Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

GA tuan 24 phi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.55 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LUYỆN MĨ THUẬT VẼ THEO MẪU:VẼ CON VẬT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nhận biết được đặc điểm, hình dáng một số con vật quen thuộc. 2. Kĩ năng: HS biết cách vẽ và vẽ được hình con vật theo trí nhớ của mình. - HS sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống với mẫu. 3. Thái độ: HS yêu mến các con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. 1. GV: Một số tranh ảnh về các con vật. Hình gợi ý cách vẽ. 2. HS: Giấy vẽ hoặc vở Tập vẽ, bút chì, tẩy, màu,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p. B. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - KT đồ dùng HS.. C. Bài mới 1p. 1. Giới thiệu. - HS chú ý lắng nghe.. 6p. 2. Hoạt động 1 - GV cho HS xem tranh, ảnh. - HS quan sát và trả lời.. Hướng dẫn HS. một số con vật và gợi ý.. quan sát, nhận. + Em hãy kể tên các con vật ? + Con mèo, con chó, con thỏ,. xét.. + Con vật gồm những bộ. con gà... phận nào ?. + Gồm: Đầu, mình, chân,. + Hình dáng con vật thế nào ? mắt, mũi, miệng. + Màu sắc có nhiều không ?. + Có hình dáng khác nhau. + Có nhiều màu,.... 8p. HĐ2: Hướng. - GV yêu cầu HS xem bài vẽ. dẫn HS vẽ con. của HS năm trước và gợi ý. vật.. về: bố cục, hình dáng, màu. - HS quan sát và nhận xét.. sắc,... - GV tóm tắt.. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ. - HS nêu cách vẽ con vật.. con vật. - GV vẽ minh họa bảng và. - HS quan sát và lắng nghe.. hướng dẫn. + Vẽ các bộ phận chính trước: đầu, mình,... + Vẽ chi tiết: chân , đuôi, mắt, mũi, miệng,... + Vẽ màu theo ý thích.. - HS vẽ bài, vẽ con vật quen thuộc,vẽ màu theo ý thích.. 15p Hoạt động 3:. 2p. - GV nêu yêu cầu vẽ bài.. Hướng dẫn HS. - GV bao quát lớp, nhắc nhở. - HS đưa bài lên để nhận xét.. thực hành. HS vẽ con vật theo cảm nhận. - HS nhận xét về hình dáng,. riêng, vẽ màu theo ý thích.. bố cục, màu sắc và chọn ra. D. Củng cố-. - Nhận xét giờ học.. Dặn dò.. - Về nhà xem lại bài vẽ.. Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> THỦ CÔNG ÔN TẬP: CHƯƠNG II: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS kĩ năng cắt, gấp, dán hình đã học 2. Kĩ năng: Yêu cầu làm được sản phẩm đẹp - Rèn luyện đôi tay khéo léo. 3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV : Các hình mẫu như tuần 23 2. HS : kéo, giấy thủ công, hồ dán III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung 1’ 1. Ổn định. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 3’. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị của. - Kéo, giấy thủ công, hồ dán. 3. Bài mới. HS. 20’ a. HĐ1 : HS thực hành. + HS thực hành + Tiếp tục cho HS thực hành cắt, gấp, dán các hình đã học: - Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. - Hoàn thành sản phẩm. - Cắt, gấp dán phong bì + GV theo dõi nhận xét, giúp đỡ HS + Tiếp tục cho HS thực hành cắt, gấp, dán các hình đã học: - Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng - Cắt, gấp dán phong bì + GV theo dõi nhận xét, giúp. + Trưng bày sản phẩm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đỡ HS 10’ b. Trưng bày sản phẩm. - GV cho HS trưng bày sản phẩm trước lớp - Nhận xét, tuyên dương sản phẩm đẹp, đường gấp thẳng. 2’. 3. Củng cốDặn dò. - GV nhận xét tiết học - Về nhà thực hành tiếp - Về nhà ôn lại bài. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ CHỦ ĐIỂM: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1.Kiến thức : HS biết chơi một trò chơi dân gian vui, khoẻ.Phù hợp với lứa tuổi nhi đồng. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS khả năng quan sát nhanh, chơi thạo một trò chơi dân gian. 3. Thái độ: HS biết vận dụng trò chơi dân gian trong các giờ nghỉ, trong các hoạt động tập thể, các dịp lễ Tết, hội khoẻ Phù Đổng,các giờ ngoại khoá. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. GV: Trò chơi dân gian : xỉa cá mè, bịt mắt bắt dê, rồng rắn lên mây. 2. HS : Bài đồng dao: xỉa cá mè. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG Nội dung 1p 1.Ổn định 3p. 2. Kiểm tra:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Em hãy nêu một số nét đổi - HS trả lời. mới của quê hương em?. - N/ xét, bổ sung.. - N/ xét, đánh giá. 3. Bài mới:. - Lắng nghe. 1p. a. Giới thiệu. 25. b. HDHS Hoạt *Bước 1: Chuẩn bị:. p. động:. - Theo dõi nắm cách chơi.. - GV: Hướng dẫn HS học - HS nắm rõ luật chơi. thuộc một số bài thơ, đồng dao liên quan đến trò chơi. *Bước 2: Chơi trò chơi: a. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. b. Trò chơi: Rồng rắn lên - HS chơi thử. mây.. - HS chơi thật. c. Trò chơi: Xỉa cá mè. -Tổ chức cho HS chơi thử. -Tổ chức cho HS chơi thật.. - HS TL.. * Bước 3: Nhận xét, đánh - Trò chơi: Đi chợ. giá. 4.. Củng. cố, - Các em vừa chơi các trò.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> dặn dò: 5p. chơi dân gian gì? thuộc chủ điểm nào? - Nhận xét giờ học, hướng dẫn về nhà và chuẩn bị giờ sau:. LUYỆN ÂM NHẠC ÔN TẬP BÀI HÁT CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Biết hát đúng giao điệu và thuộc lời ca, biết bài hát của dân ca pháp 2. Kĩ năng: Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1.GV: Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách ) 2. HS: Lời bài hát. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Tg Nội dung 1’ 1. Ổn định: 3’. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 15’ *Họat động 1: Ôn tập bài hát: Chú chim nhỏ dễ thương. 15’ *Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo theo phách và theo tiết tấu lời ca.