Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.59 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24 Chủ đề: " Mừng Đảng - Mừng Xuân" Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2017. BUỔI SÁNG Tập đọc:. Vẽ về cuộc sống an toàn. I. Mục tiêu: - Đọc đúng một bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui. - Hiểu nội dung bài: Cuộc thi vẽ " Em muốn sống an toàn" được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, tư duy sáng tạo, đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh minh họa về ATGT III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Bài cũ: (3') - Gọi HS đọc thuộc lòng bài K " húc hát ru những em bé lơn trên lưng - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. mẹ"và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm HS . II. Bài mới: (30') 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn đọc: a- Luyện đọc kết hợp sửa lỗi phát âm: - Gọi 1 em đọc toàn bài và chia đoạn. - 1 HS đọc toàn bài rồi chia đoạn. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp - 4 HS nối tiếp nhau đọc. sửa lỗi phát âm và ngắt giọng. b- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp - 4 HS nối tiếp nhau đọc. giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc đoạn trong nhóm 2. - Gọi 1 em đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV hướng dẫn và đọc mẫu. 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Yêu cầu HS đọc đoạn 1: * 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + 6 dòng mở đầu cho biết chủ đề của - Chủ đề cuộc thi vẽ là: Em muốn sống an cuộc thi vẽ là gì ? toàn. --> Đoạn 1 cho em biết điều gì ? --> Ý của đoạn 1: Giới thiệu về cuộc thi vẽ "Em muốn sống an toàn"của thiếu nhi cả nước..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Yêu cầu HS đọc đoạn 2. * 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ - Trả lời: Số lượng tham gia đông và có nhiều như thế nào ? bài vẽ đẹp. --> Đoạn 2 cho em biết điều gì ? --> Ý của đoạn 2: Sự hưởng ứng đông đảo của thiếu nhi khắp cả nước về cuộc thi vẽ " Em muốn sống an toàn " . * Yêu cầu HS đọc đoạn 3. * 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Điều gì cho thấy các em có nhận - HS thảo luận nhóm 2 rồi phát biểu. thức tốt về chủ đề cuộc thi ? --> Đoạn 3 cho em biết điều gì ? --> Ý của đoạn 3: Thiếu nhi cả nước có nhận thức rất đúng đắn về an toàn giao thông. * Yêu cầu HS đọc đoạn 4. * 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Những nhận xét nào thể hiện sự - HS thảo luận nhóm 2 rồi phát biểu. đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ? --> Đoạn 4 cho em biết điều gì ? --> Ý của đoạn 4: Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nan mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. * Yêu cầu HS đọc toàn bài. * 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc phần chữ in đậm trong bản tin - Những dòng in đậm trong bản tin - Gây ấn tượng làm hấp dẫn người đọc . có tác dụng gì ? - Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin. ==> Cuộc thi vẽ " Em muốn sống cuộc sống => Em hãy nêu nội dung của bài ? an toàn” được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông . 4- Luyện đọc diễn cảm: - 4 HS đọc nối tiếp và nêu lại cách đọc. - Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần - Cả lớp lắng nghe. - HS luyện đọc theo nhóm. luyện đọc rồi GV đọc mẫu. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 1 HS đọc thành tiếng. - HS luyện đọc theo cặp. đoạn văn. - 4 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 5- Củng cố, dặn dò: (2') - Một vài em phát biểu. - Bài văn giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học và dặn dò bài sau.. Toán: I. Mục tiêu:. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. * HS khá giỏi hoàn thành các bài tập tại lớp. II. Đồ dùng dạy học : III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: (5') Tính: 3 2 2 3 - 2 HS lên bảng làm. 7 + 5 3 + 10 - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: (30') a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện như - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Lớp làm vào vở các phép tính còn lại, 3 bài mẫu trong SGK. - Yêu cầu HS làm vào vở các phép tính HS làm trên bảng. còn lại. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. * Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài - GV ghi phép tính lên bảng hướng dẫn - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Làm vào vở nháp, 1 HS lên bảng làm. HS thực hiện - Một vài em nêu nhận xét để rút ra tính 3 2 1 3 2 1 (  )  ...  (  ) ..... chất kết hợp. 8 8 8 8 8 8 và - Yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm phép tính và kết quả của hai phép tính. - Giáo viên nhận xét, rút ra tính chất kết hợp của phép cộng phân số. Bài 3: Gọi 1 em nêu đề bài . - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Phân tích đề bài. - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - HS thực hiện vào vở. 1HS lên bảng. Giải : Nửa chu vi hình chữ nhật là : 2 3 20 9 29   3 + 10 = 30 30 30 ( m ) 29 Đáp số : 30 ( m ). - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Củng cố, dặn dò: (1') - Muốn cộng một tổng hai phân số với - 2 HS nhắc lại. phân số thứ ba ta làm như thế nào ? - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2017. Luyện từ và câu:. Câu kể " Ai là gì ?".

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Mục tiêu: - Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ? - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1, mục III), biết đặt câu kể theo đã mẫu học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). * HS khá giỏi viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: (3') - Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Đặt câu với một từ ngữ em vừa tìm được. - 2 HS trả lời. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1') b. Giảng bài: (30') 1/- Nhận xét: Bài 1+2: - Gọi 2 HS tiếp nối đọc nội dung BT. - 2 HS tiếp nối đọc. Cả lớp đọc thầm. - GV viết lên bảng 3 câu in nghiêng: - 1 HS đọc lại các câu văn. + Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. + Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường Tiểu học Thành Công. + Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy . - Yêu cầu HS hoạt động nhóm để tìm câu - Hoạt động nhóm 2. Đại diện nhóm nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ định về bạn Diệu Chi sung. - Nhận xét, kết luận. Bài 3: - Gọi HS đọc nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái - Một vài HS trả lời gì, con gì)?; bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Là gì (là ai, là con gì) ? Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Yêu cầu HS suy nghĩ và so sánh, xác - Trả lời theo suy nghĩ . định sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì ? với các kiểu câu đã học: câu kể Ai thế nào? và câu kể Ai làm gì ? - Theo em ba kiểu câu này khác nhau chủ - Khác nhau ở bộ phận vị ngữ. yếu ở bộ phận nào trong câu ? - Bộ phận vị ngữ khác nhau như thế nào ? - Trả lời theo suy nghĩ ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2/- Ghi nhớ : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể " Ai là gì ?" 3/- Luyện tập : Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Nhận xét , kết luận lời giải đúng Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày. - GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt 3. Củng cố, dặn dò: (2') - Câu kể Ai là gì ? có những bộ phận nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài. * Nhận xét:. - 3HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Một vài HS đặt câu - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai là gì ?, HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào SGK. - HS khác bổ sung ý kiến cho bạn - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài vào vở. - 5 HS trình bày.. - HS trả lời.. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ----------------------------------. Toán:. Luyện tập. I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. * HS khá giỏi hoàn thành các bài tập tại lớp. II. Đồ dùng dạy học : III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: (5') Tính: 3 2 2 3 - 2 HS lên bảng làm. 7 + 5 3 + 10 - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: (30') a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV hướng dẫn HS cách thực hiện như bài mẫu trong SGK. - Yêu cầu HS làm vào vở các phép tính còn lại. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. * Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài - GV ghi phép tính lên bảng hướng dẫn HS thực hiện 3 2 1 (  )  ... 8 8 8 và. 3 2 1  (  ) ..... 