Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giáo án lịch sử 7 tuần 12 tiết 23 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.95 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 12/11/2020 Tiết 21 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS hệ thống hóa được toàn bộ kiến thức lịch sử của nước ta trong các thời Ngô – Đinh - Tiền Lê – Lý. 2. Kĩ năng - Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập bảng so sánh, đối chiếu và vẽ sơ đồ. 3. Thái độ - Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ → Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho HS. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự chủ, tự học. - Năng lực tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật; xác định mối liên hệ, tác động giữa các sự kiện, hiện tượng; so sánh, phân tích, khái quát hóa; nhận xét, đánh giá, rút ra bài học lịch sử... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên + Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, máy tính, máy chiếu,... 2. Học sinh: sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập, các đồ dùng học tập cần thiết... III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, ... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức(1p) - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra vệ sinh của lớp Lớp Ngày giảng Vắng Ghi chú 7A 19/11/2020 2. Kiểm tra bài cũ KT vở của HS (2p) 3. Bài mới 3.1. Hoạt động khởi đông (1’) - Gv giới thiệu khái quát phần ôn tập 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Nước ta buổi đầu độc lập thời - Thời gian: 19p Ngô – Đinh - Tiền Lê - Mục tiêu: Nêu được những nét chính về lịch a. Nước ta buổi đầu độc lập: sử nước ta buổi đầu độc lập thời Ngô – Đinh – Tiền Lê (TK X) - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thoại, vấn đáp, ... - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ... Bài cũ : Em hãy cho biết những biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong việc xây dựng đất nước? GV: Tại sao lại xảy ra “Loạn 12 sứ quân”? HS: GV: Hình ảnh “Cờ lau tập trận” là nói về nhân vật lịch sử nào? HS: -> Đinh Bộ Lĩnh Bài cũ : Đinh Bộ Lĩnh đã thống nhất đất nước như thế nào?. - Năm 939 Ngô Quyền xây dựng đất nước, lên ngôi vua, chọn Cổ Loa làm kinh đô. (vẽ sơ đồ tổ chức chính quyền thời Ngô). - Năm 967 Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước. b. Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê GV: Nhà Đinh đã làm gì để xây dựng đất - Nhà Đinh xây dựng đất nước. nước? HS: GV: Lê Hoàn lên ngôi Hoàng đế trong bối - Tổ chức chính quyền thời Tiền cảnh lịch sử như thế nào? Lê HS: GV: Hãy mô tả bộ máy chính quyền trung ương và địa phương thời Tiền Lê? HS GV: Hãy trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất do Lê - Cuộc kháng chiến chống Tống Hoàn ? của Lê Hoàn (981) HS thảo luận nhóm, mô tả diễn biến bằng các chú thích và cử đại diện lên bảng trình bày GV: Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh – Tiền Lê có bước phát triển? - Tình hình kinh tế - văn hóa – xã HS hội thời Tiền Lê. GV: Đời sống xã hội và văn hóa nước Đại Cồ Việt có gì thay đổi? HS trình bày đời sống văn hóa, xã hội bằng bảng phụ và giải thích. ……………………………………………….. ……………………………………………….. Hoạt động 2 2. Nước Đại Việt thời Lý (Thế - Thời gian: 19p kỉ XI – XII) - Mục tiêu: Nêu được những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội nước Đại Việt thời Lý (TK XI – XII) - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, ....

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, ... GV: Nhà Lý thành lập như thế nào? HS: GV: Nhà Lý đã tổ chức chính quyền trung ương và địa phương ra sao? HS: HS trình bày bằng bảng phụ và giải thích. GV: Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên gọi là gì? HS: Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ Hình thư GV: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững trong khi duy trì mối quan hệ bang giao với các nước láng giềng theo nguyên tắc nào? HS: GV: Nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt lần thứ hai nhằm mục đích gì? HS: GV: Vua tôi nhà Lý đã làm gì trước âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống? HS: “Tiến công trước để tự vệ” GV cho HS thảo luận N1: Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống giai đoạn thứ nhất (1075) do Lý Thường Kiệt chỉ huy? HS: N2: Em hãy trình bày cuộc kháng chiến chống Tống giai đoạn thứ hai? HS: N3 : Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) ? HS thảo luận nhóm, mô tả diễn biến bằng các chú thích và cử đại diện lên bảng trình bày GV: trình bày bài thơ thần “Nam quốc sơn hà” của Lý Thường Kiệt và cho biết ý nghĩa của bài thơ. HS: Bài thơ đã nói rõ nền độc lập tự chủ của Đại Việt đã có từ lâu đời, nếu như bị xâm phạm thì quân giặc sẽ bị đánh tan tành. GV: Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp? HS: GV: Trình bày những nét chính của sự phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp nước ta thời Lý?. - Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước.. - Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ hai do Lý Thường Kiệt chỉ huy kết thúc thắng lợi.. - Đời sống kinh tế, văn hóa thời Lý phát triển..