Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.4 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n: 10/08/2016 Tuần 01 Hướng dẫn đọc thêm:. Tiết: 01. CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết). I/Mục tiêu : Giúp hs 1.Kiến thức: - Hiểu thế nào là truyền thuyết - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Con Rồng Cháu Tiên với những chi tiết tưởng tượng kì ảo 2.Kĩ năng: kĩ năng cảm thụ truyện truyền thuyết, HS kể tóm tắt được câu chuyện 3.Thái độ:GDHS thái độ yêu quý người dân Việt II/ Chuẩn bị: - GV:Giáo án,tài liệu,... - HS : Đồ dung học tập, bài soạn,... III/ Các bước lên lớp: 1.Ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hđ1:Gv giới thiệu bài I/K/N về truyền thuyết - Gv gọi hs đọc chú thích* ? Em hiểu thế nào về truyền thuyết? - Hs dựa vào chú thích*để trả lời- Gv kl và ghi bảng -Là câu chuyện truyền miệng có liên quan đến lịch sử. Hđ2:Hướng dẫn hs đọc - tìm hiểu văn bản -Thường có yếu tố kì ảo. ( HS khá, giỏi: Đọc diễn cảm ) thể hiện thái độ và cách đánh - Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết bài. giá của nhân dân. - Gv gọi hs đọc phần chú thích sgk II/Đọc và hiểu văn bản ? Theo em câu chuyện được chia làm mấy phần? nêu rõ ND của từng phần - Hs xác định các phần trong văn bản- gvkl Truyện được chia làm 3 phần: 1.Từ đầu đến Long Trang 2.Tiếp đến lên đường 3. Còn lại ? Theo em Lạc Long Quân có nguồn gốc từ đâu? Hãy chỉ ra những chi tiết đáng chú ý của Lạc Long 1, Nguồn gốc của Lạc Long Quân? Quân và Âu Cơ - Hs trả lời, Gv kết luận: Lạc Long Quân là con thần Long Nữ, sống dưới -Lạc Long Quân con thần.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nước, có sức mạnh phi thường với nhiều phép lạ. thần luôn giúp dân lành. ? Âu Cơ là người ntn?(gv gợi ý cho hs tìm chi tiết) - Hs trả lời, Gv kết luận: Âu Cơ con thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, thích hoa thơm cỏ lạ. ? Em có nhận xét gì về nguồn gốc của hai vị thần đó - Hs trả lời, Gv kết luận: ? Em có nhận xét gì về việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ? - Hs trả lời, Gv kết luận: Sự kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ là sự kết hợp những gì đẹp nhất của con người và thiên nhiên. sự kết hợp của hai giống nòi xinh đẹp và tài giỏi. ?Em có nhận xét gì về việc sinh nở của Âu Cơ? - Hs trả lời, Gv kết luận: Đẻ một bọc trăm trứng nở 100 người con không cần bú mớm mà lớn nhanh như thổi. ? Sự trưởng thành của những người con đó có ý nghĩa gì? - Hs trả lời, Gv kết luận: Đàn con là sự kết tinh những tinh hoa của bố mẹ, thừa hưởng nét đẹp của mẹ và sức mạnh của bố ?Em có suy nghĩ gì về h/ả bọc trứng (gv cho hs thảo luận nhóm) (Sau khi thảo luận nhóm hs chỉ ra được ý sau):Người Việt Nam sinh ra từ một cha và nay gọi là đồng bào. ? Tại sao Lạc Long Quân và Âu Cơ lại chia tay nhau? Trước khi chia tay nhau họ đã dăn nhau điều gì? - Hs trả lời, Gv kết luận: Việc chia tay nhau nhằm cai quản các nơi(các phương) họ dăn không nên quên giúp đỡ nhau. ? Em hiểu gì về nguồn gốc người Việt Nam? - Hs trả lời, Gv kết luận: + Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. Từ bao đời người Việt tin vào tính xác thực của những điều “truyền thuyết” về sự tích tổ tiên và tự hào về nguồn