Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.33 KB, 56 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 NS: 02 / 10 / 2021 NG: 04 / 10 / 2021. Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC. NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hiểu được nghĩa 1 số từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh, … Hiểu ND bài: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2, 3) - Đọc lưu loát toàn bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật (chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. Đọc diễn cảm toàn bài. - Góp phần phát triển năng lực - PC: + NL tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, sử dụng ngôn ngữ gần gũi, dễ hiểu. NL giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc. + Giáo dục HS đức tính trung thực, dũng cảm trong học tập và cuộc sống * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’) - Yêu cầu HS thi đọc thuộc bài thơ Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi: + Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì, của ai? + Em thích h/ảnh gì trong bài thơ? VS? - GV nhận xét - GV đưa tranh minh họa bài tập đọc. + Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu? - GV: Từ bao đời nay những câu chuyện cổ luôn là những bài học ông cha ta muốn răn dạy con cháu. Qua câu chuyện “Những hạt thóc giống” ông cha ta muốn nói gì với chúng ta? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: a. Luyện đọc. 10’. Hoạt động của học sinh - đọc thuộc đoạn 1,2 bài “ Tre Việt Nam”: - 2 HS và trả lời câu hỏi + ngay thẳng, cần cù … + HS tự trả lời - HS khác nhận xét + Bức tranh vẽ cảnh một ông vua già đang dắt tay một cậu bé trước đám đông, dân chúng nô nức chở hàng hoá. Cảnh này em thường thấy ở những câu chuyện cổ. - Hs trả lời.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn. (?) Bài chia làm mấy đoạn? - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - Gọi HS đọc nối tiếp. +Lần 1: Sửa phát âm. (chú ý ngắt giọng đoạn thơ) + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó. . Dõng dạc, Hiền minh - Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài: Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng /và giao hẹn://ai thu được nhiều thóc nhất/sẽ được truyền ngôi,/ai không có thóc nộp/sẽ bị trừng phạt.// - HS đọc cặp đôi nối tiếp nhau đọc bài - Giáo viên đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài. 12’ - Yc HS đọc thầm toàn bài và trả lời: + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? * Vậy nhà vua đã làm cách nào tìm được người trung thực để truyền ngôi? chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 1. * HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời: + Nhà vua đã làm cách nào để chọn người trung thực?. + Theo em, hạt thóc giống đó có nảy mầm được không? Vì sao + Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được.Vậy nhà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị.Theo em nhà vua có mưu kế gì trong việc này? * GV KL: Nhà vua đã cố tình luộc thóc chín để thử xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. + Vậy nội dung của đoạn 1 là gì? - Gọi 1 HS đọc to đoạn 2, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao?. - 1 HS đọc toàn bài. + Đ1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt. + Đ2: Có chú bé ..đến nảy mầm được. + Đ3: Mọi người … đến của ta. +Đ4: Rồi vua dõng dạc ... đến hiền minh. - Nối tiếp đọc bài. + sững sờ, nô nức, nảy mầm, lo lắng - HS giải nghĩa các từ như trong SGK + Dõng dạc: nói to rõ ràng, dứt khoát. + Hiền minh: có đức độ sáng suốt. - HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho đúng và đọc lại.. - HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe. + Nhà vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi. + Phát cho mỗi người một thúng thóc giống đã luộc chín về gieo trồng và ra hẹn: Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. + Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.. 1. Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. + Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng hạt không nảy mầm..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Đến kỳ nộp thóc cho vua, chuyện gì + Mọi người: nô nức chở thóc về kinh đã xảy ra? thành nộp. Chôm không có thóc lo lắng, đến trước vua qùy tâu: “Tâu bệ hạ! con không làm sao cho thóc nảy mầm được” + Hành động của chú bé Chôm có gì + Chôm dũng cảm, dám nói lên sự khác mọi người?KNS thật, không sợ bị trừng phạt. * GV kết luận: Mặc dù biết là nếu làm trái lệnh của vua thì sẽ bị trừng phạt nhưng khác với mọi người,cậu bé Chôm đã rất dũng cảm nói lên sự thật. => Chuyển ý: Khi thấy hành động của cậu bé Chôm như vậy thì mọi người đã có thái độ ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3. -* HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời: + Thái độ của mọi người như thế nào + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ khi nghe lời nói thật của Chôm?KNS hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự Sững sờ: Ngây ra vì ngạc nhiên thật, sẽ bị trừng phạt *GV KL: Trước hành động dũng cảm của Chôm, mọi người đã rất ngạc nhiên và sợ hãi. Không biết rồi cậu bé Chôm của chúng ta sẽ bị vua trừng phạt như thế nào? Cô cùng cả lớp tìm hiểu đoạn 4 *HS đọc thầm đoạn 4, TLN đôi: + Nhà vua đã nói như thế nào? + Thóc đã luộc thì không thể nảy mầm được, mọi người có thóc nộp thì không phải là hạt giống vua ban. + Vua khen cậu bé Chôm những gì? + Vua khen Chôm trung thực, dũng KNS cảm + Cậu bé Chôm được hưởng những gì + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở do tính thật thà, dũng cảm của mình? thành ông vua hiền minh. + Theo em vì sao trung thực lại là +Vì người trung thực bao giờ cũng nói người đáng qúy?KNS thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung (?) Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì? 2. Cậu bé Chôm là người trung thực *GV KL + GDKNS: Chúng ta phải có dám nói lên sự thật. đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ. * Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc. 3- HĐ Luyện tập, thực hành. 8’ - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp. - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật. “Chôm lo lắng ...từ thóc giống của ta” - GV đọc mẫu. - Y/c HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. - Luyện đọc theo vai..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét HS đọc tốt. 4. HĐ Vận dụng. (5’) + C/c muốn nói với em điều gì?. + Người trung thực, dũng cảm sẽ được hưởng hạnh phúc. + Em học được đức tính gì qua bài học + Trung thực. Vì trung thực là phẩm này? chất đáng quý, cần phải sống trung thực. + Em đã dám nói thật khi mắc khuyết - HS tự liên hệ. điểm bao giờ chưa? + Trong cuộc sống trung thực sẽ mang + Được mọi người tin yêu, kính trọng… lại cho em điều gì? - GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ. * Củng cố dặn dò. 3’ + Nêu 1 tấm gương về tính trung thực và sự dũng cảm mà em biết. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Gà Trống và Cáo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. TOÁN. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Củng cố về nhận biết số ngày trong một tháng của một năm. Biết năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày. Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ. - Thành thạo khi đổi các đơn vị đo thời gian. - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất: + Có năng lực tự học và giải các bài tập cá nhân. Có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm để hoàn thành yêu cầu bài. + HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - GV: Bảng phụ. Mô hình đồng hồ. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’) - Tổ chức trò chơi c.cố vị đo thời gian GV gọi hs trả lời: + Năm 1236 thuộc thế kỉ nào? + 5 thế kỉ = ? năm. Hoạt động của học sinh - Chơi trò chơi "Chuyền điện" - Cách chơi: Xác định thế kỉ, năm. + XIII + 500 năm..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV nhận xét. HS nxét bạn trả lời. - TK trò chơi - Dẫn vào bài * GV: Các em đã được học các đơn vị đo thời gian và nắm được mối quan hệ của các đơn vị đo thời gian đó. Để củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo, cách xác định thế kỉ của một năm cho trước ta làm ntn, cô trò ta cùng học bài … 2- HĐ Luyện tập, thực hành. Bài 1: 6’ - GV yêu cầu HS nx bài làm trên bảng của - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bạn, sau đó nhận xét HS. bài vào VBT. - GV yêu cầu HS nêu lại: - HS nxét bài và đổi chéo vở kiểm tra. ? Những tháng nào có 30 ngày? + Tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. ? Những tháng nào có 31 ngày? +Tháng có 31ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày? + Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. ? Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm + Năm nhuận có 365 ngày, năm không không nhuận có bao nhiêu ngày? nhuận có 366 ngày - GV chốt kiến thức: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận… Bài 2: Viết số thích hợp vào … 6’ - GV ycầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một một số HS giải thích cách đổi của mình. dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. 3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giờ 8 phút = 480 giây 1/4 giờ = 15 phút 3 giờ 10 phút = 190 phút 4 phút 20 giây = 260 giây - GV nhận xét - HS nxét bài Bài 3: 6’ - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số - HS đọc đề bài và tự làm bài. năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân a/ Quang Trung đaị phá quân Thanh vào Thanh đến nay năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ XVIII b/ Lễ kỉ niệm 600 năm ngaỳ sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức năm1980. nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380 Năm đó thuộc thế kỉ XIV - GV nhận xét. - HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài. Bài 4: Bài toán 6’ - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài - Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, - Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị chúng ta phải làm gì? giây rồi so sánh (không s/s 1/4 và 1/5) - GV yêu cầu HS làm bài phút = 15 giây phút = 12 giây 12 giây < 15 giây Bình chạy nhanh hơn Nam: 15-12 = 3 (giây).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV nhận xét. Bài 5: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng 6’ - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. - GV cho HS tự làm phần b.. - HS nxét bài. TLN về cách xem đồng hồ và cách đổi đơn vị đo khối lượng. - 8 giờ 40 phút. - Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút. - Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ của GV. 3- HĐ Vận dụng. (5’) - Hs lắng nghe + Năm thường và năm nhuận có gì khác + Năm nhuận có 366 ngày (tháng 2 có nhau? 29 ngày) + Năm thường có 365 ngày (tháng 2 có * Củng cố - Dặn dò 28 ngày) - Tổng kết đánh giá Nhận xét tiết học Về xem bài. CB: Tìm số TBC. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. TOÁN. TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Bước đầu hiểu thế nào là trung bình cộng của nhiều số . - Biết tìm số TBC của 2, 3, 4 số. Vận dụng giải được các bài toán liên quan - Góp phần phát huy các năng lực - PC: + Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. NL tư duy - lập luận logic phân tích được đề bài, kiểm tra bài làm của mình + HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận trình bày bài khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. Bảng phụ. - HS: VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5’) - GV tổ chức trò chơi : Ai nhanh - Ai - HS tham gia chơi đúng Đ 3 ngày = 72 giờ - GV đưa ra một số phép tính đổi đơn vị S đo thời gian. Gọi đại diện HS lên tham gia 4 phút = 180 giây thi điền nhanh Đ, S. Đ giờ = 20 phút - Yc HS giải thích vì sao em lại điền Đ, S - GV nhận xét, TK trò chơi - Dẫn vào bài GV: Trong chương trình lớp ba các em đã được học một số dạng toán điển hình.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> như bài toán rút về đơn vị,...sang lớp Bốn, hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em một dạng toán điển hình nữa là Tìm số TBC, thế nào là số trung bình cộng và cách tìm số TBC như thế nào, cô trò ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay . 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (12p) Giới thiệu số TBC và cách tìm số TBC: Bài toán 1 ( 6’) - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - HS đọc. - Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? + Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi + Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. can có bao nhiêu lít dầu ? - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp. - GV ycầu HS trình bày lời giải bài toán. 4l 6l. ? Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy t/bình mỗi can có mấy lít dầu? - Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ? - GV rút ra từng bước tìm - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. Bài toán 2 ( 6’) + Bài toán cho ta biết những gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Em hiểu câu hỏi của bài toán như tnào ? 2 5 ho ïc sinh. 2 7 ho ïc sinh. ? h oïc sin h. ? h oïc sin h. 3 2 ho ïc sinh. ?l. ?l. - Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. - Số trung bình cộng của 6 và 4 là 5. * Muốn tìm số TBC của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. + Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. + TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh ? + Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.. ? h oïc sin h. - GV yêu cầu HS làm bài. + Ba số 25, 27, 32 có TBC là bao nhiêu ? + Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25, 27, 32 ta làm thế nào ? + Hãy tính TBC của các số 32, 48, 64, 72. - y/c tìm TBC của 1vài trường hợp khác. 3. HĐ Luyện tập, thực hành : Bài 1: Tìm số TBC của các số (5’) 42 và 52 36, 42 và 57 - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, không bắt buộc viết câu trả lời. Bài 2: Giải toán có lời văn: ( 8’) + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? - Y.c HS giải - GV nhận xét HS. Bài 3 : (5’) - GV ycầu HS đọc đề trong máy tính. