghĩ, nghèo khổ trước c/m T8. đợi tàu? trả lời. Đồng thời thể hiện sự trân trọng ước mong vươn tới cuộc sống tốt đẹp hơn của họ.  Tư tưởng nhân đạo sâu sắc đáng trân trọng. 2.Nghệ thuật - Em có nhận xét gì về + Miêu tả tinh tế - Miêu tả tinh tế những biến thái của cảnh vật và nghệ thuật truyện ngắn + Đi sâu miêu tả thế diễn biến tâm trạng nhân vật => tạo không khí cho TL qua tác phẩm “Hai giới nội tâm tác phẩm đứa trẻ”? + Từ ngữ giàu hình - Đi sâu miêu tả thế giới nội tâm nhân vật ảnh - Từ ngữ giàu hình ảnh, câu văn có nhịp điệu => giàu chất trữ tình - Giọng văn nhẹ nhàng, điềm tĩnh, khách quan: lời Học sinh suy nghĩ, văn bình dị nhưng luôn ẩn sau đó là một tình cảm trả lời xót thương của tác giả. - Văn phong trong sáng. IV. Hướng dẫn đọc thêm I. TiÓu dÉn: Hoạt động 4: II. §äc - hiÓu v¨n b¶n: Hướng dẫn hs tìm hiểu 1. Néi dung ®o¹n trÝch: cuéc g¨p gì gi÷a hai cha đoạn trích “Cha con con TrÇn V¨n Söu 2. T×nh nghÜa cha con: nghĩa nặng” III. CỦNG CỐ : Tác giả Thạch Lam, Nội dung tác phẩm, nghệ thuật, chủ đề. IV. DẶN DÒ: Soạn bài: Ngữ cảnh Ký duyÖt tuÇn 09 Ngµy th¸ng n¨m Tæ trëng §oµn ThÞ Thanh B×nh. TUẦN 10 Ngày soạn: Tiết 37- 38. NGỮ CẢNH.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức: Giúp học sinh: + Nắm được khái niệm về ngữ cảnh, các yếu tố của ngữ cảnh, và vai trò cuả nó trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. + Biết nói và viết cho phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp đồng thời có năng lực lĩnh hội chính xác nội dung, mục đích của lời nói, câu văn trong mối quan hệ ngữ cảnh. 2- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giao tiếp phù hợp với ngữ cảnh, lĩnh hội tốt nội dung giao tiếp bằng ngôn ngữ. 3- Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, biết tùy ngữ cảnh để có thái độ giao tiếp đúng đắn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: + Phương tiện: Sgk, sgv, giáo án + Phương pháp: Sử dụng phương pháp vấn đáp, kết hợp diễn giảng…. 2. Học sinh: SGK, bài soạn ,tập ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình giảng dạy 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV * Hoạt động 1: - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi phần 1 sgk. -Nếu không đặt trong bối cảnh sử dụng cụ thể, liên hệ với những câu trước đó thì ta có thể hiểu được câu nói trên không? - Đặt câu nói trong bối cảnh phát sinh ra nó ta có thể hiểu được nội dung giao tiếp không? - Vậy theo em thế nào là ngữ cảnh? * Hoạt động 2: Chia nhóm: + Nhóm 1: Nhân vật giao tiếp + Nhóm 2,3 : Bối cảnh + Nhóm 4: Văn cảnh - Có những nhân tố nào tham gia vào giao tiếp và góp phần thể hiện nội dung? -Theo em bối cảnh giao tiếp có mấy loại?. Lấy ví dụ minh họa?. Hoạt động của HS - Học sinh đọc sgk, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Không trả lời được vì không biết bối cảnh sử dụng của câu nói. - Học sinh suy nghĩ trả lời.. Kiến thức cần đạt. I.Khái niệm 1.Ví dụ: SGK/ 102 Câu nói “Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ?” + Không đặt trong bối cảnh sử dụng nào sẽ không hiểu được nội dung + Đặt câu nói trên vào bối cảnh phát sinh trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” ta biết một số thông tin về bối cảnh của câu nói trên: Câu nói đó là của ai? nói ở đâu, lúc nào?.... => Mỗi câu đều được sản sinh ra trong một bối cảnh nhất định và chỉ được lĩnh hội đầy đủ, chính xác trong bối cảnh của nó -Học sinh trình 2.Khái niệm ngữ cảnh ( SGK) bày khái niệm về ngữ cảnh. II.Các nhân tố của ngữ cảnh 1.Nhân vật giao tiếp - Nhân vật giao tiếp: Người nói ( Người viết) và - Học sinh đọc một hoặc nhiều người khác tham gia hoạt động sgk, suy nghĩ và giao tiếp trả lời câu hỏi: - Các nhân vật giao tiếp có quan hệ tương tác với + Người nói nhau + Người nghe - Quan hệ, vị thế của nhân vật giao tiếp chi phối nội dung và hình thức của lời nói, câu văn 2.Bối cảnh ngoài ngôn ngữ -Học sinh theo - Bối cảnh giao tiếp rộng: Toàn bộ những nhân tố dõi sgk, trả lời. xã hội, địa lí, chính trị, kinh tế, văn hoá, phong + Bối cảnh giao tục, tập quán... của cộng đồng ngôn ngữ tiếp rộng => Tạo nên bối cảnh văn hoá của một đơn vị + Bối cảnh giao ngôn ngữ, một sản phẩm ngôn ngữ tiếp hẹp. VD Bối cảnh văn hoá của câu nói của chị Tí trong truyện ngắn “ Hai đứa trẻ” -> XHVN trước CM tháng 8 năm 1945 *Chú ý: Bối cảnh văn hoá đối với văn bản văn - Học sinh suy học nghĩ, trả lời. - Bối cảnh giao tiếp hẹp: Đó là nơi chốn, thời gian phát sinh câu nói cùng với những sự việc, hiện.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Theo em hiểu thế nào là văn cảnh? - Học sinh suy nghĩ, trả lời: + Có vai trò hết sức quan trọng, * Hoạt động 3: ảnh hưởng và chi Giáo viên gọi học sinh trả phối nội dung và lời câu hỏi. hình thức câu - Giáo viên chốt lại. văn. - Ngữ cảnh có vai trò gì đối với người nói (Viết) - Ngữ cảnh có vai trò gì đối với người nghe (đọc) *Hoạt động 4 - Gv hướng dẫn HS làm bài - HS chia 2 tập luyện tập nhóm: mỗi nhóm làm 1 bài tập lần lượt 1, 2, - Các nhóm trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi cử người trình bày trước lớp. tượng xảy ra xung quanh => Tạo nên tình huống của từng câu nói * Chú ý: Tất cả sự thay đổi ở tình huống đều chi phối nội dung và hình thức của các câu nói - Hiện thực được nói tới: Có thể là hiện thực bên ngoài các nhân vật giao tiếp, cũng có thể là hiện thực tâm trạng của con người -> tạo nên phần nghĩa sự việc của câu 3.Văn cảnh - Văn cảnh có thể là lời đối thoại hoặc đơn thoại, có thể ở dạng nói hoặc dạng viết - Văn cảnh vừa là cơ sở cho việc sử dụng, vừa là cơ sở cho việc lĩnh hội đơn vị ngôn ngữ III.Vai trò của ngữ cảnh 1. Đối với người nói ( người viết) và quá trình sản sinh lời nói, câu văn: Ngữ cảnh là cơ sở của việc dùng từ, đặt câu, kết hợp từ ngữ... 2. Đối với người nghe ( người đọc) và quá trình lĩnh hội lời nói, câu văn: Ngữ cảnh là căn cứ để lĩnh hội từ ngữ, câu văn, hiểu được nội dung ý nghĩa, mục đích...của lời nói, câu văn. IV.Luyện tập 1.Bài tập 1 - Các chi tiết trong 2 câu văn đều bắt nguồn từ hiện thực - Câu văn xuất phát từ bối cảnh: Tin tức về kẻ địch đến đã phong thanh mười tháng nay mà lệnh quan ( đánh giặc) thì vẫn còn chờ đợi. Người nông dân đã thấy rõ hình ảnh dơ bẩn của kẻ thù và căm ghét chúng mỗi khi thấy bóng dáng tàu xe của chúng 2.Bài tập 2 - Hai câu thơ của HXH gắn liền với tình huống giao tiếp cụ thể: đêm khuya, tiếng trống canh dồn dập mà người phụ nữ vẫn cô đơn, trơ trọi... - Câu thơ là sự diễn tả tình huống, còn tình huống là nội dung đề tài của câu thơ - Ngoài sự diễn tả tình huống, câu thơ còn bộc lộ tâm sự của nhân vật trữ tình- của chính tác giả, một người phụ nữ lận đận, trắc trở trong tình duyên. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nắm được: khái niệm, các nhân tố, vai trò của ngữ cảnh. - Soạn bài: Chữ người tử tù. -------------------------------------------Tiết: 39-40-41. CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ. - Nguyễn Tuân I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức: Giúp học sinh: + Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng nhân vật Huấn Cao, đồng thời hiểu được quan niệm nghệ thuật của Nguyễn Tuân qua nhân vật này. + Hiểu và phân tích được nghệ thuật của thiên truyện: tình huống truyện độc đáo, không khí cổ xưa, thư pháp đối lập,ngôn ngữ góc cạnh, giàu giá trị tạo hình. 2- Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản, phân tích tình huống truyện..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 3- Thái độ: Xây dựng cho học sinh ý thức đúng đắn về nhân cách cao thượng và lòng yêu quý, trân trọng văn hoá truyền thống dân tộc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện: Sgk, sgv, giáo án, tài liệu tham khảo… - Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết giảng kết hợp vấn đáp, trao đổi nhóm. 2. Học sinh: SGK, bài soạn ,tập ghi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Cảnh đợi tàu gợi cho em suy nghĩ gì? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động 1: Giới thiệu về Nguyễn Tuân - Yêu cầu học sinh đọc tiểu dẫn, tóm tắt về cuộc đời, sự nghiệp của nhà văn.. Hoạt động của HS - Học sinh đọc sgk, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. + Quê quán + Gia đình + Cuộc đời. Nêu những tác phẩm - Học sinh kể tên tác chính của Nguyễn Tuân? phẩm chính. -Giới thiệu về tập truyện ngắn VBMT và CNTT. Hs trả lời theo gợi ý. Hoạt động 2: Em có nhận xét gì về cách xuất hiện của nhân vật Huấn Cao? - Chữ HC đẹp lắm, vuông lắm. Tiết 2. - Tài bẻ khóa vượt ngục. TT1: Tìm những chi tiết nói về tài viết chữ của Huấn Cao? - Ngoài tài viết chữ đẹp HC còn nổi tiếng về tài - Nhân cách chính trực, năng nào nữa? trọng nghĩa, khinh lợi: “Tính ông rất khoảnh….”, “ta nhất sinh không vì vàng Tìm những chi tiết nói ngọc…” về cái tâm của Huấn Cao? Thiên lương của ông được thể hiện ở. Kiến thức cần đạt I. TIỂU DẪN 1. Tác giả: * Nguyễn Tuân (1910 – 1987),Thanh Xuân – Hà Nội. - Xuất thân trong gia đình nho học. Lớn lên vào buổi Hán học suy tàn và Tây học phát triển. - Mang tư tưởng chán ghét thực tại và hoài cổ * Là trí thức giàu tinh thần dân tộc, một nghệ sĩ suốt đời đi tìm cái đẹp. Ông có vị trí quan trọng và đóng góp to lớn đối với nền văn học hiện đại (thể loại, ngôn từ). * Tác phẩm chính: (sgk) 2. Về tập truyện “Vang bóng một thời” và xuất xứ “Chữ người tử tù” -Tập truyện ngắn “Vang bóng một thời” +Đề tài: Ngợi ca những nét văn hóa cổ truyền của dân tộc chỉ còn “vang bóng” +Nhân vật chính:Nho sĩ cuối mùa, tài hoa bất đắc chí. - Xuất xứ: “chữ người tử tù” được in trong tập “Vang bóng một thời”. II. ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN 1. Hình tượng nhân vật Huấn Cao -Sự xuất hiện: Vừa gián tiếp vừa trực tiếp: +Đầu tác phẩm: HC chưa trức tiếp xuất hiện, chỉ nghe qua lời đồn và lời bàn tán của thầy thơ với viên quản ngục. +Sau đó HC trực tiếp xuất hiện qua các cảnh => HC là một nhân vật đặc biệt và rất nổi tiếng, người đọc hồi hộp chờ đợi sự xuất hiện của HC * Huấn Cao là một nho sĩ tài hoa. - Tài viết chữ đẹp : qua lời nhận xét của viên quản ngục => nổi tiếng khắp vùng - Chữ ông được đánh giá cao, được coi như vật báu => Đề cao nét đẹp tao nhã, thú chơi thanh tao trong văn hoá dân tộc. - Tài bẻ khóa vượt ngục => Văn võ song toàn * Huấn Cao là người có thiên lương trong sáng. - Nhân cách chính trực, trọng nghĩa, khinh lợi: “Tính ông rất khoảnh….”, “ta nhất sinh không vì vàng ngọc…”.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> những mặt nào?. - Nhân cách cao quý, phẩm chất sáng ngời. Nhận xét về nhân cách Coi thường cảnh tù của HC? đày, tỏ thái độ thản nhiên, uy nghi, đầy sức mạnh: “dỗ gông”. - Chi tiết Huấn Cao tỏ ra bình thản khi bị rệp cắn và dỗ gông cho thấy ông là người ntn?. - Tại sao viên quản ngục lại tỏ ra sợ sệt và khúm núm trước Huấn Cao? Thái độ đó cho thấy HC - Học sinh tìm những là người ntn? chi tiết trong sgk nói về viên quản ngục. Nhận xét về HC? - Nơi làm việc - Tính cách TT2: - Qua tác phẩm em thấy - Uớc muốn, … nhân vật quản ngục là - Là một “thanh âm người ntn? trong trẻo”, “một cái thuần khiết” giữa những cặn bã xấu xa của xã hội.. Đánh giá về viên quản - Học sinh suy nghĩ trả ngục? lời. + Địa điểm Tiết 3 + Thời gian TT3: - Cảnh cho chữ diễn ra vào lúc nào? ở đâu? Cảnh tượng cho chữ diễn ra ntn?. - Học sinh suy nghĩ, trả lời: + Bút pháp lãng mạn, tạo nhiều chi tiết đối lập. - Cái đẹp phải gắn liền - Em hãy tìm các chi tiết với cái thiện đối lập được miêu tả trong cảnh cho chữ. Nêu ý nghĩa của biện pháp. - Trân trọng những con người có “tâm’ và “sở thích” cao quý: + Xúc động trước ước nguyện xin chữ của viên quản ngục + Vui lòng cho chữ “thiều chút nữa ta đã phụ một tấm lòng trong thiên hạ” + Khuyên quản ngục nên đổi môi trường sống để giữ cái thiên lương trong sáng => Cảm hoá con người. => Nhân cách cao quý, phẩm chất sáng ngời. * Huấn Cao là một bậc anh hùng, hiên ngang, khí phách, nghĩa liệt. - Có tài, chí lớn không thành -> anh hùng thất thế nhưng vẫn tỏ ra khí phách hiên ngang. - Coi thường cảnh tù đày, tỏ thái độ thản nhiên, uy nghi, đầy sức mạnh: “dỗ gông”. - Ung dung như người tự do: thản nhiên nhận rượu thịt. - Hiên ngang, coi khinh những trò tiểu nhân, hành hạ chốn lao tù, khi trả lời viên quản ngục: “ta muốn … này nữa….” -> không muốn tiếp xúc với những cái xấu xa, đồi bại. - Thái độ sợ sệt của quản ngục. => Huấn Cao là người văn võ song toàn, là sự hội tụ của những nét đẹp: tài hoa, khí phách,thiên lương. sự trân trọng đề cao cái đẹp của tác giả. 2. Nhận vật quản ngục - Làm việc trong đề lao, nơi tối tăm, tàn nhẫn, thiếu tình người. - Biết trân trọng cái tài, cái đep: ‘giả sử tôi là đao phủ…đã nghĩ mà thấy tiêng tiếc”. - Khúm núm, lễ phép với 1 tử tù => Kính phục, nể trọng trước cái tài, cái đẹp. - Có sở nguyện được Huấn Cao cho chữ, ao ước => Sở nguyện cao quý, biết thưởng thức, biết yêu cái đẹp. => Dù sống ở nơi thiếu tình người nhưng viên quản ngục lại là người có` thiên lương, có một tấm lòng ‘biệt nhỡn liên tài” ->là một “thanh âm trong trẻo”, “một cái thuần khiết” giữa những cặn bã xấu xa của xã hội. 3. Cảnh tượng Huấn Cao cho chữ. - Địa điểm: Phòng giam tử tù, buồng tối chật hẹp, ẩm ướt tường dầy mạng nhện… - Thời gian: đêm khuya - Bút pháp lãng mạn, tạo nhiều chi tiết đối lập: + Buồng tối chật hẹp, bẩn thỉu, ẩm ướt >< ánh sáng đỏ rực của ngọn đuốc, tấm lụa trắng, chậu mực thơm => Cái đẹp toả ra chiến thắng bóng tối. + Người tử tù: sáng tạo cái đẹp, là người ban ơn, ở tư thế bề trên, ung dung, uy nghi tạc từng nét chữ >< Viên quản ngục, thầy thơ lại: người có quyền đối với tù nhân, khúm núm, run rẫy nhận sự ban ơn của tử tù => Cảnh tượng xưa.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> đối lập đó? Lời khuyên của Huấn Cao với viên quản ngục có ý nghiã gì? - Tìm những nét nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm?  Hoạt động 3: -Những nội dung và đặc sắc nghệ thuật?. -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sgk.. nay chưa từng có. => Con người luôn hưóng về cái thiện, cái thiện, cái đẹp và thiên lương trong sáng chiến thắng, toả rạng.  Lời khuyên của Huấn Cao với quản ngục: cái - Học sinh trình bày đẹp phải gắn liền với cái thiện -> Quan niệm những biện pháp nghệ của tác giả. thuật có trong truyện. III.TỔNG KẾT 1. Nội dung: Vẻ đẹp nhân vật HC, vẻ đẹp nghệ thuật thư pháp cổ truyền VN 2. Nghệ thuật - Tạo dựng tình huống truyện độc đáo: cuộc gặp gỡ éo le, mối quan hệ trớ trêu giữa những tâm hồn tri âm, tri kĩ. -Bút pháp xây dựng nhân vật đặc sắc Hs nghe hướng dẫn và - Bút pháp iêu tả cảnh vật tạo không khí thiêng tự học bài liêng, cổ kính và nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả. - Xây dựng tình huống truyện giàu kịch tính. V. Hướng dẫn đọc thêm: Vi hành - Hoàn cảnh sáng tác - Hình tượng Khải Định - Nghệ thuật viết truyện của NAQ.  Hoạt động 4: Hướng dẫn hs nắm: Hoàn cảnh sáng tác, nhân vật KhĐịnh, nghệ thuật viết truyện của NAQ IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nắm được: nội dung, nghệ thuật của tác phẩm, nhân vật Huấn Cao, quản ngục và cảnh cho chữ. - Về nhà soạn bài: Luyện tập thao tác lập luận so sánh. Ký duyÖt tuÇn 10 Ngµy th¸ng n¨m Tæ trëng §oµn ThÞ Thanh B×nh.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> TUẦN 11 Ngày soạn: Tiết 42. LUỴÊN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:Giúp học sinh: Củng cố những kiến thức về lập luận so sánh. Biết vận dụng thao tác lập luận so sánh để viết đoạn văn có sức thuyết phục và sức hấp dẫn 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng lập luận so sánh trong văn nghị luận 3. Thái độ: Nghiêm túc, chú ý tiếp thu kiến thức mới, nhận thấy được tầm quan trọng của lập luận so sánh trong quá trình làm bài viết. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện: Sgk, sgv, giáo án - Phương pháp: Sử dụng phương pháp vấn đáp, trao đổi nhóm. 2. Học sinh: SGK, bài soạn ,tập ghi III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày cách so sánh? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Bài tập 1: Tâm trạng của nhân vật trữ tình khi về Nhắc lại cách so sánh thăm quê trong hai bài thơ: học ở tiết trước * Sự giống nhau giữa 2 bài thơ - Học sinh tìm điểm - Cả hai tác giả đều rời xa quê hương lúc còn trẻ, và Yêu cầu học sinh tìm giống và khác nhau. trở về khi tuổi đã cao. những điểm giống + Nỗi lòng của + Khi đi trẻ, lúc về già (Hạ Tri Phương) nhau và khác nhau người xa xứ ngày trở + Trở lại An Nhơn, tuổi lớn rồi (Chế Lan Viên) trong tâm trạng của 2 về quê hương của => Sự cảm nhận về thời gian và tuổi tác của những tác giả? Sau đó yêu mình đều có nét người xa quê. Giọng thơ ở hai bài đều buồn man mác cầu học sinh viết tương đồng. trước cảnh cũ người xưa. đoạn văn? - Khi trở về cả hai đều xa lạ trên chính quê hương mình. + Hỏi rằng: khách ở chốn nào lại chơi? (HTP) + Chẳng lẽ thăm quê lại hỏi người (CLV) - Từ việc vừa phân Hạ Tri Chương sống => Vì không ai nhận ra mình; vì quê hương đã biến tích trên, em rút ra trước CLV hơn đổi sau chiến ranh, không còn cảnh cũ người xưa được điều gì về tâm nghìn năm, có biết nữa. trạng của những bao điều khác nhau * Kết luận: Hạ Tri Chương sống trước CLV hơn.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> người xa xứ?. của họ. Nhưng nỗi lòng của người xa xứ + Yêu cầu học sinh ngày trở về quê viết đoạn văn. hương của mình đều có nét tương đồng. Hoạt động 2: GV hướng dẫn hs thực hiện bài tập 2,sgk. - Học sinh đọc bài tập trong sgk. Suy - Trong câu nói trên, nghĩ làm bài tập, trả người viết so sánh lời. cái gì? - Học sinh rút ra nhận xét: có thời gian làm vì kiên nhẫn, cần có sự - Từ việc so sánh rên rèn luyện kiên trì thì ta có thể rút ra điều mới tiến bộ và kết gì? quả tốt. Hoạt động 3: - Hướng dẫn học sinh so sánh 2 bài thơ ở 1 số phương diện cơ bản: - Thể loại - Ngôn ngữ - Thi liệu -Từ ngữ HXH sử dụng có đặc điểm gì? * Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm các bài tập còn lại.. - Sự giống nhau: + Đều là thơ thất ngôn bát cú - Khác: + Thơ HXH sử dụng ngôn ngữ hàng ngày, ngôn ngữ thuần Việt + Thơ bà Huyện Thanh Quan: dùng nhiều từ Hán Việt, trang nhã. nghìn năm, có biết bao điều khác nhau của họ. Nhưng nỗi lòng của người xa xứ ngày trở về quê hương của mình đều có nét tương đồng. Bởi lẽ bản chất của nhân loại của từng người là thế. Bài tập 2: So sánh học với trồng cây: - Học và trồng cây đều là việc có ích + Học mang lại trí thức nhân loại cho bản thân để thực hành vào đời sống + Trồng cây cho hoa, cho quả - Học và trồng cây cần có thời gian + Trồng cây cùng thơi gian sẽ cho thu hoạch từ ít đến nhiều + Học có thời gian để tiếp thu từ đơn giản đến phức tạp, từ dễ đến khó => Sẽ tiến bộ => Kết luận: Học cũng giống như trồng cây, cần phải có thời gian làm vi kiên nhẫn, cần có sự rèn luyện kiên trì thì mới tiến bộ và kết quả tốt. Bài tập 3: * Sự giống nhau: - Đều là thơ thất ngôn bát cú; cả hai đều gieo vần và tuân thủ nghiêm chỉnh luật đối. (ở các câu 3-4, 5-6) * Điểm khác nhau + Thơ HXH sử dụng ngôn ngữ hàng ngày,ngôn ngữ thuần Việt: tiếng gà văng vẳng, mõ thâm chuông sần, rền rĩ, khắp mọi chòm…kể cả những từ có phần hiểm hóc: cớ sao om, duyên mõm mòm, chịu già tom. Ít dùng từ Hán Việt + Thơ bà Huyện Thanh Quan: dùng nhiều từ Hán Việt, trang nhã - Về thi liệu: + Thơ HXH ít dùng thi liệu văn chương cổ điển + Thơ HTQ dùng nhiểu thi liệu văn chương cổ điển (chương đài, nhàn mai, dặm liễu, ) - Sự khác nhau về thi liệu dẫn đến sự khác nhau về phong cách + HXH có tính gần gủi, bình dị bình dân, tuy có chút xót xa cho duyên phận nhưng vẫn tinh nghịch, hiểm hóc + Thơ bà HTQ trang nhã, đài các, tiếng nói của văn nhân tri thức thượng lưu.. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Nắm được: cách so sánh và cách viết đoạn văn - Học bài cũ, ôn lại bài Khái quát văn học hiện đại từ 1900-1945 chuẩn bị cho tiết tự chọn. ------------------------------------------------------Tiết 43:. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức :Giúp học sinh: - Củng cố nhửng kiến thức và kĩ năng về thao tác lập luận so sánh và lập luận phân tích. - Bước đầu nắm được cách vận dụng kết hợp hai thao tác đó trong một bài văn nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Biết vận dụng những điều đã nắm được đề viết một bài, một đoạn văn nghị luận có sử dụng kết hợp 2 thao tác phân tích và so sánh. 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng kết hợp các thao tác so sánh – phân tích trong một bài văn, đoạn văn nghị luận. 3. Thái độ: Nhận thấy được tầm quan trọng của việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh, từ đó vận dụng tốt vào quá trình làm bài. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV , Giáo án - Phương pháp: Gv vận dụng phương pháp vấn đáp kết hợp thuyết giảng, sử dụng câu hỏi gợi tìm. 2. Học sinh: SGK, Bài soạn, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : Nhắc nhở chung 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong quá trình giảng dạy. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Kiến thức cần đạt HĐ cña HS Hoạt động 1: Học sinh nhớ lại I. Ôn lại thao tác lập luận phân tích và lập luận so Gv hướng dẫn hs ôn lại và trả lời. sánh những kiến thức đã học - Khái niệm về các thao tác lập luận - Mục đích, yêu cầu - Cách thức Hoạt động 2: II. Bài tập GV yêu cầu hs đọc đoạn Học sinh đọc, - Các thao tác mà đoạn trích sử dụng là thao tác phân trích sgk và yêu cầu bên suy nghĩ và trả tích và thao tác so sánh dưới . lời câu hỏi: + Phân tích: phân tích sự tự kiêu, tự đại là khờ dại, là Đoạn trích trên sử dụng + Phân tích thoái bộ . Bởi lẽ, ở đời còn nhiều người hay và giỏi thao tác lập luận nào? + So sánh hơn mình . Hãy chỉ rõ? + So sánh: so sánh người tự kiêu tự đại cũng như cái chén, cái đĩa cạn -> Không có sự tiến bộ. - Thao tác lập luận chủ đạo : thao tác phân tích Trong hai thao tác trên, - Thao tác phân - Mục đích, tác dụng và cách kết hợp các thao tác lập thao tác nào là chủ tích luận: đạo? + Mục đích : làm + Mục đích: làm cho những người tự kiêu tự đại hiểu Mục đích, tác dụng của cho những người rõ: tự kiêu, tự đại là khờ dại cách kết hợp các thao tự hiểu rõ:tự + Tác dụng và cách kết hợp các thao tác lập luận: để tác lập luận? kiêu, tự đại là thuyết phục người đọc, Bác kết hợp so sánh bằng hình khờ dại. tượng :người tự kiêu ,tự đại so sánh với cái chén ,cái + Tác dụng để đĩa cạn-> Tác động đến nhận thức của con người : thuyết phục người tự kiêu, tự đại thường hiểu biết nông cạn , còn người đọc, Bác con người ta tuy nhận thức có phần hạn chế nhưng kết hợp so sánh nếu cố gắng rèn luyện, trau dồi thì cũng như sông to, bằng hình bể rộng, bao nhiêu nước cũng chứa được, làm sao tiếp tượng :người tự thu càng nhiều càng tốt. kiêu, tự đại so => Đừng tự kiêu, nên khiêm tốn . sánh với cái * Kết luận: Em rút ra được kết luận chén, cái đĩa cạn. - Hai thao tác lập luận phân tích và so sánh có thể kết gì về việc vận dụng kết - Học sinh rút ra hợp được với nhau trong một bài(đoạn) văn nghị hợp hai thâótc lập luận kết luận: luận . so sánh vàphan tích? + Trong các - Trong các bài(đoạn) văn nghị luận như thế, thường bài(đoạn) văn chỉ có một trong hai thao tác đóng vai trò chủ đạo . nghị luận thường Thao tác còn lại đóng vai trò bổ trợ chỉ có một trong - Phải căn cứ vào mục đích nghị luận và yêu cầu của hai thao tác đóng đối tượng để xác định xem có cần kết hợp hai thao tác vai trò chủ đạo. lập luận đó không và thao tác nào đóng vai trò chủ đạo..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Chọn đoạn thơ thứ 2 trong bài “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử Xác định chủ đề của đoanh thơ ? Xác định hệ thống luận điểm và luận cứ cho bài viết ? GV yêu cầu hs thực hành viết đoạn văn (7p) ->hs đọc bài viết của mình (3bài)->các hs còn lại nhận xét, đánh giá. GV nhận xét tổng hợp, chốt lại những vấn đề cần lưu ý.. - Học sinh xác định chủ đề đoạn thơ: Vẻ đẹp thiên nhiên trong bài thơ *Luận điểm: Đoạn thơ mang đến cảnh đẹp thơ mộng của sông nước đêm trăng xứ Huế. - Luận cứ 1: Hình ảnh thơ gợi lên cảm giác buồn. - Luận cứ 2: Nỗi buồn đưa ta về đêm trăng sông nước thơ mộng. Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 2. Vận dụng kết hợp phân tích và so sánh, viết một đoạn văn bàn về vẻ đẹp của một bài thơ(bài văn) a) Đoạn thơ 2 trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử. Gió theo lối gió, mây đường mây Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay Thuyền ai đậu bến sông trăng đó Có chở trăng về kịp tối nay. - Chủ đề : Vẻ đẹp thiên nhiên trong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” - Mục đích: bàn về cái hay của đoạn thơ  Dàn ý : - Đoạn thơ mang đến cảnh đẹp thơ mộng của sông nước đêm trăng xứ Huế trong nỗi buồn bâng khuâng, gợi nhớ (luận điểm) + Hình ảnh thơ gợi lên cảm giác buồn (luận cứ 1): nỗi buồn của sự chia lìa đôi ngả , cảnh vật thấm đẫm hồn người =>nỗi buồn lan toả ,man mác, bâng khuâng . + Nỗi buồn đưa ta về đêm trăng sông nước thơ mộng (luận cứ 2) : Tất cả không gian tràn ngập ánh trăng ; Một câu hỏi mơ hồ, lời nhắn gửi “có chở trăng về kịp tối nay” càng làm tăng thêm sự huyền ảo. =>Vĩ Dạ đẹp cả ban ngày và ban đêm : bức tranh thơ mộng . - So sánh một số bài thơ viết về trăng của HMT để làm nổi bật vẻ đẹp của đoạn thơ . “Ô kìa bóng nguyệt trần truồng tắm Lộ cái khuôn vàng dưới đáy khe” (Bẽn lẽn) b) Thực hành viết đoạn văn *Bài tập về nhà. - GV yêu cầu hs về nhà làmđầy đủ bài tập theo yêu cầu sgk. IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ Nắm được : Cách kết hợp thao tác lập luận phân tích và so sánh trong một bài văn nghị luận Các em về nhà ôn toàn bộ kiến thức đã học trong tuần. …………………………………………… Tiết 44- 45-46:. HẠNH PHÚC CỦA MỘT TANG GIA (Trích “Số đỏ”) -Vũ Trọng Phụng-. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : Giúp hs : - Nắm được một số thông tin cơ bản về tác giả Vũ Trọng Phụng và tiểu thuyết “Số đỏ” - Nhận ra bản chất lố lăng ,đồi bại của xã hội “thượng lưu” thành thị những năm trước cách mạng tháng Tám ,1945. - Thấy được thái độ phê phán mạnh mẽ và bút pháp châm biếm mãnh liệt đầy tài năng của VTP 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu văn bản , kĩ năng phân tích 3. Thái độ: Thấy được bộ mặt xấu xa của xã hội thực dân nửa phong kiến . II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV , Giáo án - Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết giảng kết hợp vấn đáp, thảo luận nhóm. 2. Học sinh: SGK, Bài soạn, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : Nhắc nhở chung 2. Kiểm tra bài cũ : Phân tích cảnh Huấn Cao cho chữ trong “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân?.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động 1: -HS đọc TDẫn và tóm tắt những ý chính về tác giả VTP. Kể tên những tác phẩm chính của VTP ở mỗi thể loại ? Qua việc tìm hiểu về tác giả, em rút ra được kết luận gì? Hãy cho biết vị trí đoạn trích? Hoạt động 2: Đọc văn bản và tìm hiểu bố cục? TT1: Em có nhận xét gì về cách đặt nhan đề ở chương XV của tác giả? Nhan đề đó gây ấn tượng ntn đối với người đọc?. Kiến thức cần đạt I. TIỂU DẪN 1.Tác giả . * Cuộc đời: -Vũ Trọng Phụng(1912-1939), quê làng Hảo (Bân Yên Nhân), Mĩ Hào, Hưng Yên, nhưng sinh ra, lớn lên và mất ở HN. -Gia đình nghèo, mồ côi cha từ nhỏ. Học hết bậc Tiểu học phải đi làm kiếm sống. - Viết văn từ rất sớm, nổi tiếng ở thể loại tiểu thuyết. * Sự nghiệp: số lượng tác phẩm rất đồ sộ (sgk) Học sinh trả lời -> Toát lên niềm căm phẫn mãnh liệt của tác giả đối với xã hội đen tối, thối nát đương thời. HS rút ra kết => VTP là một nhà văn lớn, có vị trí đặc biệt trong luận nền văn xuôi VN . Ông là cây bút tiêu biểu, xuất sắc của nền văn xuôi hiện thực VN . 2. Tiểu thuyết “Số đỏ” (sgk) Học sinh nêu vị 3. Vị trí đoạn trích “Hạnh phúc của một tang gia” trí đoạn trích. Trích toàn bộ chương XV của tiểu thuyết “Số đỏ” HĐ cña HS Học sinh đọc phần tiểu dẫn, trả lời câu hỏi. * Tác giả: - Cuộc đời - Quê quán - Hoàn cảnh gia dình - Sự nghiệp. II. ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN + Bố phần.. cục:. 2. Cách đặt nhan đề của tác giả đã tạo ra tiếng cười trào phúng, một nhan đề rất lạ, rất giật gân.. TT2: Xưa và nay, sự mất mát đau thương nhất của mỗi người chính là mất đi người thân của mình. Nỗi buồn đau ấy là vô hạn, nhưng ở “Hạnh phúc của một tang gia” thì sao? Cái chết của cụ cố tổ đã đem đến hạnh phúc cho những ai? Niềm “Hạnh phúc” cả đại gđình cụ cố Hồng là gì trước cái chết của cụ cố tổ? Tìm những chi tiết nói lên sự sung sướng chung đó? Trong “hạnh phúc” chung đó, mỗi thành viên trong gia đình cụ cố Hồng lại có những. Trong “hạnh phúc” chung đó, mỗi thành viên trong gia đình cụ cố Hồng lại có những niềm hạnh phúc riêng khác nhau. + Cụ cố Hồng + Vợ chồng Văn Minh(cháu nội) + Tiệm may Âu hoá và nhà thiết kế TYPN. +Cậu tú. 1. Nhan đề “Hạnh phúc của một tang gia” - Lạ , giật gân, gây sự chú ý - Tang gia >< hạnh phúc : nghịch lí, ngược đời => Phản ánh đúng một sự thật mỉa mai, hài hước: con cháu của đại gia đình cụ cố tổ thật sự sung sướng, hạnh phúc khi cụ chết -> Hạnh phúc của một gia đình vô phúc, niềm vui của lũ con cháu đại bất hiếu => Tình huống trào phúng chính yếu của tác phẩm. 2. Niềm “hạnh phúc” của mọi người trước cái chết của cụ cố tổ. * Niềm “hạnh phúc” của các thành viên trong gia đình - Niềm “hạnh phúc” chung: cụ cố tổ chết đã đem lại niềm hạnh phúc, sung sướng cho rất nhiều người (tất cả thành viên trong gia đình) vì “cái chúc thư kia sẽ vào thời kì thực hành chứ không còn là lí thuyết viển vông nữa” => Được chia tài sản . Sự chờ đợi bấy lâu của lũ con, cháu, dâu, rể nay đã được thoả mãn. * Niềm “hạnh phúc” riêng của từng thành viên - Cụ cố Hồng: tuy mới 50 tuổi nhưng chỉ mơ ước được gọi là cụ cố, được khen già. Cụ “mơ màng” nghĩ đến lúc được mặc đồ xô gai, lụ khụ chống gậy, vừa ho khạc, vừa khóc mếu trước sự trầm trồ của nhiều người => Là dịp may, cơ hội để diễn trò già yếu - Vợ chồng Văn Minh(cháu nội): sung sướng vì sẽ được một gia tài kha khá từ cái chúc thư của cụ cố tổ. Đồng thời rất bối rối ,đăm chiêu vì không biết thưởng phạt như thế nào với Xuân Tóc Đỏ. - Tiệm may Âu hoá và nhà thiết kế TYPN: là dịp may để lăng xê những mốt trang phục táo bạo nhất khiến cho “những ai có tang …hạnh phúc ở đời”=> Quảng cáo, kiếm lợi nhuận. - Cậu tú Tân(cháu) : sướng điên người vì có dịp để dùng đến mấy cái máy ảnh mới mua => Cơ hội hiếm.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> niềm hạnh phúc riêng khác nhau. Hãy tìm hiểu và cho biết niềm hạnh phúc riêng của mỗi thành viên là gì? Tìm những chi tiết cụ thể nói lên niềm sung sướng của mỗi người?. Tân(cháu) + Cô Tuyết (cháu nội ) + Ông Phán mọc sừng (cháu rể) Nhờ “cái sừng vô hình” của mình mà lại được chia thêm mấy nghìn đồng.. Niềm “Hạnh phúc” của những người ngoài gia Hạnh phúc đến quyến là gì? Em có với cả: nhận xét gì về những + Minđơ, Mintoa con người như vậy? + Xuân tóc đỏ + Bạn thân cụ cố Hồng + Hàng phố TT3: Đám ma của cụ cố tổ được tổ chức ntn? Nhận xét? - Những người đưa đám tỏ thái độ , tình cảm ntn đối với người chết? - Cảnh hạ huyệt diễn ra ntn ? nó có gì khác với một đám ma đúng nghĩa?. * Cảnh đám ma: + Tổ chức + Người đưa đám + Cảnh hạ huyệt. Em có nhận xét gì về toàn cảnh của đám ma cụ cố tổ? Hoạt động 3: Hãy tìm và chỉ ra những nét dặc sắc về nghệ thuật được thể hiện trong đoạn trích? - Học sinh suy nghĩ, trả lời: + Nghệ thuật trào phúng + Khai thác yếu tố, đối lập để gây cười. Hoạt động 4:Hướng dẫn đọc thêm. Hs vê nhà tìm hiểu thêm. có để cậu Tú giải trí và thể hiện tài nghệ chụp ảnh của mình. - Cô Tuyết( cháu nội ): được dịp để “mặc bộ y phục ngây thơ…não nùng” => Cơ hội để chưng diện, phô bày sự hư hỏng . - Ông Phán mọc sừng(cháu rể) : vô cùng sung sướng vì nhờ “cái sừng vô hình” của mình mà lại được chia thêm mấy nghìn đồng. => Bằng cách tạo ra những mâu thuẫn trào phúng (bản chất và biểu hiện, hành động và tình huống),VTP đẫ dựng lên một bức tranh biếm hoạ sinh động của một gia đình đại bất hiếu ,vì tiền bạc, danh lợi và những thứ rởm đời mà đánh mất đạo lí *“Hạnh phúc”lan ra cả những người ngoài gia quyến - Minđơ, Mintoa: đang thất nghiệp bỗng có việc làm ->có tiền. - Xuân tóc đỏ: uy tín và danh giá cao thêm vì nhờ hắn mà cụ tổ chết - Bạn thân cụ cố Hồng: có cơ hội để khoe những huân chương ,phẩm hàm và những bộ râu ria. - Hàng phố: vui mừng vì được thoả mãn sự hiếu kì về một đám ma “to tát”. 3. Cảnh đám ma “gương mẫu” - Tổ chức: đủ các loại kèn (Tây, ta, tàu) cùng hàng trăm câu đối, vòng hoa, bức trướng. - Người đưa đám (chia buồn): đông đúc, toàn nam thanh, nữ tú: cười tình với nhau, bình phẩm, chê bai, ghen tuông, hẹn hò nhau,...-> “Thật là một đám ma to tát…gật gù cái đầu” - Cảnh hạ huyệt: + Tú Tân: tạo dáng, kiểu cho mọi người để chụp ảnh. + Bạn Tú Tân: nhảy rầm rộ lên các ngôi mộ khác để chụp ảnh-> Vô văn hoá. + Cụ cố Hồng, ông Phán mọc sừng: cố tỏ ra đau đớn trướcc giờ phút vĩnh biệt người chết -> Giả tạo => Cảnh đám ma to tát, ồn ào, nhố nhăng, nhặng xị. thực chất, đó là một đám rước rầm rộ, lộn xộn với đám con cháu bát hiếu và những con người vô tình, vô văn hoá => Tấn hài kịch, bộ mặt xã hội thượng lưu đương thời 4. Nghệ thuật -Nghệ thuật trào phúng đặc sắc, toàn bộ chương XV là một màn hài kịch. - Tang gia >< hạnh phúc :hạnh phúc chung của cả gđình, hạnh phúc của hàng phố. - Mâu thuẫn giữa nội dung và hình thức: Đám tang (buồn) >< rầm rộ, nhốn nháo, nhặng xị. - Người đưa đám : không đau buồn, chia buồn mà lại rất hân hoan, nô nức. - Ngôn ngữ sắc sảo, cường điệu, nói ngược, nói mỉa có ý nghĩa châm biếm sâu cay - Xây dựng nhân vật sắc sảo, tài năng - Tạo dựng cảnh độc đáo: bao quát, vừa cận cảnh, vừa toàn cảnh III. Hướng dẫn đọc thêm: Tinh thần thể dục.