Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

de KT theo 4 muc do TT22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.88 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Số học: Trắc nghiệm. Mức 1: Câu 1. Cho dãy số liệu: 8; 1998; 195;. 2007; 1000; 71 768; 9999;. 17. Dãy trên có tất cả: A. 11 số. B. 8 số. C. 9 số. D. 10 số. C. 83543. D. 82543. C. 1000. D. 1111. C. 2017. D. 2005. Câu 2. Tổng của 47 856 và 35 687 là: A. 83433. B. 82443. Câu 3. Số nhỏ nhất có 4 chữ số là: A. 1011. B. 1001. Câu 4. Số lẻ liền sau số 2007 là: A. 2008. B. 2009. Câu 5. Số 54 175 đọc là: A. Năm mươi bốn nghìn một trăm năm mươi bảy. B. Năm mươi bốn nghìn bảy trăm mười lăm. C. Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy mươi lăm. D. Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy lăm. Tự luận: 1.Tính nhẩm: 2000 + 2000 =. 5000 - 4000 =. 4000 x 2 =. 10000 :2 =. 2000 + 2000 = 4000. 5000. -. 4000 =1000 4000 x 2 = 8000. 10000 :2 =. 5000 2.Tính nhẩm: 7000 + 2000 =. 5000 x 2 =. 3000 - 2000=. 4000 : 4 =. 7000 + 2000 = 7000 =10000. 5000. x. 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3000 - 2000= 1000. 4000. :. 4. =1000 3.Viết các số sau 3059; 2699; 3005; 2900; a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:………………………………………………. b). Theo. thứ. tự. từ. lớn. đến. bé:. ………………………………………………….. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:2600; 2900: 3005: 3059. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:3059: 3005: 2900; 2600. 4. Viết các số sau thành tổng: a) 1357=……………………… b) 15027 = ………………………… a) 1357= 1000 + 300 + 50 +7 b) 15027 = 10000 + 5000 + 20 +7 5. Viết các tổng sau thành số: a) 2000 + 500 + 40 + 2 =………. b) 60 000 + 7000 + 200 + 5 = ………. a) 2000 + 500 + 40 + 2 = 2542 b) 60 000 + 7000 + 200 + 5 = 67205. Mức 2: Câu 1. Có 45 kg bột mì đựng đều trong 9 bao. Hỏi 75 kg bột mì đựng trong mấy bao? A. 54 bao. B. 15 bao. C. 84 bao. D. 36 bao. Câu 2. Số nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau là: A. 10123. B. 10234. C. 12345. D. 10000. C. 300. D. 293. Câu 3. 253 + 10 x 4 = ? A. 200. B. 250. Câu 4. Một kilôgam táo giá 6.000 đồng. Để mua được 3 kg táo cần phải trả bao nhiêu tiền? A. 12.000 đồng đồng. B. 9.000 đồng. C. 6.000 đồng. D.. 18.000.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 5. Số 12 được viết bằng chữ số La Mã là: A. XI. B. XII. C. VVII. D. IIX. Tự luận: 1. Đặt tính rồi tính: a) 4836 + 2557. b)7540 – 855. c) 2439 x 4. d)3648 : 6. a)7393. b)6685. c) 9756. d)608. 2. Tìm x: a) X + 3625 = 7546 a) x= 3921. b) X x 6 = 1824 b) 304. 3. Đặt tính rồi tính: a) 27825 + 34598. b)90763 - 8525. c) 5678 x 3 a) 62414. d)8491 : 7 b)82238. c) 17034. d)1213. 4. Tìm x: a) X : 8 = 3276 a) 26208. b) 8 x X = 33176 b) 4147. 5. Đặt tính rồi tính: a) 47096 + 8937. b)84124 - 25067. c) 4518 x 9. d)6472 : 8. a)56033. b)59057. c) 40662. d)609. Mức 3: Câu 1. Tìm số trừ biết số bị trừ là 45 và hiệu là 18? Số trừ là: A. 37. B. 27. C. 53. D. 63. C. 88888. D. 99999. Câu 2. Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: A. 99998. B. 99990.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 3. Số bị chia gấp 3 lần thương, thương gấp 3 lần số chia. Số bị chia là: A. 18. B. 24. C. 9. D. 27. Câu 4. 1 hm = … m. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 10. B. 100. C. 1000. D.10 000. C. 2. D. 5. Câu 5 Tìm số dư của phép chia: 29 : 6 A. 3. B. 1. Tự luận: 1. Tính giá trị biểu thức: a) 35025 -284 : 4 a) = 35025 – 71. b) 6124 x 5 – 16075 b) =30620 -. 