Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.44 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: TRƯỜNG MẦM NON HẠNH PHÚC Thời gian thực hiện: 3 tuần từ ngày 06/9/2021 đến ngày 24/9/2021 Chủ đề nhánh 2: Trường mầm non hạnh phúc. Số tuần: 1 tuần ( Thời gian thực hiện từ ngày 13/9/2021 đến ngày 17/9/2021).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần thứ: 2. Hoạt động. Đón trẻ Chơi Thể dục sáng. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN (Thời gian thực hiện: 3 tuần; Tên chủ đề nhánh 2: (Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần A. TỔ CHỨC CÁC. Nội dung Mục đích – yêu cầu 1. Đón trẻ. - Nắm tình hình về trẻ - Đón trẻ vào lớp, trao đổi với những yêu cầu của phụ phụ huynh huynh về chăm sóc trẻ trong ngày - Kiểm tra đồ dùng, tư trang - Lấy những vật sắc nhọn của trẻ trẻ mang theo không đảm bảo an toàn cho trẻ. - Hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng - Rèn tính tự lập và nề nếp thói quen gọn gàng ngăn - Hướng trẻ vào góc chơi nắp trong sinh hoạt hàng ngày. - Xem tranh, trò chuyện về - Giúp trẻ nhanh chóng chủ đề: “ Trường mầm non hoà nhập với môi trường hạnh phúc” lớp học - Trẻ biết về trường mầm non, biết các khu vực, các hoạt động trong trường. 2. Thể dục sáng. - Bài tập thể dục sáng - Trẻ biết tập các động tác + Động tác hô hấp thể dục đúng nhịp theo + Động tác phát triển cơ tay, hướng dẫn của cô, hứng bả vai thú tập các động tác thể + Động tác phát triển cơ lưng, dục. bụng, lườn. - Phát triển thể lực cho trẻ. + Động tác phát triển cơ chân Tạo thói quen thể dục cho trẻ.. 3. Điểm danh. - Nắm được sĩ số trẻ - Điểm danh kiểm tra sĩ số - Trẻ cố gắng chăm ngoan - Nêu tiêu chuẩn bé ngoan - Biết được đặc điểm thời tiết, ăn mặc phù hợp với - Dự báo thời tiết thời tiết.. Chuẩn bị Phòng nhóm sạch sẽ, sổ ghi chép cá nhân - Túi hộp để đồ - Tủ đồ dùng cá nhân của trẻ. - Một số đồ chơi ở các góc - Tranh ảnh về chủ đề. - Sân tập sạch sẽ, mát mẻ, đảm bảo an toàn. - Bản nhạc bài hát.. Sổ điểm danh, tiêu chẩn bé ngoan, lịch của bé.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG MẦM NON HẠNH PHÚC Từ ngày 06/9/2021 đến ngày 24/9/2021 Trường mầm non hạnh phúc Từ ngày 13/9/2021 đến ngày 17/9/2021) HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Đón trẻ: - Cô đón trẻ nhẹ nhàng, ân cần niềm nở với trẻ, Cô trao đổi với phụ huynh tình hình của trẻ - Cô kiểm tra trong túi, ba lô của trẻ xem có đồ vật nguy hiểm, đồ chơi không an toàn nhắc nhở trẻ không được mang những đồ vật nguy hiểm đó đến lớp. - Cô nhắc trẻ mang đồ dùng cá nhân cất vào tủ. Vào góc chơi trẻ thích -> Giáo dục trẻ biết yêu quý các bạn, vâng lời cô giáo. Thực hiện tốt các quy định của lớp. 2. Thể dục sáng: - Tập trung trẻ, kiểm tra sức khoẻ, trang phục của trẻ. - Khởi động: Cho trẻ đi bộ và chạy 2 vòng quanh sân. - Trọng động: Cô cho trẻ xếp 3 hàng, giãn cách hàng, cô đứng ở vị trí dễ quan sát, tập cùng trẻ các động tác thể dục + Hô hấp: Thổi nơ bay + Tay: Tay đưa ra trước, lên cao + Chân: Đứng đưa một chân ra trước lên cao + Bụng; Đứng nghiêng người sang hai bên + Bật: Bật tiến về phía trước - Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng, vừa đi vừa vẫy tay - Cô nhận xét buổi tập, cho trẻ vào lớp. 3. Điểm danh: - Cho trẻ ngồi theo tổ, cô gọi tên trẻ theo danh sách, điền sổ đúng theo quy định... Hoạt động của trẻ. HĐ trẻ KT. - Trẻ chào cô giáo - Trẻ chào và chào bố mẹ rồi cô vào lớp - Trẻ đưa ba lô cho cô kiểm tra. - Trẻ cất đồ dùng vào tủ cá nhân - Trẻ chơi theo ý Trẻ vào góc thích của trẻ. chơi. - Trẻ trả lời cô - Trẻ đi, chạy nhẹ nhàng - Trẻ tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.. - Trẻ dạ cô, trẻ ngồi quan sát cô và các bạn tập thể dục. - Trẻ đi và vẫy tay. - Trẻ ngồi ngay - Trẻ ngồi ngắn đúng tổ. Dạ cô khi cô gọi - Lắng nghe tên.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Nội dung Mục đích – yêu cầu 1. Góc chơi trò chơi học tập: Chơi lô tô, tìm, nối: để biết được - Rèn tư duy cho trẻ một số mối liên hệ giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. - Rèn kĩ năng vẽ và sự 2. Góc bé sáng tạo: Vẽ đường tới lớp, tô màu theo khéo léo của đôi bàn tay tranh ,cắt dán trang trí giá đựng cho trẻ. đồ chơi , làm đồ chơi từ nguyên vật liệu có sẵn. Hoạt động góc. Chuẩn bị -Đồ chơi lô tô. - Sáp màu, giấy vẽ, nguyên vật liệu có sẵn. 3. Góc nghệ thuật: - Trẻ thuộc các bài hát. Hát các bài hát về trường lớp mầm non. - Nhạc các bài hát. 4. Góc sách: - Trẻ biết cách dở sách, Xem tranh truyện, kể chuyện giữ gìn tranh ảnh. theo tranh về trường mầm non,. - Tranh, sách truyện. 5. Góc xây dựng: Lắp ghép, xây dựng trường mầm non, xếp hàng rào, xếp đường tới lớp. - Trẻ biết xây trường lớp mẫu giáo, lắp ghép hàng rào, xếp đường đến trường. 6. Góc phân vai: - Cô giáo. Phòng khám bệnh.. - Trẻ biết nhập vai chơi 1. 7. Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây. cách tự nhiên -Trẻ biết tưới nước, chăm sóc cây.. Đồ chơi xây dựng, lắp ghép Đồ chơi khám bệnh bác sĩ. Dụng cụ chăm sóc cây.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Trò chuyện về chủ đề: - Cho trẻ hát “Ngày vui của bé”, trò chuyện cùng trẻ 2. Cô giới thiệu các góc chơi: - Cô giới thiệu các góc sẽ chơi trong ngày và giới thiệu đồ chơi, nội dung chơi ở các góc 3. Cho trẻ tự chọn góc chơi: - Các con thích chơi ở góc nào? Cho trẻ tự nhận góc chơi va trẻ về góc chơi mà trẻ thích. 4. Cô và trẻ phân vai chơi: - Cô đến từng góc chơi giúp đỡ trẻ thoả thuận phân vai chơi trong nhóm + Góc xây dựng: Con định xây gì trong ngày hôm nay? Con cần chuẩn bị những nguyên vật liệu nào? Ai sẽ là nhóm trưởng? Nhiệm vụ của nhóm trưởng phải làm gì? + Góc phân vai: Con chơi gì ở góc phân vai? Bếp ăn của trường có những ai? Con sẽ nấu những món ăn gì? Con cần những đồ dùng dụng cụ gì để chế biến và nấu ăn....? + Góc sách, góc bé sáng tạo, góc thiên nhiên chơi tương tự. 5. Giáo viên quan sát hướng dẫn trẻ chơi Cô đến từng góc chơi quan sát, giúp đỡ động viên trẻ chơi, xử lý các tình huống xảy ra, có thể nhập vai chơi cùng trẻ, tạo tình huống chơi cho trẻ. 6. Nhận xét góc chơi - Cô đến các nhóm chơi, gợi ý trẻ nhận xét mình, nhận xét bạn chơi trong nhóm, cô nhận xét góc chơi. - Cho trẻ đi thăm quan góc chơi xây dựng và nhận xét chung, tuyên dương góc chơi tốt, động viên góc chơi chua tốt cố gắng hơn trong buổi chơi lần sau. 7. Củng cố tuyên dương - Cho trẻ thu dọn đồ chơi và cất gọn gàng.. Hoạt động của trẻ. Hoạt động của trẻ KT. Trẻ hát trò chuyện cùng cô. Trẻ ngồi hát và hưởng ứng cùng các bạn. Trẻ lắng nghe Trẻ tự bàn bạc và chọn nội dung chơi, góc chơi.. Trẻ lắng Trẻ phân nghe công chơi. - Trẻ chơi. - Trẻ chơi. Trẻ chơi - Trẻ chơi Trẻ quan sát và lắng nghe Trẻ lắng nghe.. - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. TỔ CHỨC CÁC Hoạt động. Hoạt động ngoài trời. Nội dung 1. Hoạt động có mục đích: - Trò chuyện về quang cảnh trường mầm non. - Dạo chơi quan sát vườn hoa trong trườn. - Quan sát thời tiết - Quan sát đồ dùng đồ chơi ngoài sân - Chăm sóc góc thiên nhiên. Mục đích – yêu cầu - Trẻ đặc điểm của trường mầm non. - Trẻ biết tên gọi các loài hoa trong vườn - Trẻ nhận biết được thời tiết trong ngày. - Trẻ nhận biết và nói tên những loại đồ dùng đồ chơi ngoài trời. Trẻ biết chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi của nhau.. Chuẩn bị Địa điểm quan sát: vườn hoa, góc thiên nhiên. Sân chơi an toàn. 2. Trò chơi vận động - Ai nhanh nhất - Ném bóng vào rổ - Tai ai tinh. - Trẻ nắm được luật chơi, cách chơi của trò chơi - Trẻ hứng thú với trò chơi và hiểu rõ được luật chơi, cách chơi của trò chơi, tham gia chơi cùng bạn.. 3. Chơi tự do - Chơi với đồ chơi ngoài trời. + Cầu trượt + Đu quay + Nhà bóng. - Gây hứng thú cho trẻ, trẻ có kĩ năng chơi với đồ chơi. Đồ chơi - Tạo cảm giác thoải mái ngoài trời hào hứng tíc cực tham gia chơi cùng nhau.. Bóng nhựa - Trò chơi, đồ dùng để chơi trò chơi.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. HĐ của trẻ. 1. Hoạt động có chủ đích: - Kiểm tra sức khỏe, trang phục của trẻ. Trẻ quan - Cho trẻ quan sát và đàm thoại cùng trẻ. sát và trò * Cô cho trẻ quan sát vườn hoa trong trường chuyện + Trong vườn có những loài hoa gì? Hoa màu gì?.... cùng cô * Trò chuyện về quang cảnh trường mầm non. + Các con đang đứng ở đâu?Bầu trời hôm nay ra sao? + Con thấy xung quanh lớp học có những gì? Trẻ trả * Quan sát sự thay đổi của thời tiết..... lời - Cô cho trẻ đi cùng cô ngắm quang cảnh sân trường . thảo luận về thời tiết và dự đoán thời tiết trong ngày đó. Trẻ trả lời * Quan sát đồ dùng đồ chơi ngoài sân trường. + Ngoài sân trường có những loại đồ chơi gì? Đặc điểm của những loại đồ chơi đó?Khi chơi chúng mình phải làm gì? * Chăm sóc góc thiên nhiên của lớp - Cô cùng trẻ nhặt lá úa, chăm sóc góc thiên nhiên 2.Trò chơi vận động: Trẻ lắng - Cô giới thiệu trò chơi: ném bóng vào rổ, tai ai tinh nghe - Cô phổ biến luật chơi và cách chơi. - Cô cho trẻ chơi 3- 4 lần (Cô động viên, khích lệ trẻ tham gia trò chơi cùng cô và bạn). - Nhận xét trò chơi Trẻ chơi trò chơi 3. Chơi tự do - Cô giới thiệu các đồ chơi ngoài trời, nhắc nhở trẻ chơi an toàn. - Kết thúc giờ chơi: Cô nhận xét qua các nhóm chơi, động viên tuyên dương trẻ, nhắc trẻ thu dọn đồ dùng, đồ chơi gọn gàng, vào lớp vệ sinh rửa tay.. Trẻ chơi. HĐ của trẻ KT Trẻ quan sát và lắng nghe. Trẻ nghe. - Lắng nghe. Trẻ lắng nghe Trẻ ngồi cổ vũ bạn chơi. Trẻ ngồi cổ vũ bạn chơi. A. TỔ CHỨC CÁC.