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay - Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe ngắn. giai điệu bài hát và xem tranh để trả lời. Tiến hành trong quá trình ôn hát. - Cho HS xem tranh minh hoạ kết hợp nghe giai điệu bài hát. Hỏi HS đoán tên bài hát, nhạc nước nào? - GV hướng dẫn HS ôn hát nhiều lần thuộc lời, giai điệu và hát đúng nhịp. GV có thể đệm đàn hoặc mở băng nhạc cho HS hát theo nhạc. - Cho HS hát kết hợp vận động phụ hoạ (theo 2 cách đã hướng dẫn ở tiết trước). - Mời HS lên biểu diễn trước lớp. - GV nhận xét (có thể mời HS nhận xét trước).. - HS ôn hát theo hướng dẫn. + Hát đồng thanh + Hát theo nhóm, tổ + Hát cá nhân - HS hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS lên biểu diễn trước lớp (từng nhóm, cá nhân).. - GV hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh dễ thương này xx x x x x x x - Hướng dẫn HS hát và vỗ gõ đệm theo phách (sử dụng song loan).. - HS xem GV thực hiện mẫu. - HS thực hiện hát kết hợp gõ đệm theo phách. - HS thực hiện hát và vỗ, gõ theo tiết tấu lời ca. - GV hướng dẫn HS hát và vỗ - HS thực hiện theo hướng tay hoặc gõ đệm tiết tấu lời ca dẫn của GV. (sử dụng thanh phách). Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh dễ thương này X x x x x x x xx x - Có thể phân công mỗi nhóm sử dụng một loại nhạc cụ gõ - HS thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2’. khác nhau. Khi GV mời nhóm nào hát, nhóm đó sẽ hát và sử dụng nhạc cụ gõ theo phách - HS nghe và ghi nhớ. hoặc theo tiết tấu lời ca. - GV cũng cố bằng cách cho cả lớp đứng lên hát và vỗ tay theo phách và tiết tấu của bài hát một lần trước khi kết thúc tiết học. 3.Củng cố – - GV nhận xét, dặn dò (thực Dặn dò: hiện như các tiết trước).. ĐẠO ĐỨC Tiết 24: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD : Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và gọi điện thoại nhẹ nhàng. 2. Kĩ năng: Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. - Biết được khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh. 3. Thái độ: Nói năng nhẹ nhàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm. 2.HS: SGK..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A.Ổn định 3p B. Bài cũ. 1p 15p. 14p. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát H: Khi nhận và gọi điện - HS trả lời. Bạn nhận xét thoại em thực hiện ntn? H: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ ra sao? - GV nhận xét. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại( Tiết 2). 2. Hoạt động 1: - Chia lớp thành 3 nhóm. Trò chơi sắm Yêu cầu các nhóm suy vai. nghĩ. Xây dựng kịch bản và đóng vai các tình huống sau: + Em gọi hỏi thăm sức khoẻ của một người bạn cùng lớp bị ốm. + Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em. + Em gọi điện nhầm đến nhà người khác. - Kết luận:Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự. 3.Hoạt động 2: - Chia nhóm, yêu cầu thảo Xử lý tình luận để xử lý các tình huống. huống sau: + Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà.. - Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống. - Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống xem đã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lý cho phù hợp.. - Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống.. + Lễ phép với người gọi điện đến là bố không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ bố sẽ về. + Có điện thoại của mẹ + Nói rõ với khách của mẹ là nhưng mẹ đang bận. đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại. + Em đến nhà bạn chơi, + Nhận điện thoại nói nhẹ bạn vừa ra ngoài thì nhàng và tự giới thiệu mình. chuông điện thoại reo. Hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2p. D.Củng cốDặn dò. TUẦN 24. chút để em gọi bạn về nghe điện. - Kết luận: Trong bất kì - Một số HS tự liên hệ thực tình huống nào các em tế. cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch. - Trong lớp đã có em nào từng gặp tình huống như trên? Khi đó em đã làm gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Lịch sự khi đến nhà người khác.. Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2016 TẬP ĐỌC QUẢ TIM KHỈ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ. Phân biệt được lời các nhân vật. 2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó. 3. Thái độ: Không gian dối với bất kỳ người nào. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. 2.HS: SGK..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của GV - Hát - Gọi HS đọc bài và trả lời - 4 HS đọc và trả lời câu câu hỏi. hỏi 1, 2, 3, 4 của bài. -Nhận xét . C. Bài mới - Một chú khỉ đang ngồi 1p 1.Giới thiệu: - Treo tranh minh họa và hỏi: trên lưng 1 con cá sấu. Tranh vẽ cảnh gì? - Mở SGK, trang 50. - Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì với nhau mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài tập đọc hôm nay. 30p 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài một - Cả lớp theo dõi và đọc a) Đọc mẫu lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc thầm theo. lại bài. b) Luyện phát - Yêu cầu HS tìm các từ khó, - Tìm từ và trả lời theo âm dễ lẫn khi đọc bài. yêu cầu của GV: + Các từ đó là: quả tim, leo trèo, ven sông,... - Nghe HS trả lời và ghi các - 5 đến 7 HS đọc bài cá từ này lên bảng. nhân, sau đó cả lớp đọc - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc đồng thanh. - Yêu cầu HS đọc từng câu. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc Nghe và chỉnh sửa lỗi cho nối tiếp từ đầu cho đến hết HS, nếu có. bài. c) Luyện đọc - Để đọc bài tập đọc này, - Chúng ta phải đọc với 3 đoạn chúng ta phải sử dụng mấy giọng khác nhau, là giọng giọng đọc khác nhau? Là của người kể chuyện, giọng của những ai? giọng của Khỉ và giọng củ Cá Sấu. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - 1 HS khá đọc bài. - Dài thượt là dài ntn? -Là dài quá mức bình thường. - Thế nào gọi là mắt ti hí? - Mắt quá hẹp và nhỏ. - Cá Sấu trườn lên bãi cát, - Trườn là cách di truyền bạn nào hiểu, trườn là gì? mà thân mình, bụng luôn Trườn có giống bò không? sát đất. Bò là dùng chân, tay để di chuyển. - Luyện đọc câu đoạn đối thoại....