16075 =34954. =14545. 2. Tính giá trị biểu thức: b) 5275 – 1041 x 5 a) = 5275 - 5205 =70. b) 2518 + 3045 : 5 b) =2518 + 609 =3127. 3. Tính giá trị biểu thức: c) 92495 – 3456 x 8. b) (24541 – 19438) :. 9 a) = 92495 - 27648 = 64847. b) =5103 : 9 =567. 4. Tính giá trị biểu thức: d) 50307 – 56805 : 5. b) 10302 x 4 +. 7928 a) = 50307 - 11361. b) = 41308 +. 7928 = 38946. = 49136. 5. Tính giá trị biểu thức: a) 82830 – 6580 x 6 23578). b) 24036 : ( 23576 –.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> a) = 82830 - 39480. b) =24036 : 2. =43350. =12018. Mức 4 Câu 1. Nếu lấy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau trừ đi số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số giống nhau thì được hiệu là: A. 8 765. B. 8 999. C. 7 654. D. 8 876. Câu 2. Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với 45 thì bằng 100 trừ đi 27? Số cần tìm là: A. 73. B. 38. C. 28. D. 27. Câu 3. Dãy số: 1, 4, 7, 10, 13, …, 100 có số lượng số hạng là: A. 34 số. B. 50 số. C. 33 số. D. 30 số. C. 10 lần. D. 12 lần. Câu 4. Một giờ gấp 5 phút số lần là: A. 20 lần. B. 15 lần. Câu 5. Trong các số dưới đây, số nào không thuộc dãy số: 1, 4, 7, 10, 13, … A. 1000. B. 1234. C. 2007. D. 100. Tự luận: 1. Tính giá trị biểu thức:. 28657 + 3284 x 3 : 4. 28657 + 3284 x 3 : 4= 28657 + 9852 : 4 = 28657 + 2463 = 31120 2. Tìm x:. ( X – 1284 ) x 2 = 6478. ( X – 1284 ) x 2 = 6478 ( X – 1284 ). = 6478 : 2. X – 1284. = 3239. X. = 3239 + 1284. X 3. Tìm x:. = 4523 X x 5+ 1264 = 5149.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> X x 5+ 1264 = 5149 Xx5. = 5149 – 1264. Xx5. = 4485. X. = 4485 : 5. X. = 897. 4. Tính giá trị biểu thức:. 1276 x 3 – ( 491 + 1279 ) : 5. 1276 x 3 – ( 491 + 1279 ) : 5 = 3828 – 1775 : 5 = 3828 : 5 = 3474 5. T ính nhanh:. 2 x 9 + 5 x 9 + 27. 2 x 9 + 5 x 9 + 27 = 2 x 9 + 5 x 9 + 3 x 9 =(2+3+5)x9 = 10 x 9 = 90. ĐẠI LƯỢNG Mức I Trắc nghiệm: 1. 1km = …..m ? A. 1000. B. 10 00. C. 10. D. 100. B. 90. C. 60. D. 180. B. 10. C. 14. D. 9. B. 940 cm. C. 904cm. D. 9004. C. 1 m 20 cm. D. 130 dm. 2. 3 giờ = …………phút? A. 30. 3. 1 tuần lễ và 3 ngày = …………..ngày? A. 7 4. 9m 4cm= … cm A. 94 cm. 5. Hương cao 130 cm, có nghĩa là Hương cao: A. 1 m 30 cm. B. 1 m 30 dm. Tự luận: 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 m = …………dm. 2 dm = ……………cm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5m=…………….dm. 2dm = ………………..mm.. 1m= 10dm. 2dm= 20 cm. 5m = 50dm. 2dm=200mm. 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 hm = …………m. 1 dam = ……………m. 5hm=…………….m. 2dam = …………… m.. 1 hm = 100m. 1 dam = 10m. 5hm =500m. 2dam = 20 m.. 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 giờ = …………phút. 3 gi ờ = ……………. phút 1 tuần=…………….ngày. 3 tu ần = …………. ngày 1 giờ = 60 phút. 3 giờ = 180 phút. 1 tuần= 7.ngày. 3 tuần = 21 ngày. 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 kg = …………g. 3 kg = ……………g. 1 tuần 3 ngày =…………….ngày. 1 ngày = ………… giờ. 1 kg = 1000g. 3 kg = 3000g. 1 tuần 3 ngày = 10ngày 1 5. Em có 12 viên bi, em cho bạn An 3. 1 ngày = 24 giờ. số viên bi và cho bạn Bình 3 viên. Hỏi em. còn lại bao nhiêu viên bi? Bài giải: Số bi em cho bạn An là: 12 : 3 = 4 ( viên bi) Số bi em còn lại là: 12 –( 3 + 4) = 5 (viên bi) Đáp số: 5 (viên bi).