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. + Là 28. + Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3. + TBC là (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54.. - HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào VBT. - HS đọc và nêu yêu cầu đề toán. + Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh. + Số kg TB cân nặng của mỗi bạn. - 1 HS lên bảng làm..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS đọc và nêu yêu cầu trong máy - HS điền kết quả - gửi bài cho GV + Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến - GV nhận bài, chiếu 1 số bài chữa 9 là: 1+ 2+ 3+4+ 5 + 6 +7 + 8 +9 = 45 - GV nhận xét HS. + Trung bình cộng của các số tự nhiên 4. Hoạt động vận dụng: (5’) liên tiếp từ 1 đến 9 là: 45 : 9 = 5 Gv yêu cầu lớp trưởng lên điều hành cả - Hs trả lời lớp chia sẻ nội dung bài học thông qua trò chơi “Đố bạn”: tìm số trung bình cộng của một vài trường hợp khác. - HS trả lời * Củng cố - Dặn dò: ? Nêu cách tìm trung bình cộng của số? - GV tổng kết giờ học. - Ghi nhớ các bước tìm số TBC - VN làm bài tập và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. CHÍNH TẢ (Nghe - viết): TIẾT. 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (Nghe - viết): TIẾT 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/ n. Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả. Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm s/x. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. - Góp phần phát triển năng lực - PC: + Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, khi tự đọc và tìm nội dung đoạn viết, viết bài đúng và đẹp. NL giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn. + Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. Rèn luyện tính trung thực, ngay thẳng. * CV 3969: Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 5, 6) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’) - GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội - HS tham gia khởi động. cử đại diện 4 bạn lên tiếp sức thi tìm tên + Yêu cầu HS tìm tên đồ vật bằng đồ vật bằng tr/ch. Các bạn còn lại cổ vũ tr/ch qua trò chơi “Tìm đồ vật” cho đội của mình. - GV nhận xét, tuyên dương * GV dẫn vào bài mới: Giờ chính tả hôm nay các em sẽ làm bài tập chính tả phân biệt l/n ; s/x. 3- HĐ Luyện tập, thực hành. (30’).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 1 (47): a. Gọi đọc y/c - Gọi chữa - Nhận xét, đánh giá Bài 2 (47): a. Gọi đọc y/c - Y/c suy nghĩ tìm ra con vật - Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước, trứng nở thành nòng nọc có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên sống trên cạn. b. Tương tự như phần a Yêu cầu HS làm bài tập 2a, 3a Bài 2 (56): Ghi lại lỗi & cách sửa lỗi Sai Sửa Xắp lên xe Sắp lên xe Về xớm Về sớm Đõ mặt Đỏ mặt Bài 3a (56): Tìm từ láy có âm s: suôn sẻ âm x: xum xuê 3- HĐ Vận dụng (5’) - GV yêu cầu HS thi tìm tên các loài hoa có chứa âm l/n - Tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó. *. Củng cố - Dặn dò: - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Nhận xét tiết học. Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng. - Dặn HS về nhà xem lại BT2. Ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học.. + nộp bài lần này, làm em lâu nay, lòng thanh thản, làm bài, chen chân, len qua… - HS nhận xét - 1 HS + Con nòng nọc + Chim én Lời giải: chen chân - len qua - leng keng - áo len - màu đen - khen em.. - HS đọc yêu cầu - Lớp làm vở, vài em làm vào phiếu lớn + HS nêu lỗi mắc phải: Xắp lên xe – Sắp lên xe; Ban giắc – Ban-dắc - HS thi tìm nối tiếp - Nhận xét -. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….………………………………………………………………………………….. ============================================= NS: 02 / 10 / 2021 NG: 05 / 10 / 2021. Thứ 3 ngày 05 tháng 10 năm 2021 TOÁN. Chủ đề: BIỂU ĐỒ (Tiết 1) Biểu đồ (tr. 28) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Biết đọc, phân tích số liệu trên bản đồ. Bước đầu xử lí số liệu trên bản đồ tranh. - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất: + NL tự học, NL giải quyết vấn đề xử lí số liệu trên bản đồ tranh. Có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm để hoàn thành yêu cầu bài. NL sử dụng công cụ để phân tích số liệu trên bản đồ. + Giáo dục HS ý thức quan sát, đọc và phân tích số liệu đúng và chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - GV: Biểu đồ SGK (phóng to), bảng phụ. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’) - Chơi trò chơi Chuyền điện + Nêu cách tìm số TBC +Tìm số TBC của các số: 11; 12; 13; 14; 15 - GV kết luận, hướng dẫn cách nhẩm tìm số TBC với TH 3, 5, 7, 9...số tự nhiên liên tiếp. Số TBC là số ở giữa -GV: Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu đồ dạng đơn giản, đó là biểu đồ tranh vẽ. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: (12’) HĐ1: Biểu đồ các con của 5 gia đình.10’ - GV treo biểu đồ các con của 5 gia đình ? Biểu đồ gồm mấy cột? ? Cột bên trái cho biết gì? ? Cột bên phải cho biết những gì?. Hoạt động của học sinh - LP điều hành lớp + Tìm tổng các số rồi lấy tổng chia cho số các số hạng + 13 - HS nghe để vận dụng làm bài trắc nghiệm. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - HS quan sát và đọc trên biểu đồ. + Biểu đồ gồm 2 cột. + Cột bên trái nêu tên của các gia đình. + Cột bên phải cho biết số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái. + Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia ? Biểu đồ cho biết các con của những gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia đình đình nào? cô Cúc. + Gia đình cô Lan chỉ có một con trai. ? Hãy nêu những điều em biết về các con - Gia đình cô Hồng có 1 con trai và một của năm gia đình thông qua biểu đồ con gái. - Gia đình cô Đào chỉ có một con gái. - Gđ cô Cúc có 2 con đều là con trai. * HS tổng kết: Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia đình cô Lan có 1 con trai… + Gia đình có một con gái là gia đình cô + Những gia đình nào có một con gái? Hồng và gia đình cô Đào. + Những gia đình có một con trai là gia + Những gia đình nào có một con trai? đình cô Lan và gia đình cô Hồng 3- HĐ Luyện tập, thực hành. 20’ Bài 1: Biểu đồ về các môn thể thao khối.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> lớp 4 tham gia. (10’) - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm bài. - GV chữa bài Bài 2: Biểu đồ số thóc gia đình bác Hà đã thu hoạch. (10’) - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó làm bài.. - HS dựa vào biểu đồ và làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vào vở.. a) Năm 2002 gia đình bác Hoà thu hoạch được: 10 x 5 = 50 (tạ) 50 tạ = 5 tấn b) Năm 2000 bác Hoà thu hoạch được 10 x 4 = 40 (tạ thóc). Vậy năm 2002 gia đình bác Hoà thu - Khi HS làm bài, GV gợi ý các em tính số hoạch nhiều hơn năm 2000 là: thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các 50 - 40 = 10 (tạ) câu hỏi của bài. 4- HĐ Vận dụng. (5’) + Các thông tin trên biểu đồ được biểu + Biểu đồ tranh vẽ có đặc điểm gì? thị bằng tranh vẽ theo các hàng, các cột. + Đọc biểu đồ từ trên xuống dưới, từ + Nêu cách đọc biểu đồ tranh? trái qua phải. *. Củng cố, dặn dò. - GV tổng kết giờ học. - Dặn dò HS về nhà hoàn thành VBT và chuẩn bị bài sau: Biểu đồ (tiếp theo). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. LUYỆN TỪ - CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); Nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3). - Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được (BT1, BT2); Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + NL tự học, tự tra từ điển hiểu nghĩa của từ, giao tiếp hợp tác nhóm tìm hiểu thêm ngôn ngữ sắp xếp từ vào nhóm phù hợp. NL giải quyết vấn đề tìm từ, đặt câu với các từ ngữ vừa tìm được. NL tư duy cảm thụ về các câu thành ngữ, tục ngữ. + Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu Tiếng Việt. Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. Học sinh có lòng trung thực và tự trọng trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển, Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1- HĐ Mở đầu: (5’) - Tổ chức chơi trò chơi: Chiếc hộp bí mật. - Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi. Khi nhạc bật lên, HS truyền tay nhau chiếc hộp. Khi nhạc dừng, chiếc hộp nằm trên tay bạn nào thì HS ấy có quyền mở nắp chiếc hộp ra và bốc thăm. Trong chiếc hộp có các lá thăm chứa các câu hỏi và phần thưởng. HS bốc được lá thăm nào thì thực hiện theo - Các phiếu lá thăm có thể sử dụng: lá thăm đó. + Thế nào là từ ghép? + Từ ghép là: Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. + Có mấy loại từ ghép? Nêu ví dụ? + Có 2 loại từ ghép: . TG có nghĩa phân loại: anh rể, chị dâu . TG có nghĩa tổng hợp: hoà thuận, thương yêu … + Thế nào là từ láy? + Từ láy: Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. + Có mấy loại từ láy? Cho ví dụ? + Có 3 loại từ láy: Láy âm đầu; Láy - Nhận xét. vần; Láy cả âm đầu và vần: *GV dẫn vào bài mới: Qua trò chơi vừa rồi các em đã hiểu được thế nào là trung thực, thế nào là tự trọng. Để các em có thể mở rộng hơn nữa về vốn từ liên quan đến chủ đề này cô trò chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết luyện từ và câu ngày hôm nay: Mở rộng vốn từ trung thực và tự trọng. 2- HĐ Luyện tập, thực hành. Bài 1: 9’ (Slide 1) Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực: - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? + Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực. + Em hiểu thế nào là Trung thực? + Trung thực là luôn nói sự thật, sống theo lẽ phải (sống thật thà và ngay thẳng, sẵn sàng nhận lỗi khi mắc khuyết điểm) + Thế nào là từ cùng nghĩa với Trung + Từ có nghĩa giống với Trung thực, thực? nhưng âm đọc khác nhau. + Thế nào là từ trái nghĩa với Trung + Từ có nghĩa trái ngược với Trung thực? thực - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm, ghi - HS thảo luận nhóm bàn làm vào VBT kết quả vào bảng nhóm. (3’). 2 nhóm làm bảng phụ. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày k quả. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Cùng nghĩa với Trái nghĩa với trung thực trung thực Thẳng thắn, dối trá, gian dối, thẳng tính, ngay gian lận, gian.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> thẳng, chân thật, manh, gian thật thà, thật ngoan, gian xảo, lòng, thật tình, gian giảo, gian thật tâm, bộc trá, lừa bịp, bịp trực, chính trực.. bợm, lừa lọc,… + Vì sao em xếp từ thật thà vào nhóm từ + Thật thà: Là tự bộc lộ mình một cùng nghĩa với từ trung thực? cách tự nhiên, không giả dối. + Vì sao em xếp từ gian dối vào nhóm từ + Gian dối: Là không thật thà, ngay trái nghĩa với từ trung thực? thẳng, có ý lừa lọc. + Các nhóm từ cùng nghĩa và trái nghĩa + Chỉ phẩm chất, tính cách của con với trung thực là những từ chỉ gì? người. - GV: Các từ cùng nghĩa với trung thực là những từ chỉ phẩm chất tốt của người cần học tập. Những từ trái nghĩa với trung thực là những từ chỉ tính xấu cần được loại bỏ.. Bài 2: Đặt câu 6’ (Slide 2) - Gọi HS nêu yêu cầu. + Bài yêu cầu gì?. - HS nêu yêu cầu. + Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với trung thực. + Khi đặt câu, các em cần lưu ý điều gì? + Đầu câu viết hoa, cuối câu dùng dấu + Chúng ta sẽ lựa chọn từ cùng nghĩa hoặc chấm, câu diễn đạt ý trọn vẹn. trái nghĩa với trung thực ở đâu để đặt câu? + Ở bài tập 1. - Cho HS làm bài. - Gọi HS đọc bài. - HS làm VBT, 2HS làm bảng lớp. - GV nhận xét. -HS nối tiếp nhau đọc câu văn đã đặt. - Gọi HS nhận xét, chỉnh sửa (nếu cần) Ví dụ: - GV nhận xét, khen ngợi HS có câu hay. - Bạn Lan rất thật thà. - Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét bỏ. - Chúng ta nên sống thật lòng với nhau. - Thầy Quý nổi tiếng là người chính trực, thẳng thắn. - Mẹ thường nhắc em không được gian dối. Bài 3: Tìm nghĩa của từ: tự trọng 7’ (Slide 3) - Nêu yêu cầu của bài. - 2 HS đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu gì? + Tra từ điển. - Tổ chức cho hs tự tìm từ hoặc mở từ điển tìm nghĩa của từ theo yêu cầu .Nêu miệng kết quả. + Muốn biết dòng nào đúng nghĩa với từ + Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm tự trọng ta làm như thế nào? giá của mình. - Yêu cầu HS tra từ điển tìm nghĩa của từ + Tin vào bản thân mình là nghĩa của tự trọng. từ tự tin..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Tin vào bản thân mình là nghĩa của từ nào? + Quyết định lấy công việc của mình là nghĩa của từ nào? + Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác là thế nào? + Đặt câu có từ tự trọng, tự tin, tự quyết, tự kiêu, tự cao?. + Quyết định lấy công việc của mình là nghĩa của từ tự quyết. + Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác là nghĩ của từ tự kiêu, tự cao. + Tự trọng là đức tính quý. + Trong học tập chúng ta nên tự tin vào bản thân mình. + Trong giờ kiểm tra em tự quyết làm bài theo ý mình. + Tự kiêu/ tự cao là tính xấu.. Bài 4: Tìm thành ngữ, tục ngữ. 8’(Slide 4) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi. - HS trao đổi, lựa chọn cho phù hợp và đánh dấu kết quả vào VBT. - Gọi HS nêu ý kiến. - HS nêu ý kiến: * Tại sao em cho rằng có thể dùng các câu ... để nói về lòng tự trọng hoặc tính trung thực? - Nhận xét, chốt đáp án đúng. (Slide 5) + Tính trung thực : + Lòng tự trọng: a) Thẳng như ruột ngựa: Chỉ người có b) Giấy rách phải giữ lấy lề: Khuyên lòng dạ ngay thẳng, bộc trực, không lắt con người trong cuộc sống dù nghèo léo, quanh co giấu diếm điều gì (ruột ngựa đói, khó khăn vẫn phải giữ lấy nề nếp, rất thẳng) phẩm giá tốt đẹp của mình. c) Thuốc đắng dã tật: (Thuốc đắng mới e) Đói cho sạch, rách cho thơm: Dù chữa khỏi bệnh cho mọi người) Lời góp ý, nghèo đói, đói rách, khổ sở vẫn phải phê bình thẳng thắn dù khó nghe nhưng sống đàng hoàng, trong sạch, lương bổ ích, giúp ta sửa chữa được khuyết điểm thiện. d) Cây ngay không sợ chết đứng: Người + Thật thà là cha quỷ quái; Ăn ngay ở ngay thẳng, thật thà không sợ bị nói xấu. thẳng; Ăn ngay nói thật, mọi tật mọi lành; Thật thà ma vật không chết; Thẳng mực tàu, đau lòng gỗ;... + Danh dự quý hơn tiền bạc; Áo rách cốt cách người thương; Người chết nết còn; Đói miếng hơn tiếng đời; Khom lưng uốn gối; Vào luồn ra cúi; … + Phải luôn trung thực, tự trọng. + Tìm thêm những câu thành ngữ, tục ngữ + VD: Câu Thuốc đắng dã tật: vì nói về tính trung thực? thuốc đắng mới chữa được bệnh cho (Slide 6) người, lời nói thẳng khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm. + Tìm thêm những câu thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng hoặc chê những người + Măng mọc thẳng. sống không tự trọng? (Slide 7).