Tải bản đầy đủ (.docx) (154 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 154 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 1. Ngày soạn:. 1. Ngày dạy:. CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I/ Mục tiêu: 1. Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I, U từ số liệu thực nghiệm. 3. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn . II/ Chuẩn bị: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 dây điện trở bằng Nikêlin được quấn sẵn trên trụ sứ (Điện trở mẫu). - 1 Ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0.1A. - 1 Vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN0.1V - 1 công tắc, 1 nguồn điện 6V, 7 đọan dây nối (mỗi đọan dài khỏang 30cm). III/ Tổ chức họat động của HS: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Ở lớp 7 ta biết: khi U đặt vào 2 đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn có I càng lớn và đèn càng sáng. Bây giờ ta cần tìm hiểu xem I chạy qua dây dẫn điện có tỷ lệ với U đặt vào vào 2 đầu dây dẫn đó hay không? TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học: - Đo I qua bóng đèn ta dùng Ampe + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi kế. Đo U giữa 2 đầu bóng đèn ta dưới đây dựa vào sơ đồ hình vẽ trên dùng Vôn kế. bảng. - Mắc Ampe kế vào mạch điện - Để đo I chạy qua bóng đèn và U theo kiểu mắc nối tiếp.Mắc vôn kế giữa 2 đầu bóng đèn thì cần những vào 2 đầu bóng đèn theo kiểu mắc dụng cụ gì? song song. - Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó?. NỘI DUNG. * Họat động 2:Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn: 15’ a) Ampe kế dùng để đo I trong + Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch I/ THÍ NGHIỆM: mạch, mắc nối tiếp điện hình 1.1 SGK: kể tên,nêu công 1) Sơ đồ mạch điện: - Vôn kế dùng để đo U giữa 2 đầu dụng và cách mắc của từng bộ phận 2)Tiến hành TN: đọan dây dẫn đang xét Mắc song trong sơ đồ * Câu C1: song vào nguồn. + Chốt (+) của các dụng cụ đo điện U tăng, I tăng và b) Chốt (+) của các dụng cụ đo có trong sơ đồ phải được mắc về ngược lại điện trong sơ đồ phải được mắc về phía điểm A hay điểmB? phía điểm A + Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các II/Đồ thị biểu diễn sự c) Tiến hành thí nghiệm: nhóm mắc mạch điện TN. phụ thuộc của cường - Các nhóm HS mắc sơ đồ Hình + Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả độ dòng điện vào hiệu Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 1.1 SGK. Tiến hành đo ghi kết quả lời câu C1 đo được vào bảng 1. - Thảo luận nhóm để trả lời câu C1: Từ kết quả TN ta thấy: khi tăng (hoặc giảm) U giữa 2 đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì I chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm bấy nhiêu lần. * Họat động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận: 10’ a) Từng HS đọc phần thông báo về +Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:. điện thế: 1) Dạng đồ thị: * Câu C2: là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. 2) Kết luận:. dạng đồ thị trong SGK để trả lời - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của Hiệu điện thế giữa 2 câu hỏi của GV đưa ra:Đồ thị có cường độ dòng điện vào hiệu điện đầu dây dẫn tăng (hoặc dạng là một đường thẳng đi qua thế có đặc điểm gì?. giảm) bao nhiêulần thì. gốc tọa độ.. + Yêu cầu HS trả lời Câu C2: hướng cường độ dòng điện. b) Từng HS làm Câu C2:. dẫn HS xáx địng các điểm biểu diễn, chạy qua dây. c) Thảo luận theo nhóm, nhận xét vẽ dường thẳng đi qua gốc tọa độ, dẫn đó cũng tăng (hoặc dạng đồ thị, rút ra. đồng thời đi qua tất cả các điểm biểu giảm) bấy nhiêu lần. Kết luận. diễn. + Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I. và U * Họat động 4:Củng cố bài học và vận dụng: 10’ a) Từng HS chuẩn bị trả lời những + Yêu cầu HS nêu kết luận về mối III/ VẬN DỤNG: câu hỏi của GV. quan hệ giữa U và I. Đồ thị biểu diễn * GHI NHỚ:. b) Từng HS chuẩn bị trả lời. mối quan hệ này có đặc điểm gì. Câu C5: Cường độ dòng. điện + Yêu cầu HS trả lời Câu C5. + I chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với. chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với (Nếu còn thời gian thì tiếp Câu C3, Uđặt vào 2 đầu dây hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây C4) dẫn đó. dẫn đó.. + Cho HS tự đọc phần ghi nhớ trong + Đồ thị biểu diễn sự SGK. phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. 4) Củng cố: Làm các bài tập 1.1 và 1.2 SBT 5) Dặn dò: Về nhà làm các bài tập 1.3 và 1.4 SBT. Xem trước bài 2: Điện trở dây dẫn – Định luật Ôm .. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 1. Ngày soạn:. 2. Ngày dạy:. Bài 2: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM I/ Mục tiêu: 1. Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng công thức tính điện trở để giải bài tập 2. Phát biểu và viết được hệ thức của Định luật Ôm. 3. Vận dụng được Định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản. II/ Chuẩn bị: * Đối với GV: - Kẻ sẵn bảng giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước (Theo mẫu dưới đây). Thương số U/ I đối với mỗi dây dẫn. Lần đo Dây dẫn 1 Dây dần 2 1 2 3 4 Trung bình cộng III/ Tổ chức họat động của HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới : *Họat động 1: Ôn lại các kiến thức có liên quan đến bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV NỘI DUNG 10’ +HS trả lời : + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi - Cường độ dòng điện chạy sau: - Nêu kết luận về mối quan qua 1 dây dẫn tỉ lệ thuận với hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa 2 đầu dây hiệu điện thế? dẫn đó. - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ - Đồ thị là 1 đường thẳng đi đó có đặc điểm gì? qua gốc tọa độ (U = 0, I = 0) - Đặt vấn đề: Trong TN với mạch điện có sơ đồ hình 1.1, nếu sử dụng cùng một U đặt vào 2 đầu dây dẫn khác nhau thì I qua chúng có như nhau không? * Họat động 2: Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn 10’ + Từng HS dựa vào bảng 1 và + GV theo dõi, kiểm tra giúp đỡ I/ ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN 2 ở bài trước, tính thương số các HS yếu tính tóan cho chính 1) Xác định thương số U/ I đối với mỗi dây dẫn. xác. U/ I đối với mỗi dây dẫn + Từng HS trả lời câu C2 và + Yêu cầu một vài HS trả lời câu - Câu C1:U/I=5 thảo luận với cả lớp C2 và cho cả lớp thảo luận - Câu C2: * Họat động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở: 10’ + Công thức: + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi +đối với mỗi dây dẫn thì U/I +Từng HS đọc phần thông báo sau: không khái niệm điện trở trong SGK - Tính điện trở của 1 dây dẫn +đối với hai dây dẫn thì U/I Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 + GIẢI: U = 3V bằng công thức nào? I —= 250mA = 0.250A +Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây R= U/ I = 3 / 0.25 = 12 dẫn là 3V, dòng điện chạy qua + Cá nhân suy nghĩ và trả lời nó có I = 250mA. Tính R? các câu hỏi của GV đưa ra + Nêu ý nghĩa của điện trở: Cùng U đặt vào 2 dầu dây dẫn khác nhau, dây nào có R lớn gấp bao nhiêu lần thì I chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần * Họat động 4: Phát biểu và viết hệ thức của Định luật Ôm 5’ + Từng HS viết hệ thức của + Yêu cầu một vài HS phát biểu định luật Ôm và phát biểu định Định luật Ôm trước lớp luật. 10’. khác nhau 2) Điện trở: a) Trị số Không đổi đối với 1 dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó b) Ký hiệu trên sơ đồ: c) Đơn vị điện trở: tính bằng Ôm II/ ĐỊNH LUẬT ÔM: 1) Hệ thức của định luật: - U đo bằng vôn (V) - I đo bằng ampe (A). - R đo bằng ôm  2) Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch. *Họat động 5: Củng cố bài học và vận dụng: + Từng HS trả lời Câu hỏi của + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi III/ VẬN DỤNG : GV đưa ra. sau:. - Câu C3: U = 6V. + Từng HS giải Câu C3 và C4. - Công thức R = U / I. Câu C4:. dùng để làm gì? Từ công thức. R2=3R1,I1=3I2, vì I tỉ lệ nghịch. này có thể nói rằng U tăng bao với R nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu * GHI NHỚ: (Xem SGK) lần được không? Tại sao? + Gọi một HS lên bảng giải Câu C3, C4 và trao đổi với cả lớp + Cho HS đọc phần GHI NHỚ và phần có thể em chưa biết. 4.Củng cố: - Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm? - Điện trở là gì? Viết công thức tính điện trở? 5.Dặn dò: - Mỗi nhóm chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài Xác định điện trở của 1 dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế Làm bài tập 2.1 đến 2.4 SBT. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 2. Ngày soạn:. 3. Ngày dạy:. Bài 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I/ MỤC TIÊU: 1. Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. 2. Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. 3. Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị. - 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 – 6V một cách liên tục. - 1 ampe kế có GHĐ 1.5A và ĐCNN 0.1A - 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN0.1V. - 1 công tắc điện . – 7 đọan dây nối, mỗi đọan dài khỏang 30cm. - Mỗi HS chuẩn bị mẫu báo cáo . III/ Tổ chức họat động của HS: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài thực hành: TG HỌAT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG T.H 10’ * Họat động 1: Trình bày phần + Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo 1. Vẽ sơ đồ mạch điện trả lời câu hỏi trong phần báo thực hành của HS. để đo điện trở của 1 cáo thực hành + Yêu cầu một HS viết công dây dẫn bằng vôn kế + Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi thức tính điện trở và ampe kế của GV + Yêu cầu một vài HS trả lời câu 2. Mắc mạch điện theo - Câu b: ta dùng dụng cụ: Vôn kế b và câu c trong mẫu B/c sơ đồ đã vẽ Cách mắc: mắc song song với dây dẫn + Yêu cầu một HS lên bảng vẽ 3. Lần lượt đặt các giá cần đo. sơ đồ mạch điện. trị hiệu điện thế khác -Câu c: ta dùng dụng cụ ampe kế nhau tăng dần từ 0-5V Cách mắc: mắc nối tiếp với dây dẫn vào 2 đầu dây dẫn. dẫn cần đo. Đọc và ghi cường độ + Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện dòng điện chạy qua 35’ * Họat động 2: Mắc mạch điện + Theo dõi, giúp đỡ,kiểm tra các dây dẫn ứng với mỗi theo sơ đồ và tiến hành đo: nhóm mắc mạch điện hiệu điện thế vào a) Các nhóm HS mắc mạch điện Đặt biệt là khi mắc vôn kế và bảng kết quả của B/c theo sơ đồ đã vẽ. ampe kế 4. Hòan thành báo b) Tiến hành đo và ghi kết quả + Theo dõi, nhắc nhỡ mọi HS cáo thực hành theo vào bảng đều phải tham gia họat động tích mẫu đã chuẩn bị. c) Cá nhân hòan thành bảng báo cực. cao đổ nộp + Yêu cầu HS nộp báo cáo d) Nghe GV nhận xét để rút kinh thực hành. nghiệm cho bài sau + Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực hành của mỗi nhóm. 4) Củng cố bài tập: Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 Đặt vào 2 đầu dây dẫn một hiệu điện thế U=15V thì cường độ qua vật dẫn là 0,3A. Tính điện trở của vật dẫn?. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 2. Ngày soạn: 26/08/2012. 4. Ngày dạy:. 28/08/2012. Bài 4: ĐỌAN MẠCH NỐI TIẾP I / MỤC TIÊU: 1. Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 Và hệ thức từ các kiến thức đã học . 2. Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết. 3. Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đọan mạch nối tiếp. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6,1 ampe kế có GHĐ 1.5A và ĐCNN 0.1A. – 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0.1V. -1 nguồn điện 6V . – 1 công tắc (khóa K). – 7 đọan dây nối, mỗi đọan dài 30cm. III/ Tổ chức họat động của HS: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới : T HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV G *Hoạt động 1:: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài mới:. NỘI DUNG. 5’. + Từng HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi của GV * TRẢ LỜI: - I qua mỗi đèn bằng với I mạch chính . Nghĩa là: Imc = I1 = I2 - U giữa 2 đầu đọan mạch bằng tổng U giữa 2 đẩu mỗi đèn. Nghĩa là: Umc=U1 + U2. + Yêu cầu HS cho biết: trong đọan mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp - Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? - Hiệu điện thế giữa 2 đầu đọan mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi đèn? * Đặt vấn đề: Liệu có thể thay thế 2 điện trở mắc nối tiếp bằng 1 điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi. Họat động 2: Nhận biết được đọan mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp:. I / Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đọan mạch nối tiếp: 1) Nhớ lại kiến thức ở lớp 7: + Trong đọan mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp I = I1 = I2 (1) U = U1 + U2 (2). 7’. + Từng HS trả lời Câu C1: - R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau + Từng HS làm Câu C2: *TRẢ LỜI:. 2) Đọan mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: + Câu C1: mắc nối tiếp + Câu C2: U1/U2=IR1/IR2 =R1/R2. + Yêu cầu HS trả lời Câu C1 và cho biết 2 điện trở có mấy điểm chung? + Hướng dẫn HSvận dụng cáckiến thức vừa ôn tập và hệ thức của Định luật Ôm để trả lời Câu C2 + GV có thể yêu cầu HS làm TN kiểm tra các hệ thức (1) và (2) đối với đọan mạch gồm, các điện trở mắc nối tiếp.. Vậy U1/U2=R1/R2. Họat động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 10’ + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi + Từng HS đọc phần khái - Thế nào là điện trở tương đương của niệm điện trở tương đương một đọan mạch? trong SGK. + Hướng dẫn HS xây dựng công thức + Từng HS làm câu C3 (4) * TRẢ LỜI: - Ký hiệu hiệu điện thế giữa 2 đầu đọan UAB=U1+U2= IR1 + IR2 = IRtđ mạch là U, giữa 2 đầu mỗi điện trở là Rtđ = R1 + R2 U1, U2 Hãy viết hệ thức liên hệ giữa U, U 1 và U2 - Cường độ dòng điện chạy qua đọan mạch là I.Viết biểu thức tính U, U1 và U2 theo I và R tương ứng.. II/ Điện trở tương đương của đọan mạch nối tiếp: 1) Điện trở tương đương: (Rtđ) của 1 đọan mạch là điện trở có thể thay thế cho đọan mạch này, sao cho với cùng U thì I chạy qua đọan mạch vẫn có giá trị như trước 2) Công thức tính điện trở tương đương Rtđ của đọan mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 (4). * Họat động 4: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra. 10’ a) Các nhóm mắc mạch điện. + Hướng dẫn HS làm TN như trong 3) Thí nghiệm kiểm tra:. theo sơ đồ hình 4.1 và tiến SGK: Theo dõi và kiểm tra các nhóm 4) Kết luận: Đọan mạch hành TN theo hướng dẫn HS mắc mạch điện như sơ đồ. gồm 2 điện trở mắc nối. SGK. + Yêu cầu một vài HS phát biểu kết tiếp có điện trở tương. b) Thảo luận nhóm để rút ra. luận.. kết luận * Họat động 5: Củng cố bài học và vận dụng 13’. đương bằng tổng các điện trở thành phần Rtđ=R1+R2. +Cần mấy công tắc để điều khiển đọan III/ Vận dụng: + Từng HS trả lời Câu C4, mạch nối tiếp? C5. * Câu C4:. + Trong sơ đồ hình 4.3b SGK có thể A,b,c: không vì mạch hở chỉ mắc 2 điện trở có trị số thế nào nối * Câu C5: R=R1 + R2 tiếp với nhau (Thay cho việc mắc 3 *Chú ý:Rtđ=R1+R2+R3 điện trở). Nêu cách tính Rtđ của đọan * Ghi nhớ: Xem SGK mạch AC?. 4/ Củng cố: Viết công thức tính điện trở tương đương của mạch nối tiếp 5/Dặn dò: Làm các bài tập 1.1 và 1.7 SBT.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần: 3 Tiết: 5. Ngày soạn: Ngày dạy:. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất là ba điện trở 2-Kĩ năng: - Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh , tổng hợp, thông tin - Sử dụng đúng các thuật ngữ 3-Thái độ: Cẩn thận, trung thực II/CHUẨN BỊ: 1. Nội dung: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức. 2. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ. HS: Bút lông. 3. Phương pháp dạy học: Đặt vấn đề, giải bài tập, thảo luận nhóm. III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG1(15PH) Giải bài1 -Gọi một HS đọc đề bài 1 -Gọi 1 HS tóm tắt đề bài -Hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập bằng cách trả lời các câu hỏi sau : +Hãy cho biết R1và R2 ( A)được mắc với nhau thế nào ? C1:Khi biết điện trở R1 và R2, I, vận dụng những công thức nào để tính U1, U2, UAB ? C2:Vận dụng công thức nào để tính UAB khi biết Rtđ = R1+R2 và I ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 BÀI1 ( 4.1SBT) -Cá nhân HS nắm lại các Tóm tắt : bước cơ bản để giải một Biết: R1 nt R2 nt ( A) bài tập vật lý a) Vẽ sơ đồ mạch điện. b)R1=5  , R2=10  , IA=0,2A UAB =? Theo hai cách. Giải : a) Vẽ sơ đồ mạch điện b) Vì R1nt R2 Cách 1: U1= I. R1= 1,0 V U2= I. R2= 2,0 V UAB= U1+U2= 3,0 V -Một HS đọc đề bài 1 Vậy hiệu điện thế của đoạn mạch -Một HS tóm tắt đề bài AB là 3 V. Cách 2: Hiệu điện thế của đoạn mạch AB là :. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. -Cá nhân HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV để làm câu (a) của bài 1 HOẠT ĐỘNG 2(10PH) Giải bài 2. -Từng HS làm câu(b). -Gọi một HS đọc đề bài 2 -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : +R1và R2 được mắc với nhau như thế nào? Các ampekế đo những đại lượng nào trong mạch ? +Tính I2 chạy qua R2, từ đó Suy ra I +Từ kết quả câu(a) tính UAB Biết Rtđ và I. -Thảo luận nhóm để tìm ra cách giải khác đối với câu(b). Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 10. HĐ2 -Một HS đọc đề bài 2. UAB= I. Rtđ= I.( R1+R2) =0,2 . 15= 3 V II/BÀI 2 ( 4.4 SBT) Tóm tắt : Biết: R1 nt R2 R1=5  , R2=15  , U2= 3 V Tìm: a) I =? b) UAB=? Giải : a)Từ công thức : I=U/R  I2=U2 /R2=0,2 A Vậy: I= I1=I2= 0,2 A Số chỉ của ampe kế là 0,2 A. b) UAB= I. Rtđ= I.( R1+R2) -Từng HS chuẩn bị trả =0,2 . 20= 4 V lời câu hỏi của GV để Vậy hiệu điện thế của đoạn mạch làm câu (a) AB là 4 V. -Từng HS làm câu b III/BÀI 3 ( 4.7 SBT) Tóm tắt : HOẠT ĐỘNG 3(15PH) HĐ3 Biết: R1nt R2 nt R3 Giải bài 3 R1=5  -Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi -Từng HS chuẩn bị trả R2=10  , R3= 15  sau : lời câu hỏi của GV để U=12V +R1, R2 và R3 được mắc với nhau làm câu (a) Tìm: a) Rtđ=? như thế nào? Ampekế đo đại b) U1 , U2 , U3 =? lượng nào trong mạch ? Giải : +Viết CT tính Rtđ theo R1và R2 và -Từng HS làm câu (b) a) Vì R1nt R2 nt R3 R3 Rt đ = R1+ R2+ R3 =30  -Một HS lên bảng giải Điện trở tương đương của đoạn bài tập mạch là: 30  +Viết công thức tính cường độ -Các HS khác tham gia b)Ta có: dòng điện chạy qua mạch chớnh. nhận xét bài giải của bạn I= U/ Rtđ = 12/ 30= 0.4 A + Suy ra I1, I2, I3 từ đó tính U1, U2 trên bảng, sửa chữa Do R1nt R2 nt R3 ,U3 những sai sót nếu có Nên I= I1=I2=I3= 0,4 A Suy ra U1= I1. R1= 2 V U2=I2 . R2= 4V U3= I3 . R3= 6 V 4. Cũng cố: Qua các bài tập trên các em cần nắm những công thức nào? I= I1=I2=I3, UAB=I/ Rt đ , Rt đ = R1+ R2 +R3, U = I. R, U=U1+U2, I=U/R 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các công thức và xem lại các bài tập đã sửa..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. - Làm các bài tập từ 4.2, 4.3, 4.5, 4.6 SBT.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 3. Ngày soạn:. 6. Ngày dạy:. Bài 5: ĐỌAN MẠCH SONG SONG. -. I/ MỤC TIÊU 1. Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm 2 điện trở mắc song từ những kiến thức đã học. 2. Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với đọan mạch song song. 3. Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế và giải bài tập về đọan mạch song song . II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở kia khi mắc song song. 1 ampe kế có GHĐ 1.5A và ĐCNN 0.1A. – 1 Vôn kế có GHĐ 6V Và ĐCNN 0.1V. 1 công tắc, 1 nguồn điện 6V, 9 đọan dây dẫn, mỗi đọan dài 30cm. III/ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG CỦA HS: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ * Họat động 1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học: -Trả lời: - U ở mạch chính bằng U ở các mạch rẽ. - I mạch chính bằng tổng I ở các mạch rẽ.. TRỢ GIÚP CỦA GV + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: -Trong đọan mạch gồm có 2 bóng đèn mắc //: U và I ở mạch chính có quan hệ thế nào với U và I của các mạch rẽ? + Đặt vấn đề: Đối với đọan mạch // điện trở tương đương của đọan mạch có bằng tổng các điện trở thành phần không * Họat động 2: Nhận biết + Yêu cầu HS trả lời câu C1 được đọan mạch gồm 2 và cho biết 2 điện trở có mấy điện điểm chung? Cường độ dòng trở mắc song song: điện và hiệu điện thế của đọan + Từng HS trả lời Câu C1 mạch này có đặc điểm gì? + Trả lời câu hỏi của GV: + Hướng dẫn HS vận dụng - Có 2 điểm chung các kiến thức vừa ôn tập và hệ - I mạch chính bằng tổng I thức của Định luật Ôm để trả chạy qua các điện trở R1, R2 . lời C2. NỘI DUNG I/ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đọan mạch song song: 1) Nhớ lại kiến thức ở lớp 7 Trong đọan mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song: U = U1 = U2 (1) I = I1 + I2 (2). 7’. 2) Đọan mạch gồm 2 điện trở mắc song song: + Câu C1: Mắc song song _ampe kế đo I _vôn kế đo U + Câu C2: Ta có U=U1=U2 Mà U1= I1. R1 Vậy: I1. R1 = I2. R2 suy ra. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. 10’. - U mạch chính bằng U chạy qua các điện trở R1,, R2 + Trả lời C2: Ta có U=U1=U2 Mà U1= I1. R1 Vậy: I1. R1 = I2. R2 suy ra (3) đó là đpcm * Họat động 3: Xây dựng công thức điện trở tương đương của đọan mạch gồm 2 điện trở mắc song song : +Từng HS vận dụng kiến thức đã học để xây dựng được công thức (4) Trả lời Câu C3 I = U/ R (*) Ta có I1 =U1 / R1 và I2 = U2 / I2. Đồng thời: I = I1 + I2 và U = U1 = U2 thay vào biểu thức (*)ta có1/Rt đ=1/ R1+1/R2 *Hoạt động 4:Vận dụng. (3) đó là đpcm. + Hướng dẫn HS xây dựng công thức (4) từ cơ sở hệ thức của Định Luật Ôm -Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2 theo U, Rtđ,, R1, R2. HS hoạt động nhóm Hướng dẫn học sinh trả lời C4,C5. 4/Củng cố: Viết các công thức tính U,I,R trong mạch mắc song song 5/Dặn dò: Làm bài tập 5.1 đến 5.6. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 13. II/ Điện trở tương đương của đọan mạch song song 1) Công thức tính điện trở tương đương của đọan mạch gồm có hai điện trở mắc song song: 1/Rt đ=1/ R1+1/R2 2/Thí nghiệm kiểm tra 3/Kết luận Nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần. III. Vận dụng C4: Đèn và quạt phải mắc song song - Quạt vẫn hoạt đông bình thường vì mạch kín C5: R=30  Rtđ nhỏ hơn điện trở thành phần.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 4. Ngày soạn:. 7. Ngày dạy:. Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I/ MỤC TIÊU: Vận dụng các kiến thức đã học về Định luật Ôm, đọan mạch nối tiếp và đọan mạch song song để giải được các bài tập đơn giản về đọan mạch gồm có nhiều nhất là 3 điện trở II/ CHUẨN BỊ: * Đối với GV: Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số dụng cụ dùng điện trong gia đình, với 2 nguồn điện là 110V và 220V. III/ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG CỦA HS: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: a) Phát biểu Định luật Ôm? Viết công thức, nêu tên và đơn vị của từng chữ có trong công thức? b) Viết công thức tính I, U, Rtđ trong mạch mắc nối tiếp và mạch mắc song song? 3) Bài tập: TG HỌAT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 15’ * Họat động 1: Giải bài 1 +Yêu cầu HS trả lời các câu *BÀI 1:+Vẽ sơ đồ mạch điện a) Từng HS chuẩn bị trả lời hỏi sau: hình 6.1 SGK. câu hỏi của GV - Nhìn vào sơ đồ hình 6.1. CHO: R1 =5, UAB=6V, IAB=0.5A - R1 mắc nối tiếp với R2 Hãy cho biết R1 và R2 được HỎI: a) Rtđ=? - Ampe kế đo I trong mạch mắc với nhau như thế nào? b) R2=? - Vôn kế đo U trong mạch Ampe kế và Vôn kế đo những * CÁCH 1:a) Điện trở tương - Vận dụng công thức: Rtđ= U/ đại lượng nào trong mạch? đương của đọan mạch. I - Khi biết U giữa 2 đầu đọan b) Điện trở R2. b) Từng HS làm câu b mạch và I chạy qua mạch Ta có: Rtđ= R1 + R2 c) Thảo luận nhóm để tìm ra chính.Vận dụng công thức R2 = Rtđ – R1 =12 – 5 =7  cách giải khác đối với câu b nào để tính Rtđ? * CÁCH 2: Câu b) U=U1+U2 + Hướng dẫn HS tìm cách giải U2 = UAB – U1 =UAB – I1.R1= khác. U2 = 6 – (0.5. 5) = 3.5 V - Tính hiệu điện thế U2 giữa 2 đầu điện trở R2 - Từ đó tính R2 10’ *Họat động 2:Giải bài 2 + Yêu cầu HS trả lời các câu *BÀI 2: Vẽ sơ đồ mạch điện a) Từng HS chuẩn bị trả lời hỏi sau: hình 6.2 SGK. câu hỏi của GV để làm câu: - R1 và R2 được mắc với nhau CHO:R1 =10, I1 =1.2A, IAB = 1.8A - Trong sơ đồ hình 6.2 SGK ta như thế nào? HỎI a) UAB=? có R1và R2 được mắc //. Ampe - Các ampe kế đo những đại b) R2 =? kế A1 chỉ cường độ dòng điện lượng nào trong mạch? * CÁCH 1: Hiệu điện thế UAB I1 qua R1. Ampe kế A chỉ - Tính UAB theo mạch rẽ R1 của đọan mạch. cường độ dòng điện I trong - Tính I2 chạy qua R2 Từ đó Ta có: UAB= U1 = U2 = 12V mạch chính. tính R2 Vì theo Định luật Ôm ta biết: b) Từng HS làm câu b + Hướng dẫn HS tìm cách giải U1 =I1. R1 = 1.2 x 10 = 12V c) Thảo luận nhóm để tìmra khác: b) Điện trở R2. cách giải khác đối với câu b - Từ kết quả câu a. Tính Rtđ Ta có: I = I1 + I2  I2 =I – I1 = Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 - Biết Rtđ và R1 hãy tính R2. 15’. *Họat động 3: Giải bài 3. I2 = 1.8 – 1.2 = 0.6A. *CÁCH 2: Ta có: RAB=UAB/ IAB= 12 / 1.8 = 6.7 + Yêu cầu HS trả lời các câu * BÀI 3: Vẽ sơ đồ mạch điện. a) Từng HS chuẩn bị trả lời hỏi sau: R2 và R3 được mắc hình 6.3 SGK: câu hỏi của GV để lời câu a:- như thế nào với nhau?. CHO: R1 =15, R2 = R3 =30, UAB=. R2 và R3 được mắc song song ; - R1 được mắc như thế nào 12V R1 được mắc nối tiếp với đọan với đọan mạch MB? Ampe kế HỎI a) RAB=? mạchMB. Ampe kế đo cường đo đại lượng nào trong mạch? độ dòng điện trong mạch. b) I1 =?. - Viết công thức tính Rtđ theo. I2=?. - Công thức Rtđ= R1 +RMB theo R1 và RMB?. I3 =?. R1 .. +Viết công thức tính cườngđộ *CÁCH 1: a). Điện trở tương. - Công thức Rtđ theo R2,3. dòng điện chạy qua R1. b) Từng HS làm Câu b.. + Viết công thức tính Hiệu RAB =R1 +RMB =15+15=30 . đương của đọan mạch AB:. c) Thảo luận nhóm để tìm ra điện thế UMBtừ đó tính I2,I3 cách giải khác đối với câu b. + Hướng dẫn HS tìm cách giải b) Cường độ dòng điện quamỗi khác. Sau khi tính được I1, vận điện trở: dụng hệ thức: I3 / I2 = R2 / R3 * I1 ac&AB / RAB=12 / 30=0.4A và I1 =I3 +I2 Từ đó tính được I2. 5’. * Họat động 4: Củng cố. và I3 + Yêu cầu HS trả lời câu. *UMB = I1. RMB =0.4 x 15 = 6V. + Thảo luận nhóm để trả. hỏi: - Muốn giải bài tập. I2 = UMB / R2 = 6/ 30 = 0.2A.. lời câu hỏi của GV,củng. cho Định luật Ôm cho các. Vây I2 = I3 = 0.2A. cố bài học. lọai đọan mạch, cần tiến. *CÁCH 2: b) Ta có hệ thức:. hành theo mấy bước?. và I1 = I3 + I2 Áp dụng Định luật Ôm. *Vậy I1 = 0.2 + 0.2 = 0.4 A 4/Củng cố: Cho HS thảo luận để tìm cách giải khác 5/ Dặn dò: Làm các bài tập 6.1 đến 6.5 SBT + Xem trước bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 4. Ngày soạn:. 8. Ngày dạy:. Bài 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN I / MỤC TIÊU: 1. Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. 2. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn). 3. Suy luận và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự phụ của điện trở dây dẫn vào chiều dài. 4. Nêu được điện trở dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỷ lệ thuận với chiều dài của dây. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 nguồn điện 3V. – 1 công tắc. – 1 ampe kế có GHĐ 1.5A và ĐCNN 0.1A. – 1 vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0.1V. - 3 dây điện trở có cùng tiết điện và được cùng làm một chất: 1 dây dài l , 1 dây dài 2l và dây thứ 3 dài 3l. Mỗi dây được quấn quanh một lỏi cách điện phẳng, dẹt và dễ xác định số vòng dây. - 8 đọan dây dẫn nối, mỗi đọan dài khỏang 30cm. * Đối với cả lớp: - 1 đọan dây dẫn bằng đồng dài 80cm, tiết diện 1mm, có võ bọc cách điện. - 1 đọab dây thép dài 50cm, tiết diện 3mm2. - 1 cuộn dây hợp kim dài 10cm, tiết diện 0.1mm2. III/ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG CỦA HS: 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: TG HỌAT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 8’ * Họat động 1: Tìm hiểu về + Nêu các câu hỏi gợi ý sau: công dụng của dây dẫn và -Dây dẫn được dùng để làm gì các lọai dây dẫn thường - Quan sát thấy dây dẫn ở đâu xung được sử dụng: quanh ta? + Các nhóm HS thảo luận: + Đề nghị HS bằng vốn hiểu biết a) Công dụng của dây dẫn của mình nêu tên các vật liệu có thể trong các mạch điện và trong được dùng để làm dây dẫn các thiết bị điện: * Đặt vấn đề: SGK - Dùng để cho dòng điện chạy qua b) Các vật liệu được dùng để làm dây dẫn như: Đồng, Chì 10’ * Họat động 2: Tìm hiểu + Có thể gợi ý cho HS trả lời câu I/ Xác định sự phụ thuộc của điện trở của dây phụ thuộc hỏi này như sau: Nêu đặt vào 2 đầu điện trở dây dẫn vào một vào những yếu tố nào: dây dẫn một U thì có dòng điện trong những yếu tố khác a) Các nhóm HS thảo luận để chạy qua nó hay không? Khi đó nhau: trả lời câu hỏi: Các dây dẫn có dòng điện này có một cường độ I Điện trở phụ thuộc vào 3 yếu điện trở không? Vì sao? nào đó hay không? Khi dó dây dẫn tố: b) HS quan sát các đọan dây có một điện trở xác định hay + Chiều dài Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 dẫn khác nhau và nêu được không? các nhận xét và dự đóan: +Đề nghị HS quan sát hình 7.1 - Các đọan dây dẫn khác nhau SGK. ở những yếu tố nào. Điện trở + Yêu cầu HS dự đóan xem điện của những dây dẫn này liệu có trở của những dây này có như như nhau không? Những yếu nhau không? tố nào của dây dẫn có thể ảnh + Nêu câu hỏi:Để xác định sự phụ hưởng tới điện trở của dây... thuộc của điện trở vào một trong c) Nhóm HS thảo luận tìm câu các yếu tố thì phải làmnhư thế nào? trả lời đối với câu hỏi của GV 15’ * Họat động 3: Xác định sự + Đề nghị từng nhóm HS nêu dự phụ thuộc của điện trở vào đóan theo yêu cầu của C1 và ghi chiều dài dây dẫn: lên bảng các dự đóan đó a) HS đọc phần dự kiến cách + Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các làm trong SGK. nhóm tiến hành TN, đọc và ghi kết b) Các nhóm thảo luận và nêu quả vào bảng 1 SGK dự đóan như yêu cầu CÂU C1 + Yêu cầu HS nêu Kết luận về sự Dây dẫn dài 2l có điện trở 2R phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào Dây dẫn dài 3l có điện trở 3R chiều dài của dây. c) Từng nhóm HS tiến hành TN và đối chiếu kết quả thu được với dự đóan đã nêu ra theo yêu cầu của C1 và nêu nhận xét. 7’. + Tiết diện + Chất làm dây dẫn. II/ Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn 1/ Dự kiến cách làm: - Đo điện trở của các dây dẫn có chiều dài l, 2l, 3l có tiết diện như nhau và được làm từ cùng một lọai vật liệu. So sánh các giá trị điện trở để tìm ra mối quan hệ giữa điện trở dây dẫn và chiều dài dây dẫn + Câu C1: 2l -2R; 3l-3R 2/ Thí nghiệm kiểm tra: a) Mắc mạch điện theo sơ đồ. b) Làm thí nghiệm. c) Nhận xét: 3/ Kết luận: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây. * Họat động 4: Củng cố vận +GV gợi ý Câu C2: Trong 2 trường dụng, hướng dẫn HS học ở hợp mắc bóng đèn bằng dây ngắn III/ Vận dụng: nhà và bằng dây dài thì trường hợp nào + Câu C2:l càng lớn,R càng a)Trả lời Câu C2: U không đọan mạch có điện trở lớn hơn. Do lớn, dòng điện qua đèn nhỏ đổi, nếu mắc bóng đèn với đó dòng điện chạy qua có I nhỏ nên đèn sáng yếu dây dài thì R của đọan mạch hơn? + Câu C3:R=20  ; l=40m lớn nhưng I qua đèn càng nhỏ +GV gợi ý Câu C3: *GHI NHỚ: Điện trở của các Do đó đèn có thể sáng yếu -Áp dụng ĐL Ôm để tính R. Sau dây dẫn có cùng tiết điện và b)Trả lời Câu C3: R=U/ I =20 đó vận dụng kết luận đã rút ra trên được làm từ cùng 1loại vật Chiều dài của cuộn dây: dây để tính chiều dài của cuộn dây liệu thì tỷ lệ thuận với chiều l = 20.4 / 2 40m +Cho HS đọc phần Ghi nhớ dài của mỗi dây c) Đọc phần có thể em chưa 4/ Hướng dẫn HS làm Bài tập biết 5/ Dặn dò: Xem trước bài 8: +Về nhà làm câu C4 và bài Sự phụ thuộc của điện trở vào tập 7.1 đến 7.4 SBT Tiết diện dây dẫn 4/ Củng cố: - Điện trở dây dẫn phụ thuộc những yếu tố gì?điện trở có quan hệ như thế nào với chiều dài dây dẫn 5/ Dặn dò: - Làm bài tập 7.1 đến 7.4. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 5. Ngày soạn:. 9. Ngày dạy:. Bài 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TÍẾT DIỆN DÂY DẪN I / MỤC TIÊU: 1. Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm cùng một lọai vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây (trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện trở tương của đọan mạch song song. 2. Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra về mối quan hệ giữa điện trở và tiết điện của dây dẫn. 3. Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm cùng một lọai vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 2 đọan dây dẫn bằng hợp kim cùng lọai có cùng chiều dài nhưng có tiết diện lần lượt là S1 và S2 (tương ứng có đường kính tiết diện là d1 và d2). - 1 nguồn điện 6V. – 1 công tắc. – 1 ampe kế có GHĐ 1.5A và ĐCNN 0.1A. - 1 vôn kế có GHĐ 10V và ĐCNN 0.1V. – 7 đọan dây dẫn mỗi đọan dài 30cm.- 2 chốt kẹp nối dây. III/ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: T.G HỌAT ĐỘNG CỦA HS 8’ *Họat động 1: Trả lời câu hỏi kiểm tra bài cũ và trình bày lời giải bài tập ở nhà theo yêu cầu của GV: +Trả lời câu hỏi của GV: - R dây dẫn phụ thuộc vào: chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. - Phải tiến hành TN với các dây dẫn có chiều dài l, 2l, 3l có cùng tiết diện và được cùng làm từ 1 lọai vật liệu - Thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây 10’ * Họat động 2:Nêu dự đóan về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện a) Các nhóm thảo luận và trả lời: Lọai dây dẫn cần dùng là: cùng chiều dài, Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. TRỢ GIÚP CỦA GV +Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Phải tiến hành TN với các dây dẫn như thế nào để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài của chúng? Các dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng một vật liệu phụ thuộc vào chiều dài dây như thế nào. + Đề nghị một HS lên bảng giải bài tập ở nhà. Cho HS nhận xét + Đặt vấn đề: Xem SGK. * Đề nghị HS nhớ lại kiến thức ở lớp 7. Để xét sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện thì cần sử dụng những lọai dây dẫn nào? + Đề nghị HS tìm hiểu các mạch Trang 18. NỘI DUNG. I/ Dự đóan sự phụ thuộc Của điện trở vào tiết diện Dây dẫn: + Câu C1: R1=R/2 ;R2=R/3 + Câu C2: Dự đóan..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 làm từ cùng một vật liệu điện trong hình 8.1 SGK b) Các nhóm thảo luận và nêu và thực hiện câu C1 ra dự đóan + Đề nghị từng nhóm HS dự - Tìm hiểu xem các điện trở đóan theo yêu cầu Câu C2 và ghi hình 8.1 SGK có đặc điểm gì lên bảng các dự đóan đó. và được mắc với nhau như thế nào. Sau đó thực hiện yêu cầu câu C1. + Các nhóm dự đóan trả lời Câu C2. 15’ *Họat động 3: Tiến hành TN + Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ kiểm tra dự đóan đã nêu theo các nhóm làm TN kiểm tra việc yêu cầu câu C2: mắc mạch điện, đọc và ghi kết a) Từng nhóm HS mắc mạch quả vào bảng 1 SGK trong từng điện như sơ đồ hình 8.3 SGK lần TN. tiến hành TN và ghi các giá trị + Sau khi các nhóm hòan thành đo được vào bảng 1 SGK TN và ghi kết quả vào bảng 1. b) Làm TN tương tự với dây Yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết dẫn có tiết diện S2 quả thu được với dự đóan mà c) Tính tỉ số và so sánh với tỉ mỗi nhóm đã nêu. số từ kế quả của bảng 1 SGK.- + Đề nghị một vài HS nêu kết Đối chiếu với dự đóan của luận về sự phụ thuộc của điện nhóm và rút ra kết luận. trở dây dẫn vào tiết diện dây. 7’. - Tiết diện tăng gấp hai thì điện trở của dây giảm 2 lần -Tiết diện tăng gấp ba thì điện trở của dây giảm 3 lần. II/ THÍ NGHIỆM KIỂM TRA 1) Mắc mạch điện như sơ đồ 2) Thay dây dẫn có tiết diện S 1 bằng dây dẫn có tiết diện S2 (Có cùng l,cùng vật liệu nhưng d1 khác d2 ) 3) Nhận xét: Tính tỉ số và so sánh với tỉ số Thu được từ bảng 1. Từ đó đối chiếu với dự đóan xem có đúng không 4) Kết luận: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.. *Họat động 4: Củng cố và * Có thể gợi ý cho HS trả lời câu vận dụng. C3 như sau:. a) Trả lời câu C3: Điện trở. - Tiết điện của dây thứ hai lớn + Câu C3:điện trở tỉ lệ nghịch. của dây thứ nhất lớn gấp ba. gấp mấy lần dây thứ nhất?Vận với tiết diện. lần điện trở của dây thứ hai. dụng kết luận trên để so sánh. b) Trả lời câu C4:. điện trở của hai dây Câu C4 GV + Câu C4: R1 /R2 =S2 /S1 suy. S1 1,1 R2 = R 1 S 2. gợi ý như Câu C3 Đề nghị HS ra R2 =1,1  đọc phần” Có thể em chưa biết” * GHI NHỚ:. c) Từng HS đọc phần” Có. và phát biểu ghi nhớ của bài học Điện trở của dây dẫn có cùng này chiều dài và được làm từ một. thể em chưa biết”. III/ VẬN DỤNG:. Ta có: S2=3 S1 suy ra R1=3R2. lọai vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây 4/củng cố: Điện trở của dây quan hệ nư thế nào với tiết diện của dây 5/dặn dò Về nhà làm Bài tập C5* và C6*. Làm các bài tập 8.1 đến 8.4 SBT Xem trước bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 5. Ngày soạn:. 10. Ngày dạy:. Bài 9: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN I MỤC TIÊU: 1. Bố trí và thực hành thí nghiện để chứng tỏ rằng điện trở của cùng dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau . 2. So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất / 3. Vận dụng vào công thức để tính được một đại lượng khi biết đại lượng còn lại . II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 cuộn dây bằng Inox có cùng S = 0.1mm2 và có l = 2m. - 1 cuộn dây b8àng Nikêlin có cùng S = 0.1mm2 và có l = 2m. - 1cuộn dây bằng Nicrôm có cùng S = 0.1mm2 và có l = 2m. - 1 nguồn điện 6V, 1công tắc, 1 ampe kế có GHĐ 1.5A, ĐCNN 0.1A, 1 vôn kế có GHĐ 10V ĐCNN 0.1V, 7 đọan dây nối dài khỏang 30cm, 2 chốt kẹp nối dây dẫn. III / TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn địng tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: T.G HỌAT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 8’ *Họat dộng 1: Trả lời câu hỏi + Yêu cầu một vài HS trả lời kiểm tra bài cũ và trình bày lời các câu hỏi sau đây: giải bài tập ở nhà theo yêu cầu - Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào của GV. những yếu tố nào? + Trả lời câu hỏi của GV: - Phải tiến hành TN với các dây - Phụ thuộc vào các yếu tố sau: dẫn có đặc điểm gì để xác định sự chiều dài, tiết diện, vật liệu làm nên phụ thuộc của điện trở dây dẫn dây dẫn. vào tiết diện của chúng? - Phải tiến hành TN như sau: lấy 3 - Các dây dẫn có cùng chiều dài dây dẫn có cùng chiều dài,cùng vật và làm cùng một vật liệu phụ liệu làm dây dẫn nhưng tiết diện ở thuộc vào tiết diện dây nhưthế mỗi dây là khác nhau nào? - Các dây dẫn có cùng l, cùng + Đề nghị một HS lên bảng trình một vật liệu thì tỷ lệ nghịch với bày lời giải bài tập đã cho làm ở tiết diện dây dẫn. nhà. Nhận xét cho điểm 12’ * Họat động 2: Tìm hiểu sự phụ * Cho HS quan sát các đọan dây I / Sự phụ thuộc của thuộc của điện trở vào vật liệu làm dẫn có cùng l , cùng S nhưng làm điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. bằng các vật liệu khác nhau và đề dây. + Từng HS quan sát các đọan dây nghị một vài HS trả lời câu C1. + Câu C1: Tiến hành đo dẫn có cùng l, cùng S nhưng làm từ + Theo dõi, giúp đỡ các nhóm R của các dây dẫn có các chất khác nhau và trả lời HS vẽ sơ đồ mạch điện,lập bảng cùng l, cùng S nhưng làm - Câu C1:Tiến hành đo R của các ghi kết quả đo và quá trình tiến bằng các vật liệu khác dây dẫn có cùng l, cùng S nhưng hành TN của mỗi nhóm. nhau. làm bằng các vật liệu khác nhau. + Đề nghị các nhóm HS nêu nhận 1/ Thí nghiệm: + Từng nhóm HS trao đổi và vẽ sơ xét và rút ra kết luận: Điện trở Theo sơ đồ hình vẽ. