Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Giao an Hinh Hoc6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.96 KB, 68 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Tuần 1: Tiết 1:. /. / 2013. Ngày dạy:. / / 2013. Chương I: ĐOẠN THẲNG §1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG. I. Mục tiêu:  Kiến thức: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. - HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.  Kỹ năng: HS biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết ký hiệu điểm, đường thẳng; biết sử dụng ký hiệu ,   Thái độ: Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế. II. Phương tiện dạy học: - GV: Thước thẳng, phiếu học tập. - HS: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu môn Hình học Toán 6 (2 phút). - Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn - GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK. Hoạt động 2: Giới thiệu về điểm (10 phút) + GV chỉ vào dấu đinh có trên bảng, trên bàn, trên ghế giới thiệu đó là một điểm. + Tìm hình ảnh khác của điểm trong HS tìm hình ảnh vết mực, thực tế. chấm nhỏ, là những hình + GV vẽ 1 điểm trên bảng và đặt ảnh của điểm. tên. + GV giới thiệu cách đặt tên điểm: dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm như A, B, C, … HS vẽ 3 điểm A, B, C: + Yêu cầu HS lên bảng vẽ 3 điểm A, A B B, C. C + Với 3 điểm như hình vẽ ta gọi đó là 3 điểm phân biệt. + Cho hình vẽ: M  N Có hai điểm M và điểm N. Theo hình vẽ ta có mấy điểm? Hai Hai điểm này trùng nhau điểm này có gì khác những điểm trên? Hai điểm trùng nhau: Hoạt động 3: Giới thiệu về đường thẳng (13 phút) + Ngoài điểm, đường thẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa. + Hình ảnh đường thẳng mà các em. Ghi bảng. 1. Điểm: - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm. Ta có 3 điểm phân biệt: A. B C. Hai điểm trùng nhau: M  N - Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.. 2. Đường thẳng:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thường bắt gặp là: mép bàn thẳng, mép bảng, … + Sợi chỉ căng thẳng, mép + Tìm vài hình ảnh trong thực tế để tường thẳng, … minh họa đường thẳng? + Làm thế nào để vẽ một đường thẳng? + Dùng đầu bút gạch theo + Ta dùng bút chì gạch theo mép thước thẳng. thước thẳng, dùng chữ cái in thường để đặt tên cho đường thẳng. + 1 HS lên bảng vẽ 1 đường thẳng HS lên bảng vẽ hình: d và đặt tên cho đường thẳng đó. + 1 HS khác lên bảng vẽ 1 đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng m đó. + Theo hình vẽ ta có mấy đường thẳng? Đọc tên của các đường + HS nhận xét: đường thẳng thẳng trên bảng. không bị giới hạn về 2 phía. + Sau khi kéo dài các đường thẳng + Có điểm K, O, Q, đường về 2 phía, có nhận xét gì? thẳng d, m. + Trong hình vẽ trên có những + Điểm K nằm trên đường đường thẳng nào? Có những điểm thẳng d, điểm Q nằm trên nào? đường thằng m. + Điểm nào nằm trên, không nằm + Có vô số điểm nằm trên trên đường thẳng đã cho? nó. + Mỗi đường thẳng có bao nhiêu điểm nằm trên nó? + GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 trong SGK Họat động 4: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng (7 phút) GV nói: - Điểm A thuộc đường thẳng d. - Điểm A nằm trên đường thẳng d - Đường thẳng d đi qua điểm A. - Điểm A thuộc đường thẳng - Đường thẳng d chứa điểm A. d. Tướng ứng với điểm B thì sao? - Điểm A nằm trên đường HS đứng tại chỗ đọc. thẳng d + GV yêu cầu HS nêu cách khác - Đường thẳng d đi qua điểm nhau về ký hiệu: A  d; B  d A. + Quan sát hình vẽ ta có nhận xét - Đường thẳng d chứa điểm gì? A. Hoạt động 5: Củng cố (10 phút) ? Hình 5 (SGK). Sợi chỉ căng thẳng; mép bảng là hình ảnh của đường thẳng.. a. 3. Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng A. d. .  B thẳng - Điểm A thuộc đường d. Ký hiệu: A  d. - Điểm B không thuộc đường thẳng d. Ký hiệu: B  d. HS quan sát hình trong SGK trả lời miệng: C  a; E  a. 2 HS lên bảng làm bài 2, bài 3 (SGK) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng. - Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, ký hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài. - Làm bài tập: 4, 5, 6, 7 (SGK) và 1, 2, 3 (SBT).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: Tuần 2: Tiết 2:. /. / 2013. Ngày dạy:. / / 2013. §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. I. Mục tiêu:  Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.  Kỹ năng: - HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.  Thái độ: Thái độ sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II. Phương tiện dạy học: - GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng - HS: Thước thẳng. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút). + GV nêu câu hỏi kiểm tra HS thực hiện: 1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M  b. 2) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M  a ; A  b; A  a 3) Vẽ điểm N  a và N  b. 4) Hình vẽ có đặc điểm gì? Nhận xét đặc điểm: - Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A. + GV nêu: ba điểm M, N, A cùng - Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a => ba điểm nằm trên đường thẳng a. M, N, A thẳng hàng. Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15 phút) + GV: khi nào ta có thể nói ba điểm + Ba điểm A, B, C cùng A, B, C thẳng hàng? (Dựa vào hoạt thuộc một đường thẳng thì động 1). ta nói chúng thẳng hàng. + Khi nào ta có thể nói ba điểm A, + Ba điểm A, B, C không B, C không thẳng hàng? thẳng hàng (SGK). + Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm + HS lấy khoảng 2 – 3 ví dụ thẳng hàng? Ba điểm không thẳng về 3 điểm thẳng hàng; 2 ví hàng? dụ về 3 điểm không thẳng hàng. +Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba + Vẽ ba điểm thẳng hàng: điểm không thẳng hàng ta nên làm vẽ đường thẳng rồi lấy ba như thế nào? điểm thuộc đường thẳng đó.. Ghi bảng. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng? A, B, D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói ba điểm này thẳng hàng.. Ngược lại ba điểm A, B, C không thẳng hàng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Vẽ ba điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng; một điểm không thuộc đường thẳng đó (HS thực hành vẽ). + Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào? + Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng hay không? Vì sao? Nhiều điểm không thuộc đường thẳng hay không? Vì sao? => GV giối thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng. Bài tập 8 tr.106 (SGK) HS trả lời miệng. Bài tập 9 tr.106 (SGK) 2 HS thực hành trên bảng. Bài tập 10 tr.106 (SGK) phần a, c. Cả lớp làm vào vở Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10 phút) GV vẽ hình lên bảng: + Điểm B nằm giữa 2 điểm 2. Quan hệ giữa ba điểm A và C. thẳng hàng: + Điểm A, C nằm về hai Trong ba điểm thẳng hàng Kể từ trái sang phải, vị trí các điểm phía đối với điểm B. có một và chỉ một diểm nằm như thế nào đối với nhau? + Điểm B và C nằm cùng giữa hai điểm còn lại. phía đối với điểm A. + Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C. + Trên hình có mấy điểm đã được HS trả lời câu hỏi. Rút ra Điểm M nằm giữa hai biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm nhận xét. điểm A và B giữa 2 điểm A, C. + Trong ba điểm thẳng hàng có bao => Nhận xét: SGK trang nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn 106 lại? + Nếu nói: “Điểm E nằm giữa hai điểm M, N” thì ba điểm này có Chú ý: Nếu biết 1 điểm nằm thẳng hàng hay không? giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (12 phút) Bài 11 trang 107 SGK HS làm miệng tại chỗ 3. Luyện tập: Bài 12 trang 107 SGK Bài 11 trang 107 SGK Bài tập: Vẽ hình theo cách diễn đạt: Bài 12 trang 107 SGK 1) Vẽ ba điểm thẳng hàng E, F, K (E Bài tập: Vẽ hình theo cách nằm giữa F và K). diễn đạt: 2) Vẽ hai điểm M, N thẳng hàng với E. 3) Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút) + Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi và BTVN: 13, 14 (SGK) và 6, 7, 8, 9, 10, 13 (SBT) Ngày soạn: 25/ 09/ 2003 Tuần 3: Tiết 3:. Ngày dạy: 27/ 09/2003 §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Mục tiêu:  Kiến thức: - HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.  Kỹ năng: - HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. - Đường thẳng cắt nhau, song song.  Thái độ: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. Trùng nhau. Phân biệt. Cắt nhau. II. Phương tiện dạy học: - GV: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng - HS: Thước thẳng. III. Tiến trình bài dạy:. Song song. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút). + GV nêu câu hỏi kiểm tra HS vẽ trên bảng và trả lời câu hỏi. 1) Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, Cả lớp làm vào nháp. không thẳng hàng? 2) Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm A? HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. 3) Cho điểm B (B  A), vẽ đường thẳng đi HS nhận xét có 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và qua A và B. B 4) Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B? * Hãy mô tả cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm? Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng (5 phút) + Vẽ đường thẳng như thế nào? Dựa + Một HS đọc cách vẽ 1. Vẽ đường thẳng: vào bài cũ? đường thẳng trong SGK. + Nhận xét: + Một HS thực hiện vẽ trên Bài tập: bảng, cả lớp tự vẽ vào vở. + Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng + HS nhận xét: đi qua hai điểm P và Q. - Chỉ vẽ được một đường Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi thẳng đi qua P, Q. qua P và Q? + Đặt cạnh thước đi qua hai + Có em nào vẽ được nhiều hơn điểm A, B. đường thẳng qua hai điểm P và Q không? + Cho hai điểm M và N. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được? + Cho hai điểm E và F, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường vẽ được?. HS vẽ: 1 đường thẳng HS vẽ: Vô số đường đi qua hai điểm E và F. + Dùng đầu bút chì vạch theo cạnh thước..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 3: Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng (5 phút) - Đọc SGK mục 2 trang 108 trong 3 + Dùng hai chữ cái in hoa 2. Tên đường thẳng: phút và cho biết có những cách đặt AB (BA) (tên của hai điểm tên cho đường thẳng như thế nào? thuộc đường thẳng đó). + Dùng một chữ cái in thường. + Dùng hai chữ cái in thường. GV yêu vầu HS làm ? hình 18 HS làm ? HS trả lới miệng: SGK. + Cho ba điểm , B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì? Hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung là A; Điểm A là điểm duy nhất. Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (12 phút) Trong mặt phẳng, ngoài 2 vị trí HS:Hai đường thẳng AB, 3. Hai đường thẳng trùng tương đối của hai đường thẳng là cắt AC cắt nhau tại giao điểm nhau, cắt nhau, song song: nhau, trùnh nhau thì có thể xảy ra 2 A (một điểm chung) đường thẳng không có điểm chung không? + Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hia đường thẳng phân biệt  chú ý SGK Hai đường thẳng song song: Chú ý: Học Sgk trang 109 + Tìm trong thực tế hình ảnh hai Đường ray xe lửa. đường thẳng song song, cắt nhau? + Yêu cầu HS lên bảng vẽ 3 đường thẳng phân biệt. + Chú ý vẽ hai đường thẳng cắt HS: Vì đường thẳng không nhau, trùng nhau song song). Hai đường thẳng sau có cắt nhau giới hạn về hai phía, nếu kéo dài ra mà chúng có không? điểm 1 chung thì chúng cắt nhau Hoạt động 4: Củng cố (15 phút) Bài 16, 17, 19 trang 109 (SGK) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút) + Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi và BTVN: 13, 14 (SGK) và 6, 7, 8, 9, 10, 13 (SBT) Ngày soạn: Tuần 4: Tiết 4:. /. / 2013. Ngày dạy: §4. Thực hành: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG. / / 2013.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Mục tiêu:  Kiến thức: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàngi theo vị trí  Kỹ năng: Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế  Thái độ: Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế. II. Phương tiện dạy học: - GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc - HS: Mỗi nhóm thực hành (1 tổ HS từ 8 – 10 em) chuẩn bị 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn (hoặc cọc có thể đứng thẳng) được sơn mào đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc bằng gỗ dài khoảng 1,5 m III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ (5 phút) a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. b) Đào hố trồng cây C thẳng hàng + 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải với hai cây A và B đã có ở hai đầu làm (hoặc phải biết cách làm) Khi đã có những dụng cụ trong tay trong tiết học này. chúng ta cần tiến hành làm như thế + Cả lớp ghi bài nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm (8 phút) + GV làm mẫu trước toàn lớp: + Cả lớp cùng đọc mục 3 trang Cách làm: 108 trong SGK (hướng dẫn B1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu thẳng cách làm) và quan sát kỹ hai đứng với mặt đất tại hai điểm A và tranh vẽ ở hình 24 và hình 25 B. trong thời gian 3 phút. B2: HS1 đứng ở vị trí gần điểm A. + Hai đại diện HS nêu cách HS 2 đứng ở vị trí điểm C (điểm C làm. áng chừng nằm giữa A và B). HS ghi bài vào vở B3: HS1 nhắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C.  Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng. + GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở hai vị trí của Lần lượt hai HS thao tác đặt C. (C nằm giữa A và B; B nằm cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS giữa A và C). thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B) Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm (24 phút). Ghi bảng 1. Dụng cụ: 3 thanh gỗ nhẹ có gắn dây dọi (nên sơn màu). 2. Cách thực hiện: B1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B. B2: HS1 đứng ở vị trí gần điểm A. HS 2 đứng ở vị trí điểm C (điểm C áng chừng nằm giữa A và B). B3: HS1 nhắm và ra hiệu cho HS 2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS 1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhóm trưởng (là tổ trưởng 3. Thực hành: các tổ) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước (cọc ở giữa hai mốc A, B cọc nằm ngoài A, B) - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu: 1) Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân) 2) Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân). 3) Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá Tốt – Khá – Trung bình (Hoặc có thể tự cho điểm) Hoạt động 4: Đánh giá – Nhận xét (5 phút). - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. - GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp. Hoạt động 5: Kết thúc (3 phút). HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị giờ học sau.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: Tuần 5: Tiết 5:. /. / 2013. Ngày dạy:. / / 2013. §5. TIA. I. Mục tiêu:  Kiến thức: - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. - HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.  Kỹ năng: - HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. - Biết phân loại hai tia chung gốc.  Thái độ: Phát biếu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS II. Phương tiện dạy học: - GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng - HS: Thước thẳng III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Tia (15 phút). + GV vẽ lên bảng: - Đường thẳng xy. - Điểm O trên đường thẳng xy + GV dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này gọi là một tia gốc O. - Thế nào là một tia gốc O? - GV giới thiệu tên của hai tia Ox và tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy) - Cách gọi tên: Gọi tên gốc trước rồi mới gọi tên của phần đường thẳng. - Tia Ox: gốc O. - Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O và không bị giới hạn về phía x. - Củng cố bằng bài tập 25 SGK. Dựa vào bài 25 phân biệt đường thẳng AB, tia AB, tia BA. - Đọc tên các tia trên hình vẽ:. Hoạt động của trò. Ghi bảng. HS vẽ vào vở.. 1. Tia: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.. Học sinh đọc định nghĩa trong SGK. Trả lời miệng bài 22 SGK Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng Ox. Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng Ox.. Tia Ox hay nửa đường thẳng Ox. Tia Am hay nửa đường thẳng Am. HS làm bài 25 vào vở Bài 25/112 SGK. HS kể tên các tia:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hai tia Ox, Oy có đặc điểm gì? => Hai tia đối nhau:. Hai tia Ox và Oy cùng tạo thành một đường thẳng, cùng chung gốc O Hoạt động 2: Hai tia đối nhau (14 phút) Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox và Oy trên hình vẽ. (1) – Hai tia chung gốc (2) – Hai tia tạo thành một đường thẳng. Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau. Một HS đọc nhận xét trong GV ghi:Nhận xét (SGK) SGK. - Hai tia Ox và Om trên hình vẽ Tia Ox và tia Om không đối trên có phải là hai tia đối nhau nhau vì không thỏa mãn điều không? kiện hai tia tạo thành một đường thẳng. HS vẽ hình: - Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn. Chỉ rõ từng tia trên hình. 2. Hai tia đối nhau: Hai tia có chung gốc và tạo thành một đường thẳng gọi là hai tia đối nhau. Ox, Oy là hai tia đối nhau. Nhận xét: SGK trang 112. Củng cố: ?1 SGK:. a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thỏa mãn yêu cầu chung gốc. b) Các tia đối nhau: Ax và Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi. Ay. Bx và By Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau (8 phút) GV dùng phấn màu vẽ tia AB, rồi HS quan sát hình vẽ của GV 3. Hai tia trùng nhau: dùng phấn màu khác vẽ tia Ax. + Quan sát và chỉ ra đặc điểm Hai tia Ax và AB là hai tia Các nét phấn trùng nhau  Hai tia của hai tia Ax, AB: trùng nhau - Chung gốc. trùng nhau. Tìm hai tia trùng nhau trong hình - Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng. vẽ ở phần ?1 a) Tia OB trùng với tia Oy. + GV giới thiệu hai tia phân biệt. b) Hai tia Ox và Ax không Củng cố ?2 SGK trùng nhau vì không chung gốc. c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì không thỏa mãn tạo thành một đường thẳng. Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (5 phút). Bài 22 b, c SGK. HS trả lời miệng. Bài 22 tr.112 SGK - Kể tên tia đối của tia AC … Hai tia AB và AC đối nhau. - Viết thêm ký hiệu x, y vào hình và Hai tia trùng nhau: CA và phát triển thêm câu hỏi. CB; BA và BC - Trên hình vẽ có mấy tia, chỉ rõ? Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Nắm vững 3 khái niệm: + Tia gốc O + Hai tia đối nhau + Hai tia trùng nhau - BTVN 23, 24 SGK.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: Tuần 6: Tiết 6:. /. / 2013. Ngày dạy:. / / 2013. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:  Kiến thức: Luyện cho HS kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau  Kỹ năng: Luyện cho HS kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình  Thái độ: Luyện kỹ năng vẽ hình II. Phương tiện dạy học: - GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng - HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện bài tập về nhận biết khái niệm (10 phút) Bài 1: (GV kiểm tra HS) 1 HS lên bảng cả lớp làm Bài 1: 1) Vẽ đường thẳng xy. Lấy vào vở: điểm O bất kỳ trên xy. 2) Chỉ ra và viết tên hai tia Hai tia chung gốc: tia Ox, chung gốc O. Tô đỏ một trong tia Oy Hai tia chung gốc: tia Ox, tia Oy hai tia, tô tia còn lại khác màu. 3) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau là tia Ox và Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Hai tia đối nhau có đặc điểm tia Oy Oy gì? Hai tia đối nhau có đặc Hai tia đối nhau có đặc điểm là điểm là chung gốc và hai chung gốc và hai tia tạo thành một tia tạo thành một đường đường thẳng. thẳng. Bài 2: (HS làm theo nhóm trên Bài 2 bảng nhóm) HS làm theo nhóm Vẽ hai tia đối nhau Ot, Ot’ Sửa bài tập tòan lớp 1) Lấy A  Ot, B  Ot’. Chỉ ra các tia trùng nhau. 2) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao? 3) Tia At và Bt’ có đối nhau không? Vì sao? 4) Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối với nhau? Hoạt động 2: Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ (15 phút) Bài 3: Điền vào chỗ trống để HS trả lời miệng Bài 3: được câu đúng trong phát biểu sau: 1) Điểm K nằm trên đường 1) Điểm K nằm trên đường thẳng thẳng xy là gốc chung của xy là gốc chung của ………… ………….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2) Nếu điểm A nằm giữa điểm B và C thì: - Hai tia …………… đối nhau. - Hai tia CA và ………… trùng nhau - Hai tia BA và BC …………….. 3) Tia AB là hình gồm điểm ……… và tất cả các điểm ………………… với B đối với ……………… 4) Hai tia đối nhau là ……………… 5) Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có: a) Các tia đối nhau là ……………… b) Các tia trùng nhau là ……………… Bài 4: Trong các câu sau, em hãy chọn câu đúng. a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau c) Hai tia Ax, By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau.. 2). 3). 5). GV ghi sẵn đề ra bảng phụ Làm việc cả lớp a) sai b) đúng c) sai d) sai. Hoạt động 3: Bài tập luyện vẽ hình (15 phút). 2) Nếu điểm A nằm giữa điểm B và C thì: - Hai tia …………… đối nhau. - Hai tia CA và ………… trùng nhau - Hai tia BA và BC …………….. 3) Tia AB là hình gồm điểm ……… và tất cả các điểm ………………… với B đối với ……………… 4) Hai tia đối nhau là ……………… 5) Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có: a) Các tia đối nhau là ……………… b) Các tia trùng nhau là ……………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 5: Vẽ ba điểm không thẳng Hai HS lên bảng vẽ trên Bài 5: hàng A, B, C bảng 1) Vẽ ba tia AB, AC, BC Cả lớp vẽ vào vở 2) Vẽ các tia đối nhau: AB và AD AC và AE 3) Lấy M  tia AC vẽ tia BM. Bài 6: 1) Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy. Bài 6: Tia Ox, Oy. Tia Ox, Oy 2) Vẽ một số trường hợp về hai tia phân biệt Các HS lên bảng vẽ hình lần lượt. Tia Ax, Ay. Tia Ax, By;. Hoạt động 4: Củng cố (3 phút) - Thế nào là một tia gốc O? - Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa mãn điều kiện gì? Hoạt động 5: Hướng dẫn vể nhà (2 phút) - Ôn tập lý thuyết. - BTVN: 24, 26, 28 (SBT) V. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 22/ 10/ 2003 10/ 2003 Tuần 7: Tiết 7:. Ngày dạy: 25/ §6. ĐOẠN THẲNG. I. Mục tiêu:  Kiến thức: HS biết hình như thế nào là đoạn thẳng  Kỹ năng: Học sinh biết vẽ đoạn thẳng Học sinh phân biệt được đoạn thẳngAB, đường thẳng AB, tia AB Học sinh biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia  Thái độ: Luyện kỹ năng vẽ hình II. Phương pháp giảng dạy: Giải quyết vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm III. Phương tiện dạy học: - GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng - HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Định nghĩa đoạn thẳng (15 phút). Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HS vẽ theo diễn đạt của GV 1. Vẽ đường thẳng xy. 2. Vẽ tia BA, tia CA cùng nằm trên một đường thẳng. Nhận xét bài làm của HS Xác định gốc của hai tia BA, CA? Có thể kéo dài về hai đầu A và C được không? Vậy: Hình gồm hai điểm A, C và những điểm nằm giữa A và C được gọi là đoạn thẳng AC. 1 HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AC. 2 HS lên bảng vẽ 2 đoạn thẳng AB và PQ bất kỳ Nêu định nghĩa đọan thẳng AB, PQ. - Phân biệt tia AB, đường thẳng AB, đoạn thẳng AB - Bài 33 tr.115 điền vào chỗ trống: a) Hình gồm hai điểm … và tất cả các điể nằm giữa …… được gọi là đoạn thẳng RS.. 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ 1. Đoạn thẳng AB là gì? vào bảng phụ. Hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa A, B được gọi là đoạn thẳng AB. A, B gọi là hai mút của đoạn thẳng AB.. Bài tập: a) Vẽ ba đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi một tại 3 điểm A, B, C Chỉ ra các đoạn thẳng trên hình? b) Đọc tên các đường thẳng (các cách khác nhau?) c) Chỉ ra 3 tia trên hình? d) Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không? e) Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì?. HS hoạt động nhóm trong 5 phút Sau đó các nhóm treo bài của nhóm mình lên bảng Các thành viên dưới lớp nhận xét bài làm của các nhóm Đại diện nhóm giải thích từng câu. HS nhắc lại kháiniệm HS lên bảng vẽ hình. Bài 33 tr.115 SGK a) Hình gồm hai điểm R, S và tất HS đứng tại chỗ làm bài 33 cả các điểm nằm giữa R, S được tr.115 gọi là đoạn thẳng RS. GV có thể thay đổi tên đoạn Hai điểm R, S gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS Hai điểm … gọi là 2 mút của thẳng để HS nhắc lại định b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm hai đoạn thẳng RS nghĩa và khác sâu kiến thức điểm P, Q và tất cả các điểm b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm nằm giữa P,Q … Bài tập: a). Các đoạn thẳng: AB, AC, BC b) Đường thẳng: AB (a); BC (c); AC (b) c) 5 tia: AB, AC, CB d) Ba điểm A, B, C không thẳng hàng e) Đoạn thẳng AB và đọan thẳng AC có điểm A chung. AB và AC có 1 điềm chung là A. Ta nói AB và AC cắt nhau. Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt đọan thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (13phút).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS quan sát hình vẽ ở bảng phụ nhận dạng hai đọan thẳng cắt nhau (hình a), đọan thẳng cắt tia (hình b), đọan thẳng cắt đường thẳng (hình c) 2. Đoạn thẳng cắt đọan thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng:. a) b) c) Một số trường hợp khác về: hai đọan thẳng cắt nhau, đọan thẳng cắt tia, đọan thẳng cắt đường thẳng. Hoạt động 4: Củng cố (3 phút) - Đọan thẳng PK là gì? - Bài 35, 36 tr.116 SGK Hoạt động 5: Hướng dẫn vể nhà (2 phút) - Ôn tập lý thuyết. - BTVN: 24, 26, 28 (SBT) V. