Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

TUAN 20 NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.94 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Thứ hai ngày 09 tháng 01 năm 2017. Chào cờ đầu tuần Tập đọc – Kể chuyện: Ở lại với chiến khu I. Mục tiêu: A.TẬP ĐỌC: 1.Đọc đúng các từ khó và dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm địa phương: một lượt, trìu mến, hoàn cảnh, gian khổ, trở về, …. -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi) 2.Nắm được nghĩa của các từ mới: trung đoàn trưởng, lán, Tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn. -Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. B.KỂ CHUYỆN: 1.Rèn KN nói: -Dựa vào câu hỏi gợi ý, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2.Rèn KN nghe: -Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc và kể chuyện. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. -Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Mời 2 HS đọc lại bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua và trả lời câu hỏi về nội dung bài. III.Dạy bài mới: (30’) TẬP ĐỌC 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Luyện đọc: *GV đọc diễn cảm cả bài. *Hdẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: -Cho HS đọc từng câu – Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS. -Cho HS đọc từng đoạn trước lớp: +Lượt 1: Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng,. Học sinh -Hát tập thể. -2HS đọc bài, trả lời câu hỏi. -Cả lớp theo dõi, nhận xét.. -HS theo dõi. -HS theo dõi SGK..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hợp lí ở các dấu câu và đọc đúng giọng đọc ở từng đoạn. +Lượt 2: Giải nghĩa các từ: trung đoàn trưởng, lán, Tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn. Yêu cầu HS đặt câu với từ lán, bảo tồn. -Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm – GV theo dõi các nhóm luyện đọc. -Cho HS đọc lại bài – Nhận xét. b.Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Đoạn 1: -Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? *Đoạn 2: -Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại”?(Thảo luận nhóm) -Thái độ của các bạn sau đó thế nào? -Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? - Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? *Đoạn 3: -Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn? *Đoạn 4: - Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài? -Yêu cầu HS nêu dung bài. c.Luyện đọc lại: -GV đọc lại bài - Hdẫn HS giọng đọc đúng. -Gọi một số HS đọc lại bài. -Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2. GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương. KỂ CHUYỆN 1.Nêu nhiệm vụ: (SGK) (2’) 2.Hướng dẫn HS kể chuyện: (30’) -Gọi HS đọc gợi ý. -Nhắc HS một số điểm cần lưu ý trước khi kể chuyện. -Mời 1 HS kể mẫu đoạn 2 của câu chuyện. -Cho HS tập kể trong nhóm – GV theo dõi, giúp đỡ thêm. -Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn của câu chuyện trước lớp – GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn và tuyên dương. -Mời 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện.. -Đọc tiếp nối từng câu (2 lượt) – sửa lỗi phát âm (mục A.I.1) -Đọc tiếp nối 4 đoạn của bài: +Luyện đọc câu khó. +HS nêu phần chú giải. Đặt câu, trình bày. -Đọc theo nhóm đôi – Nhận xét cách đọc của nhau. -Cả lớp đọc đồng thanh. *HS đọc thầm: - … để thông báo ý kiến của trung đoàn … *1HS đọc thành tiếng: -HS thảo luận nhóm và trả lời. - … tha thiết xin ở lại … - … các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ …. ở lại với chiến khu… - … Mừng rất ngây thơ, chân thật xin được ăn ít để ở lại….. *HS đọc thầm: - … cảm động rơi nước mắt… *1HS đọc thành tiếng: - … Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối. -HS nêu. -HS theo dõi. -Tiếp nối nhau đọc bài – Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS luyện đọc và thi đọc theo nhóm. -Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn. - HS theo dõi -1HS đọc – Cả lớp theo dõi. -HS theo dõi. -1HS kể mẫu – Cả lớp theo dõi.. -HS tập kể theo nhóm đôi. -Tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện – Cả lớp theo dõi, bình chọn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> IV.Củng cố - Dặn dò: (5’) -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. -Liên hệ giáo dục HS. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS xem trước bài: Chú ở bên Bác Hồ.. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy). Toán: Điểm ở giữa - Trung điểm của đoạn thẳng I. Mục tiêu: -Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước. -Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng. -Rèn kĩ năng phân biệt điểm ở giữa với trung điểm của 1 đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên: Vẽ hình như BT3 vào bảng phụ. -Học sinh: SGK, bảng con, phấn, … III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Gọi 2HS làm lại BT2, BT3/97. – Nhận xét chung. III.Dạy bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Giới thiệu điểm ở giữa: -GV vẽ hình như SGK lên bảng và nhấn mạnh: A O B +A, O, B là 3 điểm thẳng hàng. +O là điểm ở giữa 2 điểm A và B. -Cho HS nhắc lại. -GV nêu một số ví dụ khác về điểm ở giữa. b.Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng: -GV vẽ hình như SGK lên bảng và nhấn mạnh: A M B +M là điểm giữa của 2 điểm A và B +AM = AB = 3cm. +M được gọilà trung điểm của đoạn thẳng AB. -Cho HS nhắc lại. -GV nêu một số ví dụ khác về trung điểm của đoạn thẳng. c.Thực hành:. Học sinh -Hát tập thể. -2HS lên bảng làm bài. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi -HS theo dõi. -2HS nhắc lại. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. -HS theo dõi. -2HS nhắc lại. -HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> *Bài 1/98: -Cho HS tự làm bài. -Lần lượt gọi HS trình bày. -Nhận xét, chữa bài. *Bài 2/98: -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài rồi trình bày. -Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. IV.Củng cố – Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS xem trước bài: Luyện tập.. *1HS nêu yêu cầu: -HS làm bài, chữa bài: a)A, M, B; C, N, D; M, O, N b)A và B; C và D; M và N. *1HS nêu yêu cầu: -Trao đổi theo cặp, làm bài và tiếp nối nhau trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài: a)Đ; b)S; c)S; d)S; e) Đ. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Buổi chiều Tin học: (2 tiết) (Có giáo viên chuyên dạy). Tiếng Anh: (1 tiết) (Có giáo viên chuyên dạy) Thứ ba ngày 10 tháng 01 năm 2017. Chính tả: (nghe - viết) Ở lại với chiến khu I. Mục tiêu: Rèn KN viết chính tả: 1.Nghe và viết lại chính xác một đoạn trong bài Ở lại với chiến khu. 2.Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải. II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên: Viết sẵn nội dung các bài tập -Học sinh: SGK, bảng con, vở chính tả, … III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Cho SH viết: biết tin, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp. -Nhận xét, sửa sai – Nhận xét chung III.Dạy bài mới: (28’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hướng dẫn HS nghe viết: -GV đọc bài viết. -Gọi HS đọc lại. Học sinh -Hát tập thể. -2HS lên bảng viết. -Cả lớp viết bảng con.. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -2HS đọc – Cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Hdẫn HS nắm nội dung và nhận xét chính tả: +Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì?. +Tinh thần quyết tâm chiến đấu, không sợ hi sinh, gian khổ … + Lời bài hát trong đoạn văn được viết như +Sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép, …. thế nào? -Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, tìm nêu các từ -HS tìm nêu và luyện viết vào bảng con. -HS viết chính tả. khó viết, dễ lẫn và cho HS luyện viết. -Yêu cầu HS gấp SGK – GV đọc cho viết bài. -HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi. -5-7HS nộp vở. -Yêu cầu HS đổi vở và chữa lỗi. b.Hdẫn HS làm bài tập: *1HS nêu yêu cầu. *BT2.a: -HS thực hiện theo yêu cầu và trình bày. -Yêu cầu HS đọc thầm 2 câu đố, quan sát 2 tranh minh hoạ, suy nghĩ, viết lời giải vào -Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài: bảng con. Sấm và sét; sông. -Cho HS trình bày. -Nhận xét, chốt lời giải đúng và tuyên dương. IV.Củng cố - Dặn dò: (3’) -HS theo dõi. -Nhận xét sơ bộ bài viết của HS. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS xem trước bài: Trên đường mòn Hồ -HS theo dõi. Chí Minh.. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: -Biết khái niệm và xác định được trung điểm củamột đoạn thẳng cho trước. -Rèn kĩ năng xác định trung điểm của đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên: SGV, SGK, … -Học sinh: 1 tờ giấy hình chữ nhật. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT1, BT2/98. – Nhận xét chung. III.Dạy bài mới: (28’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: *Bài 1/99: -GV hướng dẫn HS cách xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB: +Bước 1:Đo độ dài đọan thẳng AB(được. Học sinh -Hát tập thể. -2HS lên bảng làm bài. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi. *1HS nêu yêu cầu. -HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4cm). + Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau(được một phần bằng 2cm). + Bước 3: Xác định trung điẻm M của đoạn thẳng AB(xác định điểm M trên đoạn thẳng AB sao cho AM = MB = 2cm). a)Hdẫn HS xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB như SGK. b)Yêu cầu HS tự xác định trung điểm của đoạn thẳng CD. -Gọi một vài HS trình bày. -Nhận xét, chữa bài. *Bài 2/99: -Hdẫn HS thực hành gấp giấy theo như SGK. IV.Củng cố - Dặn dò: (2’) -Yêu cầu HS nhắc lại cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS xem trước bài: So sánh các số trong phạm vi 10000.. a) HS theo dõi. b) HS tự làm bài và tiếp nối nhau trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét và chữa bài. *1HS nêu yêu cầu. -HS thực hành gấp giấy và đánh dấu trung điểm. -HS trình bày. -HS theo dõi.. Tự nhiên xã hội: Ôn tập: Xã hội I. Mục tiêu: - Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội. -Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh. - Yêu quý gia đình, trường học và thành phố của mình. Ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống. II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên: Hệ thuống câu hỏi ôn tập, SGK, SGV. -Học sinh: Sưu tầm thông tin (Yêu cầu 2 –SGK) III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I.Ổn định tổ chức: (1’) -Hát tập thể. II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Trong nước thải có gì gây hại cho sinh vật và -2 HS trình bày. con người? -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Nhận xét, đánh giá – Nhận xét chung. III.Dạy bài mới: (28’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: -HS theo dõi. 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: Trò chơi Chuyền hộp -HS tham gia trò chơi: HS vừa hát, vừa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi ôn tập, mỗi câu hỏi được viết vào một tờ giấy nhỏ gấp tư và để vào trong một hộp giấy nhỏ. -GV phổ biến nội dung, cách chơi và tổ chức cho HS chơi. -Khi HS đã trả lời xong các câu hỏi trong hộp, GV nhận xét, tổng kết trò chơi. b.Hoạt động 2: Vẽ tranh -GV nêu yêu cầu: Vẽ tranh mô tả cuộc sống ở địa phương bạn. -Cho HS tiến hành vẽ tranh – GV theo dõi và giúp đỡ cho HS còn lúng túng. -Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm và giới thiệu. -Nhận xét, bổ sung và tuyên dương. IV.Củng cố – Dặn dò: (2’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học . -Dặn HS xem trước bài: Thực vật.. chuyền tay nhau hộp giấy, khi bài hát dừng lại hộp giấy ở trong tay ai thì người đó phải nhặt 1 câu hỏi bất kì trong hộp để trả lời. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS tiến hành vẽ tranh theo yêu cầi. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Thủ công: Ôn tập chương 2 - Cắt, dán chữ cái đơn giản I. Mục tiêu: -Củng cố lại cách cắt, dán các chữ cái đơn giản đã học. -Cắt, dán các chữ cái đã học thành thạo. -Yêu thích giờ học thủ công. II. Đồ dùng dạy - học: Giáo viên: Học sinh:. +Mẫu các chữ cái đã học. +Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ.. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III.Dạy bài mới: (28’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 3: HS thực hành (tt) -Giáo viên kiểm tra các sản phẩm mà HS đã hoàn thành ở tiết học trước. -Tiếp tục cho HS thực hành cắt, dán những sản phẩm còn chưa hoàn thành. -GV theo dõi, giúp đỡ cho HS còn yếu và. Học sinh -Hát tập thể. