Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 109 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 - Tiết 1. Chương 1: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH Bài 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm máy vi tính, các loại vi tính thường gặp. Nhận biết các bộ phận quan trọng nhất của một máy tính để bàn - Nói một vài thông tin về máy tính 2. Kỹ năng: - Bước đầu hình thành và rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm quen với những thuật ngữ mới 3.Thái độ: - Hào hứng trong việc học môn Tin học II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: + Tranh, ảnh của máy tính xách tay và máy tính để bàn + Máy tính xách tay thật - Đ/v học sinh: Tập, bút III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Bắt đầu từ lớp ba các em sẽ làm quen với một môn học mới. Môn học mới này có tên là “Tin Học”. Môn học này sẽ theo các em tới các cấp học sau này. - Cho học sinh nêu lên hiểu biết của mình về máy tính (qua các phương tiện truyền thông) Hoạt động của thầy 1. Hoạt động 1: - GV giới thiệu về máy tính, chức năng của máy tính. 1. Giới thiệu về máy tính: * Đặc tính của máy tính - Chăm làm, làm đúng, làm nhanh và thân thiện - Giúp em học bài, liên lạc với các bạn bè trong nước và quốc tế - Em có thể tham gia trò chơi cùng máy tính ? Bạn nào cho cô biết máy tính còn giúp chúng ta làm gì nữa vậy? - Hỏi các em câu hỏi: ? Em biết có bao nhiêu loại MT? - Đưa tranh ảnh về máy tính ? Bạn nào đã nhìn thấy máy tính rồi? Miêu tả hình dạng?. Hoạt động của trò - Lắng nghe. - Trả lời - Ghi bài. - Trả lời - Quan sát chiếc máy tính để bàn, ghi chép - Trả lời.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Bạn nào nhìn hình vẽ của MT và chỉ cho cô máy tính gồm có những bộ phận nào? * Các loại máy tính: Có hai loại máy tính thông thường: - Máy tính để bàn - Máy tính xách tay (Laptop) * Bộ phận quan trọng nhất của máy tính để bàn: 1- Màn hình 2- Phần thân máy (CPU) 3- Bàn phím 4- Chuột - Giới thiệu chi tiết các bộ phận * Màn hình: Cấu tạo như ti vi * Phần thân (CPU): Là hộp chứa nhiều chi tiết tinh vi, trong đó có Bộ xử lí. Bộ xử lí là bộ não điều khiển mọi hoạt động của máy tính * Bàn phím: Gồm nhiều phím * Chuột: Giúp điều khiển máy tính nhanh chóng và thuận tiện 2. Hoạt động 2: 2. Làm việc với máy tính: a. Bật máy: gồm 2 bước - Bật công tắc màn hình - Bật công tắc trên thân máy tính b. Tư thế ngồi: - Ngồi thẳng, tư thế thoải mái - Khoảng cách 50-80 cm và không ngồi lâu c. Ánh sáng: Không chiếu thẳng vào màn hình và mắt d. Tắt máy: Kéo chuột vào Start, chọn Turn Off Computer, sau đó chọn Turn off. - Trả lời - Ghi chép - Lắng nghe. - Lắng nghe, ghi chép. - Lắng nghe, ghi chép. - Ghi chép - Quan sát - Ghi chép. - Lắng nghe - Quan sát GV hướng dẫn cách tắt máy đúng qui trình. 4. Củng cố: Tóm tắt lại ý chính: Các bộ phận chính của máy tính, cách khởi động, tắt máy tính. B1. Điền Đ vào ô vuông cuối câu đúng và S vào ô vuông cuối câu sai nghĩa dưới đây. a. Máy tính giúp em học làm toán, học vẽ b. Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè c. Có nhiều loại máy tính khác nhau d. Em không thể chơi trò chơi trên máy tính B2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (…..) để được câu hoàn chỉnh..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> a. Màn hình MT có cấu tạo và hình dạng giống như …………….(Màn hình ti vi) b. Người ta coi ………… là bộ não của máy tính (Bộ xử lý) c. Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra trên ………….. (Màn hình) d. Em điều khiển máy tính bằng ………………….. (Chuột) B3. Em hãy thay các từ màu đỏ bằng các từ đúng nghĩa. a. Máy tính làm việc rất chậm chạp b. Máy tính luôn cho kết quả không chính xác. 5. Dặn dò: - Tìm hiểu thêm thông tin về máy tính trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Báo chí, sách tin học... - Buổi học sau học tại phòng thực hành, quan sát phòng MT, mang sgk thước kẻ ______________________________________________________________________ Tuần 1 - Tiết 2 Chương 1: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH Bài 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM (Thực hành) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Quan sát các bộ phận của máy tính ở trên phòng máy tính. 2. Kỹ năng: Học sinh gọi tên được các bộ phận chính của máy tính 3.Thái độ: Tạo cho học sinh sự thích thú, tò mò II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, đồ dùng trực quan (bàn phím, chuột..., tranh ảnh về các bộ phận chính của máy tính) - Đ/v học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Người bạn mới của em (tiết 1) ? Có mấy loại máy tính thường thấy? Kể tên? ? Máy tính gồm mấy bộ phận quan trọng? Kể tên? ? Bật máy? Tắt máy? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Người bạn mới của em (tiết 2) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Sắp xếp chỗ ngồi cho học sinh tương ứng với số máy tính - Kiểm tra phòng tin học - Dẫn học sinh từng hàng quan sát máy tính để bàn ở phòng tin học - Hd HS làm bài tập B1-sgk trang 6: Đáp án đúng là: a, b, c. Đáp án sai là: d B2 -sgk trang 6:. - Quan sát và sau đó thì ngồi vào chỗ của mình - Làm theo nhóm đôi. - Học sinh làm bài tập vào sgk.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> a, máy tính b, bộ xử lý c, màn hình - Thực hành thao tác bật và tắt d, chuột máy tính B3- sgk trang 7: a, rất nhanh b, chính xác B4 - sgk trang 10: a, Khi nối với nguồn điện máy tính làm việc. b, Trên màn hình nền có nhiều biểu tượng. B5-sgk trang 10: a, cận thị b, vẹo cột sống B6-sgk trang 10: a, màn hình b, bàn phím c, biểu tượng d, chuột 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Chú ý tư thế và lượng ánh sáng cần thiết khi làm việc với máy tính. - Học bài cũ và xem bài mới. Tuần 2 - Tiết 3 Bài 2: THÔNG TIN XUNG QUANH TA I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được thông tin tồn tại dưới các dạng khác nhau - Biết được con người sử dụng các dạng thông tin khác nhau, với các kiểu khác nhau cho các mục đích khác nhau - Biết được máy tính là công cụ để lưu trữ, xử lý và truyền thông tin.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Kỹ năng: Học sinh gọi tên và phân biệt được các dạng thông tin khác nhau khi được tiếp cận 3.Thái độ: Tính nhạy cảm với các loại thông tin II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, Tài liệu tin học, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: - Trình bày các bộ phận của máy tính? - Cách mở máy? Tắt máy? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Thông tin xung quanh ta Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với nhiều - Lắng nghe dạng thông tin khác nhau. Có 3 loại thông tin thường gặp: văn bản, âm thanh và hình ảnh 1. Hoạt động 1: - Hướng dẫn HS quan sát H11/SGK: Cho ta biết thông tin gì? - Trả lời: Cổng trời Quảng Bạ, 1. Thông tin dạng văn bản: gỗ nghiến… - Sách giáo khoa, truyện tranh, báo chí và cả - Lắng nghe, ghi chép những tấm bia cổ… chứa đựng thông tin dạng văn bản (chữ, số) * Đưa ra thêm ví dụ về dạng văn bản: Tấm bảng khi vào cổng trường có ghi hàng chữ: Trường Tiểu Học Phan Đình Phùng hoặc - Trả lời: 5 điều Bác Hồ dạy.... một bài báo ghi thông tin dạng văn bản - Các em hãy quan sát cho cô ở trong lớp - Những điều Bác dặn để chúng mình có dạng thông tin văn bản không? ta học theo - Dạng thông tin văn bản mà em đưa ra cho chúng ta biết được những thông tin gì? 2. Hoạt động 2: 2. Thông tin dạng âm thanh: - Tiếng chuông, tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng em bé khóc … chứa đựng thông tin dạng âm thanh - Cho ví dụ về dạng âm thanh: Tiếng trống trường cho biết giờ học, giờ ra chơi bắt đầu hoặc kết thúc. - Yêu cầu hs cho một số ví dụ về thông tin dạng âm thanh 3. Hoạt động 3:. - Lắng nghe và ghi chép - Trả lời. - Quan sát.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Thông tin dạng hình ảnh: - Những bức ảnh, tranh vẽ trong sách giáo khoa, trên các tờ báo cho em hiểu thêm nội dung của bài học, bài báo. Các biển báo giao thông … đó là những thông tin dạng hình ảnh - HD HS quan sát hình 13,14,15,16 (SGK/13) - Em hãy cho cô biết những bức tranh đó giúp cho ta biết thông tin gì? *Kết luận: Máy tính giúp chúng ta dễ dàng sử dụng được 3 dạng thông tin trên. - Trả lời *H13 đèn xanh, đỏ *H14 biển báo có trường học *H15 cấm đổ rác *H16 nơi ưu tiên cho người khuyết tật - Lắng nghe, ghi chép. 4. Củng cố: Làm bài tập B2, B3 (SGK/14) B2: Lớp máy tính, có HS nữ B3: Hình a sai, hình b đúng: Khoảng cách 50-80 cm, ngồi thẳng tư thế thoải mái không phải ngẩng cổ hoặc ngước mắt nhìn màn hình. 5. Dặn dò: - Học bài cũ - Buổi học sau thực hành.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 2 - Tiết 4 Bài 3: BÀN PHÍM MÁY TÍNH I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS - Làm quen với bàn phím - Nắm được sơ đồ bàn phím 2. Kỹ năng: - Nhận biết bàn phím là bộ phận nhập dữ liệu quan trọng của máy tính - Nhận biết được khu vực chính và hai phím có gai trên bàn phím 3.Thái độ: - Tạo hứng thú học môn mới cho HS - Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án,tranh, ảnh, các tài liệu Tin học - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? Có mấy loại thông tin cơ bản? Kể tên? Cho VD? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Ở các bài trước, chúng ta đã quen với các bộ phận của máy tính. Đến bài này, các en sẽ tiếp tục làm quen với một số bộ phận cũa máy tính. Đó là: “Bàn phím máy tính” Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: 1. Bàn phím - Quan sát Làm quen với bàn phím máy tính - Y/c HS quan sát H19 (SGK/16) - Giới thiệu: Bàn phím máy tính gồm - Y/c HS chỉ lại khu vực chính và các phím mũi tên Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS quan sát hình 20 (SGK/16) 2. Khu vực chính của bàn phím a. Hàng phím cơ sở: - Là hàng phím thứ ba tính từ dưới lên - Hàng này gồm có các phím: A, S, D, F, G, H, J, K, L, ;, :, " ,' - Trên hàng cơ sở có hai phím có gai là F và J b. Hàng phím trên: gồm các phím: Q, W, E, R, T, Y, U, I, O, P, [, {, ], } c. Hàng phím dưới: gồm các phím: Z, X, C, V, B, N, M, ,, <, ., >, ?, /. - Trả lời (chỉ vào H19) - Quan sát - Chú ý, lắng nghe, ghi chép. - Quan sát, lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> d. Hàng phím số: Hàng phím trên cùng của khu vực chính gồm các phím: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0, _, -, =, + e. Hàng dưới cùng có một phím dài nhất gọi là phím cách - Nhắc lại - Y/c HS nhắc lại các khu vực chính của bàn phím 4. Củng cố: ? Khu vực chính của bàn phím gồm mấy hàng phím? Gồm các hàng phím: cơ sở, trên, dưới, số ? Hàng phím cuối cùng có gì đặc biệt? Có phím cách ? Hàng phím cơ sở có gì đặc biệt? Có hai phím có gai J và F 5. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ - Làm bài thực hành T1, T2, T3 (SGK/18) - Làm BT B1, B2 (SGK/18); B3, B4 (SGK/19) - Tiết sau học tại phòng thực hành Tuần 3 –Tiết 5 Bài 3 : BÀN PHÍM MÁY TÍNH (thực hành) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Khu vực chính của bàn phím, hai phím có gai F và J 2. Kỹ năng: Phân biệt đúng các hàng phím và nhận biết hai phím có gai J và F 3.Thái độ: - Tạo hứng thú học môn mới cho HS - Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Các em hãy quan sát bàn phím của chúng ta sau đó cho cô biết: ? Khu vực chính của bàn phím? ? Chỉ ra hai phím có gai? Hai phím này thuộc hàng phím nào? ? Phím Cách nằm ở đâu? ? 3 HS lên bảng viết cho cô các chữ ở hàng cơ sở? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: “Bàn phím máy tính” Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Hướng dẫn HS làm bài tập 1 (SGK/18). Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. Gọi học sinh nhận xét câu trả lời của bạn. GV đưa ra nhận xét. - B1: A S D F G H J 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 2 (SGK/18). Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. Gọi học sinh nhận xét câu trả lời của bạn. GV đưa ra nhận xét.. - Thảo luận nhóm đôi. trả lời câu hỏi - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét - Làm bài vào SGK.. - Thảo luận nhóm đôi. trả lời câu hỏi - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét - Làm bài vào SGK.. - B2: Q W E R T Y U L O P 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (SGK/19) - Học sinh đọc đề và trả lời. - Học sinh nhận xét - Làm bài vào SGK. - B3: a, Sai b, Sai c, Đúng 4. Hướng dẫn HS làm bài tập 4 (SGK/19) GV nêu câu hỏi từng ô hàng ngang - B4: MAYTINH. - Học sinh quan sát ô chữ và trả lời câu hỏi - HS nhận xét câu trả lời của bạn - Điền đáp án vào SGK. 4. Củng cố: Nhắc lại toàn bộ kiến thức 5. Dặn dò: - Tiết sau học lý thuyết: - Chuẩn bị bài: “Chuột máy tính”. Tuần 3 – Tiết 6 Bài 4: CHUỘT MÁY TÍNH(L.thuyết) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giúp học sinh làm quen với thiết bị phổ biến là chuột - Biết được hình dáng và cấu tạo của chuột 2. Kỹ năng: - Biết cách cầm chuột - Biết thao tác sử dụng chuột: di chuyển, nhắp chuột… - Phân biệt được nút trái chuột, nút phải chuột 3.Thái độ: - Tạo hứng thú học môn mới cho HS - Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? Em hãy tìm khu vực chính của bàn phím? ? Em hãy nhận biết hàng phím cơ sở và chỉ ra 2 phím có gai, hàng phím trên, hàng phím dưới, hàng phím số và hàng phím cách 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Ở tiết học trước, chúng ta đã được làm quen và tìm hiểu một bộ phận của máy tính đó là bàn phím. Hôm nay, cô và các em sẽ cũng nhau làm quen tiếp một bộ phận không kém phần quan trọng, đó chính là chuột máy tính. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: - Y/c HS trình bày hiểu biết của mình về chuột - Thảo luận và trả lời MT? - Trình bày tác dụng của chuột MT - Lắng nghe 1. Chuột máy tính: - Chuột MT giúp em điều khiển MT được - Nhớ lại và trả lời thuận tiện và nhanh chóng - Buổi học trước ở phòng TH, chúng ta đã được biết đến chuột MT. Vì vậy bạn nào có thể miêu tả cho cô con chuột của MT có hình - Quan sát, ghi chép dáng ntn? Mặt trên của chuột thường có 2 nút: nút trái và nút phải. Mỗi khi em nhấn nút, tín hiệu điều khiển sẽ được chuyển cho MT - Có 2 loại chuột thường dùng là chuột cơ và chuột quang - Cầm sẵn chuột MT đã chuẩn bị, và chỉ cho HS thấy cấu tạo của chuột MT Hoạt động 2: - Y/c HS quan sát H23 (SGK/20) để biết cách - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> cầm chuột 2. Cách sử dụng chuột a. Cách cầm chuột: - Quan sát - Đặt úp bàn tay phải lên chuột, ngón trỏ đặt vào nút trái của chuột, ngón giữa đặt vào nút - Thực hành cầm chuột phải của chuột - Ngón cái và các ngón còn lại cầm giữ hai bên chuột - Lắng nghe, ghi chép - Y/c HS cầm thử và quan sát sửa cách cầm chuột cho HS (nếu sai) - Quan sát - Trên màn hình ta thấy có hình mũi tên. Mỗi khi thay đổi vị trí của chuột thì hình mũi tên cũng di chuyển theo. Mũi tên đó chính là con - Quan sát trỏ chuột - Giới thiệu các hình dạng khác của chuột MT. b. Con trỏ chuột: - Con trỏ chuột có những hình dạng khác như , , , , , ,… c. Các thao tác sử dụng chuột: - Di chuyển chuột - Nháy chuột - Nháy đúp chuột - Kéo thả chuột - Cho HS thực hành sử dụng chuột. - Thực hành các thao tác sử dụng chuột. 4. Củng cố: Nhắc lại: - Giới thiệu vế chuột MT - Cách cầm chuột và sử dụng chuột - Y/c 1 HS lên thực hành thao tác sử dụng chuột 5. Dặn dò: - Học bài cũ - Làm bài tập và bài thực hành T1, T2 (SGK/22) - Tiết sau thực hành. Tuần 4 – Tiết 7 Bài 4: CHUỘT MÁY TÍNH (thực hành) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh làm quen với thiết bị phổ biến là chuột - Biết được hình dáng và cấu tạo của chuột 2. Kỹ năng:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết cách cầm chuột - Biết thao tác sử dụng chuột: di chuyển, nhắp chuột… - Phân biệt được nút trái chuột, nút phải chuột 3.Thái độ: - Tạo hứng thú học môn mới cho HS - Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? Trình bày cách cầm chuột và thao tác sử dụng chuột? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Chuột máy tính (thực hành) Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Y/c HS làm bài thực hành T1, T2 (SGK/22) * Thực hành: - T1: Quan sát chuột máy tính và phân biệt nút trái, nút phải - T2: Em cầm chuột và tập các thao tác di chuyển chuột, nháy chuột, nháy đúp chuột và kéo thả chuột - Y/c HS làm bài tập (SGK/22) * Bài tập: - Biểu tượng là những hình vẽ nhỏ trên màn hình nền của máy tính. - Chuột máy tính giúp em điều khiển máy tính được nhanh chóng và thuận tiện. - Bàn phím dùng để gõ chữ vào máy tính. - Màn hình cho biết kết quả hoạt động của máy tính - GV nhận xét. - Đọc đề và làm bài - HS thảo luận và trả lời -HS nhận xét câu trả lời của bạn - Thực hành các thao tác sử dụng chuột.. - Đọc đề và làm bài - Hs trả lời câu hỏi - Hs nhận xét. 4. Củng cố: Nhắc lại toàn bộ kiến thức 5. Dặn dò: - Về nhà thực hành lại các bài tập - Tiết sau học lý thuyết - Chuẩn bị bài: “Máy tính trong đời sống” Tuần 4 - Tiết 8 Bài 5: MÁY TÍNH TRONG ĐỜI SỐNG.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được vai trò to lớn của máy tính trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội 2. Kỹ năng: Nhận biết được tính hữu ích của máy tính 3.Thái độ: HS yêu thích môn học hơn, thích khám phá lợi ích mà máy tính mang lại cho con người II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? Trình bày cách cầm chuột và thao tác sử dụng chuột? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã quen với “Bàn phím máy tính - Chuột máy tính”. Đến bài này, các em sẽ biết được một số ứng dụng cơ bản của máy tính, từ đó các em có thể thấy được vai trò to lớn của máy tính trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Đó là bài: “Máy tính trong đời sống” Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: 1. Trong gia đình: - Trả lời: MT giúp em học tập, - MT hoạt động được là nhờ có bộ xử lý vui chơi, kết bạn… - Với các thiết bị có bộ xử lý giống như - Trả lời: MT, mẹ em có thể chọn chương trình cho + Cắm nguồn điện và bật nút máy máy giặt, bố em có thể hẹn giờ tắt mở và giặt chọn kênh cho tivi, em có thể đặt giờ báo + Có thức cho đồng hồ điện tử ? Em có thể cho biết công dụng của máy + Có tính ở nhà: - Lắng nghe và ghi chép ? Em hãy cho biết: + Cách vận hành của chiếc máy giặt ở nhà? + Em có thể hẹn giờ tắt mở và chọn - Trả lời kênh cho tivi không? + Bố em có thể định giờ báo thức cho đồng hồ điện tử không? - Nhận xét và chốt lại - Trả lời Hoạt động 2: - Nêu 1 số câu hỏi về công dụng của máy tính ở cơ quan, cửa hàng, bệnh viện + Trong các cơ quan, cửa hàng em thấy người ta thường dùng máy tính để làm gì? + Trong các bệnh viện thì người ta - Trả lời thường dùng máy tính để làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Trong cơ quan, cửa hàng, bệnh viện: + Trong các cơ quan, cửa hàng, máy tính làm nhiều công việc như: soạn và in văn bản, làm lương, quản lý sách thư viện, quản lí kho hàng, giá cả, tính tiền, quản lý mạng điện thoại, .. + Trong các bệnh viện việc theo dõi truyền máu, chăm sóc bệnh nhân nặng trong các bệnh viện, hướng dẫn người mù cũng do máy tính đảm nhiệm - Nhờ có máy tính, công việc được thực hiện nhanh chóng và chính xác. - Lắng nghe, ghi chép. ? Nhờ có máy tính, công việc trở nên như thế nào?. - Lắng nghe. - Nhận xét và chốt lại Hoạt động 3: ? MT đã có tác động như thế nào đến cách làm việc của con người trong nhà máy, phòng nghiên cứu? 3. Trong phòng nghiên cứu, nhà máy: - Trong các phòng nghiên cứu và trong nhà máy, máy tính đã thay đổi cách làm việc của con người - MT giúp tiết kiệm được rất nhiều thời gian và vật liệu trong sản xuất Hoạt động 4: ? Em có thể trình bày hiểu biết của mình về mạng máy tính? - Nêu định nghĩa về mạng máy tính ? Các máy tính trong mạng có thể trao đổi thông tin với nhau không? Nếu có thì nó giống như thiết bị liên lạc nào ở nhà? 4. Mạng máy tính: - Nhiều máy tính nối với nhau tạo thành mạng máy tính - Các máy tính trong mạng có thể trao đổi thông tin với nhau giống như ta nói chuyện bằng điện thoại - Rất nhiều máy tính trên thế giới được nối với nhau tạo thành một mạng lớn. Mạng đó được gọi là mạng internet. - Trả lời - Lắng nghe, ghi chép. - Trả lời. - Lắng nghe - Trả lời. - Lắng nghe, ghi chép - Lắng nghe - Lắng nghe - Trả lời. - Thảo luận và trả lời -HS nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. Củng cố: Nhắc lại toàn bộ kiến thức ? Em hãy kể tên những thiết bị gắn bộ xử lý mà em biết (trong gia đình, ngoài đường phố, cơ quan)? ? Nhờ có máy tính, công việc trở nên như thế nào? 5. Dặn dò: Về nhà học bài cũ, xem trước bài đọc thêm “Internet cứu sống người” và “Người máy” Tuần 5 - Tiết 9 Chương 2: CHƠI CÙNG MÁY TÍNH Bài 1: TRÒ CHƠI BLOCKS I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS sẽ: 1. Kiến thức: - Biết được trò chơi Blocks - Biết cách dùng chuột 2. Kỹ năng: - Biết vào trò chơi Blocks - Biết cầm chuột và sử dụng chuột thành thạo - Biết di chuyển chuột, nháy chuột nhanh và đến đúng vị trí - Luyện trí nhớ về vị trí các hình đã lật được - Phát triển tư duy logic 3.Thái độ: Hào hứng, thích thú học tập II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? Em hãy kể tên những thiết bị gắn bộ xử lý mà em biết (trong gia đình, ngoài đường phố, cơ quan)? ? Người máy có thể làm những gì? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Ở các bài trước, các em đã biết được một vài công dụng của máy tính. Đến bài này, cô và các em sẽ cùng nhau làm quen một số trò chơi trên máy tính. Đó là trò chơi “Blocks”. Hoạt động của GV Hoạt động 1: - GV giới thiệu trò chơi Blocks 1. Khởi động trò chơi Blocks: - Nháy đúp chuột lên biểu tượng để khởi động trò chơi Blocks - Các ô vuông màu vàng là mặt sau của hình vẽ. Hoạt động của HS - Lắng nghe - Chú ý, thực hành thao tác như HD.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 2: - Giới thiệu quy tắc chơi trò chơi Blocks 2. Quy tắc chơi: - Khi nháy chuột lên một ô vuông, hình vẽ được lật lên. Nếu lật được liên tiếp hai ô có hình vẽ giống nhau, các ô này sẽ biến mất - Nhiệm vụ của em là làm biến mất tất cả các ô càng nhanh càng tốt - Nếu đã chơi tốt, em có thể chơi với bảng có nhiều hơn. Cách làm như sau: + Nháy chuột lên mục Skill + Chọn mục Big Board để chơi với 1 bảng có nhiều ô và nhiều hình vẽ khác nhau hơn - * Lưu ý: Trò chơi này thường bắt đầu với mức dễ nhất Little Board (bảng cỡ nhỏ) với bảng gồm 36 hình vẽ được xếp úp. Các hình vẽ được lấy ngẫu nhiên từ một tập hợp có sẵn và khi khởi động lượt chơi mới thì tập hợp các hình vẽ sẽ thay đổi - HD cách chơi với bảng nhiều hơn 4. Củng cố: Nhắc lại - Cách khởi động trò chơi Blocks - Cách chơi trò chơi 5. Dặn dò: - Học bài cũ - Chơi trò chơi ở nhà - Chuẩn bị bài, tiết sau thực hành. - Lắng nghe - Chú ý, ghi chép. - Lắng nghe - Thực hành thao tác như hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tuần 5 - Tiết 10 Chương 2: CHƠI CÙNG MÁY TÍNH Bài 1: TRÒ CHƠI BLOCKS (thực hành) I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này, HS sẽ: 1. Kiến thức: - Biết được trò chơi Blocks - Biết cách dùng chuột 2. Kỹ năng: - Biết vào trò chơi Blocks - Biết cầm chuột và sử dụng chuột thành thạo - Biết di chuyển chuột, nháy chuột nhanh và đến đúng vị trí - Luyện trí nhớ về vị trí các hình đã lật được - Phát triển tư duy logic 3.Thái độ: Hào hứng, thích thú học tập II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? Trình bày cách khởi động trò chơi Blocks? ? Trình bày cách chơi trò chơi Blocks? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã biết được cách khởi động và dùng chuột để thực hiện trò chơi Bolcks đơn giản. Đến bài này, các em sẽ làm quen với mức chơi khó hơn (bảng cỡ lớn hơn) Hoạt động của thầy Hoạt động 1: 1. Ôn tập:. Hoạt động của trò - Lắng nghe. - Nháy đúp chuột lên biểu tượng để khởi động trò chơi Blocks - Cách chơi trò chơi mới: - Chú ý, lắng nghe + C1: Chọn Game và chọn lệnh New + C2: Nhấn phím F2 - Cách thoát khỏi game: + C1: Chọn lệnh Game Exit + C2: Nhấn chuột vào dấu ở góc trên bên phải màn hình trò chơi - Cách chơi với bảng có nhiều ô hơn: + Nháy chuột lên mục Skill + Chọn mục Big Board để chơi với 1 bảng có - Lắng nghe, ghi chép nhiều ô và nhiều hình vẽ khác nhau hơn.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Hướng dẫn lại cách chơi với bảng có nhiều ô hơn Hoạt động 2: 2. Thực hành: Chơi trò chơi Blocks - Gọi HS thực hành chơi trò chơi Blocks mẫu - Tổ chức thi giữa các thành viên trong lớp xem bạn nào kết thúc trò chơi với thời gian ngắn nhất - Tuyên dương HS thắng cuộc - Y/c HS thoát khỏi trò chơi và tắt máy. - Quan sát bạn chơi trò chơi - HS chơi trò chơi theo hướng dẫn - Làm theo HD của GV. 4. Củng cố: - Cách khởi động, thoát trò chơi Blocks - Cách chơi trò chơi với bảng có nhiều ô hơn 5. Dặn dò: - Học bài - Thực hành lại trò chơi - Xem trước bài mới: “Trò chơi Dots” Tuần 6 - Tiết 11 Bài 2: TRÒ CHƠI DOTS I. Mục tiêu bài học: Sau bài học này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Biết được trò chơi Dots - Biết các thao tác dùng chuột máy tính 2. Kỹ năng: - Biết vào trò chơi Dots - Biết cách cầm chuột và sử dụng chuột thành thạo - Biết di chuyển đến đúng vị trí, nháy chuột nhanh và đúng vị trí - Phát triển tư duy logic bằng cách đề ra chiến thuật để thắng máy tính 3.Thái độ: - Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học - Thể hiện được tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy, phần mềm trò chơi Dots - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? Em hãy trình bày cách khởi động trò chơi Blocks và cách chơi? ? Em hãy nêu cách chơi trò chơi Blocks với bảng có nhiều ô hơn?.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Ở tiết học trước các em đã được làm quen với trò chơi Blocks. Tiết học ngày hôm nay, cô và các em sẽ cùng nhau làm quen tiếp1 trò chơi mới có tên là Dots. Đây cũng là một trò chơi lý thú, giúp các em rèn luyện các thao tác dùng chuột máy tính và rèn luyện trí thông minh của mình. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: - Giới thiệu trò chơi - Lắng nghe 1. Khởi động trò chơi Dots: - Chú ý, ghi chép - Nháy đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình ? Em hãy rút ra cách khởi động trò chơi? - Nhận xét, sửa - Giới thiệu màn hình trò chơi Hoạt động 2: 2. Quy tắc chơi: - Người chơi và máy tính thay phiên nhau tô đậm các đoạn thẳng nối hai điểm màu đen cạnh nhau trên lưới ô vuông - Để tô đoạn thẳng nối hai điểm ta nháy chuột trên đoạn đó. Mỗi lần chỉ được tô một đoạn - Ai tô kín được một ô vuông sẽ được tính một điểm và được tô thêm một lần nữa - Ô vuông do người chơi tô kín sẽ được đánh dấu O, còn ô vuông do máy tính tô kín được đánh dấu X - Khi các đoạn nối các điểm đen đã được tô hết thì trò chơi kết thúc - Kết quả sẽ hiện ở dòng phía dưới màn hình. Điểm của máy tính ở bên trái, còn điểm của người chơi ở bên phải ? Sau khi kết thúc trò chơi, em có thể tiếp tục lượt chơi mới được không - Nhận xét Cách tạo lượt chơi mới: - C1: Chọn Game và chọn lệnh New - C2: Nhấn phím F2 ? Em có thể quy định để máy tính hoặc em chơi trước được không? - Nhận xét Em hãy nháy chuột lên mục GAME. Sau đó muốn máy tính chơi trước thì nháy chuột để đánh dấu chọn vào dòng chữ COMPUTER STARTS. Ngược lại thì YOU START. - Trả lời - Lắng nghe - Quan sát. - Lắng nghe , quan sát. - Trả lời: Có - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Chọn mức độ khó hơn của trò chơi: 1. Nháy chuột lên mục SKILL 2. Chọn một trong năm mức từ dễ đến khó: Beginner, Intermediate, Advanced, Master, Grand Master. - Trả lời: Có - Lắng nghe, quan sát. - Để thoát khỏi trò chơi, em hãy nhát chuột lên - Lắng nghe, quan sát nút ở góc bên phải màn hình của trò chơi 4. Củng cố: Nhắc lại: - Cách khởi động trò chơi Dots - Cách tạo lượt chơi mới, chơi với mức độ khó hơn 5. Dặn dò: - Học bài, chơi trò chơi ở nhà - Chuẩn bị bài, tiết sau thực hành trò chơi Dots Tuần 6 - Tiết 12 Bài 2: TRÒ CHƠI DOTS (thực hành) I. Mục tiêu bài học: Sau bài học này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Biết được trò chơi Dots - Biết các thao tác dùng chuột máy tính 2. Kỹ năng: - Biết vào trò chơi Dots - Biết cách cầm chuột và sử dụng chuột thành thạo - Biết di chuyển đến đúng vị trí, nháy chuột nhanh và đúng vị trí - Phát triển tư duy logic bằng cách đề ra chiến thuật để thắng máy tính 3.Thái độ: - Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học - Thể hiện được tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, phòng máy, phần mềm trò chơi Dots - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: ? Em hãy cho biết trò chơi Dots giúp em điều gì? Trò chơi Dots giúp em rèn luyện thao tác dùng chuột máy tính và luyện trí thông minh ? Em hãy trình bày cách khởi động và thoát khỏi trò chơi Dots? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã biết được cách khởi động và dùng chuột để thực hiện trò chơi Dots. Đến bài này, các em sẽ thực hành và chơi trò chơi với mức chơi khó hơn (bảng cỡ lớn hơn)..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của GV Hoạt động 1: 1. Ôn tập:. Hoạt động của HS - Lắng nghe. - Nháy đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình - Chú ý, lắng nghe * Cách tạo lượt chơi mới: - C1: Chọn Game và chọn lệnh New - C2: Nhấn phím F2 * Để thoát khỏi trò chơi: Em hãy nhát chuột lên nút ở góc bên phải màn hình của trò chơi * Cách quy định để máy tính hoặc em chơi trước: Em hãy nháy chuột lên mục GAME. - Lắng nghe, quan sát Sau đó muốn máy tính chơi trước thì nháy chuột để đánh dấu chọn vào dòng chữ COMPUTER STARTS. Ngược lại thì YOU START * Chọn mức độ khó hơn của trò chơi: 1. Nháy chuột lên mục SKILL 2. Chọn một trong năm mức từ dễ đến khó: Beginner, Intermediate, Advanced, Master, Grand Master Hoạt động 2: - Khởi động trò chơi 2. Thực hành: Chơi trò chơi Dots - Quan sát cô giáo chơi trò chơi - Y/c HS khởi động trò chơi - Quan sát bạn chơi - Chơi trò chơi Dots mẫu 1 lần cho HS quan sát để biết cách chơi - Gọi 2 HS thực hành chơi trò chơi Dots mẫu - HS thi theo hướng dẫn ở mức đơn giản và ở mức khó hơn - Tổ chức thi giữa các thành viên trong lớp xem bạn nào thắng được máy tính - Y/c HS thay nhau chơi - Chú ý cách di chuyển chuột của HS. Sửa sai ngay cho HS khi HS làm sai - Làm theo HD của GV - Y/c HS thoát khỏi trò chơi và tắt máy 4. Củng cố: Nhắc lại: - Cách khởi động trò chơi Dots - Cách tạo lượt chơi mới, chơi với mức độ khó hơn 5. Dặn dò: - Học bài, thực hành lại trò chơi ở nhà - Nhớ tập luyện kỹ năng sử dụng chuột thường xuyên cho tay linh hoạt hơn và để chuẩn bị cho trò chơi Sticks ở tiết sau.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> ----------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 7 - Tiết 13 Bài 3: TRÒ CHƠI STICKS I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Biết được trò chơi Sticks - Biết các thao tác dùng chuột máy tính nhanh 2. Kỹ năng: - Biết vào trò chơi Sticks - Biết cách cầm chuột và sử dụng chuột thành thạo - Biết di chuyển chuột chính xác và đúng vị trí với tốc độ cao 3.Thái độ: - Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học - Thể hiện được tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, phần mềm trò chơi Sticks - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Nhanh chóng ổn định trật tự - Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng trả lời ? Em hãy trình bày cách khởi động trò chơi Dots và cách tạo lượt chơi mới? - HS ở dưới lớp nhận xét ? Em hãy nêu cách chơi với mức độ khó hơn? - Nhận xét, cho điểm 3. Dạy và học bài mới: Giới thiệu bài: Ở các bài trước ta đã làm quan với trò chơi Dots, đến bài này ta cũng sẽ làm quen với một trò chơi cũng thú vị không kém. Đó là trò chơi Sticks ? Em hãy rút ra cách khởi động trò chơi? - Nhận xét, sửa 1. Khởi động trò chơi. - Lắng nghe - HS nghe để xác định nhiệm vụ của bài học - Lắng nghe - Trả lời. - Nháy đúp chuột lên biểu tượng trên - Lắng nghe màn hình để khở động trò chơi Sticks (đọc là xtíc) * Cách tạo lượt chơi mới: - C1: Chọn Game và chọn lệnh New - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - C2: Nhấn phím F2 * Chọn mức độ khó hơn của trò chơi: 1. Nháy chuột lên mục SKILL 2. Chọn một trong năm mức từ dễ đến khó: Beginner, Intermediate, Advanced, Master, Grand Master 2. Quy tắc chơi: - Chú ý, quan sát - Các que (đoạn thẳng) có các màu khác nhau xuất hiện trên màn hình với tốc độ nhanh dần. Que xuất hiện sau có thể đè lên que đã có. Nếu đưa được con trỏ chuột vào các que không bị que nào đè lên, con trỏ chuột sẽ chuyển từ mũi tên thành hình dấu cộng. Khi đó nếu nháy chuột thì que đó biến mất. Nhiệm vụ của em là nháy chuột nhanh và chính xác để làm biến - Lắng nghe mất hết que - Khi hết que, em sẽ được máy tính “chúc mừng” thành tích - Nếu em nháy chuột chậm, số que sẽ xuất hiện nhiều thêm. Điều đó chứng tỏ em chưa sử dụng chuột thành thạo 4. Củng cố: - Nhớ lại rằng, trong trò chơi Sticks, các que (đoạn thẳng) với các màu khác nhau xuất hiện trên màn hình với tốc độ nhanh dần. Nhiệm vụ của em là “nhặt” (tức làm biến mất) hết que trên màn hình - BT 1: Hãy điền các cụm từ thích hợp trong số các từ: nháy chuột, nháy đúp chuột, nháy nút phải chuột, đè lên trên, nằm ở dưới vào các chỗ trống (…) dưới đây để có câu đúng: Trong trò chơi Siticks, để làm biến mất một que, em phải:………… trên que đó, nếu que đó không có que khác…….. (nháy chuột, đè lên trên) - BT 2: Trong trò chơi Sticks, em nháy chuột khi con trỏ chuột có hình dạng như thế nào thì một que sẽ biến mất? a. Con trỏ chuột có dạng b. Con trỏ chuột có dạng Hãy chọn câu trả lời đúng 5. Dặn dò: - Học kỹ luật chơi - Chơi trò chơi trước ở nhà, tiết sau thực hành trò chơi Sticks - Luyện tập kỹ năng sử dụng chuột thường xuyên cho tay linh hoạt hơn Tuần 7 - Tiết 14 Bài 3: TRÒ CHƠI STICKS (thực hành) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này, HS có khả năng: 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Biết được trò chơi Sticks - Biết các thao tác dùng chuột máy tính nhanh 2. Kỹ năng: - Biết vào trò chơi Sticks - Biết cách cầm chuột và sử dụng chuột thành thạo - Biết di chuyển chuột chính xác và đúng vị trí với tốc độ cao 3.Thái độ: - Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học - Thể hiện được tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, phần mềm trò chơi Sticks - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Nhanh chóng ổn định trật tự 2. Kiểm tra bài cũ: - Lớp trưởng báo cáo sĩ số ? Em hãy trình bày cách khởi động trò chơi - 2 HS lên bảng trả lời Sticks? - HS ở dưới lớp nhận xét ? Em hãy nêu cách tạo lượt chơi mới, thoát - Lắng nghe khỏi trò chơi Sticks? - Nhận xét, cho điểm 3. Thực hành - Y/c HS khởi động trò chơi - Lắng nghe - Chơi trò chơi Sticks mẫu 1 lần cho HS quan - Khởi động trò chơi sát để biết cách chơi - Quan sát cô giáo chơi trò - Gọi 2 HS thực hành chơi trò chơi chơi - Quan sát bạn chơi - Tổ chức thi giữa các thành viên trong lớp - HS thi theo hướng dẫn xem bạn làm biến mất nhiều que hơn - Y/c HS thay nhau chơi - Chú ý cách chơi và cách di chuyển chuột của - Chú ý theo HD của cô giáo HS. Sửa sai ngay cho HS khi HS làm sai - Y/c HS chơi với tốc độ cao và di chuyển - Làm theo HD của cô giáo chuột chính xác hơn - Y/c HS thoát khỏi trò chơi và tắt máy 4. Củng cố: Nhắc lại: - Cách khởi động trò chơi Sticks - Quy tắc chơi trò chơi Sticks - Cách tạo lượt chơi mới, chơi vơi mức khó hơn và thoát khỏi trò chơi Sticks 5. Dặn dò: - Dặn dò HS về nhà học kỹ lại 3 quy tắc chơi của ba trò chơi: Blocks, Dots, Sticks - Thực hành lại nhiều lần 3 trò chơi - Luyện tập kỹ năng sử dụng chuột thường xuyên cho tay linh hoạt hơn.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Xem trước Chương 3, bài 1: “Tập gõ các phím ở hàng cơ sở” --------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 8 - Tiết 15 ÔN TẬP GIỮA KỲ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này sẽ giúp HS: - Hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương 1 - Rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm - Thể hiện tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra - Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Nhanh chóng ổn định trật tự - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy trình bày cách khởi động trò chơi Sticks? ? Em hãy nêu cách tạo lượt chơi mới, thoát khỏi trò chơi Sticks? - Nhận xét, cho điểm 3. Dạy và học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Từ đầu năm học đến hôm nay, các em đã được học rất nhiều kiến thức mới mẻ về máy tính. Trong tiết học này, cô và các em hãy cùng nhau ôn lại những kiến thức đó, để chuẩn bị cho bài kiểm tra trong tiết sau 3.2. Ôn tập bài 1? ? Em hãy nêu các loại máy tính thường gặp? ? MT gồm những bộ phận nào?. - 2 HS lên bảng trả lời. - HS ở dưới lớp nhận xét - Lắng nghe - HS nghe để xác định nhiệm vụ của bài học - Có 2 loại: - Có 4 bộ phận. ? Với sự giúp đỡ của MT, em có thể làm được những việc gì? - Em có thể học đàn, học vẽ, học làm toán, chơi trò chơi, liên lạc… ? Để bật máy tính em thực hiện những thao - 2 thao tác tác gì? ? Tư thê ngồi trước MT như thế nào là đúng? - Ngồi thẳng, thoải mái… 3.3. Ôn tập bài 2: ? Hãy nêu các dạng thông tin trong MT?.