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Y/ C 1 HS đọc lại đoạn 1.. - 1 HS đọc bài. Các HS khác nghe và nhận xét. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - 1 HS khá đọc bài. - Mời HS đọc lại 2 câu nói - 3 đến 5 HS đọc bài cá của Khỉ và Cá Sấu, sau đó nhân, cả lớp đọc đồng nhận xét và cho HS cả lớp thanh câu văn dài. luyện đọc 2 câu này. - Trấn tĩnh có nghĩa là gì? - Trấn tĩnh là lấy lại bình Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh. Khi có việc gì đó xảy tĩnh? ra làm ta hoảng hốt, mất bình tĩnh thì ta cần trấn tĩnh lại. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 2. - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài. - Gọi 1 HS khác đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu. - Gọi HS đọc lại đoạn cuối bài. d) Luyện đọc - GV cho HS thi đua đọc - 2 nhóm thi đua đọc trước theo nhóm trước lớp. lớp. Bạn nhận xét. - GV nhận xét – tuyên dương. e) Đọc đồng - Cả lớp đọc đồng thanh thanh một đoạn. 2p. D.Củng cố Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2 TẬP ĐỌC QUẢ TIM KHỈ (Tiếp). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Đọc đúng các từ khó. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ. Phân biệt được lời các nhân vật. 2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó. - HS trả lời được các CH1,2,3,5 trong SGK. HS khá, giỏi trả lời được CH4. 3. Thái độ: Không gian dối với bất kỳ người nào. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. 2.HS: SGK..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ C. Bài mới 1p 1. Giới thiệu: 20p 2. Tìm hiểu bài. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - Quả tim Khỉ. - GV cho HS đọc bài - GV nhận xét - Quả tim Khỉ( Tiết 2). - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1. - Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu? - Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? - Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn lớp mình cùng học tiếp nhé. - Y/C 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. - Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?. - HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí. - Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.. - 1 HS đọc bài. - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ. - Tìm những từ ngữ miêu tả - Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau thái độ của Khỉ khi biết Cá đó lấy lại bình tĩnh. Sấu lừa mình? - Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để - Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng thoát nạn? cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được. - Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu - Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ là con vật bội bạc? trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân. - Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, - Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ lủi mất? xấu. - Theo em, Khỉ là con vật - Khỉ là người bạn tốt và rất ntn? thông minh. - Còn Cá Sấu thì sao? - Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính. - Câu chuyện muốn nói với - Không ai muốn chơi với kẻ chúng ta điều gì? ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn. 10p 3. Thi đua đọc - GV tổ chức cho 2 đội thi - 2 đội thi đua đọc trước lớp. lại truyện theo đua đọc trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> vai.. 3p. D.Củng cố Dặn dò:. - GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ) - Theo con, khóc và chảy - HS trả lời: Không giống nước mắt có giống nhau nhau vì khóc là do buồn khổ, không? thương xót hay đau đớn, còn chảy nước mắt có thể do nguyên nhân khác như bị hạt bụi bay vào mắt, cười nhiều, … - Bạn nhận xét. - Giảng thêm: Nhân dân ta có câu “Nước mắt cá sấu” là để chỉ những kẻ giả dối, giả nhân, giả nghĩa. - GV nhận xét – tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS nêu lại nội dung bài học. - Dặn HS về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau: Gấu trắng là chúa tò mò.. TOÁN Tiết 116: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a = b; a x x= b 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4 - HS làm được các BT1,3,4 trong SGK. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi. 3. Thái độ: Ham học hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán. 2.HS: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV - Gọi 2 HS lên bảng làm. y x 2 = 8, y x 3 = 15. Hoạt động của HS - Hát - 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV nhận xét. 1p 30p. 2p. C. Bài mới 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1:. - Luyện tập. - HS nhắc lại cách tìm một - HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết. thừa số chưa biết. - HS thực hiện và trình bày - 2 HS lên bảng thực hiện. vào vở: X x 2 = 17 X = 4 :2 X =2 - Bạn nhận xét. Bài 3 - Cho HS thực hiện phép tính - HS thực hiện phép tính. để tìm số ở ô trống. - Cột thứ nhất:2 x 6 = 12 (tìm tích) - Cột thứ hai:12 : 2 = 6 (tìm một thừa số) - Cột thứ ba:2 x 3 = 6 (tìm tích) - Cột thứ tư: 6 : 2 = 3 (tìm một thừa số) - Cột thứ năm:3 x 5 = 15 (tìm tích) - Cột thứ sáu:15 : 3 = 5 (tìm một thừa số) - Bạn nhận xét. Bài 4: - Cho HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3 = 4 - 1 HS lên bảng thực hiện. - Trình bày: Bài giải Số kilôgam trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo - Bạn nhận xét. Thi đua: Tính - Cho 3 HS của 3 nhóm lên - HS đọc đề toán theo tóm bảng thi làm theo tóm tắt nhanh tắt. 3 bông: 1 lọ - 3 nhóm lên bảng thực hiện 15 bông: ... lọ? Bài giải Số lọ hoa là: 15 : 3 = 5 (lọ) Đáp số: 15 lọ hoa . Bạn nhận xét. - GV nhận xét – tuyên dương. D. Củng cố – - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng chia 4. Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> KỂ CHUYỆN QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV tái hiện được nội dung của từng đoạn của câu chuyện. 2. Kĩ năng: HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện: Người dẫn chuyện, Khỉ, Cá Sấu. 4. Thái độ: Ý thức lắng nghe và nhận xét. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ. 2. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Hát - Gọi 3 HS lên bảng kể theo - 3 HS kể trước lớp, cả lớp vai câu chuyện Bác sĩ Sói theo dõi và nhận xét. (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa). - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> C. Bài mới 1p 1.Giới thiệu: - Quả tim Khỉ. 18p 2. Hướng dẫn Bước 1: Kể trong nhóm. kể từng đoạn - GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét. - Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng. Đoạn 1: - Câu chuyện xảy ra ở đâu?. - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn. - 1 HS trình bày 1 bức tranh. - HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.. - Câu chuyện xảy ra ở ven sông. - Cá Sấu có hình dáng ntn? - Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt. - Khỉ gặp Cá Sấu trong - Cá Sấu hai hàng nước mắt trường hợp nào? chảy dài vì buồn bã. - Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì? - Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? - Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao? - Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. - Tình bạn giữa Khỉ và Cá - Ngày nào Cá Sấu cũng đến Sấu ntn? ăn hoa quả mà Khỉ hái. - Khỉ gặp Cá Sấu. -Đoạn 1 có thể đặt tên là gì? - Mời Khỉ đến nhà chơi. Đoạn 2: - Muốn ăn thịt Khỉ, Cá Sấu - Cá Sấu mời Khỉ đến chơi đã làm gì? rồi định lấy tim của Khỉ. - Cá Sấu định lừa Khỉ ntn? - Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại. - Lúc đó thái độ của Khỉ ra - Chuyện quan trọng vậy mà sao? bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về, - Khỉ đã nói gì với Cá Sấu? tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn. - Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về. Khỉ trèo lên cây thoát Đoạn 3: chết. - Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ - Con vật bội bạc kia! Đi đi!.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nói với Cá Sấu là Khỉ đã để Chẳng ai thèm kết bạn với quả tim của mình ở nhà? những kẻ giả dối như mi đâu. - Khỉ nói với Cá Sấu điều gì? - Cá Sấu tẽn tò, lặn xuống nước, lủi mất. Đoạn 4: - Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì? 12p 3. HS kể lại - Yêu cầu HS kể theo vai. - HS 1: vai người dẫn toàn bộ câu chuyện. chuyện - HS 2: vai Khỉ. - Yêu cầu HS nhận xét bạn - HS 3: vai Cá Sấu. kể. - Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt. 2p D.Củng cố* Qua câu chuyện con rút ra - Phải thật thà. Trong tình Dặn dò: được bài học gì? bạn không được dối trá./ Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.. TOÁN Tiết 117: BẢNG CHIA 4 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Lập bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. - HS làm được các BT1,2 . Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn. 2.HS: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV - Cho HS lên bảng giải bài toán. - GV nhận xét 1p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. - Bảng chia 4. Hoạt động của HS - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. Số kg trong mỗi túi là: 12 : 3 = 4 (kg) Đáp số : 4 kg gạo.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 12p 2.Giúp HS lập bảng chia 4. a.Giới thiệu - Gắn lên bảng 3 tấm bìa, phép chia 4 mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn - Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Nhận xét: Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3 2. Lập bảng chia 4 - GV cho HS thành lập bảng chia 4 (như bài học 104) - Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. Ví dụ:Từ 4 x 1 = 4 có4 : 4 = 1 Từ 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 - Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. 18p 3. Thực hành Bài 1: - Cho HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: - HS chọn phép tính và tính: 32 : 4 = 8. - HS quan sát - HS trả lời và viết phép nhân: 4 x 3 = 12. Có 12 chấm tròn. - HS trả lời rồi viết:12 : 4 = 3. Có 3 tấm bìa.. - HS thành lập bảng chia 4 4:4=1 24 : 4 = 6 8:4=2 28 : 4 = 7 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8 16 : 4 = 4 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 - HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4. - HS tính nhẩm. Làm bài. Sửa bài. - HS chọn phép tính và tính - 2 HS lên bảng làm bài. - HS sửa bài. Bài giải Số học sinh trong mỗi hàng là: 32 : 4 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh. * GV tổ chức trò chơi. - GV treo tóm tắt bài toán lên - HS chọn phép tính và tính: bảng. 32 : 4 = 8. - Cho 2 HS lên bảng thi làm.. Bài giải Số hàng xếp được là: 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số: 8 hàng - 2 HS lên bảng làm bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2p. D.Củng cố : Dặn dò:. - GV nhận xét. - HS sửa bài. - GV nhận xét – tuyên dương. - Yêu cầu HS đọc bảng chia - Vài HS đọc bảng chia 4. 4. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một phần tư.. CHÍNH TẢ( Tập chép) QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. 2. Kĩ năng: Làm được BT(2) a,/b, hoặc BT(3) a/b. 3. Thái độ: Giữ gìn sách vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. 2. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. 1p. 18p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Gọi 2 HS lên bảng viết từ - 2 HS viết trên bảng lớp, do GV đọc, HS dưới lớp viết cả lớp viết vào giấy nháp. vào nháp. - lướt, lược, trướt, phước. - Nhận xét.. - Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Quả tim khỉ và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; b/ Hướng dẫn uc/ut. viết chính tả a) Ghi nhớ nội - GV đọc bài viết chính tả. - Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 dung đoạn cần HS đọc lại bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> viết. 12p. - Đoạn văn có những nhân - Khỉ và Cá Sấu. vật nào? - Vì sao Cá Sấu lại khóc? - Vì chẳng có ai chơi với nó. - Khỉ đã đối xử với Cá Sấu - Thăm hỏi, kết bạn và hái ntn? hoa quả cho Cá Sấu ăn. b) Hướng dẫn - Đoạn trích có mấy câu? - Đoạn trích có 6 câu. cách trình bày - Những chữ nào trong bài - Cá Sấu, Khỉ là tên riêng chính tả phải viết hoa? Vì phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, sao? Từ viết hoa vì là những chữ đầu câu. - Hãy đọc lời của Khỉ? - Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? - Hãy đọc câu hỏi của Cá - Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc Sấu? vì chả ai chơi với tôi. - Những lời nói ấy được đặt - Đặt sau dấu gạch đầu sau dấu gì? dòng. - Đoạn trích sử dụng những - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu loại dấu câu nào? chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm. c) Hướng dẫn - Cá Sấu, nghe, những, hoa - HS đọc, viết bảng lớp, viết từ khó quả… bảng con. d) Viết chính tả -HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. - HS viết chính tả. e) Soát lỗi - HS sửa bài. g) Chữa bài c/Hướng dẫn làm bài tập - Bài tập yêu cầu chúng ta - Bài tập yêu cầu chúng ta Bài 1 làm gì? điền s hoặc x và chỗ trống thích hợp. - Gọi HS lên bảng làm. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Đáp án: say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục lọi - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài. - Nhận xét. Bài 2: Trò chơi - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung. - GV nêu yêu cầu và chia lớp - sói, sư tử, sóc, sứa, sò, thành 2 nhóm, gọi lần lượt sao biển, sên, sẻ, sơn ca, các nhóm trả lời. sam,….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2p. 4.Củng cố Dặn dò:. - Tổng kết cuộc thi. - rút, xúc; húc. - Yêu cầu HS viết bảng con - HS viết các tiếng tìm các chữ sai lỗi nhiều. được vào Vở Bài tập Tiếng Việt. - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả - Chuẩn bị bài sau:Voi nhà. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật( BT1,2) 2. Kĩ năng :Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). 3. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Tranh minh họa trong bài (phóng to, nếu có thể). Thẻ từ có ghi các đặc điểm và tên con vật. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3. 2. HS: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV - Gọi 4 HS lên bảng.. - Nhận xét. 1p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. Hoạt động của HS - Hát - Thực hành hỏi đáp theo mẫu “như thế nào?” - Ví dụ: HS 2: Con mèo nhà cậu ntn? HS 1: Con mèo nhà tớ rất đẹp.. - Trong giờ Luyện từ và câu tuần này, các con sẽ được mở rộng vốn từ theo chủ điểm Muông thú và làm các bài tập luyện tập về dấu câu.. 30p 2. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc y/c bài. - HS trả lời. Bài 1 - Treo bức tranh minh họa - HS quan sát..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 2. Bài 3. và yêu cầu HS quan sát tranh. - Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật nào? - Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra. - Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào tên vào từng con vật với đúng đặc điểm của nó. - GV nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hỏi: Bài tập này có gì khác với bài tập 1? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập. - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.. - Nhận xét . - Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm thành ngữ có tên các con vật. - Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm được. - Gọi HS đọc y/c của bài. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn trong bài. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó chữa bài. - Vì sao ở ô trống thứ nhất. - Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ. - Cả lớp đọc đồng thanh. - 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bài vào vở.. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Làm bài tập. - Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong câu thứ nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghĩa của câu đó. Sau đó, chuyển sang câu thứ hai. Đáp án: a) Dữ như hổ (cọp): chỉ người nóng tính, dữ tợn. b) Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát. c) Khoẻ như voi: khen người có sức khoẻ tốt. d) Nhanh như sóc: khen người nhanh nhẹn. - HS hoạt động theo lớp, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Chậm như rùa. Chậm như sên. .. - HS đọc y/c bài - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp cùng theo dõi. - Làm bài theo yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2p. con điền dấu phẩy? - Khi nào phải dùng dấu chấm? - Dặn HS về nhà làm bài - Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao.. D.Củng cố Dặn dò. Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2016 TOÁN Tiết 118: MỘT PHẦN TƯ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần tư”, biết đọc, viết ¼. 2. Kĩ năng: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau - Biết làm các BT1,3 trong SGK. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi. 3. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Các mảnh bìa hoặc giấy hình vuông, hình tròn. 2. HS: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ C. Bài mới 1p 1.Giới thiệu: 10p 2.Giúp HS hiểu được “Một phần tư” a.Giới thiệu “Một phần tư” (1/4). Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - GV yêu cầu HS đọc bảng - 3 HS đọc bảng chia 4 chia 4 - GV nhận xét - Một phần tư - HS quan sát hình vuông và - HS quan sát hình vuông nhận thấy: - Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế đã tô màu một phần bốn hình vuông (một phần bốn còn gọi là một phần tư) - Hướng dẫn HS viết: 1/4;.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> đọc : Một phần tư.. - HS viết: 1/4 - HS đọc : Một phần tư. - Kết luận: Chia hình vuông - Vài HS lập lại. thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần (tô màu) được 1/4 hình vuông. 20p 3.Thực hành Bài 1:. Bài 2:. 2p. D. Củng cốDặn dò:. - Cho HS quan sát các hình rồi trả lời: - Tô màu 1/4 hình A, hình B, hình C. - Cho HS quan sát các hình rồi trả lời: - Hình có 1/4 số ô vuông được tô màu là: hình A, hình B, hình D. - Có thể hỏi: Ở hình C có một phần mấy ô vuông được tô màu? * GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - Cho HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: - Hình ở phần a) có 1/4 số con thỏ được khoanh vào. - GV nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập.. - HS quan sát các hình - HS tô màu.. - HS quan sát các hình rồi trả lời: hình A, hình B và hình D. - HS trả lời. Bạn nhận xét.. - HS chơi theo nhóm 4. - HS quan sát tranh vẽ - HS tô màu và nêu tranh vẽ ở phần a có 1/4 số con thỏ được khoanh vào..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TẬP VIẾT CHỮ HOA U- Ư I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Viết đúng 2 chữ hoa U - Ư (cỡ vừa và nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Ươm ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lần). 2. Kĩ năng: Viết đúng, viết đẹp. 3. Thái độ: Rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Chữ mẫu U - Ư . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. 2. HS: Bảng, vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. 1p 8p. C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Yêu cầu viết: T - HS viết bảng con. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp - Viết : Thẳng như ruột ngựa. viết bảng con. - GV nhận xét. - U – Ư . Ươm cây gây rừng. * Hướng dẫn HS quan sát và - HS quan sát nhận xét. * Gắn mẫu chữ U.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 5p. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Chữ U cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ U và miêu tả: + Gồm 2 nét là nét móc hai đầu( trái- phải) và nét móc ngược phải. GV hướng dẫn cách viết - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Ư - Chữ Ư cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ Ư và miêu tả: + Như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2. - GV hướng dẫn cách viết: - Trước hết, viết như viết chữ U . Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẽ 6, chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - Cho HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. * Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Ươm cây gây rừng. - Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái.. - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát. - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu. - Ư : 5 li / y, g : 2,5 li - r:1,25 li ơ, m, c, a, ư , n: 1li - Cách đặt dấu thanh ở các - Dấu huyền (\) trên ư.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 15p 4.Viết vở. 4p. D. Củng cốDặn dò:. chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Ươm lưu ý nối nét Ư và ơm. - Cho HS viết bảng con * Viết: : Ươm - GV nhận xét và uốn nắn. * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chữa bài. - GV nhận xét chung. - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chữ hoa V.. - Khoảng chữ cái o. - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.. TẬP ĐỌC VOI NHÀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc rõ lời của các nhân vật. 2. Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: Chú voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. - HS trả lời được các CH trong SGK. 3. Thái độ: Chăm sóc vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. 2. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. 1p 20p. C. Bài mới 1.Giới thiệu: 2. Luyện đọc a) Đọc mẫu. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Hát - Gọi 3 HS đọc bài và trả lời - 3 HS đọc toàn bài và lần câu hỏi. lượt trả lời các câu hỏi của - GV nhận xét. GV. -Treo tranh minh hoạ và hỏi: - HS quan sát tranh và TLCH Tranh vẽ cảnh gì? - GV đọc mẫu toàn bài một - HS cả lớp theo dõi bài trong.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> lượt. b) Luyện phát - Yêu cầu HS tìm các từ khó âm đọc trong bài. Sau đó đọc mẫu và yêu cầu HS luyện phát âm các từ này. - Yêu cầu HS đọc từng câu,. 10p. SGK. - Tìm, nêu và luyện phát âm các từ khó. + khựng lại, nhúc nhích,,…. - Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài. c) Luyện đọc - Gọi HS đọc chú giải. - 1 HS đọc. đoạn - Hướng dẫn HS chia bài tập - Dùng bút chì viết gạch chéo đọc thành 3 đoạn: (/) để phân cách giữa các + Đoạn 1: Gần tối … chịu đoạn của bài. rét qua đêm. + Đoạn 2: Gần sáng … Phải bắn thôi. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Nêu yêu cầu đọc đoạn và - 1 HS khá đọc bài. gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Hướng dẫn HS ngắt giọng - 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả câu văn dài. lớp đọc đồng thanh các câu văn. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm - Cho HS đọc đoạn trước - 3 HS lần lượt đọc bài. lớp. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Chia nhóm HS, mỗi nhóm - 1 HS khá đọc bài, cả lớp có 4 HS và yêu cầu đọc bài theo dõi bài trong SGK. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. e) Đọc đồng - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn thanh 1, 2. 3.Tìm hiểu - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc bài . bài H: Vì sao những người trên - Vì mưa rừng ập xuống, xe phải ngủ đêm trong rừng? chiếc xe bị lún xuống vũng H: Tìm câu văn cho thấy các lầy. chiến sĩ cố gắng mà chiếc xe - Tứ rú ga mấy lần nhưng xe vẫn không di chuyển? không nhúc nhích. H: Chuyện gì đã xảy ra khi trời gần sáng? - Một con voi già lững thững H: Vì sao mọi người rất sợ xuất hiện. voi? - Vì voi khoẻ mạnh và rất.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> H: Mọi người lo lắng ntn khi thấy con voi đến gần xe? H: Con voi đã giúp họ thế nào?. 3p. D. Củng cốDặn dò:. TUẦN 24. hung dữ. - Nép vào lùm cây, định bắn voi vì nghĩ nó sẽ đập nát xe. - Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. - Vì con voi này rất gần gũi với người, biết giúp người qua cơn hoạn nạn. - HS vỗ tay hát bài Chú voi con ở Bản Đôn.. H: Vì sao tác giả lại viết: Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà? - Cho cả lớp hát bài Chú voi con ở Bản Đôn. (Nhạc và lời của Phạm Tuyên). - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2016 TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 24: CÂY SỐNG Ở ĐÂU?. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết được cây có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và cây có rễ hút được chất bổ dưỡng trong không khí. 2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác( tầm gửi), dưới nước. 3. Thái độ: Không chặt cây bừa bãi. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Ảnh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh về cây cối (HS chuẩn bị trước ở nhà). 2. HS: HS: Một số tranh, ảnh về cây cối III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. 1p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. H: Gia đình của em gồm những ai? Đó là những người - HS trả lời. nào? H: Ba em làm nghề gì? H: Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cô bác - Bạn nhận xét CNV trong nhà trường? - GV nhận xét - Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em về chủ đề Tự nhiên, trong đó bài học.