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 đồ mạch điện để xác định R của dây dẫn có phụ thuộc vào vật liệu 2/ Kết luận: mỗi dây. làm dây dẫn không Điện trở dây dẫn phụ + Các nhóm tiến hàng TN, ghi thuộc vào vật liệu làm kết quả đo với 3 lần TN dây dẫn. + Từng nhóm nêu nhận xét và rútra kết luận. 5’ * Họat động 3: Tìm hiểu về điện * Yêu cầu một vài HS trả lời II/ Điện trở suất – Công trở suất. chung trước lớp các câu hỏi sau thức điện trở: a) Từng HS đọc SGK để tìm hiểu - Sự phụ thuộc của R vào vật liệu 1/ Điện trở suất: về đại lượng đặc trưng cho sự phụ làm dây dẫn được đặc trưng bằng * Điện trở suất của một thuộc của R vào vật liệu làm dây đại lượng nào? vật liệu (hay một chất) có + Trà lời câu hỏi: - Đại lượng này có trị số được xác trị số bằng bằng điện trở - Điện trở suất định như thế nào? của một đọan dây dẫn - Trị số bằng điện trở của 1 đọan - Đơn vị của đại lượng này là gì hình trụ được làm bằng dây dẫn hình trụ được làm bằng vật + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi vật liệu đó có chiều dài liệu có chiều dài 1m và có tiết diện sau: 1m và có tiết diện 1m2 2 1m . - Hãy nêu nhận xét về trị số điện + Bảng điện trở suất của b) Từng HS hiểu bảng điện trở suất trở suất của kim lọai và hợp kim một số chất: Xem SGK và trả lời 1 số câu hỏi của có trong bảng 1 SGK . + Câu C2 - Trị số điện trở suất của kim lọai > - Điện trở suất của Đồng là R tỉ lệ nghịch với S nên -8 trị số điện trở suất của hợp kim 1.7.10 .m có ý nghĩa gì?. R =0,5  - Con số đó nói lên ý nghĩa là: Dây - Trong số các chất được nêu ra đồng có chiều dài 1m, tiết trong bảng thì chất nào dẫn điện diện 1m2 thì có điện trở là 1.7.10-8 tốt? Tại sao Đồng thường được Trong bảng 1: Thì sắt dẫn điện tốt. dùng để làm lõi dây với các mạch Tại vì: đồng dễ khai thác,giá thành điện? rẻ, dân điện tốt, dễ kéo sợi. + Yêu cầu HS làm Câu C2 + Trả lời câu C2: 7’ * Họat động 4:Xây dựng công + Đề nghị HS làm câu C3. GV 2/ Công thức điện trở: thực tính điện trở theo các bước có thể gợi ý cho HS như sau: + Câu C3: Tính theo các như yêu cầu câu C3: - Đề nghị HS đọc kỹ lại đọan viết bước ở bảng 2 SGK. về ý nghĩa của điện trở suất trong 3/ Kết luận: Điện trở của  a) Tính theo bước 1: R1 = SGK để từ đó tính R1 dây dẫn được tính bằng: b) Tính theo bước 2: R2 = .l + Lưu ý HS về các đơn vị của R.S l .  l  l từng đại lượng có trong công   R= S thức. S c) Tính theo bước 3: R3 = : điện trở suất (  .m) d) Rút ra công thức tính điện trở Chú ý: cách đổi đơn vị chiều dài, l : chiều dài dây dẫn (m) của dây dẫn và nêu đơn vị của từng tiết diện S: Tiết diện dây dẫn (m2 ) đại lượng có trong công thức 10’ * Họat động 5: Vận dụng, rèn + Yêu cầu HS làm Câu C4. GV III/ Vận dụng: luyện kỹ năng tính tóan và củng có thể gợi ý sau: - Công thức tính +Câu C4: R = 0.087  cố: tiết diện tròn của dây dẫn theo + Câu C5: a) Từng HS làm câu C4 đường kính: RAl=2.8.10-8.2.10-6 =0.056 2 -6 2 b) Trả lời các câu hỏi củng cố của - Đổi đơn vị 1mm = 10 m  GV nêu ra. - Tính tóan với lũy thứa của 10 RNi RCu= 3.4  - Yêu cầu HS làm câu C5: + Câu C6: l = 0.1428m * Củng cố: - Điện trở suất là gì? - Viết công thức tinh điện trở?giải mthích các kí hiệu trong công thức? Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 6. Ngày soạn:. 11. Ngày dạy:. BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức: . l S để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở. 2-Kĩ năng: - Phân tích tổng hợp kiến thức - Giải bài tập theo đúng các bước giải 3-Thái độ: Trung thực, kiên trì II/CHUẨN BỊ: 1. Nội dung: SGK, SGV. 2. Đồ dùng dạy học: Thước, bảng phụ 3. Phương pháp dạy học: Dạy học nêu vấn đề, giảng giải, thảo luận nhóm. III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới : TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG 1(10PH) GIẢI BÀI TẬP1. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1. -Một HS đọc đề bài 1 - Gọi HS đọc và tóm tắt bài. -Một HS lên bảng tóm tắt đề ? Công thức liên quan để giải? bài - Cho HS hoạt động cá nhân tự -HS nắm cách đổi đơn vị tiết giải, GV gọi HS trình bày cách diện theo số mũ cơ số 10 giải có nhận xét. thông qua hướng dẫn của GV - Hướng dẫn HS đổi đơn vị tiết - HS nghiên cứu và giải bài diện theo luỹ thừa cơ số 10. tập 1 HOẠT ĐỘNG 2(15PH) +Tìm hiểu và phân tích đầu GIẢI BÀI 2 bài từ đó xác định được các -Yêu cầu HS đọc đề bài 2 tự ghi bước giải phần tóm tắt vào vở +Tìm điện trở của dâydẫn -Hướng dẫn HS phân tích đề bài +Tìm CĐDĐ chạy qua dây -Yêu cầu 12 HS nêu cách giải dẫn HĐ2 câu a cho cả lớp trao đổi thảo luận. GV Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 22. GHI BẢNG I/BÀI1 Tóm tắt đề : l=30m, S=0,3mm2 =0,3.10-6m2. . =1,1.10-6  mU=220V, R=? I=? Giải : l  Áp dụng CT: R = S 30 6 Thay số vào ta cóR=1,1.10-6. 0,3.10 =110  Vậy điện trở của dây nicrôm là 110  Theo định luật ôm ta có : I= U 220  2 A R 110 Vậy CĐDĐ qua dây dẫn là 2A II/BÀI 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 chốt lại cách giải đúng -HS đọc đề bài 2 tìm hiểu và -Có thể gợi ý cho HS nếu HS phân tích đầu bài để xác định không giải được như sau : các bước làm +Phân tích mạch điện +Để bóng đèn sáng bình thường cần có điều kiện gì ? +Để tính được R2 (Có thể cần biết U2 I2 hoặc cần biết Rtđ của đoạn mạch ) -Đề nghị HS tự giải vào vở -Gọi 1 HS lên bảng giải phần a -GV kiểm tra bài giải của 1 số HS khác trong lớp -Gọi HS khác nhận xét bài làm -Cá nhân HS làm câu a vào của bạn. Nêu cách giải khác cho vở phần a từ đó so sánh xem cách giải nào ngắn gọn dễ hiểu hơn chữa vào vở -HS tham gia thảo luận câu a -Theo dõi HS giải câu b. Lưú y trên lớp. Suy nghĩ tìm cách những sai sót của HS trong khi giải khác tính toán bằng số với luỹ thừa 10 HOẠT ĐỘNG 3(15PH) GIẢI BÀI 3 -Từng HS tự lực giải câub -Yêu cầu HS đọc và làm phần a trong bài tập 3 HĐ3 -GV có thể gợi ý : Dây nối từ M tới A và từ N tới B được coi như một điện trở Rd mắc nối tiếp với ĐM gồm 2 bóng đèn [Rdnt(R1// R2)] Vậy điện trở của mạch được tính như với mạch hổn hợp mà ta đã biết cách tính ở các bài trước -Theo dõi HS giải và phát hiện những sai sót để HS tự sửa chữa -Nếu còn thời gian cho HS làm phần b và tìm cách giải khác. Có thể gọi 2 HS lên bảng giải độc lập theo 2 cách khác nhau Cách giải khác b): Ud / UAB = Rd / R12 (1) Ud+UAB = UMN =220V (2) Gỉai (1) , (2) suy ra UAB -Gọi HS khác nhận xét xem cách. -Cá nhân HS hoàn thành phần a bài 3 -Yêu cầu HS phân tích được mạch điện và vận dụng được cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch hổn hợp để tính trong trường hợp này -HS tự sửa chữa những sai sót về bài giải của mình -HS tự lực làm phần b và lên bảng giải theo 2 cách khác nhau -HS nhận xét bài giải theo 2 cách. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 23. Tóm tắt : R1=7,5  ; I=0,6A, U=12V a) Để đèn sáng bình thường R2=? b)Rb=30  ; S=1mm2=10-6m2.  =0,4.10. -6.  m; Tìm : l=?. Giải ý (a) +C1: Vì đèn sáng bình thường do đó I1=0,6A. Do R1nt R2 nên I1=I2=I= 0,6A Điện trở tương đương của đoạn mạch U 12V  20() R= I 0, 6 A Mà R=R1+R2  R2=R- R1=12,5  Điện trở R2là 12,5  +C2: Ta có I= U/R  U1=I.R1=0,6.7,5=4,5V Vì R1nt R2 nên U=U1+U2  U2=U-U1=7,5V Vì đèn sáng bình thường nên U 2 7,5V  I 0, 6 A =12,5   2 I =I =I=0,6A R= 2. 1. 2. Giải ý(b) RS l Ta có R = S  l=  =75m Chieàu daứi cuỷa daõy bieỏn trụỷ là 75m BÀI 3 Tóm tắt : R1=600  ; R2=900  , UMN=220V l=200m, S=0,2mm2. .  = 1,7.10. a)RMN=? Giải ý(a). -8. m b)U1=?, U2=?. . l S =17 . Ta có: Rd = Vì R1// R2  R1 R2 360 R  R 1 2 R12= Do Rd nt(R1// R2)  RMN=360+17=377  Vậy điện trở của đoạn mạch AB là 377  Giải ý(b).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 giải nào nhanh và gọn hơn. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 24. U MN 220V  Ta có:IMN= RMN 377 UAB=IMN.R12 210V Vì R1// R2  U1=U2=210V Vậy HĐT đặt vào 2 đầu mỗi đèn là 210V.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 6. Ngày soạn:. 12. Ngày dạy:. Bài 10: BIẾN TRỞ ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT I/ MỤC TIÊU: 1. Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc họat động của biến trở. 2. Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉngh cường độ dòng điện chạy qua mạch. 3. Nhận ra được các điện trở dùng trong kỹ thuật (không yêu cầu xác định trị số của điện trở theo các vòng màu. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 biến trở con chạy có điện trở lớn nhất 20 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất 2A. - 1 biến trở than (chiết áp). - 1 nguồn điện 3V. – 1 bóng đèn 2.5V -1W. – 7 đọan dây dẫn nối dài khỏang 30cm. - 3 điện trở kỹ thuật lọai có ghi trị số . – 3 điện trở kỹ thuật lọai có các vòng màu . III/ TỔ CHỨC VÀ HỌAT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: a) Nêu khái niệm về điện trở suất? Viết công thức tính điện trở phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và bản chất của mỗi dây dẫn? 3/ Bài mới: T.G HỌAT ĐỘNG CỦA HS 10’ *Họat động 1: Tìm hiểu cấu tạo và họat động của biến trở a) Từng HS thực hiện câu C1 để nhận dạng các lọai biến trở như: - Biến trở con chạy - Biến trở tay quay. - Biến trở than (chiết áp). b) Từng HS thực hiện câu C2 và C3 để tìm hiểu cấu tạo và họat động của biến trở con chạy.+ Câu C2: Biến trở không có tác dụng thay đổi R Vì khi dịch chuyển con chạy C thì dòng điện vẫn chạy qua tòan bộ cuộn dây của biến trở và con chạy sẽ không có tác dụng làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua c) Từng HS thực hiện câu C4 để nhận dạng ký hiệu sơ đồ của biến trở. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. TRỢ GIÚP CỦA GV + Trong bộ dụng cụ TN. GV yêu cầu HS trong mỗi nhóm hãy quan sát hình 10.1 SGK và đối chiếu với các biến trở có trong bộ TN để chỉ rõ từng lọai biến trở (nếu có đủ bộ) + Yêu cầu HS nhìn vào hình 10.1 SGK kể tên các lọai biến trở. + Yêu cầu HS đối chiếu hình 10.1aSGK với biến trở con chạy thật và yêu cầu một HS chỉ ra đâu là cuộn dây của biến trở, đâu là 2 đầu ngòai cùng A,B của nó, đâu là con chạy. Thực hiện + Câu C3: Điện trở của mạch có thay đổi. VÌ khi dịch chuyển con chạy C sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi R của biến trở và của mạch điện. + Câu C4: Khi dịch chuyển con chạy Trang 25. NỘI DUNG I / BIẾN TRỞ: 1/ Tìm hiểu cấu tạo và họat động của biến trở + Câu C1: gồm - Biến trở con chạy. - Biến trở tay quay. - Biến ttrở than. + Câu C2: Biến trở không có tác dụng thay đổi R Vì khi dịch chuyển con chạy C thì dòng điện vẫn chạy qua tòan bộ cuộn dây của biến trở và con chạy sẽ không có tác dụng làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua + Câu C3: Điện trở của mạch có thay đổi. VÌ khi dịch chuyển con chạy C sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm thay đổi R của biến trở và của mạch điện..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 thì sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm trhay đổi R của biến trở. 10’. * Họat động 2: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện. a) Từng HS làm câu C5:Vẽ sơ đồ hình 10.3 như sơ đồ hình 10.2 SGK b) Nhóm HS thực hiện câu C6 và rút ra kết luận. 5’. * Họat động 3: Nhận dạng 2 lọai điện trở dùng trong kỹ thuật: a) Từng HS đọc câu C7 và Trả lời: lớp than hay lớp kim lọai mỏng đó có thể có điện trở lớn vì tiết diện S của chúng có thể rất nhỏ. Theo công thức tính R = khi S rất nhỏ thì R có thể rất lớn b) Từng HS thực hiện câu C8 để nhận biết 2 lọai điện trở. 10’. * Họat động 4: Củng cố và vận dụng + Từng HS thực hiện câu C9, C10 SGK. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. + Theo dõi HS vẽ sơ đồ của mạch điện hình 10.3 SGK và hướng dẫn HS gặp khó khăn + Quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hiện Câu C6. Chú ý: khi HS dẩy con chạy C về sát điểm N để biến trở có R lớn nhất trước khi mắc nó vào mạch điện hoặc đóng công tắc ; cũng như phải dịch chuyển con chạy nhẹ nhàng tránh mòn, hỏng chỗ tiếp xúc giữa con chạy với cuộn dây. + Sau khi các nhóm thực hiện xong đề nghị một số HS đại diện cho nhóm trả lời câu C6 trước lớp + Nêu câu hỏi: - Biến trở là 1 dụng cụ dùng để làm gì? + Có thể gợi ý cho HS trả lời câu C7 như sau: - Nếu lớp than hay lớp kim lọai dùng để chế tạo các điện trở kỹ thuật màrất mỏng thì các lớp này có tiết diện nhỏ hay lớn? - Khi đó tại sao lớp than hay kim lọai này có thể có trị số điện trở lớn? + Đề nghị một HS đọc trị số của điện trở hình 10.4a SGK và một số HS thực hiện câu C8.+ Đề nghị HS quan sát ảnh màu số 2 in ở bìa 3 SGK + Trong Câu C10. Nếu HS gặp khó khăn GV có thể gợi ý như sau: - Tính chiều dài của dây điện trở của biến trở này - Tính chiều dài của một vòng dây quấn quanh lõi sứ tròn. - Từ đó tính số vòng dây của biến trở. Trang 26. + Câu C4: Khi dịch chuyển con chạy thì sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua và do đó làm trhay đổi R của biến trở 2/ Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện: + Câu C5:như hình 10.2 + Câu C6: 3/ Kết luận: Biến trở là 1 dụng cụ dùng để điều chỉnhcường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó. II/ CÁC ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT: + Câu C7: Theo công thức tính R = khi S rất nhỏ thì R có thể rất lớn + Câu C8: - Cách 1: Trị số được ghi trên điện trở. - Cách 2: Trị số được thể hiện bằng các vòng màu sơn trên điện trở III/ VẬN DỤNG: +Câu C9: + Câu C10: l = 37.5m * GHI NHỚ: Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được sử dụng dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 7. Ngày soạn:. 13. Ngày dạy:. Bài 11 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I / MỤC TIÊU: Vận dụng Định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính được đại lượng có liên quan đối với đọan mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp. II / CHUẨN BỊ: * Đối với cả lớp: - Ôn tập Định luật Ôm đối với đọan mạch nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp. - Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, chiều dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn. III / TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: a) Biến trở là gì? Cho biết công dụng của biến trở? b) Viết công thức tính điện trở dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và bản chất của dây? 3 / Bài mới: T.G 13’. HỌAT ĐỘNG CỦA HS *HỌAT ĐỘNG 1: GIẢI BÀI 1: Từng HS tự giải bài tập này. a) Tìm hiểu và phân tích đầu bài để từ dó xác định được các bước giải bài tập +Trả lời câu hỏi của GV - Điện trở suất của dây Nicrôm là: 1.1.10-6 m b) Tính R của dây dẫn c) Tính I chạy qua dây dẫn. 13’. *HỌAT ĐỘNG 2: GIẢI BÀI 2: Từng HS tự giải bài tập này. a) Tìm hiểu và phân tích giả thiết bài tập để từ đó xác định được các bước làm và tiến hành giải câu a) +Trả lời câu hỏi của GV - Bóng đèn và điện trở được mắc nối tiếp - Cường độ dòng điện chạy qua. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. TRỢ GIÚP CỦA GV + Đề nghị HS nêu rõ giả thíêt bài tập đã cho. Để tìm được cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn thì trước hết phải tìm đại lượng nào? + Áp dụng công thức nào để tính điện trở của dây dẫn theo dữ liệu đầu bài đã cho và từ đó tính được cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn? Cho biết điện trở suất của dây Nicrôm?. NỘI DUNG BÀI 1 / SGK trang 32 CHO: l =30m S= 0.3mm2 = 0.3.10-6 m2, U= 220V HỎI: I = ? GIẢI: -Điện trở dây dẫn: l . R= S= = 1.1.10-6 x 30 / 3.10-7 = R = 110  -Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn: I=U/R=2A + Đề nghị HS đọc đề và tóm tắt BÀI 2 / SGK trang 32 đề bài để nêu ra cách giải câu a) CHO: R1 = 7.5  , I = 0.6A + Đề nghị một vài HS nêu cách HỎI: R2 =? giải câu a) để cả lớp trao đổi và U =12V l =? thảo luận Rb =30  + Yêu cầu HS lên bảng giải câu S = 1mm2 =10-6 m2 a) Nikêlin =0.4.10-6  m + GV theo dõi giúp đỡ HS khi GIẢI: +Điện trở tương gặp khó khăn đương của đọan mạch nối + GV có thể gợi ý như sau: - Bóng đèn và biến trở được mắc tiếp:R = R1 + R2 => R2 = R – R 1 với nhau như thế nào? = 20 - 7.5 =12.5 . Trang 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 bóng đèn và biến trở là I = 0.6A - Để bóng đèn sáng bình thường - Vận dụng công thức: thì dòng điện chạy qua bóng đèn R = R1 + R2 . Từ đó suy và biến trở phải có cường độ ra R2 = R – R1 bằng bao nhiêu? b) Tìm cách giải khác - Khi đó vận dụng công thức tính cho câu a) điện trở tương đương của đọan c) Từng HS tự lực giải mạch nối tiếp câu b) + GV gợi ý cho HS cách giải khác: - Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bằng bao nhiêu? - Hiệu điện thế giữa 2 đầu biến trở bằng bao nhiêu? Từ đótính điện trở R2 của biến trở? 13’ *HỌAT ĐỘNG 3: + GV có thể gợi ý như sau:. (Mà R =U / I =12 / 0.6 =20 + Chiều dài của dây dùng làm biến trở là: l R.S   l   R= S =75m. BÀI 3/ SGK trang 33. GIẢI BÀI 3:. - Nhìn vào sơ đồ hình 11.3 SGK CHO:R1= 600. a) Từng HS tự lực giải câu a). ta thấy 2 đèn mắc // Tính điện trở. R2=900 HỎI:a) RMN=?. +HS lên bảng giải theo sự tương đương của 2 đèn. UMN=220V. b) U1 =?. hướng dẫn của GV. - Tính điện trở Rd của dây nối. = 1.7.10-8.m. U2 =?. b) Từng HS tự lực giải câu b). - Từ đó suy ra RMN trong toàn l =200m. +Nếu có khó khăn gì thì làm mạch theo gợi ý SGK. S =0.2mm2 =2.10-7m2. + GV theo dõi cách giải của HS GIẢI a) +Điện trở của dây ở câu b. Phát hiện kịp thời những nối: -Điện trở của đọan sai sót của HS để sửa chữa. mạch MN RMN= R12 + Rd = 360+17 = = 377b) +Cường độ dòng điện ở mạch chính: IMN = UMN / RMN = 220 / 377 = 0.5835A +Hiệu điện thế chạy qua mỗiđèn: U12 = IMN. R12 = 0.5835 x360 = 210.8 V. 4/Củng cố GV có thể cho bài tập làm thêm 5/ Dặn dò: Làm các bài tập 11.1 đến 11.4 SBT. Xem trước bài 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 7. Ngày soạn:. 14. Ngày dạy:. Bài 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN I / MỤC TIÊU: 1. Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên các dụng cụ điện. 2. Vận dụng công thức P = U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại . II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 bóng đèn 6V – 3W. – 1 bóng đèn 6V – 5W. - 1 nguồn điện 6V. – 1 công tắc. – 1 biến trở 20- 2A. – 1 ampe kế có GHĐ 1.2A, ĐCNN 0.01A - 1 vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0.1V. – 8 đọan dây nối dài khoảng 30cm.. *Đối với cả lớp:-1 bóng đèn 6V– 3W.-1 bóng đèn 6V– 5W.–1 bóng đèn 220V-100W và 220V-25W III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: T.G HỌAT ĐỘNG CỦA HS 15’ *Hoạt động 1: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện: * Từng HS thực hiện các hoạt động sau: a) Tìm hiểu số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện. – Quan sát, đọc số vôn, số oát ghi trên 1 số dụng cụ điện hoặc qua ảnh chụp hay hình vẽ. - Quan sát TN của GV và nhận xét mức độ họat động mạnh yếu khác nhau của 1 vật dụng cụ điện có cùng số vôn nhưng số oát khác nhau: -Trả lời c6u C1: Với cùng U đèn có số oát lớn thì sẽ sáng mạnh hơn đèn có số oát nhỏ - Trả lời Câu C2: Oát là đơn vị đo công suất: 1W = 1J/ 1s b) Tìm hiểu ý nghĩa số oát ghi trên các dụng cụ điện. + Thực hiện theo đề nghị và yêu cầu của GV. +Trả lời câu C3: Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. TRỢ GIÚP CỦA GV + Cho HS quan sát các loại loại bóng đèn hoặc các lọai dụng cụ điện khác nhau có ghi số vôn và số oát + Tiến hành TN được bố trí như sơ đồ hình 12.1 SGK để cho HS quan sát và nhận xét + Nếu điều kiện cho phép có thể tiến hành 1 TN khác tương tự như TN trên nhưng dùng quạt điện thay cho bóng đèn. + Nếu HS không trả lời được C2 Cân nhắc lại khái niệm công suất cơ học, công thức tính công suất và đơn vị đo công suất + Trước hết đề nghị HS không đọc SGK, suy nghĩ và đóan nhận ý nghĩa số oát ghi trên 1 bóng đèn hay trên 1 dụng cụ điện . + Nếu HS không thể nêu được ý nghĩa này,đề nghị HS đọc thông tin trong SGK và cho HS nhắc lại ý nghĩa của số oát +Cho HS đọc công suất của 1 số dụng điện thường dùng ở Trang 29. NỘI DUNG I / CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN: 1) Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện: a) Đọc các số 220V-100W trên bóng đèn. + 110V- 800W trên bếp điện + 220V-300W trên nồi cơm điện. + 220V-25W trên quạt điện b) Quan sát độ sáng của 2 đèn trên hình 12.1 SGK + Câu C1: + Câu C2: 2) Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện: + Bóng đèn: 220V-100W. Nói lên ý nghĩa:-Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn. +Công suất định mức: là công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi họat động bình thường. + Câu C3:: + Cùng 1 bóng đèn, khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 + Cùng 1 bóng đèn, khi sáng bảng 1 mạnh thì có công suất lớn hơn + Cùng 1 bếp điện lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn 10’ *Họat động 2: Tìm công + Đề nghị HS: thức tính công suất điện: - Nêu mục tiêu của TN + Từng HS thực hiện các hạot - Nêu các bước tiến hành TN động sau: với các sơ đồ như hình 12.2 a) Đọc phần đầu của phần II và SGK nêu mục tiêu của TN được - Nêu cách tính công suất điện trình bày trong SGK của đọan mạch b) Tìm hiểu sơ đồ bố trí TN - Hướng dẫn HS trả lời câu C4: như hình 12.2 SGKvà các bước - Hướng dẫn HS trả lời câu C5: tiến hành TN - Có thể gợi ý cho HS vận +Trả lời Câu C4:-Với bóng dụng Định luật Ôm để biến đổi đèn 1: từ công thức P = U.I (1)thành U.I= 6x0.82 = 4.92 5W các công thức khác. VD: Theo -Với bóng đèn 2: định luật Ôm ta có: I = U/ R U.I =6x0.51=3.06W thế vào (1) ta được: P = U2 / R * So sánh: Tích U.I đối với + Theo dõi và hướng dẫn HS mỗi đèn có giá trị bằng làm công suất định mức ghi trên bóng đèn + Trả lời câu C5: Ta có: U = I.R thế vào P=U.I. Ta được P=I2.R Tương tự: I = U/ R thế vào P = U.I. Ta được P = U2 / R 15’. + Cùng 1 bếp điện lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ. *Họat động 3: Vận dụng. II/ CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN: 1) Thí nghiệm: + Mắc mạch điện như sơ đồ hình 12.2 + Câu C4::-Với bóng đèn 1: U.I= 6x0.82 = 4.92 5W -Với bóng đèn 2: U.I =6x0.51=3.06W * So sánh: Tích U.I đối với mỗi đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn 2) Công thức tính công suất điện: P = U.I P = I2.R P = U2 / R + Trong đó: P: là công suất (W) U: là hiệu điện thế (V) I: cường độ dòng điện (A) *Chú ý: 1W = 1V. 1A + Câu C5: Ta có: U = I.R thế vào P=U.I. Ta được P=I2.R Tương tự: I = U/ R thế vào P = U.I. Ta được P = U2 / R Câu C6: Có thể dùng cầu chì III/ VẬN DỤNG:. và củng cố:. lọai 0.5A cho bóng đèn này.Vì + Câu C6: I = 0.341A và. a) Từng HS làm Câu C6, C7. nó đảm bảo cho đèn họat động R = 645 . b) Trả lời các câu hỏi của GV bình thường và sẽ bị đứt khi + Câu C7: P = 4.8W nêu ra. xảy ra đoản mạch.. + HS đọc phần” Có thể em. R = 30  + Câu C8: P =1000W=1kW. chưa biết” 4 / Củng cố bài học: - Cho biết ýnghĩa của các số ghi trên bóngđèn? - Bằng cách nào có thể xác định công suất của đọan mạch khi có dòng điện chạy qua. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 8. Ngày soạn:. 15. Ngày dạy:. Bài 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN I / MỤC TIÊU: 1. Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng . 2. Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thự là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ là một kilôoat giờ 3. Chỉ ra được sự chuyển hóacác dạng năng lượng năng lượng trong họat động của các dụng cụ điện như các lọai đèn điện, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước... 4. Vận dụng công thức A = P.t = U.I.t để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với cả lớp: 1 Công tơ điện. III / TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: a)Quạt điện: 220V – 100W Hãy giải thích ý nghĩa các con số ghi trên quạt điện b) Nêu khái niện về công suất điện? Viết công thức tính công suất. Nêu tên và đơn vị của từng chữ có trong công thức? c) Giải bài tập 12.2 SBT. 3/ Bài mới: Hàng tháng mỗi gia đình sử dụng điện đều phải trả tiền điện theo số đếm của công tơ điện. Số đếm này cho biết công suất điện hay lượng điện năng đã sử dụng? T.G HỌAT ĐỘNG CỦA HS 8’ *Họat động 1: Tìm hiểu năng lượng của dòng điện: +Từng HS hoặc từng nhóm HS thực hiện Câu C1 để phát hiện dòng điện có năng lượng a)Trả lời phần thứ 1 của C1: +Dòng điện thực hiện công cơ học trong họat động của máy khoan, máy bơm nước. b) Thực hiện phần 2 của C1: +Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong họat động của mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là. TRỢ GIÚP CỦA GV +Đề nghị đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi dưới đây sau khi HS thực hiện từng phần của C1. Điều gì chứng tỏ công cơ học được thực hiện trong họat động của các dụng cụ hay thiết bị này -Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng được cung cấp trong họat động của các dụng cụ hay thiết bị này + Kết luận dòng điện có năng lượng và thông báo khái niệm năng lượng. * Họat động 2: Tìm hiểu sự * Đề nghị các nhóm thảo chuyển hóa điện năng thành luậnđể chỉ ra và điền vào các dạng năng lượng khác: bảng 1SGK các dạng năng a) Các nhóm thực hiện câu lượng được biến đổi từ C2 điện năng b) Từng HS thực hiện câu C3 * Đề nghị đại diện một vài +Đối với bóng đèn, đèn LED nhóm trình bày phần điền. NỘI DUNG I / ĐIỆN NĂNG: 1/ Dòng điện có mang năng lượng: + Câu C1: + Khái niệm điện năng: Dòng điện có năng lượng vì nó khả năng thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của các vật. Năng lượng của dòng điện được gọi làđiện năng. 8’. 2/ Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác: +Câu C2: + Câu C3: + Kết luận: điện năng là năng lượng của dòng điện Điện năng có thể chuyển. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 phần năng lượng có ích là vào Bảng 1 SGK để thảo năng lượng ánh sáng, phần luận chung cho cả lớp. năng lượng vô ích là nhiệt * Đề nghị HS trả lời Câu năng C3 và các HS khác bổ c) Một vài HS nêu kết luận và sung. nhắc lại khái niệm về hiệu *GV cho HS ôn tập khái suất đã học ở lớp 8 niệm hiệu suất ở lớp 8 và vận dụng cho trường hợp này. 15’ *Họat động 3: Tìm hiểu + Thông báo về công của công của dòng điện,công dòng điện. Đề nghị một thức tính và dụng cụ đo vài HS nêu trước lớp mối công của dòng điện: quan hệ giữa công A và a) Từng HS thực hiện câu công suất P C4:Công suất P đặc trưng cho + Đề nghị một HS lên tốc độ thực hiện công và có bảng trình bày trước lớp trị số bằng công thực hiện cách suy luận công thức được tính công của dòng điện. trong thời gian 1 giây: P= A/ t + Đề nghị một số HS khác b) Từng HS thực hiện Câu nêu tên và đơn vị của từng C5:Ta có P=A / t. suy ra đại lượng có trong công A=P.t (1)Mà P=UI thế vào thức. (1) ta được: + Theo dõi HS làm câu A = UIt C6. Sau đó gọi 1 số HS c) Từng HS đọc phần giới cho biết số đếm của công thiệu về công tơ điện trong tơ điện trong mỗi trường SGK và thực hiện câu C6: hợp ứng với lượng điện Mỗi số đếm của công tơ điện năng tiêu thụ là bao nhiêu ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kWh. 8’. * Họat động 4: Vận dụng và củng cố: a) Từng HS làm câu C7 b) Từng Hs làm câu C8. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. +Theo dõi HS làm Câu C7, C8 Nhắc nhở HS sai sót và gợi ý cho HS có khó khăn. Sau đó đề nghị một vài HS nêu kết quả đã tìm được và GV nhận xét.. Trang 32. hóa thành các dạng năng lượng khác.Trong đó phần năng có ích và phần năng lượng vô ích H = A 1 / Atp x 100%. II/ CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN: 1/ Công của dòng điện: Công của dòng điện sinh ra trong 1 đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đọan mạch đó tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. 2/ Công thức tính công của dòng điện: A = P.t (1) Mà ta có: P = U.I thế vào (1) Ta được: A = U.I.t (2) Trong đó : U: hiệu điện thế (V) I:cường độ dòng điện (A) t: thời gian (s) Thì công A của dòng điện đo bằng Jun (J) 1J = 1W. 1s = 1V.1A.1s Ngoài ra công của dòng điện còn được đo bằng đơn vị kWh 1kWh=1000W.3600s =3.600.000J =3600kJ 3/ Đo công của dòng điện: Điện năng sử dụng được đo bằng công tơ điện + Câu C6: III/ VẬN DỤNG: + Câu C7: A= 0.3kWh Số đếm của công tơ khi đó là: 0.3 số + Câu C8: A=1.5kWh = =5.4.106 J P=A / t =0.75kW=750W I = P / U = 3.41A * GHI NHỚ: Xem SGK.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 8. Ngày soạn:. 16. Ngày dạy:. Bài 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN và ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG I / MỤC TIÊU: Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu đối với các dụng cụ mắc nối tiếp và song song. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với HS: Ôn tập Định luật Ôm đối với các lọai đọan mạch mắc nối tiếp và mắc song song. Các công thức về công suất và điện năng tiêu thụ. III/ TỔ CHỨC HOAT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: a) Nêu khái niệm về điện năng? Nêu 1 số VD về quá trình chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác trong thực tế? b) Phát biểu khái niệm về công của dòng điện? Viết công thức, nêu tên và đơn vị của từng chữ có trong công thức? 1kWh = bao nhiêu Jun? 3/ Bài tập: T.G HỌAT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 10’ GIẢI BÀI TẬP 1: +Theo dõi HS tự lực giải từng phần bài GIẢI BÀI TẬP 1/40 SGK *Họat động 1: tập để phát hiện sai sót mà HS mắc phải CHO: U=220V +Từng HS tự lực giải các và gợi ý để HS phát hiện những sai sót HỎI:a) Rđ=? phần của Bài tập. đó. Trong trường hợp nhiều HS của lớp I=341mA=0.341A a) HS xem gợi ý về cách không giải được thì GV có thể gợi ý cụ Pđ=?t= 4h b) P=? (J) giải trong SGK để giải thể hơn như sau: GIẢI: phần a) -Viết công thức tính điện trở R theo a) Điện trở của bóng đèn: b) Giải phần b) hiệu điện thế U đặt vào 2 đầu bóng đèn Rđ =U/ I =220/ 0.341=645 - Trả lời: các đại lượng và cường độ dòng điện I chạy qua đèn. - Công suất của đèn: khác trong công thức trên - Viết công thức tíinh công suất của đèn P = U.I = 220. 0.341 được - Viết công thức tính điện năng A của = 75W tính bằng đơn vị W và s đèn theo công suất P và thời gian t. b) Điện năng tiêu thụ của - Để tính được A theo đơn vị Jun thì các bóng đèn trong 30 ngày: đại lượng khác trong công thức trên A=P.t = 75x4x30ngày= được tính bằng đơn vị gì? -Một số đếm =9000Wh=9000W.3600s = của công tơ tương ứng là bao nhiêu Jun? = 32 400 000J Từ đó hãy tính số đếm của công tơ, - Số đếm N của công tơ điện tương ứng với lượng điện năng mà đèn là: A=P.t = tiêu thụ.* GV thực hiện tương tự như 75x4x30=9000Wh khi HS A= 9kWh Vậy số đếm của công tơ điện là 9 số. GIẢI BÀI TẬP 2/41 SGK. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 15’ GIẢI BÀI TẬP 2: giải bài tập 1. *Họat động 2: + Đèn sáng bình thường khi dòng điện +Từng HS tự lực giải các chạy qua ampe kế có cường độ bằng phần của Bài tập: bao nhiêu? Cho biết số chỉ của ampekế a) HS xem gợi ý về cách + Khi có dòng điện chạy qua biến trở có giải trong SGK để giải cường độ bằng bao nhiêu và có hiệu phần a) điện thế đặt vào biến trở bằng bao b) Giải phần b) nhiêu? Từ đó tính điện trở Rbtcủa biến c) Giải phần c) trở theo công thức nào? +Sử dụng công thức nào để tính công suất của biến trở? + Sử dụng công thức nào để tính công của dòng điện sing ra ở biến trở và ở toàn mạch trong thời gian đã cho?. 15’. GIẢI BÀI TẬP 3: *Họat động 3: +Từng HS tự lực giải các phần của bài tập: a)HS dựa vào gợi ý cách giải để giải phần a) b) Giải phần b) c)Tìm cách giải khác đối với phần a) d)Tìm cách giải khác đối với phần b). * GV thực hiện tương tự như khi HS giải bài 1. Có thể gợi ý cho HS như sau: -Hiệu điện thế của đèn, của bàn là và của ổ lấy điện là bao nhiêu? Để đèn và bàn là họat động bình thường thì chúng phải được mắc như thế nào vào ổ lấy điện? Từ đó hãy vẽ sơ đồ mạch điện. - Sử dụng công thức nào để tính điện trở R1 của đèn và R2 của bàn là khi đó? - Sử dụng công thức nào để tính điện trở tương đương của đoạn mạch này? - Sử dụng công thức nào để tính điện năng đọan mạch trong thời gian đã cho? - Tính cường độ I1 và I2 của các dòng điện tương ứng chạy qua đèn và bàn là Từ đó tính cường độ dòng điện I của dòng điện trong mạch chính - Tính điện trở tương đương của đọan mạch này theo U và I. - Sử dụng công thức khác để tính điện năng mà đọan mạch này tiêu thụ trong thời gian đã cho.. CHO: Đ: 6V-4.5W a)IA=? U=9V HỎI:b) Rbt=? t=10’=600’’ c)Abt=? Atm=? GIẢI:a) Bóng đèn sáng bình thường. IĐ=P / U =4.5 / 6 = 0.75A b)Hiệu điện thế giữa 2 đầu biến trở: U=Uđ + Ubt Ubt= = 9 – 6 = 3V -Điện trở của biến trở: Rbt = Ubt / I = 3 / 0.75= 4 Pbt=Ubt.I=3x0.75=2.25W c) Công của dòng điện sinh ra ở biến trở trong 10’ Abt=Pbt.t =2.25x600=1350J :A =(4.5+2.25)600 A= 4050J. GIẢI BÀI TẬP 3/41SGK CHO: Đèn:220V-100W Bàn là: 220V-1000W U=220V HỎI: a)Vẽ sơ đồ t = 1h Rtđ =? b) A=?(J) (kWh) GIẢI:a) Vẽ sơ đồ mạch điện:+Điện trở của bóng đèn:R1= U2 / P1 =(220)2 / 100=484 +Điện trở của bàn là: R2 =U2 / P2=(220)2 / 1000=48.4 +Điện trở tương đương của toàn mạch: Rtđ= R1.R2 / R1 + R2 = 44 b) Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong thời gian 1h. A=P.t =1100x1=1100Wh =1.1kWh =1100x3600 = = 3 960 000J. 4/Củng cố: Cho thêm bài tập về nhà 5/ Dặn dò: Làm các bài tập 14.1 đến 14.6 SBT. Xem trước bài 15: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 9. Ngày soạn:. 17. Ngày dạy:. Bài 15: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN I.Mục tiêu: -Xác định công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế. II.Chuẩn bị: -Mỗi nhóm một bộ dụng cụ thí nghiệm hình 15.1 sgk III.Tổ chức họat động dạy và học. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. TG Họat động của HS 5’ -HS trình bày phần trả lời câu hỏi của mình -Từng nhóm HS thảo luận để nêu các bước tiến hành xác định công suất của đèn 15’ -HS làm thí nghiệm theo HD của GV -HS ghi kết quả thí nghiệm. 15’ -HS làm thí nghiệm tương tự bằng cách thay đèn bằng quạt điện -HS ghi kết quả thí nghiệm. 10’. Họat động của GV HĐ1:Trả lời câu hỏi -YC một số HS trình bày phần 1 của mẫu báo cáo -GV nhận xét, đánh giá -Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành HĐ2: Thực hành xác định công suất của đèn: -Đề nghị 1 vài nhóm nêu cách tiến hành thí nghiệm -HD HS các bước tiến hành,cách mắc vôn kế và ampe kế -Quan sát HS làm thí nghiệm,nhắc nhở HS ghi kết quả vào bảng 1 Hđ3:Thực hành xác định công suất của quạt điện: -HD HS làm tương tự hđ2,chỉ cần thay bóng đèn bằng quạt điện -GV theo dõi uốn nắn nhắc HS ghi kết quả vào bảng 2 Hđ4:Hòan thành mẫu báo cáo -GV nhận xét chung tiết thực hành -HD HS ghi mẫu báo cáo. -HS hòan thành mẫu báo cáo -Thu dọn dụng cụ thí nghiệm. 4.Củng cố: 5.Dặn dò: Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 35. Nội dung 1.Trả lời câu hỏi a.P=UI b.Vôn kế mắc song song vào vật cần đo c.Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo 2.Xác định công suất của đèn pin BẢNG 1(SGK) -Kết quả tùy HS -Khi U tăng thì P tăng và ngược lại. 3.Xác định công suất của quạt điện BẢNG 2(SGK) -Kết quả tùy HS -Tính công suất trung bình P=P1 +P2 +P3 /3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 -Nhắc HS thu dọn dụng cụ,nộp báo cáo thí nghiệm. Tuần : Tiết:. 9. Ngày soạn: 14/10/2012. 18. Ngày dạy:. 16/10/2012. Bài 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ I / MỤC TIÊU: 1. Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện. Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng 2. Phát biểu được Định luật Jun – Len-xơ và vận dụng được Định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện . II/ CHUẨN BỊ: III/ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: T.G HỌAT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 5’ * Họat động 1: Tìm hiểu sự + Cho HS quan sát trực tiếp hoặc I / TRƯỜNG HỢP ĐIỆN biến đổi điện năng thành nhiệt giới thiệu bằng hình vẽ các dụng NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH năng: cụ hay thiết bị điện sau:bóng đèn NHIỆT NĂNG: a) Hãy kể tên một vài dụng cụ dây tóc, đèn của bút thử điện, đèn 1/ Một phần điện năng hay thiết bị biến đổi một phần LED, nồi cơm điện, bàn là,ấm được biến đổi thành nhiệt điện năng thành nhiệt năng điện, mỏ hàn điện, máy sấy tóc, năng: như: quạt điện, máy bơm nước,máy a)- Bóng đèn dây tóc + Trả lời: - Biến đổi điện năng khoan điện... - Đèn huỳnh quang thành nhiệt năng và năng lượng + Trong số các dụng cụ điện hay - Đèn compac ánh sáng là: bóng đèn dây tóc, thiết bị trên đây dụng cụ nào biến b) Quạt điện đèn của bút thử điện, đèn LED. đổi điện năng đồng thời thành - Máy bơm nước - Biến đổi điện năng thành nhiệt năng và năng lượng ánh - Máy khoan điện nhiệt năng và cơ năng là: nồi sáng? Đồng thời thành nhiệt năng 2/ Toàn bộ điện năng được cơm điện, bàn là, ấm điện, mỏ và cơ năng? biến đổi thành nhiệt năng: hàn điện, máy sấy tóc, quạt + Trong số các dụng cụ hay thiết a) Bàn là điện, máy bị trên dụng cụ hay thiết bị nào - Ấm điện bơm nước, máy khoan điện b) biến đổi tòan bộ điện năng thành - Mỏ hàn điện Hãy kể tên một vài dụng cụ hay nhiệt năng? thiết bị biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng. 8’ * Họat động 2: Xây dựng hệ + Xét trường hợp điện năng III/ ĐỊNH LUẬT JUN – thức biểu thị Định luật Jun – biếnđổi hoàn toàn thành nhiệt LEN-XƠ: Len-xơ. năng thì nhiệt năng tỏa ra ở dây 1/ Hệ thức của định luật: dẫn điện trở R khi có cường độ Q = I2.R.t dòng điện I chạy qua trong thời gian t được tính bằng công thức nào? + Viết công thức tính điện năng tiêu thụ theo I, R, t và áp dụng Định luật bào toàn và Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 chuyển hóa năng lượng 15’ * Họat động 3: Xử lý kết quả + Đề nghị HS nghiên cứu SGK. TN kiểm tra hệ thức biểu thị + Tính điện năng A theo công định luật Jun – Len-xơ thức đã viết ở trên: A=I2.R.t a) Đọc thông tin phần mô ta TN + Viết công thức và tính nhiệt hình 16.1 SGKvà các TN đã thu lượng Q1 nước nhận được. Nhiệt được từ TN kiểm tra. lượng Q2 bình nhôn nhận được để b) Trà lời câu C1: đun sôi nước . 2 2 A=I .R.t =(2.4) .5. 300 = + Từ đó tính nhiệt lượng: A = 8640J Q = Q1 + Q2 nước và bình nhôm c)Trả lời câu C2: nhận được khi đó và so sánh Q và 0 Q1=C1.m1. t =7980J A. Hướng dẫn HS trả lời câu C3 Q2=C2.m2. t0 = 652,08J Q=Q1+Q2=8632,08J 4’. * Họat động 4: Phát biểu Định luật Jun-Len-xơ +HS phát biểu Định luật. 8’. * Họat động 5: Vận dụng Định luật Jun –Len-xơ: + Trả lời: do yếu tố điện trở của mỗi dây. + Trả lời C4: Dòng điện chạy qua dây tóc và dâynối đều có cùng cường độ vì mắc nối tiếp với nhau Mà theo địnhluật JunLenxơ nhiệt lượng tỏa ra ở dây tóc và dây nối tỷ lệ với điện trở của từng đọan dây Dây tóc có R lớn nên Q tỏara nhiều,còn dây nối có Rnhỏ nên Q tỏa ra ít.Do đó dây nối hầu như khôngnóng lên. + Thông báo mối quan hệ mà Định luật Jun-Len-xơ đề cập tới và đề nghị HS phát biểu Định luật + Đề nghị HS nêu tên đơn vị của mỗi đại lượng có trong Định luật + Từ hệ thức của định luật JunLen-xơ. Hãy suy luận xem nhiệt lượng tỏa ra ở dây tóc bóng đèn và dây nối khác nhau do yếu tốnào? Từ đó tìm câu trả lời C4 + Viết công thức tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước nước trong bình. + Víết công thức tính điện năng tiêu thự trong thời gian t + Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: A=Q. 2/ Xử lý kết quả của thí nghiệm kiểm tra: + Câu C1: A=I2.R.t = A=(2.4)2.5.300= 8640J + Câu C2: Q1 =C1.m1. t0 = =4200x0,2x9,5=7980J Q2=C2.m2. t0=880x0,078x9,5 =652,08J Nhiệt lượng nước và bình nhôm nhận được là: Q = Q1 + Q2 = 8632,08J + Câu C3: Nếu tính cả phần nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh thì:Q=A 3/ Phát biểu Định luật: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỷ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện,với điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Q = I2.R.t (Jun) Q: là nhiệt lượng tỏa ra (J) I:là cường độ dòng điện (A) R: là điện trở dây dẫn t: là thời gian (s) Q = 0.24. I2.R.t (Calo) III/ VẬN DỤNG: + Câu C4: + Câu C5: Theo định luật bảo toàn năng lượng: A = Q Hay P.t = Cm(t20 – t10) Từ đó suy ra thời gian đun sôi nước: t=Cm(t2 – t1)/ P = =4200.2.80/ 1000= 672J. 4/Củng cố: - Phát biểu và viết biểu thức định luật jun_lenxơ?giải thích và đơn vị các kí hiệu trong công thức 5/ Dặn dò: Làm các bài tập 16.1 đến 16.6 SBT. Xem trước bài 17: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 10. Ngày soạn:. 19. Ngày dạy:. Bài 17: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN-XƠ I/ MỤC TIÊU: Vận dụng Định luật Jun – Len xơ để giải được các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với HS: cần nắm lại các công thức về điện năng, hiệu suất, nhiệt lượng mà vật thu vào hay tỏa ra và quy trình tính tiền điện. III/ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: a) Phát biểu Định luật Jun – Len xơ. Viết công thức, nêu tên và đơn vị của từng chữ có trong công thức theo đơn vị Jun và Calo? 3/ Bài mới: T.G HỌAT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 15’ * HỌAT ĐỘNG 1: + Gọi HS lên bảng tóm tắt giả GIẢI BÀI TẤP 1 / 47 SGK GIẢI BÀI TẬP 1: thiết bài tập theo các ký hiệu đã CHO: R=80, I=2.5A + Mỗi HS tự lực giải từng phần học HỎI: a/ Q=?(1s) của bài tập + Nếu HS có khó khăn thì xem V=1.5l =1.5kg b/ H=? % + HS lên bảng tóm tắt giả thiết gợi ý trong SGK t01= 250C c) T =?