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HS: Gv chốt kt Điều chỉnh, bổ sung: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................ 3.3. Hoạt động củng cố, luyện tập(3p) - Giáo viên củng cố từng phần 3.4. Hoạt động tìm tòi, sáng tạo: (3p) - Vẽ sơ đồ và nhận xét bộ máy nhà nước dưới thời Tiền lê và Thời Lý 3.5. Hướng dẫn về nhà(1p) - HS học bài cũ. Toàn bộ những kiến thức đã được học - Chuẩn bị chủ đề Đại Việt dưới thời Trần..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 12/11/2020 Tiết 22,23,24,25,26,27,28,29 CHỦ ĐỀ: ĐẠI VIỆT DƯỚI THỜI NHÀ TRẦN Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học: Nắm được tình hình nước Đại Việt dưới thời nhà Trần. Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề bài học: I. Sự thành lập nhà Trần và sự củng cố chế độ phong kiến tập quyền 1. Nhà Trần thành lập a. Nhà Lý sụp đổ b. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền c. Pháp luật thời Trần 2. Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển kinh tế a. Quân đội b. Quốc phòng c. Phục hồi và phát triển kinh tế thời Trần II. Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm dưới thời Trần 1. Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ (1258) a. Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông Cổ b. Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống quân Mông Cổ 2. Cuộc kháng lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên (1285) a. Chủ trương của nhà Nguyên b. Kế hoạch đối phó của nhà Trần c. Diễn biến d. Kết quả 3. Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên (1287 – 1288) a. Chuẩn bị của ta b. Diễn biến c. Kết quả d. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lich sử III. Tình hình kinh tế, văn hóa thời Trần 1. Sự phát triển kinh tế a. Nông nghiệp b. Thủ công nghiệp c. Thương nghiệp 2. Sự phát triển văn hóa a. Đời sống văn hoá b. Văn học c. Giáo dục và khoa học kĩ thuật d. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc Bước 3: Xác định mục tiêu bài học.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm được: - Hoàn cảnh thành lập nhà Trần. - Tổ chức bộ máy Nhà nước thời Trần. - Nội dung luật pháp thời Trần. - Nhà Trần đã xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng. - Những biện pháp phục hồi và phát triển kinh tế thời Trần. - Chủ trương chính sách và những việc làm của vua quan nhà Trần để đối phó với quân Mông Cổ. - Diễn biến chính cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Việc chuẩn bị xâm lược lần thứ hai của nhà Nguyên chu đáo hơn so với lần xâm lược thứ nhất. - Diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên. - Âm mưu quyết xâm lược Đại Việt lần thứ ba của quân Nguyên. - Vua tôi nhà Trần quyết tâm tiến hành cuộc kháng chiến chống lại nhà Nguyên với các trận đánh lớn: Vân Đồn, Bạch Đằng và giành thắng lợi vẻ vang. - Hiểu được vì sao ở thế kỷ XIII, trong 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên quân dân Đại Việt đều giành thắng lợi. - Ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược. - Biết được một số nét chính về tình hình kinh tế- xã hội của nước ta thời Trần. - Biết được một số thành tựu phản ánh sự phát triển của văn hoá – giáo dục- khoa học – kỹ thuật thời Trần đạt đến trình độ cao, có nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu.. - Đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân ta dưới thời Trần rất phong phú và đa dạng. - Một nền văn học phong phú, mang đậm bản sắc dân tộc, làm rạng rỡ cho nền văn hóa Đại Việt. 2. Kỹ năng: - Đánh giá các thành tựu xây dựng Nhà nước pháp luật thời Trần. - Làm quen với phương pháp so sánh. - Học diễn biến các trận đánh bằng cách chỉ lược đo, bản đồ. - Đọc và vẽ lược đồ, phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ để thuật lại, tóm tắt cc sự kiện lịch sử. - Phân tích, so sánh sự kiện và nhân vật lịch sử trong 3 lần kháng chiến để rút ra nhận xét chung. - Nhận xét, đánh giá các thành tựu kinh tế - văn hoá . - So sánh sự phát triển giữa thời Lý và Trần. - Giúp học sinh nhìn nhận sự phát triển về xã hội và văn hoá qua phương pháp so sánh với thời kỳ trước. - Phân tích, đánh giá, nhận xét những thành tựu văn hoá đặc sắc. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tự hào về lịch sử dân tộc, về ý thức tự lập tự cường của ông cha ta thời Trần. - Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào, truyền thống dân tộc đối với công cuộc xây dựng, củng cố và phát triển dưới thời Trần. - Giáo dục học sinh ý chí kiên cường, bất khuất, mưu trí, dũng cảm của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến. - Giáo dục học sinh lòng căm thù giặc ngoại xâm, niềm tự hào dân tộc. - Giáo dục lòng biết ơn tổ tiên đã kiên cường, mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước. - Bồi dưỡng cho học sinh lòng căm thù giặc ngoại xâm, chống giặc giữ nước, niềm tự hào về truyền thống hào hùng của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống giặc. - Bài học kinh nghiệm lịch sử về tinh thần đoàn kết dân tộc. - Tự hào về nền văn hoá dân tộc thời Trần. - Bồi dưỡng ý thức giữ gìn và phát huy nền văn hoá dân tộc. - Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời lịch sử có nền văn hoá riêng, mang đậm bản sắc dân tộc. 4. Định hướng năng lực hình thành: - Năng lực chung: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt của bộ môn: tái hiện lịch sử, hiện tượng, nhân vật lịch sử, năng lực hình thành bộ môn Lịch sử: so sánh, phân tích,phản biện, khái quát, nhận xét, rút ra bài học lịch sử từ những sự kiện, hiện tượng, vấn đề lịch sử. Bước 4: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu Bảng mô tả mức độ câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực học sinh qua chủ đề.