Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.62 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài tập Peptit (Phần 3) BÀI TẬP PEPTIT (PHẦN 3) Câu 1. Hỗn hợp E gồm 3 chuỗi peptit X, Y, Z đều mạch hở (được cấu tạo từ các mắt xích Glyxin và Lysin) có số mắt xích không nhỏ hơn 2. Chia hỗn hợp làm hai phần không bằng nhau, phần một có khối lượng 14,88 gam đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH 1M dư, thấy dùng hết 180 ml, sau phản ứng thu được hỗn hợp muối F chứa a mol muối glyxin và b mol muối lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần còn lại thu được tỉ lệ thể tích giữa khí cacbonic và hơi nước thu được là 1. Tỉ lệ a/b gần nhất với: A. 2,67. B. 3,20. C. 2,70. D. 3,33 ⇒ Xem giải. Câu 2. Hỗn hợp A gồm tripeptit X và pentapeptit Y, đều được tạo bởi các amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm -NH2 (MX < MY). Đun nóng hỗn hợp A chứa X, Y bằng lượng NaOH vừa đủ, thu được 25,99 gam hỗn hợp 3 muối (trong đó muối natri của axit glutamic chiếm 51,44% về thành phần khối lượng) và 0,12 mol H2O. Biết X, Y đều chứa mắt xích Glu và trong X, Y số mắt xích Glu đều không vượt quá 2. Phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây: A. 46%. B. 54%. C. 42%. D. 58% ⇒ Xem giải. Câu 3. X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 37,72 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol ương ứng là 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,11 mol và 0,35 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với? A. 14%. B. 8%. C. 12%. D. 18% ⇒ Xem giải. Câu 4. Cho 39,72 gam hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có cùng số mol, tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit là 18, trong mỗi phân tử peptit có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Lấy 39,72 gam X tác dụng với dung dịch NaOH 16% (vừa đủ), thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được phần hơi nước có khối lượng 128,16 gam và phần rắn Z chứa 3 muối của glyxin, alanin và valin. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng của muối alanin trong hỗn hợp Z là A. 21,64%. B. 32,45%. C. 28,85%. D. 14,42% ⇒ Xem giải. Câu 5. X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở tạo bởi glyxin và alanin (X, Y hơn kém nhau một liên kết peptit), Z là (CH3COO)3C3H5. Đun nóng toàn bộ 31,88 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1 lít dung dịch NaOH 0,44M (vừa đủ) thu được dung dịch chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T nguyên tố Oxi chiếm 37,139% về khối lượng. % khối lượng của Y trong T gần nhất với giá trị nào sau đây A. 27%. B. 18%. C. 36%. D. 16%.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài tập Peptit (Phần 3) ⇒ Xem giải Câu 6. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở R (chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH) và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ R. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ R cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,2491.. B. 2,5760.. C. 2,3520.. D. 2,7783. ⇒ Xem giải. Câu 7. Đun nóng 29,76 gam chất X có công thức phân tử C10H24N4O3 trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y có chứa 33,48 gam hai muối của hai aminoaxit. Mặt khác, nếu cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì khối lượng muối có trong dung dịch lúc này có giá trị gần nhất là? A. 36. B. 63. C. 55. D. 49 ⇒ Xem giải. Câu 8. A là tetrapeptit mạch hở khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo các amino axit chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH trong phân tử. Chia một lượng A làm 2 phần bằng nhau – Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn được 50,5 gam muối khan – Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn được 44,7 gam muối khan Nếu thủy phân hoàn toàn 20 gam tetrapeptit A trên bằng lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 3M và KOH 1M rồi cô cạn được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan? A. 30,36 gam. B. 39,80 gam. C. 28,96 gam. D. 45,10 gam ⇒ Xem giải. Câu 9. Hỗn hợp T gồm hexapeptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala, Val) và este Y (được tạo ra từ axit cacboxylic no, đơn chức và etanol). Thủy phân m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 32,4 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 1,11 mol O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 33,0 gam CO2. Giá trị của m là: A. 26,68. B. 22,82. C. 23,88. D. 25,28 ⇒ Xem giải. Câu 10. Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Gly, Ala-Gly trong đó nguyên tử oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng với HCl (vừa đủ) thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 90,48gam.. B. 83,28gam.. C. 93,26gam.. D. 86,16gam.