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -Lấy sản phẩm đã hoàn thành để trên bàn. -HS tiếp tục thực hành cắt, dán các sản phẩm còn chưa hoàn thành..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lúng túng để các em có thể hoàn thành sản phẩm. b.Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá các sản phẩm được trưng bày. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. IV.Củng cố - Dặn dò: (2’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau: Đan nong mốt.. -HS theo dõi. -Tiếp nối nhau trình bày. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Luyện viết I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. - Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Bài mới: (32’) Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa. -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học. Học sinh. HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe. Buổi chiều.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiếng Việt:* Trở thành Vệ quốc quân (Tuần 20 tiết 1) I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng và biết đọc đúng lời nhân vật trong bài «Trở thành Vệ quốc quân» (STH tập 2 - Tr 10). - Trả lời được các câu hỏi nội dung bài (BT 2). - Ôn tập câu Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: - Vở thực hành T.V. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Ôn luyện: (30’) Bài 1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - HD luyện đọc câu, đoạn. - Y/C HS luyện đọc theo nhóm 2. GV theo dõi, HD các nhóm luyện đọc. - Gọi các nhóm đọc bài. GV cùng HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Đánh dấu vào thích hợp:. Học sinh - HS lắng nghe. - Lớp theo dõi GV đọc. - HS luyện đọc theo yêu cầu. - HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm đọc bài trước lớp. Nhóm khác theo dõi bổ sung. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. - HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.. - Y/C HS làm bài vào vở. - Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: a) đúng; b) đúng; c) sai; - HS đọc câu lệnh. d) đúng; e) đúng; g) đúng; h) sai. - Trao đổi làm bài vào vở. Nhận xét bài bạn. Bài 3: nối câu với mẫu câu tương ứng: - Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, GVKL. HĐ3: Củng cố - dặn dò: (4’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Tiếng Việt:* HS làm đúng bài tập phân biệt âm đầu s hoặc x; vần uôt hoặc uôc (Tuần 20 tiết 2) I. Mục tiêu: - HS làm đúng bài tâïp phân biệt âm đầu s hoặc x; vần uôt hoặc uôc (BT 1). - Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT2). - Hiểu nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để điền đúng vào đoạn văn (BT3). II. Đồ dùng dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Vở thực hành T.V. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: (32’) Bài 1: Điền chữ s hoặc x; vần uôt hoặc uôc - Y/C HS làm bài vào vở. GV chữa bài. a) Điền s hoặc x: xôn, xao, xòe, sao. b) Điền vần uôt hoặc uôc: chuốt, đuốc, muốt, thuộc. Bài 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong hai câu in nghiêng: - Y/C HS tự làm bài vào vở. 1 em lên bảng chữa bài ; Lớp và GV nhận xét. + Ông vào Nam ra Bắc bốn lần phá thành Gia Định, ba lần chiếm giữ Thăng Long, đánh chúa Nguyễn, diệt chúa Trịnh, đuổi giặc Xiêm. Mùa xuân năm 1789, chỉ trong 5 ngày Tết, đội quân của ông đã tiêu diệt 20 vạn quân Thanh. Bài 3: Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để hoàn thành truyện “Hội thề Đông Quan”: - Y/C HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở, 2 em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. - GVKL : Thứ tự từ cần điền: cứu viện, tiêu diệt, đầu hàng, báo thù, nhân đức, tiếng thơm, trao trả, hổ thẹn, sạch bóng. HĐ3: Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Học sinh - HS lắng nghe. - HS đọc câu lệnh. - HS tự làm bài vào vở. Nối tiếp đọc bài. Lớp nhận xét. - HS chữa bài vào vở nếu sai. - HS đọc câu lệnh. - HS tự làm bài vào vở ; 1 em chữa bài ở bảng.. - Trao đổi làm bài vào vở. Nối tiếp đọc bài làm của mình trước lớp. Lớp nhận xét bài bạn. - HS đọc laiij đoạn văn đã hoàn thành. - Nghe và thực hiện.. Toán:* Biết xác định trung điểm của một đoạn thẳng (Tuần 20 tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết xác định trung điểm của một đoạn thẳng (BT 1, 2, 3). *HS làm thêm BT4. II. Đồ dùng dạy - học: - Vở thực hành Toán. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học.. Học sinh - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH tập 2 trang 14. (32’) Bài1: a) Xác định trung điểm P của đoạn thẳng MN. M N b) Xác định trung điểm O của đoạn thẳng AB. A B - Trung điểm là gì? - YC HS tự thực hiện vào vở. - GV chấm bài, nhận xét. Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm: A 2cm I 2cm O 2cm E 2cm B a) Điểm ở giữa hai điểm A và B là … b) Điểm O là trung điểm của các đoạn thẳng: ………. c) Trung điểm của đoạn thẳng AO là…. d) Trung điểm của đoạn thẳng OB là…. - Y/C HS tự làm bài vào vở; 1 em lên bảng viết kết quả. Lớp nhận xét. Bài3: Viết tiếp vào chỗ chấm: - HS trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở. - Gọi HS đọc kết quả. Lớp nhận xét. Bài 4: Đố vui: - Y/C HS tự làm bài, GV HD thêm. 3.Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. - HS đọc đề.. - HS nối tiếp trả lời. - HS thực hiện vào vở. - HS đọc câu lệnh.. - HS làm bài vào vở sau đó đổi vở kiểm tra bài nhau. - 1 em lên bảng chữa bài. - HS làm bài vào vở, nối tiếp nhau nêu kết quả. - HS tự làm bài vào vở. - HS nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 11 tháng 01 năm 2017. Tiếng Anh: (Có giáo viên chuyên dạy). Tập đọc: Chú ở bên Bác Hồ I. Mục tiêu: 1.Rèn KN đọc thành tiếng: -Đọc đúng các từ khó và dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương: dài dằng dặc, đảo nổi, Kom Tum, Đắk Lắk, đỏ hoe, ... -Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ. 2.Rèn KN đọc - hiểu: -Nắm được nghĩa các từ trong bài, biết được các địa danh trong bài. -Hiểu nội dung: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc. 3.Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy - học -Giáo viên: +Tranh minh họa bài đọc ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Học sinh:. +Bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần luyện đọc và học thuộc lòng. +Bản đồ Việt Nam. +SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Gọi 2HS kể lại câu chuyện Ở lại với chiến khu và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. – Nhận xét chung. III.Dạy bài mới (30’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Luyện đọc: *GV đọc diễn cảm cả bài. *Hdẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: -Cho HS đọc từng dòng thơ – Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS. -Cho HS đọc từng khổ thơ trước lớp: +Lượt 1: -Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng: Chú Nga đi bộ đội/ Sao lâu quá là lâu!// Nhớ chú,/ Nga thường nhắc:// Chú bây giờ ở đâu?// -Đọc đúng giọng các câu hỏi liên tiếp: Chú ở đâu,/ ở đâu?// Trường Sơn dài dằng dặc?// Trường Sa đảo nổi,/ chìm?// Hay Kon Tum,/ Đắk Lắk?// +Lượt 2: Giúp HS nắm các địa danh được chú giải ở cuối bài. Giải nghĩa thêm từ bàn thờ: nơi thờ cúng những người đã mất. -Cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm – GV theo dõi các nhóm luyện đọc. -Cho HS đọc lại bài – Nhận xét. b.Hướng dẫn tìm hiểu bài: *2 khổ thơ đầu: -Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú? *Khổ thơ 3: -Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao? -Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế. Học sinh -Hát tập thể. -2HS kể chuyện và trả lời câu hỏi. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi. -HS theo dõi SGK. -Đọc tiếp nối từng dòng thơ (2 lượt) – sửa lỗi phát âm (mục A.I.1) -Đọc tiếp nối 2 khổ thơ của bài: +Luyện ngắt nhịp thơ.. -Luyện đọc các câu hỏi liên tiếp.. +HS nêu phần chú giải. -HS theo dõi. -Đọc theo nhóm đôi – Nhận xét cách đọc của nhau. -Cả lớp đọc đồng thanh. *2HS đọc – Cả lớp đọc thầm -“Chú Nga đi bộ đội ……………… Chú ở đâu, ở đâu?” *Cả lớp đọc thầm:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nào? (Thảo luận nhóm đôi) -Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi?(Thảo luận nhóm) *Yêu cầu HS nêu nội dung bài c.Luyện học thuộc lòng: -GV hướng dẫn HS học thuộc từng khổ thơ rồi học thuộc cả bài thơ theo cách đồng thanh và xoá dần. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. -GV cùng cả lớp nhận xét và tuyên dương. IV.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS xem trước bài: Ông tổ nghề thêu.. -Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh, không thể trở về. -Trao đổi theo cặp, trình bày. -Trao đổi theo nhóm, trình bày. HS tiếp nối nhau trình bày. -HS luyện HTL bài thơ theo hdẫn. -HS tham gia thi đọc. -Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn và tuyên dương. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Luyện từ và câu: Từ ngữ về Tổ quốc - Dấu phẩy I. Mục tiêu: 1.Mở rộng vốn từ về Tổ quốc: Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm(BT1); Bước đầu biết kể về một vị anh hùng(BT2) 2.Luyện tập về dấu phẩy: Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(BT3) II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên: +Bảng phụ kẻ bảng phân loại để HS làm BT1. +3-4 phiếu viết 3 câu in nghiêng ở BT3. +Tóm tắt tiểu sử 13 vị anh hùng ở BT2. -Học sinh: +Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Gọi 2HS làm lại BT1, BT2 ở tiết LTVC trước. – Nhận xét chung III.Dạy bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Bài tập 1: -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài. -Dán 3 phiếu lên bảng, mời 3HS(TB-K) thi ;àm bài đúng, nhanh. -GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.. Học sinh -Hát tập thể. -2HS lên bảng làm bài. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi. *1HS nêu yêu cầu. -HS trao đổi, làm bài vào vở. -3HS lên bảng thi làm bài, trình bày kết quả. -Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Những từ cùng nghĩa đất nước, nước nhà, với Tổ quốc non sông, giang sơn Những từ cùng nghĩa giữ gìn, gìn giữ với bảo vệ Những từ cùng nghĩa dựng xây, kiến thiết với xây dựng. b.Bài tập 2: -Nhắc HS một số điểm cần lưu ý trước khi kể. -Yêu cầu HS tập kể theo cặp. -Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. -GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn bạn hiểu biết nhiều về các vị anh hùng và kể hấp dẫn nhất. c.Bài tập 3: -GV giới thiệu về anh hùng Lê Lai. -Cho HS đọc kĩ đoạn văn và làm bài cá nhân. -Đính 3 phiếu đã chuẩn bị, mời 3HS lên bảng làm bài. -GV cùng cả lớp nhận xét , chốt lời giải đúng. -Cho HS đọc lại đoạn văn. “ Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất chặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.” IV.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học . -Dặn HS xem trước bài: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu ?. *1HS nêu yêu cầu. -HS theo dõi. -Tập kể theo cặp. -HS tiếp nối nhau thi kể. -Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn.. *1HS nêu yêu cầu. -HS theo dõi. -HS làm bài vào vở. -3HS thi làm bài, trình bày kết quả. Cả lớp theo dõi, nhận xét và chữa bài. -HS đọc: CN – ĐT.. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Toán: So sánh các số trong phạm vi 10 000 I. Mục tiêu: -Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000. -Biết so sánh các đại lượng cùng loại II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên: SGV, SGK, … -Học sinh: SGK, bảng con, phấn, … III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’). Học sinh -Hát tập thể..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Gọi 2 HS làm lại BT1/99. – Nhận xét chung. III.Dạy bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10000. *So sánh 2 số có số chữ số khác nhau: -Ghi bảng: 999 … 1000 và phát lệnh cho HS điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó. -GV chốt lại dấu hiệu dễ nhận biết nhất: đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các số chữ số đó. -Tương tự yêu cầu HS so sánh 9999 và 10 000. -Yêu cầu HS nêu nhận xét về 2 ví dụ trên.. -2 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp theo dõi, nhận xét.. -HS theo dõi. -HS điền dấu 999 < 1000 và giải thích. -HS theo dõi. -HS thực hiện: 10 000 > 999 -Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.. -Nhận xét, kết luận: Trong 2 số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. *So sánh 2 số có số chữ số bằng nhau: -Ví dụ 1: 9000 …. 