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Các câu thành ngữ, tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? + Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao? - GV nhận xét, đánh giá 3. Hoạt động Vận dụng: 5’ - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác nói về tính trung thực, tự trọng.. + Sống ngay thẳng và thật thà sẽ được mọi người yêu quý, kính trọng.. 1. Ai ơi chớ vội cười nhau, Ngẫm mình cho kỹ trước sau hãy cười. 2. Cứ trong đạo lý luân thường, Làm người phải giữ kỷ cương làm đầu.. * Củng cố - Dặn dò *GDQTE: Chúng ta có quyền giữ gìn bản sắc của dân tộc (trung thực và tự trọng) - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ. Chuẩn bị bài sau: Danh từ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. TẬP ĐỌC. GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hiểu các TN trong bài. Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. Thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng - Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Biết đọc bài với giọng vui dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách các nhân vật . - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + NL tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, sử dụng ngôn ngữ gần gũi, dễ hiểu. NL giao tiếp, hợp tác khi tham gia TLN cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc. + Giáo dục ý thức cảnh giác, không tin những lời ngọt ngào của kẻ xấu . * GD QPAN: Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng và tránh được nguy hiểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :. - GV: Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK . Máy tính, tivi. - HS: Sách vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’) - T/c chơi trò chơi: Chiếc hộp bí mật. - Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi - Các phiếu lá thăm có thể sử dụng: 1/.Vì sao người trung thực là người đáng quý?. Hoạt động của học sinh - HS truyền tay nhau chiếc hộp theo nhạc. Hết nhạc HS bốc thăm, trả lời câu hỏi. + Vì người trung thực bao giờ cũng nói đùng sự thật, không vì lợi ích của riêng.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2/. Câu truyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét. - GV chiếu tranh minh họa bài tập đọc. (Slide 1) + Bức tranh vẽ những con vật nào?. mình mà nói dối, làm hỏng việc chung + Cần phải trung thực, dũng cảm. - HS quan sát. + Bức tranh vẽ một con Gà Trống đang đứng trên cành cây cao và một con Cáo đang nhìn lên thòm thèm. + Em biết gì về tính cách của mỗi con + Gà Trống có tính cách mạnh mẽ, khôn vật này thông qua các câu chuyện dân ngoan, hay giúp đỡ người khác. Còn Cáo gian? gian tham, độc ác, chỉ trông chờ ăn thịt - GV: Tính cách của Gà Trống và Cáo sẽ bạn bè, nhiều mưu kế. được nhà thơ La-phông-ten khắc họa như thế nào trong bài thơ? Bài thơ nói lên điều gì? chúng ta cùng tìm hiểu bài “Gà Trống và Cáo”. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: Hướng dẫn luyện đọc:(12’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn. - 1 HS đọc toàn bài. - GV lưu ý giọng đọc tha thiết, trìu mến + Đ1: Nhác trông… đến tỏ bày tình thân. + Đ2: Nghe lời Cáo… đến loan tin ngay. + Đ3: Cáo nghe … đến làm gì được ai. - Gọi HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo cặp + Lần 1: Sửa phát âm. (chú ý ngắt giọng - Nối tiếp đọc bài. đoạn thơ) - HS sửa sai + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó. - HS giải nghĩa: đon đả, dụ, loan tin, hồn - GV giảng giải thêm nghĩa môt số từ: lạc phách bay. + Em hãy đặt câu với từ vắt vẻo. + Em hiểu thế nào là khoái chí? - Luyện đọc câu dài - HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho “ Nhác trông vắt vẻo trên cành đúng và đọc lại. ....... “Kìa anh bạn quý, xin mời xuống đây…” - Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi). - HS luyện đọc theo nhóm - Đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe. *Tìm hiểu bài. (18’) - Yc HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác + Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. nhau như thế nào? Cáo đứng dưới gốc cây. + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông đất? báo một tin mới: .. ->Từ chốt: đon đả, tỏ bày tình thân. GV : Từ rày: từ nay trở đi + Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự + Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà thật? Nhằm mục đích gì? Trống xuống đất để ăn thịt Gà. -> Đoạn 1 cho em biết điều gì? 1. Âm mưu của Cáo..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Gà Trống làm tn để không mắc mưu con Cáo lõi đời tinh ranh này? C/ta cùng tìm hiểu đoạn 2. + Khi nghe tin tức Cáo thông báo Gà đã nói gì? -> Từ chốt: ghi ơn. + Vì sao Gà Trống không nghe lời Cáo? * GDQPAN: Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng và tránh được nguy hiểm, cho dù đó là lời nói ngon ngọt. + Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì? -> Từ chốt: loan tin. + “Thiệt hơn” nghĩa là gì? -> Đoạn 2 nói lên điều gì? + Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? -> Từ chốt: khiếp sợ, hồn lạc, phách bay, bỏ chạy. + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? + Theo em Gà thông minh ở điểm nào? - Ý chính của đoạn cuối của bài là gì? *GDQTE: Bài thơ khuyên con người điều gì? + Tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì ? + Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả về tính cách của Gà Trống và Cáo? Sử dụng biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng gì? (Slide 6) 3- HĐ Vận dụng. (5’) - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Trong c/s, để tránh được nguy hiểm thì ta phải làm gì ? + Em học được điều gì từ chú Gà Trống? *) Trong c/s từ xưa đến nay con người chúng ta cần phải luôn thật thà, trng thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác. * Củng cố – dặn dò.. - Ycầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Khi nghe tin tức Cáo thông báo Gà đã nói gì? + Gà biết Cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. + Vì Cáo rất sợ chó săn. .. + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu 2. Sự thông minh của Gà. - Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời + Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội, co cẳng bỏ chạy. + Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ. + Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. .. 3. Cáo lộ rõ bản chất gian xảo. => Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào. + Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. + Biện pháp nghệ thuật nhân hóa để bộc lộ rõ bản chất xấu xa của Cáo và ca ngợi sự nhanh trí của Gà Trống. - HS phát biểu ý kiến. + Cẩn thận, … + Phải luôn thật thà, trung thực, phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng và tránh được nguy hiểm. - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ....................................................................................................................................... . KHOA HỌC. SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hiểu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đvật và chất béo có nguồn gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng. Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao). Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. - Kĩ năng xác định chất béo có nguồn gốc thực vật và động vật. Kĩ năng lựa chọn chất sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + NL sáng tạo khi biết cách phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng. Tự nhận thức về lợi ích của các loại rau, quả chín. Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn. + Có ý thức ăn uống hợp lí, đảm bảo sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. ƯDCNTT. - GV: Các hình trang 20, 21 SGK; Phiếu HT theo nhóm. Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và tác hại do không ăn i-ôt. Tivi, máy tính. - HS: chuẩn bị bút vẽ, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’) - Thi kể tên các thức ăn chứa đạm động vật và đạm thực vật + Tại sao ta nên ăn nhiều cá? -GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới. * Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? 10’ - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 (SGK-20) (Slide 3) Thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi: + Trong các món ăn vừa kể, món ăn nào chứa chất béo có nguồn gốc từ động vật?. Hoạt động của học sinh - HS thi theo tổ dưới sự điều hành của TBHT + Vì trong cá có chất đạm dễ tiêu. - Lắng nghe. - HS làm việc nhóm đôi + Các món ăn có chứa chất béo có nguồn gốc động vật: thịt kho tàu, vịt quay, cá rán, thịt rán… + Trong số các món ăn vừa kể, món nào + Các món ăn có chứa chất béo có chứa chất béo có nguồn gốc từ thực vật? nguồn gốc thực vật: muối vừng, lạc rang, quả bơ, một số hạt như hạt lạc,.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Món ăn nào chứa chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật? + Trong các món ăn các em vừa kể em thích ăn món ăn nào? Vì sao? + Nêu đặc điểm của chất béo động vật? + Nêu đặc điểm của chất béo thực vật? + Em hiểu thế nào là sử dụng hợp lí các chất béo? + Vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật? Kết luận: Trong chất béo động vật như mỡ,. hạt điều ... + Thịt kho dừa, rau xào thịt… - HS kể + Chất béo động vật có chứa nhiều axít béo no, khó tiêu. + Chất béo thực vật chứa nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. + Ăn phối hợp các chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật. + Vì ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật sẽ cung cấp đủ các chất béo cho cơ thể.. bơ có nhiều a-xít béo no. …. + Ăn nhiều chất béo còn gây bệnh gì? (Slide 4) + Ở lớp ta, nhà bạn nào đã sử dụng chất béo hợp lí? - Gọi hs đọc phần thứ I của mục bạn cần biết. * Lợi ích của muối i-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn: 10’ - Yêu cầu HS quan sát Tháp dinh dưỡng cân đối. (Slide 5) + Trong Tháp dinh dưỡng cân đối, nhóm thức ăn nào cần ăn hạn chế? Vì sao? + Vì sao chúng ta không nên ăn mặn?. + Béo phì nên chất béo chỉ ăn có mức độ. - HS giơ tay. - 2 HS đọc.. - HS quan sát. +Muối ăn cần hạn chế,vì muối mặn, ăn nhiều không có lợi cho sức khỏe. + Tránh bệnh huyết áp cao. Ăn mặn có hại cho tim, thận. - Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 (SGK- - HS qs và nêu nội dung từng hình. 21) (Slide 6) + Muối i-ốt và bột canh i-ốt được dùng để + Muối i-ốt và bột canh i-ốt được dùng để nấu ăn. làm gì? + I-ốt có vai trò như thế nào với sức khỏe + Thiếu i-ốt tuyến giáp phải tăng cường hoạt động dễ gây u tuyến giáp. con người? (Slide 7) Tuyến giáp nằm ngay trước cổ nên hình thành bướu cổ. Thiếu i-ốt gây rối loạn chức năng trong cơ thể ảnh hưởng tới sức khỏe, trẻ em sẽ kém Kết luận: I-ốt là một khoáng chất cần phát triển về thể chất và trí tuệ. Có thiết cho cơ thể nhưng con người không bướu ở cổ còn làm mất vẻ đẹp hình thể tự tổng hợp i-ốt mà phải cung cấp bên thể. ngoài vào qua các thực phẩm. + Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể? + Sử dụng muối i-ốt và các thực phẩm chứa i-ốt như tôm, cua, cá biển... + Để bổ sung i-ốt cho cơ thể và phòng.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Vs chúng ta nên sử dụng muối i- ốt? + Nhà bạn nào trong lớp mình đã sử dụng muối i-ốt ? - Gọi HS đọc phần thứ 2 mục Bạn cần biết Kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh huyết áp cao vì bệnh này rất nguy hiểm. * Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. 10’ - GV tổ chức cho HS TL cặp đôi: 1) Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ? 2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ? - Gọi các HS tbày và bổ sung ý kiến. - GV nxét, tuyên dương HS. * Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả. 3- HĐ Vận dụng. (5’) + Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?. tránh các rối loạn do thiếu i-ốt. - HS kể - 2 HS đọc. -Thảo luận cùng bạn. + Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được. + Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng. - HS lắng nghe.. + Vì cần phải ăn phối hợp chúng để đảm bảo có đủ chất dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch. + Ăn mặn sẽ bị bệnh huyết áp cao. + Tại sao không nên ăn mặn? 1. Ăn thức ăn có nhiều chất béo dễ - Tổ chức trò chơi: Ô chữ bí ẩn. gây nên bệnh gì? TIM MẠCH + Hướng dẫn cách chơi: GV đưa 6 ô chữ 2. Ăn mặn dễ gây nên bệnh nào? hàng ngang, HS lựa chọn ô chữ bất kì để HUYẾT ÁP CAO tìm đáp án. Bạn nào tìm được chìa khóa ở 3. Điền vào chỗ trống: Cần ăn ... chất béo có nguồn gốc động vật và chất ô chữ hàng dọc thì thắng. béo có nguồn gốc thực vật. + HS tham gia chơi. PHỐI HỢP. 4. Trong muối ăn thường có chất gì? I ỐT. 5. Từ chỉ hoạt động liên quan đến bệnh huyết áp cao? ĂN MẶN 6. Muối ăn thường có vị gì? MẶN. + Nhận xét, tuyên dương. *Củng cố, dặn dò: TỪ KHÓA: MUỐI ĂN - Chốt nội dung bài học * Xem clip 1 số trường hợp bị bướu cổ, bệnh tim mạch .. - Dặn dò bài về nhà - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. TẬP LÀM VĂN. VIẾT THƯ (Viết) Đề bài: Nghe tin gia đình một người thân ở xa có chuyện buồn (có người đau ốm, người mới mất hoặc mới gặp tai nạn...), hãy viết thư thăm hoỉ và động viên người thân đó. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - HS nắm được cách viết 1 bức thư đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư - HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức . - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất: + Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề: đọc yêu cầu đề bài, phân tích yêu cầu bài và viết bức thư theo đúng chủ đề. Năng lực ngôn ngữ: sử dụng ngôn ngữ phù hợp với văn cảnh. + Quan tâm, chia sẻ buồn vui với mọi người . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - GV: Bảng phụ ghi nội dung chính của một bức thư. - HS: Giấy viết thư và phong bì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU;. Hoạt động của giáo viên A. KTBC: (4’) - Hs thi nhắc lại ND của một bức thư. Hoạt động của học sinh. - HS nhắc lại: Một bức thư thường gồm những ND sau: 1. Phần đầu thư (Địa điểm, thời - Nhận xét. gian viết thư, lời chào hỏi người - Treo bảng ND ghi nhớ phần viết thư nhận thư) 2. Phần chính thư (Thăm hỏi tình hình của người nhận thư; Thông báo tình hình của người viết thư; Trao đổi ý kiến hoặc bày tỏ tình cảm). 