Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

bao cao kiem dinh muc chat luong truong th da kao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.97 KB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG TH ĐA KAO. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đạ Tông , ngày 06 tháng 12 năm 2015. Số: 35/ BC-THĐK. BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TIỂU HỌC CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐA KAO Căn cứ vào Thông tư 42/ 2012/ TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên; Thực hiện công văn số 216 /PGD&ĐT ngày 11/11/2015 V/v tăng cường công tác quản lý giáo dục tiểu học và xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. Căn cứ Kế hoạch tự đánh giá chất lượng giáo dục trường Tiểu học của trường Tiểu học Đa Kao và đặc điểm tình hình trường Tiểu học Đa Kao; Trường Tiểu học Đa Kao báo cáo kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục như sau: PHẦN I : CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐA KAO I. Thông tin chung của nhà trường: Trường Tiểu học Đa Kao được thành lập năm 2003, lúc đầu thành lập theo quyết định của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương, đến nay đã ổn định hoạt động được 12 năm. Hiện tại trường có 23 cán bộ giáo viên, công nhân viên; có 257 học sinh chia thành 11 lớp. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường có: Cán bộ quản lý: 02 ; Giáo viên: 17 ; nhân viên: 4; Trong đó: biên chế: 14; Hợp đồng: 09. Tên trường (theo quyết định thành lập): Trường Tiểu học Đa Kao. Tiếng Việt: Trường Tiểu học Đa Kao. Tiếng Anh (nếu có): Không.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tên trước đây (nếu có): Không. Cơ quan chủ quản: Phòng GD & ĐT huyện Đam Rông. Tỉnh / thành phố Lâm Đồng. Tên Hiệu trưởng:. Nguyễn Thế Liên. trực thuộc Trung ương: Huyện / quận / thị Đam Rông. Điện. xã / thành phố: Xã / phường / thị Đạ Tông. trường: Fax:. trấn: Đạt. thoại 0633616401. chuẩn Việt Nam. quốc gia: Năm thành. Web:. lập 2003. Số điểm trường 01. trường (theo quyết /2003/QĐUB định thành lập): Công lập Dân lập Tư thục Loại hình khác. (nếu có):. Thuộc vùng đặc biệt khó khăn Trường liên kết với nước ngoài Có học sinh khuyết tật Có học sinh bán trú. (ghi. rõ)...... Có học sinh nội trú 1. Điểm trường (nếu có). Số TT. 01. Diện. Tên trường. Địa chỉ. phụ. tích. Khoảng cách với trường (km). Điểm. Thôn Cil. trường. Mup,. Cil Mup. Đạ Tông. 2. Thông tin chung về lớp học và học sinh. Tổng số. Tổng số. Tên cán. học sinh. lớp (ghi rõ. bộ phụ. của. số lớp từ. trách. trường. lớp 1 đến. trường. phụ. lớp 5). phụ. 1 3. 12. (Từ lớp). K’ Khin.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: Ngày 05 tháng 12 năm 2015 Tổng Học sinh Trong đó: - Học sinh nữ: - Học sinh dân tộc thiểu số: - Học sinh nữ dân tộc thiểu số: Học sinh tuyển mới vào lớp 1 Trong đó: - Học sinh nữ: - Học sinh dân tộc thiểu số: - Học sinh nữ dân tộc thiểu số: Học sinh lưu ban năm học trước: Trong đó: - Học sinh nữ: - Học sinh dân tộc thiểu số: - Học sinh nữ dân tộc thiểu số: Học sinh chuyển đến trong hè: Học sinh chuyển đi trong hè: Học sinh là Đội viên: Học sinh là Đoàn viên: Học sinh bán trú dân nuôi: Học sinh nội trú dân nuôi: Học sinh khuyết tật hoà nhập: Học sinh thuộc diện chính sách - Con liệt sĩ: - Con thương binh, bệnh binh: - Hộ nghèo: - Vùng đặc biệt khó khăn: - Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: - Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: - Diện chính sách khác: Học sinh học tin học: Học sinh học tiếng dân tộc thiểu số:. số 257. Lớp 1 42. Lớp 2. 120 257 120 40. 25 42 25 40. 16 47 16. 25 40 25. 25 40 25. 9. 2. 3 9 3. 2 2 2. 47. 3 1 3 1. Chia ra Lớp 3 Lớp 4 61 75 19 61 19. 34 75 34. 3. 1. 3. 1. 124. Lớp 5 50 26 50 26. 74. 50. 4. 2. 89 274. 17 42. 11 47. 18 61. 33 74. 10 50. 15. 2. 2. 6. 4. 1. 3. 2. 1. 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Học sinh học ngoại ngữ: - Tiếng Anh: - Tiếng Pháp: - Tiếng Trung: - Tiếng Nga: - Ngoại ngữ khác: Học sinh theo học lớp đặc biệt - Học sinh lớp ghép: - Học sinh lớp bán trú: - Học sinh bán trú dân nuôi: - Học sinh khuyết tật hoà nhập Số buổi của lớp học/tuần - Số lớp học 5 buổi/ tuần - Số lớp học 6 đến 9 buổi/ tuần - Số lớp học 2 buổi/ ngày Các thông tin khác (nếu có)... Số liệu của 05 năm gần đây Năm học. 185. 274. 42. 47. 4. 1. 3. 257. 42. 47. Năm học. Năm học. 61. 74. 50. 61. 74. 50. 61. 74. 50. Năm học. Năm học. 2010. 2011-. 2012-. 2013-. 2014-. -2011. 2012. 2013. 2014. 2015. Sĩ số bình quân học sinh trên. 24,28. 24,14. 21,46. 21,23. lớp Tỷ lệ học sinh trên giáo viên. 20. 18,77. 17,8. 15,63. Tỷ lệ bỏ học Số lượng và tỉ. 0. 0.23. 0. lệ % học sinh. 313/332 94,3%. 318/337. 305/321. 94,7%. 95.1%. 19/337. 16/321. 11/290. 5.3%. 4.9%. 3.8%. được. lên. lớp. thẳng Số lượng và tỉ lệ % học sinh 19/332. 0,13 279/290 96,2%.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> không được lên 5.7% lớp thẳng Số lượng và tỉ lệ %. học. sinh. không đủ điều kiện. lên. lớp. 19/19 0%. thẳng đã kiểm tra. 19/19. 16/16. 11/11. 0%. 0%. 0%. lại để đạt yêu cầu của mỗi môn học Số lượng và tỉ lệ % học sinh đạt. 59/332. 40/337. 52/321. 28/290. danh hiệu học. 17,8%. 12%. 16,2%. 9,7%. % học sinh đạt. 115/332. 125/337. 120/321. 88/290. danh hiệu học. 34,6%. 37%. 37,4%. 30,3%. sinh giỏi Số lượng và tỉ lệ. sinh tiên tiến 3. Thông tin về nhân sự Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: Chia theo chế độ lao động Tổng Trong. Cán bộ, giáo viên, nhân viên Đảng viên - Đảng viên là cán bộ quản lý: - Đảng viên là nhân. Biên chế Hợp đồng. Dân tộc thiểu số. Thỉnh. Tổng giảng Nữ Tổn Tổng Tổng số Nữ Nữ Nữ g số số số. số. đó nữ. 23. 15. 14. 8. 9. 7. 9. 5. 8. 5. 7. 4. 1. 1. 3. 3. 1. 1.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> viên: Giáo viên giảng dạy: - Thể dục: - Âm nhạc: - Mỹ thuật: - Tin học: - Tiếng dân tộc thiểu số: - Tiếng Anh: - Tiếng Pháp: - Tiếng Nga: - Tiếng Trung: - Ngoại ngữ khác: Giáo viên chuyên trách đội: Giáo viên chuyên trách đoàn: Cán bộ quản lý: - Hiệu trưởng: - Phó Hiệu trưởng: Nhân viên - Văn phòng (văn thư,. 1 1. 1. đạt chuẩn đào tạo Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo Số giáo viên. trên. chuẩn đào tạo Số giáo viên đạt. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1 1. 1 1. 2 kế toán, thủ quỹ, y tế): - Thư viện: 1 - Thiết bị dạy học: - Bảo vệ: 1 - Nhân viên khác: Số liệu của 05 năm gần đây:. Số giáo viên chưa. 1. 1 1. 1. 1. 1. 1. 1 1. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2010-. 2011-. 2012. 2013- 2014. 2014-. 2011. 2012. - 2013. 1. 1. 1. 1. 6. 5. 2. 2. 10. 12. 16. 16. 1. 1. 2015. 2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện, quận, thị xã, thành phố Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, thành. phố. trực. thuộc Trung ương Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp quốc gia Số lượng bài báo của giáo viên đăng trong các tạp chí trong và ngoài nước Số lượng sáng kiến, kinh. nghiệm. của. cán bộ, giáo viên được cấp có thẩm quyền nghiệm thu Số lượng sách tham khảo của cán bộ, giáo viên được các nhà xuất bản ấn hành Số bằng phát minh, sáng chế được cấp (ghi rõ nơi cấp, thời gian. cấp,. người. được cấp) Các thông tin khác.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> (nếu có)... 4. Danh sách cán bộ quản lý. Họ và tên. Chức vụ, chức. Điện thoại, Email. danh, danh hiệu nhà giáo, học vị, học hàm CTHĐ Trường- 01685830876. Chủ tịch Hội đồng Cil Nếu trường Hiệu trưởng. Phó Hiệu trưởng NguyễnThế Liên Hiệu trưởng. Các tổ chức Đảng, Nguyễn Thế Liên Bí thư Chi bộ Đoàn. thanh. niên Phạm thị Hoa Lư Bí thư Chi đoàn. Cộng sản Hồ Chí Cil Nếu. Chủ tịch Công. Minh,. Đoàn. trách. Tổng Đội,. 0973599817. phụ Công. Tổng phụ trách. Võ Ngọc Thuận. đoàn,… (liệt kê) Các Tổ trưởng tổ Trần Thị Vui chuyên môn (liệt Võ kê). Thị. Đội TKT Khối 1. Thúy TKT khối 2+3. Hằng Nguyễn Thị Như TKT khối 4+5. Thường II. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính. 1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 5 năm gần đây Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2010-. 2011-. 2012-. 2013-. 2014-. 2011. 2012. 2013. 2014. 2015. 3450m2. 3450m2. 3450m2. 3450m2. 3450m2. Tổng diện tích đất sử dụng của trường (tính bằng m2): 1. Khối phòng học.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> theo chức năng: Số phòng học văn hoá: Số phòng học bộ môn: 2. Khối phòng phục vụ học tập: - Phòng giáo dục rèn luyện thể chất hoặc nhà đa năng: - Phòng giáo dục nghệ thuật: - Phòng thiết bị giáo dục: - Phòng truyền thống - Phòng Đoàn, Đội: - Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật hoà nhập: - Phòng khác:... 3. Khối phòng hành chính quản trị - Phòng Hiệu trưởng - Phòng Phó Hiệu trưởng: - Phòng giáo viên: - Văn phòng: - Phòng y tế học đường: - Kho: - Phòng thường trực, bảo vệ - Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo điều kiện sức khoẻ học. 13. 13. 13. 13. 13. 13. 13. 13. 13. 13.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> sinh bán trú (nếu có) - Khu đất làm sân chơi, sân tập: - Khu vệ sinh cho cán. 2120 m2. 2120 m2. 2120 m2. 2120 m2. 60m2. 60m2. 60m2. 60m2. 18m2. 30m2. bộ, giáo viên, nhân viên: - Khu vệ sinh học sinh: - Khu để xe học sinh: - Khu để xe giáo viên và nhân viên: - Các hạng mục khác (nếu có):... 4. Thư viện: - Diện tích (m2) thư viện (bao gồm cả phòng đọc của giáo viên và học sinh): - Tổng số đầu sách trong thư viện của. 45. 68. 70. 70. 75. 4. 4. 4. 5. 6. 4. 4. 4. 5. 4. 4. 4. 5. nhà trường (cuốn): - Máy tính của thư viện đã được kết nối internet (có hoặc không) - Các thông tin khác (nếu có)... 5. Tổng số máy tính của trường: - Dùng cho hệ thống văn phòng và quản lý: - Số máy tính đang được kết nối internet:. 6 6.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Dùng phục vụ học tập: 6. Số thiết bị nghe nhìn: - Tivi: Nhạc cụ: - Đầu Video: - Đầu đĩa: - Máy chiếu OverHead: - Máy chiếu Projector: - Thiết bị khác:... 7. Các thông tin khác. 2 2 2 1. 2 2 2 1. 2. 2. 2. 2 1. 2 1. 2 1. 2. 3. 3. 3. 4 1. (nếu có)... 2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 5 năm gần đây:. Tổng. kinh. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. Năm học. 2010. 2011 -. 2012-. 2013-. 2014-. -2011 2012 2013 2014 phí Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014. được cấp từ ngân 1.765015. sách Nhà nước 000 Tổng kinh phí được chi trong năm. (đối. với. trường. ngoài. công lập) Tổng kinh. phí. huy động được từ các tổ chức xã hội,. doanh. nghiệp, cá nhân,... Các thông tin khác (nếu có).... 2.510.520. 2.712.638. 000. 000. 3.030884 000. 2015.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> PHẦN II: TỰ ĐÁNH GIÁ I/. ĐẶT VẤN ĐỀ: Căn cứ vào Thông tư 42/ 2012/ TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên; Thực hiện công văn số 216 /PGD&ĐT ngày 11/11/2015 V/v tăng cường công tác quản lý giáo dục tiểu học và xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. 