Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.35 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tập đọc DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. Mục tiêu - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô -péc-ních, Ga - li-lê. Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. ( trả lời được các câu hỏi SGK ) II. Chuẩn bị - Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK, sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời (nếu có ) - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc . III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2-3 hs đọc bài Ga-vơ-rốt ngoài chiến lũy và trả lời câu hỏi trong SGK. Nhận xét -ghi điểm từng hs. Hoạt động dạy Hoạt động học 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Treo tranh giới -2-3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi thiệu nội dung bài học. SGK b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi HS đọc cả bài. -Quan sát và lắng nghe. -Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). -GV sửa lỗi phát âm đúng tên riêng Cô –péc-ních, Ga–li-lê. HD ngắt giọng cho từng HS. -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc phần chú giải. -3 nối tiếp nhau đọc theo trình tự. -GV đọc mẫu, HS chú ý cách đọc: * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. + Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi 1. + HS trả lời –lớp bổ sung nhận xét + Ga-li-lê viết sách để làm gì ? + Thời đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô– +Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ông ? péc–ních đã chứng minh ngược lại ….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Ông viết sách nhằm ủng hộ tư +Lòng dũng cảm của Cô–péc-ních và tưởng khoa học của Cô- péc –ních . Ga–li–lê thể hiện ở chỗ nào ? + Vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội. +Hai nhà khoa học đã dám nói ngược + Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều với lời phán của Chúa Trời, tức là đối gì ? lập với quan điểm của Giáo hội lúc - HS nêu ý chính của bài. bấy giờ …. * Đọc diễn cảm: - Ca ngợi những nhà khoa học chân -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi chân lí khoa học. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. +3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách -Yêu cầu HS luyện đọc. đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn - 2-3 HS đọc thành tiếng. văn. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm -HS luyện đọc theo cặp. HS. - 3-5 HS thi đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài - Dặn HS về nhà học bài, kể lại cho người thân câu chuyện trên. - Chuẩn bị : Con sẻ - Lắng nghe . Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. TUAÀN 27. Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2016 Toán LUYỆN TẬP CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu - Rút gọn được phân số - Nhận biết được phân số bằng nhau . - Biết cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số . II. Chuẩn bị -Phiếu học tập. - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng giải BT. -GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. Hoạt động dạy Hoạt động học 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -HS lên bảng giải theo y/c của GV -GV: Nêu mục đích yêu cầu bài học. -HS đem BT theo yêu cầu của GV b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HD HS chọn phép tính đúng khi làm bài. -Yêu cầu HS kiểm tra rồi trình bày kết -HS nghe GV giới thiệu bài. quả. -GV chữa bài – nhận xét. Bài 2: -1 HS đọc bài và tính kết quả. -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó -3 HS lên bảng giải – lớp làm vào vở nhắc HS làm vào vở. -HS nhận xét -HS tự làm theo cách thuận tiện nhất. a. sai b. sai c. đúng d. sai -GV nhận xét và cho điểm HS. -HS đọc bài, 1 HS lên bảng – lớp làm vào vở HS tính theo mẫu. Bài 3: -Nhận xét- chữa bài . -GV yêu cầu HS đọc -GV yêu cầu HS Đáp án 1 3 làm bài, HD HS chọn MSC hợp lí. a/ 48 ; b/ 4 ; c/ -GV nhận xét và cho điểm. 1 3. -1 HS lên bảng làm bài -HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét 5. 1 1. 5 x 1 1 10. 3. 13. a/ 2 x 3 + 4 = 2 x 3 + 4 =12 +12 =12 Tương tự HD HS tính câu b ,c. 3. Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -HS cả lớp. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ………………………………………………………………………………………………. TUAÀN 27. Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 Kể chuyện ĐỌC TRUYỆN THEO CHỦ ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Mục tiêu : Giúp Hs : - Lắng nghe Gv đọc truyện về người có lòng dũng cảm . - Biết trả lời câu hỏi do Gv nêu để tìm hiểu nội dung câu chuyện . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện . II. Chuẩn bị -Bảng phụ viết sẵn câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu truyện . III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm . - Nhật xét về HS kể chuyện và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. -Phân tích đề bài: Dùng phấn màu gạch chân các từ quan trọng, giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề. (Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em đã được chứng kiến hoặc tham gia). *Gợi ý kể chuyện : Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý 1-2-3-4 . -Lớp theo dõi SGK, HS chọn 1 trong 2 và 3, 4. -GV gợi ý thêm một số câu chuyện về lòng dũng cảm – hs tham khảo – Hd HS kể theo hướng đó. * Kể trong nhóm: -Gọi HS đọc lại dàn ý trên bảng phụ. -Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. -Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. -Nhận xét HS kể, HS hỏi và ghi điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò:. Hoạt động học -2 HS kể trước lớp.. -Lắng nghe .. -1HS đọc thành tiếng.. - 3 HS đọc nối tiếp thành tiếng các gợi ý - Lớp đọc thầm. +Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện cụ thể mà em đã chứng kiến hoặc tham gia. -1HS đọc. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa truyện. -Nhận xét lời kể của bạn theo các.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Nhận xét tiết học. tiêu chí đã nêu. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em -Bình chọn người có câu chuyện nghe các bạn kể cho người thân nghe và hay nhất, người KC lôi cuốn nhất. chuẩn bị bài sau.. TUAÀN 27. Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012 Khoa học CÁC NGUỒN NHIỆT. I. Mục tiêu -Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. -Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong… II. Chuẩn bị - Hộp diêm, nến, bàn ủi, kính lúp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tranh ảnh sử dụng về nguồn nhiệt trong sinh hoạt. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ: -Vài hs nêu lại kiến thức đã học bài trước. - Nhận xét , ghi điểm . 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -GV giới thiệu: Nêu mục đích và yêu cầu bài học – ghi tựa . * Hoạt động 1: Nói về nguồn nhiệt và vai trò của chúng * Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. * Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS quan sát hình trang 106– tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng -HS làm việc theo nhóm. -Y/c thảo luận chung – rút ra nhận xét. + Gọi HS trình bày . -GV giúp HS rút kết luận : Mục bạn cần biết SGK Kết luận : Phân loại các nguồn nhiệt theo nhóm: +Mặt trời +Ngọn lửa của các vật bị đốt cháy +Sử dụng điện ( bàn là, bếp điện ..) Phân nhóm vai trò nguồn nhiệt trong đời sống ( đun nấu ; sấy khô ; sưởi ấm ;…) * Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt *Mục tiêu: Biết thực hiện những quy tắc phòng chống rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt. *Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm -Yêu cầu hs tham khảo SGK ghi vào phiếu. Những rủi ro, nguy Cách phòng tránh hiểm có thể xảy ra. Hoạt động học - 2 HS lên bảng trả lời – nhận xét. -HS lắng nghe... -HS suy nghĩ và trả lời -Thảo luận nhóm đôi. -HS báo cáo kết quả -HS cả lớp bổ sung. -Vài HS nêu kết luận SGK. -HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả. -HS cả lớp bổ sung. -HS suy nghĩ và trả lời vào PHT -HS báo cáo kết quả -HD HS vận dụng những hiểu biết để giải -HS cả lớp bổ sung. thích một số tình huống liên quan. -Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Kết luận: gọi hs đọc Mục bạn cần biết SGK Hoạt động 3 :Tìm hiểu sử dụng nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày * Mục tiêu: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống . * Cách tiến hành : -GV tổ chức chia nhóm – ghi kết quả vào phiếu -gọi lần lượt nhóm báo cáo kết quả. - Gọi nhóm khác nhận xét – chốt ý đúng. 3. Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết. -Dặn HS ôn lại các bài đã học để chuẩn bị bài sau. Ghi nên (N) không nên (K) vào phiếu : ¨ Tắt bếp khi sử dụng xong. ¨ Để bình xăng gần bếp ¨ Để trẻ em chơi dùa gần bếp . ¨ Theo dõi khi đun nước . ¨ Để nước sôi đến cạn ấm . ¨ Đậy kín phích giữ cho nước nóng -Vài HS đọc kết luận SGK. Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2016 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( GIỮA KÌ II ) ĐỀ BÀI: I/ TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau: Câu 1:. Phân số. 5 6. đọc là :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. Năm phần sáu B. Sáu phần năm C. Năm phần mười sáu D . Sáu phần mười năm 50. Câu 2: Trong các phân số: 150 ; 25 100. 5 8 14 ; 32 ; 28 20. phân số nào bằng. ? 50 150. A.. 5 20. B.. 8. 14. C. 32. D. 28. 5 Câu 3 : Phân số 9 bằng phân số nào dưới đây ? 10 12 15 A. 27 B. 27 C. 18. 15 D. 27. II/ TỰ LUẬN: Bài 1: Tính : a.. 3 4. +. 2 3. ¿ ¿5 ❑6 ❑ ¿. 6. b. 7 −. 3 5. 1. 2. c. 3 x 7. 4. d. 7 :. Bài 2 : Điền dấu >,<,= thích hợp vào chỗ chấm : 9 14. a.. ........ 11 14. b.. 4 23. ........ 4 25. 14. c. 15 3. 1. ........ 16. d. 10. Bài 3: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó 5 số học sinh được xếp loại khá.Tính số học sinh xếp loại khá của lớp học đó? P. ĐÁP ÁN : MÔN TOÁN I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3 điểm ) Mỗi câu đúng được 1 điểm . Câu 1 A Câu 2 B. 1. ........

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 3 D II/ PHẦN TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) Câu1 : (4 điểm ) Mỗi phép tính đúng được 1 điểm . 38. 9. 2. 12. a. 24 b. 35 c. 21 d. 14 Câu 2 : ( 1 điểm ) Mỗi phép tính đúng được 0.25 điểm . a. < b. > c. < d. > Câu 3: ( 2 điểm ) - Viết lời giải đúng đạt 0.5 điểm - Viết phép tính đúng đạt 1 điểm - Đáp số đúng đạt 0.5 điểm Bài giải 3 5. số học sinh được xếp loại khá là : 3. 35 x 5 = 21( học sinh ) Đáp số : 21 học sinh. …………………….. HẾT ………………………. TUAÀN 27. Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 Tập làm văn MIÊU TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết ). I. Mục tiêu -HS thực hành viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK. -Bài viết đủ ba phần (mở bài – thân bài – kết bài). Diễn đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên, rõ ràng. II. Chuẩn bị -HS chuẩn bị một số ảnh một số cây cối -Bút – giấy kiểm tra. -Bảng lớp ghi đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Mở bài: + Giới thiệu bao quát cây cối . -Thân bài: + Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. -Kết bài: + Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu bài học:Tiết học hôm nay thầy sẽ cùng các em viết hoàn chỉnh một bài văn miêutả cây cối. b.Hướng dẫn gợi ý đề bài: -Gọi HS đọc yêu cầu đề bài -lớp theo -1HS đọc thành tiếng. HS lớp theo dõi dõi. + 2 hS trình bày dàn ý. -Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn miêu tả -HS dọc thầm đề bài -HS đọc thầm bài 4 đề bài – chọn 1 trong 4 đề mà mình thích. +HS Suy nghĩ và làm bài vào vở + Đề 1: Hãy tả một cây ở trường gắn kiểm tra hoặc giấy kiểm tra. với nhiều kỉ niệm của em (mở bài theo -1-2 HS đọc bài làm của mình – cách gián tiếp) nhận xét. +Đề 2: Hãy tả một cái cây mà do chính tay em vun trồng. (kết bài theo kiểu mở rộng) + Đề 3: Hãy tả loài hoa mà em thích nhất. (mở bài theo cách gián tiếp) + Đề 4 : Hãy tả một luống rau hoặc vườn rau . (kết bài theo kiểu mở rộng) -GV nhắc nhở HS nên lập dàn ý trước khi viết hoặc tham khảo bài viết trước và làm vào giấy kiểm tra. -GV thu chấm nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét chung về bài làm của HS. -Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn của mình và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chính tả (Nhớ – viết) BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I.Mục tiêu: -Nhớ – viết chính xác, viết đúng và đẹp 3 khổ thơ cuối bài thơ. -Biết trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ. -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x ; dấu hỏi / dấu ngã. II. Chuẩn bị: -Bài tập 2a viết vào bảng phụ và viết ND BT3a vào phiếu. III. Hoạt động dạy học: 1. KTBC: -Gọi 1HS đọc cho 3hs viết bảng lớp – cả lớp viết bảng con các TN bắt đầu l/n hoặc có vần in / inh -Nhận xét chữ viết của HS . Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - Gọi HS mở SGK đọc các khổ thơ cuối bài thơ, và đọc yêu cầu của bài -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú ý những chữ dễ viết sai ( xoa mắt đắng , đột ngột, sa, ùa vào, ướt,…) * Hướng dẫn viết chính tả: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết. -Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày theo thể thơ tự do, những chữ cần viết hoa . * HS nhớ- viết chính tả: * Soát lỗi, chấm bài, nhận xét: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: -GV có thể lựa chọn phần a hoặc phần b hoặc BT do GV chọn để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương. Bài 2a : Gọi HS đọc yêu cầu.GV dán giấy viết lên bảng phụ -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - HS trình bày ( tìm 3 trường hợp chỉ viết với s không viết viết x; hoặc ngược lại -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Kết luận lời giải đúng. -Gọi HS đọc bài tập.. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài -HS trao đổi tìm từ khó. -HS viết bảng con. - HS - HS đổi bài dò lỗi.. -1 HS đọc thành tiếng. Bài tập 3: -GV chọn BT cho HS – HS đọc thầm; xem tranh minh họa, làm vào phiếu -GV dán lên bảng các phiếu mời HS lên lên bảng thi đua làm bài. -GV nhân xét – chốt ý đúng. 3. Củng cố – dặn dò: -Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên. -Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và dặn HS chuẩn bị bài sau.. -1 HS làm trên bảng phụ( giấy ) . HS dưới lớp làm vào vở -Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. -1 HS làm trên bảng phụ( giấy ). HS dưới lớp làm vào vở. -Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. -Chữa bài (nếu sai). -Lắng nghe. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. TUAÀN 27. Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 Kĩ thuật LẮP CÁI ĐU ( tiết 1 ). I. Mục tiêu: -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy định. -Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. -HS khéo tay: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. II. Chuẩn bị : -Mẫu cái đu lắp sẵn -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lắp cái đu và nêu mục tiêu bài học. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu cái đu lắp sẵn và hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu, hỏi: +Cái đu có những bộ phận nào? -GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế: Ở các trường mầm non hay công viên, ta thường thấy các em nhỏ ngồi chơi trên các ghế đu. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật -GV hướng dẫn lắp cái đu theo quy trình trong SGK để quan sát. a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết -GV và HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào hộp theo từng loại. -GV cho HS lên chọn vài chi tiết cần lắp cái đu. b/ Lắp từng bộ phận -Lắp giá đỡ đu H.2 SG: trong quá trình lắp, GV có thể hỏi: +Lắp gía đỡ đu cần có những chi tiết nào ? +Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì ? -Lắp ghế đu H.3 SGK. GV hỏi: +Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào? Số lượng bao nhiêu ? -Lắp trục đu vào ghế đu H.4 SGK. - GV gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn nắn bổ sung cho hoàn chỉnh. +Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm? -GV kiểm tra sự dao động của cái đu. c/ Hướng dẫn HS tháo các chi tiết -Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự ráp. -Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào. -Chuẩn bị đồ dùng học tập.. -HS quan sát vật mẫu. -Ba bộ phận: giá đỡ, ghế đu, trục đu. -Lắng nghe.. -HS quan sát các thao tác.. -HS lên chọn. -HS quan sát. -Cần 4 cọc đu, 1 thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục. -Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. -Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài. -HS lên lắp. -4 vòng hãm.. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> trong hộp. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần thái độ học tập của HS. -HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau. -Cả lớp.. TUAÀN 27. Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012 Tập đọc CON SẺ. I. Mục tiêu -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung. Bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả gợi cảm . -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ con của sẻ già. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) . II. Chuẩn bị -Tranh SGK. -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2-3 hs đọc bài: Dù sao trái đất vẫn - 2-3 hs đọc bài và trả lời câu hỏi quay và trả lời câu hỏi . SGK. - Nhận xét -ghi điểm từng HS. 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> a. Giới thiệu bài: Treo tranh giới thiệu nội dung bài học. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi HS đọc cả bài. -Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). -GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -Gọi HS đọc phần chú giải. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trên đường đi con chó thấy gì ? Nó định làm gì ?. + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi ?. +Hình ảnh con sẻ mẹ lao từ trên cây xuống đất để cứu con được miêu tả như thế nào?. - Quan sát và lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. -3 nối tiếp nhau đọc theo trình tự. -Luyện đọc theo Gv hướng dẫn. -1HS đọc -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi 1. + Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non. + Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ khiến con chó dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại. + Con sẻ già lao xuống như hòn đá rơi trước mõm con chó; lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết, nhảy hai, ba bước về cái mõm há rộng đầy răng của con chó; lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con,… . +Đó là sức mạnh tình mẹ con, một tình cảm tự nhiên.. +Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì? + Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục +Vì hành động của con sẻ nhỏ bé đối với con sẻ nhỏ bé ? dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người phải cảm phục. -HS nêu ý chính của bài. -Vài hs nêu nội dung của bài. + Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ con của sẻ già..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Gv đọc mẫu -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học, nêu ý nghĩa của bài -Dặn HS về nhà học bài, kể lại cho người thân câu chuyện trên.. +3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc. -2-3 HS đọc thành tiếng. -3- 4 hs thi đọc diễn cảm.. -HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TUẦN 27. Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012 Toán HÌNH THOI. I. Mục tiêu - Hình thành biểu tượng về hình thoi. - Nhận biết một số biểu tượng và đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt hình thoi với một số hình đã học. -Củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện một số đặc điểm của hình thoi. II. Chuẩn bị - GV: SGK ; một số hình : hình vuông; hình chữ nhật; hình tứ giác; hình bình hành, hình thoi …bảng phụ vẽ sẵn một số hình như SGK. - HS : Giấy kẻ ô vuông, êke, kéo - SGK , …4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép để ghép hình. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : - Gv nhận xét một số vấn đề về bài kiểm tra của HS 2 .Bài mới :. Hoạt động học - Lắng nghe . -Học sinh nhắc lại tên bài.. 2.Bài mới : - Hs quan sát a. Giới thiệu bài: - Ghi tên bài. - Gv giới thiệu một số vật có dạng hình thoi . - Hình thành biểu tượng hình thoi : GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông B A. C. D Hình thoi ABCD -Yêu cầu HS Q/S hình và nhận xét. -Giới thiệu và nhận biết đặc điểm của hình thoi ABCD - Cạnh AB song song với cạnh DC - Cạnh AD song song với cạnh BC - AB= DC = AD = BC -Yêu cầu hs nêu – Rút ra kết luận: Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song. -HS quan sát hình, ghép hình trên giấy. Làm theo mẫu. -HS trả lời – lớp nhận xét. -HS chỉ vào hình ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thoi. -Vài HS nhắc lại kết luận SGK -HS nhắc lại quy tắc..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> song và bốn cạnh bằng nhau. b. Thực hành: * Bài 1: Quan sát nhận biết và nêu hình thoi ở BT1. -Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi . - GV hướng dẫn - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, nhận xét. * Bài 2: -Gọi HS đọc đề toán. Giúp hs nhận biết thêm một số đặc điểm của hình thoi. -Bài toán cho biết gì? và hỏi gì? -Hướng dẫn HS nêu. -Y/C HS giải bài toán. -GV nhận xét, sửa chữa. Nhận xét : Hình thoi có hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 3.Củng cố – Dặn dò : -Yêu cầu HS nêu nội dung bài. - Cho Hs nhận dạng hình . -Về nhà xem lại bài. -Chuẩn bị bài : Luyện tập -NX tiết học.. - HS thảo luận nhóm đôi Đáp án : Hình 1 và hình 3 ( hình thoi) Hình 2 ( hình chữ nhật ) -HS đọc đề toán. -Trả lời câu hỏi tìm hiểu ND đề toán. -HS thảo luận nhóm xác định đường chéo của hình thoi nêu kết quả. -1 HS lên bảng giải. -HS khác nhận xét.. - HS nêu nội dung. - Hs làm -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra ………………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ………………………………………. Cách phòng tránh ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> PHIEÁU HOÏC TAÄP Ghi nên (N) không nên (K) vào phiếu : ¨ Tắt bếp khi sử dụng xong. ¨ Để bình xăng gần bếp ¨ Để trẻ em chơi dùa gần bếp . ¨ Theo dõi khi đun nước . ¨ Để nước sôi đến cạn ấm . ¨ Đậy kín phích giữ cho nước nóng. Luyện từ và câu CÂU KHIẾN I. Mục tiêu - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích. Bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, nói với anh chị hoặc với thầy cô. - HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK, đặt được 2 câu khiến với hai đối tượng khác nhau. II. Chuẩn bị -Giấy khổ to, bút dạ,viết câu khiến ở BT1 ( phần nhận xét ). -Vở TV 4 và 4 băng giấy viết 4 đoạn văn ở BT1 ( luyện tập) III. Hoạt động dạy và học 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Luyện từ và câu ở tiết hôm nay các em sẽ đựơc làm quen và nhận diện, sử dụng về câu khiến. Hoạt động dạy Hoạt động học b. Hướng dẫn làm bài tập: *Phần nhận xét Bài tập 1-2: - Lắng nghe. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS suy nghĩ - phát biểu ý kiến ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận về lời giải đúng. Bài tập 3 : -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung HS tự đặt câu và làm vào vở . -GV chia bảng lớp làm 2 phần, mời 4-6 em lên bảng –mỗi em một câu văn và đọc câu văn của mình vừa viết. Gọi HS nhận xét, GV nhận xét rút ra kết luận : *Phần ghi nhớ : - 2 HS lấy ví dụ minh họa. *Phần luyện tập : Bài 1 : Bốn HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1 - HS trao đổi theo cặp và làm vở . -GV dán 4 băng giấy –mỗi băng viết 1 đoạn văn –mời 4 HS lên bảng gạch dưới câu khiến trong mỗi đoạn văn .Gọi HS đọc các câu khiến đó. Đoạn a : - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta ! Đoạn b:- Lần sau, khi nhảy múa cần chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu ! Bài 2 : HS đọc yêu cầu của bài -HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập – làm vào vở – HS nối tiếp nhau báo cáo – cả lớp nhận xét, tuyên dương Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong muốn . -HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở và trình bày kết quả . -GV chốt ý – nhận xét 3.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học – Hs chưa hoàn thành về nhà làm . -Dặn HS làm lại bài, về nhà học bài viết vào vở 5 câu khiến, chuẩn bị bài sau.. -1 HS đọc thành tiếng – lớp đọc thầm trao đổi theo cặp trả lời. -Nhận xét bài của bạn. -1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm -Tự viết vào vở - HS trình bày – lớp nhận xét. - HS -Hai ba HS đọc nội dung Ghi nhớ SGK. - 4 HS đọc bài – lớp đọc thầm - HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu. Viết vào vở -HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét Đoạn c:- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương ! Đoạn d:- Con đi chặt cho đủ trăm đốt tre , mang về đây cho ta. -1HS đọc thành tiếng. -HS tìm 3 câu khiến trong SGK TV của em. + Vào ngay ! +Đừng có nhảy lên boong tàu ! -HS đọc bài – lớp đọc thầm -HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.Viết vào vở -HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét -VD : Em xin phép cô cho em vào lớp ạ !. Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….........