3. Phần cuối thư (Lời chúc, lời - GV: Trong tiết học hôm nay các em sẽ làm bài hứa hẹn, cảm ơn, kí và ghi rõ họ kiểm tra viết thư. Lớp mình sẽ cùng thi đua xem tên). bạn nào viết được lá thư đúng thể thức nhất và hay nhất nhé. - Lắng nghe 2. HĐ Luyện tập, thực hành. HĐ1. Tìm hiểu đề bài: (5’) - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của hs - Gọi hs đọc đề bài - 2 hs đọc thành tiếng - Gạch chân: gia đình người thân, chuyện buồn, - Theo dõi viết thư thăm hỏi, động viên. - Nhắc hs: Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện - Lắng nghe, ghi nhớ sự chân thành.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Viết xong, cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán) + Em cần chú ý rèn chữ viết và cách trình bày. HĐ2. HS thực hành viết thư: (25’) - Y/c hs viết thư - HS tự làm bài - Hết giờ đặt lá thư vào phong bì, nộp cô giáo - Nộp cô giáo 3. HĐ Vận dụng. (5’) + Một bức thư cần có đủ những nội dung nào? HS trả lời * Củng cố, dặn dò: - Về nhà thực hành viết thư cho bạn trong vùng dịch Covid 19 để hỏi thăm và động viên bạn vượt qua đại dịch này. CB: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. LUYỆN TỪ - CÂU. DANH TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hiểu được danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất: + Năng lực tự học, tự tra từ điển để xác định từ loại, giao tiếp hợp tác nhóm tìm được các từ,sắp xếp từ vào nhóm phù hợp,năng lực giải quyết vấn đề tìm từ, đặt câu với các từ ngữ vừa tìm được. + Có thói quen sử dụng danh từ để đặt câu, viết văn. * Điều chỉnh: + Không học danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. + Chỉ làm bài tập 1, 2 ở phần Nhận xét nhưng giảm bớt yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. (Không làm bài phần luyện tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. - GV: Bảng lớp viết đoạn thơ, bảng phụ. Tranh (ảnh) về con sông, rặng dừa, trời mưa, quyển truyện… - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’) - Y/c HS tìm thi từ ngữ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối xung quanh em. - Nhận xét - GV: Các từ chỉ sự vật mà các em vừa tìm được thuộc từ loại nào? Cô và các em cùng tìm hiểu trong bài ngày hôm nay. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: HĐ1: Tìm hiểu ví dụ: 22’. Hoạt động của học sinh - HS nối tiếp tìm từ. + Bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây nhãn, hoa hồng, cốc nước, bút, mực, giấy, ….
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 1: 12’ - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Mỗi HS tìm từ ở một dòng thơ. - GV gạch chân những từ chỉ sự vật. + Dòng 1 : truyện cổ. + Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa. + Dòng 3 : cơn, nắng, mưa. + Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa. - Yc đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được. GV ghi ý: Từ chỉ sự vật Bài 2: 10’ - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Y/c các nhóm TL và hoàn thành phiếu. - Y/c các nhóm trình bày phiếu của mình. + Từ chỉ người mới tìm được là từ nào? + Từ chỉ vật mới tìm là những từ nào? + Từ chỉ hiện tượng mới tìm được là những từ nào? + Từ chỉ hiện tượng là những từ chỉ gì?. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp. - Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét. + Dòng 5 : đời, cha ông. + Dòng 6 : con sông, cân trời. + Dòng 7 : truyện cổ. + Dòng 8 : mặt, ông cha.. - 1 HS đọc thành tiếng yc trong SGK. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. + Từ chỉ người: ông cha, cha ông. + Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. + Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.. +Từ chỉ hiện tượng là những từ chỉ những sự vật xảy ra trong tự nhiên, xã hội. + Qua bài 2, từ chỉ sự vật là những từ chỉ + Từ chỉ sự vật là những từ chỉ người, vật, hiện tượng. gì? -> GV ghi ý: Từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, ...) là danh từ. + Danh từ là những từ chỉ sự vật + Em hiểu danh từ là gì? - GV chốt: Những từ chỉ sự vật (từ chỉ (người, vật, hiện tượng,... ) người, vật, hiện tượng,... ) được gọi là danh từ. HĐ2. Ghi nhớ: 8’ - Yc HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Ghi nhớ : SGK – 53 - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng. Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài tại lớp. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi - VD: + DT chỉ người: học sinh, thầy giáo, cô nhanh vào từng cột trên bảng. hiệu trưởng, em trai, em gái… + DT: bàn, ghế, bảng, lọ hoa, sách vở, cái cầu + DT chỉ hiện tượng: gió, sấm, chớp, bão, lũ, lụt.. ? Cho hs lấy thêm VD về danh từ. ? Cho hs đặt câu với danh từ vừa tìm được - Hs lần lượt đặt câu. - GV : Trong đoạn văn ở bài tập 1 còn một số từ chỉ sự vật khác cũng được gọi là danh từ nhưng trong khuôn khổ chương.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> trình lớp 4 ta chưa tìm hiểu mà ta sẽ tìm hiểu ở các lớp sau. Luyện tập: (giảm tải) 3- HĐ Vận dụng. (5’) + Trường em có tên là gì? + Trường Tiểu học Hoàng Quế * Củng cố – Dặn dò: - Hỏi: Danh từ là gì? -Hs trả lời - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. ĐẠO ĐỨC. BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Nhận thức được các em có quyền bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề liên quan tới trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình ở gia đình, nhà trường, trong đó có vấn đề về môi trường sống quanh em - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất: + NL nhận thức chuẩn mực hành vi, đánh giá hành vi của bản thân và người khác. + Biết tôn trọng ý kiến của người khác, biết lắng nghe và ủng hộ những ý kiến đúng đắn của mọi người về vấn đề môi trường. * BVMT: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có môi trường . * TH Biển đảo: Vận động mọi người biết quan tâm giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo Việt Nam. * GD QPAN: Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là tốt. * KNS: Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học; Lắng nghe người khác trình bày; Kiềm chế cảm xúc; Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. - GV: + SGK Đạo đức lớp 4 + Kịch bản + Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. +Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. - HS: Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) - Trò chơi: “Diễn tả” - GV chia HS thành 4-6 nhóm và giao cho - HS tham gia chơi. mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức + Không giống nhau. Mỗi bạn có một tranh có giống nhau không? ý kiến riêng. - GV: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật nên cần được bày tỏ ý kiến riêng của mình. => Giới thiệu bài: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật nên cần được bày tỏ ý kiến riêng của mình, có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình, biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác đó cũng chính là nội dung bài học hôm nay cô trò mình cùng học: Bày tỏ ý kiến (T1) 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: 12’) - GV chia lớp thành mỗi bàn 1 nhóm - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Yc HS thảo luận theo câu hỏi SGK. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Khi được phân công làm việc không + Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giao cho phù hợp với khả năng, em sẽ làm gì? việc khác phù hợp hơn với sức khoẻ và sở thích. + Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình, em + Em xin phép cô giáo được kể lại câu sẽ làm gì? chuyện để không bị hiểu lầm. + Chủ nhật này bố mẹ dự định đưa em đi + Em sẽ nói với bố mẹ mong muốn chơi công viên. Nhưng em lại muốn đi của em. xem xiếc, em sẽ làm gì? + Em muốn được tham gia vào một hoạt + Em sẽ nói với người tổ chức nguyện động nào đó của lớp, của trường nhưng vọng và khả năng của mình. chưa được phân công, em sẽ làm gì? + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không bày tỏ + Mọi người sẽ không hiểu và đưa ra ý kiến về những việc liên quan đến bản những quyết định không phù hợp với thân em, lớp em? mong muốn của em hay lớp em. + Theo em, ngoài việc học tập còn những + Việc khu phố, việc ở chỗ ở, tham gia việc gì có liên quan đến trẻ em? các câu lạc bộ, vui chơi, đọc sách - Kết luận: Cần nói rõ để mọi người báo,.. xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. + Với những việc có liên quan đến các + Em có quyền được nêu ý kiến bày tỏ em, các em có quyền gì ? nguyện vọng của mình. + Khi bày tỏ ý kiến với mọi người em cần + Em cần mạnh dạn chia sẻ, bày tỏ ý có thái độ như thế nào? kiến, mong muốn của mình với những người xquanh một cách rõ ràng, lễ độ * Ghi nhớ: SGK - Gọi HS đọc ghi nhớ. 3- HĐ Luyện tập, thực hành. (18’) Bài 1: Hãy nhận xét về những hành vi, việc làm của từng bạn trong mỗi.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> trường hợp dưới đây. - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, bổ sung.. - HS nêu. - HS thảo luận. - HS báo cáo. + Việc làm của Dung là đúng vì bạn đã biết bày tỏ ý kiến của mình. + Việc làm của Hồng là không đúng vì Hồng chưa biết bày tỏ ý kiến với các bạn. - Kết luận: Việc làm của bạn Dung là + Việc làm của Khánh là không đúng đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, vì ý kiến của Khánh nêu ra với mẹ nguyện vọng của mình, còn việc làm của chưa phù hợp. Hồng và Khánh là không đúng vì Hồng chưa biết bày tỏ ý kiến với các bạn trong lớp còn ý kiến của Khánh nêu ra với mẹ chưa phù hợp. Bài 2: Em hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về những ý kiến dưới đây và bày tỏ thái độ của mình. - Phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy thông qua các tấm bìa màu: Gv nêu ý kiến ước. - HS biểu lộ thái độ theo cách đã qui định. Đáp án: Các ý kiến a, b, c, d là đúng. - Yêu cầu HS giải thích lí do chọn lựa. - Ý kiến đ là sai vì: Chỉ có những - Kết luận: Trẻ em có quyền được bày tỏ mong muốn thực sự có lợi cho sự phát ý kiến về việc có liên quan đến mình triển của chính các em và phù hợp với nhưng cũng phải biết lắng nghe và tôn hoàn cảnh thực tế của gia đình, của trọng ý kiến của người khác. Không phải đất nước mới cần được thực hiện. mọi ý kiến của trẻ đều được đồng ý nếu nó không phù hợp. + Em hãy lấy VD về một ý muốn của trẻ + Đòi hỏi bố mẹ phải nuông chiều, đòi hỏi quá khả năng của bố mẹ, ... em mà không thể thực hiện được? - GV: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường 4. Hoạt động vận dụng: 5’ + Em có suy nghĩ gì về tình hình biển đảo + Biển là một bộ phận không thể thiếu của lãnh thổ nước ta. Từ bao đời nay, của nước ta hiện nay? biển có vai trò vô cùng quan trọng đối với nhân dân ta. Biển Đông nước ta hiện nay là mối quan tâm lớn của Đảng và Nhà nước + Em cần làm gì để góp phần bảo vệ tài + Tuyên truyền, vận động mọi người nguyên, môi trường, biển đảo Việt Nam? biết quan tâm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường, biển đảo Việt Nam * Củng cố - Dặn dò: Ư. - Thực hiện ycầu BT4, tập tiếp tiểu phẩm:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.” + Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng các bạn trong nhóm xdựng một tiểu phẩm .. * Trẻ em có quyền được tham gia ý kiến, biết nhận quyết điểm và phê bình... - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 2). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. TOÁN. Chủ đề: BIỂU ĐỒ (Tiết 2) Biểu đồ (tiếp) (tr.30) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Làm quen và bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột. - Có kĩ năng đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. Phân tích được đề bài, kiểm tra bài làm của mình và nhận xét được bài làm của bạn. - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất: + NL sử dụng công cụ để phân tích số liệu trên biểu đồ cột. NL tự học, NL giải quyết vấn đề xử lí số liệu trên biểu đồ cột. Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao. + GD HS lòng ham học hỏi và tìm hiểu kiến thức. Say mê, yêu thích toán biểu đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:. - GV: Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. - HS: Vở BT, bút, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) * Trò chơi "Bắn tên" - Quản trò hô: "Bắn tên, bắn tên" - HS tham gia chơi Quản trò gọi ai người ấy ấy phải trả lời 1 - Cả lớp sẽ đáp lại: "tên gì, tên gì" câu hỏi: - Bạn được gọi trả lời quản trò + Biểu đồ giờ học trước tìm hiểu có dạng + Biểu đồ tranh gì? + Nhìn vào biểu đồ tranh cho các em biết + Biết thông tin, số liệu trên biểu đồ điều gì? - TK trò chơi - Dẫn vào bài * GV dẫn vào bài mới: Biểu đồ tranh là biểu đồ trong đó các thông tin, số liệu được thể hiện bằng hình vẽ. Ngoài biểu đồ tranh. Ngoài biểu đồ tranh ra chúng ta còn có những biểu đồ nào. Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với một dạng biểu đồ khác, đó là biểu đồ hình cột. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: 10’ - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã - HS quan sát biểu đồ. diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột (GV chỉ bảng), em hãy cho biết: + Biểu đồ có mấy cột ? + Dưới chân các cột ghi gì ? + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ: 3- HĐ Luyện tập, thực hành. Bài 1: 10’ - Nhìn vào biểu đồ trả lời câu hỏi: - Y/c HS q/s biểu đồ: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ? - Có những lớp nào tham gia trồng cây ? - Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp.. của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ:. + Biểu đồ có 4 cột. +Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. + Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. + Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó.. HS q/s biểu đồ - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây. - Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, - Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng đó là những lớp nào ? cây, đó là 5A, 5B, 5C. - Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là - Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là những lớp nào ? lớp 4A, 5A, 5B. - Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? - Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. - Lớp nào trồng được ít cây nhất ? - Lớp 5C trồng được ít cây nhất. - Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và - Số cây của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 khối lớp 5 là bao nhiêu cây ? trồng được là: 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây) - GV nhận xét - HS khác nhận xét Bài 2: 10’ a. Viết tiếp vào chỗ … trong biểu đồ - GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường HS đọc: tiểu học Hòa Bình trong từng năm học. Năm 2001 – 2002 có 4 lớp, - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Năm 2002 – 2003 có 3 lớp, - GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại. Năm 2003 – 2004 có 6 lớp, - GV kiểm tra phần làm bài của 1 số HS. Năm 2004 – 2005 có 4 lớp. * b. Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi 4- HĐ Vận dụng. (5’) - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trên máy - Quan sát biểu đồ, hai bạn ngồi cạnh nhau 1 bạn đặt câu hỏi, một bạn trả chiếu và thực hiện yêu cầu: Nhìn biểu đồ về số cây các khối lớp đã lời và ngược lại. trồng, hai bạn ngồi cạnh nhau hãy đặt ba đến bốn câu hỏi về biểu đồ và trả lời các.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> câu hỏi đó. 3. Củng cố - Dặn dò. 3’ - Nhận xét tiết học. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Sưu tầm một biểu đồ hình cột khác trong sách LS-ĐL IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….………………………………………………………………………………….. ============================================= NS: 02 / 10 / 2021 NG: 06 / 10 / 2021. Thứ 4 ngày 06 tháng 10 năm 2021 TẬP LÀM VĂN. ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + Năng lực tự học, giải quyết vấn đề khi tìm hiểu nội dung đoạn văn kể chuyện, vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn. Năng lực sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo xây dựng đoạn văn kể chuyện. + Giáo dục HS phẩm chất tốt đẹp về tính trung thực, lòng hiếu thảo. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích ngôn ngữ, những câu chuyện của nước mình. II. DỒ DÙNG DẠY - HỌC. - GV: Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK .Giấy khổ to và bút dạ. Tivi, máy tính. - HS: Vở BT, SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’) * Trò chơi: Gọi đò - HS tham gia chơi Quản trò gọi đò ai là đò ấy phải trả lời 1 - Cả lớp lái đò, trả lời quản trò câu hỏi: + Cốt truyện là gì? + Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện + Cốt truyện gồm những phần nào? + Cốt truyện gồm có ba phần: phần mở - Nhận xét, khen/ động viên. đầu, diễn biến, kết thúc. *GV chuyển ý vào bài mới: Các em đã hiểu cốt truyện là gì. Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập, xây dựng những đoạn văn - Lắng nghe. kể chuyện dựa vào cốt truyện. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: (12’) HĐ1: Tìm hiểu ví dụ:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bài 1: 3’ Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. - Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Trao đổi, hoàn thành phiếu - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. *Sự việc 1 được kể trong Đ1 (3 dòng đầu) *Sự việc 2 được kể trong Đ2 (10 dòng tiếp) *Sự việc 3được kể trong Đ3 (4 dòng còn lại). Bài 2: 3’ Học sinh làm nhóm 2-Chia sẻ lớp + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, và chỗ kết thúc đoạn văn ? viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở Đ 2 ? + Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết => Trong khi viết văn những chỗ xuống xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc văn. đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. 3’ - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi, HS khác - HS nêu cầu. bổ sung - HS làm cá nhân. + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể kể điều gì? chuyện kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu + Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu nào? chấm xuống dòng. *GV kết luận: Một bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết 1 đoạn văn, cần chấm xuống dòng. HĐ2. Ghi nhớ: 3’ - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng. - Nxét, khen HS lấy đúng VD và hiểu bài. 3- HĐ Luyện tập, thực hành. (18’) - Cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - 2 HS nối tiếp đọc nội dung và ycầu. + Câu chuyện kể lại điều gì? + Câu chuyện kể về một em bévừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. + Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn còn thiếu? thiếu. + Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Đoạn 2 kể sự việc gì? + Đoạn 3 còn thiếu phần nào? + Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?. + Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. + Phần thân đoạn. + Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. - Viết bài vào vở nháp. - Đọc bài làm của mình.. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét. 4- HĐ Vận dụng. (5’) - Yêu cầu HS trao đổi chia sẻ cặp đôi tìm - HS chia sẻ cặp đôi với bạn cùng bàn một đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, - Đại diện 1- 2 cặp trình bày truyện kể mà em biết và nêu sự việc được - HS nhận xét nêu trong đoạn văn đó. * Củng cố – Dặn dò: - Ghi nhớ hình thức đoạn văn - Nhận xét tiết học. - VN kể lại hoàn chỉnh câu chuyện sau khi đã viết hoàn thiện đoạn văn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. TẬP ĐỌC. NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở Hiểu ND bài: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: hoảng hốt, An- đrây- ca, nấc lên, nức nở. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, sử dụng ngôn ngữ gần gũi, dễ hiểu. Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc. + Có ý thức trách nhiệm với người thân và biết sửa chữa lỗi lầm. *. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI. - Ứng xử lịch sự trong giao tiếp/ -Thể hiện sự cảm thông. /-Xác định giá trị II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :. - GV: Tranh minh hoạ trong sgk. Bảng phụ. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: 5’ - GV tổ chức cho Hs chia sẻ một kỷ niệm - HS xung phong chia sẻ.. em nhớ nhất về ông bà em..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Gv nhận xét, đánh giá, dẫn vào bài mới: - GV đưa tranh minh họa bài tập đọc, - HS quan sát tranh và trả lời: yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu - GV: Tại sao cậu bé An - đrây- ca này đang nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã lại ngồi khóc? Cậu ân hận về điều gì tham gia. chăng? Ở cậu có những phẩm chất gì đáng quý? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: HĐ1: Luyện đọc. 10’ - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn. - 1 HS đọc toàn bài. (?) Bài chia làm mấy đoạn? + Đoạn 1: Từ đầu đến mang về nhà. + Đoạn 2: Còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp. - Nối tiếp đọc bài. + Lần 1: Sửa phát âm tên riêng người nước - HS sửa sai : An- đrây- ca ; nấc lên nức ngoài. (chú ý ngắt giọng đoạn thơ) nở. + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó. - 1HS giải nghĩa từ dằn vặt + Em hiểu " khóc nấc lên"là khóc như thế + Khóc to, khóc thành từng cơn nào? + Chạy một mạch là chạy như thế nào? + Chạy thật nhanh, không nghỉ - Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài “Chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn, em vội - HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho chạy một mạch đến cửa hàng/mua thuốc/ đúng và đọc lại. rồi mang về nhà.” - Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi). - HS tiếp nối đọc 2 đoạn của bài (2lần) - Đọc mẫu toàn bài. (Toàn bài đọc với - HS lắng nghe. giọng trầm buồn, xúc động. Lời ông đọc với giọng mệt nhọc, yết ớt. Lời mẹ đọc với giọng thông cảm, an ủi, dịu dàng. Ý nghĩ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn day dứt.) HĐ2: Tìm hiểu bài: 12’ - Ycầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. (?) Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy + An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi, em sống với tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. nào? (?) Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc + Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. cho ông thái độ của cậu như thế nào? (?) An-đrây-ca làm gì trên đường đi mua + An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá thuốc cho ông? bóng và rủ nhập cuộc, mải chơi nên cậu Từ chốt: chơi đá bóng, nhập cuộc. quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu *Chạy một mạch: chạy thật nhanh, không chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. nghỉ..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> (?) Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yc HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời: (?) Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? Từ chốt: hoảng hốt (?) Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào? *Oà khóc: khóc nức nở. (?) An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn?(?) Từ chốt: òa khóc. 1. An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn. + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã qua đời.. + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + An-đrây-ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất + An - đrây - ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình. ?Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là + An - đrây - ca rất trung thực, cậu đã một cậu bé như thế nào? nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. 2. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. =>Ý nghĩa: Cậu bé An-đrây-ca là người (?) Đoạn 2 nói lên điều gì? + Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và cậu bé như thế nào? nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - GV ghi nội dung lên bảng. * Mỗi con người đều có quyền được yêu thương chăm sóc của người khác trong gia đình và xã hội.. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, 3- HĐ Luyện tập, thực hành. 8’ tìm ra cách đọc hay. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp các đoạn. + Toàn bài đọc với giọng trầm, buồn, + Nêu giọng đọc toàn bài? xúc động. Lời ông đọc với giọng mệt nhọc, yếu ớt. Lời mẹ đọc với giọng thông cảm, an ủi, dịu dàng. Ý nghĩ của An - đrây - ca buồn day dứt, thể hiện sự ân hận. - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2: + Để đọc hay đoạn 2, khi đọc cần nhấn - 2 HS đọc giọng ở những từ ngữ nào? - 3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình - Yêu cầu HS đọc thể hiện lại. chọn bạn đọc hay nhất. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + 3 nhân vật: Ông, mẹ, An - đrây - ca. - Nhận xét, khen HS đọc tốt. - HS đọc phân vai. + Câu chuyện có mấy nhân vật? - Đọc phân vai: người dẫn chuyện, Ông, mẹ, An - đrây - ca..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nhận xét, tuyên dương. 4- HĐ Vận dụng. (5’) + Chú bé An - đrây - ca. + Nếu đặt tên khác cho câu chuyện, em + Tự trách mình. sẽ đặt tên câu chuyện này là gì? + Chú bé trung thực. + Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc + Nếu gặp An - đrây - ca, em sẽ nói gì cũng sẽ hiểu bạn mà. với bạn? + Hãy cố gắng để làm ông vui khi nghĩ đến mình, An - đrây - ca ạ. + Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn vặt mình như thế. -Lắng nghe * Củng cố - Dặn dò - Gọi 1 HS nêu lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học, HD chuẩn bị bài sau: “Chị em tôi” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….…………………………………………………………………………………. TOÁN. Chủ đề: BIỂU ĐỒ (Tiết 3) Luyện tập tr 33 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Củng cố kiến thức về biểu đồ tranh, biểu đồ cột. - Rèn kĩ năng quan sát, đọc, phân tích và xử lí số liệu trên 2 loại biểu đồ. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + Có năng lực tự học và giải các bài tập cá nhân. Có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm để hoàn thành yêu cầu bài. NL sử dụng công cụ, phương tiện toán học. + Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao. HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - GV: Biểu đồ SGK. Bảng phụ. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: 5’ - Trò chơi: Truyền điện + LPHT điều hành + Biểu đồ cột và biểu đồ tranh có đặc + Biểu đồ cột có các cột và các hàng. điểm gì? + Biểu đồ tranh có các cột, các hàng và tranh vẽ. + Khi đọc biểu đồ cột và đọc biểu đồ + Khi đọc biểu đồ cột ta cần dựa vào tranh ta cần dựa vào đâu? các cột, các hàng và số liệu đã cho trên biểu đồ. + Khi đọc biểu đồ tranh ta cần dựa vào - Gv nhận xét - chốt. các cột, các hàng và tranh vẽ. - GV: Giờ toán hôm nay các em sẽ được - HS nghe GV giới thiệu bài. củng cố kĩ năng đọc các dạng biểu đồ..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2- HĐ Luyện tập, thực hành. Bài 1: 15’ - Gọi HS đọc đề bài.. - Đọc thầm y/c của bài, xem biểu đồ ở SGK. + Bài yêu cầu gì? + Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô + Muốn biết ô trống nào điền đúng, ô trống. trống nào điền sai ta dựa vào đâu? + Dựa vào số liệu trên biểu đồ. + Biểu đồ này là loại biểu đồ gì? + Biểu đồ tranh. + Biểu đồ này cho ta biết điều gì? + Số vải hoa và số vải trắng đã bán trong tháng 9. + Tháng 9 có mấy tuần? + Tháng 9 có 4 tuần. + Biểu đồ gồm mấy cột, mấy hàng? + Biểu đồ gồm 2 cột, 4 hàng. + Các cột, các hàng cho biết điều gì? + Cột 1 cho biết các tuần, cột 2 cho biết số lượng vải vác các loại vải. + Các hàng chô biết số vải của từng tuần. + Mỗi một tấm vải biểu thị bao nhiêu + 100m. mét? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi. - 1 HS nêu đáp án, 1 HS trả lời. + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa + Sai, vì tuần 1 cửa hàng bán được và 1 m vải trắng, đúng hay sai? Vì sao? 200m vải hoa và 100m vải trắng. + Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, + Đúng, vì 100 m 1 4 = 400m 2 đúng hay sai? Vì sao? + Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải + Sai, vì tuần 1 bán được 200m vải hoa nhất, đúng hay sai? Vì sao? hoa, tuần 2 bán được 300m vải hoa mà + Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán tuần 3 chỉ bán được 100m vải hoa. được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét? + Số mét vải hoa mà tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là 100 m (Vì 300m - 200m = 100m) + Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ 4? + Ý thứ 4 điền đúng. + Nêu ý kiến của em về ý thứ 5? + Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m là sai. Vì tuần 2 bán 300m vải hoa, tuần 4 bán 100m vải hoa nên tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là + Cả bốn tuần bán được bao nhiêu mét 300m - 100m = 200m + Cả bốn tuần bán được 700m vải hoa, vải hoa, bao nhiêu mét vải trắng? + Vải nào bán được nhiều hơn và nhiều 500m vải trắng. + Vải hoa bán được nhiều hơn vải hơn bao nhiêu? - Nhận xét, chữa bài.