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> (Nguyễn Công Hoan) IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Nội dung và nghệ thuật của đoạn trích -Tiết sau học : Phong cách ngôn ngữ báo chí Ký duyÖt tuÇn 11 Ngµy 02 th¸ng 11 n¨m 2015 Tæ trëng §oµn ThÞ Thanh B×nh. Tuần 12: Ngày soạn: Tiết 47: Tiếng việt PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : Giúp hs : Nắm được khái niệm, đăc trưng ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ báo chí; phân biệt được ngôn ngữ báo chí với ngôn ngữ ở trong những văn bản khác được tải trên báo. 2. Kĩ năng : Có kĩ năng viết một mẫu tin, phân tích một bài phóng sự báo chí. 3. Thái độ: Hiểu biết sơ bộ về một số loại báo chí : phân biệt theo phương tiện , theo định kì xuất bản, theo lĩnh vực … II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV , Giáo án - Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết giảng kết hợp vấn đáp, thảo luận nhóm. 2. Học sinh: SGK, Bài soạn, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Nhắc các phong cách ngôn ngữ đã học? 3. Bài mới: Hoạt động của GV HĐ1: HS nắm tri thức về một số thể loại báo chí và đặc trưng. TT1: GV cho HS chuẩn bị một số tờ báo. TT2: Trong tờ báo em đang cầm trong tay có những mục nào? TT3: Em có nhận xét gì về ngôn ngữ và cách thể hiện ở các mục ấy? TT4: Từ những mục trên, em có nhận xét gì ngôn ngữ chung của báo chí, có những đặc điểm nào? Chức năng của báo chí là gì? TT5: Báo chí thường tồn tại mấy dạng, đó là những dạng nào? Đặc điểm riêng của mỗi dạng là gì?. HĐ cña HS - Học sinh nêu tên những bản tin đã được đọc qua các bài báo. + Thời gian,địa điểm, sự kiện. - Học sinh rút ra điểm giống và khác - Học sinh trình bày chức năng của báo chí: cung cấp tin tức thời sự, phản ánh dư luận và ý kiến của quần chúng.. Kiến thức cần đạt I. Ngôn ngữ báo chí: 1. Tìm hiểu một số thể loại văn bản báo chí: a. Bản tin: Cần có thời gian, địa điểm, sự kiện chính xác → cung cấp tin tức cho người đọc. b. Phóng sự: Là bản tin mở rộng, tường thuật chi tiết sự kiện; miêu tả bằng hình ảnh → cung cấp cho người đọc cái nhìn đầy đủ, sinh động, hấp dẫn. c. Tiểu phẩm: Gọn nhẹ, giọng văn thân mật, dân dã, có sắc thái mỉa mai, châm biếm, hàm chứa chính kiến về thời cuộc. 2. Nhận xét chung về văn bản báo chí và ngôn ngữ báo chí: - Báo chí có nhiều thể loại: thư bạn đọc, phỏng vấn, quảng cáo, bình luận, thời sự.. + Báo chí tồn tại 2 dạng: dạng viết và dạng nói; ngoài ra có báo hình. - Mỗi thể loại có yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ riêng. - Chức năng: + Cung cấp tin tức, phản ánh dư luận và ý kiến quần chúng. + Nêu quan điểm, chính kiến của tờ báo. → Thúc đẩy sự phát triển của xã hội..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập: -Hướng dẫn -Gọi hs trình bày BT -Nhận xét và cho điểm. Học sinh làm II. Luyện tập: bài tập phần luyện tập. 1. Bài 3/ 131: GV hướng dẫn học sinh viết một bản HS làm bài tập 1, tin ngắn phản ánh tình hình học tập ở lớp. theo hướng dẫn của GV.. 4.Dặn dò: - Liên hệ đến các bài làm văn thuộc thể loại bản tin, quảng cáo, phỏng vấn để tích hợp kiến thức và kĩ năng. - Chuẩn bị Trả bài viết số 3 Tiết 48: Làm văn:. TRẢ BÀI SỐ 3. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức và kỹ năng a) Về kiến thức: - Hiểu rõ những ưu, khuyết điểm của bài làm để củng cố kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận. - Viết được bài văn nghị luận vừa thể hiện sự hiểu biết về các vấn đề xã hội và văn học, vừa nêu lên những suy nghĩ riêng, bước đầu có tính sáng tạo b) Về kỹ năng: Rút kinh nghiệm về cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống 2. Thái độ: Tự rút kinh nghiêm cho bài làm của bản thân. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: Sách giáo khoa , sách bài tập, sách Chuẩn KTKN, SGV… 2) Học sinh: Sách giáo khoa, trả lời câu hỏi thảo luận. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định lớp Bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong bài Bài mới: Hoạt động của GV Kiến thức cần đạt HĐ cña HS Gv gọi hs nhắc lại đề I. Đề bài: bài. Gv ghi đề lên Hs nhớ lại đề Câu 1: (2 đ): Nội dung chính của thơ văn NĐC? Mỗi bảng bài. nội dung kể tên một tác phẩm tiêu biểu? * Hoạt động 1: Hướng Câu 2: (3đ): Viết một đoạn văn ngắn, phân tích dẫn học sinh phân tích những thành công của đoạn văn mở đầu bài Chiếu đề. cầu hiền – Ngô Thì Nhậm Câu 3:(5đ) Phân tích vẻ đẹp người nghĩa sĩ nông dân trong bài “Văn tế nghĩa sỹ Cần Giuộc” của NĐC, từ đó bày tỏ tình cảm của bản thân giành cho những người đã hy sinh trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. II. Dàn ý * Hoạt động 2: Hướng Câu 1: dẫn học sinh lập dàn 1.Nêu được nội dung chính của bài thơ: ý. -Nội dung yêu nước: Văn tế nghĩa sỹ Cần Giuộc Thực hiện các - Truyền bá đạo đức ở đời: Lục Vân Tiên Gv gọi hs lên bảng lập bước tìm hiểu đề 2. Viết đoạn văn về sự thành công của phần mở đầu dàn ý, những hs khác bổ bài Chiếu cầu hiền của Ngô Thì Nhậm sung và hoàn thành dàn như đã học. -Hình thức: đoạn văn ý theo yêu cầu -Nội dung: sự thành công của phần mở đầu bài Chiếu cầu hiền của Ngô Thì Nhậm: +Mượn lời Khổng Tử +Nghệ thuật so sánh +Cách lập luận… 3. Vẻ đẹp của hình tượng người nông dân: Gv nhấn mạnh những ý.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> cơ bản Hs lên bảng lập dàn ý theo bài viêt. *Hoạt động 3: Nhận xét – Trả bài: Điểm 9 - 10: Đáp ứng tốt và đầy đủ các yêu cầu trên về nội dung và kĩ năng. - Điểm 7 - 8: Trình bày được khoảng 2/3 số ý đã nêu, bố cục rõ ràng, hợp lý, có một số nội dung giải quyết tốt. - Điểm 5 - 6: Giải quyết được 1/2 số ý nói trên, phân tích dẫn chứng chưa sâu sắc, diễn đạt còn hạn chế. - Điểm 3 - 4: Trình bày được khoảng 1/3 số ý nói trên, phân tích dẫn chứng chưa sâu sắc, diễn đạt còn hạn chế. - Điểm 1 – 2: Phân tích đề yếu, không nắm được yêu cầu của đề, diễn đạt kém. - Điểm 00: Không hiểu đề, mắc lỗi trầm trọng về kiến thức và kĩ năng * Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh chữa những lỗi tiêu biểu trong bài viết * Hoạt động 5: Đọc những bài viết khá giỏi của học sinh. Hs xem lại bài làm của mình, so sánh với biểu điểm để rút kinh nghiệm cho bài viết sau.. Hs xem lại bài làm, phát hiện những lỗi sai và tiến hành sửa lỗi Hs đọc bài viết theo yêu cầu của gv. - Hoàn cảnh sống - Động cơ chiến đấu - Tinh thần chiến đấu -> Tác phẩm dựng lên một tượng đài song sững về người nông dân chống Pháp đầu tiên trong văn học VN -Tình cảm giành cho những người đã hy sinh vì sự nghiệp bảo vệ đất nước. III. Nhận xét – Trả bài: 1.Ưu điểm: - Các bài viết đã cố gắng làm rõ luận đề, nêu được các ý cơ bản. Đa phần nhận diện đúng và hiểu chủ ý của đề. Một số bài làm tốt: Phạm Hà, Vân Anh, Huyền Trang. -Vận dụng được kĩ năng phân tích và phát biểu cảm nghĩ. Bố cục bài viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn đa phần đạt yêu cầu (Phạm Hà) 2. Khuyết điểm: -Một số em phân bố thời gian chưa hợp lý nên câu 3 còn sơ sài, rời rạc, thiếu nhiều ý (Trọng Tài, Vĩnh). -Nhiều bài sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt (Văn ,Vĩnh) . - Nhiều em ý thức học tập yếu, chưa có sự cố gắng trong làm bài (Ân, Lâm) 3. Biểu điểm:. IV. Chữa lỗi: - Lỗi dùng từ: Vĩnh, Lâm - Lỗi câu sai cú pháp: Ân, Anh Tài - Lỗi diễn đạt: Vĩnh V. Trả bài: - Trả bài -Đọc bài có điểm cao: Phạm Hà. 4. Củng cố: Rút kinh nghiệm cho bài viết sau. 5. Dặn dò: Soạn bài: Một số thể loại thơ, truyện Ký duyÖt tuÇn 12 Ngµy 09 th¸ng 11 n¨m 2015 Tæ trëng. §oµn ThÞ Thanh B×nh.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> TUẦN 13 Ngày soạn: Tiết 49-50. MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: THƠ, TRUYỆN. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : Giúp hs : - Nhận biết loại và thể trong văn học. - Hiểu khái quát đặc điểm của một số thể loại văn học: thơ, truyện. 2. Kĩ năng : Vận dụng những hiểu biết đó vào việc đọc văn. 3. Thái độ: .Biết đọc hiêu văn bản theo đặc trưng thể loại II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV , Giáo án - Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết giảng kết hợp vấn đáp, thảo luận nhóm. 2. Học sinh: SGK, Bài soạn, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày những hiêu biết về phong cách ngôn ngữ báo chí? 3. Bài mới: Kiến thức cần đạt Hoạt động của GV Hoạt động của hs HĐ1: HS chiếm lĩnh khái + Loại là phương niệm loại, thể. thức tồn tại chung. + Thể là sự hiện thực hoá của loại.. HĐ2: Chiếm lĩnh khái niệm và đặc trưng của thơ. TT1: HS đọc sgk, em biết gì về thể loại thơ trong hoạt động sáng tác văn học?. TT2: Những đặc trưng cơ bản của thơ là gì?. TT3: Dựa vào nội dung chúng ta có thể chia thơ thành những thể nào? TT4: Khi đọc thơ chúng ta cần trang bị cho mình những gì?. * Loại: - Là phương thức tồn tại chung. - Trong văn học: 3 loại lớn trữ tình, tự sự, kịch. * Thể: sự hiện thực hóa của loại. - Trữ tình: thơ ca, ngâm khúc, hành, phú… - Tự sự: Tùy bút, phóng sự, tiểu thuyết, truyện ngắn, kí… - Kịch: chính kịch, bi kịch, hài kịch. I. Thơ. 1. Khái lược về thơ: a. Khái niệm: Là thể loại văn học có phạm vi phổ biến rộng, sâu, tiêu biểu cho thể loại trữ tình. - Tác động người đọc bằng nhận thức cuộc sống. - Thơ là tiếng nói của tâm hồn, tình cảm con người, rung động của trái tim trước cuộc sống. → Mang tính chủ quan. b. Đặc trưng: Học sinh nêu những - Chú trọng đến cái đẹp, phần thi vị của đặc trưng của thơ: tâm hồn. + Thơ có đặc trưng - Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, giàu hình cơ bản chính là chất ảnh, nhạc điệu → tính gợi cảm, truyền trữ tình. cảm cho thơ. + : Thơ giàu nhịp - Hiệp vần, ngắt nhịp, thanh điệu → Tạo điệu. âm vang và sức lan tỏa của ý thơ. - Các kiểu loại thơ c. Phân loại: - Thơ trữ tình. là: Thơ trữ tình, thơ - Thơ tự sự. tự sự, thơ trào phúng - Thơ trào phúng. và thơ cách luật. - Thơ cách luật. - Thơ tự do. - Học sinh có thể 2. Yêu cầu về đọc thơ: chọn đọc một bài thơ - Hiểu biết về: tên bài thơ, tập thơ, tác giả, thuộc một trong các năm xuất bản, hòan cảnh sáng tác..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> thể loại đó. - Những yêu cầu khi đọc thơ đó là: Biết rõ tên bài thơ, tập thơ, tên tác giả….. HĐ3: HS chiếm lĩnh tri thức về thể loại truyện. TT1: HS đọc sgk và cho biết những kiến thức cơ bản về thể loại truyện?. TT2: Đặc trưng của truyện là gì? Truyện có những kiểu truyện nào?. TT3: Để đọc truyện chúng ta cần trang bị những gì?. HĐ4: GV hướng dẫn HS làm bài tập thực hành sau bài học.. - Đọc kĩ, cảm nhận ý thơ qua câu chữ, hình ảnh, nhịp điệu. - Đánh giá bài thơ ở 2 phương diện: nội dung và nghệ thuật. + Nét độc đáo, sáng tạo trong hình thức biểu hiện. + Cảm hứng, tứ thơ, tư tưởng có ý nghĩa gì với cuộc sống, với con người.. II. Truyện: 1. Khái lược về truyện: a. Khái niệm: - Truyện là một thể loại văn học phổ biến sâu, rộng, tiêu biểu cho thể loại tự sự. - Phán ánh đời sống qua con người, hành vi, sự kiện → mang tính khách quan. - Các đặc trưng của b. Đặc trưng: Có cốt truyện, được tổ chức truyện: tính khách một cách nghệ thuật. quan, cốt truyện tổ - Nhân vật được miêu tả chi tiết, sống chức một cách nghệ động gắn với hòan cảnh, môi trường. thuật, nhân vật, - Phạm vi miêu tả không hạn chế về không phạm vi miêu tả, gian, thời gian. ngôn ngữ… - Ngôn ngữ: linh hoạt, đa thanh, gần với ngôn ngữ đời sống. c. Phân loại: - VHDG: thần thoại, truyền - Học sinh liên hệ thuyết, truyện cổ tích, truyện cười, truyện các bài khái quát văn ngụ ngôn. học từ đầu lớp 10, - VHTĐ: truyện chữ Hán, truyện thơ Nôm đặc biệt là bài Tổng - VHHĐ: truyện ngắn, truyện vừa, tiểu quan văn học Việt thuyết. Nam để trả lời câu hỏi. 2. Yêu cầu về đọc truyện: - Cảm nhận nội dung và ý nghĩa : tìm hiểu bối cảnh xã hội và hoàn cảnh sáng tác. - Những yêu cầu khi - Phân tích diễn biến cốt truyện. đọc truyện: Tìm hiểu - Xác định tư tưởng nghệ thuật. bối cảnh xã hội, - Phân tích các nhân vật. hoàn cảnh sáng tác, III. Luyện tập: GV hướng dẫn HS làm Phân tích diễn biến bài tập 1,2/ 136. cốt truyện….. 4.Dặn dò: - Nắm vững đặc trưng của thể loại thơ, truyện. - Nhớ các loại thơ, truyện và yêu cầu đọc thơ, truyện. - Học bài, chuẩn bị: Chí Phèo. -------------------------------------------Ngày soạn: Tiết:51 CHÍ PHÈO (Phần một: Tác giả Nam Cao) I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : Giúp hs : - Nắm được những nét chính về con người, quan điểm nghệ thuật, các đề tài chính và phong cách nghệ thuật của Nam Cao. - Tác giả : những đặc điểm chính về quan điểm nghệ thuật ; những đề tài chủ yếu; phong cách nghệ thuật của nhà văn. 2. Kĩ năng : Biết cách tiếp cận kiến thức về một tác giả văn học.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 3. Thái độ: Dựa vào kiến thức về tác giả để hiểu đúng tác phẩm II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV , Giáo án - Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết giảng kết hợp vấn đáp, thảo luận nhóm. 2. Học sinh: SGK, Bài soạn, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày khái lược về truyện và đặc trưng của truyện? Cách đọc truyện?. 3. Bài mới: Hoạt động của GV HĐ1: HS tìm hiểu về con người, cuộc đời tác giả. TT1: HS đọc sgk TT2: Tóm tắt tiểu sử nhà văn Nam Cao?. Hoạt động của hs. Kiến thức cần đạt PHẦN I: TÁC GIẢ. - Học sinh căn cứ sgk, trả I. Vài nét về tiểu sử và con người. lời câu hỏi: 1. Tiểu sử: - Tên thật là Trần Hữu Tri (1917 + Quê quán: Lí Nhân- Hà 1951) Nam. - Xuất thân trong gia đình nông dân nghèo. + Xuất thân: gia đình nông - Quê làng Đại Hòang, tổng Cao Đà, huyện dân. Nam Sang, phủ Lí Nhân – Hà Nam. + Những hoạt động chính: - Học hết bậc thành chung vào nam kiếm Học tập, việc làm… sống, về quê dạy học và bắt đầu sáng tác. TT3: Tiểu sử và con - Học sinh suy nghĩ trả lời 2. Con người: người nhà văn Nam câu hỏi: - Đời sống nội tâm phong phú, sôi sục, có khi Cao có những đặc + Là con người có bề ngoài căng thẳng. điểm gì giúp ta hiểu lạnh lùng. - Luôn nghiêm khắc đấu tranh với bản thân để thêm về sự nghiệp + Luôn nghiêm khắc đấu thoát khỏi lối sống tầm thường, nhỏ nhen. sáng tác của ông? tranh với bản thân để thoát - Có tấm lòng đôn hậu, chan chứa yêu thương, khỏi lối sống tầm thường, gắn bó sâu nặng, giàu ân tình với quê hương nhỏ hẹp và những người nghèo khổ. + Có tấm lòng đôn hậu → Chọn con đường nghệ thuật hiện thực “vị nhân sinh” HĐ2: HS tìm hiểu II. Sự nghiệp văn học: sự nghiệp sáng tác .Học sinh đọc, trả lời câu 1. Quan điểm nghệ thuật: của NĐC: hỏi: - Phê phán thứ văn chương thi vị hóa cuộc TT1: Đọc sgk - Quan điểm nghệ thuật: sống đen tối, bất công. TT2: Những nội + Nhà văn không được trốn - Tư tưởng nhân đạo sâu sắc là yêu cầu tất yếu dung chính trong tránh, quay lưng với hiện của một tác phẩm văn chương chân chính quan điểm nghệ thuật thực. → Cuộc sống phải đặt lên trên văn chương, của nhà văn Nam + Văn chương chân chính nghệ thuật phải gắn với đời sống, nhìn thẳng, Cao? là văn chương thấm đượm lên tiếng vì sự cùng quẫn của nhân dân lao tư tưởng nhân đạo. khổ. + Nhà văn phải có lương - Bản chất của văn chương là sự tìm tòi sáng tâm nghề nghiệp. tạo, không chấp nhận sự rập khuôn, dễ dãi, cẩu thả → người cầm bút phải có nhân cách, lương tâm. 2. Các đề tài chính: TT3: Sự nghiệp sáng a. Trước cách mạng tháng Tám: tác của nhà văn Nam  Các đề tài chính: a1. Người trí thức nghèo: Cao chia làm mấy - Trước C/m: - Miêu tả tấn bi kịch của người trí thức nghèo giai đoạn? + Đề tài về người trí thức trong xã hội cũ. nghèo: Miêu tả chân thành - Bi kịch tinh thần: + Ý thức sâu sắc giá trị sự về cuộc sống lay lắt, nghèo sống và nhân phẩm, có tài năng, tâm huyết, khổ … Đi sâu khai thác bi hoài bão. TT4: Những đề tài kịch tinh thần + Bị gánh nặng cơm áo ghì sát đất. khai thác chính của → Rơi vào tình trạng đời thừa, sống mòn. ông trước cách mạng  Phê phán xã hội ngột ngạt, phi nhân đạo bóp tháng Tám là gì? nghẹt sự sống, tàn phá tâm hồn con người;.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> TT5: Viết về người trí thức nghèo và người nông dân cùng khổ, NC thường trăn trở, day dứt nhất vấn đề gì? TT6: GV giới thiệu một số tác phẩm của NC.. + Đề tài về người nông dân nghèo: Quan tâm đến những hạng cố cùng, những con người thấp cổ, bé họng trong xhội. Lên án gay gắt xhội tàn bạo. - Những tác phẩm viết sau c/m: “Đôi mắt”, “Nhật kí ở rừng” * Phong cách nghệ thuật: - Có biệt tài phân tích tâm lí nhân vật - Thường viết về những phạm vi nhỏ hẹp, những vấn đề quen thuộc.. TT7: Nêu những nét chính trong phong cách nghệ thuật của NC?. khao khát một cuộc sống có ích, có ý nghĩa, xứng đáng là con người. - Tác phẩm: Trăng sáng, Đời thừa, Sống mòn… a2. Người nông dân nghèo: - Dựng lên bức tranh nông thôn việt Nam trước cách mạng tháng Tám nghèo đói, xơ xác. - Chú ý tới người thấp cổ bé họng, số phận bi thảm, nghèo đói, cùng đường. + Tình cảnh và số phận những người bị hắt hủi, chà đạp nhân phẩm. + Hiện tượng người nông dân bị đẩy vào tình trạng tha hóa nhân hình lẫn nhân tính. → Phát hiện và khẳng định bản chất lương thiện, đẹp đẽ của họ. → Nam Cao có những khám phá mới mẻ, chiều sâu tư tưởng, đạt đến giá trị phê phán và nhân đạo. - Tác phẩm: Chí Phèo, Lão Hạc, Dì Hảo, Lang rận… b. Sau cách mạng tháng tám: Đề tài người trí thức theo cách mạng. - Tác phẩm: Đôi mắt, Nhật kí ở rừng. 3.Phong cách nghệ thuật: - Đi sâu vào khám phá thế giới tinh thần của con người. - Sở trường miêu tả, phân tích tâm lí nhân vật, đi sâu vào những diễn biến phức tạp trong nội tâm con người. - Ngôn ngữ: đối thoại, độc thoại chân thật, sinh động. - Cách kể chuyện, kết cấu linh hoạt không theo trật tự thời gian, không gian → Kiểu kết cấu tâm lí. - Lối viết chân thực, tầm khái quát cao, giàu màu sắc triết lí. - Xây dựng nhân vật điển hình, sống động với giọng điệu riêng: buồn thương chua chát, dửng dưng lạnh lùng nhưng đầy thương cảm, đằm thắm yêu thương.  Đóng góp lớn trong việc cách tân nền văn xuôi Việt Nam theo hướng hiện đại hóa. III.Tổng kết. HĐ3: Tổng kết - Học sinh rút ra kết luận. 4.Dặn dò: - Phân tích nhân vật bá Kiến. - Phân tích diễn biến tâm lí và hành động của Chí Phèo sau khi gặp thị Nở cho đến lúc tự sát. --------------------------------------------Tiết 52: Tiếng việt. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ (TT). I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : Giúp hs : Nắm được khái niệm, đăc trưng ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ báo chí; phân biệt được ngôn ngữ báo chí với ngôn ngữ ở trong những văn bản khác được tải trên báo..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 2. Kĩ năng : Có kĩ năng viết một mẫu tin, phân tích một bài phóng sự báo chí. 3. Thái độ: .Hiểu biết sơ bộ về một số loại báo chí : phân biệt theo phương tiện (báo viết, báo hình, báo nói, báo điện tử), theo định kì xuất bản (nhật báo, tuần báo, nguyệt báo, niên báo,…), theo lĩnh vực (báo Văn nghệ, Khoa học và đời sống, Kinh tế, Pháp luật, Giáo dục và thời đại,…),… II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV , Giáo án - Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết giảng kết hợp vấn đáp, thảo luận nhóm. 2. Học sinh: SGK, Bài soạn, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu các thể loại cơ bản của văn bản báo chí? 3. Bài mới: Kiến thức cần đạt Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ2: HS chiếm lĩnh các tri thức về đặc trưng của ngôn ngữ báo chí và các phương tiện diễn đạt. TT1: Xác định các phương tiện diễn đạt của báo chí?. * Học sinh nhắc lại đặc điểm của của bản tin, phóng sự, chức năng của báo chí. - Từ vựng: đa dạng, phong phú và được sử dụng tuỳ theo thể loại báo chí. - Ngữ pháp: Câu văn có kết cấu đa dạng, nhưng thường ngắn gọn, mạch lạc, dễ hiểu - Không hạn chế sử dụng các biện pháp tu từ về TT2: Những đặc trưng từ vựng, cú pháp. của ngôn ngữ báo chí? - Các đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ báo chí: + Tính thông tin + Tính ngắn gọn. + Tính sinh động, hấp dẫn HĐ3: Luyện tập: TT1: HS làm bài tập 1, - Ngôn ngữ báo chí có tính theo hướng dẫn của GV. ngắn gọn do cần: thông tin nhanh. TT2: HS làm bài tập sgk.. - Học sinh đọc ghi nhớ.. TT3: Từng nhóm trình - Học sinh đọc đề trong bày bản tin của mình, gv sgk, suy nghĩ làm bài. nhận xét và củng cố bài học. 4.Dặn dò:. II. Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng của ngôn ngữ báo chí: 1. Các phương tiện diễn đạt:. a. Về từ vựng: Phong phú, mỗi thể loại có một lớp từ vựng đặc trưng. b. Về ngữ pháp: Câu văn đa dạng, ngắn gọn, sáng sủa, mạnh lạc. c. Về các biệp pháp tu từ: Không hạn chế các biện pháp tu từ từ vựng và cú pháp. → Diễn đạt chính xã, có hình ảnh, nhạc điệu. - Báo nói: phát ân rõ ràng, khúc chiết. → Tạo nên phong cách ngôn ngữ báo chí. 2. Đặc trưng của ngôn ngữ báo chí: - Tính thông tin thời sự: cập nhật, truyền bá tin tức nóng hàng ngày. - Tính ngắn gọn: lối văn ngắn gọn, nhưng lượng thông tin cao. - Tính sinh động, hấp dẫn: thu hút sự chú ý, kích thích sự tò mò hiểu biết của người đọc III. Luyện tập: 1. Bài 3/ 131: GV hướng dẫn học sinh viết một bản tin ngắn phản ánh tình hình học tập ở lớp. 2.Bài 1/ 145: Chỉ một bản tin ngắn nhưng thể hiện đặc trưng của PCNN báo chí. - Tính thời sự: + Thời gian: ngày 3 -2 … + Địa điểm: Tỉnh An Giang. + Ý kiến: đón nhận quyết định công nhận di tích lịch sử cách mạng cấp quốc gia. → Tất cả đều đảm bảo tính chính xác, tính cập nhật. - Tính ngắn gọn: mỗi câu 1 thông tin cần thiết. 3. Bài 2/ 145: Viết một bài phóng sự mang tính thời sự: Nhà vệ sinh ở trường học (hoặc một đề tài nào đó mà học sinh thích thú). GV định hướng, gợi ý các ý cần có trong bài phóng sự..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Khi nghe đài hoặc xem tivi, chú ý đến mục tin tức, thời sự và nhận định về đặc điểm của ngôn ngữ báo chí thể hiện ở mục đó ; - Liên hệ đến các bài làm văn thuộc thể loại bản tin, quảng cáo, phỏng vấn để tích hợp kiến thức và kĩ năng Kí duyệt tuần 13 Ngày 16/11/2015 Đoàn Thị Thanh Bình. TUẦN 14 Ngày soạn: Tiết:53-54-55: I.MỤC TIÊU BÀI HỌC. CHÍ PHÈO (Nam Cao).

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 1. Kiến thức : Giúp hs : - Hiểu và phân tích được các nhân vật chính, đặc biệt là nhân vật Chí Phèo, qua đó thấy được giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc, mới mẻ của tác phẩm. - Thấy được một số nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm như điển hình hóa nhân vật, miêu tả tâm lí, nghệ thuật trần thuật và ngôn ngữ nghệ thuật. 2. Kĩ năng : Vận dụng đặc trưng thể loại vào đọc hiểu truyện 3. Thái độ: Thấy được tài năng của NC trong phản ánh XH và người nông dân II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV , Giáo án - Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết giảng kết hợp vấn đáp, thảo luận nhóm. 2. Học sinh: SGK, Bài soạn, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Phong cách truyện ngắn của Nam Cao? 3. Bài mới: Hoạt động của hs Kiến thức cần đạt Hoạt động của GV HĐ1: HS tìm hiểu chung * HS căn cứ sgk trả PHẦN II: TÁC PHẨM về tác phẩm Chí Phèo. lời I Tìm hiểu chung TT1: Truyện ngắn Chí - Những nhan đề của 1. Nhan đề: - Sáng tác tháng 11 – 1941 Phèo ra đời trong thời gian tác phẩm trước khi - Tên ban đầu: Cái lò gạch cũ → Biểu hiện sự nào? Nhan đề của truyện mang tên: Chí Phèo. xuất hiện tất yếu của hiện tượng Chí Phèo. gợi cho em suy nghĩ gì? - 1941: Đôi lứa xứng đôi → Giật gân gây sự tò mò về mối tình của đôi trai gái. - 1946: Chí Phèo → Tập trung vào giá trị nhân đạo và hiện thực thông qua số phận nhân vật chính. TT2: Cũng đề tài người 2. Đề tài: Người nông dân nghèo ở nông thôn nông dân nhưng hướng Việt Nam trước cách mạng tháng Tám. khai thác của CN có gì mới - Khai thác ở hướng mới: họ bị tàn phá về tâm so với các nhà văn cùng hồn, hủy diệt về nhân tính nhưng cuối cùng thời? thức tỉnh. TT3: HS tóm tắt tác phẩm, + 1hs tóm tắt -> hs 3.Tóm tắt: GV chốt lại bằng bảng phụ. khác nhận xét, bổ HĐ2: Hướng dẫn HS tìm sung (nếu cần) II. Đọc - hiểu văn bản hiểu văn bản. 1. Nhân vật Chí Phèo: TT1: Sự xuất hiện của CP *Sự xuất hiện: được NC miêu tả như thế -Đầu tác phẩm: CP là một thằng say, chửi trời, nào? đời, cả làng VĐ, cha mẹ…Đáp lại tiếng chửi của CH chỉ có tiếng sủa ầm ĩ của đàn chó nhà BK Cách vào truyện của NC → Nỗi đau của CP: Khao khát được giao tiếp độc đáo ntn? Hãy nêu ý với loài người nhưng bị cự tuyệt quyền làm nghĩa tiếng chửi của nhân người. vật Chí Phèo trong đoạn → Sự xuất hiện ấn tượng, tạo tính hấp dẫn, mở đầu thiên truyện?kích thích trí tò mò của người đọc về cuộc đời CP và nguyên nhâ tha hóa *Cuộc đời Chí Phèo: * Lai lịch Chí Phèo: a. Lai lịch bản chất: TT2: Trình bày lai lịch và + Đứa con hoang * Nhỏ: bản chất của Chí Phèo? + 20 tuổi: đi ở cho Lí - Đứa con hoang được nhặt bởi anh thả ống Kiến lươn, chuyền tay người làng nuôi. → Bi kịch không biết người ngưồn gốc xuất thân. * Lớn lên: - Chăm chỉ, hiền khỏe, ước mơ * Chi tiết “thấy nhục cuộc sống bình dị, khiêm nhường..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> hơn là thích” chứng tỏ Chí: - Biết yêu, ghét, Tiết 2 khinh trọng rõ ràng. TT3: * Sau khi ra tù, Chí Tại sao nói CP sau khi ra tù đã thay đổi: đã biến đổi hoàn toàn cả + Ngoại hình: dị nhân tính lẫn nhân hình? dạng, côn đồ. Tìm những chi tiết tiêu biểu để chứng minh?. - Bị bà ba sai bóp chân, thấy nhục → Ý thức về nhân phẩm. → Mang bản chất tốt đẹp của người nông dân chân chính. b. Sau khi đi tù về: - Hình dạng: + Trông đặc như thằng săng đá: đầu trọc lốc, răng trắng hớn, mặt đen mà rất cơng cơng + Mặc quần nái đen, áo tây vàng - Tính tình: ngỗ ngược. - Cuộc sống: + Say triền miên + Vừa đi vừa chửi: trời → đời → làng Vũ Đại + Bản chất: Trở thành → ai không chửi nhau vơi hắn → đứa nào đẻ con sâu rượu, cướp ra hắn → Phản ứng với toàn bộ cuộc đời. giật. + Không ai lên tiếng → không được thừa nhận. → Kiếp sống cô độc của người nông dân bị * Nguyên nhân biến tha hóa. Chí từ lương thiện trở + Rạch mặt ăn vạ, đập đầu, đâm chém, giật thành kẻ lưu manh: cướp, dọa nạt. Chính bọn cường → Con quỷ của làng Vũ Đại. hào, ác bá và nhà tù → Bi kịch bị tha hóa nhân hình lẫn nhân tính. thực dân đã biến con CP là hiện tượng có tính quy luật, là sản phẩm người thành con quái của tình trạng áp bức tàn khốc ở nông thôn vật, bị xã hội loại trừ. VN trước CM. TT4: Việc gặp Thị Nở có c. Sau khi gặp Thị Nở: ý nghĩa ntn đối với cuộc - Buổi sáng đầu tiên: + Bâng khuâng, thấy đời Chí Phèo? Phân tích * Cuộc tình với Thị lòng mơ hồ buồn những diễn biến tâm trạng Nở đã: thức tỉnh Chí + Nghe tiếng chim hót, tiếng cười nói, tiếng của Chí Phèo sau khi gặp Phèo. gõ mái chèo đuổi cá. Thị Nở? → Âm thanh quen thuộc ấy là tiếng gọi tha * Tâm trạng: bâng thiết của cuộc sống. khuâng nghe được - Suy nghĩ: + Quá khứ: ước mơ giản dị nhưng những âm thanh của không thực hiện được cuộc sống. + Hiện tại: đã già, bên kia dốc của cuộc đời nhưng vẫn cô độc. + Tương lai: tuổi già, đói rét, ốm đau, đáng sợ nhất là cô độc. → Chí nhận thức sâu sắc tình trạng bi đát, tuyệt vọng của thân phận mình - Khi nhận bát cháo hành: - Bát cháo hành xuất hiện * Bát cháo ấy không + Ngạc nhiên → xúc động → mắt ươn ướt. trong tác phẩm vào lúc những là bát cháo + Thấy lòng thành trẻ con, muốn làm nũng. nào? Ý nghĩa? bình thường mà nó + Khát khao lương thiện, tỏ tình với Thị Nở, còn là bát cháo của muốn làm hòa với mọi người → Thị Nở là tình thương, bát cháo cầu nối giúp Chí về với cuộc đời lương thiện. chứa đựng tình cảm Sự quan tâm, lòng yêu thương đã đem đến săn sóc của người cảm xúc con người, thắp lên hạnh phúc lứa - Nhận xét giọng văn khi phụ nữ. đôi và mái ấm gia đình, thức tỉnh quyền làm NC miêu tả quá trình thức người trong Chí. tỉnh của Chí Phèo? Đoạn văn đầy chất thơ, thể hiện tư tưởng nhân đạo lớn lao của Nam Cao. TIẾT 3 d. Khi bị Thị Nở từ chối: TT5: Khi bị Thị Nở dứt - Bà cô Thị Nở ngăn cấm: đại diện cho định tình, tâm trạng của Chí * Những tưởng tình kiến khắt khe của dân làng. Phèo ntn? CP đã có những yêu qua bát cháo → Chí rơi vào bi kịch bị từ chối quyền làm.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> hành động gì? Vì sao CP hành là chiếc cầu đưa lại có những hành động dữ Chí về với “loài dội đến như vậy? người” thì nay đã bị Thị khước từ. Chí muốn giết Thị là thế.. người. - Phản ứng: + Nghĩ ngợi → ngẩn người → ngửi thấy mùi cháo hành. + Đuổi theo nắm lấy tay Thị Nở → không được → tuyệt vọng, đau đớn. + Uống rượu, càng uống càng tỉnh, càng phẩn uất→ ý thức nỗi đau thân phận + Xách dao đến nhà Bá Kiến → đòi lương thiện → không được, giết Bá Kiến và tự sát → Hành động đấu tranh tự phát, không giải thóat được số phận con người, Chí Phèo chết trên ngưỡng cửa trở về cuộc sống → Xung đột gay gắt, lên đến đỉnh điểm. - Cái chết của Chí Phèo: Đánh đổi sự sống để khẳng định nhân cách con người, quyền làm người. Qua hình tượng Chí Phèo Bản cáo trạng đanh thép tố cáo xã hội tàn hãy làm rõ nghệ thuật điển bạo bất công. hình hóa của Nam Cao? Tư tưởng nhân đạo mới mẻ: phát hiện và khẳng định bản chất tốt đẹp của con người ngay cả khi họ bị vùi dập, bị cướp cả nhân hình lẫn nhân tính. III. Tổng kết: HĐ3: 1.Nội dung: - Mang ý nghĩa tố cáo mạnh mẽ: Nêu nhận định khái quát về 3 bi kịch của chí phèo. nội dung truyện ngắn Chí Hs khái quát những đặc sắc nội dung và – Tinh thần nhân đạo mới mẻ: vừa Phèo? nghệ thuật của đoạn thương, vừa tin, vừa đòi hỏi con người phải trích cảnh giác. 2. Nghệ thuật: * Nghệ thuật được tác - Xây dựng thành công nhân vật điển hình trong hòan cảnh điển hình vừa khái quát vừa Nhận xét những thành công giả sử dụng: Xây dựng nhân vât cá biệt. nghệ thuật của đoạn trích? điển hình. - Sở trường miêu tả, phân tích những diễn - Miêu tả, phân tích biến tâm lí phức tạp của nhân vật. tâm lí nhân vật sâu - Kết cấu mới mẻ, linh hoạt không theo trình sắc. tự thời gian. - Ngôn ngữ sống - Cốt truyện hấp dẫn, kịch tính, quyết liệt, bất động. ngờ. - Ngôn ngữ: sống động, điêu luyện nhưng tự nhiên, mang hơi thở của đời sống. Giọng điệu biến hóa, trần thuật linh hoạt, lời nửa trực tiếp. 4.Dặn dò: - Học bài, tập phân tích nhân vật Chí Phèo. - Chuẩn bị bài: Thực hành về lựa chọn trật tự các bộ phận trong câu.. Tiết:56 THỰC HÀNH VỀ LỰA CHỌN TRẬT TỰ CÁC BỘ PHẬN TRONG CÂU I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : Giúp hs : Nâng cao nhận thức về vai trò, tác dụng của trật tự các bộ phận câu trong việc thể hiện ý nghĩa và liên kết ý trong văn bản. 2. Kĩ năng : Có kĩ năng viết câu đúng thành phần 3. Thái độ: .Luôn có ý thức cân nhắc, lựa chọn trật tự tối ưu cho các bộ phận câu; có kỹ năng sắp xếp từ ngữ khi nói và viết. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV , Giáo án - Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết giảng kết hợp vấn đáp, thảo luận nhóm. 2. Học sinh: SGK, Bài soạn, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Hãy trình bày những phương tiện diễn đạt và đặc trưng của ngôn ngữ báo chí? 3. Bài mới: Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Hoạt động củaGV HĐ1: Chia HS thành 6 -Các nhóm thảo luận 3p I. Trật tự trong câu đơn: nhóm hoạt động độc lập. -> Phát biểu ý kiến, bổ 1. Bài tập 1/157:: - Nếu thay đổi: + Trật tự 5 nhóm làm các bài tập, sung. không sai về mặt ngữ pháp một nhóm tổng kết nhận a. Không sai về ngữ - Sắc thái biểu cảm sẽ giảm sút. định pháp và ý nghĩa - Cách sắp xếp của Nam Cao nhằm dồn HĐ2: HS làm bài tập - không phù hợp với trọng tâm thông báo vào cụm từ “rất sắc” phần trật tự trong câu mục đích của hành → nhấn mạnh mục đích đe dọa, uy hiếp đối đơn. động: đe doạ, uy hiếp phương. TT1: Bài tập 1/ 157. nhóm đối phương. → Không thể thay đổi, nếu đặt từ “nhỏ” 1 b. Tác dụng: nhấn mạnh cuối câu thì trọng tâm thông báo không thực cụm từ “rất sắc”. hiện được, mục đích thông báo sẽ sai lệch c. Đặt trong tình huống - Trường hợp sau: để từ “nhỏ”ở sau là phù khác, hoàn cảnh khác hợp với mục đích chế nhạo. thì sự sắp xếp ngược lại 2. Bài tập 2/ 157: Cách sắp xếp A là phù TT2: Bài tập 2/ 157 nhóm lại phù hợp. hợp vì: 2 * Học sinh suy nghĩ, trả - 2 câu diễn đạt một lập luận, câu đầu chỉ lời câu số 2: nguyên nhân, câu sau chỉ kết quả. - Cách viết (A) là phù - Câu đầu có 2 ý trong đó ý “rất thông hợp vì: trọng tâm thông minh” là trọng tâm thông báo đặt ở sau. báo là “rất thông minh”. - HS trả lời câu 3, sgk: TT3: Bài tập 3/ 158 nhóm + Trước tiên phải nêu 3 hoàn cảnh thời gian + Giữa câu + Giữa câu. HĐ3: Tổ chức cho hs làm bài tập phần trật tự trong câu ghép. TT1: Bài tập 1/ 158 nhóm 4. TT2: Bài tập 2/ 158. nhóm 5. 3. Bài tập 3/ 158: Đọan văn kể một sự kiện - Câu đầu nêu hòan cảnh thời gian - các câu sau nêu diễn biến sự kiện nối tiếp → Cách sắp xếp như vậy đảm bảo mạch kể chuyện của các câu, tạo sự liên kết ý. - Đặt “Sáng hôm sau…” ở cuối câu, về ngữ pháp đây là thành phần phụ nhưng để nhấn mạnh thời gian Mị về làm dâu nhà Patra, thông tin mới cần thiết. *Lưu ý: Cần xác định trọng tâm thông báo của câu trong từng tình huống để chọn cách sắp xếp hợp lí. II. Trật tự trong câu ghép: * Học sinh đọc đoạn 1. Bài tập 1/158: trích, suy nghĩ và thực a. Đây là câu ghép chính phụ. hiện theo yêu cầu đề: + Vế chính đặt trước: tiếp tục nói về hắn + Có tác dụng giải thích + Vế phụ chỉ nguyên nhân đặt sau triển khai nguyên nhân vì sao Chí ý ở những câu tiếp theo, cụ thể hóa cho nao nao buồn. “một cái gì đó xa xôi”. + HS lựa chọn đáp án, b. Đều là vế phụ nhưng vế chỉ sự nhượng trình bày căn cứ của sự bộ và vế chỉ giả thiết đặt sau để bổ sung lựa chọn. lượng thông tin cần thiết. 2. Bài tập 2/ 158: - Câu đầu nói về thời kì trước đây. - Câu này cụ thể hóa ý: Phương pháp đọc nhanh không phải là điều mới lạ..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Lí do: liên hệ với những câu trong đoạn: phương pháp đọc nhanh đã có từ những thời kì trước đây nên không phải là vấn đề mới lạ. GV nhận định tổng kết chung và lứu ý hs một số điểm để củng cố kĩ năng.. - Đặt trạng ngữ ở đầu câu để đối lập với trạng ngữ ở câu trên và liên kết theo quan hệ diễn dịch. * Lưu ý: - Cùng một câu nếu tồn tại độc lập thì có nhiều khả năng sắp xếp trật tự từ. - Nếu nằm trong một ngữ cảnh hay một văn bản thì chỉ có một cách sắp xếp tối ưu. - Xác định trọng tâm thông báo của câu trong từng tình huống để lựa chọn trật tự sắp xếp tối ưu cho các bộ phận câu. - So sánh, đối chiếu để nhận thức được vai trò, tác dụng của trật tự các bộ phận câu khi biểu đạt ý và liên kết ý trong câu và trong văn bản.. 4.Dặn dò: -Nắm bài và hoàn thành bài tập - Chuẩn bị bài: Bản tin. Kí duyệt tuần 14 Ngày. Đoàn Thị Thanh Bình. TUẦN 15 Ngày soạn: Tiết:57 BẢN TIN I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : Giúp hs : - Nắm được yêu cầu về nội dung, hình thức của bản tin và cách viết bản tin. - Viết được bản tin ngắn phản ánh các sự kiện trong nhà trường và môi trường xã hội gần gũi. 2. Kĩ năng : Cách viết một bản tin thông thường về những sự kiện diễn ra trong đời sống. 3. Thái độ: .Có thái độ trung thực, thận trọng khi đưa tin. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Phương tiện: SGK, SGV , Giáo án - Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết giảng kết hợp vấn đáp, thảo luận nhóm. 2. Học sinh: SGK, Bài soạn, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Vận dụng kĩ năng về lựa chọn các trật tự trong câu để làm bài tập 2/148? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ1: HS nắm yêu I Mục đích yêu cầu của bản tin. cầu và mục đích của 1. Phân tích ngữ liệu: bản tin. Hs đọc ngữ liệu sgk a. Bản tin thông báo kết quả kì thi Ôlimpíc tóan TT1: Đọc ngữ liệu quốc tế của đoàn học sinh Việt Nam. sgk - Khẳng định trình độ của HS Việt Nam, thành TT2: Bản tin trên tưu của nền giáo dục nước ta trong bồi dữơng thông báo tin gì? Tin nhân tài. đó có ý nghĩa ntn đối b. Tính chất thời sự: sự việc mới xảy ra vào với ngành giáo dục ngày 16.7 và sau 3 ngày đã đưa tin. nói chung và học sinh c. Không cần thiết bổ sung các chi tiết vì sẽ vi Việt Nam nói riêng? phạm nguyên tắc ngắn gọn của bản tin. TT3: Vì sao bản tin d. Thời gian, địa điểm, kết quả được nêu cụ thể, lại có tính chất thời chính xác có tác dụng bảo đảm tính chính xác sự? của báo chí nói chung, bản tin nói riêng → tạo niềm tin cho người đoc. HĐ2: HS nắm yêu Hs trả lời câu hỏi 2. Mục đích yêu cầu cầu của một bản tin. a. Khái niệm: Bản tin là một thể loại báo chí TT1: Khái niệm bản - Các loại tin: Tin vắn, tin thường, tin tường tin là gì? thuật, tin tổng hợp, tin bình luận. TT2: Vì sao bản tin b. Mục đích: Đưa tin kịp thời, chính xác những rất cần cho cuộc sự kiện thời sự có ý nghĩa trong đời sống xã hội. sống? c. Yêu cầu:- Thông báo ngắn gọn nhưng đầy đủ TT3: Một bản tin cần sự kiện, đảm bảo tính thời sự. đạt những yêu cầu - Lựa chọn sự kiện có diễn biến, kết quả, ý nào? nghĩa cụ thể, chính xác thời gian, địa điểm, đối tượng II. Cách viết bản tin: HĐ3: HS nắm kĩ 1.Khai thác và lựa chọn tin: năng viết bản tin. - Sự kiện được lựa chọn đưa tin phải tiêu biểu, TT1: Trước khi viết Dựa vào các câu hỏi để có ý nghĩa trong đời sống xã hội. bản tin cần phải làm xác định cách viết bản tin - Đầy đủ các sự kiện, thời gian, địa điểm, đối gì? tượng được đề cập, diễn biến, kết quả. 2. Viết bản tin: a. Phân tích ngữ liệu: TT2: Đọc ngữ liệu - Tên của bản tin: Nêu khái quát nội dung chính sgk. sự kiện và kết quả của sự kiện. TT3: Nhận xét cách - Cách triển khai: đặt tên bản tin, cách + Chi tiết hấp dẫn, cách diễn đạt đặc biệt gây triển khai của bản hứng thú, tò mò cho người đọc. tin? + Ngắn gọn bằng một cụm từ hoặc câu trần thuật, câu nghi vấn. b. Tiêu chuẩn lựa chọn bản tin: TT4: Nêu những tiêu - Tiêu đề và phần mở đầu nêu trực tiếp, chứa chuẩn lựa chọn bản đựng những thông tin khái quát quan trọng nhất. tin? - Phần sau chi tiết hóa, giải thích nguyên nhân hoặc kết quả tường thuật chi tiết sự kiện. III. Luyện tập: 1. Bài tập 1/ 163. Tất cả các sự kiện đều có thể.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tiết 2 HĐ4: Luyện tập về bản tin. TT1: Chia lớp thành 6 nhóm làm bài tập 1/ Hs làm bài tập theo nhóm 163 và trình bày kết và cử đại diện trình bày quả. Bài tập 2/163. nhóm. viết bản tin. HS chọn sự kiện mà mình hứng thú để viết một bản tin ngắn khỏang 5 đến 7 câu. 2. Bài tập 2/ 163: - Giống: cung cấp cho bạn đọc tin tức mới, những vấn đề xã hội đang quan tâm.. - Khác:. Phóng sự Bản tin - Thông tin - Thông tin cần xác minh đáng tin cậy. lại. - Đầy đủ - Dung lượng thông tin dài hơn bản nhưng ngắn tin. gọn, súc tích - Miêu tả cụ thể, chi tiết các sự việc Phân tích, bình luận 3. Bài tập 3/ 163: Tính đến ngày 17.7.2004, tổng công ty hàng không VN đã thực hiện 22 Bài tập 3/163 nhóm 2 nghìn chuyến bay an tòan, vận chuyển được 2 triệu 332 nghìn lượt khách, tăng 29% so với cùng kì năm ngoái (khách trong nước tăng ); vận chuyển hơn 45 nghìn 143 tấn hàng hóa, bưu kiện, tăng 21,5%, đưa tổng doanh thu đạt 7690 tỉ đồng Hoàn thành các bài tập 4. Bài tập1/ 178: - Dung lượng: độ dài trung Bài tập 1/178 nhóm 3 vào vở bình, thông tin về kết quả và các sự kiện đầy đủ. - Cấu trúc: có nhan đề, triển khai từ thông tin khái quát đến cụ thể chi tiết, phần sau cụ thể hóa và giải thích cho phần trước. 5. Bài tập 2/ 178: Bài tập 2/178 nhóm 4 - Nội dung: dự án phát triển và đưa ccây dược liệu VN ra thị trường thế giới được lựa chọn vào danh sách 10 ứng cử viên đạt giải thưởng “Môi trường và phát triển 2007” - Cách thức đọc nhanh: + Căn cứ vào nhan đề Hs làm bài tập theo nhóm bản tin. và cử đại diện trình bày + Căn cứ vào phần đầu của bản tin: tin quan Bài tập 3/179 nhóm 5 trọng có liên quan đến sự kiện nhắc đến trong nhan đề. 6. Bài tập 3/ 179: - Cách 1: đưa câu: “Đến nay đã có 50 trường đại học trong cả nước đăng ký Bài tập 4/ 179 nhóm tham gia cuộc thi” xuống cuối bản tin. 6 - Cách 2: sắp xếp theo trật tự: câu1, 2, 5,6,4,3. 7. Bài tập 4/179: HS thực hành viết bản tin theo tình huống. GV nhận xét đánh Hoàn thành các bài tập giá và củng cố. vào vở 4.Dặn dò Nắm vững bản tin là gì, cách viết bản tin. Chuẩn bị bài: Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài -----------------------------. Quảng cáo - Thông tin chưa thực tin cậy - Dung lượng vừa phải - Hướng vào mục đích chào mua hàng.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ Ngày soạn: 30/11/2015 Ngày dạy: từ ngày 7 đến ngày 19/12/2015 Tiết: 58 +59+60. Tuần: từ tuần 12 đến tuần14 Tiết: từ tiết 58 đến tiết 62. VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI Trích Vũ Như Tô -Nguyễn Huy Tưởng. A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS - Hiểu và phân tích được xung đột kịch, tính cách, diễn biến tâm trạng và bi kịch của VNT và Đan Thiềm trong đoạn trích. - Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật kịch qua đoạn trích. B. Chuẩn bị của GV và HS Phương tiên thực hiện: - SGK, Bài soạn - SGV.Giáo án - Các tài liệu lên quan đến bài học.. Phương pháp: - Kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: GV cho hs chơi ô chữ. Cả lớp chia làm 2đội tham gia giải mã ô chữ( từ khóa liên quan tới bài học) 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu phần tiểu dẫn. Gv gọi hs đọc phần tiểu Hs đọc phần tiểu dẫn, dẫn, yêu cầu hs tự tìm và thực hiện theo yêu hiểu theo SGK. cầu của GV. Gc gọi hs tóm tắt đoạn trích. Gv phân vai cho hs đọc Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn trích. -TT1:gvnói qua về ý nghĩa biểu tượng của Cửu Trùng Đài. Hs tóm tắt đoạn trích. Hs đọc phân vai theo hướng dẫn của GV. -HS lắng nghe gv mở rộng. Kiến thức cần đạt A/ Tiểu dẫn: 1/ Giới thiệu vài nét về Nguyễn Huy Tưởng. Nguyễn Huy Tưởng nhà văn của Thăng Long- Hà Nội, người rất thành công với 2 loại tiểu thuyết và kịch lịch sử. 2/ Tác phẩm Vũ Như Tô. Bi kịch lịch sử mang tính nhân sinh 3/ Giới thiệu về loại hình kịch. - Là một trong ba phương thức cơ bản của văn học (kịch, tự sự, trữ tình) - Thể loại kịch: bi kịch, hài kịch, chính kịch. * Thể bi kịch: - Xung đột kịch, nhân vật bi kịch, vấn đề trong bi kịch. 4/ Vị trí của đoạn trích. - Hồi V (một cung cấm) của vở kịch. 5.Đọc- tóm tắt đoạn trích B/ Đọc – Hiểu: I/ Đọc II/ Hướng dẫn tìm hiểu: 1/ Xung đột kịch: a. Mâu thuẫn thứ nhất. - Mâu thuẫn: Giữa bọn tham quan, bạo chúa với người dân lao động..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> -TT2: GV đặt một hệ thống câu hỏi liên quan đến mâu thuẫn 1,2 để định hướng hs tìm hiểu bài Trong kịch có những mâu thuẫn nào? ? Nguyên nhân của những mâu thuẫn trê Giáo viên nhận xét, chốt ý. ? Mâu thuẫn được giải quyết như thế nào? Giáo viên nhận xét, chốt ý.. HS suy nghĩ và trả lời.. Hs thảo luận cá nhân và phát biểu. Hs tiếp tục thảo luận. và trả lời câu hỏi. ? Mâu thuẫn 2 được giải quyết như thế nào? Giáo viên nhận xét, chốt ý.. Tiết 2 HĐ3: GV hướng dẫn hs tìm hiểu nhân vật Vũ Hs độc lập suy nghĩ Như Tô và trả lời. ? Hãy cho biết tính cách nhân vật VNT được miêu tả như thế nào trong kịch? Giáo viên nhận xét, chốt ý.. ? Hãy cho biết diễn biến tâm trạng nhân vật VNT được miêu tả như. Hs thảo luận theo nhóm Hs trả lời. Các hs khác bổ sung. - Nguyên nhân: Bọn tham quan, bạo chúa sống xa hoa, không chăm lo đến quyền lợi chính đáng của nhân dân để nhân dân phải sống cuộc sống cơ cực, lầm than (mâu thuẫn càng trở nên căng thẳng khi LTD cho xây Cửu Trùng Đài) - Giải quyết mâu thuẫn: Quân phiến loạn do Trịnh Duy Sản cầm đau đã nổi dậy giết chết bạo chúa LTD và đốt Cửu Trùng Đài. b. Mâu thuẫn thứ hai. - Mâu thuẫn: Giữa người nghệ sĩ VNT và nhân dân lao động. - Nguyên nhân: Để thực hiện lí tưởng của mình VNT đã rơi vào tình trạng đi ngược lại với quền lợi trực tiếp của nhân dân. - Giải quyết mâu thuẫn: Mâu thuẫn này dẫn tới bi kịch của VNT (VNT bị giết, Cửu Trùng Đài bị đốt). - Nhận xét: mâu thuẫn này không được giải quyết một cách dứt khoát, việc đốt Cửu Trùng Đài, giết VNT không thể giúp nhân dân chấm dứt nỗi thống khổ, lầm than và VNT đến chết vẫn không tin là mình có tội. 2/ Tính cách, diễn biến tâm trạng Vũ Như Tô và Đan Thiềm. a. Nhân vật Vũ Như Tô: - Tính cách: + Là người nghệ sĩ tài ba, hiện thân của niềm khát khao và đam mê nghệ thuật, cái đẹp và sự sáng tạo. + Là một người nghệ sĩ có nhân cách lớn, có hoài bão, có lí tưởng nghệ thuật cao cả. + Có những suy nghĩ lầm lạc trong hành động. Lí tưởng, khao khát suốt đời của ông là xây được một tòa lâu đài cao cả, nguy nga tráng lệ cho đất nước muôn đời. Lí tưởng ấy đẹp đẽ, chân chính nhưng lại cao siêu, hoàn toàn thoát li khỏi hoàn canh thực tế, xa rời đời sống nhân dân lao động. Mãi mơ ước xây Cửu Trùng Đài bền như trăng sao để dân ta nghìn thu còn hãnh diện. VNT đã không nhận ra thực tế tàn nhẫn: CTĐ xây bằng mồ hôi và nước mắt của nhân dân, Đó là bi kịch của VNT. - Diễn biến tâm trạng của Vũ Như Tô: + Đan Thiềm báo tin và bảo trốn đi nhưng ông bình thản cho rằng mình không có tội và CTĐ không bị phá + Ông khẳng định phải sống và chết cùng với CTĐ + Ông luôn cho là vô lí và hi vọng sẽ thuyết phục được An Hòa Hầu nhưng sự thật tàn nhẫn  Luôn ảo vọng đuổi theo mục tiêu. + Khi CTĐ bị đạp phá, thiêu hủy ông mới bừng tỉnh đau đớn, kinh hoàng kêu: Ôi.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> thế nào trong kịch? Giáo viên nhận xét, chốt Hs thảo luận theo nhóm. 1Hs trả lời, những hs còn lại lăng nghe và góp ý.. Tiết 3: Hoạt động 4:Hướng dẫn hs tìm hiểu nhân vật Đan Thiềm ? Hãy cho biết tính cách nhân vật Đan Thiềm được miêu tả như thế nào trong kịch Giáo viên nhận xét, chốt ý. HS thảo luận nhóm Hs trả lời Phân tích diễn biến tâm trạng ĐanThiềm. HS thảo luận theo nhóm trong một thời gian nhất định, cử đại diện nhóm trả lời câu hỏi. Hs phát biểu theo gợi. mộng lớn!... ->Khát vọng và đam mê sáng tạo nghệ thuật của VNT có phần chính đáng vì xuất phát từ thiên chức của người nghệ sĩ, nghệ thuật chân chính nhưng chưa đúng vì đặt nhầm chỗ, vỡ xa rời thực tế, nhưng chưa đúng vì đặt nhầm chỗ, vì xa rời thực tế=> Mõu thuẩn không được giải quyết dứt điểm. * VNT là nhân vật bi kịch lịch sử vì mang trong mình khát vọng lớn lao, cao cả và lầm lạc trong suy nghĩ và hành động. Ông không thể nghĩ rằng xây dựng CTĐ là một tội ác. Những tiếng than xé lòng của VNT trước pháp ngfkhoong chỉ cực tả tâm trạng đau xót tuyệt vọng, phẫn uất cùng cực của Vũ, Vũ nguyện sống chết với đài, nhưng cho đến chết VNT vẫn cho rằng mình nếu không có công thì cũng là vô tội Vò nguyÖn sèng chÕt với đài=> mang vẻ đẹp bi trỏng. Đây là chỗ độc đáo của nhân vật bi kịch lí tưởng nµy - Nhận xét: VNT đứng trên lập trường người nghệ sĩ mà không đứng trên lập trường của nhân dân, là người tài chứ chưa phải là người hiền tài. b. Nhân vật Đan Thiềm: * Tính cách: - Trong mắt của vua Lê Tương Dực và Trịnh Công Sản, Nguyễn Vũ thì ĐT chỉ là một cung nữ già đa sự, đang gian díu với tên thợ quèn. Nhưng trong lòng Vũ thì nàng là tri kỉ, tri âm duy nhất của chnagf ở triều đình. Khác với VNT thì ĐT luôn tỉnh táo trong mọi trường hợp. . - Là người đam mê cái tài và cái đẹp * Diễn biến tâm trạng: - Biết đài lớn không thành, Đan Thiềm tập trung tìm cách bỏa toàn tính mệnh choVNT, năm lần bảy lượt gục ông trốn đi, chạy đi. Nhưng VNT, năm lần bảy lượt giục ông trốn đi, chạy đi. Nhưng VNT không tỉnh ngộ, bướng bỉnh chống lại số phận. - Đến khi nổi loạn kéo vào, nàng sẵn sàng đổi mạng sống của mình để cứu VNT. Cuối cùng không cứu được người tài, nàng đành vĩnh biệt VNT và CTĐ trong máu và nước mắt. - Nhận xét: Đan Thiềm xứng đáng là tri kỉ của VNT. Tuy rằng hiều đời, hiểu người hơn VNT song vẫn lâm vào bi kịch tinh thần đau đớn. => DiÔn biÕn t©m tr¹ng bi kÞch cña Vò Như T« vµ §an ThiÒm tuy kh¸c nhau nhưng l¹i bổ sung cho nhau để tăng tính bi kịch của cả hai nhân vật, góp phần sâu sắc thêm chủ đề t¸c phÈm. - Nhận xét: Đan Thiềm xứng đáng là tri kỉ.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> ý câu hỏi, các hs khác của VNT. Tuy rằng hiều đời, hiểu người bổ sung và ghi vở hơn VNT song vẫn lâm vào bi kịch tinh thần đau đớn. ? Hãy cho biết những đặc sắc về nghệ thuật của vở kịch? Giáo viên nhận xét, chốt ý.. 3/ Một số đặc sắc về nghệ thuật. - Xây dựng mâu thuẫn. Hs phát biểu theo gợi - Khắc họa rõ nét về tính cách và bi kịch ý câu hỏi, các hs khác của từng nhân vật. bổ sung và ghi vở - Kịch tính được tạo ra qua độc thoại, hành động. - Ngôn ngữ có tính tổng hợp cao.. *Tổng kết: 1. Nội dung: -Qua nhân vật Vũ Như Tô, tác giả đặt ra MQH giữa NT với đời sống, giữa NT với lợi ích thiết thực của ND +NT phải gắn với đời sống, vì đời sống +Thoát ly đ/s NT sẽ bị hủy diệt 2. Nghệ thuật: Xây dựng mâu thuẫn, tính cách nhân vật được xây dựng qua hành động, ngôn ngữ và xung đột kịch. * Hướng dẫn học tập: Luyện tập: Mâu thuẫn thứ hai: Giữa nghệ thuật cao siêu, thuần túy><với lợi ích thiết thực của quần chúng nhân dân lao động có được giải quyết dứt điểm như mâu thuẩn thứ nhất không? - Chưa được giải quyết dứt điểm: vì nó mang tính phổ quát và mang tầm nhân loại: thực ra là mâu thuẩn giữa nghệ sĩ và nhân dân, giữa cái đẹp(thuần túy, siêu đẳng) và cái thiện trong một số hoàn cảnh,trường hợp đặc biệt. Mâu thuẫn này chỉ có thể được giải quyết ổn thỏa khi đời sống tinh thần của nhân dân, nhu cầu về cái Đẹp được nâng cao. - Chuẩn bị bài “Tình yêu và thù hận”. Ký duyệt tuần 15 Ngµy th¸ng n¨m. Đoàn Thị Thanh Bình. Ngày soạn: 5/12/2015. Tiết: 61- 62 TÌNH YÊU VÀ THÙ HẬN (Trích “Rô-mê-ô và Giu-li-et”). -U. Sếch – Xpia-. A. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Cảm nhận được tình yêu cao đẹp bất chấp thù hận giữa hai dòng họ của Rô-mê-ô và Giu-li-ét. - Phân tích được diễn biến tâm trạng nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại - Hiểu được tình yêu chân chính tạo ra tình cảm và nhân cách trong sáng, nâng đỡ, cổ vũ con người vượt qua thù hận. 2.Về kĩ năng: đọc hiểu văn bản kịch 3. Về thái độ: trân trọng tình yêu chân chính B. Chuẩn bị của GV và HS về phương tiện, phương pháp thực hiện: - SGK, SGV, thiết kế bài học và các phương tiện hỗ trợ khác.. - Đọc, tìm hiểu, gợi tìm, phân tích phát huy chủ thể hs. - Hs chuẩn bị SGK, bài soạn, tìm đọc tác phẩm. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 3. Dạy bài mới: Cho học sinh nghe đoạn nhạc kịch về Rô-mê-ô và Giu-li-ét. Hoạt động của GV. Hoạt động của GV. TIẾT 1: HĐ1: HS tìm hiểu kiến thức phần tiểu dẫn. - HS đọc tiểu dẫn + HS trình bày theo sgk. yêu cầu của câu hỏi - Hãy giới thiệu vài nét về cuộc đời và sáng tác của W.Sếchxpia? - Kể tên một vài vở kịch của ông mà em biết? - Nội dung tư tưởng ông gửi gắm qua các tác phẩm là gì?. +HS trình bày - Tìm hiểu tác phẩm những hiểu biết về Rômêô và Juliét. tác phẩm - Giới thiệu vài nét về tác phẩm? - Tóm tắt nội dung tác phẩm? - Giới thiệu vị trí và nội + HS trả lời dung đọan trích? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn trích. - Gọi hs và phân vai đọc đọan trích, yêu cầu thể hiện được chất nồng nàn say đắm của tình cảm yêu đương. - Đoạn trích có mười sáu lời thoại. 6 lời thoại đầu có gì khác biệt với những lời thoại sau? Hình thức các lời thoại đó là gì?. Học sinh đọc theo phân vai. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Uy-li-am Sếchxpia (1564 1616) là nhà thơ, nhà viết kịch thiên tài của nước Anh và nhân loại thời phục hưng. - Sinh tại Xtơ-ret-phớt ôn Êvơn miền tây nam nước Anh. - 1585 lên thủ đô kiếm sống và làm việc cho đòan kịch Xtơrengiow. - Sáng tác: 37 vở bi kịch và hài kịch: Hamlet, Giấc mộng đêm hè, Rômêô và Juliét, Vua Lia, Ôtenlô, Macbet… → Tiếng nói của lương tri tiến bộ, của khát vọng tự do, của lòng nhân ái bao la, niềm tin bất diệt → khẳng định quyền sống của con người. 2. Tác phẩm: Rômêô và Juliét - Là vở bi kịch đầu tay nổi tiếng của Sếchxpia (1954 1595) 3. Đọan trích: - Lớp 2 hồi II của vở kịch, nguyên bản toàn là thơ. - Ca ngợi tình yêu trong trắng giữa Rômêô và Juliét bất chấp sự thù hận truyền kiếp của 2 dòng họ Môngtaghiu và Capiulét - Số lượng nhân vật: 2 II. Đọc – Hiểu văn bản *Đọc *Phân tích: 1. Đặc điểm hình thức lời thoại: Cảnh gồm 16 lời thoại - 6 lời thoại đầu: độc thoại, nhân vật nói về nhau chứ không nói với nhau + 3 lời của Rômêô nói về tình yêu giành cho Juliét. + 3 lời của Juliét nói về tình yêu giành cho Rômêô → Phản ánh đúng suy nghĩ, tình cảm, nội * Học sinh trả lời: tâm nhân vật - Giai đoạn 1: sáu - 10 lời thoại sau: đối thoại, nhân vật hướng lời thoại đầu là lời về nhau, nói cho nhau nghe độc thoại - 10 lời thoại còn lại: → Người đọc hình dung được không gian, thời gian xảy ra câu chuyện và tình thế của đối thoại các nhân vật 2. Tình yêu trong sáng, táo bạo, bất chấp thù hận: Tình yêu của Rômêô và Juliét. TIẾT 2 - Ở đọan trích này có sự xung đột giữa tình yêu của đôi nam nữ thanh niên với mối thù hận giữa hai dòng họ hay chỉ Hs thảo luận và trả là tình yêu trong trắng. diễn ra trong bối cảnh thù địch giữa 2 dòng họ. Thể hiện trong lời thoại của các nhân vật. Lời thọai của Juliét Lời thọai của - Dòng họ nhà Rômêô Môngtaghiu: - Không bao + Chàng hãy khước từ giờ là Rômêô.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> diễn ra trên cái nền của mối hận thù này? Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1 tìm những cụm từ chứng minh cho nhận định tình yêu của Rômêô diễn ra trong bối cảnh hai dòng họ thù địch. Nhóm 2 tìm những cụm từ chứng minh cho nhận định tình yêu của Juliét diễn ra trong bối cảnh hai dòng họ thù địch. Gv theo dõi, tổng hợp vấn đề.. lời. Lớp chia nhóm thảo luận theo yêu cầu của giáo viên. - Mỗi nhóm cử đại diện trình bày.. - Những cụm từ được lặp lại trong lời thoại của 2 nhân vật nói lên điều gì? Hs suy nghĩ và trả lời - Vấn đề tình yêu và thù hận được giải quyết như thế nào trong mười sáu lời thoại? (Các nhân vật Hs suy nghĩ và trả đã làm gì để bảo vệ tình lời yêu của họ?). cha chàng và dòng họ nữa. chàng - Thù ghét tên + Chỉ tên họ chàng là tôi thù địch của em - Chẳng - Nhà Juliét: + Nơi tử phải địa Rômêô, + Họ mà bắt gặp cũng + Chẳng đời nào chẳng muốn họ bắt gặp phải → Nỗi ám ảnh nhiều Môngtagh hơn, mang nặng trong iu lòng Juliét. → Cả 2 đều ý thức sâu sắc sự thù hận, hoàn cảnh oái oăm song họ không khơi dậy, khóet sâu mà vượt lên trên, bất chấp hận thù. Sự thù hận là nỗi ám ảnh trong lòng Rômêô và nỗi trăn trở day dứt trong tâm tư Juliét. - Với Rômêô: gặp Juliét và có được tình yêu của nàng → sẵn sàng làm tất cả để bảo vệ tình yêu - Với Juliét: + Băn khoăn về các bức tường cản trở: nàng lo cho tính mạng của người yêu chứ không phải sự tính toán thiệt hơn. + Khi biết và khẳng định tình yêu của Rômêô không còn nghi ngại nữa. Tình yêu không xung đột với thù hận mà xảy ra trên nền thù hận.(thực chất khát vọng tự do yêu đương >< hoàn cảnh bủa vây con người) Vấn đề tình yêu và thù hận được giải quyết, Rômêô và Juliét trở thành bài ca ca ngợi và khẳng định tình yêu cao đẹp của con người. 3. Diễn biến tâm trạng Rômêô và Juliét:. - Bối cảnh: đêm khuya - trăng sáng → tạo chiều sâu để bộc lộ tình cảm; hòa cảm, đồng tình, trân trọng, che chở cho tình yêu của họ. - Hai nhân vật bộc lộ tâm trạng trong khung cảnh như thế nào? Tác dụng của khung cảnh ấy đối với việc bộc lộ tâm trạng? - Rômêô đã nói về người yêu như thế nào trong lời thoại đầu tiên? (hình thức so sánh liên tưởng). Phân tích diễn. Hs trả lời: - Bối cảnh: đêm khuya - trăng sáng - Tạo tình huống kịch đặc sắc. Tâm trạng Rômêô - Choáng ngợp trước vẻ đẹp của Juliét + So sánh nàng với vầng dương, 2 ngôi sao đẹp nhất bầu trời + Ngợi ca gò má, bàn tay, cặp mắt → So sánh và liên tưởng hợp lí, phản ánh tâm lí người đang khao khát. Tâm trạng Juliét - Tâm trạng rối bời, nhiều trăn trở. + Ôi chao! Tiếng thở dài lo âu, bị kìm nén. + Liên tiếp gọi tên chàng + câu hỏi+ tự trả lời → Chủ động tự tìm giải pháp bảo vệ tình yêu. + Chẳng phải .. đấy ư?: phấn chấn vì có người chia sẻ. nhưng.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> biến tâm trạng của Rômêô trong lời thoại đầu tiên này? Chia các nhóm và hướng dẫn để các em thảo luận - Nhóm 1 tìm hiểu tâm trạng của Rômêô, nhóm 2 tìm hiểu tâm trạng của Juliét. - Mỗi nhóm cử đại diện trình bày, gv theo dõi, tổng hợp vấn đề. - Lời thoại “Chỉ có họ tên chàng là thù địch của em thôi…” cho thấy diễn biến nội tâm phức tạp của Juliet. Tìm hiểu các chặng diễn biến nội tâm của Juliét để làm rõ tác giả đã miêu tả tuyệt vời tâm trạng của người thiếu nữ đang yêu? - Nhận xét và so sánh cách biểu lộ tâm trạng của 2 nhân vật?. - Diễn tả tâm lí nvật kịch sâu sắc Lớp chia nhóm thảo luận theo yêu cầu của giáo viên. - Mỗi nhóm cử đại diện trình bày.. Tâm trạng Juliét. yêu đương. - Sẵn sàng từ bỏ tên, họ để khẳng định tình yêu-lời thoại 7,9,11 - Cụm từ: nàng tiên lộng lẫy, yêu quý, kiều diễm, tình yêu: được nhắc rất trân trọng, đầy cảm xúc. - Khẳng định sức mạnh của ty. → Diễn biến nội tâm đơn giản, thể hiện 1 tình yêu chân thành, nồng nàn, say đắm.. mang nhiều ám ảnh lời thoại 8, 10,12,14: Băn khoăn, e ngại tình yêu của Rômêô và mối hận thù 2 họ. - lời thoại 14,16: quả cảm, quyết tâm cùng Rômêô Vượt qua bức tường ngăn cách, bảo vệ ty. → Diễn biến tâm trạng phức tạp nhưng phù hợp thể hiện sự chín chắn trong ty, sự day dứt trong tâm trạng do sức ép của hoàn cảnh.. - Ngôn ngữ: giàu sức biểu cảm, vừa sinh - Tâm trạng rối bời, động vừa hàm súc, đầu chất thơ. → Tác giả quan sát và miêu tả tinh tế tâm nhiều trăn trở. trạng người đang yêu, đạt đến mức điển hình. Hoạt động 3: Khái quát những thành Hs thảo luận và trả III.Tổng kết công về nội dung và lời 1. Nội dung: Ca ngợi, khẳng định vẻ đẹp nghệ thuật của đoạn của tình người và tình đời đầy chấy nhân trích? văn 2. 2. Nghệ thuật: Tình huống g giàu kịch tính, cao trào, nhân vật bộc lộ rõ tâm trạng, tính cách Hướng dẫn học tập: - Phân tích các mâu thuẫn cơ bản của vở bi kịch - Phân tích, so sánh hai tính cách Rô – mê – ô và Ju – li – et. - Chuẩn bị trước bài “Ôn tập phần văn học” + Lập bảng tổng kết phần văn học ............................................................................................. Ngày soạn: 5/12/2015 Tiết: 63+64 ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : Giúp hs : Nắm được những kiến thức cơ bản về văn học VN hiện đại đã học trong chương trình ngữ văn 11. 2. Kĩ năng : Rèn luyện, nâng cao tư duy phân tích và tư duy khái quát, kỹ năng trình bày vấn đề một cách có hệ thống 3.Thái độ: Củng cố và hệ thống hóa những tri thức ấy trên hai phương diện lịch sử và thể loại. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV , Giáo án - Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết giảng kết hợp vấn đáp, thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 2. Học sinh: SGK, Bài soạn, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong bài mới 3. Bài mới: Hoạt động củaGV Hoạt động của HS Hoạt động 1. GV híng dÉn HS «n tËp Hoạt động 2. Chia líp thµnh 3 nhãm, th¶o luËn c¸c c©u hái 1,2,3 trong sgk. Nhóm 1: Câu 1. 4. Dặn I.Hướng dẫn ôn tập dò: Xem II. Néi dung «n tËp lại C©u 1. Tính phức tạp của VHVN từ đầu XX đến CM nội th¸ng T¸m 1945, thÓ hiÖn ë sù ph©n chia nhiÒu bé phËn, xu híng kh¸c nhau: dung - Hai bé phËn v¨n häc: Hîp ph¸p vµ kh«ng đã hîp ph¸p. * V¨n häc giai ®o¹n nµy ph¸t triÓn mau lÑ v×: ôn Do sự thúc đẩy của thời đại. Do xã hội mới đòi hỏi văn học phải đặt ra và giải quyết tập - T¹i sao nãi v¨n häc giai đoạn này phát Hs thảo luận nhóm nhiều vấn đề. Do sức sông mãnh kiệt mãnh liÖt cña d©n téc, chÞu ¶nh hëng cña c¸c phong triÓn mau lÑ, phi th- vµ tr×nh bµy trµo yªu níc vµ c¸ch m¹ng, cña §¶ng Céng êng? s¶n. Do sù thøc tØnh cña c¸i t«i c¸ nh©n. Nhãm 2: C©u 2 C©u 2. - Ph©n biÖt tiÓu thuyÕt TT trung đại TT hiện đại trung đại và hiện đại? Ch÷ H¸n, ch÷ N«m Ch÷ Quèc ng÷ Chú ý đến sự kiện, Chú ý đến thế giới chi tiÕt bªn trong nh©n vËt Cốt tuyện đơn Cốt truyện phức tạp ®a tuyÕn Các hs khác bổ sung tuyÕn C¸ch kÓ theo tr×nh để hoàn thành nội C¸ch kÓ theo tr×nh tù thêi gian, theo sù dung tù ph¸t triÓn t©m lÝ, thêi gian t©m tr¹ng cña nh©n vËt T©m lÝ, t©m tr¹ng T©m lÝ, t©m tr¹ng nh©n vËt phong nh©n vËt s¬ lîc phó, phøc t¹p. Ng«i kÓ thø 3, thø Ng«i kÓ thø 3. nhÊt, kÕt hîp nhiÒu ng«i kÓ KÕt cÊu ch¬ng, KÕt cÊu ch¬ng håi. ®o¹n. C©u 3. Nhãm 3: C©u 3 - T×nh huèng truyÖn lµ nh÷ng quan hÖ nh÷ng - T×nh huèng truyÖn hoàn cảnh nhà văn sáng tạo ra để tạo nên sự lµ g×? hấp dẫn, sức sống và thế đứng của truyện - Trong 1 truyÖn cã thÓ cã 1 t×nh huèng chñ yÕu, nhng còng cã thÓ cã nhiÒu t×nh huèng kh¸c nhau, cã vai trß kh¸c nhau. - T×m vµ ph©n tÝch + Trong Vi hµnh: T×nh huèng nhÇm lÉn lµ t×nh huèng trong mét chÝnh. ngoµi ra cßn cã t×nh huèng trµo phóng, sè truyÖn ng¾n sau? đả kích châm biếm, chế giễu.. + Tinh thÇn thÓ dôc: T×nh huèng trµo phúng, đả kích châm biếm, chế giễu.. Mâu thuẫn giữa hình thức và nội dung, mục đích và thức chất, tốt đèp và tai hoạ... + Ch÷ ngêi tö tï: Ngêi viÕt ch÷ - ngêi xin ch÷. Coi ngôc - tö tï, c¶nh cho ch÷ xa nay cha tõng cã. + Chí Phèo: Khát vọng sống lơng thiện không đợc làm ngời lơng thiện. C©u 4. TiÕt 2. - Hai đứa trẻ: Truyện không có truyệnTiếp tục trao đổi thảo truyện trữ tình. Cốt truyện đơn giản. Tình luËn. Chia líp thµnh 4 huống độc đáo: cảnh đợi tàu, ngôn ngữ giàu nhãm, th¶o luËn c©u chÊt th¬, nhÑ nhµng tinh tÕ, h×nh ¶nh biÓu thái 4,5,6,7 trong sgk. îng... - Nhãm 1: C©u 4. - Ch÷ ngêi tö tï: H×nh tîng HuÊn Cao: Anh Phân tích đặc sắc nghÖ thuËt c¸c truyÖn: Hs th¶o luËn nhãm hïng - nghÖ sÜ - thiªn l¬ng - nh©n hËu - trong s¸ng; H×nh tîng qu¶n ngôc: biÖt nhìn liªn tµi; Hai đứa trẻ, Chữ ngời Kiến thức cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Học bài chuẩn bị thi học kì Ký duyÖt tuÇn 16 Ngµy 07 th¸ng 12 n¨m 2015 Tæ trëng. §oµn ThÞ Thanh B×nh. Tuần 17 Ngày soạn: 12/12/2015 Tiết:65+66 KIỂM TRA HỌC KỲ 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức và kỹ năng a) Về kiến thức: Hs biết cách vận dụng tổng hợp kiến thức và kĩ năng đã học để làm bài b) Về kỹ năng: Biết cách làm bài văn với một dạng đề cụ thể : -Kĩ năng làm văn nghị luận xã hội - Kĩ năng làm văn nghị luận văn học. 2. Thái độ: Kiểm tra kiến thức của bản thân một cách khách quan II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: Sách giáo khoa , đề của sở, ... 2) Học sinh: Sách giáo khoa, Bộ đề. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định lớp Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs Bài mới:. (Giáo án kiểm tra chung của sở). Ký duyÖt tuÇn 17 Ngµy 14th¸ng 12 n¨m 2015 Tæ trëng.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> §oµn ThÞ Thanh B×nh. Tuần 18 Ngày soạn: Tiết:67. LUYỆN TẬP VIẾT BẢN TIN. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : Giúp hs : - Nắm được yêu cầu về nội dung, hình thức của bản tin và cách viết bản tin. -Viết được bản tin ngắn phản ánh các sự kiện trong nhà trường và môi trường xã hội gần gũi. 2. Kĩ năng : Cách viết một bản tin thông thường về những sự kiện diễn ra trong đời sống. 3. Thái độ: .Có thái độ trung thực, thận trọng khi đưa tin. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV , Giáo án - Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết giảng kết hợp vấn đáp, thảo luận nhóm. 2. Học sinh: SGK, Bài soạn, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày cách viết một bản tin? 3. Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt HĐ1: Nắm kĩ năng Hs nhắc lại lý I Ôn tập lí thuyết. viết bản tin. thuyết đã học Cách viết bản tin: TT1: Trước khi viết 1.Khai thác và lựa chọn tin: bản tin cần phải làm - Sự kiện được lựa chọn đưa tin phải tiêu biểu, gì? có ý nghĩa trong đời sống xã hội. - Đầy đủ các sự kiện, thời gian, địa điểm, đối tượng được đề cập, diễn biến, kết quả. TT2: Đọc ngữ liệu sgk. 2. Viết bản tin: TT3: Nhận xét cách - Tên của bản tin: Nêu khái quát nội dung chính đặt tên bản tin, cách sự kiện và kết quả của sự kiện. triển khai của bản tin? - Cách triển khai: + Chi tiết hấp dẫn, cách diễn đạt đặc biệt gây TT4: Nêu những tiêu hứng thú, tò mò cho người đọc. chuẩn lựa chọn bản + Ngắn gọn bằng một cụm từ hoặc câu trần tin? thuật, câu nghi vấn. HĐ2: Luyện tập về II. Luyện tập: bản tin. Hs chia nhóm để 1. Bài tập 1/ 163. Tất cả các sự kiện đều có thể TT1: Chia lớp thành 6 làm bài tập viết bản tin. HS chọn sự kiện mà mình hứng thú nhóm làm bài tập 1/ để viết một bản tin ngắn khỏang 5 đến 7 câu. 163 và trình bày kết 2. Bài tập 2/ 163: - Giống: cung cấp cho bạn đọc.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> quả. Bài tập 2/163. nhóm 1. tin tức mới, những vấn đề xã hội đang quan tâm.. - Khác:. Phóng sự Bản tin - Thông tin - Thông tin Bài tập 3/163 nhóm 2 cần xác minh đáng tin cậy. lại. - Đầy đủ - Dung lượng thông tin dài hơn bản nhưng ngắn tin. gọn, súc tích - Miêu tả cụ Các nhóm khác thể, chi tiết Bài tập 1/178 nhóm 3 nhận xét, bổ sung các sự việc Phân tích, bình luận 3. Bài tập 3/ 163: Tính đến ngày 17.7.2004, tổng công ty hàng không VN đã thực hiện 22 nghìn Bài tập 2/178 nhóm 4 chuyến bay an tòan, vận chuyển được 2 triệu 332 nghìn lượt khách, tăng 29% so với cùng kì năm ngoái (khách trong nước tăng ); vận chuyển hơn 45 nghìn 143 tấn hàng hóa, bưu kiện, tăng Bài tập 3/179 nhóm 5 21,5%, đưa tổng doanh thu đạt 7690 tỉ đồng 4. Bài tập1/ 178: - Dung lượng: độ dài trung bình, thông tin về kết quả và các sự kiện đầy đủ. - Cấu trúc: có nhan đề, triển khai từ thông tin khái quát đến cụ thể chi tiết, phần sau cụ thể hóa Bài tập 4/ 179 nhóm 6 và giải thích cho phần trước. GV nhận xét đánh giá 5. Bài tập 2/ 178: và củng cố. - Nội dung: dự án phát triển và đưa ccây dược liệu VN ra thị trường thế giới được lựa chọn vào danh sách 10 ứng cử viên đạt giải thưởng “Môi trường và phát triển 2007” - Cách thức đọc nhanh: + Căn cứ vào nhan đề bản tin. + Căn cứ vào phần đầu của bản tin: tin quan trọng có liên quan đến sự kiện nhắc đến trong nhan đề. 6. Bài tập 3/ 179: - Cách 1: đưa câu: “Đến nay đã có 50 trường đại học trong cả nước đăng ký tham gia cuộc thi” xuống cuối bản tin. - Cách 2: sắp xếp theo trật tự: câu1, 2, 5,6,4,3. 7. Bài tập 4/179: HS thực hành viết bản tin theo tình huống. Dặn dò Nắm vững bản tin là gì, cách viết bản tin. Chuẩn bị bài: Bài đọc thêm: Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn Tiết:68 PHỎNG VẤN VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN Hs cử đại diện nhóm trình bày. Quảng cáo - Thông tin chưa thực tin cậy - Dung lượng vừa phải - Hướng vào mục đích chào mua hàng. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : Giúp hs : Có những hiểu biết đầu tiên về phỏng vấn và trả lời phỏng vấn, một loại hoạt động không thể thiếu trong xã hội. 2. Kĩ năng : Nắm được một số kĩ năng phỏng vấn và trả lời phỏng vấn, nhất là kĩ năng đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. 3. Thái độ: .Thông qua việc học tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn, thấy được sự cần thiết phải có thái độ khiêm tốn, nhã nhặn, biết chia sẻ, biết lắng nghe… trong giao tiếp với mọi người II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV , Giáo án - Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết giảng kết hợp vấn đáp, thảo luận nhóm. 2. Học sinh: SGK, Bài soạn, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Hãy trình bày cách viết một bản tin và vận dụng viết một bản tin ngắn về buổi chào cờ đầu tuần? 3. Bài mới: Hoạt động của GV. HĐ của HS. HĐ1: HS nắm mục đích và tầm quan trọng của hoạt động phỏng vấn trong cuộc sống. TT1: Cho hs xem băng đĩa HS trả lời các câu về hoạt động phỏng vấn hỏi. TT2: - Em hiểu như thế nào là phỏng vấn? - Vì sao hoạt động phỏng vấn và trả lời phỏng vấn cần thiết cho đời sống của chúng ta? - Một xã hội dân chủ, văn minh không thể không đề cao vai trò của hoạt động phỏng vấn. Nói thế là đúng hay sai? Vì sao? HĐ2: HS tìm hiểu những yêu cầu cơ bản của phỏng vấn. TT1: Để cuộc phỏng vấn thành công người phỏng vấn cần phải chuẩn bị những gì? TT2: Khi tiến hành phỏng vấn người phỏng vấn cần Hs phát biểu phải chú ý những gì? TT3: Nếu trong quá trình phỏng vấn người được hỏi trả lời không đúng trọng tâm thì người phỏng vấn phải làm gì? Vì sao phải chú ý lắng nghe câu trả lời của người được pv? TT4: Khi công việc phỏng vấn hoàn thành, người phỏng vấn cần phải làm gì?. Nội dung cần đạt I. Mục đích, tầm quan trọng của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. 