Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.49 KB, 105 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN : 1 Tiết : 1. Ngày soạn : 22/08/2010 Ngày dạy : 24/08/2010 BÀI 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG. I- Chuẩn bị 1. HS : Mỗi nhóm một hộp kín bên trong có bóng đèn và pin 2. GV : SGK, SBT II-Tổ chức hoạt động dạy –học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ 3- Tổ chức hoạt động học cho HS Kỹ thuật Chuẩn kiến thức, phương pháp Thời Mức độ thể hiện cụ kỹ năng quy trình dạy học gian thể chuẩn kiến thức, trong chương trình kỹ năng 30 1. Nhận biết được phút rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.. Nhận biết : - Chúng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền tới mắt . - Ta nhìn thấy một vật, khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt ta.. Trợ giúp của thầy. Hoạt động của trò. y/c HS đọc tình huống Để biết bạn nào sai thì bài ngày của bài. hôm nay sẽ giùp chúng ta trả lời câu hỏi này Hs đọc Kĩ thuật sử - Yêu cầu HS đọc phần dụng các quan sát và thí nghiệm . 3 HS trả lời thiết bị. - Yêu cầu HS trả lời : trường hợp nào mắt ta nhận biết được a/s ? C1: trường hợp 2&3 có điều Kĩ thuật đặt - Yêu cầu HS trả lời kiện giống nhau là ta mở mắt có câu hỏi C1 a/s nên a/s lọt vào mắt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kết luận : mắt ta nhận biết được a/s khi có a/s truyền vào - Yêu cầu HS hoàn mắt ta thành kết luận Gv: ở trên ta đã biết nhận biết a/s khi có a/s truyền vào mắt ta .Vậy có cần a/s truyền từ vật đến mắt ta hay không ? - Yêu cầu HS đọc C2 làm thí nghiệm như hình 1.2a Hướng dẫn HS đặt mắt gần ống. 15 2. Nêu được ví dụ phút về nguồn sáng và vật sáng. Nhận biết :. Gv yêu cầu HS hoàn thành kết luận .. HS đọc và làm thí nghiệm và trả lời Hs trả lời C2: a-Đèn sáng : có nhìn thấy b-Đèn tắt : không nhìn thấy Kết luận : -Dây tóc bóng đèn tự nó phát sáng gọi là nguồn sáng -Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại a/s từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.. Kĩ thuật sử Gv yêu cầu HS hoàn dụng các thành kết luận . thiết bị.. Hs làm thí nghiệm Hs trả lời C3 -Dây tóc bongs đèn tự nó phát.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng : mặt trời, ngọn lửa, đèn điện, laze. - Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó : mặt trăng, các hành tinh, các đồ vật.. ra a/s -Tờ giấy trắng hắt lại a/s do vật khác chiếu tới. Làm thí nghiệm như hình 1.3 có nhìn thấy đèn sáng không ? Thí nghiệm 1.2a và 1.3 ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng .Vậy chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau .Vật nào tự phát ra a/s, vật nào hắt lại a/s do vật khác chiếu tới ? Kĩ thuật làm Gv cho hs thảo luận trả việc theo lời C4 và C5 nhóm. - Yêu cầu học sinh sau khi tìm hiểu khái niệm vật sáng và nguồn sáng. Qua đó cho vài VD về vật sáng và nguồn sáng ngoài thực tế. GV: nhắc nhở khi học tập phải đảm bảo đầy. Hs thảo luận nhóm trả lời C4: Trong cuộc tranh cãi thì bạn Thanh đúng vì a/s từ đèn pin không chiếu vào mắt nên mắt không nhận được a/s C5: khói gồm các hạt li ti các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng, ánh sáng từ các hạt truyền đến mắt .Các hạt được xếp liền nhau nằm trên đường truyền của a/s tạo thành một vệt sáng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đủ ánh sáng, thiếu ánh sáng có thể gây nguy hiểm đến mắt GV : Củng cố các kiến thức đã học. Dặn dò về nhà làm bài tập, học bài và xem trước bài mới. Kí duyệt tuần 1 Ngày 23 tháng 08 năm 2010 Tổ Trưởng :. TUẦN : 2 Tiết : 2. Ngày soạn : 27/08/2010 Ngày dạy : 30/08/2010 BÀI 2 : SỰ TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG. I-Chuẩn bị của GV và HS Mỗi nhóm: 1ống nhựa cong ,1 nguồn sáng dùng pin ,3 màn chắn có đục lỗ như nhau , 3 đinh gim mạ mũ nhựa to. II-Tổ chức hoạt động dạy –học 1-ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gv kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ (7 phút) Khi nào nhận biết được a/s ? khi nào nhìn thấy vật ? làm bài tập 1.1 và 1.2 3-Tổ chức hoạt động học cho HS Thời gian. Chuẩn kiến thức, kỹ năng quy trình trong chương trình. 15 1. Phát biểu được phút định luật truyền thẳng của ánh sáng.. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. Kỹ thuật phương pháp dạy học. Trợ giúp của thầy. [NB]. Trong môi Gv cho hs làm C1 dự trường trong suốt và đoán trả lời. đồng tính, ánh sáng Kĩ thuật sử Hãy dùng thí nghiệm truyền theo đường dụng các kiểm chứng ,sau đó trả thẳng thiết bị. lơì C1. Hoạt động của trò. Hs dự đoán Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng ,trả lời C1 C1: ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng Gv : không có ống Hs nêu phương án Kĩ thuật đặt thẳng thì a/s có truyền câu hỏi theo đường thẳng hay không ? có phương án nào để kiểm tra không? Gv hướng dẫn hs làm Hs tiến hành thí nghiệm như thí nghiệm hình 2.2 Kiểm tra 3 lỗ xem có Hs kiểm tra và trả lời C2 thẳng hàng hay không ? C2: ba lỗ A,B,C thẳng hàng ,suy ra a/s truyền theo đường thẳng Hãy nêu kết luận Kết luận : Đường truyền của a/s trong không khí là đường thẳng Gv :Môi trường không Định luật : trong môi trường.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kĩ thuật khí ,nước ,tấm kính trong suốt và đồng tính a/s thuyết trình trong .Gọi là môi truyền đi theo đường thẳng . trường trong suốt Hs nghiên cứu định luật truyền thẳng của a/s . 2. Biểu diễn được 23 đường truyền của phút ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.. [NB]. - Biểu diễn đường Gv : Nêu quy ước về tia truyền của ánh sáng sáng (tia sáng) bằng một Kĩ thuật hình Yc Hs quan sát hình Hs quan sát đường thẳng có mũi ảnh. 2.4 về hình ảnh truyền tên chỉ hướng. thẳng của a/s Gv thế nào là chùm Hs trả lời sáng ? C3: 3. Nhận biết được - Chùm sáng song Gv treo hình 2.5 cho hs a- không giao nhau ba loại chùm sáng: song gồm các tia quan sát trả lời C3 b- giao nhau song song, hội tụ sáng không giao c- loe rộng ra và phân kì. nhau trên đường Kĩ thuật đặt Yc hs vận dụng kiến C4: a/s từ đèn phát ra đã truyền của chúng. câu hỏi thức đã học để trả lời truyền theo đường thẳng C4. Yc hs đọc câu C5 và C5: kim 1 là vật chắn sáng của bằng kinh nghiệm nêu kim 2 ,kim 2 là vật chắn sáng - Chùm sáng hội tụ cách điều chỉnh 3 kim của kim 3 . gồm các tia sáng gặp thẳng hàng . nhau trên đường truyền của chúng.. - Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường. GV : Củng cố các kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> truyền của chúng.. đã học. Dặn dò về nhà làm bài tập2.2 đến 2.4 SBT, học bài và xem trước bài mới. Kí duyệt tuần 2 Ngày 30 tháng 08 năm 2010 Tổ Trưởng :. BÙI TẤN PHIÊN TUẦN : 3 Tiết : 3. Ngày soạn : 04/09/2010 Ngày dạy : 9/09/2010. BÀI 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG I-Chuẩn bị của GV và HS 1đèn pin ,1 vật cản ,1 màn chắn , 1 hình vẽ nhật thực ,nguyệt thực II-Tổ chức hoạt động dạy –học 1-ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ (7 phút) Phát biểu ghi nhớ ? Có mấy loại chùm sáng ?, chữa bài tập 2.1 3-Tổ chức hoạt động học cho HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chuẩn kiến thức, kỹ năng quy trình trong chương trình. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. 38 1. Giải thích được phút một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực.... [VD]. Vận dụng để ngắm đường thẳng. [VD]. Giải thích được tại sao có vùng sáng, vùng tối, vùng nửa tối, hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.. Thời gian. Kỹ thuật phương pháp dạy học. Trợ giúp của thầy. Kĩ thuật sử Yc Hs làm thí nghiệm dụng các theo SGK . thiết bị. Gv hướng dẫn để bóng đèn ra xa ,bóng đèn rõ nét . Kĩ thuật đặt Yc hs trả lời C1 câu hỏi. Yc hs điền vào chỗ trống trong nhận xét Kĩ thuật sử Gv yc hs làm TN2 với dụng các đèn sáng hơn thiết bị.. Yc hs điền vào chỗ trống trong nhận xét Yc hs đọc thông tin SGK. Kĩ thuật Thế nào là” nhật thực thuyết trình toàn phần “ ? Thế nào. Hoạt động của trò. Hs nghiên cứu SGK chuẩn bị thí nghiệm . Quan sát hiện tượng trên màn chắn Hs trả lời C1: + vùng sáng bên ngoài + vùng tối bên trong - Giải thích : ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn a/s, tạo thành vùng tối Hs điền từ “nguồn sáng” Hs tiến hành TN2 Hs trả lời C2: - vùng 1 là vùng tối - vùng 3 là vùng sáng - vùng 2 xen lẫn cả tối cả sáng Hs điền : “một phần của nguồn sáng”.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> là “nhật thực một phần “? Kĩ thuật đặt Yc hs trả lời C3 câu hỏi. C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng , bị mặt trăng che khuất không cho a/s mặt trời chiếu đến .Vì thế đứng ở chỗ đó ta không thấy a/s. Yc hs trả lời C4 C4: -vị trí 1 thì nhìn thấy nguyệt thực -vị trí 2-3 thì nhìn thấy trăng sáng . Yc hs làm thí nghiệm Hs làm thí nghiệm và trả lời H3.2 theo C5 C5: khi lại gần thì bóng tối nhỏ lại .Khi màn sát đèn thì không còn bóng nửa tối . Kĩ thuật Giáo viên nhắc nhở HS C6 : -dùng quyển vở thì che thuyết trình việc bảo vệ môi được hết bóng đèn dây tóc trường : trong sinh -quyển vở không che hết họat và học tập phải đủ bóng đèn ống tạo thành vùng ánh sáng, không có nửa tối. bóng tối. Ở thành phố Hướng dẫn về nhà có nhiều nguồn sáng - học thuộc ghi nhớ gây ô nhiễm. - làm bài tập 3.2 đến 3.4 - xem trứơc bài mới Kí duyệt tuần 3 Ngày 06 tháng 09 năm 2010 Tổ Trưởng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TUẦN : 4 Tiết : 4. Ngày soạn : 11/09/2010 Ngày dạy : 16/09/2010 BÀI 4 : ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG. II-Chuẩn bị của GV và HS Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ , 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ , 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng , thước chia độ. II-Tổ chức hoạt động dạy –học 1-ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ (kiểm tra 15 phút) A. Trắc nghiệm (3đ) Câu 1 : Vì sao ta nhìn thấy một vật ? Câu 2 : Để quan sát được đuờng truyền của ánh sáng, người ta dùng ? A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật. A. ống cong. B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật. B. ống thẳng. C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. C. ống bịt kín một đầu. D. Vì vật được chiếu sáng. D. Cả 3 ý kiến trên. B. Tự luận( 7đ) Câu 1 : Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? (3đ).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 2 : Giải thích tại sao ban ngày ta nhìn thấy được các vật, còn ban đêm lại không nhìn thấy các vật được ? (4đ) 3-Tổ chức hoạt động học cho HS Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 1. Nhận biết được 20 tia tới, tia phản phút xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. Kỹ thuật phương pháp dạy học. [NB]. Chỉ ra được trên Kĩ thuật hình vẽ hoặc trong thí thuyết trình nghiệm đâu là điểm tới, tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Kĩ thuật đặt câu hỏi [TH]. Định luật phản xạ ánh sáng: + Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới. + Góc phản xạ bằng góc tới. (Hình vẽ). Trợ giúp của thầy. Hoạt động của trò. Yc hs đọc thông tin và Hs đọc SGK trả lời câu hỏi Hình mà ta quan sát Hs trả lời được ở trong gương phẳng gọi là gì Yc hs trả lời C1 C1: mặt nước, gạch ốp tường, kính cửa Kĩ thuật sử Yc các nhóm làm thí Các nhóm tiến hành thí dụng các nghiệm như SGK nghiệm thiết bị. Tia nào là tia tới ,tia nào Hs trả lời là tia phản xạ, hiện tượng phản xạ là gì ? Yc hs làm C2 C2: Trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới * kết luận 1 : “tia tới” và Kĩ thuật đặt Cho hs đọc SGK và nêu “pháp tuyến tại điểm tới” câu hỏi câu hỏi - góc nhọn SIN=i gọi là Góc tới gì ? - góc nhọn NI R=I gọi là Góc phản xạ gì ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Dự đoán xem góc phản xạ có quan hệ với góc tới ntn? Kĩ thuật sử Hãy dùng thí nghiệm để dụng các kiểm tra dự đoán là thiết bị. đúng hay sai ? Gv tổng hợp hai kết luận ta có định luật phản xạ a/s .. Góc phản xạ bằng góc tới. Hs làm TN Kết luận 2 : góc phản xạ bằng góc tới C3. Yc hs làm C3. Nêu được ví dụ 10 về hiện tượng phút phản xạ ánh sáng. Vẽ được tia phản xạ khi biết trước tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo cách áp dụng định luật phản xạ ánh sáng.. [TH]. Lấy được ít nhất 02 GV yêu cầu hs lấy VD HS cho VD ví dụ về hiện tượng phản Kĩ thuật đặt về hiện tượng phản xạ xạ ánh sáng. câu hỏi ánh sáng [VD]. Giải được các bài Yc hs trả lời C4 C4 tập: Biết tia tới vẽ tia a- vẽ tia phản xạ I R phản xạ và ngược lại bằng cách: + Dựng pháp tuyến tại Hướng dẫn về nhà điểm tới. -Học thuộc ghi nhớ + Dựng góc phản xạ bằng -Làm bài tập 4.1 đến 4.2 góc tới hoặc ngược lại -Xem trước bài 5 Kí duyệt tuần 4 dựng góc tới bằng góc Ngày 13 tháng 09 năm 2010 phản xạ. Tổ Trưởng. BÙI TẤN KHUYÊN.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN : 5 Tiết : 5. Ngày soạn : 18/09/2010 Ngày dạy : 23/09/2010 BÀI 5 : ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. I-Chuẩn bị của GV và HS Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ , 1 tấm kính trong có giá đỡ , 2 cây nến ,diêm để đốt nến , 1tờ giấy ,2 vật bất kì giống nhau II-Tổ chức hoạt động dạy –học 1-ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ (7 ph) Phát biểu định luật phản xạ a/s .Làm bài tập 4.2 3-Tổ chức hoạt động học tập cho HS Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 15 ph. 1. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. Kỹ thuật phương pháp dạy học. Trợ giúp của thầy. Kĩ thuật sử Gv hướng dẫn hs làm thí [NB]. Biết các đặc điểm dụng các nghiệm chung của ảnh tạo bởi thiết bị. - Yc hs làm TN như C1, gương phẳng. từ thí nghiệm C1 điền - Ảnh của một vật được vào kết luận ?. Hoạt động của trò. Hs làm TN như hình 5.2, 5.3 - ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ….. hứng được trên màn chắn (không).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng nhau.. tạo bởi gương phẳng Kĩ thuật đặt - Yc hs tiến hành thí không hứng được trên câu hỏi nghiệm như C2 và dự màn chắn, gọi là ảnh ảo. đoán, hoàn thành kết - Độ lớn ảnh của một vật luận . được tạo bởi gương phẳng - Cho hs làm TN như bằng độ lớn của vật. C3 ,sau đó hoàn thành - Khoảng cách từ một kết luận . điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương. Yc hs trả lời C4. 