Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tuan 8 tiet 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.68 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 8 Tieát: 15. Ngày Soạn: 08/ 10 /2016 Ngày Dạy: 10/ 10 /2016. §10. LÀM TRÒN SÔ. I. Mục Tiêu: 1. Kiến Thức : - Hiểu thế nào là làm tròn số, biết ý nghĩa của làm tròn số trong thực tiễn. 2. Kỹ năng: - Nắm vững và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số. - Vận dụng quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế. 3. Thái Độ: - Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn II. Chuẩn Bị: - GV: Máy tính cầm tay, thước thẳng. - HS: Xem trước bài ở nhà. III. Phương Pháp Dạy Học: - Trực quan, Đặt và giải quyết vấn đề, Vấn đáp tái hiện , nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1…………………………………………………………….. 7A2…………………………………………………………….. 109 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) :Em hãy chuyển phân số 15 về dạng số thập phân.. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (15’) - GV: giới thiệu VD. - HS: đọc VD. - GV: vẽ hình biểu diễn số 4,3 - HS: 4,3 gần số 4 hơn. trên trục số và yêu cầu HS cho biết 4,3 gần số 4 hơn hay gần số 5 hơn. - GV: Vì vậy, 4,3  4 (làm tròn đến hàng đơn vị). - GV: Tương tự thì làm tròn - HS: 4,9 5 4,9 đến hàng đơn vị ta được kết quả là bao nhiêu? - HS: làm ?1. - GV: GV cho HS làm ?1. - GV: Ở ?1 với việc làm tròn 4,5 thì HS sẽ không biết xử lý như thế nào. GV để sang phần quy ước rồi giới thiệu. - HS: chú ý theo dõi. - GV: giới thiệu VD2. - GV: giải thích cho HS rõ làm tròn nghìn là sau khi làm tròn thì kết quả là một số có 3 chữ số 0 sau cùng. - GV: Hai số nào có 3 chữ số - HS: 72000 và 73000. 0 sau cùng mà gần 72900? - GV: Số nào gần 72900 hơn? - HS: 73000. GHI BẢNG 1. Ví dụ: VD1: Làm tròn 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị. Vì 4,3 gần 4 hơn 5 nên 4,3 4 Vì 4,9 gần 5 hơn 4 nên 4,9 5. ?1: 5,4 5;. 5,8 6;. 4,5 5. VD2: Làm số 72900 đến hàng nghìn.. Vì 72900 gần 73000 hơn 72000 nên 72900 73000.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: giới thiệu VD3 và cho HS biết làm tròn đến hàng - HS: chú ý theo dõi. phần nghìn là làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba. - GV: Hai số nào có 3 chữ số - HS: 0,813 và 0,814 thập phân mà gần 0,8134? - GV: Số nào gần hơn? - HS: 0,813 Hoạt động 2: (12’) - GV: giới thiệu trường hợp 1 - HS: chú ý theo dõi kết hợp như trong SGK. với đọc trong SGK.. - GV: Chữ số đầu tiên bỏ đi trong số 86,149 là chữ số nào? - GV: 4 nhỏ hay >= 5? - GV: Kết quả làm tròn là? - GV: Chữ số đầu tiên bỏ đi trong số 542 là chữ số nào? - GV: 2 nhỏ hay >= 5? - GV: Kết quả làm tròn là?. - HS: Chữ số 4 - HS: 4 < 5 - HS: 86,149 86,1 - HS: Chữ số 2. GHI BẢNG VD3: Làm số 0,8134 đến hàng phần nghìn. Vì 0,8134 gần 0,813 hơn ,814 nên 0,8134 0,813 2. Quy ước làm tròn số: Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thi ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thi ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0. VD: a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất: 86,149 86,1 b) Làm tròn số 542 đến hàng chục: 542 540. - HS: 2 < 5 - HS: 542 540. - GV: Với trường hợp 2, GV - HS: hoạt động tương tự hướng dẫn tương tự như như trên. trường hợp 1.. Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thi ta cộng thêm 1 và chữ số cuối cung của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thi ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0. VD: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai: 0,0861 0,09 b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm: 1573 1600. 4. Củng Cố: (11’) - GV cho HS làm bài tập ?2 và bài 73. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 74, 75, 76. 6..Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×