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động. Nội dung hoạt động - Trước khi trẻ ăn. Mục đích – yêu cầu. Chuẩn bị. - Đảm bảo vệ sinh cho trẻ trước khi ăn.. - Nước cho trẻ rửa tay, khăn lau tay, bàn ghế, bát thìa. - Tạo không khí vui vẻ, thoải mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết suất, đảm bảo an toàn cho trẻ trong khi ăn. Hoạt động ăn. - Trong khi ăn - Hình thành thói quen cho trẻ sau khi ăn biết để bát, thìa, bàn ghế đúng nơi qui định. Trẻ biết lau miệng, đi vệ sinh sau khi ăn xong. - Đĩa đựng cơm rơi, khăn lau tay - Rổ đựng bát, thìa. - Sau khi ăn. - Trước khi trẻ ngủ. Hoạt động ngủ. - Trong khi trẻ ngủ. - Sau khi trẻ ngủ. HOẠT ĐỘNG. - Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình thành thói quen tự phục vụ - Giúp trẻ có một giấc ngủ ngon, an toàn. Phát hiện xử lí kịp thời các tình huống xảy ra khi trẻ ngủ. - Tạo cho trẻ thoải mái sau giấc ngủ trưa, hình thành cho trẻ thói quen tự phục vụ.. -Kê phản ngủ, chiếu, phòng ngủ thoáng mát. Tủ để xếp gối sạch sẽ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt Hoạt động động của của trẻ KT trẻ - Hướng dẫn trẻ rửa tay, cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ - Trẻ rửa - Trẻ rửa tay ngồi vào bàn ăn tay ngồi ngồi vào bàn vào bàn ăn ăn - Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ - Trẻ ăn cơm - Nhắc nhở trẻ không nói chuyện cười đùa trong - Trẻ ăn và giữ trật tự khi ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến cơm và trong khi ăn. những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp giữ trật tự đỡ trẻ ăn hết suất của mình trong khi ăn. - Trẻ đi vệ - Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp - Trẻ đi sinh ghế vào đúng nơi qui định vệ sinh - Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước - Cô bao quát trẻ - Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ không nói chuyện -Trẻ vào cười đùa chỗ ngủ - Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí -Trẻ ngủ các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ - Trẻ cất gối vào - Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, nơi qui nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định, cho trẻ đi vệ định, trẻ sinh sau đó về chỗ ngồi. đi vệ sinh xếp bát thìavào rổ. -Trẻ vào chỗ ngủ -Trẻ ngủ - Trẻ đi vệ sinh Xếp bát thìa vào rổ. A. TỔ CHỨC CÁC.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động. Nội dung hoạt động. Chuẩn bị 1. Vận động nhẹ ăn quà - Trẻ thấy thoải mái sau khi - Quà chiều ngủ dậy. chiều - Trẻ ăn hết xuất ăn chiều 2. Hoạt động học của mình. - Ôn luyện kiến thức cũ: - Củng cố các kiến thức kĩ - Trẻ ôn + Ôn tập chữ o,ô,ơ năng đã học. lại chữ + Ôn tạo hình cái đã - Làm quen kiến thức mới. - Trẻ được làm quen trước học * Chơi tự do ở các góc. với bài mới. - Trẻ làm - Cho trẻ chơi kidmart - Trẻ được chơi vui vẻ sau quen một ngày học tập. - Các góc chơi.. Chơi hoạt động theo ý 3. Biểu diễn văn nghệ, nêu thích gương. Trả trẻ. Mục đích yêu cầu. - Trẻ biểu diễn các bài hát trong chủ đề. - Trẻ nêu được các tiêu chuẩn bé ngoan. - Nhận xét các bạn trong lớp. - Trẻ nhận biết ống cờ của mình và lên cắm cờ.. - Trẻ hát - Trẻ nêu - Bảng bé ngoan - Cờ. - Trẻ sạch sẽ gọn gàng - Hướng dẫn trẻ vệ sinh cá trước khi ra về. Trang phục trẻ nhân. - Rèn kĩ năng chào hỏi lễ gọn gàng phép cho trẻ. - Hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân, trao đổi với phụ huynh về tình hình trong ngày - Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép và thích được đi học. của trẻ.. HOẠT ĐỘNG.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hướng dẫn của giáo viên - Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ nhàng theo bài hát: Đu quay - Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ và cho trẻ ăn. * Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi sáng. + Ôn tập chữ o, ô, ơ + Tạo hình: Cho trẻ hoàn thành bài buổi sáng. - Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi mới, bài thơ, bài hát, truyện kể... - Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi theo nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ chơi gọn gàng. - Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề theo tổ, nhóm, cá nhân. - Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô - Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô. - Cô nhận xét chung và cho trẻ lên cắm cờ. Khuyến khích động viên trẻ cho buổi học hôm sau. - Cô hướng dẫn trẻ chơi trò chơi kidsmart. Hoạt động của trẻ - Trẻ động. Hoạt động của trẻ KT. vận Trẻ ngồi hát hưởng ứng cùng bạn. - Trẻ ăn Trẻ đọc bài - Trẻ trả lời thơ những câu hỏi của cô. Trẻ thực hiện - Trẻ đọc thơ theo yêu cầu - Trẻ chơi. Trẻ nghe. - Trẻ biểu Trẻ chơi đồ diễn văn chơi cùng cô nghệ. và các bạn Trẻ vỗ tay - Trẻ nêu - Trẻ nhận xét.. Trẻ nghe. Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe. - Trẻ lên - Trẻ chơi cùng bạn cắm cờ.. - Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho trẻ gọn gàng trước khi về. - Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho Trẻ chào cô trẻ về. chào bố mẹ và các bạn - Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra về. Trẻ chào cô chào bố mẹ và các bạn.