(đồng) bài tập + GV có thể gợi ý cụ thể như t02=1000C t=20’=1200s a) Giải phần a Ta biết A=Q Mà sau: Cnước=4200J/kg.K A=P.t P= A/ t = - Viết công thức và tính nhiệt t=3h 1 tháng =30 ngày P=500J lượng mà bếp tỏa ra trong thời 1kWh= 700đồng b) Giải phần b gian t =1s. - Tính nhiệt lượng GIẢI:a)Nhiệt lượng mà bếp c) Giải phần c Qtp mà bếp tỏa ra trong thời tỏa ra trong thời gian 1s là: gian t = 20phút Q=I2.R.t =(2.5)2x80x1=500J - Viết công thức và tính nhiệt b) Nhiệt lượng cần cung cấp lượng Q1 cần phải cung cấp để để đun sôi nước là: đun sôi lượng nước đã cho. Q1=m1.C1 (t02 – t01)= - Từ đó tính hiệu suất H = Q1/ =1.5x4200x750C=472 500J Qtp - Nhiệt lượng toàn phần - Viết công thức và tính điện Qtp=I2.R.t =(2.5)2x80x1200 = năng = 600 000J mà bếp tiêu thụ trong thời gian - Hiệu suất của bếp: t = 30 ngày theo đơn vị kWh H= Q1/ Qtp x 100% =78,75% - Tính tiền điện T = A x số tiền c) Điện năng mà bếp tiêu thụ phải trả cho lượng điện năng trong30ngày theo đơn vị kWh tiêu A=P.t x30ngày= 500x3x30=45 thụ trong 1 tháng 000Wh= 45kWh Tiền điện phải trả trong 1 tháng là:. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 15’ * HỌAT ĐỘNG 2: + Gọi HS lên bảng tóm tắt giả GIẢI BÀI TẬP 2 /48 thiết + Mỗi HS tự lực giải từng phần bài tập theo các ký hiệu đã học. của bài tập + Nếu HS có khó khăn thì đề + HS lên bảng tóm tắt giả thiết nghị bài tập đã cho HS xem gợi ý cách giải trong +HS nghe gơi ý của GV SGK a) Giải phần a + GV có thể gợi ý cụ thể như b) Giải phần b sau: c) Giải phần c - Viết công thức và tính nhiệt lượng Q1 cần cung cấp để đun sôi lượng nước đã cho. - Viết công thức và tính nhiệt lượng Qtp mà ấm điện tỏa ra theo hiệu suất H và Q1 - Viết công thức và tính thời gian đun sôi nước theo Qtp và công suất của ấm. 15’ * HỌAT ĐỘNG 3: + Hướng dẫn HS lên bảng tóm GIẢI BÀI TẬP 3 /48 tắt giả thiết bài tập đã cho + Mỗi HS tự lực giải + Nếu HS gặp khó khăn thì từng phần của bài tập xem gợi ý cách giải trong SGK. + HS lên bảng tóm tắt + GV có thể gợi ý cụ thể như giả thiết bài tập sau: a) Giải phần a - Viết công thức và tính điện b) Giải phần b trở của đường dây dẫn theo c) Giải phần c chiều dài tiết diện và điện trở suất. - Viết công thức và tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn theocông suất và hiệu điện thế - Viết công thức và tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn trong thời gian đã cho theo đơn vị kWh 4/ Dặn dò: Ôn tập chương I. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 39. T=45x700đ = 31 500đồng GIẢI BÀI TẬP 2/ 48 SGK. CHO: Ấm điện:220V-1000W U = 220V HỎI: a) Q1 =? V = 2l = 2kg b) Qtp =? t01= 200C c) t =? t02 =1000C H =90%,Cnước =4200J/kg.K GIẢI:a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước: Q1 =m.C (t02 – t01) = = 2x4200x80 = 672 000J b) Nhiệt lượng mà ấm điện đã tỏa ra: Ta có H=Q1/ Qtp Qtp=Q1/ H Qtp=672 000x100 / 90 = = 746 7000J c) Thời gian đun sôi nước: Ta có A=P.t,t = A / P Mà A = Qtp Nên t = Qtp / P = =746 700 / 1000= 746.7s GIẢI BÀI TẬP 3 /48 SGK CHO: l = 40m SCu=0.5mm2=0.5.10-6m2 U = 220V HỎI: a) R =? P = 165W b) I =? t = 3h c) Q =? (kWh) 1 tháng = 30ngày GIẢI:a)Điện trở của dây dẫn R = 1.7.10-8x40/ 5.10-7 = = 1.36 b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn: Ta có P=U.I I = P / U = I= 165 / 220 = 0.75A c) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong 30 ngày: Q= I2 R.t =(0,75)2.1,36.10800 =8262 J x 30ngày =247860J =247860 / 3600000=0,06885 kWh = 0,07kWh.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 10. Ngày soạn:. 20. Ngày dạy:. Bài 19: SỬ DỤNG AN TOÀN & TIẾT KIỆN ĐIỆN I / MỤC TIÊU: 1. Nêu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. 2. Giải thích được cơ sở vật lý của các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. 3. Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. II/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Bài mới: T. HỌAT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV G 15’ *Họat động 1: Tìm hiểu và * Đối với câu C1, C2, C3 và thực hiện các quy tắc an toàn C4 đề nghị một hay hai HS khi sử dụng điện. trình bày trước cả lớp và các a) Ôn tập các quy tắc an toàn khi sử HS khác bổ sung. GV hoàn dụng điện đã học ở lớp 7. Từng HS chỉnh câu trả lời trả lời các câu hỏi -Câu C1: Chỉ có + Đối với câu C5 và phần thứ thể làm TN với nguồn điện dưới 40V nhất của câu C6 đề nghị một -Câu C2: Phải sử dụng các dây dẫn có hay hai HS trình bày câu trả vỏ bọc cách điện đúng theo tiêu lời trước lớp và các HS khác chuẩn quy định bổ sung. GV hoàn chỉnh câu -Câu C3: Cần mắc cầu chì cóI định trả lời mức phù hợp với dụngcụ hay thiết bị * Đối với phần thứ hai của -Câu C4: + Phải thận trọng khitiếp câu C6 đề nghị đại diện một xúc với mạng điện có hiệuđiện thế vài nhóm trìng bày lời giải 220V Vì nó gây nguyhiểm đến tính thích của nhóm và cho các mạng con người nhóm thảo luận chung. GV + Chỉ sử dụng các thiết bị điện đảm hoàn chỉnh lời giải thích cần bảo cách điện đúng tiêu chuẩn có. b/ Tìm hiểu thêm một số quy tắc an + Việc thực hiện câu C7 là toàn khi sử dụng điện: HS phải có những hiểu biết + Từng HS làm câu C5 và phần thứ rộng về kinh tế và xã hội. nhất câu C6. - Câu C5: + Sau khi rút phích cắm ra thì không có dòng điện chạy qua cơ thể người +Khi ngắt công tắc hay tháo cầu chì trước khi thay bóng đèn hỏng đã làm hở dây” nóng” khi đó dòng điện không chạy qua cơ thể người + Do R của vật cách điện (như ghế nhựa,bàn gỗ khô...) là rấtlớn nên I Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 40. NỘI DUNG I/ AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN : 1/ Nhó lại các quy tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7: - Câu C1: U = 40V -Câu C2 :có vỏ bọc cách điện đúng theo tiêu chuẩn quy định -Câu C3: cần mắc cầu chì phù hợp với I định mức. -Câu C4: Phải thận trọng. Chỉ sử dụng các thiết bị điện đảm bảo cách điện đúng tiêu chuẩn. 2/ Một số quy tắc an toàn khi sử dụng điện: + Câu C5: - Khi rút phích cắm ra thì không có dòng điện chạy qua cơ thể người. - Khi đó đã làm hở dây nóng khi đó dòng điện không chạy qua cơ thể người. - Điện trở của các vật cách điện lớn nhưng dòng điện chạy qua cơ thể người có cường độ rất nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 chạy qua cơ thể người và vật cách điện sẽ có cường độ rất nhỏ không gây nguy hiểm đến tính mạnh con người * Nhóm HS thảo luận để đưa ra lời giải thích như yêu cầu ở phần thứ hai của câu C6 15’ *Họat động 2: Tìm hiểu ý nghĩa và Do đó GV phải gợi ý cho HS II/ SỬ DỤNG TÍẾT KIỆMĐIỆN NĂNG : các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện như sau: 1/ Cần phải sử dụng tiết năng: - Biện pháp ngắt điện khi mọi kiệm điện năng: để - Giảm bớt chi tiêu cho gia +Từng HS đọc phần đầu và trả lời câu người ra khỏi nhà,ngoài công đình. C7: những lợi ích khác như: dụng tiết kiệm điện năng còn - Các thiết bị điện dược sử dụng lâu hơn. - Sử dụng các thiết bị điện có công tránh được những hiểm họa - Giảm bớt sự quá tải do hệ suất hợp lý. nào nữa? thống cung cấp điện - Dành phần tiết kiệm điện - Ngắt điện khi không sử dụng hoặc - Phần điện năng được tiết năng cho sán xuất. ra khỏi nhà sẽ tránh sự cố gây tai nạn kiệm còn có thể sử dụng để + Câu C7: +Câu C8: Ta có A = P.t và thiệt hại do dòng điện gây ra. làm gì đối với quốc gia? + Câu C9: - Xuất khẩu điện - Nếu sử dụng tiết kiệm điện - Giảm bớt việc xây dựng các nhà năng thì bớt được một số nhà máy điện góp phần giảm ô nhiễm môi máy điện cần phải xây dựng. trường 10’. điều này có ích lợi gì cho môi. trường? *Họat động 3: Vận dụng hiểubiết để Xong từng câuC10, C11, C12. III/ VẬN DỤNG: giải thích một số tìnhhuống thực tế. GV chỉ định 1 hay 2 HS trình. + Câu C10:. và một số bàitập:. bày câu trả lời và các HS khác + Câu C11: Câu D. + Từng HS lần lượt làm câu C10, bổ sung. Gv hoàn chỉnh câu + Câu C12: C11, C12. hỏi. + HS đọc phần ghi nhớ SGK. +GV nhắc HS ôn tập toàn bộ chương I và thực hiện phần Tự kiểm tra của bài 20. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 41. * GHI NHỚ: SGK.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 11. Ngày soạn:. 21. Ngày dạy:. Bài 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC I / MỤC TIÊU: 1. Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của toàn bộ chương I. 2. Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng để giải các bài tập trong chương I. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với những HS: + Trả lời các câu hỏi tự kiểm tra trong SGK + Nghiên cứu trước các bài tập vận dụng. III/ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: a) Cần phải thực hiện những quy tắc nào để đản bảo an toàn khi sử dụng điện? b) Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng? Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng? 3/ Bài mới: T.G 25’. HỌAT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG *Họat động 1: Trình bày và + Kiểm tra việc chuẩn bị trả lời I/ TỰ KIỂM TRA: + Trả lời các câu hỏi từ trao đổi kết quả đã chuẩn bị phần tự kiểm tra để phát hiện câu 1 đến câu 11 SGK a) Từng HS trình bày câu trả những kiến thức và kỹ năng mà lời đã chuẩn bị đối với mỗi câu HS chưa nắm được, của phần tự kiểm tra theo yêu + Đề nghị một hay hai HS trình cầu của GV từ câu 1 đến câu 11 bày trước cả lớp câu trả lời đã trong SGK.. chuẩn bị của phần tự kiểm tra. b) Phát biểu trao đổi,thảo luận + Dành nhiều thời gian để cho với cả lớp để có câu trả lời cần HS trao đổi, thảo luận những đạt được đối với mỗi câu của câu hỏi có liên quan đến kiến phần tự kiểm tra.. thức và kỹ năng mà HS còn chưa vững và khẳng địng câu. 20’. trả lời cần có *Họat động 2: Làm các câu + Đề nghị HS làm nhanh các của phần vận dụng. câu 12,13,14,15,16 Đối với a) Làm từng câu theo yêu cầu một hay hai câu,có thể yêu cầu của GV HS trình bày lý do lựa chọn + Câu 12: C. phương án trả lời của mình. + Câu 13: B + Dành nhiều thời gian để HS. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 42. II/ VẬN DỤNG: + Câu 12: C + Câu 13: B + Câu 14: D + Câu 15: A + Câu 16: D.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 + Câu 14: D . tự lực làm câu 17,18,19.Đối với + Câu 15: A mỗi bài có thể yêu cầu một HS + Câu 16: D trình bày lời giải trên bảng b) Trình bày câu trả lời và trao trong khi các HS khác giải tại đổi,thảo luận với cả lớp khi chỗ. GV yêu cầu để có được câu trả Sau đó tổ chức cho HS cả lớp lời chính xác. nhận xét, trao đổi lời giải của HS trình bày trên bảng và GV + Câu 17: R1 + R2 =U/ I = khẳng định lời giải đúng cần có = 12/ 0,3 = 40 (1) Nếu có thời gian GV có thể đề nghị HS giải cách khác. Từ đó suy ra: R1. R2=300 (2) + Đề nghị HS về nhà giải tiếp Giải phương trình (1) và (2) câu 20. GV có thể cho HS biết Ta có: R1 =30và R2 =10(Hoặc đáp số để HS tự kiểm tra lời R1=30 và R2 =30) giải của mình. + Câu 18: a) Các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều có bộ phận chính làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây này có điện trở lớn. Khi có I chạy qua thì Q chỉ tỏa ra ở đoạn dây này mà không tỏa nhiệt ở đoạn dây nối bằngđồng b) Điện trở của ấm khi hoạt động bình thường là: R =U2 / P = 2202 / 1000 = 48,4 c) Tiết diện của dây điện trở là l  R =0,045.10-6 m2 = S = 0,045mm2 . Từ đó tính được đường kính tiết diện là: d = 0,24 mm. Câu 18: a) b) R = 48,4 c) d = 0,24mm. + Câu 20: a) Tính U giữa 2 đầu đường dây tại trạm cung cấp điện: - Cường độ dòng điện chạy qua dây tải điện là: I = P / U = 22,5A - Hiệu điện thế trên dây tải điện là: Ud= I. Rd = 9V - Hiệu điện thế giữa 2 đầu + Câu 19:a) Thời gian đun sôi đường dây tại trạm cung cấp nước: điện là: - Nhiệt lượng cần cung U0 = U + Ud =229V cấp để đun sôi nước là: b) Tính tiền điện mà khu này 0 0 Q1=Cm(t 2 – t 1)=630 000J phải trả: -Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra là: - Điện năng tiêu thụ trong 1 Q= Q1 / H =741 176,5J tháng là: - Thời gian đun sôi nước là: A = P.t =4,95x6x30 = t = Q / P = 741s = 12phút 21 = 891kWh giây - Tiền điện mà khu này phải trả b) Tính tiền điện phải trả: trong 1 tháng là: T=891x700đ =623 700đ -Điện năng tiêu thụ trong c) Lượng điện năng hao phí 1tháng trên dây tải điện trong 1 tháng là: A= Q. 2. 30=44 470 590 J = Ahp= I2 Rdt =36,5kWh. = 12,35kWh - Tiền điện phải trả là: T = 12,35 x 700đ=8 645đ c) Khi đó điện trở của bếp giảm đi 4 lần và công suất của bếp tăng 4 lần. t = Q / P giảm đi 4 lần: t = 741 / 4 = 185s = = 3phút 5 giây .. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. + Câu 17: R1 =30R2 = 10+. Trang 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 11. Ngày soạn:. 22. Ngày dạy:. ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: - Hệ thống hóa các kiến thức từ bài 1 đến bài 17 - Rèn luyện kĩ năng vận dụng định luật ôm và các công thức tính R,P,A,U,I ở đoạn mạch nối tiếp và song song II. CHUẨN BỊ III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC T.G HỌAT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 15’ Hoạt động 1: ôn lại một GV hướng dẫn học sinh trả lời I. KIẾN THỨC số câu hỏi dạng tự luận ở các câu hỏi ở phần kiến thức 1. I ~ U 4.a. Rtđ = R1 + R2 phần tổng kết chương 1 + yêu cầu HS đọc và làm C1 b. 1/Rt đ=1/ R1+1/R2 -HS thảo luận nhóm + yêu cầu HS đọc và làm C4 5. a. l tăng 3 lần nên điện trở tăng 3 -Từng HS trả lời các câu + yêu cầu HS đọc và làm C5 lần vì R~l hỏi theo yêu cầu của GV + yêu cầu HS đọc và làm C6 b. vì R~1/S nên Stăng 4 lần suy ra + yêu cầu HS đọc và làm C7 R giảm 4 lần + yêu cầu HS đọc và làm C9 c. điện trở suất của đồng nhỏ hơn SGK trang 54 của nhôm l . d. R = S 6.a.có thể thay đổi giá trị dùng để điều chỉnh I trong mạch b.nhỏ-ghi trên R-dựa vào vòng màu 7.công suất định mức của dụng cụ đó b.Tích hiệu điện thế với cường độ dòng điện 8. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua 15’ Họat động 2: Trả lời các -GV hướng dẫn HS trả lời các II.Trắc nghiệm câu trắc nghiệm câu hỏi 12,14,16 12.Chọn C -HS thảo luận nhóm và -GV nhận xét 14.Chọn D trả lời các câu 12,14,16 -YC HS giải bài 18 phần tổng 16.Chọn D trang 54 kết chương I: III.Bài tập Họat động 3: Giải bài -GV đặt câu hỏi: 18.a-R tỉ lệ thuận với điện trở suất tập: + Điện trở suất và R quan hệ -Q = I2.R.t -R tỉ lệ thuận với điện trở với nhau như thế nào? -Vì nhiệt lượng tỏa ra trên dây tóc lớn suất +Công thức tính nhiệt lượng? nên dây tóc phát sáng -Q = I2.R.t +Giải thích tại sao? b. P=U2 /R suy raR=U2/P=48.4  -Vì nhiệt lượng tỏa ra -Viết công thức liên hệ giữa l . trên dây tóc lớn nên dây P,R,U? c. R = S suy ra tóc phát sáng -Viết công thức liên hệ giữa S=p.l/R=0.045mm -P=U2 /R R,l,S,p? Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 -Viết công thức tính tiết diện. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 45. Đường kính của dây: d = 0,24mm.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 12. Ngày soạn:. 23. Ngày dạy:. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu - Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu năm tới giữa học kỳ I. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Đề kiểm tra để học sinh làm bài. 2. Học sinh - Bài cũ ở nhà. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra vệ sinh phòng học, kiểm tra tác phong học sinh. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: VẬT LÝ 9 I / LÝ THUYẾT: (5 ĐIỂM) A/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: (0,5đ) Khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng thì A . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm. C . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm. D . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỷ lệ với hiệu điện thế. Câu 2: (0,5đ) Chọn câu đúng khi nói về Định luật Ôm A . Khi U tăng thì R cũng tăng, nên I không đổi. D . I qua R tỷ lệ nghịch với U. B . R = nên U tăng thì R cũng tăng. C . Cường độ dòng điện I tỷ lệ thuận với U và tỷ lệ nghịch với R Câu 3:(0,5đ) Chọn câu nói đúng: cho đọan mạch AB gồm 3 điện trở R1 =20  ; R2 = 30  ; R3 = 50  mắc nối tiếp vào 2 điểm có hiệu điện thế U = 10V. Tìm hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R3? A . U3 = 20V B . U3 = 5V C . U3 = 12V D . U3 = 25V Câu 4:(0,5đ) Đoạn mạch gồm có 2 điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là: RR RR 1 1  A . R1 + R 2 B. RR C . RR D. R R Câu 5:(0,5đ) Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất  thì có điện trở R được tính bằng công thức: S l S l   A.R= l B . R =  .l C . R =  .S D.R= S Câu 6: (0,5đ) Tìm câu phát biểu đúng về biến trở. A . Biến trở luôn luôn được mắc song song với dụng cụ điện. B . Nếu thay đổi chiều dài dây dẫn của biến trở thì điện trở thay đổi. C . Nên chọn dây có điện trở suất nhỏ để làm biến trở. D . Cả A, B, C đều sai. Câu 7:(0,5đ) Hai bóng đèn có ghi Đ1 (220V – 40W) và Đ2 (220V – 100W) thì cường độ dòng điện định mức qua một trong hai bóng đèn là: A . I = 0,7A B . I = 0,45A C . I = 0,8A D . I = 0,5A. Câu 8:(0,5đ) Tìm từ và cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây: a) Muốn đo...................giữa 2 đầu đoạn mạch ta phải dùng.......... mắc vào.........đầu đoạn mạch. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 b) Muốn xác định điện trở của đoạn mạch ta cần có hai dụng cụ là.......... .và................ riêng ampe kế phải mắc............ với đoạn mạch . U c) Theo Định luật Ôm, nếu U tăng bao nhiêu lần thì I cũng.......... bấy nhiêu lần. Do đó từ công thức R = I ta suy ra R là đại lượng............... Câu 9:(0,5đ) Đánh dấu x vào ô thích hợp: Đúng Sai U a) Theo công thức I = R , U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần   U b) Theo công thức R = I , U tăng bao nhiêu lần thì R cũng tăng bấy nhiêu lần   c) 1k  = 1000    Câu 10:(0,5đ) Phát biểu và viết hệ thức của Định luật Jun – Len xơ II/ BÀI TẬP: (5 ĐIỂM) Bài tập 1: (2 điểm) Một đoạn mạch điện gồm có 3 điện trở mắc R1 = 2  ; R2 = 4  ; R3 = 6  mắc song song. Biết cường độ dòng điện qua R3 bằng 0,6A. Tính: a) Điện trở tương đương của đoạn mạch? b) Cường độ dòng điện qua R1 và R2 ? Bài tập 2: (3điểm) Cho 2 bóng đèn giống nhau, trên mỗi bóng có ghi 220V – 100W. Mắc song song 2 bóng đèn trên vào 2 điểm A,B có hiệu điện thấ không đổi là 220V. TÍNH: a) Điện trở của mỗi bóng đèn? b) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB? c) Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn? d) Điện năng tiêu thụ của 2 bóng đèn. Biết mỗi ngày 2 đèn sử dụng trong 3 h? e)Tiền điện phải trả trong 1 tháng 30 ngày. Biết 1kWh = 700đ ĐÁP ÁN và BIỂU ĐIỂM. I / LÝ THUYẾT: (5 ĐIỂM). Mỗi câu đúng được 0,5điểm 1 2 3 4 5 6 7 D C B B D B B  Phương án trả lời đúng cho câu 8 là: a) Hiệu điện thế , Vôn kế, hai. b) Vôn kế, Ampe kế, nối tiếp. c) Tăng, không đổi.  Phương án trả lời đúng cho câu 9 là: a) Đúng b) Sai c) Đúng * Phương án trả lời đúng cho câu 10 là: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỷ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua. II/ BÀI TẬP: Bài 1: (2 điểm) a) 1/ R = 1/ R1 + 1/ R2 + 1/ R3 = 1/ 2 + 1/ 4 + 1/ 6 = 12 / 11 = 1,09  (1 điểm) b) Ta có : U1 = U2 = U3 = I3. R3 = 0,6 x 6 = 3,6V Vậy : I1 = U1 / R1 = 3,6 / 2 = 1,8A (0,5 điểm); I2 = U2 / R2 = 3,6 / 4 = 0,9A (0,5 điểm) Bài 2: (3 điểm) a) P = U2 / R  R1,2 =U2 / P1,2 = (220)2 / 100 = 484  (1 điểm) b) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB: Rtđ = R1.R2 / R1 + R2 = 484.484/ 484+484 = 243  (0,5đ) c) Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn: I = U / R = 220 / 242 = 0,9A (0,5điểm) d) Điện năng tiêu thụ của 2 đèn: A = (P1 + P2). t = 200 x 3 = 600Wh = 0,6kWh. (0,5 điểm) Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 e) Tiền điện phải trả trong 1 tháng 30 ngày: T = 0,6 x 30 x 700đ = 12 600đ. (0,5 điểm). Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 12. Ngày soạn:. 24. Ngày dạy:. Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU I/ MỤC TIÊU: 1/ Mô tả được từ tính của nam châm. 2/ Biết cách xác định các cực từ Bắc , Nam của nam châm vĩnh cửu. 3/ Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau,loại nào thì đẩy nhau. 4/ Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn. II/ CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm học sinh: - 2 thanh nam chậm thẳng,trong đó một thanh được bọc kín để che phần sơn màu và tên 2 cực. - Một ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ,nhôm,đồng,nhựa xốp. - Một thanh nam châm hình chữ U. - Một kim nam châm nằm trên một mũi nhọn thẳng đứng. - Một la bàn. - Một giá thí nghiệm và 1 sợi dây để treo thanh nam châm. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ:Không có 2/ Bài mới: TG H.Đ CỦA HỌC SINH TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 10’ Hoạt động 1: (10 phút) I. TỪ TÍNH CỦA Nhớ lại kiến thức cũ ở lớp NAM CHÂM 5,7 - GV giới thiệu bài như SGK sau đó cho các 1. Thí nghiệm - HS nhớ lại kiến thức về nhóm nhắc lại từ tính của nam châm. C1: Đưa kim nam nam châm đã học ở lớp 5,7 châm lại gận các - Thảo luận nhóm để đề xuất vụn Sắt, Nhôm, TN xem thanh kim loại có Đồng. Nếu thấy NC phải là nam châm không? hút sắt thì đó là NC. - Làm TN trong C1 10’ Hoạt động 2:(10 phút) C2: Khi đứng cân Phát hiện thêm tính chất từ - Cho đại diện nhóm nêu ý kiến và chọn bằng, kim Nam của nam châm phương án đúng châm luôn nằm dọc - Các nhóm thực hiện C2 và theo hướng Nam – ghi kết quả vào nháp. Bắc - Các nhóm trả lời câu hỏi - Giao dụng cụ cho nhóm, nhớ để vài thanh của GV và tự rút ra kết luận kim loại không phải nam châm để tạo bất ngờ 2. Kết luận về từ tính của nam châm và khách quan - HS ghi bài. - Cho HS xác định phương hướng của lớp học - HS làm việc với SGK để dựa vào hướng mặt trời mọc, sau đó cử một nhớ qui ước cách đặt tên và HS đọc C2 và yêu cầu một HS khác nhắc lại màu các cực của nam châm; Tên các vật liệu từ. - HS quan sát các nam châm thường gặp Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 10’ Hoạt động 3:(10 phút) - GV giao dụng cụ TN cho nhóm - Nhắc HS ghi lại kết quả TN. Tìm hiểu sự tương tác giữa - GV hỏi: hai nam châm * Lúc đã cân bằng ,nam châm chỉ hướng nào? - Các nhóm thực hiện TN * Có kim nam châm nào khi đứng tự do hình 21.3 SGK và C3,C4 mà lại không chỉ hướng Nam-Bắc không? * Ta có kết luận gì về từ tính của nam - Rút ra kết luận về tương tác châm? - GV gọi vài HS nhắc lại giữa hai nam châm. - GV gọi một HS khác đọc phần thu thập - HS ghi bài thông tin trong SGK, lưu ý màu nhạt là cực Nam còn màu đậm là cực Bắc. - GV gọi đại diện nhóm mô tả lại các nam châm vừa quan sát. - GV yêu cầu HS nêu mục đích C3, C4 - GV theo dõi các nhóm làm TN và giúp đỡ các em. - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả TN và rút ra kết luận. - Cần lưu ý HS tưong tác chỉ xảy ra khi hai thanh nam châm đặt gần nhau. - Yêu cầu HS cho biết những hiểu biết về từ tính của nam châm.Gọi đại diện nhóm trả lời và cho các nhóm khác bổ sung nếu cần. - GV cho các nhóm thảo luận C5, C6, C7, C8 - GV cử một đại diện nhóm trả lời và cho các nhóm khác nhận xét , cuối cùng GV đánh giá và cho điểm mỗi nhóm 10 Hoạt động 4:(10 phút) - Cho HS đọc SGK và gợi ý: Củng cố và vận dụng kiến * Ghin-bớt đã đưa ra giả thuyết gì về Trái thức đất? - Mô tả một cách đầy đủ về * Điều gì xảy ra khi đưa la bàn lại gần trái đất từ tính của nam châm tí hon? - Suy nghĩ C5, C6, C7, C8 và - GV nhận xét về hoạt động của các nhóm và tham gia thảo luận trong tuyên dương các nhóm làm việc tích cực. nhóm - Đọc” Có thể em chưa biết” 3/ Củng cố : - Nêu các hiểu biết của em về từ tính của nam châm? - Hai thanh nam châm tương tác với nhau như thế nào? 4/ Dặn dò: Học phần ghi nhớ Làm bài tập 21.1 đến 21.6 trong SBT Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 50. II. Tương tác giữa hai nam châm. 1. Thí nghiệm C3. Cực bắc của Kim NC bị hút về phía cực Nam của thanh NC. C4. Các cực cùng tên của hai nam châm dẩy nhau.. III. Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 13. Ngày soạn:. 25. Ngày dạy:. Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG I/ MỤC TIÊU: 1. Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện. 2. Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu. 3. Biết cách nhận biết từ trường . II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 2 giá thí nghiệm, - 1 nguồn điện 3V – 4,5V. - 1 kim nam châm được đặt trên giá có trục thẳng đứng. – 1 công tắc . – 1 đoạn dây dẫn bằng constantandài khoảng 40cm. - 1 biến trở. – 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. – 5 đoạn dây nối dài khoảng 30cm. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: a) Nam châm có những đặc tính gì? Gồm có mấy cực? Người ta phân biệt các cực của nam châm như thế nào? Trong phòng TN có mấy loại nam châm? b) Sự tương tác của 2 nam châm đặt gần nhau như thế nào? 2/ Bài mới: Ta biết khi có dòng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ? Nếu dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kỳ thì nó có tác dụng từ hay không? T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS 15’ * Hoạt động 1: Phát hiện tính chất từ của dòng điện a) Nhận thức vấn đề cần giải quyết trong bài học. b) Làm TN phát hiện tác dụng từ của dòng điện. + Bố trí và tiến hành TN như hình 22.1 SGK. + Thực hiện Câu C1: - Cử đại diện nhóm báo cáo kết quả và trình bày nhận xét kết quả TN. - Rút ra kết luận về tác dụng từ của dòng điện 8’. TRỢ GIÚP CỦA GV + Tổ chức tình huống dạy học, nêu vấn đề như SGK. + Yêu cầu HS: - Nghiên cứu cách bố trí TN trong hình 22.1 SGK trao đổi về mục đích của Thí nghiệm. - Bố trí và tiến hành TN theo nhóm,trao đổi các câu hỏi trong C1. Lưu ý,lúc đầu đặt dạy dẫn AB song song với kim nam châm thẳng đứng thăng bằng + Theo dõi và giúp đỡ HS các nhóm tiến hành TN. + Trong TN trên hiện tượng xảy ra với kim nam châm chứng tỏ điều gì? *Hoạt động 2: Tìm hiểu + Nêu vấn đề:Trong TN trên, từ trường. kim nam châm đặt dưới dây dẫn a) HS trao đổi vấn đề mà GV điện thì chụi tác dụng của lực từ đặt ra, đề xuất phương án TN Có phải chỉ có vị trí đó mới có kiểm tra. lực từ tác dụng lên kim nam b) Làm TN, thực hiện các châm hay không? Làm thế nào. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 51. NỘI DUNG I / LỰC TỪ: 1/ Thí nghiệm: - Như hình 22.1 SGK. + Câu C1: Đóng công tắc, kim nam châm lệch khỏi vị trí cân bằng. Lúc đã cân bằng kim nam châm không còn song song với dây dẫn 2/ Kết luận: Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều gây ra tác dụng lực (Gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói rằng dòng điện có tác dụng từ. II/ TỪ TRƯỜNG: 1/ Thí nghiệm: + Câu C2: Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam – Bắc + Câu C3:Kim nam châm luôn chỉ 1 hướng xác định..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 - Câu C2: Kim nam châm lệch để trả lời câu hỏi đặt ra? +Bố trí khỏi hướng Nam-Bắc. cho mỗi nhóm 1 kim - Câu C3: Kim nam châm luôn nam châm.Yêu cầu HS làm TN chỉ 1 hướng xác định Hướng dẫn các em thực hiện c) Rút ra kết luận về không gian C3. + Hiện tượng gì xảy ra đối xung quanh dòng điện, xung với kim nam châm trong TN quanh nam châm trên chứng tỏ không gian xung quanh dòng điện, xung quanh nam châm có gì đặc biệt. + Yêu cầu HS đọc kỹ kết luận trong SGK và nêu câu hỏi: Từ trường tồn tại ở đâu? 7’ * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách + Gợi ý HS: Hãy nhớ lại các TN nhận biết từ trường. nào đã làm đối với nam châm và a) Mô tả được cách dùng kim từ trường, gợi cho ta phương nam châm để phát hịện lực từ pháp để phát hiện ta từ và nhờ đó phát hiện ra từ trường. trường . + Nêu câu hỏi: b) Rút ra được kết luận về cách - Cần căn cù vào đặc tính nào nhận biết từ trường. của từ trường để phát hiện ra từ trường. – Thông thường dụng cụ đơn giản để nhận biết từ trường là gì 10’ *Hoạt động 4: Củng cố và vận + Giới thiệu TN lịch sử của dụng.. Ơ-xtét (trong phần có thể em. a) Nhắc lại được cách tiến hành chưa biết). Nêu câu hỏi: TN để phát hiện ra tác dụng từ - Ơxtét làm TN như thế nào để của dòng điện trong dây dẫn chứng tó rằng điện”sinh ra” từ thẳng. + Yêu cầu HS làm Câu C4, C5. b) Làm bài tập vận dụng C4 và C6. Trao đổi trên lớp để C5, C6. Tham gia thảo luậntrên chọn phương án tốt nhất.. 2/ Kết luận: Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói trong không gian đó có từ trường.. 3/ Cách nhận biết từ trường a) Dùng kim nam châm thử b) Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường .. III/ VẬN DỤNG: *GHI NHỚ: + Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn tại một từ trường. Nam châm hoặc dòng điện đều có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần nó. + Người ta dùng kim nam. lớp về đáp án của bạn c) Nhắc lại những kiến thức cần. châm thử để nhận biết từ trường .. ghi nhớ.. 4/ DẶN DÒ: Làm các bài tập từ 22.1 đến 22,4 SBT. Xem trước bài 23: TỪ PHỔ – ĐƯỜNG SỨC TỪ.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 13. Ngày soạn:. 26. Ngày dạy:. Bài 23: TỪ PHỔ – ĐƯỜNG SỨC TỪ I / MỤC TIÊU: 1. Biết cách dùng mạt sắt để tạo ra từ phổ của thanh nam châm. 2. Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 thanh nam châm thẳng. – 1 tấm nhựa trong cứng. – một ít mạt sắt. – 1 bút dạ. một số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng. III/ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: a) Trình bày thí nghiệm Ơxtét về tác dụng từ của dòng điện? b) Nêu khái niệm về từ trường? Làm thế nào để phát hiện ra từ trường? c) Nếu trong tay em có 1 kim nam châm, em làm thế nào để phát ra trong dây dẫn AB có dòng điện hay không? 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ *Họat động 1: Nhận thức vấn đề của bài học: a)Phát biểu được ở đâu có từ trường? Làm thế nào để phát hiện ra từ trường? b) Nhận thức vấn đề của bài học.. 8’. *Họat động 2:Thí nghiệm tạo ra từ phổ của thanh nam châm: a) Làm việc theo nhóm dùng tấm nhựa phẳng và mạt sắt để tạo ra từ phổ của thanh nam châm.quan sát hình ảnh mạt sắt vừa được tạo thành trên tấm nhựa. Trả lời Câu C1:mạt sắt được xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm các đường này càng thưa dần.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. TRỢ GIÚP CỦA GV + Tổ chức tình huống dạy học: GV có thể thông báo, từ trường là một dạng vật chất và nêu vấn đề: Ta biết xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có từ trường. Bằng mắt thường ta không thể nhìn thấy từ trường. Vậy làm thế nào có thể hình dung ra từ trường và nghiên cứu từ tính của nó một cách dể dàng thuận lợi + Chia nhóm giao dụng cụ thí nghiệm yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tiến hành thí nghiệm. Đến từng nhóm nhắc HS nhẹ nhàng rắc đều mạt sắt trên tấm nhựa và quan sát hình ảnh mạt sắt được tạo thành, kết hợp quan sát hình 23.1 SGK để thực hiện câu C1. + Có thể nêu câu hỏi gợi ý như sau: - Các đường cong do mạt sắt tạo thành đi từ đâu đến đâu? - Mật độ các đường mạt sắt ở xa nam châm thì sao? + Thông báo: Hình ảnh các đường mạt sắt trên hình 23.1 SGK được gọi Trang 54. NỘI DUNG. I/ TỪ PHỔ: 1/ Thí nghiệm: + Bố trí TN như hình 23.1 + Câu C1: 2/ Kết luận: + Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm trên hình 23.1 SGK được gọi là Từ phổ. Từ phổ cho ta một hình ảnh trực quan về từ trường..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 b) Rút ra kết luận về sự xắp là Từ phổ. Từ phổ cho ta biết hình xếp các mạt sắt trong từ ảnh trực quan về từ trường. trường của thanh nam châm 10’ *Họat động 3:Vẽ và xác định + Yêu cầyu HS nghiên cứu hướng chiều đường sức từ: dẫn của SGK.Gọi đại diện một nhóm a) Làm việc theo nhóm dựa trình bày trước lớp các thao tác phải vào hình ảnh các đường mạt làm để vẽ được một đường sức từ. sắt, vẽ các đường sức từ của + Nhắc HS trước khi vẽ, quan sát kỹ namchâm thẳng (hình 23.2). để chọn một đường mạt sắt trên tấm b) Từng nhóm dùng các kim nhựa và tô chì theo, không nên nhìn nam châm nhỏ đặt nối tiếp hau vào SGK trước và chỉ dùng hình trên một đường sức từ vừa vẽ 23.2 SGK để đối chiếu với đường được (Hình 23.3) SGK. sức từ vừa vẽ được - Trả lời câu C2:Trên mỗi + Thông báo: Các đường liền nét đường sức từ, kim nam châm mà các em vừa vẽ được gọi làđường định hướng theo một chiều sức từ nhất định. + Hướng dẫn nhóm HS dùng các c) Vận dụng quy ước về chiều kim nam châm nhỏ hoặc dùng các la đường sức từ, dùng mũi tên bàn đặt nối tiếp nhau trên một trong đánh dấu chiều các đường sức các đường sức từ. Sau đó gọi một vài từ vừa vẽ đưộc. Trã lời câu HS trả lời câu C2 C3:bên ngòai thanh nam châm + Nêu quy ước về chiều các đường các đường sức từ đều có chiều sức từ. Yêu cầu HS thực hiện nhiệm đi ra từ cực Bắc, đi vào từ cực vụ ở phần c) và trả lời câu hỏi C3. Nam + Nêu vấn đề: Qua việc thực hành vẽ và xác định chiều đường sức từ hãy rút ra kết luận về sự định hướng của các. 10’ *Hoạt động 4: Rút ra kết kim nam châm trên một đường sức luận về các đường sức từ từ Vẽ chiều đường sức từ ở 2 đầu của thanh nam châm thanh nam châm. + Nêu được kết luận về các + Thông báo cho HS biết quy ước vẽ đường sức từ của thanh nam độ dày, thưa của các đường sức từ châm. biểu thị cho độ mạnh yếu của từ trừơng tại một điểm. 7’ * Hoạt động 5: Củng cố + Tổ chức cho HS báo cáo, trao đổi và vận dụng. kết quả giải bài tập vận dụng trên a) Làm việc cá nhân,quan sát lớp hình vẽ, trả lời câu C4 C5, C6 b) Tự đọc phần” Có thể em chưa biết” 4/ Dặn dò:. II/ ĐƯỜNG SỨC TỪ: 1/ Vẽ và xác định chiều đường sức từ: + Câu C2: + Câu C3: 2/ Kết luận: + Các kim nam châm nối đuôi nhau dọc theo đường sức từ. Cực Bắc của kim này nối với cực Nam của kim kia. + Mỗi đường sức từ có 1 chiều xác định. Bên ngoài nam châm, các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào từ cực Nam của nam châm.. + Nơi nào có từ trường mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ thưa. III/ VẬN DỤNG: + Câu C4: + Câu C5: + Câu C6: * GHI NHỚ: Xem SGK. Về nhà làm các bài tập từ 23.1 đến 23.5 SBT. Xem trước bài 24 : TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 14. Ngày soạn:. 27. Ngày dạy:. Bài 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA I / MỤC TIÊU: 1. So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của nam châm thẳng. 2. Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây. 3. Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của 1 ống dây dẫn - 1 nguồn điện 3V hoặc 6V. – 1 công tắc.- Các kim nam châm nhỏ (La bàn). III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 5’ *Họat động 1: Nhận thức + Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ vấn đề của bài học: - Làm thế nào để tạo ra từ phổ của a) Nêu cách tạo ra từ phổ của nam châm thẳng? nam châm thẳng. - Yêu cầu HS biểu diễn từ trường b) Vẽ đường sức từ biểu diễn từ của thanh nam châm thẳng trên trường của nam châm thẳng. bảng? + Nêu vấn đề: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua có gì khác với từ trường của thanh nam châm thẳng không? 10’ *Họat động 2: Tạo ra và + Giao dụng cụ và yêu cầu các I/ Từ phổ, Đường sức từ quan sát từ phổ của ống nhóm tiến hành thí nghiệm. Quan của ống dây có dòng điện dây có dòng điện chạy sát từ phổ được tạo thành, thảo chạy qua: qua: luận nhóm để thực hiện câu C1 1/ Thí nghiệm: a) Làm TN để tạo ra và Đồng thời đến từng nhóm theo dõi 2/ Kết luận: quan sát từ phổ của ống và giúp đỡ HS yếu. Lưu ý các em a) Phần từ phổ ở bên ngoài dây có dòng điện chạy quan sát từ phổ bên trong ống dây. ống dây có dòng điện chạy qua. Trả lời câu C1: + Có thể gợi ý như sau: Đường sức qua rất giống phần từ phổ ở b) Vẽ một số đường sức từ từ của ống dây có dòng điện chạy bên ngoài thanh nam châm của ống dây ngay trên tấm nhựa. qua có gì khác với nam châm thẳng Trong lòng ống dây cũng Thực hiện câu C2: + Hướng dẫn HS dùng các kim có các đường sức từ, được c) Đặt các kim nam châm nối tiếp nam châm nhỏ đặt nối tiếp nhau xắp xếp gần như song song nhau trên một đường sức từ, vẽ trên 1trong các đường sức từ. Lưu b) Đường sức từ của ống mũi tên chỉ chiều các đường sức ý HS rằng hai phần đường sức từ ở dây là những đường cong từ ở ngoài và trong lòng ống dây. ngoài và trong lòng ống dây tạo khép kín + Trao đổi nhóm để nêu các thành một đường cong khép kín c) Giống như thanh nam nhận xét trong câu C3 + Để có nhận xét chính xác, gợi ý châm, tại 2 đầu ống dây các Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 HS vẽ mũi tên chỉ chiều của một số đường sức từ có chiều cùng đường sức từ ở cả 2 đầu cuộn dây. đi vào một đầu.Gọilà cực Bắc và cùng đi ra ở đầu kia. Gọi là cực Nam 5’ *Họat động 3: Rút ra + Từ những TN đã làm, chúng kết luận về từ trường tarút ra được những kết luận gì về của ống dây: Từ phổ, đường sức từ và chiều của + Rút ra kết luận về từ phổ, đường sức từ ở 2 đầu ống dây? đường sức từ, chiều của đường + Tổ chức cho HS trao đổi trên sức từ ở 2 đầu cuộn dây lớpđể rút ra kết luận. + Nêu vấn đề: Ta có thể coi 2 đầuống dây có dòng điện chạy qua là 2 từ cực không? Khi đó đầu nào của ống dây là cực Bắc 10’ *Hoạt động 4: Tìm hiểu + Đát câu hỏi: Từ trường do dòng II/ Quy tắc nắm tay phải: quy tắc nắm tay phải: điện sinh ra. Vậy chiều đường sức 1/ Chiều đường sức từ a) Dự đoán khi đổi chiều dòng từ có phụ thuộc vào chiều dòng của điện qua ống dây thì chiều đường điện hay không? Sau đó tổ chức ống dây có dòng điện sức từ ở trong lòng ống dây có cho HS làm TN kiểm tra dự đoán chạy qua phụ thuộc vào thể thay đổi không? Khi các nhóm làm TN, kiểm tra yếu tố nào? b) Làm TN kiểm tra dự đoán. xem HS làm thế nào để biết được + Kết luận: Chiều đường c) Rút ra kết luận về sựphụ thuộc chiều đường sức từ có thay đổi hay sức từ của ống dây phụ củachiều đường ở trong lòng ống không? thuộc vào chiều của dòng dây vào chiều dòng điện chạy qua + Hướng dẫn HS cả lớp đều nắm điện chạy qua các vòngdây ống dây tay phải theo hình 24.3 SGK.Từ đó 2/ Quy tắc bàn tay phải d) Nghiên cứu hình 24.3 SGK để tự rút ra quy tắc xác định chiều của (Dùng để xác định chiều hiểu rõ quy tắc nắm tay phải. đường sức từ trong lòng ống dây đường sức từ của ống dây Phát biểu quy tắc: + Hướng dẫn HS biết cách xoay khi có dòng điện) e) Làm việc cá nhân: Áp dụng nắm tay phải cho phù hợp với * Phát biểu: Nắm bàn tay quy tắc bàn tay phải để xác định chiều dòng điện chạy quacác vòng phải, rồi đặt sao cho bốn chiều đường sức từ trong ống dây dây trong các trường hợp khác ngón tay hướng theo chiều khi đổi chiều dòng điện qua các nhau.Trước hết xác định chiều dòng điện chạy qua các vòng dây trên hình 24.3 SGK. dòng điện chạy qua các vòng vòng dây thì ngón tay cái dây,sao đó nắm bàn phải sao cho choãi ra chỉ chiều của bốn ngón tay chỉ theo chiều dòng đường sức từ trong lòng điện thì ngón cái choãi ra chỉ chiều ống dây. của đường sức từ III/ Vận dụng: + Có thể yêu cầu HS dùng kim + Câu C4: Đầu A là cực nam châm thử để kiểm tra lại kế Nam, đầu B là cực Bắc quả. + Câu C5: Kim nam châm 10’ *Hoạt động 5: Vận dụng + Yêu cầu HS vận dụng kiến thức bị vẽ sai chiều là kim số 5 a) Làm việc cá nhân để thực hiện trong bài để trả lời câu C4 Dòng điện trong ống dây câu C4, C5, C6 + Yêu cầu mỗi HS thực hành nắm có chiều đi ra ở đầu dây B b) Đọc phần” Có thể em chưa tay phải + Câu C6: Đầu A của cuộn biết” + Tổ chức trao đổi kết quả trên lớp dây là cực Bắc, đầu B là để chọn các lời giải đúng. cực Nam. * GHI NHỚ: Xem SGK 4/ Dặn dò: - Làm các bài tập từ 24.1 đến 24.5 SBT. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 14. Ngày soạn:. 28. Ngày dạy:. BÀI TẬP VỀ QUY TẮC NẮM TAY PHẢI A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận lôgic. - Kỹ năng biểu diễn kết qủa bằng hình vẽ. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế, có thái độ trung thực, hợp tác. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. B. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm. C. CHUẨN BỊ: Học sinh: Lµm c¸c bµi tËp vÒ nhµ Giáo viên: H×nh vÏ cña mét sè bµi tËp, b¶ng phu ghi bµi tËp D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.ổn định 2. Bài cũ: Phát biểu quy tắc nắm tay phải. Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? 3. Nội dung bài mới:. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1. Giải bài 1.. NỘI DUNG KIẾN THỨC Dạng 1: Xác định cực của ống dây khi biết chiÒu dßng ®iÖn bài 1. áp dụng quy tắc nắm tay phải, hãy xác định cực của ống dây khi đóng mạch điện.. GV: Chỉ định một h/s lên bảng XĐ cực cña èng d©y? C¶ líp quan s¸t vµ nhËn Bµi 2: Bµi 24.1 (SBT/54) xÐt. a) §Çu B lµ cùc nam b)Thanh NC xoay ®i vµ ®Çu B bÞ hót vÒ ®Çu Q cña èng d©y c) Thanh NC sÏ xoay trë l¹i n»m däc theo híng Bắc-Nam (địa lí) nh lúc cha có dòng điện Bµi 3: Bµi 24.2 (SBT/54) Muốn biết đợc đầu B của thanh nam ch©m lµ cùc b¾c hay cùc nam ta cÇn biÕt ®iÒu g×? H/s : BiÕt cùc cña èng d©y Muèn biÕt cùc cña èng d©y ta dùa vµo ®©u? H/s hoạt động theo nhóm nhỏ trả lời c©u b,c?. a) §Èy nhau b) Chóng hót nhau Dạng 2: Xác định chiều dòng điện khi biết chiều đờng sức từ Bài 4: Cho hình vẽ, hãy xác định chiều của dßng ®iÖn ch¹y trong èng d©y?. Bµi 5: Cho h×nh vÏ H/s hoạt động nhóm, đại diện nhóm tr×nh bµy lêi gi¶i. Gi¶I thÝch v× sao? Nhãm kh¸c nhËn xÐt.. Khi đóng mạch điện, thanh NC bị đẩy ra xa.H·y X§ cùc cña èng d©y vµ chiÒu cña dßng ®iÖn ch¹y qua c¸c vßng d©y? a) §Çu A cùc b¾c; §Çu B cùc nam b)ChiÒu dßng ®iÖn ®I tõ ®Çu B sang A. Bµi 4: Bài 24.5 sbt Trang 59 GV: VÏ h×nh lªn b¶ng phô yêu cầu học sinh đọc kỹ đề để thu thập thông tin. -Xác định đường sức từ trong lòng ống dây HS: Đọc đề bài - Vận dụng quy tắc nắm tay phải : Đặt nắm tay. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. A Q B. P. S.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. A. B. P. Q. A. A. A A. B. B. B. B. S N. N. 4. Cũng cố: Giáo viên chốt lại các vấn đề cơ bản và những vấn đề học sinh mắc phải trong quá trình làm bài tập. Nếu còn thời gian giáo viên hướng dẫn học sinh các bài tập để khai thác 5. Dặn dò. - Về nhà nắm lại các bước giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải - Tự học trước bài: Sự hiễm từ của sắt và thép. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 15. Ngày soạn:. 29. Ngày dạy:. Bài 25: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP NAM CHÂM ĐIỆN I/ MỤC TIÊU: 1. Mô tả được thì nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép. 2. Giải thích được vì sao người ta dùng.lỏi sắt non để chế tạo nam châm điện. 3. Nêu được hai cách làm tăng lực của nam châm điện tác dụng lên một vật . II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 ống dây có khoảng 500 – 700 vòng. - 1 la bàn hay 1 kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng. - 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở, 1 nguồn điện từ 3 – 6V. - 1 ampe kế có GHĐ 1,5A, 1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn dài khoảng 50cm. - 1 lỏi sắt non và một lỏi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây, một ít đinh sắt. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: a) Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua giống và khác nhau như thế nào với từ phổ và đường sức từ của thanh nam châm? b) Phát biểu quy tắc nắm tay phải? Sửa bài tập 24.4 SBT. 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ * Hoạt động 1: Nhớ lại kiến thức đã học về nam châm điện: a) Mô tả cấu tạo và nêu tác dụng của nam châm điện (đã học ở lớp 7) b) Nêu cụ thể 1 ứng dụng của nam châm điện trong thực tế. 10’. Hoạt động 2: Làm TN về sự nhiễm từ của sắt, thép Hình 25.1 SGK a) Quan sát, nhận dạng các dụng cụ và cách bố trí TN như hình 25.1 SGK. b) Nêu rõ thí nghiệm này nhằm quan sát cái gì? c) Bố trí TN như hình vẽ và. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. TRỢ GIÚP CỦA GV + Nêu câu hỏi: - Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào? - Trong thực tế, nam châm điện được dùng làm gì? + Nêu vấn đề: Tại sao 1 cuộn dây có dòng điện chạy qua quấn quanh lỏi sắt non lại tạo thành nam châm điện? Nam châm điện có lợi gì so với nam châm vĩnh cửu? + Yêu cầu HS: - Làm việc cá nhân, quan sát hình 25.1 SGK. - Phát biểu mục đích của TN. - Làm việc theo nhóm để tiến hành TN + Hướng dẫn HS cách bố trí TN: Để cho kim nam châm đứng thăng bằng rồi mới đặt cuộn dây sao cho trục của kim nam châm song song với mặt ống dây. Sau đó mới đóng mạch điện.. Trang 61. NỘI DUNG I/ SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP. 1/ Thí nghiệm: - Bố trí TN như hình 25.1 và 25.2 SGK. + Câu C1: Khi ngắt dòng điện đi qua ống dây, lõi sắt non mất hết từ tính thì lõi thép vẫn giữ được từ tính..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 yêu cầu của SGK + Nêu câu hỏi: d) Quan sát góc lệch của - Góc lệch của kim nam châm khi cuộn kim nam châm khi cuộn dây có lỏi dây có lỏi sắt,thép so với khi không có sắt và khi không cólõi sắt. Rút ra lỏi sắt, thép có gì khác nhau? nhận xét. 8’ *Hoạt động 3: Làm TN khingắt + Yêu cầu HS: dòng điện chạy qua ống dây, sự - Cá nhân làm việc với SGK và nghiên nhiễm từ của sắt non và thép có cứu hình 25.2 SGK gì khác nhau (hình 25.2 SGK). - Nêu mục đíich của TN. Rút ra kết luận sự nhiễm từ của - Làm việc theo nhóm, bố trí và tiến sắt, thép. hành TN, tập trung quan sát chiếc đinh a) Quan sát, nhận dạng các sắt. Cho HS trả lời câu hỏi sau: dụng cụ và cách bố trí TN như - Có hiện tượng gì xảy ra với đinh sắt hình 25.2 SGK. hi ngắt dòng điện chạy qua ống dây? b) Nêu rõ TN này nhằm quan sát - Đại diện các nhóm trả lời câu C1. cái gì? + Nêu vấn đề: c) Bố trí TN như hình vẽ và tiến - Nguyên nhân nào đã làm tăng tác hành theo các yêu cầu của SGK dụng từ của ống dây có dòng điện chạy d) Quan sát và nêu được hiện qua? tượng xảy ra với đinh sắt khi ngắt - Sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì dòng điện chạy qua ống dây trong khác nhau? các trường hợp: Ống dây có lõi sắt - Thông báo về sự nhiễm từ của sắt, non ống dây có lõi thép thép khi được đặt trong từ trường e) Trả lời câu C1: f) Rút ra kết luận về sự nhiễm từ của sắt, thép 10’ *Hoạt độnh 4: Tìm hiểu + Yêu cầu HS làm việc với SGK và Nam châm điện: thực hiện câu C2. Chú ý đọc và nêu ý a) Cá nhân làm việc với SGK. nghĩa của dòng chữ nhỏ: 1A - 22 Quan sát hình 25.3 SGK để thực + Nêu câu hỏi: - Có những cách nào hiện câu C2 làm tăng lực từ của nam châm điện? b) Cá nhân làm việc với SGK để + Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.Trả nhận thông tin về cách làm tăng lời câu C3. Trong điều kiện có thể tổ lực từ của nam châm điện. chức hco HS làm TN để rút ra kết luận c) Quan sát hình 25.4 SGK Có thể làm tăng lực từ của nam châm và trả lời Câu C3 điện bằng cách tăng cường độ dòng d) Các nhóm cử đại diện nêu câu điện qua ống dây hoặc tăng số vòng trả lời trước lớp. của ống dây 7’ *Hoạt động 5: Củng cố kiến thức + Yêu cầu HS thực hiện câu C4,C5 về khả năng nhiễm từ của sắt, C6. Chỉ định một số HS yếu trả lời các thép. Vận dụng vào thực tế câu hỏi trên trước lớp a) Làm việc cá nhân để trả + Nêu câu hỏi: Ngoài 2 cách đã học lời câu C4, C5, C6 còn cách nào làm tăng lực từ của nam châm điện nữa không? Chỉ dẫn HS đọc phần” Có thể em chưa biết”. 2/ Kết luận: a) Lõi sắt,thép làm tăng tác dụng từ củaống dây có dòng điện b) Khi ngắt điện, lõi sắt non mất hết từ tính còn lõi thép thì vẫn giữ được từ tính. II/ NAM CHÂM ĐIỆN +Người ta ứng dụng đặc tính về sự nhiễm từ của sắt để làm nam châm điện. + Cấu tạo: Gồm 1 ống dây dẫn trong có lõi sắt non, trong đó ống dây có nhiều đầu ra tương ứng với số vòng dây khác nhau. III/ VẬN DỤNG: + Câu C4: + Câu C5: + Câu C6: *GHI NHỚ: (Xem SGK). 4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 25.1 đến 25.4 SBT. Xem trước bài 26: ỨNG DỤNG CỦA CHÂM NAM Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 15. Ngày soạn:. 30. Ngày dạy:. Bài 26: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM I / MỤC TIÊU: 1. Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong Rơle điện từ, chuông báođộng. 2. Kể tên được một số ứng dụng của nam châm điện trong đời sống và trong kỹ thuật. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 ống dây điện khoảng 100 vòng, đường kính 3cm. - 1 giá TN, 1 biến trở, 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc điện,1 ampe kế có GHĐ 1,5A. - 1 nam châm hình chữ U, 5 đoạn dây nối dài khoảng 30cm. - 1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm ống dây, nam châm, màng loa. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’: Về quy tắc nắm tay phải. 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3’ * Hoạt động 1: Nhận thức vấn đề của bài học. a) Nhắc lại một số ứng dụng của nam châm đã được học như: chuông điện ngắt mạch tự động trong nhà,các loa trong máy thu thanh,thu hình b) Nam châm có rất nhiều ứng dụng quan trọng 10’. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo, hoạt động của loa điện: a)Các nhóm mắc mạch điện như sơ đồ hình 26.1 SGK. + Tiến hành thí nghiệm: + Quan sát hiện tượng xảy ra đối với ống dây trong hai trường hợp sau: - Khi cho dòng điện chạy qua ống dây. - Khi cường độ dòng điện trong ống dây thay đổi b) HS trao đổi trong nhóm về Kết quả TN thu được.Rút ra kết. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. TRỢ GIÚP CỦA GV + Yêu cầu HS kể tên một số ứng dụng của nam châm trong thực tế và trong kỹ thuật. + Tổ chức tình huống học tập:Nam châm được cấu tạo không mấy khó khăn và ít tốn kém nhưng lại có vai trò quan trọng và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và kỹ thuật Vậy nam châm có những ứng dụng nào trong thực tế? + Theo dõi các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ hình 26.1 SGK. - Lưu ý HS khi treo ống dây phải lồng vào 1 cực của nam châm chữ U. Khi di chuyển con chạy của biến trở phải nhanh và dứt khoát. + Có thể gợi ý cho HS như sau: Có hiện tượng gì xảy ra với ống dây trong 2 trường hợp: - Khi có dòng điện chạy qua ống dây và khi cường độ dòng điện chạy qua ống dây thay đổi. + Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo của loa điện. Trang 64. NỘI DUNG. I/ LOA ĐIỆN: 1/ Nguyên tắc hoạt động của loa điện: + Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua. a) Thí nghiệm: + Mắc sơ đồ mạch điện như hình 26.1 SGK b) Kết luận: + Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động + Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 luận, cử đại diện phát biểu, thảo + Yêu cầu một HS chỉ ra các bộ luận chung ở lớp. phận chính của loa điện được mô c) Tự đọc mục cấu tạo của loa ta trong hình 26.2 SGK. Giúp điện trong SGK. Chỉ ra các bộ các em nhận ra đâu là nam phận chính của loa điện trên hình châm, ống dây điện, màng loa. vẽ, mẫu vật. + Cho HS làm việc với SGK và d) Tìm hiểu để nhận biết cách nêu câu hỏi: - Quá trình biến đổi làm cho những biến đổi về dao động điện thành âm thanh cường độ dòng điện thành dao trong loa điện diễn ra như thế động của màng loa phát ra âm nào? + Chỉ định 1, 2 HS mô tả thanh. tóm tắt quá trình. Nếu HS có vướng mắc 7’ * Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu có thể mô tả lại. Khi mô tả cần tạo và hoạt động của Rơle điện kết hợp chỉ dẫn trên hình vẽ từ: phóng to. + HS làm việc cá nhân.Tìm hiểu + Tổ chức cho HS làm việc với mạch điện. Phát hiện tác dụng SGK. Nêu câu hỏi: - Rơle điện đóng, ngắt mạch điện 2 của nam từ là gì? Hãy chỉ rõ bộ phận chủ châm điện. yếu của rơle điện từ, tác dụng + Trả lời câu C1: Để hiểu rõ của mỗi bộ phận? nguyên tắc hoạt động của Rơle + Yêu cầu HS giải thích trên điện từ. hình vẽ 26.3 SGK phóng to hoạt động của Rơle điện từ. 10’ * Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt + Yêu cầu HS làm việc độc lập động của chuông báo vớiSGK. Phóng to hình 26.4. động: Gọi HS lên bảng chỉ trên hình vẽ a) HS làm việc cá nhân với SGK, các bộ phận chính của chuông nghiên cứu sơ đồ chuông báo báo động. Chỉ định các HS khác động trên hình 26.4 SGK. Nhận lên mô tả hoạt động của chuông biết các bộ phận chính của hệ khi mở cửa và đóng cửa. hống.Phát hiện và mô tả được + Nêu câu hỏi: - Rơle điện từ sử hoạt động của chuông báo động dụng nam châm điện như thế nào khi cửa mở, cửa đóng để tự động đóng ngắt mạch điện? + Trả lời câu C2:- Khi đóngcửa, chuông không kêu vì mạch 2 hở. - Khi cửa mở, mạch điện 1 hở,nam châm điện mất hết từ tính, miếng sắt tự rơi xuống và tự ộng đóng mạch 2 10’ * Hoạt động 5: Củng cố và + Tổ chức cho HS trao đổi trên vận dụng: lớp tìm được câu trả lời tót nhất a) Trả lời câu C3,C4. Trao cho Câu C3,C4. đổi kết quả trước lớp. 4/ Dặn dò:Làm các bài tập từ b)Đọc phần có thể em chưa 26.1 đến 26.4 SBT. biết Xem trước bài 27: LỰC ĐIỆN TỪ. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 65. chuyển theo khe hở giữa hai cực của nam châm 2/ Cấu tạo của loa điện: Gồm 1 ống dây L được đặt trong từ trường của nam châm mạnh E, một đầu của ống dây được gắn chặt với màng loa M. Ống dây có thể dao động dọc theo khe nhỏ giữa 2 từ cực của nam châm II/ RƠLE ĐIỆN TỪ: 1/ Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ: + Gồm 1 nam châm điện và 1 thanh sắt non + Khi có dòng điện trong mạch 1 thì nam châm điện hút thanh sắt và đóng mạch điện 2.. + Câu C1: 2/ Ví dụ về ứng dụng của Rơle điện từ: Chuông báo động: + Gồm hai miếng kim loại của công tắc K (1 miếng được gắn khít vào khung và miếng bìa gắn vào cánh cửa). Chuông điện C, nguồn điện P, Rơle điện từ có nam châm điện N và miếng sắt non S. + Câu C2:. III/ VẬN DỤNG: + Câu C3: + Câu C4: * GHI NHỚ: Xem SGK.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 16. Ngày soạn:. 31. Ngày dạy:. Bài 27: LỰC ĐIỆN TỪ I / MỤC TIÊU: 1. Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. 2. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện . II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 nam châm hình chữ U, 1 nguồn điện 6V. - 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng 2,5mm,dài 10cm,7 đoạn dây nối (2 đoạn dây dài 50cm và 5 đoạn dây 30cm) - 1 biến trở loại 20- 2A, 1 công tắc, 1 giá TN, 1 ampe kế có GHĐ1,5A. - 1 bảng phóng to hình 27.2 SGK để treo trên lớp. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: a) Nêu các bộ phận chính của loa điện? Tác dụng của rơle điện từ trong thực tế? b) Nêu cấu tạo của chuông báo động? Giải thích tại sao chuông kêu khi cửa bị hé mở? 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 5’ *Hoạt động 1: Nhận thức + Tổ chức tình huống học tập: I/ TÁC DỤNG CỦA TỪ vấn đề của bài học: - Gọi HS mô tả TN Ơ-xtét, rút TRƯỜNG LÊN DÂY DẪN a) Mô tả TN Ơ-xtét để nhớ ra kết luận. Sau đó đặt vấn đề: CÓ DÒNG ĐIỆN: lại dòng điện tác dụng lên - Dòng điện tác dụng lực lên 1/ Thí nghiệm: nam châm nam châm. Ngược lại, nam + Mắc mạch điện như sơ đồ b) Dự đoán: Nam châm tác châm có tác dụng lực lên dòng dụng lực lên dòng điện đặt điện hay không? Các em dự trong từ trường của nó. đoán thế nào 10’ *Hoạt động 2: Thí nghiệm + Hướng dẫn HS cách mắc sơ hình 27.1 SGK về tác dụng của từ trường đồ hình 27.1 SGK. Đặc biệt chú + Câu C1: Chứng tỏ đoạn dây lên dây dẫn có dòng điện: ý việc treo dây AB nằm sâu AB chụi tác dụng của 1 lực nào a) Cho HS hoạt động nhóm trong lòng nam châm chữ U và đó. Mắc mạch điện như sơ đồ hình không bị va chạm vào nam 2/ Kết luận: 27.1 SGK, tiến hành TN, quan châm. Từ trường tác dụng lên đoạn sát hiện tượng. + Thí nghiệm cho thấy dự đoán dạy dẫn AB có dòng điện chạy + Trả lời Câu C1: của chúng ta đúng hay sai? qua đặt trong từ trường. Lực đó + Từ TN đã làm, mỗi cá nhân + GV thông báo: Lực quan sát được gọi là lực điện rút ra kết luận. thấy trong thí nghiệm được gọi từ là Lực điện từ. 8’ *Hoạt động 3: Tìm hiểu + Nêu vấn đề: Chiều của Lực II/ CHIỀU CỦA LỰC TỪ chiều của Lực điện từ: điện từ phụ thuộc vào yếu tố QUY TẮC BÀN TAY TRÁI a) HS làm việc theo nhóm, làm nào? 1/ Chiều của lực điện phụ lại TN hình 27.1 SGK để quan Tổ chức cho HS trao đổi về dự thuộc vào những yếu tố nào? Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 sát chiều chuyển động của dây đoán và tiến hành Thí nghiệm dẫn. Khi lần lượt đổi chiều kiểm tra. dòng điện và đổi chiều đường + Trong khi các nhóm làm TN, sức từ. Suy ra chiều của lực GV theo dõi và phát hiện điện từ. những nhóm làm yếu để kịp b) Trao đổi và rút ra kết luận về thời uốn nắn sự phụ thuộc của chiều lực điện + Tổ chức cho HS trao đổi trên từ vào chiều đường sức từ và lớp để rút ra kết luận. chiều dòng điện 7’ *Hoạt động 4: Tìm hiểu + Nêu vấn đề: Làm thế nào để quy tắc bàn tay trái: xác định chiều của lực từ khi a) Làm việc cá nhân nghiên cứu biết chiều dòng điện chạy qua SGK để tìm hiểu quy tắc bàn dâydẫn và chiều đường sức từ? tay trái, kết hợp với hình 27.2 + Yêu cầu HS làm việc với SGK để nắm vững quy tắc xác SGK để tìm hiểu quy tắc bàn định chiều của lực điện từ khi tay trái. biết chiều dòng điện chạy qua + Nên sử dụng hình 27.2 SGK dây dẫn và chiều đường sức từ đã được phóng to treo trên bảng + Luyện cách sử dụng quy tắc để giúp HS dễ quan sát. bàn tay trái, ướm bàn tay trái + Luyện tập cho HS áp dụng vào trong lòng nam châm điện quy tắc bàn tay trái theo các như đã giới thiệu trên hình 27.2 bước như sau: SGK. - Đặt bàn tay trái hướng các + Vận dụng quy tắc bàn tay trái đường sức từ để đối chiếu với chiều chuyển - Chiều từ cổ tay đến ngón tay động của dây dẫn AB trong TN giữa chỉ chiều dòng điện. ở hình 27.1 SGK đã quan sát - Ngón tay cái choãi ra 900 chỉ được. chiều của lực điện từ. Ký hiệu: F + Gọi 1 số HS lên bảng báo cáo việc đổi chiều quy tắc lý thuyết với kết quả thực tế của TN đã làm theo hình 27.1 SGK xem có phù hợp hay không? 10’ * Hoạt động 5: Củng cố và +Tổ chức cho HS hoạt động vận dụng:. nhóm để trả lời các câu hỏi.. a) Thí nghiệm: làm lại TN được mô tả trên hình 27.1 b) Kết luận: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. 2/ Quy tắc bàn tay trái: * Phát biểu: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. III/ VẬN DỤNG: + Câu C2:. a) Hoạt động nhóm để trả lời + Yêu cầu 1 vài HS lên bảng + Câu C3: các Câu C2, C3, C4.. báo cáo kết quả câu trả lời + Câu C4:. Phát biểu, trao đổi kết quả trên trước lớp lớp + Đọc phần ”Có thể em chưa biết” 4/ Dặn dò:. Làm các Bài tập từ 27.1 đến 27.5 SBT. Xem trước bài 28: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 68. * GHI NHỚ: Xem SGK.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 16. Ngày soạn:. 32. Ngày dạy:. Bài 28: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU I / MỤC TIÊU: 1. Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều. 2. Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện. 3. Phát hiện được sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi đ65ng cơ điện hoạt động. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 mô hình động cơ điện một chiều có thể hoạt động được với nguồn điện 6V. – 1 nguồn điện 6V. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS : 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: a) Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào? b) Phát biểu Quy tắc bàn tay trái? Giải bài tập 27..2 ; 27.3 ; 27.4? 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 7’ *Hoạt động 1: Tìm hiểu + Tổ chức cho HS nghiên cứu I/ NGUYÊN TẮC, CẤU TẠO nguyên tắc cấu tạo của SGK VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG động cơ điện một chiều: + Đưa mô hình về từng nhóm CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU: + HS làm việc cá nhân, tìm cho HS tìm hiểu cấu tạo của 1/ Các bộ phận chính của động hiểu trên hình 28.1 và trên động cơ điện một chiều. cơ điện một chiều: mô hình để nhận biết và chỉ + Yêu cầu mỗi HS có thể chỉ rõ Gồm: có khung dây dẫn ABCD ra các bộ phận chính của trên mô hình hai bộ phận chính quay quanh trục OO’ và đặt trong động cơ điện của nó. từ trường của nam châm NS. Ngoài ra để khung dây có thể quay liên tục còn phải có bộ góp điện trong đó có 2 thanh quét C1, C2 đưa dòng điện từ nguồn điện vào khung dây. 10’ *Hoạt động 2:Nghiên cứu + Yêu cầu HS vận dụng quy tắc 2/ Hoạt động của động cơ nguyên tắc hoạt động của bàn tay trái để xác định lực điện điện một chiều: động cơ điện một chiều: từ tác dụng lên đoạn dây AB và Dựa trên tác dụng của từ trường a) Từng cá nhân nghiên cứu CD của khung dây. Biểu diễn lên khung dây dẫn có dòng điện SGK. Thực hiện câu C1: cặp lực từ đó trên hình vẽ. chạy qua đặt trong từ trường. Xác định lực điện từ tác +Hướng dẫn HS trả lời câu C1: + Câu C1: Lực điện từ tác dụng dụng lên đoạn dây AB và + Gợi ý: Cặp lực từ vừa vẽ lên đoạn dây AB và CD của CD của khung dây dẫn có được có tác dụng gì đối với khung dây dẫn có dòng điện chạy dòng điện chạy qua như mô khung dây ABCD qua được biểu diễn trên hình 28.1 tả trên hình 28.1 + Theo dõi các nhóm làm TN + Câu C2: Khung dây sẽ quay do b) Thực hiện câu C2: Mỗi và yêu cầu các nhóm báo cáo tác dụng của 2 lực HS suy nghĩ và nêu dự kết quả TN + Câu C3: đoán có hiện tượng gì xảy ra + Cho biết dự đoán đúng sai. 3/ Kết luận: với khung dây khi đó + Nêu câu hỏi: Động cơ điện a) Động cơ điện 1 chiều có 2 bộ Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 c) Thực hiện câu C3: một Hoạt động nhóm, làm TN chiều có các bộ phận chính là kiểm tra dự đoán, quan sát gì? Nó hoạt động theo nguyên và nêu kết quả TN. tắc nào? d) Trao đổi để rút ra kết luận về cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.. 10’. *Hoạt động 3: Tìm hiểu động cơ điện một chiều trong kỹ thuật: a) HS làm việc cá nhân với hình 28.2 SGK để chỉ ra 2 bộ phận chính của động cơ điện trong Kthuật b) Cá nhân HS thực hiện câu C4:. + Nêu câu hỏi: a) Trong động cơ điện kỹ thuật, bộ phận tạo ra từ trường có phải là nam châm vĩnh cửu không? b) Bộ phận quay của động cơ có đơn giản chỉ là một khung dây dẫn hay không? (Không. Mà gồm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và song song với trục của 1 khối trụ làm bằng các lá thép kỹ thuật ghép lại + Giới thiệu cho HS: Ngoài động cơ điện 1 chiều, còn có động cơ điện xoay chiều.. 3’. *Hoạt động 4: Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện: + Nêu nhận xét về sự chuyển hóa năng lượng trong động cơ điện *Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng: a) Làm việc cá nhân để trả lời câu C5, C6, C7 b) Đọc phần có thể”Em chưa biết”. + Nêu câu hỏi: Khi hoạt động,động cơ điện chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? + GV giúp HS hoàn chỉnh nhận xét và rút ra kết luận. + Tổ chức cho HS làm việc cá nhân + Tổ chức trao đổi trên lớp để tìm ra được câu trả lời đúng nhất.. 10’. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 70. phận chính là: + Nam châm tạo ra từ trường (Bộ phận đứng yên)Gọi là stato. + Khung dây dẫn cho dòng điện chạy qua (Bộ phận quay). Gọi là rôto b) Khi đặt khung dây dẫn ABCD trong từ trường và cho dòng điện chạy qua khung thì dưới tác dụng của lực điện từ khung dây sẽ quay. II/ ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU TRONG KỸ THUẬT: 1/ Cấu tạo động cơ điện 1 chiều trong kỹ thuật: + Câu C4: 2 / Kết luận: a) Trong động cơ điện kỹ thuật bộ phận tạo ra từ trường là nam châm điện. b) Bộ phận quay của động cơ điện kỹ thuật không đơn giản là 1 khung dây mà gồm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và song song với trục của 1 khối trụ làm bằng các lá thép kỹ thuật ghép lại. III/ SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG TRONG ĐỘNG CƠ ĐIỆN: * Điện năng được chuyển hóa thành cơ năng IV / VẬN DỤNG: + Câu C5: + Câu C6: + Câu C7: * GHI NHỚ: Xem SGK.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 17. Ngày soạn:. 33. Ngày dạy:. Bài 30: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI . I / MỤC TIÊU: 1. Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 2. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dây thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (Hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên. 3. Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận logíc và biết vận dụng kiến thức vào thực tế. II/ CHUẨN BỊ: * Đồi với mỗi nhóm HS: - 1 ống dây dẫn khoảng 500 đến 700vòng, = 0,2mm. - 1 thanh nam châm, 1 sợi dây mãnh dài 20cm, 1 giá thí nghiệm. - 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc . III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: a) Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? Phát biểu quy tắc? b) Quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì? Phát biểu quy tắc? 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS 15’ * Hoạt động 1:GIẢI BÀI 1 a) Làm việc cá nhân, đọc và nghiên cứu đầu bài trong SGK. Tìm ra vấn đề của Bài tập để huy động nhữngkiến thức có liên quan cần vận dụng b) Nhắc lại quy tắc nắm tay phải, tương tác giữa hai nam châm c) Làm việc cá nhân để giải theo các bước đã nêu trong SGK. Sau đó trao đổi trên lớp lời giải câu a) và b) d) Các nhóm bố trí và thực hiện TN kiểm tra, ghi chép hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. TRỢ GIÚP CỦA GV + Cho HS đọc và nghiên cứu đầu bài.+ Nêu câu hỏi: Bài này đề cập đến những vấn đề gì? + Chỉ định một hoặc hai HS đứng lên nhắc lại quy tắc nắm tay phải. + Nhắc HS tự lực giải bài tập,chỉ dùng gợi ý cách giải của SGK để đối chiếu cách làm của mình sau khi đã giải xong bài tập. Nếu thực sự khó khăn mới đọc gợi ý cách giải của SGK. + Tổ chức cho HS trao đổi trên lớp lời giải câu a) và b). Sơ bộ nhận xét việc thực hiện các bước giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải + Theo dõi các nhóm thực hiện TN kiểm tra. Trang 71. NỘI DUNG * GIẢI BÀI 1 + Treo thanh nam châm gần 1 ống dây (Hình vẽ).Đóng mạch điện a) Nam châm bị hút vào ống dây Xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây -Đầu B của ống là cực Bắc, đầu A cực Nam b) Khi đổi chiều dòng điện, đầu B của ống dây sẽ là cực Nam, do đó 2 cực cùng tên đặt gần nhau sẽ đẩy nhau.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 10’ *Hoạt động 2: GIẢI BÀI 2 * Yêu cầu HS vẽ lại hình vào tập,nhắc * GIẢI BÀI 2: a) Làm việc cá nhân, đọc kỹ lại các ký hiệu: Và cho biết điều gì, + Xác định chiều của lực đầu bài, vẽ hình, suy luận để luyện cách đặt và xoay bàn tay trái theo điện từ, chiều đường sức nhận thức vấn đề của bài quy t ắc phù hợp với mỗi hình vẽ để tìm từ và tên từ cực của nam toán. Vận dụng quy tắc bàn lời giải biểu diễn trên hình vẽ. Chỉ định châm trong các hình vẽ tay trái để giải bài tập, biểu một HS lên giải bài tập trên b ảng. Nhắc sau: diễn kết quả trên hình vẽ. HS, nếu thực sự khó khăn mới đọc gợi ý. b) Trao đổi kết quả trên lớp. cách giải + Hướng dẫn HS trao đổi kết quả trên lớp, sửa bài tập trên bảng . + Sơ bộ nhận xét việc thực hiện các bước giải bài tập vận dụng quy tắc bàn. 10’. *Hoạt động 3:GIẢI BÀI 3. tay trái * Chỉ định một HS lên giải bài tập trên a) Lực F1 và F2 được. + Làm việc cá nhân để thực. bảng. Nhắc HS nếu thực sự khó khăn biểu diễn ở hình vẽ trên. hiện lần lượt các yêu cầu của mới đọc gợi ý cách giải của SGK bài. b) Quay ngược chiều. + Tổ chức cho HS thảo luận, sửa bài tập kim đồng hồ. của bạn trên bảng. c) Khi lực F1 và F2 có chiều ngược lại. Muốn vậy phải đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều từ trường. 5’. * Hoạt động 4: Rút ra các + Nêu vấn đề: Việc giải các bài tập vận bước giải bài tập. dụng quy tắc nắm tay phải và quytắc. + Trao đổi nhận xét, rút ra bàn tay trái gồm những bước nào? các bước giải bài tập vận + Tổ chức cho HS trao đổi và rút ra kết dụng quy tắc nắm tay phải và luận quy tắc bàn tay trái.. 4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 30.1 đến 30.5 SBT . XEM TRƯỚC BÀI 31 HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 17. Ngày soạn:. 34. Ngày dạy:. Bài 31: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I / MỤC TIÊU: 1. Làm được thí nghiện dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng. 2. Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửuu hoặc nam châm điện. 3. Sử dụng được đúng hai thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với GV: - 1 đinamô xe đạp có lắp bóng đèn. - 1 đinamô xe đạp đã bóc một phần vỏ ngoài đủ nhìn thấy nam châm và cuộn dây ở trong. * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED. - 1 thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh. - 1 nam châm điện và 2 pin 1,5V. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 5’ *Hoạt động 1: Phát hiện ra + Nêu vấn đề: Ta đã biết muốn tạo ra một cách khác để tạo ra dòng dòng điện, phải dùng nguồn điện là Pin điện ngoài cách dùng Pin hoặc Ắquy. Em có biết trường hợp nào hay Ắcquy: không dùng pin hoặc acquy mà vẫn tạo ra + Cá nhân suy nghĩ trả lời dòng điện được không +Gợi ý thêm: Bộ câu hỏi của GV: phận nào làm cho đèn xe đạp phát sáng? + Có một số ý kiến khác nhau + Trong đinamô xe đạp có những bộ phận về hoạt động của đinamô xe nào, chúng hoạt động như thế nào để tạo đạp.Không thảo luận ra dòng điện? 6’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu + Yêu cầu HS xem hình 31.1 SGK và I/ Cấu tạo và hoạt cấu tạo của đinamô xe đạp quan sát một đinamô xe đạp đã tháo vỏ đặt động của đinamô ở xe và dự đoán xem hoạt động trên bàn GV để chỉ ra bộ phận chính của đạp: của bộ phận nào trong đinamô. + Trong đinamô có một đinamô là nguyên nhân chính + Hãy dự đoán xem hoạt động của bộ nam châm và cuộn dây. gây ra dòng điện. phận chính nào của đinamô gây ra dòng + Khi quay núm của + Phát biểu chung ở lớp điện? đinamô thì nam châm + Trả lời câu hỏi của GV quay và đèn sáng. + Không thảo luận. 10’ * Hoạt động 3: Tìm hiểu + Hướng dẫn HS làm từng động tác dứt II/ Dùng nam châm để cách dùng nam châm vĩnh khóat và nhanh. tạo ra dòng điện: cửu để tạo ra dòng điện. - Đưa nam châm vào trong lòng cuộn dây. 1/ Dùng nam châm Xác định trong trường hợp – Đưa nam châm vào trong lòng cuộn dây. vĩnh cửu: nào thì nam châm vĩnh cửu - Để nam châm nắm yên một lúc trong * Thí nghiệm 1: có thể tạo ra dòng điện? lòng cuộn dây. + Câu C1: + Làm TN1 SGK theo nhóm - Kéo nam châm ra khỏi cuộn dây + Câu C2: Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 + Trả lời câu C1: Trong + Yêu cầu HS mô tả rõ, dòng điện cuộn dây dẫn xuất hiện dòng xuất hiện trong khi di chuyển nam châm điện cảm ứng khi: lại gần hay ra xa cuộn dây. - Di chuyển nam châm lại gần cuộn dây - Di chuyển nam châm ra xa cuộn dây. +Trả lời câu C2: Trong cuộn dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng. + Cử đại diện nhóm rút ra nhận xét 10’ * Hoạt động 4: Tìm hiểu + Hướng dẫn HS lắp ráp TN, cách đặt cách dùng nam châm điện nam châm điện (Lõi sắt của namchâm đưa để tạo ra dòng điện, trong sâu vào lòng cuộn dây) trường hợp nào thì nam + Gợi ý thảo luận: Yêu cầu HS làm rõ khi châm điện có thể tạo ra đóng, ngắt mạch điện thì từ trường của dòng điện: nam châm điện thay đổi thế nào? (Dòng a) Làm TN 2.Trả lời CâuC3 điện có cường độ tăng lên hay giảm đi b) Làm rõ khi đóng hay ngắt khiến cho từ trường mạnh lên hay yếu đi) mạch điện được mắc với nam châm điện thì từ trường nam châm thay đổi như thế nào? Thảo luận chung ở lớp Rút ra nhận xét về những trường hợp xuất hiện dòng điện 2’. 8’. * Hoạt động 5: Tìm hiểu thuật ngữ mới: Dòng điện cảm ứng; Hiện tượng cảm ứng điện từ + Cá nhân đọc SGK * Hoạt động 6: Vận dụng và củng cố: + Làm việc cá nhân. Trả lời câu C4. a) Cá nhân phát biểu b) Xem GV biểu diễn TN kiểm tra c) Cá nhân tự đọc phần ghi nhớ ở cuối bài. + Nêu câu hỏi: Qua những TN trên, hảy cho biết khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng + Yêu cầu một số HS đưa ra dự đoán + Nêu câu hỏi: Dựa vào đâu mà dự đoán như thế (Có thể dựa trên việc quan sát thấy trong nhiều TN có chuyển động của nam châm so với cuộn dây. + Làm TN biểu diễn để kiểm tra dự đoán. + Nêu câu hỏi củng cố: - Có những cách nào có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện - Dòng điện đó được gọi là dòng điện gì?. 4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 31.1 đến 31.4 SBT.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 74. * Nhận xét 1: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại. 2/ Dùng nam châm điện * Thí nghiệm 2: + Câu C3: Dòng điện xuất hiện: - Trong khi đóng mạch điện, ngắt mạch điện của nam châm điện. * Nhận xét 2: Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng và ngắt mạch của nam châm điện Nghĩa là trong thời gian dòng điện của nam châm điện biến thiên. III/ Hiện tượng cảm ứng điện từ: * Dòng điện xuất hiện như trên.Gọi là dòng điện cảm ứng.Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng. Gọi là Hiện tượng cảm ứng điện từ + Câu C4: + Câu C5: * GHI NHỚ: Xem SGK.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 18. Ngày soạn:. 35. Ngày dạy:. ÔN TẬP HỌC KỲ I I / MỤC TIÊU: 1. Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của toàn bộ chương I. 2. Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng để giải các bài tập trong chương I. II / CHUẨN BỊ: Đối với HS: - Chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong phần tự kiểm tra. III/ TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG CỦA HS: a/ Ổn định tổ chức: b/ Kiểm tra bài cũ: c/ Trả lời các câu hỏi ôn tập trong SGK: - Từng HS trả lời các câu hỏi trong phần I: TỰ KIỂM TRA. - Dự kiến phương án để trả lời các câu hỏi. 1/ Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế U giữa 2 đầu dây dẫn đó U 2/ Thương số I là giá trị của điện trở R đặc trưng cho dây dẫn. Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này không đổi, vì hiệu điện thế U tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. 3/ Sơ đồ mạch điện: 4/ Công thức tính điện trở tương đương của: 1 1 1 R.R   a) Đoạn mạch nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 . b) Đoạn mạch song song: R R R Hoặc Rtđ= R  R 5/ a) Điện trở của dây dẫn tăng lên ba lần khi chiều dài của nó tăng lên ba lần. b) Điện trở của dây dẫn giảm đi bốn lần khi tiết diện của tăng lên bốn lần . c) Có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm vì điện trở suất của đồng nhỏ hơn điện trở suất của nhôm. l  d) Đó là hệ thức R = S 6/ Các câu được viết đầu đủ là: a) Biến trở là một điện trở (có thể thay đổi trị số) và có thể được dùng để (thay đổi, điều chỉnh cường độ dòng điện). b) Các điện trở dùng trong kỹ thuật có kích thước (nhỏ) và có trị số được (ghi sẵn) hoặc được xác định theo các (vòng màu). 7/ Các câu được viết đầy đủ là: a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết (công suất định mức của dụng cụ đó, công suất tiêu thụ điện năng của dụng cụ khi được sử dụng với hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức). b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đọan mạch bằng tích (của hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó). 8/ a) Các công thức tính điện năng sử dụng của một dụng cụ điện là: A = P.t = U.I.t c) Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi, chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 Ví dụ: - Bóng đèn dây tóc nóng sáng biến đổi phần lớn điện năng thành nhiệt năng và một phần nhỏ thành năng lượng ánh sáng. - Quạt điện khi hoạt động biến đổi phần lớn điện năng thành cơ năng và một phần nhỏ thành nhiệt năng làm nóng dây dẫn. - Bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bàn là.. biến đổi hầu hết hoặc toàn bộ điện năng thành nhiệt năng. 9/ Định luật Jun-Len xơ: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỷ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. * Hệ thức của định luật: Q = I2.R. t (J). II/ VẬN DỤNG: 12/ Câu C. 15/ Câu A 13/ Câu B 16* / Câu D 14/ Câu D. U 12   40 * I 0 , 3 17 / R1 + R2 = (1) R.R U 12   7,5 R  R I ' 1,6 Từ đó suy ra R1.R2 = 300. (2) Giải hệ phương trình (1) và (2) Ta được: R1 = 30  và R2 = 10  (hoặc ngược lại) 18/ a) các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều có bộ phận chính làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây này có điện trở lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ toả ra ở đoạn dây dẫn này mà không toả nhiệt ở dây nối bằng đồng (có điện trở suất nhỏ nên sẽ có điện trở nhỏ). U  48,4 b) Điện trở của ấm khi hoạt động bình thường là: R = P l .  c) Tiết diện của dây điện trở này là: S = S 0,045. 10-6 m2 = 0,045mm2. Từ đó tính được đường kiính tiết diện là: d = 0,24mm. 19 / a) Thời gian đun sôi nước: - Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: Q1 = C.m.(t02 – t01) = 630 000J. - Nhiệt lượng mà bếp toả ra là: Q = Q1 / H = 741 176,5J. - Thời gian đun sôi nước là: t = Q / P = 741s = 12phút 21 giây. b/ Tính tiền điện phải trả. - Điện năng tiêu thụ của bếp trong 1 tháng: A = Q. 2. 30 =44 470 590J = 12,35kWh. - Tiền điện phải trả là: T = 12,35 x 700đ = 8 645đ. c) Khi đó điện trở của bếp giảm đi 4 lần và công suất của bếp P = U2 / R tăng 4 lần. Kết quả là thời gian đun sôi nước là: t = Q / P giảm đi 4 lần : t = 741 / 4 = 185s = 3phút 5giây. 20/ a) Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu đường dây tại trạm cung cấp điện: - Cường độ dòng điện chạy qua dây tải điện là: I = P / U = 22,5A. - Hiệu điện thế trên dây tải điện là: Ud = I.Rd = 9V - Hiệu điện thế giữa 2 đầu đường dây tại trãm cung cấp điện là: U0 = U + Ud = 229V c) Tính tiền điện mà khu này phải trả: - Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng là: A = P.t = 4,95kWx6hx30ngày = 891kWh. - Tiền điện mà khu này phải trả trong 1 tháng là: T = 891x 700đ = 623 700đ. c) Lượng điện năng hao phí trên dây tải điện trong 1 tháng là: Ahp = I2. Rd. t = 36,5 kWh.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 76.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 19. Ngày soạn:. 36. Ngày dạy:. KIỂM TRA HỌC KỲ I I. Mục tiêu - Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu năm tới giữa học kỳ I. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Đề kiểm tra để học sinh làm bài. - Giáo án 2. Học sinh - bài cũ ở nhà. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra vệ sinh phòng học, kiểm tra tác phong học sinh. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1 MÔN: VẬT LÝ 9. I / LÝ THUYẾT: (5 ĐIỂM) A/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: (0,5đ) Khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng thì A . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm. C . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm. D . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỷ lệ với hiệu điện thế. Câu 2: (0,5đ) Chọn câu đúng khi nói về Định luật Ôm A . Khi U tăng thì R cũng tăng, nên I không đổi. D . I qua R tỷ lệ nghịch với U. B . R = nên U tăng thì R cũng tăng. C . Cường độ dòng điện I tỷ lệ thuận với U và tỷ lệ nghịch với R Câu 3:(0,5đ) Chọn câu nói đúng: cho đọan mạch AB gồm 3 điện trở R1 =20  ; R2 = 30  ; R3 = 50  mắc nối tiếp vào 2 điểm có hiệu điện thế U = 10V. Tìm hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R3? A . U3 = 20V B . U3 = 5V C . U3 = 12V D . U3 = 25V Câu 4:(0,5đ) Đoạn mạch gồm có 2 điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là: RR RR 1 1  A . R1 + R 2 B. RR C . RR D. R R Câu 5:(0,5đ) Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất  thì có điện trở R được tính bằng công thức: S l S l   A.R= l B . R =  .l C . R =  .S D.R= S Câu 6: (0,5đ) Tìm câu phát biểu đúng về biến trở. A . Biến trở luôn luôn được mắc song song với dụng cụ điện. B . Nếu thay đổi chiều dài dây dẫn của biến trở thì điện trở thay đổi. C . Nên chọn dây có điện trở suất nhỏ để làm biến trở. D . Cả A, B, C đều sai. Câu 7:(0,5đ) Hai bóng đèn có ghi Đ1 (220V – 40W) và Đ2 (220V – 100W) thì cường độ dòng điện định mức qua một trong hai bóng đèn là: Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 A . I = 0,7A B . I = 0,45A C . I = 0,8A D . I = 0,5A. Câu 8:(0,5đ) Tìm từ và cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây: a) Muốn đo...................giữa 2 đầu đoạn mạch ta phải dùng.......... mắc vào.........đầu đoạn mạch. b) Muốn xác định điện trở của đoạn mạch ta cần có hai dụng cụ là.......... .và................ riêng ampe kế phải mắc............ với đoạn mạch . II/ BÀI TẬP: (5 ĐIỂM) Bài tập 1: (2 điểm) Một đoạn mạch điện gồm có 3 điện trở mắc R1 = 2  ; R2 = 4  ; R3 = 6  mắc song song. Biết cường độ dòng điện qua R3 bằng 0,6A. Tính: c) Điện trở tương đương của đoạn mạch? d) Cường độ dòng điện qua R1 và R2 ? Bài tập 2: (3điểm) Cho 2 bóng đèn giống nhau, trên mỗi bóng có ghi 220V – 100W. Mắc song song 2 bóng đèn trên vào 2 điểm A,B có hiệu điện thấ không đổi là 220V. TÍNH: a) Điện trở của mỗi bóng đèn? b) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB? c) Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn? d) Điện năng tiêu thụ của 2 bóng đèn. Biết mỗi ngày 2 đèn sử dụng trong 3 h? e)Tiền điện phải trả trong 1 tháng 30 ngày. Biết 1kWh = 700đ ĐÁP ÁN và BIỂU ĐIỂM. I / LÝ THUYẾT: (5 ĐIỂM). Mỗi câu đúng được 0,5điểm A/ Phương án trả lời đúng cho các câu từ 1 đến 7 là: 1 2 3 4 5 6 7 D C B B D B B  Phương án trả lời đúng cho câu 8 là: d) Hiệu điện thế , Vôn kế, hai. e) Vôn kế, Ampe kế, nối tiếp. f) Tăng, không đổi. II/ BÀI TẬP: Bài 1: (2 điểm) a) 1/ R = 1/ R1 + 1/ R2 + 1/ R3 = 1/ 2 + 1/ 4 + 1/ 6 = 12 / 11 = 1,09  (1 điểm) b) Ta có : U1 = U2 = U3 = I3. R3 = 0,6 x 6 = 3,6V Vậy : I1 = U1 / R1 = 3,6 / 2 = 1,8A (0,5 điểm) I2 = U2 / R2 = 3,6 / 4 = 0,9A (0,5 điểm) Bài 2: (3 điểm) a) P = U2 / R  R1,2 =U2 / P1,2 = (220)2 / 100 = 484  (1 điểm) b) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB: Rtđ = R1.R2 / R1 + R2 = 484.484/ 484+484 = 243  (0,5đ) c) Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn: I = U / R = 220 / 242 = 0,9A (0,5điểm) d) Điện năng tiêu thụ của 2 đèn: A = (P1 + P2). t = 200 x 3 = 600Wh = 0,6kWh. (0,5 điểm) e) Tiền điện phải trả trong 1 tháng 30 ngày: T = 0,6 x 30 x 700đ = 12 600đ. (0,5 điểm). Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 20. HỌC KỲ II. 37. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 32: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG I/ MỤC TIÊU: 1. Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của đoạn dây dẫn kín khi làm thí nghiệm với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. 2. Dựa trên quan sát TN, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín. 3. Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. 4. Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những t rường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng. II / CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của 1 nam châm. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: Người ta dùng dụng cụ gì để tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín? 3/ Bài mới : T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 7’ * Hoạt động 1: Nhận thức + Nêu câu hỏi để HS nhớ lại vai trò I/ Sự biến đổi số đường được vai trò của từ trường của nam châm trong việc tạo ra dòng sức từ xuyên qua tiết diện trong hiện tượng cảm ứng điện cảm ứng như sau: của cuộn dây: điện từ: - Có những cách nào dùng nam châm a) Trả lời các câu hỏi của GV để tạo ra dòng điện cảm ứng? (Chú ý Nêu lên nhiều cách khác nhau gợi ý cho HS dùng các loại nam ùng nam châm để tạo ra dòng châm khác nhau hoạt động khác iện nhau. b) Phát hiện: các nam châm - Vậy việc tạo ra dòng điện cảm ứng khác nhau đều có thể gây ra có phụ thuộc vào chính nam châm dòng điện cảm ứng. Vậy hay trạng thái chuyển động của nam không phải chính nam châm châm không? mà là một cái gì chung của các - Có yếu tố nào chung trong các nam châm đã gây ra dòng trường hợp đã gây ra dòng điện cảm điện cảm ứng. Cần phải tìm ứng? yếu tố chung đó. + Nêu câu hỏi: Ta đã biết, có thể - Khảo sát sự biến đổi số các dùng đường sức từ để biểu diễn từ đường sức (của nam châm) trường. Vậy ta phải làm như thế nào xuyên qua tiết diện S của cuộn để nhận biết sự biếnđổi của từ trường dây. trong lòng cuộn dây, khi đưa nam châm lại gần hay ra xa cuộn dây? 8’ * Hoạt động 2: Khảo sát sự + Hướng dẫn HS sử dụng mô hình và 1/ Quan sát: Hình 32.1 biến đổi của số đường sức từ đếm số đường sức từ xuyên qua tiết + Câu C1: xuyên qua tiết diện S của cuộn diện S của cuộn dây khi nam châm ở - Số đường sức từ tăng dây dẫn khi một cực nam xa và khi lại gần cuộn dây. - Số đường sức từ không Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 79.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 châm lại gần hay ra xa cuộn dây dẫn trong TN tạo ra dòng điện cảm ứng bằng nam châm vĩnh cửu: (Hình 32.1) + Làm việc theo nhóm: a) Đọc mục quan sát trong SGK, kết hợp với các thao tác trên mô hình cuộn dây và đường sức từ để trả lời C1 12’. 5’. 2’. 6’. * Hoạt động 3: Tìm mối quan hệ giữa sự tăng hay giảm của S của cuộn dây với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng (điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng) a) Suy nghĩ cá nhân: - Lập bảng đối chiếu, tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong bảng 1 SGK. b) Trả lời Câu C2, C3. c) Thảo luận chung ở lớp, rút ra nhận xét về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng (Nhận xét 2 SGK) * Hoạt động 4: Vận dụng nhận xét 2 để giải thích nguyên nhân xuất hiện dòng điện cảm ứng trong TN với nam châm điện ở hình 31.3 a) Trả lời câu C4 và câu hỏi gợi ý của GV. b) Thảo luận chung ở lớp * Hoạt động 5: Rút ra kết luận chung về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín: + Tự đọc kết luận trong SGK. + Nêu câu hỏi:Dựa vào TN dùng nam châm vĩnh cửu đểtạo ra dòng điện cảm ứng và kết quả khảo sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S khi di chuyển nam châm. Hãy nêu ra mối quan hệ giữa sự biến thiên của số đường sức từ qua tiết diện S và sự xuất hiện dòng điện cảm ứng + Hướng dẫn HS lập bảng đối chiếu Bảng 1 SGK để dễ nhận ra mối quan hệ. + Tổ chức cho HS thảo luận chung ở lớp. * Hoạt động 6: Củng cố + Tự đọc phần ghi nhớ + Trả lời câu hỏi của GV. + Câu hỏi củng cố: - Ta không nhìn thấy từ trường.Vậy làm thế nào để khảo sát sự biến đổi của từ trường ở chỗ có cuộn dây? - Làm thế nào để nhận biết được mối quan hệ giữa số đường sức từ. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. + Gợi ý:Từ trường của nam châm điện biến đổi thế nào khi cường độ dòng điện qua nam châm điện tăng, giảm? Suy ra sự biến đổi của số đường sức từ biểu diễn từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn + Hỏi thêm: Kết luận này có gì khác với nhận xét 2 (Đúng) + Yêu cầu HS chỉ rõ khi nam châm chuyển từ vị trí nào sang vị trí nào thì số đường sức từ qua cuộn dây tăng, giảm.. Trang 80. đổi - Số đường sức từ giảm - Số đường sức từ tăng. 2/ Nhận xét 1: Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây dẫn thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiên) II/ Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: + Câu C2: + Câu C3: Khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi (Tăng hay giảm) thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín 1/ Nhận xét 2: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín đặt trong từ trường của một nam châm khi số đường sức xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên + Câu C4:. 2/ Kết luận: Trong mọi trường hợp, khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng III/ Vận dụng: + Câu C5: + Câu C6: * GHI NHỚ: Xem SGK và dòng điện cảm ứng.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 20. Ngày soạn:. 38. Ngày dạy:. Bài 33: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU I/ MỤC TIÊU: 1. Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. 2.Phát biểu đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi. 3. Bố trí được thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách: cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện. 4. Dựa vào quan sát TN để rut ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc song song ngược chiều vào mạch điện. - 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh một trục thẳng đứng. - 1 mô hình cuộc dây quay trong từ trường của nam châm. * Đối với GV: - 1 bộ phát hiện dòng điện xoay chiều: gồm 1 cuộn dây dẫn kín có mắc 2 bóng đèn LED song song, ngược chiều có thể quay trong từ trường của một nam châm. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 6’ * Hoạt động 1: Phát hiện vấn * Đưa ra cho HS xem 1 bộ pin 3V và đề mới cần nghiên cứu: một nguồn điện 3V lấy ra từ lưới điện Có một dòng điện khác với trong phòng. Lắp bóng đèn vào 2 nguồn dòng điện 1 chiều không đổi do điện trên, đèn sáng chứng tỏ 2 nguồn Pin và ắcquy tạo ra, điện trên đều có dòng điện. + Quan sát GV làm TN. Trả lời + Mắc vôn kế 1 chiều vào 2 cực pin kim âu hỏi của GV: vôn kế quay. - Kim của vôn kế không quay - + Đặt câu hỏi: Mắc vôn kế 1 chiều vào Phát hiện ra dòng điện trên lưới nguồn điện lấy từ lưới điện trong nhà, điện trong nhà không phải là kim vôn kế có quay không? dòng điện một chiều + Đặt câu hỏi: Tại sao trường hợp thứ 2 kim vôn kế không quay mặc dù vẫn có dòng điện? Hai dòng điện có giống nhau không? + Giới thiệu dòng điện mới phát hiện có tên là dòng điện xoaychiều 10’ * Hoạt động 2: Phát hiện dòng * Hướng dẫn HS làm TN, động tác đưa I / CHIỀU CỦA điện cảm ứng có thể đổi chiều nam châm vào ống dây, rút nam châm ra DÒNG và tìm hiểu trong trường hợp nhanh và dứt khoát ĐIỆN CẢM ỨNG: nào thì dòng điện cảm ứng đổi + Nêu câu hỏi: - Có phải cứ mắc đèn 1/ Thí nghiệm: Hình chiều: LED vào nguồn điện là nó phát sáng hay 33.1 + Làm việc theo nhóm: làm TN không? 2/ Kết luận: Khi số như hình 33.1 SGK - Vì sao dùng hai đèn LED mắc song đường sức từ xuyên + Thảo luận nhóm, rút ra kết song ngược chiều? qua tiết diện S của luận, chỉ rõ khi nào dòng điện + Yêu cầu HS trình bày lập luận, kết hợp cuợn dây tăng thì dòng Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 82.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 cảm ứng đổi chiều (Khi số 2 nhận xét về sự tăng giảm của số đường đường sức từ qua tiết diện S sức từ qua tiết diện S của cuộn dây và sự của cuộn dây dẫn đang tăng mà luân phiên bật sáng của 2 đèn để rút ra chuyển sang giảm hoặc ngược kết luận.Có thể lập bảng đổi chiếu. lại.) + Cử đại diện nhóm trình bày kết luận các nhóm khác khác bổ sung. 3’ * Hoạt động 3: Tìm hiểu + Nêu câu hỏi: Dòng điện xoay chiều có khái niệm mới: Dòng điện chiều biến đổi như thế nào xoay chiều: + Yêu cầu HS phân tích xem, khi cho + Cá nhân tự đọc mục 3 nam châm quay thì số đường sức từ trong SGK. xuyên qua tiết diện S biến + Trả lời câu hỏi của GV. 10’. * Hoạt động 4: Tìm hiểu 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều: a) Tiến hành TN như hình 33.2 SGK -Nhóm HS thảo luận và nêu dự đoán - Tiến hành TN kiểm tra dự đoán. b) Quan sát TN hình 33.3 - GV biểu diễn TN kiểm tra như hình 33.4 SGK - Từng HS phân tích kết quả quan sát xem có phù hợp với dự đoán không? c) Rút ra kết luận chung. 5’. * Hoạt động 5: Vận dụng - Cá nhân chuẩn bị. - Thảo luận chung ở lớp. 5’. đổi như thế nào? Từ đó suy rachiều của dòng điện cảm ứng có đặc điểm gì. Sau đó mới phát dụng cụ cho HS làm TN kiểm tra. + Gọi 1 HS trình bày lập luận rút ra dự đoán. Các HS khác nhận xét bổ sung chỉnh lại lập luận cho chắt chẽ * GV biểu diễn TN: Gọi HS trình bày điều quan sát được.(2 đèn vạch ra 2 nửa vòng sáng khi cuộn dây quay) - Hiện tượng trên chứng tỏ điều gì (Dòng điện trong cuộn dây luân phiên thay đổi) - TN có phù hợp với dự đoán không * Hướng dẫn HS thao tác,cầm nam châm quay quanh những trục khác nhau xem có trường hợp nào số đường sức từ qua S không luân phiên tăng giảm không * Trong trường hợp nào thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện xoay chiều?. * Hoạt động 6: Củng cố - Cá nhân tự đọc phần ghi nhớ * Vì sao khi cuộn dây quay trong và trả lời câu hỏi của GV từ trường thì cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng?. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 83. điện cảm ứng trong cuộn dây có chiều ngược với chiều dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện đó giảm. 3/ Dòng điện xoay chiều: Nếu ta liên tục đưa nam châm vàovàkéo nam châmra khỏi cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện luân phiên đổi chiều. Gọi là dòng điện xoay chiều. II/ CÁCH TẠO RA DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG: 1/ Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín 2/ Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường: + Câu C3: 3/ Kết luận: Trong cuộn dây dẫn kín dòng điện cảmứng xoay chiều xuất hiện khi cho nam châm quay trước cuộn dây hay cho cuộn dây quay trong từ trường. III/ VẬN DỤNG: + Câu C4: * GHI NHỚ: Xem SGK.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 21. Ngày soạn:. 39. Ngày dạy:. Bài 34: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU I/ MỤC TIÊU: 1. Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy. 2. Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều. 3. Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với GV: - Mô hình máy phát điện xoay chiều. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2 / Kiểm tra bài cũ: a) Như thế nào gọi là dòng điện xoay chiều? Có mấy cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Phân tích từng cách? 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 5’ *Hoạt động 1: Xác định vấn đề + Nêu vấn đề: Trong các bài cần nghiên cứu: Tìm hiểu cấu trước chúng ta đã biết nhiều cách tạo và nguyên tắchoạt động của tạo ra dòng điện xoay chiều. các máy phátđiện xoay chiều Dòng điện ta dùng trong nhà là loại khác nhau: do các nhà máy điện rất lớn như + Một vài HS phát biểu ý kiến Hòa Bình, Yali tạo ra. Dòng điện phỏng đoán. Không thảo luận dùng để thắp sáng đèn xe đạp là do Đinamô tạo ra.Vậy Đinamô xe đạp và máy phát điện khổng lồ trong các nhà máy có gì giống nhau và khác nhau? 12’ *Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ + Yêu cầu HS quan sát hình 34.1 I/ Cấu tạo và hoạt động phận chính của các máy phát và Của máy phát điện xoay điện xoay chiều và hoạt động 34.2 SGK. Chiều: của chúng khi phát điện: + Cho HS quan sát mô hình máy 1/ Quan sát:Máy phát điện + Làm việc theo nhóm. phát điện xoay chiều thật, nêu lên xoay chiều hình 34.1 và a) Quan sát mô hình máy phát các bộ phận chính và hoạt động 34.2 SGK. điện xoay chiều và các hình 34.1 của nhóm + Câu C1: và 34.2 SGK. + Tổ chức cho HS thảo luận + Câu C2: Khi nam châm + Trả lời câu C1: Bộ phận chính chung ở hoặc cuộn dây quay thì số là cuộn dây và nam châm. Khác lớp. Đặt câu hỏi thêm: đường sức từ xuyên qua tiết nhau: Một loại có nam châm - Vì sao không coi bộ góp điện là diện S của cuộn dây luân quay, cuộn dây đứng yên ; loại bộ phiên tăng giảm. thứ 2 có cuộn dây quay còn nam phận chính? 2/ Kết luận: châm đứng yên, còn có bộ góp - Vì sao các cuộn dây của máy Các máy phát điện xoay điện gồm vành khuyên và thanh phát chiều đều có 2 bộ phận quét. điện lại được quấn quanh lõi sắt? chính là nam châm và cuộn b) Thảo luận chung ở nhóm - Hai loại máy phát điện xoay dây dẫn. c) Rút ra kết luận về cấu tạo và chiều + Một trong hai bộ phận đó Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 nguyên tắc hoạt động chung cho có cấu tạo khác nhau nhưng cả 2 loại máy. nguyên tắc hoạt động có khác nhau không? 10’ *Hoạt động 3: Tìm hiểu một số + Sau khi HS tự nghiên cứu mục đặc điểm của máy phát điện II: trong kỹ thuật và trong sản xuất: Máy phát điện xoay chiều trong a) Làm việc cá nhân. Trả lời câu kỹ hỏi của GV. thuật. Yêu cầyu một vài HS nêu b) Tự đọc SGK để tìm hiểu một lên số đặc điểm kỹ thuật: những đặc điểm kỹ thuật của - Cường độ dòng điện. máy. - Hiệu điện thế. - Tần số. - Kích thước. - Cách làm quay rôto của máy phát điện.. 5’. 3’. 4’. *Hoạt động 4: Tìm hiểu bộ góp điện trong máy phát điện có cuộn dây quay: + Thảo luận chung ở lớp về cấu tạo của máy. *Hoạt động 5: Vận dụng Dựa vào những thông tin thu thập được trong bài học để Trả lời câu C3: + Làm việc cá nhân. + Thảo luận chung ở lớp *Hoạt động 6: Củng cố + Tự đọc phần Ghi nhớ. + Trả lời câu hỏi củng cố của GV + Đọc phần” Có thể em chưa biết”. + Nêu câu hỏi: - Trong máy phát điện loại nào cần phải có bộ góp điện? - Bộ góp điện có tác dụng? + Yêu cầu HS đối chiếu từng bộ phận của Đinamô xe đạp với các bộ phận tương ứng của máy phát điện trong kỹ thuật, các thông số kỹ thuật tương ứng + Nêu một số câu hỏi củng cố như: - Trong mỗi loại máy phát điện xoay chiều, rôto là bộ phận nào, stato là bộ phận nào? - Vì sao bắt buộc phải có một bộ phận quay thì máy mới phát điện? - Tại sao máy lại phát ra dòng điện xoay chiều?. đứng yên gọi là stato. Bộ phận còn lại có thể quay được gọi là rôto III/ Máy phát điện xoay Chiều trong kỹ thuật : 1/ Đặc tính kỹ thuật: Máy phát điện trong công nghiệp có: I = 2000A, U = 25 000V Tần số: 50Hz Đường kính 4m, chiều dài 20m. Công suất 300MW 2/ CÁCH LÀM QUAY MÁY PHÁT ĐIỆN Trong kỹ thuật có nhiều cách làm quay rôto máy phát điện như: dùng động cơ nổ, dùng tuabin nước, dùng cánh quạt gió.. III/ VẬN DỤNG: + Câu C3: - Giống nhau: Đều có nam châm và cuộn dây dẫn, khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều - Khác nhau: Đinamô có kích thước nhỏ hơn, công suất phát điện nhỏ hơn, hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn * GHI NHỚ: Một máy phát điện xoay chiều có 2 bộ phận chính là nam châmvà cuộn dây dẫn. Một trong 2 bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại quay gọi là rôto.. 4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 34.1 đến 34.4 SBT. Xem trước bài 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU – ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 85.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 21. Ngày soạn:. 40. Ngày dạy:. Bài 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU I / MỤC TIÊU: 1. Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều . 2. Bố trí được thí nghiệm chứng tò lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều. 3. Nhận biết được ký hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 nam châm điện, 1 nam châm vĩnh cửu. - 1 nguồn điện 1 chiều 3V – 6V, 1 nguồn điện xoay chiều 3V – 6V. * Đối với GV: - 1 ampe kế xoay chiều, 1 vôn kế xoay chiều, 1 bóng đèn 3V có đui. - 1 công tắc, 8 sợi dây nối, 1 nguồn điện 1 chiều 3V – 6V, 1 nguồn điện xoay chiều 3V – 6V. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: a) Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều? b) Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật có những đặc tính kỹ thuật nào? Kể ra? 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 5’ *Hoạt động 1: Phát hiện + Nêu câu hỏi đặt vấn đề: Trong các dòng điện xoay chiều có bài trước ta đã biết 1 số tính chất của cả tác dụng giống và tác dòng điện 1 chiều và dòng điện xoay dụng khác với dòng điện chiều. Hãu nêu lên những tác dụng một chiều: giống nhau và khác nhau của 2 dòng + Cá nhân suy nghĩ,trả lời điện đó? Nhiều HS sẽ nhận ra được câu hỏi của GV những tính chất giống nhau như tác +Nhắc lại nhữngt tác dụng dụng nhiệt, tác dụng quang. Có thể HS của dòng điện 1 chiều và không phát hiện được chỗ khác nhau vì nêu tác dụng của dòng điện không phát hiện được tácdụng từ. xoay chiều đã biết. + GV gợi ý: Dòng điện xoay chiều luôn + Không thảo luận đổi chiều. Vậy liệu có tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện không? Khi dòng điện đổi chiều thì các tác dụng đó có gì thay đổi? 5’. *Hoạt động 2: Tìm hiểu những tác dụng của dòng điện xoay chiều: a) Quan sát GV làm 3 TN ở hình 35.1 SGK. Trả lời câu hỏi của GV và câu C1:. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. +Lần lượt biểu diễn 3 TN ở hình 35.1 SGK Yêu cầu HS quan sát những TN đó và nêu rõ mỗi TN chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? - GV nói thêm: Ngoài 3 tác dụng trên, ta đã biết dòng điện 1 chiều còn có tác Trang 86. I / Tác dụng của dòng điện xoay chiều: + Câu C1: Hình 35.1 SGK - Tác dụng nhiệt: bóng đèn nóng sáng. - Tác dụng quang: Đèn của.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 -Bóng đèn nóng sáng: Tác dụng sinh lý. Vậy dòng điện xoay chiều bút thử điện sáng. dụng nhiệt có tác dụng sinh lý không? Tại sao em - Tác dụng từ: Đinh sắt bị -Bút thử điện sáng: Tác biết? hút. dụng quang. - Thông báo: Dòng điện xoay chiều - Đinh sắt bị hút:Tác dụng cũng có tác dụng sinh lý. Vì dòng điện từ xoay chiều sử dụng U = 220V 12’. *Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. Phát hiện lực từ đổi chiều khi dòng điện dổi chiều: +Bố trí được TNchứng tỏ dòng điện xoay chiều có tần số lớn cũng có lực từ luôn đổi chiều. a) Làm việc theo nhóm - Căn cứ vào hiểu biết đã có nêu ra dự đoán - Khi đổi chiều dòng điện thì lực từ của dòng điện tác dụng lên 1 cực của nam châm có thay đổi không? b) Tự đề xuất phương án TN hoặc làm theo gợi ý của GV. Rút ra kết luận về sự phụ thuộc của lực từ vào chiều dòng điện c) Làm việc theo nhóm - Nêu dự đoán và làm TN kiểm tra như ở hình 35.3 SGK. Cần nêu rõ đã nghe thấy gì, nhìn thấy gì và giải thích. * Nêu câu hỏi: Ta biết khi cho dòng điện xoay chiều vào nam châm điện thì nam châm điện cũng hút đinh sắt giống như khi cho dòng điện 1 chiều vào nam châm điện. Vậy có phải tác dụng từ của dòng điện xoay chiều giống hệt của dòng điện 1 chiều không? Việc đổi chiều của dòng điện liệu có ảnh hưởng gì đến lực từ không? Em thử cho dự đoán? + Nếu HS không dự đoán được. GV gới ý: Hãy nhó lại TN ở hình 24.4 SGK. Khi ta đổi chiều dòng điện vào ống dây thì kim nam châm sẽ có chiều thế nào? Vì sao? + Hãy bố trí TN để chứng tỏ khi dòng điện đổi chiều thì lực từ cũng đổi chiều. Nếu HS không làm được thì gợi ý HS xem hình 35.2 SGK và nêu lên cách làm. + Nêu câu hỏi:Ta vừa thấy khi dòng điện đổi chiều thì lực từ tác dụng lên 1 cực của nam châm cũng đổi chiều. Vậy hiện tượng gì xảy ra với nam châm khi cho dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn dây như hình 35.3 SGK. Hãy dự đoán và làm TN kiểm tra.. I / Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều: 1/ Thí nghiệm: Hình 35.2 và hình 35.3 SGK + Câu C2: Khi sử dụng dòng điện 1 chiều lúc đầu cực N của nam châm bị hút, khi đổi chiều dòng điện nó sẽ bị đẩy và ngược lại. Khi dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây, thì cực N của thanh nam châm lần lượt bị hút và đẩy. Nguyên nhân là do dòng điện luân phiên đổi chiều 2/ Kết luận: - Khi dòng điện đổi chiều rhì lực từ của dòng điện tác dụng lên nam châm cũng đổi chiều.. 10’. *Hoạt động 4: Tìm hiểu các dụng cụ đo cường độ và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều: a) Làm việc cánhân, trả lời câu hỏi của GV. - Nêu dự đoán: Khi dòng điện đổi chiều quay thì kim của điện kế sẽthế nào c) Xem GV giơi thiệu đặc điểm của vôn kế xoay chiều và cách mắc vào mạch điện (không phân biệt hai chốt +. * Nêu câu hỏi: Ta đã biết dùng ampe kế và vôn kế để đo I và U của mạch điện 1 chiều.Có thể dùng dụng cụ này để đo I và U của mạch điện xoay chiều được không? Nếu dùng sẽ có hiện tượng gì xảy ra với kim của dụng cụ đo? + Biểu diễn TN, mắc vôn kế 1 chiều vào chốt lấy điện 1 chiều. Yêu cầu HS quan sát xem hiện tượng có phù hợp với dự đoán không? + GV giới thiệu 1 loại vôn kế khác có ký hiệu AC. Trên vôn kế không có chốt. III/ Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều: 1/ Quan sát GV làm TN: 2/ Kết luận: -Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều bằng vôn kế và am kế có Ký hiệu AC (Hay ~) -Kết quả đo không thay đổi khi ta đổi chỗ hai chốt của phích cắm vào ổ lấy điện.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 87.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 và -) + và – d) Rút ra kết luận về cách - Kim của vôn kế chỉ bao nhiêu khi mắc nhận biết vôn kế và ampe vôn kế vào 2 chốt lấy điện xoay chiều kế xoay chiều và cách mắc 6V? Sau đó đổi chiều 2 chốt lấy điện thì chúng vào mạch điện kim điện kế có quay ngược không? Số d) Ghi nhận thông báo của chỉ là bao nhiêu? GV về giá trị hiệu dụng của + Hỏi thêm: Cách mắc ampe kế và vôn cường độ dòng điện kế xoay chiều vào mạch điện có gì khác với cách mắc vào 1 chiều? +Thông báo về ý nghĩa của cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng trong SGK. Giải thích thêm: Giá trị hiệu dụng không phải là giá trị trung bình mà là do hiệu quả tương đương với dòng điện 1 chiều có cùng giá trị 5’. *Hoạt động 5: Vận dụng. + Yêu cầu HS trình bày lập luận. giải IV / Vận dụng:. + Làm việc cá nhân. thích câu hỏi tại sao? Cần nêu được sự + Câu C3:. -Trả lời Câu C3: Sáng tương tự như với cường độ hiệu dụng.. + Câu C4:. nhưnhau. Vì hiệu điện thế + Trả lời Câu C4: Có. Vì dòng điện * GHI NHỚ: Xem SGK hiệu dụng của dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn dây của nam xoay chiều tương đương châm điện và tạo ra 1 từ trường biến với hiệu điện thế của dòng đổi. Các đường sức từ của từ trường điện 1 chiều có cùng giá trị. xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B biến đổi. Do đó trong cuộn dây B xuất hiện dòng điện cảm ứng. 5’. * Hoạt động 6: Củng cố + Tự đọc phần ghi nhớ + Trả lời câu hỏi của GV. + Nêu câu hỏi:- Dòng điện xoay chiều có những tác dụng nào? Trong các tác dụng đó, tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện? - Hãy mô tả TN chứng tỏ dòng điện xoay chiều cũng tác dụng từ và lực từ khi đó thay đổi chiều theo chiều dòng điện. - Vôn kế và ampe kế xoay chiều có ký hiệu như thế nào? Mắc vào mạch điện như thế nào?. 4/ Dặn dò: Làm các Bài tập từ 35.1 đến 35.5 SBT. Xem trước bài 36 TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 88.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 22. Ngày soạn:. 41. Ngày dạy:. Bài 36: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA I/ MỤC TIÊU: 1. Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện. 2. Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lý do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây. II/ CHUẨN BỊ: * HS ôn lại công thức về công suất của dòng điện và công suất tỏa nhiệt của dòng điện III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: a) Dòng điện xoay chiều có những tác dụng nào? Trong các tác dụng đó, tác dụng nào phụ thuộc vào chiều dòng điện? b) Vôn kế và ampe kế xoay chiều có ký hiệu thế nào? Mắc vào mạch điện như thế nào? 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ *Hoạt động 1: Nhận biết sự cần thiết phải có máy biến thế để truyền tải điện năng; đặt trong trạm biến thế của khu dân cư: + Cá nhân tự suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV. + Dự đoán được là chắc chắn phải có lợi ích to lớn mới làm trạm biến thế nhưng chưa chỉ rõ lợi ích như thế nào?. 12’. *Hoạt động 2: Phát hiện sự hao phí điện năng, vì tỏa nhiệt trên đường dây tải điện. Lập công thức tính công suất hao phí Phpkhi truyuền tải một công suất điện P bằng một đường dây có điện trở R và đặt vào 2 đầu đường dây. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. TRỢ GIÚP CỦA GV + Nêu câu hỏi: - Để vận chuyển điện năng từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Người dùng phương tiện gì? (Đường dây dẫn điện). - Ngoài đường dây dẫn điện ra, ở mỗi khu phố, xã đều có một trạm phân phối điện gọi là Trạm biến thế . Các em thường thấy ở trạm biến thế có vẽ dấu hiệu gì để cảnh báo nguy hiểm chết người? (Nguy hiểm chết người vì dòng điện đưa vào trạm biến thế có U hàng chục ngàn Vôn. Vì sao điện dùng trong nhà chỉ cần 220V mà điện truyền đến trạm biến thế lại cao đến hàng chục nghìn vôn? Làm như thế vừa tốn kém vừa nguy hiểm chết người.Vậy có được lợi gì không? + Nêu câu hỏi: - Truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn có thuận tiện gì so với vận chuyển các nhiên liệu dự trữ năng lượng khác như: Than đá, dầu lửa - Liệu tải điện năng bằng đường dây dẫnnhư có hao hụt, mất mát gì dọc đường không? + Yêu cầu HS tự đọc mục 1trong SGK - Cho HS làm việc theo nhóm. Trang 89. NỘI DUNG. I / Sự hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện: 1/ Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện: + Giả sử muốn truyền tải một công suất điện P bằng một đường dây có R và đặt vào 2 đầu dây một U. Hãy.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 một hiệu điện thế U - Gọi 1 HS lên bảng trình bày quá trình a) Làm việc cá nhân kết lập luận để tìm công thức tính công hợp với thảo luận nhóm để suất hao phí. tìm công thức liên hệ giữa - Cho HS thảo luận chung ở lớp để xây công suất hao phí và dựng được công thức cần có. P, U. R b) Thảo luận chung ở lớp về quá trình biến đổi các công thức. 12’. 8’. 3’. *Hoạt động 3: Căn cứ vào công thức tính công suất hao phí do tỏa nhiệt đề xuất các biện pháp làm giảm hao phí và lựa chọn cách nào có lợi nhất a) Làm việc theo nhóm +Trả lời Câu C1: Có 2 cách giảm R hoặc tăng U + Trả lời câu C3: Tăng U công suất hao phí sẽ giảm rất nhiều (Tỷ lệ nghịch với U2 ) Phải chế tạo máy tăng hiệu điện thế b) Đại diện nhóm trả lời các câu hỏi trước lớp c) Thảo luận chung ở lớp d) Rút ra kết luận: Lựa chọn cách làm giảm hao phí điện năng trên đường tải điện *Hoạt động 4:Vận dụng a) Làm việc cá nhân + Trả lời Câu C4: Hiệu điện thế tăng 5 lần. Vậy công suất hao phí giảm 52 = 25 lần * Hoạt động 5: Củng cố a) Tự đọc phần ghi nhớ` b)Trả lời câu hỏi củng cố của GV. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. lập công thức xác định công suất hao phí Php do tỏa nhiệt phụ thuộc như thế nào vào các yếu tố P, U, R. + Ta biết: - Công suất của dòng điện P = U.I (1) - Công suất tỏa nhiệt (hao phí): Php = R. I2 (2) - Từ (1) và (2) ta suy ra: - Công suất hao phí do tỏa nhiệt: Php = R. P2 / U2 (3) + GV gợi ý thêm: - Hãy dựa vào công 2/ Cách làm giảm hao phí thức tính điện trở để tìm xem muốn + Câu C1: giảm R của dây dẫn thì phải làm gì? và l  làm như thế có khó khăn gì? + Câu C2: Biết R = S - So sánh 2 cách làm giảm hao phí điện - Chất để làm dây dẫn năng xem cách nào có thể làm giảm - Chiều dài l không đổi được nhiều hơn? - Tăng S: tức là dùng dây - Muốn tăng U ở 2 đầu đường dây tải dẫn có tiết diện lớn, có điện thì ta phải giải quyết tiếp vấn đề gì khối lượng lớn, nặng, đắt (Làm máy tăng hiệu điện thế) tiền, hệ thống cốt điện lớnTổn phí để tăng S của dây dẫn còn lớn hơn giá trị điện năng hao phí * Kết luận: Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây + Lần lượt tổ chức cho HS trả lời từng câu hỏi C4 và C5 + Trả lời Câu C5: Bắt buộc phải dùngmáy biến thế để giảm công suất hao phí tiết kiệm, bớt khó khăn vì dây dẫn quá to, nặng + Nêu câu hỏi củng cố: - Vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện? - Nêu công thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện? - Chọn biện pháp nào có lợi nhất để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện? Vì sao? Trang 90. II/ Vận dụng: + Câu C4: + Câu C5: 8 GHI NHỚ: Xem SGK.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 36.1 đến 36.4 SBT. Xem trước bài 37 MÁY BIẾN THẾ.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 91.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 22. Ngày soạn:. 42. Ngày dạy:. Bài 37: MÁY BIẾN THẾ I/ MỤC TIÊU: 1. Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm 2 cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau được quấn quanh một lỏi sắt chung. 2. Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế hiệu dụng theo công thức: U 1 / U2 = n1 / n2 . 3. Giải thích được vì sao máy biến thế hoạt động được với dòng điện xoay chiều mà không hoạt động được với dòng điện một chiều. 4. Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp có 750 vòng và cuộn thứ cấp 1500 vòng, - nguồn điện xoay chiều 0 – 12V, - 1 vôn kế xoay chiều.- 1 bóng đèn 12V, 2 dây nối III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: a) Vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện? b) Nêu công thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện? c) Chọn biện pháp nào có lợi nhất để giảm công suất hao phí trên đư6ờng dây tải điện? Vì sao? 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 3’ * Hoạt động 1: Phát hiện vai + Nêu câu hỏi: - Muốn giảm hao phí I / Cấu tạo và hoạt trò của máy biến thế trên đường điện năng trên đường dây tải điện, ta động dây tải điện: làm thế nào thì có lợi nhất? a)Trả lời các câu hỏi của GV - Nếu tăng U lên cao hàng chục ngàn b) Phát hiện ra vấn đề phải tăng Vôn thì có thể dùng điện đó để thắp hiệu điện thế để giảm hao phí khi sáng hoặc chạy máy được không? Phải truyền tải điện nhưng lại phải làm thế nào để điện ở nơi tiêu thụ chỉ giảm U ở nơi tiêu thụ. Vậy cần có U = 220V mà lại tránh hao phí trên phải có một loại máy làm tăng và đường dây tải điện? Có loại máy nào giảm hiệu điện thế giúp ta thực hiện cả hai nhiệm vụ đó? (Giới thiệu máy biến thế) 3’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo + Yêu cầu HS quan sát hình 37.1SGK của máy biến thế: của máy biến thế: và máy biến thế nhỏ để nhận biết các 1/ Cấu tạo: Hình 37.1 + Làm việc cá nhân bộ phận chính của máy biến thế Gồm:- 2 cuộn dây có - Đọc SGK. Xem hình 37.1 Đối + Hỏi thêm:- Số vòng dây của hai cuộn số vòng dây khác chiếu với máy biến thế nhỏ để dây có bằng nhau không? nhau, đặt cách điện nhận ra 2 cuộn dây dẫn có số - Dòng điện có thể chạy từ cuộn dây với nhau và được quấn vòng khác nhau, cách điện với này sang cuộn dây kia được không? Vì quanh một lỏi sắt nhau và được quấn quanh một lỏi sao? chung sắt chung 10’ *Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên + Nêu câu hỏi: - Ta biết 2 cuộn dây 2/ Nguyên tắc hoạt tắc hoạt động của máy biến thế của máy biến thế đặt cách điện với động: Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 92.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 theo hai giai đoạn: nhau và có chung 1 lỏi sắt. Bây giờ a) Trả lời câu hỏi của GV: nếu ta cho dòng điện xoay chiều chãy Vận dụng kiến thức về điều kiện qua cuộn sơ cấp thì liệu có xuất hiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để dòng điện cảm ứng ở cuộn thứ cấp dự đoán hiện tượng xảy ra ở không? Bóng đèn mắc ở cuộn thứ cấp cuộn thứ cấp kín khi có dòng có sáng không? Tại sao? điện xoay chiều chãy qua cuộn + GV tiến hành TN kiểm tra - Trả lời sơ cấp câu C1: Đèn sáng. Vì khi đặt vào 2 đầu + Quan sát GV làmTN kiểm tra. cuộn sơ cấp một U xoay chiều thì sẽ b) Trả lời câu C2: đặt vào 2 đầu tạo ra trong cuộn dây 1 dòng điện xoay cuộn sơ cấp một U xoay chiều thì chiều. Lỏi sắt bị nhiễm từ trở thành 1 trong cuộn dây đó có dòng điện nam châm có từ trường biến thiên; số xoay chiều chạy qua. Từ trường đường sức từ của từ trường xuyên qua trong lỏi sắt luân phiên tăng tiết diện S của cuộn thứ cấp biến thiên. giảm. Vì thế số đường sức từ Do đó trong cuộn thứ cấp xuất hiện xuyên qua tiết diện S của cuộn dòng điện cảm ứng làm cho đèn sáng. thứ cấp luân phiên tăng giảm. + Nêu câu hỏi: - Nếu đặt vào 2 đầu Kết quả là trong cuộn thứ cấp cuộn sơ cấp một U xoay chiều thì liệu xuất hiện một dòng điện xoay ở 2 đầu cuộn thứ cấp có xuất hiện một chiều do một hiệu điện thế xoay hiệu điện thế xoay chiều không? Tại chiều gây ra sao? c) Rút ra kết luận về nguyên tắc hoạt động của máy biến thế: - Thảo luận chung ở lớp 10’ * Hoạt động 4: Tìm hiểu tác + Nêu câu hỏi: Khi đặt vào 2 đầu dụng làm biến đổi hiệu điện thế cuộn sơ cấp một U xoay chiều U1 thì ở của máy biến thế (làm tăng hoặc 2 đầu cuộn thứ cấp cũng xuất hiện một giảm U) U xoay chiều U2 . Mặc khác ta biết n1 ≠ a) Quan sát GV làm TN n2. Vậy hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi cuộn - Ghi số liệu thu được vào bảng 1 dây của máy biến thế có mối quan hệ b) Lập công thức liên hệ giữa U1, như thế nào với số vòng dây của mỗi U2 và n1, n2 . cuộn? - Thảo luận ở lớp, thiết lập công + Yêu cầu HS quan sát TN. Ghi các số thức: liệu vào bảng 1. Căn cứ vào đó rút ra - Phát biểu bằng lời mối quan hệ. kết luận c) Trả lời câu hỏi của GV + Biểu diễn TN trường hợp n2 n1 (tăng - Nêu dự đoán: thế). Lấy n1 =750 vòng n2 =1500vòng. - Quan sát GV làm TN kiểm tra Khi U1 =3V Tìm U2 dự đóan Khi U1 =2,5V Tìm U2 - Rút ra kết luận chung. + Nêu câu hỏi: - Thảo luận chung ở lớp. - Nếu bây giờ ta dùng cuộn dây 1500 vòng làm cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp 750vòng sẽ tăng lên hay giảm đi? Công thức vừa thu được còn đúng nữa không? - Khi nào thì máy có tác dụng làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế? 5’ * Hoạt động 5: Tìm hiểu cách + Nêu câu hỏi: - Mục đích của việc Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 93. + Câu C1: + Câu C2: 3/ Kết luận: Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì ở 2 đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều .. II/ Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế: 1/ Quan sát: + Câu C3: Nhận xét: U ở 2 đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỷ lệ với số vòng dây của các cuộn dây tương ứng. 2/ Kết luận: Hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỷ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn + Khi U1 U2: Ta có máy hạ thế. + Khi U1 U2: Ta có máy tăng thế. III/ Lắp đặt máy.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu dùng máy biến thế là phải tăng U lên biến thế ở hai đầu đường dây tải điện Chỉ ra được hàng trăm nghìn vôn để giảm hao phí đường dây tải điện: ở đầu nào đặt mát tăng thế và trên đường dây tải điện nhưng mạng đầu nào đặt máy hạ thế.Giải điện dùng trong sinh hoạt chỉ 220V thích lý do Vậy ta phải làm thế nào đề vừa giảm hao phí trên đường dây tải điện, vừa đảm bảo phù hợp với dụng cụ điện? 5’ Hoạt động 6: Vận dụng + Yêu cầu HS áp dụng công thức vừa IV/ VÂN DỤNG: Xác định số vòng của các cuộn thu được để trả lời câu C4. + Câu C4: - Cuộn 6V. dây của máy biến thế phù hợp + Nêu một số câu hỏi củng cố.. có. với yêu cầu cụ thễ về tăng thế. 109 vòng. Cuộn 3V có. hay giảm thế. 54 vòng. + Làm việc cá nhân - Trả lời câu C4. 5’. - Trình bày kết quả ở lớp *Hoạt động 7: Củng cố. - Vì sao khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp GHI NHỚ:. + Tự đọc phần ghi nhớ. của máy biến thế một hiệu điện thế + Đặt 1 hiệu điện thế. + Trả lời các câu hỏi củng cố của xoay chiều, thì ở 2 đầu cuộn thứ cấp xoay chiều vào 2 đầu GV. cũng xuất hiện một hiệu điện thế xoay cuộn sơ cấp của máy chiều?. biến thế thì ở 2 đầu. - Hiệu điện thế ở 2 đầu các cuộn dây cuộn thứ cấp xuất hiện của máy biến thế với số vòng dây của hiệu điện thế xoay mỗi cuộn như thế nào?. chiều + Tỷ số hiệu điện thế ở 2 đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỷ số giữa số vòng của các cuộn dây tương ứng. Ở đầu đường dây tải điện về phía nhà máy điện đặtmáy tăng thế, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế. 4/ Dăn dò: Làm các bài tập từ 37.1 đến 37.4 SBT. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 94.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 23. Ngày soạn:. 43. Ngày dạy:. Bài 39: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC I/ MỤC TIÊU: 1. Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế. 2. Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể. II/ CHUẨN BỊ: * HS tự trả lời các câu hỏi trong phần” Tự kiểm tra” trong SGK. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Bài mới: T.G Hoạt động của HS 12’ *Hoạt động 1: Báo cáo trước lớp và trao đổi kết quả tự kiểm tra (từ câu 1 đến câu 9) 13’. * Hoạt động 2: Hệ thống hóa một số kiến thức, so sánh lực từ của nam châm và lực từ của dòng điện trong một số trường hợp:. Trợ giúp của GV NỘI DUNG + Gọi một số HS trả lời các I/ TỰ KIỂM TRA: câu hỏi tự kiểm tra. + Câu 1: Muốn biết 1 điểm A trong không Các HS khác bổ sung khi gian có từ trường hay không,ta làm như sau cần thiết. Đặt tại A một kim nam châm, nếu thấy có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì ở A có từ trường. + Câu 2: Câu C + Yêu cầu HS trả lời các +Câu 3:Đặt bàn tay trái sao cho các đường câu hỏi sau: sức từ đi xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ - Nêu cách định hướng của cổ tay đến ngón tay giữa chỉ chiều dòng điện lực từ do một thanh nam thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của châm tác dụng lên cực Bắc lực điện từ. của một kim nam châm và + Câu 4: Câu D lực điện từ của thanh nam + Câu 5: Khi khung dây dẫn kín quay trong châm đó tác dụng một dòng từ trường của một nam châm vĩnh cửu thì điện thẳng trong khung dây xuất hiện một dòng điện - So sánh lực từ do một cảm ứng xoay chiều. Vì số đường sức từ thanh nam châm vĩnh cửu xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên với lực từ do một nam châm + Câu 6: Treo thanh nam châm bằng 1 sợi điện chạy bằng dòng điện chỉ mềm ở chính giữa để cho thanh nam xoay chiều tác dụng lên cực châm nằm ngang. Đầu quay về hướng Bắc Bắc của một kim nam châm. địa lý là cực Bắc của thanh nam châm. - Nêu quy tắc tìn chiều của + Câu 7: a) Nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho đường sức từ của nam châm bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện vĩnh cửu và của nam châm chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi điện chạy bằng dòng điện ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống một chiều dây. b) Như hình vẽ:. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 95.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. 20’. * Hoạt động 3: Luyện. + Câu 8: - Giống nhau: có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. - Khác nhau: Một loại có Rôto là cuộn dây một loại có Rôto là nam châm. + Câu 9: Hai bộ phận chính: là nam châm và khung dây dẫn. - Khung quay được vì khi ta cho dòng điện một chiều vào khung dây thì từ trường của nam châm sẽ tác dụng lên khung dây những lực điện từ làm cho khung quay. + Các câu hỏi từ 10 đến 13 II/ VẬN DỤNG:. tập vận dụng một số. dành cho HS mỗi câu 3 phút + Câu 10: Đường sức từ do cuộn dây của. kiến thức cơ bản:. để chuẩn bị. Sau đó thảo nam châm điện tạo ra tại N hướng từ trái. + Cá nhân HS lần lượt. luận chung ở lớp 2 phút. sang phải. Áp dụng quy tắc bàn tay trái, lực. tìm câu trả lời cho các. từ hướng từ ngoài vào trong và vuông góc. câu hỏi từ 10 đến 13.. với mặt phẳng hình vẽ.. + Tham gia thảo luận. + Câu 11: a) Để giảm hao phí do tỏa nhiệt. chung ở lớp vể lời giải. trên đường dây.. ở từng câu hỏi.. b) Giảm đi 1002 = 10 000 lần. c) Vận dụng công thức: U1/ U2 = n1 / n2 Suy ra: U2 =U1. n2 / n1 =220.120/ 4400 = 6V + Câu 12: Dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên, số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp không biến đổi nên trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng. + Câu 13: Trường hợp a) Khi khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây luôn không đổi, luôn bằng 0. Do đó trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng. 3/ Dặn dò: Xem trước bài 40 HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 96.