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 24/ 10/ 2003 10/ 2003 Tuần 8: Tiết 8:. Ngày dạy: 27/ §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. I. Mục tiêu:  Kiến thức: Giúp HS nắm vững độ dài đoạn thẳng là gì?  Kỹ năng: HS biết dùng thước để đo độ dài đọan thẳng và biết so sánh hai đoạn thẳng.  Thái độ: Rèn luyện kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng và tính cẩn thận khi đo II. Phương pháp giảng dạy: Giải quyết vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm III. Phương tiện dạy học: - GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng có chia mm, thước gấp, thước dây. - HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng có chia mm IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Khái niệm độ dài đoạn thẳng (5 phút). Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS lên bảng vẽ: - Vẽ đọan thẳng AB - Vẽ đọan thẳng PQ - Nêu định nghĩa đoạn thẳng. GV nhận xét cách vẽ của HS 1 HS đo đoạn thẳng AB, 1 HS khác đo PQ GV hướng dẫn HS viết kết quả đo bằng ký hiệu và bằng ngôn ngữ. Nêu cách đo:. 1. Đo đoạn thẳng: Xem SGK tr.117 AB = PQ =. cm cm AB = PQ =. cm cm. Cách đo: - Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A, B sao cho A trùng với vạch số 0 - Đầu B trùng với vạch nào trên GV nhận xét, uốn nắn HS cách thước thì chính là số đo của đoạn đo chính xác AB Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng (15 phút) - Để đo độ dài của đoạn thẳng - Để đo độ dài của đọan thẳng ta * Nhận xét: ta dùng dụng cụ gì? dùng thước có chia khoảng mm Mỗi đọan thẳng có một - Nêu lại cách đo độ dài đọan - Đặt cạnh thước đi qua hai điểm độ dài xác định. Độ dài của thẳng AB, PQ? A, B sao cho A trùng với vạch số đoạn thẳng là một số dương 0 - Đầu B trùng với vạch nào trên - Nếu A và B trùng nhau thì độ thước thì chính là số đo của đoạn dài của đoạn AB bằng bao AB nhiêu? - GV: độ dài của đoạn AB hay Nếu A  B thì đoạn thẳng Ab có còn nói cách khác là khỏang độ dài bằng 0 (AB = 0) cách giữa hai điểm A và B - Một đoạn thẳng có bao nhiêu độ dài? Độ dài là số dương hay Mỗi đọan thẳng có một độ dài xác số âm? (Số dướng là số lớn hơn định. Độ dài của đoạn thẳng là 0)? một số dương -GV nhấn mạnh: Độ dài của đọan AB bằng cm là xác định và là số dương  Nhận xét: Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng (12 phút) - Đo độ dài cây bút và đo độ - HS tiến hành đo và so sánh độ dài của quyển sách? dài của hai vật - Hai vật này có độ dài bằng - Kết luận độ dài của hai vật nhau không? Vậy để so sánh hai đọan thẳng, ta so sánh gì? - Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai độ dài của chúng. - Yêu cầu HS đ5c SGK và làm Cả lớp làm ?1 GV yêu cầu HS ?1 đọc kết quả và sau đó so sánh EF = GH AB = IK EF < CD So sánh hai đoạn thẳng trên bảng (AB và PQ) PQ>AB. 2. So sánh hai đoạn thẳng:. AB = CD = 2cm EF = 3,5 cm Nên EF > AB và CD < EF.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 4: Củng cố (3 phút) * So sánh các cặp đọan thẳng sau: a) AB = 7cm CD = 5 cm b) AB = 4 cm. CD = 4 cm c) AB = a cm CD = b cm. 3 HS lên bảng làm bài dưới lớp * So sánh các cặp đọan làm vào bảng cá nhân thẳng sau: AB 7cm   CD 5 cm  7 cm  5cm . => Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD (AB>CD) AB 4 cm.  b) CD 4 cm  => AB = CD. c) - Nếu a > b => AB > CD - Nếu a = b => AB = CD - Nếu a < b => AB < CD. GV nhận xét bài làm của HS Làm ?2 nhận dạg một số thước Cả lớp làm ?2 đo HS đứng tại chỗ trả lời Làm ?3 kiểm tra xem 1 inch 1 inch = 2,54 cm =? Hoạt động 5: Hướng dẫn vể nhà (2 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK - BTVN: 42, 43, 44, 45 (SGK) V. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 05/ 11/ 2003 11/ 2003 Tuần 9: Tiết 9:. AB 7cm   CD 5 cm  7 cm  5cm . a) => Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD (AB>CD). AB 4 cm.  b) CD 4 cm  => AB = CD. c) - Nếu a > b => AB > CD - Nếu a = b => AB = CD - Nếu a < b => AB < CD. Ngày dạy: 08/ §8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?. I. Mục tiêu:  Kiến thức: HS hiểu được điểm M nằm giữa hai điểm A và B khi AM + MB = AB  Kỹ năng: HS có kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai đểm khác.  Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi vẽ hình, khi đo độ dài đoạn thẳng II. Phương pháp giảng dạy: Giải quyết vấn đề, đàm thoại, hoạt động nhóm III. Phương tiện dạy học: - GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập, thước thẳng, thước cuộn - HS: Bảng phụ, bút dạ, thước thẳng, thước cuộn. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Luyện bài tập về nhận biết khái niệm (10 phút). Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 1: (GV kiểm tra HS) 1) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy. 2) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Tô đỏ một trong hai tia, tô tia còn lại khác màu. 3) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?. 1 HS lên bảng cả lớp làm Bài 1: vào vở: Hai tia chung gốc: tia Ox, tia Oy Hai tia chung gốc: tia Ox, tia Oy Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng.. Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và hai tia tạo thành một đường thẳng. Bài 2. Bài 2: (HS làm theo nhóm trên bảng nhóm) HS làm theo nhóm Vẽ hai tia đối nhau Ot, Ot’ Sửa bài tập tòan lớp 1) Lấy A  Ot, B  Ot’. Chỉ ra các tia trùng nhau. 2) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao? 3) Tia At và Bt’ có đối nhau không? Vì sao? 4) Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối với nhau? Hoạt động 2: Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ (15 phút) Bài 3: Điền vào chỗ trống để HS trả lời miệng Bài 3: được câu đúng trong phát biểu sau: 1) Điểm K nằm trên đường 1) Điểm K nằm trên đường thẳng thẳng xy là gốc chung của xy là gốc chung của ………… ………….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2) Nếu điểm A nằm giữa điểm B và C thì: - Hai tia …………… đối nhau. - Hai tia CA và ………… trùng nhau - Hai tia BA và BC …………….. 3) Tia AB là hình gồm điểm ……… và tất cả các điểm ………………… với B đối với ……………… 4) Hai tia đối nhau là ……………… 5) Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có: a) Các tia đối nhau là ……………… b) Các tia trùng nhau là ……………… Bài 4: Trong các câu sau, em hãy chọn câu đúng. a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau c) Hai tia Ax, By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau.. 2). 3). 5). GV ghi sẵn đề ra bảng phụ Làm việc cả lớp a) sai b) đúng c) sai d) sai. Hoạt động 3: Bài tập luyện vẽ hình (15 phút). 2) Nếu điểm A nằm giữa điểm B và C thì: - Hai tia …………… đối nhau. - Hai tia CA và ………… trùng nhau - Hai tia BA và BC …………….. 3) Tia AB là hình gồm điểm ……… và tất cả các điểm ………………… với B đối với ……………… 4) Hai tia đối nhau là ……………… 5) Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có: a) Các tia đối nhau là ……………… b) Các tia trùng nhau là ……………….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 5: Vẽ ba điểm không thẳng Hai HS lên bảng vẽ trên Bài 5: hàng A, B, C bảng 1) Vẽ ba tia AB, AC, BC Cả lớp vẽ vào vở 2) Vẽ các tia đối nhau: AB và AD AC và AE 3) Lấy M  tia AC vẽ tia BM. Bài 6: 1) Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy. Bài 6: Tia Ox, Oy. Tia Ox, Oy 2) Vẽ một số trường hợp về hai tia phân biệt. Các HS lên bảng vẽ hình lần lượt. Tia Ax, Ay. Tia Ax, By; Tia Ay, Bx. Tia Ax, By Hoạt động 4: Củng cố (3 phút) - Thế nào là một tia gốc O? - Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa mãn điều kiện gì? Hoạt động 5: Hướng dẫn vể nhà (2 phút) - Ôn tập lý thuyết. - BTVN: 24, 26, 28 (SBT) V. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 13/ 11/ 2004 11/ 2004 Tuần 10: Tiết 10:. Ngày dạy: 15/ LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:  Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập.  Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.  Thái độ: Giáo dục HS bước đầu biết tập suy luận, rèn kỹ năng cẩn thận trong tính toán. II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề. III. Phương tiện dạy học: - Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập. - Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút) GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: 2 HS lên bảng cùng làm bài, HS1: mỗi HS làm vào một bảng - Khi nào thì độ dài AM cộng MB phụ bằng AB? HS dưới lớp làm vàp bảng - Làm bài 46 SGK phụ. HS1: N là một điểm của đọan IK => N nằm giữa I; K HS2: => IN + NK = IK mà IN = - Để kiểm tra xem điểm A có nằm 3cm giữa hai điểm O; B không ta làm như NK = 6cm => IK = 3+ 6 = thế nào? 9cm 1 - Làm bài 48 SGK GV yêu cầu HS trong lớp làm bài, HS2: 5 độ dài sợi dây là: sau đó nhận xét bài làm của bạn. 1 1,25 . 5 = 0,25 (m) Chiều rộng lớp học đó: 4 . 1,25 + 0,25 = 5,25 (m) Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút). Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 49 SGK: - Đề bài cho gì? Yêu cầu làm gì? - Yêu cầu một HS đọc đề to, rõ - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài. - GV sửa bài câu a. - Tương tự GV yêu cầu một HS khá, giỏi sửa câu b cho bạn. - GV đánh giá cho điểm HS. Bài 51 SGK - GV yêu cầu 1 HS đọc đề - Một HS phân tích đề bài. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 5 phút, sau đó nhóm trưởng lên trình bày bài giải của mình. - GV chấm bài và nhận xét bài làm của HS Bài 47 SGK: Cho ba điểm A; B; C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa điểm hai điểm còn lại nếu: a) AC + CB = AB b) AB + BC = AC c) BA + AC = BC Bài 48 SBT Cho 3 điểm A; B; M biết AM = 3,7 cm MB = 2,3 cm; AB = 5 cm Chứng tỏ rằng: a) Trong ba điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.. b) A; B; M không thẳng hàng. Bài 49 SGK: M nằm giữa A và B => AM + MB = AB => AM = AB – MB (1) N nằm giữa A và B => AN + NB = AB => BN = AB – AN (2) mà AN = BM Từ (1) và (2) ta có AM = BN. - HS đọc đề - HS phân tích đề trên bảng phụ. - HS hoạt động theo nhóm trong 7 phút, sau đó GV yêu cầu một đại điện nhóm trình bày bài giải của nhóm mình.. HS trả lời niệng: a) Điểm C nằm giữa hai điểm A; B b) Điểm B nằm giữa hai điểm A; C c) Điểm A nằm giữa hai điểm B; C. M nằm giữa A và B => AM + MB = AB => AM = AB – MB (1) N nằm giữa A và B => AN + NB = AB => BN = AB – AN (2) mà AN = BM Từ (1) và (2) ta có AM = BN Bài 51 SGK Theo đề bài ta có: TA 1cm    TA  VA 3cm VA 2cm. Mà TV = 3cm => TA + VA = TV => A nằm giữa T; V Bài 47 SGK: a) Điểm C nằm giữa hai điểm A; B b) Điểm B nằm giữa hai điểm A; C c) Điểm A nằm giữa hai điểm B; C. Theo đề bài AM = 3,7 cm MB = 2,3 cm; AB = 5 cm * 3,7 + 2,3 ≠ 5 => AM + MB ≠ AB => M không nằm giữa A; B * 3,7 + 5 ≠ 2,3 => AM + AB ≠ MB => A không nằm giữa M, B * 2,3 + 5 ≠ 3,7 =>BM + AB ≠ AM => B không nằm giữa A; M Vậy trong ba điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.. Bài 48 SBT Theo đề bài AM = 3,7 cm MB = 2,3 cm; AB = 5 cm * 3,7 + 2,3 ≠ 5 => AM + MB ≠ AB => M không nằm giữa A; B * 3,7 + 5 ≠ 2,3 => AM + AB ≠ MB => A không nằm giữa M, B * 2,3 + 5 ≠ 3,7 =>BM + AB ≠ AM => B không nằm giữa A; M Vậy trong ba điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.. b) Theo câu a: Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, tức là ba điểm A; B; M không thẳng hàng.. b) Theo câu a: Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, tức là ba điểm A; B; M không thẳng hàng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Làm bài tập: 44, 45, 46, 49, 50, 51 (SBT) V. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn: 19/ 11/ 2004 11/ 2004 Tuần 11: Tiết 11:. Ngày dạy: 22/ §9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI. I. Mục tiêu:  Kiến thức: - HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ dài) (m > 0) - Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a < b thi M nằm giữa O và N.  Kỹ năng: HS biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.  Thái độ: Giáo dục HS bước đầu biết tập suy luận, rèn kỹ năng cẩn thận trong đo,đặt điểm chính xác. II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề. III. Phương tiện dạy học: - Thầy: Thước thẳng, phấn màu, compa. - Trò: Thước thẳng, compa, giấy nháp. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: HS lên bảng làm bài, 1) Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A HS dưới lớp làm vào bảng và B thì ta có đẳng thức nào? phụ. 2) Làm bài tập: Trên một đường Theo đề bài ta có: thẳng, hãy vẽ ba điểm V; A; T sao TA 10cm  cho AT = 10cm; VA = 20cm; VT = VA 20cm  TA  VA 30cm 30cm. Mà TV = 30cm Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn => TA + VA = TV lại. => A nằm giữa T; V GV yêu cầu HS trong lớp làm bài, sau đó nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng trên tia (23 phút) GV yêu cầu HS đọc SGK HS đọc SGK trong 5 phút trong 5 phút - HS mô tả cách vẽ đoạn thẳng TA - Hãy mô tả cách vẽ đoạn = 10 cm trên một đường thảng thẳng TA = 10 cm trên một đường thẳng khi biết độ dài HS nêu cách vẽ của nó. - Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng OM = - Vậy để vẽ đoạn thẳng OM = 2cm. a cm trên tia Ox ta làm như - Mút O đã biết. thế nào? (nêu rõ từng bước) - Cần xác định mút M. - Để vẽ đoạn thẳng cần xác C1: (dùng thước có chia khoảng) định hai mút của nó. Ở ví dụ - Đặt cạnh thước trùng tia Ox, sao 1, mút nào đã biết, cần xác cho vạch số 0 trùng gốc O. định mút nào? - Vạch của thước ứng với 1 điểm - Để vẽ đoạn thẳng có thể trên tia, điểm ấy chính là điểm M. dùng những dụng cụ nào? Cách vẽ như thế nào?. Ghi bảng. I. Vẽ đoạn thẳng trên tia:. - Đặt cạnh thước trùng tia Ox, sao cho vạch số 0 trùng gốc O. - Vạch của thước ứng với 1 điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Sau khi thực hiện 2 cách xác định điểm M trên tia Ox, em có nhận xét gì? C2: Dùng compa và thước thẳng. - VD2: Cho đoạn thẳng AB. HS phát biểu nhận xét trong SGK. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB. HS đọc VD2 trong SGK 5 phút, sau đó nêu cách vẽ, cả lớp cùng làm thao tác vẽ. Hoạt động 3: Vẽ hai đọan thẳng trên tia ( 7 phút) - Khi đặt hai đọan thẳng trên * HS đọc SGK trong 3 phút. cùng một tia có chung một * Một HS đọc ví dụ trong phần 2. mút là gốc tia, ta có nhận xét * Một HS lên bảng thực hiện VD, gì về vị trí của ba điểm ( đầu cả lớp làm vào vở. mút của các đọan thẳng)? VD: Trên tia Ox, vẽ OM = 2 cm; ON = 3cm. - Vậy nếu tia Ox có OM = a; ON = b; 0 < a < b thì ta kết luận gì về vị trí của các điểm O; N; M. M nẳm giữa O và N. * Nhận xét: Học SGK. II. Vẽ hai đọan thẳng trên tia: VD: Trên tia Ox, vẽ OM = 2 cm; ON = 3cm.. M nằm giữa O và N. - Với ba điểm A; B; C thẳng 0 < a < b => M nằm giữa O hàng; AB = m; AC = n và m < 0 < a < b => M nằm giữa O và N và N n ta có kết luận gì? Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (8 phút) - Bài học hôm nay cho ta Nếu tia Ox có OM = a; ON = thêm một dấu hiệu nhận biết b; 0 < a < b thì ta kết luận M nằm điểm nằm giữa hai điểm đó là giữa O và N gì? - Bài 54 SGK Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài (dùng thước, dùng compa) - Làm bài tập: 53, 57, 58, 59 (SGK) 52  55 (SBT) V. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 27/ 11/ 2004 11/ 2004. Ngày dạy: 29/.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần 12: Tiết 12:. §10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG. I. Mục tiêu:  Kiến thức: HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?  Kỹ năng: - HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng. - HS nhận biết được một điểm là trung điểm của một đọan thẳng  Thái độ: Giáo dục HS bước đầu biết tập suy luận, rèn kỹ năng cẩn thận trong khi đo, gấp giấy. II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề. III. Phương tiện dạy học: - Thầy: Thước thẳng, phấn màu, compa, sợi dây, thanh gỗ, một mảnh giấy. - Trò: Thước thẳng, compa, giấy nháp, sợi dây, thanh gỗ, một mảnh giấy. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV ghi đề kiểm tra lên bảng HS lên bảng làm bài, phụ: Cho hình vẽ: (AM = 2cm; HS dưới lớp làm vào bảng phụ. MB = 2 cm) AM 2 cm . Ghi bảng.   AM MB MB  2 cm  1). 1) Đo độ AM = cm? 2) M nằm giữa A và B MB = cm ? => MA + MB = AB So sánh MA; MB? => AB = 2 + 2 = 4 (cm) 2) Tính AB? 3) Nhận xét gì về vị trí của M 3) M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A; B => M là trung điểm đối với A; B ? GV yêu cầu HS trong lớp làm của đoạn thẳng AB bài, sau đó nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2: Trung điểm của đoạn thẳng (17 phút) - M là trung điểm của đoạn thẳng AB - HS nhắc lại định nghĩa trung thì M phải thỏa điều kiện gì? điểm của đoạn thẳng. - Có điều kiện M nằm giữa A và B - Cả lớp ghi bài vào vở thì tương ứng ta có đẳng thức nào? M nằm giữa A; B  - Tương tự M cách đều A; B thì? M cách đều A; B  - GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ: MA  MB  AB + Vẽ đoạn thẳng AB = 35 cm.   MA  MB + Vẽ trung điểm M của AB HS thực hiện: Giải thích cách vẽ. + Vẽ AB = 35 cm Cả lớp vẽ nhưng với AB = 3,5 cm GV chốt lại: Nếu M là trung điểm + M là trung điểm của AB của đoạn thẳng AB thì AM = MB = => AM = AB : 2 = 17,5 cm AB Vẽ M  AB sao cho AM = 17,5 2. I. Trung điểm của đoạn thẳng: * Định nghĩa: Học SGK M là trung điểm AB MA  MB  AB   MA  MB.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Củng cố: Bài 60 tr.118 SGK. - 1 HS đọc đề bài toán và tóm tắt đề. Tia Ox; A; B  Ox Cho OA = 2 cm; OB = 4 cm a) A có nằm giữa O và B Hỏi không? b) So sánh OA và AB GV quy ước đọan thẳng biểu c) Điểm A có là trung điểm diễn 2cm trên bảng. của đoạn OB không? Vì sao? Yêu cầu HS vẽ hình. Bài 60 tr.118 SGK a) OA = 2cm; OB = 4 cm => OA < OB => A nằm giữa 2 điểm O và B b) Theo câu a ta có: A nằm giữa O và B => OA + AB = OB => AB = OB – OA AB = 4 – 2 = 2cm Vậy OA = AB = 2 cm c) Theo câu a và b ta có: A là trung điểm của đoạn thẳng OB *Chú ý: Một đoạn thẳng Một đoạn thẳng chỉ có một trung chỉ có một trung điểm. điểm. Một đoạn thẳng có vô số điển nằm giữa.. Yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày bài làm Sau đó GV ghi bài mẫu lên bảng. - Một đoạn thẳng có mấy điểm nằm giữa? - Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ? Hoạt động 3: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng (12 phút) Cho đoạn thẳng EF như hình - Đo đoạn thẳng EF EF vẽ. Hãy xác định trung điểm K của đoạn thẳng EF. - Tính EK = 2 - Vẽ K thuộc đoạn thẳng EF với - Ta xác định trung điểm K của EF như thế nào? - Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB? C1: Dùng thước thẳng có chia khoảng: - Đo đoạn thẳng AB - Tính MA = MB = 2. II. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:. EF EK = 2. - Đo đoạn thẳng HS đọc SGK trong 5 phút, sau đó trả lời câu hỏi: C1: Dùng thước thẳng có chia - Tính MA = MB = - Vẽ M trên đoạn khoảng: AB với độ dài MA - Đo đoạn thẳng MB) AB. - Tính MA = MB = 2 - Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ - Vẽ M trên đoạn thẳng AB với dài MA (hoặc MB) độ dài MA (hoặc MB) - GV hướng dẫn cho HS thực hiện 2 - GV hướng dẫn cho HS thực cách còn lại hiện 2 cách còn lại C2: Gấp dây C2: Gấp dây C3: Dùng giấy gấp C3: Dùng giấy gấp. Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (8 phút) Điền từ thích hợp vào chỗ trống ( …) để được các kiến thức cần ghi nhớ: 1) Điểm …………… là trung điểm của đoạn thẳng AB  M nằm giữa A; B và MA = ……………………. 1 AB 2) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì …………………. = ………………..= 2. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Ôn tập và trả lời câu hỏi ôn tập chương - Làm bài tập: 61; 62; 65 tr.118 SGK 60  62 (SBT). AB 2. thẳng (hoặc.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn: 10/ 11/ 2004 11/ 2004 Tuần 13: Tiết 13:. Ngày dạy: 13/ ÔN TẬP CHƯƠNG I. I. Mục tiêu:  Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm – tính chất – cách nhận biết).  Kỹ năng: - Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.  Thái độ: Giáo dục HS bước đầu biết tập suy luận, rèn kỹ năng cẩn thận trong khi đo. II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề. III. Phương tiện dạy học: - Thầy: Thước thẳng, phấn màu, compa - Trò: Thước thẳng, compa, giấy nháp IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (10 phút) GV ghi đề kiểm tra lên bảng 2 HS lên bảng làm bài, phụ: HS dưới lớp làm vào bảng phụ. HS1: Cho biết khi đặt tên một HS1: Khi đặt tên đường thẳng có 3 đường thẳng có mấy cách? Chỉ cách: rõ từng cách, vẽ hình minh họa? C1: Dùng một chữ cái in thường. C2: Dùng hai chữ cái in thường. HS2: - Khi nào nói ba điểm A: B; C thẳng hàng? - Vẽ ba điểm A; B; C thẳng hàng - Trong ba điểm đó, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Hãy viết đẳng thức tương ứng ? HS3: Cho hai điểm M; N - Vẽ đường thẳng aa’ đi qua hai điểm đó. - Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể một số tia trên hình, một số tia đối nhau. GV yêu cầu HS trong lớp làm bài, sau đó nhận xét bài làm của bạn.. C3: Dùng hai chữ cái in hoa. HS2: - Ba điểm A; B; C thẳng hàng khi ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng - Điểm B nằm giữa hai điểm A và C: AB + BC = AC HS3:. Trên hình có: - Đoạn thẳng: MI; IN; MN - Tia: Ma; IM; Na’; Ia’ - Cặp tia đối nhau: Ia và Ia’; Ix và Iy. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động 2: Đọc hình để củng cố kiến thức (5 phút) Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho biết những gì?. m (m > 0) Hoạt động 3: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ (12 phút) Bài 2: Điền vào ô trống trong các phát biểu sau để được câu đúng: a) Trong ba điểm thẳng hàng …………… nằm giữa hai điểm còn lại. b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua ……………………………. c) Mỗi điểm trên một đường thẳng là …………………… của hai tia đối nhau. d) Nếu …………………… thì AM + MB = AB AB e) Nếu MA = MB = 2 thì ……………………………. (GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập, HS lên điền vào bảng phụ.) Bài 3: Đúng hay sai? a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B. (S) b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B (Đ) c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B (S) d) Hai tia phân biết là hai tia không có điểm chung (S) e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng (Đ) f) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau (S) g) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song (Đ) Hoạt động 4: Luyện kỹ năng vẽ hình (15 phút) Bài 4: Cho hai tia phân biết chung gốc Ox và Oy (không đối nhau) - Vẽ đường thẳng aa’ cắt hai tia đó tại A; B khác O. - Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A; B. vẽ tia OM. - Vẽ tia ON là tia đối của tia OM. a) Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình ? b) Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình? Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không? Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học bài, hiểu, nắm vững lý thuyết trong chương. - Tập vẽ hình và ký hiệu hình cho đúng. - Làm bài tập: 51, 56, 58, 63, 64, 65 tr.105 (SBT) V. Rút hinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: 13/ 12/ 2003 12/ 2003 Tuần 14: Tiết 14:. Ngày dạy: 16/ KIỂM TRA 1 TIẾT. I. Mục tiêu:  Kiến thức: - HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc. - HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.  Kỹ năng: - HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. - Nhận biết điểm nằm trong góc.  Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề. III. Phương tiện dạy học: - Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập. - Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút). Hoạt động của trò. Ghi bảng. Hoạt động 2: Khái niệm góc (13 phút) Hình vẽ. Tên góc. Tên đỉnh. Tên cạnh. Ký hiệu góc.. Hoạt động 3: Góc bẹt (5 phút) Hoạt động 4: Vẽ góc, điểm nằm trong góc (10 phút). Hoạt động 5: Luyện tập (10 phút) Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK, - Làm bài tập: 8, 9, 10 tr.75 (SGK) và 7, 10 tr.53 (SBT) - Tiết sau mang theo thước đo độ V. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 29/ 01/ 2004 01/ 2004. Ngày dạy: 31/.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tuần 19: Tiết 15:. Chương II: GÓC §1. NỬA MẶT PHẲNG. I. Mục tiêu:  Kiến thức: - HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. - HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.  Kỹ năng: - HS nhận biết được nửa mặt phẳng. - HS biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia.  Thái độ: Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế. II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề. III. Phương tiện dạy học: - Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập. - Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của Hoạt động của thầy trò Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5 phút). - Vẽ một đường thẳng và đặt tên. - Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc Hay: đường thẳng. Đặt tên cho các điểm - Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ bao gồm gì? - Hình này nằm trên mặt bảng hay trên trang giấy. Mặt bảng hay trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng. - Đường thẳng vừa vẽ chia mặt bảng làm hai phần (còn gọi là 2 nửa) => Bài mới: Nửa mặt phẳng Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng (12 phút). Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Dựa vào phần đặt vấn đề, yêu cầu HS cho một vài ví dụ về mặt phẳng trong thực tế? - Mặt phẳng có giới hạn không? - Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?  