1. Khái niệm: Phỏng vấn là hình thức trao đổi, hỏi đáp về một vấn đề có ý nghĩa xã hội nhất định nhằm thỏa mãn nhu cầu thông tin được quan tâm. 2. Mục đích, vai trò của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. - Thu thập hoặc cung cấp thông tin về một chủ đề được quan tâm, có ý nghĩa. - Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn: + Tôn trọng sự thật + Tôn trọng quyền bày tỏ ý kiến của công chúng về vấn đề mình quan tâm → biểu hiện của tinh thần dân chủ trong xã hội văn minh, tiến bộ II. Những yêu cầu cơ bản đối với hoạt động phỏng vấn 1. Chuẩn bị phỏng vấn. Xác định rõ - Chủ đề phỏng vấn - Mục đích phỏng vấn - Người phỏng vấn và trả lời phỏng vấn - Phương tiện phỏng vấn → Các yếu tố trên quan hệ mật thiết với nhau và quyết định thành công của cuộc phỏng vấn. * Lưu ý: câu hỏi phỏng vấn: + Ngắn gọn, rõ ràng, phù hợp với mục đích và đối tượng phỏng vấn. + Làm rõ chủ đề + Liên kết với nhau và được sắp xếp theo trình tự hợp lý. + Tránh câu hỏi: đúng, sai, có, không. 2.Tiến hành phỏng vấn. Người phỏng vấn: - Nêu câu hỏi và lắng nghe trả lời, đồng cảm, tôn trọng ý kiến của người trả lời. - Khéo léo lài người trả lời phỏng vấn đi vào trọng tâm chủ đề..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> HĐ3: Những yêu cầu đối với HS trả lời theo người trả lời phỏng Hs trả vấn? lời theo những gợi ý của gv. HĐ4: GV Gợi ý bằng những câu hỏi. - Với HS: + Bạn thực sự hứng thú với giờ dạy ngữ văb hiện nay trong nhà trường THPT? + Trong giờ học, bạn thấy không khí học tập trong lớp mình ntn? + việc dạy học hiện nay cần phải ưu tiên cho quá trình tự học, vậy bạn đã thực hiện quá trình tự học ntn? - Với GV: + Giờ học theo phương pháp đổi mới hiện nay, thầy – cô thấy có ưu khuyết gì so với pp dạy học truyền thống? + HS tiếp thu bài ntn? Chất lượng học tập của HS đạt yêu cầu khoảng bao nhiêu phần trăm? Thầy cô có giải pháp nào khắc phục những tồn tại về việc học ngữ văn hiện nay?. HS luyện làm các bài tập và tiến hành thực tập phỏng vấn, trả lời phỏng vấn theo nhóm ứng với các bài tập trong sgk. 25 phút.. Hs hoàn thành bài tập. - Gợi mở để người trả lời có thể nêu rõ ý hơn. - Cảm ơn sự cộng tác của người trả lời phỏng vấn. 3. Biên tập sau khi phỏng vấn. - Kết quả phỏng vấn phải được ghi lại trung thực. - Bài phỏng vấn phải được trình bày rõ ràng, trong sáng, hấp dẫn. III. Những yêu cầu đối với người trả lời phỏng vấn: - Cung cấp đầy đủ những thông tin trung thực, phù hợp chủ đề phỏng vấn. - Câu trả lời: rõ ràng, hấp dẫn, thông minh. IV. Luyện tập. 1. Bài tập 1/ 182.GV chuẩn bị một băng hình phỏng vấn, hs xem sau đó thảo luận các câu hỏi trong sgk. 2. Bài tập 2/182. HS đưa ra câu trả lời phù hợp suy nghĩ và theo định hướng sgk 3. Bài tập 3/183.HS có thể chọn đề tài, chuẩn bị trước ở nhà - Thị hiếu thưởng thức âm nhạc. - Đọc truyện Trang phục 4. Bài tập 1/205. HS luyện tập với nhau: phỏng vấn và trả lời phỏng vấn về các đề tài:Việc giảng dạy và học tập môn ngữ văn. - Với GV: + Giờ dạy học theo PP đổi mới hiện nay có ưu, khuyết điểm gì so với PP dạy học truyền thống? + HS tiếp thu bài ntn? Chất lượng học tập của HS đạt yêu cầu bao nhiêu %? Thầy cô có giải pháp nào để khắc phục những tồn tại vầ việc học ngữ văn hiện nay? - Với HS: + Bạn thực sự hứng thú với giờ dạy ngữ văn hiện nay không? + Trong giờ học, bạn thấy không khí học tập của lớp mình thế nào? + Việc dạy học hiện nay cần phải ưu tiên cho quá trình tự học. vậy bạn đã thực hiện việc tự học ntn? 5. Bài tập 2/205. Đọc nội dung bài phỏng vấn mới thu thập được về biên tập thành một bài hoàn chỉnh để làm tập san.. 4.Dặn dò: - Mục đích, vai trò và các yêu cầu cơ bản của phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. - Kĩ năng phỏng vấn và trả lời phỏng vấn. -----------------------------Tiết:69 Tiếng việt THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 1. Kiến thức : Giúp hs : Củng cố và nâng cao những hiểu biết về cấu tạo và cách sử dụng của một số kiểu câu thường dùng trong văn bản tiếng Việt. 2. Kĩ năng : Biết phân tích, lĩnh hội một số kiểu câu thường dùng, biết lựa chọn kiểu câu thích hợp để sử dụng khi viết và nói. 3. Thái độ: .Thông qua luyện tập cũng cố và nâng cao : Kiến thức về cấu tạo của ba kiểu câu : II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV, Giáo án - Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết giảng kết hợp vấn đáp, thảo luận nhóm. 2. Học sinh: SGK, Bài soạn, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong bài mới 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt HĐ1: Hướng dẫn học I. Ôn lại kiến thức sinh ôn lại kiến thức các Hs nhắc lại kiến thức 1. Câu bị động kiểu câu đã học - Cấu trúc câu bị động: Đối tượng của hành Chia lớp thành 12 nhóm động – Động từ bị động – Chủ thể của hành nhỏ ứng với 4 nhóm lớn là động – Hành động. 4 tổ. - Cấu trúc câu chủ động: chủ thể hành động – hành động – đối tượng của hành động. 2. Câu có khởi ngữ + Khởi ngữ: đứng đầu câu, trước chủ ngữ. + Dấu hiệu nhận biết: có dấu phẩy sau khởi ngữ. + Tác dụng: Nêu vấn đề liên quan đến vấn đề đã nói trong câu trước HĐ2: Hướng dẫn học 3. Câu có trạng ngữ chỉ tình huống sinh thực hành dùng kiểu II. Dùng kiểu câu bị động: câu bị động. 1. Bài tập 1: a. Câu bị động: “Hắn chưa được TT1: Học sinh đọc to yêu Hs chia nhóm thực một người đàn bà nào yêu cả”. cầu bài tập 1. hành các phần I, II,III. b. Câu chủ động: Chưa một người đàn bà nào - Xác định câu bị động - 4 nhóm làm bài tập yêu hắn cả. trong đoạn trích. - 4 nhóm bài tập 2 c. Nếu thay câu chủ động vào vị trí câu bị - Chuyển câu bị động - 4 nhóm làm bài tập động: sang câu chủ động có 3 trong mỗi phần + Không nối tiếp ý cấu trước nghĩa tương đương. + Không thấy được hướng triển khai của câu - Thay câu chủ động vào trước. vị trí câu bị động trong → Thay bằng câu chủ động đối tượng được đề văn bản và nhận xét về cập đến là người đàn bà nào đó. sự liên kết ý ở đoạn văn → Mất đi ý nghĩa nhấn mạnh sự chuyển biến thay thế. tâm lí của nhân vật “hắn”. 2. Bài tập 2: a. Câu bị động: “Đời hắn chưa Bài tập 2: xác định câu bị bao giờ được săn sóc bởi một bàn tay đàn động trong đọan trích và bà.” phân tích tác dụng của kiểu b. Tác dụng: tiếp tục nói về hắn, liên kết về câu bị động về mặt liên kết mặt ý nghĩa. trong văn bản. 3. Bài tập 3: Cuộc đời lao động sáng tạo nghị Bài tập 3: Viết đọan văn thuật vì lí tưởng nhân đạo và sự hi sinh anh về nhà văn Nam Cao có dũng vì sự nghiệp giải phóng dân tộc của dùng câu bị động. Nam Cao mãi mãi là tấm gương cao đẹp của một nhà văn chân chính. Năm 1996, Nam Cao đã được nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. HĐ3: HD HS thực hành III. Dùng kiểu câu có khởi ngữ:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> dùng câu có khởi ngữ. Bài tập 1:- Xác định khởi ngữ và những câu có khởi ngữ.. - Hs huyển câu có khởi ngữ sang câu không có khởi ngữ nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa .. Bài tập 2 lựa chọn câu văn thích hợp nhất để dùng vào vị trí bỏ trống trong đọan văn, giải thích lí do vì sao em chọn câu ấy. Bài tập 3: Viết đoạn văn về nhà văn Nam Cao có dùng câu có khởi ngữ.. - Hs so sánh tác dụng trong văn bản của kiểu câu có khởi ngữ với kiểu câu không có khởi ngữ.. Bài tập 4. Xác định khởi ngữ trong mỗi đọan trích và phân tích đặc điểm của khởi ngữ về các mặt: Vị trí, dấu hiệu nhận biết, Tác dụng.. HĐ4:HDHS thực hành kiểu câu có trạng ngữ chỉ tình huống. Bài tập 1: Phần in đậm nằm ở vị trí nào trong câu? - Đặc điểm cấu tạo? - Chuyển phần in đậm về phía sau chủ ngữ và nhận xét sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo, nội dung của câu trước và sau khi chuyển. Bài tập 2: hãy chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống? giải thích lý do vì sao chọn câu đó? Bài tập 3: Xác định trạng ngữ chỉ tình huống.. 1. Bài tập 1: a. Câu có khởi ngữ: “Hành thì nhà thì may lại còn” b. Tác dụng: liên kết ý câu trước bằng ý nghĩa đối lập. + Nhấn mạnh khởi ngữ , đối tượng được nhắc tới trong câu.. 2. Bài tập 2: a. Câu có khởi ngữ: còn đôi mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm” thích hợp điền vào chỗ trống →Tại sự đối lập ý với câu trước đề liên kết ý. 3. Bài tập 3: Nam Cao được đánh giá là đại biểu xuất sắc của trào lưu văn học hiện thực phê phán. Hiện thực, điều mà nhà văn chú trọng khi cầm bút, phải chân thật, phải là những tiếng đau khổ tóat lên từ những kiếp lầm than. Đời thừa, Sống mòn, Lão Hạc, Chí Phèo… là những tác phẩm tiêu biểu, làm nổi bật quan điểm nghệ thuật trên của ông. Hs hoàn thành vào vở 4. Bài tập 4: a. Câu có khởi ngữ: “Tự tôi, bài tập ngày nào tôi cũng tập” + Khởi ngữ: đứng đầu câu, trước chủ ngữ. + Dấu hiệu nhận biết: có dấu phẩy sau khởi ngữ. + Tác dụng: Nêu vấn đề liên quan đến vấn đề đã nói trong câu trước, đồng bào – tôi. b. Câu có khởi ngữ: “Cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc, ấy là chiến khu chính của văn nghệ” + Khởi ngữ: đứng đầu câu, trước chủ ngữ. + Dấu hiệu nhận biết: có dấu phẩy sau khởi ngữ. + Tác dụng: Nêu vấn đề liên quan đến vấn đề đã nói trong câu trước. IV. Dùng kiểu câu có trạng ngữ chỉ tình huống: 1. Bài tập 1: - Trạng ngữ: phần in đậm nằm ở đầu câu. - Cấu tạo: là cụm động từ. - Bà già kia thấy thị hỏi, bật cười. + Câu có 2 vị ngữ đều là cụm động từ, cùng biểu hiện hoạt động của chủ thể “bà già kia”. + Câu có trạng ngữ chỉ tình huống ở đầu → Hs trả lời câu hỏi câu tiếp theo sẽ rõ nghĩa hơn. 2.Bài tập 2: - Câu: Nghe tiếng An, Liên đứng dậy trả lời.→ đúng về ý, liên kết chặt chẽ, câu văn mềm mại, uyển chuyển. 3. Bài tập 3: a. Trạng ngữ chỉ tình huống “Nhận được phiến trát của Sơn Hưng Tuyên đốc bộ đương…”. b. Tác dụng: + Câu đứng đầu văn bản. Hs hoàn thành các bài + Phân biệt tin thứ yếu ở phần đầu với tin tập vào vở quan trọng thể hiện ở vị ngữ chính của câu “quay lại hỏi thầy thơ lại giúp việc”.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> HĐ5: Tổng kết GV đặt câu hỏi cho hs trả lời để tổng kết bài học.. V. Tổng kết - Thành phần chủ ngữ trong câu bị động, khởi ngữ, trạng ngữ chỉ tình huống: luôn đứng đầu câu. - Thể hiện nội dung thông tin: + Thể hiện nội dung dễ liên tưởng với vấn đề từ những câu đi trước. + Chứa một thông tin không quan trạng. - Tác dụng:liên kết ý, tạo tính mạch lạc trong văn bản.. 4. Dặn dò: - Hoàn thành các bài tập trong sgk -Soạn: LT Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn Ký duyÖt tuÇn 18 Ngµy th¸ng n¨m Tæ trëng §oµn ThÞ Thanh B×nh.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Tuần 19 Ngµy so¹n: TiÕt 70+71 LuyÖn tËp: Pháng vÊn vµ tr¶ lêi pháng vÊn. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : Giúp hs : Cñng cè nh÷ng tri thøc vÒ pháng vÉn vµ tr¶ lêi pháng vÊn. 2. Kĩ năng : Bíc ®Çu biÕt tiÕn hµnh c¸c thao t¸c chuÈn bÞ cho cuéc pháng vÊn vµ tr¶ lêi pháng vÊn. 3. Thỏi độ: Có thái độ tự tin và bình tĩnh trong mọi tình huống giao tiếp. II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV , Giáo án - Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết giảng kết hợp vấn đáp, thảo luận nhóm. 2. Học sinh: SGK, Bài soạn, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Những yêu cầu cơ bản khi phỏng vấn và trả lời phỏng vấn? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1. Ôn lại kiến Hs nhắc lại cỏc đơn vị I. ¤n tËp lÝ thuyÕt thøc lÝ thuyÕt Cho hs nhắc lại mục đích, kiến thức đó học yªu cÇu, c¸c bíc tiÕn hµnh pháng vÊn vµ tr¶ lêi pháng vÊn. II.LuyÖn tËp Hoạt động 2 : Hớng dẫn 1. ChuÈn bÞ cuéc pháng vÊn. häc sinh luyÖn tËp pháng - Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn về vấn đề HS lần lượt xác định vÊn vµ tr¶ lêi pháng vÊn d¹y häc m«n Ng÷ v¨n ë trêng THPT. TT1: Chia líp thµnh 4 các vấn đề: nhóm và cho 5 phút chuẩn - Xác định chủ đề bị cho cuộc phỏng vấn vấn - Xác định mục đích đề dạy học môn Ngữ văn ở - Xác định đối tợng trêng THPT. - Xác định hệ thống câu - Xác định chủ đề hái - Xác định mục đích 2. Thùc hiÖn cuéc pháng vÊn. - Xác định đối tợng C¸c nhãm thùc hiÖn - VÒ néi dung. - Xác định hệ thống câu hỏi phỏng vấn. - VÒ ph¬ng ph¸p. - Về thái độ TT2: 2 GV hớng dẫn HS HS một cặp: đóng vai thùc hiÖn. ngêi pháng vÊn vµ ngêi 3. Rót kinh nghiÖm. tr¶ lêi pháng vÊn. TT3: GV nhËn xÐt ®iÓm m¹mh, ®iÓm yÕu cña mçi cÆp. Cho hs c¸c nhãm nhËn xÐt, cïng nhau rót kinh nghiÖm, bæ sung vµ hoµn thiÖn mét cuéc pháng vÊn. 4. DÆn dß. - Tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn với bạn bè về nhiều đề tài khác nhau. - ChuÈn bÞ tiÕt: Tr¶ bµi kiÓm tra häc k× I.. TiÕt 72. TRẢ BÀI HỌC KÌ I. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : Giúp hs : Đánh giá toàn diện về kiến thức, kĩ năng viết bài nghị luận. Đánh giá đúng những ưu điểm và nhược điểm của bài viết về các phương diện: nhận thức đề, lập dàn ý, cách diễn đạt, hình thức bày,....

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 2. Kĩ năng : Nhận ra và sửa chữa trình các lỗi trong bài viết. 3. Thái độ: Biết cách tự đánh giá bài làm của bản thân II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Phương tiện: SGK, SGV , Giáo án - Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết giảng kết hợp vấn đáp, thảo luận nhóm. 2. Học sinh: SGK, Bài soạn, vở ghi III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Không tiến hành 3. Bài mới:. Soạn theo đề kiểm tra của sở 4.Dặn dò - Chuẩn bị bài Lưu biệt khi xuất dương + Nêu một số nét về cuộc đời Phan Bội Châu + Chí nam nhi và quan niệm sống cao đẹp của Phan Bội Châu được thể hiện như thế nào trong bài thơ? Ký duyÖt tuÇn 19 Ngµy th¸ng n¨m Tæ trëng §oµn ThÞ Thanh B×nh. TUẦN 21 Ngày soạn: Tiết 73: Đọc văn. LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG Phan Bội Châu. I -Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp hào hùng lãng mạn của chí sĩ cm trong buổi đầu ra đi tìm đường cứu nước..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Giọng thơ tâm huyết, sôi sục đầy lôi cuốn. 2. Kĩ năng: Đọc hiểu thơ thất ngôn đường luật theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, tự cường dân tộc. II - Phương tiện, phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. III - Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Gv hướng dẫn I. Tìm hiểu chung: Hs đọc hiểu khái quát. 1. Tác giả: Gv yêu cầu Hs đọc hiểu phần - Hs nghiên cứu sgk – trả - Phan Bội Châu (1867 - 1940) tiểu dẫn và đưa ra câu hỏi Hs lời câu hỏi - Quê: Đan Nhiễm – Nam Đàn – Nghệ trả lời. + Phan Bội Châu (1867 - An. 1. Hãy nêu vài nét về tác giả? 1940) - Là một người yêu nước và cách mạng (Hs trả lời, Gv nhận xét chốt ý) + Quê: Đan Nhiễm – “vị anh hùng, vị thiên sứ, đấng xả thân 2. Em hãy cho biết hoàn cảnh Nam Đàn – Nghệ An. vì độc lập” ra đời của bài thơ? - Là nhà thơ, nhà văn, là người khoi Tình hình xã hội của nước ta nguồn cho loại văn chương trữ tình. đầu thế kỉ XX? 2. Tác phẩm: (Gv bổ sung chốt ý) Hs trả lời - Hoàn cảnh ra đời: Viết trong buổi chia Tp được viết khi nhà thơ tay với bạn bè lên đường sang Nhật Bản. Hoạt động 2: Gv hướng dẫn chuẩn bị lên đường sang II. Đọc–hiểu văn bản Hs đọc hiểu chi tiết. Nhật Bản 1. Hai câu đề: Gv cho Hs đọc bài thơ. Hs suy nghĩ trả lời câu -Hi kì->điều lạ->lớn lao, hiển hách->cứu 1. Hai câu đề tác giả nêu lên hỏi: nước nhà =>khẳng định một lẽ sống quan niệm gì? Từ ngữ nào thể T/giả nêu lên quan niệm đẹp, chí làm trai của con người VN xưa hiện điều này? mới: là đấng nam nhi nay. Quan niệm này có giống với phải sống cho ra sống, -Càn khôn ->trời đất; câu 2->câu hỏi tu quan niệm của các nhà thơ nhà phải sống cho phi thường từ=> tư thế tầm vóc lớn lao có thể xoay văn trong văn học trung đại hiển hách, dám mưu đồ chuyển cả vũ trụ=>lẫm liệt phi thường. không? Tìm những câu thơ thể xoay chuyển càn khôn. Q/n vừa kế thừa truyền thống vừa mới hiện điều này? Nguyễn Công Trứ mẻ, táo bạo lí tưởng vì dân vì nước. (Hs trả lời, gv chốt ý) “Vũ trụ nội mạc phi 2. Hai câu thực: phận sự” - “Tu hữu ngã” (phải có trong cuộc đời)  ý thức trách nhiệm của cái tôi cá nhân 2. Đã là nam nhi thì phải có ý trước thời cuộc, không chỉ là trách thức các nhân của mình như -Câu 3: Khẳng định dứt nhiệm trước hiện tại mà còn trách nhiệm thế nào? Từ ngữ nào thể hiện khoát “tu hữu ngã”(cần trước lịch sử của dân tộc “thiên tỉa hậu” được điều này? có tớ)->vai trò của cái (nghìn năm sau) Tôi ->cống hiến cho đời,  Đó là ý thức sâu sắc thể hiện vai trò cá lưu danh thiên cổ(trăm nhân trong lịch sử: sẵn sàng gánh vác năm, muôn thuở). mọi trách nhiệm mà lịch sử giao phó. 3. Hai câu luận: - nêu lên tình cảnh của đât nước: “non 3. Tác giả đưa ra tình cảnh cụ -Câu phủ định->Tình sông đã chết” và đưa ra ý thức về lẽ vinh thể của đất nước. Đó là tình cảnh nước mất, nhà tannhục gắn với sự tồn vong của đất nước, cảnh gì? >nỗiđau xót, tủi nhục,ý dân tộc. Tác giả đề xuất tư tưởng mới chí sắt thép ko cam chịu. - Đề xuất tư tưởng mới mẻ, táo bạo về mẻ về nền học vấn cũ như thế -Nhận thức mới mẻ quyết nền học vấn cũ : “hiền thánh còn đâu nào? liệt->tìm tòi, học hỏi con học cũng hoài” đường mới. => Bộc lộ khí phách ngang tàng, táo Khí phách ngang tàng, bạo, quyết liệt của một nhà cách mạng táo bạo của nhà CM tiên tiên phong: đặt nhiệm vụ giải phóng dân.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> phong. -Hình ảnh lớn lao, kì vĩ(vượt biển Đông, cánh gió , muôn trùng sóng bạc)-> con người“bay lên”tràn ngập cảm hứng lãng mạn, hào hùng.->tư thế hăm hở tự tin, đầy Em có nhận xét gì về cách quyết tâm, khát vọng lớn dịch của tác giả? lao,cao cả -> cánh chim báo bão Hình ảnh nào trong câu thơ nói lên tư thế và khát vọng của nhân vật trữ tình trong buổi ra đi tìm đường cứu nước?. Hoạt động 3: Tổng kết Em hãy rút ra nghĩa văn bản - Hs trả lời câu hỏi của bài thơ? - Hs trả lời câu hỏi Em hãy nêu những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?. tộc lên trên hết. 4. Hai câu kết: - “Trường phong”(ngọn gió dài) - “thiên trùng bạch lãng” (ngàn lớp sóng bạc)  Hình tượng kì vĩ. - Tư thế: “nhất tề phi”(cùng bay lên) => Hình ảnh đầy lãng mạn hào hùng, đưa nhân vật trữ tình vào tư thế vượt lên thực tại đen tối với đôi cánh thiên thần, vươn ngan tầm vũ trụ. Đồng thời thể hiện khát vọng lên đường của bậc đại trượng phu hào kiệt sẵn sàng ra khơi giữa muôn trùng sóng bạc tìm đường cuus sống gian sơn đất nước. III. Tổng kết: 1.Nội dung: Bài thơ thể hiện lí tưởng cứu nước cao cả, nhiệt huyết sô sục, tư thế đẹp đẽ và khát vọng lên đường cháy bỏng của nhà chí sĩ cách mạng trong buổi đầu ra đi tìm đường cuus nước. 2. Nghệ thuật: Ngôn ngũ phóng đại, hình ảnh kì vĩ ngang tầm vũ trụ.. 4. Củng cố, dặn dò: - Học thuộc bài thơ cả phiên âm và dịch thơ. - Soạn bài mới: “ Nghĩa của câu” theo hệ thống câu hỏi sgk. ------------------------------------------------------------------Tiết 74: Tiếng Việt NGHĨA CỦA CÂU I -Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: Khái niệm nghĩa sự việc, những nội dung sự việc và hình thức biểu hiện thông thường trong câu. 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích nghĩa sự việc trong câu. - Tạo câu thể hiện nghĩa sự việc. - Phát hiện và sữa lỗi về nội dung ý nghĩa của câu. 3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc và ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Phương tiện - phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động dạy học: 1.2. Phương tiện:Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh:Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài mới 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Hs trả lời câu hỏi I. Hai thành phần nghĩa của câu. HS đọc mục 1 SGK và trả + cặp câu a1/ a2 đều nói đến 1. Tìm hiểu ngữ liệu: lời câu hỏi. GV định hướng một sự việc là Chí Phèo + cặp câu a1/ a2 đều nói đến một sự và chuẩn xác kiến thức. từng có thời “ao ước có một việc là Chí Phèo từng có thời “ao - So sánh các cặp câu ? gia đình nho nhỏ”. ước có một gia đình nho nhỏ”. + Nghĩa SV còn gọi là Câu a1 có từ hình như: Chưa Câu a1 có từ hình như: Chưa chắc.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> nghĩa miêu tả hay nghĩa biểu hiện, nghĩa mệnh đề. + Nghĩa tình thái là một loại nghĩa phức tạp, gồm nhiều khía cạnh, ở bài này chỉ nói đến hai khía cạnh: sự nhìn nhận đánh giá của người nói đv sự việc và thái độ, hoàn cảnh của người nói đối với người nghe. - Từ sự só sánh trên em rút ra nhận định gì? Hoạt động 2 HS đọc mục II SGK và phân tích những biểu hiện của nghĩa sự việc qua các ngữ liệu sgk.. GV chuẩn xác kiến thức.. Hoạt động 3. Luyện tập. Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét và cho điểm.. - Nhóm 1: Bài tập 1 - 4 câu đầu - Nhóm 2: Bài tập 1- 4 câu cuối. - Nhóm 3: Bài tập 2.. chắc chắn. Câu a2 không có từ hình như: thể hiện độ tin cậy cao.. chắn. Câu a2 không có từ hình như: thể hiện độ tin cậy cao. + cặp câu b1/ b2 đều đề cập đến một sự việc “người ta cũng bằng lòng” (nếu tôi nói) Câu b1 bộc lộ sự tin cậy. Câu b2 chỉ đề cập đến sự việc.. + cặp câu b1/ b2 đều đề cập đến một sự việc “người ta 2. Kết luận. cũng bằng lòng” (nếu tôi - Mỗi câu thường có hai thành phần nói) nghĩa: Thành phần nghĩa sự việc và Câu b1 bộc lộ sự tin cậy. thành phần nghĩa tình thái. Câu b2 chỉ đề cập đến sự - Các thành phần nghĩa của câu việc. thường có quan hệ gắn bó mật thiết. Trừ trường hợp câu chỉ có cấu tạo bằng từ ngữ cảm thán. II. Nghĩa sự việc. - Nghĩa sự việc của câu là thành phần Mỗi câu thường có hai nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cập thành phần nghĩa: Thành đến. phần nghĩa sự việc và thành - Một số biểu hiện của nghĩa sự việc: phần nghĩa tình thái. + Biểu hiện hành động. + Biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm. + Biểu hiện quá trình. + Biểu hiện tư thế. +Biểu hiện sự tồn tại. + Biểu hiện quan hệ. - Nghĩa sự việc của câu thường được biểu hiện nhờ những thành phần như chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác. III. Luyện tập. - Bài tập SGK. Bài tập1. + Biểu hiện hành động. - câu 1: Sự việc – trạng thái + Biểu hiện trạng thái, tính - câu 2: Sự vịêc - đặc điểm chất, đặc điểm. - câu 3: Sự việc - quá trình + Biểu hiện quá trình. - câu 4: Sự việc - quá trình + Biểu hiện tư thế. - câu 5: Trạng thái - đặc điểm +Biểu hiện sự tồn tại. - câu 6: Đặc điểm - tình thái + Biểu hiện quan hệ. - câu 7: Tư thế - câu 8: Sự việc - hành động Bài tập 2. a. - nghĩa sự việc: Xuân là người danh giá nhưng cũng đáng sợ. - Nghĩa tình thái: thái độ dè dặt khi đánh giá về Xuân qua từ :kể, thực, đáng b. Nghĩa sự việcc: hai người đêuf chọn nhầm nghề. Nghĩa tình thái: sự phỏng đoán về sự việc chưa chắc chăn qua từ “ có lẽ” c. Nghĩa sự việc: mình và mọi người đề phân vân về đức hạnh của con gái.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Nhóm 4: Bài tập 3. Hoàn thành các bài tập vào vở, các bài tập khác về nhà làm theo hướng dẫn của gv. mình . Nghĩa tình thái: khẳng định sự phân vân về đức hạnh sự phân vân về đức hạnh của cô gái mình: “dễ, chính ngay mình” Bài tập 3. - Phương án 3.. 4. Củng cố, dặn dò: - Nắm nội dung bài học. - Chuẩn bị bài viết số 5 . -----------------------------------------------------------------. Tiết 75 - 76: Làm Văn. BÀI VIẾT SỐ 5. I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học và các thao các thao tác lập luận phân tích, so sánh để viết bài văn nghị luận về một vấn đề văn học. 2. Kĩ năng: Rèn luyện năng lực thẩm định, đánh giá tác phẩm văn học. Củng cố kiến thức và kĩ năng làm văn nghị luận. 3. Thái độ: Thái độ làm bài nghiêm túc. II. Phương tiện - phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: SGK, SGV Ngữ văn 11 chuẩn, Các tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Hs chủ động ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1: Ghi đề Quan sát và ghi I. Đề bài: Phân tích vẻ đẹp lãng mạn, hào hùng - Giáo viên ghi đề bài lên chép đề bài của nhà chí sĩ cách mạng qua bài “Xuất dương bảng Đọc kĩ đề ra, trình lưu biệt” của Phan Bội Châu. - Giải đáp những thắc mắc bày những thắc mắc của hs sau khi đọc đề (nếu * Hoạt động 2: Hướng có) II. Yêu cầu cần đạt dẫn hs 1.Yêu cầu về kỹ năng. - Biết cách trình bày một bài làm văn nghị luận - Đọc kĩ đề ra văn học. Lắng nghe giáo - Trình bày ngắn gọn, đủ ý, diễn đạt lưu loát. viên hướng dẫn - Bố cục rõ ràng. Văn có cảm xúc. -Xác định những yêu cầu những yêu cầu cần - Không sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. cơ bản về kĩ năng và kiến đạt 2. Yêu cầu về kiến thức: thức Cần đảm bảo các ý sau: - Vẻ đẹp lãng mạn hào hùng trong lẽ sống cao cả, làm trai là phải xoay trời chuyển đất, vũ trụ không được sống tầm thường (2 câu đầu) - Vẻ đẹp hào hùng mang ý thức cái tôi đầy trách -Lập dàn ý sơ lược Lập dàn ý sơ lược nhiệm (2 câu thực) - Vẻ đẹp hào hùng trong quan niệm sốn vinh nhục gắn liền với sự tông vong của đất nước và ý thức khát vọng táo bạo từ bỏ lối họckhoa cử để tìm con đường mới có thể cứu nước (2 câu luân). * Hoạt động 3: Theo dõi - Cuối cùng là vẻ đẹp hào hùng tron tư thế người hs làm bài nghiêm túc và Viết bài nghiêm túc ra đi tìm đường cứu nước đầy hăm hở, khí thế, thu bài đúng thời gian và nộp bài đúng nhiệt huyết với bao khát vọng mang tầm vóc vũ quy định quy định trụ (2 câu cuối)..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 4. Củng cố: -Nhắc nhở học sinh làm bài nghiêm túc -Soạn bài mới: “Hầu trời”. Ngày Kí duyệt tuần 21 Đoàn Thị Thanh Bình. TUÀN 22 Ngày soạn: Tiết 77-78: Đọc văn. HẦU TRỜI. Tản Đà I -Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Ý thức cá nhân, ý thức nghệ sĩ và quan niệm về nghề văn của Tản Đà. - Những sáng tạo hình thức nghệ thuật của bài thơ 2. Kĩ năng: Đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: Có thái độ trân trọng những giá trị văn chương và người nghệ sĩ. II. Phương tiện - phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: Phương tiện: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 2. Học sinh: Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Gv hướng dẫn I.Tìm hiểu chung: đọc hiểu khái quát. 1. Tác giả: Gv gọi một Hs đọc phần tiểu - Tản Đà tên khai sinh là Nguyễn Khắc dẫn sgk và đưa ra câu hỏi Hs Hiếu(1889-1939). trả lời: - Quê: Khê Thượng- Bất Bạt- tỉnh Sơn - Hãy nêu vài nét về tác giả - Là một thi sĩ mang đầy Tây(nay thuộc Ba Vì- Hà Nội). Tản Đà? đủ tính chất “con người - Là một thi mang đầy đủ tính chất của * lưu ý: bút danh Tản Đà. của hai thế kỉ”cả về học “con người của hai thế kỉ”. vấn , lối sống và sự Cả về học vấn, lối sống và sự nghiệp văn nghiệp văn chương chương. - Có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền văn học Việt Nam – gạch nối giữa văn học trung đại và văn học hiện đại. 2. Tác phẩm: - Hãy cho biết xuất xứ của Được in trong tập Còn - Xuất xứ: tác phẩm? Nhận xét về đề tài chơi xuất bản năm 1921. Bài thơ được in trong tập “Con chơi” xuất bài thơ? bản năm 1921. Nêu đặc điểm văn chương - Bài thơ là câu chuyện kể lên tiêm gặp trời Tản Đà? của thi sĩ Tản Đà. II. Đọc-hiểu văn bản Hoạt động 2: Gv hướng dẫn 1. Tác giả lên hầu trời Hs đọc hiểu chi tiết. -Trăng sáng, canh ba (rất khuya) -Nhà thơ không ngủ được, thức bên ngọn Lí do:Nhà thơ không ngủ đèn xanh, vắt chân chữ ngũ...Tâm trạng Hs đọc Sgk-Tác giả kể lại lí được bèn thức dậy uống buồn, ngồi dậy đun nước, ngâm ngợi thơ do, thời điểm lên hầu trời trà, chơi trăng và ngâm văn, ngắm trăng trên sân nhà như thế nào? thơ rồi được mời lên trời -Hai cô tiên xuất hiện, cùng cười, nói: trời - Gv nhận xét, bổ sung đọc thơ cho trời nghe. đang mắng vì người đọc thơ mất giấc ngủ của trời, trời sai lên đọc thơ cho trời nghe! -Trời đã sai gọi buộc phải lên! không khí nửa hư nửa “Đêm qua chẳng biết có hay không thực(chẳng biết có hay Chẳng phải hoảng hốt, không mơ màng Câu chuyện lên tiên được kể ko)nhưng sau đó lại Thật hồn! Thật phách! Thật thân thể! với giọng điệu như thế nào? khẳng định chắc Thật được lên tiên - sướng lạ lùng. chắnàđiệp từ Cách kể tự nhiên, nhân vật trữ tình như giãi “thật”=>nhấn mạnh cảm bày, kể lại một câu chuyện có thật! (một sự xúc sung sướng , phấn thoả thuận ngầm với người đọc). khởi trước sự việc được Cách đọc thơ: “Tiếng ngâm vang cả sông Ngân Hà” lên Hầu Trời Giọng đọc vừa có âm vực (cao), vừa có trường độ(dài), vọng lên cả sông Ngân Hà trên trời “Ước mãi bây giờ mới gặp tiên Người tiên nghe tiếng lại như quen” Câu thứ nhất nội dung bình thường, nhưng đến câu thứ hai, thật lạ: quen cả với tiên! nhà thơ cũng là vị “trích tiên” - tiên bị đày xuống hạ giới. Việc lên đọc thơ hầu trời cũng là việc bất đăc dĩ: “Trời đã sai gọi thời phải lên”.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Hs đọc đoạn hai (?) Tác giả kể chuyện mình đọc thơ cho trời và các vị Thái độ của người nghe chư tiên như thế nào? thơ : - Hs độc lập trả lời + Chư tiên xúc động , tán tưởng , hâm mộ (dc) + Trời khen rất nhiệt thành (dc). - Văn sĩ hạ giới – người đọc thơ được miêu tả như thế nào? Nở dạ: mở mang nhận thức được nhiều cái hay. Lè lưỡi: văn hay làm người nghe đến bất ngờ! - Trời, chư tiên nghe đọc thơ “Chau đôi mày” văn hay như thế nào? làm người nghe phải suy nghĩ tưởng tượng. “Lắng tai đứng” đứng ngây ra - Em thấy thái độ của các vị để nghe. Tác giả viết tiếp chư tiên có điều gì đặc biệt? hai câu thơ:. +Thể hiện quan niệm về tài năng (tài thơ) + quan niệm của Tản Đà về văn chương Tiết 2 - Qua việc đọc thơ hầu trời, tác giả muốn bày tỏ thái độ của mình về điều gì? Hs trả lời theo gợi ý của gv, các hs khác bổ sung, hoàn thành kiến thức vào vở ghi. - Tuy Tản Đà không nói trực Văn chương là một nghề, tiếp, nhưng em có thể nhận nghề kiếm sống. Có kẻ biết quan niệm của Tản Đà bán, người mua, có. 2. Tác giả đọc thơ hầu trời +Được mời ngồi: “truyền cho văn sĩ ngồi chơi đấy”, đọc thơ say sưa “đắc ý đọc đã thích” (có cảm hứng, càng đọc càng hay) “Chè trời nhấp giọng càng tốt hơi” (hài hước), “văn dài hơi tốt ran cung mây”. +Trời khen: “trời nghe, trời cũng lấy làm hay”. Trời tán thưởng “Trời nghe trời cũng bật buồn cười”. Trời khẳng định cái tài của người đọc thơ: “ Trời lại phê cho văn thật tuyệt Văn trần như thế chắc có ít” +Trời khen: “trời nghe, trời cũng lấy làm hay”. Trời tán thưởng “Trời nghe trời cũng bật buồn cười”. Trời khẳng định cái tài của người đọc thơ: “ Trời lại phê cho văn thật tuyệt Văn trần như thế chắc có ít” Nở dạ: mở mang nhận thức được nhiều cái hay. Lè lưỡi: văn hay làm người nghe đến bất ngờ! “Chau đôi mày” văn hay làm người nghe phải suy nghĩ tưởng tượng. “Lắng tai đứng” đứng ngây ra để nghe. Tác giả viết tiếp hai câu thơ: “Chư tiên ao ước tranh nhau dặn Anh gánh lên đây bán chợ trời”  cảnh đọc thơ diễn ra thật sôi nổi, hào hứng, linh hoạt... => Người đọc thơ hay mà tâm lí người nghe thơ cũng thấy hay! khiến người đọc bài thơ này cũng như bị cuốn hút vào câu chuyện đọc thơ ấy, cũng cảm thấy “đắc ý” “sướng lạ lùng”! 3.Thái độ của tác giả qua việc đọc thơ hầu trời +Thể hiện quan niệm về tài năng (tài thơ) Nhà thơ nói được nhiều tài năng của mình một cách tự nhiên, qua câu chuyện tưởng tượng Hầu trời đọc thơ: +“Văn dài hơi tốt ran cung mây Trời nghe, trời cũng lấy làm hay” + “Văn đã giàu thay, lại lắm lối” + “Trời lại phê cho văn thật tuyệt.... Đầm như mưa sa, lạnh như tuyết”  Tản Đà khoe tài thơ, nói thẳng ra “hay” “thật tuyệt” mà lại nói với trời. Trời khen: là sự khẳng định có sức nặng, không thể phủ định tài năng của tác giả lối khẳng định rất ngông của văn sĩ hạ giới, vị trích tiên - nhà thơ. => Bài thơ thể hiện ý thức cá nhân của Tản Đà về cái tôi tài năng của mình! +Quan niệm của Tản Đà về nghề văn: Văn chương là một nghề, nghề kiếm sống. Có kẻ bán, người mua, có chuyện thuê,.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> về văn chương như thế nào? - ý thức cá nhân của Tản Đà qua lời tự nói về mình như thế nào? So sánh với các thi sĩ khác cùng thời?. Hoạt động 3: Gv hướng dẫn tổng kết. - Hãy rút ra ý nghĩa của văn bản? - Hs nhận xét những nét đáng chú ý về nghệ thuật của bài thơ?. chuyện thuê, mượn; đắt mượn; đắt rẻ... vốn, lãi... rẻ... vốn, lãi... +Tấu trình với trời về nguồn gốc của mình: “Con tên Khắc Hiếu họ là Nguyễn Quê ở á Châu về địa cầu Sông Đà núi Tản nước Nam Việt” Tản Đà giới thiệu về mình, với nét riêng: +Tách tên, họ. +Nói rõ quê quán, châu lục, hành tinh. Nói rõ để trời hiểu Nguyễn Khắc Hiếu  ý cái tôi cá nhân và thể hiện lòng tự tôn , tự hào về dân tộc mình “sông Đà núi Tản nước Nam Việt” ... => Cảm hứng lãng mạn và hiện thực đan xen nhau, trong bài thơ. III. Tổng kết: 1.Nội dung - Hs chốt lại nội dung và Ý thức cá nhân, ý thức nghệ sĩ và quan những thành công nghệ niệm về nghề văn của Tản Đà. thuật 2. Nghệ thuật Thể thơ thất ngôn trường thiên khá tự do, giọng điệu thoải mái, ngôn ngữ tự nhiên, giản dị sinh động.. 4.Củng cố, dặn dò: -Những biểu hiện của nét “ngông” riêng của Tản Đà -Soạn bài mới: “Vội vàng” theo hệ thống câu hỏi sgk. Ngày Kí duyệt tuần 22. Đoàn Thị Thanh Bình.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> TUẦN 23 Ngày soạn : Tiết 79 - 80: Đọc văn.. VỘI VÀNG. Xuân Diệu I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Niềm khao khát giao cảm với đời và quan niệm nhân sinh thẫm mĩ mới mẻ của Xuân Diệu. - Đặc sắc của phong cách nghệ thuật thơ Xuân Diệu trước cách mạng tháng Tám 2. Kĩ năng: Đọc hiểu một tác phẩm trữ tình theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: Giáo dục một thái độ sống tích cực, một nhân cách sống trong sáng, yêu đời, biết cống hiến tuổi trẻ cho lý tưởng và xã hội. II. Phương tiện - phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Những cách tân nghệ thuật của bài thơ « Hầu trời » của Tản Đà ?. 3. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc SKG – tìm hiểu khái quát về tác giả, tác phẩm. - Hãy nêu vài nét về tác giả?. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu chung: Là nhà nghệ sĩ lớn , nhà 1. Tác giả: - Xuân Diệu (1916- 1985) tên khai sinh là văn hóa lớn có sức sáng tạo mãnh liệt , bền bỉ và Ngô Xuân Diệu. sự nghiệp văn học phong - Quê: Can Lộc – Hà Tĩnh nhưng sông với mẹ ở Quy Nhơn. phú . - Là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới. - Là nghệ sĩ lớn, nhà văn hóa lớn có sức sáng tạo mãnh liệt, bền bỉ và có sự nghiệp văn học phong phú. - Hãy cho biết xuất xứ Xuất xứ: trong tập Thơ 2. Tác phẩm: thơ (1938),tập thơ đầu tay của bài thơ? - Xuất xứ: In trong tập Thơ thơ (1938)- tập của Xuân Diệu thơ đầu tay và cũng là tập thơ khẳng định vị Chia bố cục bài thơ và trí của Xuân Diệu – “Nhà thơ mới nhất trong nêu nội dung chính từng các nhà thơ mới”. phần? Hoạt động 2: Gv hướng dẫn Hs đọc hiểu chi tiết. Gv gọi 1 Hs đọc bài thơ. Thao tác 1: Tìm hiểu 13 câu thơ đầu: - Mở đầu bài thơ, tác giả thể hiện một khát vọng kì lại đó là khát vọng gì? Từ ngữ nào thể hiện điều này? - Vậy bức tranh mùa xuân hiện ra như thế nào?. - Để miêu tả bức tranh thiên nhiên đầy xuân tình, tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Có gì mới trong cách sử. Hoạt động của Hs. - Từ ngữ: tăng tiến + từ láy (phơ phất) + từ ghép (xanh rì) + cụm từ sáng tạo (tuần tháng mật, khúc tình si) + nhịp thơ gấp gáp, khẩn trương. II. Đọc - hiểu. 1. 