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 13 tháng 09 năm 2021 Tên hoạt động : Thể dục Đi thay đổi hướng theo hiệu lệnh - Trò chơi: Nhảy tiếp sức Hoạt động bổ trợ: - Bài hát: “Trường chúng cháu là trường mầm non” I. Mục đích - Yêu cầu : 1. Kiến thức : - Trẻ nhớ tên vận động, tên trò chơi, nắm được các bước thực hiện vận động, hiểu được luật chơi và cách chơi. - Trẻ biết đi thay đổi hướng theo hiệu lệnh, biết cách chơi trò chơi “ Nhảy tiếp sức” 2. Kỹ năng - Phát triển cơ chân và khả năng định hướng của trẻ. - Rèn cho trẻ có sức bền và sự nhanh nhẹn, mạnh dạn khi tham gia vận động. 3. Thái độ. - Giáo dục cho trẻ biết nghe hiệu lênh của cô, giữ trật tự trong giờ học, hứng thú khi tham gia vào các hoạt động cùng cô và các bạn. - Trẻ biết nhường nhịn phối hợp khi chơi, biết rèn luyện thể dục giúp cho cơ thể khỏe mạnh. II. Chuẩn bị : 1. Đồ dùng đồ chơi của cô và trẻ : + Đĩa nhạc có bài hát về chủ đề. + Xắc cô 2. Địa điểm: - Ngoài sân. III. Tổ chức hoạt động : Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT 1. ổn định tổ chức : - Cho trẻ xúm xít bên cô - Trẻ đứng xung - Hôm nay, ai đưa con đến quanh cô - Trẻ trả lời trường? - Bố, mẹ... - Con học trường gì? - Trường MN Sao - Ở trường con được học gì? Mai - Để cho cơ thể khỏe mạnh,để cho - con được học hát, chúng mình ngày ngày đều được đến vẽ, đọc thơ và thể lớp hôm nay cô và các con cùng học dục nữa... bài thể dục:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giới thiệu với các con bài vận động “ Đi thay đổi hướng theo hiệu lệnh” 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Khởi động: - Cô mở nhạc cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi: đi thường - đi bằng mũi bàn chân - đi bằng gót - đi tăng tốc - đi thường, sau đó về thành 4 hàng ngang dãn cách đều theo tổ. 2.2. Hoạt động 2: Trọng động: * Bài Tập phát triển chung: Tập theo bài : “Trường cháu đây là trường mầm non” - Động tác tay 2: Đưa ra phía trước, sang ngang. - Động tác chân 1: Khụy gối - Động tác bụng 1: Đứng cúi về phía trước - Động tác bật 1: bật về phía trước. * Vận động cơ bản : “ Đi thay đổi hướng theo hiệu lệnh” Cho trẻ đứng thành 2 hàng quay mặt vào nhau: - Cô giới thiệu tên vận động - Cô làm mẫu : + Lần 1 : cô làm mẫu không phân tích + Lần 2 : kết hợp phân tích: TTCB: Đứng trước vạch xuất phát, hai tay thả xuôi. Khi có hiệu lệnh xắc xô của cô thì bắt đầu đi và thay đổi hướng “ sang phải, sang trái, đi thẳng”. Khi cô lắc 1 tiếng thì đi thẳng, 2 tiếng sang phải, 3 tiếng sang trái, khi đi giữ thẳng người. - Cô gọi 2 trẻ lên làm mẫu - Trẻ thực hiện : + Cô mời hai trẻ xung phong lên. Trẻ lắng nghe. - Trẻ thực hiện theo cô. - Trẻ ngồi quan sát cô và các bạn. - Trẻ tập thể dục. - Trẻ quan sát cô và các bạn. - Trẻ quan sát. - Trẻ quan sát và Trẻ quan sát lắng nghe. - Trẻ thực hiện Trẻ quan sát.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> thực hiện mẫu + Gợi ý cho cả lớp nhận xét bạn thực hiện mẫu. cô nhận xét chung sau - Lắng nghe đó nhấn mạnh kĩ năng đi đúng hướng theo hiệu lệnh. + Cho trẻ thực hiện lần lượt, trong quá trình trẻ thực hiện cô quan sát và sửa sai cho trẻ. + Cho trẻ thực hiện theo tổ * Trò chơi: Chạy tiếp sức - Giới thiệu tên trò chơi + Cách chơi: Chia trẻ thành các nhóm nhỏ, xếp thành hàng dọc đứng 2 - Trẻ chơi hứng thú bên vạch xuất phát (2, 3 hoặc 4 hàng). Mỗi trẻ đầu hàng bên trái cầm một cây - Trẻ đi gậy nhỏ. Khi có hiệu lệnh của cô, những trẻ cầm gậy ở hàng bên trái chạy nhanh sang trao gậy cho những trẻ đầu hàng bên phải, sau đó chạy đến xếp cuối hàng bên phải. Những trẻ nhận được gậy nhanh chóng chạy sang đưa cho bạn số 2 của hàng bên trái rồi chạy xếp cuối hàng đó. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy cho đến khi hết. + Luật chơi: Đội nào chạy hết các thành viên trước đội đội đó chiến thắng. - Tổ chức cho trẻ chơi - Nhận xét sau khi chơi 2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng 3. Kết thúc: - Giáo dục –Nhận xét - tuyên dương. - Trẻ quan sát. Trẻ ngồi cổ vũ các bạn. - Trẻ quan sát.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ 3 ngày 14 tháng 09 năm 2021 Tên hoạt động: Khám phá xã hội Trường mầm non hạnh phúc Hoạt động bổ trợ: Hát: Ngày vui của bé Tạo hình: Vẽ tranh trường mầm non Toán: Đếm số bạn trai, bạn gái trong lớp I. Mục đích- yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ biết tên trường, các khu vực trong trường, khu vui chơi, các thành viên trong trường. - Biết các hoạt động của trẻ ở trường mầm non: Học, ăn, chơi, ngủ. - Trẻ biết đặc điểm, trang phục, sở thích của bạn trai, bạn gái. 2. Kỹ năng: - Xếp theo trình tự các hoạt động trong ngày của bé. - Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi rõ ràng, mạch lạc. - Rèn kĩ năng quan sát, chú ý, ghi nhớ, kĩ năng vẽ. - Đối với trẻ khuyết tật rèn trẻ ngồi ngay ngắn chú ý lên cô 3. Giáo dục thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quí trường, lớp, biết yêu quí cô giáo và gần gũi, giúp đỡ bạn. - Biết kính trọng các cô bác trong trường. Biết giữ gìn, vệ sinh trường, lớp. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ a. Đồ dùng của cô: - Băng hình các hoạt động ở trường, lễ khai giảng. - Tranh, ảnh về các hoạt động ở trường mầm non, đồ dùng, đồ chơi. b. Đồ dùng của trẻ: - Bút sáp màu, vở vẽ c. Tư thế hoạt động: - Trẻ ngồi ghế hình chữ u 2. Địa điểm tổ chức: - Tổ chức trong lớp III Tổ chức hoạt động: Hoạt động của cô HĐ của trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định tổ chức - Hát bài: “ Ngày vui của bé” Trẻ hát - Trẻ hát cùng - Cô và trẻ cùng trò chuyện về năm Trò chuyện học mới cùng cô các bạn.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cô cho trẻ nói về cảm nghĩ của mình về ngày khai giảng và trường mầm non của mình => Cô giáo dục trẻ biết ý nghĩa của Lắng nghe ngày khai giảng, giáo dục trẻ yêu quý trường, yêu quý lớp. - Muốn biết ngày khai giảng có ý nghĩa như thế nào hôm nay cô sẽ cho chúng mình cùng tìm hiểu nhé! Vâng ạ 2. Hướng dẫn: 2.1. Hoạt động 1: Quan sát và đàm thoại: - Cho trẻ xem lại băng ghi hình của buổi lễ khai giảng năm học mới vừa qua. Trẻ xem - Cô hỏi trẻ: Chúng mình khai giảng năm học mới vào ngày, tháng nào? Ngày 5/ 09 - Các con thấy không khí của ngày Vui, đông các hội đến trường của bé như thế nào? Tiến bạn trình của buổi lễ khai giảng diễn ra như thế nào? => Cô nói cho trẻ biết không khí của Lắng nghe ngày hội đến trường của bé rất là vui. Trẻ được học lớp mới, có cô giáo mới có bạn mới, và một năm học mới đã đến chúng mình có hứa với cô với bạn là chăm ngoan học giỏi không? - Trẻ giới thiệu về tên trường của Trả lời mình? - Cháu biết trong trường có những Lớp học, sân khu vực nào? chơi, nhà bóng… Để chơi, thể dục - Khi đến những khu vực đó cháu phải Trả lời làm gì? => Cô giáo dục trẻ phải biết giữ gìn vệ sinh của từng khu vực... Lắng nghe - Cho trẻ tìm hiểu về lớp của mình + Lớp chúng mình tên là gì? Trong 5A1, các bạn lớp có những ai? + Hàng ngày các cô giáo làm những Dạy học công việc gì? + Thái độ của cô giáo đối với các con như thế nào? Vui vẻ - Cô tóm lại: Cô giáo rất yêu quí các. - Trẻ lắng nghe. - Trẻ chú ý tới cô. - Những khu vực đó để làm gì?. - Trẻ đọc tên lớp tên cô.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> con, hàng ngày cô phải làm việc vất vả để chăm lo dạy dỗ các con. Vì vậy các con phải biết yêu quí cô giáo, chăm ngoan học Lắng nghe giỏi xứng đáng cháu ngoan của Bác Hồ. - Để giúp đỡ các cô giáo các con phải làm gì? => Giáo dục trẻ biết giúp đỡ cô Lắng nghe những công việc vừa sức - Ngoài các cô giáo, trong trường còn Các bác cấp có những ai? dưỡng - Cho trẻ gọi tên, nhận biết một số Trẻ gọi tên các bạn trai, bạn gái trong lớp bạn - Lớp mình có mấy bạn trai? Mấy Trẻ đếm bạn gái? + Bạn trai thường ăn mặc như thế Trẻ nhận xét nào? Thích chơi gì? + Bạn gái ăn mặc như thế nào? Thích chơi gì? - Cô tóm lại: Các bạn trai, bạn gái Trẻ lắng nghe đến lớp đều được chơi được học như nhau. Các bạn trai, bạn gái đều đáng yêu như nhau. Khi chơi các bạn trai, bạn gái cần giúp đỡ lẫn nhau, đoàn kết thương yêu nhau => Giáo dục trẻ biết chơi ngoan Trẻ lắng nghe đoàn kết với bạn, biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong lớp, biết giữ vệ sinh lớp học. 2.2. Hoạt động 2: Luyện tập * Trò chơi “ Thi xem ai giỏi” - Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau, xếp các bức tranh có nội dung tuần tự về Trẻ chơi các hoạt động trong ngày của bé, trong thời gian là một bản nhạc đội nào xếp Trẻ vẽ nhanh và đúng đội đó sẽ chiến thắng. * Cho trẻ vẽ tranh về trường mầm non của mình - Cô hướng dẫn trẻ khuyết tật chơi trò Lắng nghe chơi - Cô quan sát, hướng dẫn trẻ vẽ - Nhận xét trẻ sau khi vẽ xong 3. Kết thúc - Hỏi lại tên bài. Lắng nghe - Giáo dục trẻ yêu quý trường, lớp - Cô nhận xét chung và nhận xét riêng từng trẻ. Trẻ trả lời được câu hỏi của cô. - Trẻ lằng nghe. - Trẻ cổ vũ bạn chơi. - Trẻ vẽ tranh.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ 4 ngày 15 tháng 09 năm 2021 Tên hoạt động: Chữ cái: Làm quen với chữ cái o, ô, ơ Hoạt động bổ trợ: Thơ: Vuốt hột nổ Hát: Tìm bạn thân, trường chúng cháu là trường mầm non I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết phát âm đúng các chữ cái o, ô, ơ. - Làm quen với các kiểu chữ o, ô, ơ. Biết so sánh cấu tạo giữa các chữ cái 2. Kỹ năng: - Biết nhận ra các chữ cái o, ô, ơ trong các từ. - Biết điền các chữ cái o, ô, ơ vào các từ còn thiếu thích hợp - Đối với trẻ khuyết tật rèn trẻ phát âm đúng theo cô 3. Giáo dục thái độ: - Trẻ tích cực tham gia hoạt động, có tính tập thể,tham gia chơi đúng luật II- Chuẩn bị 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ a. Đồ dùng của cô: - Các hình ảnh nội dung về trường mầm non cho trẻ quan sát - Hình ảnh trẻ đang chơi kéo co, cô giáo, cầu trượt dưới có từ, - Các thẻ chữ cái ghép các từ: kéo co, cô giáo, cầu trượt cài trên máy. - Tranh ảnh về trường mầm non, các ô số cài trên máy phục vụ trò chơi b. Đồ dùng của trẻ: Mỗi trẻ có các thẻ chữ cái rời o, ô, ơ c. Tư thế hoạt động: Trẻ ngồi vào bàn 2. Địa điểm tổ chức: Tổ chức trong lớp III- Tổ chức hoạt động Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT 1. Ổn định tổ chức Trẻ chơi - Cho trẻ chơi trò chơi: “Vuốt hột nổ” Trò chuyện cùng - Trò chuyện với trẻ về trường mầm non, cô các khu vực trong trường, đồ dùng đồ chơi lớp học, các hoạt động của trẻ ở lớp - Hát bài “ Trường chúng cháu là trường Trẻ hát mầm non” - Cho trẻ vào máy xem các hình ảnh về Trẻ xem trường mầm non - Trẻ xem xong cô hỏi trẻ con vừa xem Trả lời những hình ảnh gì? - Cô và trẻ cùng đàm thoại 2. Hướng dẫn:. - Trẻ chơi. Trẻ hát Trẻ xem.