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nội dung chủ đề I. Sự thành lập nhà Trần và củng cố chế độ phong kiến tập quyền. II. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhà Trần. III. Tình hình kinh tế, văn hóa thời Trần. Nhận biết. Thông hiểu. - Biết được vị vua cuối cùng của nhà Lý. - Biết được tên gọi của luật pháp thời Trần. - Biết được tổ chức trong quân đội nhà Trần. - Biết được trước khi xâm lược Đại Việt, tướng Mông Cổ đã sai sứ giả ba lần đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần. - Biết được quyết tâm của nhà Nguyên xâm lược Đại Việt lần thứ ba. - Biết được tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh.. -Hiểu được hoàn cành thành lập nhà Trần. -Hiểu được chính sách quân đội của nhà Trần. - Hiểu được mục đích của quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt. - Hiểu được những sự kiện thể hiện ý chí quyết chiến của quân dân thời Trần chống quân xâm lược Nguyên lần thứ hai. - Hiểu được sự khác nhau về địa vị giữa các tầng lớp trong xã hội thời Trần.. Vận dụng thấp - Vẽ được sơ đồ bộ máy Nhà nước thời Trần. - Nhận xét được giữa bộ Quốc triều hình luật thời Trần với bộ Hình thư thời Lý.. Vận dụng cao - Nhận xét được tình hình kinh tế thời Trần trước và sau cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên.. Trình bày được những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên.. Nhận xét được So sánh được sự mức độ khác khác nhau về nhau về sự phát triển tôn phân hóa các giáo giữa thời tầng lớp xã hội Trần với thời dưới thời Trần Lý. so với thời Lý. Bước 5: Biên soạn câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. Câu hỏi cấp độ nhận biết 1. Vị vua cuối cùng của triều đại nhà Lý là ai? a. Lý Thánh Tông b. Lý Chiêu Hoàng c. Lý Thường Kiệt d. Lý Kế Nguyên. 2. Bộ luật thời Trần có tên gọi là a. Hình thư b. Hình luật c. Quốc triều hình luật d. Luật Hồng Đức. 3. Quân đội nhà Trần gồm có mấy bộ phận chính: a. Hai b. Ba c. Bốn d. Năm. 4. Sứ giả Mông Cổ đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần? a. Hai b. Ba c. Bốn d. Năm. 5. Hãy nêu một số dẫn chứng về việc nhà Nguyên chuẩn bị xâm lược Đại Việt lần thứ ba. 6. Tình hình kinh tế thời Trần như thế nào? B. Câu hỏi cấp độ thông hiểu 1. Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào? 2. Quân đội nhà Trần được tuyển dụng theo chính sách nào? 3. Nhận xét bộ Quốc triều hình luật thời Trần so với bộ Hình thư thời Lý. 4. Quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì? 5. Sự kiện nào thể hiện ý chí quyết chiến của quân dân thời Trần chống quân xâm lược Nguyên lần thứ hai? 6. Xã hội thời Trần có những tầng lớp nào và cho biết địa vị của các tầng lớp đó? C. Câu hỏi cấp độ vận dụng thấp 1. Vẽ sơ đồ bộ máy Nhà nước thời Trần. 2. Nhận xét bộ Quốc triều hình luật thời Trần so với bộ Hình thư thời Lý. 3. Mức độ phân hóa các tầng lớp xã hội dưới thời Trần có gì khác so với thời Lý? D. Câu hỏi cấp độ vận dụng cao 1. Nhận xét tình hình kinh tế thời Trần trước và sau cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. 2. Em hãy trình bày những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên. 3. Vì sao thời Trần, Nho giáo ngày càng phát triển và địa vị địa vị của Nho giáo ngày càng được nâng cao? Bước 6: Thiết kế tiến trình dạy học Tiết chủ đề Tiết PPCT Nội dung Ghi chú Tiết 1, 2 22, 23 Sự thành lập nhà Trần và sự củng cố chế độ phong kiến tập quyền Tiết 3, 4, 5, 6 Tiết 7, 8. 24, 25, 26, 27 28, 29. Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm dưới thời Trần Tình hình kinh tế, văn hóa thời Trần.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài học: (5 phút) Cho những học sinh nhắc lại kiến thức về những nguyên nhân làm cho triều đại Tiền Lê sụp đỗ dẫn đến sự thành lập nhà Lý. Sự phát triển kinh tế và đời sống văn hóa của nhà Lý. 3. Tiến trình dạy học 3.1. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Biết được những bánh xe lịch sử các triều đại phong kiến là sự suy thoái của triều đại này là điều kiện tất yếu hình thành một triều đại khác phát triển nổi bật rồi lại bị suy vong nhường chỗ cho một triều đại mới. - Phương pháp: + Đàm thoại, câu hỏi, bài tập, gợi mở, … + Hoạt động cá nhân/ cả lớp/ nhóm/ cặp đôi Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào, năm nào? Trong quá trình tồn tại đã trải qua những cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nào? Tình hình kinh tế - xã hội ra sao? - Dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm): + Nhà Lý suy yếu, năm 1226. + Trải qua ba cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. Đây là đội quân hùng mạnh nhất trên thế giới lúc bấy giờ, đã đánh Nam dẹp Bắc từ châu Á đến châu Âu nhưng khi vào Đại Việt thì luôn luôn bị bại trận. + Sau khi được thành lập, nhà Trần đã thực hiện nhiều biện pháp tích cực nhằm khuyến khích phát triển kinh tế dẫn đến những biến đổi xã hội sâu sắc theo chiều hướng giữ gìn và phát huy của dân tộc. - Giáo viên nhận xét, dẫn dắt vào bài mới: Sau khi nhà Lý thành lập và phát triển thì cũng đến ngày suy vong nhường chỗ cho một triều đại khác. Đó là triều đại nhà Trần, trong quá trình tồn tại đã trải qua những cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nào? Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học với chủ đề: “Nước Đại Việt thời Trần (thế kỉ XIII)”. 3.2. Hoạt động hình thành kiến thức I. Sự thành lập nhà Trần và sự củng cố chế độ phong kiến tập quyền 1. Nhà Trần thành lập - Mục tiêu: + Kiến thức: Hoàn cảnh thành lập, tổ chức bộ máy Nhà nước và nội dung luật pháp nhà Trần. - Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình, trực quan, vấn đáp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh - Giáo viên: chia học sinh thành 6 nhóm: + Nhóm 1,4: Nhà Trần được thành lập trong hoàn cản nào? + Nhóm 2,5: Tổ chức bộ máy Nhà nước ra sao? + Nhóm 3,6: Nội dung chính của pháp luật thời Trần? - Học sinh: dựa vào sách giáo khoa để trả lời - Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm) + Vua quan chỉ lo ăn chơi + Nhân dân đói khổ, nổi dậy đấu tranh + Nhà Lý phải dựa vào họ Trần + Bộ máy quan lại giống thời Lý + Xác định và bảo vệ quyền tư hữu tài sản. + Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất. - Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình bày sản phẩm - Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản phẩm của học sinh. Nội dung a. Nhà Lý sụp đổ - Vua quan chỉ lo ăn chơi xa đọa, không quan tâm đến đời sống nhân dân. - Lũ lụt, hạn hán, mất mùa xảy ra liên miên  nhân dân đói khổ, nổi dậy đấu tranh. - Một số thế lực phong kiến nổi dậy, Nhà Lý phải dựa vào họ Trần để chống lại các cuộc nổi loạn. - Tháng 12 năm Ất Dậu (1226) Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh. Nhà Trần thành lập b. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền - Bộ máy quan lại giống thời Lý, được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền. - Đứng đầu là vua, sớm nhường ngôi cho con và tự xưng là Thái thượng hoàng. - Các quan được sắp xếp vào sảnh viện. - Đặt thêm các chức quan: Quốc sử viện, Thái y viện, Hà đê Sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. - Cả nước chia làm 12 lộ, dưới lộ có phủ, châu, huyện, xã. c. Pháp luật thời Trần - Ban hành bộ Quốc triều hình luật. Nội dung: + Xác định và bảo vệ quyền tư hữu tài sản. + Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất. - Đặt cơ quan Thẩm hình viện để xét xử, kiện cáo.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển kinh tế - Mục tiêu: + Kiến thức: Nhà Trần đã xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng và những biện pháp để phục hồi và phát triển kinh tế. - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo viên: Quân đội được tổ chức như thế nào? - Học sinh: dựa vào sách giáo khoa để trả lời - Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm) + Gồm có hai bộ phận + Chính sách “ngụ binh ư nông”. - Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình bày sản phẩm - Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản phẩm của học sinh - Giáo viên: Nhà Trần xây dựng quốc phòng ra sao? - Học sinh: dựa vào sách giáo khoa để trả lời - Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm) + Cử tướng giỏi cầm quân giữ vị trí hiểm yếu + Thường xuyên kiểm tra việc canh phòng - Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình bày sản phẩm - Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản phẩm của học sinh - Giáo viên: Nhà Trần đã thực hiện biện pháp nào để phục hồi và phát triển kinh tế? - Học sinh: dựa vào sách giáo khoa để trả lời - Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm) + Nông nghiệp + Thủ công nghiệp + Thương nghiệp - Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình bày sản phẩm - Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản phẩm của học sinh. a. Quân đội - Gồm có hai bộ phận Cấm quân và quân ở các lộ. - Ngoài ra còn có hương binh và quân của các vương hầu. - Quân đội được tuyển dụng theo chính sách “ngụ binh ư nông”. - Chủ trương: “Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông”. - Quân đội thường xuyên học binh pháp và luyện võ nghệ. b. Quốc phòng - Cử tướng giỏi cầm quân giữ vị trí hiểm yếu nhất là biên giới phía Bắc. - Vua Trần thường xuyên kiểm tra việc canh phòng.. c. Phục hồi và phát triển kinh tế thời Trần * Nông nghiệp: - Nhà Trần đẩy mạnh công cuộc khẩn hoang. - Cho đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.  Nông nghiệp phục hồi và phát triển nhanh chóng. * Thủ công nghiệp: - Có các xưởng thủ công nhà nước sản xuất nhiều sản phẩm. - Các làng nghề thủ công trong nhân dân được chú trọng. * Thương nghiệp: - Chợ mọc lên ngày càng nhiều. - Thăng Long có 61 phường - Các cửa biển là nơi buôn bán tấp nập với thương nhân nước ngoài như: Hội Thống, Hội Triều . . ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm dưới thời Trần 1. Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ (1258) - Mục tiêu: + Kiến thức: Biết được âm mưu xâm lược của quân Mông Cổ. Chủ trương chính sách và những việc làm của vua quan nhà Trần để đối phó với chúng. - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo viên: Âm mưu của Mông Cổ đối với Đại Việt là gì? - Học sinh: dựa vào sách giáo khoa để trả lời - Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm) + Làm bàn đạp tấn công Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc + Cử sứ giả sang buộc vua tôi nhà Trần đầu - Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình bày sản phẩm - Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản phẩm của học sinh - Giáo viên: Trước thái độ đó, nhà Trần đã chuẩn bị và tiến hành kháng chiến ra sao? - Học sinh: dựa vào sách giáo khoa để trả lời - Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm) + Chuẩn bị của nhà Trần + Diễn biến cuộc kháng chiến + Kết quả của cuộc kháng chiến - Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình bày sản phẩm - Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản phẩm của học sinh. a. Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông Cổ - Mông Cổ quyết tâm xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. - Năm 1257, tướng Ngột Lương Hợp Thai cử sứ giả sang buộc vua tôi nhà Trần đầu hàng. - Vua Trần hạ lệnh bắt giam sứ giả.. b. Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống quân Mông Cổ * Chuẩn bị của nhà Trần - Cả nước sắm sửa vũ khí. - Các đội dân binh được thành lập, ngày đêm luyện tập võ nghệ. - Phòng thủ biên giới. * Diễn biến - Tháng 01/1258, Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy 3 vạn quân tiến vào nước ta theo đường sông Thao. - Bị quân ta chặn đánh ở vùng Bình Lệ Nguyên. - Trước thế giặc mạnh quân ta rời khỏi Thăng Long về Thiên Mạc và thực hiện kế hoạch “vườn không nhà trống”. - Khi thời cơ đến quân ta mở cuộc phản công ở Đông Bộ Đầu. * Kết quả - Ngày 29/01/1258, quân Mông Cổ phải rút khỏi Thăng Long. - Đến Quy Hoá bị quân Hà Bổng tập kích đánh tan. - Cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên (1285) - Mục tiêu: + Kiến thức: Biết được việc chuẩn bị xâm lược lần thứ hai của nhà Nguyên chu đáo hơn so với lần xâm lược thứ nhất. Diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên. + Kĩ năng: Tìm hiểu tài liệu, tư duy, phân tích. - Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình, vấn đáp + Hoạt động cá nhân/ cả lớp/ nhóm/ cặp đôi Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo viên: chia học sinh thành 3 nhóm + Nhóm 1: Hốt Tất Liệt chủ trương xâm lược Champa và Đại Việt nhằm mục đích gì? + Nhóm 2: Tại sao quân Nguyên đánh Champa trước, đánh Đại Việt sau? + Nhóm 3: Kết quả như thế nào? - Học sinh: các nhóm dựa vào sách giáo khoa, suy nghĩ, phân tích để trả lời - Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm) + Làm bàn đạp, mở rộng phạm vi thống trị. + Thực hiện kế hoạch “gọng kìm” + Kế hoạch của nhà Nguyên bị tan vỡ - Học sinh: các nhóm nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình bày sản phẩm - Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản phẩm của các nhóm - Giáo viên: Nhà Trần đã chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lần thứ hai như thế nào? - Học sinh: dựa vào sách giáo khoa, suy nghĩ, phân tích để trả lời - Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm) + Mở các cuộc Hội nghị + Trần Hưng Đạo chỉ huy cuộc kháng chiến + Tổ chức các cuộc tập trận lớn và duyệt binh - Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình bày sản phẩm - Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản phẩm của học sinh - Giáo viên: Nhận xét gì về kết quả của cuộc kháng chiến? - Học sinh: dựa vào sách giáo khoa, suy nghĩ, phân tích để trả lời - Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm) + Địch sử dụng một lực lượng lớn với quyết tâm cao hòng chiếm được Đại Việt + Nhà Trần thực hiện các chủ trương trong cách đánh giặc Mở các cuộc Hội nghị. a. Chủ trương của nhà Nguyên - Vua Nguyên hạ lệnh đánh ChamPa trước  tấn công Đại Việt. - Năm 1283, hơn 01 vạn quân Nguyên do Toa Đô chỉ huy xâm lược Cham-Pa. - Quân dân Cham-Pa chiến đấu anh dũng, kế hoạch của Nhà Nguyên bước đầu tan vơ. - Toa Đô phải cố thủ ở phía Bắc Cham- Pa chờ phối hợp đánh Đại Việt. b. Kế hoạch đối phó của nhà Trần - Năm 1282, mở hội nghị Bình Than (Chí Linh-Hải Dương) họp các vương hầu, quan lại để bàn kế đánh giặc. - Trần Quốc Tuấn được cử làm chỉ huy kháng chiến. ông soạn bài Hịch tướng sĩ để động viên binh sĩ. - Năm 1285, mời các bô lão họp Hội nghị Diên Hồng. - Binh sĩ ngày đêm luyện tập và thích lên cánh tay 2 chữ “sát thát”. c. Diễn biến - Cuối tháng 01/1285, Thoát Hoan chỉ huy 50 vạn quân tiến vào nước ta. - Sau vài trận đánh quân ta rút về Vạn Kiếp để bảo toàn lực lượng. Sau đó rút khỏi Thăng Long về Thiên Trường và thực hiện “vườn không nhà trống” - Lúc đó Toa Đô từ phía Nam đánh lên thế gọng kìm để tiêu diệt quân ta. Quân ta chiến đấu anh dũng, Thoát Hoan rút về Thăng Long, lâm vào tình thế bị động. - Tháng 5/1285, quân nhà Trần phản công đánh bại quân Nguyên ở nhiều nơi: Hàm Tử, Chương Dương . . . d. Kết quả - Giặc phần lớn bị giết, số còn lại bỏ chạy về nước. - Sau hơn hai tháng phản công,.