Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.73 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 13 tháng 2 năm 2017 ĐẠO ĐỨC Bài 10:. UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG EM. (TIẾT 2). I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đựợc trách nhiệm của mọi người dân phải tôn trọng uỷ ban nhân dân xã phường,tham gia các công tác do uỷ ban nhân dân xã phường tổ chức. 2. Kĩ năng: Thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình đối với chính quyền. 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng uỷ ban nhân dân xã phường. II.Đồ dùng: Phiếu HT III.Các hoạt động: Nội dung. Hoạt động của giáo viên. 1. Ổn định: - Cho HS hát đầu giờ. 2. KT bài cũ: -Kiểm tra sỉ số lớp. Bài cũ: -Nêu ghi nhớ tiết trước. 3. Bài mới: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG EM. a. Giới thiệu - Giới thiệu bài b. Các hoạt động: *Hoạt động Hoạt động 1: Thực hiện yêu cầu của 1 :Thực hiện bài tập 2 sgk bằng hoạt động nhóm. yêu cầu của +Chia nhóm,giao nhiệm vụ cho các bài tập 2 sgk nhóm thảo luận xử lý tình huống. +Gọi đại diện nhóm lên trình bày,các nhóm khác nhận xét,bổ sung. Kết luận:a)Vận động các bạn tham gia kí ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam. b)Nên đăng kí sinh hoạt hè tạ nhà văn hoá của phường. c)Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở,đồ dùng học tập,quần *Hoạt động áo,..để ủng hộ trẻ em vùng lũ lụt. 2: Thực hiện Hoạt động 2: Thực hiện yêu cầu bài yêu cầu bài tập 4 sgk bằng hoạt động nhóm. tập 4 sgk . +Chia nhóm,giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho. Hoạt động của học sinh - HS hát - HS nêu .. - HS thảo luận nhóm. Xử lý các tình huống. - Đại diện nhóm lên trình bày,các nhóm khác nhận xét,bổ sung.. -HS đóng vai trình bày ý kiến,thảo luận bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Củng cố: NX - DD. UBNDxã phường những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Đại diện nhóm trình bày. +Gọi đại diện nhóm trình bày,các nhóm khác thoả luận bổ sung. -HS nhắc lại ghi nhớ trong sgk.  Kết luận:Uỷ ban nhân xã phường luôn quan tâm,chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân,đặc biệt là trẻ em.Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tâix phường và tham gia đống góp ý kiến là một việc - HS lắng nghe. - HS thực hiện. làm tốt -Hệ thống bài. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------------. TẬP ĐỌC Bài 43: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I.Mục tiêu: 1. Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với các nhân vật. 2. Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển *GDMT:Việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta. *GDTNBVHĐ: GV giúp học sinh tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển. II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học. -Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III.Các hoạt động: Nội dung. Hoạt động của giáo viên. 1. Ổn định 2. Bài cũ. - HS hát - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Tiếng rao đêm +Nhận xét, đánh giá. LẬP LÀNG GIỮ BIỂN - Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm,giới thiệu bài qua tranh minh hoạ. 3.Bài mới: a. Giới thiệu: b. Các hoạt động: * HĐ 1: Luyện đọc. Hoạt động của học sinh -HS đọc và trả lời câu hỏi sgk.. - HS quan sát tranh, NX.. - Luyện đọc: -Gọi HS khá đọc bài. NX.. -1HS hoàn thành tốt đọc toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Chia bài thành 4 đoạn để luyện đọc. -HS luyện đọc nối tiếp đoạn. Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn Luyện phát âm tiếng ,từ dễ lẫn kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải Đọc chú giải trong sgk. sgk). *Lưu ý HS đọc đúng các tiếng dễ lẫn (sẽ,sóng,suy tính,Mõm Cá Sấu,… ) -GV đọc mẫu toàn bài giọng kể lúc -HS nghe,cảm nhận. trầm lắng,lúc hào hướng sôi nổi;phân biệt rõ lời các nhân vật. * HĐ2:Tìm -Tìm hiểu bài: hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo -HS đọc thầm thảo luận trả lời luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong câu hỏi trong sgk. sgk -HS phát biểu - Chốt ý rút nội dung bài.(MT1,ý 2) *GDMT:Việc làm dũng cảm của những người dân chài dám rời bỏ mảnh đất quê hương ra lập làng ở một đảo ngoài biển chính là hành động giữ gìn,bảo vệ môi trường mà chúng ta phải học tập và noi theo. HĐ3: Luyện *Luyện đọc diễn cảm: đọc diễn cảm: -Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo -HS luyện đọc trong nhóm;thi bảng phụ chép đoạn 2 hướng dẫn HS đọc trước lớp; nhận xét bạn đọc. đọc.Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm,thi đọc trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá. 4. Củng cố: -Hệ thống lại bài. -Nhắc lại nội dung bài. 5. NX - DD -Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài: Cao Bằng. ------------------------------------------------------------------TOÁN Bài LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1.Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2.Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. 3.GD: Tính cẩn thận,trình bày sạch đẹp,khoa học. II.Đồ dùng: -Bảng phụ,bảng nhóm. III.Các hoạt động: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Cho HS hát - HS hát 2. Bài cũ: Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập -HS lên bảng làm bài tập 2 tiết 2 tiết trước. trước. Nhận xét,chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> +Kiểm tra vở ,nhận xét,nhận xét chữa bài trên bảng. 3. Bài mới: LUYỆN TẬP a. Giới thiệu: -Giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học. b. Các HĐ: *HĐ1: Bài - Tổ chức cho HS làm các bài luyện tập 1. tập: Bài 1:Tổ chức cho HS làm bài 1 vào -HS làm vở, chữa bài trên bảng. vở. 2 HS làm trên bảng lớp. Nhận xét chữa bài. Bài giải: a)Đổi 1,5 m= 15 dm Diện tích xung quanh là: ( 25+15) × 2 × 18= 1440dm2 Diện tích toàn phần là: 25 × 15 × 2 + 1440 = 2190dm2 b)Diện tích xung quanh là: 4 1 1 ( 5 + 3 )× 2 × 4. Diện tích toàn phần: 4 5. 4. Củng cố: 5. NX- DD. 13 × 2 + 15. 7 = 5. m2 Đáp số: a) 1440dm2 và 2190. dm2 *HĐ2: Bài tập 2.. 1 × 3. =. 13 30 m2. 