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TUAÀN 27. Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 Khoa học NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG. I. Mục tiêu : - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. II. Chuẩn bị : - GV: Hình vẽ trong SGK trang 108, 109. - HS: HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. - Chuẩn bị theo nhóm: 1 chuông hoặc 1 đồ chơi lúc lắc của trẻ con ( hoặc tự tạo 1 vật khi lắc phát ra âm thanh. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : “ Các nguồn nhiệt”. - Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật - HS nêu xung quanh? - Nêu vai trò của các nguồn nhiệt. - Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn nhiệt, ta phải làm gì? - Nhận xét, chấm điểm. 2. Giới thiệu bài : 3. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai Hoạt động nhóm, lớp. đúng”. - Chia lớp thành 4 nhóm..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Phổ biến cách chơi và luật chơi: + GV lần lượt đưa ra các câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông để trả lới. + Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước. + Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt trả lời theo thứ tự lắc chuông. 1. Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc nóng mà bạn biết. 2. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? a) Sa mạc. b) Nhiệt đới. c) Ôn đới d) Hàn đới. Câu hỏi: 3. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây lá rụng về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? a) Sa mạc b) Nhiệt đới c) Ôn đới d) Hàn đới 4. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu nào? 5. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? 6. 1 số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? a) Trên 0oc b) 0oc c) Dưới 0oc 7. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ nào? a) Âm 20oc ( 20oc dưới 0oc ) b) Âm 30oc ( 30oc dưới 0oc ) c) Âm 40oc ( 30oc dưới 0oc ) 8. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng. 9. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi. 10. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người.. - Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã sưu tầm được.. - HS có thể kể tên các con vật bất kì miễn là chúng sống được ở xứ lạnh hoặc xứ nóng. - b). Đáp án: - c) - Nhiệt đới. - Sa mạc và hàn đới. - 00 c. - Âm 30oc. - Tưới cây che giàn. - Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ. - Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát. - Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió… - ( Trong 1 thời gian nhóm nào kể - GV nhận xét, tuyên dương. được nhiều là nhóm đó được nhiều điểm ). - Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động - Mỗi loài sinh vật có nhu câu về vật và thực vật? nhiệt khác nhau. Hoạt động 2: Thảo luận. - Nhiệt tác động lên mọi sinh vật 1 cách mạnh mẽ, nhiệt độ có thể là dấu - Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được hiệu quan trọng báo rằng sinh vật đó Mặt Trời sưởi ấm? sống hay chết..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV gợi ý cho H sử dụng những kiến thức đã học về:  Sự tạo thành gió.  Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.  Sự hình thành mưa, tuyết, băng.  Sự chuyển thể của nước.  Hoạt động 3: Củng cố. - Kể tên 1 số cây hoặc con vật có thể sống ở xứ lạnh? - Kể tên 1 số cây hoặc con vật có thể sống ở xứ nóng? 4. Tổng kết – Dặn dò : - Xem lại bài học. - Chuẩn bị: “ Ôn tập”. TUAÀN 27. - Gió sẽ ngừng thổi. - Trái Dất trở nên lạnh giá. - Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ chẳng có mưa và không có tuyết, sẽ chắng có sự sống. - Trái Đất trở thành 1 hành tinh chết, chỉ còn băng và đá sỏi thôi. - HS nêu.. Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 Toán DIỆN TÍCH HÌNH THOI. I. Mục tiêu - Hình thành công thức tính diện tích hình thoi - Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị - GV: Một số các mảnh bìa có dạng như hình vẽ trong SGK - HS : SGK, bút chì; giấy kẻ ô vuông, thước, ê ke và kéo … III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu HS vẽ một số hình bình hành -2 HS nêu và vẽ và nêu đặc điểm của hình thoi -HS nhận xét. -Kiểm tra VBT của HS. -Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung. 2 .Bài mới : -Học sinh nhắc lại tên bài. -HS quan sát hình, cắt và ghép theo 2.Bài mới : HD của GV M B N a. Giới thiệu bài : - Ghi tên bài. - Xây dựng công thức tính diện tích hình thoi n B 2 n A C A O C m.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> D. -HS trả lời – lớp nhận xét.. m + Tính diện tích hình thoi ABCD đã cho? -HS trả lời – lớp nhận xét. -Yêu cầu HS q/s hình và cắt hình tam giác AOD và hình tam giác COD rồi -Vài HS nhắc lại. ghép với tam giác ABC để được hình chữ nhật MNCA như hình vẽ. -Diện tích hình chữ nhật MNCA bằng diện tích hình thoi ABCD. + Diện tích Hình chữ nhật MNCA là n. m x 2 mà n. mXn. mx 2 = 2 + Diện tích hình bình hành ABCD là :. mXn 2. - HS trả lời.. - Muốn tính diện tích hình thoi ta làm -Nhiều HS nêu lại. như thế nào? * Muốn tính diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2 ( cùng một đơn vị đo ) S=. mxn 2. ( S là diện tích; m, n là độ dài hai đường chéo; của hình thoi) b. Thực hành: * Bài 1 và bài 2 : Tính diện tích của mỗi hình sau : -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính DT hình thoi thông qua tích các đường chéo. - GV hướng dẫn mẫu - Yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, nhận xét.. -HS nêu yêu cầu. -HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thoi. -HS lên bảng giải -Lớp làm vào vở Nhận xét.. -Hai HS nêu nội dung. 3.Củng cố – Dặn dò: -Yêu cầu HS nêu nội dung bài. -Về nhà xem lại bài. -Chuẩn bị bài : Luyện tập -NX tiết học..