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, quân ta đánh tan hơn 50 vạn quân trình bày sản phẩm Nguyên. Cuộc kháng chiến lần hai - Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, kết thúc thắng lợi. sản phẩm của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên (1287 – 1288) - Mục tiêu: + Kiến thức: Hiểu được âm mưu quyết xâm lược Đại Việt lần thứ ba của quân Nguyên. Vua tôi nhà Trần quyết tâm tiến hành cuộc kháng chiến chống lại nhà Nguyên với các trận đánh lớn: Vân Đồn, Bạch Đằng và giành thắng lợi vẻ vang. + Kĩ năng: Tìm hiểu tài liệu, phân tích, nhận xét. - Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, chia nhóm, trực quan. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giáo viên: Nhà Nguyên chuẩn bị cho cuộc xâm lược Đại Việt lần thứ ba như thế nào? Nhận xét so với hai lần trước. - Học sinh: dựa vào sách giáo khoa, phân tích để trả lời - Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm) + Huy động một lực lượng lớn, hùng mạnh + Có sự phối hợp giữa quân thủy và quân bộ + Hàng trăm chiến thuyền, đoàn huyền lương  Chuẩn bị rất công phu, kỹ lưỡng, thể hiện rõ quyết tâm thôn tính bằng được nước ta - Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình bày sản phẩm - Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản phẩm của học sinh - Giáo viên: chia học sinh thành 6 nhóm + Nhóm 1,2: Sau trận Vân Đồn, tình thế của quân Nguyên như thế nào? + Nhóm 3,4: Vì sao Trần Hưng Đạo chọn cửa sông Bạch Đằng làm trận quyết chiến với địch? + Nhóm 5,6: Cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ ba có gì giống và khác hai lần trước? - Học sinh: dựa vào sách giáo khoa để trả lời - Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm) + Quân Nguyên mất nguồn cung cấp lương thực, Thoát Hoan buộc phải rút quân về nước + Bạch Đằng là một con sông lớn, đổ ra biển, con nước triều lên – xuống hàng ngày + Giống: Tránh thế giặc mạnh lúc đầu, chờ thời cơ để phản công, “vườn không nhà trống” + Khác: tập trung tiêu diệt thuyền lương trước, chủ động bố trí trận địa cọc ngầm trên sông Bạch Đằng. * Chuẩn bị của ta: - Vua Trần khẩn trương chuẩn bị kháng chiến. - Tăng cường quân ở nơi hiểm yếu. Nhất là biên giới, vùng biển. * Diễn biến: - Cuối tháng 12/1287, quân Nguyên tấn công Đại Việt. - Năm 1288, Thoát Hoan chiếm được Vạn Kiếp. - Quân thủy do Ô Mã Nhi chỉ huy cũng kéo vào Vạn Kiếp. - Trần Khánh Dư cho quân mai phục ở Vân Đồn để tiêu diệt đoàn thuyền lương của địch. - Khi đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ đến, bị quân ta tấn công dồn dập. * Kết quả: - Phần lớn bị đắm, số còn lại bị quân ta chiếm lấy. - Tháng 01/1288, Thoát Hoan chia làm 3 đạo tiến vào Thăng Long trống vắng. - Thăng Long có nguy cơ bị cô lập, Thoát Hoan quyết định rút về Vạn Kiếp và sau đó rút về nước bằng 2 đường. - Nhà Trần mở cuộc phản công ở hai mặt trận thủy, bộ. - Đầu tháng 4/1288, Ô Mã Nhi rút về theo đường sông Bạch Đằng. - Toàn bộ cánh quân thuỷ bị tiêu diệt, Ô Mã Nhi bị bắt sống. - Đường bộ: theo hướng Lạng Sơn, rút về Quảng Tây bị tập kích nhiều nơi. - Cuộc kháng chiến lần ba chống quân Nguyên kết thúc thắng lợi. * Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lich sử - Nguyên nhân thắng lợi: + Tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc, bảo vệ quê hương đất nước tạo.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, thành khối đoàn kết toàn dân. trình bày sản phẩm + Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về - Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, mọi mặt. Đặc biệt, nhà Trần rất quan sản phẩm của học sinh tâm chăm lo cho nhân dân bằng nhiều biện pháp để tạo nên sự gắn bó giữa triều đình với nhân dân. + Tinh thần hi sinh, quyết chiến của toàn dân, đặc biệt là quân đội nhà Trần. + Có chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của vương triều Trần, đặc biệt là của vua Trần Nhân Tông, các danh tướng, đã buộc giặc từ thế mạnh chuyển sang thế yếu, từ chủ động chuyển sang bị động để tiêu diệt chúng giành thắng lợi. - Ý nghĩa lich sử: + Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông – Nguyên, bảo vệ được độc lập, toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia của dân tộc. + Thể hiện sức mạnh của dân tộc, đánh bại mọi kẻ thù xâm lược. + Góp phần xây dựng truyền thống quân sự của nhân dân ta. + Để lại những kinh nghiệm quý giá. + Góp phần ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> III. Tình hình kinh tế, văn hóa thời Trần 1. Sự phát triển kinh tế - Mục tiêu: + Kiến thức: Biết được một số nét chính về tình hình kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp của nước ta thời Trần. + Kĩ năng: Tìm hiểu tài liệu, quan sát, phân tích. - Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận, trực quan. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Giáo viên: chia học sinh thành 6 nhóm a. Nông nghiệp: Tình hình kinh tế đất nước Đại Việt dười - Đẩy mạnh công cuộc khai hoang, thời Trần sau chiến trang như thế nào? mở rộng diện tích. + Nhóm 1, 6: Nông nghiệp - Các vương hầu, quý tộc chiêu tập + Nhóm 2, 5: Thủ công nghiệp dân nghèo đi khai hoang lập điền + Nhóm 3, 4: Thương nghiệp trang. Nhà Trần ban thái ấp cho quý - Học sinh: các nhóm dựa vào sách giáo tộc. khoa để trả lời b. Thủ công nghiệp: - Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản - Thủ công nghiệp do Nhà nước trực phẩm) tiếp quản lí phát triển và mở rộng + Nông nghiệp: mở rộng diện tích, lập nhiều ngành nghề: làm gốm, dệt vải, điền trang đóng thuyền . . . + Thủ công nghiệp: Nhà nước ở rộng - Một số thợ thủ công cùng nghề hợp nhiều ngành nghề; làng - phường nghề lại thành làng nghề hoặc phường + Thương nghiệp: Chợ nhiều nơi, Thăng nghề. Long, Vân Đồn c. Thương nghiệp: - Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, - Chợ búa mọc lên nhiều nơi. trình bày sản phẩm - Thăng Long là trung tâm kinh tế của - Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, cả nước. sản phẩm của học sinh - Vân Đồn vẫn là nơi trao đổi buôn bán với thương nhân nước ngoài..