13 30 m2 và. 7 5. b) m2 Bài 2: Tổ chức cho HS Làm vào vở, - HS làm bài vào vở,nhận xét, một HS làm bảng nhóm. Chấm,nhận chữa bài trên bảng nhóm. xét,chữa bài. Bài giải: a)Đổi 8dm = 0,8 m Diện tích xung quanh là: ( 1,5+0,6) × 2 × 0,8= 3,36 m2 Diện tích quét sơn là: 1,5 × 0,6 + 3,36 = 4,26 m2 Đáp số: 4,26 m2 -Nhắc lại cách tính diện tích -Hệ thống bài. xungh quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Yêu cầu HS về nhà làm bài 3 trong sgk. -Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LỊCH SỬ. Bài 22:. BẾN TRE ĐỒNG KHỞI. I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cuối năm 1959 đầu năm 1960,phong trào “Đồng khởi’nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam(Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi’) - Sử dụng Bản đồ để trình bày sự kiện - Tích hợp lịch sử địa phương, GD ý thức tìm hiểu lịch sử dân tộc. II. Đồ dùng - Bản đồ Hành chính Việt Nam. -Tranh ảnh tư liệu về phong trào Đồng khởi. III. Các hoạt động: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Bài cũ:. -GV cho HS chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi. +Vì sao nhân dân ta phải cầm -HS lên bảng trả lời,lớp nhận xét bổ súng đứng lên chống Mĩ –Diệm? sung. -Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: BẾN TRE ĐỒNG KHỞI a. Giới thiệu: - Giới thiệu bài , Nêu yêu cầu tiết học. b. Các HĐ: *HĐ1: Tìm -Tìm hiểu về nguyên nhân của hiểu về phong trào “Đồng khởi”: nguyên nhân -Yêu cầu HS nhắc lại những tội ác -HS đọc sgk,thảo luận,phát biểu. của phong của Mĩ-Diệm gây ra cho đồng bào trào “Đồng Miền Nam.Gọi một số HS trả khởi”: lời,nhận xét,bổ sung. Kết luận. Do sự đàn áp tàn bạo của Mĩ –Diệm,nhân dân Miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp. *HĐ2: Tìm -Tìm hiểu về diễn biến của phong hiểu về diễn rào Đồng khởi bằng hoạt động cả biến của lớp với câu hỏi: phong rào +Tóm tắt diễn biến chính của -HS đọc sgk,dựa vào bản đồ và tranh Đồng khởi: phong trào Đồng khởi? ảnh để trình bày. -Gọi HS lên chỉ lược đồ,kết hợp tranh ảnh tóm tắt diễn biến của phong trào Đồng khởi. HĐ3:Tìm - Tìm hiểu về ý nghiã của phong hiểu về ý trào Đồng khởi bẳng hoạt động nghĩa của nhóm . phong trào +GV chia nhóm nêu câu hỏi thảo -HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm Đồng khởi: luận: Nêu ý nghĩa của phong trào báo cáo Các nhóm khác nhận Đồng khởi? xét,bổ sung.thống nhất ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Củng cố:. 5. NX- DD:. +Gọi đại diện nhóm trình bày,cả lớp nhận xét,bổ sung. Kết luận: Phong trào ĐK mở ra -Đọc kết luận sgk. một thời kì mới:nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vàp thế bị động lúng túng. *Tích hợp lịch sử địa phương: Cùng thời gian với Bến Tre, tỉnh Kiến Phong cũng nổi dậy. Các đại đội 272, 274 đã có các trận đánh tiêu diệt và làm bị thương 25 lính, chiếm trụ sở xã, thu súng và làm chủ xã Mỹ Hòa. Đến ngày 20 tháng 1 năm 1960 thì tỉnh Kiến Phong đã tiêu diệt, làm bị thương 165, bắt 40, giáo dục cải tạo 40 binh lính QLVNCH. Một số địa điểm tiêu biểu - Trong khi chính quyền địa phương đang lo đối phó với Mỹ Hòa thì huyện Hồng Ngự nổi dậy. Bắt đầu từ ba xã "điểm" Tân Thành, Thường Thới, Thường Phước. Đại đội 271 diệt đồn Cả Cái, giải phóng Tân Thành. - Tại Cao Lãnh, lực lượng vũ trang xã Bình Thạnh bức rút đồn Bà Cò, làm chủ 1 ấp (thuộc xã Đốc Bình Kiều). - Dặn HS học theo câu hỏi trong sgk - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 14 tháng 2 năm 2017 Bài 43: NHẢY DÂY - PHỐI HỢP MANG VÁC TRÒ CHƠI: TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA. I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật cao tại chỗ - Chơi trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa”. Biết cách chơi và tham gia chơi được II. Địa điểm - Phương tiện:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phần kết thúc. Phần cơ bản. Phần mở đầu. - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: Còi, mỗi em 1 dây nhảy và 4 quả bóng, vật để treo tập bật cao III. Nội dung và phương pháp lên lớp: TT Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 1-2’ lần. 1. 2. Chạy thành vòng tròn xung quanh sân tập, đứng lại quay mặt vào tâm và 2-4’ - 1 xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, lần 1/ Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 5 - 7’ người.Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, HS tập tung bắt bóng theo nhóm 3 người. GV quan sát, sửa sai, 2/ Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân 6 - 8’ sau. GV chia tổ tập luyện như trên 3/ Tập bật cao và tập chạy - mang vác 5 - 7’ - GV làm mẫu cách bật nhảy với tay lên cao chạm vào vật chuẩn, sau đó cho HS bật nhảy 1 số lần do GV điều khiển. - Tập phối hợp chạy - mang vác theo 5-7’ - 3-4 lần từng nhóm 3 người. GV làm mẫu, hướng dẫn sau đó cho HS tập theo 4/ Trò chơi “Trồng nụ trồng hoa” 5-7’ - GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách 1. Thực hiện động tác thả lỏng toàn 1-2’ - 1 lần thân, kết hợp hít thở sâu tích cực 2. GV cùng HS hệ thống bài. 1-2’ - 1 lần. 3. GV nhận xét, đánh giá giờ học 1-2’ - 1 lần ----------------------------------------------------------TOÁN Bài 107 : DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. Mục tiêu: 1. Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. 2. Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 3.GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng: -GV:Bộ đồ dùng học toán. -HS:bảng con,bảng nhóm III.Các hoạt động: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Cho HS hát đầu giờ. - HS hát. - Kiểm tra sỉ số lớp. - Lớp trưởng báo cáo sỉ số..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Bài cũ:. -Cho làm bài tập 3 tiết trước vào bảng con. +GV nhận xét,chữa bài. -Kiểm tra vở bài tập về nhà của HS 3. Bài mới: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG a. Giới thiệu: - Giới thiệu bài, nêu yêu cầu tiết học b. Các HĐ: *HĐ1: Hình -GV cho HS quan sát các mô hình thành công trực quan,nhận xét về các mặt của thức tính hình lập phương và hình hộp chữ diện tích nhật xung quanh +Rút kết luận:Hình lập phương và diện tích là hình hộp chữ nhật đặc biệt(có 3 toàn phần kích thước bằng nhau) của hình lập +Yêu cầu Hs dựa vào công thức phương. tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.