1. Đặc điểm tình hình nhà trường: Quá trình thành lập: Trường Tiểu học Đa Kao được thành lập từ năm 2003 khi thành lập có tên là trường Tiểu học Đa Kao thuộc Phòng Giáo dục & Đào tạo Lạc Dương, năm học 2004-2005 trường Tiểu học Đa Kao thuộc Phòng Giáo dục & Đào tạo Đam Rông nằm trên địa bàn thôn Đa Kao 2 – xã Đạ Tông – Huyện Đam Rông – Tỉnh Lâm Đồng, địa bàn tuyển sinh của các thôn: Đa Kao 1, Đa Kao 2, Cil Mup. Có 1 điểm trường tại Thôn Cil Mup và , Trường chính có khuôn viên trường ở nơi yên tĩnh thoáng mát thuận lợi cho việc đi học của học sinh. Đại bộ phận phụ huynh học sinh là người dân đồng bào chủ yếu là lao động làm nông nghiệp, một phần nhỏ là cán bộ, giáo viên, công nhân viên và tiểu thương, mặt bằng dân trí tương đối thấp, đời sống kinh tế khó khăn, lo kiếm sống, thiếu sự quan tâm việc học tập nên cũng ảnh hưởng đến việc dạy học của nhà trường. Từ khi được thành lập đến nay, mặc dù gặp rất nhiều khó khăn về cơ sở vật chất, trường sở, phòng học, trang thiết bị dạy học và các điều kiện khác, nhờ có sự quan tâm chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền địa phương, sự lãnh chỉ đạo sâu sát của Phòng Giáo dục và Đào tạo Đam Rông có sự đầu tư về cơ sở vật chất trang thiết bị cũng như các nguồn tài chính để nhà trường thực hiện nhiệm vụ giáo dục. Bên cạnh đó phải kể đến sự nỗ lực của tập thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên của trường luôn nhiệt tình, tận tâm cố gắng hết mình vì sự nghiệp giáo dục của địa phương ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tổng số cán bộ công nhân viên: Hiện tại trường có 23 cán bộ giáo viên, công nhân viên; có 257 học sinh chia thành 11 lớp. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường có: Cán bộ quản lý: 2; Giáo viên: 17; nhân viên: 4; Trong đó: biên chế: 14; Hợp đồng: 9. Giáo viên đạt chuẩn về trình độ đào tạo: 17/17. Đạt tỷ lệ: 100% Giáo viên đạt trên chuẩn: 17/17. Đạt tỷ lệ: 100 %. Trường có: Giáo viên dạy môn tự chọn (ngoại ngữ ) ở các lớp 3, 4, 5 Giáo viên dạy môn Hát nhạc, thể dục. Khuôn viên, sân chơi, bãi tập: + Tổng diện tích trường: 3450 m2 2120 m2. + Diện tích sân chơi:. Đạt tỷ lệ: 12,6 m2/HS Đạt tỷ lệ: 7,8 m2/HS. Điểm Trường chính có khuôn viên trường ở nơi yên tĩnh thoáng mát thuận lợi cho việc đi học của học sinh. Riêng các điểm trường Cil Mup thì chưa chưa có phòng xây. Phòng học: Toàn trường có 12 phòng học cấp 4: 4 phòng và trên cấp 4: 8; trong đó 9 phòng dùng làm phòng học cho 11 lớp; 3 phòng làm phòng hành chính, văn phòng và kho thư viện. Chất lượng và hiệu quả giáo dục: + Học sinh: Kết quả năm học 2013-2014: Tỷ lệ học sinh lên lớp đạt: 96.4% Tỷ lệ học sinh lưu ban:. 3,,6 %. Tỷ lệ học sinh bỏ học: 1,41% . Học sinh Giỏi:. 28 em. Học sinh Tiên tiến:. 88 em. tỉ lệ 9,6 % tỉ lệ 30,3 %. Học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học đạt 100%. + Hạnh kiểm:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tỷ lệ học sinh thực hiện đầy đủ 100 % 2. Tổng quan công tác tự đánh giá của nhà trường: Mục đích tự đánh giá của nhà trường là làm rõ thực trạng về quy mô, chất lượng và hiệu quả các mặt hoạt động của nhà trường theo chức năng, nhiệm vụ, xác định và so sánh các tiêu chuẩn kiểm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo xem đã đạt được đến mức nào về cơ sở vật chất trang thiết bị, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên…của các tiêu chuẩn quy định. Từ đó xác định rõ tầm nhìn, các điểm mạnh, điểm yếu, thời cơ thách thức để đề ra các chiến lược, kế hoạch, biện pháp nhằm từng bước không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của trường. Thực hiện kế hoạch kiểm định chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo do phòng Giáo dục và Đào tạo triển khai trong năm học 2015 – 2016 trường đã thành lập hội đồng tự đánh giá (theo quyết định số 35/QĐ-THĐK ) 10 thành viên (có danh sách kèm theo) cùng với sự tham gia của các giáo viên – nhân viên trong trường bao gồm: + Xây dựng kế hoạch tự đánh giá + Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin minh chứng. + Căn cứ vào các tiêu chí của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, nhà trường phân công các nhóm tiến hành thu thập thông tin và minh chứng. Các thông tin và minh chứng được xử lý, phân tích dùng làm căn cứ minh họa cho các nhận định trong báo cáo tự đánh giá của nhà trường. Phiếu đánh giá tiêu chí được lập cho từng tiêu chí làm cơ sở để tổng hợp thành báo cáo tự đánh giá. + Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí + Viết báo cáo tự đánh giá Đến cuối tháng 11 năm 2015, Hội đồng hoàn thành việc đánh giá từng chỉ số của từng tiêu chí và tập hợp thành bộ hồ sơ đánh giá. Sau đó lấy ý kiến đóng góp của toàn hội đồng sư phạm để tiếp tục hoàn thiện và trình các cấp lãnh đạo phê duyệt. Kết quả của quá trình đánh giá:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thông qua công tác kiểm định chất lượng giáo dục lần này trường sẽ nhìn nhận toàn diện và khách quan hơn về những ưu điểm cũng như những tồn tại của từng tiêu chuẩn, tiêu chí để từng bước hoàn thiện các mặt hoạt động của nhà trường, đồng thời sẽ tạo nên một sự chuyển biến trong nhận thức và hành động về văn hoá từ cán bộ quản lý đến giáo viên, công nhân viên, học sinh cùng nhau phấn đấu đưa nhà trường phát triển ngày càng bền vững. Chính những tiêu chuẩn quy định là những đích đến cần thiết để trường vươn tới, là những quy định tối thiểu mà trường cần có để nâng cao chất lượng dạy học và hiệu quả đào tạo. Tuy vậy, trong quá trình thực hiện thu thập và xử lý các thông tin, minh chứng, nhà trường gặp một số khó khăn như: do không nắm được yêu cầu của việc kiểm định chất lượng giáo dục (hồ sơ phải được lưu giữ trong 5 năm) nên mặc dù các hoạt động trong nhà trường thực hiện thường xuyên và có hiệu quả (hàng năm được các cấp, ban thi đua về kiểm tra công nhận hoàn thành tốt nhiệm vụ) nhưng trong thời gian qua, do việc chuyển đổi cán bộ quản lí và chuyển đổi nhân viên văn thư, nên hồ sơ có một số đã bị thất lạc và không tập trung một chỗ. Với 5 tiêu chuẩn và 28 tiêu chí cần thực hiện khi đánh giá chất lượng trường tiểu học về cơ bản nhà trường đã đạt được một số các chỉ số của các tiêu chí, tuy nhiên vẫn còn một số tiêu chí, một vài chỉ số chưa đạt, được thể hiện qua một số thiếu sót như: Văn bản trong nhà trường chưa cụ thể, chưa rõ ràng còn đang thực hiện chung với kế hoạch thực hiện năm học, công tác tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền và các đoàn thể, cá nhân địa phương chỉ thông qua báo cáo hoặc tờ trình. Một số cơ sở vật chất nhà trường chưa đạt như phòng hiệu bộ, thư viện, phòng bộ môn..., chất lượng còn thấp, vẫn còn học sinh bỏ học. Qua quá trình triển khai và thực hiện tự đánh giá, trường Tiểu học Đa Kao tự đánh giá chất lượng giáo dục, nội dung đánh giá 28 tiêu chí của 5 tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành cụ thể như sau: II. TỰ ĐÁNH GIÁ: Tiêu chuẩn 1: Tổ chức quản lý nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo đúng quy định trong Điều lệ trường tiểu học. Trường có đủ 5 khối lớp với 11 lớp. Hội đồng trường được thành lập theo quyết định của UBND huyện và có cơ cấu tổ chức, hoạt động theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. Các tổ chuyên môn của trường hoạt động rất tích cực, nề nếp sinh hoạt tốt, đã thực sự phát huy được hiệu quả khi triển khai các hoạt động giáo dục từ nhiều năm nay. Tổ văn phòng thực hiện tốt các hoạt động được giao. Công tác quản lí và triển khai các hoạt động giáo dục toàn diện cho học sinh được tiến hành một cách nề nếp khoa học, có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa, giáo viên, công nhân viên và các đoàn thể trong nhà trường. Chế độ thông tin báo cáo được thực hiện nghiêm túc. Hằng năm, nhà trường đã triển khai thường xuyên và hiệu quả công tác tập huấn chuyên môn, bồi dưỡng lí luận chính trị để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lí, giáo viên và nhân viên trong đơn vị. Tiêu chí 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lê trường tiểu học. Chỉ số a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác); Chỉ số b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khá; Chỉ số c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng. 1. Mô tả hiện trạng: Trường có 01 hiệu trưởng [H1.01.01.01], 01 phó hiệu trưởng được bổ nhiệm theo quyết định của UBND Huyện. Trường đã thành lập thành lập các hội đồng: Hội đồng trường [ H1.01.01.04], Hội đồng thi đua khen thưởng [ H1.01.01.05], Hội đồng tư vấn. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của các hội đồng được tổ chức, thực hiện đúng theo qui định. Các Hội đồng tư vấn hoạt động khá tốt, góp phần nâng cao hiệu qủa, chất lượng quản lý của Hiệu trưởng. Trường có chi bộ Đảng với 08 Đảng viên, tổ chức công đoàn 23 Công đoàn viên, Đoàn TNCSHCM 15 đoàn viên [ H1.01.01.06], Đội thiếu niên, Sao Nhi đồng và Hội khuyến học, Hội Chữ thập đỏ [ H1.01.01.07]. Chi bộ Đảng của trường do đ/c Hiệu trưởng là Bí thư chi bộ, 7 thành viên còn lại của Chi bộ đều là CB-GV-NV. Có các tổ chuyên môn và Tổ văn phòng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường có 03 tổ chuyên môn là : Tổ khối 1; tổ khối 2-3 tổ khối 4&5; tổ văn phòng. Các tổ có đủ tổ trưởng, cơ cấu các tổ chuyên môn tuân đúng Điều lệ trường tiểu học. Các tổ chuyên môn thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của nhà trường theo qui định, sinh hoạt chuyên môn ít nhất 2 lần/tháng. Các tổ được thành lập đúng theo quy định, phù hợp với đặc điểm riêng của từng TK. 2. Điểm mạnh: Trường có đủ Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng theo qui định cụ thể của Điều lệ trường học. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng thực hiện điều lệ, quản lí, tổ chức các hoạt động của trường học đúng theo chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được qui định. Các hội đồng thành lập đúng, đủ theo cơ cấu và hoạt động đúng chức năng, có tác dụng thúc đẩy, tư vấn giúp hoạt động của trường ngày càng đi vào nề nếp và có hiệu quả. Trường có đủ các đoàn thể, cơ cấu đảm bảo đúng qui định, hoạt động thường xuyên, hiệu quả. Các đoàn thể thể hiện rõ vai trò, chức năng và nhiệm vụ của mình, cùng đưa các hoạt động của trường ngày càng tốt hơn. Trường có 03 tổ chuyên môn. Nhìn chung các tổ chuyên môn đã có những hoạt động cụ thể nhằm tổ chức thực hiện tốt các hoạt động chuyên môn của khối mình. Qua đó góp phần thực hiện tốt nhiệm chung của nhà trường. 3. Điểm yếu: Tỷ lệ đảng viên còn ít (34%). 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tạo điều kiện giúp đỡ các Đ/c chí giáo viên phấn đấu vào Đảng (nếu đủ điều kiện). Bồi dưỡng đào tạo nguồn mới trong đội ngũ Đảng viên để giữ các vị trí chủ chốt trong nhà trường. 5. Tự đánh giá: 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: Đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 1: Đạt Tiêu chí 2. Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lê trường tiểu học. Chỉ số a) Lớp học được tổ chức theo quy định; Chỉ số b) Số học sinh trong một lớp theo quy định; Chỉ số c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định. 1/ Mô tả hiện trạng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường có 13 lớp / 13 GV làm chủ nhiệm phụ trách giảng dạy [H1.01.02.01]. Cả 13 lớp đều dạy học 7 buổi trên tuần. Trường có 257 Học sinh/1 lớp bình quân 23,3 Học sinh/ lớp. Tối thiểu 11 Học sinh/ lớp, tối đa 29 Học sinh / lớp. Mỗi lớp học đều có 01 chủ tịch hội đồng tự quản, 02 phó chủ tịch và các tổ học sinh [H1.01.02.02]. Có đủ các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5. 