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> ? Tiếng trống chào cờ cho em thông tin dạng? 3.4. Ôn tập bài 3: ? Khu vực chính của bàn phím gồm những hàng phím nào? ? Hai phím có gai là phím nào? ? Hãy kể tên những phím chữ có trong các hàng phím vừa nêu trên? ? Phím chữ cuối cùng của hàng phím dưới là phím gì? 3.5. Ôn tập bài 4: ? Chuột gồm có mấy nút? ? Trình bày cách cầm chuột? ? Các thao tác sử dụng chuột? 3.6. Ôn tập bài5: ? Hãy kể tên 1 số thiết bị có gắn bộ xử lý mà em biết? ? Nhờ MT em có thể làm được những công việc gì? ? Nhờ có MT, công việc của con người ntn (trong gia đình, nhà máy, phòng nghiên cứu, bệnh viện…) ? ? Mạng máy tính là gì?. - Có 3 dạng t/tin - Thông tin dạng âm thanh - Có 4 hàng phím - Phím F và J - Nêu các phím chữ - Phím M. - 2 nút - Trình bày - Trình bày - Máy giặt, điện thoại, đèn giao thông, tivi… - Đọc tin tức, chơi game, kết bạn, đánh văn bản… - Thuận tiện, nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm… - Nhiều MT nối với nhau tạo thành Mạng MT - Trả lời. ? Mạng In-tơ-nét là gì 4. Củng cố, Dặn dò: Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà học 5 bài vừa ôn tập.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần 8 - Tiết 16. Ngày soạn: 22/10/2016 Ngày dạy: 26,27/10/2016 ÔN TẬP GIỮA KỲ I (tt). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này sẽ giúp HS: - Hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương 1 - Rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm - Thể hiện tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra - Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Nhanh chóng ổn định trật tự - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Dạy và học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Từ đầu năm học đến hôm nay, các em đã được học rất nhiều kiến thức mới mẻ về máy tính. Trong tiết học này, cô và các em hãy cùng nhau ôn lại những kiến thức đó Câu 1. Những dạng thông tin cơ bản là: a. Văn bản b. Văn bản, hình ảnh c. Văn bản, âm thanh d. Văn bản, âm thanh, hình ảnh Câu 2. Hai phím có gai F và J nằm trong hàng phím: a. Hàng phím số b. Hàng phím trên c. Hàng phím cơ sở d. Hàng phím dưới Câu 3. Bộ phận giúp em gõ chữ vào máy tính là: a. Màn hình b. Thân máy c. Bàn phím d. Chuột Câu 4. Trong phòng nghiên cứu và nhà máy, máy tính đã: a. Làm thay đổi cách làm việc của con người b. Làm công việc của con người trở nên chậm. - HS trả lời: d - HS ở dưới lớp nhận xét - Lắng nghe - HS trả lời: c - HS ở dưới lớp nhận xét. - hs trả lời: D :chuột - HS ở dưới lớp nhận xét - Lắng nghe. - Hs trả lời : c - HS ở dưới lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> chạp, khó khăn c. Giúp con người tiết kiệm được rất nhiều thời gian và vật liệu, công việc trở nên dễ dàng, nhanh chóng và chính xác Câu 5: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống (…) để được câu hoàn chỉnh a. Khi xem phim hoạt hình, em nhận được thông tin dạng ……………… và dạng ………………… b. Người ta coi ………………………….... là bộ não của máy tính c. Máy tính loại nhỏ gọn hơn, có thể mang theo người gọi là máy tính ……………………. d. Máy tính luôn cho kết quả trên …………………………… câu 6 : Em hãy chọn ghép mỗi cụm từ ở cột I với cụm từ ở cột II để được câu đúng nghĩa Cột I. - Lắng nghe. - Hs lên bảng làm bài a. Khi xem phim hoạt hình, em nhận được thông tin dạng hình ảnh và dạng âm thanh b. Người ta coi bộ xử lý của thân máy là bộ não của máy tính c. Máy tính loại nhỏ gọn hơn, có thể mang theo người gọi là máy tính xách tay (laptop) d. Máy tính luôn cho kết quả trên màn hình - Hs nhận xét - quan sát. Cột II. a–3 b–4 c–1 d–2 - HS ở dưới lớp nhận xét - Lắng nghe. 4. Củng cố, Dặn dò: Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà học 6 bài vừa ôn tập. Tuần 9 - Tiết 17. Ngày soạn: 29/10/2016 Ngày dạy:31,01/11/2016.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Chương 3: EM TẬP GÕ BÀN PHÍM Bài 1: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG CƠ SỞ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này sẽ giúp HS: - Biết được lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón, tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím - Đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở - Sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên hàng phím cơ sở. Chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh - Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ đúng phím theo ngón tay quy định - Ngồi và nhìn đúng tư thế - Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học - Thể hiện được tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Nhanh chóng ổn định trật tự - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - Lắng nghe, rút kinh nghiệm 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra bài cũ - Nhận xét bài kiểm tra 3. Dạy và học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã làm bài kiểm tra để củng cố lại kiến thức. Hôm nay, chúng ta sẽ qua một nội dung mới. Nội dung mà ta học hôm nay có liên quan tới bàn phím máy tính. Đó là cách gõ bàn phím máy tính. Trước khi làm quen với tất cả các phím thì ta sẽ làm quen với hàng phím đầu tiên trên bàn phím. Đó là các phím thuộc “Hàng phím cơ sở” 3.2. Tìm hiểu cách đặt tay trên bàn phím: - Có em nào biết về các khu vực của bàn phím máy tính không? - Cho học sinh quan sát lại bàn phím và giới thiệu khu vực chính của bàn phím. - Giải thích lại cho HS nhớ về khu vực chính của bàn phím là khu vực phím bên tay trái (phần chữ cái). - Yêu cầu học sinh xác định đúng: tay trái, tay. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của bài học. - Trả lời: Có - Quan sát - Nhớ lại bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> phải. Hướng dẫn HS học sinh phân biệt các ngón của từng bàn tay: ngón út, ngón áp út, ngón giữa, ngón trỏ, ngón cái - Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng mười ngón. - So sánh hai cách gõ: 10 ngón và mổ cò - Cách gõ nào nhanh hơn - Cách gõ nào chính xác hơn * Giới thiệu cách đặt tay trên bàn phím với hàng phím cơ sở Cách đặt tay trên bàn phím: - Tại hàng cơ sở: Đặt ngon trỏ của tay trái lên phím F (có gai), các ngón còn lại đặt lên các phím A, S, D - Đặt ngón trỏ của tay phải lên phím có gai J, các ngón còn lại của tay phải đặt lên 3 phím K, L ; - Chúng ta gọi 8 phím A, S, D, F, J, K, L, ; là các phím xuất phát - Y/c HS quan sát H44 (SGK/39) để thấy rõ hơn cách đặt ngón tay trên các phím ở hàng phím cơ sở - Theo H44, ngón tay được tô màu nào thì đặt tay lên phím tô màu đó 3.3. Tìm hiểu cách gõ các phím ở hàng cơ sở: - Y/c HS quan sát H45 (SGK/40) để hiểu rõ hơn cách gõ phím ở hàng cơ sở Cách gõ các phím ở hàng cơ sở: - Mỗi ngón tay chỉ gõ các phím như đã hướng dẫn - Ngón trỏ tay trái đưa sang bên phải gõ phím G - Ngón trỏ tay phải đưa sang bên trái gõ phím H - Hai ngón tay cái được dùng để gõ phím cách * Chú ý: Sau khi gõ xong các phím G hoặc H phải đưa các ngón tay trỏ về phím xuất phát tương ứng là F hoặc J 4. Củng cố: - Tóm tắt nội dung bài học: Nhắc lại quy tắc gõ mười ngón - Những phím thuộc hàng phím cơ sở 5. Dặn dò: - Học bài cũ - Xem trước phần 3: “Tập gõ với phần mềm Mario” - Tiết sau thực hành. - Xác định đúng - 1 HS lên phân biệt lại các ngón tay - Nhanh - Lắng nghe - 10 ngón - 1 ngón - Lắng nghe, ghi chép - Quan sát hình 44 - Lắng nghe, ghi nhớ. - Quan sát - Lắng nghe. - Ghi nhớ. - 1 HS trả lời - Ghi nhớ - Xem trước ở nhà - Luyện tập gõ phím. *******************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần 9 - Tiết 18. Ngày soạn: 28/10/2016 Ngày dạy: 02,03/11/2016. Chương 3: EM TẬP GÕ BÀN PHÍM Bài 1: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG CƠ SỞ (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này sẽ giúp HS: - Biết được lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón, tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím - Đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở - Sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên hàng phím cơ sở. Chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh - Làm quen với phần mềm giúp gõ bàn phím Mario - Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ đúng phím theo ngón tay quy định - Ngồi và nhìn đúng tư thế - Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học - Thể hiện được tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đ/v giáo viên: + SGK, giáo án, phần mềm Mario để học sinh luyện tập gõ phím + Kiểm tra an toàn phòng máy + Kiểm tra lại lần cuối tình trạng hoạt động của các thiết bị điện, máy móc. - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Nhanh chóng ổn định trật tự - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - HS lên bảng trả lời 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nhắc lại cho cô và các bạn cùng biết cách gõ các phím ở hàng cơ sở? * Cách gõ các phím ở hàng cơ sở: - Mỗi ngón tay chỉ gõ các phím như đã hướng dẫn - Ngón trỏ tay trái đưa sang bên phải gõ phím G - Ngón trỏ tay phải đưa sang bên trái gõ phím H - Hai ngón tay cái được dùng để gõ phím cách * Chú ý: Sau khi gõ xong các phím G hoặc H phải đưa các ngón tay trỏ về phím xuất phát tương ứng là F hoặc J - Nhận xét, cho điểm 3. Dạy và học bài mới: - HS ở dưới lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 3.1. Giới thiệu bài: Bài thực hành: Quy tắc ngõ 10 ngón. 3.2. Tìm hiểu phần mềm Mario: - Giới thiệu phần mềm Mario: Mario là phần mềm giúp các em học cách gõ bàn phím. Nháy đúp chuột lên biểu tượng của phần mềm Mario, chờ tới khi xuất hiện trên màn hình giống như H46 (SGK/41) - Màn hình chính của phần mềm gồm: hệ thống bảng chọn: File, Student, Lesson - Hướng dẫn cách lựa chọn bài học và mức độ luyện tập Tập gõ với phần mềm Mario: a. Chọn bài: - Nháy chuột vào mục Lessons - Nháy chuột tại mục Home Row Only để chọn bài tập gõ các phím thuộc hàng cơ sở - Nháy chuột lên khung tranh số 1 để bắt đầu bài học đầu tiên b. Tập gõ: Lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi của Mario * Chú ý: HS gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình c. Kết quả: Sau khi gõ hết thời gian quy định, trên màn hình sẽ hiện bảng thông báo + Keys Typed: Số phím đã gõ + Errrors: Số phím gõ sai d. Tiếp tục hoặc kết thúc: + Nháy chuột lên ô Next để luyện tập tiếp + Nháy chuột lên ô Menu để quay về màn hình chính - Nhấn phím ESC nếu muốn kết thúc bài tập gõ giữa chừng e. Thoát khỏi Mario: - Nháy chuột lên ô MENU để quay về màn hình chính - Nháy chuột tại mục FILE - Nháy chuột vào mục QUIT. - Lắng nghe - HS nghe để xác định nhiệm vụ của bài học - Lắng nghe - Quan sát H46. - Lắng nghe - Ghi nhớ. - Y/c HS quan sát các H47, 48, 49, 50 (SGK/43, 44, 45) để hiểu rõ hơn phần mềm 3.3. Thực hành: - Y/c HS mở phần mềm soạn thảo Word để tập - Mở phần mềm gõ các phím ở hàng cơ sở. Gõ phím cách sau khi - Tập gõ phím theo hướng gõ 1 số phím dẫn của cô giáo.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Y/c HS khởi động phần mềm Mario - Làm mẫu cho HS biết cách thực hành, lưu ý những điều quan trọng cho HS nhớ - Y/c HS thực hành gõ phím trong phần mềm Mario - Tổ chức thi trong lớp xem ai gõ chính xác nhất, có số phím có đúng nhiều nhất - Y/x HS tắt phần mềm và tắt máy 4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức cơ bản 5. Dặn dò: HS về nhà làm học bài, luyện tập thêm và xem trước bài 2: “Tập gõ các phím ở hàng phím trên’. - Khởi động - Quan sát - Thực hành gõ phím - Tổ chức thi, cố gắng - Tắt máy - Lắng nghe - Ghi nhớ. ********************************************************************** Tuần 10 - Tiết 19 Ngày soạn: 05/11/2016 Ngày dạy: 07,08/11/2016 Bài 2: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG TRÊN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này sẽ giúp HS: - Hiểu được tầm quan trọng của việc đặt đúng ngón tay trên bàn phím - Biết được quy tắc gõ các phím trên hàng cơ sở, hàng trên - Nắm rõ cách sử dụng phần mềm Mario để luyện tập gõ bằng 10 ngón - Biết cách đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở - Biết sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên hàng phím trên. Chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh - Có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ đúng phím theo ngón tay quy định - Ngồi và nhìn đúng tư thế - Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, phần mềm Mario - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Nhanh chóng ổn định trật - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số tự - Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng trả lời ? Em hãy lên bảng viết cho cô các phím ở hàng cơ sở?.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? Em hãy trình bày cách đặt tay ở hàng cơ sở? - Nhận xét, cho điểm 3. Dạy và học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã thực hiện gõ hàng phím cơ sở của máy tính. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em làm quen thêm một hàng phím nữa. Đó là “Hàng phím trên” 3.2. Tìm hiểu cách gõ ở hàng phím trên: ? Em hãy nhắc lại những phím chữ có ở hàng phím trên? - Cho HS nhận biết lại tên các ngón tay trên hai bàn tay để thuận tiện cho việc học gõ mười ngón - HD nguyên tắc di chuyển ngón tay để gõ hàng phím trên - HD HS cách gõ từng ngón tay vào phím chứa kí tự chữ cần thiết * Quy tắc gõ: - Đặt tay trên bàn phím: Các ngón tay vẫn đặt lên các phím ở hàng cơ sở - Các ngón tay sẽ vươn ra để gõ các phím ở hàng trên. Sau khi gõ xong một phím, phải đưa ngón tay về phím xuất phát tương ứng ở hàng cơ sở Cách gõ: * Tay trái: - Ngón út vươn lên gõ phím: Q - Ngón áp út vươn lên gõ phím: W - Ngón giữa vươn lên gõ phím: E - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: R và T * Tay phải: - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: Y và U - Ngón giữa vươn lên gõ phím: I - Ngón áp út vươn lên gõ phím: O - Ngón út vươn lên gõ phím: P 3.3. Tìm hiểu phần mềm Mario: ? Em hãy nhắc lại cách khởi động phần mềm Mario? - Màn hình chính của phần mềm gồm: hệ thống bảng chọn: File, Student, Lesson - Hướng dẫn cách lựa chọn bài học và mức độ luyện tập Tập gõ với phần mềm Mario: a. Chọn bài: - Nháy chuột vào mục Lessons - Nháy chuột tại mục Add top row để chọn bài tập gõ các phím thuộc hàng cơ sở và hàng trên - Nháy chuột lên khung tranh số 1 để bắt đầu bài học. - HS ở dưới lớp nhận xét - Lắng nghe - HS nghe để xác định nhiệm vụ của bài học - Trả lời: Q, W, E, R, T, Y, U, I, O, P -Nhận biết các ngón của từng bàn tay: ngón út, ngón áp út, ngón giữa, ngón trỏ, ngón cái - Lắng nghe - Chú ý - Lắng nghe và ghi chép. - Nháy đúp chuột lên biểu tượng của phần mềm Mario - Nhớ lại. - Quan sát - Quan sát.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> đầu tiên b. Tập gõ: Lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi của Mario * Chú ý: HS gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình c. Kết quả: Sau khi gõ hết thời gian quy định, trên màn hình sẽ hiện bảng thông báo + Keys Typed: Số phím đã gõ + Errrors: Số phím gõ sai d. Tiếp tục hoặc kết thúc: + Nháy chuột lên ô Next để luyện tập tiếp + Nháy chuột lên ô Menu để quay về màn hình chính - Nhấn phím ESC nếu muốn kết thúc bài tập gõ giữa chừng e. Thoát khỏi Mario: - Nháy chuột lên ô MENU để quay về màn hình chính - Nháy chuột tại mục FILE - Nháy chuột vào mục QUIT - Y/c HS quan sát các H51,52 (SGK/46) để hiểu rõ hơn phần mềm 4. Củng cố: - Tóm tắt nội dung bài học, nhắc lại quy tắc gõ mười ngón - Những phím thuộc hàng phím cơ sở, hàng phím trên 5. Dặn dò: - Học bài, nhớ kỹ cách gõ phím - Tiết sau thực hành. - Ghi nhớ. - 1 HS trả lời - Ghi nhớ - Luyện tập gõ phím. ********************************************************************** Tuần 10 - Tiết 20 Ngày soạn: 05/11/2016 Ngày dạy: 09,10/11/2016 Bài 2: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG TRÊN (thực hành) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này sẽ giúp HS: - Hiểu được tầm quan trọng của việc đặt đúng ngón tay trên bàn phím - Biết được quy tắc gõ các phím trên hàng cơ sở, hàng trên - Nắm rõ cách sử dụng phần mềm Mario để luyện tập gõ bằng 10 ngón - Biết cách đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở - Biết sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên hàng phím trên. Chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ đúng phím theo ngón tay quy định - Ngồi và nhìn đúng tư thế - Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, phần mềm Mario - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Nhanh chóng ổn định trật tự - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy viết các phím ở hàng trên. - 2 HS lên bảng trả lời. ? Em hãy nêu cách gõ các phím ở hàng trên và nêu chú ý - HS ở dưới lớp nhận xét - Lắng nghe - Nhận xét, cho điểm 3. Dạy và học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô cùng các em sẽ ôn luyện gõ các phím ở hàng cơ sở và tập gõ các phím ở hàng trên 3.2. Thực hành: - Y/c HS mở phần mềm soạn thảo Word để tập gõ các phím ở hàng cơ sở và hàng phím trên. Gõ phím cách sau khi gõ 1 số phím - Quan sát HS thực hành, kịp thời uốn nắn những lỗi sai mà HS thường gặp phải - Y/c HS khởi động phần mềm Mario - Làm mẫu cho HS biết cách thực hành, lưu ý những điều quan trọng cho HS nhớ - Y/c HS thực hành gõ phím trong phần mềm Mario - Nhắc nhở học sinh gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình - Tổ chức thi trong lớp xem ai gõ chính xác nhất, có số phím có đúng nhiều nhất - Y/c HS tắt phần mềm và tắt máy. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của bài học - Mở phần mềm - Tập gõ phím theo hướng dẫn của cô giáo. - Khởi động phần mềm Mario - Quan sát - Thực hành gõ phím - Chú ý - Tổ chức thi, cố gắng. 4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức cơ bản, cách gõ phím vừa học. - Tắt phần mềm, tắt máy.