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 23. Ngày soạn:. 44. Ngày dạy:. CHƯƠNG III: QUANG HỌC Bài 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I/ MỤC TIÊU: 1. Nhận biết được được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 2. Mô tả được thí nghiệm quan sát được đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại. 3. Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng. 4. Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 bình thủy tinh hoặc bình nhựa trong. - 1 bình chứa nước sạch, 1 ca múc nước, 1 miếng gỗ phẳng, mềm để có thể cắm được đinh ghim, 3 chiếc đinh ghim. * Đối với GV: - 1 bình thủy tinh hoặc bình nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật đựng nước. - 1 miếng gỗ phẳng hoặc nhựa để làm màn hứng tia sáng. - 1 nguồn sáng có thể tạo chùm sáng hẹp (Nên dùng bút laze để HS dễ quan sát). III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 5’ *Hoạt động 1: Ôn lại + Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi: những kiến thức có liên - Định luật truyền thẳng của ánh sáng quan đến bài mới. Tìm được phát biểu như thế nào? hiểu hình 40.1 SGK: - Có thể nhận biết được đường truyền a) Từng HS chuẩn bị trả của tia sáng bằng những cách nào? lời các câu hỏi của GV + Yêu cầu HS đọc phần mở bài (Tốt b)Từng HS quan sát hình nhất là cho HS làm TN như hình 40.1) 40.1 SGK (hoặc làm TN để trả lời ở phần mở bài 15’ *Hoạt động 2: Tìm hiểu + Yêu cầu HS thực hiện mục I phần 1 I/ Hiện tượng khúc xạ ánh sự khúc xạ ánh sáng từ SGK trước khi HS rút ra nhận xét. sáng: không khí sang nước: GV có thể yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1/ Quan sát: Hình 40.2 SGK. a)Từng HS quan sát hình - Ánh sáng truyền trong không khí và 2/ Kết luận: 40.2 SGK để rút ra nhận trong nước đã tuân theo định luật nào? Tia sáng truyền từ không khí xét. - Hiện tượng ánh sáng truyền từ không sang nước (tức là truyền từ b) Nêu được kết luận về khí sang nước có tuân theo định luật môi trường trong suốt này hiện tượng khúc xạ ánh truyền thẳng của ánh sáng không? sang môi trường trong suốt sáng. + Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? khác) thì bị gãy khúc tại mặt c) Từng HS đọc phần: + Yêu cầu HS tự đọc mục 3 phần I phân cách giữa hai môi Một vài khái niệm. + GV tiến hành TN như hình 40.2 trường. Hiện tượng đó gọi là d)Quan sát GV tiến hành SGK. Yêu cầu HS quan sát để trả lời hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 97.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 TN. Thảo luận nhóm để - Câu C1:Tia khúc xạ nằm trong mặt trả lời câu C1 và C2 phẳng tới.Góc khúc xạ nhỏ hơn góc e) Từng HS trả lời câu hỏi tới. của GV để rút ra kết luận. - Câu C2: Phương án TN: Thay đổi - Trả lời: + Tia khúc xạ hướng của tia tới, quan sát tia khúc xạ. nằm trong mặt phẳng tới Độ lớn góc tới,góc khúc xạ + Góc khúc xạ nhỏ hơn +Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: góc tới - Khi tia sáng truyền từ không khí sang nuớc, tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? So sánh góc tới và góc khúc xạ? + Trả lời câu C3: Vẽ hình minh họa kết luận. 15’. *Hoạt động 3: Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí: a) Từng HS trả lời C4: Các phương án TN kiểm tra dự đoán là: - Chiếu tia sáng từ nước sang không khí bằng cách đặt nguồn sáng ở đáy bình nước - Để đáy bình lệch ra khỏi mặt bàn, đặt nguồn sáng ở ngoài bình, chiếu một tia sáng qua đáy bình vào nước rồi sang không khí b) Các nhóm bố trí TN như hình 40.3 SGk c)Từng HS trả lời C5,C6 d) Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi của GV để rút ra kết luận.. 10’. *Hoạt động 4: Củng cố bài học và vận dụng: a) Cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV. b) Cá nhân suy nghĩ, trả lời câu C7, C8. + Yêu cầu HS trả lời Câu C4. Gợi ý HS phân tích tính khả thi của từng phương án đã nêu ra + Hướng dẫn HS tiến hành TN: * Bước 1: + Cắm 2 đinh ghim A, B. +Đặt miếng gỗ thẳng đứng trong bình +Dùng ca múc nước từ từ đổ vào bình cho tới vạch phân cách. * Bước 2: + Tìm vị trí đặt mắt để nhìn thấy đinh ghim B che khuất đinh ghim A ở trong nước. + Đưa đinh ghim C tới vị trí sao cho nó che khuất đồng thời cả A và B. + Mắt chỉ nhìn thấy đinh ghim B mà không nhìn thấy đinh ghim A chứng tỏ điều gì? + Giữ nguyên vị trí đặt mắt, nếu bỏ đinh ghim B, C đi thì có nhìn thấy đinh ghim A không? Vì sao? * Bước 3: Nhấc miếng gỗ ra khỏi nước, dùng bút kẻ đường nối vị trí 3 đinh ghim + Yêu cầu Hs trả lời C5, C6 và cho cả lớp thảo luận. + Yêu cầu HStrả lời câu hỏi: - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào? Sosánh độ lớn góc khúc xạ và góc tơí + Có thể yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? - Nêu kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước và ngược lại. + Yêu cầu một vài HS trả lời C7, C8 và cho cả lớp thảo luận. GV phát. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 98. 3/ Một vài khái niệm + Trên hình 40.2 SGK - I là điểm tới, SI là tia tới - IK là tia khúc xạ. - Đường NN’ vuông góc với mặt phân cách là pháp tuyến tại điểm tới. - SIN = i là góc tới. - KIN’ = r là góc khúc xạ. - Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến NN’ là mặt phẳng tới. 4/ Thí nghiệm: Bố trí TN như hình 40.2 + Câu C1: + Câu C2: 5/ Kết luận: Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì: - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới + Câu C3: Vẽ hình minh họa II/ Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí: 1/ Dự đoán: 2/ Thí nghiệm kiểm tra: + Câu C5: + Câu C6: Đường truyền của tia sáng từ nước sang không khí bị khúc xạ tại mặt phân cách giữa nước và không khí B là điểm tới, AB là tia tới, BC là tia khúc xạ. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới 3/ Kết luận: Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì: - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. - Góc khúc xạ lớn hơn góc tới III/ Vận dụng: + Câu C7: + Câu C8: * GHI NHỚ: Xem SGK.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 biểu chính xác các câu trả lời của HS. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng. Trang 99.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 24. Ngày soạn:. 45. Ngày dạy:. Bài 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ I / MỤC TIÊU: 1. Nhận dạng được thấu kính hội tụ. 2. Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (Tia tới quang tâm, tia song song với trục chính và tia có phương qua tiêu điểm) qua thấu kính hội tụ. 3. Vận dụng được các kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế. II/ CHUẨN BỊ: - 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12cm, 1 giá quang học - 1 màn hứng để quan sát đường truyền của chùm sáng,1 nguồn sáng phát ra chùm ba tia sáng song song III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Nêu kết luận về sự thay đổi góc khúc xạ theo góc tới? 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 10’ * Hoạt động 1: Nhận biết đặc + Hướng dẫn HS tiến hành TN. I / Đặc điểm của thấu điểm của thấu kính hội tụ: Theo dõi và giúp đỡ các nhóm yếu. kính hội tụ: a) Các nhóm HS bố trí và tiến Hướng dẫn các em đặc đúng các 1/ Thí nghiệm: hành TN như hình 42.2 SGK dụng cụ TNđúng vị trí. Bố trí TN như hình 42.2 b) Từng HS suy nghĩ và trả lời + Đối với HS khá giỏi trước khi bố SGK. Câu C1: Chùm tia khúc xạ ra trí TN hình 42.2. GV có thể làm + Câu C1: chùm hội tụ khỏi thấu kính là chùm hội tụ thêm TN sau: dùng thấu kính hội tụ + Câu C2: - Tia sáng đi c) Cá nhân đọc phần thông báo hứng 1chùm sáng song song (Chùm tới Thấu kính là tia tới. về tia tới và tia ló trong SGK sáng mặt trời - Tia khúc xạ ra khỏi thấu + Câu C2:HS quan sát hình hay ánh sáng ngọc đèn đặt ở xa) lên kính là tia ló 42.2 để trả lời: Tia sáng đi tới màn hứng ảnh. Từ từ dịch chuyển 2/ Hình dạng của thấu thấu kính là tia tới. Tia khúc xạ tấm bìa ra xa thấu kính. Yêu cầu HS kính hội tụ: ra khỏi thấu kính là tia ló quan sát và trả lời câu hỏi sau: Kích thước vết sáng trên màn thay đổi thế nào? Dự đoán chùm khúc xạra khỏi thấu kính có đặc điểm gì? Sau khi HS trả lời các câu hỏi trên mới bố trí TN 42.2 + Yêu cầu HS trả lời Câu C1. Thông báo về tia tới và tia ló + Yêu cầu HS trả lời Câu C2. 5’ * Hoạt động 2: Nhận biết hình + Yêu cầu HS trả lời câu C3. + Câu C3: dạng của thấu kính hội tụ: + Thông báo về chất liệu làm thấu * Thấu kính được làm a) Từng HS trả lời Câu C3: kính hội tụ thường dùng trong thực bằng vật liệu trong suốt - Phần rìa của thấu kính hội tụ tế.Nhận biết thấu kính hội tụ dựa (thường là thủy tinh hoặc mỏng hơn phần giữa. vào hình vẽ và ký hiệu thấu kính hội nhựa). Ký hiệu về thấu b) Cá nhân đọc phần thông báo tụ. kính hội tụ. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 100.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 về thấu kính và thấu kính hội tụ + Vẽ hình 42.3 a,b,c,d SGK trong SGK. 15' * Hoạt động 3: Tìm hiểu các + Yêu cầu HS trả lời Câu C4: khái niệm trục chính, quang - Hướng dẫn HS quan sát TN, đưa ra tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu dự đoán. kính hội tụ: - Yêu cầu HS tìm cách kiểm tra dự a) Tìm hiểu khái niệm trục đoán (có thể dùng thước thẳng). chính: - Thông báo về khái niệm trục - Các nhóm thực hiện lại TN chính. hình 42.2. Thảo luận nhóm để + Thông báo về khái niệm quang Trả lời Câu C4: Trong 3 tia tâm GV làm TN: Khi chiếu tia sáng sáng tới thấu kính, tia ở giữa bất kỳ qua quang tâm thì nó tiếp tục truyền thẳng, không bị đổi truyền thẳng, không đổi hướng hướng. Có thể dùng thẳng kiểm + Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm tra đường truyền của tia sáng tiêu điểm. đó. + Yêu cầu HS quan sát lại TN để trả b)Tìm hiểu khái niệm lời Câu C5 quangtâm. Từng HS đọc phần - Trả lời Câu C6 Khi đó chùm tia ló thông báo về khái niệm quang vẫn hội tụ tại 1 điểm trên trục chính tâm (Điểm F’) c) Tìm hiểu khái niệm tiêu điểm: + Thông báo khái niệm về tiêu cự - Các nhóm tiến hành lại + GV làm TN đối với tia tới qua tiêu TNhình 42.2 SGK. điểm - Trả lời Câu C5:-Điểm hội tụ F của chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính, nằm trên trục chính. - Biểu diễn bằng hình vẽ chùm tia tới và chùm tia ló d) Tìm hiểu khái niệm về tiêu cự: - Từng HS đọc phần thông báo về khái niệm tiêu cự. II/ Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ: 1/ Trục chính: + Câu C4 Trong các tia tới vuông góc với mặt thấu kinh hội tụ, có 1 tia cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng. Tia này trùng với 1 đường thẳng được gọi là trục chính (  ) của TK 2/ Quang tâm: Trục chính của thấu kính hội tụ đi qua 1 điểm O trong thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm này đều truyền thẳng, không đổi hướng. Điểm O gọi là quang tâm của thấu kính 3/Tiêu điểm: Là chùm tia ló hội tụ tại 1 điểm F nằm trên trục chính. Điểm đó gọi là tiêu điểm của thấu kính hội tụ. Mỗi thấu kính có 2 tiêu điểm F và F’. 4/ Tiêu cự: Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm OF = OF’ = f Gọi là tiêu cự của thấu kính. 10’ * Hoạt động 4: Củng cố + Câu Hỏi: - Nêu các cách nhận biết III/ Vận dụng: và vận dụng: thấu kính hội tụ? + Câu C7: Hình vẽ a) Từng HS trả lời câu hỏi - Cho biết đặc điểm đường truyền + Câu C8: của GV. của 1 số tia sáng qua thấu kính hội GHI NHỚ: Xem SGK b) Cá nhân suy nghĩ trả lời tụ? Câu C7 và C8. + Yêu cầu HS trả lời Câu C7: Vẽ hình đường truyền của 3 tia sáng - Trả lời Câu C8: là thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Nếu chiếu 1 chùm sáng tới song song với trục chính của TK hội tụ thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính 4/ Dặn dò: Xem trước bài 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 101.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 24. Ngày soạn:. 46. Ngày dạy:. Bài 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ I/ MỤC TIÊU: 1. Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thậtvà cho ảnh ảo của một vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này. 2. Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12cm, 1 giá quang học - 1 cây nến cao khoảng 5cm, 1màn để dựng ảnh, 1 bao diêm hoặc bật lửa. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ? b) Kể tên và biểu diễn trên hình vẽ, đường truyền của 3 tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mà em biết? 3/ Bài mới: T.G. 15’. HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV + Từng HS trả lời các câu +Đặt vấn đề: Hình ảnh của dòng chữ hỏi của GV ta quan sát được qua thấu kính như hình 43.1 SGK là hình ảnh của dòng chữ tạo bởi thấu kính hội tụ. Ảnh đó cùng chiều với vật. Vậy có khi nào ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ ngược chiều với vật không? Cần bố trí TN như thế nào để tìm hiểu vấn đề trên? * Hoạt động 1: Tìm hiểu + Hướng dẫn HS làm TN hình 43.2 đặc điểm đối với ảnh của - Trường hợp vật được đặt rất xa một vật tạo bởi thấu kính thấu kính để hứng ảnh ở tiêu điểm là hội tụ: khó khăn. GV có thể hướng dẫn HS a) Các nhóm bố trí TN như quay thấu kính về phía cửa sổ lớp để hình 43.2 SGK. Đặt vật hứng ảnh của cửa sổ lớp lên màn. ngoài khoảng tiêu cự. Trả + Cho các nhóm thảo luận trước khi lời Câu hỏi C1: Ảnh thật ghi nhận xét đặc điểm của ảnh vào ngươc chiều với vật. bảng 1. - Câu C2: Dịch vật vào gần + Hướng dẫn HS làm TN để trả lời TK hơn, vẫn thu được ảnh Câu C3: Đặt vật trong khoảng tiêu của vật ở trên màn. Đó là cự, màn ở sát TK.Từ từ dịch chuyển ảnh thật, ngược màn ra xa TK, không hứng được ảnh chiều với vật. ở trên màn. Đặt mắt trên đường + Ghi đặc điểm của ảnh vào truyền của chùm tia ló, ta quan sát dòng 1,2,3 của bảng 1 thấy ảnh cùng chiều, lớn hơn vật.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 102. NỘI DUNG. I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ: 1/ Thí nghiệm: Bố trí TN như hình 43.2 a) Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự: + Câu C1: - Ảnh thật, ngược chiều với vật. + Câu C2: b) Đặt vật trong khoảng tiêu cự : + Câu C3: - Ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 b) Các nhóm bố trí TN như Đó là ảnh ảo không hứng được trên hình 43.2 SGK.Thảo luận màn chắn. Câu C3 15’ * Hoạt động 2: Dựng ảnh + Trước hết yêu cầu HS trả lời câu của một vật tạo bởi thấu hỏi sau: - Chùm tia tới xuất phát từ kính hội tụ: S qua TK cho chùm tia ló đồng quy a) Từng HS trả lời Câu C4 ở S’. S’ là gì của S? Dùng hai hay ba tia đã học - Cần sử dụng mấy tia sáng xuất để dựng ảnh. VẼ HÌNH phát từ S để xác định S? b) Dựng ảnh của một vật + GV thông báo khái niệm ảnh của sáng AB tạo bởi TK hội tụ điểm sáng. - Từng HS thực hiện C5. + Giúp đỡ các em HS yếu vẽ hình + Hướng dẫn HS thực hiện Câu C5: - Dùng 2 hay 3 tia sáng đẽ học, dựng ảnh B’ của điểm B. - Từ B’ hạ vuông góc với trục chính của TK, Cắt trục chính tại điểm A’. A’ là ảnh của điểm A. A’B’ là ảnh của AB tạo bởi TK hội tụ. - Khi vật được đặt ngoài khoảng tiêu cự, ảnh thật ngược chiều với vật. - Khi vật được đặt trong khoảng tiêu cự, ảnh ảo cùng chiều với vật và lớn hơn vật 10’ * Hoạt động 3: Củng cố và + Đề nghị HS trả lời các câu hỏi sau vận dụng: - Hãy nêu đặc điểm của ảnh của một a) Từng HS trả lời các câu vật tạo bởi thấu kính hội tụ? hỏi của GV. - Nêu cách dựng ảnh của 1 vật qua + Câu C6: * Trên hình 1: thấu kính hội tụ Xét 2 cặp tam giác đồng + Hướng dẫn HS trả lời câu C6: dạng: - ABF ~ OHF - Xét 2 cặp tam giác đồng dạng. - A’B’F’ ~ OIF’ - Trong từng trường hợp tính tỷ số - Viết các hệ thức dồng + Hướng dẫn Câu C7: Từ từ dịch dạng. Từ đó tính được: h’= chuyển TK hội tụ ra xa trang sách, 0,5cm và OA’=18cm ảnh của dòng chữ quan sát qua TK * Trên hình 2: Xét 2 cặp cùng chiều và to hơn dòng chữ khi tam giác đồng dạng: quan sát trực tiếp. Đó là ảnh ảo của -OB’F’ ~ BBI’ dòng chữ tạo bởi TK hội tụ khi dòng - OAB ~ OA’B’ chữ nằm trong khoảng tiêu cự của - Viết các hệ thức đồng thấu kính. Tới 1 vị trí nào đó, ta lại dạng. Từ đó tính được: nhìn thấy ảnh của dòng chữ ngược h’= 3cm và OA’ = 24cm. chiều với vật. Đó là ảnh thật của dòng chữ tạo bởi TK hội tụ khi dòng chữ nằm ngoài khoảng tiêu cự của TK và ảnh thật đó nằm ở trước mắt 4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 43.1 đến 43.6 SBT. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 103. 2/ Hãy ghi các nhận xét ở trên vào bảng 1: II/ Cách dựng ảnh: 1/ Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tụ: + Câu C4: Dùng hai hay ba tia để dựng ảnh 2/ Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi thấu kính hội tụ: + Câu C5: - Vật AB đặt ngoài tiêu cự. Hình 1 - Vật AB đặt trong tiêu cự: Hình 2 III / Vận dụng: + Câu C6: + Câu C7: GHI NHỚ: * Đối với Thấu kinh hội tụ Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt xa thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự, - Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật. * Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua Thấu kính, chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A’ của A.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 104.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 25. Ngày soạn:. 47. Ngày dạy:. BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH HỘI TỤ I / MỤC TIÊU: - Giải được các bài tập về Thấu kính hội tụ II/ CHUẨN BỊ: * Đối với HS: Ôn tập các khái niệm về thấu kính hội tụ III/ TỔ CHỨC HOAT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sí số - Kiểm tra vệ sinh phòng học - Kiểm tra tác phong học sinh 2/ Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định định nghĩa về thấu kính hội tụ, cách nhân biết 3/ Các hoạt động: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Giải bài tập 1 15’ Bài tập 1: Trên hình vẽ xy là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính. Bằng cách vẽ hãy xác định: Vị trí, tính chất, các tiêu điểm của thấu kính (lí do tại sao lại vẽ như vậy). A’B’ là ảnh gì ? Vì sao ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 3: Nối B với B’ kéo dài cắt trục chính tại O => O là quang tâm của thấu kính. Vì tia tới quang tâm thì truyền thẳng => dựng thấu kí - Từ B vẽ đường thẳng // với xy. Cắt thấu kính tại I. Nối B với I kéo dài cắt trục chính tại F ---> F là tiêu điểm ảnh của thấu kính. Vì tia tới // với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm chính. - Từ B’ vẽ đường thẳng // với xy, cắt thấu kính tại J, nối B với J kéo dài cắt xy tại F’ ----> tiêu điểm vật của thấu kính. Vì tia tới có phương đi qua tiêu điểm chính cho tia ló // với trục chính. - A’B’ là ảnh ảo vì là giao điểm của chùm kéo dài của tia ló nằm ở sau thấu kính. Hoạt động 2: Giải bài tập 2 30’ Bài tập 2: Trên hình vẽ ,() là trục chính của thấu kính hội tụ, A’B’ là ảnh của vật AB ( AB  ) Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 105. a)ảnh A'B' là ảnh ảo. Vì A'B' cùng chiều và lớn hơn vật.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 a) A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao? b) Xác định quang tâm O, tiêu điểm F,F’của thấu kính đó. c) Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính , f là tiêu cự của thấu kính. Giả sửchiều cao h’ của ảnh lớn gấp 1,5 lần chiều cao h của vật sáng . Hãy thiết lập công thức nêu lên mối liên hệ giữa d và f trong trường hợp này.. b) Xác định quang tâm O, tiêu điểm F ,F' của thấu kính: + Vẽ B'B cắt trục chính ( ) tại O thì O là quang tâm + Vẽ thấu kính hội tụ vuông góc với trục chính và đi qua O + Vẽ tia tới BI song song với trục chính . Nối B' I và. kéo dài, cắt trục chính tại điểm F' . Tiêu điểm F đối xứng với F' qua quang tâm O . c) Thiết lập công thức liên hệ giữa d và f trong trường hợp chiều cao h' của ảnh lớn gấp 1,5 lần chiều cao h của vật sáng . Theo hình vẽ ta có: A ' B ' OA ' = OA'B'   OAB nên (1) AB OA A' B' F' A' = F'A'B'  F'OI nên → OI F'O A ' B ' f + OA ' = OI f A ' B ' f + OA ' = mà OI=AB → (2) ( 0,25 AB f điểm ). Từ (1) và (2) → OA ' f + OA ' OA ' OA ' 1 1 1 = ⇒ =1+ ⇒ = + OA f OA f OA OA ' f (3) Vì A'B' = 1,5. AB nên từ (1)→ OA' = 1,5. OA (4) Thế (4) vào (3) ta có: f= 3.OA=3d Vậy f=3d.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 106.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 25. Ngày soạn:. 48. Ngày dạy:. Bài 44: THẤU KÍNH PHÂN KỲ I / MỤC TIÊU: 1. Nhận dạng được thấu kính phân kỳ. 2. Vẽ được đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt (Tia tới quang tâm và tia tới song song với trũc chính) qua thấu kính phân kỳ. 3. Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 thấu kính phân kỳ tiêu cự khoảng 12cm, 1 giá quang học, 1 nguồn sáng phát ra 3 tia sáng song song, 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng. III/ TỞ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) a) Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ? 3 / Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 15’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm + Yêu cầu HS trả lời Câu C1. I / Đặc điểm của thấu của thấu kính phân kỳ: +Thông báo về thấu kinh phân kinh phân kỳ: a) Từng HS thực hiện C1: kỳ 1/ Quan sát và tìm cách + Có 3 cách: - Dùng tay nhận biết + Yêu cầu 1 vài HS nêu nhận nhận biết: độ dầy phần rìa so với độ dầy phần xét về hình dạng của TK phân + Câu C1: giữa của thấu kính kỳ và so sánh với TK hội tụ. + Câu C2: Độ dầy phần rìa - Đưa TK lại gần dòng chữ trên + Hướng dẫn HS trả lời Câu lớn hơn phần giữa trang sách thấy dòng chữ to hơn so C2: 2 / Thí nghiệm: với dòng chữ đó khi nhìn trực tiếp - Thấu kính phân kỳ có độ dầy - Bố trí TN như hình 44.1 - Dùng thấu kinh hứng ánh sáng phần rìa lớn hơn phần giữa + Câu C3: mặt trời. Nếu chùm đó hội tụ trên ngược hẳn với thấu kinh hội tụ. Ký hiệu: màn thì đó là thấu kính hội tụ. + Hướng dẫn HS tiến hành TN b) Từng HS trả lời Câu C2 như hình 44.1 SGK để trả lời c) Các nhóm tiến hành TN như Câu C3: Chùm tia tới song song hình 44.1 SGK. Từng HS quan sát cho chùm tia ló là chùm phân TN và thảo luận nhóm để trả lời kỳ. Nên ta gọi TK đó là TK Câu C3. phân kỳ + Thông báo hình dạng mặt cắt và ký hiệu thấu kính phân kỳ 15’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu trục + Yêu cầu HS tiến hành lại TN II/Trục chính, quang chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu hình 44.1 SGK. tâm,tiêu điểm, tiêu cự của cự của thấu kính phân kỳ: + Theo dõi, hướng dẫn các em thấu kính phân kỳ: a) Tìm hiểu khái niệm trục chính: HS yếu thực hiện lại TN. Quan 1/ Trục chính: - Các nhóm thực hiện sát lại hiện tượng để trả lời câu + Câu C4: lại TN, quan sát, thảo luận nhóm để C4: Có thể gợi ý như sau: 2/ Quang tâm: trả lời Câu C4: Tia ở giữa khi qua - Dự đoán xem tia nào đi thẳng 3/ Tiêu điểm: quang tâm của TK phân kỳ tiếp tục - Tìm cách kiểm tra dự đoán Mỗi thấu kinh có 2 tiêu truyền thẳng không bị đổi hướng. (dùng bút chì đánh dấu đường điểm F và F’ nằm về hai Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 107.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 Có thể dùng thước thẳng để kiểm truyền của các tia sáng trên 2 phía của thấu kính, cách tra dự đoán màn hứng. Dùng thước thẳng để đều quang tâm O. + Từng HS đọc thông báo về trục kiểm tra đường truyền đó 4 / Tiêu cự: chính trong SGK. +Yêu cầu đại diện một vài nhóm Khoảng cách từ quang tâm b) Tìm hiểu khái niệm quang trả lời câu C4 và trả lời câu hỏi đến mỗi tiêu điểm OF = tâm:Từng HS đọc phần thông báo sau: Trục chính của Thấu kính OF’ = f gọi là tiêu về khía niệm quang tâm trong SGK có đặc điểm gì? và trả lời câu hỏi của GV. + Yêu cầu HS tự đọc phần thông c) Tìm hiểu khái niệm tiêu điểm: báo và trả lời câu hỏi sau: - Các nhóm tiến hành lại TN hình - Quang tâm của một thấu kính 44.1 SGK có những đặc điểm gì? + Trả lời Câu C5: Nếu kéo dài + Yêu cầu HS làm lại TN ở hình chùm tia ló ở TK phân kỳ thì chúng 44.1 SGK. Theo dõi,hướng dẫn sẽ gặp nhau tại một điểm trên trục các nhóm tiến hành TN chính, cùng phía với chùm tia tới. + Có thể gợi ý như sau: Dùng Có thể dùng thước thẳng để kiểm bút đánh dấu đường truyền của tra dự đoán đó. tia sáng ở trên màn hứng,dùng + Từng HS vẽ hình C6 vào tập thươc thẳng đặt vào đường + Từng HS đọc phần thông báo truyền đã đánh dấu để vẽ tiếp khái niệm tiêu điểm trong SGK đường kéo dài. + Yêu cầu d) Tìm hiểu khái niệm về tiêu cự: cácnhóm trả lời Câu C5 + HS đọc phần thông báo khái + Yêu cầu HS lên bảng biểu iễn niệm về tiêu cự và trả lời câu hỏi Câu C6 của GV: +Yêu cầu HS đọc thông báo hái niệm tiêu điểm và trả lời câu hỏi - Tiêu điểm của TK phân kỳ được xác định như thế nào? Nó có đặc điểm gì khác với TK hội tụ. + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: - Tiêu cự của thấu kính là gì? + Yêu cầu HS trả lời C7,C8,C9 + Thảo luận với cả lớp để trả lời 10’ * Hoạt động 3: Củng cố và vận C8: Kính cận là TK phân kỳ. Có cự của thấu kính. dụng: thẩ nhận biết bằng 2 cách: Phần III/ Vận dụng: + Từng HS trả lời câu C7,C8 rìa dầy hơn phần giữa. + Câu C7: + Câu C9: - Đặt TK này gần dòng + Câu C8: - Phần rìa của TK phân kỳ dầy hơn chữ.Nhìn qua kính thấy ảnh + Câu C9: phần giữa. dòng chữ nhỏ hơn so với khi * GHI NHỚ: Xem SGK - Chùm sáng tới // với trục chính nhìn trực tiếp dòng chữ đó. của TK phân kỳ cho chùm tia ló phân kỳ - Khi để TK vào gần dòng chữ trên trang sách,nhìn quaTK ta thấy hình ảnh dòng chữ bé đi đi so với khi nhìn trực tiếp. 4/ Dặn dò: Xem trước Bài 45 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 108.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 26. Ngày soạn:. 49. Ngày dạy:. Bài 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ I / MỤC TIÊU: 1. Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kỳ luôn là ảnh ảo. Mô tả được đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. Phân biệt được ảnh ảo được tạo bởi thấu kính hội tụ và phân kỳ. 2. Dùng hai tia sánh đặc biệt (tia tời quang tâm và tia tới song song với trục chính) dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 thấu kính phân kỳ có tiêu cự khoảng 12 cm, 1 giá quang học, 1 cây nến cao khoảng 5 cm, 1 màn để hứng ảnh . III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 10’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu + Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: I / Đặc điểm của ảnh của đặc điểm của ảnh của một - Muốn quan sát ảnh của 1 vật tạo bởi một vật tạo bởi thấu kính vật tạo bởi thấu kính phân thấu kinh phân kỳ. Cần có những dụng phân kỳ: kỳ: cụ gì? Nêu cách bố trí và tiến hành * Bố trí TN như hình 45.1 + Từng HS trả lời câu hỏi TN. + Câu C1: của GV. Các nhóm bố trí TN - Đặt màn sát thấu kính. Đặt vật ở vị + Câu C2: như hình 45.1 SGK. trí bất kỳ trên trục chính của TK và II / Cách dựng ảnh: - Trả lời C1: Để vật ở 1 vị trí vuông góc với trục chính. bất kỳ trước TK.Đặt màn - Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu hứng sát TK Từ từ đưa màn kính. Quan sát trên màn xem có ảnh ra xa TK và quan sát xem có của vật hay không? ảnh trên màn hay không - Tiếp tục làm như vậy khi thay đổi vị Thay đổi vị trí của vật và trí của vật trên trục chính. cũng làm tương tự. Ta vẫn - Qua TK phân kỳ ta luôn nhìn thấy được kết quả như trên. ảnh của một vật đặt trướcTK nhưng - Trả lời C2: Muốn quan sát không hứng được ảnh của nó trên màn được ảnh của 1vật tạo bởi Vậy đó là ảnh thật hay ảnh ảo TK, ta đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló. Ảnh của 1vật tạo bởi TK phân kỳ là ảnh ảo, cùng chiều với vật . 15’ * Hoạt động 2: Dựng ảnh + Yêu cầu HS trả lời Câu C3. Gợi ý + Câu C3: của một vật sáng AB tạo bởi như sau: - Muốn dựng ảnh của 1 điểm + Câu C4: thấu kính phân kỳ: sáng ta làm như thế nào? Vẽ hình 45.2 SGK + Từng HS trả lời câu C3: - Muốn dựng ảnh của 1 vật sáng ta làm III/ Độ lớn của ảnh ảo tạo - Muốn dựng ảnh của 1 vật như thế nào? bởi các thấu kính: AB qua TK phân kỳ khi AB + Gợi ý HS trả lời câu C4: + Câu C5: Đặt vật AB Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 109.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 vuông góc với trục chính. - Khi dịch vật AB vào gần hoặc ra xa Ta làm như sau: - Dựng ảnh TK thì hướng của tia khúc xạ của tia B’ của điểm B qua TK,cắt tới BI (Tia đi song song với trục trục chính tại A’, A’ là ảnh chính) Có thay đổi không? của điểm A. - Ảnh B’ của điểm B là giao điểm của - A’B’ là ảnh của vật AB tạo những tia nào? bởi TK phân kỳ . Hình vẽ 45.2 SGK: + Trả lời C4: - Dựa vào tia đi song song với trục chính và tia đi qua quang tâm của TK phân kỳ để dựng ảnh AB - Khi tịnh tiến AB luôn vuông góc với trục chính thì tại mọi vị trí,tia BI là không đổi, cho tia ló IK cũng không đổi. Do đó tia BO luôn cắt tia IK kéo dài tại B’ nằm trong đoạn FI. Chính vì vậy A’B’ luôn ở trong khoảng tiêu cự * Hoạt động 3: So sánh độ + Theo dõi, giúp đỡ các nhóm HS yếu lớn của ảnh ảo tạo bởi TK dựng ảnh. phân kỳ và TK hội tụ bằng + Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của cách vẽ: ảnh ảo tạo bởi 2 loại thấu kính a) Từng HS dựng ảnh của 1 + Hướng dẫn HS thực hiện câu C7: vật đặt trong khoảng tiêu cự - Xét 2 cặp tam giác đồng dạng: đối với cả TK hội tụ và TK Theo hình vẽ 1. Ta có: phân kỳ. - OB’F’ ~ BB’I. b) So sánh độ lớn của 2 ảnh - OAB ~ OA’B’ vừa dựng được Viết các hệ thức đồng dạng. Từ đó * Hoạt động 4: Củng cố và tính được h’= 3h =1,8cm ; OA’=24 vận dụng: Theo hình vẽ 2. Ta có : + Cá nhân suy nghĩ trả lời - F’B’O ~ IB’B C6,C7,C8. - OA’B’ ~ OAB Viết các hệ thức đồng dạng. Từ đó tính được h’ = 0,36cm; OA’ = 4,8cm + Trả lời Câu C8: Bạn Đồng bị cận thị nặng. Nếu Đồng bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt bạn to hơn khi nhìn mắt bạn lúc đeo kính. Vì kính bạn là TK phân kỳ.Khi ta nhìn mắt bạn qua TK phân kỳ,ta đã nhìn thấy ảnh ảo của mắt nhỏ hơn mắt khi không đeo kính 4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 45.2 đến 45.4 SBT.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 110. trong khoảng tiêu cự. - Ảnh của vật AB tạo bởi TK hội tụ lớn hơn vật (HÌNH VẼ 1) - Ảnh của vật AB tạo bởi TK phân kỳ nhỏ hơn vật (HÌNH VẼ 2). III/ Vận dụng: + Câu C6: Ảnh ảo ở TK hội tụ và TK phân kỳ. - Giống nhau: cùng chiều với vật. - Khác nhau: + Đối với TK hội tụ thì ảnh lớn hơn vật và ở xa TK hơn vật + Đối với TK phân kỳ thì ảnh nhỏ hơn vật và ở gần TK hơn vật. + Câu C8: GHI NHỚ: Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TK phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. Vật đặt ở xa TK,ảnh ảo của vật có vị trí cách TK 1 khoảng bằng tiêu cự.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 26. Ngày soạn:. 50. Ngày dạy:. BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNH PHÂN KỲ I / MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Qua giờ bài tập HS cần hiểu được cách vẽ ảnh của một điểm qua thấu kính phân kì, xác định tính chất của ảnh - Cho hình vẽ ,cho vật và ảnh xác định loại thấu kính ,giải thích - Biết dựng ảnh của vật trong các trường hợp 2. Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng dựng được ảnh ảo của một vật qua thấu kính phân kì. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận , tính tự giác trong quá trình học tập. Có ý thức tư duy, vận dụng kiến thức vào thực tế. Kiểm tra bài cũ (5ph) - Nêu các đường truyền đặc biệt qua thấu kính phân kì.. - Nêu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì.. - Giải được các bài tập về Thấu kính phân kỳ II/ CHUẨN BỊ: * Đối với HS: Ôn tập các khái niệm về thấu kính phân kỳ III/ TỔ CHỨC HOAT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sí số - Kiểm tra vệ sinh phòng học - Kiểm tra tác phong học sinh 2/ Kiểm tra bài cũ: - Nêu các đường truyền đặc biệt qua thấu kính phân kì.. - Nêu các khái niệm trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì.. 3/ Các hoạt động: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Giải bài tập 1 15’ Bài tập 1 Đặt một vật AB có. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Dùng 2 tia sáng đặc biệt để vẽ ảnh A’B’ qua thấu kính dạng một mũi tên cao 1cm, vuông phân kỳ. Tia (1) song song với trục chính và tia (2) đi góc với trục chính của một thấu qua quang tâm O. kính phân kỳ và cách thấu kính - Vẽ ảnh A’B’ qua thấu kính. 6cm. Thấu kính có tiêu cự 4cm. + Hướng dẫn HS chọn một tỷ lệ xích thích hợp. Chẳng Hãy dựng ảnh A’B’ của vật theo hạn lấy tiêu cự 3cm thì vật AB cách thấu kính 4cm, còn đúng tỷ lệ xích. chiều cao của AB là một số nguuyên lần milimet. Ở đây a) Từng HS đọc kỹ đề bài:. ta lấy AB là 7mm.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 111.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. - Một vật sáng AB thấu kính hội + Quan sát và giúp HS sử dụng hai trong ba tia sáng đã tụ.. học. * d = 6cm.f = 4cm. để vẽ ảnh của vật AB. b) Từng HS vẽ ảnh của vật AB HÌNH VẼ: theo đúng tỷ lệ các kích thước mà + Theo như hình vẽ Ta có: đề bài đã cho. - Chiều cao của vật AB = 7mm.. c) Đo chiều cao của vật, của ảnh - Chiều cao của ảnh A’B’ = 21mm = 3AB. trên hình vẽ và tình tỷ số giữa - Tính xem ảnh cao gấp mấy lần vật : chiều cao ảnh và chiều cao vật * Xét hai tam giác OAB và OA’B’ đồng dạng với nhau. Nên * Xét hai tam giác F’OI và F’A’B’ đống dạng với nhau. Nên: Từ (1) và (2) Ta có: * Thay các trị số đã cho: OA = 16cm ; OF’ = 12cm thì ta tính được OA’ = 48cm. hay OA’ = 3 OA. -. Vậy ảnh cao gấp 3 lần vật. Hoạt động 2: Giải bài tập 2. 30’. GV: Y/C HS nghiên cứu nội dung bài 44-45.4 Cho hình vẽ. a. Dựng ảnh A’ của AB qua thấu kính b. Tính độ cao h’ của h và khảng cách từ ảnh đến tk. Bài 44-45.4 a. Dựng ảnh A’ của AB qua thấu kính. b.. h d f h'  ; d '   2 2 2. Hoạt động 3: Củng cố - Nắm vững các tính chất của ảnh của thấu kính phân kì từ đó có cơ sở vẽ và xác định ảnh của vật qua thấu kính phân kì trong các TH + Vật nằm ngoài tiêu cự + Vật nằm trong tiêu cự Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các tính chất của ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì , xem lại các bài tập đã làm -Làm bài tập 44-45.3 , 45-45 .5 (Sách bài tập ) Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 112.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 27. Ngày soạn:. 51. Ngày dạy:. Bài 46: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ I/ MỤC TIÊU: 1. Trình bày được phương pháp đo tiêu cực của thấu kính hội tụ. 2. Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên. II/ CHUẨN BỊ: *Đối với mỗi nhóm HS - 1 TK hội tụ có tiêu cự f = 50mm, khe sáng có dạng chữ F Màn ảnh nhỏ, 1 giá quang học, 1 nguồn sáng 12V – 21W, 1 thước thẳng. - Chuẩn bị trước mẫu báo cáo như SGK. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra các câu hỏi trong mẫu báo cáo: 3/ Nội dung bài thực hành: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 15’ * Hoạt động 1: Trình bày việc + Kiểm tra việc chuẩn bị lý thuyết của HS I/ Chuẩn bị: chuẩn bị báo cáo thực hành: cho bài thực hành. Yêu cầu một số HS trả 1/ Dụng cụ Trả lời các câu hỏi về cơ sở lý lời từng câu hỏi nêu ra ở phần I trong mẫu 2/ Lý thuyết: thuyết của bài thực hành:. báo cáo và hoàn chỉnh câu trả lời.. + Trình bày phần chuẩn bị nếu + Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực 20’. GV yêu cầu. * Hoạt động 2: Thực hành đo tiêu cự của thấu kính: a) Từng nhóm HS thực hiện các công việc sau: - Tìm hiểu các dụng cụ có trong bộ TN b) Đo chiều cao h của vật. c) Điều chỉnh để vật và màn cách TK những khoảng bằng nhau và cho ảnh cao bằng vật d) Do các khoảng cách (d,d’) tương ứng từ vật và từ màn đến TK khi h = h’. hành của HS như mẫu đã cho ở cuốibài + Đề nghị đại diện các nhóm nhận biết: hình dạng vật sáng, cách chiếu để tạo vật sáng, cách xác định vị trí của TK,của vật và màn ảnh. + Cần lưu ý các nhóm HS: - Lúc đầu đặt TK ở giữa giá quang học.rồi đặt vật và màn ở khá gần TK, cách đều TK. Cần đo các khoảng cách này để đảm bảo d0 = d0’. - Sau đó xê dịch đồng thời vật và màn những khoảng lớn bằng nhau (chừng 5cm ra xa dần TK để đảm bảo d = d’. - Khi ảnh hiện trên màn gần rõ nét thì dịch chuyển vật và màn những khoảng nhỏ bằng nhau cho đến khi thu được ảnh rõ nét cao bằng vật. Kiểm tra điều này bằng cách đo chiều cao h’ của ảnh để so sánh với chiều cao h của vật: h = h’. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 113. 3/ Chuẩn bị sẵn bào cáo thực hành theo mẫu đã cho ở cuối bài: II/ Nội dung thực hành: 1/ Lắp ráp TN: - Vật được chiếu sáng bằng 1 ngọn đèn 12V – 21W.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 10’ * Hoạt động 3: Hoàn thành + Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong - TK phải đặt ở giữa báo cáo thực hành:. làm việc của nhóm. Tuyên dương các giá quang học. Cần. + Từng HS hoàn thành báo nhóm thực hành tốt và nhắc nhở cácnhóm phải luyện cách đọc số cáo thực hành. chưa làm tốt.. chỉ của thứơc đo để. + Thu báo cáo thực hành của HS. xác định vị trí của vật. * Trả lời câu hỏi trong mẫu báo cáo:. và màn ảnh một cách. a) Dựng ảnh của một vật cách TK hội tụ chính xác một khoảng bằng 2f như hình vẽ:. 2/ Tiến hành TN:. b, c) Chứng minh khi đó vật và ảnh có a) Đo chiều cao của kích thước bằng nhau. Khoảng cách từ vật vật. và từ ảnh tới TK bằng nhau.. b) Dịch chuyển vật và. - Ta có BI = AO = 2f = 2OF’, nên OF’ là màn ảnh ra xa dần đường trung bình của tam giác B’BI. Từ thấu. kính. những. đó suy ra OB = OB’ và tam giác ABO = khoảng bằng nhau cho tam. giác. A’B’O.. Kết. quả. ta. có đến khi thu ảnh rõ nét.. A’B’=ABvà OA’=OA=2f Hay d = d’ = 2f c) Khi đã thấy ảnh rõ d) Công thức tính tiêu cự của TK:. nét, cần kiểm tra lại. e) Tóm tắt cách tiến hành đo tiêu cự của xem 2 điều kiện d =d’ TK hội tụ theo phương pháp này:. và h = h’ có được thỏa. - Đặt TK ở giữa giá quang học, rồi đặt vật mãn chưa và màn ảnh sát gần và cách đều TK. d) Nếu 2 điều kiện. - Dịch vật và màn ra xa dần TK những trên đã thỏa mãn thí khoảng bằng nhau cho đến khi thu được đo khoảng cách từ vật ảnh của vật rõ nét trên màn và ảnh có kích đến màn ảnh và tính thước bằng vật.. tiêu cự của TK theo. - Đokhoảng cách L từ vật tới màn và tính công thức: tiêu cự:. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 114.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 27. Ngày soạn:. 52. Ngày dạy:. ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1. Trả lời được những câu hỏi trong phần” Tự kiểm tra”. 2. Vận dụng kiến thức và kỹ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập trong phần Vận dụng. II/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ CỦA GV NỘI DUNG 25’ * Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi + Yêu cầu HS trả lời I / TỰ KIỂM TRA: Tự kiểm tra.. các câu hỏi tự kiểm 1/ a) Tia sáng bị gãy khúc tại mặt. I / TỰ KIỂM TRA:. tra va chỉ định HS phân cách giữa nước và không. 1/ a) Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân phát biểu. Cho các khí. Đó là hiện tượng khúc xạ cách giữa nước và không khí. Đó là bạn khác nhận xét ánh sáng hiện tượng khúc xạ ánh sáng.. đánh giá câu trả lời b) Góc tới bằng 600. Góc khúc xạ. b) Góc tới bằng 600. Góc khúc xạ nhỏ của bạn. hơn 600.. nhỏ hơn 600.. + GV phát biểu nhận 2/ Đặc điểm thứ nhất: Thấu kính. 2/ Đặc điểm thứ nhất: Thấu kính hội tụ xét của mình và nêu hội tụ có tác dụng hội tụ chùm tia có tác dụng hội tụ chùm tia tới song kết luận cuối cùng.. tới song song tại một điểm Hoặc:. song tại một điểm Hoặc: Thấu kính hội. Thấu kính hội tụ cho ảnh thật ở. tụ cho ảnh thật ở một vị trí rất xa tại. một vị trí rất xa tại tiêu điểm của. tiêu điểm của nó. nó. - Đặc điểm thứ hai: Thấu kính hội tụ có. song song với trục chính của thấu. - Đặc điểm thứ hai: Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa. 3/ Tia ló qua tiêu điểm chính của thấu kính hội tụ. 4/ Dùng 2 tia sáng đặc biệt phát ra từ điểm B. Tia qua quang tâm O và tia song song với trục chính của thấu kinh hội tụ.. kinh hội tụ.. 5/ Thấu kính có phần giữa mỏng. 5/ Thấu kính có phần giữa mỏng hơn. hơn phần rìa là thấu kính phân. phần rìa là thấu kính phân kỳ.. kỳ.. phần rìa mỏng hơn phần giữa. 3/ Tia ló qua tiêu điểm chính của thấu kính hội tụ. 4/ Dùng 2 tia sáng đặc biệt phát ra từ điểm B. Tia qua quang tâm O và tia. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 115.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 6/ Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước. 6/ Nếu ảnh của tất cả các vật đặt. thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó. trước thấu kính đều là ảnh ảo thì. là thấu kính phân kỳ.. thấu kính đó là thấu kính phân. 7/ Vật kính của máy ảnh là thấu kính. kỳ.. hội tụ. Ảnh của vật cần chụp hiện trên. 7/ Vật kính của máy ảnh là thấu. phim. Đó là ảnh thật, ngược chiều và. kính hội tụ. Ảnh của vật cần chụp. nhỏ hơn vật. hiện trên phim. Đó là ảnh thật, ngược chiều và. 20’. nhỏ hơn vật * Hoạt động 2: Làm một số bài tập + Chỉ định một số II/ VẬN DỤNG: vận dụng.. câu vận dụng. 17/ Câu B. II/ VẬN DỤNG:. cho HS làm.. 18/ Câu B. 17/ Câu B. + Hướng dẫn HS trả 19/ Câu B. 18/ Câu B. lời .. 