Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

TUAN 14 LOP 4 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.66 KB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THỜI KHÓA BIỂU TUẦN 14 ( Từ 5/ 12 đến 9 / 12/ 2016 ) Thứ. Môn. 2. Chào cờ Toán Khoa học. Chia một tổng cho một số Bảo vệ nguồn nước. 2 ( Chiều). Tập đọc Khoa học. Chú đất Nung Một số cách làm sạch nước. 3. Toán LTVC Tập làm văn. 4. Toán. 5. Toán L.Toán* Tập đọc LTVC. Chia một số cho một tích Luyện bài tuần 14 Chú Đất Nung Luyện tập về câu hỏi.. 6. TLV Toán Sinh hoạt. Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật Chia một tích cho một số Đội. Chiều. Bài dạy. Chia cho số có một chữ số. Dùng câu hỏi vào mục đích khác Thế nào là văn miêu tả Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 14 Ngày soạn: 2 / 12/ 2016 Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2016 Toán : CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS : - Biết chia một tổng chia cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. Làm các bài 1, 2. HS khá giỏi làm thêm bài 3. - GD học sinh cẩn thận khi làm toán II. Chuẩn bị: - GV: nội dung. - HS : sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng giải bài 2c. - 2 em lên bảng. - Nêu cách tính S hình vuông. - 1 số em nêu. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b.Giảng bài *Tính chất một tổng chia cho 1 số : - 1 em đọc. - Viết lên bảng 2 biểu thức – (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 - Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức – 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có : + Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực – Nếu các số hạng đều chia hết hiện như thế nào ? cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các - Gọi 3 em nhắc lại. kết quả lại với nhau. 3. Luyện tập : Bài 1 : a. Yêu cầu HS tự làm nháp bằng 2 cách - HS làm nháp, 2 em lên bảng. - GV kết luận, ghi điểm. - Lớp nhận xét. b. Gọi 1 em đọc mẫu - 1 em đọc. - GV phân tích mẫu : - HS quan sát mẫu và tự làm , 2 em – C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8 lên bảng.  Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính - Lớp nhận xét, củng cố tính chất – C2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 chia 1 tổng cho 1 số. = 32 :4=8  Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số Bài 2 : - Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu tính chất - HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS làm vở, 2 em lên bảng. chia 1 hiệu cho 1 số.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét. - GV kết luận. Bài 3: HS khá, giỏi - Gợi ý HS nêu các bước giải. - 1 em nêu tính chất chia 1 hiệu cho 1 số. - 2 em nhắc lại. - 1 em đọc đề. – C1: - Tìm số nhóm mỗi lớp - Tìm số nhóm 2 lớp có – C2: - Tính tổng số HS - Tính tổng số nhóm HS - 2 em lên bảng.- Lớp nhận xét Lớp 4A có 32 : 4 = 8 nhóm Lớp 4 A có 28 : 4 = 7 nhóm Cả 2 lớp có 15 nhóm.. - Kết luận. 3. Củng cố - Dặn dò: + Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực - HS nêu. hiện như thế nào ? - Về nhà làm lại các bài tập. - Chuẩn bị : Chia cho số có một chữ số.. Khoa học: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước. + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,... - Rèn học sinh kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước, kĩ năng trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II. Chuẩn bị: GV: - Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59. - Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27). HS: Chuẩn bị giấy, bút màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Dùng sơ đồ mô tả dây chuyển sản - 2 HS trả lời. xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy. 2) Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống ? - GV nhận xét HS..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của con người, động vật, thực vật.Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó. b.Giảng bài * Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, đảm bảo một hình vẽ có 2 nhóm thảo luận. -Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ được giao. 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ ? 2) Theo em, việc làm đó nên hay không nên làm ? Vì sao ?. - HS lắng nghe.. - HS thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - HS quan sát. - HS trả lời. + Hình 1: Vẽ biển cấm đục phá ống nước. Việc làm đó nên làm, vì để tránh lãng phí nước và tránh đất, cát, bụi hay các tạp chất khác lẫn vào nước sạch gây ô nhiễm nguồn nước. + Hình 2: Vẽ 2 người đổ rác thải, chất bẩn xuống ao. Việc làm đó không nên vì làm như vậy sẽ gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, động vật sống ở đó. +Hình 3: Vẽ một sọt đựng rác thải. Việc làm đó nên làm, vì nếu rác thải vứt bỏ không đúng nơi quy định sẽ gây ô nhiễm môi trường, chất không sử dụng hết sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm nước ngầm và nguồn nước. +Hình 4: Vẽ sơ đồ nhà tiêu tự hoại. Việc làm đó nên làm, vì như vậy sẽ ngăn không cho chất thải ngấm xuống đất gây ô nhiễm mạch nước ngầm. +Hình 5: Vẽ một gia đình đang làm vệ sinh xung quanh giếng nước. Việc làm đó nên làm, vì làm như vậy không để rác thải hay chất bẩn ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước. +Hình 6: Vẽ các cô chú công nhân đang xây dựng hệ thống thoát nước thải..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng nội dung bổ sung. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. -Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2: Liên hệ. - Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, nhà tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nước mưa, … là công việc làm lâu dài để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước. - GV gọi HS phát biểu. - GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt. Kết hợp rèn hs biết bảo vệ nguồn nước ở địa phương * Hoạt động 3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. - GV tổ chức cho HS vẽ tranh ( không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh, chỉ khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm) - Yêu cầu HS vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. - GV nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.. Việc làm đó nên làm, vì trong nước thải có rất nhiều chất độc và vi khuẩn, gây hại nếu chúng chảy ra ngoài sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm nguồn nước. -2 HS đọc.. - HS lắng nghe.. - HS phát biểu. - Thảo luận tìm đề tài. - Vẽ tranh. - Thảo luận về lời giới thiệu.. - HS trình bày ý tưởng của tranh.. Tập đọc: CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục đích - yêu cầu: 1. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất. Đọc đúng : bảnh, ngựa tía, đống rấm, khoan khoái..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Hiểu từ ngữ : đống rấm, xông pha. Nội dung : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3. GD học sinh tính can đảm,làm việc có ích, giáo dục kĩ năng hs xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, thể hiện sự tự tin. II. Chuẩn bị:- GV : Tranh minh họa SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc. - HS : SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Gọi 2 em nối tiếp đọc bài “Văn hay chữ - 2 em lên bảng đọc - nx. tốt” Nêu nội dung bài. GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: GT chủ điểm và bài đọc - Lắng nghe Ghi đề. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc. - Gọi 1 hs đọc toàn bài. - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm. - Gv chia đoạn: 3 đoạn. Đoạn 1: từ đầu ...chăn trâu Đoạn 2: Tiếp ... thủy tinh Đoạn 3 : Phần còn lại. - Gọi hs đọc nối tiếp - nx - 3HS đọc - Luyện phát âm - HS đọc - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp nêu chú - 3 hs đọc – nhận xét giải. - HS đọc nối tiếp lần 3. - 3 hs đọc - Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc nhóm đôi. - Gọi hs đọc toàn bài. - 1 HS đọc ,lớp đọc thầm - GV nêu giọng đọc + đọc mẫu - Lắng nghe * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH : - 1 em đọc, lớp trao đổi trả lời. + Cu Chắt có những đồ chơi nào ? – Chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa ngồi trong lầu son và chú bé Đất + Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác – Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nhau ? nặn từ bột, Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng đất sét. - Nêu ý chính của đoạn 1. - Đồ chơi của cu Chắt. - Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH: - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời. + Những đồ chơi của cu Chắt làm quen – Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất với nhau như thế nào ? đã làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau. - Nêu ý chính của đoạn 2. - Các đồ chơi làm quen. - Yêu cầu đọc đoạn còn lại và TLCH : - HS đọc thầm và trả lời. + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? – Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến Giải nghĩa : đống rấm chái bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét. Chú chui vào bếp sưởi ấm và gặp ông Hòn Rấm. + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành - Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát và vì Đất Nung ? Giải nghĩa : xông pha chú muốn được xông pha, làm việc có + Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng ích. cho điều gì ? - Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. - Nêu ý chính của đoạn 3. - Cu Đất trở thành “Đất Nung” + Câu chuyện nói lên điều gì? Liên hệ giáo dục hs rèn nhận thức bản - Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành thân, thể hiện sự tự tin. người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. * Đọc diễn cảm. - Gọi hs đọc nối tiếp - lớp tìm giọng đọc. - Đưa đoạn : “Ông Hòn Rấm cười...hết” và hướng dẫn cách đọc. - Yêu cầu đọc diễn cảm - Nhận xét - 3 hs thi đọc – nhận xét - Bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố - Dặn dò : - Câu chuyện nói lên điều gì ? - Chuẩn bị bài : Chú Đất Nung (tt) (luyện đọc phân vai) – trả lời câu hỏi sgk. - 3 hs đọc nối tiếp- lớp tìm giọng đọc. - Nêu từ cần nhấn giọng. - 4 hs đọc – nhận xét - Thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét - HS nêu lại nội dung.. Khoa học : MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. Mục đích - yêu cầu: Sau bài học, HS biết : - Một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách: lọc, khử trùng, đun sôi, ... - Biết đun sôi nước trước khi uống. Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. - GDHS uống nước sạch, đã đun sôi. II. Chuẩn bị:- GV : Hình trang 56, 57 SGK - HS : SGK, dụng cụ lọc nước ( theo nhóm): nước đục, hai chai nhựa, giấy lọc, cát. III. Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động dạy 1. Bài cũ : - Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn ? - Tác hại đối với con người khi nguồn nước bị nhiễm bẩn ? GV nhận xét. 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giảng bài : *HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước - Kể một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn sử dụng ? - Có 3 cách làm sạch nước : – Lọc bằng giấy bọc, bông ... hoặc bằng cát, than. – Khử trùng nước : pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven. – Đun sôi để giết bớt vi khuẩn . *HĐ2: Thực hành lọc nước. - HD các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK trang 56 - KL: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là : – Than củi hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước. – Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hòa tan. *HĐ3: Tìm hiểu quy trình sản suất nước sạch. - Yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK trang 57. - GV nhận xét, bổ sung. *HĐ4: Sự cần thiết phải đun sôi nước uống + Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa ? Tại sao ? + Muốn có nước uống được ta phải làm gì ? 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS đọc bài học, kết hợp giáo dục. - Chuẩn bị : Bảo vệ nguồn nước. Hoạt động học - 2 em trả lời – nhận xét. - Lắng nghe. - HS thảo luận, trả lời. - Lắng nghe - 2 em nhắc lại.. - HS thực hành theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày SP nước đã được lọc và kết quả thảo luận : – Nước sau khi lọc chưa thể dùng ngay được vì chưa làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước.. - Nhóm 4 em thảo luận và ghi vào phiếu học tập. - Đại diện 3 nhóm lên trình bày theo đúng thứ tự dây chuyền SX nước sạch. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận trả lời câu hỏi. – Phải đun sôi trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. - 2 em đọc..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 3/ 12/ 2016 Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2016 Toán : CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục đích - yêu cầu: - Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). - Rèn học sinh làm đúng các bài tập : 1 (dòng 1, 2), 2. Học sinh khá giỏi làm thêm bài 3. - GD độc lập suy nghĩ khi làm bài II. Chuẩn bị:- GV : SGK, nội dung - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 2 tiết trước - 2 em lên bảng.nx - Nêu tính chất nhân 1 tổng (1 hiệu) cho 1 - 1 số em nêu.nx số. GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giới thiệu phép chia hết : - 1 em đọc phép chia. - GV nêu phép chia : 128 472 : 6 = ? - Gọi 1 em lên bảng đặt tính. - Gọi 1 em nêu cách tính (tính từ trái sang phải). 6 - Gọi HS làm miệng từng bước, GV ghi 128 472 08 21 412 bảng. 24 07 - Gọi 1 em trình bày lại cả phép chia. 12 0 Yêu cầu hs thử lại. * Giới thiệu phép chia có dư : - GV nêu : 230 859 : 5 = ? - Gọi HS đặt tính và nêu cách tính. - Yêu cầu hs thử lại. - Gọi 1 số em nhắc lại quy trình chia. * Lưu ý : số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.. - 1 em trình bày. - 1 em nêu - 1 em lên bảng đặt tính và thực hiện. 230 859 5 30 46 171 08 35 09 4.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> c. Luyện tập : Bài 1 : Gọi HS nêu yêu cầu - GV nhận xét Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu - HS tự giải vở - GV chấm bài. Bài 3: HS khá giỏi. - Yêu cầu hs đọc đề - Gọi HS nhận xét.. - HS làm bảng con, lần lượt 2 em lên bảng. a) 92 719; 76 242 b) 52 911 (dư 2) ; 95 181 (dư 3) 2 hs nêu - 1 hs lên bảng làm - nx Đáp số: 128 610 : 6 = 21 435 (l) - 1 em đọc đề. - HS làm vở nháp - 1 em lên bảng. - HS nhận xét. 187 250 : 8 = 23 406 (dư 2) Có thể xếp nhiều nhất vào 23 406 hộp và còn thừa 2 cái áo.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại kiến thức vừa học. - Chuẩn bị: Luyện tập.. Luyện từ và câu : DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. Mục đích - yêu cầu: - Biết được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi. ( ND ghi nhớ) - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi; bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. HSKG nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác. - Giáo dục học sinh thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp, lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị:- GV : nội dung - HS : SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - 2 HS mỗi em đặt 1 câu hỏi và 1 câu có - 2 HS – nhận xét từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. - Câu hỏi dùng để làm gì ? - 1HS trả lời. GV nhận xét. 2. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giảng bài : Bài 1: - Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và cu Đất trong truyện “Chú Đất Nung”. Tìm câu hỏi trong đoạn văn. - Gọi HS đọc câu hỏi. GV nhận xét – bổ sung Bài 2 :Gọi hs nêu yêu cầu - Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng được dùng để làm gì? + Câu: Sao chú mày nhát thế! Ông Hòn rấm hỏi với ý gì? + Câu: “Chứ sao” của ông Hòn Rấm không dùng câu hỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì? Bài 3. Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi, trả lời câu hỏi. + Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì? . Ghi nhớ. c. Luyện tập: Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu, bổ sung đến khi có câu trả lời chính xác.. Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu - Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống. - Gọi HS đại diện mỗi nhóm phát biểu. - Nhận xét, kết luận câu hỏi đúng. Ví dụ về câu hỏi: a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được. - Lắng nghe. - 1 Hs đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới câu hỏi. - Sao chú mày nhát thế? Nung đấy à? Chứ sao? - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu. + Ông Rấm hỏi như vậy là chê cu Đất nhát. + Câu hỏi của ông rấm là câu ông muốn khẳng định: đất có thể nung trong lửa. - 1 HS đọc nội dung. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. + ... câu hỏi còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị... - 2 HS nêu - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - HS trao đổi, trả lời câu hỏi. a) Câu hỏi của người mẹ được dùng để yêu cầu con nín khóc. b) Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách. c) Câu hỏi của người chị được dùng để thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống. d) Câu hỏi của bà cụ dùng để thể hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ. - Chia nhóm và nhận tình huống. - Đọc tình huống và tìm ra câu hỏi phù hợp. - Đại diện của nhóm trình bày..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> không? b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế? Bài 3:Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, tuyên dương. * Giáo dục học sinh thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp, lắng nghe tích cực. HSKG nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ trò chơi, đồ chơi.. - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Suy nghĩ tình huống. - Đọc tình huống của mình.. - HS lắng nghe.. Tập làm văn : THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ? I. Mục đích - yêu cầu: - Hiểu được thế nào là miêu tả. - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện “Chú Đất Nung”, bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ “Mưa”. - HS yêu thích cái đẹp , vận dụng tốt vào viết văn. II. Chuẩn bị:- GV : Nội dung. - HS :SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Gọi 1 em kể câu chuyện theo 1 trong 4 - 1 em kể. đề tài đã nêu ở tiết trước. - Cho biết câu chuyện bạn kể được mở - HS dưới lớp trả lời câu hỏi đầu và kết thúc theo cách nào ? GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề. - Lắng nghe b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu và ND. - Gọi HS phát biểu ý kiến. – Các sự vật được miêu tả : cây sòi GV nhận xét – bổ sung cây cơm nguội - lạch nước. Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn hs hiểu đúng câu văn : - HĐ nhóm 4 trao đổi và hoàn thành "Một làn gió..., những chiếc lá (lá sòi đỏ, phiếu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> lá cơm nguội vàng) ...". - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu - Nhóm 2 em thảo luận và phát biểu. - Dán phiếu lên bảng – trình bày – nhận xét. - 2 em cùng bàn thảo luận, trả lời. - Gv kết luận: Quan sát bằng nhiều giác – Quan sát bằng mắt và bằng tai. quan. - 3 em nêu. Ghi nhớ : c. Luyện tập : - HS đọc thầm truyện chú Đất Nung, *Bài 1:Gọi hs nêu yêu cầu dùng bút chì gạch chân những câu văn -Yêu cầu HS tự làm bài. miêu tả trong bài. - Câu văn: Đó là một chàng kị sĩ rất - Gọi HS phát biểu. bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và - Nhận xét, kết luận: Trong truyện chú một nàng công chúa mặt trắng, ngồi Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả: “ trong mái lầu son”. Đó là một chàng kị sĩ… lầu son”. *Bài 2: -Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và - Quan sát, lắng nghe. giảng: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh động và hay. Phải có con mắt thật tinh tế khi nhìn sự vật mới miêu tả được như vậy. - HS tự trả lời. +Trong bài thơ “ Mưa”, em thích hình ảnh nào? - HS tự viết bài. -Yêu cầu Hs tự viết đoạn văn miêu tả. - Đọc bài văn hay cho cả lớp nghe. - Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và ghi điểm các em viết hay. 3.Củng cố - Dặn dò. - HS trả lời. +Thế nào là miêu tả? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi lại 1,2 câu miêu tả một sự - HS lắng nghe. vật mà em quan sát được trên đường đi học. - Chuẩn bị bài : Cấu tạo bài văn miêu tả..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 3 / 12/ 2016 Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2016 Toán : LUYỆN TẬP I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS : - Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia 1 tổng (hoặc 1 hiệu) cho 1 số. Làm các bài 1, 2a, 4a. HSKG làm cả bài 4. - GDHS cẩn thận khi làm toán. II. Chuẩn bị:- GV: SGK. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Gọi 2 em giải lại bài 2, 3 SGK - 2 em lên bảng, nhân xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giảng bài : Bài 1 : - HS làm bảng con, 4 hs lên bảng giải. a) 9 642 b) 39 939 - Lớp nhận xét. 8 557 (dư 4) 29 757 (dư 1) Bài 2a : - 1 em đọc đề. - Yêu cầu nêu các cách giải bài toán tìm 2 - 2 em nêu. số khi biết tổng và hiệu. – số lớn = (tổng + hiệu) : 2 – số bé = (tổng - hiệu) : 2 - Yêu cầu HS giải câu a bằng 2 cách. - HS làm vở - GV chấm bài. - 2 em cùng lên bảng giải 2 cách. - Gọi HS nhận xét. a) 12 017 và 30 489 Bài 4a: HSKG làm cả bài. - Yêu cầu HS nêu cách chia 1 tổng (1 hiệu) - 2 em nêu. cho 1 số. - Yêu cầu HS tự làm nháp - HS làm nháp, 2 em lên bảng. - Kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nêu nội dung vừa ôn. - Lớp nhận xét. - Chuẩn bị : Bài Chia một số cho một tích..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 5 / 12/ 2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2016 Toán: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS : - Thực hiện được phép chia một số cho một tích. - HS làm đúng các bài tập 1, 2. HSKG làm thêm bài 3. - GD học sinh cẩn thận khi làm bài. II. Chuẩn bị:- GV : nội dung - HS : SGK. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 2 SGK - 1 em lên bảng làm - nx GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b.Giảng bài *Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức: - GV ghi 3 BT lên bảng : 24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 - Yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu thức – 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 rồi so sánh. 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 - Hướng dẫn hs ghi : – Các giá trị đó bằng nhau. 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 * Tính chất một số chia cho một tích - Biểu thức 24:( 3 x 2 ) có dạng như thế - Có dạng là một số chia cho một tích. nào - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức - Tính tích 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 = 4 này em làm như thế nào ? - Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm - Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 ( Lấy 24 chia chia cho 2 rồi chia tiếp được giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4 ? cho 3 ). - 3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) - Là các thừa số của tích ( 3x 2). ? GV nhận xét. HS nghe và nhắc lại kết luận. c. Luyện tập : Bài 1 :Gọi hs nêu yêu cầu - 1 em đọc yêu cầu. - Yêu cầu giải bằng 3 cách. - HS tự làm nháp, 3 em lên bảng. – 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5 - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng – 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 Gv nhận xét – 50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5 Bài 2 : Gọi hs nêu yêu cầu - 1 em đọc yêu cầu và bài mẫu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Yêu cầu hs làm vở - HS làm vở. - GV chấm bài. - 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 phép - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng và tính. bổ sung các cách tính khác. 80 : 40 = 80 : (10 x 4) = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2 Hoặc : 80 : 40 = 80 : (8 x 5) Bài 3: Học sinh khá giỏi = 80 : 8 : 5 = 10 : 5 = 2 - Gọi HS đọc đề - 1 em đọc. - Gợi ý HS nêu các cách giải – C1: Tìm số vở 2 bạn mua Tính giá tiền 1 quyển – C2: Tìm số tiền 1 bạn mua hết Tính giá tiền 1 quyển - Gọi 2 em lên bảng - HS làm vở nháp, 2 em lên bảng – GV nhận xét nhận xét – 7200 : (3 x 2) = 1200 (đ) 3. Củng cố - Dặn dò: – 7200 : 2 : 3 = 1200 (đ) - HS nhắc lại kiến thức của bài - HS lắng nghe. - Chuẩn bị : Chia một tích cho một số.. Luyện toán: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. Mục đích - yêu cầu: - Củng cố về chia một tổng cho một số. - Rèn kĩ năng tính, giải các bài toán có liên quan nhanh, chính xác. HSKG làm được bài 4 - GD học sinh cẩn thận khi làm toán II. Chuẩn bị:- GV : nội dung. - HS : vở luyện III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Lí thuyết: - Khi chia một tổng cho một số ta làm thế - ...nếu các số hạng của tổng đều chia nào? hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. 2. Hướng dẫn luyện tập : - 1 HS đọc đề. Bài 1 : Tính bằng hai cách a. ( 25 + 45 ) : 5 b. 24 : 6 + 36 : 6 - Tính biểu thức bằng hai cách . - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, sau đó - Làm bài - Sau đó vài em trình bày..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trình bày cách làm. - Nhận xét, chữa bài.. Bài 2: Điền >,<,= ( 50 – 15 ) : 5 ... 50 : 5 – 15 : 5 GV nhận xét. Bài 3. GV nêu bài toán Lớp 4A có 28 học sinh, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 32 học sinh, cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh .Hỏi cả 2 lớp có bao nhiêu nhóm. - Cho HS phân tích, tìm hướng giải của bài toán theo hai cách. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. - Chấm, chữa bài Bài giải: Số nhóm HS lớp 4A có là: 28 :4 = 7 (nhóm) Số nhóm HS lớp 4B có làø: 32: 4 = 8 (nhóm) Số nhóm của cả hai lớp là: 7 + 8 = 15(nhóm) Đáp số: 15 nhóm Bài 4. HS khá giỏi. Tìm hai số, biết rằng thương đó gấp 4 lần 1 số chia và bằng 4 số bị chia.. 3. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện - Chuẩn bị : Luyện tập. a/ C1/ (25+45) : 5 = 70 : 5 =14 C2/ (25+45) : 5 = 25 : 5+ 45 : 5 = 5 + 9= 14 b/ C1/ 24: 6 + 36 : 6 = 4 + 6 =10 C2 /24 : 6 + 36 : 6 = (24+36) : 6 = 60 : 6=10 Đáp án:(50 – 15) : 5 = 50 : 5 – 15 : 5 - HS nêu yêu cầu - HS thi làm nhanh 2 em, nhận xét. - Đọc bài toán.. - Phân tích nêu được hướng giải của bài - HS làm vở, 1 hs lên bảng giải, nhận xét.. - Số bị chia gấp 4 lần thương, thương gấp 4 lần số chia nên số bị chia lớn gấp : 4 x 4 = 16 (lần) số chia. Vậy thương của hai số là 16. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tập đọc : CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I. Mục đích - yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). Đọc đúng: cộc tuếch, thủy tinh, lật thuyền, buồn tênh. - Hiểu : từ ngữ (nhũn, cộc tuếch). Ý nghĩa câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối. - GDHS phải biết tự rèn luyện bản thân trở thành người có ích. Tự nhận thức bản thân và thể hiện sự tự tin. II. Chuẩn bị:- GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - HS : SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Gọi 2 em nối tiếp đọc bài Chú Đất Nung (phần 1) và TLCH 3 SGK. - 2 em lên bảng. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề. - Lắng nghe b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc. - Gọi 1 hs đọc toàn bài. - 1 HS đọc- Lớp đọc thầm - Gv chia đoạn: 2 đoạn. - Gọi hs đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó . - HS đọc nối tiếp lần 2, nêu chú giải. - HS đọc nối tiếp lần 3. - Yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc nhóm đôi. - Gọi hs đọc toàn bài. - 1 HS đọc,lớp đọc thầm. - GV nêu giọng đọc + đọc mẫu . - Lắng nghe * Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm. - HS đọc đoạn 1, 2 và TLCH + Kể lại tai nạn của hai người bột ? Lão chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa Giải nghĩa: nhũn vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm cũng bị lừa vào cống. Hai người gặp nhau và cùng chạy trốn, chẳng may bị lật thuyền rơi xuống nước nhũn cả chân tay. +Đoạn 1 kể lại chuyện gì? +Kể lại tai nạn của hai người bột. - Yêu cầu đọc đoạn còn lại và TLCH: - HS đọc va TLCH: + Đất Nung đã làm gì khi thấy 2 người + Nhảy xuống nước vớt họ lên phơi nắng bột bị nạn ? cho se bột lại.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột ? + Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì ? + Nội dung đoạn 2. + Đặt tên khác cho truyện ? + Nội dung chính của bài là gì ? - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại. * Đọc diễn cảm. - Gọi hs đọc nối tiếp - lớp tìm giọng đọc. - Đưa đoạn 2 và hướng dẫn cách đọc. - HS đọc bài - Nhận xét. - Gọi hs thi đọc. - Bình chọn bạn đọc hay nhất. 3. Củng cố - Dặn dò : + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? Kết hợp rèn hs phải biết tự rèn luyện bản thân trở thành người có ích. - CB bài: Đọc và trả lời câu hỏi:“Cánh diều tuổi thơ”. + Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa. + Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khĩ khăn, sống có ích. + Kể chuyện Đât Nung cứu bạn. – Hãy tôi luyện trong lửa đỏ. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - 2 hs đọc nối tiếp- lớp tìm giọng đọc.. - Nêu từ cần nhấn giọng. - Hs luyện đọc theo nhóm. - 3 hs đọc, nhận xét. - Thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét. – Muốn thành một người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích phải dám chịu thử thách, gian nan. - Lắng nghe. Luyện từ và câu : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Mục đích - yêu cầu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT1). - Nhận biết một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2, BT3, BT4) bước đầu biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. ( BT5). - GDHS vận dụng tốt vào viết văn. II. Chuẩn bị: - GV : Bảng phụ viết sẵn 3 câu hỏi của BT3, bảng phụ - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho VD. - 3 em tiếp nối trả lời. - Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu - Lớp nhận xét, bổ sung. hiệu nào ? Cho VD. - Cho VD 1 câu hỏi em dùng để tự hỏi mình..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV nhận xét 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giảng bài : Bài 1: Gọi hs đọc đề - Yêu cầu tự làm bài. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV kết luận.. - Lắng nghe. - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm - 4 em trình bày. - Lớp nhận xét. a) Hăng hái và khỏe nhất là ai ? b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì ? c) Bến cảng như thế nào ? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở Bài 2: Yêu cầu hs đọc đề đâu ? - Yêu cầu làm bài theo nhóm 2 trong 5 - 1 em đọc yêu cầu . phút - Gọi 2 em lên bảng- Lớp nhận xét. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. – Ai là lớp trưởng ? - Gọi 1 số em trình bày. – Cái gì trong cặp cậu thế ? Bài 3:Yêu cầu hs đọc đề –Ở nhà, cậu hay làm gì ? ... - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 em đọc yêu cầu . - 1 em lên bảng dùng phấn màu gạch - KL lời giải đúng : chân các từ nghi vấn trong bảng phụ. – có phải ... không ? - Lớp nhận xét. – phải không ? –à? Bài 4: Yêu cầu hs đọc đề - Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở BT3 - 1 em đọc yêu cầu . - Yêu cầu tự làm bài vào vở - 1 em đọc. - Gọi HS nhận xét. - 3 em lên bảng đặt câu, lớp tự làm - Gọi vài em trình bày. - Nhận xét bài trên bảng. GV chấm bài – nhận xét - 2 em trình bày Bài 5: Yêu cầu hs đọc đề - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận, trả lời. - 1 em đọc yêu cầu . - Gọi HS phát biểu. - 2 em cùng bàn trao đổi. - KL : – 5b : nêu ý kiến của người nói. – Câu b, c, e không phải là câu hỏi vì – 5c, e : nêu ý kiến đề nghị. chúng không phải dùng để hỏi về điều 3. Củng cố - Dặn dò: mà mình chưa biết. - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện - Chuẩn bị bài : Dùng câu hỏi vào mục đích khác..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: 7/ 12/ 2016 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2016 Tập làm văn: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục đích- yêu cầu: - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài . - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường. - Gd HS luyện viết, nói tốt. II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144 SGK HS: SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết câu văn miêu tả - 2 HS lên bảng viết. sự vật mà mình quan sát được - Thế nào là miêu tả? - HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải . - 1 HS đọc chú giải. - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh - Quan sát và lắng nghe. hoạ và giới thiệu - Bài văn tả cái gì ? - Bài văn tả cối xay lúa bằng tre . - Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi - Phần mở bài: Cái cối xinh xinh xuất phần ấy nói lên điều gì ? hiện như một giắc mộng, ngồi chễm chệ giữa gian nhà trong. Mở bài giới thiệu cái cối - Phần kết bài: Cái cối xay cũng giống như những đồ dùng đã sống cùng tôi ... từmg bước chân anh đi ..." Kết bài nói - Phần mở bài dùng để giới thiệu đồ vật tính cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng được miêu tả. Phần kết bài thường nói trong nhà . đến tình cảm, sự gắn bó thân thiết của - Lắng nghe. người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật đó. - Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học ? - Mở bài trực tiếp, kết bài mở rông.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Mở bài trực tiếp là như thế nào ? trong kiểu văn kể chuyện. - Thế nào là kết bài mở rộng ? - Là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự gì. như thế nào ? - Là sự bình luận thêm về đồ vật. - Phần thân bài tả cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong từ phần chính đến phần phụ, cái vành, hai cái tai, hàng răng cối, GV kết luận cần cối, đầu cần, cái chốt, dây thừng Bài 2: buộc cần và tả công cụ của cái cối: - Yêu cầu HS đọc đề bài. dùng để xay lúa, tiếng cối làm vui cả - Khi tả một đồ vật ta cần chú ý điều gì ? xóm. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Khi tả đồ vật ta cần tả theo trình tự từ bộ phận lớn tới bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện được tình cảm của mình đối với đồ vật ấy.. - Muốn tả đồ vật thật tỉ mỉ, tinh tế ta phải tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc diểm nổi bật, không nên tả hết mọi chi tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan man, dài dòng. Ghi nhớ : - Lắng nghe . - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ Luyện tập: - Gọi học sinh đọc nội dung bài . - Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và trả - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm lời câu hỏi . .. - Câu văn nào tả bao quát cái trống ? - Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ? - Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. * Hình dáng: Tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chăn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu, ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng, hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc. - 1 HS đọc thành tiếng đoạn văn, 1 Hs đọc câu hỏi của bài. - Dùng bút chì gạch câu văn tả bao quát cái trống , những bộ phận của cái trống được miêu tả, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. + Câu: Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chễ trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ. + Bộ phận: Mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> kĩ căng rất phẳng. - Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên. - Lắng nghe - Nhắc HS có thể mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. Khi viết cần chú ý để các đoạn văn có ý liên kết với nhau. - Gọi HS trình bày bài làm. - Tự làm vào vở. - 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài, kết bài - GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt của mình trước lớp. cho từng bài học sinh. Đọc bài văn các em viết hay. 3. Củng cố – Dặn dò: - Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì - Dặn HS về nhà tập ghi lại đoạn mở bài và kết bài . - HS lắng nghe. - Chuẩn bị : Luyện tập miêu tả đồ vật. Toán: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I.Mục đích - yêu cầu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số. - Rèn hs bước đầu làm đúng, chính xác các bài tập 1,2.HS khá giỏi làm thêm bài tập 3 HS khá, giỏi: Áp dụng phép chia một tích cho một số để giải các bài toán có liên quan - HS vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống. II. Chuẩn bị:GV : nội dung HS : sgk III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - GV gọi HS làm bài tập 2. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp - GV chữa bài, nhận xét HS. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Ghi đề b. Giới thiệu tính chất một tích chia cho một số *Ví dụ 1: Viết lên bảng ba biểu thức sau: ( 9 x 15 ) : 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15 - Đọc các biểu thức. - Vậy các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài giấy nháp. ( 9 x 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 -Yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 thức. ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 -Vậy: - Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 nhau là 45. * Ví dụ 2 : - GV viết lên bảng hai biểu thức sau: ( 7 x 15 ) : 3 ; 7 x ( 15 : 3 ) - Các em hãy tính giá trị của các biểu thức trên. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào giấy nháp. - Các em hãy so sánh giá trị của các biểu ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 thức trên. - Giá trị của hai biểu thức trên đều bằng -Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) 35. * Tính chất một tích chia cho một số - Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có dạng như thế nào ? - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức - Có dạng là một tích chia cho một số. này em làm như thế nào ? - Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của ( 9 x 15 ) : 3 ? ( Gợi ý dựa - Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x ( 15 : 45. - Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm 3 ) và biểu thức ( 9 : 3 ) x 15 được nhân với 9 ( Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15). * GV nhận xét. - Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng - Là các thừa số của tích ( 9 x 15 ). ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? - Nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết -Vì 7 không chia hết cho 3. cho số chia c) Luyện tập, thực hành Bài 1:-Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS tự làm bài. - Nhận xét và hỏi: Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách. Hãy phát biểu tính chất đó Bài 2 :- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp - 2 HS nhận xét bài làm của bạn. - 2 HS vừa lên bảng trả lời..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Ghi biểu thức lên bảng ( 25 x 36 ) : 9 - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách thuận tiện - Nêu yêu cầu bài toán. - Cho HS nhận xét cách làm - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. HS1: ( 25 x 36 ) :9 = 900 : 9 = 100 - Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách làm HS2: ( 25 x 36 ) :9 = 25 x ( 36 :9 ) thứ nhất. = 24 x 4 = 100 - Vì ở cách làm thứ nhất ta phải thực hiện nhân số có hai chữ số với số có hai chữ số (25 x 36) rất mất thời gian; còn ở cách làm thứ hai ta được thực hiện một Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi phép chia trong bảng (36 : 9) đơn giản, - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. sau đó lấy 25 x 4 là phép tính nhân - Yêu cầu phân tích tóm tắt và tìm hướng nhẩm được. giải bài toán theo hai cách khác nhau - Yêu cầu HS giải vào vở. - Đọc đề toán. Cách 1 - 1 HS tóm tắt, trả lời cách giải của Số mét vải cửa hàng có là mình. 30 x 5 = 150 ( m ) Số mét vải cửa hàng đã bán là - HS có thể giải như sau: 150 : 5 = 30 ( m ) Cách 2 Đáp số : 30 m Số tấm vải cửa hàng bán được là - GV nhận xét HS. 5 : 5 = 1 ( tấm ) 3.Củng cố - Dặn dò: Số mét vải cửa hàng bán được là - Nhận xét tiết học. 30 x 1 = 30 ( m ) - Dặn dò HS làm lại bài tập và chuẩn bị Đáp số : 30 m bài sau: Chia hai số có tận cùng là các chữ - HS lắng nghe. số 0.. Sinh hoạt Đội I.Mục đích – yêu cầu: - HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của chi đội trong tuần , từ đó có hướng khắc phục cho tuần sau. Kiểm tra chương trình khéo tay hay làm. - HS có ý thức phê và tự phê cao . - Giáo dục HS có ý thức học tập tốt , tham gia tốt mọi hoạt động của đội. II.Chuẩn bị: GV: nội dung.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HS: Ban cán sự chuẩn bị nd. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1.Gv nêu yêu cầu của tiết học 2.Chi đội trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. - Các tổ trưởng , lớp phó học tập , văn thể mĩ đánh giá hoạt động chi đội trong tuần qua. - Ý kiến của HS trong lớp. - Chi đội trưởng nhận xét chung 3. GV nhận xét. – Nhiều em có cố gắng vươn lên trong học tập như Na, Thành, về nhà làm bài tập đầy đủ. - Vệ sinh khu vực phân công sạch sẽ. - Sách vở , đồ dùng học tập đầy đủ. -Tham gia tốt các hoạt động của đội đề . -Trang phục đẹp trước khi đến lớp. * Tồn tại: Nhiều em trình bày vở còn bẩn, hay nói chuyện riêng. Thu nộp còn chậm. * Kế hoạch tuần tới: - Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm cao Khắc phục các nhược điểm còn tồn tại . Thực hiện tốt na toàn giao thông - GV kiểm tra 1 số em chương trình rèn luyện đội viên : chuyên hiệu khéo tay hay làm. .- HS tự kiểm tra nhau theo nhóm 2. * Dặn dò: - Tiếp tục ôn chương trình rèn luyện đội viên chuyên hiệu : an toàn giao thông, khéo tay hay làm.. Hoạt động học. - HS phát biểu. -HS lắng nghe.. -HS trả lời -nx.