22 ph. 2. Dựng được ảnh [VD]. Vẽ được ảnh của của vật qua điểm sáng qua gương gương phẳng. bằng hai cách: + Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng. + Vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. [VD]. Dựng được ảnh của những vật sáng có hình dạng đơn giản như đoạn thẳng hoặc mũi tên.. - Độ lớn của ảnh …. bằng độ lớn của vật (có). - So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương ( bằng nhau ).. C4 : (hình 5.4) Kĩ thuật đặt a) Vẻ ảnh S’ của S tạo câu hỏi bởi gương phẳng. b) Vẽ tia phản xạ SI và SK. c) Đánh dấu vị trí đặt Kĩ thuật - Kết luận : ta nhìn thấy mắt để nhìn thấy ảnh S’. thuyết trình. ảnh ảo S’ và các tia d) Giải thích tại sao ta phản xạ lọt vào mắt có nhìn thấy ảnh mà không ’ ……. đi qua ảnh S . hứng được ảnh đó trên (đường kéo dài ). màn chắn. Họat động GV yc hs làm C5,C6 C5 : kẻ AA’ và BB’ vuông nhóm góc với mặt gương ( AH = Gv : nhắc nhở về việc HA’ , BK = KB’ ). GD môi trang trí biển báo , biển C6 : Mặt hồ nước giống như trường quảng cáo, biển báo một cái gương phẳng, bóng giáo thông hợp lí. của tháp tức là ảnh của tạo bởi mặt nước, chân tháp ở gần mặt nước, còn đỉnh thì ở.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ ,làm bài tập 5.1, 5.2 SBT -Tiết sau chuẩn bị mỗi em 1 mẫu báo cáo thực hành .. Kí duyệt tuần 5 Ngày 20 tháng 09 năm 2010 Tổ Trưởng. BÙI TẤN KHUYÊN. phía bên kia của gương, tức là ở dưới mặt nước.( giống như mũi tên đx vẽ )..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TUẦN : 6 Tiết : 6. Ngày soạn : 25/09/2010 Ngày dạy : 30/09/2010. BÀI 6 : THỰC HÀNH QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG I-Chuẩn bị của GV và HS 1 gương phẳng có giá đỡ , 1 bút chì , 1 thước đo độ , 1 thước thẳng , cá nhân mẫu báo cáo thực hành . II-Tổ chức hoạt động dạy –học 1-ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ (10 ph) GV1 : Phát biểu ghi nhớ , trả lời 5.1(SBT – trang 7) GV2 : làm BT C5(SGK) 3-Tổ chức hoạt động học tập cho HS Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 35 ph. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. [VD]. Vẽ được ảnh trong 1. Dựng được ảnh các trường hợp: của một vật tạo + Vật và ảnh song song bởi gương phẳng . cùng chiều. + Vật và ảnh cùng nằm trên một đường thẳng và ngược chiều. [VD]. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng là khoảng không gian mà. Kỹ thuật phương pháp dạy học. Trợ giúp của thầy. Kĩ thuật sử Gv kiểm tra sự chuẩn bị dụng các của các nhóm . thiết bị. Yc hs làm thí nghiệm xác định ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng Kĩ thuật đặt như C1,sau đó điền vào câu hỏi mẫu báo cáo . Yc hs làm thí nghiệm. Hoạt động của trò. Hs báo cáo vế sự chuẩn bị của mình . C1 a-Đặt bút chì song song vơí gương -Đặt bút chì vuông góc với mặt gương b-Vẽ hình : C2:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> mắt ta quan sát được qua gương phẳng.. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng C3: Di chuyển gương từ từ ra xa mắt,bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ giảm dần Hs vẽ hình , giải thích Yc hs đọc C4 và vẽ hình C4 đẻ giải thích Gv thu báo cáo thí Hướng dẫn về nhà nghiệm, nhận xét tiết Chuẩn bị mỗi nhóm hai thực hành ,thu dụng cụ cây nến và diêm thí nghiệm Xem trước bài 7. TUẦN : 7 Tiết : 7. Kí duyệt tuần 6 Ngày 28 tháng 09 năm 2010 Ngày soạn : 02/10/2010 Tổ Trưởng Ngày dạy : 07/010/2010 BÀI 7 : GƯƠNG CẦU LỒI. BÙI TẤN KHUYÊN.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II-Chuẩn bị của GV và HS Mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi , 1 gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lồi , 1 cây nến , 1 bao diêm . II-Tổ chức hoạt động dạy –học 1-ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ 3-Tổ chức hoạt động học tập cho HS Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 15 ph. 30 ph. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. Kỹ thuật phương pháp dạy học. Trợ giúp của thầy. Hoạt động của trò. Kĩ thuật sử Gv treo hình 7.1 cho hs 1. Dựng được ảnh [NB]. Ảnh của một vật dụng các quan sát và cho nhận xét của một vật tạo tạo bởi gương cầu lồi là thiết bị. bởi gương phẳng . ảnh ảo và nhỏ hơn vật.. Hs quan sát ,nhận xét và trả lời C1: ảnh là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn , ảnh quan sát được là nhỏ hơn vật . Kĩ thuật đặt Gv hướng dẫn hs làm thí Hs hoạt động nhóm làm thí câu hỏi nghiệm nghiệm và trả lời kết luận. * Kết luận : Kĩ thuật chia 1- “ảo” nhóm 2- “quan sát được nhỏ”. 2. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng.. [NB]. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích cỡ. [VD]. Nêu được ứng dụng của gương cầu lồi. Kĩ thuật sử Cho hs đọc thông tin và dụng các làm thí nghiệm như thiết bị và SGK. đặt câu hỏi. Gv cho hs hoạt động nhóm trả lời C3 và C4.. Hs làm thí nghiệm và trả lời C2: ta quan sát thấy trong gương cầu lồi rộng hơn. *kết luận :”rộng” C3:Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> trong đời sống.. TUẦN : 8 Tiết : 8. Giáo dục Gv : Đặt gương cầu lồi môi trừơng. tại những đọan đường gấp khúc để tránh tai nạn giao thông.. nhìn thấy của gương phẳng. Vì vậy giúp cho người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau . C4: Người lái xe sẽ nhìn thấy trong gương cầu lồi: xe,người,vật cản bị che khuất để tránh tai nạn . Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập 7.1 đến 7.4. Ngày soạn : 09/10/2010 Ngày dạy : 14/10/2010. Kí duyệt tuần 6 BÀI 8 : GƯƠNG CẦU LÕM Ngày 28 tháng 09 năm 2010 I-Chuẩn bị của GV và HS Tổ Trưởng Mỗi nhóm: 1 gương cầu lõm, 1 gương phẳng có bề ngang bằng gương cầu lõm , 1 viên phấn , 1 màn chắn sáng có giá đỡ di chuyển được, 1 đèn pin để tạo ra chùm tia phân kì và song song . II-Tổ chức hoạt động dạy –học Kí duyệt tuần 7 Ngày 05 tháng 10 năm 2010 BÙI Tổ TẤN KHUYÊN Trưởng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1-ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ (5 ph) GV : Làm bài tập 7.1 và 7.2 SBT VL7 3-Tổ chức hoạt động học tập cho HS Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 15 ph. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. Kỹ thuật phương pháp dạy học. [NB]. Đặt một vật gần sát 1. Nêu được các gương cầu lõm, nhìn vào đặc điểm của ảnh gương ta thấy một ảnh ảo ảo của một vật tạo lớn hơn vật. bởi gương cầu lõm.. Kĩ thuật sử dụng các thiết bị làm thí nghiệm.. Trợ giúp của thầy. Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm như hình 8.1 Yêu cầu HS trả lòi câu C1 Yêu cầu HS suy nghi đưa ra cách bố trí TN để so sánh ảnh của một vật Kĩ thuật đặt tạo bởi gương phẳng và câu hỏi gương cầu lõm. Nêu kết quả so sánh. 25. 2. Nêu được ứng. Sử dụng thiết bị dạy Hs hoàn thành kết luận học (Gv sử dụng bảng phụ) [NB]. - Tác dụng của Kĩ thuật sử Gv làm thí nghiệm như. Hoạt động của trò. Hs hoạt động nhóm làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi. C1: ảnh ảo lớn hơn cây nến HS suy nghi đưa ra cách bố trí TN để so sánh ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lõm. Gương Tính Độ lớn chất ảnh của ảnh Gương ảo Bằng phẳng vật Gương ảo Lớn cầu hơn vật lõm * Kết luận : “ảo” và “lớn hơn” Hs quan sát và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ph. dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.. gương cầu lõm: + Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm. + Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. [TH]. - Ứng dụng của gương cầu lõm: ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.. dụng các hình 8.2 thiết bị và Yêu cầu HS trả lời C3 đặt câu hỏi. và KL, C4 VD thực tế Gv cho hs quan sát hình trong đời 8.4 trả lời C5 và KL. sống.. Gv giới thiệu đèn pin Trả lời câu Yêu cầu HS trả lời C6, hỏi vận dụng C7 Gv : chế tạo những dụng cụ bằng guơng Giáo dục cầu lõm , để tập trung môi trừơng. năng lượng phục vụ cho đời sống. Hướng dẫn về nhà Học thuộc ghi nhớ Làm bài tập 8.1 đến 8.2 SBT Xem trước bài 9. C3: chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm. *Kết luận : “hội tụ” C4 : Mặt trời ở xa , nên ta chùm sáng tới gương coi như chùm sáng song song, và cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểmở phía trước gương. Ánh sáng mặt trời có nhiệt năng cho nên vật để chổ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên. C5:HS vẽ chùm tia phản xạ song song. * Kết luận :”phản xạ “ C6 : nhờ có gương cầu lõm trong pha đèn, nên khi xoay đến vị trí thích hợp sẽ thu được chùm tia phản xạ song song, ánh sáng sẽ truyền được đi xa. C7 : ra xa gương.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Kí duyệt tuần 8 Ngày 12 tháng 10 năm 2010 Tổ Trưởng TUẦN : 9 Tiết : 9. Ngày soạn : 16/10/2010 Ngày dạy : 21/10/2010. BÀI 9 : ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC BÙI TẤN KHUYÊN I-Chuẩn bị của GV và HS Gv : vẽ sẵn bảng treo ô chữ hình 9.3 SGK Hs : chuẩn bị trước các câu hỏi trong phần tự kiểm tra II-Tổ chức hoạt động dạy –học Kí duyệt tuần 6 1-ổn định tổ chức Ngày 28 tháng 09 năm 2010 Gv kiểm tra sĩ số Tổ Trưởng 2-Kiểm tra bài cũ (7 ph) Nêu tính chất tạo ảnh của gương cầu lõm ? nêu 2 ứng dụng của guơng cầu lõm ? Giải BT 8.2 SBT VL7. BÙI TẤN KHUYÊN.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3-Tổ chức hoạt động học tập cho HS Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 18 ph. 20 ph. 1. Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng ,sự truyền a/s ,tính chất của ảnh của một vật tạo bởi: gương phẳng ,gương cầu lồi ,gương cầu lõm .Cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng .Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng ,so sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi 2. Nêu được ứng dụng chính của. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. Kỹ thuật phương pháp dạy học. NB : sự truyền a/s ,tính chất của ảnh của một vật tạo bởi: gương phẳng ,gương cầu lồi ,gương cầu lõm .. Kĩ thuật sử Gv gọi từng hs trả lời dụng các thiết bị làm thí nghiệm.. Trợ giúp của thầy. Kĩ thuật đặt câu hỏi TH : Cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng .Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng ,so sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. TH : giải thích một số hiện tượng tự nhiên.. Yc hs làm C1 Yc hs trả lời C2. Hoạt động của trò. 1- chọn C 2- chọn B 3- điền từ : “trong suốt”, ”đồng tính” và “đường thẳng “ 4- “tia tới” và “pháp tuyến” 5- ảnh ảo có độ lớn bằng vật cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương 6- Giống : ảnh ảo - Khác:ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn gương phẳng 7-khi vật ở sát gương ảnh này lớn hơn vật 89-vùng nhìn thấy ở gương cầu lồi rộng hơn gương phẳng C1: Hs vẽ hình C2:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> gương cầu lõm , TH : nêu VD ứng dụng Trả lời câu gương cầu lồi, chính của gương cầu hỏi vận dụng guơng phẳng. lõm , gương cầu lồi, guơng phẳng.. Yc hs trả lời C3 VD thực tế Guơng soi, guơng chiếu trong đời hậu của xe máy, bếp sống. năng luợng mặt trời….. Hướng dẫn về nhà - Học các ghi nhớ ,xem lại phần trả lời các câu hỏi - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. Kí duyệt tuần 9 Ngày 19 tháng 10 năm 2010 Tổ Trưởng. + Giống nhau:cả 3 ảnh đều là ảnh ảo + Khác nhau: ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng ,ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn trong gương cầu lõm C3: Những cặp nhìn thấy nhau : Anh-Thanh; AnHải;Thanh-Hải; Hải –Hà.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TUẦN : 10 Tiết : 10. Ngày soạn : 23/10/2010 Ngày dạy : 28/10/2010 BÀI 9 : KIỂM TRA MỘT TIẾT. I-Ma trận đề kiểm tra Nội dung kiểm tra 1/ NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG- NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG 2/ SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG 3/ ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG 4/ ẢNH CỦA VẬT TẠO. Nhận biết TN TL 1C. Cấp độ nhận thức Thông hiểu TN TL. Vận dụng TN TL. GHI CHÚ 1C. 0.5 đ. 0.5 đ. 1C. 1C. 2C. 0.5đ. 1.5 đ. 2đ 1C. 1C 0.5 đ 1C. 1C. 0.5 đ 2C.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> BỞI GƯƠNG PHẲNG 0.5 đ 5/ GƯƠNG CẦU LÕM – GƯƠNG CẦU LỒI. 2C 0.5đ 4C. TỔNG. 2.5 đ 2C 3đ. 2C 2đ. 4C 1đ. 3đ 4C 3.5 đ 10C. 7đ 10 đ. II-Đề kiểm tra PHẦN I – TRẮC NGHIỆM ( 3điểm ). Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. Caâu 1: Khi naøo maét ta nhìn thaáy moät vaät ? A. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật. B. Khi mắt ta hướng vào vật. C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta. D. Cả A, B, C đều sai. Caâu 2: Nguoàn saùng coù ñaëc ñieåm gì ? A. Truyền ánh sáng đến mắt ta. B. Phaûn chieáu aùnh saùng. C. Chieáu saùng caùc vaät xung quanh. D. Tự nó phát ra ánh sáng. Câu 3: Trong môi trường thủy tinh trong suốt ánh sáng truyền đi theo hướng nào ? A. Theo đường thẳng. B. Theo đường gấp khúc. C. Theo đường khác nhau. D. Theo đường cong. Câu 4: Mối quan hệ giữa góc phản xạ và góc tới khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào ? A. Góc tới gấp đôi góc phản xạ. B. Góc phản xạ lớn hơn góc tới. C. Góc tới lớn hơn góc phản xạ. D. Góc phản xạ bằng góc tới. Câu 5: Aûnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm: A. Laø aûnh aûo nhoû hôn vaät. C. Là ảnh ảo lớn hơn vật. B. Laø aûnh aûo baèng vaät. D. Là ảnh ảo bằng nửa vật. Caâu 6: Chuøm saùng phaân kyø coù caùc tia saùng: A. Không giao nhau trên đường truyền của chúng..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> B. Giao nhau trên đường truyền của chúng. C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng. D. Cả A, B, C đều đúng. PHẦN II – TỰ LUẬN ( 7điểm ). Câu 7: ( 1,5điểm ) Hãy giải thích vì sao người ta dùng gương cầu lõm hứng ánh sáng mặt trời để nung nóng vật ? Câu 8: ( 1,5điểm ) Hãy giải thích vì sao trên xe ô tô người ta thường lắp một gương cầu lồi để quan sát phía sau mà không gắn gương phẳng, lắp gương đó có lợi gì ? Câu 9: ( 2,5điểm ) Cho một mũi tên AB đặt vuông góc với mặt phẳng. A a. Vẽ ảnh và mũi tên AB tạo bởi gương phẳng. B b. Vẽ một tia tới AI trên gương và tia phản xạ IR tương ứng. Câu 10: ( 1,5điểm ) Hãy vẽ hình biểu diễn của ba loại chùm sáng ( song song, hoäi tuï, phaân kyø ). III-Đáp án PHẦN I – TRẮC NGHIỆM ( 3điểm ). Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C D A D C PHẦN II – TỰ LUẬN ( 7điểm ). Câu 7 : dùng gương cầu lõm để tập trung năng lượng ánh sáng tại một điểm. Câu 8 : vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước. Câu 9 : ( 2,5ñieåm ) a. Vẽ ảnh và mũi tên AB tạo bởi gương phẳng. b. Vẽ một tia tới AI trên gương và tia phản xạ IR tương ứng. Caâu 10: ( 1,5ñieåm ) Haõy veõ hình bieåu dieãn cuûa Kí duyệt tuần 10 ba loại chùm sáng ( song song, hội tụ, phân kỳ ). Ngày 26 tháng 10 năm 2010 Tổ Trưởng. 6 C.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TUẦN : 11 Tiết : 11. Ngày soạn : 30/10/2010 Ngày dạy : 04/11/2010 BÀI 10 : NGUỒN ÂM. I- Chuẩn bị của GV và HS Gv : ống nghiệm,lá chuối,bộ đàn ống nghiệm,SGK Hs : 1 sợi dây cao su mảnh,1 thìa và cốc thuỷ tinh,1 âm thoa và 1 búa cao su II- Tổ chức hoạt động dạy-học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ 3- Tổ chức hoạt động học tập cho hs Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 10 ph. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. Kỹ thuật phương pháp dạy học. Trợ giúp của thầy. 1. Nhận biết được [NB]. Yc hs đọc và trả lời C1 một số nguồn âm - Vật phát ra âm gọi là thường gặp nguồn âm. Gv: những vật phát ra - Những nguồn âm Kĩ thuật đặt âm được gọi là gì ? thường gặp là cột khí câu hỏi YC hs trả lời C2 trong ống sáo, mặt trống, sợi dây đàn, loa,… khi. Hoạt động của trò. C1: Do tiếng ồn của lớp khác,tiếng gió thổi . Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. C2: Nguồn âm như là: trống,gió miệng ….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> chúng dao động.. 20 ph. 15 ph. 2. Nêu được [NB]. Khi phát ra âm, các nguồn âm là vật vật đều dao động. dao động Kĩ thuật sử dụng các thiết bị làm thí nghiệm.. 3. Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa, …. [VD]. Bộ phận dao động phát ra âm trong trống là mặt trống; kẻng là thân kẻng; ống sáo là cột không khí trong ống sáo.. Làm việc cá nhân. Trả lời câu hỏi vận dụng Tích. hợp. Yc hs hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm và trả lời C3. Hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm Đại diện 1 nhóm trả lời C3 C3: Dây cao su dao động và phát ra âm . C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm,thành cốc thuỷ tinh dung động . Hs ghi vở. Yc hs tiến hành thí nghiệm như hình 10.2 và trả lời C4. Gv: sự dung động gọi là sự dao động . Yc hs tiến hành thí Các nhóm làm TN. nghiệm như hình 10.3và C5: Âm thoa có dao trả lời C5. động.Có thể kiểm tra bằng cách giữ chặt hai nhánh của âm thoa thấy không phát ra âm nữa . Yc hs hoàn thành kết *KL: Khi ân phát ra các vật luận đều dao động Yc hs thảo luận trả lời C6: Cầm tạo cho tờ giấy dao C6,C7,C8. động C7: -Dây đàn ở đàn ghi ta -Dây đàn ở đàn bầu Tích hợp giáo dục môi HS chú ý lắng nghe trường : bảo vệ gịong nói và luyện nói một cách hợp lí, tránh tạo.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> giáo dục môi nguồn âm quá lớn ảnh trường hưởng đến người khác. VD thực tế Hướng dẫn về nhà trong đời -Làm thí nghiệm sống. C9 tại nhà -Làm bài tập 10.1 đến 10.4 SBT -Xem trước bài 11. Kí duyệt tuần 11 Ngày 02 tháng 11 năm 2010 Tổ Trưởng TUẦN : 12. Ngày soạn : 06/10/2010. BÙI TẤN KHUYÊN.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết. : 12. Ngày dạy : 11/11/2010 BÀI 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM. II- Chuẩn bị của GV và HS Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm , 1 con lắc đơn có chiều dài 20 cm và 40 cm, 1 chiếc quạt điện ,1 tấm bìa mỏng , 2 thước đàn hồi hoặc lá thép mỏng dài 30 cm và 20 cm được vít chặt vào một hộp rỗng . III- Tổ chức hoạt động dạy-học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ ( 5 ph) Làm bài tập 10.1,10.2 SBT 3- Tổ chức hoạt động học tập cho hs Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 15 ph. 1. Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ.. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. Kỹ thuật phương pháp dạy học. [NB]. Số dao động trong một giây gọi là tần số. Kĩ thuật làm Đơn vị tần số là héc, kí thí nghiệm hiệu là Hz. và đặt câu hỏi. Trợ giúp của thầy. Gv cho hs làm thí nghiệm như hình 11.1. Yc hs trả lời C1 Gv : số dao động trong 1 giây gọi là tần số. [TH]. Vật dao động càng Yc hs trả lời C2 nhanh thì tần số dao động của vật càng lớn và ngược lại vật dao động càng Kỉ thuật đặt Cho hs hoàn thành nhận chậm thì tần số dao động câu hỏi. xét .. Hoạt động của trò. Hs tiến hành TN theo nhóm C1: tuỳ từng thí nghiệm . Hs ghi vở : Số dao động trong 1 giây gọi là tần số .Đơn vị tần số là héc ,kí hiệu: HZ C2: Con lắc b (có chiều dài lớn hơn ) có tần số dao động lớn hơn . Hs điền từ vào NX : “nhanh (chậm)” và “lớn (nhỏ)”..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 15 ph. 2. Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật.. của vật càng nhỏ.. Kĩ thuật làm Yc các nhóm làm thí thí nghiệm nghiệm và trả lời C3 và đặt câu hỏi. [TH]. Tần số dao động của vật lớn thì âm phát ra cao, gọi là âm cao hay âm bổng. Ngược lại, tần số dao động của vật nhỏ, thì âm phát ra thấp gọi là âm thấp hay âm trầm.. Kĩ thuật sử dụng các thiết bị làm thí nghiệm. và đặt câu hỏi. [VD]. Lấy được một ví dụ về âm trầm, âm bổng là Kỉ thuật do tần số dao động của hướng dẫn vật. trả lời câu hỏi.. Tích hợp bảo vệ môi truờng.. C3: Phần tự do của thước dài dao động chậm, âm phát ra thấp.Phần tự do của thước ngắn dao động nhanh,âm phát ra cao . Yc hs làm thí nghiệm 3 Các nhóm tiến hành TN3 và và trả lời C4 trả lời C4 : Khi đĩa quay chậm góc miếng bìa dao động chậm, âm phát ra thấp Khi đĩa quay nhanh góc miếng bìa dao động nhanh , âm phát ra cao . Yc hs hoạt động cá nhân C5: Vật có tần số 70 Hz dao trả lời C4,C5,C6,C7 động nhanh hơn Vật có tần số 50 Hz dao động chậm hơn C6: khi vặn căng dây đàn ít (chùng) thì âm phát ra thấp.Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra càng cao Tích hợp : cần chú ý C7: Chọn ở gần vành đĩa thì đến việc trước khi bảo âm cao hơn . đến thường có hạ âm gây ảnh huởng đến sức Học sinh chú ý lắng nghe. khỏe con nguời, cần có biện pháp để giảm ảnh huởng của hạ âm. Hướng dẫn về nhà.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập 11.1 đến 11.4 -Xem trước bài 12. Kí duyệt tuần 12 Ngày 09 tháng 11 năm 2010 Tổ Trưởng. BÙI TẤN KHUYÊN. TUẦN : 13 Tiết : 13. Ngày soạn : 06/11/2010 Ngày dạy : 11/11/2010 BÀI 12 : ĐỘ TO CỦA ÂM. I- Chuẩn bị của GV và HS Mỗi nhóm: 1 thước đàn hồi , 1 cái trống và dùi gỗ, 1 con lắc bấc.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> II- Tổ chức hoạt động dạy-học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ (5 ph) Phát biểu ghi nhớ và chữa bài tập 11.2 3- Tổ chức hoạt động học tập cho hs Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 25 ph. 1. Nhận biết được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ.. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. Kỹ thuật phương pháp dạy học. Trợ giúp của thầy. [NB]. Biên độ dao động là Gv cho các nhóm làm độ lệch lớn nhất của vật Kĩ thuật làm thí nghiệm 1. dao động so với vị trí cân thí nghiệm Yc hs hoàn thành C1 bằng của nó. và đặt câu hỏi Hs điền vào bảng. [TH]. Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động của nguồn âm. Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng to.. Gv thông báo :. Gv yc hs làm C2. Hoạt động của trò Các nhóm làm TN1. C1: Cách thước động. làm Đầu thước Âm dao dao động phát mạnh-yếu. ra to hay nhỏ. a-nâng thước lệch nhiều. Mạnh. To. b-nâng lệch ít. Yếu. Nhỏ. thước. Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động . C2: “ nhiều (ít) “ , “lớn (nhỏ) “ và “ to (nhỏ)”. KL: “to” , “biên độ”.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 15 ph. [NB]. Đơn vị đo độ to của âm là: đêxiben, kí hiệu là dB. 2. Nêu được thí [VD]. Nêu được một ví dụ dụ về độ to của về độ to của âm phụ thuộc âm. vào biên độ dao động.. Yc hs hoàn thành kết luận . Kĩ thuật sử Yc các nhóm làm TN2 dụng các Trả lời C3 thiết bị làm thí nghiệm. Gv cho hs đọc thông tin và đặt câu Độ to của âm được đo hỏi. bằng đơn vị gì ? Kĩ thuật Gv cho các nhóm thảo hướng dẫn luận trả lời C5,C6,C7 trả lời câu hỏi.. Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ. Các nhóm làm TN C3: “ nhiều (ít) “ , “ lớn (nhỏ)” và “ to (nhỏ)”. Độ to của âm được đo bằng đơn vị đề xi ben ,kí hiệu : dB. C4: Khi gảy mạnh dây đàn tiếng đàn sẽ to. Vì khi gảy mạnh dây đàn thì dây đàn sẽ lệch nhiều ,tức là biên độ dao động lớn nên phát ra âm to ý lắng nghe. C5: Biên độ dao động của điểm M ở hình trên có biên độ lớn hơn . C6: Biên độ dao động của màng loa lớn khi máy thu thanh phát ra âm to . Biên độ dao động của màng loa nhỏ khi máy thu thanh phát ra âm nhỏ . C7: Độ to của tiếng ồn trên sân trường trrong giờ ra chơi nằm trong khoảng từ 50 đến 70 Db. Học sinh chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -Làm bài tập 12.1 đến 12.5 -Xem trước bài 13 Kí duyệt tuần 13 Ngày 16 tháng 11 năm 2010 Tổ Trưởng. BÙI TẤN KHUYÊN. TUẦN : 14 Tiết : 14. Ngày soạn : 19/11/2010 Ngày dạy : 25/11/2010 BÀI 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM. I- Chuẩn bị của GV và HS Mỗi nhóm: 2 trống,1 dìu gõ và giá đỡ hai trống , 2 quả cầu bấc , 1 bình to đựng đầy nước , 1 nguồn phát âm có thể bỏ vào bình (đồng hồ). Cả lớp 1: Tranh vẽ hình 13.4 II- Tổ chức hoạt động dạy-học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ ( 5 ph).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Phát biểu ghi nhớ làm bài tập 12.3 3- Tổ chức hoạt động học tập cho hs Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 20 ph. 1. Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. Kỹ thuật phương pháp dạy học. Trợ giúp của thầy. [NB]. Âm truyền được Gv treo hình 13.1 yc hs trong môi trường rắn, Kĩ thuật làm làm thí nghiệm như lỏng, khí và không truyền thí nghiệm hình . được trong chân không. và đặt câu hỏi. Kĩ thuật sử dụng các thiết bị làm thí nghiệm. và đặt câu hỏi.. Hoạt động của trò. Hs tiến hành TN và quan sát để trả lời C1: C1: Hiện tượng xảy với quả cầu bấc treo ở gần trống 2 rung động và lệch ra khỏi vị trí ban đầu chứng tỏ âm đã được không khí truyền từ mặt trống 1 sang mặt trống 2 Yc hs trả lời C2 C2: Biên độ dao động của quả cầu thứ nhất lớn hơn quả cầu thứ hai . Cho hs hoàn thành KL *KL :độ to của âm càng giảm khi càng ở xa nguồn âm . Yc hs làm thí nghiệm Hs tiến hành TN và trả lời như hình 13.2 C3 : Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường chất rắn. Gv tiến hành thí nghiệm Hs quan sát TN và trả lời như hình 13.3 C4 : Âm truyền đến tai qua môi trường rắn, lỏng, khí. Gv cho hs đọc thông tin Hs đọc và nghe hướng dẫn và nêu cách tiến hành của gv . thí nghiệm. Hs trả lời.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 20 ph. 2. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.. C5 : Kết quả thí nghiệm trên chứng tỏ âm không truyền trong môi trường chân không . [NB]. Trong các môi Kĩ thuật Cho hs điền từ vào kết *KL: - “rắn, lỏng, khí” và trường khác nhau, âm hướng dẫn luận “chân không” truyền với vận tốc khác trả lời câu - “xa” và “nhỏ” nhau. hỏi. Cho hs đọc thông tin và C6: Vận tốc truyền âm trong [NB]. Vận tốc truyền âm trả lời C6 nước nhỏ hơn trong thép và trong chất rắn lớn hơn lớn hơn trong không khí . trong chất lỏng, trong chất Kĩ thuật sắp Gv cho hs thảo luận và C7: Âm thanh xung quanh lỏng lớn hơn trong chất xếp thảo trả lời C7,C8,C9,C10 truyền đến tai ta nhờ môi khí. luận nhóm. trường không khí . C8: Khi ta bơi dưới nước có thể nghe thấy tiếng sùng sục củ bong bóng . C9: Vì mặt đất truyền âm thanh nhanh hơn trong không khí nên ta nghe được tiếng ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất . C10: Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện với nhau bình thường được.Vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo Hướng dẫn về nhà giáp bảo vệ . -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập 13.1 đến 13.5 SBT.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -Xem trước bài 14.. TUẦN : 15 Tiết : 15. Ngày soạn : 27/11/2010 Ngày dạy : 02/12/2010 BÀI 14 : PHẢN XẠ ÂM , TIẾNG VANG. I- Chuẩn bị của GV và HS -GV: SGK,SBT,bảng phụ vẽ hình 14.1 -HS: SGK,SBT,đồ dùng học tập II- Tổ chức hoạt động dạy-học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ ( 5 ph) Phát biểu ghi nhớ làm bài tập 13.1 3- Tổ chức hoạt động học tập cho hs Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. Kí duyệt tuần 14 Ngày 23 tháng 11 năm 2010 Tổ Trưởng. Kỹ thuật phương pháp Trợ giúp của thầy dạy học BÙI TẤN KHUYÊN. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 15 ph. 1. Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ. Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn.. 10 ph. 2. Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và. [NB]. Âm phát ra từ Gv cho hs đọc thông tin nguồn âm lan truyền trong SGK không khí đến gặp vật Gv : thế nào là tiếng chắn bị phản xạ trở lại vang và âm phản xạ truyền đến tai người nghe. Kĩ thuật đặt Cho hs thảo luận trả lời Âm phản xạ lại đến tai câu hỏi C1,C2,C3 nghe được gọi là tiếng vang. [TH]. Tiếng vang chỉ nghe thấy khi âm phản xạ cách âm phát ra từ nguồn một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. [VD]. Giải thích được khi ở trong hang động lớn, nếu nói to thì ta nghe được tiếng vang. Biết tính khoảng cách tối thiểu từ nguồn âm tới vật phản xạ âm để nghe được tiếng vang.. [NB]. Những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề. Kĩ thuật đặt câu hỏi điền khuyết. Kĩ thuật hướng dẫn trả lời câu hỏi.. Yc điền từ vào kết luận. Hs trả lời. C1: Em đã tường nghe tiếng vang ở vách núi, dưới giếng, trong hang.Vì ta phân biệt được âm trực tiếp với âm phản xạ . C2: Ta thường nghe thấy âm thanh trong phòng kín to hơn khi ta nghe chính âm thanh đó ở ngoài trời.Vì ngoài trời ta chỉ nghe được am phát ra ,còn ở trong phòng kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ . C3: a-Trong cả hai phòng đều có âm phản xạ b-Khoảng cách giữa người nói với bức tường để nghe rõ tiếng vang là : 340 m/s .1/30s = 11,3(m) *KL: “âm phản xạ” và “âm phát ra”. Cho hs đọc thông tin và hướng dẫn thí nghiệm Vật phản xạ âm tốt , Hs trả lời kém là những vật như - Những vật cứng có bề mặt.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> những vật mềm, phản xạ âm kém. xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.. 