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Mức II Trắc nghiệm: 1. Thứ hai tuần này là ngày 25, thứ hai tuần trước là ngày A. 19. B. 18. C. 16. D. 17. Câu 2. Trong một năm những tháng có 30 ngày là: A. Tháng: 3, 4, 6, 9, 11. B. Tháng: 4, 5, 6, 9, 11. C. Tháng: 4, 6, 9, 11. D. Tháng: 4, 6, 10, 11. Câu 3. Mẹ 32 tuổi, con 8 tuổi. Số tuổi con bằng: 1 A. . 2. tuổi mẹ. 1 B. 4. tuổi mẹ. 1 C. 3 tuổi mẹ. 1 D. 5 tuổi mẹ. Câu 4. 5 m 6 cm = .................... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là A. 506. B. 5006. C. 56. D. 560. Câu 5: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? A. 2 giờ 5 phút.. B. 2giờ 10. phút. C. 5 giờ 40 phút.. D. 11 giờ 20. phút Tự luận: 1. Đồng hồ chỉ mấy giờ?. a) ………………………. …………………...... a) 6 giờ 10 phút. 2. b) 6 giờ 55 phút ( hoặc 7 giờ kém 5 phút). b).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Viết ( theo mẫu) Mẫu: Giảm 12 m đi 3 lần được: 12 : 3 = 4 (m). a) Giảm 42 kg đi 6 lần được:…………………………………… b) Giảm 45 l đi 5 lần được:…………………………………….. c) Giảm 28 m đi 4 lần được:…………………………………… d) Giảm 24 phút đi 3 lần được:……………………………….. a) 42 : 6 = 7(kg);. b) 45 : 5 = 9(l);. b) c) 28 : 4 = 7 (m); d) 24 : 3 = 8 (phút) 4. Viết ( theo mẫu) Mẫu: Gấp 12 m lên 3 lần được: 12 x 3 = 36 (m). a) Gấp 42 kg lên 6 lần được:…………………………………… b) Gấp 45 l lên 5 lần được:…………………………………….. c) Gấp 28 m lên 4 lần được:…………………………………… d) Gấp 24 phút lên 3 lần được:……………………………….. c) 42 x 6 = 252(kg);. b) 45 x 5 = 225(l);. d) c) 28 x 4 = 112 (m); d) 24 x 3 = 72 (phút) 5. Tính: a) 124 dm + 215dm =. b) 458 m – 352m =. c) 145 hm x 5=. d) 567 giờ : 3 =. a) 124 dm + 215dm = 339 dm. b) 458 m – 352m = 106 m d) 567 giờ : 3 = 189 giờ. c) 145 hm x 5= 752 hm. Mức III Câu 1. Trong một năm, ngày 27 tháng 5 là ngày thứ sáu thì ngày 1 tháng 6 là A. Thứ ba. B. Thứ sáu. C. Thứ năm. D. Thứ tư. Câu 2. 3dm 5cm = … mm Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 305. B. 35. C. 350. D. 3050. C. 4 phút. D. 15 phút. C. 188 g. D. 148 g. Câu 3. Mỗi giờ có 60 phút thì 1/4 giờ có A. 25 phút. B. 40 phút. Câu 4. 100 g + 48 g - 40 g = ? A. 108 g. B. 140 g.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 5: Trong các phép chia cho 4, số dư lớn nhất của các phép chia đó là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Tự luận: 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 a) 7. của 427 kg là:………………….kg.. 1 b) 5. của 6375m là:………………….m.. 1 c) 8. của 5672l là:………………….l.. d). 1 4. của 7216 đồng là:…………………. đồng.. a)61 kg. b)1275m c) 709 l. d) 1804 đồng. 2. Điền dấu >< =? 5 m 4 cm………..504 cm. 5 m 4 cm………..6m. 5 m 4 cm………..540 cm. 5 m 4 cm………..54 cm. 5 m 4 cm = 504 cm. 5 m 4 cm < 6m. 5 m 4 cm < 540 cm. 5 m 4 cm > 54 cm. 3. Bao thứ nhất có 54 kg gạo, bao thứ hai ít hơn bao thứ nhất 18 kg gao. Hỏi cả hai bao có bao nhiêu kilôgam gạo? Bài giải: Số kilôgam gạo bao thứ hai có là: 54 – 18 = 36 ( kg) Số kilôgam gạo cả hai bao có là: 54 + 18 = 72( kg) Đáp số: 72 kg 4. Một xe máy đi hai giờ đầu được 60 km, trong 3 giờ sau, mỗi giờ đi được 35 km. Hỏi xe máy đã đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lômét? Bài giải: Số ki lô mét xe máy đi trong 3 giờ sau là: 35 x 3 = 105 (km) Số ki lô mét xe máy đã đi tất cả là: 60 + 105 = 165 9 km) Đáp số: 72 km.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1 5. Một phân xưởng phải may 2340 bộ quần áo. Phân xưởng đã may 9 số bộ quần áo đó. Hỏi phân xưởng còn phải may bao nhiêu bộ quần áo nữa? Bài giải: Số bộ quần áo phân xưởng đã may là: 2340 : 9 = 260 ( bộ) Số bộ quần áo phân xưởng còn phải may là: 2340 - 260 = 2080( bộ) Đáp số: 2080( bộ). Mức IV Trắc nghiệm: Câu 1: 5 phút bằng một phần mấy của giờ? 1 A. 10. 