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài tập Peptit (Phần 3) ⇒ Xem giải Câu 11. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (được tạo bởi Lysin chứa 2 nhóm -NH2, còn lại là các α-amino axit chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch muối Y có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 32,75 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit trên bằng dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch muối Z có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 18,2 gam. Số gốc Lys trong peptit X là A. 2.. B. 3.. C. 4.. D. 5. ⇒ Xem giải. Câu 12. Hỗn hợp A gồm X là một este của amino axit (no, chứa 1-NH2, 1-COOH) và hai peptit Y, Z đều được tạo từ Glyxin và Alanin (nY : nZ = 1 : 2, và tống số liên kết peptit trong Y và Z là 5). Hỗn hợp A trên tác dụng vừa đủ với 0,55 mol NaOH, thu được dung dịch chứa 3 muối của aminoaxit (trong đó có 0,3 mol muối của Gly) và 0,05 mol ancol no đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A trên trong O2 dư thu được CO2, N2, và 1,425 mol nước. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Y là (Gly)2(Ala)2. B. Tổng số nguyên tử C trong X là 5. C. Số mol nước sinh ra khi đốt cháy Y, Z là 1,1 mol. D. Số mol của Z là 0,1 mol. ⇒ Xem giải Câu 13. Cho X là một peptit mạch hở được tạo thành từ một aminoaxit Y no mạch hở có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Khi thủy phân không hoàn toàn m gam X cho kết tủa như sau: Nếu chỉ thu được các tripeptit thì tổng khối lượng của các tripeptit là 56,7 gam; Nếu chỉ thu được các đipeptit thì tổng khối lượng của các đipeptit là 59,4 gam. Vậy khi thủy phân hoàn toàn X thì khối lượng của Y là? A. 62,1. B. 64,8. C. 67,5. D. 70,2 ⇒ Xem giải. Câu 14. Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có tỉ lệ mol 6 : 2 : 1. Đun nóng 33,225 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 48,175 gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3 và 2,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất là. A. 21,14%. B. 18,43%. C. 14,22%. D. 16,93% ⇒ Xem giải. Câu 15. Cho 0,3 mol hỗn hợp E gồm amin X, axit Y, peptit Z, tất cả đều mạch hở. Hỗn hợp trên có khả năng phản ứng cộng với tối đa 0,16 mol Br2. Hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với 0,7 mol HCl hoặc 0,6 mol.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài tập Peptit (Phần 3) NaOH. Mặt khác đốt cháy hỗn hợp trên trong oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi thu được qua Ca(OH)2 dư được kết tủa m gam và khối lượng dung dịch giảm 81,78 gam. Giá trị của m gần nhất với? A. 212. B. 206. C. 217. D. 225 ⇒ Xem giải. Câu 16. Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là: A. 103.. B. 75. C. 117.. D. 147. ⇒ Xem giải. Câu 17. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X chứa hai peptit đều mạch hở, thu được 0,16 mol X1 và 0,24 mol X2 (X1, X2 là các -amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH). Nếu đun nóng 54,72 gam X trên cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng phân tử của peptit có khối lượng phân tử lớn là. A. 188. B. 160. C. 174. D. 216 ⇒ Xem giải. Câu 18. X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở, có tổng liên kết peptit là 8. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z với lượng O2 dư thì đều thu được 0,64 mol CO2. Đun nóng 55,12 gam hỗn hợp E chứa X (x mol), Y (y mol), Z (z mol) với NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 2 muối của Gly và Ala, trong đó khối lượng muối của Gly là 46,56 gam. Biết y > z và 3x = 4(y + z). Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là? A. 26,4%. B. 32,3%. C. 28,6%. D. 30,19% ⇒ Xem giải. Câu 19. X là một α-amino axit no mach hở chứa 1 nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Đốt cháy hỗn hợp R gồm a mol X và a mol đipeptit tạo thành từ X bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Hấp thụ hỗn hợp Y vào 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z chứa 25,54 gam chất tan đồng thời có 1,008 lít khí (đktc) thoát ra. Nếu đun hỗn hợp R với dung dịch hỗn hợp NaOH và KOH (cùng nồng độ mol) vừa đủ thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 10,710. B. 11,970. C. 9,996. D. 11,172 ⇒ Xem giải. Câu 20. Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B và C có tỉ lệ mol lần lượt là 1 : 12 : 6. Biết tổng số nguyên tử trong oxi trong X là 15 và trong mỗi phân tử đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 3. Thuỷ phân hoàn toàn 66,9 gam X cần dùng vừa đủ 0,76 mol NaOH thu được hỗn hợp Y gồm 3 muối của Gly, Ala, và Val (trong đó số mol muối của Val là 0,36 mol). Số nguyên tử hidro nhỏ nhất của peptit B là: A. 14. B. 26. C. 30. D. 18.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài tập Peptit (Phần 3) ⇒ Xem giải Câu 21. Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z cần dùng vừa đủ 700 ml NaOH 2M. sau phản ứng thu được dung dịch chứa hỗn hợp T chỉ gồm các muối của gly, ala và val (trong đó số muối của ala chiếm 55,639% về khối lượng). Mặt khác đốt hoàn toàn 55,4 gam E bằng O2 vừa đủ rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dd Ca(OH)2 thấy bình tăng 136,8 gam. Phần trăm khối lượng muối của valin trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào? A. 27%. B. 26%. C. 28%. D. 25% ⇒ Xem giải. Câu 22. Hỗn hợp X chứa 2 peptit mạch hở, có tổng số liên kết peptit bằng 6 được tạo bởi từ glyxin, alanin, valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần dùng 1,8 mol O2, thu được CO2, H2O, N2, trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,04 mol. Mặt khác, đun nóng 63,27 gam X trên với 800ml dung dịch KOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn khan T. % lượng muối của glyxin trong T là? A. 26,91%.. B. 34,11%.. C. 39,73%.. D. 26,49%. ⇒ Xem giải. Câu 23. X, Y, Z, T là các peptit đều được tạo bởi các α-amino axit no chứa một nhóm –NH2 và 1 nhóm – COOH và có tổng số nguyên tử oxi là 12. Đốt cháy 13,98 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 14,112 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác đun nóng 0,135 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng rắn khan là. A. 31,5 gam. B. 24,51 gam. C.36,05 gam. D.25,84 gam ⇒ Xem giải. Câu 24. X là một este hai chức, phân tử chứa 6 liên kết pi; Y, Z (MY < MZ) là hai peptit được tạo bởi glyxin và alanin; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng 49,4 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và 22,8 gam hỗn hợp hơi A chứa hai chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 1,08 mol O2, thu được 29,68 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa CO2 và H2O là 0,32 mol. Biết số mol X bằng 10 lần tổng số mol của Y và Z; Y và Z hơn kém nhau hai nguyên tử nito; Y và Z có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Tổng số nguyên tử có trong X và Z là: A. 96. B. 111. C. 94. D.108 ⇒ Xem giải. Câu 25. Hỗn hợp X chứa 3 peptit mạch hở không là đồng phân của nhau, có cùng số nguyên tử cacbon, tổng số nguyên tử oxi trong 3 peptit là 13. Nếu đốt cháy hoàn toàn mỗi peptit, đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn nước là a mol. Thuỷ phân hoàn toàn 47,36 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 69,36 gam hỗn hợp Y gồm 3 muối của gly, ala và val. Phần trăm muối gly trong hỗn hợp Y là: A. 39,16%. B. 50,35%. C. 44,75%. D. 55,94%.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài tập Peptit (Phần 3) ⇒ Xem giải Câu 26. Hỗn hợp X chứa hai peptit mạch hở Y, Z (MY < MZ), có tổng liên kết peptit là 11, trong mỗi phân tử Y, Z có số nguyên tử oxi không quá 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 3,0825 mol O2, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 68,65 gam. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được dung dịch chỉ chứa 88,81 gam hỗn hợp muối natri của glyxin và valin. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là A. 40,93%. B. 31,07%. C. 21,79%. D. 51,98% ⇒ Xem giải. Câu 27. Thủy phân không hoàn toàn 24,5 gam tripeptit X mạch hở thu được m gam hỗn hợp Y gồm GlyAla-Val, Gly-Ala, Ala-Val, Gly và Val, trong đó có 1,5 gam Gly và 4,68 gam Val. Giá trị của m là: A. 26,24. B. 25,58. C. 25,86. D. 26,62 ⇒ Xem giải. Câu 28. Hỗn hợp A gồm tripeptit X (CnH2nNxOx), tripeptit Y (CmH2mNyOy) và aminoaxit Z (Z no, mạch hở, không chứa nhóm chức khác ngoài NH2, COOH) có tỉ lệ số mol X : Y : Z = 2 : 3 : 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp A trong khí oxi dư. Sản phẩm cháy thu được sục vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 120,17 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm 82,44 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 2,352 lít (đktc). Mặt khác, nếu đốt hoàn toàn lượng Z có trong 0,06 mol hỗn hợp A thì thể tích khí nitơ thoát ra nhỏ hơn 0,2 lít (đktc). Chon 42,868 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được bao nhiêu gam muối? ⇒ Xem giải Câu 29. Đun nóng 24,8 gam hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở cần 300ml NaOH 1M thu được hỗn hợp chứa a mol muối của Gly và b mol muối của Lys. Mặt khác, đốt cháy 24,8 gam E trên bằng O2 thu được N2, CO2, H2O trong đó mCO2 : mH2O = 2,444. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,7. B. 2,85. C. 2,9. D. 2,6 ⇒ Xem giải. Câu 30. X là đipeptit Val-Ala, Y là tripeptit Gly-Ala-Glu. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol 3 : 2 với dung dị ch KOH vừa đủ , sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 17,72 gam muối. Giá trị của m gần nhất với A. 12,0 gam. B. 11,1 gam.. C. 11,6 gam.. D. 11,8 gam ⇒ Xem giải.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>