8 8 8. - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Lớp làm vào vở các phép tính còn lại, 3 HS làm trên bảng.. - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Làm vào vở nháp, 1 HS lên bảng làm. - Một vài em nêu nhận xét để rút ra tính chất kết hợp.. - Yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm phép tính và kết quả của hai phép tính. - Giáo viên nhận xét, rút ra tính chất kết hợp của phép cộng phân số. Bài 3: Gọi 1 em nêu đề bài . - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Phân tích đề bài. - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở. - HS thực hiện vào vở. 1HS lên bảng. Giải : Nửa chu vi hình chữ nhật là : 2 3 20 9 29   3 + 10 = 30 30 30 ( m ) 29 Đáp số : 30 ( m ). - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Củng cố, dặn dò: (1') - Muốn cộng một tổng hai phân số với - 2 HS nhắc lại. phân số thứ ba ta làm như thế nào ? - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau * Nhận xét:. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ----------------------------------. Kể chuyện:. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I. Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - Biết sắp xếp các sự việc hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. * KNS: Giao tiếp, thể hiện sự tự tin, ra quyết định, tư duy sáng tạo. * GDMT: Có ý thức giữ gìn xóm làng; trường học; lớp học sạch, đẹp. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: (5') - Gọi HS kể truyện có nội dung nói về cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác bằng lời của mình. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1') b. Hướng dẫn kể chuyện: (27') 1/ Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch dưới các từ: Em (hoặc) người xung quanh đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Hãy kể lại câu chuyện đó. - Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 và 3 - Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. 2/ Kể trong nhóm, trước lớp: - Yêu cầu HS thực hành kể trong nhóm đôi . - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét và cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. * Nhận xét:. Hoạt động của trò - 3 HS lên kể lại câu chuyện.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Cả lớp lắng nghe.. - 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 2 HS đọc lại. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện . - 3HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2017. Tập đọc: I. Mục tiêu:. Đoàn thuyền đánh cá.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.(trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 1, 2 khổ thơ yêu thích). * GDMT: Giúp HS thấy được vẻ đẹp, giá trị của biển đối với cuộc sống con người. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc; bảng phụ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: (5') - Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Vẽ về - 2 HS đọc bài. cuộc sống an toàn"và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và cho điểm từng HS. II. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn đọc: (6') - Gọi 1 em đọc toàn bài. - 1 em đọc toàn bài rồi chia đoạn. - Gọi 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ, kết - 5 HS nối tiếp nhau đọc. hợp sửa lỗi phát âm và ngắt giọng. - Gọi 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ lần 2, - 5 HS nối tiếp nhau đọc. kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - HS luyện đọc đoạn theo nhóm. - Gọi 1 em đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV hướng dẫn và đọc mẫu. - Cả lớp lắng nghe. 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: (16') * Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1 và 2. * 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc + Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? hôn. Câu thơ "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" cho biết điều đó. + Mặt trời xuống biển là thời điểm nào ? + Là vào lúc mặt trời lặn. --> Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì ? --> Đoàn thuyền ra khơi đánh cá vào lúc mặt trời lặn. * Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3. + Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc + Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh. nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? Những câu thơ " Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng. Mặt trời đội biển nhô màu mới" cho ta biết điều đó. + Sao mờ, mặt trời đội biển nhô lên là vào + Sao mờ, mặt trời đội biển nhô lên là thời điểm nào ? vào thời điểm bình minh, một ngày mới khi ngắm biển có cảm tưởng như mặt trời chui từ biển mà lên. --> Khổ thơ 3 cho biết điều gì ? --> Đoàn thuyền trở về đất liền khi trời