1 B. 4. 1 C. 3. 1 D. 12. Câu 2. 8 hộp bút chì như nhau có 96 cái bút chì. Hỏi 6 hộp như thế có bao nhiêu cái bút chì? A. 18 cái.. B. 72 cái.. C. 12 cái.. D. 62 cái.. Câu 3. Một xe ô tô trong 4 giờ đi được 240 km. Hỏi trong 6 giờ ô tô đi được bao nhiêu kilômét? A. 360 km. B. 300 km. C. 960 km. D. 600 km. Câu 4:Đồng hồ E chỉ mấy giờ? A. 10 giờ 40 phút.. B.. 10giờ 30 phút. C. 11 giờ 40 phút.. D. 11. giờ. 20 phút.. Câu 5: Hôm nay là thứ năm. Hỏi 100 ngày sau là thứ mấy trong tuần? A. Thứ tư.. B. Thứ sáu.. C. Thứ năm.. D.Thứ bẩy.. Tự luận: 1. Tháng sáu của một năm nào đó có ngày chẵn đầu tiên rơi vào chủ nhật. Hỏi tháng đó có mấy ngày chủ nhậ? Là những ngày nào?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày chẵn đầu tiên của tháng là ngày mồng 2. Nếu mồng 2 là ngày chủ nhật thì tháng đó có 5 ngày chủ nhật. là nhửng. ngày: ngày 2, ngày 9, ngày 16, ngày 23 và ngày 30. 2. Một năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày? Ta có phép chia 366 : 7 = 52 ( dư 2). Vậy năm nhuận có 52 tuần lễ và 2 ngày. 3. Có 189 kg đường dự định chia đều vào 9 thùng to thì vừa hết. Nhưng không đủ thùng to nên chia đều vào các thùng nhỏ, mỗi thùng nhỏ đựng ít hơn mỗi thùng to là 12 kg. Hỏi cần bao nhiêu thùng nhỏ để đựng hết số đường đó? Bài giải: Số ki-lô-gam mỗi thùng to đựng là: 189 : 9 = 21 (kg) Số ki-lô-gam mỗi thùng nhỏ đựng là: 21 - 12 = 9 (kg) Số thùng nhỏ cần để đựng hết 189 kg đường là: 189 : 9 = 21 ( thùng). Đáp số: 21 thùng. 4. Năm nay mẹ Lan 35 tuổi. Sang năm tuổi Lan bằng. 1 4. tuổi của mẹ. Lan. Hỏi mẹ Lan sinh Lan năm mẹ bao nhiêu tuổi? Bài giải: Mỗi năm mỗi người sẽ tăng 1 tuổi. Sang năm số tuổi của mẹ Lan là: 35 = 1 = 36 ( tuổi) Sang năm tuổi của Lan là: 36 : 4 = 9 ( tuổi) Năm sinh Lan, số tuổi của mẹ Lan là: 36 – 9 = 27 tuổi) Đáp số: 27 tuổi. 5. Bình có 40 viên bi. Nếu An có thêm 3 viên bi nữa thì số bi của An bằng. 1 4. số bi của Bình. Hỏi An có mấy viên bi? Bài giải:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nếu An có thêm 3 viên bi nữa thì số bi của An lúc đó là: 40 : 4 = 10 ( viên bi) số bi của An lúc đầu là: 10- 3 = 7 ( viên bi) Đáp số: 7 viên bi.. CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC Mức I Trắc nghiệm: 1. Số vuông đã tô màu trong hình bên là: 1 A. 10. 1 B. 4. 1 C. 5. 1 D. 12. 2. Số vuông đã tô màu trong hình bên là: 1 A. 9. 1 B. 3. 6 C. 9. 1 D. 12. 3. Số góc vuông có trong hình vẽ là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 4. Số ô vuông có trong hình bên là: A. 4. B. 5 C. 6. D. 7. A. Hình sau có diện tích là:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> B. 20 cm. B. 20 m. 5 cm. C. 20 cm2. D. 25 cm2. 5 c5cm55m. 5555. 5cm. Tự luận: Câu 1:Điền vào chỗ chấm để hoàn thành đặc điểm của hình chữ nhật: a) Hình chữ nhật có ……góc vuông, ……cạnh dài bằng nhau và ……cạnh ngắn bằng nhau. b) Hình vuông có ………….góc vuông và …………..cạnh bằng nhau. a) Hình chữ nhật có 4 góc vuông, 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau. b) Hình vuông có 4 .góc vuông và 4.cạnh bằng nhau. Câu 2. Tổng độ dài các đoạn thẳng có trong hình trên là: ………………. .. 