gốc,. Long Nữ.. - Âu Cơ con thần Nông. -> Cả hai đều có nguồn gốc cao quý. 2/Cuộc tình duyên kì lạ -Sự kết hợp những gì tốt đẹp nhất.. -Đẻ một bọc trứng nở một trăm người con, tất cả đều hồng hào, khoẻ mạnh.. - Bọc trứng là biểu tượng của đồng bào. 3/ Ý nghĩa của truyện.. - Giải thích nguồn gốc Con Rồng Cháu Tiên - dân tộc Việt Nam ở khắp mọi miền đất nước đều là anh em một nhà ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> giòng giống Tiên Rồng rất cao quý, linh thiêng của mình + Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ở mọi miền đất nước. Người Việt Nam, dù miền xuôi hay miền ngược, dù ở đồng bằng, miền núi hay ven biển, trong nước hay nước ngoài đều có chung cội nguồn, đều là con mẹ Âu Cơ ( đồng bào – cùng một bọc ), vì vậy phải thương yêu, đoàn kết. ? Qua câu chuyện em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tựng, kì ảo. Chi tiết đó có ý nghĩa ntn? (gv cho hs thảo luận nhóm- khăn trải bàn) III/Tổng kết: Ghi nhớ sgk/7 - Hs trả lời, Gv kết luận: Tưởng tượng, kì ảo là chi tiết không có thật, được tác giả dân gian sáng tạo, tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ của nhân vật và sự việc. Thần kì hoá tin yêu, tôn vinh tổ tiên dân tộc, làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. IV/Luyện tập Hđ3: Thực hiện phần tổng kết Truyện “Quả trứng nở ra - Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk trăm con người” – Dân tộc Hđ4: Thực hiện phần luyện tập Mường, Truyện “ Quả bầu ?Liệt kê các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện mẹ” – Dân tộc Khơmú ? Em hãy tìm những câu chuyện tương tự 4/ Củng cố: - Nêu khái niệm truyền thuyết. - Nêu ý nghĩa của chuyện. 5/ Hướng dẫn về nhà: Hs học bài, chuẩn bị bài Bánh chưng, bánh giầy IV. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm:………………………………………………………………………………… Hạn chế:………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tiết: 02 Hướng dẫn đọc thêm:. BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY (Truyền thuyết). I/ Mục tiêu: Giúp hs hiểu: 1. Kiến thức: Nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của truyện 2. Kĩ năng: đọc diễn cảm, tóm tắt được câu chuyện. 3.Thái độ: GDHS biết quý trọng những thành quả của người lao động. II/ Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV: bài giảng,… - HS: bài soạn,… III/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là truyền thuyết? Hãy nêu ý nghĩa của truyện Con Rồng Chái Tiên? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hđ1: Giới thiệu bài I/ Đọc- hiểu văn bản Hđ2:Gv hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản (HS khá, giỏi: Đọc diễn cảm ) - Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc tiếp đến hết ? Theo em truyện được chia làm mấy đoạn? Nội dung của các đoạn ntn? - Hs trả lời, Gv kết luận: Truyện chia làm 3 đoạn Đ1: từ đầu đến chứng giám 1/ Vua Hùng chọn người nối ngôi Đ2: tiếp đến hình tròn Đ3: còn lại - Vua đã già muốn có người nối ngôi ? Vì sao Vua Hùng lại chọn người nối ngôi? - Hs trả lời, Gv kết luận: Vua cha đã già, cần phải có người nối - Người nối ngôi phải nối được chí vua ngôi để chăm lo đời sống cho dân tình. cha ? Vua cha có hình thức chọn người nối - Thử tài giải đố vua hùng ngôi ntn và ý định