Phần b - GV nêu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a như SGK tr.72 GV vẽ hình trên bảng - Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình? - Yêu cầu HS vẽ đthẳng xy, chỉ rõ từng nửa mp? - Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau? Tương tự cho hai nửa mp đối nhau - Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ của hai nửa mp đối nhau.  Chú ý - GV giới thiệu cách đặt tên nửa mặt phẳng: + Nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm N + Tương tự, hãy gọi tên nửa mp còn lại trên hình vẽ?. HS cho một vài ví 1. Nửa mặt phẳng: dụ về mặt phẳng a) Mặt phẳng: có trong thực tế. Mặt bàn, mặt bảng, mặt nước lặng sóng, … là hình ảnh của mặt phẳng. Mặt phẳng không Mặt phẳng không giới hạn về hai phía có giới hạn b) Nửa mặt phẳng:. HS lên bảng thực hiện cả lớp nhận xét. * Chú ý: Học SGK Hai tia đối nhau là hai tia có chung gốc và tạo thành một đường thẳng.. HS chỉ vào hình và đọc tên nửa mp còn lại.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia (10 phút) GV yêu cầu: HS vẽ hình theo 2. Tia nằm giữa hai tia: - Vẽ 3 tia Ox, Oy, yêu cầu của GV Oz chung gốc O. - Lấy 2 điểm M; N: M  Ox, M  O; N  Oy, N  O; Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy - Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình 1 và cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không? Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N, ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy Quan sát hình 2, 3, 4 cho biết tia Oz có nằm giữa hai tia Ox; Oy không? Vì sao? Hoạt động 5: Củng cố (10 phút) Bài 2 tr.73 SGK HS Trả lời câu Bài 3 tr.73 SGK hỏi GV đã chuẩn bị HS điền vào chỗ sẵn trên bảng phụ trống trên bảng Trong các hình phụ sau chỉ ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại?. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK, cần nhận biết nửa mp, nhận biết được tia nằm giữa hai tia - Làm bài tập: 4, 5 tr.73 (SGK) và 1, 4, 5 tr.52 (SBT) Tuần 21 Ngày soạn: 04/01/09 Tiết 16 Ngày dây: 09/01/09 §2. GÓC.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> I. Mục tiêu:  Kiến thức:- HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc, tia nằm giữa 2 tia khác.  Kỹ năng: HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc. Nhận biết điểm nằm trong góc.  Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận. II Chuẩn bị: - Thầy: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập. - Trò: Thước thẳng, phiếu học tập, giấy nháp. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của Hoạt động của Ghi bảng thầy trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Phát biểu định - Trả lời nghĩa nửa mặt phẳng bờ a ? - Vẽ hình - Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy ? Hoạt động 2: Khái niệm góc - Từ hình vẽ phần - Theo dõi, tiếp I. Góc: KTBC giới thiệu thu Định nghĩa: Học SGK góc. x O: đỉnh góc;Ox, Oy cạnh của góc O Đọc: Góc y xOy,góc yOx,góc O: đỉnh góc; Ox, Oy cạnh của góc O - Vẽ hình Đọc: Góc xOy,góc yOx,góc O Ký. hiệu:.  xOy ,.    Ký hiệu: xOy , yOx , O. yOx  ,O. - Điền vào chỗ Hoặc ký hiệu: trống xOy; yOx; O GV yêu cầu: Mỗi em hãy vẽ 2 góc và đặt tên, viết ký hiệu góc. - Cho HS làm bài tập sau Hình vẽ. Tên góc. Tên đỉnh. Tên cạnh. Ký hiệu góc..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 1). 2). Góc xAy. A. ………………… ……….. ……………... 3). Ax, Ay. ………………… ………………… …. xAy ………………… ……... …………….. Góc TMP ………………… ………………… …. Hoạt động 3: Góc bẹt : - Cho HS quan sát -HS nêu định II. Góc bẹt: hình 4c. Góc bẹt nghĩa góc bẹt Định nghĩa: Học SGK là góc có đặc điểm Là góc có 2 cạnh gì? là hai tia đối nhau - Hãy vẽ 1 góc - Vẽ góc, nêu bẹt, đặt tên. cách vẽ góc - Nêu cách vẽ góc bẹt? Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế Hoạt động 4: Vẽ góc, điểm nằm trong góc - Để vẽ góc ta cần - Ta cần vẽ đỉnh III. Vẽ góc: x vẽ những gì ? và hai cạnh của nó O - Trong một hình - Trả lời: dùng y có nhiều góc ta kí vòng cung nhỏ hiệu như thế nào ? nối hai cạnh của góc. ………………… ……...

<span class='text_page_counter'>(37)</span> GV yêu cầu HS vẽ góc xOy bất kỳ. ẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy Lấy điểm M tùy ý nằm trên tia Oz Ta nói điểm M là điểm nằm trong góc xOy. Tương tự, vẽ 2 HS lên bảng vẽ điểm nằm trong hình góc xOz Vậy dự đóc điểm nằm ngoài góc xOy là điểm như thế nào? 1 HS lên bảng vẽ hình? GV lưu ý: Khi hai cạnh của góc không là hai tia đối nhau mới có điểm nằm trong góc Hoạt động 5: Củng cố: - Nêu định nghĩa góc ? - Nêu định nghĩa góc bẹt ? - Có những cách đọc tên nào cho góc sau ? x. IV. Điểm nằm trong góc:. Điểm M nằm trong góc xOy. - Trả lời - Trả lời - Đọc tên: Góc xOy, góc yOx, góc O. O y Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK, - Làm bài tập: 8, 9, 10 tr.75 (SGK) và 7, 10 tr.53 (SBT) - Tiết sau mang theo thước đo độ V. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: 05/ 02/ 2004 02/ 2004 Tuần 21: Tiết 17:. Ngày dạy: 09/ §3. SỐ ĐO GÓC. I. Mục tiêu:  Kiến thức: - HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800 - HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.  Kỹ năng: - HS biết đo góc bằng thước đo góc - HS biết so sánh hai góc.  Thái độ: Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác. II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề. III. Phương tiện dạy học: - Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc - Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ: HS lên bảng kiểm tra: - Vẽ 1 góc bất kỳ và đặt tên. Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc đó? - Vẽ 1 tia nằm giữa hai cạnh của góc , đặt tên tia đó? - Trên hình có mấy góc. Viết và đọc tên các góc đó? GV nhận xét bài và cho điểm HS. Đỉnh O, hai cạnh Ox; Oy. Trên hình vẽ có 3 góc, làm thế Hình vẽ có 3 góc: xOy; xOz; yOz nào để biết độ lớn của các góac đó, làm thến nào để so sánh các góc đó  bài mới Hoạt động 2: Đo góc (15 phút) - GV xẽ góc xOy. Để xác định số Thước đo góc: I. Đo góc: đo của góc xOy ta đó góc xOy - Là một nửa hình tròn được chia bằng một dụng cụ gọi là thước thành 180 phần bằng nhau được đo góc ghi từ 0 đến 180. - Quan sát thước đo góc cho biết - Các số từ 0 đến 180 được ghi nó có cấu tạo như thế nào? theo hai vòng ngược chiều nhau - Đơn vị của thước đo góc là gì? để thuận tiện cho việc đo - GV vừa nói, vừa làm trên bảng - Tâm của nửa hình tròn là tâm các thao tác đo góc: của thước + Đặt thước sao cho tâm thước Đơn vị đo góc là độ (0), đơn vị trùng đỉnh của góc và 1 cạnh đi nhỏ hơn là phút (‘), giây (‘’) qua vạch O của thước. HS thao tác đo góc theo GV + Cạnh kia nằm trên nửa mặt phẳng chứa thước đi qua vạch nào.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> của thước thì ta nói đó là số đo Nêu lại cách đo góc của góc. GV yêu cầu HS nêu lại cách đo và mỗi HS vẽ một góc vào vở và tự đo góc của mình Hãy xác định số đo góc của các góc sau? Nhận xét góc pOq là góc gì? Số đo của góc pOq bằng bao nhiêu độ? Nhận xét số đo độ của góc aIb với 1800 Hoạt động 3: So sánh hai góc (5 phút) Cho 3 góc sau hãy xác định số đo góc của chúng? Yêu cầu HS lân bảng đo: O1  O2  O3 .     O1  O2 vaø O2  O3  . => O1 < O2 < O3 Để so sánh hai góc ta so sánh số đo của hai góc đó.. - Mỗi góc có một số đo xác định. - Số đo của góc bẹt là 1800. - Số đo mỗi góc không quá 1800. II. So sánh hai góc: - Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. - Góc lớn hơn có số đo lớn hơn mKn 135 0    mKn  qOp qOp 50 0 . Ta có O1 < O2 < O3 Vậy để so sánh hai góc ta dựa vào đâu? xOy 60 0    xOy aIb aIb 60 0  Có. Hai góc bằng nhau là hai góc có số đo bằng nhau.. Vậy hai góc gọi là bằng nhau khi nào? mKn 135 0    mKn  qOp qOp 50 0  Có:. Trong hai góc không bằng nhau, Vậy trong hai góc không bằng góc nào có số đo lớn hơn thì là nhau, góc nào là góc lớn hơn. góc lớn hơn. Hoạt động 4: Góc vuông, góc nhọn, góc tù (5 phút) Ta có O1 = (< 900) + Góc vuông là góc có số đo bằng 0 O2 = 90 900 O3 = 90 0 < < Ví dụ: M = 900  M là góc vuông 1800 + Góc nhọn là góc có số đo nhỏ Ta nói O1 là góc nhọn; O2 là góc hơn 900 vuông; O3 là góc tù BOC = 180  BOC là góc nhọn Vậy thế nào là góc nhọn, góc + Góc tù là góc có số đo lớn hơn vuông, góc tù. 900 và nhỏ hơn 1800 tUv = 1350  tUv là góc tù Hoạt động 5: Luyện tập – Củng cố (13 phút). III. Các loại góc: - Góc vuông là góc có số đo bằng 1800 - Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900 - Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bài1: Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù:. Dùng thước đo độ để kiểm tra lại:. Bài 2: Điền vào ô trống: (HS hoạt động nhóm) Lọai góc. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù. Góc bẹt. Hình vẽ. Số đo GV kiểm tra bài của HS và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Nêu cách đo góc? - Có kết luận gì về số đo của một góc? - Muốn so sánh góc ta làm như thế nào? - Có những lọai góc nào? Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Làm bài tập: 12, 13, 15, 16, 17 tr.80 SGK - Bài 14, 15 tr.55 (SBT) V. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 15/ 02/ 2004 02/ 2004 Tuần 22: Tiết 18:. Ngày dạy: 17/ §4. KHI NÀO XOY + YOZ = XOZ.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> I. Mục tiêu:  Kiến thức: - HS nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz = xOz ? - HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.  Kỹ năng: Củng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc.  Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.. II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề. III. Phương tiện dạy học: - Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc - Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) GV ghi đề bài kiểm tra lên bảng HS lên bảng kiểm tra: phụ 1) Vẽ góc xOz. 2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc xOz. 3) Dùng thước đo góc đo các góc có trong hình. 4) So sánh xOy + yOz với xOz. - Qua kết quả trên em rút ra nhận Đỉnh O, hai cạnh Ox; Oy. xét gì ?. Hình vẽ có 3 góc: xOy; xOz; yOz * GV nhận xét bài làm trên bảng. xOy + yOz = xOz. Ghi bảng. Hoạt động 2: Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz (15 phút) - Qua kết quả đo được ở trên, em HS trả lời: I. Khi nào thì tổng số nào trả lời được câu hỏi đề ra ở đề - Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox đo hai góc xOy và yOz mục? và Oy thì xOy + yOz = xOz bằng số đo góc xOz - Ngược lại: xOy + yOz = xOz thì - Nếu tia Oy nằm giữa ta có nhận xét gì về tia Oy? - Nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy hai tia Ox và Oy thì - GV đưa ra nhận xét tr.81 SGK nằm giữa hai tia Ox và Oy xOy + yOz = xOz - Bài tập: Cho hình vẽ: - Nếu xOy + yOz = xOz Vì tia OB nằm giữa 2 tia OA và thì tia Oy nằm giữa hai OC nên : tia Ox và Oy AOB + BOC = AOC HS trả lời miệng bài tập trên Với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài bài 18 tr.82 SGK lên bảng. - Áp dụng nhận xét trên để giải bài 18 tr.82 SGK HS quan sát hình vẽ, và làm vào bảng phụ theo nhóm. GV quan sát HS làm bài nhóm. GV thu bài và nhận xét bài làm của từng nhóm. - Tóm lại: Nếu cho 3 tia chung gốc, trong đó có một tia nằm giữa hai tia còn lại, ta có mấy góc trong hình? - Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của cả ba góc. - Cho hình vẽ: Đẳng thức sau viết đúng hay sai? Vì sao? xOy + yOz = xOz. HS đọc đề bài tập. HS quan sát bài giải mẫu của GV và sửa vào vở. Theo đề bài: tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên: BOC = BOA + AOC Mà BOA = 450; AOC = 320 => BOC = 450 + 320 = 770 Ta có 3 góc trong hình - Chỉ cần đo 2 góc ta có thể biết được số đo cả ba góc. Đẳng thức viết sai vì theo hình vẽ tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox và Oz nên không có đẳng thức xOy + yOz = xOz được. Tại sao em biết tia Oy không nằm giữa hai tia Ox và Oz? Hoạt động 3: Các cặp góc (15 phút) GV yêu cầu HS tự đọc sách giáo khoa trong 5 phút. GV đặt câu hỏi cho các nhóm: 1. Thế nào là 2 góc kề nhau? Vẽ hình minh họa và chỉ rõ cặp góc kề nhau? 2. Thế nào là hai góc phụ nhau? Vẽ hình minh họa và chỉ rõ cặp góc phụ nhau? 3. Thế nào là hai góc bù nhau? Vì sao? Cho A = 1350 và B = 450. Hai góc này có bù nhau không? Giải thích?. HS tự đọc SGK và trả lời các câu II. Hai góc kề nhau, hỏi GV ghi sẵn ở bảng phụ. phụ nhau, bù nhau, kề HS hoạt động nhóm và ghi bài trả bù: Học SGK tr.81 lời vào bảng phụ của nhóm. 1. Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung. 2. Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900. 3. Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800. A và B là hai góc bù nhau vì A + B = 1350 + 450 = 1800 4. Thế nào là hai góc kề bù? Vẽ 4. Hai góc kề bù là hai góc vừa kề hình minh họa và chỉ rõ cặp góc nhau, vừa bù nhau. phụ nhau? Hoạt động 4: Củng cố toàn bài (5 phút) Chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong hình:. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút) Học bài trong vở ghi và trong SGK - Làm bài tập: 12, 13, 15, 16, 17 tr.80 SGK.