13 dòng đầu: Tình yêu thiên nhiên tha thiết: - Khát vọng kì lạ đến ngông cuồng: “ Tắt nắng ; buộc gió” + điệp ngữ “tôi muốn”  ước muốn táo bạo, mãnh liệt muốn ngăn chặn thời gian để giữ mãi hương sắc cho cuộc đời tình yêu cuộc sống đến tha thiết, say mê. - Bức tranh mùa xuân hiện ra như một khu vườn tràn ngập hương sắc thần tiên, như một cõi xa lạ: + Bướm ong dập dìu + Chim chóc ca hót + Lá non phơ phất trên cành. + Hoa nở trên đồng nội  Vạn vật đều căng đầy sức sống, giao hòa sung sướng. Cảnh vật quen thuộc của cuộc sống, thiên nhiên qua con mắt yêu đời của nhà thơ đã biến thành chốn thiên đường, thần tiên..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> dụng nghệ thuật của tác giả? Nghệ thuật đó có tác dụng gì? - Hãy cho biết tâm trạng của tác giả qua đoạn thơ trên? Giáo viên hướng dẫn nắm đoạn “Xuân Diệu là nhà thơ …trong thơ” và cắt nghĩa từ “mới nhất” ở những phương diện nào? (nội dung và nghệ thuật). Tiết 2 Thao tác 2: Tìm hiểu 17 câu thơ tiếp. Thời gian tự nhiên vẫn thế nhưng quan niệm, cảm nhận về thời gian ở mỗi con người, thời đại lại khác nhau. - Quan niệm về thời gian của người xưa và Xuân Diệu có gì khác?  Người xưa, các nhà thơ trung đại(HXH). …”Xuân vẫn tuần hoàn”  Thời gian qua đi rồi trở lại, thời gian vĩnh cửu quan niệm này xuất phát từ cái nhìn tĩnh, siêu hình, lấy sinh mệnh vũ trụ làm thước đo.. + Điệp ngữ: này đây kết hợp với hình ảnh, âm thanh, màu sắc:. - Mạch thơ chậm, câu thơ gãy đôi bởi dấu chấm ở giữa  niềm nhớ tiếc, hụt hẫng  ý thức về nhịp bước thời gian.. - Từ ngữ đối lập (tới, qua, non, già, rộng, chật) + xuân, tuổi trẻ, tôi  nỗi day dứt, tiếc nuối khôn nguôi, nỗi lo âu, lời than thở ( câu cuối)cảm nhận về một sự mất mát, phai tàn. tuần tháng mật. Hoa … xanh rì Lá cành tơ … Yến anh … tình si Ánh ... hàng mi + So sánh: tháng giêng ngon như cặp môi gần: táo bạo. Nhà thơ phát hiện ra vẻ đẹp kì diệu của thiên nhiên và thổi vào đó 1 tình yêu rạo rực, đắm say ngây ngất.  Sự phong phú bất tận của thiên nhiên, đã bày ra một khu địa đàng ngay giữa trần gian “một thiên đàng trần thế” - Tâm trạng đầy mâu thuẫn nhưng thống nhất: Sung sướng >< vội vàng: Muốn sống gấp, sống nhanh, sống vội tranh thủ thời gian. 2. 17 dòng tiếp: Nỗi băn khoăn về sự ngắn ngủi của kiếp người: - Xuân Diệu lại cho rằng: Xuân đương tới – đương qua Xuân còn non - sẽ già  thời gian như 1 dòng chảy, thời gian trôi đi tuổi trẻ cũng sẽ mất. Thời gian tuyến tính  Xuân Diêu thể hiện cái nhìn biện chứng về vũ trụ, thời gian. - Cái nhìn động: + Xuân Diêu cảm nhận sự mất mát ngay chính sinh mệnh mình. Xuân hết nghĩa là tôi cũng mất …tuổi trẻ chẳng 2 lần thắm lại  Mùa xuân, tuổi trẻ không tồn tại mãi, nó ngắn ngủi vô cùng, tuổi trẻ đẹp nhất của đời mỗi người. Xuân Diệu lấy tuổi trẻ làm thước đo thời gian. Thời gian mất nghĩa là tuổi trẻ cũng mất  Cảm nhận sâu sắc, thấm thía. +Hình ảnh sự vật: Cơn gió xinh … phải bay đi Chim … đứt tiếng reo.  tàn phai, héo úa, chia phôi, tiễn biệt.. - Từ quan niệm thời gian là tuyến tính, nhà thơ đã cảm nhận được điều gì? Chi tiết nào thể hiện - Mau: gấp gáp, vội vàng, - Mau: gấp gáp, vội vàng, cuống quýt, hưởng được điều đó? cuống quýt, hưởng thụ. thụ.  Quan niệm mới, tích cực thấm đượm tinh - Quan niệm sống của thần nhân văn. Xuân Diệu là gì qua đoạn  sự trân trọng và ý thức về giá trị của sự thơ đó? sống, cuộc sống, biết quí đời mình (đây cũng là cơ sở sâu xa của thái độ sống vội vàng). 3. 9 dòng cuối: Lời giục giã cuống quýt Thao tác 3: tìm hiểu 9 vội vàng để tận hưởng tuổi xuân của câu cuôi. Động từ ( ôm, riết, say, mình …) mạnh, tăng tiến. Cảm xúc tràn trề, ào ạt khiến Xuân Diệu sử dụng ngôn từ đặc biệt. - Nghệ thuật điệp cú theo lối tăng tiến: Ta muốn ôm - Cảm nhận được sự trôi riết.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> chảy của thời gian, Xuân Diệu đã làm gì để níu giữ Hình ảnh độc đáo: tháng thời gian? giêng ngon…; hỡi xuân hồng… táo bạo, mãnh liệt  sự mê say cuồng nhiệt của 1 tâm hồn yêu đời. Hãy nhận xét về đặc điểm của hình ảnh, ngôn từ, nhịp điệu trong đoạn thơ mới?. - Hs trả lời Hoạt động 3: - Hãy rút ra ý nghĩa của văn bản ? - Hãy nêu đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?. say thâu cắn  cao trào của cảm xúc mãnh liệt. - Điệp + Liên từ: và … và. + Giới từ + trạng thái: Cho chếnh choáng đã đầy no nê - Tính từ chỉ xuân sắc: mơn mởn, thời tươi. - Danh từ  Những biện pháp trên thể hiện cái “tôi” đắm say mãnh liệt, táo bạo, cái “tôi” điển hình cho thời đại mới, một cái “tôi” tài năng thiết tha giao cảm với đời. - Nhip điệu của đoạn thơ dồn dập, hối hả, sôi nổi, cuồng nhiệt. III. TỒNG KẾT: 1. Nội dung: Quan niệm nhân sinh, quan niệm thẫm mĩ mới mẻ của Xuân Diệu- nghệ sĩ của niềm khao khát giao cảm với đời 2. Nghệ thuật : - Sự kết hợp giữa ,mạch cảm xúc và ,mạch luận lí. - Cách nhìn, cách cảm mới và những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ. - Sử dụng ngôn từ nhịp điệu dồn dập, sôi nổi, hối hả, cuồng nhiệt.. 4. Củng cố, dặn dò: - Học thuộc bài thơ. - Soạn bài mới: Thao tác lập luận bác bỏ. -------------------------------------------------------Ngày soạn : Tiết 81: Tiếng Việt NGHĨA CỦA CÂU (tiếp) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp hào hùng lãng mạn của chí sĩ cách mạng trong buổi đầu ra đi tìm đường cứu nước. - Giọng thơ tâm huyết, sôi sục đầy lôi cuốn. 2. Kĩ năng: Đọc hiểu thơ thất ngôn đường luật theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc và ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Phương tiện - phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Hs chủ tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: Nêu các thành phần nghĩa của câu? Nêu khái niệm nghĩa sự việc và cho ví dụ minh họa?. 3. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Hoạt động 1. - Nghĩa tình thái là HS đọc mục III SGk và trả lời gì ? câu hỏi. - Thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc - Các trường hợp biểu hoặc đối với người nghe. hiện của nghĩa tình. Nội dung cần đạt III. Nghĩa tình thái. 1. Khái niệm: - Nghĩa tình thái biểu hiện thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hoặc đối với người nghe. 2. Các trường hợp biểu hiện của nghĩa tình thái..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> thái?. - Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu Gv hướng dẫn hs các - Khẳng định tính chân thật ví dụ sgk. của sự việc. - Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc với độ tin cậy thấp. - Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phương diện nào đó của sự việc. - Đánh giá sự việc có thực hay không có thực đã xảy ra hay chưa xảy ra. - Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay khả năng của sự Hoạt động 2. việc. HS đọc ghi nhớ SGK. - Tình cảm, thái độ của người Hoạt động 3. nói đối với người nghe: Trao đổi thảo luận Thông qua các từ ngữ xưng nhóm làm bài tập. hô, từ ngữ cảm thán,… a) Nghĩa sự việc: Hiện Nhóm 1. tượng thời tiết (nắng) ở hai Bài tập 1. miền(Bắc/Nam) có sắc thái khác nhau. - Nghĩa tình thái: phỏng đoán với độ tin cậy cao (chắc ). b) Nghĩa sự việc: Ảnh là của mợ Du và thằng Dũng. c) Nghĩa sự việc: Cái gông (to nặng) tương xứng với tội Nhóm 2. án tử tù. Bài tập 2 - Nghĩa tình thái: Khẳng định một cách mỉa mai (thật là).. Nhóm 3: Bài tập 3.. a. Sự nhìn nhận đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu. - Khẳng định tính chân thực của sự việc - Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc thấp. - Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phương diện nào đó của sự việc. - Đánh giá sự việc có thực hay không có thực đã xảy ra hay chưa xảy ra. - Khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết hay khả năng của sự việc. b. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe. - Tình cảm thân mật, gần gũi. - Thái độ bực tức, hách dịch. - Thái độ kính cẩn. 3. Ghi nhớ : SGK. IV. Luyện tập.. Bài tập 1. Nghĩa sự việc a. Hiện tượng nắng mưa ở hai miền khác nhau. b. ảnh của mợ Du và thằng Dũng c. cái gông. Rõ ràng là: Khẳng định sự việc Thật là: Thái độ mỉa mai d. Giật cướp, mạnh Chỉ: nhấn mạnh; vì liều đã đành: Miễn cưỡng. Bài tập 2. - Nói của đáng tội: Rào đón đưa đẩy. - Có thể: Phóng đoán khả năng - Những: Đánh giá mức độ cao( tỏ ý chê đắt). - Kia mà: Trách móc( trách yêu, nũng nịu ) - Câu thứ 3 “Đã đành” là từ Bài tập 3. tìnhthái hàm ý miễn cưỡng - câu a: Hình như công nhận một sự thật rằng - câu b: Dễ hắn “mạnh vì liều” - câu c: Tận. 4. Củng cố : Làm các bài tập vào vở Soạn bài mới: Tràng giang (Huy Cận) theo yêu cầu của sgk. Ngày Kí duyệt tuần 23. Đoàn Thị Thanh Bình TUẦN 24 Ngày soạn Tiết 82 - 83: Đọc văn.. Nghĩa tình thái Chắc: Phỏng đoán độ tin cậy cao. TRÀNG GIANG Huy Cận..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp của bức tranh “Tràng giang” và tâm trạng của nhà thơ. - Đôi nét phong cách nghệ thuật thơ Huy Cận: sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại; …. 2. Kĩ năng: Đọc hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: Giáo dục cho Hs tình yêu thiên nhiên, quê hương đất nước và cảm thông với nhà thơ. II. Phương tiện - phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Hs chủ tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là thao tác lập luận bác bỏ? Nêu cách bác bỏ thường thấy? 3. Bài mới. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Hs Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Gv hướng dẫn -Huy Cận (1919-2005) Tìm hiểu chung: Hs đọc hiểu khái quát. quê ở làng Ân 1/Tác giả: Hs đọc tiểu dẫn,gv định Phú,huyện Hương -Huy Cận (1919-2005) quê ở làng Ân hướng cho hs ghi lại những ý Sơn,tỉnh Hà Tĩnh Phú,huyện Hương Sơn,tỉnh Hà Tĩnh chính -Thuở nhỏ ông học ở -Thuở nhỏ ông học ở quê rồi vào Huế học quê rồi vào Huế học hết hết trung học,1939 ra Hà Nội học ở trường - Hãy nêu vài nét về tác giả trung học,1939 ra Hà cao đẳng Canh nông Huy Cận? Nội học ở trường cao -Từ năm 1942,Huy Cận tích cực hoạt động đẳng Canh nông trong mặt trận Việt Minh sau đó được bầu  Huy Cận là nhà thơ vào uỷ ban dân tộc giải phóng toàn quốc.Sau cách mạng tháng 8,giữ nhiều trọng lớn, một đại biểu xuất sắc của phong trào Thơ trách quan trọng trong chính quyền cách mạng. Mới với hồn thơ ảo  Huy Cận là nhà thơ lớn, một đại biểu xuất não. sắc của phong trào Thơ Mới với hồn thơ ảo não. -Tác phẩm tiêu biểu: sgk Gs tìm hiểu xuất xứ,hoàn 2/Bài thơ “Tràng giang” cảnh sáng tác của bài -Xuất xứ: “Lửa thiêng” thơ,cách phân chia bố cụa -Hoàn cảnh sáng tác:Vào mùa thu năm 1939 hợp lí.Nêu được đại ý của khi đứng trước sông Hồng mênh mông sóng từng phần nước Hs đọc diễn cảm bài thơ Hoạt động 2: Gv hướng dẫn II.Đọc - hiểu văn bản hs đọc hiểu chi tiết. - từ Hán Việt “Tràng 1.Nhan đề bài thơ và lời đề từ : TT1: giang”(sông dài) gợi a. Nhan đề: -Cách đặt nhan đề bài thơ có không khí cổ kính. - từ Hán Việt “Tràng giang”(sông dài) gợi gì đặc biệt? Chỉ ra những - Hiệp vần “ang”: tạo không khí cổ kính. thành công của nhan đề? dư âm vang xa, trầm - Hiệp vần “ang”: tạo dư âm vang xa, trầm lắng, mênh mang. lắng, mênh mang.  Gợi không khí cổ kính, khái quát nỗi buồn mênh mang, rợn ngợp. - Nhận xét của em về lời đề b.Lời đề từ: từ của bài thơ? -Thể hiện nội dung tư tưởng và ý đồ nghệ thuật của tg + Nỗi buồn trước cảnh vũ trụ bao la bát ngát + Hình ảnh thiên nhiên rộng lớn,tâm sự của cái tôi cô đơn mang nhiều nỗi niềm - Câu này là khung cảnh để tác giả triển khai toàn bộ cảm hứng TT2: Hãy phân tích những 1. Khổ 1: hình ảnh sông -Hình ảnh :sóng gợn,thuyền, nước song.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> nước,thuyền,cành củi khô để thấy được biểu hiện tâm trạng của tác giả?. -Hình ảnh :sóng gợn,thuyền, nước song song  cảnh sông nước mênh mông,vô tận,bóng con thuyền xuất hiện càng làm cho nó hoang vắng hơn. song  cảnh sông nước mênh mông,vô tận,bóng con thuyền xuất hiện càng làm cho nó hoang vắng hơn Củi 1 cành khô>< lạc trên mấy dòng nướcsự chìm nổi cô đơn ,biểu tượng Nhận xét về hình ảnh,nhạc về thân phận con người lênh đênh,lạc loài điệu,cách gieo vần của khổ giữa dòng đời thơ? -Tâm trạng:buồn điệp điệp từ láy gợi nỗi buồn thương da diết,miên man không dứt Với khổ thơ giàu hình ảnh,nhạc điệu và cách gieo vần nhịp nhàng và dùng nhiếu từ láy,khổ thơ đã diễn tả nỗi buồn trầm lắng của tg trước thiên nhiên TT3: Cảnh sông được miêu 2. Khổ 2: tả như thế nào? -Cảnh sông:cồn nhỏ lơ thơ, gió đìu hiu gợi Từ “đâu” gợi ta có cảm giác -Cảnh sông:cồn nhỏ lơ lên cái vắng lặng , lạnh lẽo cô đơn đến rợn gì về dấu hiệu sự sống? thơ,gió đìu hiu gợi lên ngợp Suy nghĩ của em về âm thanh cái vắng lặng ,lạnh lẽo -Âm thanh:Tiếng chợ chiều gợi lên cái mơ được nói đến trong câu này? cô đơn đến rợn ngợp hồ, âm thanh yếu ớt gợi thêm không khí tàn Nhận xét về hình ảnh “trời -Âm thanh:Tiếng chợ tạ,vắng vẻ tuy thoáng chút hơi người sâu chót vót”? chiều gợi lên cái mơ -Hình ảnh:Trời sâu chót vótcách dùng từ tài hồ, âm thanh yếu ớt gợi tình, ta như thấy bầu trời được nâng cao Thủ pháp nghệ thuật tương thêm không khí tàn hơn, khoáng đãng hơn phản phát huy tác dụng gì? tạ,vắng vẻ tuy thoáng Sông dài,trời rộng><bến cô liêuSự tương Tâm trạng của tác giả biểu chút hơi người phản giữa cái nhỏ bé và cái vô cùng gợi lên hiện ntn? -Hình ảnh:Trời sâu chót cảm giác trống vắng,cô đơn vótcách dùng từ tài Với cách gieo vần tài tình, âm hưởng tình,ta như thấy bầu trầm bổng, HC như muốn lấy âm thanh để trời được nâng cao xoá nhoà không gian buồn tẻ hiện hữu hơn,khoáng đãng hơn nhưng không được. Nhà thơ cố tìm sự giao cảm với vũ trụ cao rộng nhưng tất cả đều đóng kín TT4: 3. Khổ 3: -Hình ảnh ước lệ: “bèo” để diễn tả thân Hình ảnh cánh bèo manh tính phận, kiếp người chìm nổi ước lệ tượng trưng cho điều -Câu hỏi: “về đâu” gợi cái bơ vơ, lạc loài gì? của kiếp người vô định Câu hỏi tu từ cho ta thấy gì -Không cầu, không đò: không có sự giaolưu về sự giao kết tình người? kết nối đôi bờ  niềm khao khát mong chờ đau đáu dấu hiệu sự sống trong tình cảnh cô độc TT5: Những đặc sắc nghệ Hs trả lời theo gợi ý 4. Khổ cuối thuật của khổ cuối? Chất liệu của gv, các hs khác bổ -Hình ảnh: cánh chim, chòm mây thường cổ điển được HC sử dụng sung hoàn thành kiến xuất hiện trong thơ xưa tạo cho câu thơ như thế nào trong khổ thơ? thức vào vở ghi mang vẻ đẹp cổ điển. -Nghệ thuật đối lập: Lớp lớp mây cao…núi bạc >< chim nghiêng cánh nhỏ..không gian rộng lớn >< sự nhỏ bé cô đơn -Hai câu cuối lấy lại ý thơ trong thơ Thôi Hiệu, nhưng có sự sáng tạo: HS thảo luận và trả lời, +TH: Thấy khói hoàng hôn, xa quê, nhớ gv chốt lại ý chính nhà. +HC: Không khói, không xa quê vẫn nhớ nhà Nỗi buồn xuất phát từ tâm cảnh tác Hoạt động 3: Gv hướng động lên ngoại cảnh. dẫn Hs tổng kết. III.Tổng kết:.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Em hãy rút ra ý nghĩa văn bản?. Hs rút ra nội dung và 1. Ý nghĩa văn bản: những thành công về Vẻ đẹp bức tranh thiện nhiên, nỗi sầu của nghệ thuật của bài thơ cái tôi cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, niềm khát khao hòa nhập với đời và lòng yêu quê hương đất nước tha thiết. Hãy nêu đặc sắc nghệ 2. Nghệ thuật: thuật của bài thơ? - Sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố cổ điển vàg hiện đại. - Nghệ thuật đối, bút pháp tả cảnh giàu tính tạo hình, hệ thống từ láy giàu giá trị biểu cảm. -Hình ảnh ước lệ,cổ điển:Mây,chim...vẽ lên bức tranh chiều tà đẹp hùng vĩ, êm ả,thơ Nghe gv hướng dẫn, về mộng Hoạt động 4: Gv hướng dẫn nhà tự học IV. Hướng dẫn đọc thêm: Lai tân (Hồ Hs đọc thêm bài “Lai tân” Chí Minh) 4. Củng cố, dăn dò: -Tìm nét cổ điển và hiện đại trong bài thơ. -Chuẩn bị: Thao tác lập luận bác bỏ -------------------------------------------------Tiết 84: Làm Văn. THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luân bác bỏ. - Sử dụng thao tác lập luận bác bỏ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện, chỉ ra tính hợp lí, đặc sắc của cách bác bỏ trong văn bản. - Viết đoạn văn, bài văn bác bỏ một ý kiến. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, ý thức khi tham gia tranh luận bác bỏ. II. Phương tiện - phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ “Vội vàng” và phân tích tình yêu cuộc sống tha thiết của tác giả?. 3. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động 1: tìm hiểu mục I. GV yêu cầu hs tra từ điển TV nghĩa của từ bác bỏ, phản bác? Từ sự tra cứu đó, gv hình thành khái niệm cho hs bằng cách xét ví dụ trong sách. Hoạt động của Hs -Bác bỏ là dùng lí lẻ và dẫn chứng để gạt bỏ những quan điểm, ý kiến sai lệch hoăc thiếu chính xác , từ đó nêu ý kiến đúng của mình để thuyết phục người nghe (đọc). Vì sao ta lại dùng thao tác Hs trả lời dựa theo sgk lập luận bác bỏ? Thái độ của chúng ta khi bác bỏ ý kiến của một ai đó phải ntn?. Nội dung cần đạt I.Mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận bác bỏ 1/Khái niệm thao tác lập luận bác bỏ: -Bác bỏ:bác đi,gạt đi,không chấp nhận ý kiến. -Phản bác:Gạt bỏ bằng lí lẽ ý kiến,quan điểm của người khác Bác bỏ là dùng lí lẽ và c/cứ để gạt bỏ những quan điểm, ý kiến sai lệch hoặc thiếu chính xác,...từ đó nêu lên ý kiến của mình.. 2/Mục đích: Nhằm phê phán cái sai để bảo vệ chân lí của đời sống và chân lí của nghệ thuật. 3/Yêu cầu: Chỉ ra cái sai hiển nhiên đó.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Hoạt động 2: Cách bác bỏ Gv cho hs đọc tất cả những ví dụ trong SGK và tìm hiểu nội dung cơ bản của chúng và trả lời những câu hỏi nêu bên dưới sau khi đã thảo luận thống nhất. Hs phải chỉ được luận điểm nào bị bác bỏ và bác bỏ bằng cách nào?. GV hướng dẫn hs đọc và làm theo yêu cầu của bài. Hoạt động 3: Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập sgk. Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu sgk Hs khác suy nghĩ làm bài, Gv sửa lại.. Dùng lí lẽ và dẫn chứng khách quan, trung thực để bác bỏ ý kiến, nhận định sai trái. Cần có thái độ khách quan, đúng mực, có văn hóa tranh luận. II.Cách bác bỏ: Hs thảo luận và trả lời. 1/Bố cục bài văn nghị luận bác bỏ: -Mở bài:Nêu rõ ý kiến sai lệch * Nl 1: -Thân bài:Dùng dẫn chứng kết hợp lí lẽ để Luận điểm bác bỏ: bác bỏ Nguyễn Du là con nệnh -Kết bài:Nêu ý kiến,quan điểm đúng hoặc thần kinh. rút ra bài học,việc làm cần thiết - bác bỏ bằng cách phối 2/Cách thức bác bỏ: hợp nhiều loại câu, nhất -Nêu và phân tích quan điểm và ý kiến sai là câu hỏi tu từ và cách lệch, dẫn chứng minh hoạ tác hại của sai so sánh trí tưởng tượng lầm,dẫn chứng trái ngược để phủ nhận,hoặc của Nguyễn Du và trí dùng lí lẽ trực tiếp phê phán sai lầm tưởng các thi sĩ khác. -Khẳng định ý kiến,quan điểm đúng đắn của * Nl2: mình - Nguyễn An Ninh bác 3/Giọng điệu của văn NL bác bỏ: bỏ ý kiến sai trái: Tiếng -Rắn rỏi,dứt khoát nước mình nghèo nàn. -Mang tính chiến đấu,có tính thuyết phục * Nl3: cao - Ông Nguyễn Khắc Viện III.Luyện tập: bác bỏ quan niệm sai trái: -Bài tập 1: “Tôi hút, tôi bị bệnh mặc *Nguyễn đình Thi đã bác bỏ một quan điểm tôi” sai lầm cho rằng thơ là những lời hay, ý đẹp *Dùng dẫn chứng để bác bỏ với giọng văn nhẹ nhàng Hs làm bài tập *Khi bác bỏ cần lựa chọn mức độ bác bỏ và giọng văn phù hợp Hs làm bài tập và lên -Bài tập 2:Hs về nhà chọn lựa một đoạn văn bảng làm bài viết theo lối này và trả lời câu hỏi *Bài viết bác bỏ vấn đề gì? *Những luận cứ nào dùng để bác bỏ,mục đích của việc bác bỏ?. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống hóa kiến thức (khái niệm, cách bác bỏ). - Soạn bài mới: Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ Ngày:02/2/2016 Kí duyệt tuần 24. Đoàn Thị Thanh Bình. TUẦN 26 Ngày soạn: Tiết 85: Làm văn. I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức:. LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÁC BỎ.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Vận dụng thành thạo kiến thức. - Viết được một đoạn nghị luận theo thao tác lập luận bác bỏ 2. Kĩ năng: Kĩ năng nhận diện và viết đoạn văn, bài văn sử dingj thao tác lập luận bác bỏ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, ý thức tranh luận bác bỏ. II. Phương tiện - phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các bước tiến hành cuả thao tác lập luận bác bỏ? 3. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: ôn tập -Bác bỏ:bác đi,gạt I. Lí thuyết: phần lí thuyêt đi,không chấp nhận ý - Thế nào là bác bỏ? kiến. - Mục đích, yêu câu của thao tác lập luận bác bỏ? Mục đích: - Cách thực hiện thao tác lập luận bác bỏ? Nhằm phê phán cái sai Hoạt động 2: hướng dẫn để bảo vệ chân lí của II.Bài tập: Hs làm bài tập. đời sống và chân lí Bài tập 1: của nghệ thuật. 1/Đoạn 1: Người viết bác bỏ vấn đề Ý kiến bác bỏ:Cho đó là sai lầm bởi vì nó làm gì? Hs thảo luận và trả nghèo nàn đi tâm hồn con người,con người sẽ Chứng minh cho vấn đề lời câu hỏi không có khả năng tự bảo vệ mình khi đối diện đó người viết đã dùng với muôn vàn khó khăn của cuộc sống và như thế những luận cứ nào? Ý kiến bác bỏ:Cho đó con người sẽ không thấy được giá trị của hạnh là sai lầm bởi vì nó phúc làm nghèo nàn đi tâm 2/Đoạn 2: Ý bác bỏ thứ nhất thể hiện qua dạng hồn con người. câu hỏi tu từ biểu hiện cho thái độ khiêm tốn của Ở đoạn 2 ý kiến bác bỏ QT nhằm mục đích gì? Ý bác bỏ thứ hai cho thấy rằng QT chỉ rõ được Luận cứ đưa ra để bác bỏ thái độ chưa hợp tác của các sĩ phu Bắc Hà chứ vấn đề dựa trên suy nghĩ một đất nước không thể không có người gì? tài,không có người trung thành tín nghĩa. Hs thảo luận và trả lời Bài tập 2: 1/Bác bỏ quan niệm thứ nhất:Nếu học thuộc nhiều sách,học thuộc nhiều thơ thì chỉ làm cho kiến thức chúng ta thêm phong phú chứ không thể rèn luyện tư duy,khả năng sáng tạo của người Gv hướng dẫn hs tìm ra viết vì thế khi viết văn dễ sa vào rập khuôn,máy nội dung bác bỏ móc,thói khoe chữ cầu kì 1/Bác bỏ quan niệm 2/Đề xuất vài kinh nghiệm: thứ nhất: -Đọc nhiều sách, nhớ những dẫn chứng hay Đọc nhiều sách làm -Rèn khả năng hành văn kiến thức ta thêm -Tìm tòi, phát hiện cái mới phong phú chứ không Bài tập 3:Hãy chỉ ra cách bác bỏ trong đoạn văn thể rèn luyện tư duy, sau sáng tạo Hoà hợp không có nghĩa là giống nhau Nhiều bạn trẻ ngộ nhận rằng,hai người có nhiều điểm tương đồng trong suy nghĩ,cách sống thì cuộc sống vợ chồng sẽ rất hợp nhau.Vì vậy khi chọn người yêu hoặc bạn đời,các đừng chỉ nhìn vào biểu hiện bên ngoài mà đã vội cho rằng đấy Hãy chỉ ra cách bác bỏ chính là người hợp “gu” với mình.Quan điểm này trong đoạn văn sau? hoàn toàn sai lầm.Bởi lẽ nếu hai bạn cùng có Hs suy nghĩ và trả lời chung quan niệm sống,cá tính mạmh mẽ thì thường nảy sinh mâu thuẫn,sẽ không ai chịu.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Hướng dẫn hs làm bài tập. nhường ai cả. Bạn có thể cùng sở thích về văn học, điện ảnh ca nhạc,vui chơi, giải trí-ấy là điều tốt nhưng nếu hai người cùng đều có ý muốn an nhàn,hưởng thụ,ích kỉ thì e rằng tổ ấm của bạn sẽ chẳng có ai “giữ lửa” cho hạnh phúc cả.. 4.Củng cố, dặn dò - Làm các bài tập vào vở. - Soạn bài mới: Đây thôn Vĩ Dạ ----------------------------------------------Tiết 86-87:. ĐÂY THÔN VĨ DẠ - Hàn Mặc Tử –. I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Cảm nhận tình yêu đời, ham sống mãnh liệt và đầy uổn khúc qua bức tranh phong cảnh xứ Huế. - Nhận ra sự vận động của tứ thơ, của tâm trạng chủ thể trữ tình và bút pháp tài hoa, độc đáo của HMT 2. Kĩ năng: Đọc hiểu bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: Giáo dục hs yêu quê hương đất nước và cảm thông với nhà thơ.. II. Phương tiện - phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích nhan đề và câu đề từ của bài “Tràng giang” của Huy Cận? 3. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động 1:. Hoạt động của Hs -Là nhà thơ có sức sáng tạo mãnh liệt Giới thiệu tiểu sử tác giả trong phong trào Thơ và sự ngiệp thơ ca của mới “ Ngôi sao chổi HMT? trên bầu trời thơ Việt Nam”(Chế Lan Viên) -Tác phẩm chính: Những tác phẩm chính Gái quê, của t/g? Thơ điên Xuân như ý, Duyên kì nhộ Quần tiên hội Hs trả lời câu hỏi Hs tìm hiểu xuất xứ. Hoạt động 2: Gv hướng dẫn hs đọc hiểu chi tiết bài thơ. TT1: Câu hỏi đầu tiên gợi điều gì? -Câu hỏi tu từ: “Sao Cảnh Thôn Vĩ hiện lên ra anh....” gợi cảm giác sao? trách cứ nhẹ nhàng cũng là lời mời gọi. Kiến thức cần đạt I.Tìm hiểu chung : 1. Tác giả: - Hàn Mặc Tử(1912-1940), tên thật là Nguyễn Trọng Trí, sinh ra trong một gia đình Thiên chúa giáo ở Đồng Hới, Quảng Bình - Là nhà thơ tài hoa nhưng bất hạnh: +Tài hoa: Làm thơ khi mới 16 tuổi, 24 tuổi có thơ cuất bản “Gái quê”. Là nhà thơ có sức sáng tạo mãnh liệt trong phong trào Thơ mới +Bất hạnh: Bị mắc bệnh phong, phải sống cách ly, một mình chống chọi với bệnh tật, chết khi mới 28 tuổi. 2. Sự nghiệp: -Hồn thơ: Giằng xé mãnh liệt giữa thể xác và linh hồn  Tình yêu cuộc sống tha thiết. -Là nhà thơ của phong trào hơ mới với phong cách độc đáo. 3.Bài thơ: Nằm trong tập “Gái quê”sáng tác năm 1938 được khơi nguồn từ mối tình đơn phương của Hàn Mặc Tử với Hoàng Thị Kim Cúc. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Khổ 1: -Câu hỏi tu từ: “Sao anh....” gợi cảm giác trách cứ nhẹ nhàng cũng là lời mời gọi tha thiết -Cảnh thôn Vĩ: +Nắng hàng cau  cách quan sát ánh nắng một cách mới mẻ, thú vị. +Nắng mới lên  ánh nắng buổi sáng ấm áp, tinh.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Bóng dáng của người con tha thiết gái Huế xuất hiện gây -Cảnh thôn Vĩ: đẹp thêm ấn tượng gì cho lời trữ tình,thơ mộng mời gọi?. khôi, trong trẻo. +”Mướt”  là một từ ngữ thành công : diễn tả sự mượt mà, non tơ, tràn trề sức sống của khu vườn. +Là trúc che ngang mặt chữ điền là nét vẻ cuối cùng để hoàn thành bức tranh thôn Vĩ. Sự xuất hiện của con người làm cho thiên nhiên thêm gần gũi, hài hòa… Vĩ Dạ hừng đông đúng là cảnh của sự mời gọi, dù là mời gọi trong tưởng tượng, trong kí ức nhưng ta nghe như có tiếng thì thầm của gặp gỡ,vui tươi TT2: 2. Khổ 2: Phân tích bức tranh thiên -Hình ảnh: Gió lối gió, mây đường mây  biểu hiện nhiên ở khổ 2, nó có sự -Hình ảnh:Gió lối của sự chia cách khác biệt gì so với khổ 1? gió,mây đường mây - Nhân hóa: Dòng nước....làm nổi lên bức tranh Nhận xét về cách sử dụng -Bến sông trăng:h/ả thiên nhiên chia lìa buồn bãsự chuyển biến về biện pháp tu từ? lạ,gợi lên vẻ đẹp lãng trạng thái cảm xúc của chủ thể trữ tình Tâm trạng của chủ thể trữ mạn,nhẹ nhàng Bến sông trăng: h/ả lạ, gợi lên vẻ đẹp tình thay đổi ntn? - Nhân hóa: Dòng lãng mạn, nhẹ nhàng, tất cả đang đắm chìm trong Hình ảnh bến sông trăng nước buồn thiu bồng bềnh mơ mộng, như thực như ảo gợi cho em cảm giác gì -Câu hỏi tu từ:Có chở -Câu hỏi: Có chở......sáng lên hivọng gặp gỡ về vẻ đẹp của thiên nhiên trăng về kịp tối nay nhưng lại thành ra mông lung, xa vời Đằng sau phong cảnh ấy Cảm xúc chuyển biến đột ngột từ niềm vui của hi là tâm sự gì của nhà thơ? vọng gặp gỡ sang trạng thái lo âu đau buồn thất vọng khi tác giả nhớ và mặc cảm về số phận bất Hs thảo luận và trả hạnh của mình. TT3: lời 3. Khổ 3: Em hiểu ntn về câu thơ -Mơ khách .....:Khoảng cách về thời gian, không “Áo em....”? -Áo em .....:hư ảo,mơ gian Câu hỏi cuối cùng bộc lộ hồ. -Áo em .....:hư ảo, mơ hồhình ảnh người xưa xiết tâm trạng gì và nó có liên -Ai biết ........:biểu lộ bao thân yêu nhưng xa vời, không thể tới được quan ntn với câu hỏi mở nỗi cô đơn trống vắng nên t/g rơi vào trạng thái hụt hẫng, bàng hoàng, đầu? trong tâm hồn của t/g xót xa. Mối tình của tác giả có đang ở thời kì đau -Ai biết ........:biểu lộ nỗi cô đơn trống vắng trong liên quan như thến nào thương nhất. tâm hồn của t/g đang ở thời kì đau thương nhất. đến những tâm sự trong Lời thơ bâng khuâng gợi nỗi buồn xót xa trách bài thơ này? móc. Hoạt động 3:Gv hướng III. Tổng kết: dẫn Hs tổng kết. Hs nêu nội dung văn 1. Nội dung: Bức tranh phong cảnh Vĩ Dạ và Hãy rút ra ý nghĩa văn bản lòng yêu đời, ham sống mãnh liệt của nhà thơ. bản ? 2. Nghệ thuật: Hs tổng hợp nghệ - Trí tưởng tượng phon phú. Hãy nêu đặc sắc của bài thuật - Nghệ thuật so sánh nhân hóa; thủ pháp lấy động thơ? gợi tĩnh, sử dụng câu hỏi tu từ,.. - Hình ảnh sáng tạo, hòa quyện giữa thực và ảo. Hoạt động 4: Gv hướng Hs nghe hướng dẫn IV.Hướng dẫn đọc thêm: Tương Tư (Nguyễn dẫn Hs đọc thêm bài tự học, về nhà tìm Bính) “Tương tư” hiêu bài thơ 4.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống hóa bài học bằng nội dung phần ghi nhớ. - Xem lại bài viết số 5 chuẩn bị cho tiết trả bài. Ngày: Kí duyệt tuần 25.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Đoàn Thị Thanh Bình. TUẦN 27 Ngày soạn: Tiết 88: Làm văn. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5 – RA ĐỀ BÀI VIẾT SỐ 6 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức và kỹ năng a) Về kiến thức: - Hiểu rõ những ưu, khuyết điểm của bài làm để củng cố kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận. - Viết được bài văn nghị luận vừa thể hiện sự hiểu biết về các vấn đề xã hội, vừa nêu lên những suy nghĩ riêng, bước đầu có tính sáng tạo.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> b) Về kỹ năng: Rút kinh nghiệm về cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống 2. Thái độ: Tự rút kinh nghiêm cho bài làm của bản thân. II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: Sách giáo khoa , sách bài tập, sách Chuẩn KTKN, SGV… 2) Học sinh: Sách giáo khoa, trả lời câu hỏi thảo luận. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định lớp Bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong bài Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức Đề bài: Vẻ đẹp lãng mạn hào hùng của Hs nhớ lại đề bài, người chí sĩ cách mạng Phan Bội Châu Yêu cầu hs nhắc lại đề bài thực hiện các bước trong buổi đầu xuất dương tìm đường tìm hiểu đề như đã cứu nước trong tác phẩm “Lưu biệt khi * Hoạt động 1: Hướng dẫn học học. xuất dương”. sinh phân tích đề. I.Phân tích đề: Nội dung đề bài yêu cầu chung ta - Dạng đề: nghị luận văn học (Phân tích) bàn luận về điều gì? - Yêu cầu về nội dung:Vẻ đẹp lãng mạn Bài viết cần sử dụng những thao tác hào hùng của người chí sĩ.. lập luận nào? Dẫn chứng ta có thể - Yêu cầu về tài liệu:Tác phẩm “Lưu lấy từ đâu? biệt khi xuất dương” * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập dàn ý. II. Lập dàn ý: Hs lên bảng lập dàn Cần đảm bảo các ý sau: ý theo bài viêt - Vẻ đẹp lãng mạn hào hùng trong lẽ sống cao cả, làm trai là phải xoay trời Gv gọi hs lên bảng lập dàn ý, những chuyển đất, vũ trụ không được sống tầm hs khác bổ sung và hoàn thành dàn ý thường (2 câu đầu) theo yêu cầu - Vẻ đẹp hào hùng mang ý thức cái tôi đầy trách nhiệm (2 câu thực) Gv nhấn mạnh những ý cơ bản - Vẻ đẹp hào hùng trong quan niệm sốn vinh nhục gắn liền với sự tông vong của đất nước và ý thức khát vọng táo bạo từ bỏ lối họckhoa cử để tìm con đường mới có thể cứu nước(2 câu luân). - Cuối cùng là vẻ đẹp hào hùng trong tư thế người ra đi tìm đường cứu nước đầy *Hoạt động 3: Nhận xét – Trả bài: Điểm 9 - 10: Đáp ứng tốt và đầy đủ Hs xem lại bài làm hăm hở, khí thế, nhiệt huyết với bao khát vọng mang tầm vóc vũ trụ(2 câu các yêu cầu trên về nội dung và kĩ của mình, so sánh với biểu điểm để rút cuối). năng. III. Nhận xét – Trả bài: - Điểm 7 - 8: Trình bày được kinh nghiệm cho 1.Ưu điểm: khoảng 2/3 số ý đã nêu, bố cục rõ bài viết sau. Đa số hiểu đề, tập trung làm rõ vẻ đẹp ràng, hợp lý, có một số nội dung giải hào hùng của người chí sĩ cách mạng quyết tốt. Phan Bội Châu trong bài “Xuất dương - Điểm 5 - 6: Giải quyết được 1/2 lưu biệt” số ý nói trên, phân tích dẫn chứng - Đa số các em nắm được kĩ năng làm chưa sâu sắc, diễn đạt còn hạn chế. một bài văn nghị luận về một hiện tượng - Điểm 3 - 4: Trình bày được đời sống. Hiểu đề, biết triển khai hệ khoảng 1/3 số ý nói trên, phân tích thống ý của bài viết theo đúng trọng tâm dẫn chứng chưa sâu sắc, diễn đạt còn yêu cầu đề bài. hạn chế. - Nhiều bài viết tốt, có nhiều đầu tư, - Điểm 1 – 2: Phân tích đề yếu, diễn đạt sâu sắc, có cảm xúc. không nắm được yêu cầu của đề, 2. Nhược điểm: diễn đạt kém. - Tuy nhiên vẫn còn một số trường hợp - Điểm 00: Không hiểu đề, mắc lỗi.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> trầm trọng về kiến thức và kĩ năng. xác định nội dung chưa chính xác nên sa vào việc phân tích hoàn toàn bài thơ mà không nhấn mạnh vẻ đẹp hào hùng… - Một số bài làm văn còn lệ thuộc quá nhiều vào tài liệu tham khảo, thiếu đầu tư và sáng tạo của cá nhân. - Nhiều bài viết sơ sài, thiếu ý, diễn đạt * Hoạt động 4: Hướng dẫn học còn vụng về, kĩ năng làm văn nghị luận sinh chữa những lỗi tiêu biểu Hs ghi đề, nghe yếu. trong bài viết hướng dẫn, làm bài 3. Biểu điểm: *Hoạt động 5: Đọc những bài viết và nộp bài đúng 4. Trả bài khá giỏi của học sinh thời gian quy định IV. Chữa lỗi: * Hoạt động 6: Gv ra đề bài viết số - Lỗi dùng từ 6, nêu yêu cầu cơ bản về kĩ năng - Lỗi câu sai cú pháp và kiến thức để hs định hướng làm - Lỗi diễn đạt. bài V.Đề bài số 6 Theo anh chị, làm thế nào để môi trường của chúng ta ngày càng xanh, sạch đẹp. 1.Yêu cầu về kỹ năng. - Biết cách trình bày một bài làm văn nghị luận văn học.Trình bày ngắn gọn, đủ ý. - Không sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. 2. Yêu cầu về kiến thức: - Môi trường là gì? - Vì sao cần phải bảo vệ môi trường? - Con người và môi trường có quan hệ như thế nào? - Biện pháp thiết thực để bảo vệ môi trường? 4. Củng cố: Yêu cầu Hs lưu ý khắc phục những lỗi sai đã nêu ra. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài viết số 6 và nộp bài theo quy định - Soạn bài : Chiều tối Hs xem lại bài làm, phát hiện những lỗi sai và tiến hành sửa lỗi Hs đọc bài viết theo yêu cầu của gv. Tiết 89:. Đọc văn.. CHIỀU TỐI. Hồ Chí Minh I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn của Hồ Chí Minh: Sự kết hợp hài hòa giữa chiến sĩ và thi sĩ; giữa yêu nước và nhân đạo. - Thấy được sắc thái vừa cổ điển vừa hiện đại cảu bài thơ. 2. Kĩ năng: Đọc hiểu bài thơ theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần lạc quan, yêu nước cho Hs . II. Phương tiện - phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ và phân tích bức tranh thôn Vĩ trong khổ 1? 3. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Gv hướng Hs dựa vào sgk tóm tắt I.Tìm hiểu chung dẫn hs đọc hiểu khái quát. những nét chính về tác 1/Tác giả:SGK Hs đọc phần tiểu dẫn và phẩm 2/Tác phẩm: tìm hiểu một vài nét liên a. Hoàn cảnh sáng tác “Nhật kí trong tù” quan đến bài thơ? Hs giới thiệu vài nét về b. Bài thơ:Bài thơ thứ 31 gợi cảm hứng từ.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Gv hướng dẫn hs so sánh với phiên âm để tìm ra điểm khác biệt trong bản dịch Hoạt động 2: Gv hướng dẫn hs đọc hiểu chi tiết. Tìm những thi liệu thơ cổ điển ở hai câu đầu? Sự vận động của thiên nhiên được miêu tả qua cụm từ nào? Bức tranh thiên hiên hiện lên ntn,ta hiểu gì về tâm trạng của người tù?. Hình ảnh cô gái xây ngô đưa vào bài làm cho thiên nhiên có gì khác so với khổ thơ đầu? Tìm những đặc sắc nt trong 2 câu thơ này?. tiểu sử,hoàn cảnh sáng tác, giá trị tập thơ “NKTT”. Hs đọc văn bản và so sánh II. Đọc hiểu: bản phiên âm với bản dịch 1/Bức tranh thiên nhiên: -Hình ảnh: “quyện điểu,cô vân” thể hiện chất liệu cổ điển của bài thơ -Sự vận động: “Tầm túc thụ, độ thiên không” là sự di chuyển có định hướng Câu thơ có sự kết hợp giữa cổ điển và hiện đại. Với cách miêu tả chấm phá thiên nhiên buổi chiều được gợi lên đẹp nhưng đượm Hs thảo luận,trả lời,gv buồn.Câu thơ biểu hiện lòng yêu thiên nhiên hình thành kiến thức và trạng thái tinh thần bình tĩnh trong hoàn GV lưu ý có thể liên hệ cảnh khó khăn,gian khổ.Người tù đó không với thơ của Bà Huyện than van,oán trách.Nỗi đau của một nhân Thanh Quan và thơ ND để cách vĩ đại được người đọc cảm nhận từ chỉ ra được chất hiện đại cảnh và tình rất thật trong thơ Người 2.Bức tranh sự sống: -Hình ảnh: “Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc” làm cho bức tranh thiên nhiên có sự vận động xua tan đi cảm giác buồn bã,xua tan đi không khí lạnh lẽo,xua tan đi cảm giác mệt mỏi. Căn cứ vào đâu ta biết Hs thảo luận trả lời.gv được trời đang tối dần? tổng hợp, định hướng và Từ “hồng” trong bài thơ cho ghi ý chính gây cho ta cảm giác gì,tứ thơ vận động ntn qua từ này? Tâm trạng của nhà thơ được gián tiếp thể hiện ra sao? Phát hiện bút pháp cổ điển kết hợp với hiện đại? Hoạt động 3: Nêu đắc sắc nghệ thuật của bài thơ?. một buổi chiều tối tác giả bị giải từ Tĩnh Tây đến Thiên Bảo. -Nghệ thuật diễn tả vòng quay theo chu kì, biện pháp tu từ điệp vòng,nghệ thuật nhịp điệu phối âm diễn tả sự bùng lên nhanh mạnh của ngọn lửavòng quay của công việc và cũng là vòng quay của tg.Câu thơ không nói đến cái tối mà vẫn gợi được tối -Nghệ thuật sử dụng nhãn tự “hồng” làm ta có cảm giác cái nóng ấm bao trùm bài thơ, câu thơ rực lên sắc màu tha thiết tin yêu c/sống Hai câu thơ thể hiện lòng yêu thương con người,yêu c/sống ở Bác đồng thời thấy được ý nghĩa tượng trưng đó là sự vận động có chiều hướng lạc quan bởi luôn hướng về sự sống, ánh sáng và tương lai. III. Nghệ thuật: +Vẻ đẹp cổ điển: - Từ ngữ cô động, hàm súc. - Thủ pháp đối lập, điệp liên hoàn, -Hình ảnh thơ quen thuộc trong thơ cổ - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt… +Vẻ đẹp hiện đại: - Hình ảnh thơ vận động - Chủ thể là một chiến sĩ cách mạng -Vẻ đẹp của cuộc sống lao động…. 3.Củng cố: Hãy chỉ ra nghệ thuật vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài thơ? - Cổ điển: đề tài, hình ảnh thơ, tính chất hàm súc. - Hiện đại: sự vận động của tứ thơ, hình ảnh thơ..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 4.Dặn dò: học thuộc bài thơ. Soạn bài “Từ ấy” của Tố Hữu. ------------------------------------------------Tiết 90: Đọc văn.. TỪ ẤY Tố Hữu. I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được niềm vui lớn, lẽ sống lớn, tình cảm lớn của Tố Hữu trong buổi đầu gặp lí tưởng cs - Hiểu được sự vận động của tứ thơ và những đặc sắc trong hình ảnh, ngôn ngữ nhịp điệu. 2. Kĩ năng: Đọc hiểu bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng yêu Đảng, khát vọng sống cao đẹp và niềm tin vào sự dẫn dắt của Đảng cộng sản Việt Nam. II. Phương tiện - phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc “Chiều tối” của HCM, nêu vẻ đẹp cổ điển và hiện đại của bài thơ? 3. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: gv hướng dẫn I.Tìm hiểu chung : Hs đọc hiểu chi tiết. 1/Tác giả: GV giới thiệu về t/g,xuất Hs đọc diễn cảm bài - Tố Hữu (1920 - 2002) tên thật là Nguyễn xứ và vị trí bài thơ.Hs tìm thơ và tìm đại ý từng Kim Thành. hiểu bố cục phần - Là “lá cờ đầu của thơ ca cách mạng” Việt Nam hiện đại. - Thơ trữ tình – chính trị: thể hiện lẽ sống, lí tưởng, tình cảm cách mạng của con người Việt Nam hiện đại nhưng mang đậm chất dân tộc, truyền thống. 2/Bài thơ: a)Hoàn cảnh sáng tác:Tháng 7-1938 khi nhà thơ được kết nạp vào đảng cộng sản, bài thơ nằm trong phần Máu lửa của tập thơ “Từ ấy” Hoạt động 2: Gv hướng b)Bố cục:3 phần dẫn Hs đọc hiểu chi tiết. II. Đọc,hiểu: TT1: 1. Khổ 1: Biện pháp tu từ ẩn dụ được Hs thảo luận theo nhóm -Hình ảnh ẩn dụ: “Nắng hạ,mặt trời chân lí” thể hiện qua những từ ngữ trả lời,gv tổng hợp kiến -Sự liên kết giữa hình ảnh và ngữ nghĩa:mặt nào? thức và cho ghi ý trời đời thường toả hơi ấm thì Đảng cũng là Tìm sự liên kết giữa hình chính. ánh sáng diệu kì toả ra những tư tưởng đúng ảnh và ngữ nghĩa qua cụm đắn,mới mẻ. từ “Mặt trời chân lí....”? -Từ “bừng” có ý nghĩa nhấn mạnh ánh sáng Từ “bừng “có ý nghĩa ntn? của lí tưởng xua tan màn sương mù của ý T/c chính thể hiện qua 2 thức tiểu tư sản và mở ra cho nhà thơ chân câu thơ là gì? trời mới Hình ảnh so sánh bộc lộ Hai câu thơ kể lại một kỉ niệm không quên là tâm trạng ntn của t/g? được giác ngộ lí tưởng cm và bộc lộ tâm trạng vui sướng tự hào -Hình ảnh so sánh,bút pháp lãng mạn diễn tả niềm vui sướng vô hạn của nhà thơ trong buổi đầu đến với lí tưởng cm CM đã khơi dậy một sức sống mới, đem lại TT2: một cảm hứng sáng tạo mới cho nhà thơ TH có những suy nghĩ gì Hs thảo luận, trả lời. 2. Khổ 2: sau khi bắt gặp lí tưởng Gv tổng hợp và cho ghi -Suy nghĩ:Tôi buộc......biểu hiện cho sự tự.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> c/m? ý chính. Tình cảm của t/g có gì khác so với t/c bình thường? Đối tượng ông quan tâm và dành tình cảm là ai? Mục đích của ông trong việc liên kết sức mạnh con người là để làm gì?. Hs thảo luận, trả lời. GV hình thành kiến thức TT3: Tình cảm của tác giả với mọi người được cảm nhận ntn? Cảm xúc của t/g ntn khi tận mắt chứng kiến cảnh tượng đau khổ mà quân thù gây nên cho n/d? Lí tưởng c/s đã giúp được gì cho ông?. Hs trả lời theo định hướng câu hỏi, các hs khác bổ sung, hoàn thanh kiến thức vào vở ghi. Hoạt động 3: Hãy nêu đắc sắc nghệ thuật của bài thơ? Hs phát biểu xây dựng bài, ghi ý chính vào vở. nguyện gắn “cái tôi” cá nhân vào “cái ta” chung của mọi người Để tình .....biểu hiện cho một tâm hồn trải rộng với c/đ,tạo khả năng đồng cảm sâu xa với hoàn cảnh của từng c/n cụ thể. Hồn tôi gắn với bao hồn khổ:tình hữu ái giai cấp, ông đặc biệt quan tâm đến quần chúng lao khổ -Hình ảnh: “Gần gũi-mạnh khối đời” mang tính ẩn dụ để chỉ đông đảo người cùng chung cảnh ngộ đoàn kết với nhau vì mục tiêu chung TH đã tìm thấy niềm vui và sức mạnh mới không chỉ bằng nhận thức mà còn bằng tình cảm mến yêu,bằng sự giao cảm của những trái tim. 3. Khổ 3: -Điệp ngữ mang tính khẳng định: “là”,các từ “con, em, anh” và số từ ước lệ “vạn”nhấn mạnh khẳng định một tình cảm g/đ đầm ấm, thân thiết, nhà thơ cảm nhận được mình là thành viên trong đại gia đình quần chúng đau khổ -Từ ngữ: “kiếp phôi pha,cù bất cù bơ”biểu hiện cho tấm lòng đau xót của nhà thơ trước những kiếp đời bất hạnh và bày tỏ lòng căm giận trước những oan trái mà kẻ thù gây nên. Lí tưởng cộng sản không chỉ giúp cho ông có được lẽ sống mới mà còn giúp cho nhà thơ vượt qua t/c ích kỉ hẹp hòi của g/c tư sản để có được tình cảm g/c quý báu III. Nghệ thuật: Hình ảnh tươi sáng, giàu ý nghĩa tượng trưng; ngôn ngữ gợi cảm, giàu nhạc điệu; giọng thơ sảng khoái; nhịp thơ hăm hở…. 4.Củng cố: vì sao “từ ấy” có thể dược xem là tuyên ngôn về lí tưởng và nghệ thuật của tác giả? 5.Dặn dò: học thuộc bài thơ và phần tích bài thơ. Soạn bài đọc thêm 4 bài. Ngày Kí duyệt tuần 27. Đoàn Thị Thanh Bình.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> TUẦN 28 Ngày soạn: Tiết 91+92: Tiếng Việt. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm loại hình ngôn ngữ và những đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập mà tiếng Việt là một ngôn ngữ tiêu biểu. 2. Kĩ năng:Vận dụng kiến thức về đặc điểm loại hình của tiếng Việt vào việc học tiếng Việt và văn học, lí giải hiện tượng trong tiếng Việt, phân tích và chữa sai sót trong sử dụng tiếng việt. 3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc và ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Phương tiện - phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động dạy học: - Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm. - Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn. 1.2. Phương tiện: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới. 3. Bài mới. Họat động của GV Họat động của HS Họat động 1: tìm hiểu khái niệm lọai hình, loại hình ngôn ngữ 1. Em hiểu thế nào là lọai hình? Hs dựa vào sgk để trả lời câu hỏi. Nội dung cần đạt I. Lọai hình ngôn ngữ 1. Lọai hình: tập hợp những sự vật, hiện tượng có cùng chung những đặc trưng cơ bản nào đó. Vd: múa rối, chèo cổ...thuộc lọai hình nghệ thuật sân khấu dân gian, bản tin, phóng sự, tin nhanh thuộc lọai hình báo chí..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> 2. Lọai hình ngôn ngữ là gì ? Có mấy lọai hình ngôn ngữ? 3. Tiếng Việt thuộc lọai hình ngôn ngữ nào?. 2. Lọai hình ngôn ngữ - Là một kiểu cấu tạo ngôn ngữ , trong đó bao gồm một hệ thống những đặc điểm có liên quan với nhau,chi phối lẫn nhau. - Có 2 lọai hình ngôn ngữ: lọai hình ngôn ngữ đơn lập, lọai hình ngôn ngữ hòa kết - Tiếng Việt thuộc lọai hình ngôn ngữ đơn lập Họat động 2: tìm hiểu II. Đặc điểm loai hình của tiếng việt đặc điểm lọai hình của 1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt ngữ TV âm, tiếng là âm tiết . Về mặt sử dụng, tiếng có thể là 1.Những đặc trưng cơ Hs lần lượt tìm hiểu từ hoặc yếu tố cầu tạo từ bản của ngôn ngữ đơn và phân tích các đặc Vd: Long lanh /đáy /nước /in / trời-> 6 tiếng, 5 từ lập? điểm của loại hình ngôn ngữ TV 2. Từ không biến đổi hình thái Vd: TViệt : Tôi tặng anh ấy quyển sách, anh ấy cho - Xđịnh vd trên có mấy tôi bó hoa. (dù thay đổi chủ ngữ, về mặt ngữ âm và từ, mấy tiếng ? chữ viết vẫn không thay đổi) TAnh: I give to him the book, he gives to me the flowers.( thay đổi chủ ngữ và động từ theo sau, - So sánh sự khác nhau thay đổi ngữ âm -> ngôn ngữ biến hình) giữa 2 vd 3. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ. Biểu hiện - Thay đổi trật tự sắp đặt từ (hoặc các hư từ được - Trong khi đó, những dùng) thì nghiã của câu sẽ đổi khác. ngôn ngữ biến hình căn Vd 1: Tôi nói ( thông b áo) cứ vào yếu tố nào ?( căn Tôi đang nói sao anh không nghe (nhắc nhở) cứ vào các thì của câu: Tôi đã nói mà anh không chịu nghe (tr ách hiện tại, quá khứ, tương móc) lai, tương lai tiếp diễn…Tôi vừa nói mà anh không nghe (tr ách, > chia động từ và xác nh ắc) định ý nghĩa) Vd 2: Tôi tặng cô ấy 1 quyển sách - yêu cầu HS cho thêm ví Cô ấy tặng tôi 1 quyển sách ( khác nghĩa) dụ Cô ấy tôi 1 quyển sách tặng ( vô nghĩa) Họat động 3: Hướng III.Luyện tập dẫn luyện tập Bài 1: -Gv nêu yêu cầu của bài nụ tầm xuân 1: bổ ngữ của động từ hái tập nụ tầm xuân 2: chủ ngữ của động từ nở -Cho hs chuẩn bị Hs làm việc theo bến 1: bổ ngữ đt nhớ / bến 2: chủ ngữ đt đợi -Gọi hs làm bài tập nhóm sau đó trình trẻ 1: bổ ngữ đt yêu / trẻ 2: chủ ngữ đt đến -GV nhận xét, hoàn bày bài tập trên già 1: bổ ngữ đt kính / già 2: chủ ngữ đt để thành bài tập và cho bảng, các thành viên bống 1: định ngữ cho dt cá / bống 2: bổ ngữ đt thả điểm. khác nhận xét và bổ bống 3: bổ ngữ đt thả / bống 4: bổ ngữ đt đưa sung bống 5: chủ ngữ đt ngoi, đớp / bống 6: chủ ngữ tính từ lớn Bài 2 : - Anh ấy vừa đi rồi - He has gone already - Anh ấy đi sáng nay -He went on the morning Bài 3: Trong đọan văn có các hư từ: - đã: chỉ họat động xảy ra trứơc một thời điểm nào đó - các : chỉ số nhiều tòan thể của sự vật - để: chỉ mục đích Hoàn thành bài tập - lại: chỉ sự tiếp diễn của họat động vào vở mà : chỉ mục đích 4. Củng cố: Nắm đặc điểm loại hình ngôn ngữ TV.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 5. Dặndò: Sọan bài: “ Tiểu sử tóm tắt”. --------------------------------------------------------------Tiết 93: Làm văn TIỂU SỬ TÓM TẮT I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Nắm được mục đích, yêu cầu của việc viết tiểu sử tóm tắt. - Cách viết tiểu sử tóm tắt. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết tiểu sử tóm tắt. 3. Thái độ: Có ý thức sưu tầm tài liệu, tra cứu tư liệu và chọn lọc cho phù hợp khi viết văn bản tiểu sử tóm tắt II. Phương tiện - phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động dạy học: - Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm. - Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn. 1.2. Phương tiện: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Gv hướng dẫn I.Mục đích, yêu cầu của tiểu sử tóm tắt Hs tìm hiểu mục I.sgk 1/Tiểu sử tóm tắt là gì? Đó là một văn bản Gv đưa ra một văn bản tiểu sử Hs thảo luận theo thông tin một cách khách quan trung thực tóm tắt và cho hs đọc,tìm hiểu nhóm và cử đại những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp của kĩ những gì được thể hiện diện trả lời,gv tổng một cá nhân. trong văn bản. hợp và cho ghi ý 2/Mục đích:Nhằm giới thiệu cho người đọc, chính người nghe về cuộc đời, sự nghiệp, cống hiến Câu hỏi thảo luận:Tiểu sử tóm của người được nói tới. tắt là gì? - Những hiểu biết đó giúp cho người quản lí tìm Mục đích,yêu cầu của tiểu sử hiểu, theo dõi và sắp xếp, phân công công việc tóm tắt? hợp lí, hiệu quả. - Ngoài ra nắm được tóm tắt tiểu sử của nhà văn, nhà thơ chúng ta có cơ sở hiểu đúng ,hiểu Vai trò của tiểu sử tóm tắt sâu về tác phẩm của họ. trong cuộc sống và trong học 3/Yêu cầu: văn? -Thông tin:khách quan,chính xác về người được nói tới. Do đó phải ghi cụ thể, chính xác về số liệu, mốc thời gian, thành tích, đóng góp nổi bậc của người được nói đến -Nội dung và độ dài: Cần phù hợp với mục đích viết tóm tắt -Văn phong:Cần cô đọng, trong sáng, không sử dụng biện pháp tu từ II.Cách viết tiểu sử tóm tắt: Hoạt động 2: Gv hướng dẫn Hs quan sát ngữ 1/Chọn tài liệu: hs tìm hiểu muc II. sgk liệu -Yêu cầu của nội dung và các tài liệu sưu tầm:Chính xác,chân thực, đầy đủ,tiêu biểu. Khi chọn tài liệu viết tiểu sử -Đọc và tìm ý: Đọc và nắm được nội dung chính tóm tắt cần lưu ý những điểm của tài liệu và sưu tập để tìm các ý chính của nào? Đọc kĩ ngữ liệu và bản tiểu sử cần tóm tắt. Các bước để viết tiểu sử tóm trả lời câu hỏi ở sgk 2/Viết tiểu sử tóm tắt: tắt? -Giới thiệu về nhân thân của người được giới thiệu:họ tên, năm sinh, quê quán, … Gv cần chỉ cho hs tiến trình để.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> tránh sự sắp xếp lộn xộn trong khi viết. -Hoạt động xã hội của người được giới thiệu làm gì, ở đâu, mối quan hệ với mọi người. -Những đóng góp,những thành tích tiêu biểu của người được giới thiệu Hoạt động 3: Gv hướng dẫn -Đánh giá chung về người được giới thiệu.. hs làm bài tập sgk. III. Luyện tập: Bài tập 1:Trường hợp c, d cần viết tstt Bài tập 2: Hs làm bài tập theo * Giống nhau: Các văn bản tiểu sử tóm tắt, điếu hướng dẫn văn, sơ yếu lí lịch, thuyết minh có thể viết về một nhân vật nào đó. * Khác nhau: Hs các nhóm hoàn - Điếu văn viết cho người mất để đọc trong lễ thành bài tập vào truy điệu nên ngoài phần tiểu sử tóm tắt còn có vở phần chia buồn với gia quyến. - Sơ yếu lí lịch: do bản thân viết theo mẫu, còn phần tóm tắt do người khác viết khá linh hoạt. - Tiểu sử tóm tắt chỉ có đối tượng là con người, Bài tập 3: còn đối tượng của thuyết minh rộng hơn và Hs về nhà làm thuyết minh có yếu tố cảm xúc. 4.Củng cố: Hs nghe một số ví dụ tiêu biểu về cách viết tiểu sử tóm tắt 5.Dặn dò: Soạn bài “Tôi yêu em” Ngày: 29/2/2016 Kí duyệt tuần 28 Đoàn Thị Thanh Bình TUẦN 29 Ngày soạn : Tiết 94+95: Đọc văn.. TÔI YÊU EM. A. Pus-kin.. I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng của một tâm hồn Nga, một tâm hồn thơ. - Nắm được đặc sắc nghệ thuật thơ cổ điển của Pus-kin: giản dị, tinh tế mà hàm súc. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu thơ theo đặc trưng thể loại. - Phân tích những đặc trưng cơ bản của thơ: cảm hứng nghệ thuật, hình ảnh, ngôn ngữ. 3. Thái độ:Giáo dục văn hóa tình yêu, niềm tin và nghị lực trong cuộc sống. II. Phương tiện - phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động dạy học: - Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm. - Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn. 1.2. Phương tiện: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích khổ thơ đầu bài thơ « Từ ấy » của Tố Hữu ? 3. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Đọc và tìm HS đọc và trả lời I. Tìm hiểu chung: hiểu tiểu dẫn. câu hỏi. 1. Tác giả.. -Phần tiểu dẫn giới thiệu vấn. - A-lếch-xan-đrơ Pus-kin (1799-1837). để gì?. -Puskin là “Mặt trời cùa thi ca Nga”, là nhà thơ.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> -Vị trí và tài năng của Piskin Hs đọc diễn cảm bài thơ và tìm đại ý trong nền VH Nga? từng phần. vĩ đại của nhà thơ Nga. - Là một thi sĩ lừng danh với 800 bài thơ trữ tình, là tác giả của nhiều cuốn tiểu thuyết, kịch, trường ca, truyện ngắn… -nội dung tác phẩm: thể hiện niềm khao khát tự do và tình yêu của nhân dân Nga.. - Hoàn cảnh sáng tác bài. 2. Bài thơ. thơ?. -Hoàn cảnh sáng tác : một trong những bài thơ. - Chia bố cục bài thơ và nêu nội dung từng phần? Hoạt động 2: Gv hướng dẫn. nổi tiếng được khơi gợi cảm xúc từ mối tình Hs thảo luận theo nhóm trả lời,gv tổng hợp kiến thức và cho ghi ý chính.. TT1: Điệp khúc nào làm. không thành của tác giả với Ô-lê-nhi-na- con gái vị Chủ tịch Viện hàn lâm Nghệ thuật Nga. II. Đọc - hiểu: 1. 4 câu đầu. nổi bật cảm xúc chủ đạo của. - Tình cảm : T ôi yêu…ngọn lửa. bài thơ?. tình chưa hẳn đã tàn phai tình yêu trong tâm hồn. - Tâm trạng nhân vật trữ. chưa lụi tắt, vẫn còn dai dẳng cháy, vẫn đ ược ấp. tình được biểu hiện trong. ủ  thú nhận chân thành. hai câu đầu như thế nào?. - Lý trí: nhưng không để em …  quyết định chối. - Giọng điệu trữ tình được. bỏ dứt khoát, dập tắt ngọn lửa tình - Vì để không. chuyển biến như thế nào từ. làm bận lòng em , vì hạnh phúc của em  Vị tha,. câu 1, 2 sang câu 3, 4? - Mâu thuẫn trong tâm trạng. Hs thảo luận,trả lời.Gv tổng hợp và cho ghi ý chính.. cao thượng. Tình yêu đơn phương. của nhân vật?. 2. 2 câu giữa. TT2: Tâm trạng nhân vật. - Điệp khúc tôi yêu em kết hợp với những trạng. trữ tình trong hai câu giữa?. thái cảm xúc dồn nén, dày vò chìm ẩn dưới đáy. cách diễn đạt của tác giả?. sâu của tâm hồn h ành h ạ con tim. Đó là những cung bậc, những trạng thái cảm xúc của người đang yêu.. TT3: Giọng điệu trữ tình có gì thay đổi so với 2 câu trên?. Hs thảo luận,trả lời.GV hình thành kiến thức. 3. 2 câu cuối - Khẳng định: Tôi yêu em chân thành đằm thắm  cảm xúc được giải tỏa dâng cao, tiết điệu nhanh,. - Lời câu chúc thể hiện điều. gấp diễn tả tính chất tươi sáng dạt dào cảm xúc. gì ở nhân vật trữ tình?. - Lời cầu chúc: sự thăng hoa của cảm xúc - vượt. - Cảm nhận, suy nghĩ về. trên đau khổ ghen tuông ích kỉ mong cho người. tình yêu đơn phương trong. mình yêu được hạnh phúc  tình cảm cao thượng. bài thơ?. đầy chất nhân văn. III. Tổng kết. Hoạt động 3: Gv hướng. 1. Nghệ thuật:.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> dẫn hs tổng kết.. - Ngôn ngữ thơ giản dị, trong sáng, hàm súc. - Giọng thơ chân thực, sinh động, lúc phân vân,. - Nêu đặc sắc nghệ thuật của Hs tổng kết nội. ngập ngừng, khi kiên quyết dây dứt.. bài thơ?. 2. Ý nghĩa văn bản: Dù trong hoàn cảnh và tình. dung và nghệ thuật. - Hãy rút ra ý nghĩa văn bản. yêu nào, con người phải sống chân thành, mảnh liệt, cao thượng và vị tha. IV. Hướng dẫn đọc thêm: Bài số 28 của Tago. Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc thêm bài thơ 28. -Vài nét về Tago và bài thơ số 28 Nghe hướng dẫn. - Vẻ đẹp tình yêu trong bài thơ. học thêm, về nhà tự. -Đặc sắc nghệ thuật. học 4.Củng cố: Qua tình cảm cao đẹp đầy giá trị nhân văn của nhân vật trữ tình ta hiểu thêm về con ngời, tình yêu của Puskin.? Và rút ra bài học gì về tình yêu. 5.Dặn dò: soạn “Trả bài số 6”. Tiết 96:. Làm văn.. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6. I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: Vận dụng các thao tác lập luận phân tích, so sánh, bác bỏ,…để làm bài văn nghị luận về vấn đề xã hội. 2. Kĩ năng: Kĩ năng làm bài văn nghị luận xã hội. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu, chọn lọc ngôn từ phù hợp trước khi nói, viết để đạt được hiệu quả trong giao tiếp.. II. Phương tiện - phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động dạy học: - Phương pháp đọc hiểu. Phân tích, tổng hợp, trao đổi thảo luận nhóm. - Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn. 1.2. Phương tiện: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không tiến hành 3. Bài mới. Hoạt động của gv Hoạt động của hs Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Hướng Hs nhắc lại đề bài số I/ Tìm hiểu đề, lập dàn ý : dẫn Hs tìm hiểu lại yêu 6 Đề: Theo anh chị, làm thế nào để môi trường sống cầu của đề và lập dàn ý của chúng ta ngày càng xanh, sạch đẹp đại cương theo đáp án 1.Xác định yêu cầu đề: gợi ý ở tiết bài viết số 6 Hs xác định yêu cầu - Dạng đề: nghị luận xã hội - Yêu cầu hs đọc của đề ra - Nội dung: biện pháo để bảo vệ môi trường lại đề bài được xanh, sạch đẹp Theo em, đề bào - Thao tác nghị luận cần có: phân tích, bác này có những yêu cầu gì bỏ, so sánh .. về nội dung, kĩ năng, tài - Tài liệu: Trong xã hội cuộc sống liệu? 2.Lập dàn ý : Hs lên bảng lập dàn ý Cần đảm bảo những ý sau: Với yêu cầu trên, bài - Môi trường bao gồm tất cả những gì xung quanh viết cần đảm bảo những cuộc sống của chúng ta là bầu khí quyển, là biển cả,.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> ý cơ bản nào? Hs khác nhận xét, bổ sung và hoàn thành dàn ý GV chốt lại các ý trọng tâm cần đạt. Hoạt động 2: nhận xét ưu khuyết điểm của học sinh Hoạt động 3 : GV hướng dẫn HS sửa lỗi GV ghi những lỗi sai trên bảng - Yêu cầu Hs nhận xét và sửa lại GV nhận xét và bổ sung. Hs nhận ra ưu khuyết điểm trong bài viết của mình để rút kinh nghiệm cho bài viết sau Hs phát hiện lỗi và tự sửa lỗi. rừng núi, cây cỏ muông thú, là không gian ta sinh sống... - Môi trường là nguồn dưỡng khí, nguồn sự sống của con người làm cho môi trường xanh không bị ô nhiễm. - Sạch đẹp có nghĩa là làm cho môi trường được trong lành, cảnh quang thoải mái sạch đẹp. - Hiện nay trong xu thế HĐH, CNH các nhà máy , xí nghiệp mọc lên khắp nơi môi trường tự nhiên bị ô nhiễm, bị phá hoại nặng nề khiến thiên tai, dịch họa xảy ra ngày càng nhiều, càng phức tạp để lại những hậu quả vô cùng thương tâm cho nhân loại : môi sinh bị hủy diệt, sự sống bị đe dọa, kinh tế sản xuất bị tổn thất , xã hội bị bất ổn  bảo vệ môi trường là bảo vệ sự sinh tồn của loài người. Đó là vấn đề bức thiết - Hành động, biện pháp cụ thể: xả rác đúng nơi quy định, không chặt phá rừng bừa bãi, trồng cây xanh, đối với các công ty sản xuất thì chú ý xây dựng hệ thống xử lý và thoát nước đúng quy định, giữ gìn dòng sông được trong sạch... II/ Nhận xét , ưu khuyết điểm: 1. Ưu điểm: 2. Khuyết điểm: III/ SỬA LỖI: 1.Viết sai chính tả: 2. Dùng từ sai: 3.Lỗi diễn đạt, ngữ pháp IV. Trả bài: -Phát bài cho hs -Cho hs đọc bài văn hay. 4. Củng cố : + GV phát bài, yêu cầu HS xem bài gv sẽ giải đáp những thắc mắc về bài viết của HS ( nếu có) + Nhắc nhở HS chú ý khắc phục lỗi sai 5.Dặn dò: Soạn bài “ Người trong bao” Ngày Kí duyệt tuần 29 Đoàn Thị Thanh Bình.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> TUẦN 30. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ - NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Ngày soạn:19/03/2016. Tuần: từ tuần 30 đến tuần 32. Ngày dạy: từ ngày 19/3 đến ngày 02/4/2016. Tiết: 97+98+100+101. Tên chủ đề: Truyện nước ngoài (lớp 11) Số tiết: 4 tiết Tiết 1+2: (Tiết 97+ 98 của chương trình): NGƯỜI TRONG BAO - Sê- khốpI. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức:giúp hs: - Hiểu được sự phê phán sâu sắc của nhà văn đối với lối sống thu mình vào trong bao của một bộ phận tri thức Nga cuối thế kỷ XIX. - Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm; xây dựng biểu tượng và nhân vật điển hình, cách kể chuyện đặc sắc. 2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu tác phẩm văn học nước ngoài 3. Về thái độ: Xây dựng lối sống đẹp, tích cực cho bản thân II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : - Phương tiện: SGK, SGV, Giáo án. - Phương pháp: Sử dụng phương pháp thuyết giảng kết hợp vấn đáp. 2. Học sinh: SGK, Bài soạn III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Suy nghĩ của em về tình yêu mà Puskin thể hiện qua bài thơ Tôi yêu em? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tiểu dẫn. - Nội dung chính của phần tiểu dẫn. I. TIỂU DẪN 1. Tác giả. - An tôn Páp lô vích Sê-khốp (1860-1904), * HS đọc và tóm tắt tiểu nhà văn Nga kiệt xuất. dẫn SGK - Sinh ra và lớn lên trong gia đình buôn bán GV yêu cầu một học sinh nhỏ ở thị trấn Ta-gan-rốc bên bờ biển kể một giai thoại về tác giả Hs trình bày Adốp. đã được chuẩn bị ở nhà - Tốt nghiệp y khoa, vừa làm bác sĩ, vừa viết báo, viết văn. - Năm 1900 được bầu làm Viện sĩ danh dự Viện hàn lâm khoa học Nga. - Để lại hơn 500 truyện ngắn, truyện vừa Tp (sgk) 2. Truyện ngắn: Người trong bao Hãy cho biết hoàn cảnh Hs trả lời - Sáng tác trong thời gian nhà văn đang sáng tác của tác phẩm? dưỡng bệnh tại thành phố I-an-ta,bán đảo Crưm, biển Đen (1898) - Đây là thời kì xã hội Nga đang ngạt thở Xã hội Nga lúc đó có tác trong bầu không khí chuyên chế nặng nề động ntn tới tp? Học sinh suy nghĩ trả cuối XIX – môi trường ấy đẻ ra lắm kiểu lời người kì quái => Người trong bao – Bêlicốp là một sáng tạo nghệ thuật độc đáo, đặc sắc nhà văn. Hs tóm tắt tp II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN. Hoạt động 2 : Tìm hiểu 1. Chân dung và tính cách của nhân vật văn bản. người trong bao – Bêli cốp. GV hướng dẫn HS kể lại nội * Chân dung. dung theo sự chuẩn bị bài Hs tìm những chi tiết - Gương mặt nhợt nhạt, nhỏ bé, choắt lại soạn và đọc ở nhà : miêu tả chân dung như mặt chồn. - Chân dung của nhân vật Bêlicop và nhận xét - Ăn mặc : đều màu đen Bêlicốp được cụ thể hoá về chân dung ấy - Phục sức : đều để trong bao (giầy, ủng, bằng những nét vẽ như thế kính, ô) nào? - Ý nghĩ : giấu vào bao - Tên Bêlicốp ít ai gọi: người trong bao  Chân dung kì quái, lập dị, thu mình trong vỏ, tạo cho mình một cái bao ngăn cách, bảo vệ khỏi những ảnh hưởng, tác động của cuộc sống bên ngoài. * Tính cách. Học sinh thảo luận tìm - Câu nói cửa miệng : Nhỡ lại xảy ra ra những chi tiết thể chuyện gì thì sao hiện tính cách của - Nhút nhát, sống cô độc, luôn lo lắng, sợ nhân vật. hãi tất cả, thích sống rập khuôn như cái Nét nổi bật nhất trong tính máy vô hồn. cách của Bêlicốp là gì? Tại - Luôn thoả mãn, hài lòng với lối sống cổ sao? lỗ, bảo thủ và luôn cho rằng sống như thế mới là sống, mới là người công dân tốt, là nhà giáo có trách nhiệm. - Không hiểu mọi người chung quanh, không hiểu xã hội, cứ nhởn nhơ, tự nhiên, đắm chìm trong sự tôn sùng quá khứ - Hăn sợ đủ thứ: sợ nói to, sợ xuyên tạc….run sợ trước quyền lực và luôn đề Hs khái quát chân phòng -Khái quát con người và tính dung  Bức chân dung về một con người kì quái, cách Bêlicốp bằng những từ lạc lõng, khủng khiếp: hèn nhát - cô độc -.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> ngữ, hình ảnh nào? - Lối sống và con người Bêlicốp ảnh hưởng như thế Hs trả lời nào đến những người xung quanh nơi y đang sống và làm việc? Nhận xét?. Tiết 2 Cái chết của Bêlicốp Trao đổi thảo luận nhóm. Nhóm 1-2: Vì sao Bêlicốp Hs trả lời chết?. - Nhóm3-4:. Nêu ý nghĩa cái chết của Bêlicốp? Hs thảo luận trình bày ý kiến trước lớp Nhận xét về hiện tượng người trong bao Bê-li-cốp? Hs nhận xét Nêu ý nghĩa của nghệ thuật biểu tượng cái bao? Hs tìm hiểu trả lời. Hoạt động 3 - Theo em giá trị tư tưởng của truyện ngắn là gì?. Hs phát biểu. máy móc - giáo điều - thu mình trong bao, trong vỏ ốc, và cảm thấy mãn nguyện trong đó. * Ảnh hưởng của Bê-li-cốp : - Khi còn sống: Mọi người sợ hãi, căm ghét, lánh xa, dân trong thành phố đâm sợ tất cả. Họ không thay đổi được hắn mà còn bị hắn đầu độc. - Khi hắn chết: + Vẻ mặt hiền lành, dễ chịu, tươi tỉnh + Thái độ mọi người: nhẹ nhàng thoải mái nhưng vẫn vô vị, nhàm chán. =>Lối sống và con người Bêlicốp ảnh hưởng đến cuộc sống và tinh thần của anh chị em giáo viên trong trường nơi y làm việc, trong dân cư thành phố nơi y sống. Nó trở thành nỗi ám ảnh sâu và đầu độc bầu không khí trong sạch, văn hóa lành mạnh của cộng đồng. 2. Cái chết của Bêlicốp. - Nguyên nhân: + Vì ngã đau, dẫn đến mắc bệnh, lại không chịu chữa chạy + Vì bị sốc trước thái độ của chị em Varenca + Sâu xa hơn đó là cái chết của Bêlicốp là tất yếu: với tạng người, cách sống của y, dẫn đến cái chết như thế là tất yếu. -> Cuối cùng Bêlicốp đã tìm cho mình một cái bao tốt nhất, đó cũng là mong muốn của y. - Sau khi hắn chết, mọi người cảm thấy như thoát khỏi gánh nặng, thấy nhẹ nhàng. Nhưng chẳng bao lâu cuộc sống lại diễn ra như cũ. => Hiện tượng, lối sống, kiểu người Bêlicốp mang tính qui luật trong lịch sử phát triển của xã hội loài người. 3. Nghệ thuật biểu tượng cái bao. - Nghĩa gốc: Vật hình túi (hộp) dùng để bao, gói, đựng đồ vật, hàng hoá... - Nghĩa chuyển: Lối sống và tính cách của Bêlicốp  Kiểu người, lối sống thu mình trong bao – cuộc sống trói buộc, tù hãm, đối với nhân dân Nga, tri thức Nga cuối thế kỷ XIX. III. TỔNG KẾT 1. Chủ đề tư tưởng. - Lên án mạnh mẽ kiểu người trong bao. Lối sống trong bao và tác hại của nó đối với hiện tại và tương lai nước Nga. - Lời cảnh báo và kêu gọi mọi người cần phải thay đổi cách sống, không thể sống tầm thường, hèn nhát, ích kỉ. 2. Đặc sắc nghệ thuật. - Chọn ngôi kể:.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Theo em truyện ngắn có những đặc sắc nghệ thuật nào?. Hs trả lời. GV hướng dẫn HS luyện tập theo bài tập SGK. Gọi chữa BT lấy điểm.. + Người kể chuyện: Bu rơ kin – nhân vật Tôi + Người thuật lại câu chuyện Bu rơ kin kể là tác giả.  Tính khách quan, gây cảm giác chân thật, gần gũi, tạo cấu trúc kể: truyện lồng trong truyện. - Giọng kể: Mỉa mai, châm biếm, trầm tĩnh vẻ ngoài bình thản. - Nghệ thuật xây dựng nhân vật điển hình: Từ chân dung, lời nói, hành động…đều khái quát thành tính cách, lối sống. - Nghệ thật tương phản: Lối sống, tính cách của Bêlicốp >< chị em Valenca, giáo viên, nhân dân. - Nghệ thuật biểu tượng: Hình ảnh cái bao, người trong bao, cái chết của Bêlicốp. - Kết thúc truyện: Người nghe, người đọc giả định trực tiếp phát biểu chủ đề tư tưởng – tạo ấn tượng cho người đọc.. IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Nắm nội dung bài học - Sưu tầm những câu thành ngữ, tục ngữ gần gũi với lối sống, kiểu sống trong bao ? -----------------------------------------------------Tiết 99 Làm văn.. LUYỆN TẬP VIẾT TIỂU SỬ TÓM TẮT. I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức và kĩ năng về viết tiểu sử tóm tắt - Tập viết tiểu sử tóm tắt theo định hướng SGK. 2. Kĩ năng: Kĩ năng viết bản tiểu sử tóm tắt. 3. Thái độ: Ý thức chọn lọc khi viết tiểu sử tóm tắt sao cho phù hợp với mục đích viết tiểu sử, với từn đối tượng, từng hoàn cảnh . II. Phương tiện - phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích hình tượng nhân vật Bê-li-cốp? 3. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1. Gv Hs nhắc lại lý thuyết I. Lí thuyết: hướng dẫn Hs ôn tập lí - Thế nào là viết tiểu sử tóm tắt? thuyết. - Mục đích và yêu cầu ủa viết tiểu sử tóm tắt? - Cách viết tiểu sử tóm tắt? * Hoạt động 2. II. Bài tập: HS đọc mục I SGK và 1. Tình huống có những đặc điểm cần lưu ý : GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi - Giới thiệu một đoàn viên ưu tú trình bày bản tiểu sử + Người trẻ tuổi(Học sinh, sinh viên…) tóm tắt trước lớp. + Có năng lực tổ chức các hoạt động tập thể - Tham gia ứng cử vào ban chấp hành HLH thanh niên của tỉnh hoặc thành phố(một tổ chức đoàn thể mang tính xã hội hoá cao) Nhận xét cách trình Hs hoàn thành bài tập 2. Qui trình gồm các bước:.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> bày của bạn.. GV bổ vào vở sung và kết luận.. - Xác định mục đích và yêu cầu viết tiểu sử tóm tắt - Xác định nội dung trình bày trong bản tóm tắt - Tìm hiểu người giới thiệu để có những thông tin cần thiết - Viết bản tiểu sử tóm tắt. *Hoạt động 3. 3. Trình bày bản tiểu sử tóm tắt trước lớp. Hoạt động nhóm(4 Đại diện nhóm trình Thưa các bạn ! nhóm) bày. Các nhóm nhận Trong đại hội Liên hiệp thanh niên của thành phố xét, bổ sung sắp tới, tôi xin giới thiệu bạn……vào danh sách đề cử của ban chấp hành nhiệm kì mới. Bạn …sinh ngày…tháng…năm…, tại…hiện đang là học sinh… Suốt ba năm học bạn …đều là….. bạn không chỉ học giỏi mà còn là người có năng lực tổ chức và điều hành các hoạt động tập thể một cách có hiệu quả… Với uy tín và kinh nghiệm công tác của bạn …tôi tin là…sẽ có những đóng góp tích cực cho phong trào thanh niên của thành phố. Vì vậy tôi GV hướng dẫn HS xin trân trọng giới thiệu bạn …vào danh sách đề luyện tập viết tiểu sử cử. tóm tắt. Hs tự viết một tiểu sử Rất mong các bạn đồng tình, ủng hộ ý kiến . tóm tắt của tôi và tập trung phiếu bầu cho bạn… Xin chân thành cảm ơn. 4. Luyện tập, củng cố. - Viết tiểu sử tóm tắt các nhân vật: +Nguyễn Du +Nguyễn Trãi +Xuân Diệu + Một nhân vật nào đó mà em kính phục 4. Củng cố : yêu cầu Hs nhắc lại hiểu biết cơ bản về cách viết tiểu sử tóm tắt. 5. Dặn dò : Người cầm quyền khôi phục uy quyền Ngày Kí duyệt tuần 30 Đoàn Thị Thanh Bình.