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 10p. đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về cây cối. b.Hoạt động 1: * Bước 1: Cây sống ở - Quan sát môi trường xung đâu? quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau: 1.Tên cây. 2. Cây được trồng ở đâu? * Bước 2: Làm việc với SGK. - Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng. + Hình 1 + Hình 2: + Hình 3: + Hình 4: - Yêu cầu các nhóm HS trình bày. H: Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở những đâu?. 6p. 8p. Hoạt động 2: - GV phổ biến luật chơi: Trò chơi: Tôi Chia lớp thành 2 đội chơi. sống ở đâu Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây. Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu. Yêu cầu trả lời nhanh: - GV cho HS chơi. - Nhận xét trò chơi của các em. Hoạt động 3: - Yêu cầu: Mỗi HS đã chuẩn Thi nói về loại bị sẵn một bức tranh, ảnh về cây một loại cây. Bây giờ các em sẽ lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau: 1. Giới thiệu tên cây. 2. Nơi sống của loài cây đó. 3. Mô tả qua cho các. - HS thảo luận cặp đôi để thực hiện yêu cầu của GV. Ví dụ: - Cây mít. - Được trồng ở ngoài vườn, trên cạn. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả. + Đây là cây thông... + Đây là cây hoa súng,... + Đây là cây phong lan,... + Đây là cây dừa ... - Các nhóm HS trình bày. - 1, 2 cá nhân HS trả lời: + Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới nước và trên không.. - HS chơi mẫu.. - Cá nhân HS lên trình bày. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 6p. 2p. bạn về đặc điểm của loại cây đó. - GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS. Hoạt động 4: - Yêu cầu: Nhắc lại cho cô: Phát triển – mở Cây có thể sống ở đâu? rộng Hỏi: Em thấy cây thường được trồng ở đâu? Hỏi: Các em thấy cây có đẹp không? D. Củng cố- Nhận xét tiết học. Dặn dò: - Chuẩn bị: Ích lợi của việc chăm sóc cây.. - Trên cạn, dưới nước, trên không,... - Đẹp ạ. - HS tự liên hệ bản thân: + Tưới cây. + Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây, …. Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2016 TOÁN Tiết 119: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Giúp HS:Học thuộc bảng chia 4 2. Kĩ năng:Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 4). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Tranh, bảng phụ. 2. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. 1p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Cho HS quan sát tranh vẽ - HS quan sát tranh vẽ rồi trả rồi trả lời: lời: - Hình ở phần a có một phần - Hình ở phần a có 1/4 số mấy số con thỏ được khoanh con thỏ được khoanh vào. vào? - GV nhận xét - Luyện tập.. 30p 2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: - Cho HS nối tiếp nhau nêu - HS tính nhẩm. kết quả từng phép tính. - HS thực hiện bài Toán. - HS sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bài 2:. Bài 3:. 2p. D.Củng cố Dặn dò. 8 : 4 = 2 ... 36 : 4 = 9 - Bài toán yêu cầu điều gì? - Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột. - Lần lượt thực hiện tính theo - HS lần lượt thực hiện tính từng cột: theo từng cột 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 - Gọi HS đọc đề toán. - HS đọc đề toán. - Cho 1 HS lên bảng tóm tắt - 1 HS lên bảng tóm tắt đề đề toán rồi giải toán rồi giải Tóm tắt Bài giải 4 tổ: 40 học sinh 1 tổ: ... học sinh? Số học sinh trong mỗi tổ là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số : 10 học sinh. - GV nhận xét * Thi đua - GV treo bảng nhóm lên - HS quan sát, đọc lại đề bảng, mời 2 HS lên bảng thi toán. làm. - 2 HS lên bảng thi làm. Tóm tắt Bài giải 4 người: 1 thuyền Số thuyền cần có là: 12 người: ... thuyền? 12 : 4 = 3 (thuyền) Đáp số: 3 thuyền. - GV nhận xét - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Bảng chia 5..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> CHÍNH TẢ( Nghe – viết) VOI NHÀ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật 2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; ut/uc. 3. Thái độ: Rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. 2. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. 1p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. 20p 2.Hướng. dẫn. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Gọi 2 HS lên bảng viết từ - 2 HS viết bài trên bảng do GV đọc, HS dưới lớp lớp. viết vào giấy nháp. - HS dưới lớp nhận xét bài - cúc áo, chim cút; nhút của bạn trên bảng. nhát, nhúc nhắc. - Nhận xét. - Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe, viết 1 đoạn trong bài Voi nhà và làm bài tập chính tả..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> viết chính tả a) Ghi nhớ nội - GV đọc đoạn văn viết dung bài viết H: Mọi người lo lắng ntn? H: Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ? b) Hướng dẫn H: Đoạn trích có mấy câu? cách trình bày - Hãy đọc câu nói của Tứ. H: Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn - quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững. viết từ khó: d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chữa bài 10p 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Bài 2a - Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai. Bài 2b. - HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài. - Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó. - Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. - Đoạn trích có 7 câu. - Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi! - Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than. - Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh. - HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. - HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở. - HS viết bài. - HS sửa bài.. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Làm bài theo yêu cầu của GV. Đáp án: - sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh. - Cả lớp đọc đồng thanh.. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu đọc đề bài và tự - 1 HS lên bảng làm, HS làm. dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt. - lụt, rút, sút, thút, nhút. -lúc, rúc, rục, súc, thúc, - Gọi HS nhận xét, chữa thục, nhục..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2p. D.Củng cố Dặn dò. bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Gọi HS tìm thêm các tiếng khác. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.. TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết đáp lại lời phủ định của người khác bằng lời của em trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui(BT3). 2. Kĩ năng: Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình. 3. Thái độ: Ham học hỏi, mở rộng kiến thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1.GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 2.HS: Vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. 1p. C. Bài mới 1.Giới thiệu:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát - Gọi HS đọc bài tập 3 về - 3 HS đọc phần bài làm nhà. của mình. - Nhận xét. - Trong giờ Tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ tập nói đáp lời phủ định trong các tình huống. Sau đó nghe và trả lời các câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tựa đề là Vì sao?. : 30p 2.Hướng dẫn làm bài tập - Treo tranh minh hoạ và - Tranh minh hoạ cảnh một.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Bài 1. Bài 3. 2p. D. Củng cố Dặn dò:. hỏi: Bức tranh minh hoạ điều bạn HS gọi điện thoại đến gì? nhà bạn. - Bạn nói: Cô cho cháu gặp - Khi gọi điện thoại đến, bạn bạn Hoa ạ. nói thế nào? - Ơû đây không có ai tên là - Cô chủ nhà nói thế nào? Hoa đâu, cháu à. - Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin - Lời nói của cô chủ nhà là lỗi cô. một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào? -Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn. - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên. - HS cả lớp nghe kể - GV kể chuyện 1 đến 2 lần. chuyện. - Treo bảng phụ có các câu hỏi. - Hai nhân vật là cô bé và - Truyện có mấy nhân vật? cậu anh họ. Đó là những nhân vật nào? - Cô bé thấy mọi thứ đều - Lần đầu về quê chơi, cô bé lạ./ Lần đầu tiên về quê thấy thế nào? chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm. - Nhìn thấy một con vật - Cô bé hỏi cậu anh họ điều đang ăn cỏ, cô bé hỏi người gì? anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?” - Cậu bé giải thích: Bò - Cô bé giải thích ra sao? không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là … con ngựa./ - Là con ngựa. - Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì? - 2 đến 4 HS thực hành kể - Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu trước lớp. chuyện. - Nhận xét. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình. - Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.. TOÁN Tiết 120: BẢNG CHIA 5 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Giúp HS: Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập bảng chia 5. - Nhớ được bảng chia 5 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 5) - Làm được các BT1,2. Các BT còn lại dành cho HS khá, giỏi. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. 2. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội dung 1p A. Ổn định 3p B. Bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hát - Gọi 3 HS lên bảng đọc bảng - HS lên bảng đọc bảng nhân 5. nhân 5. - GV nhận xét. C. Bài mới 1p 1.Giới thiệu: - Bảng chia 5 15p 2. Giúp HS: Lập bảng chia 5. 1. Giới thiệu - Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi phép chia 5 tấm có 5 chấm tròn (như SGK). - Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4. - HS trả lời và viết phép nhân: 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn. - HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> b.Lập bảng chia 5. chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? Nhận xét: - Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4. - GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104). - Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng. - Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.. 15p. 3. Thực hành Bài 1: - HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm. - Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới. - GV nhận xét Bài 2: - Cho HS đọc đề toán, tóm tắt và làm vở, 1 HS làm bảng lớp.. - HS thành lập bảng chia 5. 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 2 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 - HS đọc và học thuộc bảng 5. - HS tính nhẩm. - HS làm bài. - HS sửa bài.. - HS đọc đề toán, tóm tắt và làm vở, 1 HS làm bảng lớp. - HS sửa bài.. 3p. D.Củng cố Dặn dò. - GV nhận xét - Tổ chức cho HS đọc thuộc bảng chia5 - GV nhận xét - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một phần năm.. Bài giải Số bông hoa trong mỗi bình là: 15 : 5 = 3 (bông) Đáp số : 3 bông hoa..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ----------------------------------------------------------------------------SINH HOẠT LỚP TUẦN 24 I.Nhận xét,đánh giá tình hình trong tuần: -Các tổ báo cáo tình hình học tập và các hoạt động trong tuần. -Lớp trưởng báo cáo tình hình chung. *Nhận xét của giáo viên chủ nhiệm: 1.Về học tập :………………… 2. Về đạo đức :………………… 3. Về lao động vệ sinh :……………………. 4. Về phong trào :…………………………. 5. Các mặt khác :………………. II.Phương hướng tuần tới : 1.Về học tập : - Tiếp tục bồi dưỡng, kèm cặp HS yếu. - Đến lớp thuộc bài và chép bài ,làm bài đầy đủ - Soạn sách vở, đồ dùng HT đầy đủ trước khi đến lớp. - Thực hiện rèn chữ viết và giữ gìn VSCĐ. 2.Về đạo đức : - Ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè. Không nói tục, chửi thề, đánh nhau……… - Aên mặc sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng. - Aên uống hợp vệ sinh để phòng chống bệnh. 3.Về lao động vệ sinh:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Quét dọn,vệ sinh lớp học hàng ngày kể cả hành lang,không xả rác bừa bãi Đổ rác đúng nơi qui định. - Biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh trong sân trường, trước cửa lớp. - Không xô đẩy bàn ghế… - Không bôi bẩn,vẽ bậy lên tường,tiểu tiện đúng nơi quy định. 4.Về phong trào : -Tham gia tốt các phong trào do nhà trường đề ra, “Vở sạch chữ đẹp”, “ Đôi bạn cùng tiến.’ - Tham gia đóng góp nuôi heo đất. - Phát động phong trào “ Em yêu hạt lúa vàng.” -----------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×