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tuần 25 Tiết 20. Ngày soạn: 15/02/09 Ngày dạy: /02/09 §5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO. I. Mục tiêu:  Kiến thức: HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một . và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (0 < m < 180).  Kỹ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.  Thái độ: Rèn cách đo và vẽ hình cẩn thận, chính xác cho HS. II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc - Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc II. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS lên bảng sửa bài: - Khi nào thì xOy + yOz = xOz? - Làm bài 20 tr.82 SGK Cho biết tia OI nằm giữa hai tia 1 OA và OB. AOB = 600; BOI = 4. AOB BOI = 150; AOI = 450 Tính BOI? AOI? GV yêu cầu HS nhận xét bài làm HS nhận xét bài làm của HS của bạn? Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng - Khi có một góc, ta có thể xác HS đọc ví dụ tr.83SGK định được số đo của nó bằng thước Cả lớp vẽ góc xOy = 400 vào vở. đo góc. Ngược lại nếu biết số đo - 1 HS tiến hành vẽ trên bảng: của 1 góc, làm thế nào để vẽ được góc đó? - Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho xOy = 400 - GV yêu cầu HS tự đọc SGK và vẽ - Đặt thước đo góc trên nửa mặt vào vở. phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho - Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch 0 của thước. - Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 40 0 của thước. 1 HS khác lên bảng kiểm tra hình 0 GV thao tác lại cách vẽ góc 40 vẽ. Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết ABC = - Vẽ tia BA. 1350 - Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA góc 0 - Để vẽ góc ABC = 135 ta sẽ tiến 1350. hành như thế nào?. I. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng: Ví dụ 1: Cho tia Ox. Vẽ góc xOy sao cho xOy = 400. Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết ABC = 1350.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Trên nửa mp có bờ chứa tia BA, - Trên nửa mp có bờ chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho ta vẽ được một tia BC sao cho ABC = 1350  Rút ra nhận xét ABC = 1350. * Nhận xét: Học SGK. Hoạt động 3: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng Bài tập 1: Hs lên bảng vẽ hình: a) Vẽ xOy = 300, xOz = 750 a) b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz? Giải thích lý do?. II. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng: Ví dụ 1: a) Vẽ xOy = 300, xOz = 750 b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz? b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz Giải thích lý do? (vì 300 < 750).. Bài tập 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa vẽ: aOb = 1200 aOc = 1450 Cho nhận xét vị trí của tia Oa, Ob, Oc. Nhận xét: tia Ob nằm giữa hai tia Oa; Oc vì 1200 < 1450 Trên nửa mp có bờ chứa tia Ox vẽ - Trên cùng một nửa mp có bờ xOy = m0; xOz = n0 m < n. Hỏi tia chứa tia Ox, xOy = m0; xOz = n0. nào nằm giữa hai tia còn lại? m < n => tia Oy nằm giữa hai tiaq Ox và Oz Hoạt động 4: Củng cố: Bài tập 4: Cho tia Ax. Vẽ tia Ay Vẽ được 2 tia Ay sao cho xAy = sao cho xAy = 580. Vẽ được mấy 580. Vì đường thẳng chứa tia Ax tia Ay? chia mặt phẳng thành 2 nửa mặt phẳng đối nhau, trên mỗi nửa mặt phẳng ta vẽ được 1 tia Ay sao cho xAy = 580 B Bài tập 5: Vẽ ABC = 900 bằng 2 A C cách: C1: dùng thước đo độ. 1) Tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy C2: dùng Êke vuông. 2) Tia Ob và Oc thuộc cùng nửa Bài tập 6: Điền vào dấu ……… để mặt phẳng chứa tia Oa được câu đúng: 1) Trên nửa mp ……… bao giờ cũng …… tia Oy sao cho xOy = n0 2) Trên nửa mp cho trước vẽ xOy = m0; xOz = n0. Nếu m > n thì ………. b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz (vì 300 < 750). Ví dụ 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa vẽ: aOb = 1200 aOc = 1450 Cho nhận xét vị trí của tia Oa, Ob, Oc?.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoạt động 5: Dặn dò: - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Làm bài tập: 25  29 SGK IV. Rút kinh nghiệm:. Tuần 27 Tiết 22. Ngày soạn: 01/03/09 Ngày dạy: /03/09 §6. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC. I. Mục tiêu:  Kiến thức: HS hiểu thế nào là tia phâm giác của góc? HS hiểu đường phân giác của góc là gì?  Kỹ năng: HS biết vẽ tia phân giác của góc.  Thái độ: Rèn cách đo và vẽ hình cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa, giấy gấp, bảng phụ. - Trò: Thước thẳng,giấy nháp, thước đo góc, compa, giấy gấp III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra: HS lên bảng sửa bài: - Cho tia Ox. Trên cùng nửa mp bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao . cho xOy = 1000; xOz = 500. - Vị trí tia Oz như thế nào đối với tia Ox và Oy? . . . .  xOy 1000      xOy  xOz 0  xOz 50 . Tính yOz , so sánh yOz với xOy ? GV yêu cầu HS nhận xét bài làm Có tia Oy và Oz cùng thuộc 1 nửa mp bờ chứa tia Ox => tia Oz nằm của bạn? - Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và giữa 2 tia Ox và Oy. Oy, tia Oz tạo với Ox; Oy 2 góc - HS nhận xét bài làm của HS bằng nhau, ta nói tia Oz là tia phân giác của góc xOy Hoạt động 2: Tia phân giác của 1 góc là gì? (10 phút).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Qua bài tập trên, em hãy cho biết tia phân giác của một góc là tia như thế nào? - Khi nào tia Oz là tia phân giác của góc xOy ? - Dựa vào hình vẽ, cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình? Giải thích vì sao?. - Hs nêu định nghĩa tia phân giác I. Tia phân giác của của góc như SGK. một góc: * Định nghĩa: Học SGK - Oz là tia phân giác của góc xOy Oz là tia phân giác của góc xOy. - Cho HS làm bài tập. - HS quan sát hình và trả lời: H1: Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox. Tia Oz nằm giữa hai tia    Ox và Oy    xOz = yOz.  Tia Oz nằm giữa   hai tia Ox và Oy    xOz = yOz. . và Oy, có xOt = tOy = 450 H2: Tia Ot’ không phải là tia phân giác của góc x’Oy’ vì . x ' Ot ' t ' Oy '. H3: Tia Ob là tia phân giác của aOc (theo định nghĩa) Hoạt động 3: Cách vẽ tia phân giác của một góc (10 phút) - Ví dụ: Cho xOy = 600. Vẽ tia - Vẽ hình phân giác Oz của góc xOy. - Tia Oz phải thỏa mãn điều kiện - Tia Oz phải nằm giữa 2 tia gì? Ox và Oy.  - Vậy ta phải vẽ xOy = 600. Vẽ tiếp xOy  tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy sao xOz = zOy = 2 0 cho xOz = 30 . - Một HS lên bảng vẽ - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình - Vẽ góc xOy bằng 600. * Củng cố: Cho AOB = 800. vẽ tia - Vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox phân giác OC của góc AOB. và Oy sao cho yOt = 300 C1: Dùng thước đo góc AOB 800 AOC COB  - Hãy tính góc AOC?   2 2 =400 AOB - Vẽ tia OC là phân giác ? - Vẽ tia OC sao cho OC nằm C2: Gấp giấy GV gấp giấy, yêu cầu  HS làm theo, sau đó yêu cầu HS đo giữa OA và OB và AOC = 400 - Vẽ góc bẹt xOy lại để kiểm tra bằng thước đo góc - Vẽ tia phân giác - Vẽ góc bẹt xOy? - Vẽ tia phân giác của góc bẹt xOy Hoạt động 4: Chú ý (3 phút) - GV vẽ đường thẳng chứa tia phân - Theo dõi giác Ot của góc xOy ở hình trên - GV giới thiệu đường phân giáx - Tiếp thu của xOy Vậy đường phân giác của một góc - Trả lời là gì? Hoạt động 5: Củng cố (13 phút). II. Cách vẽ tia phân giác của một góc Ví dụ: Cho xOy = 600. Vẽ tia phân giác Oz của xOy. C1: Dùng thước đo góc - Vẽ góc xOy = 600. - Vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy sao cho yOt = 300 C2: Gấp giấy - Vẽ góc xOy = 600 lên giấy trong. - Gấp giấy sao cho Ox trùng với Oy. Nếp gấp cho ta vị trí của tia phân giác. * Chú ý: Mỗi góc (khác góc bẹt) chỉ có 1 tia phân giác. Góc bẹt có hai tia phân giác. III. Chú ý: Học SGK.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Bài 32 SGK: Yêu cầu HS thảo luận nhóm) 1) Khi nào ta kết luận được Ot là tia phân giác của góc xOy? 2) Trong những câu trả lời sau, hãy chọn câu đúng. Tia Ot là tia phân giác của góc xOy khi:  a) xOt =  xOt. Bài 32 SGK: Tia Ot là tia phân giác của - HS thảo luận nhóm và ghi góc xOy khi:  vào bảng phụ  a) xOt = tOy (S) - Nhóm trưởng trình bày lời   giải của nhóm mình và HS cà b) xOt + tOy = xOy (S)  lớp theo dõi, sửa sai   c) xOt + tOy = xOy và xOt  = tOy (Đ).  tOy.  b) + tOy =   c) xOt + tOy =.  xOy   d) xOt = tOy = 2 (Đ).  xOy.    xOy va xOt = tOy  xOy   d) xOt = tOy = 2. - Tiếp thu. - Nhận xét cho điểm cho từng nhóm Hoạt động 6: Dặn dò (2 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Rèn kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc. - Làm bài tập: 30, 34, 35, 36 SGK IV. Rút kinh nghiệm:. Tuần 26 Tiết 21. Ngày soạn: 21/02/09 Ngày dạy: /02/09 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:  Kiến thức: - HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia . Oy sao cho xOy = m0 (0 < m < 180).  Kỹ năng: - HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.  Thái độ: - Rèn cách đo và vẽ hình cẩn thận, chính xác cho HS. II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc - Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc II. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động 2: Luyện tập. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Cho HS làm bài tập 26 SGK trang - Tìm hiểu đề 84 - Yêu cầu hai HS lên bảng vẽ hình - Hai HS lên bảng vẽ HS1: a; b HS2: c; d - Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu vẽ hình - HS dưới lớp vẽ vào vở - Cho Hai HS lên bảng đo kiểm tra kết quả - Kiểm tra nhận xét - Kiểm tra, nhận xét bài của HS - Tiếp thu - Cho HS làm bài tập 27 SGK trang - Đọc đề bài 85. Bài tập 26 SGK trang 84:. - Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình - Một HS lên bảng vẽ hình HS còn lại vẽ hình vào vở.    BOC  BOA  COA. - Theo dõi giúp đỡ HS vẽ hình. - Vẽ hình vào vở. - Cho HS kiểm tra hình vẽ. - Kiểm tra hình của bạn. - Kiểm tra hình vẽ của HS - Yêu cầu HS tính số đo góc BOC. - Theo dõi - Tính số đo góc BOC. - Cho HS nhận xét - Nhận xét. - Nhận xét - Tiếp thu. - Cho HS làm tiếp bài tập 28 SGK - Đọc đề bài trang 85 - Trên mặt phẳng, cho tia Ax. Có - Trả lời: Vẽ được hai tia Ay thể vẽ được mấy tia Ay sao cho góc nằm ở hai nửa mặt phẳng đối xAy = 500 ? nhau có bờ là tia Ay - Cho HS nhận xét - Nhận xét Hoạt động 3: Củng cố - Cách vẽ góc khi biết số đo Hoạt động 4: Dặn dò - Học bài theo SGK - Làm bài tập 29 SGK trang 85. - Nhận xét - Tiếp thu.  a ) BAC 200  b) xCz 1100 c) yDx 800  d ) EFy 1450. Bài tập 27 SGK trang 85:. 1450  550 900. Bài tập 28 SGK trang 85: Trên mặt phẳng, cho tia Ax. Có thể vẽ được mấy tia Ay sao cho góc xAy = 500 ?.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> IV. Rút kinh nghiệm:. Tuần 28 Tiết 23. Ngày soạn: 12/03/09 Ngày dạy: 13/03/09 LUYỆN TẬP – KIỀM TRA 15’. I. Mục tiêu:  Kiến thức: - Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.  Kỹ năng: -Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập. - Rèn kỹ năng vẽ hình.  Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, bảng phụ. - Trò: Thước thẳng,giấy nháp, thước đo góc III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HĐ của thầy Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. HĐ của trò. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GV ghi đề bài tập trên bảng phụ: HS1: 0. . 180 1). Vẽ aOb = 1800 aOt tOb  2). Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb = 2 = 900 3). Tính : Góc aOt; góc tOb Cả lớp cùng làm bài theo đề bài của. HS2: 1). Vẽ góc AOB kề bù với góc BOC; AOB = 600 2). Vẽ tia phân giác OD; OK của các góc AOB và góc BOC. Tính DOK ? GV nhận xét bài làm và đánh giá cho điểm học sinh. HS2 Góc AOB kề bù với góc BOC => AOB + BOC = 1800 => 600 + BOC = 1800 => BOC = 1800 – 600 = 1200 OD là phân giác góc AOB => DOB = 600 2 =300. OK là phân giác góc BOC => BOK = 1200 2 =600. Tia OB nằm giữa hai tia OD và OK => DOK = DOB + BOK = 900. Từ bài tập của HS 2, rút ra nhận xét: 1) Tia phân giác của góc bẹt hợp với mỗi cạnh của góc một góc 900 2) Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 36 SGK Cho: Tia Oy, Oz nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox xOy = 300; xOz = 800 Tia phân giác Om của góc xOy Tia phân giác On của góc yOz Hỏi: Tính mOn = ? - Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình. - Tính mOn như thế nào? nOy = ?; yOm =?  nOy + yOm = mOn  mOn = ?. Bài 36 SGK Tia Oz, Oy cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox mà: 1 HS đọc đề bài trong SGK, 1 HS khác trả lời câu hỏi: đầu bài cho gì, hỏi gì? 1 HS lên bảng vẽ hình và tóm tắt bài toán.. xOy 300   xOz 800  xOy < xOz. => Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz + tia Om là tia phân giác xOy xOy 300  2 = 150 => mOy = 2. + tia phân giác On của góc yOz yOz 800  300  2 => yOn = 2 = 250. Mà tia Oy nằm giữa 2 tia Om và On => mOn = mOy + yOn mOn = 150 + 250 = 400.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động 3: KIỂM TRA 15’ ĐỀ BÀI: Câu 1: Tia phân giác của một góc là gì ? 