3 cm. Tổng độ dài các đoạn thẳng có trong hình trên là: (3cm) 3.Tính độ dài đường gấp khúc với các số đo 8cm, 5cm và 17 cm 4 Câu 58. Đoan thẳng AB dài 100 cm. M là trung điểm của đoạn AB . Đoạn thẳng AM có độ dài là: ……………….. AM có độ dài là: 50 cm 5.Tính chu vi hình tam giác với các số đo sau: 25 cm, 30 cm và 40 cm. Chu vi hình tam giác: 25 + 30 + 40 = 95(cm.) Mức II Trắc nghiệm: Câu 1. AB = 5cm, BD= 13cm. Diện tích hình chữ nhật ABDC. là:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> A. 36 cm². B. 20 cm². C. 65 cm². D. 45 cm. Câu 2. Đỉnh A là đỉnh chung của bao nhiêu hình tam giác trong hình vẽ?. A. 4 hình. B. 3 hình. C. 2 hình. D. 6 hình. Câu 3. Diện tích một hình vuông là 9 cm2. Hỏi chu vi hình vuông đó là bao nhiêu? A. 3 cm. B. 12 cm. C. 4 cm. D. 36 cm. Câu 4. Một sợ duy băng 63 dam được cắt ra thành 2 đoạn, đoạn thứ nhất dài 45 dam. Đoạn thứ 2 dài là: A. 28 dam. B. 108 dam. C. 18 dam. D. 38 dam.. C. 8. D. 4. Câu 5. Hình dưới đây có bao nhiêu góc vuông:. A. 16. B. 12. Tự luận: 1. Một miếng bìa hình vuông có chu vi 32cm. Tính diện tích miếng bìa đó. Bài giải: Cạnh hình vuông là: 32 : 4 = 8 ( cm) Diện tích hình vuông la: 8 x 8 = 64 ( cm2) Đáp số: 64 cm2 2. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 38m, chiều rộng 22m. Tính chu vi mảnh đất đó..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài giải: Chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó là: ( 38 +22) x 2 = 120 m Đáp số: 120m 1 3. Một hình chữ nhật có chiều dài 42m, chiều rộng bằng 3 chiều dài. Tính chiều rộng. Bài giải: Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật đó là: 42 : 3 = 14 m Đáp số: 14m 4. Tính chu vi hình chữ nhật biết chiều dài là 60m và gấp đôi chiều rộng. Bài giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 60 : 2 = 30 ( m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó là: (60 + 30) x2 = 180 (m) Đáp số: 180m 5. Tính chiều dài hình chữ nhật biết chu vi của hình đó là 72 m và chiều rộng là 15m. Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 72 : 2 – 15 = 21 ( m) Đáp số: 21m. Mức III Trắc nghiệm: Câu 1. Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác?. A. 4 hình tam giác, 5 hình tứ giác. B. 4 hình tam giác, 4 hình tứ giác. C. 5 hình tam giác, 4 hình tứ giác. D.5 hình tam giác,5 hình tứ giác. Câu 2. Hình dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> A. 12 đoạn thẳng. B. 15 đoạn thẳng. C. 6 đoạn thẳng. D.18 đoạn thẳng. Câu 3. Một hình vuông có chu vi 12cm. Vậy diện tích hình vuông đó là: A. 36cm2. B. 12cm2. C. 9cm2. D. 16cm2. C. 9 đoạn thẳng.. D.. Câu 4 Hình trên có bao nhiêu đoạn thẳng?. A. 13 đoạn thẳng.. B. 7 đoạn thẳng.. 10. đoạn. thẳng. Câu 5. Hình trên có bao nhiêu đoạn thẳng?. A. 12 đoạn thẳng.. B. 15 đoạn thẳng.. C. 10 đoạn thẳng.. D. 5 đoạn thẳng.. Tự luận: 1. Một băng giấy hình chữ nhật có chiều rộng 8cm, chiều dài 4dm. Tính chu vi và diện tích băng giấy đó. 1 2. Một mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 27cm, chiều rộng bằng 3 chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh gỗ đó. Mức IV Trắc nghiệm: Câu 1. Hình trên có số hình tam giác và tứ giác là:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> A. 7 tam giác, 6 tứ giác.. B. 7 tam giác, 5 tứ giác.. C. 7 tam giác, 7 tứ giác.. D. 6 tam giác, 5 tứ giác.. Câu 2. Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác?. A. 5 hình tam giác, 10 hình tứ giác. B. 10 hình tam giác, 10 hình tứ giác. C. 10 hình tam giác, 5 hình tứ giác. D. 5 hình tam giác, 5 hình tứ giác. Câu 3. Hình trên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác: A. 9 hình tam giác, 2 hình tứ giác B. 5 hình tam giác, 4 hình tứ giác C. 9 hình tam giác, 4 hình tứ giác D. 5 hình tam giác, 5 hình tứ giác. Câu 4. Hình dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng: A. 7 đoạn thẳng. B. 21 đoạn thẳng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> C. 18 đoạn thẳng. D. 14 đoạn thẳng. Câu 5. Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác?. A. 4 hình tam giác, 6 hình tứ giác. B. 5 hình tam giác, 3 hình tứ giác. C. 5 hình tam giác, 6 hình tứ giác. D. 4 hình tam giác, 3 hình tứ giác. Tự luận:. TOÁN LỜI VĂN Mức I Trắc nghiệm: Câu 1. Em có 15 viên bi, em chia cho mỗi bạn 2 viên bi. Sau khi chia xong kết quả số bạn được chia là: A. 8 bạn, còn thừa 1 viên. B. 7 bạn, còn thừa 1 viên. C. 7 bạn. D. 8 bạn. Câu 2. Số nào trong các số dưới đây mà để xuôi hay quay ngược lại vẫn giữ nguyên giá trị A. 606. B. 111. C. 886. D. 689. Câu 3. Một kilôgam táo giá 6000 đồng. Để mua được 3kg táo cần phải trả bao nhiêu tiền? A. 12000 đồng. B. 9000 đồng. C. 18000 đồng. D. 6000 đồng. Câu 4. Mẹ sinh con khi mẹ 25 tuổi. Hỏi khi con lên 9 tuổi thì mẹ bao nhiêu tuổi ? A. 34 tuổi. B. 50 tuổi. C. 33 tuổi. D. 30 tuổi. Câu 5. Mỗi bông hoa có giá tiền là 1.500 đồng. Vậy để mua 10 bông hoa, cần trả bao nhiêu tiền?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> A. 1500 đồng đồng. B. 15 000 đồng. C.150. 000. D. 30 đồng. Tự luận: 1. Một sợi dây đồng dài 36 dam được cắt ra thành 2 đoạn, đoạn thứ nhất dài 15 dam. Đoạn thứ hai dài bao nhiêu dam? Bài giải: Số dam đoạn dây thứ hai dài là: 36 – 15 = 26 ( dam) Đáp số: 26 dam Câu 2. Ngày thứ nhất bán được 2358 kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Ngày thứ hai bán được bao nhiêu ki- lô - gam gạo ? Bài giải: Số ki lô gam gạo ngày thứ hai bán là: 2358 : 3 = 786 (kg) Đáp số: 786 kg Câu 3. Có 3 hộp bánh, mỗi hộp có 4 gói bánh, mỗi gói có 6 cái bánh. Hỏi tất cả có bao nhiêu cái bánh? Bài giải: Số cái bánh có tất cả là: 3 x 4 x 6 = 72 ( cái bánh) Đáp số: 72 cái bánh Câu 4. Một gia đình nuôi thỏ nhốt đều số thỏ nuôi vào 5 chuồng. Em đếm số thỏ trong 2 chuồng thì được 10 con. Hỏi gia đình đó nuôi bao nhiêu con thỏ? Bài giải: Số con thỏ trong 1 chuồng là: 10 : 2 = 5 ( con) Số con thỏ trong 5 chuồng là: 5 x 5 = 25( con) Đáp số: 25 con. 1 Câu 5. Chị em năm nay 15 tuổi, 3 năm trước tuổi em bằng 2. tuổi chị. Hỏi năm nay em. bao nhiêu tuổi? Bài giải: Tuổi em 3 năm trước là: (15 – 3): 2 = 6 (tuổi) Tuổi em hiện nay là: 6 + 3 = 9 (tuổi) Đáp số: 9 tuổi..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Mức II Trắc nghiệm: Câu 1. Một buổi tập văn nghệ có 5 bạn nam, số bạn nữ gấp 3 lần số bạn nam. Hỏi có bao nhiêu bạn tham gia tập văn nghệ? A. 8. B. 20. C. 24. 1 Câu 2. Năm nay mẹ em 36 tuổi, tuổi em ít hơn 3. D. 15. tuổi mẹ là 3 tuổi. Hỏi năm nay em. bao nhiêu tuổi? A. 10 tuổi. B. 12 tuổi. C. 9 tuổi. D. 11 tuổi. 3. Tuổi mẹ kém tuổi bố 4 tuổi. Tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Năm nay mẹ 32 tuổi. Hỏi con bao nhiêu tuổi? A. 10 tuổi. B. 12 tuổi. C. 9 tuổi. D. 11 tuổi. 4. Một sợi dây đồng dài 36 dam được cắt ra thành 2 đoạn, đoạn thứ nhất dài 15 dam. Đoạn thứ hai dài bao nhiêu dam? A. 10 dam. B. 16dam. C. 51dam. D. 11 dam. 5. Ngày thứ nhất bán được 2008 kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cả hai ngày bán được bao nhiêu ki- lô - gam gạo ? A. 8032 kg. B. 8000 kg. C. 8023 kg. D. 8002 kg. Tự luận: 1. Một người đi bộ trong 6 phút đi được 480 m. Hỏi trong 9 phút người đó đi được bao nhiêu m đường (Quãng đường trong mỗi phút đi đều như nhau)? Bài giải: Số m người đi bộ đi trong một phút là: 480 : 6 = 80( m) Số m người đi bộ đi trong chín phút là: 80 x 9 = 720( m) Đáp số: 720 mét 2. Lớp 3A có 35 học sinh. Nếu số học sinh lớp 3A xếp đều vào 7 hàng thì lớp 3B có 6 hàng như thế. Hỏi lớp 3B có bao nhiêu học sinh? Bài giải: Số học sinh 1 hàng của lớp 3A là: 35 : 7 = 5 ( học sinh ).