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> TUẦN 31. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ - NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Ngày soạn:19/03/2016 Ngày dạy: từ ngày 19/3 đến ngày 02/4/2016. Tuần: từ tuần 30 đến tuần 32 Tiết: 97+98+100+101. Tên chủ đề: Truyện nước ngoài (lớp 11) Số tiết: 4 tiết Tiết 3+4: (Tiết 100+ 101 của chương trình): Đọc văn NGƯỜI CẦM QUYỀN KHÔI PHỤC UY QUYỀN (Trích “Những người khốn khổ) của V.Huy-gô I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Chỉ ra nét đặt trưng bút pháp Huy Gô qua hư cấu nhân vật và diễn biến truyện - Ý nghĩa tư tưởng tiến bộ, khơi dặy mối đồng cảm với những con người cùng khổ. - Khẳng định lý tưởng tình thương của con người. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. - Phân tích tâm lí, tính cách và xung đột nhân vật. 3. Thái độ: Giáo dục lòng trân trọng và yêu thương con người nhất là những người nghèo khổ, bất hạnh. II. Phương tiện - phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích hình tượng nhân vật Bê-li-cốp? 3. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Gv hướng I. Tìm hiểu chung: dẫn Hs tìm hiểu khái 1. Tác giả: quát. Hs đọc tiểu dẫn. - Cuộc đời: -TT1: Học sinh đọc qua +Victo Huy-gô (1802-1885) tại Tu-lu-zơ, tuổi thơ tiểu dẫn sgk. Trình bày Dựa vào kiến thức chịu nhiều thiệt thòi về tình cảm gia đình vài nét về cuộc đời và sgk để tóm tắt những + Là người thông minh, một tài năng nảy nở sớm sáng tác của tác giả nét chính về cuộc đời +Suốt đời hoạt động chính trị xã hội vì sự tiến bộ Victo Huy-gô? và sáng tác của của thời đại..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Huygo. Đưa ra những đánh giá, nhận xét -TT2: Hãy dựa vào sgk tóm tắt và nêu ngắn Hs trả lời theo định gọn bố cục của tác hướng câu hỏi phẩm? . -Nêu vị trí đoạn trích?. Hoạt động 2: Gv hướng dẫn Hs đọc hiểu chi tiết TT1: Nhân vật Giave -Hãy giới thiệu vị thế của Giave trong tác phẩm? -Gọi hs đọc đoạn: “rồi ông quay lai …..chỉ có thế thôi” -Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình của Giave? Nhận xét hiệu quả của những thủ pháp nghệ thuật mà tác giả sử dụng? -Nhận xét chung về ngoại hình của Giave hiện lên trong đoạn trích? Chia lớp thành 2 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: -Nhóm 1: Hành động và ngôn ngữ của Giave đối với Giăng. -Nhóm 2: Hành động và ngôn ngữ của Giave đối với Phăngtin. Cho các nhóm chuẩn bị trong 5 phút, cử đại diện nhóm lên bảng trình bày, các cá nhân nhân bổ sung, gv nhận xét chốt vấn đề -Nhận xét chung về. Hs phát biểu. Hs đọc đoạn trích theo yêu cầu Hs dựa vào đoạn văn để tìm chi tiết và những thủ pháp nghệ thuật miêu tả ngoại hình của Giave. Hs làm việc theo nhóm Trình bày phần chuẩn bị theo yêu cầu của gv, các hs khác bổ sung (nếu có) Hoàn thành các đơn vị kiến thức vào vở Hs phát biểu theo cảm nhận của bản thân.  Là danh nhân văn hóa nhân loại (1985) - Sự nghiệp: +Nhà thơ, nhà tiểu thuyết, nhà soạn kịch lãng mạn nổi tiếng của nước Pháp của thế kỷ XIX +Những tác phẩm tiểu biểu: Nhà thờ đức bà Pari, Những người khốn khổ, Tia sáng và bống tối… TP thể hiện lòng yêu thương bao la với những người dân lao động nghèo khổ. => Là nhà văn lớn, là cây đại thụ của VH Pháp và nhân loại thế giới TKXIX. 2. Tác phẩm: a, NNKK -Tóm tắt: sgk - Bố cục: 5 phần… b, Đoạn trích: thuộc chương IV, quyển 8 của tiểu thuyết -Vị trí đoạn trích nằm ở cuối phần thứ nhất: Phăngti, thị trưởng Ma-đơ-len(Giăng Van-giăng) rơi vào tay Gia-ve. Phăng-tin tắt thở trước khi biết sự thật về ông thị trưởng và con gái mình II/ Đọc hiểu: 1. Nhân vật Gia-ve: *Vị thế: Là một thanh tra cảnh sát, đại diện cho quyền lực là nỗi khiếp sợ của những kẻ tội phạm. *Ngoại hình: -Giọng nói: Ko phải tiếng người nói mà là tiếng thú gầm so sánh, phóng đại -Cặp mắt: như cái móc sắt với cái nhìn…so sánh: cặp mắt thú tính, ác độc -Cái cười phô ra hai hàm răng, quanh mũi là những vết nhăn nhúm man rợ trông như mõm thú. …khi nghiêm mặt là con chó dữ…khi cười là một con cọpphóng đại => Giave hiện lên một con ác thú dữ tợn, nham hiểm, đáng sợ *Hành động, ngôn ngữ: Đối với Giăng -Ngôn ngữ: +Xưng hô: mày –tao +Lời nói: thô lỗ, điên cuồng -Hành động: quát, hét, nắm lấy cổ áo, phá lên cười. Đối với Phăng tin -Ngôn ngữ: +Xưng hô: con đĩ, gái điếm Thái độ khinh miệt -Hành động: quát tháo, sỉ nhục, dập tắt hi vọng cuối cùng của người đang hấp hối  Giave hiện hình là một  Miêu tả trực tiếp, làm kẻ độc ác, lạnh lùng, tàn bật lên sự hung hãn, nhẫn, cộc cằn, vô cảm hống hách, thô lỗ, tàn nhẫn của Giave => Bằng nghệ thuật so sánh ngầm, phóng đại, ẩn dụ, Giave là một chánh thanh tra cảnh sát “người cầm quyền khôi phục uy quyền” , con chó giữ nhà.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> nhân vật Giave?. cho giai cấp tư sản.. TT2: Nhân vật Giăng - Dựa vào tóm tắt truyện và đoạn trích, hãy cho biết hoàn cảnh và số phận của Giăng- Hs thảo luận và trả Văn-Giăng lời,Gv định hướng và chọn ra câu trả lời sát GV cho HS trình bày nhất diễn biến cuộc gặp gỡ giữa Giăng-Van-Giăng và Gia-Ve, từ đó nhận xét tính cách và phẩm chất của Giăng-VănGiăng được thể hiện qua những phương diện nào? Ở phương diện con người của tình thương, Hs theo dõi bài học, Giăng Van-giăng đã có trả lời câu hỏi theo những hành động và gợi ý của giáo viên việc làm gì? Em có nhận xét như thế nào thế nào về những việc làm và hành động đó? Ở phương diện con người kiên cường dũng cảm chống lại cường quyền áp bức, Giăng Van-giăng có những thay đổi như thế nào? Vì sao?. Hs thảo luận và trả lời,Gv định hướng và chọn ra câu trả lời sát nhất. TT3: Nhận xét cái chết của P.Tin? Ý nghĩa của chi tiết “Gương mặt rạng Hs theo dõi bài học, rỡ, nụ cười trên môi, trả lời câu hỏi theo chết tức là đi vào bầu gợi ý của giáo viên ánh sáng vĩ đại”. Hoạt động 3: Gv hướng dẫn Hs tổng kết Hs phát biểu và ghi Đánh giá chung về nội vở dung và nghệ thuật của đoạn trích?. 2. Nhân vật Giăng Van Giăng: a. Hoàn cảnh - số phận: - Vì nghèo đối nên lấy cắp bánh mì nuôi cháu, bị phạt tù khổ sai 19 năm. - Ra tù trở thành người tốt, được làm thị trưởng luôn giúp đỡ mọi người. - Gia-Ve ganh ghét tố giác bị vào tù . - Ra tù tiếp tục giúp` đỡ mọi người, cuối cùng chết trong cảnh cô đơn. => Giăng-Van-Giăng là con người của tình thương, của sự nghèo khổ và kém may mắn. b. Tính cách - phẩm chất: *Con người của tình thương: - Quyết định ra đầu thú để cứu nạn nhân bị Gia-Ve bắt oan. - Đối với Phăng-Tin: + Đều quan tâm nhất lúc này là bệnh tình và tìm được đứa con gái cho Phăng-Tin + Nói với Gia-Ve giọng nhún nhường nnhẹ nhàng xin hoản lai 3 ngày để tìm con cho Phăng Tin.  Con người đầy tình thương và trách nhiệm. + Khi Phăng-tin chết  Giăng-Van-Giang như chết lặng đi, một nỗi đau xót khôn tả, sửa sang lại tóc, vuốt mắt cho chị, đặt lên tay chị một nụ hôn, thì thằm với chị những lời cứu cánh. => Những hành động và việc làm cao cả đầy tình nghĩa lòng nhân ái sống hết mình cho tình thương đồng thời thể hiện giá trị thẩm mỹ giàu chất nhân văn trong một con người nghèo khổ. *Con người kiên cường dũng cảm chống lại cường quyền áp bức: - Lúc đầu: điềm tĩnh đoán nhận sự thật, từ tốn, nhún nhường, nhỏ nhẹ, cầu xin Gia-Ve hoãn lại 3 ngày. - Về sau: Người cầm quyền khôi phục uy quyền. + Giọng điệu: lạnh lùng đầy thách thức. + Hành động: Cầm thanh sắt như bất chấp, căm thù, dũng cảm. 3.Yếu tố nghệ thuật lãng mạn: - Cái chết bi thảm đầy thương tâm nhưng không gợi sự bi luỵ. - Gương mặt sáng rỡ, nụ cười trên môi  Khẳng định sức mạnh của tình thương yêu con người có thể đẩy lùi cường quyền và áp bức, nhen nhóm niềm tin ở tương lai. - Cái chết thật bi thảm nhưng chị đi vào cõi ?chết thật đẹp đẽ. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật - Khắc họa tính cách nhân vật và đối lập nhân vật(Gia-ve >< Giăng Van-giăng). - Xung đột giàu kịch tính... 2. Nội dung: Niềm tin của tác giả về sức mạnh của tình yêu thương trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 4.Củng cố: So sánh hai nhân vật Giăng...và Giave 5.Dặn dò: Soạn bài mới: Thao tác lập luận bình luận. ---------------------------------------------------Tiết 102: Làm văn.. THAO TÁC LẬP LUẬN BÌNH LUẬN. I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: - Hiểu được mục đích, yêu cầu và tầm quan trọng của thao tác lập luận bình luận. - Nắm được những nguyên tắc và cách thức cơ bản của thao tác lập luận bình luận. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng thao tác lập luận bình luận vào bài viết văn và ứng xử trong cuộc sống 3. Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn để hiểu và áp dụng trong học tập và trong thực tiễn cuộc sống. II. Phương tiện - phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: không tiến hành 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1. Hs thảo luận và trả I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận bình HS đọc mục I SGK và trả lời,gv định hướng luận. lời câu hỏi. và cho ghi ý chính 1. Khái niệm: GV chuẩn xác và chốt - Bình luận: Đề xuất Bình luận là bàn bạc đánh giá về sự đúng sai, thật kiến thức. và thuyết phục giả, lợi hại của các hiện tượng đời sống như ý kiến, 3. So sánh: Bình luận, người đọc tin, tán chủ kiến, việc làm. giải thích, chứng minh. đồng với ý kiến(đề 2. Mục đích của bình luận - Bình luận có vai trò và xuất) của mình về - Là đánh giá ( xác định phải trái, đúng sai, hay tầm quan trọng như thế một vấn đề nào đó. dở) và bàn bạc (trao đổi ý kiến) nào trong cuộc sống con - Giải thích: Dùng lí lẽ và dẫn chứng 3. Yêu cầu của bình luận người ? giúp người đọc hiểu - Trình bày rõ ràng, trung thực vấn đề được bình về một vấn đề nào luận. đó. - Lập luận để khẳng được nhận xét, đánh giá của - Chứng minh: mình là đúng đắn. Dùng dẫn chứng và - Bàn bạc, mở rộng vấn đề một cách sâu sắc và có lí lẽ khiến người đọc sức thuyết phục. tin một vấn đề nào * Hoạt động 2: Gv hướng đó. II. Cách bình luận. dẫn Hs tìm hiểu cách Một bài bình luận thường có các bước sau: bình luận. - Bước 1: Nêu vấn đề cần bình luận. + Nêu rõ được thái độ và sự đánh giá của người HS đọc mục II SGK bình luận trước vấn đề đưa ra. và trả lời các câu + Trình bày rõ ràng, trung thực Trình bày các bước bình hỏi - Bước 2: Đánh giá vấn đề cần bình luận luận một vấn đề? + Đứng hẳn về một phía mình cho là đúng để bác bỏ cái sai. +Kết hợp phần đúng của mỗi phía và loại bỏ phần sai để tìm ra tiếng nói chung trong sự đánh giá. + Đưa ra cách đánh giá của riêng mình. - Bước 3: Bàn về vấn đề cần bình luận. + Bàn về thái độ, hành động, cách giải quyết trước vấn đề đang được xem xét. + Bàn về những điều rút ra khi liên hệ với thời đại, hoàn cảnh, lứa tuổi ….

<span class='text_page_counter'>(135)</span> + Bàn về những vấn đề sâu xa hơn mà vấn đề được bình luận gợi ra. * Hoạt động 3. III. Ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ SGK IV. Luyện tập * Hoạt động 4. Bài tập 1. GV hướng dẫn HS làm - Bình luận không phải là giải thích, chứng minh bài tập SGK. Hs hoàn thành bài hay kết hợp giải thích với chứng minh. Vì: Chữa bài tập và cho tập vào vở + Mục đích 3 kiểu bài này khác nhau điểm. + Bản chất của bình luận là tranh luận về vần đề Bài tập 1: mà tất cả người tham gia bình luận đều đã biết và Giải thích dùng lí lẽ (chủ đều có ý kiến riêng về vấn đề đó. yếu) và dẫn chứng (hỗ Bài tập2: trợ) Đoạn văn trên có sử dụng thao tác bình luận vì: - Chứng minh dùng dẫn - Có vấn đề bình luận: nguyên nhân hậu quả của tai chứng(chủ yếu) dùng lí Đại diện nhóm trình nạn giao thông. lẽ(hỗ trợ) bày. Các nhóm nhận - Có mở rộng vấn đề bình luận: vấn đề an toàn giao Bài tập2: gv yêu cầu hs xét, bổ sung thông không chỉ bó hẹp trong lĩnh vực giao thông đọc đề sgk và hướng dẫn mà là “món quà văn minh” đem ra “đãi khách” hs trả lời. trong thời gian lưu, hội nhập toàn cầu. Bài tập 3: Gv hướng dẫn Bài tập3: hs trả lời bài - Hiểu biết và tôn trọng pháp luật chính là đạo đức. - Giáo dục pháp luật cho học sinh nói riêng và mọi công dân là nhiệm vụ quan trọng. 4.Củng cố:Yêu cầu Hs đọc lại phần ghi nhớ sgk. 5.Dặn dò: Về luân lý xã hội nước ta Ngày Kí duyệt tuần 31 Đoàn Thị Thanh Bình.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> TUẦN 32 Ngày soạn: Tiết 103+104:. Đọc văn. VỀ LUÂN LÍ XÃ HỘI Ở NƯỚC TA (Trích Đạo đức và luân lí Đông Tây)- Phan Châu Trinh I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: Giúp HS : - Cảm nhận được tinh thần yêu nước, tư tưởng tiến bộ của Phan Châu Trinh khi kêu gọi xây dựng nền luân lí xã hội ở nước ta - Hiểu được nghệ thuật viết văn chính luận 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản chính luận. -Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận. 3. Thái độ: - Ý thức sống và làm việc theo luân lí. - Phải có tinh thần đoàn kết, đấu tranh. II. Phương tiện - phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích nhân vật Giăng… trong “Người cầm quyền khôi phục uy quyền”?. 3. Bài mới. Hoạt động của Gv Hoạt đông của HS *Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái quát -Trình bày những hiểu Hs thảo luận và trả biết của em về tác giả? lời,gv định hướng và cho ghi ý chính. -Xác định thể loại của văn bản trên? -Những hiểu biết của em về tác phẩm?. -Vị trí đoạn trích? -Bố cục?. Nội dung cần đạt I/ Tìm hiểu chung 1.Tác giả: - Phan Châu Trinh (1872-1926) - Là người nổi tiếng thông minh từ bé - Có ý thức trách nhiệm đối với đất nước ngay từ tuổi thanh niên - Chủ trương cứu nước: bất bạo độngtuy không thành nhưng nhiệt huyết của ông ảnh hưởng sâu rộng đến phong trào ái quốc đầu thế kỉ XX -Thơ văn của Phan châu Trinh là thơ văn tuyên truyền, vận động đồng bào làm cách mạng cứu nước, cứu dân 2. Tác phẩm: (9-11-1925) a. Thể loại: văn chính luận b. Nội dung: bài diễn thuyết đề cao tác dụng của đạo đức, luân lí, khẳng định phải tìm nguyên nhân mất nước trong việc để mất đạo đức, luân lí truyền thống 3. Đoạn trích: Về luân lí xã hội ở nước ta a. Vị trí: phần 3 của bài Đạo đức và luân lí Đông Tây (5 phần) b. Bố cục: 3 đoạn - Đoạn 1: Khẳng định nước ta chưa có luân lí xã hội.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> - Đoạn 2: Sự thua kém về luân lí xã hội của ta so với phương Tây - Đoạn 3: Chủ trương truyền bá XHCN cho người Việt nam *Hoạt động 2: Gv hướng HS đọc mục II SGK II/ Đọc- hiểu: dẫn đọc hiểu chi tiết văn và trả lời các câu 1.Nêu hiện trạng ở nước ta, khẳng định nước ta bản hỏi tuyệt nhiên không có luân lí xã hội: -Luân lí xã hội là gì? Mở - Khẳng định: “Xã hội luân lí ở nước ta tuyệt nhiên đầu đoạn trích tác giả không có” khẳng định vấn đề gì? - Cách đặt vấn đề trực tiếp, trực diện, nhấn mạnh và Nhận xét cách nêu và phủ định: nước ta tuyệt nhiên không ai biết đến xã hội phân tích luận điểm của luân lí tác giả - Tác giả còn phủ nhận sự ngộ nhận, sự xuyên tạc Luân lí xã hội: những vấn đề của không ít người: quan niệm, nguyên tắc, + Quan hệ bạn bè không thể thay cho luân lí xã hội quy định hợp lí hợp lẽ mà chỉ là 1 bộ phận nhỏ, rất nhỏ của luân lí xã hội mà thưởng chi phối mọi thôi (một tiếng bè bạn không thể thay cho xã hội luân quan hệ, hoạt động và lí..) phát triển của xã hội + Quan niệm Nho gia bị hiểu sai, hiểu lệch ( những -Em hiểu câu “một tiếng người học ra làm quan thường nhắc câu “Tề gia, trị bè bạn không thể thay quốc, bình thiên hạ” nhưng mấy ai hiểu đúng bản cho luân lí xã hội được” chất của vấn đề “bình thiên hạ”) ntn? cách vào đề bôc lộ quan niệm tư tưởng của một nhà “Bình thiên hạ”:không Nho uyên bác, sắc sảo và thức thời phải là cai trị xã hội, đè 2.Chỉ ra những biểu hiện cụ thể để làm sáng nén mọi người mà góp Hs trả lời câu hỏi tỏ ý đã khẳng định. phần làm cho xh no đủ, theo định hướng Luân lí xã hội nước ta Luân lí xã hội Châu Âu giàu có của gv -Không hiểu, chưa hiểu, -Rất thịnh hành và phát Tác giả so sánh, phân tích 2 nền luân lí xh của nước ta và phương Tây ntn?nhằm mục đích gì? dẫn chứng? tác dụng của những dẫn chứng đó?. -Theo tác giả, nguyên nhân vì sao dân không biết đoàn thể, không trọng công ích?. Nguyên nhân nào dân ta không biết đoàn thể?. điềm nhiên như ngủ, triển(phóng đại) chẳng biết gì( thờ ơ, tê liệt) -Dẫn chứng: phải ai tai -Dẫn chứng: khi người nấy, ai chết mặc ai,cháy có quyền thế hoặc nhà hàng xóm bình chân chính phủ cậy quyền như vại, đèn nhà ai nấy thế ,sức mạnh đè nén sáng, chỉ nghĩ đến sự yên ,áp bức quyền lợi riêng ổn của riêng mình, mặc kệ của cá nhân hay đoàn tai nạn người khác, bất thể thì người ta tìm mọi công cũng cho qua… cách để dành lại sự -Nguyên nhân: “dân công bằng không biết đoàn thể, -Nguyên nhân: có đoàn không trọng công ích”, ý thể, có ý thức sẳn sàng thức dân chủ kémvì sự làm việc chung, có trình độ văn hoá, biết thối nát, phản động của nhìn xa trông rộng, có đám quan trường tham Đại diện nhóm trình nhũng, ham quyền tước, tinh thần dân chủ… bày. Các nhóm ham bả vinh hoa… nhận xét, bổ sung + Nguyên nhân của việc dân không biết đoàn thể, không trọng công ích: - Hồi cổ sơ ông cha ta đã có ý thức đoàn thể, cũng biết đến công đức. - Lũ vua quan phản động, thối nát, “ham quyền tước, ham bả vinh hoa”, “muốn giữ túi tham của mình được đầy mãi” nên đã tìm cách “phá tan tành đoàn thể của quốc dân”. - Tác giả hướng mũi nhọn đả kích vào bản chất phản.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> động, thối nát của bọc vua quan: + Không quan tâm đến cuộc sống của dân. -Nhận xét về nghệ thuật? + Muốn dân tối tăm, khốn khổ để chúng dễ dàng thống trị, vơ vét + “rút tỉa của dân” để trở nên giàu sang, phú quí. + Dân không có đoàn thể nên chúng mặc sức lộng hành mà không có ai lên tiếng, tố cáo, đánh đổ. Hs hoàn thành đơn + Quan lại chỉ toàn là bọn người xấu chạy chức, chạy vị kiến thức vào vở quyền. - Tác giả dùng những từ ngữ, hình ảnh gợi tả, lối so sánh ví von sắc bén thể hiện thái độ căm ghét cao độ đối với chế độ vua quan chuyên chế. -Giải pháp của Phan + “bọn học trò”, “bọn thượng lưu”, “kẻ mang đai đội Châu Trinh? Nhận xét ? mũ”, “kẻ áo rộng khăn đen”, “bọn quan lại” “ngất ngưởng ngồi tin”, “lúc nhúc lạy dưới”..  Thể hiện tấm lòng của một người có tình yêu đất nước thiết tha, xót xa trước tình cảnh khốn khổ của người dân, luôn quan tâm đến vận mệnh của dân tộc, căm ghét bọn quan lại xấu xa thối nát. Dưới mắt tác giả, chế độ vua quan chuyên chế thật vô cùng tồi tệ, cần phải xoá bỏ triệt để. 3. Nêu giải pháp: *Hoạt động 3: Tổng kết -Muốn nước Việt Nam độc lập tự do: bằng bài học ghi nhớ sgk + Dân Việt Nam phải có đoàn thể + Đẩy mạnh truyền bá tư tưởng xã hội chủ nghĩa Hs đọc ghi nhớ sgk. trong nhân dân giải pháp rõ ràng, ngắn gọn, thuyết phục. III/ Tổng kết: *Hoạt động 4: Hướng 1. Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, lời văn sinh động, dẫn đọc thêm: “Tiêng độc đáo: lúc từ tốn, lúc mềm mỏng; lúc kiên quyết, mẹ đẻ - nguồn giải Hs trả lời câu hỏi lúc đanh thép; lúc mạnh mẽ, lúc nhẹ nhàng. phóng các dân tộc bị áp sgk theo sự hướng 2. Nội dung: Tấm lòng yêu nước và tư tưởng tiến bộ bức” dẫn của gv của PCT IV. Hướng dẫn đọc thêm: “Tiêng mẹ đẻ - nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức”. 4. Củng cô: Tấm lòng của Phan Châu Trinh cũng như tầm nhìn của ông qua đoạn trích 5. Dặn dò: Soạn bài mới: LT thao tác lập luận bình luận -------------------------------------------------------------Tiết 105. Làm văn. LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN BÌNH LUẬN I. Mục tiêu bài dạy: 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức về thao tác lập luận bình luận viết được một vài đoạn văn bình luận (hoặc một văn bản bình luận ngắn) về một chủ đề gần gũi với cuộc sống và suy nghĩ của học sinh. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng thao tác lập luận bình luận vào viết văn và ứng xử trong cuộc sống. 3. Thái độ: Ý thức nhận xét, đánh giá, bàn bạc trước bất cứ một hiện tượng trong cuộc sống nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển của bản thân và xã hội.. II. Phương tiện - phương pháp thực hiện 1. Giáo viên: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Hs chủ động tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các bước trong cách bình luận và cho biết nội dung của từng bước là gì? 3.Giới thiệu bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Hoạt động 1: Gv hướng Hs thảo luận và trả dẫn Hs giải bài tập 1 lời,gv định hướng sgk. và cho ghi ý chính Học sinh thảo luận theo nhóm Xác định + Vì sao bài văn tham cách viết. gia diễn đàn là bài bình luận?. +Anh chị nên chọn toàn bộ hay chỉ 1 khía cạnh của đề tài ? Học sinh làm dàn ý theo nhóm. Học sinh trình bày các bước lập luận, bình luận.. HS đọc mục II SGK và trả lời các câu hỏi. Học sinh thảo luận Hoạt động 2: Gv hướng theo nhóm và trình dẫn hs giải bài tập 2 sgk. bày, đại diện nhóm trình bày, giáo viên nhận xét. Gv hướng dẫn Hs làm Tương tự như trên bài tập 2 theo quy trình: Hs có thể chọn khía cạnh chống “nói tục 4. Củng cô: Hoàn thành các bài tập còn lại 5. Dặn dò: Soạn: Phong cách chính luận. Nội dung cần đạt Bài tập 1: 1. Đề tài: Anh chị viết 1 bài văn bình luận để tham gia diễn đàn do Đoàn Thanh niên tổ chức với đề tài: “Lời ăn tiếng nói của 1 học sinh văn minh, thanh lịch”. a. Xác định cách viết: - Đề tài được bình luận đang là vấn đề đang được quan tâm hiện nay trong nhà trường. - Nên chọn 1 khía cạnh của đề tài: Biết nói lời “Cảm ơn”. b. Dàn ý: - Trong giao tiếp giữa con người với nhau, 1 qui tắc đòi hỏi chúng ta phải thực hiện là nói lời “làm ơn” và sau đó “cảm ơn”. - Đối với “Lời ăn tiếng nói của một học sinh văn minh, thanh lịch” nói lời “Cảm ơn” còn chúng tỏ sự hiểu biết và có nếp sống văn hoá trong giao tiếp hằng ngày. - Cần tập làm quen với lời “Cảm ơn” và biết “Cảm ơn” vì cuộc sống luôn đòi hỏi chúng ta phải có thái độ văn minh, lịch sự trong ứng xử. c. Xây dựng tiến trình lập luận: - Nêu hiện tượng (vấn đề) cần bình luận. - Đánh giá hiện tượng (vấn đề) cần bình luận. - Bàn về hiện tượng (vấn đề) cần bình luận. 2. Viết đoạn văn bình luận. a. Trình bày luận điểm 1: - Đối với học sinh, lứa tuổi đang còn ngồi trên ghế nhà trường thì nói lời “Cảm ơn” là thể hiện sự văn minh, lịch thiệp của người học trò. Cuộc sống có biết bao nhiêu điểm cần lời “Cảm ơn”. Tập làm quen với “Cảm ơn” và sau đó là “Cảm ơn” là để hình thành nếp sống có văn hoá. - Trong giao tiếp , khi nói lời “Cảm ơn” là tự đáy lòng đã dâng lên niềm vui sướng và hạnh phúc của tình cảm chân thực nhất. Cảm giác ấy sẽ càng được nhân lên gấp bội khi hang ngày chúng ta trao cho nhau những lời nói chân thành, lịch thiệp: “Cảm ơn”. Bài tập 2: Bàn về hiện tượng vệ sinh an toàn thực phẩm. -Xác định cách viết -Lập dàn ý -Xây dựng tiến trình lập luận -Viết đoạn vặn bình luận.. Ngày Kí duyệt tuần 32 Đoàn Thị Thanh Bình.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> TUẦN 33 Ngày soạn: Tiết 106. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Phân biệt các khái niệm: nghị luận, chính luận và PCNN chính luận. 2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng phân tích và viết bài văn chính luận 3. Thái độ: Phân biệt được phong cách chính luận với các phong cách khác II.THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.Giáo viên: SGK, SGV, TLTT. 2.Học sinh: SGK, SBT, TLTT. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Kể tên một số phong cách đã học? 3. Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Nội dung cần đạt Hs *HĐ 1: Gọi HS đọc I. Văn bản chính luận & ngôn ngữ chính luận mục 1- sgk/96. Hs thảo luận và 1. Tìm hiểu văn bản chính luận. TT1: ở mỗi thời đại trả lời,gv định a. Văn bản chính luận VBCL được viết theo hướng và cho ghi - Thời xưa, VBCL thường được viết theo các thể như các hình thức khác ý chính Hịch, cáo, thư, sách, chiếu biểu chủ yếu = chữ Hán. nhau. Hãy nêu các (Hịch tướng sĩ; Cáo bình Ngô; Chiếu cầu hiền) dạng cơ bản của - Thời hiện đại, VBCL bao gồm: tuyên bố, tuyên cáo, VBCL ở mỗi thời đại tuyên ngôn, lời kêu gọi, lời hiệu triệu, các bài bình luận, và tên 1 số TP tiêu xã luận, tham luận, báo cáo, phát biểu trong các đại hội, biểu mà em biết? => VBCL là k/niệm chỉ một loại văn bản trình bày những tuyên ngôn, tuyên bố, hay quan điểm chính trị của một đảng phái chính trị hoặc một vị nguyên thủ quốc gia, nhân dịp một sự kiện chính trị trọng đại nào đó. b. Tìm hiểu văn bản chính luận. -Hướng dẫn hs tìm Văn bản 1: Tuyên ngôn độc lập (Hồ Chí Minh) hiểu 3 văn bản sgk  - VB thuộc thể văn CL -> Lời tuyên ngôn của theo các định hướng Học sinh thảochủ tịch nước VN. của giáo viên luận theo nhóm - Phần mở đầu của “TNĐL” cũng là luận cứ của lập luận trong VB. T/giả sử dụng khá nhiều thuật ngữ chính Nhóm 1: Vb1 trị: nhân quyền, dân quyền, tự do, bình đẳng. Nhóm 2: Vb 2 - Câu văn rất mạch lạc, với các kết cấu cụm từ: trong Nhóm 3: Vb 3 những quyền ấy, suy rộng ra, có nghĩa là: Câu kết chuyển ý mạnh mẽ, dứt khoát K/định: Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được. Văn bản 2: Cao trào kháng Nhật, cứu nước - Đoạn Cao trào kháng Nhật, cứu nước là một đoạn trích mở đầu trong TP chính luận Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam, tập 1 của đồng chí Trường Chinh -Tổng bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam. - TP quan trọng này tổng kết một giai đoạn cách mạng thắng lợi đã làm nên những sự kiện lịch sử lớn và trình.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> .. bày sách lược của những người c/sản Việt Nam. - Đoạn trích trong sgk của tác giả Trường Chinh cũng đã chỉ rõ kẻ thù lúc này là phát xít Nhật và khẳng định dứt khoát Văn bản 3: Đoạn trích “ Việt Nam ta đi tới”. - Bài viết PT những thành tựu mới về các lĩnh vực của đất nước, vị thế của đất nước trên trường quốc tế.. Học sinh trình - Đáng chú ý là giọng văn hào hứng sôi nổi, câu văn giàu bày các bước lập hình ảnh gợi mở một tương lai tươi sáng sủa của dân tộc, - Từ đó hãy cho biết luận, bình luận. nhân dịp đầu năm mới. VBCL là gì? VBCL => Cả 3 VB trên đều là những VB tiêu biểu cho PCNN trình bày các Vđề chính luận. liên yếu đến lĩnh vực 2. Nhận xét chung về VB chính luận và ngôn ngữ nào của đ/sống? chính luận. a.Về văn bản chính luận. Cần phân biệt 2 khái niệm: - Nghị luận: là một thao tác tư duy trong hệ thống các TT2: Phân biệt 2 thao tác miêu tả, tự sự , nghị luận mà bất cứ ai cũng có khái niệm: VBCL & thể dùng để nhận thức, diễn đạt bằng lời nói. Vì thế, ngôn ngữ chính luận? trong nhà trường có các kiểu bài TLV: văn miêu tả, văn tự sự (kể chuyện), văn thuyết minh & văn nghị luận. Văn nghị luận lại có thể chia thành nhiều loại: nghị luận VH, nghị luận XH. - Chính luận là khái niệm chỉ một loại văn bản nhằm Học sinh thảo luận theo nhóm và trình bày những quan điểm chính trị của một đảng phái, trình bày, đại diện đoàn thể; những tuyên ngôn, tuyên bố của các nguyên thủ nhóm trình bày, quốc gia; những bài xã luận nêu rõ lập trường, quan điểm giáo viên nhận chính trị. xét. b. Về ngôn ngữ chính luận và PCNN chính luận. - Phân biệt 2 khái * Phân biệt khái niệm: Ngôn ngữ chính luận &PCNN niệm: ngôn ngữ chính luận. chính luận & PCNN chính luận? - Ngôn ngữ chính luận là khái niệm dùng để chỉ các phương tiện ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng trong các VB chính luận. -> Ngôn ngữ chính luận không giống với ngôn ngữ hành chính, nghệ thuật từ cách thức sử dụng đến hiệu quả tu từ. - PCNN chính luận là đặc điểm về cách thức sử dụng các phương tiện ngôn ngữ trong các VB chính luận. -> PCNN chính luận độc lập với các PCNN khác như PCNN khoa học, PCNN nghệ thuật, PCNN sinh hoạt. Đặc điểm chủ yếu của PCNN chính luận?. *HĐ 2: Luyện tập. TT1: Phân biệt khái niệm nghị luận & HS đọc mục II chính luận? SGK và trả lời các câu hỏi. * Đặc điểm chủ yếu của PCNN chính luận: - Ngôn ngữ chính luận sử dụng lớp từ có tính chất thuật ngữ của các ngành khoa học. - Đối tượng tiếp nhận VB chính luận đông đảo về số lượng & đa dạng về trình độ. - Phong cách chính luận có xu hướng đi tìm những cách đặt câu mới mẻ. II. Luyện tập. Bài tập 1: Phân biệt khái niệm nghị luận & chính luận. Nghị luận Chính luận - Là thao tác tư duy, là phương - PCNN CL là 1 PC.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> tiện biểu đạt, một kiểu bài làm văn trong nhà trường. -Thao tác NL được sử dụng rộng rãi ở mọi lĩnh vực khi trình bày, diễn đạt, kể cả lĩnh vực văn chương (NLVH).. chức năng ngôn ngữ. - Chính luận chỉ thu hẹp trong phạm vi trình bày quan điểm về vấn đề chính trị.. TT2: Vì sao có thể khẳng định ĐV sgk/99 thuộc PC chính luân?. Các hs khác bổ Bài tập 2. Đoạn văn thuộc PCNN chính luận vì: sung dưới sự - Dùng nhiều từ ngữ chính trị: hướng dẫn của gv - Câu văn mạch lạc, chặt chẽ, tuy có thể dùng câu dài để hoàn thành bài - Đoạn văn thể hiện rõ và tập trung quan điểm chính trị tập vào vở về lòng yêu nước, đánh giá cao lòng yêu nước của nhân dân ta - đây là “hồn cốt” của văn chính luận. - Đoạn văn có sức hấp dẫn và truyền cảm: nhờ lập luận chặt chẽ, nhờ những hình ảnh so sánh cụ thể, sát hợp. 4. Củng cố: Nắm trưng của phong cách 5. Dặn dò: Soạn: Một thời đại trong thi ca --------------------------------------------------------Tiết 107+108. MỘT THỜI ĐẠI TRONG THI CA ( Trích) -Hoài Thanh -. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Hs hiểu được “tinh thần Thơ mới” trên cả hai bình diện văn chương và xã hội, đồng thời hiểu được nét đặc sắc trong bài nghị luận văn học của Hoài Thanh 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc – hiểu một bài nghị luận văn học. 3. Thái độ: Thấy được giá trị của thơ mới II.THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.Giáo viên: SGK, SGV, TLTT. 2.Học sinh: SGK, SBT, TLTT. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Nghệ thuật lập luận của “Về luân lí..” của Phan Châu Trinh? 3. Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động Nội dung cần đạt của Hs *HĐ 1: Gọi HS Hs thảo luận I. Tiểu dẫn. đọcT/dẫn sgk/100 và trả lời,gv 1. Về tác giả Hoài Thanh. TT1: Tóm tắt hiểu định hướng - Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo yêu nước. biết của em về nhà và cho ghi ý - Trước cách mạng thời còn đi học ông tham gia phong trào phê bình VH Hoài chính yêu nước và bị Pháp bắt giam. Ông viết văn từ năm 20 tuổi. Thanh? Sau cách mạng ông chủ yếu làm trong ngành VHNT - Ông là nhà phê bình VH xuất sắc nhất của VH VN hiện đại được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 2000. 2. Về đoạn trích “Một thời đại trong thi ca” TT2: Vị trí của Hs trả lời a. Vị trí: Đoạn trích thuộc phần cuối của bài tiểu luận “Một đoạn trích trong bài câu hỏi thời đại trong thi ca tiểu luận? b. Nội dung: Đoạn trích học bàn về Tinh thần thơ mới một nội dung mà tác giả cho là quan trọng nhất trong Thơ mới. *HĐ 2: Đọc - hiểu II. Đọc - hiểu văn bản. văn bản. 1. Phần 1: - Tác giả nêu vấn đề 1 cách trực tiếp, ngắn gọn: điều ta cho là TT1: Tác giả đã quan trọng hơn: tinh thần thơ mới. nêu vấn đề ntn? Học sinh - Tiếp theo, T/giả nêu cái khó trong việc tìm ra tinh thần thơ - Theo tác giả, cái thảo luận mới là ở chỗ ranh giới giữa thơ mới và thơ cũ không dễ dàng khó trong việc tìm theo nhóm nhận ra: trong thơ cũ, thơ mới đều có những bài hay, bài dở; bài.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> ra tinh thần thơ mới là gì? Tác giả đã làm thế nào để nhận diện chuẩn xác tinh thần của thơ mới? - Nhận xét về quan niệm, cách nhìn và đánh giá của tác giả? TT2: ở đoạn 2, theo tác giả tinh thần của thơ mới là gì? Nhận xét về cách diễn đạt của tác giả? .. Học sinh trình bày bảng so sánh của mình TT3: Nêu nội dung đoạn cuối? - Phân tích vì sao tác giả nói “chữ tôi, với cái nghĩa tuyệt đối của nó” lại “đáng thương” và“tội nghiệp”?. Học sinh thảo luận theo nhóm và trình bày, đại diện nhóm trình bày, giáo viên nhận TT4: Tìm những xét. nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích?. hay ít, bài dở gấp nhiều lần. Đó là khó khăn phức tạp nhất. - T/giả giới thiệu 2 nguyên tắc để nhận diện chuẩn xác tinh thần thơ mới: + Không căn cứ vào cục bộ và cái dở của thơ mỗi thời, chỉ căn cứ vào các bài thơ hay, so sánh bài hay với bài hay. + Phải căn cứ vào đại thể để thấy cái đặc sắc của mỗi thời đại thi ca vì cái cũ &cái mới vẫn nối tiếp thay đổi, thay thế nhau:Hôm nay phôi thai từ hôm qua & trong cái mới vẫn còn rơi rớt ít nhiều cái cũ => Quan niệm nhìn nhận, đánh giá của nhà phê bình VH Hoài Thanh là rất khách quan và đúng đắn. 2. Phần 2: “Cứ đại thể thì “. ..Huy Cận. -Tác giả nêu vấn đề: Tinh thần của thơ cũ là ở chữ TA, tinh thần thơ mới là ở chữ “TÔI”-> Cách nêu vấn đề ngắn gọn, dứt khoát, chứng tỏ sự tự tin trong khám phá, kết luận của khoa học. -Cách diễn đạt: + Đặt “Cái tôi” trong quan hệ với “cái ta” để tìm ra điểm giống và khác nhau + Nêu quá trình “cái tôi” xuất hiện & thái độ của XH đối với nó. Từ đó, tìm ra cái mới của thơ mới và các nhà thơ mới. -> Đây là cách nhìn biện chứng, đem lại giá trị cho luận điểm khoa học. Cái chung: Chữ tôi. Cái riêng: mỗi nhà thơ 1 khác trong - Nguyên nhân thực con đường vượt thoát khác nhau: trạng: mất bề rộng. - Thế Lữ: lên tiên - động tiên đã khép. - Con đường vượt - Lưu Trọng Lư: Phiêu lưu trong thoát: tìm bề sâu. trường tình-tình yêu không bền. - Kết quả: bế tắc, càng - HMTử, CLViên: điên cuồng - điên đi sâu càng lạnh. rồi tỉnh…. => Đây là một trong những ĐV hay nhất của bài tiểu luận. Nó được nhiều thế hệ người đọc hết sức khâm phục và đồng cảm vì sâu sắc, khám phá của tư tưởng và nghệ thuật diễn đạt tinh tế, tài hoa, tấm lòng của người viết. 3. Phần cuối: -Tác giả chỉ ra tính chất tội nghiệp của “cái tôi” trong thời đại của ông - Con đường giải thoát bi kịch, tìm lại lòng tin đã mất: + Gửi vào tình yêu T.Việt “di sản tinh thần của cha ông” một “nguồn sống dồi dào mạnh mẽ”. + Tìm hi vọng trong thất vọng: Các nhà thơ mới tự an ủi T.Việt có sức sống mãnh liệt, không thể tiêu diệt cũng như tâm hồn dân tộc Việt, đất nước Việt mãi mãi trường tồn.Và họ đã tìm thấy trong tuyệt vọng chút niềm hi vọng. 4. Tìm hiểu về nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích. - Cách lập luận chặt chẽ từ khái quát đến cụ thể, từ xưa đến nay, từ xa đến gần - Lập luận luôn chú ý gắn những nhận định có tính khái quát - Cách dẫn dắt ý theo mạch cảm xúc tinh tế, uyển chuyển. 