2/ Điểm mạnh: Trường có 11 lớp/ 5 khối lớp học Quy mô trường phù hợp với thực tế của địa bàn trường phụ trách. Số Học sinh biên chế trong 01 lớp đúng quy định, đảm bảo cho GV có điều kiện quan tâm đến tất cả các đối tượng học sinh, giúp học sinh phát huy được khả năng sở trường của mình trong học tập và sinh hoạt. Có đủ GV theo biên chế lớp học. Có GV dạy chuyên âm nhạc, thể dục. Biên chế Học sinh trong một lớp đảm bảo quy định. Trường được xây dựng tại trung tâm thuận lợi cho học sinh đi học. 3/ Điểm yếu: Vẫn còn giáo viên chưa có kinh nghiệm. Chưa đủ GV dạy các môn chuyên: Mỹ thuật, tin học ... 4/ Kế hoạch cải tiến chất lượng: Đề nghị Phòng Giáo dục xét biên chế GV TPT Đội, giáo viên tin học về trường. Thi tuyển viên chức nhằm ổn định đội ngũ. 5. Tự đánh giá 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: Đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 2: Đạt Tiêu chí 3. Cơ cấu tổ chức và viêc thực hiên nhiêm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lê trường tiểu học. Chỉ số a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định; Chỉ số b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định; Chỉ số c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Các tổ chuyên môn có kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm nhằm thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục khác. [ H1.01.04.01]. Tổ trưởng triển khai các kế hoạch tháng cho các thành viên trong tổ cùng thực hiện. Có biên bản sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên môn ít nhất 2 lần/tháng [H1.01.04.02]. Các hoạt động của tổ, của từng thành viên trong tổ đảm bảo đúng tiến độ, đúng kế hoạch năm học của nhà trường đã đề ra. Tổ trưởng chuyên môn thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng về hiệu quả hoạt động giáo dục của các thành viên trong tổ ít nhất 01 lần/ tháng. Kiểm tra chéo hồ sơ của GV trong tổ theo sự phân công của tổ trưởng ít nhất 2lần/1 học kỳ. Ngoài ra, tổ chức còn tiến hành các hình thức tổ chức kiểm tra linh hoạt khác như: Kiểm tra đột xuất, tự kiểm tra…Qua đó, các hoạt động giáo dục, thực hiện QCCM của các thành viên trong tổ luôn được đảm bảo tính chính xác, hiệu quả [H1.01.04.03]. Tuy nhiên vẫn còn trường hợp sai sót của giáo viên trong chấm chữa bài, trong soạn giảng và trong quản lý giáo dục học sinh [H1.01.04.04]. Chuyên môn có các hình thức và nội dung bồi dưỡng hiệu quả về chuyên môn nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ theo kế hoạch của trường, của tổ như: Thao giảng, dự giờ góp ý giờ dạy, minh họa các tiết chuyên đề. Bồi dưỡng về phương pháp dạy học, cách đánh giá học sinh. Bồi dưỡng về bình đẳng giới, luật lao động …Bồi dưỡng thường xuyên. Tổ chuyên môn thực hiện đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên trong tổ, cùng đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với CB-GV-CNV trong nhà trường theo đúng quy định đảm bảo công bằng khách quan. [ H1.01.04.04] 2. Điểm mạnh Các tổ chuyên môn lập, cập nhật kế hoạch hoạt động chung của tổ, của từng thành viên theo tuần, tháng, năm học rõ ràng, cụ thể. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng về hiệu quả hoạt động giáo dục của các thành viên trong tổ giúp đội ngũ thực hiện tốt hơn quy chế chuyên môn và các quy định của ngành. Các tổ chuyên môn tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả về chuyên môn nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường và thực hiện. Chất lượng dạy học của các tổ chuyên môn được nâng lên rõ nét so với các năm trước. Đề xuất khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên trong tổ theo quy định hiện hành..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Điểm yếu: Chất lượng công tác kiểm tra chéo trong khối chưa cao, xử lý sau kiểm tra chưa nghiêm túc, dẫn đến tình trạng sai sót trong soạn giảng và trong việc chấm chữa bài vẫn còn xảy ra. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Nhà trường cần tăng cường công tác kiểm tra và đa dạng các hình thức kiểm tra, xử lý nghiêm túc các trường hợp vi phạm. 5. Tự đánh giá 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: Đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 3: Đạt Tiêu chí 4. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiên dân chủ trong hoạt động của nhà trường. Chỉ số a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục; Chỉ số b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định; Chỉ số c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng: Trường có sổ theo dõi, lưu trữ văn bản của các cấp Ủy Đảng, chính quyền và tổ chức đoàn thể liên quan đến hoạt động của trường. Các đoàn thể như công đoàn, chi đoàn, chi bộ có sổ theo dõi quản lý và lưu hồ sơ riêng [H1.01.07.01]. Sổ theo dõi ghi chép rõ ràng, hồ sơ lưu trữ theo từng mảng, chính quyền, chuyên môn cụ thể, lưu trữ theo thứ tự thời gian. Sau mỗi năm học đều có thể chọn lọc để loại bỏ công văn sự vụ và sắp xếp lưu trữ các công văn văn bản sử dụng lâu dài [H1.01.07.02] . Đảm bảo chế độ báo cáo định kì, đột xuất về các hoạt động giáo dục của trường với các cơ quan chức năng có thẩm quyền và các đoàn thể liên quan. Có sổ theo dõi và lưu các báo cáo, thống kê hàng năm. Tuy nhiên, do nhân viên văn thư trái chuyên môn nên đôi lúc còn lúng túng chưa bám sát văn bản chỉ đạo của ngành nên còn chậm trễ. [H1.01.07.03] Mỗi học kì có tổ chức rà soát về thực hiện chế độ thông tin báo cáo của các cá nhân, đoàn thể theo yêu cầu của cơ quan chức năng. Đến nay cơ bản các thông tin báo cáo của trường đều được đánh giá là đảm bảo về thời gian và chất lượng nội dung. [H1.01.07.04] 2. Điểm mạnh:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Các bộ phận, các đoàn thể, cá nhân được giao nhiệm vụ báo cáo chủ động thực hiện các báo cáo thông tin liên quan khi được yêu cầu. 3. Điểm yếu: Một số công văn yêu cầu báo cáo về quá chậm nên công tác báo cáo đôi lúc cập rập, không kịp thời. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Để thực hiện tốt hơn chế độ thông tin báo cáo cần: Gửi công văn cho các trường phải có khoảng thời gian nhất định để trường kịp tổng hợp báo cáo thống kê. Kịp thời theo dõi và ghi lịch thống kê, báo cáo cần thực hiện trong tháng lên bảng để tiện theo dõi và nhắc nhở lập thống kê, báo cáo kịp thời. 5. Tự đánh giá. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: Đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 4: Đạt Tiêu chí 5. Quản lý hành chính, thực hiên các phong trào thi đua theo quy định. Chỉ số a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học; Chỉ số b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ; Chỉ số c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước. 1. Mô tả hiện trạng: Trường có đầy đủ các văn bản kế hoạch thực hiện nhiệm quản lí có văn bản phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong trường thực hiện nhiệm vụ quản lý giáo dục và quản lý học sinh. Nội dung các kế hoạch và các bảng phân công nhiệm vụ được thông qua hội đồng nhà trường, có góp ý xây dựng và sự nhất trí cao. [H1.01.06.01] [H1.01.06.02] Nhà trường có đủ các hồ sơ: Sổ đăng bộ; sổ phổ cập giáo dục tiểu học; sổ theo dõi kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh; hồ sơ giáo dục đối với học sinh khuyết tật (nếu có); học bạ của học sinh; sổ nghị quyết và kế hoạch công tác; sổ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên; sổ khen thưởng, kỷ luật; sổ quản lý tài sản, tài chính; sổ quản lý các văn bản, công văn đi – đến. Hiệu trưởng thực hiện theo dõi các hoạt động giáo dục, quản lý Học sinh của các thành viên trong trường thể hiện như: Có các quy định; Nội quy của CB-GV-.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Học sinh có kế hoạch kiểm tra; Sổ kiểm tra; Hồ sơ theo dõi chất lượng giáo dục của Học sinh, GV; Hồ sơ đánh giá xếp loại thi đua của GV, Học sinh. [H1.01.06.03] Qua mỗi học kỳ, Hiệu trưởng đều có biện pháp cụ thể trong rà soát việc thực hiện nhiệm vụ quản lý đội ngũ CB-CC và học sinh. Tổ chức đánh giá xếp loại thi đua thông qua các tiêu chí đã được xây dựng từ đầu năm, thông qua đó hiệu quả của hoạt động giáo dục, quản lý Học sinh của từng GV, nhân viên luôn được quan tâm và có biện pháp bổ sung, điều chỉnh kịp thời. Đến cuối năm, hiệu quả quản lý giáo dục được nâng lên rõ nét so với đầu năm học. [H1.01.06.04]. 2. Điểm mạnh: Các loại hồ sơ sổ sách quản lý đầy đủ, rõ ràng, có hệ thống, đáp ứng được yêu cầu quản lý toàn diện, giúp cho hoạt động chung của trường đi vào nề nếp và có hiệu quả tốt. Các thành viên khá chủ động, tự giác, linh hoạt trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao. 3. Điểm yếu: -Vẫn còn học sinh yếu 3,6%. -Chất lượng học sinh không đồng đều ở các lớp, các khối lớp. chất lượng toàn trường còn thấp. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: -Tiếp tục đầu tư đổi mới PPDH đến từng CB-GV, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên yếu. -Có kế hoạch quản lý chỉ đạo sát sao hơn để nâng cao chất lượng giáo dục đại trà, nâng cao chất lượng học sinh dân tộc. 5. Tự đánh giá. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: Đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 5: Đạt Tiêu chí 6. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định. Chỉ số a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học; Chỉ số b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật; Chỉ số c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Nhà trường thực hiện theo đúng quy định về: - Tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm; Quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên. - Quản lý các hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; Quản lý học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học; Quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất. Quản lý các hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; Có sổ quản lý tài sản, tài chính; Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá việc quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục; 2. Điểm mạnh. Đơn vị thực hiện đúng các văn bản về quản lý, sử dụng viên chức các hoạt động học tập trong và ngoài lớp đều thực hiện đầy đủ. Công tác tài chính đảm bảo, có sổ theo dõi cụ thể. Có các báo cáo kỳ và năm học đúng quy định. 3. Điểm yếu. Cơ sở vật chất còn thiếu: hàng rào, sân trường, … 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng. Tham mưu cấp trên về xây dựng hàng rào – sân trường – khu nhà hiệu bộ … Quản lý tốt hơn nữa về hồ sơ tài chính, cơ sở vật chất. 5. Tự đánh giá. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: Đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 6: Đạt Tiêu chí 7. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bênh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tê nạn xã hội trong trường. Chỉ số a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường; Chỉ số b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường; Chỉ số c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường. 1. Mô tả hiện trạng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Nhà trường có phương án về đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội; Có các báo cáo của nhà trường có nội đánh giá công tác đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội trong nhà trường; Có các văn bản phối hợp giữa nhà trường với cơ quan công an và cơ quan y tế về phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội; Báo cáo tổng kết hằng năm của cơ quan công an, chính quyền địa phương đánh giá việc bảo đảm an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên Các báo cáo của nhà trường có nội dung đánh giá nhà trường không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực; 2. Điểm mạnh. Hàng năm không xảy ra tai nạn học đường. Được khen thưởng của các cấp về thành tích bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội của nhà trường; 3. Điểm yếu. Một số ít học sinh khi đi học vẫn chưa chấp hành tốt nội quy lớp học. 4. Cải tiến chất lượng. Tăng cường tuyên truyền giáo dục học sinh, nhân dân địa phương thực hiện tốt luật giao thông, phòng chống thiên tai, cháy nổ trong trường học và tại địa phương. 