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Sự phát triển văn hóa - Mục tiêu: + Kiến thức: Biết được một số thành tựu phản ánh sự phát triển của văn hoá – giáo dục – khoa học – kỹ thuật thời Trần đạt đến trình độ cao, có nhiều công trình nghệ thuật tiêu biểu. Đời sống văn hoá tinh thần rất phong phú và đa dạng. Có một nền văn học phong phú, mang đậm bản sắc dân tộc, làm rạng rỡ cho nền văn hóa Đại Việt. + Kĩ năng: Tìm hiểu tài liệu, quan sát, giải thích. - Phương thức: + Diễn giảng, thuyết trình, câu hỏi + Hoạt động cá nhân/ cả lớp/ nhóm/ cặp đôi Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Giáo viên: chia học sinh thành 4 nhóm Đời sống văn hóa thời Trần có những điểm nào nổi bật? + Nhóm 1: Tín ngưỡng, tôn giáo, văn hóa dân gian + Nhóm 2: Văn học + Nhóm 3: Giáo dục và khoa học kỹ thuật + Nhóm 4: Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc - Học sinh: các nhóm dựa vào sách giáo khoa để trả lời - Giáo viên: dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm) + Tín ngưỡng: thờ cúng; tôn giáo: Phật giáo, Nho giáo; văn hóa dân gian: ca hát, nhảy múa, chèo tuồng + Văn học: mang đâm bản sắc dân tộc, có nhiều tác giả - tác phẩm nổi tiếng + Giáo dục: nhiều trường học; khoa học kỹ thuật: Sử học, quân sự, Y học, Thiên văn học, kỹ thuật đóng tàu lớn + Kiến trúc: tháp Phổ Minh, thành Tây Đô; điêu khắc: tượng hổ, sư tử, hình rồng - Học sinh: nghiên cứu tài liệu, trao đổi, trình bày sản phẩm - Giáo viên: nhận xét, đánh giá hoạt động, sản phẩm của học sinh. a. Đời sống văn hoá - Tín ngưỡng dân gian được duy trì và phát triển: thờ cúng tổ tiên và các anh hùng dân tộc . . . - Đạo phật phát triển nhưng không bằng thời Lý. - Nho học ngày càng phát triển, địa vị nho giáo ngày càng cao và được trọng dụng. - Các hình thức sinh hoạt văn hoá dân gian: ca hát, nhảy múa, chèo tuồng . . . được phổ biến. - Tập quán sống giản dị. b. Văn học - Văn học chữ Hán và chữ Nôm rất phong phú, mang đậm bản sắc dân tộc, chứa đựng lòng yêu nước, tự hào dân tộc. - Có nhiều tác giả nổi tiếng với những tác phẩm đặc sắc như: Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải… c. Giáo dục và khoa học kĩ thuật * Giáo dục: - Trường Quốc tử giám mở rộng việc thi cử được tổ chức đều đặn, nề nếp. - Các lộ, phủ đều có trường học. * Khoa học, kĩ thuật: - Sử học: Năm 1272, Lê Văn Hưu đã soạn bộ “Đại Việt sử ký” gồm 20 quyển, khẳng định sự tồn tại, độc lập lâu đời của nước ta. - Quân sự: có binh thư yếu lược. - Y học: Thầy thuốc Tuệ Tĩnh nghiên cứu và chữa bệnh bằng thuốc nam. - Thiên văn học: có Đặng Lộ, Trần Nguyên Đán. - Kĩ thuật: đóng được thuyền và chế tạo được súng. d. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc * Kiến trúc: Nhiều công trình kiến trúc có giá trị: Tháp Phổ Minh, thành Tây Đô..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Điêu khắc: Nghệ thuật chạm khắc tinh tế (tượng hổ, sư tử, hình rồng) Điều chỉnh, bổ sung: ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ 3.3. Hoạt động củng cố, luyện tập - Mục tiêu: + Kiến thức: biết được những khái quát về các kiến thức cơ bản của chủ đề. + Kĩ năng: suy nghĩ, gợi nhớ - Phương pháp: + Câu hỏi, bài tập + Hoạt động cá nhân/ lớp/ nhóm/ cặp đôi Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu đáp án đúng: 1. Những biểu hiện nào cho thấy từ cuối thế kỉ XII, nhà Lý bị suy yếu A. vua, quan chỉ lo ăn chơi sa đọa, tranh giành quyền lực. B. mất mùa đói kém liên tiếp xảy ra, dân nghèo nổi dậy đấu tranh. C. xã hội không ổn định. D. cả A, B, C. 2. Pháp luật thời Trần có tên gọi là gì? A. Hình thư. B. Quốc triều hình luật. C. Hồng Đức. D. Luật Gia Long. 3. Cấm quân được nhà Trần tuyển chọn ở đâu? A. cả nước. B. các địa phương. C. Hoa Lư. D. Tức Mạc. 4. Nhà Trần kháng chiến chống quân Mông Cổ mấy lần? A. một lần. B. hai lần. C. ba lần. D. bốn lần. 5. Nhà Trần kháng chiến chống giặc ngoại xâm lần thứ nhất vào năm nào? A. năm 1258. B. năm 1285. C. năm 1287. D. năm 1288. 6. Trong Hội nghị Diên Hồng năm 1285, vua Trần chỉ mời chủ yếu thành phần nào trong xã hội? A. quan lại. B. phụ lão. C. phụ nữ. D. thanh niên. 7. Người sáng lập phái Trúc Lâm – Yên Tử là vị vua nào của nhà Trần? A. Trần Cảnh. B. Trần Thánh Tông. C. Trần Nhân Tông. D. Trần Thái Tông. 8. Trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên, các tầng lớp nhân dân đều theo lệnh triều đình thực hiện kế hoạch nào? A. tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu. B. buộc địch phải theo ta. C. chuyển từ bị động sang chủ động. D. vườn không nhà trống..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm): 1 2 3 4 D B D A. 5 A. 6 B. 7 C. 8 D.