4. Củng cố: Nắm tinh thần thơ mới 5. Dặn dò: Soạn: Một số thể loại văn học Ký duyệt tuần 33 Ngày tháng năm. Đoàn Thị Thanh Bình.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> TUẦN 34 Ngày soạn: Tiết 109 + 110:. MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Hiểu khái quát đặc điểm một số thể loại văn học. 2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết đó vào việc đọc văn. 3. Thái độ: Biết tìm hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại II.THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.Giáo viên: SGK, SGV, TLTT. 2.Học sinh: SGK, SBT, TLTT. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Tinh thần thơ mới được Hoài Thanh nêu ra như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Kiến thức cần đạt *HĐ 1: Gọi HS đọc mục 1 I. Thể loại Kịch. sgk/109 1. Khái lược về kịch. Hs dựa vào sgk để TT1: Kịch là gì? Kịch có a. Khái niệm: Kịch là một loại hình nghệ thuật tìm hiểu các đơn vị những đặc trưng cơ bản tổng hợp kiến thức nào? b. Đặc trưng của kịch. -Khái niệm - Xung đột kịch tập trung phản ánh xung đột -Đặc trưng của đời sống. -Phân loại Đối tượng và nội dung - Nhân vật kịch thực hiện hành động kịch trong phản ánh của kịch? cốt truyện tập trung, cô đọng. - Ngôn ngữ kịch – lời thoại trực tiếp khắc hoạ Hành động kịch có đặc tính cách nhân vật - có tính hành động & khẩu điểm gì? ngữ cao. Ngôn ngữ kịch được thể c. Phân loại kịch. hiện như thế nào? Gồm -Căn cứ vào tính truyền thống hay hiện đại, có mấy loại? Có đặc điểm gì? Trình bày các đơn vị tác giả hay sáng tác tập thể có: Kịch truyền thống dân gian ( chèo tuồng, cải lương, kinh kiến thức theo hệ kịch ( T.Quốc) – Kịch cổ điển (trước thế kỉ XX) thống câu hỏi và gợi – kịch hiện đại ( từ thế kỉ XX ). ý của gv -Căn cứ vào T/chất & cách giải quyết mâu Nêu các tiêu chí phân loại thuẫn xung đột kịch: Bi - Hài kịch - Chính kịch kịch mà em biết? - Kịch lịch sử -Căn cứ vào hình thức ngôn ngữ diễn đạt, có các loại kịch: Kịch nói; Kịch hát múa; Kịch thơ; Kịch rối; Kịch => ở VN, các loại hình kịch truyền thống đã có từ ngàn năm trước như chèo, tuồng, dân ca, kịch rối. Kịch hiện đại & kịch cải lương xuất hiện từ đầu thế kỉ XX 2. Yêu cầu về đọc – hiểu kịch bản VH. Hs nắm chắc các yêu TT2: Tóm tắt những yêu Đọc kĩ tiểu dẫn để có hiểu biết chung về tác cầu đọc hiểu kịch bản VH? cầu đọc kịch bản văn giả - tác phẩm học -Đọc kĩ lời thoại kịch, đặc biệt ngôn ngữ đối thoại của n/vật -Phân tích hành động kịch, xác định mâu thuẫn, xung đột kịch. -Nêu rõ chủ đề tư tưởng, ý nghĩa XH của TP.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> *HĐ 2: Thể loại Nghị luận. TT1: Nghị luận là gì? Nêu các đặc điểm chủ yếu của văn nghị luận? Thế nào là Hs dựa vào sgk để tìm hiểu các đơn vị vấn đề NL? kiến thức Mục đích của văn nghị luận? Các thao tác chủ yếu của văn nghị luân?. Ngôn ngữ trong văn NL có Trình bày các đơn vị đặc điểm như thế nào? kiến thức theo hệ thống câu hỏi và gợi ý của gv Nêu tiêu chí phân loại văn NL?. Các hs khác bổ sung và hoàn thành kiến TT2: Nêu yêu cầu về việc thức vào vở ghi đọc hiểu văn bản nghị luận? .. *HĐ 3: Luyện tập. Bố cục bài văn có gì đáng chú ý? Yếu tố nghệ thuật Đọc bài tập sgk, nghe được sử dụng trong VB? câu hỏi và hướng của gv.. Gọi các hs khác bổ sung để hoàn thành bài tập Làm bài tập, lên bảng trình bày, hoàn thành bài tập vào vở bài tập 4. Củng cố: Đặc trưng của nghị luận và kịch 5. Dặn dò: Soạn: Phong cách chính luận (tt). kịch II. Thể loại Nghị luận. 1. Khái lược về văn nghị luận. a. Khái niệm: Nghị luận là một thể loại VH bàn về một vấn đề, bằng phán đoán, lập luận, (lí lẽ) chứng cứ, nhằm tranh luận, thuyết phục, bác bỏ, khẳng định, phủ nhận về vấn đề đó. b. Đặc điểm của văn nghị luận. -NL là dùng lí lẽ, chứng cứ để bàn về 1 vấn đề nào đó. -Ngôn ngữ trong văn nghị luận là ngôn ngữ chuẩn xác, mang tính XH, tính học thuật cao. - Nghị luận còn có yếu tố tranh luận, biện bác, nghĩa là phân biệt phải trái, đúng sai, khẳng định điều này bác bỏ điều kia, ca ngợi, phê phán với chính kiến rõ ràng do đó: => Tóm lại, đặc trưng của văn nghị luận: Chủ yếu dùng lí lẽ, chứng cứ để bàn luận về một vấn đề nào đó; ngôn ngữ chính xác, mang tính XH & tính học thuật cao. c. Phân loại văn nghị luận. Dựa vào 2 tiêu chí: - Căn cứ vào thời gian xuất hiện T/giả, có: NL dân gian (tục ngữ); nghị luận trung đại ,nghị luận hiện đại - Căn cứ vào đối tượng và vấn đề nghị luận: nghị luận XH -chính trị ( chính luận) và nghị luận VH 2. Yêu cầu về đọc – hiểu văn nghị luận. -Tìm hiểu xuất xứ -Phát hiện và tóm lược các luận điểm tư tưởng của VB CL -Cảm nhận sâu sắc các sắc thái cảm xúc biểu hiện ở VBCL. -PT biện pháp lập luận, cách nêu chứng cứ, sử dụng ngôn ngữ... -Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của TP nghị luận III. Luyện tập. Bài tập 2: PT nghệ thuật lập luận độc đáo của Ăng ghen trong bài “Ba cống hiến vĩ đại của CácMác”. Bố cục rõ ràng, cân đối: -Phần mở đầu = 2 đoạn văn ngắn gọn. -Phần nội dung: 4 đoạn văn nêu 3 cống hiến của Mác. -Phần kết: 1 đoạn và câu kết. * Nghệ thuật so sánh tầng bậc, tăng tiến: -Cống hiến 1 < cống hiến 2 < cống hiến 3. -Giữa các đoạn có các câu nối thể hiện ý so sánh tăng tiến: * Tỷ lệ giữa khẳng định, ca ngợi và bày tỏ xót thương, kìm nén..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Tiết 111. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN ( Tiếp theo). I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Nắm được các phương tiện diễn đạt và đặc trưng của PCNN chính luận. 2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng phân tích và viết bài văn chính luận. 3. Thái độ: Vân dụng lí thuyết vào việc làm bài tập II.THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.Giáo viên: SGK, SGV, TLTT. 2.Học sinh: SGK, SBT, TLTT. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Đặc trưng của phong cách chính luận? 3. Bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Kiến thức cần đạt *HĐ 1: Các phương tiện II. Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng diễn đạt và đặc trưng của của PCNNCL PCNNCL. Hs dựa vào sgk để 1. Các phương tiện diễn đạt của PCNNCL TT1: Nêu các phương tiện tìm hiểu các đơn vị a. Về từ ngữ. diễn đạt của PCNNCL? kiến thức -Trước hết, VB chính luận cũng sử dụng vốn từ ngữ chung toàn dân, thông dụng, có tính phổ cập cao. -VB chính luận còn sử dụng một hệ thống từ ngữ chuyên dùng, đó là các thuật ngữ thường được sử dụng trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, khoa học. b. Về ngữ pháp. -Câu văn trong VB chính luận thường có cấu Trình bày các đơn vị trúc chặt chẽ, thể hiện một trình độ tư duy lí kiến thức theo hệ luận nhất định. thống câu hỏi và gợi -Câu có thể dài ngắn, nhưng thường trong sáng, ý của gv rõ nghĩa, đối phương không thể lợi dụng để xuyên tạc, bóp méo được. c. Về các biện pháp tu từ: Sử dụng có mức độ các biện pháp tu từ có tác dụng giúp cho lí lẽ & các lập luận thêm hấp dẫn, truyền cảm nhằm tăng sức thuyết phục. TT2: PCNNCL có mấy 2. Các đặc trưng cơ bản của PCNNCL. đặc trưng cơ bản? Đó là a. Tính công khai về quan điểm chính trị: những đặc trưng nào? Các hs khác bổ sung Người nói, người viết phải công khai thể hiện và hoàn thành kiến quan niệm chính trị của mình như: phát ngôn thức vào vở ghi hoặc tranh luận vì quyền lợi của ai hoặc giai cấp nào b.Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận. - PC chính luận thể hiện tính chặt chẽ của hệ thống lập luận . - Tính chặt chẽ của lập luận trong PCCL được thể hiện ở hệ thống luận điểm chặt chẽ, trong đó từng ý, từng câu, từng đoạn được phối hợp với nhau một cách hài hoà, mạch lạc. -Văn chính luận thường dùng nhiều từ ngữ liên kết như: để, mà, với, tuy, nhưng, do đó, bởi vậy… c. Tính truyền cảm, thuyết phục. - Ngôn ngữ chính luận là công cụ để trình bày,.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> *HĐ 2: Luyện tập. Đọc bài tập sgk, nghe Bài tập 1: Tìm các biện câu hỏi và hướng của pháp tưu từ được sử dụng gv. trong đoạn văn?. Bài tập 2: HS lập đề cương bài c/minh cho câu nói của HCM theo gợi ý.. Làm bài tập, lên bảng trình bày, hoàn thành bài tập vào vở bài tập. Bài tập 3: Hs về nhà làm.. Về nhà hoàn thành các bài tập còn lại. thuyết phục, tạo nên sức hấp dẫn, lôi cuốn người đọc người nghe. - Ngoài giá trị lập luận, VBCL còn thể hiện giá trị ở giọng văn hùng hồn tha thiết, bộc lộ nhiệt tình của người viết. III. Luyện tập. 1. Bài tập 1. Các biện pháp tu từ được dùng trong đoạn: - Lặp từ vựng: Ai có.Ai có dùng ..dùng - Lặp mô hình câu: A có B, B có C - Liệt kê: Súng, gươm, cuốc, thuổng, gậy, gộc 2. Bài tập 2: Đề cương bài nói để c/minh cho câu nói của HCM. a. HS nói riêng, tuổi trẻ nói chung luôn là chủ nhân của tương lai đất nước. b. Muốn làm chủ đất nước trong tương lai thì phải có tri thức, muốn có tri thức thì phải học tập tốt.. 4. Củng cố: Hoàn thành các bài tập còn lại 5. Dặn dò: Soạn: Ôn tập văn học Ký duyệt tuần 34 Ngày tháng năm. Đoàn Thị Thanh Bình.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> TUẦN 35 Ngày soạn: Tiết 112+113. ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản về VHVN và VHNN trong sgk Ngữ văn 11 tập 2. 2. Kĩ năng: Rèn luyện, nâng cao tư duy PT, khái quát và trình bày vấn đề một cách có hệ thống. 3. Thái độ: Củng cố và hệ thống hoá những kiến thức đó trên 2 phương diện lịch sử và thể loại. II.THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.Giáo viên: SGK, SGV, TLTT. 2.Học sinh: SGK, SBT, TLTT. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Kết hợp trong bài mới 3. Bài mới: Câu 1: Thơ mới khác thơ trung đại như thế nào?  GV nêu yêu cầu HS làm việc theo nhóm; trình bày kết quả theo bảng hệ thống.  Các nhóm nhận xét lẫn nhau & bổ sung hoàn chỉnh ý cho từng nội dung.  GV tổng kết và định hướng: Các bình diện. Thơ trung đại Việt Nam Thời đại chữ ta (phi ngã), nặng ND cảm hứng (phần tính cộng đồng xã hội, xem nhẹ cá hồn, tinh thần ) nhân. Cách cảm nhận thiên Cách nhìn = đôi mắt già cỗi, cũ kĩ, nhiên, con người, công thức, ước lệ, khuôn sáo. cuộc sống. Nói chí, tỏ lòng, ngẫu cảm, khi hùng tráng phò vua giúp nước, lúc Cảm hứng chủ đạo. buồn rầu, ôm gối canh khuya của nhà nho PK.. Thơ mới Việt Nam Thời đại chữ tôi, coi trọng bản ngã, các nhân, cá thể, trong sự đối lập, tách biệt với cộng đồng, xã hội . Cách nhìn = đôi mắt xanh non, biếc rờn, tươi mới, trẻ trung, ngơ ngác.. Nỗi buồn, cô đơn, bơ vơ, thất vọng của cá nhân, cá thể – cái “tôi” trữ tình trước thực tại và tương lai của người trí thức TTS trong đất nước mất độc lập. - Chữ Hán, chữ Nôm. - Chữ quốc ngữ. - Thể thơ tr/thống: Đ/luật, cổ - Thể thơ kết hợp Tr/thống & hiện phong, lục bát, STLB. đại: thơ 8 chữ, 5 chữ, 4 chữ, hỗn - Niêm - luật chặt chẽ, gò bó hợp, tự do. Hình thức nghệ thuật. - Tính qui phạm nghiêm ngặt. - Luật lệ đơn giản, phóng khoáng, diễn đạt giản dị, tinh tế, chân thật, gần gũi với ngôn ngữ đời sống thường ngày. - Phá bỏ tính qui phạm Câu 3: Giai đoạn VH. Từ đầu XX -> 1920.. Từ 1920 -> 1930.. Tác phẩm. Xuất dương lưu biệt ( Phan Bội Châu ). Hầu trời ( Tản Đà ). Biểu hiện. - Thi pháp và ngôn ngữ trung đại. - Tư tưởng đổi mới chí làm trai. - Thi pháp trung đại có những yếu tố đổi mới. - Ngôn ngữ hiện đại. - Cái“tôi” ngông của nhà nho tài tử, chán đời, muốn thoát li lên hầu trời, bán văn..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Từ 1930 -> 1945.. Vội vàng ( Xuân Diệu ). - Thi pháp và ngôn ngữ hiện đại. - Cái “tôi” ham sống, khao khát giao cảm với đời nhưng buồn bơ vơ vì cuộc đời ngắn ngủi. - Quan niệm mới mẻ về con người,. Câu 4: Bình diện PT, SS Bài thơ Vội vàng. (1938 - Trong tập Thơ thơ của Xuân Diệu.. Nội dung tư tưởng.. Đặc sắc nghệ thuật.. - Quan niệm sống mới mẻ: thể hiện niềm khát khao giao cảm với đời & T/yêu c/sống mãnh liệt của cái tôi trữ tình nồng nàn say đắm. - Thể hiện sâu sắc và thành công nỗi ám ảnh về T/gian của con người thi sĩ.. - Thể thơ tự do; H/ảnh thơ mới lạ, trẻ trung, táo bạo; nhịp thơ thay đổi linh hoạt. - H/ảnh so sánh độc đáo. Tràng giang. (1939 - Trong tập Lửa thiêng của Huy Cận. - Nỗi buồn bâng khuâng, nỗi cô đơn rợn ngợp, nỗi nhớ nhà, nhớ quê da diết trước cảnh trời rộng sông dài. - Nỗi sầu vũ trụ, sầu nhân thế bao la, thăm thẳm của hồn thơ Huy Cận.. Đây thôn Vĩ Dạ. ( 1938 - Trong Thơ điên - Hàn Mặc Tử.. - T/trạng của cái tôi trữ tình lãng mạn về niềm vui hưởng thụ thiên nhiên tươi sáng, trong lành - Nỗi buồn cô đơn, khao khát, mong chờ, trách móc trong Tình yêu đơn phương khắc khoải của hồn thơ H.M.T.. Tương tư. (1939 - Trong tập Lỡ bước sang ngang của Nguyễn Bính.. - Thể hiện tâm trạng nhớ nhung, tương tư đến khổ sở vì nhớ người yêu của chàng trai. - ước mơ tương lai hạnh phúc của của đôi lứa.. Chiều xuân. ( 1941- Trong tập Bức tranh quê - Anh Thơ.. Cảm xúc nhẹ nhàng, tinh tế của cái “tôi” trữ tình đầy nữ tính của thi sĩ trước cảnh chiều xuân mưa bụi nơi đồng quê Kinh Bắc.. - Nhan đề, đề tài, thể thơ,từng câu thơ đều thể hiện tích chất vừa cổ điển vừa hiện đại. - Bài thơ tiêu biểu nhất của Huy Cận trước c/mạng. - Cảm xúc thơ hồn nhiên, trong sáng, tứ thơ biến đổi bất ngờ. - H/ảnh thơ mới mẻ, sáng tạo từ thực đến vừa thực vừa hư và dần đần ảo ảnh, ảo giác. - Thể thơ lục bát, lời thoại nội tâm. Giọng thơ hờn trách và tha thiết yêu thương. - Cách dùng từ, h/ảnh đậm đà chất quê, dân dã mộc mạc. - Thể thơ 8 chữ; mỗi khổ thơ là 1 bức tranh quê êm đềm, tĩnh lặng, đẹp mơ màng như trong tranh lụa thuỷ mặc. Câu 5: PT nội dung tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của 4 bài thơ: Mộ và Lai Tân ( Hồ Chí Minh); Từ ấy & nhớ đồng ( Tố Hữu ). Gợi ý: HS tự lập bảng so sánh theo mẫu Câu 6: Tìm những điểm chung về thể loại và nghệ thuật lập luận trong 2 văn bản nghị luận trong một số văn bản đã học Câu 7: - Theo Hoài Thanh ở “Một thời đại thi ca” thì thời đại chữ tôi của thơ mới với thời đại chữ ta trong thơ ca trung đại cvó gì khác nhau? - Vì sao các nhà thơ mới lại chọn con đường giải thoát bi kịch = thơ mới và Tình yêu tiếng Việt? Kết quả và ý nghĩa của cách làm ấy? Câu 8: Sức hấp dẫn của 2 bài thơ “Tôi yêu em” của Puskin và “Bài thơ số 28” của Ta Go? Câu 9: Hình ảnh nhân vật Bêlicốp trong truyện ngắn “Người trong bao” của Sêkhốp? 4. Củng cố: Soạn các câu còn lại.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> 5. Dặn dò: Soạn: Ôn tập tiếng Việt 6. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: -------------------------------------------------Tiết 114+115 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống hoá những kiến thức về tiếng Việt đã học trong năm, nâng cao những hiểu biết chung về tiếng Việt. 2. Kĩ năng: Thông qua bài tập thực hành, rèn luyện kĩ năng sử dụng ngôn ngữ và kĩ năng lĩnh hội các hiện tượng ngôn ngữ đã đề cập ở các bài trong năm. 3. Thái độ: Hệ thống toàn bộ kiến thức đã học II.THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.Giáo viên: SGK, SGV, TLTT. 2.Học sinh: SGK, SBT, TLTT. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút 3. Bài mới: Hoạt động của Hoạt động của Kiến thức cần đạt GV HS *HĐ 1: Phân 1. Bài 1 nhóm, giao bài -Ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội vì: tập, hướng dẫn + Trong ngôn ngữ có những yếu tố chung cho mọi cá nhân hs làm bài tập trong xã hội (âm, tiếng, từ, cụm từ cố định) + Trong ngôn ngữ có những qui tắc và phương thức chung cho mọi cá nhân. TT1: Phân + Ngôn ngữ dùng làm phương tiện giao tiếp chung cho mọi nhóm Hs nghe phân cộng đồng xã hội. -Nhóm 1: BT1 nhóm và nghe -Còn lời nói là sản phẩm của cá nhân vì: -Nhóm 2: BT2 hướng dẫn bài + Khi giao tiếp cá nhân phải huy động ngôn ngữ chung để tạo ra -Nhóm 3: BT5 tập của nhóm lời nói. -Nhóm 4: BT7 +Trong lời nói của cá nhân có nhiều cái riêng của cá nhân:giọng nói, vốn từ vựng, sự sáng tạo nghĩa từ, sáng tạo khi sử dụng ngôn ngữ chung. + Cá nhân có thể tạo ra yếu tố mới theo qui tắc, phương thức chung, góp phần làm cho ngôn ngữ chung phát triển. 2. Bài 2. a.Trong bài Thương vợ, Tú Xương đã sử dụng nhiều yếu tố TT2: Giao bài Tiến hành chung và qui tắc chung của ngôn ngữ toàn dân: tập, hướng dẫn nghiên cứu bài - Các từ trong bài thơ đều thuộc ngôn ngữ chung. hs làm bài tập tập và làm bài - Các thành ngữ của ngôn ngữ chung: một duyên hai nợ, năm tập vào vở nháp nắng mười mưa. - Các qui tắc kết hợp từ ngữ (VD: kết hợp buôn bán ở mom sông= động từ + quan hệ từ + danh từ chỉ vị trí). - Các qui tắc cấu tạo câu: câu tường thuật tỉnh lược chủ ngữ (6 câu thơ đầu) và các kiểu câu cảm thán (lời chửi) ở câu thơ cuối. b. Phần cá nhân trong lời nói thể hiện ở: - Lựa chọn từ ngữ: chon quanh năm mà không chọn suốt năm, cả năm, nuôi đủ mà không phải là nuôi cả, nuôi được TT3: Gọi hs Lên bảng làm - Sắp xếp từ ngữ: lặn lội thân cò chứ không phải là thân cò lặn lên bảng làm bài tập theo yêu lội. bài tập theo 4 cầu của gv 3. Bài 5. nhóm Lập bảng về hai thành phần nghĩa của câu: Nghĩa tình thái Nghĩa sự việc -Ứng với sự việc mà câu đề cập - Thể hiện sự nhìn nhận,.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> TT4: Gọi các hs nhận xét, bổ sung, hoàn thành bài tập và cho điểm. *HĐ 2: Gv hướng dẫn học sinh các bài tập còn lại để hs về nhà hoàn thành vào vở. Các hs khác nhận xét và bổ sung bài tập Hoàn thành bài tập vào vở. Nghe hướng dẫn, về nhà hoàn thành các bài tập còn lại. đến. - Sự việc có thể là hành động, trạng thái, quá trình, tư thế, sự tồn tại, quan hệ - Do các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ, thành phần phụ khác của câu biểu hiện.. đánh giá, của người nói đối với sự việc. - Thể hiện thái độ và tình cảm của người nói đối với người nghe. - Có thể biểu thị riêng nhờ các từ tình thái.. 4. Bài 7: Đặc điểm loại hình tiếng Việt: 1. Tiếng là đơn vị ngữ pháp cơ sở. Mỗi tiếng là một âm tiết(âm tiết có thể là từ hoặc là yếu tỗ cấu tạo từ) Ví dụ: Chúng/ta / đang / ôn/tập / tiếng/Việt. (7 tiếng, 7 âm tiết, 4 từ ) 2. Từ không thay đổi hình thái Ví dụ: Tôi rất nhớ anh ấy và anh ấy cũng rất nhớ tôi 3. Trật tự từ và hư từ là biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp Ví dụ: Anh yêu em >< em yêu anh Anh và em. 4. Củng cố: Tự ôn tập ở nhà 5. Dặn dò: Soạn: Ôn tập làm văn 6. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: Ngày. Ký duyệt tuần 35 tháng năm. Đoàn Thị Thanh Bình. Tiết 116 ÔN TẬP PHẦN LÀM VĂN I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Nắm được một cách có hệ thống những kiến thức của phần làm văntrong chương trình ngữ văn 11: Các phần chính các bài mục chủ yếu cùng mối quan hệ khăng khít giữa các phần, các bài mục đó..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> 2. Kĩ năng: vận dụng những tri thức đó vào việc giải quyết các bài tập được nêu ra 3. Thái độ: có ý thức và phương pháp học tập môn làm văn tốt hơn II.THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.Giáo viên: SGK, SGV, TLTT. 2.Học sinh: SGK, SBT, TLTT. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Kết hợp trong bài mới 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt I. Những nội dung cần ôn tập *HĐ 1: Tổ chức học Hs tiến hành lập - Thống kê phân loại và hệ thống hóa các bài học phần sinh thảo luận theo bảng hệ thống kiến Làm văn trong sgk Ngữ văn 11 nhóm và lập bảng hệ thức theo hướng dẫn - Trình bày yêu cầu, quan niệm và cách thức tiến hành thống những kiến của gv các thao tác lập luận thức đã học, - Yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản nghị luận - Yêu cầu và cách thức viết tiểu sử tóm tắt và bản tin *HĐ 2: Luyện tập Hs tiến hành chuẩn II. Luyện tập -Tổ chức hs làm bài bị bài tập theo nhóm Bài tập 1: tập theo 3 nhóm Tác phẩm “ về luân lí xã hội nước ta”, Phan Châu tương ứng 3 bài tập Trinh chủ yếu sử dung thao tác lập luận bình luận, so sánh Nhóm 1: Học sinh - Hiệu quả: tạo nên tinh hấp dẫn, thuyết phục cho bài đọc bài tập 1 và thực Lên bảng trình bày văn, rút ra những nhận xét về giá trị và bài học về luân hiện yêu cầu trong bài tập theo yêu cầu lí xã hội ở nước ta .Đặt trong sư đối sánh giữa nước ta sgk của gv với châu Âu, Pháp để làm nổi bật luân lí xã hội nước ta chưa phát triển. Bài tập 2: Nhóm 2: Bài tập 2: Phân tích nội dung câu: “thất bại là mẹ thành công” phân tích câu cách -Giải thích câu cách ngôn vì sao thất bại lại là mẹ ngôn “ thất bại là mẹ thành công thành công” bắt dầu -Mỗi lần thất bại làm cho con người ta trưởng thành từ những ý cơ bản chín chắn hơn trong suy nghĩ và hành động( đối với nào? những người có chí tiến thủ) -Liên hệ và lấy dẫn chứng từ thực tế cuộc sống để làm sáng tỏ. Nhóm 3: Học sinh Bài tập 3: làm bài tập 3 ? Phân tích tác dụng của việc vân dụng thao tác lập luân bác bỏ trong đoạn văn: bác bỏ quan niêm loài người -GV nhận xét, bổ Các hs khác nhận xét không sợ gì hết và tác giả lấy dẫn chứng để làm sáng sung và cho điểm bổ sung và hoàn tỏ. Đó là con người phải biết kính sợ ba điều: cái tài, thành bài tập vào vở. cái đẹp và cái thiên tính tốt. Đoạn văn cũng chỉ ra hai loại người tồn tại trong xã hội, một là loại không sợ cái gì hết ( quỷ sứ),hai là loại người sợ rất nhiều thứ ( nhất là quyền thế và đồng tiền). 4. Củng cố: Xem lại kiến thức đã ôn tập 5. Dặn dò: Soạn: Chuẩn bị kiểm tra cuối năm 6. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ----------------------------------------------------Tiết 117+118. KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức và kỹ năng a) Về kiến thức: Hs biết cách vận dụng tổng hợp kiến thức và kĩ năng đã học để làm bài b) Về kỹ năng: Biết cách làm bài văn với một dạng đề cụ thể :.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> -Kĩ năng làm văn nghị luận xã hội - Kĩ năng làm văn nghị luận văn học. 2. Thái độ: Kiểm tra kiến thức của bản thân một cách khách quan II. CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: Sách giáo khoa , đề của sở, ... 2) Học sinh: Sách giáo khoa, Bộ đề. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định lớp Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs Bài mới:. (Giáo án kiểm tra chung của sở). 4. Củng cố: Xem lại bài làm và đối chiếu với đáp án 5. Dặn dò: Soạn: LT vận dụng kết hợp… 6. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: Ký duyệt tuần 36 Ngày tháng năm. Đoàn Thị Thanh Bình. Tiết 119 LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Củng cố vững chắc hơn kiến thức & kĩ năng về các thao tác lập luận PT, so sánh, bác bỏ và bình luận. 2.Kĩ năng: Nắm vững hơn nguyên tắc và cách thức kết hợp các thao tác lập luận đó trong một văn bản nghị luận..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> 3. Thái độ: Vận dụng những điều đã nắm được để viết một bài ( hoặc một phần bài, một đoạn) văn nghị luận, trong đó có sử dụng kết hợp ít nhất 2 trong 4 thao tác đó. II.THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.Giáo viên: SGK, SGV, TLTT. 2.Học sinh: SGK, SBT, TLTT. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Nhắc lại các thao tác lập luận đã học? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt *HĐ 1: Gọi HS đọc I. Ôn tập lí thuyết. phần ngữ liệu SGK/ Hs đọc ngữ liệu và *Thao tác lập luận phân tích. 112 trả lời lần lượt các - Khi phân tích cần chia, tách đối tượng thành các yếu câu hỏi sgk tố theo tiêu chí, quan hệ nhất định ( quan hệ giữa các yếu tố taọ nên đối tượng, quan hệ nhân quả, quan hệ giữa các đối tượng với các đối tượng *Tìm hiểu ví dụ: - Đoạn trích viết về ảnh hưởng của một số nhà thơ mới Hs khác bổ sung ý lãng mạn như: Thế Lữ, Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Đoạn trích viết về Mạc Tử, Chế Lan Viên với các nhà thơ Pháp Bô-đơ-le, vấn đề gì? Quan kiến (nếu có) Gi-đơ, Véc-len, nhà văn Mĩ như: ét-ga pô. điểm của tác giả đối - Quan điểm của tác giả là ảnh hưởng trong giao lưu với vấn đề đó ra sao? ngẫu nhiên. Song thơ Pháp không làm ảnh hưởng tới thơ Việt Nam, không làm mất đi bản sắc thơ Việt. Các nhà thơ Việt vẫn có phong cách riêng. *Tác giả đã sử dụng chủ yếu thao tác so sánh và phân Tác giả sử dụng thao tích. Ngoài ra cuói đoạn tác giả sử dụng thao tác bác tác lập luận nào là Hs phát biểu ý kiến theo định hướng câu bỏ và bình luận. chủ yếu, ngoài ra còn * Việc áp dụng nhiều thao tác chưa hẳn là tốt. áp dụng sử dụng thao tác nào? hỏi nhiều thao tác phải phù hợp mới có hiệu quả. Xuất phát từ vấn đề đặt ra mà chọn các thao tác. Dựa vào các lập luận, giải quyết vấn đề đó có trọn vẹn không. Cách dùng từ diễn đạt có hấp dẫn không. *HĐ 2: Hướng dẫn Tiến hành xây dựng II. Hướng dẫn hs xây dựng đề cương, vận dụng các hs xây dựng đề đề cương theo hướng thao tác lập luận. -Bước 1: Chọn vấn đề cần nghị luận: Thanh niên ngày cương, vận dụng các dẫn nay cần có ý chí vươn lên trong học tập và công tác. thao tác lập luận. - Bước 2: Lập dàn ý. - Bước 3: Viết một đoạn văn trình bày trước lớp. Trình bày đề cương -Triển khai cụ thể. đã chuẩn bị * Đặt vấn đề: Giới thiệu được vấn đề cần nghị luận. * Giải quyết vấn đề: - Khẳng định rèn luyện ý trí vươn lển trong học tập và công tác là yêu cầu đúng đắn phù hợp với qui luật phát triển của con người ở thời đại mới. Nghe nhận xét của - Tại sao phải rèn luyện? - Phê phán và bác bỏ những việc làm sai trái của một *HĐ 3: GV nhận xét gv, điều chỉnh những sai sót, hoàn thành số thanh niên hiện nay. về các măt: Nội - Làm thế nào để rèn ý trí vươn lên trong học tập và dung trình bày, hình đề cương vào vở công tác. thức trình bày, tư thế, * Kết thúc vấn đề: thái độ trình bày. - ý nghĩa của vấn đề đặt ra. - Bản thân phải có nhận thức và hành động gì. => Nên áp dụng các thao tác nghị luận đã học. 4. Củng cố: Làm các bài tập còn lại 5. Dặn dò: Soạn: Tóm tắt văn bản nghị luận.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> 6. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ---------------------------------------Tiết 120 TÓM TẮT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Hiểu đsược mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: Tóm tắt được các văn bản NL XH hoặc nghị luận VH có độ dài khoảng 1500 chữ. 3. Thái độ: Thấy được tầm quan của việc tóm tắt văn bản nghị luận II.THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.Giáo viên: SGK, SGV, TLTT. 2.Học sinh: SGK, SBT, TLTT. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Nêu đặc điểm của văn bản nghị luận? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt *HĐ 1: Tóm tắt văn I. Mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt văn bản nghị bản nghị luận nhằm luận. mục đích gì ? 1. Mục đích. Hs dựa vào sgk để -Trình bày lại một cách ngắn gọn nội dung của văn trả lời bản nghị luận gốc theo mục đích đã định trước. - Mục đích quyết định lựa chọn những thông tin đưa Nêu những yêu cầu vào văn bản nhằm. khi tóm tắt văn bản 2. Yêu cầu nghị luận? -Đảm bảo hình tành các tư tưởng, luận điểm của văn bản gốc. -Không được xuyên tạc và tự ý thêm vào những điểm không có trong văn bản gốc. -Diễn đạt ngắn gọn súc tích, loại bỏ những thông tin không phù hợp với mục đích tóm tắt. II. Cách tóm tắt văn bản nghị luận. *HĐ 2: Cách tóm +Vấn đề đưa ra bàn bạc là: tắt văn bản nghị Hs đọc lại đoạn trích + ở nước ta không có luân lí xã hội. Điều đó được thể luận. Về luân lí xã hội ở hiện qua các dẫn chứng: Gọi HS đọc lại văn nước ta *Dân ta : “phải ai tai nấy, ai chết mặc ai, sợ sệt, ù lì”. bản ? * Vua quan mặc sức bóp nặn nhân chúng, chỉ biết vơ Vấn đề đem ra bàn vét coi sự dốt nát của nhân dân là điều kiện tốt để củng bạc là gì? Mục đích cố quyền lực và lòng tham của mình. viết văn bản này của * Thức tỉnh luân lí đạo đức cho dân, phê phán bọn Phan Châu Trinh? Lần lượt trả lời các quan lại Nam triều. câu hỏi theo hướng + Mục đích: Làm sao mong muốn cho nhân dân phát Tác giả đã trình bày dẫn của gv triển dân trí để giành độc lập tự do, tác giả luôn hướng những luận điểm về đích cuối cùng này. nào? Tìm các câu thể + Bài viết của PCT có những luận điểm sau: hiện luận điểm? III. Luyện tập: Bài 1: Chủ đề nghị luận của văn bản: *HĐ 3: Hướng dẫn a. Sự đa dạng và thống nhất của người In- đô-nê-xi-a. hs làm các bài tập. Hs đọc bài tập, nghe b. Xuân Diệu tài năng nhiều mặt. hướng dẫn của gv và Bài 2:Vấn đề nghị luận: Sử dụng lãng phí nước. hoàn thành bài tập * Mục đích: + Để mọi người thấy nước ngọt ngày càng khan hiếm mà lượng người sử dụng ngày càng nhiều. + Mọi người phải có trách nhiệm tiết kiệm nước. * Tìm các luận điểm trong văn bản 4. Củng cố: Hoàn thành các bài tập còn lại.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> 5. Dặn dò: Soạn: LT tóm tắt văn bản nghị luận 6. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ------------------------------------------------------. Tiết 121. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kĩ năng tóm tắt văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng: Vận dụng các kĩ năng đã học vào việc tóm tắt các văn bản nghị luận 3. Thái độ: Vận dụng lí thuyết vào việc tóm tắt văn bản nghị luận. II.THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.Giáo viên: SGK, SGV, TLTT. 2.Học sinh: SGK, SBT, TLTT. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Các bước tóm tắt văn bản nghị luận? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt 1.Tìm hiểu văn bản 1- Nhận xét. *HĐ 1: Gọi hs đọc Hs đọc văn bản, tóm -Dự định tóm tắt như một bạn đã làm trong SGK vừa văn bản: Tóm tắt nội tắt nội dung chính thiếu lại vừa thừa: dung chính? theo hướng dẫn của - Nên bỏ ý: “ Thơ mới là phong trào văn học phong gv phú, có nhiều yếu tố tích cực’’ -Thêm vào: Thơ mới không nói đến đấu tranh cách mạng. Đó là một đặc điểm lớn. 2. Tìm hiểu văn bản 2- Nhận xét. *HĐ 2: Gọi HS đọc Hs đọc đoạn trích a. Chủ đề : Cảm nhận về tinh thần thơ mới là ở chữ bài: Một thời đại Một thời đại trong tôi- ý thức cá nhân trỗi dậy một cách tuyệt đối. Đó là trong thi ca. Xác định thi ca cái đáng thương tội nghiệp chứa đầy bi kịch. chủ đề và mục đích b. Mục đích: Bàn về cái tôi trong thơ mới để người của văn bản? đọc, người nghe hiểu được tinh thàn chung về nội dung của thơ mới đồng thời thấy được ý nghĩa xã hội , thời đại và tâm lí của lớp trẻ. Trình bày ý định của Trả lời các câu hỏi ở c. Tác giả triển khai bài viết: tác giả qua văn bản? sgk, các hs khác bổ - Nêu vấn đề bàn luận: Tinh thần thơ mới. sung và ghi vở - Cái khó giữa ranh giới thơ mới và thơ cũ. - Đưa ra nguyên tắc: Không căn cứ vào ài dở mà đối sánh bài hay với bài hay và trên đại thể. - Tinh thần thơ mới là ở chữ tôi. d. Tóm tắt văn bản: - Chữ tôi trước đây có cũng phải ẩn mình sau chữ ta. Chữ tôi trong thơ mới là theo nghĩa tuyệt đối - Cái tôi bây giờ đáng thương và tội nghiệp. Nó diễn *HĐ 3: Hướng dẫn Hs về nhà làm các tả cái bi kịch và tâm hồn lớp tre. hs làm bài tập còn lại bài tập còn lại theo - Họ giải quyết bi kịch ấy bằng cách gửi vào tiếng hướng dẫn Việt. Vì tiếng Việt là linh hồn các thế hệ đã qua. 4. Củng cố: Hoàn thành các bài tập còn lại 5. Dặn dò: Soạn: Trả bài số 7 6. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: --------------------------------------------------------Tiết 122. TRẢ KIỂM TRA HỌC KỲ. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Hiểu rõ ưu khuyết điểm của bài làm để củng cố kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> 2. Kĩ năng: Sửa lỗi về dùng từ, đặt câu, xây dựng bố cục, liên kết văn bản. 3. Thái độ: Rút kinh nghiệm về cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận II.THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.Giáo viên: SGK, SGV, TLTT. 2.Học sinh: SGK, SBT, TLTT. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Nhắc lại đề bài kiểm tra học kỳ? 3. Bài mới: ( Soạn theo đề chung của sở). 4. Củng cố: Xem lại bài làm và đối chiếu với đáp án 5. Dặn dò: Soạn: Hướng dẫn học hè 6. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ---------------------------------------------------------------------------------Tiết 123 HƯỚNG DẪN HỌC HÈ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: củng cố và giúp cho học sinh nắm những kiến thức cơ bản đã học ở học kì 1, chuẩn bị để học tốt chương trình ngữ văn ở học kì 2 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tự học 3. Thái độ: Chuẩn bị kiến thức cho năm học 12 II.THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.Giáo viên: SGK, SGV, TLTT. 2.Học sinh: SGK, SBT, TLTT. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Không tiến hành 3. Nội dung học hè: Gv nêu nhũng câu hỏi cho học sinh thảo luận và trao đổi bằng cách nêu vấn đề *Trình bày và nắm những đặc điểm cơ bản về nội dung và hình thức nghệ thuật của văn học trung đai *Những đậc điểm cơ bản của văn học việt nam giai đoạn 1900- 1945 *Những tác giả tác phẩm đã được học trong chương trình lớp 11 *Giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm: chí phèo (Nam Cao), chữ người tử tù (nguyễn tuân), các nhà thơ mới của giai đoạn 1932- 1945 *Nắm chắc các thể loại văn học : nghị luận văn học, nghị luận xã hội và các thao tác lập luận. 4. Củng cố: Về nhà tự đọc và ôn lại chương trình 11 5. Dặn dò: Tìm hiểu trước chương trình 12 6. Rút kinh nghiệm sau bài dạy: Ký duyệt tuần 37 Ngày tháng năm. Đoàn Thị Thanh Bình.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Ngày soạn: Tiết I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II.THIẾT BỊ TÀI LIỆU DẠY HỌC 1.Giỏo viờn: SGK, SGV, TLTT. 2.Học sinh: SGK, SBT, TLTT. III. TIẾN TRèNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Nội dung hoạt động. Kiến thức cần đạt. 4. Củng cố: 5. Dặn dũ: Soạn: 6. Rỳt kinh nghiệm sau bài dạy: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……… Ký duyệt tuần.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Ngày. tháng. năm. Đoàn Thị Thanh Bỡnh.

<span class='text_page_counter'>(160)</span>

<span class='text_page_counter'>(161)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×