8999. +Yêu cầu HS nêu cách so sánh. +Yêu cầu HS so sánh hai số trên. +Nhận xét, kết luận. -Ví dụ 2: 6579 …… 6580 +Yêu cầu HS nêu cách so sánh. +Nhận xét, chốt lại và yêu cầu HS so sánh hai số trên. -Yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số có cùng số chữ số. -Nhận xét, bổ sung và kết luận: Nếu 2 số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng, kể từ trái sang phải. b.Thực hành: *Bài 1.a/100: -Cho HS tự làm bài rồi lần lượt gọi HS chữa bài. -Nhận xét, chữa bài. *Bài 2/100: -Cho HS tự làm bài. -Lần lượt gọi HS chữa bài và giải thích cách làm.. -HS theo dõi và nhắc lại. -HS nêu. -Nhận xét. -HS theo dõi. +Tiếp nối nhau phát biểu. + 9000 > 8999(vì ở hàng nghìn 9 > 8) -HS theo dõi. +Tiếp nối nhau phát biểu. + 6579 < 6580 (Vì ở hàng chục 7 < 8) -Tiếp nối nhau trình bày. -HS theo dõi, nhắc lại. *1HS nêu yêu cầu; -HS làm bài, chữa bài: 1942 > 998 1999 < 2000 6742 > 6722 900 + 9 < 9009 *1HS nêu yêu cầu: -HS làm bài, chữa bài: a)1km > 985m b)60phút = 1giờ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Nhận xét kết quả. IV.Củng cố – Dặn dò: (2’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS xem trước bài: Luyện tập.. 600cm = 6m 797mm < 1m -HS theo dõi.. 50phút < 1giờ 70phút > 1giờ. -HS theo dõi.. Đạo đức: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (t.2) I. Mục tiêu: 1.Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới là anh em, bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ. 2.Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường tổ chức. II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên: +VBT Đạo đức 3. +Các bài thơ, bài hát về chủ đề bài học. +Các tư liệu về chủ đề bài học. -Học sinh: +VBT Đạo đức 3. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Tại sao phải đoàn kết với thiếu nhi quốc tế? -Nhận xét, đánh giá – Nhận xét chung III.Dạy bài mới: (28’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. *Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS thể hiện quyền được bày tỏ ý kiến, được thu nhận thông tin, được tự do kết giao bạn bè. *Cách tiến hành: -Tổ chức cho các nhóm trình bày và giới thiệu các tranh, ảnh và tư liệu sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. -Nhận xét, tuyên dương và giới thiệu thêm các tư liệu về các hoạt động hữu nghị của các bạn thiếu nhi trên thế giới. b.Hoạt động 2: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước.. Học sinh -Hát tập thể. -2HS trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi.. -Các nhóm trình bày và giới thiệu về các hoạt động giao lưu với các bạn trên thế giới. -Cả lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> *Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm hữu nghị với thiếu nhi quốc tế qua nội dung thư. *Cách tiến hành: -Tổ chức cho HS viết thư cá nhân hoặc tập thể. Học sinh có thể lựa chọn và quyết định gửi thư cho các bạn thiếu nhi nước ngoài nào mà em biết. Hoặc viết cho các bạn ở những nước hiện đang gặp nhiều khó khăn như các bạn thiếu nhi các nước Nam Á và Đông Nam Á … đang gặp thiên tai. -Mời HS đọc thư. -Nhận xet và thông qua nội dung thư và tuyên dương. c.Hoạt động 3: Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế *Mục tiêu: Củng cố lại bài học *Cách tiến hành: -Tổ chức cho HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện, … về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. -Nhận xét, tuyên dương. IV.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS xem trước bài: Tôn trọng khách nước ngoài.. - HS tiến hành viết thư theo yêu cầu.. -Tiếp nối nhau trình bày. -HS theo dõi.. -Tiếp nối nhau trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét và tuyên dương. -HS theo dõi. -HS theo dõi. Thứ năm ngày 12 tháng 0 1 năm 2017. Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy). Tập viết: Ôn chữ hoa N (tt) I. Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa N (Ng) thông qua BT ứng dụng: -Viết được tên riêng Nguyễn Văn Trỗi bằng chữ cỡ nhỏ. -Viết câu ứng dụng Nhiễu điều phủ lấy giá gương / Người trong một nước phải thương nhau cùng bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy - học: Giáo viên: +Mẫu chữ viết hoa: Ng, V, T. +Từ và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. Học sinh: +Vở Tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Cho HS viết: Nh, Nhà Rồng. -Nhận xét, uốn nắn – Nhận xét chung. III.Dạy bài mới: (28’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hướng dẫn HS viết trên bảng con: *Luyện viết chữ viết hoa: -Y/c HS tìm các chữ hoa có trong bài. -Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. -Cho HS tập viết – Nhận xét, uốn nắn. *Luyện viết từ ứng dụng: -Gọi1 HS đọc từ ứng dụng. -Giảng: Nguyễn Văn Trỗi là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ. Anh đã đặt bom trên cầu Công Lý, mưu giết bộ trưởng quốc phòng Mĩ.Việc không thành anh bị địch bắt và bị tra tấn dã man. Trước lúc hi sinh anh hô to: “Việt Nam muôn năm. Hồ Chí Minh muôn năm.” -Cho HS tập viết – Nhận xét, uốn nắn. *Luyện viết câu ứng dụng: -Gọi HS đọc câu ứng dụng -Giảng: Câu tục ngữ muốn khuyên ta cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau. -Cho HS tập viết : Nhiễu, Người. -Nhận xét, uốn nắn. b.Hướng dẫn HS viết vào vở: -Nêu yêu cầu: + Viết chữ Ng: 1 dòng. +Viết các chữ V, T: 1 dòng. + Viết tên riêng: 1 dòng. + Viết câu ứng dụng : 1 lần -Cho HS viết bài vào vở – GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS. IV.Củng cố – Dặn dò: (2’) -Nhận xét sơ bộ bài viết của HS. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. Học sinh -Hát tập thể. -2HS lên bảng viết. -Cả lớp viết bảng con. -HS theo dõi.. -Chữ N, V, T. -HS theo dõi. -HS tập viết trên bảng con. -1HS đọc. -HS lắng nghe.. -HS tập viết trên bảng con. -1HS đọc. -HS theo dõi. -HS tập viết trên bảng con.. -HS theo dõi. -HS viết bài vào vở. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Chính tả: (nghe - viết) Trên đường mòn Hồ Chí Minh I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Rèn KN viết chính tả: 1.Nghe viết chính xác đoạn: “Đường lên dốc … những khuôn mặt đỏ bừng” trong bàiTrên đường mòn Hồ Chí Minh. 2.Làm đúng các bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu hoặc vần dễ lẫn(s/x, uôc/uôt); Đặt câu đúng với các từ ghi tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn(s/x, uôc/uôt). II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên: +Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2.b +4 phiếu khổ to + bút dạ. -Học sinh: +SGK, bảng con, Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Cho HS viết: thuốc men, ruột thịt, ruốc cá, trắng muốt. -Nhận xét, sửa sai – Nhận xét chung. III.Dạy bài mới: (30) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hướng dẫn HS nghe viết: -GV đọc bài viết. -Gọi HS đọc lại. -Hỏi: + Đoạn văn nói lên điều gì?. Học sinh -Hát tập thể. -2 HS lên bảng viết. -Cả lớp viết bảng con.. -HS theo dõi.. -HS theo dõi. -2HS đọc – Cả lớp đọc thầm. +Đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc. + Tìm câu văn cho thấy bộ đội đang vượt một +Đoàn quân nối thành một vệt dài từ cái dốc rất cao? thung lũng đến đỉnh cao như một sợi dây kéo thẳng đứng -Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, tìm nêu các từ -HS tìm nêu và luyện viết vào bảng con. khó viết, dễ lẫn và cho HS luyện viết. -HS viết chính tả. -Yêu cầu HS gấp SGK – GV đọc cho viết bài. -HS đổi vở cho nhau và chữa lỗi. -Yêu cầu HS đổi vở và chữa lỗi. -5-7 HS nộp vở. -Thu một số vở chấm tại lớp. b.Hdẫn HS làm bài tập: *BT2.b: *1HS nêu yêu cầu: -Yêu cầu HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá -HS làm bài vào VBT. nhân. -Mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. -2HS thi làm bài, trình bày kết quả. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. -Cả lớp theo dõi, chữa bài: -Cho HS đọc lại đoạn văn. guộc – chuốt – nhuốc – nuột. -Nhận xét, uốn nắn. -HS đọc: CN - ĐT *BT3: -Đính 4 phiếu lên bảng, mời 4 nhóm HS thi làm.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> bài tiếp sức.. *1HS nêu yêu cầu: -Mỗi HS đặt 1 câu rồi chuyền phấn cho -GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng và bạn, em cuối cùng trình bày kết quả. tuyên dương nhóm thắng cuộc. -Cả lớp theo dõi, nhận xét và tuyên dương. IV.Củng cố - Dặn dò: (3’) -Nhận xét sơ bộ bài viết của HS. -HS theo dõi. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ông tổ nghề thêu. -HS theo dõi.. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: -Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. –Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên: Vẽ sẵn hình ở BT4. -Học sinh: SGK, bảng con, phấn, … III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Gọi 2 HS làm lại BT2/100. – Nhận xét chung. III.Dạy bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: *Bài 1/101: -Yêu cầu HS tự làm bài rồi lần lượt gọi HS chữa bài. -Nhận xét kết quả.. Học sinh -Hát tập thể. -2 HS lên bảng làm bài -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi.. *Bài 2/101: -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài rồi trình bày. -Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. *Bài 3/101: -Cho HS tự làm bài rồi lần lượt gọi HS chữa bài. -Nhận xét kết quả.. *1HS nêu yêu cầu. -HS làm bài, chữa bài: a)7766 > 7676 b)1000g = 1kg 8453 > 8435 950g < 1kg 9102 < 9120 1km < 1200m 5005 > 49 100phút > 1giờ 30 phút *1HS nêu yêu cầu. -Làm bài theo cặp, trình bày: ĐS: a)4082; 4208; 4280; 4802. b)4802; 4280; 4208; 4082. *1HS nêu yêu cầu. -HS làm bài, chữa bài: ĐS: a)100 b)1000 c)999 d)9999. *Bài 4.a/101:. *1HS nêu yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Yêu cầu HS thực hành theo nhóm và báo cáo kết quả. -Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. IV.Củng cố – Dặn dò: (3’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS xem trước bài: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000.. -Thực hành theo nhóm và trình bày. ĐS: 300 -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Tự nhiên xã hội: Thực vật I. Mục tiêu: -Biết được cây đều có rễ, thân, lá hoa, quả. -Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật. -Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây. -Vẽ và tô màu một số cây. II. Đồ dùng dạy - học: Giáo viên: Học sinh:. +Hình trang 76, 77-SGK +Các cây có ở sân trường, vườn trường. +Giấy A4, bút màu. SGK, bút màu, sưu tầm vài loại cây.. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III.Dạy bài mới: (28’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên. *Mục tiêu: -Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. -Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật. *Cách tiến hành: -GV chia nhóm, chia khu vực quan sát cho từng nhóm, hdẫn HS cách quan sát cây cối ỏ khu vực được phân công. -GV giao nhiệm vụ quan sát cho các nhóm. -Tổ chức cho các nhóm quan sát cây cối ở sân trường theo khu vực đã được phân công – GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm quan sát.. Học sinh -Hát tập thể. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. -HS chia nhóm và theo dõi. -Các nhóm theo dõi. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo trình tự:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Hết thời gian quan sát, GV tập hợp cả lớp và yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình. -GV nhận xét, bổ sung và kết luận như trang 77 – SGK. b.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. *Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một số cây. *Cách tiến hành: -Yêu cầu HS vẽ một số cây mà các em quan sát được. -Yêu cầu HS vẽ xong, tô màu, ghi chú tên cây cùng các bộ phận của cây trên tranh vẽ. -Yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo nhóm. -Yêu cầu các nhóm cử đại diện giới thiệu tranh của nhóm mình. -GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá và tuyên dương. IV.Củng cố - Dặn dò: (2’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. Dặn HS xem trước bài: Thân cây.. +Chỉ và nói tên các cây có ở khu vực được phân công. +Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của mỗi cây đó. -Đại diện từng nhóm trình bày. -HS theo dõi.. -HS tiến hành vẽ tranh và tô màu.. -Nhóm trưởng tập hợp tranh của cả nhóm dán vào giấy khổ to và cử đại diện trình bày trước lớp. -Cả lớp theo dõi. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Luyện viết I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. - Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Bài mới: (34’) Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa.. Học sinh. HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết -GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết 3. Củng cố - dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học. -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài. Buổi chiều. Thể dục:* (Có giáo viên chuyên dạy). Tự nhiên xã hội:* Ôn thực vật I. Mục tiêu: -Biết được cây đều có rễ, thân, lá hoa, quả. -Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật. -Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây. -Vẽ và tô màu một số cây. II. Đồ dùng dạy - học: Giáo viên: Học sinh:. +Hình trang 76, 77-SGK +Các cây có ở sân trường, vườn trường. +Giấy A4, bút màu. SGK, bút màu, sưu tầm vài loại cây.. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III.Dạy bài mới: (28’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên. *Mục tiêu: -Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh. -Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật. *Cách tiến hành: -GV chia nhóm, chia khu vực quan sát cho từng nhóm, hdẫn HS cách quan sát cây cối ỏ khu vực được phân công.. Học sinh -Hát tập thể. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. -HS chia nhóm và theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -GV giao nhiệm vụ quan sát cho các nhóm. -Tổ chức cho các nhóm quan sát cây cối ở sân trường theo khu vực đã được phân công – GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm quan sát. -Hết thời gian quan sát, GV tập hợp cả lớp và yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình. -GV nhận xét, bổ sung và kết luận như trang 77 – SGK. b.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. *Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một số cây. *Cách tiến hành: -Yêu cầu HS vẽ một số cây mà các em quan sát được. -Yêu cầu HS vẽ xong, tô màu, ghi chú tên cây cùng các bộ phận của cây trên tranh vẽ. -Yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo nhóm. -Yêu cầu các nhóm cử đại diện giới thiệu tranh của nhóm mình. -GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá và tuyên dương. IV.Củng cố - Dặn dò: (2’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. Dặn HS xem trước bài: Thân cây.. -Các nhóm theo dõi. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo trình tự: +Chỉ và nói tên các cây có ở khu vực được phân công. +Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của mỗi cây đó. -Đại diện từng nhóm trình bày. -HS theo dõi.. -HS tiến hành vẽ tranh và tô màu.. -Nhóm trưởng tập hợp tranh của cả nhóm dán vào giấy khổ to và cử đại diện trình bày trước lớp. -Cả lớp theo dõi. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số trò chơi dân gian. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1 Thứ sáu ngày 22 tháng 01 năm 2016. Tập làm văn: Báo cáo hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Mục tiêu: 1.Bước 1.Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học. 2.Viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập hoặc về lao động) theo mẫu. II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên: SGV, SGK. -Học sinh: SGK, Vở. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng và cho HS trả lời câu hỏi SGK. – Nhận xét chung. III.Dạy bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Bài tập 1: -Gọi HS đọc lại bài tập đọc: Báo cáo kết quả tháng thi đua Noi gương chú bộ đội. -Nhắc HS: +Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: Học tập; Lao động. +Khi báo cáo cần chân thật, đúng thực tế họat động của tổ mình. +Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báoc áo với lời lẽ rõ ràng, rành mạch …… -Yêu cầu HS thảo luận theo tổ về nội dungcần báo cáo và tập báo cáo trong tổ. GV theo dõi, giúp đỡ các tổ làm việc. -Tổ chức cho các tổ thi trình bày báo cáo trước lớp. -GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có bản báo cáo tốt nhất, báo cáo rõ ràng, tự tin. b.Bài tập 2: -Hdẫn cho HS cách điền vào mẫu báo cáo. -Yêu cầu mỗi HS tưởng tượng mình là tổ trưởng viết báo cáo của tổ về cacs mặt học tập, lao động. -Gọi một vài HS đọc báo cáo. -Nhận xét, một số bài viết tốt. IV.Củng cố - Dặn dò: (2’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ.. Học sinh -Hát tập thể. -2HS kể chuyện và trả lời câu hỏi. -Cả lớp theo dõi, nhận xét.. -HS theo dõi. -HS đọc. -HS theo dõi.. -Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng. Lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng báo cáo trong tổ. -Từng tổ cử đại diện thi trình bày báo cáo trước lớp. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. *1HS nêu yêu cầu. -HS theo dõi. -HS thực hiện viết báo cáo. -Tiếp nối nhau trình bày – Cả lớp theo dõi, nhận xét và tuyên dương. -HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Nhận Nhận xét tiết học . -Dặn HS xem trước bài: Nói về trí thức. Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống.. -HS theo dõi.. Mĩ thuật: (Có giáo viên chuyên dạy). Toán: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 I. Mục tiêu: -Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng). -Biết giải toán có lời văn ( có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). II. Đồ dùng dạy - học: -Giáo viên: SGV, SGK -Học sinh: SGK, bảng con, phấn, … III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Gọi 2 HS làm lại BT2, BT3/101. – Nhận xét chung. III.Dạy bài mới: (28’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hướng dẫn thực hiện phép cộng: -Ghi lên bảng phép cộng: 3526 + 2759 = ? -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng trên. -Yêu cầu HS tự đặt tính và tính – Gọi 1HS lên bảng thực hiện và trình bày cách tính. -GV nhận xét, chốt lại cách tính đúng và cho vài HS nhắc lại. -Yêu cầu HS tự viết lại tổng của phép cộng. -Yêu cầu HS nêu cách cộng các số có đến bốn chữ số. -Nhận xét, kết luận. c.Thực hành: *Bài 1/102 -Cho HS tự làm bài. -Lần lượt gọi HS chữa bài và nêu cách tính. -Nhận xét kết quả. *Bài 2.b/102: -Gọi 2HS lên bảng làm bài và trình bày cách. Học sinh -Hát tập thể. -2HS lên bảng làm bài. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS nêu: Đặt tính rồi tính. -HS đặt tính vào nháp – 1HS lên bảng thực hiện (Vừa nói vừa viết theo như SGK) -3-4HS nhắc lại. -HS viết: 3526 + 2759 = 6285 -Tiếp nối nhau trình bày. -Cả lớp theo dõi. *1HS nêu yêu cầu. -HS làm bài, chữa bài: ĐS: 6829; 9261; 7075; 9043..