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét, đánh giá sản phẩm hoạt động của học sinh: 3.4. Hoạt động tìm tòi, sáng tạo - Mục tiêu: + Kiến thức: biết được hoàn cảnh thành lập nhà Trần; những điểm giống và khác nhau về luật pháp so với thời Lý; những chủ trương trong việc xây dựng quân đội; những biên pháp để phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh; cách đánh giặc trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên; nguyên nhân tháng lợi và ý nghĩa lich sử; những nét tiêu biểu trong văn hóa thời Trần. + Kĩ năng: nhận xét, tư duy, phân tích - Phương thức: + Câu hỏi, bài tập + Hoạt động nhóm - Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào? - Nhận xét bộ Quốc triều hình luật thời Trần so với bộ Hình thư thời Lý. - Nhà Trần tổ chức quân đội như thế nào? Chủ trương xây dựng quân đội của nhà Trần là gì? - Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế? Những chính sách đó có tác dụng như thế nào đối với nền kinh tế lúc bấy giờ? - Quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì? - Việc nhà Trần chuẩn bị chống quân xâm lược đã có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến? - Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. - Dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm): + Nhà Lý chỉ lo ăn chơi xa hoa, bất lực, không chăm lo đến đời sống nhân dân, các thế lực phong kiến địa phương đánh giết lẫn nhau làm cho nhà Lý thêm suy yếu, xã hội rối loạn. Nhà Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để tồn tại, đó chính là cơ hội để nhà Trần buộc vua Lý phải nhường ngôi cho Trần Cảnh và nhà Trần thành lập. + Xác định lại những diều luật ban hành dưới thời Lý và có bổ sung. Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản. Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất. Đặt cơ quan Thẩm hình viện xét xử việc kiện cáo còn ở thời Lý không có coq aun xử lý và thi hành pháp luật mọi việc do vua quyết định  cơ quan pháp luật thời Trần được tăng cường và hoàn thiện hơn. + Quân đội gồm cấm quân và quân ở các lộ. Ở các làng xã có hương binh, quân đội của các vương hầu. Tuyển dụng theo chính sách “ngụ binh ư nông”. Học tập binh pháp và luyện tập võ nghệ thường xuyên. Cử nhiều tướng giỏi cầm quân đóng giữ các vị trí hiểm yếu, vua Trần thường xuyên tuần tra việc phòng bị; chủ trương: “Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông”. + Nông nghiệp: đẩy mạnh công cuộc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích sản xuất, làm thủy lợi  nông dân được Nhà nước quan tâm, cố gắng tích cực cày cấy, nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi; Thủ công nghiệp: phát triển với nhiều ngành nghề; Thương nghiệp: các chợ mọc lên, có nhiều cảng biển  sản phẩm đạt trình độ cao, buôn bán với nước ngoài được mở rộng hơn trước..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Mông Cổ muốn đánh chiếm Đại Việt để làm bàn đạp đánh thẳng lên phía Nam Trung Quốc, phối hợp với các cánh quân từ phía Bắc xuống tạo nên gọng kìm để tiêu diệt Nam Tống. + Đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến. + Tinh thần đoàn kết của toàn dân; tinh thần yêu nước; tinh thần hy sinh, quyết chiến, quyết thắng; sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt, có chiến lược, chiến thuật đúng đắn,s sáng tạo của bộ chỉ huy. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm hoạt động của học sinh: Kiểm tra, quan sát học sinh làm bài. 3.5. Hướng dẫn về nhà - Mục tiêu: + Kiến thức: hiểu được những việc làm quan trọng của các vua Trần trong việc khôi phục và xây dựng đất nước cũng như việc áp dụng từng chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy trong công cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. + Kĩ năng: phân tích, so sánh, nhận xét - Phương thức: + Câu hỏi, bài tập + Hoạt động cá nhân - Những chính sách của nhà Trần có tác dụng như thế nào đối với kinh tế, quân đội và củng cố quốc phòng? - Tại sao quân Mông – Nguyên lớn mạnh nhưng lại bị quân Đại Việt đánh bại thảm hại? - Hãy nhận xét tình hình kinh tế của nước Đại Việt thế kỉ XIII – XIV. - Sự phát triển văn hóa ra sao? - Dự kiến sản phẩm (gợi ý sản phẩm): + Kinh tế: nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đềuphát triển; quân đội hùng mạnh với nhiều binh chủng; quốc phòng: vững chắc, việc bảo vệ đất nước luôn được chú trọng. + Tinh thần đoàn kết toàn dân trên dưới một lòng; tinh thần yêu nước của dân tộc; tinh thần hy sinh, quyết chiến, quyết thắng của toàn dân; sự chuẩn bị tiềm lực về mọi mặt, chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sang tạo của bộ chỉ huy, dứng đầu là vua Trần và Trần Quốc Tuấn. + Sau chiến tranh, nông nghiệp: nhanh chóng phục hồi và phát triển; thủ công nghiệp: các mặt hang ngày càng tốt, đẹp hơn do trình đọ kỹ thuật ngày càng nâng cao; thương nghiệp: chợ búa mọc nhiều nơi, trao đổi, buôn bán với nước ngoài được đẩy mạnh. + Đạo Phật vẫn phát triển; địa vị của Nho giáo ngày càng được nâng cao; các hoạt động văn hóa phong phú, đa dạng, mang đậm tính dân tộc; tín ngưỡng phổ biến; tập quán sống giản dị; văn học có nhiều tác giả nổi tiếng với những tác phẩm đăc sắc làm rạng rỡ cho văn hóa Đại Việt. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm hoạt động của học sinh: - Kiểm tra bài làm của học sinh - Chuẩn bị bài lịch sử địa phương Đông Triều..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

×