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2.1. Hoạt động 1: Làm quen với chữ cái o, ô, ơ * Làm quen với chữ cái o - Giới thiệu hình ảnh trẻ đang kéo co Quan sát - Cho trẻ đồng thanh từ kéo co Trẻ đọc - Trẻ lên tìm 2 chữ giống nhau chữ o, cô Trẻ tìm giới thiệu chữ o cho trẻ làm quen - Tập trẻ phát âm chữ o Trẻ đọc - cô hướng dẫn trẻ khuyết tật phát âm chữ o - Lớp, tổ, cá nhân phát âm 2, 3 lần - Phân tích cấu tạo chữ o là một nét cong Lắng nghe tròn khép kín - Cho trẻ nhắc lại Nhắc lại - Cho trẻ làm quen các kiểu chữ o in hoa, viết hoa, viết thường sau đó cho trẻ so sánh Quan sát và so sánh ba chữ cái vơi nhau * Làm quen với chữ cái ô - Cô giới thiệu tranh cô giáo, cho trẻ Trẻ đọc đồng thanh từ cô giáo - Cô giới thiệu chữ mới chữ ô - Cô gọi trẻ lên tìm chữ cái đã học trong Trẻ tìm từ “ cô giáo” - Cô giới thiệu chữ ô Lắng nghe - Cô phát âm mẫu 3 lần Trẻ phát âm - cô hướng dẫn trẻ khuyết tật phát âm chữ ô - Cô cho trẻ phát âm chữ ô theo các hình thức: + Cá nhân Trẻ phát âm + Lớp, tổ, nhóm phát âm - Cho trẻ làm quen với kiểu chữ ô in hoa, viết hoa, in thường, viết thường sau đó cho trẻ so sánh * Làm quen với chữ cái ơ - Cô giới thiệu tranh cầu trượt, cho trẻ Trẻ đọc đồng thanh từ cầu trượt - Cô ghép từ cầu trượt - Cô cho trẻ tìm chữ cái đã học trong từ Trẻ tìm - Cô giới thiệu chữ ơ Lắng nghe + Cô phát âm mẫu 3 lần Trẻ phát âm - cô hướng dẫn trẻ khuyết tật phát âm chữ ơ + Cho trẻ phát âm chữ ơ theo hình thức: Cá nhân, lớp, tổ, nhóm - Giới thiệu các kiểu chữ viết hoa, viết. Trẻ lắng nghe Trẻ phát âm chữ o. Trẻ phát âm. - Trẻ lằng nghe. Trẻ phát âm theo cô.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> thường, in hoa, in thường 2.2. Hoạt động 2: So sánh Lắng nghe - So sánh cấu tạo của chữ o,ô và chữ o, ơ - Cô tóm lại: + Giống nhau: Đều có cấu tạo là một nét cong tròn khép kín So sánh + Khác nhau: Về cách phát âm, về cấu tạo, chữ ô có mũ, chữ ơ có móc nhỏ, chữ o không có mũ và móc - Cho trẻ nhắc lại 2.3. Hoạt động 3: Luyện tập Nhắc lại - Trò chơi 1: Nhìn tranh đoán chữ - Cách chơi: Cô giới thiệu 1 bức tranh về chủ đề tường mầm non, trẻ đoán xem từ dưới tranh có chứa chữ cái o,ô hoặc ơ, tìm thẻ chữ Lắng nghe đưa lên Trẻ chơi + Cô tổ chức cho trẻ chơi - Trò chơi 2: Tìm bạn thân mỗi trẻ Trẻ chơi + cầm 1 thẻ chữ cái vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh tìm bạn có cùng chữ cái với mình, Trẻ cổ vũ cô nhận xét cho trẻ phát âm sau khi chơi Trẻ chơi bạn chơi 3. Kết thúc - Hỏi lại trẻ tên các chữ cái cô vừa cho học Trả lời - Trẻ hát bài “tìm bạn thân” Trẻ hát - Trẻ lắng - Cô cho trẻ cất dọn đồ dùng đúng nơi quy Trẻ cất dọn nghe định * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(23)</span> ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................... Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2021 Tên hoạt động: Làm quen với toán Nhận biết và phân biệt khối vuông, chữ nhật, khối cầu , khối trụ Hoạt động bổ trợ: Hát: Em yêu trường em. I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Trẻ nắm được đặc điểm mặt bao từng khối - Trẻ nhận biết được sự giống nhau và khác nhau về đặc điểm mặt bao các khối 2. Kỹ năng - Trẻ nhận biết , phân biệt được các khối theo đặc điểm mặt bao từng khối - Trẻ phân loại các khối theo đặc điểm mặt bao. - Trẻ tạo ra các đồ vật từ các khối - Trẻ tạo ra được các khối bằng hoạt động dán khối, nặn khối - Trẻ chọn các khối bằng xúc giác 3. Thái độ - Trẻ hứng thú học, chú ý tập trung trong giờ học, hăng hái phát biểu - Trẻ đoàn kết, có tính kỷ luật trong khi chơi - Trẻ biết cùng thu dọn đồ dùng sau giờ học II. Chuẩn bị: - các hình khối, quả bóng, lon bia, đất nặn, túi đựng khối - Mỗi trẻ 1 rổ hình khối, hộp đất nặn. III. Tổ chức hoạt động: Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của HĐ của trẻ trẻ KT 1.Ổn định tổ chức: - Cho trẻ hát bài: “ Em yêu trường em” - Trẻ hát - Trẻ hát Trẻ đàm thoại + Đàm thoại theo nội dung bài hát + Cho trẻ lấy rổ đồ dùng về chỗ ngồi. cùng cô Trẻ lấy rổ về Trên nền nhạc: “ Trường chúng cháu là - Trẻ lấy rổ trường mầm non” 2. Hướng dẫn: 2.1.Hoạt động 1: Ôn nhận biết khối theo đặc điểm mặt bao * Ôn nhận biết gọi tên các khối - Cô cho trẻ chơi theo nhóm chọn khối. chỗ ngồi.