- Chữa bài. Chốt kq trắng và nhiều hơn 200m. - Chữa bài. đúng. Bài 2: 15’ - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu. + Bài yêu cầu gì?.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Để trả lời được các câu hỏi ta dựa vào đâu? - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ. + Biểu đồ này là loại biểu đồ gì? + Biểu đồ này cho ta biết điều gì?. + Dựa vào biểu đồ.. - HS quan sát biểu đồ. + Biểu đồ cột. + Biểu đồ này cho ta biết số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004. + Biểu đồ cột trong bài này có gì khác so + Số lượng ngày có mưa không ghi với biểu đồ cột bài tiết trước? trên đỉnh cột. - Gọi HS nêu các câu hỏi cần trả lời. - HS nối tiếp nêu 3 câu hỏi SGK. + Các tháng được biểu diễn là những + Tháng 7, 8, 9. tháng nào? - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS làm bài. - Gọi từng cặp HS hỏi – đáp. - HS hỏi – đáp. a) Tháng 7 có bao nhiêu ngày mưa? a) Tháng 7 có 18 ngày mưa. + Vì sao em biết tháng 7 có 18 ngày + Vì trên đỉnh cột của tháng 7 dóng mưa? sang trục ghi số ngày mưa là 18. b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 bao b) Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là nhiêu ngày? 12 ngày. (Vì 15 - 3 = 12 ngày) c) Trung bình mỗi tháng có bao nhiêu c) Trung bình mỗi tháng có 12 ngày ngày mưa? mưa. Vì (18 + 15 + 3 ) : 3 = 12 (ngày) + Vì sao em biết được trung bình mỗi + Vì tháng 7 có 18 ngày mưa, tháng 8 tháng có 12 ngày mưa? có 15 ngày mưa, tháng 9 có 3 ngày - Nhận xét, chữa bài. mưa, em tính tổng số ngày mưa cả 3 tháng rồi chia đều cho 3 ra số ngày mưa trung bình của mỗi tháng. * Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn số + Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn ngày mưa trung bình của 3 tháng mấy số ngày mưa trung bình của 3 tháng là ngày? Em làm thế nào 6 ngày. (Vì 18 – 12 = 6 ngày.) - Cho HS nhận xét và chữa bài. - HS chữa bài. - Gv nhận xét đánh giá 3. HĐ Vận dụng: 5’ - GV cho HS làm việc nhóm đôi. Mỗi - HS trao đổi và vẽ biểu đồ về chủ đề nhóm TL và lập biểu đồ tranh về chủ đề “số ngôi sao các tổ đạt được trong “số ngôi sao các tổ đạt được trong tuần tuần 5” 5”. * Ví dụ - Gọi HS đại diện trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. *GV kết luận: Qua phần vận dụng các em đã biết dựa vào thông tin thực tế để lập biều đồ tranh, các em cần vận dụng vào thực tế nhiều hơn hai biểu đồ này và tìm hiểu về các loại biểu đồ khác. * Củng cố - Dặn dò + Khi đọc biểu đồ cột và đọc biểu đồ + Khi đọc biểu đồ cột ta cần dựa vào tranh ta cần dựa vào đâu? các cột, các hàng và số liệu đã cho trên.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Khi lập biểu đồ, các em lưu ý điều gì - Nhận xét giờ học - Về nhà: ôn lại cách đọc biểu đồ. biểu đồ. + Khi đọc biểu đồ tranh ta cần dựa vào các cột, các hàng và tranh vẽ. + Ghi số liệu đúng, chia khoảng tương ứng chính xác.. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….………………………………………………………………………………….. ========================================== NS: 02 / 10 / 2021 NG: 07 / 10 / 2021. Thứ 5 ngày 07 tháng 10 năm 2021 TOÁN. PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh củng cố kiến thức về phép tính cộng các số đến sáu chữ số. - Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + Năng lực tự học phân tích được yêu cầu các bài tập, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số. + HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:. - GV: Băng giấy ghi ví dụ a và b/tr38. Bảng phụ. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: 5’ - Gv tổ chức phần thi: Ai nhanh-Ai đúng - Đại diện 3 HS tham gia thi 3256 3256 3256 - GV đưa ra một số phép cộng. Gọi đại diện Hs lên tham gia thi điền nhanh Đ, S 135 135 135 - Yêu cầu HS giải thích vì sao điền Đ/S. 3381 3391 4606 - Nhận xét, tuyên dương HS S S Đ - GV lưu ý những lỗi thường gặp phải khi thực hiện phép cộng, giới thiệu vào bài: Phép cộng 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: 12’ 1 HS đọc phép cộng, nêu cách thực hiện. - Nêu VD và viết lên bảng: Cộng theo thứ tự từ phải sang trái 48352 + 21026 = ? 2 cộng 6 bằng 8, viết 8 5 cộng 2 bằng 7, viết 7 48352 3 cộng 0 bằng 3, viết 3 + 21026 8 cộng 1 bằng 9, viết 9 69378 4 cộng 2 bằng 6, viết 6 Vậy: 48352 + 21026 = 69378 - 1 Hs lên thực hiện phép cộng - Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng :.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 367859 + 542783= ? (tiến hành tương tự VD trên). + Em hãy so sánh sự khác nhau giữa phép tính ở phần a và phép tính ở phần + Phép tính a là cộng các số có 5 chữ b? số, phép cộng thực hiện không nhớ. + Phép tính b là cộng các số có 6 chữ + Khi thực hiện phép cộng có nhớ các em số, và thực hiện cộng có nhớ. cần lưu ý điều gì? + Khi cộng có nhớ em cần lưu ý là kết quả cộng quá 9 thì phải nhớ, và khi nhớ ta phải nhớ vào kết quả của lượt + Muốn thực hiện phép cộng ta làm ntn? cộng tiếp theo liền kề. - Chốt ý đúng. - B1: Đặt tính => GV chuyển hoạt động để thực hiện - B2: Thực hiện từ phải sang trái phép tính cộng các số có nhiều chữ số, chính xác và tốt hơn cô cùng cả lớp đi làm các bài tập SGK 3- HĐ Luyện tập, thực hành. 18’ Bài 1: Đặt tính rồi tính. 5’ - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài - 1 Hs đọc yêu cầu, - 3 HS làm bảng lớp. Dưới lớp làm VBT a) - Nhận xét đánh giá 4682 5247 + + - Chốt bài giải đúng. 2305 2741 6987 7988 b) 2968 3917 + + 6524 5267 + Con có nhận xét gì về các phép tính 9492 9184 trong bài tập 1? + Phần a là các phép tính có các lần cộng không nhớ. + Phần b các lần cộng có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ hàng trăm + Muốn thực hiện được phép cộng ta làm sang hàng nghìn. như thế nào? + Đặt tính. + Tính: Cộng theo thứ tự từ phải sang + Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì ? trái. + Đặt các chữ số cùng hàng phải thẳng + Muốn thử lại kết quả của phép c cột với nhau. + Lấy tổng trừ đi 1 số hạng, nếu kết Bài 2: Tìm x 4’ quả bằng số hạng kia thì đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Nêu tên gọi của thành phần chưa biết - 2 HS đọc. Tìm x trong mỗi phép tính và cách tìm? - x là số bị trừ - Nhận xét đánh giá - HS làm bài rồi chữa. 2 HS làm bài trên.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Chốt bài giải đúng Bài 3: Giải toán 5’ - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gv hỏi kết hợp ghi tóm tắt. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Nhìn vào tóm tắt nêu lại ND bài toán? +Muốn biết huyện đó trồng được bao nhiêu cây ta làm như thế nào? - Nhận xét, chữa bài. - GV chốt kết quả đúng. + Em nào có câu trả lời khác? Bài 4: Vẽ theo mẫu 4’ - HS đọc yêu cầu. + Bài tập yêu cầu gì ? + Nêu tên gọi của x trong mỗi biểu thức?. bảng phụ x– 425= 625 x = 625+425 x = 1050. x– 103= 99 x = 99+103 x = 202. Tóm tắt: Cây lấy gỗ:325164 cây Cây ăn quả: 60 830 cây. ...cây?. - 1 HS nêu + Muốn biết huyện đó trồng được bao nhiêu cây ta lấy số cây lấy gỗ cộng với số cây ăn quả. - HS tự làm bài - 1 HS làm bảng phụ - Vài HS nêu kết quả. Bài giải: Huyện đó trồng được tất cả số cây là: 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) Đáp số: 385 994 cây. - Số cây huyện đó trồng được là:. - 2 HS đọc. + Tìm x a) x là số bị trừ - Yêu cầu HS làm bài – đọc bài b) x số hạng chưa biết. - GV chốt kết quả đúng - Dưới lớp làm vào vở. - 2 HS làm bài trên bảng phụ a. x – 363 = 975 x = 975 + 363 -> x = 1338 b. 207 + x = 815 + Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? x = 815 – 207 -> x = 608 + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng + Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế số trừ. nào ? + Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy 4. HĐ Vận dụng. (5’) tổng trừ số hạng đã biết. + Nêu các bước thực hiện phép cộng ? + Đặt tính: viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng viết thẳng cột với nhau. Viết dấu (+) và vạch kẻ ngang. * Củng cố - Dặn dò + Tính: Cộng theo thứ tự từ phải sang - Nhận xét giờ học trái. - Về nhà thực hành làm bài tập SGK IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hiểu thế nào là danh từ chung và danh từ riêng. HS phân biệt danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. - Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + NL tự học, giao tiếp hợp tác nhóm tìm hiểu thêm ngôn ngữ, năng lực xác định từ loại. NL sử dụng từ ngữ để đặt câu. + HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :. - GV: Bảng phụ. Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: 5’ + Danh từ là gì? Tìm ví dụ về danh từ chỉ - 2, 3 HS trả lời người, vật, hiện tượng, khái niệm? - Nhận xét + Danh từ khái niệm khác danh từ chỉ vật như thế nào? - Gv nhận xét đánh giá - Trò chơi có tên: Ô cửa bí mật. Trên bảng có các ô cửa đã được đánh số thứ tự, mỗi ô cửa sẽ câu hỏi hoặc phần thưởng. GV sẽ gọi HS lần lượt lựa chọn những ô cửa. Khi ô cửa mở ra yêu cầu thì HS đọc to yêu cầu trong ô cửa, sau đó suy nghĩ trong vòng 30 giây rồi trình bày câu trả lời trước lớp. HS nào trả lời đúng thì được khen và được nhận một phần thưởng + Danh từ là gì? + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng,...) + Tìm 1 từ là danh từ, đặt câu với từ đó? + Chiếc cặp sách của em rất đẹp. + Tìm các danh từ có trong đoạn thơ sau: - 1 HS lên bảng làm. “Vua Hùng một sáng đi săn “Vua Hùng một sáng đi săn Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này Dân dâng một quả xôi đầy Dân dâng một quả xôi đầy Bánh trưng mấy cặp, bánh dầy mấy đôi” Bánh trưng mấy cặp, bánh dầy mấy đôi” - GV nhận xét. + Danh từ Hùng được viết hoa, còn + Em có nhận xét gì về cách viết của các các danh từ khác không viết hoa. danh từ vừa tìm được trong đoạn thơ? - GV: Tại sao có danh từ viết hoa, có danh từ lại không viết hoa? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: HĐ 1. Phần nhận xét 10’ Bài 1: Tìm các từ có nghĩa (sau) - HS đọc thầm y/c bài.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc. + Bài tập yêu cầu gì? + Tìm các từ có nghĩa như sau. - HS thảo luận cặp đôi tìm từ đúng. - HS thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV chốt kết quả đúng. a. sông b. Cửu Long - GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, c. vua d. Lê Lợi yêu cầu HS chỉ vị trí sông Cửu Long trên - 1 HS chỉ, cả lớp quan sát. bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - GV giới thiệu: + Sông Cửu Long hay Cửu Long Giang là tên gọi chung cho các phân lưu của sông - HS quan sát, lắng nghe Mê Kông chảy trên lãnh thổ của VNam. + Lê Lợi: Người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta. - GV nói: Các con vừa tìm được các từ tương ứng với các nghĩa trên, vậy nghĩa của các từ đó khác nhau thế nào cô mời một bạn đọc bài 2. Bài 2: Phân biệt nghĩa - HS hoạt động tượng tự - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm + Bài tập yêu cầu gì? So sánh: sông – sông Cửu Long, vua – vua Lê Lợi - GV cho HS quan sát tranh để tìm hiểu sông - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Cửu Long, vua Lê Lợi + Sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. + Cửu Long; Tên riêng của một dòng - GV kết luận: sông có chín nhánh ở ĐBSCL + Tên chung 1 loại sự vật: sông, vua gọi là + Vua: tên chung chỉ người đứng đầu danh từ chung nhà nước phong kiến + Tên riêng của 1 sự vật nhất định gọi là + Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở đầu danh từ riêng nhà Lê. Bài 3: Nhận xét cách viết -Yêu cầu hs đọc nội dung, TL cặp đôi.. - Thảo luận cặp và trình bày: - Danh từ riêng viết hoa như thế nào? - Danh từ riêng luôn phải viết hoa. HĐ 2. Phần ghi nhớ: 2’ + Thế nào là danh từ chung? Danh từ riêng + DT chung là tên một loại sự vật. ? + DT riêng là tên riêng của 1 sự vật. + Qua bài cần ghi nhớ điều gì? * Ghi nhớ: SGK-57 - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc. + Cho ví dụ về danh từ riêng và danh từ + VD DT chung: sông, núi, vua, chúa, chung? quan, học sinh, cô giáo … + Khi viết danh từ riêng cần chú ý điều gì? + VD DT riêng: sông Hồng, hồ Gươm, bạn Hà … + DT riêng luôn luôn phải viết hoa 3- HĐ Luyện tập, thực hành. Bài 1: Tìm DT chung - DT riêng 10’ - HS đọc y/c - 1 em đọc đoạn văn - Y/c Hs hoạt động nhóm HS hoạt động nhóm.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Tìm & ghi lại các danh từ chung, danh từ riêng vào vở + Danh từ riêng: Chung, Lam, TN, Trác, ĐH, BH.. - Đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm khác nhận xét bổ sung + Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh nắng, đường, dãy nhà, trái, phải, giữa, trước. + Dấu hiệu nào giúp em phân biệt danh từ + Danh từ riêng: Được viết hoa và chỉ chung và danh từ riêng? tên riêng của một sự vật. + Danh từ chung: Không viết hoa, chỉ tên gọi chung của một nhóm sự vật. Bài 2: Ghi họ tên 3 bạn nam, nữ 8’ - HS thi theo tổ - đại diện trình bày kết quả & thảo luận – n/x. + Họ và tên các bạn trong lớp là danh từ + Họ tên các bạn ấy là danh từ riêng, riêng hay danh từ chung? Vì sao? vì chỉ tên riêng của một người cụ thể nên phải viết hoa. + Khi viết tên người em cần chú ý điều gì? + Viết hoa cả họ, tên, tên đệm. - GV: Tên người các em luôn phải viết hoa cả họ và tên. 4- HĐ Vận dụng. (5’) - Tìm 10 danh từ chung chỉ đồ vật, 10 - HS thảo luận nhóm đôi tìm từ. danh từ riêng chỉ người hoặc địa danh. +Vịnh HL;Hoàng Quế, Quảng Ninh… * Củng cố - Dặn dò - Danh từ chung khác danh từ riêng ở những HS trả lời điểm nào? - Về nhà ôn bài, học thuộc ghi nhớ trong sgk và chuẩn bị bài sau: MRVT: Trung thực - Tự trọng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ....................................................................................................................................... . TẬP ĐỌC. CHỊ EM TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, sáng,.. Hiểu nội dung bài: Cô chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ có sự giúp đỡ của cô em. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là 1 tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, phù hợp với việc thể hiện tính cách, cảm xúc của các nhân vật. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + NL tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, sử dụng ngôn ngữ gần gũi, dễ hiểu. NL giao tiếp, hợp tác khi tham gia TLN cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> + GD HS tính trung thực và lòng tự trọng. HS hiểu trong cuộc sống không được nói dối làm mất lòng tin với mọi người. *CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI. -Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ, tranh minh hoạ trong SGK. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi bài: - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi: “Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca”: + Câu chuyện cho em thấy An - đrây - ca + An - đrây - ca rất yêu thương ông, là một cậu bé như thế nào? cậu không thể tha thứ cho mình vì mải chơi mà mua thuốc về muộn để ông + Nêu nội dung chính của bài? mất. + Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với bản thân. Cậu rất trung thực và nghiêm - Gv nhận xét đánh giá khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. + Bạn nào còn nhớ chuyện “Nói dối hại + Kể về chú bé chăn cừu thích nói dối, thân” đã học ở lớp 1 kể về chuyện gì? trêu đùa mọi người. Cuối cùng sói đến thật nhưng người ta vẫn tưởng chú nói dối nên không ai đến giúp và đàn cừu + Ai đã làm cho chú bé tỉnh ngộ? của chú bị sói ăn thịt hết. + Đàn cừu bị ăn thịt hết mà không ai đến cứu đã giúp chú tỉnh ngộ. - GV: Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin của mọi người, làm mọi người ghét bỏ, xa lánh mình. Truyện “Chị em tôi” các em học hôm nay kể về một cô chị có tật hay nói dối nhưng đã sửa được tính xấu nhờ sự giúp đỡ của cô em. Chúng ta cùng học bài để hiểu điều đó. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến tặc lưỡi cho qua (?) Bài chia làm mấy đoạn? + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cho nên người + Đoạn 3: Phần còn lại - Nối tiếp đọc bài. - Gọi HS đọc nối tiếp. + Lần 1: Sửa phát âm. (chú ý ngắt giọng - HS sửa sai đoạn thơ) - HS giải nghĩa các từ như trong SGK + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó. - HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho - Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài Thỉnh thoảng, hai chị em lại cười phá lên khi đúng và đọc lại. nhắc lại chuyện/nó rủ bạn vào rạp chiều bóng chọc tức tôi, làm cho tôi tỉnh ngộ..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi). - Đọc mẫu toàn bài. (giọng kể nhẹ nhàng, chú ý phân biệt lời của các nhân vật.) HĐ2.Tìm hiểu bài: 12’ - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc (nhóm 4) + Cô chị xin phép ba đi đâu? + Cô có đi học không? Em đoán xem cô đi đâu? + Cô nói dối ba đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy? +Vs mỗi lần nói dối cô chị lại thấy ân hận? *Ân hận: cảm thấy có lỗi + Thế nào là tặc lưỡi? Từ chốt: ân hận, tặc lưỡi. (?) Đoạn 1 nói lên điều gì? + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối? Từ chốt: im như phỗng. + Im như phỗng: Là không động cựa hoăc nói năng gì, như một bức tượng. + Thái độ của người cha lúc đó như thế nào? *Buồn rầu: rất buồn vì con không nghe lời mình. (?) Đoạn 2 nói lên điều gì? + Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ? + Cô chị đã thay đổi như thế nào? Từ chốt: tỉnh ngộ.. - HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (3p) + đi học nhóm + không đi học nhóm mà la cà đi chơi… + Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần và cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. + Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì đã phụ lòng tin của ba. + Tặc lưỡi: Là bật lưỡi thành tiếng để tỏ ý bỏ qua, dù còn phân vân, áy náy. 1. Cô chị nói dối ba + Bắt chước cô chị nói dối ba đi tập văn nghệ…khi cô chị la mắng thì cô em thủng thẳng trả lời lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ…. + Ông buồn rầu khuyên 2 chị em cố gắng học hành 2. Cô em giúp cô chị tỉnh ngộ + Vì cô em bắt chước cô chị nói dối. + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. +Không nên nói dối, nói dối là đức tính + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? * Trong c/s chúng ta cần phải thật thà, xấu…. không giối trá. 3. Những thay đổi của cô chị. + Nêu ý đoạn 3? (?) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? =>Câu chuyện khuyên chúng ta không * GDKNS: chúng ta không nên nói dối, nên nói dối. Nói dối là một tính xấu đối với các em còn là học sinh chúng ta làm mất lòng tin ở mọi người đối với cần phải tập những đức tính tốt không mình.. nên nói dối với gia đình mình bạn mình và những người xung quanh. 3- HĐ thực hành. 8’ - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. - Gọi Hs đọc bài - Cả lớp nhận xét rút ra giọng đọc diễn + Nêu giọng đọc của toàn bài? - Bổ sung, chốt: Giọng nhẹ nhàng, hóm cảm bài văn..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> hỉnh. Lời cha dịu dàng, ôn tồn. Lời chị lễ phép (khi xin phép đi học), tức bực (khi mắng em). Lời cô em tinh nghịch. - Hdẫn HS luyện và thi đọc diễn cảm đoạn “ Nhưng đáp lại ....mà học cho nên nguời”: - T/c cho HS đọc diễn cảm. + Câu chuyện có mấy nhân vật? - Đọc phân vai: người dẫn chuyện, người cha, chị, em. - Nhận xét từng HS đọc tốt 4- HĐ Vận dụng. (5’) + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?. - Lắng nghe. - Luyện đọc diễn cảm theo nhóm (6HS) - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. + 3 nhân vật: Người cha, chị, em. - HS đọc phân vai.. + Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. + Vì sao chúng ta không nên nói dối? + Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình. + Em hãy đặt 1 tên khác cho truyện theo + Hai chị em./ Cô bé ngoan./ Cô chị tính cách của mỗi nhân vật? biết hối hận./ Cô em giúp chị tỉnh ngộ... * Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn dò: VN luyện đọc bài nhiều lần - Chuẩn bị bài Trung thu độc lập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. LỊCH SỬ. NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938. Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Nêu đôi nét về cuộc sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc - Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất: + Năng lực nhận thức khoa học lịch sử: Nắm được cuộc sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. NL giao tiếp và hợp tác nhóm để thống kê, so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ. + Tôn trọng, giữ gìn lịch sử nước nhà . * GDTTHCM: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. * TH Biển đảo: Giáo dục cho học sinh bảo vệ chủ quyền của đất nước II. ĐÔ DUNG DAY - HỌC:. - Phiếu thảo luận nhóm và bảng phụ kẻ sẵn nội dung như sau: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Máy chiếu (CNTT), PHTM (Máy tính bảng).
<span class='text_page_counter'>(46)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: (5’) Trò chơi "Gọi đò" Quản trò gọi đò ai là đò ấy phải trả lời 1 câu hỏi, trả lời đúng thì được qua sông, trả lời sai thì quay lại bờ: + Cuộc sống của người dân Âu Việt và Lạc Việt có gì giống nhau? + Nêu nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của người Lạc Việt trước sự xâm lược của Triệu Đà?. Hoạt động của học sinh - HS tham gia chơi. - Bạn được gọi trả lời quản trò + Họ cũng biết trồng lúa, biết chế tạo đồ đồng, biết trồng trọt chăn nuôi đánh cá. + Do có vũ khí lợi hại là nỏ thần và thành luỹ vững chắc. + Bị thất bại do chủ quan và tin tưởng con rể nên người dân Âu Lạc bị thất bại. - GV: Cuối bài học trước chúng ta đã biết năm 179 TCN, quân Triệu Đà đã chiếm được nước Âu Lạc. Tình hình nước Âu Lạc sau năm 179 TCN như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: HĐ1: Chính sách áp bức bốc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta: (15’) - HS xem SGK đọc thầm. - HS đọc thầm “Sau khi …Người Hán” - Sau khi thôn tính nước ta triều đại - Các triều đại phong kiến nối tiếp nhau đô phong kiến phương Bắc thi hành chính hộ nước ta và nước Âu Lạc chia thành sách áp bức, bốc lột nào đối với nhân thành quận huyện do người Hán cai quản. dân ta? + Khi đô hộ nước ta, các triều đại +Chúng chia nước ta thành quận, huyện phong kiến phương Bắc đã làm những do chính quyền người Hán cai quản. gì? + bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quí, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp cho chúng. + đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, sống theo pháp luật người - Tìm sự khác biệt của tình hình nước ta Hán. về chủ quyền, kinh tế, văn hoá trước và - HS TLN 4. Đại diện trình bày kq. sau khi bị các triều đại phong kiến - Nhóm khác nhận xét. phương Bắc đô hộ: - GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê, yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ. - GV giải thích thêm các khái niệm: chủ quyền, văn hoá. - GV nhận xét kết luận. Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại pkiến phương Bắc đô hộ: Thời gian Các mặt. Trước năm 179 TCN. Từ năm 179 TCN đến năm 938. Chủ quyền. Là một nước độc lập. Trở thành quận huyện của phong kiến ph-.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Kinh tế. Độc lập và tự chủ. Văn hoá. Có phong tục tập quán riêng. HĐ 2: Cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc: 15’ - GV gửi PHT (có ghi t/gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc k/nghĩa để trống) (PHTM) - Em hãy điền vào vào bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa. + Từ năm 179 TCN đến năm 938, nhân dân ta có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.. - GV nhận bài, chiếu 1 bài chữa, chốt kq + Mở đầu là cuộc khởi nghĩa nào? + Khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn 1000 năm đô hộ giành lại độc lập hoàn toàn cho đất nước. + Việc nhân dân ta liên tục đấu tranh nói lên điều gì? - GV: Nước ta bị các triều đại PKPB đô hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng BĐằng năm 938 đã mở ra 1 thời kì độc lập lâu dài của dtộc ta 3. HĐ vận dụng: 5’ + Dưới ách thống trị của triều đại phong kiến phương Bắc nhân dân ta đã phản ứng ra sao?. *Củng cố - Dặn dò:. ương Bắc Bị phụ thuộc, phải cống nạp. Phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán, những nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc.. HS nhận bài, điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho phù hợp với t/g diễn ra các cuộc khởi nghĩa – gửi bài cho GV. + Bảng thống kê: 9 cuộc khởi nghĩa lớn Thời gian Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905 Năm 931 Năm 938. Các cuộc khởi nghĩa Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Khởi nghĩa Bà Triệu Khởi nghĩa Lý Bí Khởi nghĩa Triệu Quang Phục Khởi nghĩa Mai Thúc Loan Khởi nghĩa Phùng Hưng Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Chiến thắng Bạch Đằng.. + Cuộc k/nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40). + Chiến Thắng Bạch Đằng (938) + Nhân dân không chịu khất phục giữ gìn phong tục và liên tục nổi dậy.. + Không chịu khuất phục, nhân dân ta vẫn giữ được các phong tục truyền thống vốn có như ăn trầu, nhuộm răng, mở các lễ hội mùa xuân với những cuộc đua thuyền, đánh vật và hát những làn điệu dân ca. + Không cam chịu sự áp bức bóc lột của bọn thống trị, nhân dân ta liên tục nổi dậy đánh đuổi quân đô hộ..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Tìm đọc các thông tin về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và cuộc khởi nghĩa Ngô Quyền. * Xem clip Chiến Thắng BĐằng (938) - Nhận xét tiết học. - VN hoàn thành VBT và chuẩn bị: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………….………………………………………………………………………………….. ============================================== NS: 02 / 10 / 2021 NG: 08 / 10 / 2021. Thứ 6 ngày 08 tháng 10 năm 2021 TẬP LÀM VĂN. TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS hiểu được những gì mình đã làm được hay chưa làm được mà GV đã chỉ ra trong bài làm của mình (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ...) - Biết cách sửa những lỗi sai về: ý, bố cục, dùng từ, đặt câu, chính tả. Hiểu và biết được những lời hay ý đẹp trong những bài văn của các bạn để mình học tập. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + Năng lực giải quyết vấn để khi nghe và nhận xét, rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư. + Giáo dục HS có ý thức viết thư thăm hỏi người thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tập làm văn. Phiếu học tập các nhóm có sẵn nội dung . Lỗi chính tả/ Lỗi dùng từ/ Lỗi về câu/ Lỗi diễn đạt/ Lỗi về ý/ sửa lỗi sửa lỗi sửa lỗi sửa lỗi sửa lỗi ………… ………… ………… ………… ………… - HS: Sách vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: 5’ - HS hát khởi động - TBVN và TBHT điều hành + Một bức thư gồm những phần nào? + Mở đầu, phần chính, phần cuối Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? - GV nhận xét dẫn vào bài mới: *GV giới thiệu: Các em đã nắm được bố cục và các phần chính của một bức thư, tiết trước các em đã được kiểm tra một tiết viết thư, trong tiết học này cô giáo sẽ trả bài viết thư của các em và cô giáo cùng các em sẽ nhận xét rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư, và nhận thức được những bài viết thư hay của bạn. 2- HĐ Luyện tập, thực hành. HĐ1: Nhận xét chung về kết quả bài viết.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> của cả lớp: 10’ - Treo bảng phụ viết đề bài ktra lên bảng. - Nhận xét về kết quả làm bài: - Lắng nghe. + Những ưu điểm chính. Nêu ví dụ cụ thể. + Những thiếu sót, hạn chế. Nêu VD cụ thể. * Ưu điểm: - Xác định đúng đề bài, hiểu bài viết thư, bố cục lá thư, ý diễn đạt. * Nhược điểm: - Viết sai lỗi chính tả - Cách dùng từ - Sử dụng dấu câu sai (dấu chấm, dấu phẩy) HĐ2. Hướng dẫn HS chữa bài: 20’ a. Hướng dẫn từng HS chữa lỗi: - Yêu cầu HS: + Đọc lời nhận xét của cô. - HS nhận bài, đọc lại bài làm của + Đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài. mình và lời phê của cô giáo. + Viết vào VBT các lỗi trong bài theo - Viết vào VBT các lỗi trong bài theo từng loại lỗi và sửa lỗi. từng loại lỗi và sửa lỗi. - Theo dõi, kiểm tra HS làm việc. * 1 số lời nhận xét của GV: - Phần lớn các em viết văn đúng thể loại. - Đa số các em trình bày bố cục rõ ràng, câu văn ngắn gọn, xúc tích. - Bài viết có đầy đủ nội dung theo yêu cầu của đề. - Một số bài viết còn thiếu lí do viết thư, mục đích viết thư, thiếu lời chúc, lời hứa hẹn. - Một số bài trình bày không đúng bố cục của một bài văn viết thư. - Một số bài diễn đạt còn lủng củng. - Viết sai chính tả. - Cách dùng từ xưng hô chưa thống nhất - Câu văn diễn đạt chưa lưu loát. - Sử dụng dấu câu sai (dấu chấm, dấu phẩy,...) - Một số em chưa biết sử dụng dấu câu nên câu văn quá dài. b. Hướng dẫn chữa lỗi chung: - HS tự tìm lỗi sai trong bài làm của mình - Chữa xong đổi bài cho bạn bên cạnh để chữa vào VBT.. để kiểm tra lại. - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. - Hướng dẫn chữa lỗi chung: lại cho đúng (nếu sai). - Lỗi chính tả: + khẻo -> khoẻ + giồi dào -> dồi dào + sống nâu -> sống lâu + dảnh dỗi -> rảnh rỗi + xắp đến -> sắp đến + xinh nhật -> sinh nhật + đông nắm -> đông lắm - Lỗi dùng từ đặt câu: + Chúc ông bà hạnh phúc. -> Cháu chúc ông bà sang năm mới mạnh khoẻ, sống.