Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.53 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế :. 7 x 3 y 5 a) 4 x y 2. x y 1 b) 2 x 2 y 5. x y 2 c) 3x 3 y 6.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ. 11 x 7 x 3 y 5 7 x 3(2 4 x ) 5 19 x 11 19 a) 4 x y 2 y 2 4 x y 2 4 x y 2 4. 11 6 19 19 11 6 Vậy hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất là ; 19 19 . x y 1 b) 2 x 2 y 5. x 1 y 2(1 y ) 2 y 1. x 1 y 0. y 3 ( pt này vn ). Vậy hệ phương trình trên vô nghiệm. x y 2 c) 3x 3 y 6. x 2 y 3(2 y ) 3 y 6. x 2 y 0. y 0 ( pt này có vsn ). Vậy hệ phương trình trên có vô số nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> LUYỆN TẬP * Bài tập 1 : Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế. 3x y 5 a) 5x 2y 23 x 2 b) y 3 x y 10 0 .
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3x y 5 a) 5x 2y 23. y 3x 5 5x 2(3x 5) 23. y 3x 5 11x 33. y 3.3 5 4 x 3 Vậy hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất là (3 ; 4). x 2 (ĐK : y b) y 3 0) x y 10 0 2 x 3 y 2 y y 10 0 3. 2 x 3 y 5 y 10 3. 2 x .6 4 3 y 6 (nhận). Vậy hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất là (4 ; 6).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Bài tập 2 : Xác định các hệ số a và b , biết rằng hệ. 2x by 4 phương trình có nghiệm là (1 ; -2) bx ay 5. Gợi ý : • (1 ; -2) x = 1 , y = -2 • Một cặp số (x0 ; y0) khi nào mới được gọi là nghiệm của hệ phương trình. ax by c a ' x b ' y c '. ?. • Khi cặp số đó đều là nghiệm của cả 2 phương trình tức là. ax 0 by 0 c a ' x 0 b ' y 0 c '.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Bài tập 2 : Xác định các hệ số a và b , biết rằng hệ. 2x by 4 phương trình có nghiệm là (1 ; -2) bx ay 5 Giải Vì hệ phương trình trên có nghiệm (1 ; -2) nên ta được :. 2b 6 2.1 b( 2) 4 b 3 b 2a 5 b.1 a( 2) 5 3 2a 5. b 3 a 4 Vậy a = - 4, b = 3 thì hệ phương trình trên có nghiệm là (1 ; -2).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Bài tập 3 : Biết rằng đa thức P(x) chia hết cho đa thức x – a khi và chỉ khi P(a) = 0. Hãy tìm các giá trị m và n sao cho đa thức sau đồng thời chia hết cho x + 1 và x – 2 P(x) = mx2 + nx – 1 Gợi ý Biết rằng đa thức P(x) chia hết cho đa thức x – a khi và chỉ khi P(a) = 0. - Tìm a như sau : x – a = 0 x = a - Ví dụ : Đa thức P(x) chi hết cho x + 1 ta được P(–1) = 0 - Ví dụ : Đa thức P(x) chi hết cho x – 2 ta được P(2) = 0.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Bài tập 3 : Hãy tìm các giá trị m và n sao cho đa thức sau đồng thời chia hết cho x + 1 và x – 2 2 P(x) = mx + nx – 1 Giải Vì P(x) đồng thời chia hết cho x + 1 và x – 2 nên ta được : 2 m( 1) n( 1) 1 0 P( 1) 0 2 P(2) 0 m.2 n.2 1 0. m n 1 4m 2n 1. m 1 n 4(1 n) 2n 1. m 1 n 6n 3. 1 Vậy m = 2. 1 1 m 1 2 2 n 1 1 2 ,n= thì P(x) chia hết cho x + 1 và x – 2. 2.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Bài tập 4 : Tìm a, b để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(1 ; 2) và B(–1 ; 4) Gợi ý : • A(1 ; 2) x = 1 , y = 2 • Đường thẳng y = ax + b đi qua 1 điểm (x0 ; y0) thì ta được gì? • Cặp số (x0 ; y0) là nghiệm của phương trình đường thẳng y = ax + b tức là y0 = ax0 + b.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Bài tập 4 : Tìm a, b để đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(1 ; 2) và B(–1 ; 4) Giải Vì đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(1 ; 2) và B(–1 ; 4) nên ta được :. a b 2 a.1 b 2 a b 4 a( 1) b 4. b 2 a a 2 a 4 b 2 a 2a 2. b 3 a 1 Vậy a = –1 ; b = 3 thì đường thẳng y = ax + b đi qua hai điểm A(1 ; 2) và B(–1 ; 3).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài tập củng cố Giải các hệ phương trình sau :. x y 1 a) 2 4 2x 3y 0 0,1x 0,5y 1, 2 b) 0,6x 0,5y 0, 2.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> DẶN DÒ -Xem lại các bài tập đã sửa. -Làm các bài tập còn lại và làm thêm bài tập trong SBT để rèn kỹ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. - Chuẩn bị trước nội dung của bài 4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Xin cám ơn quí thầy về dự giờ lớp 9/1.
<span class='text_page_counter'>(15)</span>