Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.97 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ ……ngày …….tháng …..năm 2011 Tập Làm Văn ĐÁP LỜI CHÀO – TỰ GIỚI THIỆU I. Mục tiêu: - Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phủ hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2) - Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3) II. Đồ dùng dạy học: - GV: tranh minh họa - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: BCSL 2- KT bài cũ: - KT việc chuẩn bị của hs - Nhận xét 3- Bài mới: GTB: ở HKI các em đã học cách chào và - Hs lắng nghe. tự giới thiệu. Bài học hôm nay sẽ dạy các em cách đáp lại lời chào hoặc tự giới thiệu của người khác như thế nào cho lịch sự văn hoá. - HS lặp lại tựa bài. - GV ghi tựa bài bảøng lớp. * HD làm BT: - 1 em đọc yêu cầu – cả lớp đọc + Bài 1: ( miệng ) thầm - Quan sát từng tranh – đọc lời của chị phụ trách trong tranh 2. - 1 hs đọc lời chào của chị phụ trách ( trong tranh 1 ) lời tự giới - Cho từng nhóm hs thực hành đối đáp thiệu của chị ( tranh 2 ). trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho hs cần nói lời đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, lịch sự, vui vẻ. - Mỗi nhóm làm bài thực hành. - GV nhận xét bình chọn nhóm đáp lời Nhận xét – bổ sung. chào, lời giới thiệu đúng nhất. + Bài tập ( miệng ) - 1 hs đọc yêu cầu bài – cả lớp đọc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Một người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em gõ cửa và tự giới thiệu là bạn của bố em đến thăm bố em. Em sẽ nói như thế nào, xử sự như thế nào? ( trường hợp bố mẹ có ở nhà và trường hợp không có bố mẹ ở nhà ). - Gv khuyến khích hs có những lời đối thoại đa dạng. Nhận xét cho điểm * Nếu các em niềm nở mời người lạ vào nhà là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là một người xấu, giả vờ là bạn của bố, lợi dụng sự ngây thơ, cả tin của trẻ em vào nhà để trộm cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có ở nhà, tốt nhất vẫn là mời bố mẹ ra gặp người lạ, xem có đúng là bạn của bố mẹ không? a) Nếu bố mẹ có nhà, có thể nói cháu chào chú. Chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ / cháu chào chú, bố mẹ có khách ạ. b) Nếu bố mẹ đi vắng có thể nói cháu chào chú, tiếc quá bố mẹ vừa đi, lát nữa mời chú quay lại có được không ạ. + Bài 3 ( viết ) Nêu yêu cầu – viết lời đáp của Nam vào vở. - Cho 1 hs cùng mình đối đáp. - Gợi ý cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ hiền thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ. - GV nhận xét – bình chọn VD: Chào cháu Cháu chào cô ạ! Thưa cô cô hỏi gì ạ? + Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không? + Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ + Tốt quá cô là mẹ bạn Sơn đây. Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ. + Sơn bị sốt cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ 4- Củng cố:. thầm lại.. - 3, 4 cặp hs thực hành tự giới thiệu – đáp lại lời tự giới thiệu theo 2 tình huống. - Nhận xét – bổ sung.. - Lớp bình chọn lời ứng xử hay nhất. - Điền lời đáp của Nam vào vở BT. - Vài em đọc bài viết - Cả lớp nhận xét chọn lời đáp đúng, hay..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét tiết học - Tuyên dương những em học tốt 5-Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau.. TUẦN 20 Thứ ……ngày …….tháng …..năm 2011 Tập Làm Văn TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I.MỤC TIÊU: - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn ( BT1). - Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) về mùa hè ( BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: tranh ảnh về cảnh mùa hè - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Oån định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: - KT 2 cặp HS thực hành đối đáp ( nói lời chào, tự giới thiệu – đáp lời chào, lời tự giới thiệu) - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: - HS lặp lại tựa bài. * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * HD làm BT - 2 em đọc – lớp đọc thầm theo. * BT1: (miệng) - Từng cặp thảo luận. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Yêu cầu HS thảo luận từng cặp - Đầu tiên, từ trong vườn: thơm phức - Lớp và GV nhận xét, kết luận. a) Những dấu hiệu báo mùa xuân đến. mùi thơm của các loài hoa. - Trong không khí: không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo thay vào đó là không khí đầy hương thơm và.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV cho lớp nhận xét – bổ sung b) Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?. -. * GV nói: để tả được quang cảnh đầu xuân tác giả đã quan sát tinh tế, sử dụng nhiều giác quan khi quan sát. Nhờ vậy ông đã viết được đoạn văn tả mùa xuân ngắn gọn và thú vị độc đáo. Các em tả được cảnh vật xung quanh. * BT2: (viết) - Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý. - GV nhắc HS viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét – sửa sai. VD: mùa hè bắt đầu từ tháng 4, vào mùa hè, mặt trời chói chang, thời tiết nóng. Mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện. Mùa hè được bố mẹ đưa về thăm ông bà thật là thích. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. ánh sáng mặt trời. Cây cối thay áo mới, cây hồng cởi bỏ ……….rặng dâm bụt sắp có nụ. Ngửi: mùi hương thơm của các loài hoa …….đầy ánh nắng. Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối thay áo mới.. -. HS đọc – lớp đọc thầm theo HS làm bài vào VBT.. -. HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 21 Thứ ……ngày …….tháng …..năm 2011 Tập Làm Văn ĐÁP LỜI CẢM ƠN - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I.MỤC TIÊU: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Thực hiện được yêu cầu của BT3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: tranh minh họa - HS: VBT tiếng việt 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: - KT việc làm BT1, BT2 ( tiết TLV tuần 20) + 1 HS đọc thành tiếng bài “ Mùa xuân đến” trả lời câu hỏi nội dung bài. + 2, 3 HS đọc đoạn văn ngắn viết về mùa hè. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * HD làm BT * BT1: (miệng) - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài. - Quan sát tranh minh hoạ trong SGK lời các nhân vật. - GV cho 2 em đóng vai - GV cho 3, 4 em kể lại theo lời cảm ơn – lời đáp. * BT2: (miệng) - Yêu cầu HS đọc bài - GV cho từng cặp thực hành đóng vai lần lượt theo từng tình huống a, b, c, d. - Tương tự tình huống b, c. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -. HS lặp lại tựa bài.. -. 1 em đọc yêu cầu của bài.. HS1 : (bà cụ) nói lời cảm ơn cậu bé đã đưa cụ qua đường HS2 : Đáp lại lời cảm ơn của cụ - HS đọc. - 1 HS đọc – lớp đọc thầm HS1 : Minh cho bạn mượn quyển truyện này. Hay lắm đấy! HS2 : Cảm ơn bạn, tuần sau mình sẽ trả – bạn không cần phải vội – mình chưa cần ngay đâu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Sau mỗi lần một cặp HS thực hành lớp và GV nhận xét giúp các em hoàn thành lời đối thoại. * BT3 : - 1, 2 HS đọc bài chim chích bông - Yêu cầu HS trả lời miệng câu hỏi a, b - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng + Những câu tả hình dáng chích bông. + Những câu tả hình dáng của chích bông.. -. 1 em đọc – lớp đọc thầm Nhiều HS phát biểu – lớp nhận xét sửa sai. + Vóc dáng : là chim bé xinh đẹp + Hai chân: xinh xinh ……..chiếc tăm + Hai cánh : nhỏ xíu + Cặp mỏ : tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. + Hai cái chân tăm : nhảy cứ liên liến + Cánh nhỏ : xoải cánh vun vút. + Cặp mỏ tí hon : gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo moi …………trong thân cây. -. + Viết đoạn văn tả một loài chim - GV nhắc lại yêu cầu - GV nói: khi tả 1, 2 đặc điểm về hình dáng, cánh, chân, mỏ ………..) - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét – chấm điểm cho một số bài – khuyến khích những em viết tốt. VD: Em thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở bờ biển, chim cánh cụt ấp trứng dưới chân vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau. TUẦN 22. -. Viết 2, 3 câu về loài chim em thích, em cần giới thiệu HS làm bàivào VBT. -. Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ……ngày …….tháng …..năm 2011 Tập Làm Văn ĐÁP LỜI CẢM ƠN - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I.MỤC TIÊU: - Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2 ). - Tập sắp xếp các câu đã tạo thành đoạn văn hợp lí ( BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: tranh minh họa - HS: VBT tiếng việt 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: - KT việc làm BT1, BT2 ( tiết TLV tuần 21) + 1 HS đọc thành tiếng bài “ Mùa xuân đến” trả lời câu hỏi nội dung bài. + 2, 3 HS đọc đoạn văn ngắn viết về mùa hè. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: - HS lặp lại tựa bài. * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp - 1 em đọc yêu cầu của bài. * HD làm BT * BT1: (miệng) - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài. HS1 : (bà cụ) nói lời cảm ơn cậu bé đã - Quan sát tranh minh hoạ trong SGK đưa cụ qua đường lời các nhân vật. HS2 : Đáp lại lời cảm ơn của cụ - HS đọc - GV cho 2 em đóng vai - GV cho 3, 4 em kể lại theo lời cảm ơn – lời đáp. - 1 HS đọc – lớp đọc thầm * BT2: (miệng) HS1 : Minh cho bạn mượn quyển - Yêu cầu HS đọc bài truyện này. Hay lắm đấy! - GV cho từng cặp thực hành đóng HS2 : Cảm ơn bạn, tuần sau mình sẽ vai lần lượt theo từng tình huống a, b, trả – bạn không cần phải vội – mình c, d. chưa cần ngay đâu. - Tương tự tình huống b, c.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Sau mỗi lần một cặp HS thực hành lớp và GV nhận xét giúp các em hoàn thành lời đối thoại. * BT3 : - 1, 2 HS đọc bài chim chích bông - Yêu cầu HS trả lời miệng câu hỏi a, b - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng + Những câu tả hình dáng chích bông. + Những câu tả hình dáng của chích bông.. -. 1 em đọc – lớp đọc thầm Nhiều HS phát biểu – lớp nhận xét sửa sai. + Vóc dáng : là chim bé xinh đẹp + Hai chân: xinh xinh ……..chiếc tăm + Hai cánh : nhỏ xíu + Cặp mỏ : tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. + Hai cái chân tăm : nhảy cứ liên liến + Cánh nhỏ : xoải cánh vun vút. + Cặp mỏ tí hon : gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo moi …………trong thân cây. -. + Viết đoạn văn tả một loài chim - GV nhắc lại yêu cầu - GV nói: khi tả 1, 2 đặc điểm về hình dáng, cánh, chân, mỏ ………..) - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét – chấm điểm cho một số bài – khuyến khích những em viết tốt. VD: Em thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở bờ biển, chim cánh cụt ấp trứng dưới chân vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau.. -. Viết 2, 3 câu về loài chim em thích, em cần giới thiệu HS làm bàivào VBT. -. Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN 24 Thứ ……ngày …….tháng …..năm 2011 Tập Làm Văn ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH - – NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I.MỤC TIÊU: - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2) - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui ( BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: - GV chấm VBT tiết 23 - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên - HS lặp lại tựa bài. bảng lớp * HD làm BT a. Bài 1 (miệng) - 1 HS đọc – lớp đọc thầm - Gọi 1 em đọc yêu cầu bài 1 - GV nhắc HS không nhất thiết phải nói nhanh chính xác từng câu lời chữ - HS thực hành nói của 2 nhân vật. Khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn + Chú bé (lễ phép) Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ / Cháu chào cô. Thưa cô bạn Hoa có nhà không ạ? + Người phụ nữ (nhã nhặn) Ơû đây không có ai là Hoa đâu cháu ạ! / …. + Chú bé (lịch sự) b. Bài tập 2 : (miệng) Thế ạ ? cháu xin lỗi - 1 em đọc yêucầu – lớp đọc thầm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu, các tình huống trong bài từng mẫu đối thoại để biết ai nói chuyện với ai về việc gì để từ đó - Yêu cầu HS thảo luận từng cặp hỏi có lời đáp phù hợp - HS thảo luận từng đôi ( hỏi – đáp ) đáp theo từng tình huống.