19/ Câu B. + Chỉ định HS trình b) A’B’ là ảnh ảo. 22/ a) Xem hình vẽ:. bày đáp án. b) A’B’ là ảnh ảo. của mình và các HS nên Bo và AI là 2 đường chéo. c) Vì điểm A trùng với điểm F, nên Bo khác đánh. 22/ a) Xem hình vẽ: c) Vì điểm A trùng với điểm F, của hình chữ nhật BAOI. Điểm. và AI là 2 đường chéo của hình chữ giá câu trả lời của B’ là giao điểm của nhật BAOI. Điểm B’ là giao điểm của. bạn.. 2 đường chéo. Nên A’B’ là. 2 đường chéo. Nên A’B’ là đường + GV phát biểu nhận đường trung bình của tam giác trung bình của tam giác ABO.. xét và hợp thức hóa ABO.. 1 Ta có: OA’ = 2 OA = 10cm. kết luận cuối cùng. 1 Ta có: OA’ = 2 OA = 10cm. Vậy ảnh nằm cách thấu kính là 10cm. HÌNH VẼ:. Vậy ảnh nằm cách thấu kính là. 23/ a) Xem hình vẽ.. 10cm. Vì AB = 40cm ; OA = 120cm ; OF =. 23/ a) Xem hình vẽ.. 8cm. Vì AB = 40cm ; OA = 120cm ;. * Ảnh cao 2,86cm.. OF = 8cm * Ảnh cao 2,86cm.. 2/ Dặn dò: Tuần sau kiểm tra 1 tiết chương III: QUANG HỌC.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 116.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 27. Ngày soạn:. 53. Ngày dạy:. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu - Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu năm tới giữa học kỳ I. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Đề kiểm tra để học sinh làm bài. 2. Học sinh - Bài cũ ở nhà. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, kiểm tra vệ sinh phòng học, kiểm tra tác phong học sinh. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT I / KHOANH TRÒN CHỮ ĐỨNG TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG CHO CÁC CÂU SAU: + Câu 1: (0,5đ) Đặt vật trước một thấu kính phân kỳ, ta sẽ thu được: A . Một ảnh ảo lớn hơn vật B . Một ảnh ảo nhỏ hơn vật . C . Một ảnh thật lớn hơn vật C . Một ảnh thật nhỏ hơn vật. + Câu 2: (0,5 đ) Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh bình thường là: A . Ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. B . Ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. C . Ảnh thật, ngược chiều vớn vật và nhỏ hơn vật. D . Ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. II/ HÃY ĐIỀN TỪ HAY CỤM TỪ THÍCH HỢP VÀO CHỖ TRỐNG TRONG CÁC CÂU SAU: + Câu 3: (0,5 đ) Hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại mặt nước khi truyền từ không khí vào nước gọi là…….. + Câu 4: (0,5đ) Tia sáng truyền qua quang tâm O của một thấu kính thì sẽ............................................... + Câu 5: (0,5đ) Máy ảnh là một dụng cụ dùng để...................................................... Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là...................................................... III/ BÀI TẬP: 1/ Bài tập 1: (2,5đ) Đặt một vật AB có dạng mũi tên cao 0,5cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 6cm. Thấu kính có tiêu cự 4cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của vật theo đúng tỷ lệ xích. 2/ Bài tập 2: (2,5 đ) Đặt một vật AB có dạng một mũi tên cao 1cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ và cách thấu kính 6cm. Thấu kính có tiêu cự 4cm. Hãy dựng ảnh A’B’ của vật theo đúng tỷ lệ xích. 3/ Bài tập 3: (2,5đ) Người ta chụp ảnh một chậu cây AB cao 1m, đặt cách máy ảnh 2m. Phim cách vật kính của máy 6cm. Hãy vẽ ảnh A’B’ trên phim (Màn PQ) và tính chiều cao của ảnh A’B’ trên phim?. ĐÁP ÁN và BIỂU ĐIỂM: * Từ câu 1 đến câu 5 mỗi câu đúng 0,5 đ. + Câu 1: Câu D + Câu 2: Câu C. + Câu 3: Hiện tượng khúc xạ. + Câu 4: Truyền thẳng . + Câu 5: Tạo ra ảnh thật của một vật mà ta muốn ghi lại trên phim, ảnh này nhỏ hơn vật. Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính và buồng tối . * Bài tập 1 và Bài tập 2: Dùng 2 tia sáng đặc biệt để vẽ ảnh A’B’ qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ. Tia (1) song song với trục chính và tia (2) đi qua quang tâm O. - Vẽ ảnh A’B’ qua mỗi thấu kính đúng. (Mỗi Bài tập được 2,5 đ). * Bài tập 3: - Vẽ ảnh A’B’ trên phim (màn PQ) đúng (1,5 đ) Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 117.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 - Tính chiều cao ảnh A’B’ = 3cm (1điểm).. Tuần : Tiết:. 28. Ngày soạn:. 54. Ngày dạy:. Bài 47: SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH I/ MỤC TIÊU: 1. Nêu và chỉ ra hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối. 2. Nêu và giải thích được các đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh. 3. Dựng được ảnh của một vật được tạo ra trong máy ảnh. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 mô hình máy ảnh hoặc có thể dùng một máy ảnh cũ làm dụng cụ trực quan cho cả lớp, 1 ảnh chụp một số máy ảnh, nếu có để có thể giới thiệu cho cả lớp - Photocopi hình 47.4 SGK cho mỗi HS, nếu muốn kiểm tra kỹ năng dựng ảnh quang học của từng HS. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS 10’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu máy ảnh. a) Làm việc theo nhóm để tìm hiểu máy ảnh qua mô hình (Nếu không có mô hình thì từng HS làm việc với hình 47.2 và 47.3 SGK b) Từng HS chỉ ra đâu là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.. TRỢ GIÚP CỦA GV + Yêu cầu HS đọc mục I SGK. + Hỏi một vài HS để đánh giá sự nhận biết của các em về các thành phần cấu tạo của máy ảnh.. 20’. + Hướng vật kính của máy ảnh về phía một vật ngoài sân trường hay cửa kính của phòng học. Đặt mắt phía sau tấm kính mờ hoặc tấm nhựa trong được đặt ở vị trí của phim để quan sát ảnh của vật này. + Đề nghị đại diện của một vài nhóm HS trả lời Câu C1 và C2. + Trong trường hợp không được trang bị mô hình máy ảnh thì GV gợi ý để HS cả lớp trả lời các câu. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tạo ảnh của một vật trên phim của máy ảnh: a) Từng nhóm HS tìm cách thu ảnh của một vật trên tấm kính mờ hay tấm nhựa trong đặt ở vị trí của phim trong mô hình máy ảnh và quan sát ảnh này. Từ đó trả lời Câu C1: - Ảnh của 1 vật trên phim là ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 118. NỘI DUNG I/ Cấu tạo của máy ảnh 1)Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính và buồng tối - Vật kính là 1 thấu kính hội tụ - Ngoài ra để chụp ảnh cần phải có phim 2) Đặt một vật sáng trước máy ảnh sao cho ảnh của vật hiện rõ trên tấm kính mờ đặt ở vị trí của phim và quan sát ảnh của vật. II/ Ảnh của một vật trên phim: 1/ Trả lời các câu hỏi: + Câu C1: Ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật. + Câu C2: hiện tượng thu được ảnh thật (ảnh trên phim) 2/ Vẽ ảnh của một vật đặt trước máy ảnh:.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 hơn vật. hỏi sau: - Trả lời câu C2: Hiện tượng thu - Ảnh thu được trên phim của máy được ảnh thật (Ảnh trên ảnh là ảnh ảo hay ảnh thật? phim) của vật chứng tỏ vật - Vật thật cho ảnh thật thì cùng kính của máy ảnh là thấu kính hội chiều hay ngược chiều? tụ - Vật thật cách vật kính một b) Từng HS thực hiện câu C3 khoảng xa hơn so với khoảng cách - Vẽ lại hình 47.4 vào tập để từ ảnh trên phim đến vật kính thì làm câu C3, C4. ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật? HÌNH VẼ: - Vật thật cho ảnh thật thì vật kính c) Từng HS thực hiện câu C4 của máy ảnh là thấu kính hội tụ - Xét 2 tam giác đồng dạng OAB hay thấu kính phân kỳ? và OA’B’ để tính tỷ số * Phát cho HS hình 47.4 SGK đã d) Nhìn vào hình vẽ rút ra nhận photocopi hoặc yêu cầu HS vẽ lại xét về đặc điểm của ảnh trên hình này vào tập để làm C3, C4. phim trong máy ảnh * Có thể gợi ý cho HS thực hiện C3 - Sử dụng tia qua quang tâm O để xác định ảnh B’ của B hiện trên phim PQ và ảnh A’B’của AB. - Từ đó vẽ tia ló khỏi vật kính đối với tia sáng từ B tới vật kính và song song với trục chính - Xác định tiêu điểm F của vật kính + Yêu cầu HS thực hiện câu C4: - Có thể xét 2 tam giác đồng dạng OAB và OA’B’ để tính tỷ số. * Đề nghị một vài HS nêu nhận xét về đặc điểm của ảnh trên phim trong máy ảnh. 10’ * Hoạt động 3: Vận dụng. + Gợi ý cho HS vận dụng kết quả + Từng HS thực hiện câu C6: vừa tìm được ở câu C4 để giải. + Đọc phần ghi nhớ SGK + Yêu cầu HS đọc phần GHI NHỚ + Đọc phần có thể em chưa biết.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 119. + Câu C3: Vẽ hình: + Câu C4: Tính tỷ số giữa chiều cao của ảnh và chiề cao của vật: 3/ Kết luận: Ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.. III/ Vận dụng: + Câu C5: + Câu C6: - Áp dụng kết quả của câu C4. Ta có ảnh A’B’ của người ấy trên phim có chiều cao là: * GHI NHỚ: + Mỗi máy ảnh đều có vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim. + Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ. + Ảnh trên phim là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 29. Ngày soạn:. 55. Ngày dạy:. Bài 48: MẮT I / MỤC TIÊU: 1. Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ (hay mô hình) hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới. 2. Nêu được chức năng của thể thủy tinh và màng lưới, so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh. 3. Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết, điểm cực cận và điểm cực viễn. 4. Biết cách thử mắt. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với cả lớp: - 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc - 1 mô hình con mắt. - 1 bảng thị lực của y tế nếu có. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS 10’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của mắt. a) Từng HS đọc mục I phần I SGK về cấu tạo của mắt và trả lời câu hỏi của GV +Thể thủy tinh và màng lưới + Thể thủy tinh. Tiêu cự của nó có thể thay đổi. Bằng cách cơ vòng đỡ nó bóp lại hay giãn ra + Hiện ở trên màng lưới b) So sánh về cấu tạo của mắt và máy ảnh. Từng HS trả lời Câu C1: Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh. Phim trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong con mắt 15’. * Hoạt động 2:Tìm hiểu sự điều tiết của mắt: a)Từng HS đọc phần II SGK b) Từng HS thực hiện C2: Dựng ảnh của cùng một vật tạo bởi thể thủy tinh khi vật ở xa và khi vật ở gần. - Từ đó rút ra nhận xét về kích thước của ảnh trên màng lưới và tiêu cự của thể thủy tinh. TRỢ GIÚP CỦA GV + Yêu cầu HS tự đọc mục I phần I SGK và trả lời các câu hỏi sau để kiểm tra khả năng đọc hiểu của HS - Tên 2 bộ phận quan trọng của mắt là gì? - Bộ phận nào của mắt là một thấu kính hội tụ? Tiêu cự của nó có thể thay đổi được không? Bằng cách nào? - Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu? + Yêu cầu một, hai HS trả lời từng câu hỏi nêu ra trong câu C1.. NỘI DUNG I / Cấu tạo của mắt: 1/ Cấu tạo: Hai bộ phận quan trọng của mắt là: + Thể thủy tinh: là một thấu kính hội tụ. + Màng lưới (còn gọi là võng mạc): tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét 2/ So sánh mắt và máy ảnh: + Câu C1: Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh. Phim trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong con mắt . + Đề nghị một vài HS trả lời câu II / Sự điều tiết: hỏi sau: Trong quá trình điều tiết - Mắt phải thực hiện quá trình gì thì thì thể thủy tinh bị co mới nhìn rõ các vật? giãn, phồng lên hay dẹt - Trong quá trình này, có sự thay đổi xuống để cho ảnh hiện gì ở thể thủy tinh? trên màng lưới rõ nét. + Hướng dẫn HS cách dựng ảnh của + Câu C2: cùng một vật tạo bởi thể thủy tinh khi vật ở xa và khi vật ở gần. Trong đó thể thủy tinh được biểu diễn bằng. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 120.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 trong 2 trường hợp khi vật ở thấu kính hội tụ và màng lưới được gần và khi vật ở xa. biểu diễn bằng một màng hứng ảnh + HS căn cứ vào tia qua quang như hình vẽ: tâm để rút ra nhận xét về kìch + Câu C2: - Hai tam giác ABO và thước ảnh trên màng lưới khi A1B1O đồng dạng với nhau. Ta có mắt nhìn cùng một vật ở gần và Hay A1B1 =AB ở xa mắt . Vì AB và OA1 không đổi. Nếu OA + HS căn cứ vào tia song song lớn thì ảnh A1B1 nhỏ hơn và ngược với trục chính để rút ra nhận lại. xét về tiêu cự của thể thủy tinh - Hai tam giác OIF1 và A1B1F1 đồng khi mắt nhìn cùng một vật ở dạng nên: gần và ở xa mắt. - Vì OA1 và AB không đổi. Nếu A1B1 nhỏ thì OF1 lớn và ngược lại. Kết quả là nếu OA càng lớn thì A1B1 càng nhỏ, OF1 càng lớn và ngược lại. Nghĩa là khi nhìn các vật ở càng xa thì tiêu cự của mắt càng lớn, khi nhìn các vật càng gần thì tiêu cự của mắt càng nhỏ. 15’ * Hoạt động 3: Tìm hiểu về + Kiểm tra sự hiểu biết của HS về điểm cực cận và điểm cực viễn. điểm cực viễn: a) Đọc SGK hiểu thông tin về - Điểm cực viễn là điểm nào? điểm cực viễn. - Điểm cực viễn của mắt tốt nằm ở - Trả lời các câu hỏi của GV đâu? - Thực hiện câu C3. - Mắt có trạng thái như thế nào khi b) Đọc SGK hiểu thông tin về nhìn một vật ở điểm cực viễn? điểm cực cận. - Khoảng cách từ mắt đến điểm cực - Trả lời câu hỏi của GV. viễn gọi là gì? - Thực hiện câu C4: + Kiểm tra sự hiểu biết của HS về điểm cực cận: - Điểm cực cận là điểm nào? - Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn một vật ở điểm cực cận? - Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận được gọi là gì? 5’. III/ Điểm cực cận và điểm cực viễn: a) Điểm cực viễn: (Cv) là điểm xa mắt nhất màkhi có một vật ở đó mắt không điều tiết có thể nhìn rõ được + Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn. Gọi là khoảng cực viễn. b) Điểm cực cận: (Cc) là điểm gần mắt nhất mà khi có 1 vật ở đó mắt có thể nhìn rõ được + Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận. Gọi là khoảng cực cận * Hoạt động 4: Vận dụng + Hướng dẫn HS giải bài 5 tương tự IV / Vận dụng: + Từng HS thực hiện câu C5 - như câu C6 ở bài 47 SGK + Câu C5: Chiều cao của ảnh cột điện trên + Hướng dẫn HS thực hiện câu C6. + Câu C6: màng lưới là; + Dặn dò HS chuẩn bị ôn lại 2 bài * GHI NHỚ: Xem SGK h’ = h.d’/ d =800.2 / 2000 = Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi = 0,8 cm thấu kính hội tụ và thấu kính phân + Từng HS thực hiện câu C6 kỳ. Để học bài 49 SGK Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh dài nhất. Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh ngắn nhất.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 121.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 122.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 29. Ngày soạn:. 56. Ngày dạy:. Bài 49: MẮT CẬN THỊ VÀ MẮT LÃO I/ MỤC TIÊU: 1. Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân kỳ. 2. Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các vật ở gần mắt và cách khắc phục tật mắt lão là phải đeo kính hội tụ. 3. Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão. II/ CHUẨN BỊ:: - 1 kính cận và 1 kính lão. : HS cần ôn lại trước: - Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ và thấu kính hội tụ. III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: a) Hai bộ phận chính của mắt là gì? Có những điểm giống nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh? b) Như thế nào gọi là điểm cực viễn và điểm cực cận? 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 20’ *Hoạt động 1: Tìm hiểu tật + Yêu cầu HS vận dụng vốn hiểu iết I / MẮT CẬN: cận thị và cách khắc phục: đã có trong cuộc sống hằng gày để 1/ Những biểu hiện của tật a) Từng HS trả lời Câu C1 trả lới Câu C1. Một vài HS nêu âu cận thị: -Khi đọc sách, phải đặt sách trả lới và cho cả lớp thảo luận. 2/ Cách khắc phục tật cận gần mắt hơn bình thường. + Vận dụng kết quả câu C1 và kiến thị: - Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết thức đã có về điểm cực viễn để àm * Kết luận: Kính cận là thấu trên bảng thấy mờ. câu C2. kính phân kỳ. - Ngồi trong lớp, không Lưu ý HS về điểm cực viễn. Người cận thị phải đeo kính nhìnrõ các vật ngoài sân + Vận dụng kiến thức về nhận ạng để có thể nhìn rõ các vật ở xa trường thấu kính phân kỳ để làm câu C3: mắt. Kính cận thích hợp có + Trả lời câu C2: Mắt cận Có thể nhận dạng qua hình dạng tiêu điểm F’ trùng với điểm không nhìn rõ các vật ở xa hình học của Thấu kính phân kỳ cực viễn Cv của mắt. mắt. Điểm cực viễn (Cv) của hoặc qua cách tạo ảnh của thấu kính mắt cận ở gần mắt hơn bình phân kỳ thường + Nêu câu hỏi: Mắt có nhìn rõ vật + Trả lời câu C3: Để kiểm AB không? Vì sao? tra xem kính cận có phải là + Sau đó GV vẽ thêm kính cận là thấu kính phân kỳ hay không thấu kính phân kỳ có tiêu điểm F’ ta có thể xem ính đó có cho trùng với điểm cực viễn Cv và được ảnh ảo nhỏ hơn vật hay đặt gần sát mắt. Đề nghị HS vẽ ảnh không. A’B’ của AB b) Từng HS trả lời câu C4 tạo bởi thấu kính phân kỳ này. - Vẽ ảnh của vật AB tạo bởi + Nêu câu hỏi: Mắt có nhìn rõ ảnh kính cận. Như hình vẽ. A’B’của AB không? Vì sao? Mắt - Khi không đeo kính, mắt nhìn ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn không nhìn rõ vật AB. AB? + Để kết luận đề nghị HS trả lời câu hỏi Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 123.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 - Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt? 15’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu về + Nêu câu hỏi để kiểm tra việc đọc tật mắt lão và cách khắc hiểu của HS: - Mắt lão nhìn rõ các phục: vật ở xa hay các vật ở gần? a) Đọc mục I phần IISGK để - So với mắt bình thường thì điểm tìm hiểu đặc điểm của mắt lão cực cận của mắt lão ở xa hơn hay b) Trả lời câu C5:Muốn thử gần hơn? xem kính lão có phải là TK + Đề nghị HS: - Vận dụng cách hội tụ hay không ta có thể nhận dạng thấu kính hội tụ và thấu xem kính đó có khả năng cho kính phân kỳ để nhận dạng kính lão. ảnh ảo lớn hơn vật hoặc cho - Có thể quan sát ảnh của dòng chữ ảnh thật hay không. tạo bởi thấu kính khi đặt thấu kính c) Trả lời Câu C6: Vẽ ảnh sát dòng chữ rồi dịch dần ra xa. Nếu của vật tạo bởi kính lão.Như ảnh này to dần thì đó là thấu kính hình vẽ hội tụ. Còn nếu ảnh nhỏ dần thì đó + Khi không đeo kính,mắt lão là TK phân kỳ. không nhìn rõ vật AB Vì vật + Yêu cầu HS vẽ mắt, cho vị trí này nằm gần mắt hơn điểm điểm cực cận Cc, vẽ vật AB đặt gần cực cận của mắt mắt hơn so với điểm cực cận. + Khi đeo kính thì ảnh A’B’ + Sau đó yêu cầu HS vẽ thêm kính của vật AB phải hiện lên xa lão (là TK hội tụ) đặt gần sát mắt, vẽ mắt hơn điểm cực cận Cc của ảnh A’B’ của AB tạo bởi kính mắt thì mắt mới nhìn rõ ảnh này.Hình vẽ này. +Nêu câu hỏi - Mắt có nhìn rõ ảnh d)Nêu kết luận về biểu A’B’của AB không? Vì sao? Mắt hiệncủa mắt lão và loại kính nhìn ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn phải đeo để khắc phục tật mắt AB? lão * Gợi ý: - Mắt lão không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần mắt? - Kính lão là thấu kính gì? 5’ * Hoạt động 3: Củng cố + Đề nghị một số HS nêu biểu hiện + Nêu biểu hiện của mắt cận, của mắt cận và của mắt lão. Loại mắt lão và nêu cách khắc kính phải đeo để khắc phục mỗi tật phục tật cận thị, tật mắt lão. này của mắt. 4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 49.1 đến 49.4 SBT. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 124. II/ MẮT LÃO: 1/ Những đặc điểm của mắt lão: 2/ Cách khắc phục tật mắt lão: * Kết luận: Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần mắt như bình thường III/ VẬN DỤNG:. * GHI NHỚ: +Mắt cần nhìn rõ nhữngvật ở gần,nhưng khôngnhìn rõ những vật ở xa.Kính cận là thấu kính phân kỳ.Mắt cận phải đeo kính phân kỳ để nhìn rõ các vật ở xa. +Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa,nhưng không nhìn rõ những vật ở gần Kinh lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 30. Ngày soạn:. 57. Ngày dạy:. BÀI TẬP VỀ MẮT A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn dược các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo TKPK. -Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được vật ở gần mắt và cách khắc phục tật mắt lão là đeo TKHT. -Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão. -Biết cách thử mắt bằng bảng thử mắt. 2.Kĩ năng: -Biết vận dụng các kiến thức quang học để hiểu được cách khắc phục tật về mắt. 3. Thái độ: Cẩn thận. B. ĐỒ DÙNG: HS tự chuẩn bị: 1 kính cận, 1 kính lão. C.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. T.G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giải bài tập 1 15’ Bài tập 1: Một người nhìn rõ được Bài tập 1: Một người nhìn rõ được những vật ở xa nhất. những vật ở xa nhất cách mắt 50cm và ở gần nhất cách mắt 15cm. a. Hỏi người ấy mắc tật gì? Tính độ tụ của kính phải đeo? b. Khi đeo kính này người đó nhìn được những vật nằm trong khoảng nào trước mắt?. Hoạt động 2: Giải bài tập 2 15’ Bài tập 2: Một người muốn đọc báo. thì phải để tờ báo cách mắt một khoảng 140cm. a. Người ấy mắc tật gì? b. Để sửa, người ấy phải đeo loỊ kính gì? Có tiêu cự bao nhiêu?. cách mắt 50cm và ở gần nhất cách mắt 15cm. a. Hỏi người ấy mắc tật gì? Tính độ tụ của kính phải đeo? b. Khi đeo kính này người đó nhìn được những vật nằm trong khoảng nào trước mắt? Giải - Vì điểm Cv không ở vô cực và Cc gần mắt nên đó là mắt cận thị. - Người ấy phải đeo kính phân kỳ có tiêu cự f= 50cm. - Khi đeo kính này vật mà mắt thấy được ở gần mắt nhất sẽ cho ảnh ở điểm cực cận của mắt. Vị trí đặt vật bây giờ gọi là điểm cực cận mới Bài tập 2: Một người muốn đọc báo thì phải để tờ báo. cách mắt một khoảng 140cm. a. Người ấy mắc tật gì? b. Để sửa, người ấy phải đeo loỊ kính gì? Có tiêu cự bao nhiêu? Giải - Vì người ấy không nhìn rõ ở xa được nên họ mắc tật cận thị. - Để sửa tật cận thị, người ấy phải đeo kính phân kỳ.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 125.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Có tiêu cự bằng đúng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn. f=140cm Hoạt động 3: Giải bài tập 3 15’ Bài tập 3. a) Đặt vật AB trước một. thấu kính hội tụ L có tiêu cự f như hình vẽ . Qua TK người ta thấy AB cho ảnh ngược chiều cao gấp 2 lần vật. Giữ nguyên vị trí Tkính L, dịch chuyển vật sáng dọc theo xy lại gần Tkính một đoạn 10cm thì ảnh của vật AB lúc này vẫn cao gấp 2 lần vật. Hỏi ảnh của AB trong mỗi trường hợp là ảnh gì ? Tính tiêu cự f và vẽ hình minh hoạ ? (M) B x.  Xét các cặp tam giác đồng dạng F’A’1B’1 và F’OI :  (d’ - f )/f = 2  d = 3f y  Xét các cặp tam giác đồng dạng OA’1B’1 và A OA1B1 :  d1 = d’/2  d1 = 3/2f O Khi dời đến A2B2 , lý luận tương tự ta có d2 = f/2 . b)Thấu kính L được cắt ngang qua Theo đề ta có d1 = 10 + d2  f = 10cm quang tâm thành hai nửa tkính L1 & b) Hệ cho 3 ảnh : AB qua L1 cho A1B1 và qua L2 cho L2 . Phần bị cắt của L2 được thay ảnh ảo A2B2 . AB qua L2 cho ảnh A3B3 . Không có ảnh bằng một gương phẳng (M) có mặt qua gương (M). Hãy tự dựng các ảnh trên! phản xạ quay về L1. Khoảng cách O1O2 = 2f. Vẽ ảnh của vật sáng AB qua hệ quang và số lượng ảnh của AB qua hệ ?. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 126.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 30. Ngày soạn:. 58. Ngày dạy:. Bài 50: KÍNH LÚP I / MỤC TIÊU: 1. Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì? 2. Nêu được hai đặc điểm của kính lúp (kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn). 3. Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp. 4. Sử dụng được kính lúp để quan sát một vật nhỏ. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 3 chiếc kính lúp có số bội giác đã biết. Có thể dùng các thấu kính hội tụ có tiêu cự f 0,20m hay có độ tụ D = 5 điốp (f tính bằng mét). Khi đó phải tính số bội giác của kính rồi ghi lên vành kính. Công thức tính số bội giác theo độ tụ của nó lá G = 0,25D trong đó D đo bằng điốp. - 3 thước nhựa có GHĐ 300mm và ĐCNN 1mm để đo áng chừng KHOẢNG cách từ vật đến kính. - 3 vật nhỏ để quan sát như con tem, chiếc lá cây, xác kiến... III/ TỐ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: a) Nêu biểu hiện của mắt cận, mắt lão và nêu cách khắc phục tật cận thị, tật mắt lão 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS 20’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấutạo và đặc điểm của kính lúp: a) Quan sát các kính lúp đã được trang bị trong bộ dụng cụ TN để nhận ra đó là các thấu kính hội tụ. b) Đọc mục I phần I trong SGK để tìm hiểu các thông tin về tiêu cự và số bội giác của kính lúp c) Trả lời Câu C1: Kính lúp có số bội giác càng lớn thì có tiêu cự càng ngắn + Trả lời Câu C2: Tiêu cự dài nhất của kính lúp là: d) Rút ra kết luận về công thức và ý nghĩa của số` bội giác của kính lúp. TRỢ GIÚP CỦA GV + Đề nghị một vài HS nêu cách nhận ra các kính lúp là các thấu kính hội tụ và trả lời các câu hỏi sau đây - Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự như thế nào? - Dùng kính lúp để làm gì? - Số bội giác của kính lúp được ký hiệu như thế nào và liên hệ với tiêu cự bằng công thức nào? + Cho các nhóm HS dùng các kính lúp có số bội giác khác nhau để quan sát cùng một vật nhỏ. Từ đó đề nghị một vài nhóm xắp xếp các kính lúp theo thứ tự cho ảnh từ nhỏ đến lớn khi quan sát cùng một vật nhỏ và đối chiếu với số bội giác của kính lúp này. + Cho HS thực hiện câu C1,C2 + Đề nghị một vài HS nêu kết luận về công thức và ý nghĩa số bội giác của kính lúp. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách * Nếu không có giá quang học thì quan sát một vật qua một kính GV hướng dẫn HS đặt vật trên lúp và sự tạo ảnh qua kính lúp mặt bàn, một HS giữ cố định kính. NỘI DUNG I / Kính lúp là gì? 1/ Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. + Mỗi kính lúp đều có một số bội giác (G) - Hệ thức liên hệ giữa số bội giác và tiêu cự f (đo bằng cm) của một kính lúp là:G 2/ + Câu C1: + Câu C2: 3/ Kết luận: Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ. 15’. II/ Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp: 1/ Vẽ ảnh của vật qua. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 127.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 a) Các nhóm quan sát một vật nhỏ lúp ở phía trên, trục chính của qua một kính lúp có tiêu cự đã kính lúp song song với vật sao biết để: cho quan sát thấy ảnh của vật, - Đo khoảng cách từ vật đến kính một HS khác đo áng chừng lúp và so sánh khoảng cách này (không cần chính xác) khoảng với tiêu cự của kính. cách từ vật đến kính lúp. - Vẽ ảnh của vật qua kính lúp Ghi lại kết quả đo và so sánh với b) Trả lời câu C3: Qua kính sẽ có tiêu cự của kính ảnh ảo, to hơn vật. + Từ kết quả trên, đề nghị từng + Trả lời câu C4: Muốn có ảnh HS vẽ ảnh của vật qua kính lúp. như ở C3 thì phải đặt vật trong Trong khoảng tiêu cự của kính lúp (cách đó lưu ý HS vẽ: kính lúp một khoảng nhỏ hơn hay - Vị trí đặt vật cần quan sát qua bằng tiêu cự) kính lúp. c) Rút ra kết luận về vị trí của vật - Sử dụng tia qua quang tâm và cần quan sát bằng kính lúp và đặc tia song song với trục chính để điểm của ảnh tạo bởi kính lúp khi dựng ảnh tạo bởi kính lúp đó + Yêu cầu một vài HS trả lời C3, C4 + Đề nghị một vài HS nêu kết luận 5’ * Hoạt động 3: Củng cố kiến + Nêu các câu hỏi để củng cố thức và kỹ năng thu được qua kiến thức và kỹ năng của HS: bài học:. kính lúp. + Như hình vẽ: + Câu C3: + Câu C4: 2/ Kết luận: Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho thu được một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.. III/ Vận dụng: + Câu C5:. - Kính lúp là loại thấu kính gì? + Câu C6:. + Trả lời các câu hỏi của GV đặt Có tiêu cự như thế nào? Được * GHI NHỚ:Xem SGK ra. dùng để làm gì?. + Trả lời Câu C5: Trong thực tế - - Để quan sát một vật qua kính Đọc những chữ viết nhỏ.. lúp thì vật phải ở vị trí như thế. - Quan sát những chi tiết nhỏ của nào so với kính? 1 số đồ vật như: trong đồng - Nêu đặc điểm của ảnh được hồ,trong mạch điện tử của máy quansát qua kính lúp? thu thanh, trong 1 bức tranh.... - Số bội giác của kính lúp có ý. - Quan sát những chi tiết nhỏ của nghĩa gì ? 1 số con vật hay thực vật như: các + Yêu cầu HS thực hiện câu C5, bộ phận của con kiến con muỗi, C6 con ong, các vân trên lá cây, các chi tiết của mặt cắt của rễ cây. 4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 50.1 đến 50.6 SBT. CHUẨN BỊ TRƯỚC BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 128.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 31. Ngày soạn:. 59. Ngày dạy:. Bài 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC I / MỤC TIÊU: 1. Vận dụng các kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng quang học đơn giản (Máy ảnh, con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp). 2. Thực hiện đúng các phép vẽ hình quang học. 3. Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang hình học. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi HS: Ôn lại từ bài 40 đến bài 50. III/ TỒ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS 15’ * Hoạt động 1: Giải bài 1. TRỢ GIÚP CỦA GV + Để giúp HS nắm vững đề bài, có thể nêu câu hỏi sau. Yêu. a) Từng HS đọc kỹ đề bài để nắm cầu một,hai HS trả lời và cho cả lớp trao đổi: được giả thiết bài tập.. -Trước khi đổ nước,mắt có nhìn thấy tâm O của đáy bình. b) Tiến hành giải theo gợi ý của SGK không? như sau:. - Vì sao sau khi đổ nước vào bình thì mắt lại nhìn thấy tâm. + Vẽ mặt cắt dọc của bình theo đúng O? tỷ lệ. Sau đó vẽ tia sáng từ mép của + Theo dõi và lưu ý HS vẽ mặt cắt dọc của bình với chiều cao đáy bình đến mắt.. và đường kính đáy đúng theo tỷ lệ 2/5.. + Vẽ đường thẳng biểu diễn mặt + Theo dõi và lưu ý HS vẽ đường thẳng biểu diễn mặt nước nước sau khi đổ nước vào bình. Xác đúng ở khoảng 3/4 chiều cao bình. định vị trí của điểm tới trên mặt + Nêu gợi ý nếu sau khi đổ nước vào bình mà mắt nhìn thấy nước, biết rằng tia ló ra ngoài không tâm O của đáy bình. Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ O tới mắt khí vẫn truyền theo phương cũ. Cuối HÌNH VẼ: cùng vẽ tia sáng truyền từ tâm O của đáy bình đến mặt nước và từ mặt 15’. nước đến mắt * Hoạt động 2: Giải bài 2. + Hướng dẫn HS chọn một tỷ lệ xích thích hợp. Chẳng hạn. a) Từng HS đọc kỹ đề bài:. lấy tiêu cự 3cm thì vật AB cách thấu kính 4cm, còn chiều cao. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 129.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 - Một vật sáng AB thấu kính hội tụ. của AB là một số nguuyên lần milimet. Ở đây ta lấy AB là * d = 16cm.f = 12cm. 7mm.. b) Từng HS vẽ ảnh của vật AB theo + Quan sát và giúp HS sử dụng hai trong ba tia sáng đã học đúng tỷ lệ các kích thước mà đề bài để vẽ ảnh của vật AB đã cho. HÌNH VẼ:. c) Đo chiều cao của vật, của ảnh trên + Theo như hình vẽ Ta có: hình vẽ và tình tỷ số giữa chiều cao - Chiều cao của vật AB = 7mm. ảnh và chiều cao vật. - Chiều cao của ảnh A’B’ = 21mm = 3AB. - Tính xem ảnh cao gấp mấy lần vật : * Xét hai tam giác OAB và OA’B’ đồng dạng với nhau. Nên * Xét hai tam giác F’OI và F’A’B’ đống dạng với nhau. Nên: Từ (1) và (2) Ta có: * Thay các trị số đã cho: OA = 16cm ; OF’ = 12cm thì ta tính được OA’ = 48cm. hay OA’ = 3 OA.. 15’. Vậy ảnh cao gấp 3 lần vật * Hoạt động 3: Giải bài 3 + Nêu các câu hỏi sau để gợi ý cho HS khi trả lời phần giải thích này, nếu HS còn có khó khăn ngay cả khi đã tham khảo a) Từng HS đọc kỹ đề bài để ghi nhớ các gợi ý được nêu trong SGK. những dữ kiện đã cho và yêu cầu cần - Biểu hiện cơ bản của mắt cận là gì? - Mắt không cận và mắt cận thị thì mắt nào nhìn được xa thực hiện hơn? b) Trả lời phần a của bài và giải thích - Mắt cận nặng hơn thì nhìn được các vật ở xa hơn hay gần hơn Từ đó suy ra. Hòa và Bình, ai cận nặng hơn? c) Trả lời phần b của bài + Tổ chức cho cả lớp thảo luận lần lượt từng câu hỏi gợi ý SGK * Câu trả lời cần có là: a) Hòa cận thị nặng hơn Bình. b) Đó là thấu kính phân kỳ. - Kính của Hòa có tiêu cự ngắn hơn (Kính của Hòa có tiêu cự 40cm, còn kính của Bình có tiêu cự 60cm. 4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 51.1 đến 51.6 SBT.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 130.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 31. Ngày soạn:. 60. Ngày dạy:. Bài 52: ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU I/ MỤC TIÊU: 1. Nêu được ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu. 2. Nêu được ví dụ về việc tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu. 3. Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng dụng thực tế. II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - Một số nguồn phát ánh sáng màu như đèn LED, bút laze, các đèn phóng điện... - Một đèn phát ánh sáng trắng, một đèn phát ánh sáng đỏ và một đèn phát ánh sáng xanh. Đèn phát ánh sáng trắng có thể là một đèn pin. Đèn phát ánh sáng màu vẫn có thể dùng đèn pin có bóng điện được bọc bằng các giấy bóng kính màu. - Một bộ các tấm lọc màu đỏ, vàng, lục, lam, tím... III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới : T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS 10’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu các nguồn phát ánh sáng trắng và các nguồn phát ánh sáng màu: a) Đọc các tài liệu để có khái niệm về các nguồn phát ánh sáng trắng và các nguồn phát ánh sáng màu b) Xem các TN minh họa để tự tạo ra được biểu tượng cần thiết về ánh sáng trắng và ánh sáng màu. TRỢ GIÚP CỦA GV + Hướng dẫn HS đọc tài liệu và quan sát TN. + Làm các TN về các nguồn phát ánh sáng trắng và các nguồn phát ánh sáng màu. + Có thể đặt thêm câu hỏi để kiểm tra sự nhận biết của HS về ánh sáng trắng và ánh sáng màu Chẳng hạn yêu cầu HS nêu ví dụ khác. 20’. + Tổ chức cho các nhóm làm TN + Đánh giá câu trả lời của HS + GV nên bố trí cho mỗi nhóm HS làm TN với một ánh sáng và một bộ tấm lọc màu khác nhau để có thể. * Hoạt động 2: Nghiên cứu việc tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu: a) Các nhóm tiến hành TN 1 và các TN tương tự b) Dựa vào kết quả quan sát + Trả lời câu C1: - Chiếu ánh sáng trắng qua tấm. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 131. NỘI DUNG I/ Nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu: 1/ Các nguồn phát ánh sáng trắng: a) Mặt trời (trừ lúc bình minh và hoàng hôn) b) Các đèn pha của xe ô tô xe máy, bóng đèn pin, bóng đèn tròn 2/ Các nguồn phát ánh sáng màu: a) Các đèn LED (màu đỏ, màu vàng, màu lục). b) Bút laze phát ra ánh sáng màu đỏ. c) Đèn ống phát ra ánh sáng màu đỏ, màu vàng, màu tím dùng trong các bảng quảng cáo. II/ Tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu: 1 / Thí nghiệm: + Câu C1: 2/ Các thí nghiệm tương tự 3/ Rút ra kết luận: + Chiếu ánh sáng trắng qua 1 tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 lọc màu đỏ ta đước ánh sáng đỏ nêu được kết luận tổng quát -Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc + Tổ chức cho HS nêu kết màu đỏ,ta được ánh sáng đỏ. luận chung. - Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh,ta không được ánh sáng đỏ, mà thấy tối . 10’ Hoạt động 3: Vận dụng và + Giao nhiệm vụ trả lời các củng cố: câu hỏi cho HS các nhóm a) Trả lời Câu C2: thực hiện. + Chùm sáng trắng dễ bị nhuộm + Tổ chức cho HS thảo luận màu bởi các tấm lọc màu. nhóm nếu có thời gian. + Trong chùm sáng trắng có + Nhận xét, sửa chữa các ánh sáng đỏ. Tấm lọc màu đỏ câu trả lời của HS và hợp cho ánh sáng đỏ đi qua. thức hóa câu kết luận * Tấm lọc màu đỏ không hấp + Yêu cầu HS nhắc lại nội thụ ánh sáng đỏ, nên chùm sáng dung chính của bài trong đỏ đi qua được tấm lọc màu đỏ phần ghi nhớ * Tấm lọc màu xanh hấp thụ mạnh các ánh sáng màu không phải là màu xanh, nên ánh sáng đỏ khó đi qua tấm lọc màu xanh và ta thấy tối . + Trả lời câu C3: ánh sáng đỏ, vàng ở các đèn sau và các đèn báo rẽ của xe máy được tạo ra bằng cách chiếu ánh sáng trắng qua võ nhựa màu đỏ hay màu vàng. Các võ nhựa này đóng vai trò như các tấm lọc màu + Trả lời Câu C4: Một bể nhỏ có thành trong suốt, đựng nước màu, có thể coi là một tấm lọc màu.. màu của tấm lọc.. + Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu ta sẽ được ánh sáng vẫn có màu đó + Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc màu khác nhau sẽ không được ánh sáng màu đó nữa. Vậy: nếu chiếu ánh sáng trắng hay ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu, ta sẽ được ánh sáng có màu đó. Ánh sáng màu này khó truyền qua tấm lọc màu khác. Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng có màu đó, nhưng hấp thụ nhiều ánh sáng có màu khác + Câu C2: III/ Vận dụng: + Câu C3: + Câu C4: * GHI NHỚ: + Ánh sáng do mặt trời và các đèn có dây tóc nóng phát ra là ánh sáng trắng. + Có một số nguồn sáng phát ra trực tiếp ánh sáng màu. + Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu. 4/ Dặn dò: Làm các bài tập 52.1 đến 52.6 SBT. Xem trước Bài 53: SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG .. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 132.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 32. Ngày soạn:. 61. Ngày dạy:. Bài 53: SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG I / MỤC TIÊU: 1. Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác nhau. 2. Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút ra kết luận: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu. 3.Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra được kết luận như trên.II/ II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 lăng kính tam giác đều, 1 đĩa CD, 1 màn chắn trên có khoét một khe hẹp, 1 bộ tấm lọc màu xanh, đỏ, nửa đỏ nửa xanh, 1 đèn phát ánh sáng trắng (đèn ống) III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới : T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 20’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu việc + Hướng dẫn HS đọc tài liệu và I / Phân tích một chùm phân tích một chùm sáng làm TN 1 SGK. sáng trắng bằng lăng kính trắng bằng lăng kính: - Quan sát cách bố trí TN. 1/ Thí nghiệm 1: a) Đọc tài liệu để nắm được cách - Quan sát hiện tượng xảy ra. Quan sát một khe sáng làm các TN. - Mô tả hình ảnh quan sát được. trắng qua một lăng kính b) Làm TN 1 SGK: Quan sát khe + Phải đặt các câu hỏi để định 2 / Thí nghiệm 2: sáng trắng qua một lăng kính. hướng sự quan sát và sự mô tả 3/ Kết luận: Mô tả bằng lời và ghi vào tập hiện tượng của HS. VD như: Quan Khi chiếu 1 chùm sáng hình ảnh quan sátđược để Trả sát sự bố trí của các khe, của lăng trắng hẹp đi qua một lăng lời Câu C1: Dãi màu có nhiều kính và của mắt. Mô tả xem ánh kính thì rta sẽ thu được màu nằm sát cạnh nhau. Ở bờ sáng chiếu đến lăng kính là ánh nhiều chùm sáng màu khác này là màu đỏ, rồi đến màu da sáng gì. Ánh sáng mà ta thấy được nhau nằm sát cạnh nhau, cam, vàng... Ở bờ kia là màu tím sau lăng kính là những ánh sáng tạo thành một dải màu như c) Làm TN 2a SGK (quan sát các gì? cầu vồng. Màu của dải này ánh sáng màu riêng rẽ trong dải + Hướng dẫn HS làm TN2a SGK. biến thiên liên tục từ đỏ màu cầu vồng) theo tiến trình: - Nêu mục đích TN (thấy rõ sự đến tím. lăng kính có tác - Tìm hiểu mục đích TN. tách các dải màu riêng rẽ). dụng tách riêng các chùm - Dự đoán kết quả thu được nếu - Hỏi về cách làm TN (dùng các sáng màu có sẵn trong chắn chùm sáng bằng một tấm tấm lọc màu để chắn chùm sáng). chùm sáng trắng cho mỗi lọc màu đỏ, rồi màu xanh Các tấm lọc này có thể đặt trước chùm đi theo một phương - Quan sát hiện tượng và kiểm mắt hoặc trước khe. khác nhau . tra dự đoán ở trên. - Yêu cầu HS nêu dự đoán. - Trả lời câu C2: * Khi chắn - Cho HS quan sát, nêu kết quả khe K bằng tấm lọc màu đỏ thì ta kiểm tra dự đoán và yêu cầu HS thấy có vạch màu đỏ, bằng tấm trả lời C2 lọc màu xanh có vạch xanh, 2 + Hướng dẫn HS làm TN2b SGK. vạch này không cùng nằm một - Nêu mục đích của TN là thấy rõ chỗ sự ngăn cách giữa dải màu đỏ và d) Làm TN 2b SGK (quan sát dải dải màu xanh. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 133.