5. Tự đánh giá. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: Đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 7: Đạt KẾT LUẬN VỀ TIÊU CHUẨN 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường đảm bảo theo quy định của Điều lệ trường TH. Sắp xếp, tổ chức bộ máy nhà trường hợp lý. Xây dựng đầy đủ các đoàn thể trong nhà trường. Có các hội đồng trong nhà trường ( Hội đồng trường, Hội đồng thi đua khen thưởng, kỷ luật và các hội đồng tư vấn khác)..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Quy mô trường, lớp thích hợp theo quy định; Có GVCN các lớp, có GV dạy môn thể dục- hát nhạc; Có ban cán sự lớp, có các tổ trong lớp, số lượng Học sinh bình quân 25 Học sinh/lớp. Điểm trường đúng theo quy định điều lệ trường Tiểu học. Hoạt động của hội đồng trường: Kế hoạch hoạt động, các biện pháp cải tiến công tác quản lý chỉ đạo, hiệu quả. Đề xuất được các biện pháp công tác quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ của trường. Phát huy được hiệu quả nhiệm vụ giám sát với Hiệu trưởng, và các bộ phận chức năng. Hoạt động của tổ chuyên môn trong sinh hoạt và bồi dưỡng chuyên môn: Kế hoạch, hoạt động, hiệu quả. Có xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, của từng thành viên theo tuần, tháng, năm học. Sinh hoạt chuyên môn 1 tháng 2 lần . Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng về hiệu quả của hoạt động giáo dục của từng thành viên. Tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả về chuyên môn, nghiệp vụ và thực hiện tốt nhiệm vụ đã đề ra . CBQL, GV, NV thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý Học sinh. Có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quản lý, có phân công cụ thể cho GV, nhân viên thực hiện nhiệm vụ quản lý giáo dục và quản lý Học sinh. Hiệu trưởng thường xuyên theo dõi hiệu quả các hoạt động giáo dục, quản lý Học sinh của từng GV, nhân viên. Mỗi học kỳ Hiệu trưởng có rà soát, đánh giá nhiệm vụ quản lý họat động giáo dục của trường. Trường thực hiện đầy đủ chế độ thông tin báo cáo. Có đầy đủ hồ sơ theo dõi, lưu trữ văn bản. Thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất. Mỗi học kỳ có rà soát việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo. Công tác bồi dưỡng giáo viên, nhân viên để nâng cao chuyên môn, nhân viên, quản lý giáo dục và trình độ lí luận chính trị. Có kế hoạch về công tác bồi dưỡng giáo viên, nhân viên. GV, NV tham gia đầy đủ, hiệu quả các đợt bồi dưỡng CM, NV, QLGD, chính trị đối với GV, NV. Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu là 7/ 7 tiêu chí. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Tiêu chí 1. Năng lực của hiêu trưởng, phó hiêu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục. Chỉ số a) Hiệu trưởng có số năm dạy học từ 4 năm trở lên, phó hiệu trưởng từ 2 năm trở lên (không kể thời gian tập sự); Chỉ số b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học;.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Chỉ số c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: Hiệu trưởng có đủ sức khỏe để quản lý trừơng học. Hằng năm, hiệu trưởng đều khám sức khỏe định kỳ, có giấy chứng nhận kiểm tra sức khỏe được lưu đầy đủ trong hồ sơ công chức [H2.02.01.01]. Cán bộ quản lý có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống tốt. CBQL nhà trường đều có các văn bằng, chứng chỉ đảm bảo theo quy định. Hiệu trưởng, Hiệu phó có thời gian dạy học và làm công tác quản lý đảm bảo quy định. Thời gian bổ nhiệm làm công tác quản lý của đồng chí Hiệu trưởng chưa quá 02 nhiệm kỳ liên tục tại một trường [H2.02.01.04]. ( Ở tiêu chí 1 của tiêu chuẩn 1). CBQL trong trường được bồi dưỡng về quản lý giáo dục theo quy định. Đ/c Hiệu trưởng – Phó hiệu trưởng thực hiện tốt nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều lệ trường Tiểu học. 2. Điểm mạnh: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có đủ sức khỏe đảm bảo công tác. Có phẩm chất chính trị vững vàng, lối sống giản dị, khiêm tốn, gần gũi hòa nhã với đồng nghiệp. Tích cực học hỏi về mọi mặt để nâng cao trình độ về chuyên môn nghiệp vụ và năng lực công tác. Có kinh nghiệm trong giảng dạy và quản lý trường học. Có đầy đủ các văn bằng, chứng chỉ theo quy định. (Bằng cử nhân Cao đẳng sư phạm tiểu học; chứng nhận bồi dưỡng CBQL trường học). 3. Điểm yếu: Công tác kiểm tra đôi khi chưa sâu sát theo kế hoạch. Phó Hiệu trưởng chưa qua học lớp nghiệp vụ quản ký giáo dục. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: CBQL cần tập trung nâng cao năng lực quản lý hơn nữa nhằm xây dựng đội ngũ, nâng cao chất lượng dạy và học đẩy mạnh công tác kiểm tra và xử lý sau kiểm tra. Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục, tham mưu với các cấp các ngành xây dựng CSVC-KT trường học, cảnh quan sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới Giáo dục hiện nay. Tham mưu lãnh đạo bồi dưỡng Phó Hiệu trưởng học lớp quản lý giáo dục. 5. Tự đánh giá. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: Đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 1: Đạt Tiêu chí 2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lê trường tiểu học. Chỉ số a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định;.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Chỉ số b) Giáo viên dạy các môn: thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đảm bảo quy định; Chỉ số c) Giáo viên đạt trình độ chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 20% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và 40% trở lên đối với các vùng khác. 1. Mô tả hiện trạng. Trường có đủ số lượng giáo viên, cụ thể có 17 GV/11 lớp. Trong đó có 11GVCN lớp, 03 giáo viên dạy chuyên và 01 giáo viên TPT Đội, 02 giáo viên dạy trên 5 buổi. 100% giáo viên được phân công giảng dạy đúng chuyên môn được đào tạo [H2.02.02.01]. 100% GV đạt trình độ Trung cấp sư phạm trở lên. Trong đó có 15/17 GV đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn đạt 88% [H2.02.02.02]. Hằng năm, 100% giáo viên trong trường tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ do Phòng Giáo dục, Sở GD tổ chức và tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực giảng dạy. Đảm bảo mỗi giáo viên có ít nhất 04 tiết dạy khi tham gia hội giảng trong trường (Gồm các tiết thao giảng trong khối; thao giảng minh họa chuyên đề trong khối, trường, cụm trường hoặc cấp huyện ) [H2.02.02.03]. Đảm bảo vượt mức mỗi giáo viên dự giờ 20 tiết ( đạt trên 30 tiết nghĩa là 01 tuần/01 tiết dự giờ đồng nghiệp cả trong và ngoài trường) [H2.02.02.04]. 2. Điểm mạnh: Trường có đủ số lượng giáo viên theo tỷ lệ quy định: Lớp trên 5 buổi/tuần tỉ lệ 1,55 GV/lớp. Trường có tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn cao (100% giáo viên đạt chuẩn, trong đó 88% giáo viên trên chuẩn). Đa số giáo viên tích cực tham gia các hoạt động chuyên môn do trường, ngành tổ chức; ham học hỏi, đổi mới phương pháp dạy học để nâng cao chất lượng dạy và học. Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn. Nhà trường quan tâm tạo mọi điều kiện để GV hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 3. Điểm yếu. Tuy trường đã bố trí giáo viên dạy chuyên các môn năng khiếu nhưng trình độ tay nghề của giáo viên chưa thực sự tương xứng để nâng cao chất lượng dạy và học. Một vài giáo viên tuy đã đạt chuẩn hoặc trên chuẩn nhưng chưa mạnh dạn, chủ động trong việc cải tiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục bồi dưỡng giáo viên đổi mới phương pháp nâng cao nghiệp vụ đảm bảo hiệu quả giảng dạy giáo dục. 5. Tự đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: Đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 2: Đạt Tiêu chí 3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và viêc đảm bảo các quyền của giáo viên. Chỉ số a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học; Chỉ số b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đạt ít nhất 5%; Chỉ số c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật. 1. Mô tả hiện trạng. Có 8 GV đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường năm học 2014-2015; 2 giáo viên giỏi cấp huyện. 50% giáo viên đều có ít nhất một SKKN –GPHI/năm học và được hội đồng nhà trường đánh giá xếp loại B trở lên. [H2.02.02.06]. Kết quả đánh giá công chức viên chức hằng năm đạt trên 100% xếp loại từ khá trở lên. - Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều lệ trường Tiểu học như: Tạo điều kiện để giáo viên thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh. Tạo điều kiện về thời gian được hưởng nguyên lương, phụ cấp và các chế độ khác theo quy định khi giáo viên tham gia đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ [H2.02.02.08]. Giáo viên được nhà trừơng tạo điều kiện cho giáo viên được hưởng mọi quyền lợi về vật chất tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe theo chế độ. Được bảo vệ nhân phẩm, danh sự và được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe theo chế độ. Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự và được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật. 2. Điểm mạnh: Trong năm học không có giáo viên yếu về chuyên môn Có giáo viên dạy giỏi cấp trường, cấp huyện. Giáo viên được đảm bảo chế độ đúng theo quy định. 3. Điểm yếu: Chưa có giáo viên dạy giỏi cấp huyện do số giáo viên mới về trường công tác nên chưa đủ điều kiện dự thi. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiếp tục bồi dưỡng giáo viên về mọi mặt để nâng cao tay nghề, đồng thời tham mưu với ngành để được điều động thêm giáo viên có trình độ sư phạm chuyên ngành ở các môn năng khiếu. Tăng cường công tác kiểm tra, phân công một số giáo viên có chuyên môn, tay nghề giỏi dự giờ giúp đỡ tận tình, trực tiếp cho giáo viên có tay nghề còn hạn chế . Đẩy mạnh công tác thi đua, khen-chê kịp thời, giúp giáo viên nhận rõ thiếu sót để khắc phục. 5. Tự đánh giá. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: đạt. Chỉ số b: đạt. Chỉ số c: đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 3: đạt Tiêu chí 4. Số lượng, chất lượng và viêc đảm bảo các chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường. Chỉ số a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định; Chỉ số b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc; Chỉ số c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng: Về số lượng và chất lượng tổ văn phòng: 04, cụ thể: có 1 nhân viên kế toán, 1 nhân viên thư viện – thiết bị; 1 nhân viên văn thư kiêm thủ quỹ và 1 bảo vệ [H2.02.03.01]. Nhà trường thực hiện đảm bảo đầy đủ các chế độ chính sách hiện hành cho nhân viên cụ thể là: Các đồng chí đều được hưởng lương trong ngân sách biên chế. Được hưởng tiền công tác phí đúng quy định. Được tham gia bàn quy chế chi tiêu nội bộ [H2.02.03.03]. *Điểm mạnh: Trường có đủ kế toán, văn thư - thủ quỹ - thư viện kiêm nhiệm. Hoạt động của của nhân viên trong học đúng theo chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được qui định. Các nhân viên hoạt động đúng chức năng, có tác dụng thúc đẩy, tư vấn giúp hoạt động của trường ngày càng đi vào nề nếp và có hiệu quả tốt. Nhân viên trong trường được đào tạo có bài bản, thường xuyên học tập nâng cao chuyên môn nghiệp vụ và đáp ứng tương đối tốt các nhiệm vụ được giao. Nhân viên trong trường được hưởng mọi quyền lợi theo đúng điều lệ trường tiểu học. *Điểm yếu: Trường chưa có nhân viên Y tế học đường. Nhân viên Văn thư, Thư viên trái chuyên môn..