0  Câu 2: Cho Oz là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo góc xOy, biết xOz 62. ĐÁP ÁN: Câu 1: (4 đ) Tia phân giác cảu một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. 0 0 0    Câu 2: (6 đ) Vì Oz là tia phân giác của góc xOy nên ta có: xOy  xOz  zOy 62  62 124 BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM. Điể dướiTB Lớp. Sĩ Số. m 2. <. Điể trên TB. 2 <5 -. SL. m 5 <8. %. SL. %. 8 10 -. SL. %. SL. %. 6A3 6A4 Hoạt động 4: Dặn dò: - Làm bài tập còn lại trong SGK - Tìm hiểu bài thực hành để tiết sau thực hành V. Rút kinh nghiệm:. Tuần 29 Tiết 24. Ngày soạn: 19/ 03/09 Ngày dạy: 20/03/09 §7. THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh hiểu cấu tạo và công dụng của giác kế * Kỹ năng: Học sinh biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất. * Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những qui định về kỹ thuật thực hành cho HS II. Chuẩn bị: * Thầy: + 1 bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có 1 đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m; 1 búa đóng cọc. + 6 giác kế cho 6 nhóm + Chuẩn bị địa điểm thực hành * Trò: Cùng với GV chuẩn bị dụng cụ thực hành và đọc bài trước ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động Hoạt động của trò Ghi bảng của thầy Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đo góc (trong lớp).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - GV đặt giác kế trước lớp, rồi giới thiệu với HS: dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế. - Cấu tạo: bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa tròn - Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?. - Trên mặt đĩa tròn còn có 1 thanh có thể quay xung quanh tâm của đĩa. - Đĩa tròn được đặt như thế nào, cố định hay quay được. - GV giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa. Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo giác kế. GV yêu cầu HS đọc SGK và trình bày 4 bước đo góc trên mặt đất như trong SGK. - HS quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi của GV và ghi bài - HS quan sát giác kế và trả lời câu hỏi: - Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800. - Hai nửa hình tròn ghi theo hai chiều ngược nhau (xuôi và ngược chiều kim đồng hồ). I. Dụng cụ đo góc trên mặt đất: Dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế. Cấu tạo:. - Hai đầu thanh gắn hai tấmthẳng đứng, mỗi tấm có một khe hở, hai khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng. - Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một II.Cách đo góc trên mặt đất: giá ba chân, có thể quay quanh trục. Xem SGK HS lên bảng mô tả lại.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành - GV yêu cầu - Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của nhóm về: + Dụng cụ. + Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản thực hành. Hoạt động 3: Thực hành ngoài trời - GV dẫn - Nhóm trưởng tập trung nhóm viên và phân công nhiêm vụ từng nhóm - Các nhóm tiến hành thực hành, có thể thay đổi vị trí các điểm A, B, C để luyện đến vị trí thực các đo. hành của Nội dung biên bản: nhóm mình và Thực hành đo góc trên mặt đất phân công Nhóm: ……………………. Lớp: ……………………… nhiệm vụ: 1) Dụng cụ: đủ hay thiếu đóng cọc A 2) Ý thức kỷ luật trong giời thực hành và B, sử dụng 3) Kết quả thực hành: giác kế theo 4 ……………………………………………………………………………………… bước đã học ……………………………………………………………………………………… - GV quan sát 4) Tự đánh giá tổ thực hành vào loại: Tốt; Khá; Trung bình. Đề nghị điểm cho các tổ thực từng người trong nhóm hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn HS cách đo góc - GV kiểm tra kết quả của các nhóm Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá GV nhận xét, HS lắng nghe nhận xét của GV đánh giá từng Nếu có đề nghị gì trì trình bày nhóm. Cho điểm thực hành từng tổ và thu biên bản của các nhóm. Hoạt động 5: Dặn dò - HS cất dụng cụ, vệ sinh tay chân, chuẩn bị giờ học sau. - Tiết sau mang theo Compa và đọc trước bài “Đường tròn”.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> IV. Rút kinh nghiệm:. Tuần 30 Tiết 25. Ngày soạn: 26/03/09 Ngày dạy: 27/03/09 §8. ĐƯỜNG TRÒN. I. Mục tiêu:  Kiến thức: HS hiểu và phân biệt được khái niệm đường tròn, hình tròn. HS hiểu được cung, dây cung, bán kính, đường kính.  Kỹ năng: HS biết sử dụng compa để vẽ đường tròn và cung tròn một cách thành thạo  Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ đường tròn II. Chuẩn bị: * Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa * Trò: Thước thẳng, giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - GV giới thiệu dụng cụ vẽ đường tròn (compa) và dẫn dắt vào bài - GV đưa ra mô hình hình tròn, mô hình đường tròn, yêu cầu HS phân biệt đường tròn và hình tròn. - Đường tròn và hình tròn khác nhau như thế nào? - Để vẽ đường tròn ta cần phải xác định những yếu tố gì? - GV giới thiệu tâm và bán kính đường tròn. - GV kết luận: Để vẽ đường tròn ta cần phải xác định tâm và bán kính - Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính OA = 2 cm. GV giới thiệu ký hiệu (O; 2cm) + Vẽ đường tròn tâm B bán kính 1,5 cm? => Vậy đường tròn tâm B bán kính 1.5cm là hình như thế nào? => Ký hiệu? + (I; 4cm)  ……………. + (K, m)  ………………… => Khái niệm dường tròn tâm O, bán kính R. - Điểm R, S như hình được gọi là những điểm nằm trên đường tròn - Cho điểm P và Q như hình vẽ, điểm P, gọi là điểm nằm bên ngoài đường tròn. - Dựa vào mô hình, đưa ra khái niệm hình tròn?. - Tiếp thu. I. Đường tròn và hình tròn: * Khái niệm: Học SGK tr.89. - Quan sát - Trả lời - Để vẽ đường tròn ta dùng Compa để vẽ. - Tiếp thu và chỉ trên hình. * Ký hiệu: Đường tròn tâm O bán kính R, ký hiệu: (O; R) VD: (O, 2cm): đường tròn tâm O bán kính 2cm * Khái niệm hình tròn: Học SGK tr.90. - Tiếp thu - Theo dõi OB = 2cm; OB = OA OK = OR = OS = 2cm - Đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng 2c - Đường tròn tâm B bán kính 1.5cm là hình gồm các điểm cách B một khoảng 1,5 cm - Theo dõi, tiếp thu - Đọc khái niệm đường tròn. Hoạt động 2: Cung và dây cung - GV đưa ra mô hình đường tròn có đánh dấu hai điểm A và B, chia ]- - AB là cung tròn đường tròn thành 2 phần? - GV giới thiệu cung tròn AB, A, B gọi là hai mút của cung, nối AB - Khi nối AB, AB được gọi là dây cung ta được dây cung - Vẽ C, D, O thẳng hàng thì hai cung của đường tròn như thế nào? - CD đi qua điểm O, CD - Khi nối CD thì CD đi qua điểm được gọi là đường kính nào? CD được gọi là đường kính của - Đường kính gấp đôi bán kính. đường tròn tâm O. So sánh IC, ID, CD? Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa. II. Cung và dây cung: Xem SGK.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Cho hai đoạn thẳng MN và PQ a) So sánh PQ và MN - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 3 phút GV đặt câu hỏi cho từng nhóm - Ở các bài trước để so sánh PQ và MN ta làm như thế nào? - Ở bài này ta dùng compa để so sánh? b) Với hai đoạn PQ và MN như trên. Chỉ với 1 lần đo, tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN GV gợi ý - Ở các bài trước để tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN ta làm như thế nào? - Không dùng thước thẳng, dùng compa? - GV sửa bài cho từng nhóm. - Ta dùng thước thẳng đo độ dài của từng đoạn thẳng, đoạn thẳng nào có độ dài lớn hơn thì lớn hơn - Hoặc dùng compa HS hoạt động nhóm trong 3 phút + Để tính tổng độ dài của hai đoạn MN. PQ ta dùng thước đo độ dài của 2 đoạn sau đó tính tổng độ dài của hai đoạn đó. + Hoặc dùng compa. III.Một vài công dụng khác của Compa: a) So sánh PQ và MN M N P Q * Nhận xét: có thể dùng compa để dời một đoạn thẳng từ vị trí này sang vị trí khác b) Cho hai đoạn PQ và MN như trên. Chỉ với 1 lần đo, tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN - Vẽ đường thẳng chứa đoạn thẳng MN - Dời đoạn thẳng PQ đến đường thẳng chứa MN sao cho MP - Đo độ dài đoạn NQ. Hoạt động 4: Luyện tập Bài 1: Củng cố: Điền vào dấu 1) (K; 2,5 cm) Bài 1: Điền vào dấu (……) (……) 2) Đường tròn tâm I bán 1) Đường tròn tâm K bán kính 1) Đường tròn tâm K bán kính 2,5 kính 1,8 cm 2,5 cm, ký hiệu: cm, ký hiệu: ………………… 3) Đường tròn tâm D bán ……………… 2) (I; 1,8cm) => kính m (với m > 0) 2) (I; 1,8cm) => ……………… …………………………………… 4) (S; 10mm) => Đường 3) (D; m) với m > 0 => 3) (D; m) với m > 0 => tròn tâm S, bán kính 10 ……… ……………………. mm 4) (……; 10 mm) => Đường 4) (……; 10 mm) => Đường tròn 5) (K; 3 d) => đường tròn tròn tâm S, tâm S, ……………………… tâm K, bán kính 3 dm ……………………… 5) (K; ………………) => đường 5) (K; ………………) => tròn tâm …………, …………… 3 đường tròn tâm …………, dm …………… 3 dm Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Rèn kỹ năng vẽ đường tròn, so sánh hai đoạn thẳng mà không dùng thước thẳng - Làm bài tập: 30, 34, 35, 36 SGK IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 10/ 03/ 2004 03/ 2004 Tuần 26: Tiết 24:. Ngày dạy: 15/ §8. ĐƯỜNG TRÒN.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> I. Mục tiêu:  Kiến thức: - HS hiểu và phân biệt được khái niệm đường tròn, hình tròn. - HS hiểu được cung, dây cung, bán kính, đường kính.  Kỹ năng: HS biết sử dụng compa để vẽ đường tròn và cung tròn một cách thành thạo  Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ đường tròn II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình; hoạt động nhóm; nêu vấn đề. III. Phương tiện dạy học: - Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa - Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn (15 phút) - GV giới thiệu dụng cụ vẽ đường tròn (compa) và dẫn dắt vào bài  GV ghi đề bài bài mới: §8. Đường tròn - GV đưa ra mô hình hình tròn, mô hình đường tròn, yêu cầu HS phân biệt đường tròn và hình tròn. - Đường tròn vàhình tròn khác nhau như thế Để vẽ đường tròn ta dùng nào? - Để vẽ đường tròn ta cần phải xác định Compa để vẽ. những yếu tố gì? - GV giới thiệu tâm và bán kính đường tròn. GV kết luận: Để vẽ đường tròn ta cần phải xác định tâm và bán kính - Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính OA = 2 cm. OB = 2cm; OB = OA GV giới thiệu ký hiệu (O; 2cm) + Vẽ đường tròn tâm B bán kính 1,5 cm? => Vậy đường tròn tâm B bán kính 1.5cm là hình OK = OR = OS = 2cm như thế nào? => Ký hiệu? - Đường tròn tâm O bán + (I; 4cm) là ……………. kính 2cm là hình gồm các + (K, m) là ………………… => Khái niệm dường tròn tâm O, bán kính R. điểm cách O một khoảng 2cm - Điểm R, S như hình được gọi là những - Đường tròn tâm B bán kính 1.5cm là hình gồm điểm nằm trên đường tròn các điểm cách B một khoảng 1,5 cm - Cho điểm P và Q như hình vẽ, điểm P, gọi là điểm nằm bên ngoài đường tròn. - Dựa vào mô hình, đưa ra khái niệm hình tròn? Hoạt động 3: Cung và dây cung (5 phút). Ghi bảng I. Đường tròn và hình tròn: 1. Khái niệm: Học SGK tr.89. * Ký hiệu: Đường tròn tâm O bán kính R, ký hiệu: (O; R) VD: (O, 2cm): đường tròn tâm O bán kính 2cm. 2. Khái niệm hình tròn: Học SGK tr.90.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - GV đưa ra mô hình đường tròn có đánh dấu hai điểm A và B, chia đường tròn thành 2 phần? - GV giới thiệu cung tròn AB, A, B gọi là hai mút của cung, nối AB ta được dây cung - Vẽ C, D, O thẳng hàng thì hai cung của đường tròn như thế nào? - Khi nối CD thì CD đi qua điểm nào? CD được gọi là đường kính của đường tròn tâm O.. ]. II. Cung và dây cung: Xem SGK. - AB là cung tròn - Khi nối AB, AB được gọi là dây cung - CD đi qua điểm O, CD được gọi là đường kính - Đường kính gấp đôi bán kính. Hoạt động 4: Một công dụng khác của compa (10 phút) Cho hai đoạn thẳng MN và PQ - Ta dùng thước thẳng đo III.Một vài công dụng a) So sánh PQ và MN độ dài của từng đoạn thẳng, khác của Compa: đoạn thẳng nào có độ dài a) So sánh PQ và MN lớn hơn thì lớn hơn - Hoặc dùng compa HS hoạt động nhóm trong 3 phút GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 3 phút GV đặt câu hỏi cho từng nhóm - Ở các bài trước để so sánh PQ và MN ta làm như thế nào? - Ở bài này ta dùng compa để so sánh? b) Với hai đoạn PQ và MN như trên. Chỉ với 1 lần đo, tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN GV gợi ý - Ở các bài trước để tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN ta làm như thế nào? - Không dùng thước thẳng, dùng compa? - GV sửa bài cho từng nhóm và cho điểm Hoạt động 5: Luyện tập (13 phút). + Để tính tổng độ dài của hai đoạn MN. PQ ta dùng thước đo độ dài của 2 đoạn sau đó tính tổng độ dài của hai đoạn đó. + Hoặc dùng compa. * Nhận xét: có thể dùng compa để dời một đoạn thẳng từ vị trí này sang vị trí khác b) Cho hai đoạn PQ và MN như trên. Chỉ với 1 lần đo, tính tổng độ dài của hai đoạn PQ, MN - Vẽ đường thẳng chứa đoạn thẳng MN - Dời đoạn thẳng PQ đến đường thẳng chứa MN sao cho M  P - Đo độ dài đoạn NQ.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Bài 1: Củng cố: Điền vào dấu (……) 1) Đường tròn tâm K bán kính 2,5 cm, ký hiệu: ………………… 2) (I; 1,8cm) => …………………………………… 3) (D; m) với m > 0 => ……………………. 