Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Van 7 tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.47 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 24 Tiết PPCT: 89. Ngày soạn: 06/ 02/ 2017 Ngày dạy : 09/ 02/ 2017. Văn bản:. ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ (Phạm Văn Đồng) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được đức tính giản dị là phẩm chất cao quý của Bác Hồ qua đoạn văn nghị luận đặc sắc B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng. - Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi mọi người , trong việc làm và trong dử dụng ngôn ngữ nói, viết hàng ngày. - Cách nêu dẫn chứng và bình luận nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận . 3. Thái độ: - Nhớ và thuộc được 1 số câu văn hay, tiêu biểu trong bài. C. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, ….. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp: 7A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A5 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Trong vb sự giàu đẹp của tiếng việt có mấy luận điểm chính ? Ở mỗi luận điểm tác giả đã dùng những dẫn chứng như thế nào để chứng minh 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Chủ Tịch Hồ Chí Minh, một nhà CM vĩ đại, một danh nhân văn hóa thế giới. Thế nhưng trái ngược với những cống hiến của Người thì người lại có một tính cách rất giản dị. Vậy đức tính giản dị của bác thể hiện như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung (?) Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài nét về thân thế và sự nghiệp của Phạm Văn Đồng (HS yếu) - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sinh trả lời. (?) Văn bản thuộc kiểu loại gì? (HS yếu) (?) Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? - Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích * * HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản (?) Bài văn nghị luận vấn đề gì? sử dụng phép lập luận nào là chính? (HS yếu) (?) Để làm rõ vấn đề nghị luận, tác giả đã tổ chức lập. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: Phạm Văn Đồng - Từng là thủ tướng chính phủ trên 30 năm - Là học trò, cộng sự gần gũi của HCT 2. Tác phẩm - Thể loại: Nghị luận chứng minh II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc, hiểu chú thích 2.Tìm hiểu văn bản.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> luận theo trình tự nào? Từ đó, em hãy xác định bố cục và lập dàn ý cho bài văn này. (HSTL) ð Gọi HS đọc 2 câu mở đầu (?) Trong khi nhận định về đức tính giản dị của Bác, tgiả đã có thái độ ntn? Lời văn nào chứng tỏ thái độ ấy? ð Gọi HS đọc lại từ “Con người … Thắng, Lợi” (?) Trong đoạn văn này, tác giả đề cập đến các phương diện nào trong lối sống giản dị của Bác? Tìm câu văn nêu luận điểm. (?) Tác giả đã dựa trên những chứng cứ nào để làm rõ nếp giản dị trong sinh hoạt của Bác? Em hãy nêu cụ thể các chi tiết ấy. (?) Em có nhận xét gì về các dẫn chứng được nêu trong đoạn này? (?) Tìm những chi tiết chứng minh cho sự giản dị của Bác trong quan hệ với mọi người. Nhận xét về cách đưa dẫn chứng. (?) Trong đoạn văn này, tác giả dùng hình thức chứng minh kết hợp với bình luận và biểu cảm. Em hãy chỉ ra các câu văn bình luận, biểu cảm và nêu tác dụng. (HSTL) (?) Từ các ý vừa tìm hiểu, em hãy nêu nhận xét về ngthuật chứng minh của tgiả trong đoạn văn này. Những dẫn chứng ở đoạn này có thuyết phục không? Vì sao? (TL) ð Gọi HS đọc đoạn tiếp theo (?) Em hiểu ntn về sự khác nhau giữa sống giản dị với sống khắc khổ, sống ẩn dật? (?) Em hiểu ntn về câu nói “Bác Hồ sống đời sống giản dị … quần chúng nhân dân”? ð Gọi HS đọc đoạn còn lại (?) Để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nói và viết của Bác, tác giả đã dẫn những câu nói nào? (HS yếu) Tại sao tác giả chọn những câu nói ấy? (?) Tác giả đã giải thích lí do Bác nói giản dị ntn? Từ đó em hiểu thêm gì về tác động của những lời nói và viết của Bác? (?) Tác giả có lời bình luận ntn về tác dụng của lối nói giản dị nhưng sâu sắc của Bác? Em hiểu gì về ý nghĩa của lời bình luận này? (?) Theo em, đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài văn này là gì? (?) VB nghị luận này mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ nào về BH ? (?) Em học tập được gì từ cách nghị luận của tác giả trong vb này ? - (HSTLN) - Đức tính giản dị trong lối sống, lối nói và viế - Tạo vb nghị luận cần kết hợp chứng minh, giải thích, bình luận - Cách chọn dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu. a. Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ …nhất quán giữa đời hoạt động chính trị với đời sống bình thường của Bác ® Ngợi ca, tin ở nhận định của mình b. Những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác - Giản dị trong lối sống - Bữa cơm: chỉ có vài ba món giản đơn, khi ăn không để rơi vãi… - Cái nhà sàn: vài ba phòng, luôn lộng gió và ánh sáng - Viết thư cho một đồng chí - Nói chuyện với các cháu miền Nam - Đi thăm nhà tập thể của công nhân - Việc gì tự làm thì không cần người giúp… ® Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, đời thường, gần gũi Þ Lối sống giản dị nhưng văn minh kết hợp với tâm hồn phong phú, tư tưởng, tình cảm cao đẹp. 3. Tổng kết : Ghi nhớ : Sgk/55 a. Nghệ thuật : - Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục. - Lập luận theo trình tự hợp lí. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. - Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Người viết có thể bày tỏ cảm xúc (?) Em hãy dẫn 1 bài thơ hay 1 mẫu truyện kể về Bác để chứng minh đức tính giản dị của Bác? (Hs bộc lộ) * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Để chứng minh cho đức tính giản dị của BH tác giả đã đưa ra những luận điểm nào ?. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài cũ: Để chứng minh cho đức tính giản dị của BH tác giả đã đưa ra những luận điểm nào? - Học thuộc ghi nhớ, Làm phần luyện tập * Bài mới: Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp). E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . –.------------------------------------------ & -------------------------------------------— Tuần: 24 Tiết PPCT: 90. Ngày soạn: 05/ 02/ 2017 Ngày dạy : 10/ 02/ 2017. Tiếng việt:. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (tt) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp.. - Biết biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Công dụng của trạng ngữ. - Cách tách trạng ngữ thàng câu riêng. 2. Kĩ năng: - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu. - Tách trạng ngữ thành câu riêng. 3. Thái độ: - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ lớp: Lớp: 7A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A5 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Về ý nghĩa, TN được thêm vào câu để làm gì ? Cho VD ? Về hình thức, TN có thể đứng ở những vị trí nào trong câu ? Cho VD ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu được đặc điểm của trạng ngữ. Vậy tiết học này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu xem trạng ngữ có những công dụng nào ? Tách trạng thành câu riêng ra sao ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung - HS: Đọc vd sgk (?) Xác định và gọi tên trạng ngữ trong 2 vd a, b (HS yếu) - Thường thường, vào khoảng đó (Thời gian) - Sáng dậy (thời gian ) - Trên giàn thiên lí ( chỉ địa điểm ) - Chỉ độ tám chín giờ (chỉ thời gian ) - Trên nền trời trong xanh (địa điểm ) - Về mùa đông (thời gian ) (?) Có nên lược bỏ trạng ngữ trong câu trên không ? Vì sao? (HS yếu) - HS: Không nên lược bỏ vì các trạng ngữ 1,2,4,6, bổ sung ý nghĩa về thời gian giúp cho nd miêu tả của câu chính xác hơn. - Các trạng ngữ 1,2,3,4,5,có tác dụng tạo liên kết câu (?) Trong văn bản nghị luận, trạng ngữ có vai trò gì đối với việc thể hiện trình tự lập luận ? - HS: Giúp cho việc sắp xếp các luận cứ trong văn bản nghị luận theo những trình tự nhất định về thời gian, không gian hoặc các quan hệ nguyên nhân kết quả - HS đọc vd trong phần II, mục 1 (?) Hãy so sánh 2 câu trong đoạn văn ? - HS: Câu 1 có trạng ngữ là : Để tự hào với tiếng nói của mình + Giống nhau: Về ý nghĩa cả 2 đều có quan hệ như nhau với chủ ngữ và vị ngữ ( có thể gộp 2 câu đã cho thành 1 câu duy nhất có 2 trạng ngữ: Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình (trạng ngữ 1) và để tin tưởn vào tương lai của nó (trạng ngữ 2) + Khác nhau: Trạng ngữ (để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó) được tách ra thành câu riêng (?) Hãy cho biết tác dụng của của việc tách trạng ngữ trên thành câu riêng ? - GV: Hướng dẫn - HS: Suy nghĩ,trả lời. -Nhấn mạnh ý của trạng ngữ đứng sau, tạo nhịp điệu câu văn, có giá trị tu từ. - Hs đọc ghi nhớ sgk. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Công dụng của trạng ngữ a. Ví dụ: Sgk/45 - Thường thường, vào khoảng đó - Sáng dậy - Chỉ độ tám chín giờ sáng -> TN chỉ thời gian. - Trên giàn thiên lí - trên nền trời trong trong -> TN chỉ địa điểm. (b. -Về mùa đông -> TN chỉ thời gian. => Không nên lược bỏ vì: + Giúp cho nội dung miêu tả của câu chính xác hơn. + Tạo liên kết câu. b Ghi nhớ 1: Sgk/46.. 2. Tách trạng ngữ thành câu riêng: a. Ví dụ: Sgk/47. “Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của TN1 mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương TN2 lai của nó.” -> TN2 được tách ra thành một câu riêng để: nhấn mạnh ý của TN (niềm tin tưởng vào tương lai của tiếng Việt) b. Ghi nhớ 2:Sgk/47..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: (?) Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?. 2. Bài tập 2: (?) Bài tập 2 yêu cầu điều gì ?. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Em hãy nêu công dụng của trạng ngữ ? - Việc tách trạng ngữ thành câu có tác dụng gì ?. II. LUYỆN TẬP : + Bài 1/47: Công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích “Kết hợp những bài này lại” à trạng ngữ chỉ ra cách thức diễn ra sự việc. “Ở loại bài thứ nhất” “Ở loại bài thứ hai” à Trạng ngữ chỉ nơi chốn. => Bổ sung thông tin, liên kết luận cứ. b.- “Lần đầu tiên chập chững bước đi” - “Lần đầu tập bơi” - “Lần đầu tiên chơi bóng bàn” - “Lúc còn học phổ thông” à Trạng ngữ chỉ thời gian => Nêu trình tự luận cứ, giúp đoạn văn rõ ràng, dễ hiểu. + Bài 2/47 Nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành a. Năm 72 tuổi. à Nhấn mạnh thời điểm hi sinh. - Trong lúc….. bồn chồn. à Nổi bật thông tin ở nòng cốt câu. (Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xoã gối.). Nếu không tách TN ra thành câu riêng, thông tin ở nòng cốt câu có thể bị thông tin ở TN lấn át (Bởi ở vị trí cuối câu, TN có ưu thế được nhấn mạnh về thông tin). Sau nữa việc tách câu như vậy còn có tác dụng nhấn mạnh sự tương đồng của thông tin mà TN biểu thị, so với thông tin ở nòng cốt câu. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài cũ: Em hãy nêu công dụng của trạng ngữ? Việc tách trạng ngữ thành câu có tác dụng gì ? - Học thuộc ghi nhớ, Làm bài tập 3 * Bài mới: Cách làm bài văn lập luận chứng minh. Chuẩn bị cho bài viết số 5 tập làm văn. E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần: 24 Tiết PPCT: 91. Ngày soạn: 10/ 02/ 2017 Ngày dạy : 13/ 02/ 2017. Tập làm văn:. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa những kiến thức cần thiết ( Về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh) để học cách làm bài văn chứng minh có cơ sở chắc chắn hơn. - Bước đầu hiểu được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các bước làm bài văn lập luận chứng minh . 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. 3. Thái độ: - Những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. C. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, ….. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp: 7A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A5 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là chứng minh ? Phép lập luận chứng minh là gì ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS *HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung (?) Hãy xác định yêu cầu chung của đề (thể loại, nội dung ) (HS yếu) (?) Luận điểm chính mà đề bài yêu cầu chứng minh là gì ? (?) Từ đó hãy cho biết câu TN khẳng định điều gì? (?) Chí có nghĩa là gì ? (?) Theo em, với yêu cầu đề bài trên, chúng ta có cần giải thích ý nghĩa câu TN không? Vì sao?