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> 5. Dặn dò: HS về nhà làm học bài, luyện tập - Lắng nghe thêm và xem trước bài 3: “Tập gõ các phím ở hàng phím dưới” - Ghi nhớ ********************************************************************** Tuần 11 - Tiết 21 Ngày soạn: 12/11/2016 Ngày dạy: 14,15/11/2016 Bài 3: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG DƯỚI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này sẽ giúp HS: - Thấy được tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím - Nắm rõ quy tắc gõ các phím trên hàng cơ sở, hàng trên, hàng dưới, đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở - Biết cách sử dụng phần mềm Mario để luyện tập gõ bằng 10 ngón, sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên hàng phím dưới. Chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh - Nắm được cách đưa các ngón tay xuống để gõ các phím ở hàng dưới - Có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ đúng phím theo ngón tay quy định. - Ngồi và nhìn đúng tư thế II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, phần mềm Mario - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số. Hoạt động của trò - Nhanh chóng ổn định trật tự - HS lên bảng trả lời. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy viết các phím ở hàng trên. - HS ở dưới lớp nhận xét - Lắng nghe. ? Em hãy nêu cách gõ các phím ở hàng trên và nêu chú ý - Nhận xét, cho điểm 3. Dạy và học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã thực hiện gõ hàng phím trên của máy tính. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em làm quen thêm một hàng phím nữa. Đó là “Hàng phím dưới”. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của bài học. - Nhận biết.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 3.2. Tìm hiểu cách gõ: - Cho HS nhận biết lại tên các ngón tay trên hai bàn tay để thuận tiện cho việc học gõ mười ngón Đặt tay trên bàn phím: Các ngón tay vẫn đặt lên các phím ở hàng cơ sở - Giới thiệu cách gõ * Cách gõ: Các ngón tay sẽ đưa xuống để gõ các phím ở hàng dưới. Sau khi gõ xong một phím, phải đưa ngón tay trở về phím xuất phát tương ứng ở hàng cơ sở - HD HS cách gõ từng ngón tay vào phím chứa kí tự chữ cần thiết * Tay trái: - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: V và B - Ngón giữa vươn lên gõ phím: C - Ngón áp út vươn lên gõ phím: X - Ngón út vươn lên gõ phím: Z * Tay phải: - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: N và M - Ngón giữa vươn lên gõ phím:, - Ngón áp út vươn lên gõ phím: . - Ngón út vươn lên gõ phím: / * Ví dụ: Muốn gõ chữ Z hãy tìm vị trí chữ Z trên bàn phím, xác định ngón út của tay trái (HS giơ ngón út của tay trái) và dùng ngón út của tay trái đưa xuống gõ (ấn) vào chữ Z. - Lắng nghe - Chú ý - Quan sát, làm thử - Nhắc lại - Lắng nghe. - Chú ý. - Quan sát. - Ghi nhớ. 3.3. Tìm hiểu phần mềm Mario: ? Em hãy nhắc lại cách khởi động phần mềm Mario? * Tập gõ với PM Mario: a. Chọn bài: - Lắng nghe - Nháy chuột vào mục Lessons - Nháy chuột tại mục Add bottom row để chọn bài - Thực hành trước tập gõ các phím đã học và các phím thuộc hàng dưới - Nháy chuột lên khung tranh số 1 để chọn bài tập gõ tương ứng b. Tập gõ: - Lắng nghe Lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi của Mario * Chú ý: HS gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình c. Kết quả: Sau khi gõ hết thời gian quy định, trên màn - Chú ý hình sẽ hiện bảng thông báo + Keys Typed: Số phím đã gõ + Errrors: Số phím gõ sai.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> d. Tiếp tục hoặc kết thúc: - Quan sát + Nháy chuột lên ô Next để luyện tập tiếp + Nháy chuột lên ô Menu để quay về màn hình chính - Nhấn phím ESC nếu muốn kết thúc bài tập gõ giữa chừng e. Thoát khỏi Mario: - Nháy chuột lên ô MENU để quay về màn hình chính - Ghi nhớ - Nháy chuột tại mục FILE - Nháy chuột vào mục QUIT - Thực hành trước 4. Củng cố: - Tóm tắt nội dung bài học, nhắc lại quy tắc gõ mười ngón - Những phím thuộc hàng phím cơ sở, hàng phím trên, hàng dưới 5. Dặn dò: - Học bài, nhớ kỹ cách gõ phím - Tiết sau thực hành.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tuần 11 - Tiết 22. Ngày soạn: 12/11/2016 Ngày dạy: 16,17/11/2016. Bài 3: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG DƯỚI (thực hành) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này sẽ giúp HS: - Thấy được tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím - Nắm rõ quy tắc gõ các phím trên hàng cơ sở, hàng trên, hàng dưới, đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở - Biết cách sử dụng phần mềm Mario để luyện tập gõ bằng 10 ngón, sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên hàng phím dưới. Chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh - Nắm được cách đưa các ngón tay xuống để gõ các phím ở hàng dưới - Có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ đúng phím theo ngón tay quy định. - Ngồi và nhìn đúng tư thế II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, phần mềm Mario - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Nhanh chóng ổn định trật tự - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy viết các phím ở hàng dưới? ? Em hãy nêu cách gõ các phím ở hàng - 2 HS lên bảng trả lời dưới? - HS ở dưới lớp nhận xét - Nhận xét, cho điểm 3. Dạy và học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô cùng các em sẽ ôn luyện gõ các phím ở hàng cơ sở, hàng phím trên và tập gõ các phím ở hàng dưới 3.2. Thực hành: - Y/c HS mở phần mềm soạn thảo Word để tập gõ các phím ở hàng cơ sở, hàng phím trên và hàng phím dưới. Gõ phím cách sau khi gõ 1 số phím - Quan sát HS thực hành, kịp thời uốn nắn những lỗi sai mà HS thường gặp phải - Y/c HS khởi động phần mềm Mario - Làm mẫu cho HS biết cách thực hành,. - Lắng nghe - HS nghe để xác định nhiệm vụ của bài học. - Mở phần mềm - Tập gõ phím theo hướng dẫn của cô giáo. - Khởi động phần mềm Mario.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> lưu ý những điều quan trọng cho HS nhớ - Y/c HS thực hành gõ phím trong phần mềm Mario - Nhắc nhở học sinh gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình - Tổ chức thi trong lớp xem ai gõ chính xác nhất, có số phím có đúng nhiều nhất - Y/c HS tắt phần mềm và tắt máy. - Quan sát - Thực hành gõ phím - Chú ý - Tổ chức thi, cố gắng. 4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức cơ bản, - Tắt phần mềm, tắt máy cách gõ phím vừa học 5. Dặn dò: HS về nhà làm học bài, luyện - Lắng nghe tập thêm và xem trước bài 4: “Tập gõ các phím ở hàng phím số” - Ghi nhớ. Tuần 12 - Tiết 23. Ngày soạn: 19/11/2016 Ngày dạy: 21,22/11/2016 Bài 4: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG PHÍM SỐ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này sẽ giúp HS: - Hiểu được tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím - Biết quy tắc gõ các phím trên hàng cơ sở, hàng trên, hàng dưới, hàng phím số - Biết sử dụng phần mềm Mario để luyện tập gõ bằng 10 ngón - Nắm được cách vươn các ngón tay lên để gõ các phím ở hàng phím số - Có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ đúng phím theo ngón tay quy định - Ngồi và nhìn đúng tư thế II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, phần mềm Mario - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Nhanh chóng ổn định trật tự - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Lớp trưởng báo cáo sĩ s 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra - Nhận xét giờ thực hành trước 3. Dạy và học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ? Em hãy liệt kê những phím có trong hàng. - Lắng nghe - Trả lời.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> phím số? ? Vậy để gõ những phím đó em phải làm như thế nào? - Tiết học ngày hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em tập gõ các phím ở hàng phím số. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của bài học - Nhận biết. 3.2. Tìm hiểu cách gõ: - Cho HS nhận biết lại tên các ngón tay trên hai bàn tay để thuận tiện cho việc học gõ mười ngón - Giới thiệu cách gõ * Đặt tay trên bàn phím: Các ngón tay vẫn đặt lên các phím ở hàng cơ sở - HD HS cách gõ từng ngón tay vào phím chứa kí tự chữ cần thiết * Cách gõ: Các ngón tay sẽ đưa xuống để gõ các phím số. Sau khi gõ xong một phím, phải đưa ngón tay trở về phím xuất phát tương ứng ở hàng cơ sở * Tay trái: - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: 4 và 5 - Ngón giữa vươn lên gõ phím: 3 - Ngón áp út vươn lên gõ phím: 2 - Ngón út vươn lên gõ phím: 1 * Tay phải: - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: 6 và 7 - Ngón giữa vươn lên gõ phím: 8 - Ngón áp út vươn lên gõ phím: 9 - Ngón út vươn lên gõ phím: 0 * Ví dụ: Muốn gõ số 1 hãy tìm vị trí số 1 trên bàn phím, xác định ngón út của tay trái (HS giơ ngón út của tay trái) và dùng ngón út của tay trái đưa xuống gõ (ấn) vào phím số 1 3.3. Tìm hiểu phần mềm Mario: ? Em hãy nhắc lại cách khởi động phần mềm Mario? a. Chọn bài: - Nháy chuột vào mục Lessons - Nháy chuột tại mục Add Number để chọn bài tập gõ các phím đã học và các phím thuộc hàng dưới - Nháy chuột lên khung tranh số 1 để chọn bài tập gõ tương ứng b. Tập gõ:. - Lắng nghe - Chú ý - Quan sát, làm thử. - Nhắc lại - Lắng nghe - Chú ý - Quan sát. - Ghi nhớ. - Lắng nghe - Thực hành trước.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi của Mario * Chú ý: HS gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình c. Kết quả: Sau khi gõ hết thời gian quy định, - Lắng nghe trên màn hình sẽ hiện bảng thông báo + Keys Typed: Số phím đã gõ + Errrors: Số phím gõ sai - Quan sát d. Tiếp tục hoặc kết thúc: + Nháy chuột lên ô Next để luyện tập tiếp + Nháy chuột lên ô Menu để quay về màn - Ghi nhớ hình chính - Nhấn phím ESC nếu muốn kết thúc bài tập gõ giữa chừng e. Thoát khỏi Mario: Thoát khỏi Mario: ? Em hãy nhắc lại thoát khỏi phần mềm Mario? - Nháy chuột lên ô MENU để quay về màn hình chính - Nháy chuột tại mục FILE - Nháy chuột vào mục QUIT 4. Củng cố: - Tóm tắt nội dung bài học, nhắc lại quy tắc gõ mười ngón - Những phím thuộc hàng phím cơ sở, hàng phím trên, hàng dưới - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Học bài, nhớ kỹ cách gõ phím - Tiết sau thực hành.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tuần 12 - Tiết 24. Ngày soạn: 19/11/2016 Ngày dạy: 23,24/11/2016. Bài 4: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG PHÍM SỐ (TH) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này sẽ giúp HS: - Hiểu được tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím - Biết quy tắc gõ các phím trên hàng cơ sở, hàng trên, hàng dưới, hàng phím số - Biết sử dụng phần mềm Mario để luyện tập gõ bằng 10 ngón - Nắm được cách vươn các ngón tay lên để gõ các phím ở hàng phím số - Có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ đúng phím theo ngón tay quy định - Ngồi và nhìn đúng tư thế II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, phần mềm Mario - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Nhanh chóng ổn định trật tự - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - 2 HS lên bảng trả lời 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy viết các phím ở hàng số? ? Em hãy nêu cách gõ các phím ở hàng dưới?. - HS ở dưới lớp nhận xét - Lắng nghe. - Nhận xét, cho điểm 3. Dạy và học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô cùng các em sẽ ôn luyện gõ các phím ở hàng cơ sở, hàng phím trên, hàng phím dưới và tập gõ các phím ở hàng phím số 3.2. Thực hành: - Y/c HS mở phần mềm soạn thảo Word để tập gõ các phím ở hàng cơ sở, hàng phím trên và hàng phím dưới. Gõ phím cách sau khi gõ 1 số phím - Y/c HS làm bài thực hành T1, T2, T3 (SGK/49, 50) - Quan sát HS thực hành, kịp thời uốn nắn những lỗi sai mà HS thường gặp phải. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của bài học. - Mở phần mềm - Tập gõ phím theo hướng dẫn của cô giáo - Nhìn đề bài, thực hành.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Y/c HS khởi động phần mềm Mario - Làm mẫu cho HS biết cách thực hành, lưu ý những điều quan trọng cho HS nhớ - Y/c HS thực hành gõ phím trong phần mềm Mario - Nhắc nhở học sinh gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình - Tổ chức thi trong lớp xem ai gõ chính xác nhất, có số phím có đúng nhiều nhất - Y/c HS tắt phần mềm và tắt máy. - Khởi động phần mềm Mario - Quan sát - Thực hành gõ phím - Chú ý - Tổ chức thi, cố gắng - Tắt phần mềm, tắt máy. 4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức cơ bản, cách gõ phím vừa học - Lắng nghe 5. Dặn dò: HS về nhà làm học bài, luyện tập thêm và xem trước bài 5: “Ôn tập gõ phím” - Ghi nhớ - Học bài.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần 13- Tiết 25. Ngày soạn: 26/11/2016 Ngày dạy: 28,29/11/2016 Bài 5: ÔN TẬP GÕ PHÍM. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này sẽ giúp HS: - Nắm được tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím - Biết cách vươn ngón tay lên để gõ các phím hàng trên, đưa tay xuống gõ các phím hàng dưới, sau đó đưa ngón tay về đúng vị trí các phím hàng cơ sở để gõ - Đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở - Sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên bàn phím. Chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh - Rèn kĩ năng gõ, tính chăm chỉ, khả năng phán đoán - Phát huy tính độc lập - Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Nhanh chóng ổn định trật tự - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - 2 HS lên bảng trả lời 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy viết các phím ở hàng số? ? Em hãy nêu cách gõ các phím ở hàng dưới - Nhận xét, cho điểm. - HS ở dưới lớp nhận xét - Lắng nghe. 3. Dạy và học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học ngày hôm nay, cô sẽ ôn tập lại cho các em cách gõ phím - HS nghe để xác định nhiệm vụ của mà chúng ta đã học được ở những tiết trước bài học 3.2. Nhắc lại cách học với phần mềm Mario: - Chia lớp làm 4 nhóm - Y/c 4 nhóm thảo luận: + Nhóm 1: Tìm hiểu cách gõ phím ở hàng cơ sở - Chia lớp làm 4 nhóm + Nhóm 2: Tìm hiểu cách gõ phím ở hàng trên + Nhóm 3: Tìm hiểu cách gõ phím ở hàng dưới + Nhóm 4: Tìm hiểu cách gõ phím ở hàng số - Thảo luận theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Quan sát, hướng dẫn HS nhắc lại - Y/c từng nhóm trình bày nội dung thảo luận: - Trình bày thao tác gõ phím * Nhắc lại: *Chọn bài: Tập gõ các phím ở 4 hàng phím + Nháy chuột tại mục Lessons + Nháy chuột chọn mục muốn học + Nháy chuột lên khung tranh muốn - Cho HS nhận xét học * Tập gõ: Lần lượt gõ các phím xuất - Nhận xét, sửa và chốt ý hiện trên đường đi của Mario * Chú ý: HS gõ theo ngón tay được tô - Nhắc lại những thao tác cơ bản khi tập gõ màu ở phía dưới màn hình phím bằng phần mềm Mario * Kết quả: Sau khi gõ hết thời gian quy định, trên màn hình sẽ hiện bảng thông báo + Keys Typed: Số phím đã gõ + Errrors: Số phím gõ sai * Tiếp tục hoặc kết thúc: + Nháy chuột lên ô Next để luyện tập tiếp + Nháy chuột lên ô Menu để quay về màn hình chính + Nhấn phím ESC nếu muốn kết thúc bài tập gõ giữa chừng - Nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Tổng kết tiết học - Lắng nghe - Dặn dò HS về nhà ôn tập lại tất cả các kiến - Chú ý, lắng nghe thức đã học - Luyện tập gõ phím bằng PM Mario - Tiết sau thực hành gõ phím - Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tuần 13 - Tiết 26. Ngày soạn: 26/11/2016 Ngày dạy: 30,01/12/2016 Bài 5: ÔN TẬP GÕ PHÍM (thực hành). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này sẽ giúp HS: - Nắm được tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím - Biết cách vươn ngón tay lên để gõ các phím hàng trên, đưa tay xuống gõ các phím hàng dưới, sau đó đưa ngón tay về đúng vị trí các phím hàng cơ sở để gõ - Đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở - Sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên bàn phím. Chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh - Rèn kĩ năng gõ, tính chăm chỉ, khả năng phán đoán - Phát huy tính độc lập - Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, phần mềm Mario - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Nhanh chóng ổn định trật tự - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra - Y/c HS nhớ lại bài đã học trong vòng 5 phút 3. Dạy và học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Ôn tập gõ phím 3.2. Thực hành: - Y/c HS khởi động PM Word * Thực hành: Luyện gõ - BT T1 (SGK/53): Tac dat tac vang On troi mua nang phai thi Noi thi bua can, noi thi cay sau Cong lenh chang quan bao lau Ngay nay nuoc bac, ngay nay com vang - BT T2 (SGK/54): Dam sen Trong dam gi dep bang sen La xanh bong trang lai chen nhi vang Nhi vang bong trang la xanh Gan bun ma chang hoi tanh mui bun - BT T3 (SGK/54):. - Nhớ lại - HS nghe để xác định nhiệm vụ của bài học - Khởi động PM - Quan sát - Thực hành gõ phím.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> chien thang Dien Bien Phu 7 – 5 -1954 ngay quoc te thieu nhi 1 – 6 phep trinh tru 21 – 7 = 14 - Y/c HS khởi động phần mềm Mario - Làm mẫu cho HS biết cách TH, lưu ý những điều quan trọng cho HS nhớ - Y/c HS TH gõ phím trong PM Mario - Nhắc nhở học sinh gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình - Tổ chức thi trong lớp xem ai gõ chính xác nhất, có số phím có đúng nhiều nhất - Y/c HS tắt phần mềm và tắt máy. - Chú ý. - Tổ chức thi, cố gắng - Tắt phần mềm, tắt máy. 4. Củng cố - Dặn dò: Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà luyện tập thêm, xem trước chương 4 “Em tập vẽ” – Bài 1 “Tập tô màu”. - Lắng nghe, ghi nhớ - Học bài. Tuần 14 - Tiết 27. Ngày soạn: 03/12/2016 Ngày dạy: 05,06/12/2016 Chương 4: EM TẬP VẼ Bài 1: TẬP TÔ MÀU. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này sẽ giúp HS: - Biết mở/đóng phần mềm đồ họa Paint - Nhận biết được biểu tượng phần mềm đồ hoạ Paint trên màn hình - Nhận biết hộp công cụ, hộp màu, trang vẽ - Biết chọn màu vẽ, màu nền - Biết thực hành tô màu theo mẫu - Rèn khả năng quan sát, thao tác sử dụng chuột - Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, PM Paint - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Nhanh chóng ổn định trật tự - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - Hs trả lời 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Mặt trên của chuột gồm những nút - Hs nhận xét nào? Câu 2: Nháy đúp chuột là nháy chuột như thế.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> nào? - Nhận xét 3. Dạy và học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Với môn Mĩ thuật các em đã được làm quen với việc lựa chọn bút vẽ, màu vẽ cho việc vẽ hình trên giấy,... Ngoài việc vẽ trên giấy ra các em còn có thể vẽ những hình mình yêu thích trên máy vi tính bằng các phần mềm đồ hoạ. Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về một phần mềm đồ hoạ trong máy vi tính, đó là phần mềm vẽ “Paint” (đọc là pên) là phần mềm vẽ hình đơn giản. Phần mềm này giúp ta tập tô màu, tập vẽ mà không cần giấy mực 3.2. Tìm hiểu cách khởi động phần mềm Paint: - Giới thiệu cho HS biết cách khởi động Phần mềm Paint - Y/c HS quan sát H59 (SGK/55) để nhận biết màn hình của Paint - Giới thiệu cho HS biết: Hộp công cụ, Trang vẽ, Hộp màu 3.3. Làm quen với hộp màu: - Cho HS đọc thầm mục 1/SGK trong 3 phút ? Quan sát H60 (SGK/56), em hãy cho biết hộp màu nằm ở vị trí nào? - Giới thiệu: Hai ô bên trái hộp màu cho ta biết màu vẽ và màu nền. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của bài học. - Lắng nghe 1. Cách khởi động phần mềm Paint: - Để khởi động PM, có 2 cách: * C1: Nháy đúp chuột lên biểu tượng (hộp bút) trên màn hình nền * C2: Vào Start /Program / Accessories/ Paint - Quan sát - Chú ý quan sát - Đọc thầm SGK - Lắng nghe. ? Màu vẽ và màu nền được dùng để làm gì? - Nhận xét, chốt. - Trả lời - Màu vẽ thường được dùng để vẽ các đường như: đường thẳng, đường cong - Màu nền thường được dùng để tô màu cho phần bên trong của một hình. - Lắng nghe - HD cho HS cách chọn màu vẽ và màu nền.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Để chọn màu vẽ: nháy nút trái chuột lên một ô màu trong hộp màu - Ghi chép - Để chọn màu nền: nháy nút phải chuột lên một ô màu trong hộp màu - Em sử dụng cộng cụ Tô màu Để tô màu em dùng công cụ để tô màu - Đọc SGK * Tô màu: 3.4. Tìm hiểu cách tô màu: - Y/c HS quan sát H61 (SGK/56) ? Để tô màu cho hình vẽ, em sẽ sử dụng công cụ gì? - Nháy chuột để chọn công cụ - Y/c HS đọc SGK về các bước thực hiện Tô - Nháy chuột chọn màu tô màu - Nháy chuột vào vùng muốn tô màu - Cho 3 HS đứng tại chỗ đọc các bước thực * Chú ý: Nếu tô nhầm, hãy nhấn giữ tổ hiện Tô màu hợp phím Ctrl + Z để lấy lại hình trước - Nhắc lại đó và tô lại hoặc nhắp chuột trái vào Edit Undo (bước này chỉ thực hiện được 5 lần). - Thực hiện - Chú ý quan sát. * HD thêm: - Muốn mở một trang vẽ mới ấn FILE -->NEW - Khi chúng ta thao tác sai hộp công cụ hoặc hộp màu có thể bị biến mất (ẩn đi) các em có thể chọn cách mở như sau Cách 1: Kích vào VIEW - Lắng nghe Cách 2: Nhấn tổ hợp phím CTRL + T (hiển - Ghi nhớ thị hộp công cụ), CTRL + L (để hiển thị hộp màu) 4. Củng cố - Dặn dò: Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà học bài, xem trước các bài tập thực hành để tiết sau thực hành Tô màu. ******************************************************************* Tuần 14 - Tiết 28. Ngày soạn: 03/11/2016 Ngày dạy: 07,08/12/2016 Chương 4: EM TẬP VẼ.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Bài 1: TẬP TÔ MÀU (thực hành) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này sẽ giúp HS: - Biết mở/đóng phần mềm đồ họa Paint, nhận biết được biểu tượng PM đồ hoạ Paint trên màn hình - Nhẫn biết hộp công cụ, hộp màu, trang vẽ, biết chọn màu vẽ, màu nền - Biết thực hành tô màu theo mẫu - Rèn khả năng quan sát, thao tác sử dụng chuột, rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, PM Paint - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Nhanh chóng ổn định trật tự - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - 2 HS lên bảng trả lời 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phần mềm Paint là gì? ? Em khởi động Paint bằng cách nào? - HS ở dưới lớp nhận xét - Lắng nghe - Nhận xét, cho điểm 3. Dạy và học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ vận - HS nghe để xác định nhiệm vụ của dụng những kiến thức đã được học ở tiết bài học trước để thực hành Tô màu hình vẽ 3.2. Thực hành: - Y/c HS khởi động MT và PM Paint - Khởi động MT và PM - Y/c HS làm các bài thực hành T2, T3, T4, - Đọc để bài và làm BT T5 (SGK/57, 58) - HD cho HS cách làm bài - Quan sát HS làm bài, sửa sai cho HS - Chấm điểm 5 HS làm bài tập xong nhanh nhất - Tắt máy và PM - Y/c HS tăt PM và tắt máy tính - Nhận xét giờ thực hành 4. Củng cố - Dặn dò: Tổng kết tiết học, dặn - Lắng nghe nhận xét dò HS về nhà luyện tập tô màu thêm và xem - Ghi nhớ trước bài 2 “Tô màu bằng màu nền” Tuần 15- Tiết 29. Ngày soạn: 10/12/2016 Ngày dạy: 12,13/12/2016 Bài 2: TÔ MÀU BẰNG MÀU NỀN.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này sẽ giúp HS: - Biết thêm cách tô màu bằng màu nền - Thành thạo cách tô màu để tô các hình đơn giản - Rèn kỹ năng sử dụng chuột - Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học - Thể hiện được tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, phần mềm Paint - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Nhanh chóng ổn định trật tự - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - HS lên bảng trả lời 2. Kiểm tra bài cũ: * Hộp màu nằm ở: Phía dưới màn hình ? Hộp màu nằm ở vị trí nào của màn hình của của Paint Paint? ? Hãy chọn phát biểu đúng: A. Nháy đúp chuột vào một màu trong hộp màu để chọn màu vẽ và màu nền B. Nháy nút phải chuột vào một màu trong hộp màu để chọn màu nền, nháy nút trái chuột vào một màu trong hộp màu để chọn màu vẽ C. Di chuyển chuột đến một màu trong hộp màu để chọn màu vẽ và màu nền ? Hộp công cụ nằm ở vị trí nào trên màn hình của Paint?. * Phát biểu đúng là: B - Lắng nghe. * Hộp công cụ nằm ở: Bên trái trên màn hình của Paint * Các bước thực hiện thao tác Tô màu: - Nháy chuột để chọn công cụ ? Em hãy nêu các bước thực hiện thao tác Tô - Nháy chuột chọn màu tô màu? - Nháy chuột vào vùng muốn tô màu - HS ở dưới lớp nhận xét - Nhận xét, cho điểm 3. Dạy và học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Ở tiết học trước, ta đã làm quen với cách chọn màu và cách tô màu bằng màu vẽ. Buổi học hôm nay ta sẽ học cách tô màu bằng màu nền 3.2. Tìm hiểu cách tô màu bằng màu nền: ? Em hãy nhắc lại hộp màu nằm ở vị trí nào. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của bài học - Nằm ở phía dưới - Nháy nút phải chuột lên một ô màu.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> của màn hình Paint? ? Để chọn màu nền em làm như thế nào?. trong hộp màu. - Chú ý - Lắng nghe, ghi chép - Nhận xét, nhắc lại kiến thức - Nhấn tổ hợp phím CTRL + T (hiển thị - Giới thiệu cách tô màu bằng màu nền hộp công cụ), CTRL + L (để hiển thị ? Khi chúng ta thao tác sai hộp công cụ hoặc hộp màu) hộp màu có thể bị biến mất (ẩn đi) các em có thể chọn cách mở như thế nào? - Lắng nghe - Nhận xét, nhắc lại 3.3. Bài tập: * Bài 1: Để chọn màu nền, em thực hiện thao tác nào? * Bài 2: Để tô màu bằng màu nền em thực hiện thao tác nào?. * Bài 1: Để chọn màu nền: Nháy nút phải chuột lên một ô màu trong hộp màu Bài 2: Các bước thực hiện: - B1: Chọn công cụ - B2: Nháy nút phải chuột chọn màu tô - B3: Nháy nút phải chuột vào vùng muốn tô màu - Làm bài tập. - Y/c HS làm BT - Nhận xét bài làm của HS, cho điểm. - Chú ý, lắng nghe. 4. Củng cố - Dặn dò: Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà học bài, luyện tập thêm để tiết sau thực hành ********************************************************************** Tuần 15 - Tiết 30 Ngày soạn: 10/12/2016 Ngày dạy: 14,15/12/2016 Bài 2: TÔ MÀU BẰNG MÀU NỀN (thực hành) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này sẽ giúp HS: - Biết thêm cách tô màu bằng màu nền - Thành thạo cách tô màu để tô các hình đơn giản - Rèn kỹ năng sử dụng chuột - Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học - Thể hiện được tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, phần mềm Paint - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp - Nhanh chóng ổn định trật tự - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số - Lớp trưởng báo cáo sĩ số - 2 HS lên bảng trả lời 2. Kiểm tra bài cũ: * Để chọn màu nền: Nháy nút phải chuột ? Để chọn màu nền, em thực hiện thao tác lên một ô màu trong hộp màu nào? * Các bước thực hiện: - B1: Chọn công cụ ? Để tô màu bằng màu nền em thực hiện - B2: Nháy nút phải chuột chọn màu tô thao tác nào? - B3: Nháy nút phải chuột vào vùng muốn tô màu - HS ở dưới lớp nhận xét - Lắng nghe. - Nhận xét, cho điểm 3. Dạy và học bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ vận dụng những kiến thức đã được học ở tiết trước để thực hành Tô màu bằng màu nền 3.2. Thực hành: - Y/c HS khởi động MT và PM Paint - Y/c HS làm các bài thực hành T1, T2 (SGK/59) - HD cho HS cách làm bài - Quan sát HS làm bài, sửa sai cho HS - Chấm điểm 5 HS làm bài tập xong nhanh nhất - Y/c HS tắt PM và tắt máy tính - Nhận xét giờ thực hành 4. Củng cố - Dặn dò: Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà luyện tập thêm và xem trước bài 3 “Vẽ đoạn thẳng”. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của bài học. - Khởi động MT và PM - Đọc để bài và làm BT. - Tắt máy và PM - Lắng nghe nhận xét - Ghi nhớ. Tuần 16 - Tiết 31. Ngày soạn: 17/12/2016 Ngày dạy: 19,20/12/2016 Bài 3: VẼ ĐOẠN THẲNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cách vẽ đường thẳng 2. Kĩ năng: Sử dụng công cụ đường thẳng. trong hộp công cụ để vẽ đường thẳng.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> 3. Thái độ: Nghiêm túc, thích thú II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy 1. Ổn định lớp - Y/c HS trật tự, báo cáo sĩ số. Hoạt động của Trò - Nhanh chóng ổn định trật tự - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 1. So sánh cách chọn màu vẽ và màu nền ?. - 2 HS lên bảng trả lời. 2. Nếu tô nhầm hãy nhấn giữ phím gì để lấy lại - Nút trái hình trước đó?. - Nút phải. 3. Bài mới: 1. Các bước thực hiện vẽ đường thẳng. - CTRL và gõ phím Z - Lắng nghe. Các bước thực hiện: Bước 1: Chọn công cụ Đường thẳng. trong. hộp công cụ. - Quan sát hình trong sgk (hoặc nếu. Bước 2: Chọn màu vẽ. có ở trên bảng). Bước3: Chọn nét vẽ ở phía dưới hộp công cụ Bước 4: Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm cuối của đoạn thẳng. - ghi chép. Chú ý: Muốn vẽ đường thẳng nằm ngang hoặc thẳng đứng , các con phải nhấn giữ phím SHIFT trong khi kéo thả chuột GV hướng dẫn trên bảng vẽ đường thẳng nằm - Lắng nghe và theo dõi trên bảng ngang, chéo, thẳng đứng B1: Chọn công cụ. - 1 hs nói mieng và 1 hs lên vẽ theo. B2: Chọn màu vẽ (màu da cam). lới nói của bạn. B3: Chọn nét vẽ (chọn nét thứ 3) B4: Nhấn phím shift khi kéo thả chuột.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> - gọi hs lên vẽ đường thẳng * Muốn vẽ đường thẳng nằm ngang hoặc thẳng - phím SHIFT đứng , các con phải nhấn giữ phím gì trong khi kéo thả chuột? * Có mấy bước vẽ đường thẳng? - 4 bước chú ý đến bước nào trong cách vẽ đường thẳng? - bước thứ 2 và 3 4. Củng cố dặn dò Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà luyện tập - Ghi nhớ thêm ******************************************************************** Tuần 16 - Tiết 32 Ngày soạn: 17/12/2016 Ngày dạy: 21,22/12/2016 Bài 3: VẼ ĐOẠN THẲNG (thực hành) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cách vẽ đường thẳng 2. Kĩ năng: Sử dụng công cụ đường thẳng trong hộp công cụ để vẽ đường thẳng 3. Thái độ: Nghiêm túc, thích thú II. Đồ dùng dạy học: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò I. Ổn định trật tự - Xếp hàng lên phòng tin học - Kiểm tra phòng tin học II. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: 1. Muốn vẽ đường thẳng nằm ngang hoặc thẳng đứng, các con phải nhấn giữ phím gì trong khi kéo thả chuột? 2. Có mấy bước vẽ đường thẳng? chú ý đến bước nào trong cách vẽ đường thẳng? III. Thực hành Bài tập sgk T1-->T4 SGK 60 - 61. - Phím SHIFT.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> - 4 bước - Bước thứ 2 và 3. - Thực hành - GV quan sát hướng dẫn HS làm bài. Có thể giao thêm bài nếu học sinh hoàn - Chú ý thành sớm bài vẽ của mình Nhắc nhở IV. Củng cố dặn dò Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà luyện tập thêm. - Xếp ghế - Đẩy bàn phím. ********************************************************************** Tuần 17 - Tiết 33 Ngày soạn: 24/12/2016 Ngày dạy: 26,27/12/2016 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này sẽ giúp HS: - Nhớ lại các kiến thức đã học ở các chương - Vận dụng kiến thức để hoàn thành bài thi - Rèn luyện kĩ năng làm bài thi trắc nghiệm - Thể hiện tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định lớp 2. Bài mới * Giới thiệu bài: Tiết học ngày hôm nay các em sẽ cùng nhau ôn tập lại toàn bộ những kiến thức đã được học trong HKI, để chuẩn bị kiểm tra học kì I * Nội dung ôn tập: A. Phần lý thuyết: Chương I:.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> + Các bộ phận của máy tính + Các thao tác khi sử dụng máy: bật máy, tắt máy, tư thế ngồi + Các dạng của thông tin gồm: Văn bản, âm thanh, hình ảnh + Làm quen với bàn phím máy tính, nhận biết bàn phím là bộ phận nhập dữ liệu quan trọng của máy tính + Làm quen với chuột máy tính, biết thao tác sử dụng chuột: di chuyển, nhắp chuột… + Máy tính trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội Chương II: + Làm quen với trò chơi Blocks, Dots, Sticks + Rèn luyện thao tác sử dụng chuột, rèn luyện trí thông minh Chương III: + Tập gõ các phím ở hàng cơ sở + Tập gõ các phím ở hàng trên + Tập gõ các phím ở hàng dưới + Tập gõ các phím ở hàng phím số + Cách gõ 10 ngón bằng PM Mario Chương IV: + Làm quen với phần mềm vẽ Paint + Cách tô màu bằng công cụ Tô màu + Cách tô màu bằng màu nền 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc nhở HS về nhà xem lại bài - Luyện tập thêm phần gõ phím và tập vẽ. Tuần 17 - Tiết 34. Ngày soạn: 24/12/2016 Ngày dạy: 28,29/12/2016. ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này sẽ giúp HS: - Nhớ lại các kiến thức đã học ở các chương - Vận dụng kiến thức để hoàn thành bài thi - Rèn luyện kĩ năng làm bài thi trắc nghiệm - Thể hiện tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Đ/v giáo viên: SGK, giáo án, phòng mày, phần mềm Mario, Paint - Đ/v học sinh: SGK, vở, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định lớp 2. Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> * Giới thiệu bài: Tiếp tục bài học ngày hôm trước, hôm nay các em sẽ được thực hành luyện tập vẽ bằng PM Paint và gõ phím 10 ngón để chuẩn bị kiểm tra học kì I * Nội dung ôn tập: B. Phần thực hành: - Cho HS nhắc lại các thao tác gõ 10 ngón bằng PM Mario: Cách khởi động phần mềm, cách chọn các hàng phím, các mức độ luyện tập…, gõ bằng PM Word - Y/c HS nhớ lại các thao tác vẽ - Cho HS khởi động máy tính, khởi động 2 PM Word, Paint - Y/c HS làm 2 bài tập B1 và B2 - Quan sát, hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét giờ thực hành - Y/c HS tắt PM và tắt máy * Bài tập 1: Sử dụng các công cụ thích hợp để vẽ bức tranh theo mẫu sau:. * Bài tập 2: Khởi động PM Word rồi gõ theo mẫu sau: Vui sao khi chớm vào hè Xôn xao tiếng sẻ tiếng ve báo mùa Rộn ràng là một cơn mưa Trên đồng bông lúa cũng vừa uốn câu Trần Đăng Khoa (Lưu ý: Chỉ cần gõ bằng Tiếng Việt không dấu) 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc nhở HS về nhà học kĩ phần lý thuyết - Ôn luyện gõ phím và tập vẽ - Tuần sau thi HK. Tuần 18 - Tiết 35 + 36. PHÒNG GD&ĐT TP.BMT Trường TH Phan Đình Phùng Họ và tên: ……………………... …………………………………. Lớp: ……… Điểm. Ngày soạn: 24/12/2016 Ngày dạy: 02-05/01/2017 ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tin học Khối: 3 Năm học: 2016 - 2017 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Nhận xét của cô giáo.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> ĐỀ BÀI LÝ THUYẾT (5Đ) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Một máy tính để bàn bao gồm các bộ phận nào sau đây? (0,5đ) A. Màn hình, thân máy, loa, bàn phím. B. Màn hình, thân máy, chuột, máy in. C. Màn hình, thân máy, bàn phím, chuột. 2. Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra ở đâu ? (0,5đ) A. Màn hình B. Thân máy C. Bàn phím 3. Khi xem phim hoạt hình, em nhận được thông tin dạng…………………và dạng……………………? (0,5đ) A. Văn bản, âm thanh B. Âm thanh, hình ảnh C. Văn bản, hình ảnh 4. “Tiếng trống trường” thuộc thông tin dạng nào sau đây? (0,5đ) A. Văn bản B. Âm thanh C. Hình ảnh 5. Các phím chữ cái Z X C V B N M . Đó là các phím ở hàng phím nào? (0,5đ) A. Hàng phím số B. Hàng phím trên C. Hàng phím dưới 6. Trong hàng phím cơ sở có 2 phím có gai, đó là 2 phím nào ? (0,5đ) A. Phím F và phím G B. Phím F và phím J C. Phím S và phím J 7. Mặt trên của chuột thường có mấy nút? (0,5đ) A. 1 nút B. 2 nút C. 3 nút 8. Biểu tượng nào sau đây là biểu tượng của phần mềm Paint ? (0,5đ) A.. B.. C. Dots.exe. Blocks.exe. 9. Trong các công cụ dưới đây, công cụ nào là công cụ tô màu? (0,5đ). A.. B.. C.. 10. Cách tắt máy đúng cách là cách nào trong các cách dưới đây? (0,5đ) A. Nháy chuột vào nút Start -> Turn Off Computer - > Stand By B. Nháy chuột vào nút Start -> Turn Off Computer - > Restart C. Nháy chuột vào nút Start -> Turn Off Computer - > Turn Off II. THỰC HÀNH (5Đ) Em hãy khởi động chương trình Paint và thực hành các bài vẽ sau đây: Bài 1. Em hãy mở tệp Tomau4.bmp trên màn hình desktop và tô màu hình 65a thành hình 65b (1đ).