ra sao? 2/ Cuộc thi tài giải đố - Hs trả lời, Gv kết luận: Người nối ngôi phải nối được chí vua - Tất cả các lang đều tham gia giải đố với cha, không nhất thiết phải là con trưởng nhiều hình thức khác nhau. và với hình thức chọn người nối ngôi dó là giải được câu đố để thử tài- nhân lễ Tiên Vương ai làm vừa ý ta sẽ được nối ngôi ta. ? Các Lang đã làm gì để giải câu đố của Bộc lộ phẩm chất đạo đức của mình. vua? - Hs trả lời, Gv kết luận: Các Lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật - Lang Liêu chọn gạo nếp làm hai thứ ngon, người lên rừng, kẻ xuống bể đi tìm bánh, vừa ý vua cha nên được nối ngôi. sơn hào hải vị. 3/ Ý nghĩa của truyện ? Chi tiết thi tài ấy có ý nghĩa ntn đối với.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> truyện dân gian? - Truyện đề cao nghề nông và thái độ quý - Hs trả lời, Gv kết luận: trọng hạt gạo. Chi tiết đó tạo sự hấp dẫn và cũng là tình huống độc đáo để các nhân vật tự bộc lộ phẩm chất đạo đức của mình. ? ai là người đã làm vừa ý Vua cha để nối ngôi và làm bằng cách nào? - Hs trả lời, Gv kết luận: Lang Liêu là người được nối ngôi vì chàng đã được báo mộng và làm ra hai thứ bánh đẻ cúng Tiên Vương từ hạt gạo nếp. - Gv giải thích về cách làm hai loại bánh này ? Việc Lang Liêu làm bánh bằng gạo nếp có ý nghĩa ntn?(gv cho hs thảo luận nhóm) Sau khi thảo luận hs chỉ ra được các ý - Giải thích tục làm bánh chưng, bánh dày sau:người dân ta ngày xưa tưởng tượng ra trong ngày tết. chuyện này là để đề cao nghề nông, đồng thời thể hiện thái độ biết quý trọng hạt gạo, sản phẩm của nhà nông. ? Hai thứ bánh của Lang Liêu có ý nghĩa ntn? - Hs trả lời, Gv kết luận: Bánh hình vuông là tượng đất, hình tròn là tượng trời. hai thứ bánh đó có ý nghĩa thực tế, lấy từ sản phẩm của người lao động. đồng thời chứng tỏ được tài đức của Lang Liêu để nối ngôi cha. Chàng đã đem cái quý giá nhất của trời đất, của đồng ruộng do chính tay mình làm ra mà đem cúng Tiên Vương dâng lên vua cha thì đúng là người con thông minh, hiếu thảo, biết trân trọng người đã sinh ra mình. - Gv liên hệ thực tế về nghề nông và đạo biét ơn người sinh thành ? Truyện còn có ý nghĩa gì nữa? - Hs trả lời, Gv kết luận: Truyện còn có ý nghĩa giải thích tục làm bánh chưng ,bánh dày trong ngày tết. Hđ3:Thực hiện tổng kết..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gv gọi hs đọc ghi nhớ sgk/13. II/Tổng Kết: Ghi nhớ Sgk/13 Hđ4: Thực hiện phần luyện tập ? Em hãy tìm những chi tiết mà em thích III/Luyện Tập: ở trong truyện? Chỉ các chi tiết em thích. - HS khá, giỏi:HS tự tìm các chi tiết mà các em thích. 4/ Củng cố: Nội dung bài học 5/ Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ, tập kể chuyện, chuẩn bị bài Từ và cấu tạo từ tiếng Việt. IV. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm:………………………………………………………………………………… Hạn chế:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Tiết: 03. TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I/ Mục tiêu: Giúp hs hiểu: 1.Kiến thức:Nắm được khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo từ(tiếng) và các kiểu cấu tạo từ( từ đơn, từ phức) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng từ tiếng việt. 3. Thái độ: Ý thức sử sụng từ Tiếng việt hiệu quả, hợp lí. II/ Chuẩn bị - GV: bài giảng, bảng phụ,… - HS: bài soạn, giấy rôki,… III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiềm tra sự chuẩn bị bài của Hs. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hđ1; Gv giới thiệu bài I/ Từ là gì? Hđ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học Ví dụ: sgk - Gv gọi hs đọc ví dụ sgk Câu gồm: 12 tiếng, 9 từ. ? Em hãy cho biết trong câu đó có bao nhiêu từ, bao nhiêu tiếng? - Hs trả lời, Gv kết luận: Trong câu có 12 tiếng, 9 từ. Mỗi tiếng được phát ra thành một hơi, khi viết được viết thành một chữ và có một khoảng cách nhất định. Mỗi từ được dùng bằng một dấu chéo..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Tiếng và từ có gì khác nhau? - Hs trả lời, Gv kết luận: Tiếng là đơn vị ngôn ngữ dùng để tạo nên từ, từ là đơn vị ngôn ngữ dùng để đặt câu. ? Khi nào tiếng đó trở thành từ? Từ là gì? - Hs trả lời, Gv kết luận: Khi tiếng đó có nghĩa dùng để đặt câu. Từ đó có thể do một hoặc hai tiếng kết hợp nhau tạo thành nghĩa. - Gv gọi hs đọc mục I phần II, và cho hs điền từ vào bảng kẻ sẵn - Hs tự điền vào bảng kẻ trong vở - Một em lên bảng thực hiện ? Em hiểu thế nào là từ đơn, từ phức? - Hs trả lời, Gv kết luận: ? Từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau? - Hs trả lời, Gv kết luận: Giống: Đều là từ phức(có hai hoặc hơn hai tiếng) Khác:Từ ghép là kiểu ghép hai hoặc hơn hai tiếng tạo thành nghĩa nên từ Từ láy: Các tiếng trong từ được lặp lại một bộ phận của tiếng. - Gv chốt lại ý và cho hs đọc lại phần ghi nhớ sgk - HS khá, giỏi: Đặt câu với từ đơn, từ ghép, từ láy; thi tìm nhanh các loại từ Hđ3: Thực hiện phần luyện tập - Gv cho hs thực hiện bài tập 1. - Gv cho hs thực hiện bài tập 2 theo nhóm học tập - Gv cho hs thực hiện bài tập 3. ? Từ thút thít miêu tả tiếng gì? Hs làm nhanh theo nhóm-> trình bày 4/ Củng cố: Nội dung bài học.. ⇒ Từ là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa dùng để đặt câu.. II/Từ đơn, từ phức. Từ đơn:là từ chỉ có một tiếng có nghĩa. Từ phức: là từ có hai hoặc hơn hai tiếng ghép lại tạo nên nghĩa(từ ghép, từ láy). *Ghi nhớ: sgk/14. III/ Luyện tập: 1/ Xác định cấu tạo từ: - Nguồn gốc, Con cháu: Từ ghép - Nguồn gốc = Cội nguồn. - Con cháu, anh chị, ông bà, cô dì, chú bác.... 2/Sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc 3/ Điền từ: - Cách chế biến: rán, nướng.. - Chất liệu: nếp, tẻ... - Tính chất: dẻo, xốp... - Hình dáng: khúc, gối... 4/ Xác định từ loại: Thút thít: miêu tả tiếng khóc 5/ Tìm từ láy.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5/ Hướng dẫn về nhà :: Dặn hs học bài cũ, làm bài tập số 4, 5, chuẩn bị bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. IV. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm:………………………………………………………………………………… Hạn chế:………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Tiết: 04. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I/ Mục tiêut: Giúp hs 1.Kiến thức : - Củng cố lại các kiến thức về các loại văn bản mà các em đã học. - Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. 2.Kĩ năng : GDHS có ý thức trong giao tiếp, và giao tiếp phù hợp. 3.Thái độ : Ý thức dùng các văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp. II/ Chuẩn bị - Gv: bài giảng,… - Hs: bài soạn,… III/ Các bước lên lớp 1.