(sgk) +Tổ chức cho HS làm ví dụ trong sgk. *HĐ2: Làm Bài 1: Tổ chức cho HS làm vào các bài luyện vở.Gọi một HS lên bảng chữa bài. tập1 và 2 Nhận xét,chữa bài. Bài giải :Diện tích xung quanh của hình đó là:1,5 × 1,5 × 4 = 9m2 Diện tích toàn phần của hình đó là:1,5 × 1,5 ×6 =13,5m2 Đáp số: 9m2 và 13,5m2 Bài 2:Tổ chức hco HS làm vào vở, một HS làm bảng nhóm. Nhận xét,chữa bài. Bài giải :Diện tích bìa dùng làm hộp là:2,5 ×2,5 ×5 =31,25dm2 Đáp số: 31,25dm2 4. Củng cố: - Hệ thống bài 5. NX - DD: - Dặn HS về nhà làm bàitrong vở BT.. -HS ghi kết quả vào bảng con.. -HS quan sát trực quan,nêu nhận xét.. +Đọc kết luận trong sgk. -Hs dựa vào công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương -HS theo dõi thực hiện như ví dụ sgk. -HS làm bài vào vở,chữa bài trên bảng.. -HS làm vào vở và bảng nhóm, chữa bài.. -Nhắc lại cách tính diện tíchXQ và DTTP của HLP..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN Bài 43:. ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN. I.Mục tiêu: 1.Củng cố các kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kê chuyện,về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. 2. Vận dụng làm cá bài tập thực hành. 3. GD ý thức học tập. II.Đồ dùng: -Bảng phụ. -Vở bài tập. III.Các hoạt động: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi. 2. KT bài cũ: +Gọi một số HS đọc lại đoạn văn viết lại của bài văn tả - Một số HS đọc. Lớp nhận xét,bổ người. sung. +Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN a. Giới thiệu: - Giới thiệu, nêu yêu cầu của tiết học. b. Các hoạt động: *HĐ1:Hướn Bài 1: Tổ chức cho HS đọc yêu -HS trao đổi nhóm trả lời.Đại diện g dẫn học cầu,thảo luận nhóm.Gọi đại diện nhóm trả lời,nhận xét,bổ sung. sinh làm bài nhóm trả lời.Các nhóm khác nhận tập 1. xét,bổ sung.GV mở bảng phụ chốt lời giải đúng Lời giải: - Đọc lại bài trên bảng phụ. a)Văn kể chuyện là kể lại một chuỗi các sự kiện có đầu,cuối,liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật.Mỗi câu chuyện có một ý nghĩa. b) Tính cách của nhân vật thể hiện qua :hành động,lời nói,ý nghĩ,những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu của nhân vật. c)Cấu tạo bài văn kể chuyện có 3 phần: +Mở đầu(Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> +Diễn biến(Thân bài) +Kết thúc(Kết bài mở rộng hoặc không mở rộng) *HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2:. Bài 2: Yêu cầu HS đọc thầm bài -HS đọc bài văn,khoanh vào ý đúng. văn.làm bài vào vở bài tập.Một HS làm vào bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài: Lời giải: Khoanh vào cá ý : 1 C; 2 C ; 3 C 4. Củng cố: -Hệ thống bài. 5. NX - DD: -Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------Tiết 43 : Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I.MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả. - Biết tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép ( BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). II.CHUẨN BỊ: Phiếu khổ to viết bài tập 2,3. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung 1. Ổn định: 2. Bài cũ:. 3. Bài mới: a. Giới thiệu:. b. Các HĐ: HĐ1: Tổ chức cho HS làm bài tập1 và 2:. Hoạt động của Giáo viên - Cho Hs hát - Đặt câu có QHT nguyên nhân - kết quả. - Tìm cặp quan hệ từ trong câu sau: Nếu trời mưa thì em đi học muộn. - Nhận xét, đánh giá. -Trong tiết LTVC tuần trước, các em đã học cách nối các vế câu ghép bằng QHT nguyên nhân - kết quả. Trong giờ học hôm nay, các em sẽ nối các vế câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả. 2.Phần nhận xét (không dạy) Bài 1: - YCHS đọc yêu cầu bài tập (TB-Y). - GV nhắc HS trình bày tự làm bài. + Đánh dấu phân cách các vế câu ghép.. Hoạt động của Học sinh - HS hát. - HS đặt câu - QHT nếu…..thì…. - Nghe.. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. HS đọc thầm 2 câu văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - 1HS chỉ vào 2 câu văn nhận.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Phát hiện cách nối các vế câu giữa hai câu ghép có gì khác. + Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép có gì khác nhau. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - YCHS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ. sau đó nêu ý kiến, cho ví dụ.. - Để thể hiện quan hệ ĐK - KQ giữa các vế trong câu ghép ta có thể làm như thế nào? - GV chốt lại. + Quan hệ từ:nếu, hễ, giá, thì,.. + Cặp quan hệ từ nối các vế câu thể hiện quan hệ: Điều kiện - kết quả, Giả thiết - kết quả: nếu - thì; Nếu như …thì…;Hễ…thì…;hễ mà… thì…;Giá… thì…,giá mà…thì …;giả sử…thì. - Cho HS đọc ghi nhớ SGK 3.Luyện tập: *HĐ2:Tổ Bài 1: chức làm bài - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập luyện tập: 1,2 (TB-Y). và 3. - Yêu cầu HS làm bài. - Gợi ý: Khoanh tròn và nêu ý nghĩa của từng vế câu.. * Kết luận:Trong bài 1 này, chúng ta đã xác định được câu ghép chỉ nguyên nhân-kết quả và các vế câu ghép bằng QHT và cặp QHT.Bây. xét. - KQ: a) Nếu…thì…Điều kiện - kết quả b)…nếu. Điều kiện - kết quả - 1HS đọc yêu cầu bài tập. HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. - HS nêu thí dụ. ( chẳng hạn: “Giá tớ nghe lời mẹ thì tớ không đi học muộn” . Hoặc là: “Hễ em được điểm tốt, em sẽ được thưởng”). - Em dùng quan hệ từ:nếu ,hễ, giá, thì,..Cặp quan hệ từ: Nếu như …thì…; Hễ… thì…;hễ mà…thì…. - 2HS đọc to ghi nhớ. 2-3HS nhắc lại không nhìn SGK. - 2HS đọc lại. - HS làm bài - GV cùng cả lớp nhận xét. - KQ: .Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày được mấy bước (ĐK)/ thì tôi sẽ cho ông biết trâu của tôi cày một ngày mấy đường (KQ). .Nếu là chim (GT), tôi sẽ là bồ câu trắng.(KQ) .Nếu là hoa (GT), tôi sẽ là một đóa hoa hướng dương (KQ).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> giờ từ một câu ghép ở BT1, hãy tạo ra một câu ghép mới bằng thay đổi vị trí của các vế câu .. 4. Củng cố: 5. NX - DD. .Nếu là mây (GT), tôi sẽ là bồ câu trắng (KQ) .Là người, tôi sẽ chết cho quê hương được coi là câu đơn, mở đầu bằng trạng ngữ.. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - Gợi ý: Các câu trên tự nó đã có - HS nêu. nghĩa, song thể hiện quan hệ điều - KQ: kiện, kết quả hay giả thiết - kết quả a) Nếu (nếu mà, nếu như) các em phải biết điền các quan hệ từ thì… (GT-KQ) thích hợp vào chỗ trống trong câu. b) Hễ…thì…(GT-KQ) - YCHS suy nghĩ làm bài, hai bạn ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe, nối tiếp nhau sửa bài. - Nhận xét bổ sung. Bài 3: - YCHS đọc yêu cầu bài tập(TB-Y). -HS đọc bài tập 3. - GV chia lớp thành 3 dãy chơi trò - Làm theo hướng dẫn trò chơi tiếp sức . Thêm vào chỗ trống chơi tiếp sức: Thêm vào chỗ một vế câu để tạo thành câu ghép. trống một vế câu để tạo - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng thành câu ghép. cuộc . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Nối câu ghép bằng quan hệ từ “ -----------------------------------------------------------------------. KĨ THUẬT Bài 22:. LẮP XE CẦN CẨU. I/ Mục tiêu : HS cần phải : -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. -Lắp được xe cần cẩu đúng ki8x thuật, đúng qui trình. -Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II/ Đồ dùng dạy học : -Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Cho HS hát. -HS hát. 2.KT bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu: - Giới thiệu bài. b.Các HĐ:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> *HĐ1: Quan sát, nhận xét mẫu *HĐ2: H/dẫn thao tác kĩ thuật. 4. Củng cố;. HĐ 1: Quan sát, nhận xét mẫu. -GV cho HS qs mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. . Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? HĐ 2 : H/dẫn thao tác kĩ thuật. a) H/dẫn chọn các chi tiết -Y/c : b) Lắp từng bộ phận +Lắp giá đỡ cẩu (H 2-SGK) -Y/c : -GV h/dẫn cách lắp. +Lắp cần cẩu (H.3-SGK) -Y/c : -GV h/dẫn lắp hình 3c. +Lắp các bộ phận khác (H.4SGK) -Y/c : c) Lắp xe cần cẩu (H.1-SGK) -GV h/dẫn lắp xe cần cẩu theo các bước trong SGK. d) H/dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. -GV h/dẫn cách tháo và xếp các chi tiết vào hộp. -Y/c : - Cho HS đọc ghi nhớ SGK.. 5. NX - DD:. -HS qs kĩ từng bộ phận và trả lời. -Cần lắp 5 bộ phận : giá đỡ cẩu, cần cẩu, ròng rọc, dây tời, trục bánh xe. -HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp vào nắp hộp. -HS qs H.2 (SGK) và chọn các chi tiết để lắp. -1 HS lên lắp hình 3a và 1 HS lắp hình 3b -HS qs hình 4, 2 HS lên lắp hình 4a,4b,4c - HS lắp theo yêu cầu. - Hs tháo và xếp vào hộp theo hướng dẫn.. -Vài HS đọc nội dung ghi nhớ ở SGK. - Hs thực hiện .. -Chuẩn bị bài tiết sau thực hành Lắp xe cần cẩu. -Nhận xét tiết học. -------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 15 tháng 2 năm 2017. TẬP ĐỌC Bài 44:. CAO BẰNG.. I.Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ ,thể hiện rõ nội dung từng khổ thơ. -Hiểu: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. -Rèn kĩ năng đọc đúng,đọc diễn cảm bài thơ. -GD yêu mến tự hào về quê hương đất nước. II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học -Bảng phụ ghi khổ thơ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III.Các hoạt động: Nội dung Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: - Cho HS hát - Kiểm tra sỉ số 2. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài “Lập làng giữ biển.”Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk . - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: CAO BẰNG. a. Giới thiệu: -Giới thiệu bài bằng tranh minh b. Các hoạt hoạ. động: *HĐ1: Luyện đọc: -Gọi HS hoàn thành tốt đọc bài. NX. -Hướng dẫn HS đọc nối tiếp các khổ thơ,kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). *Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :suối,sâu sắc, biên cương,.. -GV đọc mẫu toàn bài ,giọng đọc nhẹ nhàng,tình cảm,thể hiện lòng yêu mến đất đai và con người Cao Bằng,nhấn giọng những từ *HĐ2: Tìm ngữ gợi tả. -GV Tổ chức cho học sinh hiểu bài: đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi 1,2,3 trong sgk  Hỗ trợ câu 4 :Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói đến vị trí quan trong của Cao Bằng,người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương.  Chốt ý rút nội dung bài(Mục tiêu)1 * HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:. 4. Củng cố:. Hoạt động của học sinh - HS hát. - Lớp trưởng báo cáo. -3 HS lên bảng,đọc,trả lời câu hỏi. -Lớp NX,bổ sung. -HS quan sát tranh,NX.. -1HS hoàn thành tốt đọc toàn bài. -HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ. -Luyện đọc tiếng từ và câu khó. Đọc chú giải trong sgk. -HS nghe,cảm nhận.. -HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng.. -Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi -Hướng dẫn giọng đọc toàn đọc trước lớp.Nhận xét bạn đọc bài.Treo bảng phụ êpps 3 khổ thơ đầu hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng. -Tổ chức cho HS luyện đọc trong nhóm,thi đọc diễn cảm và đọc thuộc trước lớp. NX bạn đọc.GV NX đánh giá. -HS nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ GD yêu mến tự hào.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5. NX - DD:. về quê hương đất nước . - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện đọc ở nhà.Chuẩnbị bài:Phân xử tài tình Bài 108: LUYỆN TẬP. TOÁN: I.Mục tiêu: 1. Củng cố tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 2. Vận dụng tính DTXQ và DTTP của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học II.Đồ dùng: -Bảng phụ -Bảng nhóm III.Các hoạt động: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Cho HS hát - HS hát. 2. Bài cũ: - Gọi một số HS nhắc lại quy tắc -Một số HS trả lời,lớp nhận xét,bổ và công thức tính diện tích xung sung. quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 3. Bài mới: LUYỆN TẬP a. Giới thiệu: - Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học. b. Các hoạt động: * HĐ1: -HS làm vào vở. Chữa bài trên bảng - Hướng dẫn Bài 1:Tổ chức cho HS làm vào HS làm bài vở. Một HS làm bảng nhóm.Nhận nhóm. tập 1 luyện xét,chữa bài thống nhất kết quả. tập. Bài giải: Đổi : 2m5cm =2,05m Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là: 2,05 ×2,05 × 4 =16,81m2 Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: 2,05 ×2,05 × 6 = 25,215m2 Đáp số: 16,81m2 và 25,215m2 * HĐ2: - Hướng dẫn HS làm bài tập 2 luyện tập.. Bài 2: Treo bảng phụ vẽ hình như sgk. Hướng dẫn HS làm, yêu cầu HS Thảo luận trả lời. Gọi một số HS trả lời.Nhận xét,bổ sung. Lời giải: Mảnh bìa hình 3 và hình 4 là gập được hình lập phương.. -HS quan sát, thảo luận, trả lời..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * HĐ3: - Hướng dẫn HS làm bài tập 3 luyện tập.. Bài 3:Tổ chức cho HS trao đổi nhóm lần lượt ghi câu trả lời vào bảng con.Nhận xét,bổ sung. Lời giả: a)S; b)Đ; c)S; d) Đ. 4. Củng cố: 5. NX - DD:. - Hệ thống bài - Dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập. Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------. -HS trả lời vào bảng con.. CHÍNH TẢ Bài 22: (Nghe-Viết ). HÀ NỘI. I. Mục tiêu: 1.HS nghe -viết đúng, trình bày đúng bài CT. -Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lý Việt Nam. 2.Rèn kĩ năng viết, trình bày đẹp khổ thơ 5 chữ. 3. GD tính cẩn thận. *GDMT (Liên hệ trực tiếp) II.Đồ dùng: - Bảng phụ, - Vở bài tập Tiếng Việt. Bảng con. III..Các hoạt động: Nội dung. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Ổn định: 2. Bài cũ:. - Cho HS hát. - Cho HS viết bảng con 2 từ linh cữu,thiên cổ. -GV nhận xét.. - HS hát. -HS viết bảng con.. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: - Giới thiệu bài,nêu yêu cầu của tiết học. b. Các HĐ: * HĐ1: Hướng dẫn -GV đọc bài viết với giọng rõ -HS theo dõi bài viết trong sgk. HS Nghe – ràng, phát âm chính xác. viết bài -Nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung chính tả bài: +Khi đến Hà Nội bạn nhỏ thấy có - Thảo luận nội dung đoạn viết. những điều gì mới lạ? *GDMT:Nếu được đến thăm Hà -Liên hệ bản thân. Nội em sẽ làm gì để giữu gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường Hà.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nội để Hà Nội mãi tươi đẹp? - Hướng dẫn HS viết đúng các danh từ riêng (Hà Nội,Hồ Gươm,chùa Một Cột,Ba Đình,Tháp Bút,Tây Hồ,…) -Đọc cho HS nghe-viết ; soát sửa lỗi, -Chấm,NX, chữa lỗi HS sai nhiều. *HĐ2: Tổ chức cho HS làm bài tập 2a .. *HĐ3: Tổ chức cho HSThi viết vào bảng nhóm. 4. Củng cố: 5. NX - DD:. -HS luyện viết từ tiếng khó vào bảng con -HS nghe-viết bài vào vở, Đổi vở soát sửa lỗi.. Bài 2 a( tr 17sgk): +Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -HS làm bài tập. bài 2a. +Gọi HS trả lời,nhận xét bổ sung -HS thảo luận trả lời miệng thống nhất ý dúng; Lời giải:Trong đoạn văn có danh từ riêng tên người là:Nhụ;Danh từ riêng tên địa lý Việt Nam là:Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu. - GV cho HS thi viết vào bảng -HS thi làm bài vào bảng nhóm. nhóm, nhận xét ,bổ sung.Tuyên dương nhóm ghi được nhiều tên đúng. GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết -Nhắc lại cách viết tên người,tên địa tên người,tên địa lý Việt Nam. lý Việt Nam. - Hệ thống bài,liên hệ GD HS - Dặn HS luyện viết ở nhà. - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------. KHOA HỌC Bài 43: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT(Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Củng cố về các loại năng lượng chất đốt. - Nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn,tiết kiệm các loại chất đốt. *GDMT: Sử dụng tiết kiệm chất đốt là góp phần bảo vệ môi trường. *GDKNS: KN biết tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. *GDTNBVHĐ: Tài nguyên biển: dầu mỏ *GDBĐKH: Chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than sẻ làm tổn hại đến môi trường (giảm việc hấp thụ khí các-bo-nic, thay đổi hệ sinh thái ảnh hưởng đến phát triển của hệ thực vật, động vật). II. Đồ dùng: -Thông tin và hình trang 89SGK III.Các hoạt động: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Ổn định: 2. Bài cũ:. - Cho HS hát. +Kể tên các loại chất đốt mà em biết? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 2. Bài mới: a. Giới thiệu: - Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học. b. Các hoạt động: * HĐ1: Tổ - Tổ chức cho HS thảo luận về sự chức cho HS cần thiết phải sử dụng tiết kiệm thảo luận về năng lượng chất đốt bằng hoạt sự cần thiết động nhóm. Theo các câu hỏi: phải sử dụng +Tại sao không nên chặt phá cây tiết kiệm bừa bãi để làm củi đun? năng lượng +Than đá,dầu mỏ,khí tự nhiên có chất đốt: phải là nguồn năng lượng vô tận không?Tại sao? -Gọi đại diện các nhóm trả lời,nhận xét ,bổ sung,thống nhất ý kiến; Kết luận(GDMT):Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng,tới môi trường.Than đá,dầu mỏ,khí tự nhiên được hình thành từ xác các loại sinh vật qua hàng triệu năm,hiện nay các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ cạn kiệt .Do đó phải tiết kiệm các nguồn năng lượng này. *HĐ2: Tổ - Nêu các câu hỏi: chức thảo + Nêu các việc làm để tiết luận về biện kiệm,chống lãng phí năng lượng pháp sử chất đốt? dụng an +Cần phải làm gì để phòng tránh toàn và tiết tai nạn xảy ra khi sử dụng nặng kiệm năng lượng chất đốt? lượng chất: + GDMT:Nêu tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt với môi trường và biện pháp để làm giảm các tác hại đó? -Gọi đại diện nhóm trả lời.Nhận xét,bổ sung. Kết luận: Mục Bạn cần biết sgk.. - HS hát. - Một số HS trả lời. Lớp nhận xét,bổ sung.. -HS thảo luận nhóm .. -Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét ,bổ sung.. -HS liên hệ thực tế thảo luận trả lời,thống nhất ý đúng.. -HS liên hệ bản thân.. - Đọc mục Bạn cần biết sgk.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Củng cố: 5. NX - DD. - Hệ thống bài. - Dặn HS học theo mục Bạn cần biết sgk. - Nhận xét tiết học. MĨ THUẬT: CHỦ ĐỀ : VẼ TRANH TĨNH VẬT Thời lượng: 4 tiết Bài 20 + 24: Vẽ mẫu có 2 hoặc 3 đồ vật. Bài 28 + 32: Vẽ tĩnh vật màu tự do. I/ Mục tiêu: - HS hiểu đặc điểm, hình dáng của mẫu. - Biết cách vẽ mẫu có 2 hoặc 3 đồ vật - Học sinh vẽ biểu đạt được lọ, hoa, quả. - Vẽ được hình và đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc màu theo quan sát và cảm nhận riêng - HS phát triển khả năng tạo hình của cá nhân và năng lực hợp tác nhóm để tạo nên các bức tranh tĩnh vật theo ý thích. - HS phát triển được khả năng diễn đạt những suy nghĩ, cảm nhận của bản thân khi giao tiếp, đánh giá kết quả học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Vật mẫu: lọ, hoa, quả (mỗi nhóm mẫu khác nhau: lọ hoa các kiểu dáng đẹp; hoa hồng, hoa li, hoa cúc, hoa sen ...; quả táo, quả cam...) - Tranh tĩnh vật của thiếu nhi hoặc hoạ sĩ. 2. Học sinh: - Giấy A4 + A3, màu vẽ. - Giấy màu, vỏ hộp, cành cây, hồ dán, chai nhựa... III / Các hoạt động: TIẾT 2: Vẽ biểu đạt: Lọ - hoa – quả. Nội dung 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Các hoạt động: * HĐ1: Vẽ biểu đạt.