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hình 65a. Bài 3. Em hãy sử dụng công cụ đường thẳng chọn nét vẽ thứ 3 để vẽ cái thang như hình mẫu. Bài 2. Em hãy dùng công cụ cây và chọn nét vẽ thứ 3 từ trên (2đ). Tuần 19 - tiết 37. và chọn màu vẽ là màu xanh dương, dưới đây: (2đ). đường cong và chọn màu vẽ là màu lá xuống để vẽ chiếc lá như hình mẫu dưới đây.. Ngày soạn: 07/01/2017 Ngày dạy: 09,10/01/2017. BÀI 4: TẨY, XÓA HÌNH (TIẾT 1) I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách tẩy một vùng trên màn hình, chọn một phần của hình vẽ, xoá một vùng trên màn hình - Sử dụng các công cụ tẩy xoá hình một cách thành thạo II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số:. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách vẽ một đoạn thẳng nằm ngang ? GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: ? Trong quá trình vẽ có những lúc sai vậy thì khi sai ta phải làm gì? GV: Hướng dẫn học sinh cách tẩy một vùng trên màn hình ? Sử dụng công cụ gì để tẩy? - Trong hộp công cụ tẩy có các kích của các cục tẩy khác nhau Cho học sinh quan sát hình 73 trang 62 ? Làm thế nào để tẩy hinh không mong muốn? GV nêu chú ý cho học sinh và cho HS đọc GV: Hướng dẫn hs chọn một phần hình vẽ Có hai công cụ GV: Hướng dẫn hs chọn công cụ chọn - Chọn một vùng hình chữ nhật hoặc hình vuông ? Nêu cách chọn ?. - 2 HS trả lời - HS nhận xét. HS Trả lời 1. Tẩy một vùng trên màn hình Các bước thực hiện: 1. Chọn công cụ tẩy trong hộp công cụ 2. Chọn kích thước của tẩy ở dưới hộp công cụ (H- 73) 3. Nháy hoặc kéo thả chuột trên phần hình cần tẩy Chú ý: SGK Trang 62 2. Chọn một phần hình vẽ: - Có hai công cụ: + Công cụ chọn + Công cụ chọn tự do a, Công cụ chọn Các bước thực hiện: 1. Chọn công cụ trong hộp công cụ 2. Kéo thả chuột từ một góc của vùng cần chọn đến góc đối diện của vùng đó - Học sinh quan sát. - Vùng được chọn được đánh dấu bằng các nét đứt như hình 75 và cho học sinh quan sát IV. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại kiến thức cho học sinh - Về nhà học lại bài và làm bài thực hành trước - Chuẩn bị cho tiết sau thực hành ********************************************************************** Tuần 19 - tiết 38 Ngày soạn: 07/01/2017 Ngày dạy: 11,12/01/2017.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> BÀI 4: TẨY, XÓA HÌNH (TIẾT 2) I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách tẩy một vùng trên màn hình, chọn một phần của hình vẽ, xoá một vùng trên màn hình - Sử dụng các công cụ tẩy xoá hình một cách thành thạo II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cách tẩy một vùng trên màn hình? GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Ngoài ra còn có công cụ dùng để chọn hình dạng tuỳ ý GV: Hướng dẫn học sinh sử dụng công cụ tự do ? Nêu cách chọn? Cho học sinh quan sát hình 76 trang 63 để thấy được hiệu ứng của chọn Trong quá trình vẽ có rất nhiều hình ta muốn xoá một vùng nào đó ? nêu cách xoá một vùng trên hình ? Khi xoá một hình thì màu ở vùng đó sẻ như thế nào? Đưa ra chú ý cho học sinh * Chia nhóm học sinh sao cho các em học sinh ngồi đủ vào máy thực hành (1. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. - 2 HS trả lời. HS lắng nghe b. Công cụ chọn tự do 1. Chọn công cụ trong hộp công cụ 2. Kéo thả chuột bao quanh vùng cần chọn, càng sát biên của vùng cần chọn càng tốt 3. Xoá một hình trên vùng Các bước thực hiện: 1. Dùng công cụ hay công cụ để chọn vùng cần xóa 2. Nhấn phím Delete * Chú ý: Vùng bị xoá sẻ chuyển sang màu nền - Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> em làm trước) GV yêu cầu học sinh khởi động paint GV: Cho học sinh xem yêu cầu bài thực hành T1, T2 trang 64 sgk. Học sinh thực hiện Học sinh xem bài thực hành Yêu cầu thực hành bài T1,T2. GV làm mẫu cho học sinh quan sát Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu Cho học sinh làm bài thực hành Học sinh làm thực hành GV Kiểm tra và hướng dẫn học sinh Học sinh nghiêm túc làm thực hành - Nhận xét học sinh thực hành và chỉ Học sinh lắng nghe lỗi cho học sinh GV: Đổi học sinh thực hành khi một Học sinh đổi người thực hành người thực hành xong IV. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại kiến thức cho học sinh - Về nhà học lại bài và làm bài thực hành trước **************************************************************** Tuần 20 - tiết 39 Ngày soạn: 13/01/2017 Ngày dạy: 16-17/01/2017 BÀI 5: DI CHUYỂN HÌNH (TIẾT 1) I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách để di chuyển hình trong quá trình vẽ, di chuyển đúng - Thành thạo trong việc di chuyển hình II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp:. Hoạt động của HS - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách chọn công cụ chọn tự do? - - 2 HS trả lời - GV nhận xét, cho điểm..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> 3. Bài mới: GV: Trong quá trình vẽ có những trường hợp chúng ta cần di chuyển hình Học sinh lắng nghe giáo viên giảng cho hình vẽ thêm sinh động hay là đẹp hơn. Các bước thực hiện:. - Hướng dẫn học sinh cách di chuyển hình. B1: 1. Dùng công cụ. ? Để di chuyển trước hết các em phải làm gì?. hoặc công cụ. để chọn một vùng bao quang hình cần di chuyển. - Cho một số học sinh nêu lại B1 - Cho học sinh quan sát hình 79 ở sgk B2: Đưa con trỏ chuột vào vùng được và phân tích việc di chuyển chọn và kéo thả chuột tới vị trí mới ? Nêu B2 của việc di chuyển hình? - Cho một số học sinh nêu lại B2. B3: Nháy chuột bên ngoài vùng chọn để. ? Nêu B3 của việc di chuyển hình?. kết thúc. - Cho một số học sinh nêu lại B3 IV. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại kiến thức cho học sinh - Về nhà học lại bài và làm bài thực hành trước - Chuẩn bị cho tiết sau thực hành ******************************************************************** Tuần 20 - tiết 40. Ngày soạn: 13/01/2017 Ngày dạy: 18-19/01/2017 BÀI 5: DI CHUYỂN HÌNH (TIẾT 2). I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách để di chuyển hình trong quá trình vẽ, di chuyển đúng - Thành thạo trong việc di chuyển hình II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp:.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách di chuyển hình ?. - 2 HS trả lời. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Chia nhóm học sinh sao cho các em học sinh Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo ngồi đủ vào máy thực hành (1 em làm trước) viên GV yêu cầu học sinh khởi động paint GV: Cho học sinh xem yêu cầu bài thực Học sinh thực hiện hành T1, T2 trang 65 - 66 sgk. Học sinh xem bài thực hành. GV làm mẫu cho học sinh quan sát. Yêu cầu thực hành bài T1,T2. Cho học sinh làm bài thực hành. Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu. GV Kiểm tra và hướng dẫn học sinh. Học sinh làm thực hành. - Nhận xét học sinh thực hành và chỉ lỗi cho Học sinh nghiêm túc làm thực hành học sinh. Học sinh lắng nghe. GV: Đổi học sinh thực hành khi một người thực hành xong IV. Củng cố - Dặn dò:. Học sinh đổi người thực hành. - Thực hành lại cho HS quan sát và chỉ ra các lỗi mà các em hay vấp phải - Về nhà xem lại các kiến thức đã học - Đọc trước bài mới: Bài 6 : Vẽ đường cong ********************************************************************** Tuần 21 - tiết 41. Ngày soạn: 03/02/2017 Ngày dạy: 06-07/02/2017 BÀI 6: VẼ ĐƯỜNG CONG (TIẾT 1). I. Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh biết các bước vẽ đường cong - Học sinh vẽ được đường cong và thực hành thành thạo các thao tác II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp:. Hoạt động của HS. Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu lợi ích của việc di chuyển hình?. - 2 HS trả lời. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Trong quá trình vẽ chúng em có thể sử Học sinh lắng nghe và đưa ra các nhận dụng dụng cụ bút chì để vẽ nhưng các xét khi vẽ đường cong bằng bút chì em thấy vẽ bằng dụng cụ bút chì sẻ như thế nào?. Các bước thực hiện. - Để vẽ được đường cong bao gồm các B1: Chọn công cụ đường cong bước thực hiện hộp công cụ ? Nêu B1 của việc vẽ đường cong?. trong. B2: Chon màu vẽ, nét vẽ. - Cho một số học sinh nhắc lại B1 ? Nêu B2 của việc vẽ đường cong? - Cho một số học sinh nhắc lại B2. B3: Kéo thả chuột từ điểm đầu tới điểm. ? Nêu B3 của việc vẽ đường cong?. cuối của đường cong. Một đoạn thẳng. - Cho một số học sinh nhắc lại B3. được tạo ra. ? Nêu B4 của việc vẽ đường cong?. B4: Đưa con trỏ chuột lên đoạn thẳng.. - Cho một số học sinh nhắc lại B4. Nhấn giữ và kéo nút trái chuột để uốn. - Hướng dẫn học lần lượt từng khâu của cong đoạn thẳng, tới khi vừa ý thì thả bước này để học sinh dễ hiểu và vận nút chuột và nháy chuột lần nữa dụng để vẽ IV. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại kiến thức cho học sinh - Về nhà học lại bài và làm bài thực hành trước - Chuẩn bị cho tiết sau thực hành.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> ********************************************************************* Tuần 21 - tiết 42. Ngày soạn: 03/02/2017 Ngày dạy: 08-09/02/2017 BÀI 6: VẼ ĐƯỜNG CONG (TIẾT 2). I. Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh biết các bước vẽ đường cong. - Học sinh vẽ được đường cong và thực hành thành thạo các thao tác. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp:. Hoạt động của HS. Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước vẽ đường cong ?. - 2 HS trả lời. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Chia nhóm học sinh sao cho các em học sinh Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo ngồi đủ vào máy thực hành (1 em làm trước) viên GV yêu cầu học sinh khởi động paint GV: Cho học sinh xem yêu cầu bài thực Học sinh thực hiện hành T1, T2 trang 68-69 sgk. Học sinh xem bài thực hành. GV làm mẫu cho học sinh quan sát. Yêu cầu thực hành bài T1,T2. Cho học sinh làm bài thực hành. Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu. GV Kiểm tra và hướng dẫn học sinh. Học sinh làm thực hành. - Nhận xét học sinh thực hành và chỉ lỗi cho Học sinh nghiêm túc làm thực hành học sinh. Học sinh lắng nghe. GV: Đổi học sinh thực hành khi một người thực hành xong IV. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại kiến thức cho học sinh. Học sinh đổi người thực hành.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Về nhà học lại bài và làm bài thực hành trước. Tuần 22 - Tiết 43. Ngày soạn: 10/02/2017 Ngày dạy: 13-14/02/2017. BÀI 7: SAO CHÉP MÀU TỪ MÀU CÓ SẴN (TIẾT 1) I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh biết sử dụng công cụ Sao chép màu. và công cụ Tô màu. để lấy một. màu có sẵn trên hình để tô màu cho một phần hình khác. - Học sinh có kỹ năng thực hành tốt và sử dụng đúng, linh hoạt 2 công cụ Sao chép màu và Tô màu. - HS hứng thú thực hành, ý thức tốt trong khi thực hành. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp:. Hoạt động của HS. Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Xác định công cụ Tô màu? Có mấy - 2 HS trả lời cách Tô màu? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Sao chép màu từ màu có sẵn. - Nghe giới thiệu.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Khi thực hành, có rất nhiều lúc ta cần phải linh hoạt và thực hành nhanh để không mất nhiều thời gian. Trong - HS nghe giới thiệu 4 bước thực hiện: những trường hợp ấy việc Sao chép + B1: Chọn công cụ Sao chép màu màu từ màu có sẵn rất tiện ích cho trong hộp công cụ người sử dụng phần mềm Paint. + B2: Nháy chuột lên phần hình vẽ có màu cần sao chép. - GV hướng dẫn HS các bước thực hiện + B3: Chọn công cụ Sao chép màu từ màu có sẵn.. + B4: Nháy chuột lên nơi cần tô bằng. - GV thực hành trên máy tính từng màu vừa sao chép. bước cho HS quan sát và làm theo - HS Sao chép 1 màu có sẵn trong hình hướng dẫn. vẽ theo 4 bước. - Quan sát và uốn nắn cho HS thực hành chính xác * Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS dùng các công cụ Sao chép màu. - HS đọc yêu cầu và nắm được các nội dung mà bài tập yêu cầu. và công cụ Tô màu. để tô màu ngôi nhà hình 87 b giống như ngôi nhà hình 87 a. - HS thực hành tô màu - HS làm lại theo hướng dẫn. - Quan sát HS thực hành - Uốn nắn, hướng dẫn HS làm bài T1 - Đánh giá, nhận xét quá trình HS thực. - Nghe, hiểu, tiếp thu - Học hỏi bạn bè. hành - Khen ngợi, biểu dương 1 số HS nhận thức nhanh và thực hành tốt. IV. Củng cố - Dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại kiến thức được học. - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Thực hành vẽ bằng Paint ( nếu có máy) - Xem lại kiến thức đã học..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tuần 22 - Tiết 44. Ngày soạn: 10/02/2017 Ngày dạy: 15-16/02/2017. BÀI 7: SAO CHÉP MÀU TỪ MÀU CÓ SẴN (TIẾT 2) I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh biết sử dụng công cụ Sao chép màu. và công cụ Tô màu. để lấy một. màu có sẵn trên hình để tô màu cho một phần hình khác. - Học sinh có kỹ năng thực hành tốt và sử dụng đúng, linh hoạt 2 công cụ Sao chép màu và Tô màu. - HS hứng thú thực hành, ý thức tốt trong khi thực hành. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp:. Hoạt động của HS. Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Xác định công cụ Tô màu? Có mấy - 2 HS trả lời cách Tô màu? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Thực hành 1. - HS đọc yêu cầu và nắm được các nội. - Yêu cầu HS dùng các công cụ Sao dung mà bài tập yêu cầu chép màu. và công cụ Tô màu. để tô màu chiếc thuyền hình 88 a giống - HS thực hành tô màu bài T2 như hình chiếc thuyền hình 88 b - Quan sát HS thực hành bài T2. - HS làm lại theo hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Uốn nắn, hướng dẫn HS làm bài T2. - Nghe, hiểu, tiếp thu. - Đánh giá, nhận xét quá trình HS thực - Học hỏi bạn bè hành - Khen ngợi, biểu dương 1 số HS nhận - HS đọc yêu cầu và nắm được các nội thức nhanh và thực hành tốt.. dung mà bài tập yêu cầu. - Cho điểm 1 số HS * Hoạt động 2: Thực hành 2 - Yêu cầu HS dùng các công cụ Sao chép màu. và công cụ Tô màu. để tô màu. - HS thực hành tô màu - HS làm lại theo hướng dẫn. chiếc xe đạp (GV chuẩn bị) - Quan sát HS thực hành. - Nghe, hiểu, tiếp thu. - Uốn nắn, hướng dẫn HS làm bài để - Học hỏi bạn bè HS tô được màu cho chiếc xe đạp được hài hoà - Đánh giá, nhận xét quá trình HS thực. - Tiếp thu và rút kinh nghiệm cho bản thân. hành - Rút kinh nghiệm cho 1 số HS nhận thức chậm, nhận thức kém IV. Củng cố - Dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại kiến thức được học. - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Thực hành vẽ bằng Paint ( nếu có máy) - Xem lại kiến thức đã học..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tuần 23 - Tiết 45. Ngày soạn: 17/02/2017 Ngày dạy: 20-21/02/2017 ÔN TẬP CHƯƠNG: EM TẬP VẼ. I. Mục đích yêu cầu: Nhắc lại các kiến thức đã học của chương nhằm giúp HS nhớ lại cách vẽ 1 hình đơn giản sử dụng kết hợp 2 công cụ vẽ đường thẳng và đường cong và biết tô màu. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp:. Hoạt động của HS. Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Xác định công cụ Tô màu? Có mấy cách Tô - 2 HS trả lời màu? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Nhắc lại lý thuyết - Gv vẽ một hình đơn giản có sử dụng công cụ đứờng thẳng và đường cong * Thực hành - Cho HS vẽ 1 hình đơn giản : xe em bé - Yêu cầu thực hành với tất cả các thao tác đã học - Gv có thể gọi 1 Hs lên vẽ trên máy của GV rồi gọi lần lượt HS khác lên vẽ - Cho HS vẽ theo ý tưởng của mình - Chiếu bài của HS . Tuyên dương bài vẽ đúng, đẹp với thao tác chính xác IV. Củng cố - Dặn dò:. - HS quan sát. - Làm theo yêu cầu của GV - Thực hành theo yêu cầu của GV - Thực hành. - 1 HS trả lời. HS khác nhận xét - Lắng nghe- Học hỏi bạn bè. - Gọi học sinh nhắc lại kiến thức được học. - Nhận xét, đánh giá giờ học..
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tuần 23 - Tiết 46. Ngày soạn: 17/02/2017 Ngày dạy: 22-23/02/2017 CHƯƠNG 5: EM TẬP SOẠN THẢO BÀI 1: BƯỚC ĐẦU SOẠN THẢO (TIẾT 1). I. Mục đích yêu cầu: - Mục đích: + HS làm quen với khái niệm “soạn thảo văn bản”, nắm được những tính năng ưu việt của máy tính trong việc soạn thảo. - Yêu cầu: + HS biết khởi động phần mềm soạn thảo Word, nhận diện giao diện làm việc của phần mềm soạn thảo Word, con trỏ soạn thảo và một số phím chức năng đặc biệt trong soạn thảo cũng như cách sử dụng chúng. + HS biết gõ chữ thường không dấu. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp:. Hoạt động của HS. Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Xác định công cụ Tô màu? Có mấy - 2 HS trả lời cách Tô màu? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Phần mềm soạn thảo - GV giới thiệu về phần mềm Word. - Nghe giới thiệu. - Để khởi động phần mềm Word cần - Nháy đúp chuột lên biểu tượng thao tác ntn? trên màn hình nền - HS thực hành - Cho HS tự mở phần mềm Word - Nội dung soạn thảo sẽ xuất hiện trong - Xuất hiện trong vùng soạn thảo.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> vùng nào? * Hoạt động 2: Soạn thảo - Để soạn thảo văn bản em phải soạn - Gõ các chữ hay kí hiệu từ bàn phím thảo bàng cách nào? - Con trỏ soạn thảo có hình dạng ntn?. - Là 1 vạch đứng nhấp nháy. - Khi gõ phím, chữ hoặc kí hiệu tương - Xuất hiện tại vị trí của con trỏ soạn ứng sẽ xuất hiện ở vị trí nào?. thảo. - Hãy cho biết vai trò của các phím sau: Enter, các phím mũi tên?. + Phím Enter: Để xuống dòng và bắt đầu đoạn văn mới + Các phím mũi tên: Để di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản (sang phải,. - Cho HS soạn thảo khoảng 2 câu và sang trái, lên trên, xuống dưới). sau đó thực hiện sử dụng các phím đặc - HS thực hành luyện gõ. biệt đã học IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc học sinh về chuẩn bị bài sau. - Thực hành trên Word ( nếu có máy) - Xem lại kiến thức đã học. ********************************************************************** Tuần 24 - Tiết 47 Ngày soạn: 25/02/2017 Ngày dạy: 27-28/02/2017 CHƯƠNG 5: EM TẬP SOẠN THẢO BÀI 1: BƯỚC ĐẦU SOẠN THẢO (TIẾT 2) I. Mục đích yêu cầu: - Mục đích: + HS làm quen với khái niệm “soạn thảo văn bản”, nắm được những tính năng ưu việt của máy tính trong việc soạn thảo. - Yêu cầu: + HS biết khởi động phần mềm soạn thảo Word, nhận diện giao diện làm việc của phần mềm soạn thảo Word, con trỏ soạn thảo và một số phím chức năng đặc biệt trong soạn thảo cũng như cách sử dụng chúng. + HS biết gõ chữ thường không dấu..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp:. Hoạt động của HS. Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết ý nghĩa của các phím - 2 HS trả lời đặc biệt: Enter, các phím mũi tên? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài T1. - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS gõ các từ sau đây: con nai. chim non. - HS thực hành gõ bài tập. hoa sen. phong lan. (Lưu ý: HS phải tập gõ theo quy tắc gõ. ban mai. long lanh. 10 ngón). bao la. rung rinh. trong veo - GV hướng dẫn HS tập gõ cho đúng. - Thực hành theo hướng dẫn. quy tắc. - Nghe, tiếp thu. - Nhận xét, đánh giá HS. - Học hỏi bạn bè. - Khen ngợi 1 số cá nhân thực hành tốt* Hoạt động 2: Thực hành 2. - 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài T2 - Yêu cầu HS gõ đoạn thơ sau đây: Vui sao khi chớm vào hè Xôn xao tiếng sẻ tiếng ve báo mùa Rộn ràng là một cơn mưa. - HS thực hành gõ bài tập (HS cần phải tập gõ theo quy tắc gõ 10 ngón).