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> *Kế hoạch cải tiến: Tham mưu cấp trên xin thêm nhân viên y tế học đường. Cử đi học các lớp nghiệp vụ đúng chuyên môn đối với nhân viên trai chuyên môn. 5. Tự đánh giá. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Chưa đạt. Chỉ số b: chưa đạt Chỉ số c: Chưa đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 4: chưa đạt Tiêu chí 5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lê trường tiểu học và của pháp luật. Chỉ số a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh; Chỉ số b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm; Chỉ số c) Được đảm bảo các quyền theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng. Trường có 11 lớp / 257 [ H1.01.02.01]. Cả 11 lớp đều dạy học trên 5 buổi trên tuần. Độ tuổi của học sinh nằm trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi. Có danh sách học sinh các lớp học trong trường hằng năm có thông tin về năm sinh; Có sổ theo dõi đánh giá học sinh; Sổ đăng bộ; Hàng năm có tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm của học sinh các lớp hằng năm; Có các báo cáo của nhà trường hằng năm có nội dung đánh giá việc học sinh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và thực hiện quy định về các hành vi học sinh không được làm; 2. Điểm mạnh: Độ tuổi của học sinh đúng theo quy định tại điều lệ trường tiểu học. Học sinh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ người học sinh. Học sinh được đảm bảo các quyền lợi theo quy định. 3. Điểm yếu: Việc giáo dục học sinh của một số giáo viên còn yếu. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tăng cường giáo dục học sinh về đạo đức và văn hoá. 5. Tự đánh giá. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Chỉ số a: Đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: Đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 5: Đạt KẾT LUẬN VỀ TIÊU CHUẨN 2: CBQL nhà trường có năng lực triển khai các hoạt động giáo dục của đơn vị. Có sức khỏe, được tập thể nhà trường tín nhiệm. Có đủ số năm giảng dạy theo quy định đối với Hiệu trưởng – Phó hiệu phó. Đủ số lượng và phân công giảng dạy đúng chuyên môn đào tạo. GV tham gia đầy đủ các hoạt động chuyên môn và tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định. Học sinh đảm bảo theo quy định tại điều lệ trường tiểu học: về số lượng, độ tuổi … Được đảm bảo các quyền theo quy định điều lệ trường tiểu học. Có đủ số lượng và đáp ứng yêu cầu về chất lượng. Trình độ năng lực công tác của nhân viên nhà trường đảm bảo. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, được đảm bảo đầy đủ các chế độ chính sách hiện hành. Xây dựng giữ gìn khối đoàn kết nội bộ. Đoàn kết gắn bó với nhân dân, địa phương. Không có CBQL, GV, NV bị xử lý kỷ luật về chuyên môn, đạo đức . Nội bộ nhà trường đoàn kết, không có đơn thư tố cáo vượt cấp. Đảm bảo đoàn kết giữa nhà trường với nhân dân và địa phương. Tuy nhiên chất lượng dạy và học của giáo viên và học sinh chưa đạt (Chưa có giáo viên giỏi cấp huyện). Thiếu nhân viên y tế học đường. Có 2 nhân viên trái tuyến. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học Tiêu chí 1. Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vê, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lê trường tiểu học. Chỉ số a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định; Chỉ số b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định; Chỉ số c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định. 1. Mô tả hiện trạng : Trường đã đảm bảo diện tích mặt bằng, xây dựng trường bình quân tối thiểu là 13m /1 học sinh đối với khu vực nông thôn, miền núi và 7m 2/1 học sinh đối với khu 2.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> vực thành phố, thị xã, thị trấn; diện tích đất do nhà trường sử dụng được cấp có thẩm quyền cấp [H5.05.04.01] Có cổng trường, hàng rào bảo vệ theo đúng tiêu chuẩn. Trường có sân chơi, sân tập thể dục; khu đất làm sân chơi, bãi tập không dưới 30% diện tích mặt bằng của trường. 3. Điểm mạnh: Trường đã đảm bảo diện tích mặt bằng, xây dựng trường bình quân tối thiểu là 13m /1 học sinh . Có sân chơi, sân tập thể dục và cây bóng mát ; khu đất làm sân chơi, bãi tập không dưới 30% diện tích mặt bằng của trường. Có cổng trường, biển trường, hàng rào bảo vệ. 2. Cây xanh tạo bóng mát và cảnh quan nhà trường đảm bảo xanh – sạch – đẹp. 3. Điểm yếu: Điểm trường Cil múp đang nhờ học tạm. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu cấp trên có phương án đầu tư xây dựng, tu sửa cụ thể và kịp thời cho các đơn vị, bám sát nhu cầu thực tế các đề xuất của đơn vị trường học. Tích cực trồng và chăm sóc, bảo vệ cây bóng mát. 5. Tự đánh giá. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Chưa Đạt. Chỉ số b: chưa đạt. Chỉ số c: Đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 1: chưa đạt. Tiêu chí 2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh. Chỉ số a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học; Chỉ số b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế; Chỉ số c) Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế. 1. Mô tả hiện trạng : Trường 11 phòng học, 4 phòng bán kiên cố, 8 phòng kiên cố. Phòng học đủ cho học sinh học 8 buổi/ tuần. Phòng học được xây dựng thoáng mát, có đủ bảng quạt, trang trí khoa học trong các phòng học. Có kế hoạch và thực hiện hiệu quả việc huy động các nguồn lực nhằm tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giáo dục phục vụ các hoạt động giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bàn ghế đầy đủ theo quy định. 2. Điểm mạnh: Có đủ phòng học đúng quy cách để học 1 hoặc 2 ca và đảm bảo 1 học sinh/1 chỗ ngồi. Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định theo Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT, ngày 16/6/2011 của Bộ GDĐT, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế. Có kế hoạch và thực hiện hiệu quả việc huy động các nguồn lực nhằm tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giáo dục phục vụ các hoạt động giáo dục. 3. Điểm yếu: Điểm trường Cil mup đang học nhờ nhà văn hóa thôn. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Cần trang bị cho trường các phòng chức năng riêng biệt. Các thiết bị đồ dung được cấp cần có hiệu quả. Nhà nước và nhân dân cùng huy động các nguồn lực nhằm tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giáo dục phục vụ các hoạt động. Tu sửa bàn ghế ở các lớp học, cần mua sắm thêm bàn ghế mới đúng quy cách để thay thế cho bàn ghế cũ. Tiếp tục thi làm đồ dung dạy học để có thêm những đồ dùng có chất lượng. Tiếp tục phối hợp vơi các ban ngành và nhân dân cùng huy động các nguồn lực nhằm tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giáo dục phục vụ các hoạt động. 5. Tự đánh giá. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Chưa đạt. Chỉ số b: Chưa đạt. Chỉ số c: Chưa đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 2: chưa Đạt Tiêu chí 3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lê trường tiểu học. Chỉ số a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định; Chỉ số b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định; Chỉ số c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu. 1. Mô tả hiện trạng:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường có mượn 3 phòng học: dùng làm phòng hành chính – văn phòng và thư viện (chia ra phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng họp giáo viên, phòng Đội, phòng y tế học đường. Có các loại máy văn phòng phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, cụ thể: 6 máy tính có nối mạng Internet, 1 máy potocopy; có 3 máy in. 2. Điểm mạnh. Cơ bản máy tính đã đủ cho văn phòng và có nối mạng Internet. 3. Điểm yếu. Chưa có khối phòng làm việc cho khối văn phòng (đang mượn phòng học của học sinh). Chưa có cán bộ y tế nên việc chăm lo sức khoẻ ban đầu cho học sinh rất hạn chế. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tham mưu cấp trên xây dựng khu phòng Hiệu bộ. Xin thêm biên chế nhân viên y tế học đường. 5. Tự đánh giá. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Chưa đạt. Chỉ số b: Chưa đạt. Chỉ số c: Đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 3: chưa đạt Tiêu chí 4. Công trình vê sinh, nhà để xe, hê thống nước sạch, hê thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục. Chỉ số a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ; Chỉ số b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Chỉ số c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu. 1. Mô tả hiện trạng : Trường có 1 khu nhà vệ sinh cho học sinh vẫn chưa đủ đáp ứng cho số học sinh trong toàn trường vào giờ ra chơi. Trường có nhà để xe cho giáo viên, chưa có nhà để xe cho học sinh. Nhà trường chưa có hệ thống nước sạch phục vụ sinh họat. 2. Điểm mạnh: Có nguồn nước (giếng đào). 3. Điểm yếu : Chưa có nhà vệ sinh cho giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Chưa có nhà để xe cho riêng học sinh. 4. Kế hoạch hành động : Đề nghị trang bị thêm cho nhà trường 01 khu vệ sinh dành cho giáo viên. Làm nhà để xe cho học sinh. 5. Tự đánh giá. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Chưa đạt. Chỉ số b: Chưa đạt. Chỉ số c: Đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 4: chưa đạt Tiêu chí 5. Thư viên đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Chỉ số a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chỉ số b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; Chỉ số c) Bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng: Thư viện trường có đủ các loại sách, báo, tài liệu tham khảo để phục vụ cho bạn đọc là Cán bộ - giáo viên –công nhân viên và học sinh, có phòng đọc đủ đáp ứng nhu cầu sử dụng cho Cán bộ - giáo viên –công nhân viên và học sinh đến thư viện tham khảo, nghiên cứu tài liệu và đọc sách, báo, truyện. Tuy nhiên vẫn còn chung với phòng thiết bị vì vậy hơi chật chội. Hàng năm thư viện được sự quan tâm của phòng giáo dục và nhà trường cùng hội cha mẹ học sinh hỗ trợ kinh phí bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo kịp thời để đáp ứng nhu cầu cán bộ -giáo viên và học sinh . Thư viện đã thiết lập đầy đủ các loại sổ sách theo đúng qui định đối với thư viện trường học, sổ mượn truyện của giáo viên và học sinh, sổ mựơn sách của giáo viên, sổ kế hoạch năm, tháng, sổ sinh hoạt ngoại khóa. 2. Điểm mạnh: Cơ bản đủ có đủ sách, báo, tài liệu tham khảo. Hồ sơ sổ sách khá đầy đủ. 3. Điểm yếu: Thư viện chưa đạt chuẩn do đang mượn phòng học của học sinh. Chưa có phòng đọc đáp ứng cho nhu cầu bạn đọc khi đến thư viện nghiên cứu tài liệu và đọc sách, báo, truyện. Cán bộ thư viện chưa đúng chuyên ngành đào tạo..