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> và nói tên gọi: + Nhóm 1 : Chơi với bóng như : Đá bóng, chuyền bóng, lăn bóng. + Nhóm 2 : Chơi với các lon bia có dạng khối trụ. Xếp chồng các khối lên nhau, lăn các khối. + Nhóm 3: Chơi với khối vuông, khối chữ nhật. + Vì sao con biết ? ( Tương tự với các khối khác) 2.2. Hoạt động 2 : Phân loại các khối theo đặc điểm mặt bao * Dạy trẻ tạo nhóm theo dấu hiệu - Trò chơi: Thi xem ai nhanh + Lần1: Mỗi trẻ lấy 1 khối theo ý thích. Cả lớp vừa đi vừa hát, cô gọi tên khối nào, các bạn có khối đó nhanh chóng chạy vào vong tròn bên trong và gơ cao khối đó lên, rồi đọc to tên khối + Lần 2: Chơi theo sự mô tả đặc điểm Cô vẫn cho trẻ chơi như trên, cho trẻ chơi theo mức độ khó hơn, nhanh hơn. VD: Khối nào có mặt bao cong. Khối nào được chạy vào vòng tròn? Vì sao ? * Kết luận: Khối cầu và khối trụ đều có mặt bao cong + Chọn cho cô các khối có mặt bao phẳng. Con đã chọn được khối gì ? Vì sao con chọn được - Cô kết luận: Cả khối vuông, khối trụ, khối chữ nhật đều có mặt bao phẳng + Hãy chọn các khối có 6 mặt. Con đã chọn được khối gì? Vì sao con chọn được? - Cô kết luận: Cả khối vuông và khối chữ nhật đều có 6 mặt bao xung quanh. + Hãy chọn cho các khối có mặt là hình chữ nhật. Con đã chọn được khối gì? Vì sao con chọn được ?. - Trẻ về nhóm - Trẻ chơi. Trẻ cổ vũ bạn chơi Trẻ xếp chồng. Trẻ chơi. -Trẻ trả lời. - Trẻ chơi. - Trẻ ngồi cổ vũ bạn chơi. Quan sát bạn - Trẻ chọn. chơi Lắng nghe. - Trẻ lắng nghe Trẻ chọn - Trẻ chọn. - Trẻ chọn.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Cô kết luận: Chỉ khối chữ nhật có mặt bao là hình chữ nhật * So sánh + Khối vuông và khối chữ nhật + Khối cầu và khối trụ 2.3. Hoạt động 3: Cho trẻ tạo ra các đồ vật từ các khối - TC1: Người thợ có bàn tay vàng + Cách chơi: Trò chơi gồm 4 đội. Nhiệm vụ của các đội là tạo các khối từ đất nặn hoặc giấy theo yêu cầu do bắt thăm. + Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc, đội nào tạo ra được nhiều khối đẹp hơn, bạn đó sẽ thắng cuộc - Trong khi trẻ thực hiện, cô quan sát và trò chuyện với trẻ khác: + Con nặn khối gì ? + Con làm như thế nào ? + Tại sao con lại xoay tròn đất như vậy? - Gợi ý cách làm cho trẻ: + Con thích nặn khối gì ? + Khối trụ có mặt bao xung quanh như thế nào? + Muốn nó cong thì con phải làm thế nào ? + Muốn cho mặt 2 đầu phẳng thì ta phải làm thế nào? - Sau khi trẻ chơi xong, cô cho trẻ trưng bày sản phẩm và trẻ cùng nhận xét kết quả + Các con nặn những khối được gì ? + Làm thế nào để nặn được khối cầu (trụ, vuông) + Ai đã dán được khối chữ nhật? Dùng hình gì để dán? Vì sao? * TC Chiếc túi kì lạ Sờ vào trong túi lấy khối theo yêu cầu của cô khi lấy khối, mắt không nhìn vào túi - Sau khi trẻ lấy khối và giơ lên, cô cho trẻ nêu đặc điểm của khối và giải thích. - Lắng nghe. - Trẻ so sánh. - Trẻ chơi cùng bạn - Lắng nghe. - Trẻ nặn. Trẻ nặn. - Trẻ trả lời. - Trẻ trả lời Trẻ trưng bày - Trẻ trưng bày. - Trẻ trả lời. - Trẻ chơi. Trẻ trả lời. Trẻ chơi.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> cách làm VD: Cô nói khối vuông + Tại sao không nhìn thấy mà con vẫn lấy được khối vuông? Trò chơi 2: Thi xem đội nào nhanh - Cách chơi: Gồm 4 đội. Chơi theo luật tiếp sức, mỗi đội được 2 bạn cùng lên lấy trong 1 lần. Mỗi lần, 1 bạn chỉ được lấy 1 khối và để vào đúng giỏ của đội mình. Các khối được đựng trong hộp kín . Mỗi đội lấy 1 loại khối Đội 1: Lấy khối vuông Đội 2: Lấy khối chữ nhật Đội 3; Lấy khối cầu Đội 4: Lấy khối trụ + Luật chơi: Trong thời gian 1 bản nhạc, đội nào lấy được nhiều khối đúng yêu cầu chơi, đội đó thắng cuộc - Sau khi trẻ chơi xong, cô hỏi trẻ cách làm + Làm thế nào để con lấy được? +Vì sao con biết đây là khối cầu (khối trụ, vuông, chữ nhật)? - Nhận xét kết quả? + Hãy xem trong kết quả của các đội có kết quả nào bị sai không ? Vì sao con biết đó là kết quả sai? (Cho trẻ bỏ kết quả sai ra khỏi giỏ của đội. Sau đó cô và trẻ cùng đếm, so sánh kết quả của các đội và đọc kết quả chơi) - Phần thưởng cho tất cả các bạn hôm nay tham gia trò chơi lăn khối: Mỗi bạn hãy chọn cho mình 1 khối mình thích - Các con hãy lăn khối tùy ý và cho cô biết kết quả: + Khối cầu có lăn được không ? + Vì sao ? + Còn khối trụ ? Tại sao lăn thế này thì được còn lăn thế kia thì không được? (Hỏi. - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. -Trẻ chơi. Lắng nghe. Trẻ ngồi quan sát cổ vũ bạn. Trẻ trả lời. chơi. -Trẻ nhận xét. -Trẻ chọn khối. Trẻ thực hiện thao tác Trẻ trả lời. Trẻ chọn khối Trẻ thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> tương tự với khối trụ, vuông, chữ nhật) - Hãy chọn bạn chơi và chồng các khối của 2 bạn lên nhau + Kết quả thế nào ? + Chồng khối gì với khối gì ? + Hãy đổi vị trí chồng các khối cho nhau xem sao? + Kết quả thế nào ? + Tại sao chồng thế này thì được còn lăn thế kia thì không được? + Vậy, những khối nào thì chồng được lên nhau - Những khối nào thì không chồng được lên nhau - Khi cất