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trên đồng bông lúa cũng vừa uốn câu - GV hướng dẫn 1 số HS nhận thức. - Thực hành theo hướng dẫn. chậm tập gõ - Nhận xét, đánh giá HS. - Nghe, tiếp thu. - Cho điểm 1 số HS IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc học sinh về chuẩn bị bài sau. - Thực hành trên Word ( nếu có máy) - Tập gõ trên Word những bài thơ,bài văn em thuộc. ********************************************************************** Tuần 24 - Tiết 48 Ngày soạn: 25/02/2017 Ngày dạy: 01-02/03/2017 CHƯƠNG 5: EM TẬP SOẠN THẢO BÀI 2: CHỮ HOA (TIẾT 1) I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh biết cách viết chữ hoa trong văn bản - Học sinh biết được cách lấy kí hiệu trên và kí hiệu dưới - Học sinh biết cách sửa lỗi gõ sai trong quá trình soạn thảo văn bản II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trong quá trình soạn thảo khi muốn xuống dòng ta làm thế nào? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: ? Trong quá trình soạn thảo các em viết chữ hoa vào câu lúc nào? - GV: Nêu ra các vị trí học sinh viết hoa. Hoạt động của HS. - 2 HS trả lời. Học sinh trả lời - Học sinh lắng nghe 1. Gõ chữ hoa: - Phím Caps Lock dùng để bật tắt đèn.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> GV: Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa và 2 phím để gõ được chữ hoa ? Phím caps lock dùng để làm gì? - Cho một số học sinh nhắc lại ? Khi đèn caps lock sáng thì ta gõ các chữ sẻ như thế nào? - Cho một số học sinh nhắc lại ? Khi đèn caps lock tắt làm thế nào để gõ được chữ hoa? - Cho một số học sinh nhắc lại và xem VD + = GV: Trong quá trình soạn thảo văn bản có một số phím có hai kí hiệu ta lấy kí hiệu đó làm sao GV: Lấy ví dụ cụ thể - Cho học sinh nêu kí hiệu trên và kí hiệu dưới của phím ? Nêu cách lấy kí hiệu trên của các phím này? - Cho một số học sinh nhắc lại. Caps Lock - Khi đèn caps lock sáng, tất cả các chữ gõ sẽ là chữ hoa - Khi đèn caps lock tắt, nhấn giữ phím Shift và gõ một chữ sẽ được chữ hoa tương ứng 2. Gõ kí hiệu trên của phím: - Ví dụ:. Học sinh nêu kí hiệu trên và kí hiệu dưới - Nhấn giữ phím Shift và gõ những phím này ta được kí hiệu trên. - Gõ bình thường thì ta được kí hiệu ? Nêu cách lấy kí hiệu dưới của các dưới phím này? - Học sinh nêu lại và xem ví dụ ở SGK GV: Trong quá trình soạn thảo chúng ta 3. Sửa lỗi gõ sai: sẽ gặp nhiều lúc phải xoá kí tự bên trái và bên phải Nhấn phím Backspace -> Bn - Lấy ví dụ cụ thể mai ? Cho biết chữ bên trái và bên phải con Ban mai trỏ soạn thảo? Nhấn phím Delete -> Ba ? Nêu cách xoá chữ bên trái con trỏ mai soạn thảo? - Học sinh nhắc lại cách xoá - Xoá chữ bên trái con trỏ soạn thảo ta - Cho học sinh thấy kết quả sử dụng phím Backspace ( ) ? Nêu cách xoá chữ bên phải con trỏ.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> soạn thảo? - Cho học sinh thấy kết quả - - Xoá chữ bên phải con trỏ soạn thảo Gv: Nêu chú ý cho học sinh ta sử dụng phím Delete - Cho học sinh đọc ví dụ cho cả lớp cùng nghe * Chú ý: < SGK> IV. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại kiến thức cho học sinh - Về nhà học lại bài và làm bài tập - Chuẩn bị cho tiết sau thực hành ********************************************************************** Tuần 25 - Tiết 49 Ngày soạn: 04/03/2017 Ngày dạy: 06-07/03/2017 CHƯƠNG 5: EM TẬP SOẠN THẢO BÀI 2: CHỮ HOA (TIẾT 2) I. Mục đích yêu cầu: - Thực hành thành thạo việc khởi động Word và gõ chữ hoa, lấy kí hiệu trên, sữa lỗi gõ sai - Tạo được sự nhạy cảm về cách soạn thảo văn bản II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách gõ chữ hoa trong soạn thảo ? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Chia nhóm học sinh sao cho các em học sinh ngồi đủ vào máy thực hành (1 em làm trước) GV yêu cầu học sinh khởi động Word GV: Cho học sinh xem yêu cầu bài thực hành T1, T2, T3, T4 trang 77, 78 sgk. Hoạt động của HS. - 2 HS trả lời. Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên Học sinh thực hiện Học sinh xem bài thực hành Yêu cầu thực hành bài T1, T2, T3, T4.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> GV làm mẫu cho học sinh quan sát Cho học sinh làm bài thực hành GV Kiểm tra và hướng dẫn học sinh - Nhận xét học sinh thực hành và chỉ lỗi cho học sinh GV: Đổi học sinh thực hành khi một người thực hành xong IV. Củng cố - Dặn dò:. Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu Học sinh làm thực hành Học sinh nghiêm túc làm thực hành Học sinh lắng nghe Học sinh đổi người thực hành. - Thực hành lại cho học sinh quan sát và chỉ ra các lỗi mà các em hay vấp phải - Về nhà xem lại các kiến thức đã học ******************************************************************* Tuần 25 - Tiết 50 Ngày soạn: 04/03/2017 Ngày dạy: 08-09/03/2017 BÀI 3: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Ê, Ơ, Ô, Ư, Đ (TIẾT 1) I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách gõ các chữ ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ trên văn bản theo hai kiểu gõ - Gõ một cách thành thạo các chữ trên hai kiểu gõ II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách lấy kí tự trên? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Trong tiếng việt của chúng ta có một số chữ không có trên bàn phím vậy ta làm thế nào để gõ. Ta đi tìm hiểu cách gõ - Kiểu gõ Telex: ? Kiểu gõ này ta có bao nhiêu dạng?. Hoạt động của HS. Học sinh lắng nghe 1. Gõ kiểu Telex: - Học sinh trả lời a. Gõ các chữ thường ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Hướng dẫn học sinh cách gõ chữ thường GV: Cho học sinh chia đôi vỡ để hướng dẫn gõ ? Làm thế nào để gõ chữ ă ? Làm thế nào để gõ chữ a ? Làm thế nào để gõ chữ ê ? Làm thế nào để gõ chữ ô ? Làm thế nào để gõ chữ ơ ? Làm thế nào để gõ chữ ư ? Làm thế nào để gõ chữ đ Cho học sinh tham khảo ví dụ GV: Hướng dẫn học sinh gõ chữ hoa Gv cho học sinh tổ chức trò chơi - Lần lượt nam nữ lên bảng điền vào cách gõ. - Cách gõ: Để có chữ Em gõ ă aw â aa ê ee ô oo ơ ow ư uw đ dd b. Gõ các chữ hoa Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ - Cách gõ: Để có chữ Em gõ Ă AW Â AA Ê EE Ô OO Ơ OW - cho học sinh nhận xét kết quả của bạn Ư UW Đ DD - GV: Nhận xét bài của học sinh 2. Gõ kiểu Vni: - Tính tính tỉ lệ gõ sai của nam và nữ để - Học sinh trả lời đưa ra đội thắng a. Gõ các chữ thường ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ - Kiểu gõ Vni - Cách gõ: ? Kiểu gõ này ta có bao nhiêu dạng? Để có chữ Em gõ Hướng dẫn học sinh cách gõ chữ ă a8 thường â a6 GV: Cho học sinh chia đôi vỡ để hướng ê e6 dẫn gõ ô o6 ? Làm thế nào để gõ chữ ă ơ o7 ? Làm thế nào để gõ chữ â ư u7 ? Làm thế nào để gõ chữ ê đ d9 ? Làm thế nào để gõ chữ ô b. Gõ các chữ hoa Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ ? Làm thế nào để gõ chữ ơ - Cách gõ: ? Làm thế nào để gõ chữ ư Để có chữ Em gõ ? Làm thế nào để gõ chữ đ Ă A8.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Cho học sinh tham khảo ví dụ GV: Hướng dẫn học sinh gõ chữ hoa Gv cho học sinh tổ chức trò chơi - Lần lượt nam nữ lên bảng điền vào cách gõ - cho học sinh nhận xét kết quả của bạn - GV: Nhận xét bài của học sinh. Â Ê Ô Ơ Ư Đ. A6 E6 O6 O7 U7 D9. IV. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại kiến thức cho học sinh - Về nhà học lại bài và làm bài tập - Chuẩn bị cho tiết sau thực hành ********************************************************************** Tuần 26: Tiết 51 Ngày soạn: 11/03/2017 Ngày dạy: 13-14/03/2017 BÀI 3: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Ê, Ơ, Ô, Ư, Đ (TIẾT 2) I. Mục đích yêu cầu: - Thực hành thành thạo việc khởi động Word và gõ chữ ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ - Tạo được sự nhạy cảm về cách soạn thảo văn bản II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách gõ các chữ thường ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ của kiểu gõ Telex? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo Chia nhóm học sinh sao cho các em học viên sinh ngồi đủ vào máy thực hành (1 em.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> làm trước) GV yêu cầu học sinh khởi động Word GV: Cho học sinh xem yêu cầu bài thực hành T1, T2 trang 82 sgk GV làm mẫu cho học sinh quan sát Cho học sinh làm bài thực hành GV Kiểm tra và hướng dẫn học sinh - Nhận xét học sinh thực hành và chỉ lỗi cho học sinh GV: Đổi học sinh thực hành khi một người thực hành xong IV. Củng cố - Dặn dò:. Học sinh thực hiện Học sinh xem bài thực hành Yêu cầu thực hành bài T1, T2 Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu Học sinh làm thực hành Học sinh nghiêm túc làm thực hành Học sinh lắng nghe Học sinh đổi người thực hành. - Hệ thống lại kiến thức cho học sinh - Đọc trước bài mới: Bài 4: Dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tuần 26: Tiết 52. Ngày soạn: 11/03/2017 Ngày dạy: 15-16/03/2017. BÀI 4: DẤU HUYỀN, DẤU SẮC, DẤU NẶNG (TIẾT 1) I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh biết gõ các dấu huyền, sắc, nặng trên cả 2 kiểu gõ - Thành thạo trong việc sử dụng dấu II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách gõ các chữ ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ trên kiểu gõ Vni? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Trong tiếng việt có các dấu thanh: Huyền, sắc, nặng, ngã, hỏi ? Nêu quy tắc gõ dấu - Cho một số học sinh nhắc lại quy tắc gõ dấu GV: Hướng dẫn học sinh gõ dấu theo kiểu gõ Telex: - Học sinh chia làm thành 2 cột để hướng dẫn gõ ? Để gõ dấu huyền em gõ chữ gì? ? Để gõ dấu sắc em gõ chữ gì? ? Để gõ dấu sắc em gõ chữ gì? GV: cho học sinh quan sát ví dụ ở sách giáo khoa trang 83. Hoạt động của HS. - 2 HS trả lời. 1. Quy tắc gõ chữ có dấu: - Quy tắc: + Gõ hết các chữ trong từ + Gõ dấu 2. Gõ kiẻu Telex: Để được. Gõ chữ. Dấu huyền Dấu sắc Dấu nặng. F S J. - Học sinh thảo luận ví dụ 3. Gõ kiểu Vni:.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> GV: Hướng dẫn học sinh gõ dấu theo kiểu gõ Vni - Học sinh chia làm thành 2 cột để hướng dẫn gõ ? Để gõ dấu huyền em gõ số gì? ? Để gõ dấu sắc em gõ số gì? ? Để gõ dấu sắc em gõ số gì? GV: cho học sinh quan sát ví dụ ở sách giáo khoa trang 84 IV. Củng cố - Dặn dò:. Để được. Gõ số. Dấu huyền Dấu sắc Dấu nặng. 2 1 5. - Học sinh thảo luận ví dụ. - Hệ thống lại kiến thức cho học sinh - Về nhà học lại bài - Chuẩn bị cho tiết sau thực hành ********************************************************************** Tuần 27: Tiết 53 Ngày soạn: 18/03/2017 Ngày dạy: 20-21/03/2017 BÀI 4: DẤU HUYỀN, DẤU SẮC, DẤU NẶNG (TIẾT 2) I. Mục đích yêu cầu: - Thực hành thành thạo việc khởi động Word và gõ các dấu huyền, sắc, nặng - Tạo được sự nhạy cảm về cách soạn thảo văn bản II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách gõ các dấu huyền, sắc, nặng trên kiểu gõ Telex? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Chia nhóm học sinh sao cho các em học sinh ngồi đủ vào máy thực hành (1 em làm trước) GV yêu cầu học sinh khởi động Word. Hoạt động của HS. - 2 HS trả lời. Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên Học sinh thực hiện Học sinh xem bài thực hành.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> GV: Cho học sinh xem yêu cầu bài thực hành T1, T2 trang 84, 85 sgk. Yêu cầu thực hành bài T1, T2 Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu Học sinh làm thực hành Học sinh nghiêm túc làm thực hành Học sinh lắng nghe. GV làm mẫu cho học sinh quan sát Cho học sinh làm bài thực hành GV Kiểm tra và hướng dẫn học sinh - Nhận xét học sinh thực hành và chỉ lỗi cho học sinh Học sinh đổi người thực hành GV: Đổi học sinh thực hành khi một người thực hành xong IV. Củng cố - Dặn dò:. - Thực hành lại cho học sinh quan sát và chỉ ra các lỗi mà các em hay vấp phải - Về nhà xem lại các kiến thức đã học - Đọc trước bài mới: Bài 5: Dấu hỏi, dấu ngã ********************************************************************** Tuần 27: Tiết 54 Ngày soạn: 18/03/2017 Ngày dạy: 22-23/03/2017. BÀI 5: DẤU HỎI, DẤU NGÃ (TIẾT 1) I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh biết gõ các dấu hỏi, ngã trên cả 2 kiểu gõ - Thành thạo trong việc sử dụng dấu II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách gõ cách gõ dấu huyền, sắc, - 2 HS trả lời nặng trên kiểu gõ Vni? - GV nhận xét, cho điểm..
<span class='text_page_counter'>(88)</span> 3. Bài mới: Trong tiếng việt có các dấu thanh: Huyền, sắc, nặng, ngã, hỏi ? Nêu quy tắc gõ dấu - Cho một số học sinh nhắc lại quy tắc gõ dấu GV: Hướng dẫn học sinh gõ dấu hỏi, ngã theo kiểu gõ Telex: - Học sinh chia làm thành 2 cột để hướng dẫn gõ ? Để gõ dấu hỏi em gõ chữ gì? ? Để gõ dấu ngã em gõ chữ gì? GV: cho học sinh quan sát ví dụ ở sách giáo khoa trang 86 và lên ghi các từ do giáo viên đua ra GV: Hướng dẫn học sinh gõ dấu theo kiểu gõ Vni - Học sinh chia làm thành 2 cột để hướng dẫn gõ ? Để gõ dấu hỏi em gõ số gì? ? Để gõ dấu ngã em gõ số gì? GV: cho học sinh quan sát ví dụ ở sách giáo khoa trang 87 và viết từ IV. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại kiến thức cho học sinh - Về nhà học lại bài - Chuẩn bị cho tiết sau thực hành. 1. Quy tắc gõ chữ có dấu: - Quy tắc: + Gõ hết các chữ trong từ + Gõ dấu 2. Gõ kiẻu Telex: Để được Dấu hỏi Dấu ngã. Gõ chữ R X. - Học sinh thảo luận ví dụ - Học sinh lên viết các từ 3. Gõ kiểu Vni: Để được. Gõ số. Dấu hỏi 3 Dấu ngã 4 - Học sinh thảo luận ví dụ và lên bảng viết từ.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tuần 28: Tiết 55. Ngày soạn: 25/03/2017 Ngày dạy: 27-28/03/2017 BÀI 5: DẤU HỎI, DẤU NGÃ (TIẾT 2). I. Mục đích yêu cầu: - Thực hành thành thạo việc khởi động Word và gõ các dấu hỏi, ngã - Tạo được sự nhạy cảm về cách soạn thảo văn bản II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách gõ các dấu hỏi, ngã trên kiểu gõ Telex? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Chia nhóm học sinh sao cho các em học sinh ngồi đủ vào máy thực hành (1 em làm trước) GV yêu cầu học sinh khởi động Word GV: Cho học sinh xem yêu cầu bài thực hành T1, T2 trang 87, 88 sgk. Hoạt động của HS. - 2 HS trả lời. Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên Học sinh thực hiện Học sinh xem bài thực hành Yêu cầu thực hành bài T1, T2 Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu Học sinh làm thực hành Học sinh nghiêm túc làm thực hành Học sinh lắng nghe. GV làm mẫu cho học sinh quan sát Cho học sinh làm bài thực hành GV Kiểm tra và hướng dẫn học sinh - Nhận xét học sinh thực hành và chỉ lỗi cho học sinh Học sinh đổi người thực hành GV: Đổi học sinh thực hành khi một người thực hành xong IV. Củng cố - Dặn dò:. - Thực hành lại cho học sinh quan sát và chỉ ra các lỗi mà các em hay vấp phải - Về nhà xem lại các kiến thức đã học.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Đọc trước bài mới: Bài 6: Luyện gõ ********************************************************************** Tuần 28: Tiết 56 Ngày soạn: 25/03/2017 Ngày dạy: 29-30/03/2017 BÀI 6: LUYỆN GÕ I. Mục đích yêu cầu: - Nhằm rèn luyện kĩ năng gõ văn bản bằng tiếng việt của học sinh - Ôn lại các quy tắc gõ chữ củng như gõ dấu trong văn bản tiếng việt - Đánh giá lại quá trình nắm bài của học sinh như thế nào - Tạo được nhanh nhẹn trong soạn thảo và soạn thảo thành thạo II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách gõ các dấu hỏi, ngã trên kiểu gõ Vni ? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Chia nhóm học sinh sao cho các em học sinh ngồi đủ vào máy thực hành (1 em làm trước) GV yêu cầu học sinh khởi động Word GV: Cho học sinh xem yêu cầu bài thực hành T1 trang 89 sgk. Hoạt động của HS. - 2 HS trả lời Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên Học sinh thực hiện Học sinh xem bài thực hành Yêu cầu thực hành bài T1 Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu Học sinh làm thực hành Học sinh nghiêm túc làm thực hành Học sinh lắng nghe. GV làm mẫu cho học sinh quan sát Cho học sinh làm bài thực hành GV Kiểm tra và hướng dẫn học sinh - Nhận xét học sinh thực hành và chỉ lỗi Học sinh đổi người thực hành.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> cho học sinh GV: Đổi học sinh thực hành khi một người thực hành xong IV. Củng cố - Dặn dò: - Thực hành lại cho học sinh quan sát và chỉ ra các lỗi mà các em hay vấp phải - Về nhà xem lại các kiến thức đã học - Đọc trước bài mới: Bài 7: Ôn tập ********************************************************************** Tuần 29: Tiết 57 Ngày soạn: 01/04/2017 Ngày dạy: 03-04/04/2017 BÀI 7: ÔN TẬP I. Mục đích yêu cầu: - Ôn lại kiến thức đã học cho học sinh - Đánh giá lại quá trình nắm bài của học sinh như thế nào - Khắc sâu kiến thức cho học sinh II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách gõ các dấu hỏi, ngã trên kiểu gõ Vni ? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: ? Nêu quy tắc gõ dấu thanh trong soạn thảo văn bản? - Cho một số học sinh nhận xét câu trả lời của bạn - GV: nhận xét và hoàn thành quy tắc GV: Chia đôi bảng và viết tên các dấu. Hoạt động của HS. - 2 HS trả lời Quy tắc gõ dấu thanh Học sinh trả lời Nhận xét câu trả lời a) Gõ kiểu Telex: Gõ chữ Để được s Dấu sắc f Dấu huyền.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> lên bảng và cho học sinh lần lượt lên r bảng điền các chữ cần gõ để có dấu x theo kiểu gõ Telex j - Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn - GV: Nhận xét và nêu lại cho học sinh a) Gõ kiểu Vni: GV: Chia đôi bảng và viết tên các dấu Gõ chữ lên bảng và cho học sinh lần lượt lên 1 bảng điền các chữ cần gõ để có dấu 2 theo kiểu gõ Vni 3 - Cho học sinh nhận xét bài làm của bạn 4 - GV: Nhận xét và nêu lại cho học sinh 5 IV. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại kiến thức cho học sinh - Về nhà làm bài tập ở sách bài tập - Chuẩn bị cho tiết sau thực hành. Dấu hỏi Dấu ngã Dấu nặng. Để được Dấu sắc Dấu huyền Dấu hỏi Dấu ngã Dấu nặng.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tuần 29: Tiết 58. Ngày soạn: 01/04/2017 Ngày dạy: 05-06/04/2017 ÔN TẬP CHƯƠNG. I. Mục đích yêu cầu: - Nhằm rèn luyện kỉ năng gõ văn bản bằng tiếng việt của học sinh - Ôn lại các quy tắc gõ chữ củng như gõ dấu trong văn bản tiếng việt - Đánh giá lại quá trình nắm bài của học sinh như thế nào - Tạo được nhanh nhẹn trong soạn thảo và soạn thảo văn bản thành thạo II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các chữ gõ dấu tương ứng với các dấu trong gõ kiểu Telex? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Chia nhóm học sinh sao cho các em học sinh ngồi đủ vào máy thực hành (1 em làm trước) GV yêu cầu học sinh khởi động Word GV: Cho học sinh xem yêu cầu bài thực hành chương. Hoạt động của HS. - 2 HS trả lời Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên Học sinh thực hiện Học sinh xem bài thực hành Yêu cầu thực hành bài T1, T2 Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu Học sinh làm thực hành Học sinh nghiêm túc làm thực hành Học sinh lắng nghe. GV làm mẫu cho học sinh quan sát Cho học sinh làm bài thực hành GV Kiểm tra và hướng dẫn học sinh - Nhận xét học sinh thực hành và chỉ lỗi Học sinh đổi người thực hành cho học sinh GV: Đổi học sinh thực hành khi một.