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Đầu tư thêm các loại sách tham khảo phong phú về chủng loại để bạn đọc đến nghiên cứu thuận tiện hơn. 4. Kế hoạch hành động. Đầu tư, quan tâm chỉ đạo sát sao hơn nữa về cơ sở vật chất để trường có phòng thư viện và phòng đọc riêng. Vận động cán bộ thư viện đi học đúng chuẩn thư viện. Phối hợp với các ban ngành, đoàn thể, Hội cha mẹ học sinh và trường kết nghĩa ủng hộ, từ thiện, đầu tư thêm kinh phí để mua thêm sách tham khảo, tài liệu nghên cứu. 5. Tự đánh giá. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: Chưa đạt. Chỉ số b: Chưa đạt. Chỉ số c: đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 4: chưa đạt Tiêu chí 6. Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiêu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học. Chỉ số a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chỉ số b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chỉ số c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm. 1. Mô tả hiện trạng: Thư viện có đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học đủ để cung ứng cho các hoạt giáo dục trong trường theo đúng qui định của Bộ giáo dục và Đào tạo. Có kho chứa thiết bị tương đối đủ để thiết bị của trường. Thường xuyên cho giáo viên và học sinh mượn đồ dùng dạy học trong các giờ lên lớp, thiết bị giáo dục và đồ dùng dạy học đủ để phục vụ cho giáo viên và sinh học khi có nhu cầu mượn. Việc sử dụng đồ dùng dạy học rất hiệu quả trong các tiết học, các em học sinh rất hứng thú học, tiết học rất là sôi nổi. Giáo viên sử dụng thiết bị giáo dục trong các giờ lên lớp đầy đủ theo đúng chương trình qui định, đảm bảo chất lượng. Giáo viên rất nghiêm túc trong việc sử dụng thiết bị giáo dục trong các giờ lên lớp. 2. Điểm mạnh: Giáo viên rất tích cực tham gia hưởng ửng, phong trào phát động tự làm ĐDDH trong các tiết thao giảng, dự giờ tiết dạy tốt. 3. Điểm yếu:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuy nhiên thiết bị dạy học vẫn còn một số chất lượng kém, không sử dụng được. 4. Kế hoạch cải tiến: Tham mưu đề xuất cấp trên cấp bổ sung thiết bị và mua sắm thêm để chất lượng giáo dục thiết bị có chất lượng, đảm bảo hơn. Tu sửa một số thiết bị đồ dùng dạy học kịp thời, mua sắm thêm những thiết bị đồ dùng dạy học hư hỏng, mất, cũ lạc hậu. Phối hợp với công đoàn cơ sở, thư viện thi làm đồ dùng dạy học tự làm có chất lượng và có khen thưởng kịp thời những đồ dùng có chất lượng hiệu quả. 5. Tự đánh giá. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 6: đạt Kết luận về tiêu chuẩn 3 Nhà trường đã sử dụng kinh phí khá hợp lý, hiệu quả và huy động được các nguồn kinh phí cho các hoạt động giáo dục. Có dự tóan kinh phí rõ ràng và được cấp trên phê duyệt. Sử dụng kinh phí ngân sách theo dự tóan kinh phí được phê duyệt theo quy định hiện hành. Có kế hoạch và huy động được các nguồn kinh phí có nguồn gốc hợp pháp để tăng cường cơ sở vật chất phục vụ cho các hoạt động giáo dục. Có đầy đủ hệ thống văn bản quy định hiện hành về quản lý tài chính, quy chế chi tiêu nội bộ được Hội đồng nhà trường thông qua. Thực hiện đầy đủ các quy định quản lý, lưu trữ hồ sơ chứng từ đầy đủ. Trường có diện tích đảm bảo nhu cầu sử dụng, có sân chơi, bãi tập phù hợp với điều kiện của địa phương. Đảm bảo diện tích xây dựng trường theo quy định đối với Học sinh khu vực nông thôn khu vực thành phố, thị xã, thị trấn. Phòng học đủ cho học sinh học tối đa 2 ca và từng bước tổ chức cho học sinh học 2 buổi/ ngày; Có đủ phòng học đúng quy cách đảo bảo 1 học sinh/1 chỗ ngồi. Có tương đối đầy đủ phòng làm việc, phòng chức năng theo quy định. Có kế hoạch và thực hiện có hiệu quả việc huy động các nguồn lực nhằm tăng cường cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị giáo dục. Thư viện trường có sách, báo, tài liệu tham khảo và phòng đọc đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của GV, nhân viên và học sinh. Có đầy đủ sách, báo,… có phòng đọc của GV-NV-Học sinh..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hàng năm thư viện được bổ sung sách, báo, tài liệu tham khảo. Trường có đầy đủ thiết bị giáo dục, đồ dùng dạy học; khuyến khích giáo viên tự làm ĐDDH và sử dụng ĐDDH có hiệu quả. Có qui định về việc GV sử dụng ĐDDH trong các giờ lên lớp. Khuyến khích GV tự làm ĐDDH và sử dụng trong các giờ lên lớp. Trường có biện pháp duy trì, tăng cường hiệu quả sử dụng CSVC và thiết bị giáo dục hiện có. Có biện pháp bảo quản hiệu quả CSVC và TBGD. Có sổ sách theo dõi quá trình sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, có hồ sơ theo dõi mượn – trả ĐDDH của GV và hồ sơ kiểm tra của hiệu trưởng. Có sổ sách và thực hiện việc quản lý tài sản, TBDH theo qui định hiện hành. Tuy nhiên chưa vẫn còn 01 phòng học tạm, chưa có phòng thư viện, khu nhà hiệu bộ, sân chơi bãi tập chưa đảm bảo. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội Tiêu chí 1. Tổ chức và hiêu quả hoạt động của Ban đại diên cha mẹ học sinh. Chỉ số a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh; Chỉ số b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động; Chỉ số c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 1. Mô tả hiện trạng : Nhà trường đã tiến hành đại hội và thành lập Ban đại diện cha mẹ học sinh của nhà trường và của 16 lớp. Ban đại diện cha mẹ học sinh (BĐDCMHS) hoạt động theo Quy chế hoạt động của BĐDCM học sinh. H6.06. 01.01 ; H6.06.01.02 ; H6.06. 01.04 Hằng tháng GVCN và Ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp đã trao đổi những thông tin về tình hình học tập, đạo đức, những hoạt động khác của từng học sinh qua các cuộc họp và hàng kỳ thông qua sổ liên lạc hoặc đến gia đình gặp gỡ phụ huynh học sinh. H6. 06.01.03 H6.06. 01.05 Nhà trường có kế hoạch, qui chế, chương trình sinh hoạt định kỳ với Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường và của các lớp nhằm thúc đẩy sự quan tâm, phối kết hợp giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.H6.06.06.01.06;H6.06. 01.07 2. Điểm mạnh:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Nhà trường đã thực hiện tốt việc phối kết hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội. Ban đại diện cha mẹ học sinh cũng như gia đình phụ huynh quan tâm về tinh thần và vật chất nhằm động viên, thúc đẩy để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. 3. Điểm yếu: một vài giáo viên chưa thường xuyên phối hợp với phụ huynh học sinh, số ít phụ huynh chưa thật sự quan tâm tới việc học tập của con em. 4 Kế hoạch cải tiến: Nhà trường sẽ chỉ đạo, định hướng cho GVCN tổ chức họp PHHS ít nhất 3 lần/ năm học, đa dạng các hình thức liên lạc với PHHS như: gặp gỡ, thông qua sổ liên lạc…. 5. Tự đánh giá. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 1: đạt Tiêu chí 2. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục. Chỉ số a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường; Chỉ số b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh; Chỉ số c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật. 1. Mô tả hiện trạng: Nhà trường đã có kế hoạch và chương trình thực hiện phối kết hợp với cấp ủy Đảng, chính quyền để chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ giáo dục; phối hợp với các ban ngành, đoàn thể ở địa phương như : Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Chữ thập đỏ, Y tế, Đoàn Thanh niên, Ban Kế hoạch hóa gia đình, Công an, nhằm huy động nguồn lực về tinh thần, vật chất để nâng cao chất lượng giáo dục. H6.06.02.01 [H6.06.02.05] Nhà trường đã tổ chức nhiều hình thức phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, như : Họp giao ban, phối hợp với Đoàn thanh niên tuyên truyền qua xe thông tin lưu động, tổ chức sinh hoạt hè cho học sinh, phối hợp với Hội Cựu chiến binh sinh hoạt giao lưu giáo dục truyền thống cho học sinh, Đội tổ chức sinh hoạt hè cho học sinh, tổ chức thi trò chơi dân gian, phối hợp với y tế để khám sức khỏe định kỳ cho học sinh…. H6.06.02.02.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Nhà trường đã phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương nhằm tăng cường các nguồn lực vật chất để xây dựng cơ sở vật chất trường học như : Phối hợp với Hội Chữ thập đỏ, Đoàn Thanh niên để xây dựng quỹ học bổng trao quà , học bổng hỗ trợ cho học sinh nghèoH6.06.02.03 , Tuy nhiên, công tác huy động để xây dựng cơ sở vật chất mới dừng lại ở việc tu sửa nhỏ, chưa đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhà trường. 2. Điểm mạnh: Thông qua việc phối kết hợp tốt với các tổ chức, đoàn thể, ở địa phương mà nhà trường đã huy động được các nguồn lực về tinh thần, vật chất tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. 3. Điểm yếu: Tiếp tục đẩy mạnh công tác huy động để xây dựng cơ sở vật chất xây dựng cảnh quan sư phạm từng bước đáp ứng nhu cầu dạy và học của nhà trường. 4. Kế hoạch cải tiến: Xây dựng kế hoạch cụ thể về thời gian và đối tượng vận động cũng như các thành viên tham gia vận động. Phối hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể địa phương, huy động sự đóng góp của phụ huynh và các nhà hảo tâm, có biện pháp động viên khích lệ kịp thời để khuyến khích các thành viên tích cực tham gia ủng hộ về nhân lực và vật lực cho trường. 5. Tự đánh giá. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 2: đạt Tiêu chí 3. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiên mục tiêu, kế hoạch giáo dục. Chỉ số a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc; Chỉ số b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương. Chỉ số c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục. 1. Mô tả hiện trạng : Nhà trường có sự phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc. Kế hoạch thực hiện chương trình, nội dung giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc; Có báo cáo của nhà trường về nội dung đánh giá việc phối hợp với các tổ chức, đoàn thể ở địa phương để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giao cho chi đoàn và liên đội chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương nhân các ngày lễ lớn trong năm. Thường xuyên tuyên truyền cho học sinh thực hiện tốt công tác thăm hỏi những gia đình chính sách. 2. Điểm mạnh: Đơn vị thường xuyên thực hiện và giao cho chi đoàn – Liên đội thực hiện việc thăm hỏi những gia đình chính sách. 3. Điểm yếu: Việc làm là chưa thường xuyên do địa phương không có những di tích lịch sử tiêu biểu. 4. Kế hoạch cải tiến: Tham mưu cho địa phương giao nhiệm vụ cho đơn vị được chăm sóc một người có công với cách mạng trong thôn buôn để dễ thực hiện. 5. Tự đánh giá. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 3: đạt Kết luận về tiêu chuẩn 4 Trường đã tăng cường sự với Ban đại diện cha mẹ học sinh và chính quyền địa phương để nâng cao chất lượng giáo dục Học sinh. Ban đại diện Ban đại diện cha mẹ học sinh của mỗi lớp và của nhà trường được thành lập và hoạt động theo qui định của Điều lệ trường tiểu học. Hàng tháng GVCN và Ban đại diện cha mẹ học sinh trao đổi thông tin đầy đủ về tình hình học tập, hạnh kiểm và các hoạt động khác của từng Học sinh. Trường có kế hoạch, chương trình sinh hoạt định kì với Ban đại diện cha mẹ học sinh của trường và từng lớp. Trường chủ động phối hợp với địa phương và các tổ chức đoàn thể ở ngoài địa phương nhằm huy động các nguồn lực về tinh thần, vật chất để xây dựng trường và mọi môi trường giáo dục, không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí 1. Thực hiên chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương. Chỉ số a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần; Chỉ số b) Dạy đủ các môn học, đúng chương trình, kế hoạch, đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ năng, lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển bền vững trong điều kiện thực tế của địa phương;.