dọn hoặc sử dụng đồ dùng có hình dạng giống các khối, các con cần chú ý điều gì ? + Các đồ vật có dạng mặt bao nào thì có thể xếp chổng lên nhau được + Các đồ vật có dạng khối trụ thì cần xếp như thế nào để có thể chồng được lên nhau ? + Các đồ vật có dạng khối cầu thì chúng ta cần chú ý gì khi muốn xếp lên cao. -Chọn bạn cùng chơi. Trẻ chọn bạn chơi. Trẻ trả lời. Trẻ trả lời. Trẻ trả lời. Trẻ kể Trẻ kể tên. 3. Kết thúc: Nhận xét hoạt động, chuyển hoạt động Lắng nghe góc. Lắng nghe. * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2021 Tên hoạt động: Làm đồ chơi trẻ yêu thích Đối tượng người học: Mẫu giáo 5 - 6 tuổi A1 STEAM: + Science ( Khoa học): - Quy trình tạo ra đồ chơi - Tác dụng của xích đu - Nguyên liệu: que kem, băng dính 2 mặt, dây buộc + Technology ( Công nghệ): - Rổ, khăn lau, súng bắn keo - Tạo ra đồ chơi đẹp, an toàn + Engineering ( Kĩ thuật): - Quy trình làm xích đu ( Lựa chọn nguyên liệu, cách làm, đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện) + Arts ( Nghệ thuật): - Sản phẩm đẹp mắt. + Maths ( Toán học): - Tỉ lệ cân đối giữa các nguyên vật liệu để tạo ra xích đu CÁC CÂU HỎI QUAN TRỌNG: Con sẽ sử dụng nguyên liệu gì? Cách làm như thế nào? Trong quá trình làm các con cần chú ý điều gì? KIẾN THỨC GIÁO VIÊN CẦN BIẾT: - Trẻ biết lựa chọn các nguyên vật liệu để tạo ra sản phẩm mà trẻ thích. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Trẻ biết làm xích đu cho 2 người ngồi đu đưa. 2.Kỹ năng: Trẻ có kĩ năng tưởng tượng tư duy sáng tạo Rèn kĩ năng khéo léo của đôi bàn tay Rèn kĩ năng hợp tác với bạn để tạo ra sản phẩm 3.Thái độ: Giáo dục trẻ tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, tôn trọng sản phẩm mình tạo ra II. CHUẨN BỊ:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1.Đồ dùng của cô và trẻ: - Màn hình tương tác - Một số loại que kem có màu sắc khác nhau: ( giấy, đũa, bìa màu… nguyên vật liệu gây nhiễu) - Que kem, dây buộc, băng dính 2 mặt - Rổ đựng que kem - Bàn ghế 2.Địa điểm tổ chức hoạt động: Trong lớp học III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ HĐ trẻ KT Hoạt động 1: Thu hút - Cho trẻ quan sát một số đồ chơi mầm non mà trẻ biết: Xích đu, cầu trượt, bập bênh… - Trò chuyện về các loại đồ chơi - Cho trẻ xem video về cách sử dụng của các loại đồ chơi đó. Hoạt động 2: Khám phá. * Khám phá về xích đu: - Đặt câu hỏi: + Trong video các con nhìn thấy gì? + Con có biết tại sao được gọi là xích đu không? Con đã được chơi xích đu bao giờ chưa? + Để làm được xích đu các con cần chuẩn bị những nguyên liệu gì? + Con sẽ làm như thế nào? + Khi làm con phải chú ý những điều gì? - Cho 1 trẻ nhắc lại cách làm xích đu trẻ đã làm - Cô nhắc lại cách làm để trẻ khắc sâu cách làm xích đu - Cho trẻ thực hiện theo nhóm, tự lựa chọn các nguyên liệu mà trẻ thích. - Trong quá trình trẻ thực hiện cô đưa ra các câu hỏi gợi mở để trẻ sáng tạo + Con đang làm gì?. Trẻquansát Tròchuyệncùngc ô Trẻ xem video. - Trẻ lắng nghe Trẻ xem video. Cầu trượt, đu quay Trẻ trả lời theo ý hiểu Trẻ kể tên một số nguyên liệu Trẻ nói theo ý hiểu. - Trẻ lắng nghe. Trẻ nhắc lại cách làm Trẻ về thực hiện theo nhóm Trẻ thực Trẻ trả lời. hiện cùng bạn Trẻ trả lời. + Con chọn những nguyên liệu gì để gắn.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> thành ghế ngồi đu? + Sau khi đã cho đủ nguyên liệu các con sẽ làm gì? + Trên bàn còn có rất nhiều các nguyên liệu như đũa, bìa màu sao con không cho Con thưa cô con không những nguyên liệu vào cho đẹp? cho vì không tạo thành xích đu được ạ! + Để xích đu có nhiều màu sắc khác nhau con nên chọn thêm những que kem gì? Trẻ kể thêm một số loại + …. nguyên liệu trẻ biết Hoạt động 3: Giải thích - Cho trẻ trưng bày sản phẩm theo nhóm - Cho trẻ bày tỏ cảm xúc đối với đồ chơi Trẻ mang sản phẩm lên xích đu vừa tạo ra trưng bày + Con có thích đồ chơi này không? + Con đã làm xích đu này như thế nào? Trẻ trả lời + Khi ngồi trên xích đu các con có được Trẻ nói cách trẻ đã làm đứng lên hay đu nhanh không? - Cô khái quát lại và giáo dục trẻ khi chơi Không ạ! xích đu. Hoạt động 4: Mở rộng + Ngoài xích đu còn nhiều đồ chơi mầm non khác nữa đấy! + Với những nguyên liệu này con còn làm được những đồ chơi gì khác? Trẻ kể những món trẻ - Khắc sâu lại cách giúp trẻ lựa chọn những có thể làm nguyên liệu phù hợp để tạo ra được một đồ Trẻ lắng nghe chơi mà trẻ yêu thích. Hoat động 5: Đánh giá - Cho trẻ nhận xét đánh giá về sản phẩm vừa tạo ra Trẻ lắng nghe - Cô nhận xét và tìm ra ưu điểm của mỗi sản phẩm của trẻ để động viên tuyên dương trẻ kịp thời.. - Trẻ trưng bày. Trẻ trả lời. Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> * Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: về tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức; kĩ năng của trẻ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(32)</span> ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(33)</span>