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hát tập thể - Hát - Giáo viên cho HS ôn lại cách vẽ - HS nhớ lại cách vẽ biểu đạt là cách biểu đạt: Thế nào là vẽ biểu đạt? vẽ không nhìn vào giấy, vẽ bằng cảm xúc với đối tượng vẽ. - GV thị phạm để HS hiểu hơn về - HS quan sát, tìm ra cách vẽ. cách vẽ không nhìn giấy. - GV hướng dẫn HS vẽ biểu đạt lọ - HS vẽ cá nhân bằng chì trên giấy - hoa – quả. A4, mỗi mẫu một tờ giấy, vẽ 3,4 tờ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> *HĐ 2: Trưng bày.. - GV hướng dẫn HS trưng bày tại bàn. - GV cho HS quan sát một số bài vẽ biểu đạt theo mẫu. - Giáo viên tổ chức cho HS trưng bày bài vẽ theo nhóm: + Nhóm lọ để cắm hoa. + Nhóm hoa. + Nhóm quả.. 1. Củng cố: - GV gợi ý cho quy trình tiếp theo: Để tác phẩm biểu đạt của nhóm mình có giá trị nghệ thuật cao hơn nữa, chúng ta phải làm gì tiếp? 5. NX – DD: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị các mẫu vật cho tiết sau.. - HS trưng bày bài tại bàn. - HS cảm nhận, chọn bài vẽ mình thích, vẽ màu. - HS trưng bày bài vẽ và chia sẻ cảm nhận khi xem tác phẩm của các bạn khác hoặc của mình, chọn bài mình thích và bài có tính biểu đạt cao, màu sắc đẹp. - HS có thể tìm ra nhiều phương án, vẽ tiếp, ghép hình, thêm vật tìm được, giấy màu, dây thép, ... để thành những tác phẩm tĩnh vật. - Hs thực hiện.. ------------------------------------------------------------------------------------. Thứ tư, ngày 15 tháng 2 năm 2017 TOÁN Bài 109:. LUYỆN TẬP CHUNG. I.Mục tiêu: 1 . Củng cố về tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 2. Vận dụng giải một số bài tập có yêu cầu tổng hớp liên quan đến hình lập phương và hình hộp chữ nhật. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng +Bảng nhóm. +Bảng con III.Các hoạt động: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Cho HS hát đầu giờ. - Hs hát. - Kiểm tra sỉ số. - Lớp trưởng báo cáo. 2. Bài cũ: - Nhắc lại cách tính DTXQ,DTTP Một số HS trả lời,Nhận xét,bổ sung. của HLP -GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: LUYỆN TẬP CHUNG a. Giới thiệu: - Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. b. Các hoạt động: * HĐ 1: Tổ chức cho HS Bài 1 : Tổ chức cho HS lần lượt -HS làm bảng con. tính và ghi kết quả vào bảng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> làm bài tập 1.. con.Nhận xét chữa bài. Lời giải: a) DTXQ: (2,5+1,2)×2×0,5 =3,6m2 DTTP:3,6+2,5 ×1,1 ×2 =9,1m2 b)Đổi 3m= 30dm DTXQ:(30+15) ×2 ×9 =810dm2 DTTP: 810 + 30 ×15 ×2 =1710dm2 * HĐ 2: Tổ Bài 3: Hướng dẫn HS thảo luận -HS thảo luận nhóm, làm bảng chức cho HS nhóm.Đại diện nhóm trình nhóm, trả lời. làm bài tập bày,nhận xét,bổ sung ,thống nhất 3. ý đúng. Lời giải: Diện tích XQ của Hình LP lúc -Nhắc lại cách tính DTXQ,DTTP 2 đầu là: 4 ×4 ×4=64cm hình hộp CN và HLP. DTTP của HLP lúc đầu là: 4 ×4 ×6 =96cm2 Cạnh của H LP sau khi gấp lên 3 lần là:4 ×3 = 12cm DTXQ của HLP sau là: 12 ×12 ×4 =576cm2 DTTP của HLP sau là: 12×12 ×6=864cm2 DTXQ Gấp lên số lần là: 576:64=9 lần DTTP gấp lân số lần là:864 : 96 = 9 lần Đáp số: 9 lần. 4. Củng cố: - Hệ thống bài. 5. NX - DD: - Hướng dẫn HS về nhà làm bài 2 sgk - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 44: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I.Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép,thêm được mọt vế câu ghép chỉ quan hệ twong pảhn;biết xác định CN-VN của mỗi vế câu trong câu ghép. - GD ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng: -Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Bảng nhóm.Vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: Nội dung 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: *HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 2:. *HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 3:. Hoạt động của giáo viên - Cho HS hát. - Gọi 2 HS lên làm BT 2,3 của tiết trước. - GV nhận xét. NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ - Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học.. Hoạt động của học sinh - HS hát. - Một số HS trả lời BT 2,3. Lớp nhận xét bổ sung. Bài tập 2 -Gọi HS đọc nội dung bài tập sgk: - Mời 2 HS lên bảng lớp thi làm đúng, nhanh - GV chốt lại lời giải đúng * Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. *Tuy hạn hán kéo dài nhưng người dân quê em không lo lắng. Bài tập 3: ( Lưu ý HS đọc cả mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu ?) - Mời 1 HS lên làm bảng lớp.. -HS đọc đề bài trong sgk. - 2 HS làm trên bảng lớp -HS dưới lớp làm bài vào vở hoặc VBT. - Nhận xét Một HS đọc yêu cầu BT - 01 Hs làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. - NX- bổ xung. - Phân tích câu ghép, chốt lại kết quả. 4. Củng cố: - Hệ thống bài. 5.NX - DD: - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------------ĐỊA LÝ Bài 22:. CHÂU ÂU. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Mô tả sơ lược về vị trí ,giới hạn lãnh thổ của châu Âu;Nêu một số đặc điểm về địa hình ,khí hậu,daan cư,hoạt động sản xuất. - Sử dụng quả địa cầu ,bản đồ,tranh ảnh tìm kiến tức. - GD ý thức hợp tác nhóm trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II.Đồ dùng : - Quả địa cầu,bản đồ thế giới, lược đồ châu Âu,.. - Tranh ảnh về cảnh vật tự nhiên, HĐSX ở châu Âu. III.Các hoạt động: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Cho HS hát. - HS hát. 2. Bài cũ: - Nêu một số đặc điểm nổi bật của - Một số HS lên bảng trả lời,lớp các nước Trung quốc, Lào, Cam- nhận xét,bổ sung. pu-chia? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: CHÂU ÂU a. Giới thiệu: - Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. b. Các hoạt động: * HĐ1: Tìm - Tìm hiểu vị trí,giới hạn của -HS quan sát, chỉ và nêu vị trí giới hiểu vị châu Âu bằng hoạt động cả lớp hạn của châu Âu. trí,giới hạn với quả địa cầu, bản đồ, lược đồ của châu Âu châu Âu. +GV chỉ vị trí của châu Âu trên quả địa cầu. +Gọi một số HS lên chỉ lược đồ,nêu vị trí giới hạn của châu Âu.Nhận xét,bổ sung. *Kết luận;Châu Âu nằm phía tây châu Á có 3 phía giáp biển và đại dương. *Hoạt - Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên -HS quan sát tranh ảnh,lược đồ phát động2: Tìm của châu Âu bằng hoạt động biểu,chỉ và đọc tên núi,đồng hiểu về đặc nhóm đôi với tranh ảnh và hình bằng,sông,…trên bản đồ. điểm tự trong sgk. nhiên của +Gọi đại diện một số nhóm trình châu Âu bày.Nhận xét,bổ sung. +Gọi một số HS chỉ bản đồ vị trí các dãy núi,đồng bằng,sông ngòi ở châu Âu. *Kết luận:Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng,khí hậu ôn hoà. *Hoạt động - Tìm hiểu về dân cư và hoạt động -HS quan sát tranh ảnh,thảo luận trả 3: Tìm hiểu sản xuất của người dân ở châu Âu lời. về dân cư và bằng hoạt động cả lớp với tranh hoạt động ảnh,sgk. sản xuất của +Gọi một số HS trình bày,nhận người dân ở xét,bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> châu Âu. 4. Củng cố: 5. NX - DD:. *Kết luận: Đa số người dân - HS đọc lại kết luận trong sgk. châu Âu đều là người da trắng,nhiều nước có nền kinh tế phát triển. - Hệ thống bài. - Dặn HS học bài chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------. KỂ CHUYỆN Bài 22 :. ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG. I.Mục tiêu: Giúp HS - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện,Nhận xét đúng lời kể của bạn. - GD tính mạnh dạn ,tự tin trong giao tiếp. II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ truyện. III.Các hoạt động: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Cho HS hát. - Hs hát. 2. Bài cũ: - Gọi 1 số HS lên bảng kể chuyện - Một số HS kể.Lớp nhận xét,bổ theo yêu cầu tiết trước GV nhận sung. xét, đánh giá. 3. Bài mới: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG a. Giới thiệu: - Giới thiệu ,nêu yêu cầu tiết học. b. Các hoạt động: * HĐ1: GV + GV kể lần 1 ,viết lên bảng HS đọc các yêu cầu trong sgk kể những từ ,ngữ khó: Truông,sào Nghe ,quan sát tranh nắm nội dung huyệt,phục binh giải nghĩa cho HS truyện. hiểu. +GV kể lần 2 kết hợp với tranh . minh hoạ. * HĐ2: Tổ - Tổ chức cho HS thực hành kể chức cho HS chuyện. thực hành kể - Nêu câu hỏi gợi ý cho HS nắm chuyện. được nội dung truyện: +Ông Nguyễn Khoa Đăng đã đã xử vụ án ăn cắp tiền như thế nào? +Ông đã bắt và trừng trị bọn cướp ra sao? - Hs đọc lời dẫn dưới mỗi bức tranh -Gọi HS đọc lời dẫn dưới mỗi bức trong sgk..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Phần mở đầu. tranh trong sgk. -HS tập kể ,trao đổi trong nhóm.Thi -Tổ chức cho HS kể và trao đối kể trước lớp. trong nhóm -Nhận xét,bình chọn bạn kể. -Gọi HS kể nối tiếp từng đoạn theo tranh -Gọi HS chỉ tranh kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. -HS nêu ý nghĩa chuyện. -Trao đối về nội dung ,ý nghĩa của câu chuyện -Nhận xét,bình chọn bàn kể hay và hiểu chuyện nhất. +GV nhận xét, đánh giá và tuyên 4. Củng cố: dương cho Hs kể hay. - Hệ thống bài. Nêu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh tài giỏi, xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp,bảo vệ cuộc sống bình 5. NX - DD: yên cho dân. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS tập kể ở nhà.Chuẩn bị tiết kể chuyện sau. -----------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 17 tháng 2 năm 2017 THỂ DỤC: Bài 44: NHẢY DÂY - DI CHUYỂN TUNG BẮT BÓNG I. Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật cao tại chỗ - Chơi trò chơi “Trồng nụ, trồng hoa”. Biết cách chơi và tham gia chơi được II. Địa điểm - Phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: Còi, mỗi em 1 dây nhảy và 4 quả bóng, vật để treo tập bật cao III. Nội dung và phương pháp lên lớp: TT Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, 1-2’ yêu cầu giờ học. -. 1 lần. 2. Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 1-2’ xung quanh sân tập. -. 1 lần. 3. Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối,. -. 1 lần. 2-3’.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Phần cơ bản. 1/ Ôn di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, tập di chuyển ngang không bóng trước, sau đó tập di chuyển tung bắt bóng theo nhóm 2 người. GV quan sát, sửa sai,. 6-8’. nPhầ. 2/ Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân 5-7’ sau. GV chia tổ tập luyện như trên, HS từng cặp thay nhau người nhảy người đếm số lần và báo cáo với tổ trưởng 3/ Tập bật cao, chạy - mang vác 5-7’ - 3-4 lần - Chia tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển, HS tập phối hợp chạy - mang vác theo từng nhóm 3 1. Đi lại thả lỏng toàn thân, kết hợp hít 1-2’ - 1 lần thở sâu ----------------------------------------------------TOÁN Bài 105: THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I.Mục tiêu: 1. Có biể tượng về thể tích của một hình. 2. Biêt so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng; Bộ độ dùng dạy học toán. III.Các hoạt động: Nội dung 1. Ổn định:. Hoạt động của giáo viên - Cho HS hát. - Kiểm tra sỉ số lớp. 2. Bài cũ: - Gọi 1 HS Lên bảng làm bài tập 2 tiết trước. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới: THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH a. Giới thiệu: - Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học. b. Các hoạt động: * HĐ1: Hình +GV yêu cầu HS quan sát mô thành biểu hình trực quan theo hình vẽ trong tượng về thể các ví dụ trong sgk, trích của một +Hướng dẫn HS nêu nhận xét như hình. trong sgk. *HĐ 2:Tổ Bài 1: Yêu cầu HS quan sát hình. Hoạt động của học sinh - HS hát. - Lớp báo cáo sỉ số. -1 HS làm trên bảng lớp. Lớp nhận xét. Chữa bài.. -HS quan sát hình. Thực hiện theo các ví dụ trong sgk. -Nêu nhận xét. -HS Quan sat hình,trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> chức HS làm và trả lời câu hỏi.Gọi một số HS bài 1 luyện trả lời,Nhận xét,bổ sung chốt lời tập giải đúng. Lời giải: +Hình A có 16 hình lập phương nhỏ. +Hình B có 18 hình lập phương nhỏ. +Hình B có thể tích lớn hơn. *HĐ 2:Tổ Bài 2: Tổ chức cho HS thi trả lời chức HS làm nhanh. Nhận xét,chốt lời giải bài 2 luyện đúng. tập: Lời giải: +Hình A có 15 hình lập phương nhỏ. +Hình B có 28 hình lập phương nhỏ. +Hình B có thể tích lớn hơn. 4. Củng cố: - Hệ thống bài 5. NX - DD:. -HS thi trả lời nhanh.. -Nhắc lại nhận xét về thể tích của một hình.. - Dặn HSvề nhà làm bài 3 vào vở. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------. KHOA HỌC Bài 44: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY. I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất. - Trình bày tác dụng của sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong tự nhiên. *GD MT:khai thác sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy là bảo vệ môi trường. *GDKNS:Kĩ năng đánh giá về việc khai thác, sử lí các nguồn năng lượng khác nhau. *GDTNBVHĐ:Giao thông trên biển hết sức quan trọng đối với cuộc sống của con người *GDBĐKH:- Năng lượng gió là một loại năng lượng sạch, khai thác năng lượng gió không phát thải khí nhà kính, không ảnh hưởng đến môi trường sống. - Các nhà máy nhiệt điện đốt rất nhiều than đá tạo ra nguồn khí mê tan(CH4) lớn, đây cũng là loại khí gây hiệu ứng nhà kính. II.