15 ph. thế nào ?. nhẵn bóng thì phản xạ âm tốt - Những vật mềm ,xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém Kĩ thuật sắp Yc hs hoạt động nhóm C4: xếp thảo trả lời C4 - Những vật phản xạ âm tốt: luận nhóm. mặt gương, mặt đá hoa, tường gạch, tấm kim loại - Những vật phản xạ âm kém : miếng xốp, áo len, cao su xốp, ghế đệm mút . 3. Kể được một [VD]. Nêu được ít nhất Gv cho hs hoạt động C5: Làm tường sần sùi, treo số ứng dụng liên một ứng dụng liên quan Kĩ thuật sắp nhóm trả lời rèm nhung để hấp thụ âm tốt quan tới sự phản đến phản xạ âm. xếp thảo C5,C6,C7,C8 hơn nên giảm tiếng vang. xạ âm. luận nhóm. Âm nghe được rõ hơn C6: Vì làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay ta đến tai giúp nghe được rõ hơn Hướng dẫn về nhà C7: Âm truyền từ tầu tới đáy -Học thuộc ghi nhớ biển trong 1/2 giây . Độ sâu -Làm bài tập 14.1 của đáy biển là : đến 14.5 SBT 1500 m/s .1/2 s = 750 m -Xem trước bài 15 C8: chọn a, b, c Kí duyệt tuần 15 Ngày 30 tháng 11 năm 2010 Tổ Trưởng. BÙI TẤN KHUYÊN.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> TUẦN : 16 Tiết : 16. Ngày soạn : 04/12/2010 Ngày dạy : 09/12/2010 BÀI 15 : CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN. I- Chuẩn bị của GV và HS -GV: SGK,SBT,bảng phụ vẽ hình 15.1; 15.2; 15.3 -HS: SGK,SBT,đồ dùng học tập II- Tổ chức hoạt động dạy-học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ ( 5 ph) Phát biểu ghi nhớ , làm bài tập 14.2 3- Tổ chức hoạt động dạy – học Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 10 ph. 1. Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng [NB]. Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của con người. Tiếng ồn trong các thành phố lớn, tiếng ồn trong. Kỹ thuật phương pháp dạy học. Trợ giúp của thầy. Gv treo hình 15.1,2,3 Kĩ thuật đặt cho hs quan sát và trả câu hỏi và sử lời C1 dụng phương tiện dạy học. Hoạt động của trò C1: -Hình 15.2: vì tiếng ồn khoan máy to gây ảnh hưởng đến việc gọi điện và gây điếc tai người thợ khoan -Hình 15.3: vì tiếng ồn to, kéo dài từ chợ gây ảnh.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 10 ph. 20 ph. các nhà máy khai thác chế biến đá.. hưởng đến việc học tập của hs Kĩ thuật đặt Qua C1 hãy tìm từ thích *KL: “to”, “kéo dài”, “sức câu hỏi điền hợp điền vào kết luận khoẻ và sinh hoạt” khuyết. Gv cho hs thảo luận C2: Chọn b,d nhóm trả lời C2. 2. Kể tên được một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.. [VD]. Những vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm tiếng ồn: Xốp, cao su xốp, vải nhung,… trong các phòng cần cách âm, kính hai lớp, cây xanh, tường bêtông, gạch có lỗ, …. Kĩ thuật hướng dẫn trả lời câu hỏi.. 3. Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.. [NB]. - Nêu được ba biện pháp cơ bản chống ô nhiễm tiếng ồn. 1. Tác động vào nguồn âm: Giảm độ to của nguồn âm bằng các treo các biển cấm gây tiếng động mạnh. 2. Phân tán âm trên đường truyền: Trồng nhiều cây xanh, xây tường,... 3. Ngăn chặn sự truyền. Gv cho hs đọc thông tin Hs đọc SGK Có mấy biện pháp Hs trả lời như SGK chống ô nhiễm tiếng ồn C3: Yc hs trả lời C3 1. Cấm bóp còi 2. Trồng cây xanh Xây tường chắn, làm rèm nhung, đóng cửa . Yc hs trả lời C4 C4: a-Những vật cách âm tốt : gạch, bê tông, gỗ b-Vật cách âm : kính, lá cây.. Kĩ thuật trả lời câu hỏi. Gv hướng dẫn hs trả lời C5, C6 Một số cách chống ô Giáo dục môi nhiễm tiếng ồn, các truờng biện pháp giảm thiểu tiếng ồn gây ảnh hưởng đến con người. Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ. Hs trả lời HS : Trong bệnh viện, người ta thường treo các biển “Đi nhẹ, nói khẽ”; gần bệnh viện thường treo biển “Cấm bóp còi”..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> âm: Dùng các vật liệu cách âm như xốp, phủ dạ (nhung), cửa kính hai lớp,... - Nêu được một ví dụ cụ thể thường gặp hàng ngày để chống ô nhiễm thiếng ồn.. -Làm bài tập 15.1 đến 15.4 -Chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong phần : “Tự kiểm tra “. Kí duyệt tuần 16 Ngày 07 tháng 12 năm 2010 Tổ Trưởng. BÙI TẤN KHUYÊN TUẦN : 17. Ngày soạn : 11/12/2010.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tiết. : 17. Ngày dạy : 16/12/2010 BÀI 9 : ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II : ÂM HỌC. I-Chuẩn bị của GV và HS Gv : vẽ sẵn bảng treo ô chữ hình 16.1 SGK Hs : chuẩn bị trước các câu hỏi trong phần tự kiểm tra II-Tổ chức hoạt động dạy –học 1-ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ 3-Tổ chức hoạt động học tập cho HS Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 20 ph. 1. Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến khái niệm nguồn âm, độ cao và độ to của âm, môi trường truyền âm, phản xạ âm và tiếng vang. Một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng NB : Thế nào là nguồn âm, độ to và độ cao có liên hê như thế nào đến tần số và biên độ âm . NB : những môi trường mà âm thanh có thể truyền được và không truyền được. NB : thế nào là tiếng vang. Kỹ thuật phương pháp dạy học. Trợ giúp của thầy. Gv gọi từng hs trả lời Kĩ thuật đặt kiến thức phần I câu hỏi và sử 1. dụng phương tiện dạy học 2. Kĩ thuật đặt câu hỏi điền khuyết.. Hoạt động của trò. a) ….dao động. b)…..tần số…..Hz c)…..dB. d)…340 m/s a) tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng. b) ……………….nhỏ………... càng trầm. c) dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 3. 4. TH : Đưa ra biện pháp để giảm ô nhiểm tiếng ồn.. 25 ph. 2. Lấy được VD nguồn âm, và giải TH : giải thích một số Trả lời câu thích một số hiện hiện tượng tự nhiên. hỏi vận dụng tượng có liên quan đến kiến thức của chương. Giải thích hiện tượng thực tế trong đời sống.. 5. 6. Cho Hs lấy một số ứng dụng để giảm thiểu ô nhiểm tiếng ồn. Câu 1: Một vật dao động phát ra âm có tần số 45Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 75Hz. Vật nào dao động nhanh hơn? Vật nào phát ra âm trầm hơn ? Câu 2 : Tiếng sét và tia chớp được tạo ra gần như cùng một lúc, nhưng ta thường nhìn thấy chớp sáng trước khi nghe thấy tiếng sét giải thích tại sao? Câu 3 : Hãy quan sát chiếc loa, cho biết tạo sao loa lại phát ra được âm thanh ? Khi nào nó phát ra âm to, âm nhỏ ? Hướng dẫn về nhà. d)…….. a) không khí, b) rắn, c) lỏng. Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại khi gặp một vật chắn. chọn D hs lấy VD Câu 1 - Vật có tần số 75 Hz dao động nhanh hơn vật có tần số 45Hz. - Vật có tần số 45 Hz phát ra âm trầm hơn vật có tần số 75Hz . Câu 2. Vì vận tốc của ánh sáng lớn hơn vận tốc của âm thanh truyền trong không khí. Nên sẽ nhìn thấy tia chớp trước tiếng sét. Câu 3. vì chiếc loa có màng loa . Khi biên độ dao động của màng loa lớn âm phát ra âm to, khi biên độ dao động của màng loa nhỏ phát ra âm nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> -Học thuộc phần lí thuyết của chương . -Làm phần ô chử. -Chuẩn bị phần ôn tập .. Kí duyệt tuần 17 Ngày 16 tháng 12 năm 2010 Tổ Trưởng. BÙI TẤN KHUYÊN. TUẦN : 18 Tiết : *. Ngày soạn : 18/12/2010 Ngày dạy : 23/12/2010 BÀI : ÔN TẬP. I-Chuẩn bị của GV và HS II-Tổ chức hoạt động dạy –học 1-ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Gv kiểm tra sĩ số 2-Kiểm tra bài cũ 3-Tổ chức hoạt động học tập cho HS Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 25 ph. 1. Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến chưong quang học. 2. Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến khái niệm nguồn âm, độ cao và độ to của âm, môi trường truyền âm, phản xạ âm và. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. Kỹ thuật phương pháp dạy học. NB : Sự truyền a/s ,tính chất của ảnh của một vật tạo bởi: gương phẳng Kĩ thuật đặt ,gương cầu lồi ,gương cầu câu hỏi và sử lõm . dụng phương tiện dạy học TH : Cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng .Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng ,so sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi NB : Thế nào là nguồn âm, độ to và độ cao có liên hê như thế nào đến tần số và biên độ âm . NB : những môi trường mà âm thanh có thể truyền được và không truyền. Trợ giúp của thầy. Hoạt động của trò. Gv nhắc lại : Sự nhìn thấy vật sáng ,sự truyền a/s, tính chất của ảnh của một vật tạo Hs chú ý lắng nghe bởi: gương phẳng ,gương cầu lồi ,gương cầu lõm .Cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng .Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng ,so sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi Gv cho hs làm các câu hỏi : 1. a) ….dao động. b)…..tần số…..Hz c)…..dB. Kĩ thuật đặt d)…340 m/s câu hỏi điền 2. a) tần số dao động càng lớn, khuyết. âm phát ra càng bổng..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> tiếng vang. được. Một số biện pháp NB : thế nào là tiếng vang chống ô nhiễm tiếng ồn TH : Đưa ra biện pháp để giảm ô nhiểm tiếng ồn.. 20 ph. 3. Trả lời được các kiến thức của VD : giải thích một số Trả lời câu học kì I hiện tượng tự nhiên. hỏi vận dụng. Giải thích hiện tượng thực tế trong đời sống.. b) ……………….nhỏ………... càng trầm. c) dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to. 3. d)…….. a) không khí, b) rắn, c) lỏng. Âm phản xạ là âm dội ngược 4. trở lại khi gặp một vật chắn. chọn D Câu 1 Giải thích tại Câu 1. sao trên xe ô tô hoặc xe - Gương cầu lồi có vùng máy thường lắp một nhìn thấy rộng. gương cầu lồi ở phía - Giúp người lái xe có thể trước xe mà không lắp quan sát các vật ở phía trước một gương phẳng có bị vật cản che khuất. cùng kích thước ? Nêu - Không xảy ra các tai nạn tác dụng của gương cầu đáng tiếc xảy ra… lồi đối với người lái xe? Câu 2 : Tiếng sét và tia Câu 2. chớp được tạo ra gần Vì vận tốc của ánh sáng lớn như cùng một lúc, hơn vận tốc của âm thanh nhưng ta thường nhìn truyền trong không khí. thấy chớp sáng trước Nên sẽ nhìn thấy tia chớp khi nghe thấy tiếng sét trước tiếng sét. giải thích tại sao? Câu 3 : Hãy quan sát Câu 3. chiếc loa, cho biết tạo vì chiếc loa có màng loa . sao loa lại phát ra được Khi biên độ dao động của âm thanh ? Khi nào nó màng loa lớn âm phát ra âm.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> phát ra âm to, âm nhỏ ? Hướng dẫn về nhà -Học thuộc phần lí thuyết của chương . -Chuẩn bị phần kt học kì .. TUẦN : 19 Tiết : 18. Ngày soạn : 25/12/2010 Ngày dạy : 30/12/2010 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn : VẬT LÍ -7. 1/ Thời gian và trọng số điểm làm bài: Thời gian Số điểm TNKQ: 12 phút 3 điểm TL: 33 phút 7 điểm Kí duyệt tuần 18 Ngày 21 tháng 12 năm 2010 2/ Trọng số điểm giành cho các mức độ đánh giá: Tổ Trưởng NB: 3 điểm TH: 4 điểm VD: 4 điểm. to, khi biên độ dao động của màng loa nhỏ phát ra âm nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 3/ Trọng số điểm giành cho từng chủ đề: 1 – Nhận biết ánh sáng, nguồn sáng, vật sáng 1 điểm 2 – Định luật truyền thẳng ánh sang, phản xạ ánh 0.5 điểm 3 – Gương phẳng, gương cầu lõm, lồi 4.5 điểm 4 – Nguồn âm, độ cao, to của âm 3 điểm 5 – Mơi trường truyền âm, phản xạ âm, tiếng vang, ơ nhiễm tiếng ồn. 1 điểm 4/ Ma trận tổng quát:. Nội dung 1 – Nhận biết ánh sáng,nguồn sáng, vật sáng. Nhận biết TNKQ C1. TL. 0.5 đ. Thông hiểu. Vận dụng. TNKQ C2. TNKQ. TL. 2 1đ 1c. C4. C8,C10. 0.5đ C 5, C6 1đ. 4đ. C7. 4.5 đ 3c 3đ. C9. 1c. 2đ 5c. 0.5 đ 3c. 1đ. 5 – Môi trường truyền âm, phản xạ âm, tiếng vang, ô nhiễm tiếng ồn . Tổng. TL. 0.5 đ. 2 – Định luật truyền thẳng C 3 ánh sang, phản xạ ánh sáng 0,5đ 3 – Gương phẳng, gương cầu lõm, lồi 4 – Nguồn âm, độ cao, to của âm. Tổng. 3c. 2c. 1đ 10 c.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 3đ. 3đ. 4đ. 10 đ. 5/ Đề kiểm tra Phần I (3 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng, trong mỗi câu hỏi sau: Câu 1- Mắt ta nhìn thấy một vật khi ? A. Vật được chiếu sáng. B. Mắt ta phát ra các tia sáng lên vật. C. Mắt ta hướng vào vật. D. Có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta. Câu 2- Nguồn sáng có đặc điểm gì ? A. Truyền ánh sáng đến mắt ta. B. Tự nó phát ra ánh sáng. C. Phản chiếu ánh sáng D. Chiếu sáng các vật xung quanh. Câu 3- Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào? A. Đường tròn . B. Đường cong . C. Đường thẳng . D. Theo đường gấp khúc. Câu 4- Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: A. Lớn hơn vật. B. Bằng vật. C. Nhỏ hơn vật. D. Gấp đôi vật . Câu 5- Số dao động trong một giây gọi là? A. Vận tốc của âm B. Tần số của âm C. Biên độ của âm D. Độ cao của âm. Câu 6- Độ to của âm được đo bằng đơn vị: A. m/s (mét trên giây) B. Hz (héc) C. dB (đềxiben) D. s (giây) Phần II (7 điểm): Tự luận Câu 7 ( 1 điểm) Một vật dao động phát ra âm có tần số 45Hz và một vật khác dao động phát ra âm có tần số 75Hz. Vật nào dao động nhanh hơn? Vật nào phát ra âm trầm hơn ? Câu 8 (2 điểm) Giải thích tại sao trên xe ô tô hoặc xe máy thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước xe mà không lắp một gương phẳng có cùng kích thước ? Nêu tác dụng của gương cầu lồi đối với người lái xe? Câu 9 (2 điểm) Tiếng sét và tia chớp được tạo ra gần như cùng một lúc, nhưng ta thường nhìn thấy chớp sáng trước khi nghe thấy tiếng sét giải thích tại sao? Câu 10 (2 điểm) Một vật sáng AB đặt trước mặt gương phẳng như hình vẽ, góc tạo bởi vật và mặt gương là 300. Hãy: A B.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> a- Vẽ ảnh A/B/ của vật AB tạo bởi gương. b- Tìm góc tạo bởi ảnh A/B/ và mặt gương. ( Vẽ ảnh trực tiếp vào hình bên ) 6/ ĐÁP ÁN Phần I : Mỗi câu đúng cho 0.5 điểm Câu Câu 1 Câu 2. Câu 3. 300. I. Câu 4. Câu 5. Câu 6. Đáp án D B C B B C Phân II. TỰ LUẬN Câu 7 - Vật có tần số 75 Hz dao động nhanh hơn vật có tần số 45Hz..(0.5 điểm ) - Vật có tần số 45 Hz phát ra âm trầm hơn vật có tần số 75Hz . (0.5 điểm) Câu 8. - Gương cầu lồi có vùng nhìn thấy rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước .( 1 điểm) - Người lái xe có thể quan sát các vật ở phía sau . ( 0,5điểm) - Quan sát các xe ở phía sau khi cần rẽ trái , không xảy ra các tai nạn đáng tiếc xảy ra… (0,5điểm) Câu 9. Vì vận tốc của ánh sáng lớn hơn vận tốc của âm thanh truyền trong không khí. (1 điểm) Nên sẽ nhìn thấy tia chớp trước tiếng sét. (1 điểm) Câu 10. a) ( 1 điểm) Vẽ ảnh thỏa mãn các tính chất của ảnh: Có Độ lớn bằng vật Khoảng cách từ ảnh tới gương bằng với khoảng cách từ vật tới gương . b) (1 điểm ) Góc tạo bởi ảnh A/B/ với gương bằng 300. Kí duyệt tuần 19 Ngày 28 tháng 12 năm 2010 Tổ Trưởng.