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh *Đề bài: Nhân dân ta thường nói “Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. a. Tìm hiểu đề và tìm ý: - Kiểu bài: Chứng minh. - Nội dung: Người nào có lí tưởng, có hoài bão, có nghị lực vững vàng, người đó sẽ thành công trong cuộc sống. - Phương pháp CM: Có 2 cách lập luận.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (?) Muốn chứng minh đề bài trên, ta sử dụng cách lập luận nào ? (?) Hãy trình bày những lí lẽ để thuyết phục, chứng minh tính đúng đắn của câu TN (?) Chúng ta có thể nêu những dẫn chứng nào để chứng minh tính đúng đắn của câu TN ? (?) Với những lí lẽ và dẫn chứng vừa nêu, chúng ta có thể sắp xếp theo trình tự bố cục ra sao ? Lập dàn bài (?) Một văn bản nghị luận thường gồm mấy phần chính ? Đó là những phần nào ? (?) Mở bài nêu những ý nào ? (?) Hãy sắp xếp ý để chứng minh tính đúng đắn của câu TN ở phần thân bài theo 2 hướng : lí lẽ và dẫn chứng (?) Phần kết bài khẳng định và khuyên nhủ điều gì ? Viết bài (?) Khi viết mở bài có cần lập luận không (?) ba cách mở bài khác nhau về cách lập luận như thế nào ? (?) Các cách mở bài ấy có phù hợp với yêu cầu của bài không ? (?) Các cách mở bài ấy được vận dụng vào những đề bài nào ? (?) Muốn làm bài văn lập luận chứng minh phải thực hiện những bước nào ? (?) Hãy trình bày dàn bài chung của bài NL (?) Giưã các phần, các đoạn văn người viết cần thực hiện yêu cầu gì ? *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập Hs: đọc 2 đề bài. -> Thảo luận, trao đổi theo yêu cầu. (?) Em sẽ làm theo các bước như thế nào ? (HS yếu). + Nêu dẫn chứng xác thực (Đừng sợ vấp ngã). + Nêu lí lẽ (không sợ sai lầm).. b. Lập dàn bài: a. MB: Nêu luận điểm cần được CM. b. TB: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng đắn. c. KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm.. c. Viết bài: Viết từng đoạn MB-> KB. a. Có thể chọn 1 trong 3 cách MB trong Sgk. b. TB: - Viết đoạn phân tích lí lẽ. - Viết đoạn nêu các dẫn chứng tiêu biểu. c. KB: Có thể chọn 1 trong 3 cách KB trong Sgk. d. Đọc và sửa chữa bài:. 2. Kết luận: Ghi nhớ : Sgk/ 50. II. LUYỆN TẬP: 1. Để thực hiện các đề bài trên đây em sẽ thực hiện các bước như sau: a. Về qui trình các bước làm bài: 4 bước. b. Về cách lập luận: -Hệ thống luận điểm phải sắp xếp theo một trật tự hợp lí. (?) Hai đề này có gì giống và khác so với - Các luận điểm có thể sắp xếp theo nhiều cách: đề văn đã làm mẫu ở trên ? theo trình tự thời gian (trước- sau), theo trình tự không gian. 2. Hai đề trên có ý nghĩa tương tự là khuyên nhủ con người phải bền lòng vững chí khi làm việc, nhất là việc to lớn có ảnh hưởng đến sự nghiệp. * Tuy nhiên ở 2 đề này cũng có sự khác nhau: - Khi CM câu: “Có công mài sắt, có ngày nên.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> kim” cần nhấn mạnh vào chiều thuận: hễ có lòng quan tâm thì việc khó như mài sắt thành kim cũng có thể làm được. - Nhưng CM bài : “Không có việc gì khó” ta phải chú ý cả 2 chiều thuận nghịch. Nếu lòng không bền thì không thể làm nên việc, còn đã quan tâm thì có thể “Đào núi lấp biển” vẫn có thể làm được. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Muốn làm bài văn lập luận chứng minh * Bài cũ: Viết thành bài văn theo 2 đề trong phần thì phải thực hiện mấy bước? luyện tập. - Bố cục của bài văn lập luận chứng minh Soạn bài “ Luyện tập lập luận chứng minh” chia làm mấy phần nêu nội dung từng * Bài mới: Học phần ghi nhớ sgk/50 phần E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . –.------------------------------------------ & -------------------------------------------— Tuần: 24 Tiết PPCT: 92. Ngày soạn: 10/ 02/ 2017 Ngày dạy : 14/ 02/ 2017. Tập làm văn:. LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH (HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM BÀI VĂN SỐ 5) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh. 3. Thái độ: - Xác định được nhiệm vụ cần làm trước một đề văn chứng minh, chuẩn bị cho kiểm tra viết bài. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Lớp: 7A3 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A4 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..) Lớp: 7A5 : Sĩ số: … Vắng:……..(P:…………………………; KP:…………………………..).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là chứng minh ? Phép lập luận chứng minh là gì ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra sự chuẩn * Đề bài: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ bị ở nhà của HS. xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn quả + Hs đọc đề bài. nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. I. CHUẨN BỊ Ở NHÀ: 1. Tìm hiểu đề: - Kiểu bài: Nghị luận chứng minh. (?) Đề bài trên thuộc kiểu bài nào ? (HS - Nội dung: Lòng biết ơn những người đã tạo ra yếu) thành quả để mình được hưởng. Phải nhớ về cội nguồn. Đó là một đạo lí sống đẹp đẽ của người (?) Đề bài yêu cầu chứng minh vấn đề gì ? VN. (?) Em hiểu ăn quả nhớ kẻ trồng cây và 2. Lập dàn ý: uống nước nhớ nguồn là gì ? a. Mở bài: (?) Yêu cầu lập luận chứng minh ở đây - Để tỏ lòng biết ơn những ai đã đem đến cuộc đòi hỏi phải làm như thế nào ? (Đưa ra và sống ổn định, yên vui, tục ngữ xưa có câu: phân tích những chứng cứ thích hợp để “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, cho người đọc hoặc người nghe thấy rõ “Uống nước nhớ nguồn”. điều nêu ở đề bài là đúng đắn, là có thật). - Đạo lí cao đẹp đó đang ngời sáng trên bầu trời (?) Mở bài cho bài chứng minh cần làm nhân nghĩa. gì? b. Thân bài: + Dẫn dắt vào đề: - Hễ ăn trái cây thì phải ghi nhớ công lao và công + Chép câu trích: ơn của người trồng cây... Cũng như có được dòng + Chuyển ý: nước mát phải nhớ ơn nơi xuất hiện dòng nước. (?) Phần thân bài cần phải thực hiện - Hai câu tục ngữ cùng giáo dục người đời phải những nhiệm vụ gì ? nghĩ đến công lao những ai đã đem lại cho mình + Giải thích câu tục ngữ: cuộc sống yên vui, hạnh phúc... + Chứng minh theo trình tự thời gian: * Dùng lí lẽ để diễn giải nội dung vấn đề CM. Ngày xưa: - Những biểu hiện cụ thể trong đời sống: Ngày nay: + Lễ hội trong làng. (?) Kết bài cần làm gì ? + Ngày giỗ, ngày thượng thọ,... + Tổng kết đánh giá chung: + Ngày thương binh liệt sĩ, ngày nhà giáoVN,... + Rút ra bài học: +Phong trào thanh niên tình nguyện. + Nêu suy nghĩ - Suy nghĩ về lòng biết ơn, đền ơn: Xây nhà tình nghĩa, XD quĩ xoá đói giảm nghèo, chăm sóc mẹ VN anh hùng,... c. Kết bài: - Nói chung, nhớ ơn người đã đem lại hạnh phúc, đem lại cuộc sống tốt đẹp cho ta là đạo lí... Đó là bài học muôn đời... Chúng ta hãy phát huy truyền thống tốt đẹp đó của cha ông... 3. Viết bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Đọc và sửa bài * Hoạt động 2: Thực hành trên lớp + Chia 2 nhóm: - Nhóm 1 viết phần MB và phần giải thích 2 câu tục ngữ ; - Nhóm 2 viết phần CM theo trình tự thời gian và phần KB. -> Lần lượt các nhóm lên trình bày phần đã chuẩn bị của nhóm mình. -> Các nhóm nhận xét, đánh giá phần trình bày của nhóm mình và của nhóm bạn. -> Gv nhận xét chung và cho điểm theo nhóm.. II. THỰC HÀNH TRÊN LỚP: - Viết mở bài và kết bài. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Nhắc lại các bước làm bài văn lập luận chứng minh. -Viết bài hoàn chỉnh * Bài mới: Học bài để chuẩn bị bài “Ý nghĩa văn chương” HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 5 - Hãy chứng minh rằng đời sống của chúng ta sẽ bị ảnh hưởng rất lớn nếu mỗi người không có ý thức bảo vệ môi trường. * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học - Con người hít thở không khí, sử dụng nguồn - Nhắc lại các bước làm bài văn lập luận nước, đất đai… chứng minh. - Nếu các nguồn tài nguyên thiên nhiên này bị ô - Viết bài hoàn chỉnh nhiễm thì sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của - Học bài để chuẩn bị bài “Đức tính giản con người dị của Bác Hồ” à Dùng lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh E. RÚT KINH NGHIỆM: + Học sinh: ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ . + Giáo viên : ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ . –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×