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Chỉ số c) Thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. 1. Mô tả hiện trạng: Trường tổ chức thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, học kỳ, tháng, tuần và dạy đủ các môn học theo quy định của bộ giáo dục và đào tạo, cụ thể: -Khối 1: 22 tiết/tuần; Khối 2,3: 23 tiết/tuần; Khối 4,5: 25 tiết/tuần. -Ngoài ra trường tổ chức HĐNGLL cho Học sinh từ lớp 1 - lớp 5 ( 2 tiết/tuần). Tổ chức cho giáo viên tham gia hội giảng hàng tháng, theo các đợt thi đua trong năm. Mỗi giáo viên bình quân tham gia 4 tiết dạy thao giảng – ĐMPP nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và tổ chức cho học sinh tham gia hoạt động tập thể 1 tuần/tiết [H3.03.01.02]. Hàng tháng trường có rà soát các biện pháp thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học, chương trình giáo dục và các hoạt động khác. Tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động GD của các cá nhân, đoàn thể. Từ đó có biện pháp chỉ đạo, điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao chất lượng GD như phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh khá – giỏi. [H3.03.01.03. [H3.03.01.04]. 2. Điểm mạnh: Thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, cũng như tổ chức các hội thi, hội giảng có chất lượng, đạt kết quả tốt. 3. Điểm yếu: Một vài tiết thao giảng ở khối và một vài buổi hoạt động tập thể chất lượng chưa cao. 4. Kế hoạch cải tiến: Nhà trường cần chỉ đạo chặt chẽ các tiết hoạt động tập thể, động viên các khối đầu tư hơn nữa vào các tiết thao giảng. Tiếp tục thực hiện tốt chương trình kế hoạch đã đề ra, hoàn thành nhiệm vụ năm học 2014-2015. 5. Tự đánh giá. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 1: đạt Tiêu chí 2. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường. Chỉ số a) Có chương trình, kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp hằng năm; Chỉ số b) Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch với các hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp với lứa tuổi học sinh; Chỉ số c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp. 1. Mô tả hiện trạng:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Có kế hoạch hằng năm về các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp được thực hiện đầy đủ và theo đúng kế hoạch. Nhà trường triển khai thực hiện theo đúng công văn hướng dẫn của BGD & ĐT về việc thực hiện công tác ngoại khoá trong năm học.[H4.04.04.01] Chuyên môn lên kế hoạch rõ ràng cụ thể phát cho từng khối thực hiện. GV soạn đầy đủ các tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp, đúng quy chế theo từng chủ điểm. Các bài giảng về hoạt động ngoài giờ lên lớp được dạy vào sau tiết chào cờ ngày thứ hai. [H4.04.04.02] Hoạt động ngoài giờ lên lớp với nhiều nội dung, hình thức phong phú như: Kể chuyện, văn nghệ, hái hoa dân chủ, trò chơi… đã gây hứng thù cho học sinh thông qua đó kết quả giáo dục hoạt động ngoài giờ lên lớp được ổn định từng bước được nâng cao về chất lượng. Nhà trường có báo cáo sơ kết, tổng kết năm học về các hoạt động ngoài giờ lên lớp [H4.04.04.03][H4.04.04.04] Đạt tỉ lệ ít nhất 95% học sinh tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của trường trong năm học Các tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp được thực hiện trong các buổi học chính nên 100% học sinh tham gia với khí thế hào hứng sôi nổi. Bảng thống kê về tỉ lệ học sinh tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch nhà trường. Các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của trường được cấp trên đánh giá có hiệu quả và được khen thưởng Thông qua việc thanh kiểm tra cấp trên đánh giá các hoạt động ngoài giờ lên lớp được thực hiện theo đúng công văn hướng dẫn, đúng quy định thực hiện đầy đủ có hiệu quả.[H4.04.04.07] Tuy nhiên trường chưa được khen thưởng về các hoạt động ngoài giờ lên lớp. 2. Điểm mạnh: Nhà trường cùng với tập thể giáo viên thực hiện đầy đủ, đúng kế hoạch về giáo dục các hoạt động NGLL, thông qua hoạt động này giáo dục các em truyền thống, lòng kính yêu Bác Hồ, yêu quê hương đất nước, ý thức làm chủ, giáo dục về ATGT. 3. Điểm yếu: Một số buổi dạy GDNGLL chưa được đầu tư kỹ cả về nội dung lẫn hình thức dẫn đến nhàm chán. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tổng phụ trách Đội được giao trách nhiệm chính cần phải phân công cụ thể các hoạt động tuần tới cho giáo viên và Học sinh từng lớp để giáo viên và Học sinh chuẩn bị trước, nhờ đó tiết giáo dục NGLL đạt hiệu quả cao hơn. 5. Tự đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 2: đạt Tiêu chí 3. Tham gia thực hiên mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi của địa phương. Chỉ số a) Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, ngăn chặn hiện tượng tái mù chữ ở địa phương; Chỉ số b) Tổ chức và thực hiện "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường", huy động trẻ trong độ tuổi đi học; Chỉ số c) Có các biện pháp hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật tới trường. 1. Mô tả hiện trạng: Hàng năm trường có kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học hợp lý, phù hợp thực tế của địa phương. [H3.03.02.01] Trường thực hiện khá tốt công tác phối hợp với địa phương để thực hiện hiệu quả PCGDTH tại địa phương. Thực hiện và lưu trữ đầy đủ các văn bản chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền về việc phổ cập tiểu học. Tham gia các cuộc họp trong nhà trường và địa phương để thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. Thường xuyên so sánh với chính nhà trường trong các năm trước, đồng thời với các văn bản hiện hành về việc phổ cập giáo dục tiểu học trên địa bàn Mỗi năm học trường có tiến hành rà soát các biện pháp triển khai thực hiện PCGD tiểu học trong địa bàn. Có báo cáo sơ kết, tổng kết của nhà trường về phổ cập giáo dục tiểu học.Từ đó có văn bản điều chỉnh kế hoạch và có biện pháp thực hiện hiệu quả hơn. [H3.03.02.01] 2. Điểm mạnh: Các bộ phận, các đoàn thể, cá nhân được phân công nhiệm vụ phối kết hợp đều thực hiện nghiêm túc, tích cực và có hiệu quả. Trường đang đạt PCGD tiểu học ĐĐT năm 2013. 3. Điểm yếu: Còn gặp nhiều khó khăn khi vận động học sinh đến lớp, đặc biệt là một số con em gia đình có hoàn cảnh khó khăn. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Tiếp tục rà soát, vận động hết số trẻ trong độ tuổi, huy động các nguồn hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh khó khăn đến trường..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Thực hiện tốt ngày toàn dân đưa trẻ tới trường. GVCN tăng cường Đổi mới phương pháp dạu học, nhà trường chỉ đạo tổ chức tốt các hoạt động NGLL nhằm thu hút học sinh đến lớp. 5. Tự đánh giá. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: đạt. Chỉ số b: Đạt. Chỉ số c: đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 3: đạt Tiêu chí 4. Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh đáp ứng mục tiêu giáo dục. Chỉ số a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt ít nhất 90% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 95% đối với các vùng khác; Chỉ số b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt ít nhất 30% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các vùng khác; Chỉ số c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi đạt ít nhất 10% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 15% đối với các vùng khác. 1. Mô tả hiện trạng: Mỗi học kỳ trường đều có số liệu thống kê đầy đủ về kết quả học tập của từng lớp và toàn trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các số liệu thống kê đầy đủ, chính xác theo từng khối lớp và toàn trường theo đúng qui định. Các số liệu cập nhật đúng theo thứ tự thời gian. Tập thể giáo viên được sự quan tâm chỉ đạo của ban giám hiệu nhà trường dạy học đúng theo chương trình thời khoá biểu, nhiệt tình trong công tác giảng dạy, kèm cặp học sinh mọi lúc mọi nơi nhờ đó chất lượng được nâng cao. Vẫn còn một số giáo viên phương pháp giảng dạy còn hạn chế, một số học sinh dân tộc, học sinh thuộc diện có hoàn cảnh khó khăn còn lười học, phụ huynh còn khoán trắng cho nhà trường dẫn đến chất lượng học sinh yếu vẫn còn. Trường có sổ đăng bộ, sổ phổ cập giáo dục tiểu học, học bạ của học sinh , sổ điểm của lớp, sổ chứng cứ của từng giáo viên.[ H4.04.01.01] Tỉ lệ học sinh của trường được đánh giá có học lực từ trung bình trở lên (đối với các môn đánh giá bằng điểm số) hoàn thành trở lên (đối với các môn đánh giá bằng nhận xét) tối thiểu đạt 90% . Trong đó tỉ lệ học sinh giỏi và tiên tiến đạt 5%. Tỉ lệ học sinh bỏ học giữa chừng không có, học sinh lưu ban không quá 3%. Kết quả học tập của học sinh được thống kê cụ thể theo từng học kỳ, năm học. Kết quả năm sau cao hơn năm trước. Bảng tổng hợp kết quả học tập của học sinh trong năm học. [ H4.04.01.02] Ngay từ đầu mỗi năm học, nhà trường, tổ khối, GV đều xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu một cách cụ thể chi tiết..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> + Phân công giáo viên trực tiếp phụ đạo học sinh yếu. 2. Điểm mạnh: Tập thể giáo viên đều có trình độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn trở lên, được sự quan tâm chỉ đạo của ban giám hiệu nhà trường dạy học đúng theo chương trình thời khoá biểu, nhiệt tình trong công tác giảng dạy, kèm cặp Học sinh mọi lúc mọi nơi nhờ đó chất lượng được nâng cao. 3. Điểm yếu: Vẫn còn một số giáo viên phương pháp giảng dạy còn hạn chế , một số học sinh dân tộc, Học sinh thuộc diện có hoàn cảnh khó khăn còn lười học, phụ huynh còn khoán trắng cho nhà trường dẫn đến chất lượng học sinh yếu vẫn còn. Tỷ lệ học sinh khen thưởng chỉ đạt 20 %. 4. Kế hoạch cải tiến: Lên kế hoạch kèm cặp liên tục triệt để, thực hiện bằng được kế hoạch đề ra. Đối với học sinh dân tộc, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh yếu GV cần quan tâm tận tình hơn nữa. 5. Tự đánh giá. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: đạt. Chỉ số b: đạt. Chỉ số c: chưa đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 4: chưa đạt Tiêu chí 5. Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vê môi trường. Chỉ số a) Có các hình thức phù hợp để giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khoẻ cho học sinh; Chỉ số b) Khám sức khoẻ định kỳ, tiêm chủng cho học sinh theo quy định; Chỉ số c) Học sinh tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. 1. Mô tả hiện trạng: Tất cả Học sinh của trường được tuyên truyền đầy đủ và hiệu quả về giáo dục sức khoẻ, đảm bảo an toàn vệ sinh ăn uống , vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch. Nhà trường xây dựng kế hoạch tuyên truyền về giáo dục sức khoẻ, đảm bảo an toàn vệ sinh ăn uống , vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch cụ thể chi tiết theo từng thời điểm cụ thể phát cho GVCN các lớp, GVCN các lớp tuyên truyền nhắc nhở các em thường xuyên. Bên cạnh việc giáo dục nhà trường còn phát các tờ rơi, áp phích… phát về nhà hoặc dán tại trường để tuyên truyền, có tờ rơi vừa tuyên truyền các loại bệnh vừa làm thời khoá biểu…. , phổ biến các văn bản có liên quan. Có phòng y tế , có tủ thuốc với những loại thuốc hạ nhiệt, nhức đầu, đau bụng , những dược phẩm để sơ cứu ban đầu …[H4.04.03.01][H4.04.03.02].