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> TUẦN : 20 Tiết : 19. Ngày soạn : 31/12/2010 Ngày dạy : 04/01/2011 CHƯƠNG III : ĐIỆN HỌC BÀI 17 : SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT. I- Chuẩn bị của GV và HS Mỗi nhóm : +1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh ni lông +1mảnh phim nhựa, 1 quả cầu nhựa xốp, 1 mảnh vải khô +1 mảnh lụa, 1 mảnh len, 1 bút thử điện thông mạch +các vụn giấy, ni lông II- Tổ chức hoạt động dạy-học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ 3- Tổ chức hoạt động dạy – học Thời Chuẩn kiến thức, gian kỹ năng quy trình trong chương trình. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. Kỹ thuật phương pháp dạy học. Trợ giúp của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 25 ph. 10 ph. 15 ph. 1 Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.. [NB]. Mô tả được ít nhất một hiện tượng chứng tỏ vật nhiễm điện do cọ sát. Kĩ thuật đặt Những vật sau khi cọ sát câu hỏi có khả năng hút các vật nhẹ hoặc phóng điện qua vật khác gọi là các vật đã bị nhiễm điện hay các vật mang điện tích. sử dụng phương tiện dạy học. 2. Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.. [NB]. - Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. - Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) thì có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện. [VD]. Giải thích được ít nhất một hiện tượng trong thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ sát.. 3. Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ. Gv dẫn dắt vào bài mới :. Vào nhưng ngày thời tiết khô ráo, nhẩ là những ngày hanh khô, khi cởi áo bằng len, dạ hay sợi tổng hợp,……,ta sẽ Bài 17 : sự nhiễm điện thấy ánh sáng li ti.Nguyên do cọ xát. nhân là do sự nhiễm điện do cọ xát. Gv cho các nhóm làm Hs tiến hành TN1. thí nghiệm 1 Gv cho hs thảo luận để *KL 1 : “có khả năng hút” rút ra KL1. Kĩ thuật đặt Gv cho hs làm Hs làm TN2 câu hỏi điền TN 2 khuyết. Yc hs hoàn thành KL2. *KL 2 : “làm sáng” Gv thông báo Thông báo kiến thức Gv kết luận :. Gv cho các nhóm thảo Trả lời câu luận trả lời C1, C2, C3 hỏi vận dụng. Các vật sau khi bị cọ xát có các tính chất trên gọi là vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích. - Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. - Vật bị nhiễm điện thì có khả năng hút các vật khác. C1: Khi chải đầu bằng lược nhựa, lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau cả lược và tóc bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược nhựa hút thẳng ra..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> xát.. Giải thích hiện tượng Gv nhận xét các câu trả thực tế trong lời của các nhóm. đời sống.. Giáo dục ý Để làm giảm hậu quả thức bảo vệ của hiện tượng phóng môi trường điện của các đấm mây tích điện. ở các ngôi nhà người ta xây dựng các cột thu lôi. Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập 17.1 đến 17.5. Kí duyệt tuần 20 Ngày 04 tháng 01 năm 2011 Tổ Trưởng. BÙI TẤN KHUYÊN. C2: Khi cánh quạt quay thì cánh quạt cọ xát với không khí nên bị nhiễm điện và cánh quạt hút bụi. C3: Khi lau chùi gương soi, kính cửa hay màn hình ti vi bằng khăn bông khô, chúng bị cọ xát và nhiễm điện vì thế chúng hút nhau. Hs chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> TUẦN : 21 Tiết : 20. Ngày soạn : 07/01/2010 Ngày dạy : 11/01/2011 BÀI 18 : HAI ĐIỆN TÍCH KHÁC NHAU. I- Chuẩn bị của GV và HS Mỗi nhóm : 3 mảnh ni lông màu trắng, 1 bút chì vỏ gỗ còn mới, 1 kẹp giấy, 2 thanh nhựa sẫm mầu giống nhau, 1 mảnh len, 1 mảnh mảnh lụa , 1 thanh thuỷ tinh 1 trục quay với mũi nhọn thẳng đứng II- Tổ chức hoạt động dạy-học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ ( 7 ph) Phát biểu ghi nhớ , làm bài tập 17.1 và 17.2 3- Tổ chức hoạt động dạy – học Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 15 ph. 1. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng [NB]. Có trường hợp hai vật bị nhiễm điện thì đẩy nhau, lại có trường hợp hai vật nhiễm điện lại hút nhau. Đó là vì: + Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+). + Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau,. Kỹ thuật phương pháp dạy học. sử dụng phương tiện dạy học Kĩ thuật đặt câu hỏi điền khuyết.. Trợ giúp của thầy Gv cho hs làm TN1 Yêu cầu các nhóm hoàn thành nhận xét Gv cho hs làm TN2 Yc hs hoàn thành nhận xét Cho hs thảo luận đưa ra kết luận Gv : người ta quy ước điện tích của thanh. Hoạt động của trò Hs tiến hành thí nghệm *Nhận xét : “cùng“, “đẩy” Hs làm TN như hình 18.3 Hs hoàn thành nhận xét *Nhận xét :”hút”, “khác” *KL : “ hai “, “hút“, “đẩy “ Điện tích của thanh thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa là điện.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> nhiễm điện khác loại thì hút nhau. 23 ph. 2. Nêu được sơ [TH]. Sơ lược cấu tạo lược về cấu tạo nguyên tử. nguyên tử. Mọi vật được cấu tạo từ cắc nguyên tử. Mỗi nguyên tử là một hạt rất nhỏ gồm một hạt nhân mang điện tích dương nằm ở tâm, xung quanh có các êlectron mang điện tích âm chuyển động. Tổng điện tích âm của các eelectrôn có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Do đó bình thường nguyên tử trung hòa về điện. [TH]. Êlectron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. Một vật nhiễm điện âm nếu nó nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron.. GV báo thức. nhựa sẫm mầu là gì ? điện tích của mảnh vải khô là gì ? Gv cho hs đọc thông tin thông Gv treo bảng phụ kiến hình 18.4 hỏi cấu tạo nguyên tử. Thảo luận nhóm. Gv cho các nhóm thảo luận trả lời C2, C3, C4. Giáo dục bảo Sử dụng các vật vệ môi trường dẫn có điện trở nhỏ để giảm chi phí. tích dương (+). Điện tích của thanh nhựa sẫm mầu là điện tích âm (- ) Cấu tạo nguyên tử gồm : 1- Tâm nguyên tử là hạt nhân mang điện tích dương 2- Xung quanh hạt nhân có các elect ron mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ nguyên tử 3- Tổng điện tích âm có trị số tuyệt đối bằng bđiện tích dương. Do đó nguyên tử trung hoà về điện 4- Elect ron có thể chuyển động từ nguyên tử này sang nguyên tử khác , từ vật này sang vật khác C2 : Trước khi cọ xát mỗi vật đều có điện tích âm và điện tích dương. Điện tích âm tồn tại ở elect ron , điện tích dương tồn tại ở hạt nhân C3 : Các vật trước khi cọ xát thì không hút các vụn giấy vì lúc này nguyên tử trung hoà về điện C4 : Sau khi cọ xát thì : -Mảnh vải mất bớt elect ron.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> -Thanh thước nhựa nhận thêm elect ron -Thanh thước nhựa nhiễm điện âm -Mảnh vải nhiễm điện dương Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập 18.1 đến 18.2 -Xem trước bài 19. Kí duyệt tuần 21 Ngày 11 tháng 01 năm 2011 Tổ Trưởng. BÙI TẤN KHUYÊN. TUẦN : 22 Tiết : 21. Ngày soạn : 16/01/2010 Ngày dạy : 18/01/2011 BÀI 19 : DÒNG ĐIỆN- NGUỒN ĐIỆN. Hs chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> II- Chuẩn bị của GV và HS Mỗi nhóm : -Các loại pin, 1 ắc quy, 1 đi nam mô xe đạp, 1 mảnh phim nhựa, 1 bóng đèn pin đã lắp sẵn đế, 5 đoạn dây có vỏ bọc cách điện -GV: bảng phụ vẽ hình 19.1, 19.2 III- Tổ chức hoạt động dạy-học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ ( 7 ph) GV: Phát biểu ghi nhớ bài hai loại điện tích và trả lời C3(SGK) GV : làm bài tập 18.1 , 18.2 ( SBT) 3- Tổ chức hoạt động dạy – học Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 15 ph. 1. Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó. Nêu được dòng điện là gì?. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. Kỹ thuật phương pháp dạy học. [NB]. - Bóng đèn điện sáng, quạt Thảo luận điện quay… là những biểu nhóm hiện chứng tỏ có dòng điện chạy qua các thiết bị đó. - Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích. Điền khuyết. 2. Nêu được tác [TH].. GV. Trợ giúp của thầy Gv cho hs thảo luận nhóm trả lời C1 .GV treo bảng phụ 19.1. Yc hs trả lời C2 Yc hs điền từ vào nhận xét. Gv dòng điện là gì ?. Hoạt động của trò Hs các nhóm thảo luận trả lời C1. a- “nước”, b-“chảy” C2: muốn đèn bút thở điện lại sáng ta lại phải cọ xát vào mảmh phim để mảnh phim tích điện . NX : “dịch chuyển”. KL : Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng thông Gv cho hs đọc thông tin - Nguồn điện có có khả năng.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 8 ph. 15 ph. dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy. Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện. 3. Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối.. - Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì dòng điện. - Các nguồn điện thường dùng trong thực tế là pin và acquy. - Nguồn điện có hai cực là cực âm, kí hiệu là dấu trừ (-) và cực dương, kí hiệu là dấu cộng (+) - Nhận biết được các cực dương và cực âm của các loại nguồn điện khác nhau (pin con thỏ, pin dạng cúc áo, pin dùng cho máy ảnh, ắc quy…) [VD]. Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối.. báo thức. kiến SGK Nguồn điện là gì? nguồn điện có mấy cực ? Yc hs trả lời C3. Trả lời câu hỏi. Gv giới thiệu mạch điện Sử dụng như hình 19.3 phương tiện Khi đóng công tắc mà dạy học đèn không sáng thì ta cần kiểm tra gì ?. Trả lời câu hỏi SGK. tạo ra dòng điện làm cho các dụng cụ điện hoạt động - Nguồn điện có hai cực : cực âm (-) và cực dương (+) *C3 : - Các nguồn điện có trong hình 19.2 : pin tiểu , pin tròn, pin vuông, pin cúc áo, ắc quy - Các nguồn điện khác : pin mặt trời, máy thuỷ điện nhỏ, máy phát điện, đi nam mô ở xe đạp.. Hs quan sát. Hs trả lời. -Khi đóng công tắc mà đèn không sáng thì ta kiểm tra: +Dây tóc đèn còn hay đứt, đui đèn vời đế đèn có tiễp xúc nhau không +Các đầu dây đã chặt chưa, pin còn hay hết, dây dứt ngầm hay không Gv cho hs trả lời C4, C4 : C5, C6 -Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> hướng -Đèn điện sáng khi không có điện chạy qua C5 : Đèn pin, ra đi ô, máy tính bỏ túi, máy ảnh, điều khiển từ xa, đồng hồ … Hướng dẫn về nhà C6: Để nguồn điện này thắp -Học thuộc ghi nhớ sáng cần ấn vào nẫy để núm -Làm bài tập 19.1, quay của nó tì vào lốp xe , 19.2 quay khi bấnh xe quay Đồng -Xem trước bài 20 thời dây nối không hở.. TUẦN : 23 Tiết : 22. Ngày soạn : 23/01/2010 Ngày dạy : 25/01/2011 BÀI 20 : CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LỌAI I- Chuẩn bị của GV và HS -Một số dụng cụ dùng điện : bóng đèn, công tắc, ổ lấy điện, dây nối các loại, quạt điện -Tranh vẽ hình 20.1 và 20.3 II- Tổ chức hoạt động dạy-học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số Kí duyệt tuần 22 Ngày 18 tháng 01 năm 2011 Tổ Trưởng.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 2- Kiểm tra bài cũ ( 7 ph ) GV: Phát biểu ghi nhớ và trả lời câu C4 (SGK) , GV : làm bài tập 19.1 và 19.2 (SBT VL) 3- Tổ chức hoạt động dạy – học Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 15 ph. 1. Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng [NB]. Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận dẫn điện. Chất dẫn điện thường dùng là đồng, nhôm, chì, hợp kim, ... [NB]. Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Chất cách điện gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận cách điện. Chất cách điện thường dùng là nhựa, thuỷ tinh, sứ, cao su, .... Kỹ thuật phương pháp dạy học. Trợ giúp của thầy. Trả lời câu Gv : thế nào là chất dẫn hỏi SGK điện, chất cách điện ?. Sử dụng thiết bị dạy học. Dùng thí nghiệm trực quan.. Gv cho các nhóm quan sát bóng đèn và phích cắm có dây và trả lời C1. Gv cho hs làm thí nghệm như hình 20.2. Hoạt động của trò Hs trả lời - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua - chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua C1 : 1. Các bộ phận dẫn điện : dây tóc,dây trục, hai đầu bóng đèn, hai chốt cắm, lõi dây. 2. Các bộ phận cách điện là : trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vỏ nhựa, vỏ dây. Hs tiến hành TN Hs điền vaò bảng Vật dẫn điện. Dây thép Dây đồng Ruột bút chì Gv yc hs trả lời C2, C3 C2 : -Ba vật dẫn. Vật cách điện. Vỏ nhựa Sứ Gỗ điện : đồng,.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 23 ph. 2. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.. [NB]. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do. Trả lời câu hỏi SGK. Thảo luận nhóm. nhôm, sắt -Ba vật cách điện : sứ nhựa, thuỷ tinh C3 : Khi ta đứng gần bảng điện trong nhà thì không bị điện giật. Gv treo hình 20.3 C4 : yc hs trả lời C4 - Trong nguyên tử hạt elect ron mang điện tích âm, hạt nhân mang điện tích dương - Các hạt elect ron thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động trong kim loại gọi là các elect ron tự do . Yc hs trả lơì C5 C5 : kí hiệu : biểu hiện các elect ron tự do mang điện tích âm Kí hiệu phần còn lại của nguyên tử mang điện tích dương Gv treo bảng phụ hình C6 : Các elect ron bị cực âm 20. 4 và trả lời C6. của pin đẩy và bị cực dương Gv yc hs vẽ chiều mũi hút tên dịch chuyển của elect ron tự do. Yc hs điền vào kết luận *KL : “Elect ron tự do”, “dịch chuyển có hướng” Gv cho các nhóm thảo C7 : Chọn B. luận trả lời C7, C8, C9 C8 : Chọn C. C9 : Chọn C.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập 20.1 -Xem trước bài 21. TUẦN : 24 Tiết : 23. Ngày soạn : 12/02/2011 Ngày dạy : 15/02/2011 BÀI 21 : SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN. CHIỀU DÒNG ĐIỆN. I- Chuẩn bị của GV và HS Mỗi nhóm : -1 pin đèn, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây, 1 đèn pin loại ống tròn -Tranh vẽ tranh vẽ to bảng kí hiệu biểu thị các bộ phận của mạch điện và sơ đồ một mạch điện ti vi hoặc xe máy Kí duyệt tuần 23 II- Tổ chức hoạt động dạy-học Ngày 25 tháng 01 năm 2011 1- ổn định tổ chức Tổ Trưởng Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ ( 5 ph) Phát biểu ghi nhớ , làm bài tập 20.1 3- Tổ chức hoạt động dạy – học Thời Chuẩn kiến thức, Mức độ thể hiện cụ thể Kỹ thuật gian kỹ năng quy trình chuẩn kiến thức, kỹ năng phương pháp BÙI TẤN KHUYÊN.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> trong chương trình. 20 ph. 15 ph. 5 ph. 1. Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.. Trợ giúp của thầy. Hoạt động của trò. Gv treo bảng phụ ghi các kí hiệu bộ phận của mạch điện và hướng dẫn cho hs. Gv yc hs trả lời C1.Gv treo bảng phụ hình 19.3 và yc hs vẽ sơ đồ mạch điện. Gv yc hs trả lời C2 Gv đưa đồ dùng TN yêu cầu hs mắc sơ đồ mạch điện như C2. Gv cho hs đọc thông tin Gv : chiều dòng điện có chiều như thế nào ?. Hs quan sát hình vẽ và chú ý sự hướng dẫn của gv.. dạy học [VD]. Ghi nhớ kí hiệu của các thiết bị điện trên các sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện, bóng điện, dây dẫn, công tắc đóng và công tắc mở. Vẽ được sơ đồ mạch điện kín gồm: nguồn điện, công tắc, dây dẫn, bóng đèn.. Sử dụng thiết bị dạy học. Dùng thí nghiệm trực quan.. 2. Nắm được [NB]. Chiều dòng điện là quy ước về chiều chiều từ cực dương qua dòng điện. dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn Trả lời câu điện. hỏi SGK. 3. Chỉ được chiều [VD]. Dùng mũi tên để dòng điện chạy biểu diễn chiều dòng điện Thảo luận. Các nhóm hoạt động 1nhóm lên trình bày. HS trả lời. Hs đọc thông tin SGK Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Dòng điện cung cấp bởi Dòng điện cung cấp bởi pin pin là dòng điện gì ? hay ắc quy có chiều không đổi gọi là dòng điện một chiều Gv cho hs trả lời C4 C4 : chiều quy ước của dòng điện ngược với chiều dịch chuyển có hướng của các electron trong kim loại. Gv treo hình vẽ. Hs các nhòm thảo luận trả.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> trong mạch điện. trong các sơ đồ mạch điện nhóm Biểu diễn được như hình vẽ 21.1 - SGK. bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ Trả lời câu mạch điện. hỏi SGK. 4.1 hướng dẫn hs làm hình a yêu cầu các nhóm điền vào hình b, c, d Gv treo hình vẽ 21.2 vẽ chiếc đèn pin và trả lời C6. Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập 22.2 -Xem trước bài 22. Kí duyệt tuần 24 Ngày 15 tháng 02 năm 2011 Tổ Trưởng. BÙI TẤN KHUYÊN. lời C5.. C6 : a-Nguồn điện đèn gồm hai pin , kí hiệu : tươn ướng với nguồn điện. Thông thường cực dương lắp về phía đầu đèn b-Sơ đồ mạch điện.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> TUẦN : 25 Tiết : 24. Ngày soạn : 20/02/2011 Ngày dạy : 22/02/2011 BÀI 22 : TÁC DỤNG NHIỆT, TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN I- Chuẩn bị của GV và HS Mỗi nhóm : -1 mạch điện như hình 22.1 -1 mạch điện như hình 22.2 -1 bóng đèn bút thử điện -1 bóng đèn đi ốt phát quang II- Tổ chức hoạt động dạy-học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ ( 7 ph) Phát biểu ghi nhớ , làm bài tập 22.3 3- Tổ chức hoạt động học tập cho HS Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. 1. Nêu được dòng [TH]. Khi dòng điện chạy. Kỹ thuật phương pháp dạy học. Trợ giúp của thầy Yc hs trả lời C1. Hoạt động của trò C1 : Dụng cụ đốt nóng bằng.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 20 ph. điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này. Lấy được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện.. qua vật dẫn điện thông thường thì nó làm vật dẫn đó nóng lên. Điều đó, chứng tỏ dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: - Chạm tay vào bóng đèn pin, đèn pha xe máy đang sáng, ta thấy nóng. Không khí trong nhà nóng lên khi lò sưởi điện trong nhà đang hoạt động. - Khi cho dòng điện chạy qua bàn là thì bàn là nóng lên. - Khi dòng điện chạy qua bếp điện thì bếp điện nóng đỏ.. Trả lời câu hỏi Yc hs hoạt động nhóm trả lời C2. Dùng thí nghiệm trực quan.. Gv cho hs làm thí nghiệm như hình 22.2. Yc hs hoàn thành kết luận Yc các nhóm thảo luận trả lời C4. 8 ph. 2. Nêu được tác [NB]. Dòng điện có thể dụng phát sáng làm phát sáng bóng đèn của dòng điện. bút thừ điện và đèn điôt phát quang mặc dù đèn Sử dụng này chưa nóng tới nhiệt độ thiết bị dạy cao. học. Gv treo bảng phụ vẽ hình 22.3 . Và một bóng đèn bút thử điện yc hs quan sát và trả lời C5 Gv cho hs thử bút thử điện sáng. điện : bóng đèn, bàn là, nồi cơm điện, lò nướng, lòp sưởi … C2 : a-Khi dèn sáng bóng đèn nóng lên b-Dây tóc bị đốt nóng mạnh và phát sáng c-Dây tóc làm bằng von fram vì nhiệt độ nóng chảy của nó cao. C3 : a-Khi đóng công tắc mảnh giấy sẽ rơi xuống b-Dòng diện gây tác dụng nhiệt đối với dây tóc AB. *KL : - “nóng lên” - “nhiệt độ’’ và “phát sáng” C4 : khi đó thì cầu chì sẽ nóng lên tới nhiệt độ cao và bị đứt dẫn đến mạch hở C5 : Hai đầu dây tóc của bút thử điện tách rời nhau C6 : Đèn của bút thử điện sáng là do chất khí ở hai đầu đèn phát sáng *KL : “phát sáng”.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Gv cho hs quan sát đèn đi ốt phát quang và cho đèn sáng. 10 ph. 3. Nêu được ứng [VD]. Dùng mũi tên để dụng của tác biểu diễn chiều dòng điện Thảo luận dụng nhiệt và tác trong các sơ đồ mạch điện nhóm dụng phát sáng như hình vẽ 21.1 - SGK. của dòng điện trong thực tế. Tích hợp môi trường. gv cho hs đọc C8. Sử dụng vật liệu dẫn điện có điện trở nhỏ, hạn chế tỏa nhiệt trên dây dẫn, làm lãng phí điện năng. Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài tâp 22.1 đến 22.3 -Xem trước bài 23. Kí duyệt tuần 25 Ngày 22 tháng 02 năm 2011 Tổ Trưởng. BÙI TẤN KHUYÊN. C7 : Đèn đi ốt phát quang sáng khi bản kim loại nhỏ hơn bên trong được nối với cực dương của pin và bản kim loại to hơn nối với cực âm. * KL : “ một chiều “ C8 : Chọn E C9 : Nối bản kim loại nhỏ của đèn với cực A của nguồn điện . Nếu đèn sáng thì A là cực dương và nếu đèn không sáng thì A là cực âm..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> TUẦN : 26 Ngày soạn : 29/02/2011 Tiết : 25 Ngày dạy : 01/03/2011 BÀI 23 : TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN I- Chuẩn bị của GV và HS Mỗi nhóm : -1 kim nam châm -1 nam châm vĩnh cưủ -1 nam châm điện -1 nguồn điện -1 chuông điện thật Cả lớp : một bộ thí nghiệm như hình 23.3, 1 tranh vẽ hình 23.2 II- Tổ chức hoạt động dạy-học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ ( 5 ph) Phát biểu ghi nhớ , làm bài tập 22.3 3- Tổ chức hoạt động học tập cho HS Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 20 ph. 1. Nêu được biểu hiện của tác dụng từ của dòng điện. Nêu được ví dụ. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. Kỹ thuật phương pháp dạy học. [NB]. Cấu tạo của nam châm điện gồm một cuộn Dùng thí dây dẫn quấn quanh một nghiệm trực lõi sắt và có dòng điện quan.. Trợ giúp của thầy. Hoạt động của trò. Gv cho hs đọc thông tin Hs đọc thông tin SGK Gv : nam châm có tính Hs trả lời từ như thế nào ? Gv làm TN lấy nam Hs quan sát TN..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> cụ thể về tác chạy qua. dụng từ của dòng [NB]. Biểu hiện tác dụng điện. từ của dòng điện: Dòng điện chạy qua nam châm điện có tác dụng làm quay Trả lời câu kim nam châm và hút các hỏi vật bằng sắt thép. Hiện tượng này chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ. Dựa vào tác dụng từ của dòng điện, người ta chế tạo ra động cơ điện, chuông điện, .... châm thẳng đặt gần kim nam châm. Gv : nam châm điện là Hs trả lời gì ? Gv yc hs làm TN như C1 : C1 a- Khi đóng cong tắc cuộn dây sẽ hút các đinh sắt nhỏ. Khi đóng công tắc đinh sắt nhỏ sẽ rơi ra b- Đưa một kim nam châm lại đầu gần một cuộn dây và đóng công tắc thì một cực của kim nam châm sẽ bị hút hoặc bị đẩy. Yc hs hoàn thành kết *KL : luận. 1- “ nam châm điện “ 2- “ tính chất từ”. Gv treo hình vẽ 23.2 Hs quan sát hình vẽ Gv yc các nhóm hoạt Đại diện 1 nhóm trả lời C2 động trả lời C2, C3, C4 C2 : Khi đóng công tắc cuộn dây trở thành nam châm điện. Khi đó cuộn dây hút miếng sắt làm cho đầu gõ chuông gõ vào chuông. C3 : Chỗ hở của mạch điện ở chỗ tiếp điểm với miếng sắt. Khi dó mạch điện hở cuộn dây không có tính chất từ , do đàn hồi của thanh kim loại nên miếng sắt lại trở về.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 10 ph. 10 ph. 2. Nêu được biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện.. [NB]. Khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì sau một thời gian, thỏi than nối với cực âm của nguồn điện được phủ một lớp đồng. Hiện tượng đồng tách từ dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua, chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học. Dựa vào tác dụng hoá học của dòng điện, người ta có thể mạ kim loại, đúc điện, luyện kim, … 3. Nêu được biểu [TH]. Dòng điện chạy qua hiện tác dụng cơ thể người sẽ làm các cơ sinh lí của dòng của người bị co giật, có điện. thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng sinh lí của dòng điện. Trong y học, người ta có thể ứng dụng tác dụng. Sử dụng thiết bị dạy học. Trả lời câu hỏi. Gv làm TN như hình 23.3 Yc hs trả lời C5, C6. Gv : người ta xác định lớp phủ này là kim loại đồng do đó dòng điện có tính chất hoá học Gv yc hs hoàn thành KL. Gv cho hs đọc thông tin SGK và nêu tác dụng sinh lí của dòng điện .. Yc hs trả lời C7 và C8 Tích hợp môi Do sự nguy hiểm của. tì vào sát tiếp điểm. C4 : Do quá trình hoạt động trên xảy ra liên tục , lên đầu gõ chuông chuyển động liên tục đập vào chuông làm chuông kêu. Hs quan sát TN C5 : Khi đóng công tắc chứng tỏ dung dịch muối đồng sun fát là chất dẫn điện. C6 : thổi than nối với cực âm được phủ một lớp mầu đỏ nhạt.. * KL : “ Đồng “ Tác dụng sinh lí của dòng điện là nó có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt . Nhưng trong y học người ta dùng dòng điện để chữa một số bệnh C7 : Chọn C C8 : Chọn D.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> sinh lí của dòng điện thích trường hợp để chữa một số bệnh, châm cứu dùng điện (điện châm).. dòng điện, cho nên chúng ta nên xây dựng lưới điện cao áp ở những nơi xa khu dân cư. Hướng dẫn về nhà -Ôn tập từ bài học 17 đến 23. Kí duyệt tuần 26 Ngày 01 tháng 03 năm 2011 Tổ Trưởng. BÙI TẤN KHUYÊN. TUẦN : 27 Tiết : 26. Ngày soạn : 06/03/2011 Ngày dạy : 08/03/2011 BÀI ÔN TẬP. I- Chuẩn bị của GV và HS.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> GV : bảng phụ ghi các câu hỏi HS : chuẩn bị các câu hỏi ôn tập II- Tổ chức hoạt động dạy-học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ ( 5 ph) Phát biểu ghi nhớ , làm bài tập 23.4 3- Tổ chức hoạt động học tập cho HS Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 20 ph. 1. Nhắc lại một số kiến thức chính của chương .. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. Kỹ thuật phương pháp dạy học. - Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. - Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc Trả lời câu làm sáng bút thử điện. hỏi - Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. - Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung. Trợ giúp của thầy Gv treo bảng phụ ghi câu hỏi : Câu1 : một thanh thước nhựa bị nhiễm điện khi nào ? Câu 2 : có mấy loại điện tích ? khi nào vật nhiễm điện âm, khi nào vật nhiễm điện dương ? các vật bị nhiễm điện như thế nào thì hút nhau, đẩy nhau ? Câu 3 : dòng điện là gì? mỗi nguồn điện gồm mấy cực ?. Hoạt động của trò. Câu 1 : thanh thước nhựa bị nhiễm điện khi bị cọ sát và có thể hút các vật khác. Câu 2 : Có hai loại điện tích, điện tích âm, điện tích dương. Vật bị nhiễm điện dương khi mất bớt elect ron. Vật bị nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau Câu 3: dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Mỗi nguồn điện gồm hai cực : cực âm và cực dương..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. - Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng. - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng…… 20 ph. 2. Vận dụng giải [VD]. thích và làm bài Ghi nhớ kí hiệu của các Sử dụng tập. thiết bị điện trên các sơ đồ thiết bị dạy mạch điện gồm nguồn học điện, bóng điện, dây dẫn, công tắc đóng và công tắc mở. Vẽ được sơ đồ mạch điện kín gồm: nguồn điện, công tắc, dây dẫn, bóng đèn. [VD]. Dùng mũi tên để biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện. Câu 4 : thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện, dòng điện trong kim loại. Câu 5 : thế nào là chiều dòng điện ? Câu 6 : dòng có những tác dụng gì ? Câu 1 : Cọ sát mảnh ni lông bằng một miếng len, cho rằng mảnh ni lông bị nhiễm điện âm . Khi đó vật nào nhận thêm elect ron, vật nào mất bớt electron Câu 2 : Xác định dấu của các vật sau :. Câu 4 : -Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua -Chất cách điện là chất không cho dòng điện chạy qua -Dòng điện trong kim loại là dòng các elect ron tự do dịch chuyển có hướng Câu 5 : Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện Câu 6 : Dòng điện có những tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng , tác dụng simh lí. Câu 1: -Ni lông nhận thêm electron -Thước mất bớt electron. Câu 3 : +.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> . Câu 3 : vẽ sơ đồ chiều mũi tên cho sơ đồ mạch điện sau. TUẦN : 28 Tiết : 27. Ngày soạn : 11/03/2011 Ngày dạy : 15/03/2011. BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT Phạm vi kiến thức : từ tiết 19 đế tiết 25 theo PPCT( chương III : ĐIỆN HỌC). 1.TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH stt NỘI Tổng Lí Kí duyệt tuần 27 số tiết thực Trọng số DUNG số tiết thuyết Ngày 08 tháng 03 năm 2011 Tổ Trưởng.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> LT VD 1 2 3 4 5 6. Sự nhiểm điện do cọ xát Hai lọai điện tích Dòng điện và nguồn điện Chất dẫn điện- chất cách điện Sơ đồ mạch điện Các tác dụng của dòng điện TỔNG. LT(%). VD(%). 1 1 1 1 1 2. 1 1 1 1 1 2. 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 1.4. 0.3 0.3 0.3 0.3 0.3 0.6. 10 10 10 10 10 20. 4.3 4.3 4.3 4.3 4.3 8.6. 7. 7. 4.9. 2.1. 70. 30. 2. TÍNH SỐ CÂU HỎI THEO CHỦ ĐỀ CẤP ĐỘ. cấp độ 1,2 cấp độ 3,4. STT. NỘI DUNG. TRỌNG SỐ. SỐ CÂU. TN© ĐIỂM. TG(ph). TL© ĐIÊM. 1 2 3 4 5 6 1 2. Sự nhiểm điện do cọ xát Hai lọai điện tích Dòng điện và nguồn điện Chất dẫn điện- chất cách điện Sơ đồ mạch điện Các tác dụng của dòng điện Sự nhiểm điện do cọ xát Hai lọai điện tích. 10. 1. 1. 0.5. 3'. 0. 0.5. 10. 1. 1. 0.5. 3'. 0. 0.5. 10. 1. 0. 0. 10. 1. 1. 0.5. 3'. 10. 1. 1. 0.5. 3'. 20. 2. 1. 0.5. 3'. 4.3. 0.43. 0. 0. 0. 4.3. 0.43. 0. 0. 0. 1. 2. TG(ph). 9. 0. ĐIỂM. 2 0.5 0.5. 1. 2. 8. 2.5.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 3 4 5 6 TỔNG. 100. Dòng điện và nguồn điện Chất dẫn điện- chất cách điện Sơ đồ mạch điện Các tác dụng của dòng điện 10. 6. 3. 4.3. 0.43. 0. 0. 0. 4.3. 0.43. 0. 0. 0. 0. 4.3. 0.43. 0. 0. 1. 3. 8.6 18. 0.86 3. 1 7. 0.5. 3' 27. 0 10. 0. 3 0.5. 10. 3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. 3. ĐỀ KIỂM TRA I . TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) Câu 1.