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Lịch sử : NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. Mục đích - yêu cầu: Học xong bài này, HS biết : - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần (Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập), kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. HSKG: biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước (chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất). - HS trả lời đúng các câu hỏi. - HS thích tìm hiểu lịch sử dân tộc. II. Chuẩn bị: - GV : Nội dung - HS : SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Kể lại trận chiến tại phòng tuyến sông - 2 em trả lời – nhận xét Như Nguyệt ? - Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược ? GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới : a.. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giảng bài : - HS đọc thầm trang 37 và trả lời : *HĐ1: Làm việc cả lớp – Nhà Lý suy yếu phải dựa vào nhà + Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ? Trần. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi mới 7 - Gọi 1 số em trả lời tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi nhường ngôi cho chồng (1226). Nhà Trần ra đời. - GV kết luận, tóm tắt lại. *HĐ2: Làm việc cá nhân - Phát phiếu BT, yêu cầu đọc SGK rồi điền - HS tự đọc SGK và hoàn thành phiếu BT. dấu (x) vào ô trống :  Đứng đầu nhà nước là vua.  Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.  Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.  Đặt chuông trước cung điện để ND đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.  Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.  Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì SX, khi có chiến.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> tranh thì tham gia chiến đấu. 3. Củng cố -Dặn dò : - Gọi HS đọc ghi nhớ - Chuẩn bị bài “Nhà Trần và việc đắp đê”.. - Sau khi làm bài, vài em trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện. - 3 em đọc.. Chiều: Toán: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ, CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. Mục đích - yêu cầu: - Củng cố về phép chia một số cho một tích và giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng tính, giải các bài toán có liên quan nhanh, chính xác. - HS độc lập suy nghĩ khi làm bài. II. Chuẩn bị:- GV : nội dung - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Lí thuyết: - Khi chia một số cho một tích ta làm như - Khi chia một số cho một tích hai thừa thế nào? số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho số kia. 2. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1.Trang 80 VBT: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 1 HS đọc đề. - Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp, sau đó - Tính biểu thức bằng hai cách trình bày cách làm. - Làm bài - Sau đó vài em trình bày - Nhận xét, chữa bài a/ C1/ 50:(5x2) = 50 :10 =5 C2/ 50:(5x2) = 50:5:2 = 10:2 =5 b/ C1/ 28 : (2x7) = 28:14 = 2 C2/ 28: (2x7) = 28:2 :7 Bài 2.Trang 80VBT: Bài toán = 14:7 =2 - Cho HS phân tích, tìm hướng giải của bài toán theo hai cách. - Đọc bài toán. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. - Phân tích nêu được hướng giải của bài - Chấm, chữa bài C2/ Bài giải: - Giải vào vở -2 HS lên bảng làm Số vở hai bạn HS mua là: C1/ Bài giải: 2 x 4 = 8(quyển) Giá tiền mỗi quyển vở là: Giá tiền mỗi quyển vở là: 9600: ( 2 x 4) = 1200 (đồng) 9600 : 8 = 1200 (đồng) Đáp số: 1200(đồng) Đáp số: 1200 đồng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài 3 Tính bằng ba cách : 48 : (2 x 3) Yêu cầu hs tự làm 1 hs lên bảng làm –nhận xét. * 48 : (2 x 3) = 48 : 6 =8 * 48 : (2 x 3) = 48 : 2: 3 = 24 : 3 =8 * 48 : (2 x 3) = 48 : 3: 2 = 16 : 2 Bài 4 : HS giỏi – Bài 165- trang 25 - TNC =8 GV hướng dẫn : muốn tìm tuổi bà, tuổi cháu ta phải tìm tổng số tuổi của 2 bà Đáp số : Bà: 68 tuổi cháu hiện nay.– hs giải vào nháp Cháu : 9 tuổi Gọi 1 hs giải trên bảng. 3. Củng cố- Dặn dò: - HS nhắc lại các kiến thức vừa luyện Chuẩn bị : Luyện tập Buổi chiều Tiếng việt : LUYỆN ĐỌC BÀI: CHÚ ĐẤT NUNG I.Mục đích – yêu cầu: - Đọc trôi chảy,diễn cảm bài: chú Đất Nung. - Hiểu nội dung bài các bài trên. - Giáo dục hs tính kiên trì nhẫn nại, rèn viết chữ đẹp. II.Chuẩn bị: GV : Bảng phụ viết sẳn đoạn đọc diễn cảm. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi hs đọc bài : "Chú Đất Nung" Bạch Thái 2 hs đọc - nx Bưởi" trả lời câu hỏi sgk -1 hs nêu nội dung của bài. - 1 hs nêu nội dung GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trực tiếp. b.Giảng bài * Bài : Chú Đất Nung. - 1 hs đọc toàn bài HS nhắc lại nội dung bài. Thi đọc 2 em – nhận xét. - HS đọc diễn cảm đoạn 2 Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn. - Yêu cầu hs đọc diễn cảm - HS thi đọc – nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 3.Củng cố-dặn dò - HS nhắc lại các bài vừa ôn. - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị tiết sau : Chú Đất Nung (t2) – đọc và trả lời câu hỏi sgk.. Luyện Tiếng Việt: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. Yêu cầu: - Giúp học sinh ôn luyện cách đặt câu hỏi thông thường. - Giúp HS có kĩ năng nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi trong từng tình huống cụ thể. - Bồi dưỡng cho HS tình yêu tiếng Việt. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 . Ôn luyện kiến thức cũ: - GV giúp HS nhớ lại kiến thức cũ bằng hệ - HS lần lượt trả lời câu hỏi trên. thống câu hỏi sau: + Câu hỏi dùng để làm gì. Cho ví dụ. + Em nh biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ. 2. GV hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong - HS nêu yêu cầu BT. từng câu sau: - 2 HS đọc lại các câu kể có ở a) Giữa vòm lá um tùm, bông hoa dập dờn trong bài. trước gió. - HS đặt câu hỏi vào vở. b) Bác sĩ Ly là một người đức độ, hiền từ mà a) Cái gì dập dờn trước gió? nghiêm nghị. b) Bác sĩ Ly là một người thế nào? c) Chủ nhật tuần tới, mẹ sẽ cho con đi chơi c) Bao giờ mẹ sẽ cho con đi chơi công viên. công viên. d) Bé rất ân hận vì bé không nghe lời mẹ, đã d) Bé rất ân hận vì sao? ngắt bông hoa đẹp ấy. - GV giúp đỡ HS yếu làm bài. - GV tổ chức cho HS tự chữa bài. - HS đổi chéo vở để kiểm tra. - GV kết luận chung. Bài 2: Dựa vào mỗi tình huống dưới đây, em - HS nêu y/c BT. hãy đặt một câu để tự hỏi mình: a) Tự hỏi về một người trông thấy rất quen - HS trao đổi câu hỏi với bạn bên nhưng không nhớ tên. cạnh. b) Một dụng cụ học tập cần tìm mà chưa thấy. + Chị ấy tên là gì nhỉ? - Gv tổ chức cho HS làm việc theo cặp. + Cục tẩy mình mới mua để ở đâu.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Các nhóm trình bày trước lớp. Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi) Trong các từ in nghiêng ở mỗi cặp câu dươi đây, từ nào là từ nghi vấn (từ dùng để hỏi): a) Tên em là gì ? ; Việc gì tôi cũng làm. b) Đi đâu tôi cũng đi. ; Em đi đâu? c) Em về bao giờ? Bao giờ tôi cũng sẵn sàng. - GV y/c HS ghữa bài và giải thích cách làm. - GV chốt câu trả lời đúng. 3. Dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. nhỉ ? - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm BT vào vở. a) ....gì? b) ... đâu? c) ... bao giờ? - HS: Các câu Việc gì tôi cũng làm.Đi đâu tôi cũng đi. Bao giờ tôi cũng sẵn sàng. Là câu khẳng định nên không có từ nghi vấn. - HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Luyện:Tập làm văn: Kết bài trong bài văn kể chuyện. I. Mục đích – yêu cầu - Củng cố hai cách kết bài trong bài văn kể chuyện - HS viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách 2 cách. - Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay. II.Chuẩn bị GV : nội dung HS : vở luyện. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : HS nhắc lại các cách kết bài trong bài văn kể chuyện. GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Trực tiếp b. Giảng bài Bài 1: GV nêu yêu cầu: GV yêu cầu hs đọc câu chuyện Chiếc 2 hs đọc – cả lớp đọc thầm. HĐN 2 trong 3 phút. gối ( TV nâng cao tuần 11) Câu chuyện được kết bài theo cách nào? Các nhóm trình bày – nhận xét. Kết bài theo cách mở rộng – Kết bài như Kết bài theo cách đó có gì hay? thế hay vì từ cái gối mẹ may, người viết nhận ra tình yêu bao la của mẹ nên chiếc gối trở nên ý nghĩa... GV nhận xét – bổ sung Bài 2: Hãy viết đoạn kết bài cho câu HS đọc yêu cầu chuyện Người viết truyện thật thà ( SGK trang 56) theo cách kết bài mở rộng. HS làm vở - trình bày – nhận xét. HS làm việc cá nhân viết vào vở. Gọi hs trình bày – nhận xét GV chấm bài. GV nhận xét – bổ sung. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 ( Đ/c Lê Thị Quỳnh Châu dạy ) Ngày soạn: 26/ 12/ 2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011. Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai đồ vật I/ Mục đích – yêu cầu - Học sinh hiểu đặc điểm, hình dáng, tỉ lệ của hai vật mẫu, biết cách vẽ hai vật mẫu. - Vẽ được hai đồ vật gần với mẫu, HS khá giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. - Học sinh yêu thích vẻ đẹp của các đồ vật. II/ Chuẩn bị: GV: - Mẫu vẽ. HS : - Vở tập vẽ 4, bút chì,tẩy. III/ Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Chấm bài tiết trước. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giảng bài : Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - Giáo viên bày mẫu để HS quan sát: + HS quan sát tranh và trả : + Mẫu có mấy đồ vật? Gồm các đồ vật HS làm việc theo nhóm (4 nhóm) gì? + Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự + Hình dáng, tỉ lệ, màu sắc, đậm nhạt hướng dẫn của GV. của các đồ vật như thế nào? + Vị trí đồ vật nào ở trước, ở sau? Hoạt động 2: Cách vẽ :.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + So sánh tỉ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của mẫu để phác khung hình chung, sau đó phác hình riêng của từng vật mẫu. + Vẽ đường trục của từng vật mẫu rồi tìm tỉ lệ các bộ phận. + Vẽ nét chính trước, sau đó vẽ nét chi tiết và sửa hình cho giống mẫu. + Nhìn mẫu vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu. - Giáo viên cho xem bài vẽ theo mẫu Hoạt động 3: Thực hành - Giáo viên hướng dẫn học sinh: - Học sinh làm bài (yêu cầu học sinh không được dùng thước kẻ). Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - Giáo viên chấm bài, nhận xét. Dặn dò HS: - Quan sát chân dung của bạn cùng lớp và những người thân. - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau.. + Quan sát mẫu để tìm tỉ lệ k/hình chung và k/hình riêng từng v.mẫu. + Vẽ k/hình phù hợp với tờ giấy. + So sánh, ước lượng để tìm tỉ lệ các bộ phận của từng vật mẫu. - HS nhắc lại.. - HS lắng nghe.. Buổi chiều: Kĩ thuật : Thêu móc xích (tiết 2) I. Mục đích - yêu cầu: - HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. - Thêu được các mũi thêu móc xích. - HS hứng thú học thêu. II. Chuẩn bị:- GV : Tranh quy trình thêu móc xích. Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, bộ khâu thêu. - HS : Bộ khâu thêu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : Gọi 2 hs nêu quy trình thêu móc xích ? HS nêu GV nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> b. Giảng bài : *Hoạt động 1: HS thực hành thêu móc xích. - Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực - 2, 3 HS nêu – nhận xét hiện các bước thêu móc xích (thêu 2 - 3 mũi) - GV nhận xét và cũng cố kĩ thuật thêu móc xích theo các bước. + Bước 1: Vạch dấu đường thêu. +Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu. + Thêu từ phải sang trái. - Nêu một số lưu ý khi thực hiện thêu + Khi thêu phải tạo đường chỉ qua vòng móc xích ? dấu. Vị trí mũi thêu sau nằm phía trong mũi thêu trước liền kề. - Khi kết thúc đường thêu phải xuống kim ở ngoài mũi thêu để chặn mũi thêu cuối. - HS thực hành thêu. *Hoạt động 2: Đánh giá : - HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - HS đánh giá bài bạn. - GV nêu các tiêu chí đánh giá: + Thêu đúng kĩ thuật. + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắc xích và tương đối bằng nhau. + Thời gian đúng qui định. 3. Củng cố - Dặn dò: - HS nêu. - Nêu quy trình thêu móc xích ?. - Chuẩn bị : Cắt khâu sản phẩm tự chọn.. Hoạt động ngoài giờ Tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam I .Mục đích – yêu cầu : - HS nắm được những kiến thức sơ giản về đất nước, con người Việt Nam như các dân tộc, các di tích lịch sử , danh lam thắng cảnh. - HS nắm chắc kiến thức , trả lời câu hỏi đúng , chính xác. - Giáo dục hs yêu đất nước ,con người Việt Nam II.Chuẩn bị : + GV : nd.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> + HS : tìm hiểu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở địa phương. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1. Bài cũ : HS nêu các quyền và bổn phận trẻ em.. GV nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : TT b. Giảng bài *Hoạt động 1: Văn nghệ *Hoạt động 2 :Tìm hiểu về đất nước con người Việt Nam + Đất nước ta có mấy dân tộc , kể những dân tộc mà em biết ? + Người dân VN chủ yếu làm nghề gì ? Liên hệ ở địa phương + Nước ta có những di tích lịch sử nổi tiếng , đó là những di tích lịch sử nào ? Liên hệ địa phương có những di tích lịch sử nào? HĐN 2 trong 3 phút – trả lời câu hỏi sau. + Kể 1 vài danh lam thắng cảnh mà em biết? 3.Củng cố – Dặn dò + Nêu những việc làm để bảo vệ danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử ở địa phương? - kết hợp giáo dục . Chuẩn bị tiết sau : Văn nghệ ca ngợi chú bộ đội.. Hoạt động học - 2 hs nêu -nx. - HS ca múa hát các bài có nội dung ca ngợi đất nước, con người VN - 54 dân tộc , Vân Kiều , Kinh , Mường , Nùng … - Nông nghiệp - Cầu Hiền Lương , thành cổ Quảng Trị - Miếu Tam Hiệp. - Động Phong Nha , vịnh Hạ Long. - Chăm sóc , nhắc nhở mọi người có ý thức giữ gìn các di tích lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động tập thể. Luyện lịch sử - địa lí: Các bài tuần 13 + 14 I.Mục đích - yêu cầu: - Ôn tập và củng cố kiến thức các bài lịch sử và địa lí trong tuần 13 + 14. - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ. - GDHS tình yêu quê hương đất nước. II. Chuẩn bị:- GV: nội dung - HS: sgk. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Địa lí: a.Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ :.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của - Thảo luận nhóm 4 trong 5 phút người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ? – Nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau. Nhà được XD chắc chắn vì hay có bão. Nhà có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét và đón ánh nắng vào mùa đông, đón gió biển vào mùa hạ. – Làng thường có lũy tre xanh bao bọc, mỗi làng có đình thờ Thành hoàng... Làng ngày nay có nhiều nhà hơn. Nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao 2 - 3 tầng, nền lát gạch hoa. Đồ - Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở ĐB dùng trong nhà tiện nghi hơn. Bắc Bộ ? - Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội b. Hoạt động sản xuất của người dân ở Gióng... Thường tổ chức vào mùa đồng bằng Bắc Bộ xuân. - Kể tên một số cây trồng, vật nuôi chính của ĐBBB. - Lúa, ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ - Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở lạnh, lợn, gia cầm, nuôi và đánh bâtcs, ĐBBB ? tôm. 2. Lịch sử : - Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi a. Cuộc kháng chiến chống quân Tống dào, người dân có nhiều kinh nghiệm xâm lược lần thứ hai. trồng trọt. - Kể lại trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ? - Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược ? - HS thi kể - Lớp nx. b. Nhà Trần thành lập - Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ? - Quân ta giành thắng lợi, bảo vệ được nền độc lập của đất nước. - Nhà Lý suy yếu phải dựa vào nhà Trần. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi mới 7 - Nhà Trần có những việc làm gì để tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu củng cố, xây dựng đất nước ? Hoàng lấy Trần Cảnh rồi nhường ngôi 3. Củng cố -dặn dò: cho chồng (1226). Nhà Trần ra đời. - Nêu nội dung vừa ôn luyện. - Rất quan tâm đến việc phát triển - Về xem lại các bài đã học. nông nghiệp và phòng thủ đất nước. - Chuẩn bị bài tuần 15 + 16 Luyện viết: Bài 8 ( Quyển 1+ quyển 2) I. Mục đích - yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Viết đúng, đẹp bài 8 ( quyển 1 + quyển 2) . Hiểu được nội dung của bài luyện viết: Tình cảm giữa Bé với Cún Bông. - Rèn kĩ năng viết chữ đẹp, giữ vở sạch. - GDHS tính kiên trì, cẩn thận và sạch sẽ. II. Chuẩn bị:- GV: Nội dung. - HS: Vở luyện chữ. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi hs viết: dễ dãi, cánh bay. 2 hs viết – lớp viết bảng con .nx GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài Trực tiếp b.Giảng bài * Hướng dẫn hs tập chép - 2 hs đọc đoạn văn 2 hs đọc - Đoạn văn tả gì? - Ca ngợi tình cảm giữa Bé với Cún - HS nêu những tiếng dễ viết sai . Bông. - Yêu cầu hs viết vào bảng con .nx * HS chép bài vào vở chữ đứng và chữ - HS nêu - HS viết bảng con, 2 hs lên bảng nghiêng viết.nx - HS nhìn vở chép . GV theo dõi uốn nắn - Chấm bài - nx - HS chép vào vở 3.Củng cố- dặn dò : - HS đổi chéo vở dò bài bạn. - Nhận xét giờ học Về nhà tập viết lại. Chuẩn bị :Bài 9. Ngày soạn: 8/ 12/ 2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 Toán: Chia một tích cho một số A. Mục đích - yêu cầu: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số. - Vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí. Làm các bài 1, 2. HSKG làm thêm bài 3. - HS yêu thích môn toán. B. Chuẩn bị: - GV : SGK. - HS ; SGK..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy I. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1 - Khi chia một số cho một tích, ta có thể làm thế nào ? II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Ghi đề. 2. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia) (9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15 - Yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu thức rồi so sánh. - Gọi HS nhận xét. - HDHS ghi : (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 - KL : Vì 9 và 15 đều chia hết cho 3 nên có thể lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân với thừa số kia. 3. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức (có một thừa số không chia hết cho số chia) (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) - Yêu cầu HS tính giá trị 2 BT rồi so sánh - Gọi HS nhận xét.. Hoạt động học - 3 em lên bảng. - 1 em trả lời.. - 1 em đọc 3 BT. – (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 – Ba giá trị bằng nhau. - HS nhận xét.. - 1 em đọc. – (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 – Hai giá trị đó bằng nhau. – Vì 7 không chia hết cho 3.. - HDHS nhận xét vì sao không tính : (7 : 3) x 15 ? - Từ 2 VD trên, HDHS kết luận như SGK - 2 em nêu, lớp học thuộc lòng. 4. Luyện tập : Bài 1 : - 1 em đọc yêu cầu. - Gợi ý HS nêu các cách tính – C1: Nhân trước, chia sau – C2: Chia trước, nhân sau - Yêu cầu HS tự làm bài : 46 ; 60 - HS làm BC, 2 em lên bảng. Bài 2 : - Yêu cầu HS tự làm VT, chọn cách thuận - HS đọc thầm đề. tiện nhất. - HS làm VT. - GV chấm bài. - 2HS lên làm. - GV kết luận, ghi điểm. - Lớp nhận xét. – (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) Bài 3 : HSKG = 25 x 4 = 100 - Gọi HS đọc đề - 1 em đọc đề..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Muốn biết cửa hàng đã bán bao nhiêu m vải, ta làm thế nào ? - Gọi 1 em lên bảng, lớp nhận xét. - GV ghi điểm. Khuyến khích HS giải bằng cách khác. 3. Củng cố - Dặn dò : - Nêu cách chia một tích cho một số. - CB : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.. – Lấy tổng số vải chia 5 - 2 em cùng bàn trao đổi làm bài. – (30 x 5) : 5 = 30 (m) – (5 : 5) x 30 = 30 (m) - HS nêu. - Lắng nghe.. Tập làm văn : Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật A. Mục đích - yêu cầu: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường. B. Chuẩn bị: - Tranh minh họa cái cối xay.- Một số phiếu khổ lớn kẻ bảng để HS làm bài 1d/ I.Một bảng phụ viết lời giải câu 1b, d/ I.- Ba tờ giấy khổ lớn để HS viết mở bài, kết bài tả cái trống. - HS ; SGK. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng viết câu văn miêu tả - 2 em lên bảng. đồ vật mà mình quan sát được - 2 em trả lời. + Em hiểu thế nào là miêu tả ? - Lớp nhận xét. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Ghi đề. - Lắng nghe 2 Tìm hiểu ví dụ : Bài 1: - 1 em đọc bài văn. - Yêu cầu đọc chú giải - 1 em đọc. - Giới thiệu : Ngày xưa, cách đây ba bốn - HS quan sát tranh minh họa, lắng nghe chục năm, ở nông thôn chưa có điện, chưa có máy xay xát nên người ta dùng cối xay để xay lúa. + Bài văn tả cái gì ? – Tả cái cối xay gạo bằng tre. +Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần – Mở bài: "Cái cối ... gian nhà trống" : ấy nói lên điều gì ? GT cái cối..