Đồ dùng: -Hình trang 92,93 sgk - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.. III.Các hoạt động: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. Ổn định: 2. Bài cũ:. - Cho Hs hát. -HS 1: Nêu một số việc làm thể hiện sử dụng tiết kiệm và an toàn năng lượng chất đốt? GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY. a. Giới thiệu: -Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. b. Các hoạt động: * HĐ1: Tìm - Tìm hiểu về năng lượng gió hiểu về năng bằng thảo luận nhóm theo các câu lượng gió. hỏi: +Vì sao có gió?Nêu ví dụ về tác dụng của gió trong tự nhiên? +Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? - Gọi đại diện nhóm trình bày,nhận xét,bổ sung. *Kết Luận: Mục Bạn cần biết trang 90 sgk. *HĐ2: Tìm -Tìm hiểu về năng lượng nước hiểu về năng bằng hoạt động nhóm theo câu lượng nước. hỏi: +Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên? +Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? Gọi đại diện các nhóm lên trình bày,nhận xét,bổ sung *Kết luận:Mục Bạn cần biết trang91sgk. *GDMT: Gió và nước là nguồn năng lượng từ thiên nhiên không gây nguy hại đến môi trường,Vì vậy sử dụng năng lượng gió và nước là góp phần bảo vệ môi trường. 4. Củng cố: -Hệ thống bài. 5. NX - DD: - Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết trong sgk. - HS hát. - 1 HS lên bảng trả lời. Lớp nhận xét bổ sung.. -HS thảo luận nhóm phát biểu,thống nhất ý đúng.. -HS thảo luận nhóm, liên hệ tực tế phát biểu.. -HS liên hệ địa phương. -HS đọc mục Bạn cần biết sgk..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN Bài 44: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I.Mục tiêu: 1. Giúp HS củng cố về cách viết văn kể chuyện. 2. Viết được bài văn kể chuyện rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa, lời kể tự nhiên. 3.GD tính cẩn thận. II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Cho HS chơi trò chơi. - Hs chơi trò chơi 2. Bài cũ: - Gọi một số HS nhắc lại nội dung - Một số HS trả lời, Lớp nhận xét bổ bài tập 1 tiết trước. sung. + GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: KỂ CHUYỆN(Kiểm tra viết) a. Giới thiệu: - Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học. b. Các hoạt động: * HĐ1: Hướng dẫn -Gọi HS đọc các đề trong sgk: HS làm bài: Đề1:Kể một kỉ niệm khó quên về -HS đọc đề bài trong sgk. tình bạn. Đề 2: Hãy kể một câu chuyện mà em thích nhất trong các câu chuyện mà em đã học. Đề3:Kể lại một câu chuyện cổ tích theo lời một nhân vật trong chuyện. +Yêu cầu HS chọn một trong 3 đề đã cho. +Gọi HS nối tiếp nêu đề mình -Nối tiếp nêu đề bài mình chọn. chọn. +Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của từng đề. +Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo bài -Nhắc lại cấu tạo bài văn kể chuyện. văn kể chuyện. +GV treo bảng phụ ghi dàn ý -Đọc lại dàn ý chung của bài văn kể chung của bài văn kể chuyện cho chuyện. HS đọc lại. +Lưu ý HS cách viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. * HĐ2: Tổ +Yêu cầu HS lập dàn ý trước. chức cho HS +Lưu ý HS sắp xếp các sự việc.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> viết bài vào vở:. 4. Củng cố: 5. NX - DD:. theo đúng trình tự. +Nhắc nhở HS cách trình bày. +Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. +Yêu cầu HS viết bài vào vở. +Yêu cầu HS đọc lại bài,soát sửa lỗi. - Hệ thống bài.Thu bài. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học.. -HS viết bài vào vở, soát sửa lỗi. -Nộp bài.. ---------------------------------------------------------------SINH HOẠT LỚP TUẦN 22 I. MỤC TIÊU: * HS tự nhận xét tuần 22 - Nhắc nhở HS tích cực học tập, vệ sinh trường lớp. - Rèn kĩ năng tự quản. - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể., rèn luyện lối sống có trách nhiệm đối với tập thể . * Sinh hoạt chủ đề: “ Mừng Đảng – Mừng xuân”. - HS biết sưu tầm các bài hát, bài thơ, kể chuyện, tiểu phẩm,… Xoay quanh chủ đề “ Mừng đảng, mừng xuân ’’. - Thông qua giao lưu văn nghệ này HS thêm yêu quê hương đất nước và tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng . II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN *Hoạt động 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ: 2.Lớp phó học tập báo cáo: 3.Lớp phó lao động báo cáo: 4.Lớp trưởng báo cáo tổng kết : * Học tập: +Các bạn có ý thức học. + Thực hiện phong trào Rèn chữ giữ vở. + Đem đầy đủ tập vở học trong ngày theo TKB + Học bài và làm bài đầy đủ *Nề nếp: +Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. + Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui. -Các tổ trưởng báo cáo. - HS lắng nghe -Lắng nghe lớp trưởng báo cáo nhận xét chung.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> tươi. + Nói chuyện trong giờ học. * Lao động vệ sinh: + Vệ sinh cá nhân tốt + Lớp sạch sẽ, gọn gàng. + Tổ trực vệ sinh tuần thực hiện tốt. * Tham gia phong trào: + Phong trào nuôi heo đất. + Phong trào trang trí phòng học...... * Chấp hành luật giao thông khi đi đường: + Trong tuần không nghe phản ánh các bạn vi phạm luật giao thông. * GVCN Lớp nhận xét và góp ý : -Khắc phục hạn chế tuần qua. -Dặn dò hướng phấn đấu học các môn học tuần 23. -Tham gia các hoạt động của trường, của lớp. * Hoạt động 2: *Sinh hoạt chủ đề: “ Mừng Đảng – Mừng xuân”: -Cho HS thảo luận để tìm những bài hát về đảng, Bác Hồ. .Bài : AI YÊU BÁC HỒ CHÍ MINH. .Bài : NHƯ CÓ BÁC HỒ . .Bài : EM LÀ MẦM NON CỦA ĐẢNG. .Bài : ĐẢNG ĐÃ CHO TA MỘT MÙA XUÂN. *Hoạt động 3: -GV cho HS lên biểu diễn 1 số bài hát hoặc kể câu chuyện về Bác,… -GV nhận xét và giáo dục các em. 5. CỦNG CỐ –DẶN DÒ: -Em hãy cho biết ngày thành lập Đảng CSVN. -Về nhà tập hát.. - Lắng nghe giáo viên nhận xét chung. Góp ý và biểu dương HS khá tốt thực hiện nội quy .. -Các tổ thảo luận để tìm những bài hát về Đảng, Bác Hồ.. - HS xung phong biểu diễn theo yêu cầu.. - Ngày 3/2. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×