4) (……; 10 mm) => Đường tròn tâm S, ……………………… 5) (K; ………………) => đường tròn tâm …………, …………… 3 dm. 1 HS lên bảng điền vào ô trống. 1) (K; 2,5 cm) 2) Đường tròn tâm I bán kính 1,8 cm 3) Đường tròn tâm D bán kính m (với m > 0) 4) (S; 10mm) => Đường tròn tâm S, bán kính 10 mm 5) (K; 3 d) => đường tròn tâm K, bán kính 3 dm. Bài 2: (Bài 38 tr.91 SGK) Vẽ đường tròn (O; 2cm) và (A; 2cm) cắt nhau tại C, D. Điểm A nằm trên đường tròn tâm O. a) Vẽ đường tròn tâm C, bán kính 2cm. b) Vì sao đường tròn (C; 2cm) đi qua O ? c) Vì sao đường tròn (C; 2cm) đi qua A ? - GV giới thiệu C và D gọi là giao điểm của hai đường tròn. C  (O; 2cm) và C  (A; 2cm). HS vẽ đường tròn (O; 2cm) và (A; 2cm) - HS vẽ Đường tròn tâm C bán kính 2cm.. Bài 1: Củng cố: Điền vào dấu (……) 1) Đường tròn tâm K bán kính 2,5 cm, ký hiệu: ………………… 2) S  (I; 1,8cm) => SI = …… 3) (D; m) với m > 0 là ……… 4) (……; 10 mm) => Đường tròn tâm S, bán kính ………… 5) Cho (K; 3cm), MK = 3cm => M (K; 3cm) Bài 38 tr.91 SGK a). b) Điểm C là giao điểm của (O; 2cm) và (C; 2cm) => OC = 2cm; AC = 2cm Điểm O cách C một đoạn 2cm nên O  (C, 2cm) Điểm A cách C một đoạn 2cm nên A  (C, 2cm) Vậy CO = CA = 2cm nên đường tròn (C; 2cm) đi qua O và qua A. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học bài trong vở ghi và trong SGK - Rèn kỹ năng vẽ đường tròn, so sánh hai đoạn thẳng mà không dùng thước thẳng - Làm bài tập: 30, 34, 35, 36 SGK V. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tuần 31 Tiết 26. Ngày soạn: 02/04/09 Ngày dạy: 03/04/09 §8. TAM GIÁC. I. Mục tiêu:  Kiến thức: - HS hiểu và định nghĩa được tam giác - HS hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?  Kỹ năng: HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên tam giác, nhận biết được điểm nằm bên trong và năm bên ngoài tam giác.  Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh II. Chuẩn bị: *Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa * Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - HS1: Thế nào là đường tròn tâm - HS1: Nêu định nghĩa đường O, bán kính R ? tròn tâm O bán kính R. Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ Vẻ hình theo đề bài: đường tròn (B; 2,5 cm) và (C; 2cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB, AC. AB = 2,5 cm; AC = 2cm Chỉ cung AD lớn nhất, cung AD nhỏ nhất của (B). Vẽ dây cung AD. - HS2: Làm bài tập 41 tr.92 SGK Nhận xét Xem hình và so sánh AB + BC + AB + BC + AC = ON + NP + AC với OM bằng mắt rồi kiểm tra PM = OM bằng dụng cụ GV nhận xét cho điểm Hoạt động 2: Tam giác ABC là gì? - GV chì vào hình vẽ và giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy tam giác ABC là gì? - GV vẽ hình:. - HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: I. Tam giác ABC là gì? Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. HS: đó không phải là ABC vì ba điểm A, B, C thẳng hàng - Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, HS vẽ tam giác ABC vào vở CA như trên có phải là tam giác * Định nghĩa: Học SGK ABC không? Tại sao?.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - GV yêu cầu HS vẻ tam giác ABC vào vở, ký hiệu tam giác ABC là: ABC, BCA, ACB, … ABC - GV giới thiệu cách đọc khác. - HS đọc 3 đỉnh của ABC: đỉnh Tổng cộng có 6 cách đọc khác nhau A, đỉnh B, đỉnh C. - Trong ABC có 3 góc, 3 đỉnh, 3 - 3 góc của ABC: Góc ABC, cạnh: góc ACB, góc BAC. + Hãy đọc tên các đỉnh của ABC - 3 cạnh của ABC: AB, AC, + Hãy đọc tên các góc của ABC BC + Hãy đọc tên 3 cạnh của ABC a) Hình tạo thành bởi ba đoạn GV yêu cầu HS làm bài 43 tr94 thẳng MN, NP, PM khi M, N, P SGK không thẳng hàng gọi là MNP a) Hình tạo thành bởi … được gọi b) Tam giác TUV là hình gồm ba là tam giác MNP. đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba b) Tam giác TUV là hình … điểm T, U, V không thẳng hàng. Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh  ABI A, B, I BAI, ABI, AIB AB, BI, IA  AIC A, I, C IAC, AIC, ACI AI, IC, CA  ABC A, B, C ABC,ACB, CAB AB, BC, CA - GV lấy điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) và giới thiệu đó là điểm nằm trong tam giác. - GV lấy điểm N (không nằm trong , cũng không nằm trên tam giác) giới thiệu đó là điểm nằm ngoài tam giác Hoạt động 3: Vẽ tam giác Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm. - HS làm theo GV , vẽ tam giác GV chỉ chi HS hình HS1 đã kiểm ABC có cạnh BC = 4cm; AB = tra đầu giờ và hỏi: 3m; AC= 2cm. vào vở + Để vẽ được tam giác ta làm như thế nào? + Vẽ một tia Ox và đặt các đoạn thẳng đơn vị trên tia - GV làm mẫu trên bảng, vẽ  ABC - HS vẽ hì nh vào vở theo từng có cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= bước GV hướng dẫn 2cm. - GV yêu cầu HS làm bài tập 47 SGK. Vẽ đoạn thẳng IR = 3cm. vẽ điểm TBDH sao cho TI = 2,5 cm; TR = 2cm. Vẽ  TIR Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học bài trong vở ghi và trong SGK, BTVN: 45, 46 tr.95 SGK - Ôn tập phần hình học từ đầu chương - Học ôn lại định nghĩa các hình tr.95 và 3 tính chất tr.96 - Làm các câu hỏi và bài tập tr.96 SGK - Tiết sau ôn tập chương, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết IV. Rút kinh nghiệm:. * Củng cố: a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là MNP b) Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng.. II.Vẽ tam giác: Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4cm; AB = 3m; AC= 2cm.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuần 32 Tiết 27. Ngày soạn: 09/04/09 Ngày dạy: 10/04/09 ÔN TẬP CHƯƠNG II. I. Mục tiêu:  Kiến thức: - Hệ thống hóa kiến thức về góc Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác  Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong khi học. II. Chuẩn bị: - Thầy: Thước thẳng, phấn màu, thước đo góc, compa, bảng phụ - Trò: Thước thẳng,giấy nháp, bảng phụ, thước đo góc, compa III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Đọc hình để củng cố kiến thức Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết HS quan sát hình và trả lời câu hỏi những gì? 1) 2) y 3) 4) m a O . A a I n P x b 6) 7) 8) 9) A. Ghi bảng. 5) t. x y 10). O. B C GV đặt câu hỏi thêm: + Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?. H1: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ a đối nhau.. + Thế nào là góc nhọn, góc tù, góc vuông, H2: Góc nhọn xOy, A là điểm nằm trong góc góc bẹt H3: Góc vuông mIn + Thế nào là hai góc bù nhau, hai góc phụ H4: Góc tù aPb nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù? H5: Góc bẹt xOy có Ot là 1 tia phân giác của góc H6: 2 góc kề bù + Tia phân giác của một góc là gì H7: 2 góc kề phụ H8: Tia phân giác của góc + Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của  ABC? H9: tam giác ABC + Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính H10: đường tròn tâm O, bán kính R R.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Hoạt động 2: Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận Bài 2: a) Vẽ hai góc phụ nhau HS lên bảng vẽ hình b) Vẽ hai góc kề nhau HS1: làm câu a, b c) Vẽ hai góc kề bù HS2: làm câu c và vẽ góc 600 Bài 5: d) Vẽ góc 600, 1350, góc HS3: vẽ góc 1350 và góc a) Có xOy = 300 vuông vuông xOz = 1100 => xOy < xOz (300 < 1100) Bài 5: GV ghi đề bài trên HS đọc đề, vẽ hình và suy => Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và bảng phụ nghĩ cách làm Oz Yêu cầu HS đọc đề bài: GV yêu cầu mỗi học sinh lên b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox Trên một nửa mặt phẳng bờ bảng làm một câu và Oz nên: xOy + yOz = xOz chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và HS dựa vào hướng dẫn của => yOz = xOz – xOy Oz sao cho xOy = 300; xOz = GV làm bài => yOz = 1100 – 300 = 800 1100. Vậy yOz = 800 a) Trong ba tia Oz, Ox, Oy tia c) Vì Ot là tia phân giác của góc nào nằm giữa hai tia còn lại? yOz nên: Vì sao? zOy 80 0 zOt   400 b) Tính góc yOz? 2 2 0 c) Vẽ Ot là tia phân giác của Có zOt = 40 ; zOx = 1100 yOz. Tính zOt, tOx? => zOt < zOx (400 < 1100) * Gợi ý: => Tia Ot nằm giữa hai tia Ox , - So sánh xOy và xOz => tia Oz nào nằm giữa hai tia còn lại? => zOt + tOx = zOx - Có tia Oy nằm giữa hai tia => tOx = zOx – zOt Ox và Oz thì ta suy ra điều gì? tOx = 1100 – 400 - Có Ot là tia phân giác của tOx = 700 yOz,vậy zOt tính thế nào? - Làm thế nào để tính tOx? Hoạt động 3: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ * Điền vào ô trống các phát a) Bất kỳ đường thẳng nào trên biểu sau để được một câu mặt phẳng cũng là bờ chung của đúng: 1 HS lên bảng dùng bút khác hai nửa mặt phẳng đối nhau a) Bất kỳ đường thẳng nào màu điền vào ô trống trên b) Mỗi góc có một số đo. Số đo trên mặt phẳng cũng là … của bảng phụ. của góc bẹt bằng 1800 … Các HS khác tử ghi ý cần c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa b) Mỗi góc có một …. Số đo điền vào trên bảng phụ cá và Oc thì aOb + bOc = aOc xOy của góc bẹt bằng … nhân xOt tOy  c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia 2 thì Ot là d) Nếu Oa và Oc thì … tia phân giác của góc xOy xOt tOy . xOy 2 thì …. d) Nếu Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập phần hình học từ đầu chương - Học ôn lại định nghĩa các hình tr.95 và 3 tính chất tr.96 - Làm các câu hỏi và bài tập tr.96 SGK - Tiết sau kiểm tra 1 tiết IV. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tuần: 33 Tiết: 28. Ngy soạn: 16/04/2009 Ngy dạy: 17/04/2009 KIỂM TRA 1 TIẾT. I. MỤC TIU: - Kiểm tra khả năng lĩnh hội cc kiến thức trong chương của HS. - Rn khả năng tư duy. - Rn khả năng tính tốn, chính xc, hợp lý. - Biết trình by r rng, mạch lạc. Trọng tm: Đnh gi qu trình dạy v học của Thầy v Trị. . II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Gio vin: Đề thi. 2. Học sinh: Giấy nhp, ơn tập lại cc kiến thức trong chương. III. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA: I. Phần trắc nghiệm: (4 đ) Cu 1: . Đnh dấu “X” vo ơ trống sao cho đng. STT. Nội Dung. 1. Gĩc bẹt l gĩc cĩ số đo bằng 1800. 2. Gĩc lớn hơn gĩc vuơng nhưng nhỏ hơn gĩc nhọn l gĩc t.. 3. Hai gĩc b nhau l hai gĩc cĩ tổng số đo bẳng 900. 4. Tam gic ABC l hình gồm 3 đoạn thẳng AB; BC; CA.. Đng. Sai. Cu 2: Điền số thích hợp vo chỗ trống (…) a) Gĩc MNP cĩ đỉnh l …….., cĩ hai cạnh l ………… b) Tia phn gic của một gĩc l tia nằm giữa ………….. của gĩc v tạo với hai cạnh ấy hai gĩc …………… c) Đường trịn tm O bn kính R, l hình gồm cc điểm ……………………… d) Tam gic SPI được kí hiệu l: ………. II. Phần tự luận: (6 đ) Cu 1: Vẽ tam gic ABC, biết BC = 5cm; AB = 4cm; AC = 3cm. 0  Cu 2: Vẽ hai gĩc kề b xOy v yOx’. Biết xOy 120 . Gọi Ot l tia phn gic của gĩc xOy; Ot’ l tia phn gic của gĩc x’Oy.. a) Tính số đo gĩc yOx’..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> b) Tính số đo gĩc xOt’ v gĩc x’Ot. c) Tính số đo gĩc tOt’ ĐÁP ÁN VÀ CHO ĐIỂM I. Phần trắc nghiệm: (4 đ) Cu 1. Mỗi câu đúng được 0.5 đ 1. 2. 3. 4. Đng. Đng. Sai. Sai. Cu 2: Mỗi cu điền đng được 0,5 đ a) …. N …. NP; NM. b) …. hai cạnh …… bằng nhau. c) …. Cch O một khoảng bằng R. II. Phần tự luận: (6 đ) Cu 1: (2 đ) Giải thích và vẽ hình. Cu 2: (4 đ) - Vẽ hình (0,5 đ). t. y t’.  ' a) (0,5 đ) yOx = 600 b) (2 đ)  ' xOy  xOt  yOt ' yOx ' xOt ' xOy   2 0 xOt ' 1200  60 1500 2 tOt ' 900 c) (1 đ). x. x’. O. BẢNG THỐNG K ĐIỂM Điểm Lớp. Điểm dưới trung bình <2. 2 <5. Điểm trn trung bình 5  <8. 8  10. 6 A3 6 A4 IV. Rút kinh nghiệm:. Trường THCS Liêng Srônh. KIỂM TRA CHƯƠNG II.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Họ V Tn: . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . .. Mơn: Hình Học 6 (Tiết 28) Thời gian: 45’. Điểm. Lời phê của thầy (cô). I. Phần trắc nghiệm: (4 đ) Cu 1: Đnh dấu “X” vo ơ trống sao cho đng. STT. Nội Dung. 1. Gĩc bẹt l gĩc cĩ số đo bằng 1800. 2. Gĩc lớn hơn gĩc vuơng nhưng nhỏ hơn gĩc nhọn l gĩc t.. 3. Hai gĩc b nhau l hai gĩc cĩ tổng số đo bẳng 900. 4. Tam gic ABC l hình gồm 3 đoạn thẳng AB; BC; CA.. Đng. Sai. Cu 2: Điền số thích hợp vo chỗ trống (…) a) Gĩc MNP cĩ đỉnh l …….., cĩ hai cạnh l ………… b) Tia phn gic của một gĩc l tia nằm giữa …………..... của gĩc v tạo với hai cạnh ấy hai gĩc …………… c) Đường trịn tm O bn kính R, l hình gồm cc điểm ………………………............. d) Tam gic SPI được kí hiệu l: ………. II. Phần tự luận: (6 đ) Cu 1: Vẽ tam gic ABC, biết BC = 5cm; AB = 4cm; AC = 3cm. 0  Cu 2: Vẽ hai gĩc kề b xOy v yOx’. Biết xOy 120 . Gọi Ot l tia phn gic của gĩc xOy; Ot’ l tia phn gic của gĩc x’Oy.. a) Tính số đo gĩc yOx’. b) Tính số đo gĩc xOt’ v gĩc x’Ot. c) Tính số đo gĩc tOt’ BÀI LÀM: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ....................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ....................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ....................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(69)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×