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> – Kết bài "Cái cối xay... anh đi..." : Tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. – Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong bài văn KC. - Nhóm 2 em thảo luận làm VBT hoặc phiếu. - Dán phiếu lên bảng. – Tả hình dáng từ bộ phận lớn đế bộ phận bé, từ ngoài vào trong, từ bộ phận chính đến phụ. – Tả công dụng cái cối.. + Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học ? + Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ? - Phát phiếu cho 2 nhóm. - Gọi HS trình bày, lớp nhận xét. - GV : Tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh, nhân hóa cùng với sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế và dùng từ độc đáo đã viết được một bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động. - Lắng nghe Bài 2: - 1 em đọc BT2, lớp suy nghĩ, trả lời. - Gọi HS phát biểu. – Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm. 3. Ghi nhớ : - 2 em đọc, lớp đọc thầm. 4. Luyện tập : - 2 HS nối tiếp đọc đoạn văn, câu hỏi - Yêu cầu trao đổi nhóm 4 và TLCH a, b, của bài. c - Gạch chân câu tả bao quát cái trống, những bộ phận và âm thanh của cái trống. + Câu văn nào tả bao quát cái trống ? – Anh chàng trống ... bảo vệ. + Những bộ phận nào của cái trống được – mình trống, ngang lưng trống, hai đầu miêu tả ? trống + Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh – Hình dáng : tròn như cái chum, ghép của cái trống ? bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn... – Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã "Tùng ! Tùng ! Tùng !" giục trẻ mau tới trường... - Yêu cầu làm câu d) vào vở BT. Phát - HS làm VT hoặc phiếu. phiếu cho 3 em. - Dán phiếu lên bảng và trình bày. - Lưu ý : - Lớp nhận xét, bổ sung. + Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài - 1 số em trình bày bài làm trong VBT. mở rộng hoặc không mở rộng. + Cần tạo sự liền mạch giữa mở bài, kết bài với thân bài. 3. Củng cố - Dặn dò : - Cấu tạo của bài văn tả đồ vật. - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Chuẩn bị : Luyện tập miêu tả đồ vật.. - Lắng nghe.. Khoa học : Bảo vệ nguồn nước A. Mục đích - yêu cầu: Sau bài học, HS biết : - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước : phải vệ sinh xung quanh nguồn nước; làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước; xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước... - Thực hiện bảo vệ nguồn nước. - GDHS ý thức bảo vệ nguồn nước. B. Chuẩn bị: - GV : Hình trang 58, 59 SGK. - HS : SGK. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ : - Kể tên một số cách làm sạch nước mà - 2 em lên bảng. em biết. - Trình bày dây chuyền SX và cấp nước sạch của nhà máy nước. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Ghi đề. 2. Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước. - 2 em cùng bàn chỉ vào từng hình, nêu - Yêu cầu nhóm đôi quan sát hình vẽ và những việc nên và không nên làm để bảo TLCH trang 58 SGK. vệ nguồn nước. - Giúp đỡ các nhóm yếu. – Không nên : đục ống nước, đổ rác - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. xuống ao. – Nên làm : vứt rác tái chế được vào thùng riêng, làm nhà tiêu tự hoại, khơi thông cống rãnh quanh giếng, XD hệ thống nước thải. - Yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình - HS tự trả lời. và địa phương đã làm gì để bảo vệ nguồn - Lớp nhận xét, bổ sung. nước. - GV kết luận như mục Bạn cần biết. - 2 em đọc, lớp đọc thầm HTL. 3. Đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước. - Chia nhóm 6 em và giao nhiệm vụ : - Nhóm 6 em cùng xây dựng kịch bản, – Xây dựng kịch bản phân công mỗi thành viên của nhóm – Tập đóng vai đóng 1 vai. - Tuyên dương các nhóm có kịch bản - Lần lượt từng nhĩm lên trình bày.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> hay, đóng vai tự nhiên. 3. Củng cố - Dặn dò : - Tại sdao phải bảo vệ nguồn nước? - Chuẩn bị : Tiết kiệm nước.. Địa lí :. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - Lắng nghe.. Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ A. Mục đích - yêu cầu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ : + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh: 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 độ, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. HSKG nêu được quá trình sản xuất lúa gạo. B. Chuẩn bị: - Bản đồ nông nghiệp VN. Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ : - Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của - 2 em lên bảng. người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ? - Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở ĐB Bắc Bộ ? II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Ghi đề. 2. Giảng bài : *HĐ1. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. - Làm việc cá nhân. Dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết để TLCH : + ĐB Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở – phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ? dào, người dân có kinh nghiệm trồng - Nêu quá trình sản xuất lúa gạo. lúa. - Dựa vào SGK, tranh, ảnh, nêu tên các cây - Dựa và tr/ả tr104 để trả lời. trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ. – ngô, khoai, cây ăn quả ... *HĐ2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh. – nuôi gia súc, gia cầm ... + Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu HĐ nhóm 4 dựa vào SGK thảo luận : tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào ? – kéo dài 3 - 4 tháng, nhiệt độ thường + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi giảm nhanh. và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? – Thuận lợi : trồng thêm cây vụ đông (khoai tây, su hào, xà lách...) – Khó khăn : rét quá thì lúa và 1 số.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB Bắc Bộ ? - Giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết và khí hậu ĐB Bắc Bộ. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu Ghi nhớ - Chuẩn bị bài 14. cây bị chết. – khoai tây, và rốt, bắp cải, cà chua... - Đại diện nhm trình bày kết quả. - Lắng nghe. - 2 em đọc SGK. - Lắng nghe.. Luyện tiếng Việt: MRVT : Ý chí - Nghị lực Câu hỏi và dấu chấm hỏi A. Mục đích - yêu cầu: - Ôn luyện mở rộng vốn từ về ý chí nghị lực và kiến thức về câu hỏi và dấu chấm hỏi. - Rèn kĩ năng sử dụng từ và câu hỏi. HSKG hiểu được một số câu cao dao tục ngữ về ý chí - nghị lực. - GDHS thích học tiếng Việt. B. Chuẩn bị: - GV : SGK. - HS : SGK. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Bài cũ : - Nêu các bài luyện từ và câu đã học trong + MRVT : Ý chí - Nghị lực. tuần 13. + Câu hỏi và dấu chấm hỏi. - Tác dụng của câu hỏi? + ...dùng để hỏi về những điều chưa biết. - Câu hỏi dùmg để hỏi ai? + Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có những câu là để tự hỏi mình. - Dấu hiệu để nhận biết câu hỏi? + Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao ,không...). Khi viết cuối câu có dấu chấm hỏi (?). II. Thực hành: Bài 1. Điền vào chỗ trống cho hoàn thành - HS đọc yêu cầu. các câu tục ngữ sau : - Thảo luận nhóm đôi làm vào nháp. a) Lửa thử ..........., gian nan thử......... - HS lần lượt điền. b) Nước lã mà......................... a) vàng, sức Tay không mà nổi...............mới ngoan. b) vã nên hồ, cơ đồ. c) Có..............mới.............. c) vất vả, thanh nhàn, cầm tàn..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Không dưng ai dễ ............che cho. Bài 2. HSKG - HS suy nghĩ trả lời. Các câu tục ngữ đó muốn gửi gắm điều gì? + Đừng sợ gian nan, vất vả. Gian nan - Khuyến khích các đối tượng HS khác. vất vả thử thách con người và nhờ thế sẽ vững vàng cứng cỏi hơn. + Đừng sợ bắt đầu bằng hai bàn tay trắng. Những người từ hai bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng khâm phục. - GV kết luận. + Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn. Bài 3. Khoanh tròn vào nghi vấn trong các - HS nêu yêu cầu. câu hỏi sau : - Tự làm vào vở. HS lên bảng khoanh. a. Trước giờ học các em thường làm gì? a. gì b. Đâu c. Ai d. Như thế nào b. Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? - Lớp nx. c. Hăng hái và khoẻ nhất là ai? d. Bến cảng như thế nào? - GV chấm bài, nx. III. Củng cố - Dặn dò : - Nêu nội dung vừa ôn. - HS nêu. - Về xem lại bài ôn. - Lắng nghe. Kể chuyện:. BÚP BÊ CỦA AI?. I. Mục đích - yêu cầu: - Dựa theo lời kể của GV nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa truyện; kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện theo tình huống cho trước. - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi. - GDHS biết giữ gìn và yêu quý đồ chơi. II. Chuẩn bị: GV:- Tranh minh họa. HS : - SGk. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS kể lại chuyện đã nghe, đã đọc - 2 em kể. tiết trước. - Lớp nhận xét. GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề. - Lắng nghe b. Giảng bài : * GV kể chuyện : Kể lần 1 : chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu tủi thân, sau - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> sung sướng. Lời lật đật : oán trách. Lời Nga : ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé : dịu dàng, ân cần.Kết hợp nêu chú giải. - Kể lần 2: vừa kể vừa chỉ tranh minh họa - Nghe kết hợp nhìn tranh minh họa. *. HD tìm lời thuyết minh: - Tìm lời thuyết minh cho từng tranh. - 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng ND, đủ ý vào băng giấy rồi dán dưới mỗi tranh. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, sửa lời. - 1 em đọc cả 6 lời thuyết minh. 1. Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các 4. Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê đồ chơi khác. trong đống lá khô. 2. Mùa đông, không có váy áo, búp bê 5. Cô bé may váy áo mới cho búp bê. lạnh và tủi thân khóc. 6. Búp bê sống hạnh phúc trong tình 3. Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ đi ra phố. thương yêu của cô chủ mới. *. Kể bằng lời của búp bê : - 1 em đọc yêu cầu. - Kể theo lời búp bê là nhập vai búp bê để - 1HS giỏi kể mẫu đoạn đầu. kể câu chuyện. Khi kể phải xưng tôi - HS KC trong nhóm 2. (mình, tớ ...) - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - 3 em kể từng đoạn. - 3 em kể cả câu chuyện. - NX chung. - Lớp nx chọn bạn nhập vai và kể hay. 3. Củng cố - Dặn dò: + Câu chuyện muốn nói với các em điều - HS nêu, nhận xét. gì ? - Chuẩn bị: kể chuyện đã nghe, đã đọc.. Chính tả (Nghe - viết) Chiếc áo búp bê I. Mục đích - yêu cầu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “Chiếc áo búp bê”. Làm đúng bài tập 2a, 3b. - Rèn hs viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ. - GDHS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II. Chuẩn bị:- GV : bảng phụ, 2 bảng phụ viết đoạn văn bài 2a. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Gọi 1 em tự tìm và đọc 3, 4 tiếng có vần im/ iêm để 2 bạn viết lên bảng, cả lớp viết bảng con. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giảng bài : * Hướng dẫn nghe viết : - GV đọc đoạn văn "Chiếc áo búp bê". + Nội dung đoạn văn nói gì ?. – phim truyện, cái kim, tiết kiệm, tìm kiếm, kim tiêm ... - Lắng nghe.. - Theo dõi SGK. – Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương. - Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các DT - 1HS lên bảng, lớp viết bảng con. riêng và các từ ngữ dễ viết sai. - HS viết vào bảng con – bé Ly, chị Khánh, phong phanh, - GV đọc lại bài viết tấc xa tanh, khuy bấm - Đọc cho HS viết bài. - HS viết vào vở - Đọc cho HS soát lỗi. - HS nghe và soát lỗi. - Yêu cầu nhóm 2 em đổi vở tìm lỗi - 2 em cùng bàn đổi vở tìm lỗi. - Chấm vở 7 em, nhận xét và nêu các lỗi - HS sửa lỗi. phổ biến. c. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2a: Nêu yêu cầu - 1 em đọc yêu cầu . - Treo bảng phụ và gọi 1 em đọc đoạn văn - 1 em đọc. - Giải thích : cái Mỹ - Yêu cầu nhóm 4 em thảo luận làm bài. - Thảo luận nhóm. - Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn. - HS trình bày. - Gọi HS nhận xét. - Lớp nhận xét. - Kết luận lời giải đúng. – xinh xinh, xóm, xúm xít, màu xanh, ngơi sao, khẩu súng, sờ, Bài 3b : xinh, sợ. + Em hiểu thế nào là tính từ ? - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu nhóm 2 em làm bài, phát phiếu - 1 em nêu. cho 3 nhóm. - 2 em cùng bàn thảo luận, làm bài. - Dán phiếu lên bảng.Đại diện - GV kết luận, ghi điểm. nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. Vất vả, chật chội 3. Củng cố - Dặn dò: xấc xược, xấc xáo.... - GV nhận xét - Dặn chuẩn bị bài : Cánh diều tuổi thơ – đọc và trả lời câu hỏi sgk.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Địa lí : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục đích - yêu cầu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ : + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh: 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 độ, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. HSKG nêu được quá trình sản xuất lúa gạo. II. Chuẩn bị: GV:- Bản đồ nông nghiệp VN. Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ. HS: sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của - 2 em lên bảng. người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ? - Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở ĐB Bắc Bộ ? 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giảng bài : *HĐ1. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. - Làm việc cá nhân. Dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết để TLCH : + ĐB Bắc Bộ có những thuận lợi nào để – phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả dào, người dân có kinh nghiệm trồng nước ? lúa. - Nêu quá trình sản xuất lúa gạo.( HS khá - Dựa và tranh ảnh trang 104 để trả lời. giỏi) – ngô, khoai, cây ăn quả ... - Dựa vào SGK, tranh, ảnh, nêu tên các – nuôi gia súc, gia cầm ... cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. HĐ nhóm 4 dựa vào SGK thảo luận : *HĐ2. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh. – kéo dài 3 - 4 tháng, nhiệt độ thường + Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao giảm nhanh. nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế – Thuận lợi : trồng thêm cây vụ đông nào ? (khoai tây, su hào, xà lách...) + Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận – Khó khăn : rét quá thì lúa và 1 số lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông cây bị chết..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> nghiệp ?. – khoai tây, và rốt, bắp cải, cà chua... - Đại diện nhm trình bày kết quả. + Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng - Lắng nghe ở ĐB Bắc Bộ ? - Giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết và khí - 2 em đọc SGK. hậu đồng bằng Bắc Bộ. - Lắng nghe. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nêu ghi nhớ - Chuẩn bị: bài 14.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> TUẦN 14 Ngày soạn: 19 /11/2011 Lớp 4a, 4b, 4c Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng11 năm 2011. Đạo đức : Biết ơn thầy giáo, cô giáo I. Mục đích - yêu cầu: Học xong bài này, HS : - HS biết : Công lao của các thầy giáo, cô giáo. Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo. Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo. - GDHS lắng nghe lời dạy bảo của thầy giáo, cô giáo. Kính trọng, biết ơn thầy cô giáo..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> II. Chuẩn bị:- GV : nội dung. - HS : sgk. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1. Bài cũ : - Kể những việc em nên làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi đề. b. Giảng bài : *HĐ1: Xử lí tình huống + Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe Vân nói ? + Nếu em là HS lớp đó, em sẽ làm gì ? Vì sao ? - KL: Thầy cô đã dạy dỗ các em nhiều điều hay, điều tốt. Các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. *HĐ2: HĐ nhóm đôi (Bài 1 SGK) - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm bài. - Gọi HS trình bày. - GV nhận xét, đưa ra lời giải đúng. *HĐ3: Thảo luận nhóm (Bài 2) - Chia lớp thành 7 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 băng chữ viết tên 1 việc làm trong BT2, yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo và tìm thêm các việc làm khác biểu hiện lòng biết ơn thầy cô. - GV kết luận : a, b, d, đ, e, g là các việc nên làm. 3. Củng cố Dặn dò: - Gọi HS đọc Ghi nhớ. - Dặn : Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học. Sưu tầm các bài hát, bài thơ... ca ngợi công lao thầy cô.. Hoạt động học - 2 em trả lời, nhận xét.. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - 3 em trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 em nhắc lại. - 1 em đọc yêu cầu. - 2 em cùng bàn trao đổi. - Đại diện 1 số nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. – Tranh 1, 2, 4 : Đúng – Tranh 3 : Sai - Từng nhóm nhận băng giấy, thảo luận và ghi những việc nên làm. - Từng nhóm dán băng chữ vào một trong hai cột ("Biết ơn" hay "Không biết ơn") và các tờ giấy ghi các việc nên làm nhóm đã thảo luận. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 em đọc.. Luyện:Luyện từ và câu:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Câu hỏi và dấu chấm hỏi I. Mục đích - yêu cầu: - Ôn luyện củng cố và nâng cao kiến thức về câu hỏi và dấu chấm hỏi - Rèn hs viết đúng câu hỏi dùng để hỏi người khác, dùng để hỏi mình. - GDHS vận dụng tốt vào viết văn. II. Chuẩn bị: - GV: nội dung - HS: vở luyện. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : - Tác dụng của câu hỏi? + ...dùng để hỏi về những điều chưa biết. - Câu hỏi dùmg để hỏi ai? + Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có những câu là để tự hỏi mình. - Dấu hiệu để nhận biết câu hỏi? + Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao ,không...). Khi viết cuối câu có dấu chấm hỏi (?). 2. Thực hành: Bài 1. Khoanh tròn vào từ nghi vấn trong - HS nêu yêu cầu. các câu hỏi sau : - Tự làm vào vở. HS lên bảng khoanh. a. Trước giờ học các em thường làm gì? a. gì b. Đâu c. Ai d. Như thế nào b. Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? - Lớp nx. c. Hăng hái và khoẻ nhất là ai? d. Bến cảng như thế nào? - GV chấm bài, nx. Bài 2: Dựa vào mỗi tình huống dưới đây, HS nêu yêu cầu. em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình: a. Tự hỏi về một người trôn rất quen nhưng không nhớ tên. b.Một dụng cụ học tập cần tìm mà chưa thấy. HS làm vở, 2 hs lên bảng làm, nhận xét. HS làm vở, chấm bài, nhận xét. Bài 3 : GV nêu yêu cầu Đặt câu hỏi cho bộ phận được in nghiêng sau đó cho phần in đậm trong mỗi câu sau: a. Dưới ánh nắng chói chang, bác nông dân đang cày ruộng. b. Bà cụ ngồi bán những con búp bê khâu bằng vải mụn. Yêu cầu HS tự làm vở (đặt câu hỏi cho bộ HS tự làm vở, chấm bài, nhận xét. phận in nghiêng). HS khá giỏi làm cả 2 yêu.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> cầu. GV nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - dặn dò : - Nêu nội dung vừa ôn. - Về xem lại bài ôn. - Chuẩn bị: Luyện tập về câu hỏi. Luyện tập đọc Luyện đọc các bài tuần 13+ 14 I.Mục đích – yêu cầu: - Đọc trôi chảy,diễn cảm bài: Người tìm đường lên các vì sao, văn hay chữ tốt, chú Đất Nung. - Hiểu nội dung bài các bài trên. - Giáo dục hs tính kiên trì nhẫn nại, rèn viết chữ đẹp. II.Chuẩn bị: GV : Bảng phụ viết sẳn đoạn đọc diễn cảm. . HS : Ôn lại các bài đã học trong tuần 13 + 14 III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi hs đọc bài : "Chú Đất 2 hs đọc - nx Nung" Bạ ch Thái Bưởi" trả lời câu hỏi 4 sgk - 1 hs nêu nội dung -1 hs nêu nội dung của bài. GV nhận xét 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trực tiếp. b.Giảng bài - 1 hs đọc -nx *Bài: Người tìm đường lên các vì sao. - 3 HS đọc -nx - 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm - Tính kiên trì, không nản chí... - Gọi HS đọc nối tiếp - nx Qua bài em học tập Xi- ôn- cốp- xki điều gì? Liên hệ giáo dục - non nớt, cánh,nhảy. Hs nhắc lại nội dung bài. + Đọc diễn cảm đoạn từ đầu ...tiết kiệm - 3 hs đọc thôi. Trong đoạn này cần đọc với giọng như - 2 hs đọc -nx thế nào? - 1 hs đọc -nx - Yêu cầu hs đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm - Nhận xét - ghi điểm - HS nêu – nhận xét * Bài: Văn hay chữ tốt + 1 HS đọc toàn bài Cao Bá Quát đã quyết tâm luyện chữ như giọng Cao Bá Quát vui vẻ..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> thế nào ? Gọi hs nhắc lại nội dung bài . - Yêu cầu hs diễn cảm đoạn: Từ đầu đến sẵn lòng. Đoạn này cần đọc với giọng như thế nào? Gọi hs đọc- nhận xét HS thi đọc – nhận xét * Bài : Chú Đất Nung. - 1 hs đọc toàn bài HS nhắc lại nội dung bài. - HS đọc diễn cảm đoạn 2 Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn. - Yêu cầu hs đọc diễn cảm - HS thi đọc – nhận xét 3.Củng cố-dặn dò - HS nhắc lại các bài vừa ôn. - Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị tiết sau : Chú Đất Nung (t2) – đọc và trả lời câu hỏi sgk.. - 3 HS đọc -nx - 2 HS thi đọc - nx. ấm, khoan khoái,nóng rát. 2 hs đọc – nx Thi đọc 2 em – nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×