( 1,5 điểm ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất Câu 1.1: Trong những cách sau đây, cách nào làm lược nhựa nhiễm điện ? A . Phơi lược nhựa ngoài trời nắng trong 3 phút B . Tì sát và vuốt mạnh lược nhựa trên áo len C . Nhúng lược nhựa vào nước ấm rồi lấy ra thấm khô nhẹ nhàng. D. Áp sát lược nhựa một lúc lâu vào cực dương của nguồn điện. Câu 1. 2: Hai quả cầu bằng nhựa, có cùng kích thước nhiễm điện cùng loại như nhau. Giữa chúng có lực tác dụng như thế nào trong các khả năng sau: A . Hút nhau B . Có lúc hút nhau có lúc đẩy nhau C . Đẩy nhau D . Lúc đầu hút nhau, sau đó thì đẩy nhau Câu 1.3: Các vật hay vật liệu nào sau đây là dẫn điện ở điều kiện bình thường. A . Không khí B . Đoạn dây nhựa C . Mảnh sứ D. Đoạn dây đồng Câu 2 ( 1,5 điểm ) Nối cột bên trái với cột bên phải trong khung dưới đây chỉ ra sự phù hợp nội dung giữa chúng. 2.1 Tác dụng sinh lý A/ Dây dẫn điện nóng.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 2.2 Tác dụng nhiệt 2.3 Tác dụng hóa học. B/ Mạ điện C/ Chuông điện kêu D/ Bóng đèn bút thử điện sáng E/ Cơ co giật F/ Hút vụn giấy. II . TỰ LUẬN: ( 7 điểm ) Câu 3 : ( 2 điểm) Người ta sử dụng ấm điện để đun nước, hãy cho biết : a/ Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ cao nhất của nước trong ấm là bao nhiêu? b/ Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì xảy ra? Vì sao ? Câu 4: (3 điểm) Cho mạch điện gồm nguồn điện 2 pin mắc nối tiếp, một bóng đèn, một công tắc đóng và các dây dẫn điện.Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và dùng mũi tên kí hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch điện này . Câu 5 ( 2 điểm ) Hãy nêu sơ lược cấu tạo về nguyên tử ? 4. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM. 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu hỏi 1.1 1.2 1.3 2.1 2.2 2.3 Đáp án B C D E D B B. TỰ LUẬN: 7 điểm Caâu 3 : a. Khi còn nước trong ấm, nhiệt độ của ấm cao nhất là 1000C ( nhiệt độ của nước đang sôi ) b. AÁm ñieän bò chaùy, hoûng Vì khi cạn hết nước, do tác dụng nhiệt của dòng điện, nhiệt độ cuûa aám taêng leân cao . Daây nung noùng ( ruoät aám ) seõ noùng chaûy, không dùng được nữa. Một số vật để gần ấm có thể bắt cháy, gây hỏa hoạn.. 1 điểm 0,5 điểm. 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Caâu 4 : - Vẽ sơ đồ mạch điện đúng - Chiều dòng điện chạy trong mạch điện đúng. 2 điểm 1 điểm. Caâu 5 : - Có hai loại điện tích : điện tích dương và điện tích âm. - Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện đến cực âm của nguồn điện .. 1 điểm 1 điểm. Kí duyệt tuần 28 Ngày 15 tháng 03 năm 2011 Tổ Trưởng. BÙI TẤN KHUYÊN.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> TUẦN : 29 Tiết : 28. Ngày soạn : 19/03/2011 Ngày dạy : 22/03/2011 Bài : CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN. I- Chuẩn bị của GV và HS GV: Bộ thí nghiệm gồm : biến trở con chạy, bóng đèn, dây dẫn, nguồn điện, 1 am pe kế chứng minh Mỗi nhóm: 2 pin loại 1,5 V , 1 bóng đèn có đế, 1 am pe kế có GHĐ 1A và có ĐCNN 0,05A, 1 công tắc, 5 đoạn dây đồng II- Tổ chức hoạt động dạy-học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ 3- Tổ chức hoạt động học tập cho HS Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 10 ph. 1. Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. Kỹ thuật phương pháp dạy học. [NB]. Tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ Sử dụng của ampe kế càng lớn, thiết bị dạy nghĩa là cường độ của nó học càng lớn. Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của. Trợ giúp của thầy. Hoạt động của trò. Gv làm TN như hình 24.1. Nói rõ các bộ phận TN Gv cho hs đọc thông tin Số chỉ am pe kế cho biết gì? kí hiệu cường độ dòng điện ?. *Nhận xét: “mạnh” và “lớn” Hs đọc phần 2 - Số chỉ am pe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Cường độ.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> cường độ dòng điện. Đặt câu hỏi. 10 ph. 25 ph. 2. Nêu được đơn [NB]. Kí hiệu của cường vị đo cường độ độ dòng điện là chữ I. dòng điện là gì. Đơn vị đo cường độ dòng Sử dụng điện là ampe, kí hiêu là A; thiết bị dạy để đo dòng điện có cường học độ nhỏ ta dùng đơn vị mili ampe, kí hiệu mA. [TH]. 1A = 1000mA; 1mA = 0,001A.. 3. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.. [NB]. Ampe kế là dụng cụ Thảo luận dùng để đo cường độ dòng nhóm điện. Trên mặt ampe kế có ghi chữ A hoặc mA. Mỗi ampe kế đều có GHĐ và ĐCNN nhất định, có 02 loại ampe kế thường dùng. dòng điện kí hiệu bằng chữ I Đơn vị cường độ dòng - Đơn vị cường độ dòng điện điện là gì? là am pe,kí hiệu A ngoài ra còn có đơn vị nhỏ hơn là mi li am pe 1A = 1000 mA 1mA = 0,001A Am pe kế dùmg để làm Am pe kế là dụng cụ để đo gì? cường độ dòng điện Gv yc hs hoạt động a) Am pe kế GHĐ ĐCNN nhóm làm C1 Hình24.2a ….. A …. A Gv treo bảng phụ 24.2, Hình24.2 ….. A …. A bảng 1 và hình 24.3 b. Gv cho các nhóm còn lại nhận xét Gv cho hs hoạt động nhóm làm từ phần 1 đến 6 Gv cho các nhóm trả lời C3, C4, C5. b) Am pe kế trong hình 24.2 a và 24.2 b là dùng kim chỉ thị . Am pe kế trong hình 24.2 c là thể hiện số c) Các chốt nối của am pe kế có ghi dấu (+) và (-) d) hs chỉ trên hình 1) Sơ đồ C2: “lớn(nhỏ)” và “sáng(tối)” C3: a) 0,175 A = …..mA b) 0,38 A = …..mA c) 1250 mA = …..A d) 280 mA = …..A.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> là ampe kế dùng kim chỉ thị và ampe kế hiện số. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có 1 chốt ghi dấu (-) các chốt còn lại ghi dấu (+), ngoài ra còn chốt điều chỉnh kim chỉ thị. [VD]. Sử dụng được ampe kế phù hợp để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn.. C4: -Chọn am pe kế (2) 20mA là phù hợp nhất để đo dòng điện (a) 0,15A -Chọn am pe kế (3) 250mA đo dòng điện (b) 0,15A -Chọn am pe kế (3) 2A dể đo dòng điện (c) 1,2A C5: Am pe kế trong sơ đồ (a) mắc đúng vì chốt (+) của ampe kế được mắc với cực (-) của nguồn điện Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập 24.1 đến 24.4 SBT. Kí duyệt tuần 29 Ngày 22 tháng 03 năm 2011 Tổ Trưởng. BÙI TẤN KHUYÊN.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> TUẦN : 30 Tiết : 29. Ngày soạn : 26/03/2011 Ngày dạy : 29/03/2011 Bài : HIỆU ĐIỆN THẾ. I- Chuẩn bị của GV và HS GV: Bảng phụ, SGK Mỗi nhóm: -2 pin loại 1,5 V -1 vôn kế GHĐ 5V và ĐCNN 0,1V -1 bóng đèn pin -1 công tắc và 1 dây dẫn II- Tổ chức hoạt động dạy-học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ ( 5 ph) Đơn vị cường độ dòng điện là gì ? làm bài tập 23.4 3- Tổ chức hoạt động học tập cho HS Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. Kỹ thuật phương pháp dạy học. Trợ giúp của thầy. Hoạt động của trò. 10 ph. 1. Nêu được: giữa [NB]. Nguồn điện tạo ra hai cực của giữa hai cực của nó một Gv đặt câu nguồn điện có hiệu điện thế. hỏi. hiệu điện thế.. Gv cho hs đọc thông tin Hs đọc thông tin SGK Giữa hai cực của nguồn Giữa hai cực của nguồn điện điện có gì ? có một hiệu điện thế Kí hiệu và đơn vị HĐT là gì?. 10 ph. 2. Nêu được đơn [NB]. Hiệu điện thế được vị đo hiệu điện kí hiệu là U. Đơn vị hiệu thế. điện thế là vôn, kí hiệu là V; Đối với các hiệu điện. -HĐT kí hiệu bằng chữ U -Đơn vị HĐT là vôn V Ngoài ra người ta còn dùng đơn vị milivôn và kilôvôn :.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> thế nhỏ hoặc lớn, người ta còn dùng đơn vị mili vôn (mV) hoặc kilô vôn (kV); 1V = 1000mV 1kV = 1000 V.. Gv cho hs thực hiện C1. Sử dụng thiết bị dạy học. Gv cho hs trả lời C2. 1mV = 0,001V 1KV = 1000V C1: -Pin tròn 1,5V -Ac quy xe máy 12V -Giữa hai ổ lấy điện 220V C2: Tìm hiểu vôn kế 1) 2)Vôn kế hình 25.2(a,b) là dùng kim chỉ thị , vôn kế hình 25.2(c) thể hiện số 3)Bảng 1 Vôn kế Hình25.2a Hình25.2b. 20 ph. 3. Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở. Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn kế ghi trên. [NB]. Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. Thực hành Trên bề mặt vôn kế có ghi nhóm chữ V hoặc mV. Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN nhất định. có 02 loại vôn kế thường dùng là vôn kế dùng kim chỉ thị và vôn kế hiện số. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có 1 chốt ghi dấu (-) các chốt còn lại ghi dấu (+), ngoài ra còn chốt điều chỉnh kim. Gv cho hs các nhóm làm theo từng bước từ 1 đến 6. GHĐ. ĐCNN. ….. V …. V ….. V …. V 4)Các chốt dây dẫn có ghi dấu (+) và (-) . 1-Sơ đồ. 2-HS tự kiểm tra 345-Bảng 2 Nguồn Số vôn ghi Số. chỉ.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> vỏ mỗi điện này.. nguồn chỉ thị. [VD]. Sử dụng được vôn kế phù hợp để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện. [NB]. Khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện. Thảo luận nhóm. điện. ở trên vỏ của vôn pin kế. Pin 1 Pin 2. C3: Số chỉ vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện C4: a) 2,5KV = ……..mV b) 6KV = ………V Gv cho các nhóm trả lời c) 110V = ………KV d) 1200mV = ………V C4, C5, C6 C5: a)Dụng cụ này gọi là vônkế. Kí hiệu V trên dụng cụ cho biết điều đó b)GHĐ: 4,5V , ĐCNN: 1V c)Kim ở vị trí 1 là 3V d)Kim ở vị trí 2 là 42V C6: 1)GHĐ 20V – c)1,2V 2)GHĐ 5V – a)1,5V 3)GHĐ 10V – b)6V. Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập 25.1 đến 25.3 SBT -Xem trước bài 26.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Kí duyệt tuần 30 Ngày 29 tháng 03 năm 2011 Tổ Trưởng. BÙI TẤN KHUYÊN. TUẦN : 31 Tiết : 30. Ngày soạn : 02/04/2011 Ngày dạy : 05/04/2011 Bài : HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN. I- Chuẩn bị của GV và HS GV: Bảng phụ, SGK Mỗi nhóm: -2 pin loại 1,5 V với giá đựng -1 vôn kế GHĐ 5V và ĐCNN 0,1V.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> -1 bóng đèn pin -1 công tắc và 7 dây dẫn -1 am pe kế có GHĐ: 0,5A và ĐCNN: 0,01A II- Tổ chức hoạt động dạy-học 1- ổn định tổ chức Gv kiểm tra sĩ số 2- Kiểm tra bài cũ ( 5 ph) Phát biểu ghi nhớ bài 25 làm bài tập 25.2 SBT 3- Tổ chức hoạt động học tập cho HS Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 25 ph. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín. Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng [VD]. Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn đó. [TH]. Rút ra được kết luận: + Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn. + Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. Hiệu điện thế. Kỹ thuật phương pháp dạy học Gv làm thí nghiệm. Trợ giúp của thầy Gv cho hs hoạt động làm TN1. Gv cho các nhóm làm TN2. Trả lời câu hỏi. Gv cho hs đọc thông tin SGK Gv: số vôn kế ghi trên các dụng cụ điện là gì? Khi nào hoạt động bình thường. Hoạt động của trò * TN1: C1 : Số chỉ vôn kế bằng 0. Hiệu điện thế giữa hai đấu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch bằng 0 *TN2 C2 : C3: -“không có” -“lớn (nhỏ)” và “lớn (nhỏ)” -Số vôn kế ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu điện thế định mức -Mỗi dụng cụ điện hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> giữa hai đầu bóng đèn càng cao thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn. Gv gọi 1 hs trả lời C4. 15 ph. Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó. [NB]. Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện là giá Họat động trị hiệu điện thế định mức. nhóm Mỗi dụng cụ điện hoạt động bình thường khi được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức của nó.. Gv treo bảng phụ 26.3 và gọi hs trả lời C5. Gv cho các nhóm hoạt động Sử dụng thiết bị dạy học. Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ -Làm bài tập 26.1 đến 26.6 SBT -Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. Kí duyệt tuần 31 Ngày 05 tháng 04 năm 2011 Tổ Trưởng. bình thường khi được sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức của nó. Nếu quá mức đó thì dụng cụ sẽ cháy. C4 : Mắc vào dòng điện có hiệu điện thế 2,5V thì bóng không bị cháy C5 : a-“chênh lệch mức nước” và “dòng nước” b-“hiệu điện thế” và “dòng điện” c-“chênh lệch mức nước”, “nguồn điện” và “hiệu điện thế” C6 : Chọn C C7 : Chọn A C8 : Vôn kế trong hình 25c có số chỉ khác O.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> TUẦN : 32 Tiết : 31. Ngày soạn : 09/04/2011 Ngày dạy : 12/04/2011 Bài THỰC HÀNH ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN CỦA ĐỌAN MẠCH MẮC NỐI TIẾP I . Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 biến thế chỉnh lưu, 2 bóng đèn pin loại như nhau đã lắp sẵn vào đế, 1 công tắc, dây nối, 1 vôn kế, 1 ampe kế. - Mối HS chuẩn bị một mẫu báo cáo II . Tổ chức hoạt động dạy học 1 . Tổ chức 2 . Kiểm tra ( 5 ph) HS1: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một công tắc, một bóng đèn, một ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn, một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. HS2: Nêu7 cách sử dụng vôn kế và ampe kế? 3- Tổ chức hoạt động học tập cho HS.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 10 ph. 30 ph. Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng.. Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. Kỹ thuật phương pháp dạy học. [VD]. Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn Gv làm thí mắc nối tiếp (hình 27.1a nghiệm và 27.1b - SGK). Vẽ được nhóm sơ đồ của các mạch điện này.. [VD]. Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế Họat động đối với đoạn mạch gồm nhóm hai bóng đèn mắc nối tiếp và hoàn thành báo cáo. Trợ giúp của thầy. Hoạt động của trò. - Yêu cầu HS quan sát H27.1a và H27.1b để nhận biết hai bóng đèn mắc nối tiếp. - Cho biết ampe kế và công tắc được mắc như thế nào vào bộ phận khác? - Yêu cầu HS các nhóm lựa chọn dụng cụ để mắc mạch điện H27.1a,b và vẽ sơ đồ mạch điện vào báo cáo - GV kiểm tra các nhóm mắc mạch điện và hỗ trợ nhóm yếu. Lưu ý: Các bộ phận mắc liên tiếp không nhất thiết phải đúng thứ tự SGK. - Yêu cầu HS mắc ampe kế ở vị trí 1, đóng công tắc 3 lần, ghi lại 3 số chỉ I1’, I1’’, I1’’’ của ampe kế và tính gía trị. - HS quan sát H27.1a và H27.1b, trả lời câu hỏi của GV: Ampe kế và công tắc được mắc nối tiếp với các bộ phận khác trong mạch. - HS các nhóm làm thí nghiệm 2: mắc mạch điện, vẽ sơ đồ mạch điện vào mẫu báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV. - HS trong nhóm phân công công việc cụ thể cho mỗi thành viên trong nhóm: mắc mạch điện, đo và tính I1, I2, I3 Thảo luận nhóm, hoàn thành.