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> người thực hành xong IV. Củng cố - Dặn dò: - Thực hành lại cho học sinh quan sát và chỉ ra các lỗi mà các em hay vấp phải - Về nhà xem lại các kiến thức đã học và luyện gõ dấu lại - Chuẩn bị cho tiết sau Kiểm tra. ********************************************************************** Tuần 30: Tiết 59 Ngày soạn: 08/04/2017 Ngày dạy: 10-11/04/2017 BÀI 1: HỌC TOÁN VỚI PHẦN MỀM CÙNG HỌC TOÁN 3 (TIẾT 1) I. Mục đích yêu cầu: + Sử dụng phần mềm để học và ôn luyện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên + Sử dụng phần mềm để tự làm bài kiểm tra trên máy tính có đánh giá + Biết thao tác với bàn phím và chuột để giao tiếp với máy tính. + Tích cực, chủ động trong quá trình thực hành. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động phần mềm - GV giới thiệu phần mềm Cùng học toán 3 - Cách khởi động phần mềm Cùng học toán 3? - Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS - GV thao tác khởi động phần mềm - Yêu cầu HS khởi động phần mềm - Cho HS quan sát màn hình khởi động và thực hiện thao tác nháy chuột tại. Hoạt động của HS. - Nghe giới thiệu phần mềm Cùng học toán 3 - Nêu cách khởi động phần mềm: Nháy đúp chuột lên biểu tượng: - Quan sát GV khởi động phần mềm - HS khởi động phần mềm - HS quan sát màn hình khởi động và nháy chuột vào dòng chữ Bắt đầu.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> dòng chữ Bắt đầu - Trên màn hình luyện tập các biểu tượng được chia làm các nội dung ôn tập ntn? *Hoạt động 2: Cách luyện tập a, Làm toán điền các số, dấu phép toán và chữ - GV giới thiệu: Để luyện tập em hãy nháy chuột vào 1 trong các biểu tượng trên màn hình cầu vồng * Để điền số: - Để điền số, em phải thực hiện thao tác ntn? - Nhận xét, chốt kiến thức - Em hãy quan sát trên màn hình khi nhập xong 1 chữ số và đưa ra nhận xét? * Để điền dấu phép toán: - Để điền dấu phép toán, em cũng thực hiện thao tác nháy chuột lên dấu tương ứng trên màn hình hoặc gõ phím dấu phép toán trên bàn phím - Cho HS làm 1 vài ví dụ * Điền chữ vào ô: - Để điền được chữ vào ô, em phải gõ chữ Tiếng Việt. Em hãy cho biết các kiểu cần gõ? - GV lưu ý cho HS vị trí cần điền số, dấu phép toán hoặc chữ và cách thay đổi vị trí IV. Củng cố - Dặn dò:. - Tám biểu tượng toán nằm trên cầu vồng giúp luyện tập nội dung HKI, Tám biểu tượng còn lại là nội dung ôn toán HKII - HS nghe giới thiệu - Thực hiện nháy chuột chọn 1 biểu tượng trên màn hình cầu vồng. - Nháy chuột vào các nút số ở góc phía dưới bên phải màm hình hoặc gõ phím số tương ứng ở bàn phím máy tính - Khi nhập xong 1 chữ số, phần mềm tự động chuyển sang vị trí của chữ số tiếp - HS đọc phép toán và điền dấu thích hợp trên màn hình vào ô trống.. - HS điền dấu phép toán - Em gõ chữ Tiếng Việt theo kiểu Telex hoặc kiểu Vni - HS quan sát trên màn hình và thực hiện các thao tác.. - GV nhắc lại kiến thức bài học - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Làm các dạng bài tập trong phần mềm Cùng học toán 3.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> ********************************************************************** Tuần 30: Tiết 60 Ngày soạn: 08/04/2017 Ngày dạy: 12-13/04/2017 BÀI 1: HỌC TOÁN VỚI PHẦN MỀM CÙNG HỌC TOÁN 3 (TIẾT 2) I. Mục đích yêu cầu: + Sử dụng phần mềm để học và ôn luyện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên + Sử dụng phần mềm để tự làm bài kiểm tra trên máy tính có đánh giá + Biết thao tác với bàn phím và chuột để giao tiếp với máy tính. + Tích cực, chủ động trong quá trình thực hành. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Có những dạng làm toán luyện tập - 2 HS trả lời nào? 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Ý nghĩa của các nút lệnh trên màn hình luyện tập b, ý nghĩa của các nút lệnh trên màn hình luyện tập * Nút trợ giúp - Nếu không làm được phép tính, em có - HS nghe giới thiệu thể hỏi máy tính bằng cách nháy chuột lên nút trợ giúp - Máy tính cho biết chữ số tiếp theo cần - Khi nháy chuột lên nút trợ giúp máy điền tính cho biết điều gì? - GV nêu chú ý (Sgk) - HS đọc phần chú ý.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> * Nút kiểm tra - Sau khi làm xong 1 phép tính, nháy - Nút kiểm tra dùng để làm gì? chuột lên nút kiểm tra để xem kết quả - GV cho HS kiểm tra phép toán HS đúng hay sai vừa làm - Nếu làm sai máy tính cho biết gì? - Cho biết cách làm đúng và nhắc nhở - Nếu làm đúng, máy tính làm gì? bạn * Nút làm lại - Cộng 5 điểm vào bài làm và được MT - Em muốn làm lại phép tính từ đầu, em khen sẽ phải thực hiện thao tác ntn? * Nút tiếp tục - Nút tiếp tục dùng để làm gì? * Nút thoát - ý nghĩa của nút thoát?. - Em phải nháy chuột lên nút làm lại. - Để chuyển sang câu tiếp theo. * Nút đọc số - Muốn nghe cách đọc số từ loa em phải - Dùng để dừng làm bài và quay về màn làm gì? hình cầu vồng * Nút viết số - Nút viết số cho biết gì? - GV giới thiệu phần chú ý - Để đổi dạng toán, phần mềm sẽ hiện thông báo và yêu cầu lựa chọn: Có hoặc không *Hoạt động 2: Thoát khỏi phần mềm - Để thoát khỏi phần mềm em phải thực hiện thế nào? - Yêu cầu HS thực hiện thoát khỏi phần mềm *Hoạt động 3: Thực hành kiến thức HKI - Yêu cầu HS luyện làm toán dạng: Các số có 3 chữ số - Quan sát HS làm bài dạng này - Nhận xét, đánh giá. - Nháy chuột lên nút đọc số - Hiển thị cách đọc số bằng chữ tại ô đọc số - HS lựa chọn dòng thông báo - Nháy chuột lên nút - HS thao tác thoát khỏi phần mềm. - HS làm dạng: Các số có 3 chữ số - HS làm bài tập - Nghe, tiếp thu - HS làm dạng: Bảng nhân.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Yêu cầu HS luyện làm toán dạng: Bảng nhân - Quan sát HS làm bài dạng này - Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HS luyện làm toán dạng: Bảng chia - Quan sát HS làm bài dạng này - Nhận xét, đánh giá - Làm các phép toán về nhân và chia các số - Hướng dẫn HS làm bài dạng này *Hoạt động 4: Thực hành kiến thức KII - Yêu cầu HS luyện làm toán dạng: Làm quen với các số có 4 chữ số - Quan sát HS làm bài dạng này - Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HS luyện làm toán dạng: Cộng, trừ các số trong phạm vi 10000 - Quan sát HS làm bài dạng này - Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu HS luyện làm toán dạng: Phép nhân. Phép chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số IV. Củng cố - Dặn dò:. - HS làm bài tập - Nghe, tiếp thu - HS làm dạng: Bảng chia - HS làm bài tập - Nghe, tiếp thu - Lựa chọn dạng toán cần ôn tập - Làm theo HD. - HS làm dạng: Làm quen với các số có 4 chữ số - HS làm bài tập - Nghe, tiếp thu - HS làm dạng: Cộng, trừ các số trong phạm vi 10000 - HS làm bài tập - Nghe, tiếp thu - HS làm dạng: Phép nhân. Phép chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số - HS làm bài tập. - GV nhắc lại kiến thức bài học - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Tìm hiểu bài: Học làm công việc gia đình với phần mềm Tidy Up.. Tuần 31 : Tiết 61. Ngày soạn: 15/04/2017 Ngày dạy: 17-18/04/2017. BÀI 2: HỌC LÀM CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH VỚI PHẦN MỀM TIDY UP I. Mục đích yêu cầu:.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Giới thiệu tính năng chính của phần mềm cũng chính là nhiệm vụ của học sinh là cần dọn dẹp tất cả 6 căn phòng. - thông qua phần mềm giáo dục cho HS thói quen ngăn nắp, sạch sẽ và giúp đỡ cha mẹ trong công việc nhỏ trong gia đình mà em có thể làm được. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 1. Khởi động phần mềm - GV khởi động trò chơi ( phần mềm đã đựơc cài sẵn ) + Nháy đúp chuột lên biểu tượng + Màn hình xuất hiện ( GV kết hợp cho HS quan sát H107/sgk/100) - GV giới thiệu qua nội dung trên màn hình chính của phần mềm 2. Quy tắc chơi - GV hướng dẫn HS bắt đầu thực hiện + Nháy chuột vào nút “start a new game” + Lần lượt làm việc với các phòng - GV giải thích từng tên phòng cho HS + Hall: phòng đợi + Living room: Phòng khách + Dining room: phòng ăn - Gv hướng dẫn nội dung của công việc, nhiệm vụ của các em làm dọn dẹp di chuyển các đồ vật về đúng vị trí của nó 3. Cách thực hiện công việc. Hoạt động của HS. - HS quan sát và mở SGK. - Chú ý nghe. - HS quan sát cách làm của Gv. - nghe và ghi vào vở.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> - GV làm mẫu kết hợp giải thích cho HS dẽ dàng hiểu - Trong quá trình làm nếu không làm đúng sẽ xuất hiện 1 số thông báo, nhắc nhở, Gv hướng dẫn giải thích cho các em hiểu - Khi làm xong các phòng sẽ là 1 bản thành tích lao động, Gv giải thích rõ cho HS hiểu được kết quả làm việc của mình - Cuối cùng hướng dẫn các em bắt đầu 1 lượt chơi mới ( nhấn phím F2) cách thoát khởi phần mềm * Thực hành - Yêu cầu HS khởi động máy, khởi động phần mềm - HS bắt đầu thực hiện công việc của mình - Gv đi quan sát giúp đỡ, nhắc nhở sửa sai cho HS IV. Củng cố - Dặn dò:. - HS quan sát chú ý teo dõi cách thực hiện mẫu của GV - nghe theo dõi. - Theo dõi, nghe. - nghe. - Làm theo yêu cầu cảu GV - Làm theo yêu cầu của GV. - GV nhắc lại kiến thức bài học - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Tìm hiểu bài: Học Tiếng anh với phần mềm Alphabet Blocks.. Tuần 31: Tiết 62. Ngày soạn: 15/04/2017 Ngày dạy: 19-20/04/2017. BÀI 3: HỌC TIẾNG ANH VỚI PHẦN MỀM ALPHABET BLOCKS. I. Mục đích yêu cầu: + Thông qua phần mềm, các em nhận biết được các chữ cái trong bảng chưc cái Tiếng Anh và cách đọc chúng. + HS có cách học thích hợp cho từng bộ môn được giới thiệu.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> + Tích cực, chủ động trong quá trình học tập. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động và giới thiệu phần mềm - GV giới thiệu ý nghĩa của phần mềm Alphabet Blocks - Cho HS quan sát biểu tượng phần mềm Alphabet Blocks - Để khởi động phần mềm Alphabet Blocks, em thao tác ntn? - GV cho HS quan sát màn hình chính của phần mềm Alphabet Blocks - Trên màn hình, em quan sát thấy gì? - Có thể chọn mấy kiểu bài học?. - Để thay đổi kiểu bài học, em thao tác ntn? - Để bắt đầu học, em thao tác thế nào?. *Hoạt động : Bài học cả bảng chữ cái - Bài học cả bảng chữ cái giúp em điều gì? - GV hướng dẫn HS cách học. Hoạt động của HS. - HS nghe GV giới thiệu phần mềm Alphabet Blocks - HS quan sát biểu tượng phần mềm Alphabet Blocks để phân biệt với các phần mềm khác - Nháy đúp chuột lên biểu tượng. .. - HS quan sát màn hình chính sau khi khởi động phần mềm Alphabet Blocks - Em thấy hai người dẫn chương trình: Bên tráu là Chú khỉ, bên phải là Chú bé lò xo; Và thấy 2 bảng đen nhỏ treo trên tường - Có hai kiểu bài học + Bài học theo từng nhóm chữ cái + Bài học toàn bộ bảng chữ cái. - Nháy chuột lên bảng đen nhỏ ở 2 bên - Nháy chuột lên Chú khỉ hoặc Chú bé lò xo. - Em được học nhận biết và phát âm các chữ trong bảng chữ cái Tiếng Anh. - HS nghe GV hướng dẫn và thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> + Trước tiên: Nghe người dẫn chương trình đọc và sau đó các chữ cái se xuất hiện trong các ô. + Tiếp theo: Nháy chuột lên người dẫn chương trình để nghe câu hỏi và nháy chuột lên các chữ cái tương ứng để trả lời - Để nghe câu hỏi tiếp theo, em cần làm gì? - Để nghe lại cách phát âm của 1 chữ cái và 1 từ chứa nó thì cần thao tác ntn? + GV đưa ví dụ - Để kết thúc bài học, em phải làm gì? - GV hướng dẫn HS thao tác khi chọn học Bài học theo nhóm chữ cái. - Để trả lời các câu hỏi của người dẫn chương trình đưa ra, em phải thực hiện thao tác gì? - Muốn nghe lại câu hỏi, em thao tác ntn? - - Để thoát khỏi phần mềm, em thực hiện thao tác ntn? *Hoạt động 3: Thực hành - Yêu cầu HS khởi động phần mềm Alphabet Blocks - Chia nhóm cho HS hoạt động - Yêu cầu HS học cùng phần mềm Alphabet Blocks - Hướng dẫn 1 số HS nhận thức chậm tham gia chơi trò chơi - Quan sát, uốn nắn HS trong lớp - Tổ chức cho HS thi đấu với nhau - Nhận xét, đánh giá quá trình hoạt động của HS. theo các bước đó. - Nháy chuột lên người dẫn chương trình - Nháy chuột lên chữ cái đó + HS quan sát - Nháy chuột tại nút công tắc điện trên tường - HS nghe GV hướng dẫn - Nháy chuột lên bảng hoặc các hộp chứa chữ - Nháy chuột lên người dẫn chương trình - Nháy chuột lên nút ở màn hình chính. - HS khởi động phần mềm Alphabet Blocks - HS hoạt động nhóm - HS học cùng phần mềm Alphabet Blocks - HS làm lại theo hướng dẫn của GV khi tham gia thực hành - HS thực hiện nghiêm túc - HS thi đấu với nhau - Nghe, tiếp thu - Học hỏi, rút kinh nghiệm bản thân.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Công bố nhóm thắng cuộc - HS nghe, tiếp thu. - Khen ngợi HS thực hành giỏi và nhanh. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại kiến thức bài học - Nhận xét, đánh giá giờ học. Tuần 32: Tiết 63. Ngày soạn: 21/04/2017 Ngày dạy: 24-25/04/2017 ÔN THI HỌC KỲ II. I. Mục đích yêu cầu: - Ôn luyện các kỹ năng được họ trong toàn chương bao gồm + Khởi động phần mềm vietkey và world + Gõ văn bản tiếng việt + Biết cách sửa lỗi với 2 phím delete và backspace II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các chữ gõ dấu tương ứng với các dấu trong gõ kiểu Telex? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 1. Nhắc lại kiến thức đã học - Gọi 2HS lên bảng viết quy tắc gõ dấu thanh của 2 kiểu Telex và Vni - GV nhận xét, chốt, nhắc lại Telex S dấu sắc F dấu huyền. Hoạt động của HS. - 2 HS trả lời - 2 HS lên bảng,2 HS khác nhận xét. - Chú ý nghe - Quan sát và ghi bài vào vở.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> J dấu nặng X dấu ngã R dấu hỏi Vni 1 Dấu sắc 2 Huyền 3 Hỏi 4 Ngã 5 Nặng - HS trả lời - GV lấy 1 VD - Lờy VD sai yêu cầu HS sửa dùng theo - Làm theo yêu cầu của GV 2 phím delete và backspace - HS thực hành - Yêu cầu HS khởi động máy, khởi động phần mềm vietkey và world - Cho HS thực hành viết 1 đoạn văn sau đó tìm lỗi sai sửa. IV. Củng cố - Dặn dò: - Chỉ ra các lỗi mà học sinh hay vấp phải khi thực hành. - Về nhà ôn luyện lại các kiến thức đã học trong năm học vừa qua.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tuần 32: Tiết 64. Ngày soạn: 21/04/2017 Ngày dạy: 26-27/04/2017 ÔN THI HỌC KỲ II. I. Mục đích yêu cầu: Tiếp tục ôn lại những kỹ năng, kiến thức mà HS đã đựơc học trong toàn bộ chương này giúp HS nắm chắc được quy tắc gõ chữ việt và cách sửa lỗi sai trong tiếng việt+ Khởi động phần mềm vietkey và world + Gõ văn bản tiếng việt + Biết cách sửa lỗi với 2 phím delete và backspace II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các chữ gõ dấu tương ứng với các dấu trong gõ kiểu Telex? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 1. Ôn tập lý thuyết - Gv nhắc lại 1 số kiến thức kỹ năng cơ bản cho HS - Lờy 1 số VD cho những từ đặc biệt 2. Thực hành - Yêu cầu HS khởi động máy, khởi động phần mềm vietkey và world - Cho HS thực hành bài T1,T2 trong sgk - Gv đi quan sát sửa sai giúp đỡ HS - Trình chiếu 1 số bài làm của HS IV. Củng cố - Dặn dò:. Hoạt động của HS. - 2 HS trả lời HS chú ý nghe và ghi chép vào vở - HS nêu cách gõ và lên bảng gõ thử. - Làm theo yêu cầu Gv - HS thực hành. - Chỉ ra các lỗi mà học sinh hay vấp phải khi thực hành..
<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Về nhà ôn luyện lại các kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra học kỳ. ********************************************************************** Tuần 33: Tiết 65 - 66 THI HỌC KÌ II I. Mục đích yêu cầu: + Củng cố khắc sâu kiến thức trọng tâm đã học trong chương trình học kì II và hệ thống kiến thức môn Tin học 3. + Rèn luyện tư duy, kỹ năng làm bài, kỹ năng làm việc độc lập của HS. + HS nghiêm túc trong quá trình học và làm bài. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học HS: Chuẩn bị trước bài cũ và bài mới, đồ dùng học tập III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: Báo cáo sĩ số: Tên học sinh vắng mặt: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: A. ĐỀ KIỂM TRA Phần 1: Trắc nghiệm Hãy khoanh tròn vào đáp án đứng đầu mỗi câu trả lời đúng. Câu 1: Khởi động phần mềm Word như thế nào? 1. Nháy chuột lên biểu tượng 2. Nháy đúp chuột lên biểu tượng 3. Nháy nút chuột phải lên biểu tượng Câu 2: Em đặt tay trên bàn phím máy tính tại hàng phím nào? 1. Hàng phím trên 2. Hàng phím dưới 3. Hàng phím cơ sở. Câu 3: Để gõ kí hiệu trên của phím em gõ ntn? 1. Gõ các kí hiệu trên với lệnh gõ bình thường. 2. Dùng đèn Caps Lock để gõ kí hiệu trên của phím 3. Nhấn giữ phím Shift và gõ phím có chứa kí hiệu trên cần gõ. Câu 4: Vai trò của phím Enter là:.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> 1. Để di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản. 2. Để xuống dòng và bắt đầu đoạn văn mới. 3. Để viết chữ hoa. Câu 5: Để xoá chữ gõ sai ở bên phải con trỏ soạn thảo, em dùng phím nào? 1. Phím Delete. 2. Phím Backspace 3. Phím Shift. Phần 2: Tự luận Câu 1: Nêu quy tắc gõ các chữ: ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ và quy tắc gõ các dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng, dấu hỏi, dấu ngã theo kiểu Telex? Câu 2: Gõ đoạn thơ sau theo kiểu gõ Telex: Đồng quê Làng quê lúa gặt xong rồi Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng Chiều lên lặng ngắt bầu không Trâu ai no cỏ thả rông bên trời Hơi thu đã chạm mặt người Bạch đàn đôi ngọn đứng soi xanh đầm Luống cày còn thở sủi tăm Sương buông cho cánh đồng nằm chiêm bao Có con châu chấu phương nào Bâng khuâng nhớ lúa, đậu vào vai em! Phần 1: Trắc nghiệm Câu 1: Câu 2: Phần 2: Tự luận. Câu 3:. Câu 4:. Câu 5:. * Quy tắc gõ các chữ: ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ theo kiểu Telex:. Để có Em gõ chữ ă aw â aa ê ee ô oo ơ ow ư uw đ dd * Quy tắc gõ các dấu huyền, dấu nặng, dấu sắc, dấu hỏi, dấu ngã theo kiểu Telex: Gõ chữ. Ta được.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> s f r x j. Dấu sắc Dấu huyền Dấu hỏi Dấu ngã Dấu nặng. Câu 2: HS gõ đúng theo quy tắc kiểu gõ Telex và trình bày sạch, đẹp sẽ được điểm tối đa của câu hỏi. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV thu bài, nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra - Về nhà chuẩn bị bài “Học toán với phần mềm cùng học toán 3”.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Tuần 34: Tiết 67.
<span class='text_page_counter'>(110)</span>