Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bai 18 Tim hieu chung ve van nghi luan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.08 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NGỮ VĂN 7 TÌM HIỂU CHUNG v¨n 7 VỀ VĂNNg÷ NGHỊ LUẬN TiÕt 75-76 Bµi 19. TaiLieu.VN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại các kiểu văn bản đã học và nêu mục đích giao tiếp của mỗi văn bản đó? Các văn bản đã học: Tự sự, miêu tả, biểu cảm Mục đích giao tiếp của mỗi văn bản: *Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc, từ sự việc mở đầu đến sự việc kết thúc nhằm thể hiện một ý nghĩa *Miêu tả: Tái hiện trạng thái, đặc điểm của sự vật,con người giúp người đọc hình dung cụ thể về đối tượng đó. *Biểu cảm: Bày tỏ tình cảm, cảm xúc,nhằm khơi gợi sự đồng cảm nơi người đọc TaiLieu.VN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> NGỮ VĂN 7 TIẾT 75. BÀI 19 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN. TaiLieu.VN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 19: Tỡm hiểu chung về văn nghị luận. I.Nhu cầu nghị luận và văn =>Không thể trả lời hoặc giải quyết bằng các kiểu văn bản đã bản nghị luận. 1. Nhu cầu nghị luận a/Trong đời sống, em thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới đây không? -Vì sao con người cần phải có bạn bè? - Theo em, như thế nào là sống đẹp? - Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại? b/ Gặp các vấn đề hoặc câu hỏi loại đó, ta có thể trả lời hoặc giải quyết bằng các kiểu văn bản đã học như tự sự, miêu tả, biểu cảm hay không ? TaiLieu.VN. học như tự sự, miêu tả, biểu cảm mà phải dùng lí lẽ và dẫn chứng để lập luận cho sáng rõ, thuyết phục người nghe c/ Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu văn bản nào? Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết. =>Phải dùng phương thức nghị luận.VD:. - Ý kiến nêu ra trong cuộc họp, lời phát biểu trên báo chí - Các bài xã -luận... Các bài bình luận, phê bình....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 19: Tỡm hiểu chung về văn nghị luận * Nội dung: Nêu thực trạng thất học của I.Nhu cầu nghị luận và nhân dân ta và yêu cầu, biện pháp chống nạn thất học sau Cách mạng tháng Tám văn bản nghị luận năm 1945 1. Nhu cầu nghị luận đích Ý kiến: : •Mục : . Xác lập cho mọi người quan điểm, tư 2. Thế nào là văn bản tưởng, ý thức chống nạn thất học. nghị luận? * Kêu gọi mọi người cùng tham gia chống a. Văn bản: “Chống nạn nạn thất học thất học” (Hồ Chí Minh) * Hệ thống luận điểm: 1.Sự cần thiết phải nâng cao dân trí. 2.Kêu gọi mọi ngừời cùng tham gia chống nạn thất học. Luận điểm ấy được thể hiện ở: + Nhan đề: Chống nạn thất học + Các câu văn nêu luận điểm TaiLieu.VN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HỆ THỐNG LUẬN ĐIỂM, LÍ LẼ VÀ DẪN CHỨNG Luận điểm –Câu nêu luận điểm. I. Sự cần thiết phải nâng cao dân trí: “Một trong những công việc phải thực hiện cấp tốc trong lúc này, là nâng cao dân trí.”. Lí lẽ 1. Xưa,dân ta thất học là do chính sách ngu dân của Pháp 2. Hầu hết người Việt Nam mù chữ thì đất nước không tiến bộ được 3.Nay, muốn xây dựng nước nhà, mọi người dân đều phải cấp tốc nâng cao dân trí. Dẫn chứng 1.Thực dân Pháp hạn chế mở trường học, không muốn dân ta biết chữ để dễ bề cai trị.. 2.Số người Việt Nam thất học so với số người trong nước là 95 phần trăm 1. Phong trào truyền bá II. Kêu gọi mọi ngừời chữ Quốc ngữ giúp đồng cùng tham gia chống nạn thất học :” Mọi người 1. Người biết chữ dạy cho người bào thất học trong những năm qua Việt Nam phải hiểu biết chưa biết chữ 2. - Vợ chưa biết - chồng quyền lợi của mình, bổn phận của mình , phải có 2. Người chưa biết chữ cần bảo, em chưa biết - anh bảo, cha mẹ không biết kiến thức mới để có thể gắng sức mà học cho biết con bảo, người ăn người tham gia vào công cuộc làm không biết - chủ nhà xây dựng nước nhà, và 3. Phụ nữ càng cần phải học bảo, các nhà giàu có - mở trước hết cần phải biết lớp học dạy người không đọc, biết viết chữ Quốc biết chữ... ngữ” TaiLieu.VN.