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Số học sinh của lớp 3B là : 6 x 5 = 30 ( học sinh) Đáp số: 30 học sinh. 3. Có 372 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách? Biết mỗi ngăn có số sách như nhau. Bài giải: Số quyển sách xếp trong 1 tủ là: 372 : 2 = 186 ( quyển sách ) Số quyển sách xếp ở mỗi ngăn tủ là : 186 : 3 = 62 ( quyển sách) Đáp số: 62 quyển sách 4. Tuổi mẹ kém tuổi bố 4 tuổi. Tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Năm nay mẹ 32 tuổi. Hỏi con bao nhiêu tuổi? Bài giải: Số tuổi của bố là: 32 + 4 = 36 ( tuổi) Số tuổi của con là : 36 : 4 = 9 ( tuổi) Đáp số: 9 tuổi 5. Một xe ô tô trong 4 giờ đi được 240 km. Hỏi trong 6 giờ ô tô đi được bao nhiêu kilômét? Bài giải: Số km ô tô đi trong một giờ là: 240: 4 = 60 ( km) Số km ô tô đi trong 6 giờ là : 60 x 6 = 360 ( km) Đáp số: 360 km Mức III Trắc nghiệm: Câu 1. Nếu viết ra giấy các số từ 1 đến 100 thì phải viết chữ số 5 bao nhiêu lần? A. 10 lân. B. 11 lần. C. 20 lần. D. 19 lần. Câu 2. Khối lớp 3 có 123 học sinh. Khối lớp 4 có nhiều hơn khối lớp 3 là 34 học sinh nhưng ít hơn khối lớp 5 là 45 bạn. Hỏi cả 3 khối có bao nhiêu học sinh?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A. 392 học sinh.. B. 482 học sinh.. C. 472 học sinh.. D.. 202. học. sinh. Câu 3. Bể thứ nhất chứa được 4 827 lít nước. Bể thứ hai chứa được 2 634 lít nước. Cả hai bể chứa là: A. 8 461. B. 9 361. C. 8 961. D. 7 461. Câu 4. Em có một số kẹo, em cho bạn 1/3 số kẹo, em ăn 3 cái thì còn lại đúng 3 cái. Hỏi lúc đầu em có bao nhiêu cái kẹo? A. 9 cái. B. 12 cái. C. 6 cái. D. 18 cái. Câu 5. Ngăn trên có 9 cuốn sách, ngăn dưới có 12 cuốn sách. Hỏi phải chuyển từ ngăn trên xuống ngăn dưới bao nhiêu cuốn sách để số sách ở ngăn dưới gấp đôi số sách ở ngăn trên. A. 3 cuốn. B. 5 cuốn. C. 2 cuốn. D. 4 cuốn. Tự luận: Câu 1. Khi mẹ sinh con thì mẹ 24 tuổi và bố 27 tuổi. Hỏi khi con lên 10 tuổi thì tổng số tuổi của cả bố, mẹ và con là bao nhiêu? Bài giải: Số tuổi của bố và mẹ khi sinh con là: 24 + 27 = 51 ( tuổi) Mỗi năm mỗi người thêm 1 tuổi nên số tuổi của cả bố, mẹ và con hiện nay là: 51 + 30 = 81 ( tuổi) Đáp số: 81 tuổi Câu 2. Có 54 học sinh xếp thành 6 hàng đều nhau. Hỏi có 72 học sinh thì xếp thành bao nhiêu hàng như thế? Bài giải: Số học sinh 1 hàng là: 54 : 6 = 9 ( học sinh) Số hàng 72 học sinh xếp được là : 72 : 9 = 8 ( hàng ) Đáp số: 8 hàng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Câu 3. Nhà em có 24 con gà. Số vịt nhiều hơn. 1 3. số gà là 2 con. Hỏi. nhà em có tất cảbao nhiêu con gà và vịt? Bài giải: Số con vị có là: 24 : 3 + 2 = 10 ( con) Số gà và vịt tất cả là : 24 +10 = 34 ( con) Đáp số: 34 con. Câu 4. Có 2 nguồn sách. Nguồn thứ nhất có 9 cuốn sách, nguồn thứ 2 nếu có thêm 3 cuốn sách thì sẽ gấp đôi số sách nguồn thứ nhất. Hỏi cả 2 nguồn có bao nhiêu cuốn sách. Bài giải: Số cuốn sách từ nguồn thứ hai là: 9 x 2 – 3 = 15 ( quyển) Số quyển sách từ cả hai nguồn là: 9 + 15 = 24 ( quyển) Đáp số: 