sáng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4. + Tìm hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng + Mặt trời xuống biển như hòn lửa - Sóng của biển ? đã cài then đêm sập cửa - Mặt trời đội biển nhô màu mới - Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi. --> Khổ thơ 4 cho biết điều gì ? --> Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển. * Yêu cầu HS đọc khổ thơ 5. + Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của + Công việc đánh cá của những người những người đánh cá cùng gió làm căng đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào ? cánh buồm + Lời ca của họ thật hay thật hào hứng và vui vẻ Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng ...Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. + Công việc kéo lưới, những mẻ cá nặng được miêu tả thật đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng. --> Khổ thơ 5 cho biết điều gì ? --> Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở về. * Gọi 1 HS đọc toàn bài. và trả lời câu hỏi: ==> Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp ==> Bài thơ ca ngợi điều gì ? huy hoàng của biển, vẻ đẹp của những người lao động trên biển. 4- Luyện đọc diễn cảm: (10') - Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc các khổ thơ. - Treo bảng phụ ghi khổ thơ cần luyện đọc rồi GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 5- Củng cố, dặn dò: (2') - Em hãy nêu lại nội dung chính của bài ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. * Nhận xét:. - 5 HS tiếp nối nhau đọc. - HS luyện đọc nhóm 2. - 5 HS thi đọc diễn cảm. - Nhẩm HTL từng khổ thơ, bài thơ. - 2 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm khổ thơ, bài thơ.. ........................................................................................................................................... Toán:. Phép trừ phân số. I. Mục tiêu : - Biết trừ hai phân số cùng mẫu số. - HS tiếp thu bài tốt..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * HS khá giỏi hoàn thành các bài tập tại lớp. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: (3') - Tính: 3 + 2/5 15/21 + 2 - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: (30') a) Giới thiệu bài: b) Hình thành phép trừ 2 phân số có cùng mẫu số: - Viết ví dụ -1HS đọc. + Treo băng giấy đã vẽ sẵn các phần như SGK. + Hướng dẫn HS thực hành trên băng - Thực hành kẻ băng giấy và cắt lấy số giấy : phần theo hướng dẫn của GV. - Cho HS lấy băng giấy hình chữ nhật dùng thước để chia băng giấy thành 6 phần bằng nhau, cắt lấy 5 phần. Hỏi: Băng giấy được chia thành mấy - Băng giấy được chia thành 6 phần phần bằng nhau ? Cắt lấy 5 phần ta có 5 bao nhiêu phần của băng giấy ? bằng nhau và đã cắt lấy 5 phần ta có 6 băng giấy. - Nêu phân số biểu thị phần cắt lấy đi ? 5 - Cho HS cắt lấy 3 phần trên băng giấy 5 6 .. - Phân số : 6 5 - Thực hành cắt 3 phần từ 6 băng giấy .. Hỏi: Vậy đã cắt bao nhiêu phần băng 3 giấy ? - 6 băng giấy. Hỏi: Vậy băng giấy còn lại mấy phần ? 2 5 3 - Còn lại 6 băng giấy. - GV ghi bảng phép tính : 6 - 6 = ? + Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai - Hai phân số này có mẫu số bằng nhau phân số này ? và bằng 6 . - GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách tính . 5 5 - So sánh hai tử số của các phân số 6 và - Tử số của phân số 6 là 5 . Tử số của 2 2 6 . phân số 6 là 2. - Ta có 2 = 5 - 3 ( 5 và 3 là tử số của hai. 5 3 - Cả lớp theo dõi. phân số 6 và 6 ). Mẫu số 6 vẫn được.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> giữ nguyên . Từ đó ta có thể tính như sau : 5 3 6 - 6 =. 5 3 2  6 6.. - Vậy muốn trừ hai phân số cùng mẫu số - HS tiếp nối phát biểu quy tắc . ta làm như thế nào ? - GV ghi quy tắc lên bảng. Gọi HS nhắc - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. lại. c) Thực hành: Bài : Gọi 1 em nêu đề bài . - Lớp làm vào vở. 2 HS làm bài trên - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. bảng, giải thích cách tính - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - 1HS đọc. Bài 2a, b : Gọi HS đọc yêu cầu. - Lớp làm vào vở. 2 HS làm bài trên bảng * HSKG làm thêm câu c, d. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. * Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài. -1 HS đọc đề, lớp đọc thầm . - Phân tích đề bài. - HS thực hiện vào vở. 1HS lên bảng. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm vào vở. Bài giải : Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp giành được là : 19 5 14 19 - 19 = 19 ( số huy chương ) 14 Đáp số : 19 số huy chương. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3. Củng cố, dặn dò: (1') - Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? - 2 HS nhắc lại quy tắc. - Nhận xét tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài tập. * Nhận xét:. .......................................................................................................................................... ----------------------------------. Tập làm văn:. Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối. I. Mục tiêu: - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh BT2..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ , tranh ảnh minh hoạ một số loài cây. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Bài cũ: (3') - Yêu cầu HS đọc đoạn văn nói về ích lợi - 2 HS trả lời của một loài cây mà em biết. - GV nhận xét, ghi điểm. II- Bài mới: (31') 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc dàn ý về bài văn miêu - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. tả "Cây chuối tiêu". Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn văn suy - HS thảo luận nhóm 2 rồi tiếp nối nhau nghĩ và trao đổi từng đoạn văn thuộc phần phát biểu: nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối ? a/ Đoạn 1 : - Giới thiệu cây chuối tiêu. Thuộc phần + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến . Mở bài. b/ Đoạn 2 và 3 : - Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu. Thuộc phần Thân bài. c/ Đoạn 4 : - Nêu lợi ích của cây chuối tiêu. Thuộc phần Kết bài. - GV treo bảng 4 đoạn văn. - 4 đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa - 1 HS đọc 4 đoạn. được hoàn chỉnh. Các em sẽ giúp bạn - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu hoàn chỉnh bằng cách viết thêm ý vào vào vở nháp. Sau đó, tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. những chỗ có dấu .... - Mỗi em cố gắng hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn. - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu . - GV nhận xét, ghi điểm một số HS có những ý văn hay sát với ý của mỗi đoạn. 3- Củng cố, dặn dò: (1') - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn chỉnh cả 4 đoạn của bài văn miêu tả về cây chuối tiêu và chuẩn bị bài sau. * Nhận xét: ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> .......................................................................................................................................... ----------------------------------. Đạo đức:. Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 2). I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. * GDMT:Cần phải biết BVMT ở các công trình công cộng * HSKG: biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. * KNS : Xác định văn hóa tinh thần của những nơi công cộng, thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: (2') - Tại sao chúng ta phải giữ gìn các công - 2 HS trả lời. trình công cộng ? - Nhận xét. II. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: (1') 2- Giảng bài: ( 30') * Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều tra (BT4) . - Gọi HS đọc yêu cầu BT - 1HS đọc nội dung BT. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 lập - HS thảo luận nhóm 4. bảng điều tra về các công trình công cộng ở địa phương. - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp thảo - Gọi đại diện nhóm báo cáo luận. - Nhận xét * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT3). - Gọi HS đọc yêu cầu BT - 1HS đọc nội dung BT. - Hướng dẫn HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ - Cả lớp bày tỏ ý kiến, giải thích xanh đỏ. + a) đúng + b), c) sai - Nhận xét - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ - 1HS đọc lại nội dung phấn Ghi nhớ. 3- Củng cố, dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học. - Dặn HS phải biết bảo vệ các công trình công cộng và chuẩn bị bài sau. * Nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ---------------------------------Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2017. BUỔI SÁNG Chính tả (Nghe - viết):. Họa sĩ Tô Ngọc Vân. I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi. - Làm đúng BTCT phương ngữ 2a. * HS khá giỏi làm được BT3. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Bài cũ: (5') - Yêu cầu HS viết các từ: hoạ sĩ, nước - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức nháp. tranh. - Nhận xét. II- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1') 2. Giảng bài: a/- Hướng dẫn viết chính tả: (20') - Gọi HS đọc bài Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm . - Đoạn văn này nói lên điều gì ? -Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một hoạ sĩ tài hoa, đã ngã xuống trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Một vài HS lên bảng viết, cả lớp viết viết chính tả và luyện viết: Tô Ngọc Vân, vào vở nháp. Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách mạng Tháng Tám, Điện Biên Phủ, hoả tiễn. - GV đọc từng câu. - Nghe và viết bài vào vở. - Đọc dò bài. - Soát lại bài. - Chấm 3 bài. Nhận xét. b/- H.dẫn làm bài tập chính tả: (8') Bài tập 2a: - 1 HS đọc thành tiếng. - GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2a . - Quan sát , lắng nghe GV giải thích . - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó làm bài - Làm vào SGK. 2 HS làm vào phiếu khổ vào SGK. to. - Nhận xét. - 1 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh * Bài tập 3:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Đọc từng câu đố - 1 HS đọc yêu cầu. - Nhận xét. - Viết lời giải vào vở nháp. 3. Củng cố, dặn dò: (1') - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện viết lại bài chính tả và chuẩn bị bài sau. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ----------------------------------. Luyện Tiếng Việt:. Luyện viết vở chủ đề ----------------------------------. BUỔI CHIỀU Luyện từ và câu:. Vị ngữ trong câu kể " Ai là gì ?". I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì ? bằng cách ghép hai bộ phận câu (BT1,2 mục III);biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì ? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3 mục III). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: (3') - Gọi HS lên bảng giới thiệu về các thành viên trong nhóm của em, trong đó có sử dụng câu kể Ai là gì ? - 2 HS trả lời. - Nhận xét, cho điểm. II. Bài mới: (30') 1- Giới thiệu bài: 2- Giảng bài: * Phần Nhận xét: Bài 1, 2: - 1 HS đọc nội dung. - Đoạn văn có mấy câu ? Câu nào có dạng - Đoạn văn có 4 câu. Câu có dạng " Ai là Ai là gì ? gì ?" : Em là cháu bác Tự . - Câu : Em là con nhà ai mà đến giúp chị - Câu này không phải là câu kể kiểu Ai chạy muối thế này ? có phải là câu kể Ai là gì ? vì đây là câu hỏi. là gì không ? Vì sao? - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc nội dung BT..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng ngữ. bút chì vào SGK. Em / là cháu bác Tự. - Nhận xét. CN VN Bài 4: - Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ - Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các trong câu kể Ai là gì ? từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành. - Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? - Trả lời cho câu hỏi là gì ? * Phần Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đặt câu kể Ai là gì ? Phân tích - Tiếp nối đọc câu mình đặt. chủ ngữ và vị ngữ từng câu. - Nhận xét. 3- H.dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Chia nhóm 2 HS. Yêu cầu HS làm bài. - Hoạt động trong nhóm theo cặp. - Nhóm nào làm xong trước lên trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm - Kết luận lời giải đúng. vào vở. Bài 3: Gọi HS đọc nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đề bài yêu cầu ta làm gì ? - Dùng các từ ngữ cho sẵn để đặt câu kể - Yêu cầu học sinh tự làm bài . Ai là gì ?. - GV sửa lỗi, cho điểm HS viết tốt. - Làm vào vở, đọc câu văn đã đặt. 4- Củng cố, dặn dò: (2') - Trong câu kể Ai là gì ? vị ngữ do từ - Một vài HS trả lời. loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) có sử dụng câu kể Ai là gì ?. Toán:. Phép trừ phân số (tt). I. Mục tiêu: - Biết trừ 2 phân số khác mẫu số. * HSKG làm được tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: Băng giấy như SGK III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: (3') - Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số ta - HS nêu lại quy tắc..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> làm như thế nào ? - Tính: 21/15 – 12/15 6/5 – 3/5 - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm học sinh . II. Bài mới: (31') 1. Giới thiệu bài : 2. Hình thành phép trừ 2 phân số khác mẫu số: - Viết ví dụ lên bảng. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 4 - Cửa hàng có bao nhiêu tấn đường ? - Có 5 tấn đường 2 - Cửa hàng đã bán bao nhiêu tấn - Đã bán 3 tấn đường.. đường ? - Hai phân số này có đặc điểm gì ? - Hai phân số này có mẫu số khác nhau. - Muốn biết số tấn đường cửa hàng 4 2 còn lại ta làm như thế nào ? - Ta phải thực hiện phép tính trừ 5 - 3 . 