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> lâu trăm tuổi. + Hôm nay có những lúc rảnh rỗi em viết thư cho chị.-> Hôm nay nhân lúc rảnh rỗi em ngồi viết thư cho chị để thăm hỏi và chúc mừng sinh nhật chị. + Bố mẹ chị có đi làm đầy đủ chứ. -> Bố mẹ chị vẫn đi làm đều chứ? + Mình viết bức thư này để tặng cho cậu. -> Mình viết bức thư này đề thăm hỏi và chúc tết cậu cùng gia đình. - Lỗi dấu câu: + Giang ơi, tớ chúc cậu học giỏi. Đạt thành tích cao của trường. -> Giang ơi, tớ chúc cậu học giỏi, đạt thành tích cao của trường. + Bố mẹ cậu vẫn đi làm đều chứ, em cậu học lớp mấy rồi.-> Bố mẹ cậu vẫn đi làm đều chứ? Em cậu học lớp mấy rồi? * GV kết luận: Khi viết một bức thư các em cần lưu ý viết đúng bố cục, viết đúng nội dung, sử dụng ngôn ngữ phù hợp, tránh sai lỗi chính tả. 3- HĐ Vận dụng. (5’) HD học tập những đoạn thư, lá thư hay: - Đọc những đoạn thư, lá thư hay. - Tiếp tục sửa chữa các lỗi sai - Yêu cầu HS chọn một đoạn văn trong - Viết lại các câu văn chưa ưng ý để bài của mình viết lại cho hay hơn. bài văn hay hơn. * Củng cố - Dặn dò - Một bài văn viết thư gồm mấy phần? Đó + Bài văn viết thư gồm có 3 phần. Đó là những phần nào? là phần: Đầu thư, chính thư và cuối - Nhận xét tiết học, biểu dương những HS thư. viết thư hay, HS tham gia chữa bài tốt. - Dặn dò: HS chưa đạt về nhà viết lại thư. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….………………………………………………………………………………………………. ================================================= TOÁN. PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về phép trừ các số có 6 chữ số (không có nhớ và có nhớ) - Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép trừ. Vận dụng giải bài toán có liên quan đến phép trừ. - Góp phần phát triển các năng lực - PC: + Năng lực tự học phân tích được yêu cầu các bài tập, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo giải bài toán có liên quan đến phép trừ. NL tính toán. + HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:. - GV: Bảng phụ. Hình vẽ như BT 4/ VBT trên bảng lớp. - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của giáo viên 1- HĐ Mở đầu: 5’ - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa tìm ong”. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> - GV phổ biến trò chơi: GV chia lớp làm hai đội chơi các đội cử đại diện lên hái những bông hoa trên bảng, trong các bông hoa có các yêu cầu bài. HS thực hiện yêu cầu đúng sẽ được - HS tham gia chơi khởi động. một chú ong, làm sai thì không tìm Đặt tính rồi tính được ong và sẽ bị thua. HS 1 : 342980 + 2785 - GV cho HS chơi khởi động. HS 2 : 56078 + 10965 - GV nhận xét, trao ong cho đội thắng. - HS nêu cách làm. * GV dẫn vào bài mới: Các em thực hiện kỹ năng cộng các số có nhiều chữ số tốt rồi. Vậy các em thực hiện trừ các só tự nhiên có nhiều chữ số các em thực hiện như thế nào? Trong giờ học hôm nay các em sẽ được củng cố về kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ và không nhớ trong phạm vi số tự nhiên đã học. 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: 10’ - Nêu ví dụ 1 và viết lên bảng: - Cả lớp làm trên giấy nháp. 1 HS lên bảng a) Ví dụ 1: 865 279 – 450 237 = ? làm (vừa viết vừa nói) - Yêu cầu Hs thực hiện và nêu cách làm - Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả. 865279 * 9 trừ 7 bằng 2, viết 2 - 450237 * 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 415042 * 2 trừ 2 bằng 2, viết 0 * 5 trừ 0 bằng 5, viết 5 * 6 trừ 5 bằng 1, viết 1 * 8 trừ 4 bằng 4, viết 4 Vậy: 865279 – 450237 = ? + Vậy 865279 – 450237 = 415 042 + Để thực hiện được phép trừ trên ta + Để thực hiện được phép trừ trên ta thực thực hiện qua mấy bước? Đó là những hiện qua hai bước, đó là bước đặt tính và bước nào? bước thực hiện tính b) Ví dụ 2: 647 253- 285 749 = ? - Nêu ví dụ 2 và HD tương tự như VD1. - 1Hs lên bảng thực hiện, dưới lớp làm nháp 647253 - 285749 361504 Vây: 647253 – 285749 = ? + Vậy 647253 - 285749 = 361 504 + Nhận xét gì về hai phép trừ trên? + Giống: Đều là trừ hai số có nhiều chữ số. + Khác: VD 1 là phép trừ không nhớ. VD 2 là phép trừ có nhớ. + Muốn thực hiện phép trừ ta làm như + Đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau. thế nào? + Trừ: Trừ theo thứ tự từ phải sang trái. - Gv kết luận 3.Hướng dẫn HS thực hành: 20’ Bài 1 : Đặt tính rồi tính 5’ - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Tự làm bài. 2 HS làm trên bảng. - Yêu cầu Hs làm bài.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Gv nhận xét đánh giá. - Đổi chéo vở kiểm tra bài nhau. - 2 HS đọc kết quả. Cả lớp nhận xét. − 987964 − 969696 783251 656565 204613 313131. − 839084 246937 592147. − 628450 35813 592637. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống 5’ - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu Hs làm bài - Tự làm bài rồi chữa - Gv nhận xét đánh giá - 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở ô li a) 48 600 – 9 455 = 39 145 65 102 – 13 859 = 51 243 b) 800 000 – 748 765 = 51 235 941 302 – 298 764 = 642 538 Bài 3: Giải toán 5’ - Gọi HS đọc đề bài Tóm tắt: 1315km Nha Trang ?km + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? TPHCM HN. 1730km. + Muốn tìm quãng đường từ Nha + Lấy quãng đường HN - TPHCM trừ đi Trang đến TP Hồ Chí Minh ta làm quãng đường HN - Nha Trang. như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở ô li - Gọi HS đọc bài Bài giải: Quãng đường từ Nha Trang đến - Nhận xét, chốt bài làm đúng Thành phố Hồ Chí Minh là: 1730 - 1315 = 415 ( km ) Đáp số: 415 km. + Em nào có câu trả lời khác ? + Từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Bài 4: 5' Minh quãng đường đó dài số ki-lô-mét là: - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc. Tóm tắt: +Bài toán cho biết gì ? Năm nay: 214 800 cây Năm ngoái ít hơn năm nay: 80 600 cây + Bài toán hỏi gì? Cả 2 năm: ... cây? + Muốn tìm được số cây cả 2 năm + Muốn tìm được số cây cả 2 năm trồng trồng được ta phải biết gì? được ta phải biết số cây trồng năm ngoái. - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở ô li - Gọi HS đọc bài Bài giải: Số cây năm ngoái trồng được là: 214 800 – 80 600 = 134 200 (cây) Số cây cả hai năm trồng được là: 134 200 + 214 800 = 349 000 (cây) - Nhận xét, chốt bài làm đúng. Đáp số: 349 000 cây. 3- HĐ Vận dụng. (5’) + Nêu cách thực hiện phép trừ? + Đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng viết thẳng cột với nhau. viết dấu (-) và vạch kẻ.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> * Củng cố - Dặn dò - GV củng cố nội dung bài, nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà làm bài trong VBT, chuẩn bị bài sau: Luyện tập.. ngang. + Tính: Trừ theo thứ tự từ phải sang trái. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. ….……………………………………………………………………………………………….. SINH HOẠT + ATGT và nụ cười trẻ thơ. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN BÀI 8: BIỂN BÁO HIỆU ÐƯỜNG BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:. * SH: + HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua. + Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới. * ATGT cho nụ cười trẻ thơ: - HS nhận biết được tầm quan trong của việc tuân thủ biển báo hiệu đường bộ. - Giúp HS thấy được ý nghĩa một số biển báo hiệu đường bộ thường gặp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.. - Ghi chép trong tuần, phiếu học tập - Tranh, ảnh liên quan đến bài học. - GV chuẩn bị thêm một số biển báo hiệu đường bộ (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: A. ATGT cho nụ cười trẻ thơ: 20’. Hoạt động GV 1- HĐ Mở đầu: 2’ - GV đặt câu hỏi gọi HS trả lời: + Em hãy cho biết mũ bảo hiểm có tác dụng gì? + Em cần phải đội mũ bảo hiểm khi nào? + Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng cách? -> Giới thiệu: Ghi bảng 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: HĐ1: Xem tranh và trả lời (5’).* Bước 1: Xem tranh - Cho học sinh xem tranh ở trang trước bài học và hỏi: + Khi đi từ nhà đến trường, em thường gặp các biển báo hiệu có hình dạng và màu sắc như thế nào? * Bước 2: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành các nhóm,yêu cầu thảo luận về ý nghĩa của từng biển báo. - Sau thời gian thảo luận,đại diện nhóm trả lời.. Hoạt động HS - HS lắng nghe trả lời: + Giúp bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não... + Khi ngồi trên mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện và xe đạp... + Nhiều HS trả lời. - Lắng nghe. - HS quan sát tranh - HS trả lời - Hs thảo luận nêu tên và ý nghĩa biển báo: 1. Biển báo “Cấm người đi bộ”; 2. Biển báo “Cấm đi ngược chiều”; Biển báo “Cấm đi xe đạp”; 3.Biển báo nguy hiểm “Giao nhau.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> * Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh các loại biển báo: * Thực hành trò chơi - Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ gồm 6 biển báo cỡ nhỏ. - Yêu cầu 1 nhóm giơ 1biển bất kỳ Iên và 2 nhóm kia đưa ra câu trả lời về ý nghĩa của biển báo. - Nhóm nào đưa ra câu trả lời đúng và nhanh hơn sẽ chiếnthắng. * HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa các biển báo thường gặp (5’) - Biển báo hiệu đường bộ có tác dụng gì?. với đường sắt không có rào chắn”: 4. Biển báo “Ðường dành cho xe thô sơ và người đi bộ”; 5. Biển báo “Nơi đỗxe”; 6. Biển báo “Ðường người đi bộ sang ngang”.. - Dùng để báo hiệu, cung cấp thông tin cụ thể cho người tham gia giao thông, hướng dẫn mọi người chấp hành luật giao thông đường bộ - Biển báo hiệu đường bộ được chia làm 5 nhóm: 1. Nhóm biển báo cấm: 2. Nhóm biển báo nguy hiểm: 3. Nhómbiển hiệu lệnh: 4. Nhóm biển chỉ dẫn: 5. Nhóm biển báo phụ:. - Biển báo hiệu đường bộ được chia làm mấy nhóm? * GV nhận xét và bổ sung: 4 nhóm biển báo chính và 1 nhóm biển phụ. 4 nhóm biển báo chính có hình dạng và ý nghĩa như sau: 1. Nhóm biển báo cấm: 2. Nhóm biển báo nguy hiểm: 3. Nhómbiển hiệu lệnh: 4. Nhóm biển chỉ dẫn: Hoạt động 3: Góc vui học (5’) * Bước 1: Thảo luận nhóm Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu xem - HS suy nghĩ nêu ý kiến. biển báo và giải thích ý nghĩa của các biển báo. * Bước 2: GV giải thích A: Biển “Dừng lại” B: Biển (Không thông dụng) thay bằng biển Giao nhau với đường sắt có rào chắn. C: Biển “nguy hiểm nơi có trường học trẻ em đông người” D: Biển “Cầu vượt qua đường” E: Biển “Cấm đi ngược chiều” F: Biển “Đường đi bộ”.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Gv cho HS xem video giới thiệu thêm một số biển báo thường gặp. - Khi đi học từ nhà đến trường con gặp những biển báo nào? Biển báo đó có tác dụng gì? 3- HĐ Vận dụng. 3’ - Yêu cầu 1 hoặc 2 học sinh nhắc lại nội dung Ghi nhớ - GV nhấn mạnh giảng thêm.. - HS xem video - Nhiều HS trả lời. - Ðể bảo đảm an toàn giao thông, tất cả mọi người khi tham gia giao thông đều phải chấp hành đúng hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ. Vì vậy, các em nhỏ luôn chấp hành đúng hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.. - Dặn dò: Dặn về nhà - Yêu cầu HS khi tham gia giao thông cần chấp hành đúng các quy định của - HS thực hiện ngay sau tiết học khi biển báo hiệu đường bộ để đảm báo AT đi học về. Và báo cáo vào tiết học - Tài liệu tham khảo: GV dựa điều lệ luật sau. giao thông đường bộ 2008 nêu các hình thức xử lí và hậu quả có thể xảy ra nếu - Lắng nghe không thực hiện theo hiệu lệnh của 1 số biển báo hiệu đường bộ khi tham gia giao thông. B. SINH HOẠT TUẦN: (15’) 1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’ - Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt. - GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung. 2. GV nhận xét, đánh giá. 3’ - GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp. * Ưu điểm: - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước. - Duy trì sĩ số lớp: đạt .... % - Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra. - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp. - Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường. - Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác. - Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của PH, HS): .………........... - Sơ kết các phong trào thi đua của lớp trong tuần: ............................................................................................................................................... * Nhược điểm: - Nề nếp học tập: .................................................................................................... - Thể dục, vệ sinh:.................................................................................................... - Thực hiện luật GT đường bộ: ...................................................................................... * Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp .................................................................................................................................................. 4. Phương hướng: 2’.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> - GV đưa các phương hướng cho tuần tới. + Thực hiện đúng chương trình + Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu. + Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường. + Tiếp tục củng cố nề nếp học tập. Kiểm tra đồ dùng học tập. + Thực hiện tốt ATGT. Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường, VSMT ... + Thực hiện tốt phòng tránh dịch COVID 19 (VS sạch sẽ, đo thân nhiệt thường xuyên .....) - Phát động phong trào thi đua (nếu có): .......……........…………….......................... 5. Tổng kết sinh hoạt. 6’ - Giao lưu văn nghệ giữa các tổ chào mừng kỉ niệm ngày 20/10 Phụ nữ VN. - GV nhận xét giờ học =====================================.
<span class='text_page_counter'>(57)</span>