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 19: Tỡm hiểu chung về văn nghị luận * Nội dung: Nêu thực trạng thất học của I.Nhu cầu nghị luận và nhân dân ta và yêu cầu, biện pháp chống nạn thất học sau Cách mạng tháng Tám văn bản nghị luận năm 1945 . 1. Nhu cầu nghị luận * Mục đích: Xác lập cho mọi người quan điểm, tư tưởng, ý thức chống nạn thất 2. Thế nào là văn bản học. . * Ý kiến: Kêu gọi mọi người cùng tham nghị luận? gia chống nạn thất học a.Văn bản :” Chống nạn thất học” * Hệ thống luận điểm: ( Hồ Chí Minh) 1. thiết TRƯỚC phải nâng dânPHẢI trí. 2. Sự MỌIcần NGƯỜI HẾTcao CẦN b. Kết luận:(Ghi nhớ SGK -9) BIẾT ĐỌC, BIẾT VIẾT CHỮ QUỐC NGỮ. * Lí lẽ: Đầy đủ, chặt chẽ, có lí, có tình, II.Luyện tập làm cơ sở cho luận điểm * Dẫn chứng: Cụ thể , toàn diện, thiết thực, thuyết phục người đọc, người nghe * Ý nghĩa: Đây là vấn đề quan trọng, to lớn, góp phần đẩy lùi giặc dốt sau Cách mạng tháng Tám 1945 TaiLieu.VN.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 19: Tỡm hiểu chung về văn nghị luận. Bài 1: Trong các tình huống sau, tình I.Nhu cầu nghị luận huống nào yêu cầu em dùng phương và văn bản nghị luận thức nghị luận ? 1. Nhu cầu nghị luận a.Quang cảnh lũ lụt ở miền Trung vừa qua 2. Thế nào là văn bản b.Một tấm gương dũng cảm cứu dân nghị luận? trong cơn lũ lụt *. II.Luyện tập. c.Cảm nghĩ của em về phong trào “ Vì người nghèo” d Bàn về biện pháp phòng chống cận d. thị học đường. TaiLieu.VN.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 19: Tỡm hiểu chung về văn nghị luận. Bài 1: Trong các tình huống sau, tình I.Nhu cầu nghị luận huống nào yêu cầu em dùng phương và văn bản nghị luận thức nghị luận ? 1. Nhu cầu nghị luận * Bài 2: Làm thế nào để nhận biết một 2. Thế nào là văn bản văn bản thuộc thể văn nghị luận? Một văn bản thuộc thể văn nghị luận bao nghị luận? *. giờ cũng thể hiện ở một số khía cạnh:. II.Luyện tập. - Nội dung: bàn bạc về các vấn đề thiết yếu được mọi người quan tâm tranh luận. - Mục đích: hướng tới một hoặc nhiều đối. TaiLieu.VN. tượng nhằm bàn luận, giải đáp những băn khoăn , thắc mắc , làm sáng tỏ chân lí , đồng thời thuyết phục người đọc, người nghe - PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT: CHỦ YẾU LÀ LẬP LUẬN, CÚ LUẬN ĐIỂM CỤ THỂ RỪ RÀNG, HỆ THỐNG LỚ LẼ, DẪN CHỨNG THUYẾT PHỤC.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 19: Tỡm hiểu chung về văn nghị luận. I.Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận. 1. Nhu cầu nghị luận 2. Thế nào là văn bản nghị luận?. II.Luyện tập * Bài 1: * Bài 2: * Bài 3:. Với yêu cầu:” Sống đẹp là gì?”. * Dùng văn tự sự =>Kể chuyện một hay nhiều gương sống đẹp * Dùng văn miêu tả =>Tái hiện sống động một hay nhiều tấm gương sống đẹp * Dùng văn biểu cảm =>Bộc lộ cảm xúc trước lối sống đẹp => Đều không đủ sức khái quát, làm sáng tỏ nội dung câu hỏi, không thuyết phục người nghe. *Dùng văn nghị luận( lí lẽ, lập luận, dẫn chứng) làm sáng tỏ vấn đề thông qua ra các câu hỏi : Với câu hỏi “Sống đẹp là gì?”, - Sống là thế nào? em sẽ dùng các kiểu văn bản đã - Thế nào là sống đẹp? học( tự sự, miêu tả, biểu cảm và - Tại sao phải sống đẹp? nghị luận) để giải quyết yêu cầu - Sống đẹp có những biểu hiện cơ bản nào? này như thế nào? -Sống đẹp và sống không đẹp khác nhau như thế nào? TaiLieu.VN.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 19: Tỡm hiểu chung về văn nghị luận. I.Nhu cầu nghị luận Hướng dẫn học bài : và văn bản nghị luận 1. Nhu cầu nghị luận. 2. Thế nào là văn bản nghị luận?. II.Luyện tập * Bài. 1:. * Bài 2: * Bài 3:. III.Về nhà :. TaiLieu.VN. 1.HỌC BÀI 2. Sưu tầm hai đoạn văn nghị luận (bài tập 3 trang 10) 3.Chuẩn bị cho tiết tìm hiểu chung về văn nghị luận( Phần luyện tập).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!. TaiLieu.VN.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×