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> tính. -Nhận xét *Bài 3/102: -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài rồi trình bày. -Nhận xét, chữa bài và tuyên dương. *Bài 4/102: -Yêu cầu HS tự làm bài rồi trình bày. -Nhận xét, chữa bài.. IV.Củng cố - Dặn dò: (5’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học -Dặn HS xem trước bài: Luyện tập.. *1HS nêu yêu cầu. -HS làm bài, chữa bài: ĐS: 6465; 6564. *1HS đọc đề. -Làm bài theo cặp, trình bày: Cả hai đội trồng được : 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số: 7900 cây. *1HS nêu yêu cầu: -HS làm bài, trình bày: +Trung điểm của cạnh AB là M. + Trung điểm của cạnh BC là N. + Trung điểm của cạnh CD là P. + Trung điểm của cạnh DA là Q. -HS theo dõi. -HS theo dõi.. Âm nhạc: (Có giáo viên chuyên dạy). Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê. - Phát động thi đua tuần tới. - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. II.Chuẩn bị: - Kế hoạch tuần tới. - Báo cáo tuần qua. II.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1. Đánh giá hoạt động trong tuần (13’) a. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung trong tuần qua b. Nội dung + Nề nếp: Gọi các tổ trưởng lên báo cáo các hoạt động của mình. - GV theo dõi gợi ý. Học sinh. - HS lắng nghe - Các tổ trưởng lên báo cáo. +Tổ 1: các bạn trong tổ đi học đúng giờ, trong giờ học không nói chuyện, nề nếp.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét, chốt lại - Cho các tổ 2, 3 thực hiện tương tự +Học tập: - Gọi tổ trưởng lên báo cáo - Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện - Gv nhận xét, chốt lại: trong tuần này có rất nhiều bạn có nhiều điểm tốt như: *Biện pháp giúp đỡ: - Động viên giúp đỡ các em. - Rèn nhân, chia vào 15 phút đầu giờ . +Cho HS cả lớp bình chọn tổ và cá nhân được khen thưởng. 2.Phát động thi đua tuần 21 (17’) + Nề nếp: không nói chuyện riêng trong giờ học, ra vảo lớp đúng qui định, trực nhật sạch sẽ. + Học tập: thi đua học tốt để chuẩn bị chào mừng các ngày lễ lớn. - Thường xuyên học bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. 3.Kết thúc (5’) - Động viên tinh thần học tập, nề nếp của các em.. ra vào lớp ổn định. - Nhận xét - Tổ 1: có nhiều điểm tốt. Các bạn khác còn nhiều hạn chế. - Các tổ khác tiến hành tương tự. - HS tự bình chọn - Thảo luận - Thống nhất ý kiến. - Cả lớp lắng nghe - Tham gia đóng góp ý kiến cho kế hoạch tuần tới.. Buổi chiều Tiếng Việt:* Viết được đoạn văn của câu chuyện Trở thành Vệ quốc quân (Tuần 20 tiết 3) I. Mục tiêu: - Viết được đoạn văn kể lại 1 đoạn của câu chuyện Trở thành Vệ quốc quân theo lời của cậu bé Mừng. - Rèn kĩ năng diễn đạt, kĩ năng viết câu đúng. II. Đồ dùng dạy - học: - Vở thực hành T.V. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên. Học sinh. HĐ1: Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu giờ học. - HS lắng nghe. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: (32’) Đề bài: Kể lại 1 trong 2 đoạn truyện «Trở - 2 HS đọc. Lớp đọc thầm. thành Vệ quốc quân» theo lời của cậu bé Mừng: a) « Vệ quốc đoàn con nít » điểm danh. b) Bài tập nhảy cầu. - Y/C HS tự làm bài; GV theo dõi giúp đỡ - HS tự làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> thêm cho HS . - Gọi một vài em đọc trước lớp. GV cùng cả - 4 - 5 em kể, lớp nhận xét. lớp nhận xét, bổ sung. - Y/C HS viết bài vào vở. - HS viết bài vào vở. HĐ3: Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. - HS nghe và thực hiện.. Toán:* Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 (Tuần 20 tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại (BT1, 2). - Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 (BT3). *HS biết viết các số có bốn chữ số theo yêu cầu từ bốn chữ số cho trước. BT4. II. Đồ dùng dạy - học: - VTH Toán. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 15. (32’) Bài1: >, <, = ? - HS đọc câu lệnh. a) Y/C HS tự làm và nêu cách so sánh. - HS làm vào vở. 2 em lên bảng chữa bài. b) GV HD đổi về cùng đơn vị rồi so sánh. Lớp nhận xét. - Gọi 2HS lên chữa bài; lớp nhận xét. Bài2: Viết các số 9450; 9504; 9540; 9405 a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: . . . . b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: . . . . - Y/C HS làm vào vở, GV chấm bài. - HS làm bài vào vở; 2 em lên bảng làm. Lớp - Gọi 2 em lên bảng chữa bài. nhận xét bài bạn. Bài 3: Tính: 4529 2607 6572 7438 - HS làm bài vào vở; Đổi vở kiểm tra bài + + + + 3369 3369 1708 827 nhau. ..... ..... ..... ..... - 2 em lên bảng làm bài. - Gọi 2 em lên bảng; lớp làm vào vở. - GV nhận xét. * Bài 4: Đố vui: - Y/C HS trao đổi nhóm đôi trả lời. - HS trao đổi làm bài. - GV KL: - Nhận xét bài bạn. a)Số lớn nhất có đủ bốn chữ số đó là: 9851 b)Số bé nhất có đủ bốn chữ số đó là: 1589.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> c)Số lớn nhất có đủ bốn chữ số đó và chữ số 5 ở hàng nghìn là: 5189. d)Số bé nhất có đủ bốn chữ số đó và có chữ số 9 ở hàng trăm là: 1958. 3.Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò. - Lắng nghe.. Thủ công:* Ôn tập chương 2 - Cắt, dán chữ cái đơn giản I. Mục tiêu: -Củng cố lại cách cắt, dán các chữ cái đơn giản đã học. -Cắt, dán các chữ cái đã học thành thạo. -Yêu thích giờ học thủ công. II. Đồ dùng dạy - học: Giáo viên: Học sinh:. +Mẫu các chữ cái đã học. +Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ.. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên I.Ổn định tổ chức: (1’) II.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III.Dạy bài mới: (28’) 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 3: HS thực hành (tt) -Giáo viên kiểm tra các sản phẩm mà HS đã hoàn thành ở tiết học trước. -Tiếp tục cho HS thực hành cắt, dán những sản phẩm còn chưa hoàn thành. -GV theo dõi, giúp đỡ cho HS còn yếu và lúng túng để các em có thể hoàn thành sản phẩm. b.Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá các sản phẩm được trưng bày. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. IV.Củng cố - Dặn dò: (2’) -Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. -Nhận xét tiết học.. Học sinh -Hát tập thể. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -Lấy sản phẩm đã hoàn thành để trên bàn. -HS tiếp tục thực hành cắt, dán các sản phẩm còn chưa hoàn thành.. -HS theo dõi. -Tiếp nối nhau trình bày. -HS theo dõi. -HS theo dõi. -HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Dặn HS chuẩn bị bài sau: Đan nong mốt..

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×