Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Bai 58 Da dang sinh hoc tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 61 – Bài 58:. ĐA DẠNG SINH HỌC (Tiếp theo). Lớp: 7/1 Trường: Quốc Tế Á Châu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu những đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở môi trường đới lạnh? Giải thích? Cấu tạo: - Bộ lông dày => giúp giữ nhiệt cho cơ thể -Mỡ dưới da dày =>giúp giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống rét - Lông màu trắng (mùa đông) => lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù. Tập tính: - Ngủ trong mùa đông => tiết kiệm năng lượng -Di cư về mùa đông => tìm nơi ấm áp, tránh rét. - Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ => thời tiết ấm hơn, tận dụng nguồn nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Đa dạng động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa 2. Những lợi ích của đa dạng sinh học 3. Nguy cơ suy giảm và bảo vệ đa dạng sinh học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Đa dạng động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa Hãy quan sát các hình ảnh sau :. Rừng rậm nhiệt đới.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Emtrường có nhận xét đới gì vềgió điều Khí hậu ở môi nhiệt mùa nóng kiện hậuthích ở môihợp trường ẩm, tương đối ổnkhí định, với sự sống của nhiệt đới gió mùa? nhiều loài sinh vật..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Đa dạng động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa. Đa-Số dạng loài sinh nhiều học ở môi trường nhiệt đới gió mùa - Số thể hiện như cá thế thể nào? trong từng loài đông - Đa dạng về hình thái và tập tính từng loài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Một số loài linh trưởng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đa dạng một số loài cá sống dưới nước.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Các loài mèo.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Một số loài thú ăn thịt.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Quan sát hình và bảng SGK/tr 189.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thảo luận Câu 1. Tại sao có thể gặp 7 loài rắn cùng chung sống với nhau mà không hề cạnh tranh với nhau? Vì: Các loài sống ở các môi trường sống khác nhau (trên cạn, chui luồn trong đất, leo cây, ở nước…); thời gian kiếm ăn khác nhau (ngày hoặc đêm); tận dụng được nhiều nguồn thức ăn . Câu 2. Tại sao số lượng loài rắn phân bố ở một nơi lại có thể tăng cao? Vì: Chúng có khả năng thích nghi chuyên hóa cao nên tận dụng được sự đa dạng của điều kiên môi trường sống =>khiến cho số lượng loài tăng cao..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trong sản xuất, con người đã làm gì để tận dụng sự đa dạng của điều kiện môi trường sống? Ví dụ: Nuôi cá trong ao, hồ. Cá mè trắng (Cá sống ở tầng mặt, tầng giữa) Cá trắm cỏ (cá sống ở tầng giữa) Cá mè vinh (cá sống ở tầng giữa, tầng đáy) Cá rô hu, cá chuối (cá sống ở tầng giữa) Cá chép (cá sống ở tầng đáy) Cá Mrigal (cá sống ở tầng đáy).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> cá mè trắng (tầng mặt, giữa) cá chuối (tầng giữa). cá trắm cỏ (tầng giữa). cá chép (tầng đáy).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Đa dạng động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa Em rút ra kết luận gì về sự đa dang sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa?. Kết luận: - Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú. - Số lượng loài nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Những lợi ích của đa dạng sinh học Em hãy đọc thông tin SGK /190, kết hợp thực tế, trả lời câu hỏi: Sự đa dạng sinh học có vai trò gì đối với đời sống con người?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Vẹm. Thịt lợn. Cung cấp thực phẩm, nguồn dinh dưỡng chủ yếu cho con người Trứng gà.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thực phẩm.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Mật gấu. Dược phẩm: một số bộ phận của động vật làm thuốc như mật gấu, xương, cao hổ,…..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Sức kéo. Phân bón. Nông nghiệp: cung cấp sức kéo, phân bón….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Sáp ong. Áo lông thú Đồ mĩ nghệ. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Làm cảnh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trong giai đoạn hiện nay, đa dạng sinh học còn có vai trò gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tôm hùm. Cá basa. Xuất khẩu.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hình thành khu du lịch.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 2. Những lợi ích của đa dạng sinh học. Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn đất nước: - Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp… - Tiêu diệt các sinh vật có hại - Có giá trị văn hóa - Làm giống vật nuôi….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học Bằng hiểu biết thực tế, kết hợp thông tin SGK/Tr190, cho biết: Thực trạng độ đa dạng sinh học hiện nay như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thảo luận. 1) Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới? 2) Từ những nguyên nhân trên chúng ta cần phải làm gì đểv giúp bảo vệ đa dạng sinh học?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Nguyên nhân: - Nạn phá rừng, khái thác gố và các nông sản khác, du canh, di dân khai hoang, xây dựng đo thị… làm mất môi trường sống tự nhiên của động vật. - Sự săn bắt, buôn bán động vật hoang dại, sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu, thải các chất thải công nghiệp….

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Biện pháp: + Tuyên truyền giáo dục trong nhân dân. + Nghiêm cấm khai thác rừng, săn bắn bừa bãi. + Chống ô nhiễm môi trường. + Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và tăng độ đa dạng về loài..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào?. - Động vật sống cần có môi trường gắn liền với thực vật. - Mùa sinh sản làm tăng số lượng cá thể..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 3. Nguy cơ suy giảm và việc bảo vệ đa dạng sinh học. Để bảo vệ đa dạng sinh học cần: + Tuyên truyền giáo dục trong nhân dân. + Nghiêm cấm khai thác rừng, săn bắn bừa bãi. + Chống ô nhiễm môi trường. + Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và tăng độ đa dạng về loài..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> KẾT LUẬN Ở những môi trường có khí hậu thuận lợi (những môi trường nhiệt đới) sự thích nghi của động vật là phong phú, đa dạng nên có số loài lớn. Sự thuần hóa, lai tạo động vật đã làm tăng độ đa dạng về đặc điểm sinh học, tăng thêm độ đa dạng về loài, đáp ứng mọi yêu cầu về các mặt trong đời sống của con người. Do vậy, việc bảo vệ đa dạng sinh học là một nhiệm vụ quan trọng của toàn dân..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> CỦNG CỐ. Câu 1. Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng?.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> CỦNG CỐ VÀ LUYỆN TẬP Lựa chọn đáp án đúng: Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học là: a. Phá rừng (khai thác gỗ, làm nương rẫy…) b. Săn bắn, buôn bán động vật hoang dã. c. Sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu và thải các chất độc hại từ nhà máy. d. Cả a, b, c..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> CỦNG CỐ Lựa chọn đáp án đúng: Câu 3. Những lợi ích của đa dạng sinh học ở Việt Nam? a. Cung cấp sức kéo, thực phẩm, dược liệu. b. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp c. Dùng làm thiên địch tiêu diệt sinh vật có hại… d. Tất cả các đáp án trên..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> DẶN DÒ. - Trả lời tất cả các câu hỏi trong SGK - Kẻ bảng trang 193 SGK - Tìm hiểu các biện pháp đấu tranh sinh học bằng những ví dụ cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> The End Cảm ơn các thầy, cô đến với tiết học hôm nay. Kính chúc thầy,cô mạnh khỏe.

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

×