Ổn định lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là từ? Từ tiếng việt có cấu tạo ntn? Cho ví dụ về từ đơn, từ phức? 3. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hđ1: Gv giới thiệu bài. Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học. ? Để bộc lộ một tư tưởng hay một nguyện vọng nào đó cho người khác biết thì em sẽ làm gì? - Hs trả lời, Gv kết luận: Chúng ta cần phải nói hoặc viết ra giấy cho người khác nghe hoặc đọc để họ có thể hiểu được nguyện vọng đó. ? Phương thức nói- viết đó ntn? - Hs trả lời, Gv kết luận: Có thể nói (viết) một tiếng( chữ) hoặc một hay nhiều câu nhưng phải có ý nghĩa để người nghe(đọc) có thể. I/ Văn bản và mục đích giao tiếp. -Trong giao tiếp người ta có thể dùng lời nói hoặc chữ viết để trao đổi tư tưởng tình cảm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> hiểu được. ? Để người nghe(đọc)hiểu được tư tưởng tình cảm hay nguyện vọng em phải diễn đạt ntn? - Hs trả lời, Gv kết luận: Nói hay viết phải có đàu có cuối. Nghĩa là phải diễn đạt đầy đủ, trọn vẹn, đúng nghĩa. muốn vậy phải tạo lập văn bản một cách mạch lạc, đầy đủ lý lẽ - Gv gọi hs đọc mục c sgk ? Em có nhận xét gì về câu ca dao? Câu ca dao được sáng tác ra để làm gì? với chủ đề ntn? Đã biểu đạt ý trọn vẹn ý chưa? Đó có phải là văn bản không? - Hs trả lời, Gv kết luận: Câu ca dao được sáng tác và truyền miệng để khuyên nhủ mọi người về sự vững vàng trong ý chí, không giao động trước sự tác động của người khác. Sự biểu đạt của câu ca dao khá rõ ràng, đầy đủ về tư tưởng của nhân dân. Nó là một văn bản. ? Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trước trường có phải là một văn bản không? Vì sao? - Hs trả lời, Gv kết luận: Đó cũng là một văn bản, vì nó có nội dung diễn đạt rõ ràng(văn bản nói). - Nói hay viết phải đầy đủ, mạch lạc, đúng nghĩa.. ⇒ Nói hay viết đều được coi là văn bản(văn bản nói và văn bản viết). II/Kiểu văn bản và phương ? Em hãy nêu các kiểu văn bản và phương thức biểu thức biểu đạt của văn bản. đạt của từng kiểu văn bản - Tự sự - Hs dựa vào sgk trả lời- gvkl và ghi bảng - Miêu tả - HS khá, giỏi: Nhận biết từng kiểu văn bản qua các - Biểu cảm ví dụ. - Nghị luận - Thuyết minh. - Gv cho hs nhắc lại theo ghi nhớ trong sgk - Hành chính công vụ Hđ3: Thực hiện phần luyện tập *Ghi nhớ: sgk/17. - Gv gọi hs đọc phần luyện tập (bài tập 1)và cho hs III/ Luyện tập xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt 1, Xác định kiểu văn bản và - Gv cho hs thảo luận nhóm phương thức biểu đạt - Đại diện các nhóm trả lời. - Hành chính công vụ - Gvkl và ghi bảng. -Tự sự - Miêu tả - Gv cho hs nhớ lại truyện con rồng cháu tiên và xác -Thuyết minh định kiểu văn bản - Biểu cảm - Nghị luận 2/Văn bản Con Rồng Cháu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiên thuộc kiểu văn bản, tự sự kết hợp với miêu tả 4/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học. 5/ Hướng dẫn về nhà: Gv dặn hs học bài, chuẩn bị bài Thánh Gióng. IV. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm:………………………………………………………………………………… Hạn chế:………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Ký duyệt: 15 / 08 /2016. K.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×