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> điện, các hiệu thực hành theo mẫu (tr.78điện thế trong SGK). đoạn mạch mắc [TH]. Trong đoạn mạch nối tiếp. nối tiếp: - Dòng điện có cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch. Sử dụng I1 = I2 = I3. thiết bị dạy - Hiệu điện thế giữa hai học đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên từng phần đoạn mạch. U13 = U12 + U23. trung. bình. I1. = nhận xét trong mẫu báo cáo I 1 ' I 1 ' ' I 1 ' ' ' thực hành 3 , ghi kết quả trị I1 vào báo cáo. - Tương tự như vậy mắc - Nhận xét: Trong đoạn ampe kế ở vị trí 2, 3 để mạch mắc nối tiếp, cường đo cường độ dòng điện. độ dòng điện bằng nhau tại - GV theo dõi hoạt các vị trí khác nhau của mạch: I1=I2=I3 động của các nhóm. - HS thảo luận nhóm để đi đến nhận xét đúng. - GV yêu cầu HS quan - HS quan sát và thấy được sát H27.2 và cho biết vôn kế đo hiệu điện thế giữa vôn kế đo hiệu điện thế hai điểm 1 và 2 là hiệu điện giữa hai đầu của đèn thế giữa hai đầu đèn 1 - Vẽ sơ đồ mạch điện vào nào? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mẫu báo cáo thực hành mạch điện tương tự - HS mắc vôn kế vào điểm 1 H27.2, trong đó vôn kế và 2, 2 và 3, 1 và 3 xác định đo hiệu điện thế giữa giá trị trung bình U12, U23, hai đầu của đèn 2 vào U13 , ghi kết quả vào bảng 2 báo cáo thực hành, chỉ trong mẫu báo cáo. - Thảo luận nhóm để hoàn rõ chốt nối của vôn kế - Yêu cầu HS mắc vôn thành nhận xét kế vào mạch điện ghi Nhận xét: Đối với đoạn và tính giá trị trung mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn bình U12, U23 và U13 - GV giải thích: Số chỉ mạch bằng tổng các hiệu của ampe kế sai khác điện thế trên mỗi đèn: U13 = chút ít vì mắc thêm vôn U12+ U23.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> kế làm mạch thay đổi so với trước. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để rút ra nhận xét. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 27.1 đến 27.5 (SBT). - Chép mẫu báo cáo - Đọc trước bài 28: thực hành ra giấy Thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song. Kí duyệt tuần 32 Ngày 12 tháng 04 năm 2011 Tổ Trưởng. BÙI TẤN KHUYÊN.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> TUẦN : 33 Tiết : 32. Ngày soạn : 16/04/2011 Ngày dạy : 18/04/2011 Bài THỰC HÀNH ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN CỦA ĐỌAN MẠCH MẮC SONG SONG I . Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 biến thế chỉnh lưu, 2 bóng đèn pin loại như nhau đã lắp sẵn vào đế, 1 công tắc, dây nối, 1 vôn kế, 1 ampe kế. - Mỗi HS chuẩn bị một mẫu báo cáo II . Tổ chức hoạt động dạy học 1 . Tổ chức 2 . Kiểm tra ( 3 ph) GV trả bài báo cáo trước của HS, nhận xét và đánh giá chung 3- Tổ chức hoạt động học tập cho HS Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 10 ph. Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng. Kỹ thuật phương pháp dạy học. [VD]. Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn Gv làm thí mắc song song (hình nghiệm 28.1a và 28.1b - SGK). Vẽ nhóm được sơ đồ của các mạch điện này.. Trợ giúp của thầy. Hoạt động của trò. - Yêu cầu HS quan sát H28.1a, H28.1b và mạch điện mắc cụ thể của GVđể nhận biết hai bóng đèn mắc song song.. - HS quan sát H28.1a, H28.1b và kết hợp quan sát mạch điện Gv mắc, chỉ ra được điểm chung của hai bóng đèn, mạch chính, mạch rẽ..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Hai điểm nào là hai điểm nối chung của các bóng đèn? - GV thông báo về mạch chính, mạch rẽ. - Yêu cầu HS các nhóm lựa chọn dụng cụ để mắc mạch điện H28.1a và quan sát độ sáng của bóng đèn.. 32 ph. Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song.. [VD]. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối Họat động với đoạn mạch gồm hai nhóm bóng đèn mắc song song và hoàn thành báo cáo thực hành theo mẫu (tr.81 - SGK). [TH]. Trong đoạn mạch song song: - Dòng điện mạch chính có cường độ bằng tổng. - Yêu cầu HS tháo một bóng ra, quan sát độ sáng của bóng đèn còn lại. - Quạt và bóng đèn trong lớp được mắc nối tiếp hay song song? Vì sao? - Yêu cầu HS các nhóm mắc vôn kế vào mạch điện để đo hiệu điện thế tại các điểm 1 & 2, 3 & 4, điểm M & N. Ghi kết quả vào bảng 1 trong mẫu báo cáo. - GV kiểm tra cách mắc vôn kế của các nhóm : Mắc vôn kế như thế nào?. + Điểm M & N là hai điểm nối chung của hai bóng đèn. + Đoạn mạch nối mỗi bóng đèn với ahi điểm chung là mạch rẽ + Đoạn mạch nối hai điểm chung với nguồn điện là mạch chính. - HS mắc mạch điện H28.1a theo nhóm. Sau khi được GV kiểm tra mạch, các nhóm đóng công tắc, quan sát độ sáng của bóng đèn. - Tháo một bóng đèn và quan sát độ sáng của bóng đèn còn lại. - HS trả lời câu hỏi GV đưa ra. - HS làm việc theo nhóm, mắc vôn kế vào mạch đo hiệu điện thế U12, U34, UMN, ghi kết quả vào bảng 1 của mẫu báo cáo. HS nắm được cách mắc vôn kế và mắc được vôn kế vào mạch..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> cường độ dòng điện qua Sử dụng các đoạn mạch rẽ. I = I 1 + thiết bị dạy I2. học - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ. U = U 1 = U2. - Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1, em phải mắc vôn kế như thế nào? - HS thảo luận nhóm để đi đến nhận xét đúng. GV chốt lại.. - GV yêu cầu HS sử dụng mạch điện đã mắc, tháo vôn kế, mắc ampe kế lần lượt vào các vị trí để đo cường độ dòng điện qua mạch rẽ 1, mạch rẽ 2, mạch chính. - GV kiểm tra cách mắc ampe kế của các nhóm trước khi HS đóng công tắc. - Yêu cầu HS trong mỗi phép đo cần lấy ba giá trị và tính giá trị trung bình cộng I1, I2, I3 và I . Ghi kết quả vào bảng 2 của mẫu báo cáo. - GV cho HS các nhóm thảo luận, nhận xét.. - Từ kết quả thí nghiệm thảo luận nhóm, hoàn thành nhận xét trong mẫu báo cáo thực hành - Nhận xét: Hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung: U12 = U34 = UMN - HS mắc ampe kế theo hướng dẫn của Gv để đo cường độ qua mạch rẽ I1, I2 và mạch chính I, ghi kết quả vào bảng 2 trong mẫu báo cáo. - Thảo luận nhóm để hoàn thành nhận xét HS nắm được nguyên nhân dẫn đến sai số (I  I1+ I) Nhận xét: Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện trong mạch rẽ: I = I1+ I2.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Lưu ý: I  I1+ I2 do ảnh hưởng của việc mắc ampe kế vào mạch - GV làm thí nghiệm với 3 ampe kế được mắc đồng thời vào mạch. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 28.1 đến 28.5 (SBT). - Đọc trước bài 29: An toàn khi sử dụng điện. Kí duyệt tuần 33 Ngày 19 tháng 04 năm 2011 Tổ Trưởng. BÙI TẤN KHUYÊN TUẦN : 34. Ngày soạn : 23/04/2011.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tiết. : 33. Ngày dạy : 26/04/2011 Bài : AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN. I . Chuẩn bị - Cả lớp: một số loại cầu chì có ghi số ampe, một máy chỉnh lưu dòng điện, một bóng đèn, một công tắc, một bút thử điện, dây nối. II .Tổ chức hoạt động dạy học 1 . Tổ chức : 2 . Kiểm tra ( 5 ph) HS1: Nêu các tác dụng của dòng điện? Dòng điện qua cơ thể người có lợi hay có hại? 3- Tổ chức hoạt động học tập cho HS Chuẩn kiến thức, Thời kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 10 ph. Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.. Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng [NB]. - Dòng điện có cường độ trên 10mA đi qua người làm co cơ rất mạnh, không thể duỗi tay ra khỏi dây điện khi chạm phải. - Dòng điện có cường độ trên 25mA đi qua ngực gây tổn thương tim. - Dòng điện có cường độ trên 70mA trở lên đi qua cơ thể người, tương ứng với hiệu điện thế từ 40V trở lên đặt lên cơ thể người sẽ làm tim ngừng. Kỹ thuật phương pháp dạy học. Trợ giúp của thầy. - GV cắm bút thử điện Gv làm thí vào một trong hai lỗ nghiệm và của ổ lấy điện để HS kết hợp nhắc quan sát nhở học sinh - Tay cầm bút thử điện phải như thế nào thì bóng đèn của bút thử điện sáng ? - Nếu tay chạm vào đầu kia của bút thử điện để cắm vào lỗ của ổ lấy điện được không? Vì sao? - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Lắp mạch. Hoạt động của trò 1- Dòng điện có thể đi qua cơ thể người - HS quan sát GV làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi của GV và trả lời câu C1 - HS làm việc theo nhóm mắc mạch điện H29.1, quan sát và hoàn thành nhận xét Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất kì vị trí nào của cơ thể 2- Giới hạn nguy hiểm đối.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> đập.. điện H29.1 để hoàn thành nhận xét. - GV hướng dẫn HS thảo luận để có nhận xét đúng. - Yêu cầu HS đọc phần thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi: Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người là bao nhiêu?. 20 ph. Nêu được tác dụng của cầu chì trong trường hợp đoản mạch.. [TH]. Cầu chì tự động ngắt mạch điện khi dòng Họat động điện có cường độ tăng quá nhóm mức, đặc biệt khi đoản mạch.. - Tổ chức cho HS làm bài tập 29.2(SBT) - Một trong những nguyên nhân gây hoả hoạn là do chập điện (đoản mạch). Chúng ta sẽ tìm hiểu về hiện tượng này. - GV mắc mạch điện H29.2 và làm thí nghiệm về sự đoản mạch như SGK. Yêu cầu HS quan sát và ghi lại số chỉ của ampe kế và trả lời câu C1.. với dòng điện đi qua cơ thể người - Cá nhân HS đọc phần thông tin trong mục 2 và trả lời câu hỏi GV đưa ra. I > 10mA: cơ co mạnh I > 25mA: gây tổn thương tim I > 70mA (40V): tim ngừng đập - Làm bài tập 29.2 trên bảng phụ. 1- Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch) - HS quan sát GV làm thí nghiệm, ghi lại số chỉ của ampe kế, thấy được khi bị đoản mạch ssố chỉ của ampe kế lớn hơn nhiều so với lúc bình thường..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Sử dụng thiết bị dạy học. 10 ph. Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.. [TH-VD]. - Chỉ làm thí nghiệm với Gv nhắc nhở các nguồn điện có hiệu học sinh điện thế dưới 40V. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ cách điện. - Không được tự mình chạm vào mạng điện dân. - Yêu cầu HS thảo luận - Thảo luận nhóm về tác hại nhóm về tác hại của của hiện tượng đoản mạch hiện tượng đoản mạch. 2- Tác dụng của cầu chì - HS quan sát thí nghiệm để - GV làm thí nghiệm thí trả lời câu C3 nghiệm H29.3. Yêu cầu C3: Khi đoản mạch: dây chì HS quan sát và nhận xét nóng lên, chảy và đứt làm hiện tượng xảy ra với ngắt mạch điện cầu chì khi xảy ra đoản mạch. - GV liên hệ thực tế - HS quan sát cầu chì và hiểu hiện tượng đoản mạch được ý nghĩa con số ghi trên như vỏ bọc dây dẫn bị cầu chì và trả lời câu C5 hở, hai lõi đây tiếp xúc C4: Ý nghĩa của số ampe ghi nhau (chập điện) trên mỗi cầu chì: Dòng điện - Hướng dẫn HS tìm có cường độ vượt quá giá trị hiểu về cầu chì đó thì dây chì sẽ đứt. - Yêu cầu HS giải thích C5: Với mạch điện thắp sáng các con số ghi trên cầu bóng đèn (0,1A đến 1A) thì chì và trả lời câu hỏi nên dùng cầu chì có ghi 1A C5. - Yêu cầu HS tìm hiểu 4 quy tắc an toàn khi sử dụng điện (SGK) - GV cho HS vận dụng hiểu biết về các quy tắc này khi quan sát H29.5 để trả lời câu C6(Cho HS làm việc theo nhóm. - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu 4 quy tắc an toàn khi sử dụng điện - Vận dụng quy tắc để trả lời C6 + Lõi dây có chỗ bị hở. Khắc phục: dùng băng dính cách điện quấn nhiều vòng,....

<span class='text_page_counter'>(102)</span> dụng (220V) và các thiết bị điện khi chưa biết rõ cách sử dụng. - Khi có người bị điện giật thì không chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người đến cấp cứu.. TUẦN : 35 Tiết : 34. và các nhóm nêu kết quả thảo luận với cả lớp) Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 29.1 đến 29.4 (SBT). - Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu học kì II để kiểm tra học kì.. Ngày soạn : 30/04/2011 Ngày dạy : 03/05/2011 Bài : ÔN TẬP CHƯƠNG III. I . Chuẩn bị II .Tổ chức hoạt động dạy học 1 . Tổ chức : 2 . Kiểm tra bài củ 3- Tổ chức hoạt động học tập cho HS Thời Chuẩn kiến thức, Mức độ thể hiện cụ thể. Kỹ thuậtKí duyệt tuần 34 Ngày 26 tháng 04 năm 2011 Tổ Trưởng. + Nắp cầu chì ghi2A lại được nối bằng dây chì 10A quá xa mức quy định. Khi dòng điện trong mạch có cường độ 9A, dây chì chưa bị đứt còn dụng cụ dùng điện bị hỏng. Nên dùng dây chì ghi 2A.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> kỹ năng quy trình gian trong chương trình. 20 ph. 1. Nhắc lại một số kiến thức chính của chương .. chuẩn kiến thức, kỹ năng NB: Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn. Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì. Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử. Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó. Nêu được dòng điện là gì? Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy. Nhận biết được vật liệu. phương pháp dạy học Gv nhắc nhở học sinh Học sinh trả lời. Trợ giúp của thầy. Hoạt động của trò. Câu 1 : Đổi đơn vị đo Câu 1 : Đổi đơn vị đo cho các giá trị sau : a. 0, 2 A = ……….mA a) 200 mA b. 3000 mA =……A . b) 3 A c. 2000 V =……..KV. c) 2 kV d. 220 V =……….mV. d) 220 000 mV Câu 2 : Khi nào một Câu 2 : Mỗi ý đúng 1 đ vật mang điện tích - Vật mang điện tích dương, mang điện tích dương nếu mất bớt electron . âm ? - Vật mang điện tích âm nếu nhận thêm electron. Câu 3 : Vật chất được Câu 3 : Mỗi ý đúng 1 đ cấu tạo bởi các nguyên - Nguyên tử cấu tạo tử. Nguyên tử có cấu gồm hạt nhân mang điện tích tạo như thế nào ? dương và các electron mang điện tích âm . - Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 25 ph. dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. NB : 2. Vận dụng làm Nêu được đơn vị đo hiệu Học sinh trả bài tập điện thế. lời Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở. Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn kế ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này. Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế.. Câu 1 : Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện hai pin mắc liên tiếp, một công tắc đóng, một bóng đèn. Câu 10 : Cho mạch điện như hình vẽ : a. Biết U13 = 8,5 V ; U12 = 2,5 V . Tính U23 . b. Biết U12 = 4 V ; U23 = 4,5V. Tính U13. c. So sánh IĐ1 với IĐ2. Kí duyệt tuần 35 Ngày 03 tháng 05 năm 2011 Tổ Trưởng. Câu 1 : - Vẽ sơ đồ mạch điện đúng - Chiều dòng điện chạy trong mạch điện đúng Câu 2 : Vì hai bóng đèn mắc nối tiếp nên ta Đcó Đ2 1 : a. U13 = U12 +U23 Ta có U23 = U13 U23 Thay số U23 = 8,5 – 2,5 = 6 (V ) b) X 123 U13 = U12 +U23 Thay số U13 = 4 + 4,5 = 8, 5 ( V ) c) I Đ1 = I Đ2.

<span class='text_page_counter'>(105)</span>

<span class='text_page_counter'>(106)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×