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TUAÀN 27. Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 Luyện từ và câu CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN. I. Mục tiêu - Nắm được cách đặt câu khiến. - Biết chuyển câu kể thành câu khiến. Bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. Biết đặt câu với từ cho trước ( hãy, đi, xin) theo cách đã học. - HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến. II. Chuẩn bị -Giấy khổ to, bút dạ, 3 băng giấy viết câu văn ( nhà vua hoàn kiếm lại cho long vương ) BT1 (phần nhận xét) để hs chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau. -Vở TV 4 và 4 băng giấy mỗi băng giấy viết 1 câu văn ở BT1 ( luyện tập); 3 tờ viết tình huống (a,b và c ) của BT2 – 3 tờ để 3 hs làm BT 3. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : -1 HS nêu lại ND cần ghi nhớ trong bài câu khiến, đặt 1 câu khiến. -1 HS đọc 3 câu khiến tìm được trong Sách TV hoặc Toán. -Nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Luyện từ và câu ở tiết hôm nay các em sẽ biết cách tạo ra câu khiến trong các tình huống khác nhau. b. Hướng dẫn làm bài tập: *Phần nhận xét Bài tập 1 -Gọi 2HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS suy nghĩ, hướng dẫn hs chuyển câu kể: Nhà vua hoàn kiếm lại cho Long vương thành câu khiến theo 4 cách nêu SGK. -HS làm bài và phát biểu ý kiến.. Hoạt động học -2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. -HS khác nhận xét.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng -Lớp đọc thầm trao đổi theo cặp trả lời. -Chốt lời giải đúng Cách 1 :. Nhà vua. hãy (nên, phải, đừng,. hoàn gươm lại cho Long.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận về lời giải đúng.. chớ ). vương. Cách 2 :. Nhà vua hoàn gươm đi./thôi./ nào. lại cho Long vương Cách 3 :. *Phần ghi nhớ: -Gọi 2-3 hs đọc nội dung Ghi nhớ SGK -Yêu cầu 2 HS lấy ví dụ minh họa. *Phần luyện tập : Bài 1: -1 HS đọc yêu cầu của BT1 -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp phối hợp với ND SGK. -GV phát giấy –mời hs viết 1 câu kể trong BT1. -Gọi HS nối tiếp đọc kết quả – chuyển thành câu khiến. -GV cùng HS nhận xét. Bài 2 : -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời và làm vào vở. -Gọi HS nối tiếp nhau báo cáo. -GV khen ngợi những HS đặt câu đúng. Bài 3-4 : -Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. -GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong muốn. -HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở và trình bày kết quả. -GV chốt ý – nhận xét 3.Củng cố – dặn dò -Nhận xét tiết học. -Dặn HS làm lại bài, về nhà học bài viết vào vở 5 câu khiến, chuẩn bị bài sau.. Xin/ nhà vua hoàn kiếm cho mong Long vương. Cách 4 :GV cho hs đọc lại nguyên văn câu kể trên, chuyển câu đó thành câu khiến chỉ nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến. - HS đọc.. - 1 HS đọc bài – lớp đọc thầm - HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu. -Viết vào phiếu. - HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét.. - HS đọc bài – lớp đọc thầm - HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu viết vào vở -HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét -1 HS đọc yêu cầu bài tập, thực hiện tương tự BT trên. -Đọc câu của mình, HS khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TUAÀN 27. Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2012 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. I.Mục tiêu - HS biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, … ). Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài văn theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. - Biết tham gia sửa lỗi chung; biết sửa lỗi theo yêu cầu của thầy cô. - Thấy được bài văn hay . II. Chuẩn bị -Bút – giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …cần chữa chung trước lớp -Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi ( chính tả, dùng từ, câu …) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS). III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy a. Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu bài học b.Hướng dẫn nhận xét về kết quả bài làm -GV viết đề bài lên bảng -Gọi HS nhắc lại -Nêu nhận xét -GV nêu một số ưu điểm bài viết cuả Hs Xác định đúng đề bài ( tả cây cối), kiểu bài (miêu tả); bố cục; ý, diễn ý, sự sáng tạo; chính tả hình thức trình bày bài văn, … -GV nêu những HS viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần mở bài, kết bài hay … +Những thiếu sót hạn chế. Nêu một vài VD cụ thể, tránh nêu tên Hs. + Thông báo điểm số cụ thể -Gv trả bài cho Hs 1.HD HS chữa bài -HD HS chữa lỗi : -GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc. -Giao việc cho các em : + Đọc lời nhận xét của GV. Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài.. Hoạt động học. -HS đọc lại đề bài -HS lớp theo dõi lắng nghe -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Viết những lỗi vào phiếu học tập trong bài làm theo từng loại ( lỗi chinh tả, từ, câu, diễn đạt, ý và sửa lỗi ) + Đổi bài làm, đổi phiếu bạn bên cạnh để soát lỗi. Soát lại những việc sửa lỗi. - GV theo dõi kiểm tra hs làm việc 2. HD chữa lỗi chung : + GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý … + Một số HS lên bảng chữa từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp. HS trao đổi bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu ( nếu sai). HS chép bài vào vở. 3. HD HS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay -GV đọc những đoạn văn hay, bài văn hay (hoặc ngoài lớp sưu tầm được) -HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. Rút kinh nghiệm cho mình. Mỗi HS chọn một đoạn trong bài làm của mình, viết lại theo cách hay hơn. 4 . Củng cố dăn dò : -Nhận xét tiết học.. TUAÀN 27. - HS theo dõi - Thực hiện theo yêu cầu.. -Lắng nghe. -Trao đổi thảo luận, rút kinh nghiệm.. Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> I.Mục tiêu - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói. - Tính được diện tích hình thoi. II. Chuẩn bị - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Bài cũ: Diện tích hình thoi - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2.Bài mới Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 ( bỏ ý b ) - Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi - Yêu cầu HS củng cố kĩ năng tính nhân các số tự nhiên - GV kết luận Bài 2: - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm. Hoạt động học - HS sửa bài - HS nhận xét. -HS tự làm bài -HS đọc kết quả bài làm -HS nhận xét. -HS giải Diện tích miếng kính là : 2 (14 x10 ): 2 = 70 (c m ) 2 Đáp số : 70 c m. Bài tập 4 -HS đọc kĩ đề bài -Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm -HS xem hình SGK -Giúp HS nhận dạng hình các đặc điểm -HS thực hành trên giấy của hình thoi 3. Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Làm bài tập còn lại trong SGK. TUAÀN 27 I. Mục tiêu. Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 Lịch sử THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cả buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc,…) -Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. II.Chuẩn bị -Bản đồ Việt Nam. -Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII. -PHT của HS. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.KTBC : +Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn ra như thế nào ? +Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp? -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tên bài. b.Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp: -GV hỏi : Theo em thành thị là gì ? -GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển. -GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ. -GV nhận xét. *Hoạt động nhóm: -GV phát PHT cho các nhóm và yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác: -GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII . - GV nhận xét. *Hoạt động cá nhân : - GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để trả lời các câu hỏi sau:. Hoạt động học -HS trả lời. -HS cả lớp bổ sung.. -Nhắc lại tên bài. -HS phát biểu ý kiến. -Lắng nghe.. -2 HS lên xác định . -HS nhận xét .. -HS đọc SGK và thảo luận rồi điền vào bảng thống kê để hoàn thành PHT. -Vài HS mô tả. -HS nhận xét và chọn bạn mô tả hay nhất.. -HS cả lớp thảo luận và trả lời :Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> +Nhận xét chung về số dân, quy mô và hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI-XVII. +Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào ? -GV nhận xét. 3.Củng cố : -GV cho HS đọc bài học trong khung. -Cảnh buôn bán tấp nập ở các đô thị nói lên tình trạng kinh tế nước ta thời đó như thế nào?. người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp.. -2 HS đọc bài. -HS nêu: chứng tỏ nền kinh tế hàng hóa đã bắt đầu phát triển. Buôn bán với nước ngoài đã xuất hiện. Nhiều thương nhân ở nước ngoài đã có quan hệ buôn bán với nước ta.. 4.Tổng kết - Dặn dò: * Việc xuất hiện các đô thị ở VN thế kỉ - HS cả lớp. XVI- XVII đã đánh dấu một bước phát triển mới của đất nước ta. Việc buôn bán với nước ngoài đã xuất hiện. Đây chính là sự biểu hiện của sự phát triển kinh tế của VN từ thế kỉ XVI-XVII. - Về học bài và chuẩn bị trước bài: “Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”. -Nhận xét tiết học .. TUAÀN 27. Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 Địa lí DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG. I.Muïc tieâu : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng baèng duyeân haûi mieàn Trung: + Các đồng bằng nhỏ, hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giưa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. - Chỉ được vị trí ĐB duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhieân Vieät Nam. II.Chuaån bò : -BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN . - Aûnh thiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ven bờ ; Cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát (HS sưu tầm). III.Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy 1.KTBC : Baøi OÂn taäp . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phaùt trieån baøi : GV có thể gợi ý HS nghĩ về một chuyến du lịch từ HN đến TPHCM, từ đó chuyển ý tìm hiểu về duyên hải – vuøng ven bieån thuoäc mieàn trung. 1/.Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều coàn caùt ven bieån : *Hoạt động cả lớp: -GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung (so với ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ). HS caàn : +Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng bằng . +Nhaän xeùt: Caùc ÑB nhoû, heïp caùch nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển. -GV yeâu caàu HS moät soá nhoùm nhaéc lại ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng duyeân haûi mieàn Trung. -GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu. Hoạt động học. -HS haùt.. -HS đọc câu hỏi và quan sát, trả lời. -HS khaùc nhaän xeùt, boå sung.. -HS lặp lại đặc điểm của đồng baèng duyeân haûi mieàn Trung. -HS quan saùt tranh aûnh..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây (như cồ cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt dải đồng bằng hẹp do dãy Trường Sơn đâm ngang ra biển), về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, laøm hoà nuoâi toâm) 2/.Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam : *Hoạt động từng cặp: -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 của bài theo yêu cầu của SGK. HS cần: chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng; GV có thể yêu cầu HS dựa vào ảnh hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân: nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, bên trái là sườn núi cao, bên phải sườn núi dốc xuống biển. 3.Cuûng coá - Daën doø: : -Nhaän xeùt tieát hoïc. -Veà hoïc baøi vaø laøm baøi taäp 2/137 SGK và chuẩn bị bài: “Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung”.. TUAÀN 27. -HS thấy rõ vai trò bức tường chắn gioùmuøa ñoâng cuûa daõy Baïch Maõ. -HS tìm hieåu.. -HS cả lớp.. -HS cả lớp.. Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 ĐỊA LÍ (TUẦN 28) NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG. I. Mục tiêu -Học xong bài này, HS biết: giải thích được dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển). -Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp. -Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở ĐB duyên hải miền Trung. II.Chuẩn bị - Bản đồ dân cư VN. III.Hoạt động trên lớp.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động của thầy 1.KTBC +Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung. +Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ). GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tên bài b.Phát triển bài : 1.Dân cư tập trung khá đông đúc *Hoạt động cả lớp -GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung, phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày. Nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng. -GV yêu cầu HS quan sát hính 1 ,2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK.. Hoạt động của trò -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung.. -HS lắng nghe.. -Quan sát BĐ phân bố dân cư VN, HS so sánh và nhận xét được ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn -Gv: Trang phục hàng ngày của người Kinh, -HS quan sát và trả lời. người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, -HS: phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu. 2.Hoạt động sản xuất của người dân *Hoạt động cả lớp: -GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các ảnh -HS đọc và nói tên các hoạt động từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt sản xuất động sản xuất. -GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 -HS lên bảng điền. HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát. Trồng trọt: -Mía, lúa Chăn nuôi: -Gia súc Nuôi trồng đánh bắt thủy sản: -Tôm, cá Ngành khác: -Muối -GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”: cho 4 HS -HS thi điền. lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền -Cho 2 HS đọc lại kết quả làm nhanh , điền đúng. Gv nhận xét, tuyên dương. việc của các bạn và nhận xét. -GV giải thích thêm:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> +Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn. +Để làm muối, người dân phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn, sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh. -GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của người dân ở huyện duyên hải miền Trung mà HS đã tìm hiểu đa số thuộc ngành nông – ngư nghiệp. +Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này ? -GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành. 3.Củng cố : -GV yêu cầu HS: +Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này. +Yêu cầu 4 HS lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của nhân dân trong vùng . +Tiếp tục yêu cầu 4 HS khác lên điền bảng các điều kiện của từng hoạt động sản xuất. +Yêu cầu một số HS đọc kết quả và nhận xét. -GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác. 4. Dặn dò -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo. -Nhận xét tiết học.. -HS trả lời. -HS khác nhận xét -3 HS đọc.. Trồng lúa Trồng mía, lạc Làm muối Nuôi, đánh bắt thủy sản. -HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> TUẦN 27. Thứ ba ngaøy 13 thaùng 03 năm 2012 Đạo ñức TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (tiết 2). I.Mục tieâu : Hoïc xong baøi naøy, HS coù khaû naêng: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. - Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo. II.Chuẩn bị : -SGK Đạo đức 4. -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. -Phieáu ñieàu tra (theo maãu baøi taäp 5) III. Hoạt ñộng dạy học Hoạt động dạy * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/39) -GV neâu yeâu caàu baøi taäp. Những việc làm nào sau là nhân đạo?. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> a/. Uống nước ngọt để lấy thưởng. b/.Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo. c/. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật. d/. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của trường. e/. Hieán maùu taïi caùc beänh vieän. -GV keát luaän: + b, c, e là việc làm nhân đạo. + a, d không phải là hoạt động nhân đạo. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/38- 39) -GV chia 2 nhoùm vaø giao cho moãi nhoùm HS thaûo luaän 1 tình huoáng. òNhoùm 1 : a/. Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân. òNhoùm 2 : b/. Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, không nơi nương tựa. -GV keát luaän: +Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp baïn (neáu baïn coù xe laên) ,quyeân goùp tieàn giuùp baïn mua xe (neáu baïn coù xe vaø coù nhu caàu … ) +Tình huoáng b: Coù theå thaêm hoûi, troø chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt thường ngày như lấy nước, queùt nhaø, queùt saân, naáu côm, thu doïn nhaø cửa. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5- SGK/39) -GV chia nhoùm vaø giao nhieäm vuï cho caùc nhoùm. -GV keát luaän: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. * Keát luaän chung : -GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” SGK/38.. HS thaûo luaän. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. -HS laéng nghe.. -Caùc nhoùm thaûo luaän.. -Theo từng nội dung, đại diện các nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luaän yù kieán.. -Caùc nhoùm thaûo luaän vaø ghi keát quaû vaøo phieáu ñieàu tra theo maãu. -Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, bình luận. -HS laéng nghe..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> -HS đọc ghi nhớ. * Cuûng coá -Daën doø : -HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo keát quaû baøi taäp 5.: -Cả lớp thực hiện. -Chuaån bò baøi tieát sau..

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×