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 100% Học sinh của trường được khám, kiểm tra sức khoẻ định kỳ và tiêm chủng phòng bệnh đầy đủ. Cán bộ y tế của huyện và tỉnh khám, kiểm tra sức khoẻ định kỳ và tiêm chủng phòng bệnh đầy đủ cho Học sinh. Mỗi năm 1 lần hội Nha khoa đến kiểm tra, nhổ răng sâu, nhắc nhở việc phòng bệnh về răng cho Học sinh. Nhà trường có hồ sơ theo dõi sức khoẻ của Học sinh theo từng lớp, toàn trường. Tỷ lệ Học sinh của trường được đánh giá rèn luyện sức khoẻ từ trung bình trở lên đạt ít nhất 80% Nhà trường cập nhật hồ sơ khám sức khoẻ cho học sinh theo từng năm học, kết quả này được ghi vào học bạ. [H4.04.03.05] Một số phụ huynh chưa quan tâm đến sức khỏe của con em. 2. Điểm mạnh: Được sự quan tâm của y tế huyện , Trạm y tế xã, chỉ đạo sâu sát của đồng chí phụ trách mảng y tế, GVCN nhiệt tình, Học sinh hăng hái hưởng ứng tham gia khám chữa bệnh. 3. Điểm yếu: Một số Học sinh gia đình có hoàn cảnh khó khăn chưa quan tâm đến sức khoẻ và vệ sinh cho Học sinh. Học sinh chưa tích cực tham gia bảo vệ môi trường Phòng y tế phải dùng chung với phòng truyền thống đội chính vì thế chưa đảm bảo yêu cầu về cơ sở vật chất cũng như vệ sinh. 4. Kế hoạch cải tiến: Lên kế hoạch rèn luyện sức khoẻ thường xuyên cho học sinh. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: đạt. Chỉ số b: đạt. Chỉ số c: đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 5: đạt Tiêu chí 6. Hiêu quả hoạt động giáo dục của nhà trường. Chỉ số a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, hoàn thành chương trình tiểu học đạt từ 90% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 95% trở lên đối với các vùng khác; Chỉ số b) Tỷ lệ học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến từ 35% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 50% trở lên đối với các vùng khác; Chỉ số c) Có học sinh tham gia các hội thi, giao lưu do cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên tổ chức. 1. Mô tả hiện trạng:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Có sổ đăng bộ, sổ phổ cập giáo dục tiểu học, học bạ của học sinh, sổ điểm của lớp, sổ chứng cứ của từng giáo viên. Các loại sổ được ghi chép đầy đủ, đúng quy định. Mỗi năm học có số học sinh được nhận xét thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ của học sinh tiểu học đạt từ 100% trở lên. Không có học sinh xếp loại hạnh kiểm yếu. Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh được thống kê cụ thể theo từng học kỳ, năm học. Kết quả năm sau cao hơn năm trước. Tỷ lệ chuyển lớp luôn đạt từ 96 % trở lên trong đó tỷ lệ học sinh khen thưởng đạt 30-35%. Nhìn chung học sinh ngoan, lễ phép, biết vâng lời thầy cô giáo, người lớn tuổi, biết giúp đỡ, yêu thương bạn bè, có lòng tương thân, tương ái.[H4.04.02.03] Hằng năm, có học sinh được cấp trên công nhận đạt các danh hiệu thi đua liên quan đến hạnh kiểm của học sinh. Hằng năm các cấp chưa khen thưởng học sinh đạt các danh hiệu thi đua liên quan đến hạnh kiểm của học sinh. 2. Điểm mạnh: Học sinh tương đối ngoan, GV mẫu mực giáo dục đạo đức cho Học sinh mọi lúc mọi nơi, thông qua các bài dạy trên lớp, những tấm gương chân thực trong cuộc sống nhờ đó hạnh kiểm của Học sinh được nâng cao. 3. Điểm yếu: một số Học sinh dân tộc, một số Học sinh lưu ban thường khó bảo , một số Học sinh thiểu năng vẫn không ý thức được việc mình làm. Hằng năm các cấp chưa khen thưởng học sinh đạt các danh hiệu thi đua liên quan đến hạnh kiểm của học sinh chính vì thế chưa động viên kịp thời. Chưa có học sinh giỏi cấp huyện. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Lên kế hoạch kèm cặp giáo dục liên tục triệt để, giáo dục Học sinh gương mẫu mọi lúc, mọi nơi. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: đạt. Chỉ số b: đạt. Chỉ số c: đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 6: đạt Tiêu chí 7. Giáo dục, rèn luyên kỹ năng sống, tạo cơ hội để học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. Chỉ số a) Giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi học sinh; Chỉ số b) Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo; Chỉ số c) Học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập, chủ động giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. 1. Mô tả hiện trạng:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Có kế hoạch cải tiến hoạt động dạy và học phù hợp với thực tế của đội ngũ giáo viên, học sinh và tình hình CSVC của trường [H3.03.06.01]. Định kỳ tổ chức các hoạt động chuyên đề, hội thảo, đưa ra những giải pháp cải tiến, nâng cao chất lượng dạy và học hiệu quả tạo cơ hội cho học sinh đực tích chực chủ động tham gia vào việc học [H3.03.06.02]. Qua mỗi học kì, nhà trường tổ chức rà soát, rút kinh nghiệm về chỉ đạo kế hoạch, tổ chức thực hiện cải tiến các hoạt động dạy học từ các khối lớp đến toàn thể nhà trường. [H3.03.06.03]. * Điểm mạnh: Nhà trường có kế hoạch, biện pháp chỉ đạo thực hiện cải tiến các hoạt động dạy và học có tính khả thi. Nhìn chung các hoạt động dạy và học của trường đi vào nề nếp, chất lượng dạy học được nâng cao qua từng kỳ. * Điểm yếu: Còn một số học sinh yếu chậm tiến bộ. *Kế hoạch cải tiến: Nhà trường cùng giáo viên tiếp tục tìm giải pháp hiệu quả, phù hợp hơn nữa để giải quyết dứt điểm số học sinh yếu phải lên trung bình ở học kì II. 5.1. Xác định đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a: đạt. Chỉ số b: đạt. Chỉ số c: đạt. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí 7: đạt Kết luận về tiêu chuẩn 5 Chất lượng học tập của học sinh có nhiều chuyển biến rõ nét qua từng năm học. Tỷ lệ học sinh được đánh giá từ trung bình trở lên tương đối cao đạt từ 97 %. Chất lượng rèn luyện đạo đức của học sinh khá cao, đa số các em ngoan, lễ phép…kết quả đánh giá về hạnh kiểm của học sinh trong trường đạt tỷ lệ 100% thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ của người học sinh. Tất cả học sinh được tuyên truyền về giáo dục sức khỏe, đảm bảo vệ sinh an toàn ăn uống, vệ sinh phòng bệnh, phòng dịch. 100% học sinh được khám, kiểm tra sức khỏe định kỳ và tiêm chủng phòng bệnh. Tỷ lệ học sinh được đánh giá rèn luyện sức khỏe từ trung bình trở lện đạt ít nhất 80% trở lên Giáo dục họat động ngoài giờ lên lớp : Kế hoạch, tỷ lệ học sinh tham gia theo yêu cầu quy định, có hiệu quả và thực hiện đầy đủ các hoạt động giáo dục ngòai giờ lên lớp. Có ít nhất 95% Học sinh tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch của trường trong năm học..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> IV. KẾT LUẬN CHUNG: Với tổng số 84 chỉ số của 28 tiêu chí/05 tiêu chuẩn, qua việc đánh giá trường nhận thấy: 1. Số lượng các chỉ số đạt là 69/84, chiểm tỷ lệ 81,4%. Số lượng các chỉ số không đạt là 15/84, chiếm tỷ lệ 12,6%. 2. Số lượng các tiêu chí đạt 21/28 chiếm tỷ lệ 75%; Số lượng các tiêu chí chưa đạt là 7/28 tỷ lệ 25%. 3. Tóm lại: Trường có 21/28 tiêu chí đạt, đạt tỷ lệ 75%. Theo điều 31 của Quyết định 42/2012/TT-BGD&ĐT ngày 23/11/2012 của Bộ GD&ĐT thì trường chưa đạt (do tiêu chuẩn 2, tiêu chuẩn 3, tiêu chuẩn 5 chưa đạt ở một số tiêu chí). V. KIẾN NGHỊ: 1. Đối với địa phương và cấp trên. Tiếp tục giúp đỡ, tạo điều kiện để nhà trường hoàn thiện báo cáo tự đánh giá. Có phương án đầu tư XDCB cụ thể và kịp thời cho các đơn vị, bám sát với nhu cầu thực tế và các đề xuất của đơn vị trường học. Tiếp tục đầu tư, hỗ trợ kinh phí để trường nâng cấp cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu dạy và học. Quan tâm hơn nữa đến sự nghiệp giáo dục của nhà trường. Phối kết hợp tốt việc huy động học sinh ra lớp … 2. Đối với nhà trường : Mua thêm một số kệ, tủ, cây treo tranh để thiết bị đồ dùng day học, phân theo khối lớp bộ môn, dễ tìm. Tăng cường kiểm tra việc dạy của giáo viên nhằm thắt chặt kỷ cương trường học. Trên đây là tòan bộ nội dung đánh giá kiểm định chất lượng của trường Tiểu học Đa Kao mà nhà trường căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá chất lượng của trường tiểu học. Qua quá trình đánh giá, việc thu thập các thông tin minh chứng thực tế, tự đánh giá các tiêu chí theo 5 tiêu chuẩn chất lượng của trường đã thể hiện tình trạng, chất lượng, hiệu quả giáo dục của trường, từ đó giúp trường phát huy những mặt mạnh, tiếp tục bổ sung, củng cố mặt yếu nhằm đáp ứng yêu cầu các tiêu chuẩn giáo dục. Tự đánh giá trường học đã tạo bước chuyển biến rõ rệt trong công tác quản lý, góp phần “Đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục” Nơi nhận :. - Phòng GD&ĐT; - Lưu: VT.. HIỆU TRƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Nguyễn Thế Liên.

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

×