24 quyển. Câu 5. Thùng thứ nhất đựng 78 lít sữa. Thùng thứ 2 đựng ít hơn thùng thứ nhất 9 lít nhưng nhiều hơn thùng thứ ba 7 lít. Hỏi cả ba thùng đựng bao nhiêu lít sữa? Bài giải: Số lít sữa thùng thứ hai đựng là: 78 – 9 = 69 ( l) Số lít sữa thùng thứ ba đựng là: 69 + 7 = 76 ( l) Số lít sữa cả 3 thùng đựng là: 78 + 76+ 69 = 223( l) Đáp số: 223 lít. Mức IV Trắc nghiệm: Câu 1. Một gia đình nuôi 100 con gà, ngan và vịt. Trong đó có 21 con gà. Số vịt nhiều gấp 3 lần số gà, còn lại là ngan. Hỏi gia đình đó nuôi bao nhiêu con ngan? A. 63 con. B. 79 con. C. 37 con. D. 16 con.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1 Câu 2. Mẹ mua 12 quả cam. Mẹ biếu bà 3 quả, mẹ để phần bố 4. số cam. Số còn lại mẹ. chia đều cho 2 anh em. Hỏi 2 anh em mỗi người được bao nhiêu quả cam? A. 4 quả. B. 1 quả. C. 3 quả. D. 2 quả. Câu 3. Năm nay anh 14 tuổi. Tuổi em nhiều hơn một nửa tuổi anh là 2 tuổi. Hỏi trước đây mấy năm tuổi anh gấp đôi tuổi em? A. 3 năm. B. 7 năm. C. 4 năm. D. 5 năm. Câu 4. Trong một hộp bi có 7 viên bi vàng, 8 viên bi xanh và 9 viên bi đỏ.Hỏi không nhìn vào hộp phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn có 1 viên bi đỏ? A. 16 viên. B. 8 viên. C. 15 viên. D. 9 viên. Câu 5. Bạn Hồng làm xong bài Toán về nhà trong 17 phút. Bạn Mai làm xong bài Toán 1 đó trong 3. giờ. Bạn Huệ làm xong bài Toán đó trong. 1 4. giờ. Bạn Lan làm xong bài. Toán đó trong 19 phút. Hỏi ai làm nhanh nhất? A. Hồng. B. Lan. C. Huệ. D. Mai. Tự luận:. 1) Số dân huyện A là 12 500 người, ở huyện B là 10 800 người. Tính ra ở cả hai huyện đó có số nam là 11 600 người. Hỏi ở cả hai huyện đó có số nữ là bao nhiêu người? Bài giải: Số dân cả hai huyện có là: 12 500 + 10 800= 23300 (người) Số dân là nữ cả hai huyện đó có là : 23300- 11600=11700 ( người) Đáp số: 117000 người.. 2)Tính hiệu và tổng của số liền sau và số liền trước của số bé nhất có năm chữ số. Số bé nhất có 5 chữ số là: 10000 Số liền trước của số 10000 là 9999; Số liền sau của 10000 là 10001 Hiệu của hai số đó là: 10001 – 9999= 2 Tổng của hai số đó là: 10001 + 9999 = 20000 3) Tổng số học sinh giỏi, khá, trung bình học kì I của trường Tiểu học là 296 em. Tổng số học sinh khá và học sinh trung bình là 206 em. a/ Tính số học sinh giỏi của trường trong học kì I?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> b/ Tính tổng số quyển vở nhà trường thưởng cho học sinh giỏi? Biết mỗi học sinh giỏi được thưởng 3 quyển vở? Bài giải: a) Số học sinh giỏi của trường đó là: 296 – 206 = 90 ( học sinh) b) Số quyển vở cần để phát cho học sinh giỏi là: 90 x 3 = 270 ( quyển vở) Đáp số: a) 90 học sinh. b) 270 quyển vở. 4) Tuổi của chị em bằng. 1 5. tuổi của bố em.Tuổi của bố em kém ông. em là 64 tuổi .Biết tuổi của ông em là số lớn nhất có hai chữ số .Tìm số tuổi của mỗi người ? Bài giải: Số lớn nhất có 2 chữ số là 99. vậy ông năm nay 99 tuổi. Tuổi của bố là: 99- 64 = 35 ( tuổi). Tuổi của chị là: 35 : 5 = 7 ( tuổi) Đáp số: ông: 99 tuổi. Bố 34 tuổi. Chị 7 tuổi 1 5) Vườn cây ăn quả thu hoạch được số vải là 882 kg. Số cam bằng 3 1 số vải. Số quýt bằng 6 số cam. Hỏi thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki lô gam các loại quả? Bài giải: Số ki lô gam cam thu hoạch được là: 882 : 3 = 294 ( kg) Số ki lô gam quýt thu hoạch được là: 294 : 6 = 49 ( kg) Cả vườn cây thu hoạch được là: 882 + 294 + 49 = 1225 (kg) Đáp số: 1225 kg.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×