4 2 - GV ghi ví dụ : 5 - 3 .. - Làm thế nào để trừ hai phân số này?. - Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số để đưa về trừ hai phân số cùng mẫu số. - Quy đồng vào vở nháp, 1 HS lên bảng làm. - Ta trừ hai phân số cùng mẫu số 4 2 12 10 2   5 - 3 = 15 15 15. - Gọi HS nhắc lại các bước trừ hai - HS tiếp nối phát biểu quy tắc: phân số khác mẫu số. + Qui đồng mẫu số hai phân số. - GV ghi quy tắc lên bảng. Gọi HS + Trừ hai tử số, giữ nguyên mẫu số đã qui nhắc lại. đồng. 3. Luyện tập: Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài. - Một em nêu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Lớp làm vào vở, 2 HS làm bài trên bảng a. 4/5 -1/3 = 12/15 – 5/15 = 7/5 b. 5/6 – 3/8 = 20/24 – 9/24 = 11/24 c. 8/7 – 2/3 = 24/21 – 14/21 = 10/21 d. 5/3 – 3/5 = 25/15 – 9/15 = 16/15 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. *Bài 2: Gọi 1 em nêu đề bài. - 1 em đọc thành tiếng. - Hướng dẫn HS rút gọn rồi tính. - HSKG làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - Phân tích đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng giải bài. HS làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài . Giải :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Diện tích trồng cây xanh là : 6 2 30 14 16   7 - 5 = 35 35 35 ( diện tích ) 16 Đáp số : 35 diện tích. 4. Củng cố, dặn dò: (1') - Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta - 2 HS nhắc lại quy tắc. làm như thế nào ? - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------. Luyện Toán:. Làm Bài tập ở vở thực hành ---------------------------------Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2017. BUỔI SÁNG Tập làm văn:. Tóm tắt tin tức. I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức. - Bước đầu nắm được cách tóm tắt tin tức qua thực hành tóm tắt một bản tin (BT1 và BT2 - mục III) II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ, bảng phụ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: (3') - Kiểm tra BT 2, tiết TLV trước. - 2 HS trả lời. - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới: (31') 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: Bài 1: - Yêu cầu 1 HS đọc nội dung BT1 - 1 HS đọc nội dung BT. - HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi có trong BT. - HS tiếp nối nhau phát biểu: + Bản tin gồm 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. + Sự việc chính của mỗi đoạn: + Tóm tắt: UNICEF và báo thiếu niên.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiền phong vừa tổng kết cuộc thi vẽ với chủ đề Em muốn sống an toàn. Trong vòng 4 tháng kể từ tháng 4-2001 đã có tới 50000 bức tranh thiếu nhi khắp nơi gửi đến. Đề tài của các bức tranh vẽ cho thấy kiến thức của thiếu nhi về cuộc sống an toàn rất phong phú. Các tranh dự thi có ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ - GV nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu HS đọc nội dung BT2. Hỏi: Khi nào là tóm tắt tin tức ?. - 1 HS đọc nội dung BT. + Tóm tắt tin tức là tạo ra tin tức ngắn hơn nhưng vẫn đầy đủ về nội dung. Hỏi: Khi muốn tóm tắt tin tức, ta phải + Khi muốn tóm tắt tin tức ta cần phải: đọc kĩ để nắm vững nội dung bản tin; chia làm gì ? bản tin thành các đoạn; xác định sự việc chính ở mỗi đoạn; trình bày lại các tin tức đã tóm tắt. GV: Các bước trong quá trình tóm tắt tin tức: + Chia bản tin thành các đoạn. + Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn. + Tùy mục đích tóm tắt, có thể trình bày mỗi sự việc chính bằng một, hai câu hoặc bằng những số liệu, từ ngữ nổi bật. 3. Phần Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ trong - 2 HS đọc lại nội dung Ghi nhớ trong Sgk. Sgk. 4- Phần luyện tập: - 1 HS đọc nội dung BT. Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài Các nhóm làm vào bảng phụ để trình bày trước lớp. Lớp cùng nhận xét. - 1 HS đọc nội dung BT. Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài HS tự làm bài vào vở. Sau đó, đọc lên trước lớp để cùng nhận xét. - GV nhận xét . 5. Củng cố, dặn dò: (1') - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc nội dung Ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. * Nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ----------------------------------. Toán:. Luyện tập. I. Mục tiêu: -Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên. * HSKG hoàn thành các bài tập tại lớp. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: (5') - Gọi HS nhắc lại quy tắc trừ hai phân số - HS nhắc lại quy tắc. khác mẫu số. - Tính: 4/3 – 3/5 7/5 – 3/7 - 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét , ghi điểm từng học sinh II. Bài mới: (29') 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: - Một em nêu yêu cầu. Bài 1: Gọi 1 em nêu yêu cầu . - Lớp làm vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - Một em nêu yêu cầu. Bài 2a,b,c: - Lớp làm vào vở, 3 HS làm bài trên bảng - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. * HSKG làm thêm câu d. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - Một em nêu yêu cầu. Bài 3 : 2. 3  4 ?. - GV hướng dẫn bài mẫu: - Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính còn lại vào vở. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. * Bài 4 : Gọi 1 em nêu đề bài . - GV nhắc HS phải rút gọn trước khi tính. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. * Bài 5 : Gọi HS đọc đề bài. - Phân tích đề bài. - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.. - Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. - Lớp làm vào vở, 3 HS làm bài trên bảng - Nhận xét bài bạn. - 1 HS nêu yêu cầu. - Lớp làm vào vở, 4 HS làm bài trên bảng - 1 HS đọc đề bài - HS làm vào vở. 1 HS lên bảng giải bài. Giải :.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thời gian Nam ngủ trong một ngày là :. - Chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn trừ 2 phân số làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết - Dặn về nhà học bài sau. * Nhận xét:. 5 1 20 8 12   8 - 4 = 32 32 32 ( ngày) 12 Đáp số : 32 ngày. ( 1') khác mẫu số ta - 2 HS nhắc lại quy tắc. học . và chuẩn bị bài. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ----------------------------------. Luyện Tiếng Việt:. Làm Bài tập ở vở thực hành ----------------------------------. BUỔI CHIỀU Luyện Toán:. Làm Bài tập ở vở thực hành ----------------------------------. Hoạt động ngoài giờ: Giáo dục vệ sinh thân thể ----------------------------------. Sinh hoạt lớp:. NHẬN XÉT TUẦN 24. I. Mục tiêu: - Giúp HS biết tự đánh giá các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua, nhận ra được những ưu điểm, khuyết điểm của bản thân để tiến bộ hơn. - Xây dựng phương hướng hoạt động của tuần tới. II. Nội dung sinh hoạt: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Yêu cầu lớp sinh hoạt văn nghệ (5’) - Cả lớp hát tập thể một số bài hát 2. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết Sinh - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> hoạt lớp (2’) I- Đánh giá, nhận xét Tuần 24: 1. GV yêu cầu lớp trưởng lên điều khiển - Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt: tiết sinh hoạt: (15’) - Các nhóm tự đánh giá lại các hoạt động của lớp: học tập, nề nếp xếp hàng ra vào lớp, nề nếp hát đầu giờ, giữa giờ, việc trực nhật hàng ngày, ý thức giữ gìn vệ sinh chung, học bài, làm bài tập,… - GV theo dõi, uốn nắn thêm để giúp lớp - Các nhóm lần lượt phát biểu ý kiến: trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. Nêu những bạn có nhiều tiến bộ, những bạn tham gia thực hiện tốt nề nếp lớp,… và những bạn chưa tham gia tốt các hoạt động của lớp. - Lóp phó văn thể mỹ và lớp phó học tập lần lượt báo cáo. 2. GV nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. (10’) - Khen những HS thực hiện tốt nề nếp lớp, - HS lắng nghe chăm phát biểu xây dựng bài. - HS vỗ tay biểu dương bạn. - Nhắc nhở những HS chưa tiến bộ và còn chậm tiến. II. Kế hoạch tuần 25: - Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp. Phát huy những ưu điểm mà tuần qua đã đạt được. - Học tập: Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp phải tốt hơn. Tiếp tục giúp đỡ các bạn học còn yếu. Chuẩn bị ôn tập để thi giữa kì II. - Thực hiện nề nếp đi đường tốt hơn. Có ý - HS lắng nghe và góp ý. thức bảo vệ của công. - Làm tốt nhiệm vụ trực nhật. - Tập luyện văn nghệ. - Tiếp tục nộp các khoản tiền chưa đủ. - Chăm các bồn cây trên sân trường và lớp học, nuôi heo đất - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở. III. Kết thúc: GV nh.xét tiết sinh hoạt lớp * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> .......................................................................................................................................... ----------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×