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 màu qua tấm lọc nửa trên đỏ nửa - Hỏi về cách làm TN (dùng tấm dưới xanh) theo trình tự. lọc nửa đỏ, nửa xanh để có thể – Tìm hiểu mục đích TN. quan sát được đồng thời vị trí của -Nêu cách làm TN và dự đoán 2 dải sáng màu đỏ và màu xanh. kết quả. - Yêu cầu HS quan sát và mô tả - Trả lời câu C2: hiện tượng (thấy 2 vạch đỏ và * Khi chắn khe K bằng tấm lọc xanh tách rời nhau rõ rệt) nửa đỏ, nửa xanh thì ta thấy + Tổ chức cho HS thảo luận để trả đồng thời cả 2 vạch đỏ và xanh lời C3, C4 (Các TN 2a, 2b SGK nằm lệch nhau nhằm giải thích hiện tượng quan e) Trả lời Câu C3: Bản thân sát được ở TN 1. Hai TN này cho lăng kính là 1 khối chất lỏng ta thấy: Sau lăng kính có 2 chùm trong suốt không màu, nên nó sáng xanh và đỏ tách rời nhau, không thể đóng vai trò như tấm truyền theo 2 phương khác nhau) lọc màu được. Nếu lăng kính có - Trả lời Câu C4: Trước lăng kính tác dụng nhuộm màu cho chùm ta chỉ có một dải sáng trắng. Sau tia sáng thì tại sao chỗ này chỉ lăng kính ta thu được nhiều dải nhuộm màu xanh, chỗ kia chỉ sáng màu Như vậy lăng kính đã nhuộm màu đỏ? Trong khi đó phân tích từ dải sáng trắng nói trên các vùng mà các tia sáng đi qua ra nhiều dải sáng màu. Nên ta nói trong lăng kính có tính chất hoàn TN1 SGK là TN phân tích ánh toàn như nhau.Như vậy chỉ có ý sáng trắng . kiến thứ hai là đúng . + Tổ chức hợp thức hóa kết luận + Thảo luận nhóm để đi đến Kết luận 15’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu việc + Hướng dẫn HS làm TN3 SGK. phân tích ánh sáng trắng bằng + Giới thiệu tác dụng phân tích đĩa CD: ánh sáng của mặt ghi trên đĩa CD + Làm TN 3 SGK. và cách quan sát ánh sáng đã được + Trả lời Câu hỏi C5: Khi chiếu phân tích. ánh sáng trắng vào mặt ghi của 1 + Yêu cầu HS quan sát và trả lời đĩa CD và quan sát ánh sáng C5, phản xạ. Ta thấy nhìn theo -Trả lời câu C6: + Ánh sáng chiếu phương này có ánh sáng màu tới Đĩa CD là ánh sáng trắng. này, theo phương khác có ánh + Trước khi đến đĩa CD, chùm sáng màu khác. sáng là chùm sáng trắng. Sau khi phản xạ trên đĩa CD ta thu được nhiều chùmsáng màu khác nhau truyền theo các phương khác nhau. Vậy TN với đĩa CD cũng là TN phân tích ánh sáng trắng . 5’ * Hoạt động 3: Vận dụng. + Yêu cầu HS tự đọc mục III và + Tự đọc phần ghi nhớ SGK phần ghi nhớ trong SGK + Trả lời Câu C7: Chiếu 1 + Trả lời câu C8: Phần nước nằm chùm sáng trắng qua tấm lọc giữa mặt gương và mặt nước tạo màu đỏ ta được ánh sáng đỏ. thành một lăng kính bằng nước.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 134. II/ Phân tích một chùm sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD: 1/ Thí nghiệm 3: 2/ Kết luận: Có thể phân tích chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu bằng cách cho nó phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD III/ Kết luận chung: Có nhiều cách phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau . IV/ Vận dụng : + Câu C7: + Câu C8: + Câu C9: * GHI NHỚ: Xem SGK.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 32. Ngày soạn:. 62. Ngày dạy:. Bài 55: MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ DƯỚI ÁNH SÁNG MÀU I / MỤC TIÊU: 1. Trả lời được câu hỏi, có ánh sáng màu nào vào mắt khi ta nhìn thấy một vật màu đỏ, màu xanh, màu đen.... 2. Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng trắng ta thấy có vật màu đỏ, vật màu xanh vật màu trắng, vật màu đen... 3. Giải thích được hiện tượng: Khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ có vật màu đỏ giữ nguyên được màu, còn các vật có màu khác thì màu sắc sẽ thay đổi . II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - Một hộp kín có cửa sổ có thể chắn bằng các tấm lọc màu đỏ hoặc lục (hoặc trong có các đèn phát ánh sáng trắng, đỏ và lục) - Các vật có màu trắng, đỏ, lục và đen đặt trong hi65p. - Một tấm lọc màu đỏ và một tấm lọc màu lục. - Nếu có thể nên chuẩn bị 1 vài chiếc ảnh phong cánh có màu xanh da trời . III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu về màu sắc ánh sáng truyền từ vật có màu, dưới ánh sáng trắng, đến mắt: a) Tìm hiểu nội dung mục I b) Trả lời câu C1: - Khi nhìn thấy vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh lục thì đã có ánh sáng trắng, ánh sáng đỏ, ánh sáng xanh lục truyền từ các vật đó đếm mắt . - Khi nhìn thấy vật màu đen thì không có ánh sáng nào truyền từ vật đến mắt. Ta thấy được vật vì có ánh sáng từ các vật bên cạnh đến mắt ta. 15’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật bằng thực nghiệm: a) Nêu mục đích nghiên cứu (xuất phát từ việc quan sát màu sắc các vật dưới các ánh sáng khác nhau để đi đến kết luận về. TRỢ GIÚP CỦA GV + Yêu cầu HS đọc mục I của SGK và trả lời câu C1. + Nhận xét câu trả lời của các nhóm * Chú ý: khi nhìn thấy vật màu đen thì có nghĩa là không có bất kỳ ánh sáng màu đi từ vật đó đến mắt. Nhờ có ánh sáng từ các vật khác chiếu đến mắt mà ta mới nhận ra được vật màu đen. NỘI DUNG I / Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh và vật màu đen dưới ánh sáng trắng : + Câu C1: * Nhận xét: Dưới ánh sáng trắng, vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truyền vào mắt ta (trừ vật màu đen) Ta gọi đó là màu của vật. + Hướng dẫn HS nắm bắt mục đích nghiên cứu + Hướng dẫn HS làm TN quan sát và nhận xét. + Tổ chức cho HS phát biểu nhận xét thảo luận nhóm và rút ra kết luận chung. II/ Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật: 1/ Thí nghiệm và quan sát 2/ Nhận xét: + Câu C2: + Câu C3: III/ Kết luận về khả năng. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 135.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 khả năng tán xạ ánh sáng màu + Đánh giá các nhận xét và kết của chúng ) luận b) Làm TN và quan sát các vật + Trả lời Câu C3: màu trắng, màu đỏ, lục và đen - Dưới ánh sáng xanh lục, vật dưới ánh sáng trắng, ánh sáng đỏ màu trắng có màu xanh. Vậy vật và ánh sáng lục màu trắng tán xạ tốt ánh sáng c) Trả lời Câu C2: xanh lục. - Dưới ánh sáng đỏ,vật màu - Dưới ánh sáng xanh lục, vật trắng có màu đỏ. Vậy vật màu màu đỏ có màu đen. Vậy vật trắng tán xạ tốt ánh sáng đỏ. màu đỏ tán xạ kém ánh sáng - Dưới ánh sáng màu đỏ, vật xanh lục. màu đỏ vẫn có màu đỏ.Vậy vật - Dưới ánh sáng xanh lục, vật màu đỏ tán xạ tốt ánh sáng đỏ. màu xanh lục vẫn có màu xanh - Dưới ánh sáng đỏ vật màu đen lục. Vậy vật màu xanhlục tán xạ vẫn có màu đen. Vậy vật màu tốt ánh sáng xanh lục. đen không tán xạ ánh sáng đỏ. - Dưới ánh sáng xanh lục, vật + Thảo luận nhóm và rút ra kết màu đen vẫn có màu đen. Vậy luận chung . vật màu đen không tán xạ ánh sáng xanh lục. 12’ * Hoạt động 3: Rút ra kết luận + Tổ chức cho HS khái quát hóa chung về khả năng tán xạ ánh những nhận xét về khả năng tán sáng màu của các vật: xạ ánh sáng màu của các vật và a) Trả lời câu hỏi của GV về khả hợp thức hóa các kết luận chung năng tán xạ ánh sáng màu trong đó những trường hợp cụ thể. + Trả lời câu C5: Đặt một tấm b) Suy nghĩ để đi đến kết luận kín đỏ trêm 1 tờ giấy trắng, rồi chung chiếu ánh sáng trắng vào tấm + Trả lời Câu C4:Ban ngày lá kính thì ta sẽ thấy tờ giấy màu cây ngoài đường có màu xanh vì đỏ chúng tán xạ tốt ánh sáng xanh * Giải thích: ánh sáng đỏ trong trong chùm sáng trắng của Mặt chùm sáng trắng truyềm qua trời.Trong đêm tối,ta thấy chúng được tấm kính đỏrồi chiếu vào có màu đen vì không có ánh tờ giấy trắng.Tờ giấy trắng tán sáng chiếu tới chúng và chúng xạ tốt ánh sáng đỏ. Ánh sáng đỏ chẳng có gì để tán xạ. này lại truyền qua tấm kính đỏ theo chiều ngược lại, vào mắt ta Vì thế ta thấy tờ giấy màu đỏ. +Trả lời Câu C6: Trong chùm sáng trắng có đủ mọi ánh sáng màu. Khi đặt 1vật màu đỏ dưới ánh sáng trắng ta thấy có màu đỏ. Vì nó tán xạ tốt ánh sáng đỏ trong chùm sáng trắng Tương tự khi đặt vật màu xanh dưới ánh sáng trắng,sẽ thấy vật màu xanh. tán xạ ánh sáng màu của các vật:. + Vật màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó và tán xạ kém ánh sáng các màu khác. + Vật màu trắng tán xạ tốt tất cả ánh sáng màu. + Vật màu đen không có khả năng tán xạ các ánh sáng màu. IV / Vận dụng: + Câu C4: + Câu C5 : + Câu C6 * GHI NHỚ: Xem SGK. 4/ Dặn dò: Làm các bài tập từ 55.1 đến 55.4 SBT. Xem trước Bài 56: CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 136.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 33. Ngày soạn:. 63. Ngày dạy:. Bài 56: CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG I / MỤC TIÊU: 1. Trả lời được câu hỏi tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì? 2. Vận dụng được kiến thức về tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và trên vật màu đen để giải thích một số ứng dụng thực tế. 3. Trả lời được các câu hỏi: Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì, tác dụng quang điện của ánh sáng là gì? II/ CHUẨN BỊ: * Đối với mỗi nhóm HS: - 1 tấm kim loại, một mặt sơn trắng, một mặt sơn đen (hoặc 2 tấm kim loại giống nhau, một sơn trắng, một sơn đen, - 1 hoặc 2 nhiệt kế, 1 bóng đèn khoảng 25W, 1 chiếc đồng hồ, 1 dụng cụ sử dụng pin mặt trời như máy tính bỏ túi, đồ chơi . III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3 / Bài mới: T.G 20’. HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của ánh sáng : a) Đọc SGK Trả lời Câu C1: - Phơi các vật ngoài nắng thì các vật đó sẽ nóng lên - Khi chạy điện ở bệnh viện ta chiếu ánh sáng vào cơ thể chỗ bị chiếu sáng sẽ nóng lên. + Trả lời câu C2: Phơi khô các vật ngoài nắng, làm muối, ngồi sưởi nắng trong mùa đông. b) Nêu mục đích TN và tìm hiểu dụng cụ TN nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên các vật màu trắng và màu đen - Tiến hành TN. - Ghi kết quả TN vào bảng 1. - Dựa vào bảng 1 để trả lời C3 - Phát biểu kết luận chung về tác dụng này. - Trả lời Câu C3*: Trong cùng cùng nhiệt độ ban đầu và cùng 1 điều kiện chiếu sáng thì nhiệt độ. TRỢ GIÚP CỦA GV + Yêu cầu HS đọc SGK, trả lời câu C1, C2 - Nhận xét sự đúng, sai của các VD mà HS nêu về tác dụng nhiệt của ánh sáng. - Hướng dẫn HS xây dựng khái niệm về tác dụng nhiệt của ánh sáng + Tổ chức cho HS thảo luận về mục đích TN. Hướng dẫn HS tìm hiểu dụng cụ TN và làm TN. - Đặc biệt chú ý việc giữ không đổi khoảng cách từ dây tóc bóng đèn đến tấm kim loại để TN được chính xác - Nếu làm TN với 1 tấm kim loại thì phải làm nguội tấm kim loại đến nhiệt độ bình thường trước khi làm TN tiếp theo. - Nếu làm TN với 2 tấm kim loại giống nhau thì phải đảm bảo điều kiện để 2 tấm được chiếu sáng như nhau. Chú ý đến cả hình dạng dây. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 137. NỘI DUNG I / Tác dụng nhiệt của ánh sáng: 1/ Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì? Ánh sáng chiếu vào các vật sẽ làm cho chúng nóng lên. Khi đó năng lượng ánh sáng đã biến thành nhiệt năng. Đó là tác dụng nhiệt của ánh sáng 2/ Nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen: a) Tiến hành TN: + Câu C3: b) Kết luận: Trong tác dụng nhiệt của ánh sáng thì các vật có màu tối thì hấp thụ năng lượng ánh sáng mạnh hơn các vật có màu sáng..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 của tấm kim loại khi bị chiếu tóc bóng đèn sáng mặt đen tăng nhanh hơn + Nhận xét câu trả lời C3* của HS nhiệt độ của tấm kim loại khi bị và tổ chức hợp thức hóa kết luận chiếu sáng mặt trắng. Điều đó có nghĩa la trong cùng điều kiện thì vật màu đen hấp thụ năng lượng ánh sáng nhiều hơn vật màu trắng . 5’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác + Yêu cầu HS đọc mục II SGK và dụng sinh học của ánh sáng phát biểu về tác dụng sinh học của a) Đọc tài liệu ánh sáng. b) Cá nhân phát biểu về tác dụng + Nhận xét đánh giá câu trả lời C4, sinh học của ánh sáng. C5 - Trả lời Câu C4: Các cây cối thường ngã hoặc vươn ra chỗ ánh sáng mặt trời. - Trả lời Câu C5: Nên cho trẻ nhỏ tắm nắng buổi sáng sớm để cơ thể được cứng cáp . 10’ * Hoạt động 3: Tìm hiểu về tác + Yêu cầu HS đọc mục III SGK dụng quang điện của ánh sáng: + Nêu câu hỏi về khái niệm pin a) Đọc mục III SGK và trả lời quang điện và tác dụng quangđiện. câu hỏi: Thế nào là Pin quang + Nhận xét đánh giá các câu trả lời điện và tác dụng quang điện của C6, C7. ánh sáng + Tổ chức cho HS hợp thức hóa về - Trả lời Câu C6: Máy tính bỏ kết luận tác dụng quang điện và túi, đồ chơi trẻ em.... pin quang điện - Trả lời câu C7: + Muốn cho + Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ pin phát điện, phải chiếu ánh trong SGK sáng vào pin. - Trả lời C10: Vì quần, áo màu tối + Khi pin hoạt động thì nó không hấp thụ nhiều năng lượng của ánh nóng lên hoặc chỉ nóng lên sáng mặt trời và sưởi ấm cho cơ không đáng kể. Do đó pin haọt thể. Về mùa hè nên mặc quần áo động được không phải do tác màu sáng để nó hấp thụ ít năng dụng nhiệt của ánh sáng. Muốn lượng của ánh sáng mặt trời giảm khẳng định kết luận này thì ta được sự nóng bức khi ta đi ngoài đem pin vào chỗ lờ mờ rồi áp tay nắng . vào pin cho nó nóng hơn cả lúc chiếu sáng vào nó. Ta sẽ thấy pin không hoạt động 5’ * Hoạt động 4: Củng cố - Trả lời C8: Ác-si-mét đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng mặt trời - Trả lời C9: Bố, mẹ muốn nói đến tác dụng sinh học của ánh sáng mặt trời . Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 138. II / Tác dụng sinh học của ánh sáng: Ánh sáng có thể gây ra 1 số biến đổi nhất định ở các sinh vật. Đó là tác dụng sinh học của ánh sáng. + Câu C4: + Câu C5: III/ Tác dụng quang điện của ánh sáng: 1 / Pin mặt trời: + Câu C6: + Câu C7: 2 / Tác dụng quang điện của ánh sáng: Tác dụng của ánh sáng lên pin quang điện. Gọi là tác dụng quang điện. IV / Vận dụng: + Câu C8: + Câu C9: + Câu C10: * GHI NHỚ: Xem SGK.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 4/ Dặn dò: - Làm các Bài Tập từ 56.1 đến 56.4 SBT. - Xem trước Bài 57: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC và ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 139.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 33. Ngày soạn:. 64. Ngày dạy:. Bài 57: THỰC HÀNH – NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC VÀ ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD I. Mục tiêu 1. Trả lời được câu hỏi, thế nào là ánh sáng đơn sắc, ánh sáng không đơn sắc. 2. Biết cánh dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng đơn sắc, ánh sáng không đơn sắc. II. Chuẩn bị: - 1 đèn phát ánh sáng trắng - 1 đĩa CD - Các tấm lọc màu đỏ, vàng, lục, lam. - 1 số nguồn sáng đơn sắc như đèn LED đỏ, lục, vàng, bút laze (nếu có) III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm ánh sáng đơn sắc, ánh sáng không đơn sắc, các dụng cụ TN và cách tiến hành TN. 10’ - Đọc tài liệu để lĩnh hội các khái niệm mới và. - Yêu cầu HS đọc các phần I và II trong SGK. trả lời các câu hỏi của GV. - GV hỏi:. - Tìm hiểu mục đích thí nghiệm. + Kiểm tra sự lĩnh hội các khái niệm mới của. - Tìm hiểu các dụng cụ TN. HS.. - Tìm hiểu cách làm TN và quan sát thử nhiề lần. + Kiểm tra việc nắm được mục đích TN.. để thu thập kinh nghiệm. + Kiểm tra sự lĩnh hội kĩ năng tiến hành TN của. HS Hoạt động 2: Làm TN phân tích ánh sáng màu do một số nguồn sáng màu phát ra. 15’ - Dùng đĩa CD để phân tích ánh sáng màu do - Hướng dẫn HS quan sát những nguồn sáng khác nhau phát ra. - Quan sát màu sắc của ánh sáng thu được và ghi - Hướng dẫn HS nhận xét và ghi lại nhận xét. lại nhận xét. Hoạt động 3: Làm báo cáo thực hành 15’ - Ghi các câu trả lời vào báo cáo - Quan sát và hướng dẫn HS làm báo cáo, đánh - Ghi các kết quả quan sát được vào bảng 1 SGK giá kết quả. - Ghi kết luận chung về kết quả TN. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 140.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 34. Ngày soạn:. 65. Ngày dạy:. TỔNG KẾT CHƯƠNG III: QUANG HỌC I/ MỤC TIÊU: 1. Trả lời được những câu hỏi trong phần” Tự kiểm tra”. 2. Vận dụng kiến thức và kỹ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập trong phần Vận dụng. II/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HS: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ CỦA GV NỘI DUNG 25’ * Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi + Yêu cầu HS trả lời I / TỰ KIỂM TRA: Tự kiểm tra.. các câu hỏi tự kiểm 1/ a) Tia sáng bị gãy khúc tại mặt. I / TỰ KIỂM TRA:. tra va chỉ định HS phân cách giữa nước và không. 1/ a) Tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân phát biểu. Cho các khí. Đó là hiện tượng khúc xạ cách giữa nước và không khí. Đó là bạn khác nhận xét ánh sáng hiện tượng khúc xạ ánh sáng.. đánh giá câu trả lời b) Góc tới bằng 600. Góc khúc xạ. b) Góc tới bằng 600. Góc khúc xạ nhỏ của bạn. hơn 600.. nhỏ hơn 600.. + GV phát biểu nhận 2/ Đặc điểm thứ nhất: Thấu kính. 2/ Đặc điểm thứ nhất: Thấu kính hội tụ xét của mình và nêu hội tụ có tác dụng hội tụ chùm tia có tác dụng hội tụ chùm tia tới song kết luận cuối cùng.. tới song song tại một điểm Hoặc:. song tại một điểm Hoặc: Thấu kính hội. Thấu kính hội tụ cho ảnh thật ở. tụ cho ảnh thật ở một vị trí rất xa tại. một vị trí rất xa tại tiêu điểm của. tiêu điểm của nó. nó. - Đặc điểm thứ hai: Thấu kính hội tụ có. song song với trục chính của thấu. - Đặc điểm thứ hai: Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa. 3/ Tia ló qua tiêu điểm chính của thấu kính hội tụ. 4/ Dùng 2 tia sáng đặc biệt phát ra từ điểm B. Tia qua quang tâm O và tia song song với trục chính của thấu kinh hội tụ.. kinh hội tụ.. 5/ Thấu kính có phần giữa mỏng. 5/ Thấu kính có phần giữa mỏng hơn. hơn phần rìa là thấu kính phân. phần rìa là thấu kính phân kỳ.. kỳ.. 6/ Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước. 6/ Nếu ảnh của tất cả các vật đặt. phần rìa mỏng hơn phần giữa. 3/ Tia ló qua tiêu điểm chính của thấu kính hội tụ. 4/ Dùng 2 tia sáng đặc biệt phát ra từ điểm B. Tia qua quang tâm O và tia. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 141.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu kính đó. trước thấu kính đều là ảnh ảo thì. là thấu kính phân kỳ.. thấu kính đó là thấu kính phân. 7/ Vật kính của máy ảnh là thấu kính. kỳ.. hội tụ. Ảnh của vật cần chụp hiện trên. 7/ Vật kính của máy ảnh là thấu. phim. Đó là ảnh thật, ngược chiều và. kính hội tụ. Ảnh của vật cần chụp. nhỏ hơn vật. hiện trên phim. Đó là ảnh thật, ngược chiều và. 20’. nhỏ hơn vật * Hoạt động 2: Làm một số bài tập + Chỉ định một số II/ VẬN DỤNG: vận dụng.. câu vận dụng. 17/ Câu B. II/ VẬN DỤNG:. cho HS làm.. 18/ Câu B. 17/ Câu B. + Hướng dẫn HS trả 19/ Câu B. 18/ Câu B. lời .. 19/ Câu B. + Chỉ định HS trình b) A’B’ là ảnh ảo. 22/ a) Xem hình vẽ:. bày đáp án. b) A’B’ là ảnh ảo. của mình và các HS nên Bo và AI là 2 đường chéo. c) Vì điểm A trùng với điểm F, nên Bo khác đánh. 22/ a) Xem hình vẽ: c) Vì điểm A trùng với điểm F, của hình chữ nhật BAOI. Điểm. và AI là 2 đường chéo của hình chữ giá câu trả lời của B’ là giao điểm của nhật BAOI. Điểm B’ là giao điểm của. bạn.. 2 đường chéo. Nên A’B’ là. 2 đường chéo. Nên A’B’ là đường + GV phát biểu nhận đường trung bình của tam giác trung bình của tam giác ABO.. xét và hợp thức hóa ABO.. 1 Ta có: OA’ = 2 OA = 10cm. kết luận cuối cùng. 1 Ta có: OA’ = 2 OA = 10cm. Vậy ảnh nằm cách thấu kính là 10cm. HÌNH VẼ:. Vậy ảnh nằm cách thấu kính là. 23/ a) Xem hình vẽ.. 10cm. Vì AB = 40cm ; OA = 120cm ; OF =. 23/ a) Xem hình vẽ.. 8cm. Vì AB = 40cm ; OA = 120cm ;. * Ảnh cao 2,86cm.. OF = 8cm * Ảnh cao 2,86cm.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 142.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 34. Ngày soạn:. 66. Ngày dạy:. CHƯƠNG 4: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Bài 59: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên các dấu hiệu quan sát trực tiếp được 2. Nhận biết được các dạng năng lượng khác (quang năng, hóa năng, điện năng) nhờ chúng đã chuyển hóa thành cơ năng và nhiệt năng. 3. Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. II. CHUẨN BỊ: 1. Đối với GV: - Tranh vẽ phóng to hình 59.1 SGK trang 155 - Một số thiết bị điện như:máy sấy tóc, động cơ điện,bình nước đun sôi làm quay chong chóng.. 2. Đối với lớp: - Ôn lại những kiến thức về năng lượng đã học trước đây trong phần cơ học, nhiệt học ở lớp 8 và điện học ở lớp 9 (cơ năng, nhiệt năng, điện năng) 3. Đối với mỗi nhóm: - 1 đèn pin - 1 quạt điện chạy bằng pin III. TỔ CHỨC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Giảng bài mới: TG Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1: (5 phút) Ôn lại các dấu hiệu để nhận biết cơ năng và nhiệt năng 5’ - HS tự nghiên cứu để trả Yêu cầu HS dựa vào kiến thức và kinh I/ NĂNG LƯỢNG: lời C1,C2 (có thể thảo nghiệm đã có để trả lời câu C1, C2 … Kết luận 1: luận theo nhóm) C1: Trường hợp vật có cơ năng là: - Ta nhận biết được 1 vật - Tự rút ra kết luận về các Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất (có có cơ năng khi nó có các dâu hiệu để nhận biết thế năng) khả năng thực hiện công, được1 vật có cơ năng hay Chiếc thuyền chạy trên mặt nước (có động có nhiệt năng khi nó có thể nhiệt năng năng ) làm nóng các vật khác. C2: Trường hợp biểu hiện của nhiệt năng là:Làm cho vật nóng lên. Từ đó yêu cầu HS nêu ra các dấu hiệu để có thể nhận biết được cơ năng, nhiệt năng Có cơ năng khi có khả năng thực hiện công Có nhiệt năng khi có thể làm nóng vật khác - Nêu 2 ví dụ về trường hợp vật có cơ năng và nhiệt năng. Hoạt động 2 (8 phút) Ôn lại các dạng năng lượng khác đã biết và nêu ra những dấu hiệu để nhận biết được các dạng năng lượng đó Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 143.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 8’ II/ CÁC DẠNG NĂNG - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm các II/ CÁC DẠNG NĂNG LUỢNG VÀ SỰ nội dung như: LUỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ GIỮA Hãy nêu tên các dạng năng CHUYỂN HOÁ GIỮA CHÚNG: lượng khác ngoài cơ năng, nhiệt năng … CHÚNG: HS thảo luận theo nhóm (HS có thể nói thêm phần điện năng, quang Kết luận2: các nội dung như: năng,hoá năng…) - Con người có thể nhận - Hãy nêu tên các dạng Làm thế nào nhận biết được biết được các dạng năng năng lượng khác ngoài các dạng năng lượng mà HS vừa nêu lượng như hóa năng, cơ năng, nhiệt năng - GV tiến hành làm 1 số thí nghiệm đơn quang năng, điện năng khi giản như: dùng máy sấy tóc làm quay chúng được biến đổi thành Nêu các chong chóng, sử dụng đông cơ điện ở chế cơ năng hoặc nhiệt năng dấu hiệu để nhận biết độ máy phát điện,động cơ điện …hoặc Mọi quá trình biến đổi điện năng, quang năng, dùng bình nước đun sôi làm quay chong trong tự nhiên đều có kèm hoá năng chóng..cho HS quan sát theo sự biến đổi năng - Yêu cầu HS tiến hành - Sau đó GV treo hình vẽ 59.1 lên bảng, lượng từ dạng nầy sang thí nghiệm với đèn pin, yêu cầu HS trả lời sự chuyển hoá năng dạng khác. quạt điện chạy bằng pin… lượng của các dụng cụ còn lại và trả lời C3 để tự phát hiện ra rằng vào SGK không thể nhận biết trực - Nêu câu hỏi: Các dụng cụ trên có sự tiếp các dạng năng lượng chuyển hoá năng lượng như thế nào ? Dạng này, mà chỉ nhận biết gián năng lượng nào có thể nhận biết trực tiếp nhờ chúng chuyển tiếp(cơ năng, nhiệt năng), dạng nào chỉ có hoá thành cơ năng hay thể nhận biết gián tiếp (điện năng, hoá nhiệt năng năng, quang năng) Hoạt động 3 (12 phút) Chỉ ra sự biến đổi giữa các dạng năng lượng trong các bộ phận của những thiết bị ở hình 59.1 SGK 12’ - HS quan sát. thảo luận - GV kiểm tra phần ghi bài của HS và tự trả lời C3 vào SGK + A: 1) cơ  điện 2) điện  nhiệt + B: 1) điện  cơ 2) động  động -HS thảo luận C4 và điền + C: 1) hoá  nhiệt 2) nhiệt  cơ vào bảng sau + D: 1) hóa  điện 2) điện  nhiệt + E: 1) quang  nhiệt - Chuẩn bị điền vào bảng ở C4 Hoạt động 4 (10 phút)Vận dụng. Ôn lại cách tính nhiệt lượng truyền cho nước để suy ra lượng điện năng đã chuyển hoá thành nhiệt năng. 10’ -Nhắc lại công thức tính -Trong C5, điều gì chứng tỏ nước nhận nhiệt lượng ở lớp 8 và thêm năng lượng ? (to của nước tăng) vận dụng kết luận về sự -Do đâu mà ta biết được nhiệt năng nước bảo toàn năng lượng từ nhận được là do điện năng chuyển hoá điện năng thành nhiệt thành (Do dòng điện có năng lượng gọi là năng để giải bài tập này điện năng.Điện năng chuyển thành nhiệt -Làm việc cá nhân vào năng làm nước nóng lên) phiếu học tập a. Dựa vào dấu hiệu nào để có thể nhận 0 0 Q= mc (t2 –t1 ) biết được cơ năng, nhiệt năng = 2.4200.(80-20) b. Có những dạng năng lượng nào thường = 504 000 (J) gặp trong đời sống ? Làm thế nào nhận biết được các dạng năng lượng vừa nêu ? Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 144.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 35. Ngày soạn:. 67. Ngày dạy:. BÀI 60: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU - Qua thí nghiệm nhận biết được trong các thiết bị làm biến đổi năng lượng, phần năng lượng thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng cung cấp cho thiết bị lúc ban đầu, năng lượng không tự sinh ra. - Phiện được sự xuất hiện một dạng năng lượng nào đó bị giảm đi. Thừa nhận phần năng lượng bị giảm đi bằng phần năng lượng mới xuất hiện. - Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng và vận dụng được định luật để giải thích dự đoán sự biến đổi của một số hiện tượng. II.- CHUẨN BỊ - Đối với mỗi nhóm HS: thiết bị biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại. - Đối với HS: Thiết bị biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại III.- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG (5 Hoạt động 1: Phát hiện vấn đề GV kể mơ ước câu chuyện lịch sử: phút) cần nghiên cứu: Nhiều người đã mơ ước chế tạo được một động cơ có thể chạy được mãi Suy nghĩ cá nhân, trả lời câu hỏi mãi mà không cần cung cấp cho của GV, đưa ra dự đoán. động cơ nhiên liệu ban đầu nào cả. Ta hãy tìm hiểu xem xét phương diện năng lượng vì sao mơ ước ấy không thực hiện được ? (10 Hoạt động 2: Tìm hiểu sự biến - Yêu cầu HS làm TN như hình 60.1 I. Sự chuyển hóa phút) đổi thế năng thành động năng và SGK để tìm hiểu xem trong quá trình năng lượng trong phát hiện luôn có sự hao hụt cơ viên bị chuyển động thì năng lượng các hiện tượng cơ, năng và sự xuất hiện nhiệt năng. đã biến đổi từ dạng nào sang dạng nhiệt, điện. I. Sự chuyển hóa năng lượng nào và tổng cơ năng của viên bị có 1. Sự biến đổi thế trong các hiện tượng cơ, nhiệt, thay đổi không ? năng thành động điện. - Lần lượt trả lời C1, C2, C3. năngvà ngược lại. - Làm việc theo nhóm, thực hiện - Gọi một số HS trình bày những Hao hụt cơ năng. thí nghiệm theo hình 60.1 SGK. điều quan sát được và lập luận để a. Thí nghiệm - Thảo luận nhóm  trả lời C1, C2, C3 chứng tỏ có sự biến đổi thế năng C1: thành động năng có sự xuất hiện C2: Sách giáo khoa. C3: - Trong khi lập luận, chỉ rõ dấu nhiệt năng. Yêu cầu đọc thông tin trong SGK. b. Kết luận 1: hiệu nào chứng tỏ vật có thế năng, - Nêu câu hỏi: Điều gì chứng tỏ năng Trong các hiện tượng động năng, nhiệt năng. - Làm việc cá nhân, tìm hiểu thông lượng không thể tự sinh ra được mà tự nhiên, thường có do một dạng năng lượng khác biến sự biến đổi giữa thế tin trong SGK. đổi thành ? năng và động năng, => Rút ra kết luận. Trong một quá trình biến đổi, nếu cơ năng luôn luôn thấy một phần năng lượng bị hao hụt giảm. Phần cơ năng - Trả lời câu hỏi của GV. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 145.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9 đi thì có phải là nó đã biến đi mất hao hụt đi đã chuyển không ? hóa thành Nhiệt năng. (12 Hoạt động 3: Tìm hiểu sự biến - Hướng dẫn HS tiến hành TN: chỉ 2. Sự biến đổi cơ phút) đổi cơ năng thành điện năng và cho HS máy phát điện và động cơ năng thành điện ngược lại. Phát hiện sự hao hụt điện. năng và ngược lại. cơ năng và sự xuất hiện dạng Chú ý HS: Đánh dấu vị trí cao nhất Hao hụt cơ năng. năng lượng khác ngoài điện của A khi bắt đầu rơi và vị trí cao C4: năng. nhất của B khi được kéo lên cao. C5: - Làm việc theo nhóm: Tìm hiểu thí - Gọi đại diện một số nhóm trả lời Kết luận 2: Trong nghiệm như ở hình 60.2 SGK C4, C5. Sau đó yêu cầu thảo luận động cơ điện, phần - Quan sát, thu nhập để trả lời C4, chung cả lớp. lớn điện năng chuyển C5 - Kết luận. hóa thành cơ năng. - Thảo luận chugn về lời giải của - Nêu câu hỏi: Trong TN trên, ngoài Trong các máy phát C4, C5 cơ năng và điện năng còn xuất hiện điện, phần lớn cơ => Rút ra kết luận (2) thêm dạng năng lượng nào nữa ? năng chuyển hóa - Trả lời câu hỏi của GV Phần năng lượng mới xuất hiện này thành điện năng. do đâu mà có ? (3 Hoạt động 4: Định luật bảo toàn Định luật bảo toàn năng lượng II. Định luật bảo phút) năng lượng - Đặt vấn đề: Những kết luận vừa toàn năng lượng II- Định luật bảo toàn năng thu được khi khảo sát sự biến đổi cơ Năng lượng không tự lượng: năng, điện năng ở trên liệu có đúng sinh ra hoặc tự mất đi Định luật bảo toàn năng lượng: cho sự biến đổi của các dạng năng mà chỉ chuyển hóa từ Chép nội dung định luật trong lượng khác không ? dạng này sang dạng SGK - Đọc thông báo theo SGK, giới khác, hoặc truyền từ - Trả lời câu hỏi đặt vấn đề của thiệu định luật bảo toàn năng lượng. vật này sang vật GV, chỉ ra được nhiệt năng đã - Thông báo: Ngày nay định luật này khác. truyền đi đâu và không trái với được coi là định luật tổng quát nhất định luật bảo toàn năng lượng. của tự nhiên, đúng cho mọi quá trình biến đổi. Mọi phát minh mới trái với định luật này đều là sai. (5 Hoạt động 5: Làm C6, C7 SGK Vận dụng III. Vận dụng phút) * C6: Động cơ hoạt động được là C6: có cơ năng. Cơ năng này không thể - Yêu cầu trả lời C6, C7 C7: tự sinh ra. Muốn có cơ năng này bắt buộc phải cung cấp cho máy một năng lượng ban đầu (dùng năng lượng của nước, củi hay dầu). * C7: Nhiệt năng do củi đốt cung cấp một phần vào nồi làm nóng nước, phần còn lại truyền cho môi trường xung quanh theo định luật bảo toàn năng lượng. Bếp cải tiến có vách cách nhiệt, giữ cho nhiệt năng ít bị truyền ra ngoài, tận dụng được nhiệt năng bị truyền ra ngoài, tận dụng được nhiệt năng để đun hai nồi nước. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 146.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 147.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 35. Ngày soạn:. 68. Ngày dạy:. BÀI TẬP CHƯƠNG IV I.. Mục tiêu: - Ôn tập và hệ thống hoá lại những kiến thức về quang học, sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng - Chữa các bài tập trong phần kiểm tra học kì II. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi hệ thống kiến thức (dưới dạng cây) III. Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Hệ thống hoá một số kiến thức:. Trợ giúp của Giáo viên Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức: ? Nêu lại các đề mục kiến thức đã học trong phần chương III và IV -> Hệ thống lại kiến thức trên bảng phụ Tổ chức cho HS ôn chi tiết các kiến thức quan trọng được. Làm việc cá nhân trả lời nêu ra ở các đề mục thông qua một số câu hỏi: câu hỏi của GV Nhận xét bổ xung câu trả lời. ? Đặc điểm của hiện tượng khúc xạ ánh sáng ? Nêu đặc điểm và đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua các loại thấu kính? ? Cách vẽ ảnh của một vật đặt vuông góc với thấu kính ( xét cả hai loại thấu kính) ? Mầu sắc của các vật sẽ như thế nào khi ở dưới các ánh sáng màu khác nhau ?. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 1 – 4 phần I bài 58. ? Trình bày định luật bảo toàn năng lượng ? ? Quá trình chuyển hoá năng lượng trong các nhà máy điện ?. Hoạt động 2: Luyện tập vận dụng củng cố một số kiến thức cơ bản: Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 148.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. CÂU HỎI ÔN TẬP I/ Trắc nghiệm: Khoanh vào các chữ cái đứng trước các phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Máy sấy tóc đang hoạt động đã có sự biến đổi điện năng thành: A. Cơ năng B. Nhiệt năng C. Quang năng D. Cơ năng, Nhiệt năng Câu 2: Kính lúp có: A. Hai mặt lồi B. Một mặt lồi bên ngoài bao quanh một mặt lõm C. Một mặt phẳng, một mặt lồi D. Tất cả các dạng thấu kính trên Câu 3: Quả bóng rơi xuống sau khi va chạm vào măt đất không nảy lên độ cao như cũ sở dị như vậy là vì một phần năng lượng của bóng đã biến đổi thành: A. Nhiệt năng B. Quang năng C. Hoá năng D. điện năng Câu 4: Những phát biểu nào đúng A. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh ảo B. Thấu kính hội tụ không thể cho ảnh thật lớn hơn vật C. Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo D. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo lớn hoan vật Câu 5: Chiếu ánh sáng vàng vào vật màu trắng thì vật đó sẽ có màu; A. Vàng B. Trắng C. Da cam D. Một màu khác. Câu 6: Tiêu cự của kính lúp 5X là A. 5 cm B. 5mm C. 0,2 cm D. 50cm Câu 7: Một kính lúp có tiêu cự 3cm thì vật cần đặt cách kính lúp tối đa: A. 16,7cm B. 3cm C. 1,5cm D. Một giá trị khác II/ Tự luận: 1. Kính lúp là gì ? Tính số bội giác của một kính lúp có tiêu cự dài 10cm 2. Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 30cm thấu kính có tiêu cự 20cm a/ Vẽ ảnh của vật AB b/ ảnh cách thấu kính bao nhiêu cm ?. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 149.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 36. Ngày soạn:. 69. Ngày dạy:. ÔN TẬP HỌC KỲ II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống được các kiến thức trong chương trình. 2. Kỹ năng: - Biết trả lời được các câu hỏi, giải thích được một số hiện tượng. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, hợp tác. II. Chuẩn bị của GV và HS. - Các kiến thức liên quan và các bài tập. III. Tiến trình giảng dạy 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: -. Đặt vấn đề: Chúng ta đã kết thúc xong toàn bộ nội dung chương trình. Để giúp cho các em nhớ lại các kiến thức đã học và giải được các bài tập một cách thành thạo thì chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. -. Triển khai bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi. - GV nêu hệ thống câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Hãy nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều? - Dòng điện xoay chiều có những tác dụng nào? - Hãy nêu công thức tính điện năng trên đường dây tải điện? - Có cách nào để làm giảm hao phí? - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? - Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì tia khúc xạ ntn? Góc khúc xạ ra sao? - Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì ntn? - Hãy nêu những tia đặc biệt khi đi qua thấu kính? Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 150. NỘI DUNG I. Tự trả lời. 1. Máy phát điện xoay chiều: Có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây. 2. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều. 3. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện: Php =. R . P2 U2. 4. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: - Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. - Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. 5. Thấu kính hội tụ..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. - Ảnh của một vật tạo bởi thấu kình hội tụ có tính chất gì? - Hãy nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì? - Ảnh của vật trong phim có tính chất gì? - Có những cách nào để phân tích một chùm ánh sáng trắng thành ánh sáng màu? - Ánh sáng có những tác dụng gì?. 6. Thấu kính phân kì. 7. Sự tạo thành ảnh trong phim: Là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật. 8. Sự phân tích ánh sáng trắng. - Qua lăng kính. - Phản xạ trên mặt ghi của đĩa CD. 9. các tác dụng của ánh sáng. II. Vận dụng. 1. Có thể dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm để làm kính lúp. Đó là vì kính lúp này sẽ có số bội giác lớn hơn 1, nên ta chấp nhận. Hoạt động 2 : Vận dụng. - GV yêu cầu HS chép bài toán và trả lời : 1. Có thể dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm làm kính lúp được không ? Nếu dùng được thì kính lúp đó có số bội giác là bao nhiêu ? Khi quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp nói trên thì phải đặt vật nằm trong khoảng nào ?. được. Số bội giác là : G =. A ' B' OA' = OA = 6cm. Ta có AB OA ' OA 6 =100 . =3 cm Hay A’B’ = AB OA 200. Vậy ảnh cao 3cm. - GV gọi HS lên bảng giải bài tập 2. - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm. IV. Củng cố : - GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm cần phải nắm. V. Dặn dò : - Về nhà giải tiếp các bài tập còn lại trong SGK.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 151. = 2,5.. Muốn quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp thì phải đặt vật trong khoảng tiêu cự để có ảnh ảo lớn hơn vật, tức là phải đặt vật trong khoảng 10cm trước kính. 2. Gọi AB là chiều cao của vật : AB = 1m = 100cm. A’B’ là chiều cao của ảnh trên phim, OA là khoảng cách từ vật kính đến vật. OA = 2m = 200cm. OA’ là khoảng cách từ vật kính đến phim. ’. 2. Nguời ta chụp ảnh một chậu cây cao 1m, đặt cách máy ảnh 2m. Phim cách vật kính của máy 6cm. Tính chiều cao của ảnh trên phim.. 25 f.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Tuần : Tiết:. 37. Ngày soạn:. 70. Ngày dạy:. KIỂM TRA HỌC KỲ II I/ Mục đích yêu cầu: - Kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì II - Rèn ý thức học tập nghiêm túc tự giác của học sinh II/ Chuẩn bị: GV: Soạn đề bài, đáp án, biểu điểm bài kiểm tra HS: Ôn tập chuẩn bị giấy kiểm tra III/ Tổ chức hoạt động: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐĂKR’LẤP Trường THCS. ĐỀ THI HỌC KỲ II Môn Vật Lý 9 Thời gian làm bài 45 phút. Họ và tên HS:…………………………………… Lớp: ………………………………….. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn phương án đúng trong các câu sau: Câu 1: Khi tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn trên đường dây truyền tải điện lên gấp đôi thì công suất hao phí trên đường dây sẽ A. Giảm đi một nửa. B. Giảm đi bốn lần. C. Tăng lên gấp đôi. D. Tăng lên gấp bốn. Câu 2: Khi truyền tải một công suất điện P bằng một dây có điện trở R và đặt vào hai đầu đường dây một hiệu điện thế U, công thức xác định công suất hao phí P hp do tỏa nhiệt là U.R 2 A. P hp = U. P 2 .R B. P hp = U. P 2 .R 2 C. P hp = U. U.R 2 2 D. P hp = U. Câu 3: Máy biến thế là thiết bị A. Giữ hiệu điện thế không đổi. B. Giữ cường độ dòng điện không đổi. C. Biến đổi hiệu điện thế xoay chiều. D. Biến đổi cường độ dòng điện không đổi. Câu 4: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau: A. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng bị đổi phương khi truyền qua mặt phân cách hai môi trường trong suốt. B. Tia khúc xạ và tia tới ở trong hai môi trường khác nhau. C. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia đường pháp tuyến so với tia tới. D. Góc khúc xạ r và góc tới i tỉ lệ thuận với nhau. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 152.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Câu 5: Khi nhìn một tòa nhà cao 10m ở cách mắt 20m thì ảnh của tòa nhà trên màng lưới mắt có độ cao bao nhiêu? Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2cm. A. 0,5cm. B. 1,0cm. C. 1,5cm. D. 2,0cm. Câu 6: Vật thật nằm trước thấu kính hội tụ và cách thấu kính một khoảng d với f < d < 2f thì cho: A. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. B. Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. C. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. D. Ảnh thật, ngược chiều và bằng vật. PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Giải các bài tập sau Bài 1. (3 điểm): Để giảm hao phí khi truyền tải một công suất điện là P = 2000W người ta phải tăng hiệu điện thế ở đầu nguồn bằng cách sử dụng một máy biến thế có số vòng dây ở các 1 cuộn dây theo tỷ lệ 20 . Biết hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp là 50V.. a. Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy biến thế. b. Biết điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là R=100  . Tìm công suất hao phí trên đường dây tải điện? Bài 2. (4 điểm): Vật sáng AB dạng hình mũi tên đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính (A nằm trên trục chính) cho ảnh A’B’ cao gấp 2 lần vật và cách vật một khoảng cách là 27cm. a. Thấu kính đã cho là loại thấu kính gì? Tại sao? b. Tính tiêu cự của thấu kính trên. c. Tính khoảng cách từ vật và ảnh tới thấu kính.. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 153.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> Trường THCS Trần Quang KhảiGiáo án Vật Lý 9. Đáp án I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi câu đúng chấm 0,5đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B C C A D B II. Tự luận: (7 điểm) Bài 1: (3 điểm) U1 n1 1    U 2 20U1 20.50 1000V a. Vì HĐT tỷ lệ thuận với số vòng dây nên: U 2 n2 20 P 2 .R 20002.100 400W 2 2 P hp = U = 1000. b. Áp dụng công thức tính công suất hao phí: Bài 2: (4 điểm) a. Thấu kính đã cho là loại thấu kính hội tụ. Vì ảnh A’B’=2AB b. Vì ảnh A’B’=2AB và cách vật 1 khoảng AA’=27cm nên có 2 trường hợp xảy ra. TH1: Ảnh A’B’ là ảnh thật: OAB OA ' B ' . A' B ' A'O  2  A ' O 2 AO AB AO. - Ta có: Mà: AA’=AO+A’O=27 => 3AO=27=> AO=9cm => A’O=18cm. F ' OI F ' A ' B '  . A ' B ' F ' A ' A'O  F 'O   2 OI F 'O F 'O. 18  F ' O 2  F ' O 6cm F 'O. - Ta có: TH1: Ảnh A’B’ là ảnh ảo: - Ta có:. A ' B ' A 'O OAB OA ' B '   2  A ' O 2 AO AB AO. . A ' B ' F ' A ' A 'O  F 'O   2 OI F 'O F 'O. 54  F ' O 2  F ' O 18cm F 'O. Giáo viên soạn: Trần Văn Hùng Trang 154. I F’. A. B’ I. B A’. A’. O. B’. Mà: AA’=A’O-AO=27 => AO=27 => A’O=54cm. - Ta có: F ' OI F ' A ' B ' . B. A. F’ O.

<span class='text_page_counter'>(155)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×