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV khuyến khích các em đáp lời phủ định theo những cách diễn đạt khác nhau - GV nhận xét chốt lại lờigiải a) - Dạ thế ạ? Cháu xin lỗi! / - Không sao ạ. Cháu chào cô/ b) Thế a? lúc nào rỗi bố mua cho con, bố nhé./ Bố bạn, thôi để hôm khác vậy/ c) Thế ạ? Mẹ nghỉ ngơi đi cho chóng khỏi.mọii việc để con lo / c. Bài 3 : (miệng) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi và trả lời - GV treo tranh - Gọi 2 HS nhận xét về tranh. GV nói : vì sao? Là một truyện cười nói về một cô bé ở thành phố lần đầu về quê thấy gì cũng lạ. Em hãy lắng nghe cô bé hỏi anh họ mình điều gì? GV kể . – nội dung câu chuyện Vì sao? “ Một lần cô bé về quê chơi. Thấy cái gì cũng lạ. Thấy 1 con vật đang ăn cỏ cô hỏi anh họ. - Sao con bò này không có sừng hả anh?” Anh họ đáp - Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng, có con còn non chưa có sừng. Riêng con này có sừng vì nói là con ngựa” - GV kể lần 1 - GV kể lần 2, 3 - GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng a) Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lạ b) Thấy con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi anh họ : “ Sao con bò này không có. -. Lớp nhận xét. -. 1 em đọc – lớp đọc thầm theo HS quan sát Tranh vẽ cảnh đồng quê một cô bé ăn mặc kiểu thành thị đang hỏi cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó. Đứng bên cậu bé là một con ngựa HS lắng nghe. -. -. HS lắng nghe HS chia nhóm thảo luận trả lời 4 câu hỏi HS thi nhau trả lời trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> sừng hả anh?” c) Anh họ đáp bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó……..là con ngựa d) Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa. -. Gọi 1, 2 HS khá kể lại câu chuyện theo gợi ý câu hỏi Lớp nhận xét. 4. Củng cố - Hôm nay các em học TLV bài gì? - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò: - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau.. TUẦN 25 Thứ ……ngày …….tháng …..năm 2011 Tập Làm Văn ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – QUAN SÁT TRẢ LỜI CÂU HỎI I.Mục tiêu : - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường ( BT1,BT2). - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cành trong tranh ( BT3) II. Đồ dùng dạy học : - GV : Tranh minh họa. - HS : VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:  Giới thiệu:  Hướng dẫn làm bài tập. 1. Bài tập 1: ( miệng) - Hà lễ phép. GV hỏi: Hà cần nói với thái độ như - Lời bố Dũng nềm nở. thế nào ? Bố cũng nói với thái độ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -. Từng cập học sinh đóng vai ( Bố Dũng, Hà) - Học sinh nhận xét. - GV nhận xét và bình chọn cặp đối thoại hay nhất.  Bài tập 2 : ( Miệng) - GV khuyến khích học sinh đáp lời đồng ý theo nhiều cách khác nhau,đúng mức phù hợp vơi tình huống giao tiếp. VD: Được bạn cho mượn cái tẩy mà biết ơn đến mức : Bạn tuyệt quá! Mình biết ơn bạn nhiều lắm… - GV hỏi: Lời của bạn thương ( ở tình huống a), lời của anh ( ở tình huống b) cần nói với thái độ như thế nào ? - GV nói thêm: Dù là anh cũng phải biết bài tỏ sự cảm ơn em. - Gọi 4 học sinh thực hành đống vai.. 2. Bài tập 3 : ( Miệng ) - Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 3 . - GV treo tranh bảng lớp.. -. Học sinh thực hành đối đáp.. -. 2,3 học sinh nhắc lại lời Hà khi bố Dũng mời vào nhà” Cháu cảm ơn bác – Cháu xin phép Bác”. -. Lời của bạn Thương biểu lộ sự biết ơn vì được Hương Giúp đỡ. Lời anh: Vui vẻ, biết ơn vì được em cho mượn đồ chơi.. -. -. Tình huống a) Cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn nhé….. -. Tình huống b) Em ngoan quá.. -. Học sinh quan sát suy nghỉ trả lời. HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.. -. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc lên.. -. Sống biển nhấp nhô / sóng biển dềnh lên.. Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượng… Mặt trời đang dâng lên, những đám mây màu tím nhạt đang trôi bồng bềnh... a) Tranh vẽ cảnh gì?. b) Sống biển như thế nào? c) Trên mặt biển có những gì? d) Trên trời có những gì ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi 1 em trả lời lại toàn bộ bài. 4.Cũng cố : - Hỏi lại tựa bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. TUẦN 26 Thứ ……ngày …….tháng …..năm 2011 Tập Làm Văn ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý - TẢ NGẮN VỀ BIỂN I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1). - Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nói ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ. - Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn HS làm bài tập 1/ Nêu lời đáp a) Em quên chiếc áo mưa trong lớp - HS thảo luận và trả lời quay lại trường để lấy. Báo bảo vệ sắp - Em đáp: cháu xin lỗi cháu làm phiền đi nghỉ, thấy em xin vào, bác mở cửa và bác, cháu cảm ơn bác ạ! nói " cháu vào đi" b) Em mời cô y tá ở gàn nhà tới tiêm - HS thảo luận và đáp thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời : " cô sẽ - Em đáp: may quá! Cháu cảm ơn cô ạ! sang ngay" Em đáp: cậu vào xin phép mẹ đi, tớ đợi. c) Em mời bạn đến nhà chơu. Bạn nhận - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. lời: ừ đợi tớ xin phép mẹ đã. - Những ngọn sóng trăng nhấp nhô trên.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét cho điểm 2/ Viết lại đoạn văn tả cảnh biển a) Tranh vẽ cảnh gì? b) Sóng biển như thế nào? c) Trên mặt biển có những gì? d) Trên bầu trời có những gì? 4. Củng cố: - 2 HS đọc lại bài làm của mình - lớp nhận xét. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài - chuẩn bị " ôn tập" Nhận xét chung tiết học.. mặt biển xanh. - Có nững cánh buồm trắng lướt trên mặt biển, những cánh hải âu chao lượn. - Bầu trời trong xanhm những đám mây màu tím nhạt bồng bềnh trôi.. TUẦN 27 Thứ ……ngày …….tháng …..năm 2011 Tập Làm Văn ÔN TẬP - KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: - Củng cố về đọc - hiểu - luyện từ và câu. II. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, SGK, tranh ảnh minh họa HS: Chuẩn bị trước ở nhà III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: - GV phát đề kiểm tra cho từng em. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, các làm bài. - HS đọc kĩ bài văn " cá rô lội nước: (khoảng 12') - HS khoanh tròn ý đúng ( hoặc dấu x vào ô trống) trong giấy kiểm tra để trả lời câu hỏi. - GV nhắc HS: lúc đầu tạm thời các em đánh dấu x bằng bút chì, làm xong soát lại bài, lời giải đúng cuối cùng đánh dấu x bằng bút mực. - GV nhận - chấm bài. IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: GV nhận xét tiết học. =====================================.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TUẦN 28 Thứ ……ngày …….tháng …..năm 2011 Tập Làm Văn ĐÁP LỜI CHIA VUI - TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn ( BT2); viết được các câu trả lời cho một bộ phận BT2(BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: tranh minh hoạ. - HS: vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * GV giải thích và ghi tựa bài bảng lớp - HS lặp lại tựa bài. * Hướng dẫn làm BT - Bài 1: (miệng) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc yêu cầu BT - GV mời 4 HS thực hành đóng vai. + HS 1, 2, 3 chúc mừng HS4. . Chúc mừng bạn đạt giải cao trong cuộc thi/ Bạn giỏi quá! Bọn mình chúc mừng - Nhiều HS thực hành đóng vai GV bạn. huyến khích các em nói lời chúc và đáp . HS 4 đáp: Mình cảm ơn các bạn/ Các lại chúc theo nhiều cách diễn đạt khác bạn làm mình cảm động quá… nhau. - Bài 2: (miệng) - Gọi 1 em đọc đoạn văn quả măng cụt -GV giải thích quả măng cụt. Từng cặp HS đáp theo các câu hỏi. GV nhắc các em dựa vào bài trả lời sát - 1 HS đọc - lớp đọc thầm theo vào ý bài " quả măng cụt". . HS 1: Quả măng cụt hình gì? . HS2: Quả măng cụt hình tròn như một - Nhiều HS tiếp nối nhau thi hỏi đáp quả cam. nhanh - cả lớp và GV nhận xét . HS 1: Quả to bằng chừng nào? - Bài 3: (viết) . HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em. - Gv yêu cầu chọn viết vào vở các câu trả . HS1: Ruột măng cụt màu gì? lời cho phần 1, hoặc b của BT2. . HS2: Ruột măng cụt màu trắng như hoa.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cả lớp và GV nhận xét.. bưởi. - 2, 3 em phát biểu ý kiến. - HS viết bài vào vở - nhiều em đọc bài trước lớp.. 4. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau.. TUẦN 29 Thứ ……ngày …….tháng …..năm 2011 Tập Làm Văn ĐÁP LỜI CHIA VUI - NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI. I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui. - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1) - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương ( BT2) II. CHUẨN BỊ: - Gv: bài dạy, tranh minh hoạ. - HS: vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Oån định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2, 3 cặp lần lượt lên bảng đối thoại: 1 em nói lời chia vui, em kia đáp lại lời chúc. HS1: chức mừng bạn được bình chọn là người kể chuyện hay nhất trong tiết học hôm nay. HS2: cảm ơn bạn, mình vẫn còn cố gắng nhiều GV nhận xét ghi điểm. 3 Bài mới: * Gv giải thích và ghi tựa bài bảng lớp HS lặp lại tựa bài * Hướng dẫn bài tập - Bài tập 1 (miệng).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 1 - Gọi 2 HS đối đáp theo tình huống a). - 1 HS đọc - lớp theo dõi + HS1 nói: chức mừng bạn tròn 8 tuổi/ chức mừng sinh nhật bạn. + HS2: Rất cám ơn bạn/ cám ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình/.. - Nhiều HS đối đáp Yêu cầu nhiều HS đối đáp tình huống b, c b) Năm mới bác chúc bố mẹ cháu luôn GV khuyến khích những em nói lời chia khoẻ mạnh. Riêng cháu học giỏi. vui và đáp lời theo những cách diễn đạt - Cháu cám ơn bác. Cháu cũng xin chúc khác nhau. bác năm mới được nhiều mai mắn và hạnh phúc. c) Cô rất mừng vì lớp mình đã đạt giải về mọi mặt hoạt động, chúc các em giữ vững thành tích trong năm tới… - Chúng em cảm ơn cô. Nhờ có cô dạy bảo… - Bài 2: (miệng) - 1 em đọc yêu cầu BT2. Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2 - Lớp quan sát tranh minh hoạ nói về tranh (cảnh đêm, trăng, ông lão vẻ mặt nhân từ đang chăm sóc cây hoa) - GV kể chuyện (3 lần) giọng chậm rãi, nhẹ nhàng… + Lần 1: dừng lại yêu cầu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh. + Lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh. + Lần 3: không cần kết hớp treo tranh. - GV nêu câu hỏi HS trả lời. + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? - Vì ông lão nhặt cây hoa bị… cho cây sống lại và nở hoa. + Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão - Cây tỏ lòng biết ơn bằng cách….nở bằng cách nào? những bông hoa thật to thật lộng lẫy. + Về sau cây hoa xin trời điều gì? - Cây xin đổi vẻ đẹp lấy hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. + Vì ao trời lại cho hoa có hương vào ban - Vì ban đêm lúc yên tĩnh ông lão không đêm? phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. - Gọi 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện 4. Củng cố: - Qua câu chuyện nói lên điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> (Ca ngợi cây hoa dạ lan hướng biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống chăm sóc nó). - Gv nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau.. TUẦN 30 Thứ ……ngày …….tháng …..năm 2011 Tập Làm Văn NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: - Nghe và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1(BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Oån định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về chuyện" sự tích hoa dạ lan hướng" + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? + Cây hoa xin trời đeùe gì? + Vì sao trờ lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm? GV nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn làm bài: + Bài 1: GV treo tranh - Quan sát - Gv kể lần 1 ( giọng chậm rãi, nhẹ - Lắng nghe nội dung truyện nhàng…) - HS đọc bài SGK - Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh. - GV kể lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh. - Quan sát, lắng nghe. - GV kể lần3: đặt câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?. c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì? d) Câu chuyện qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ? - Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. - Gọi 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.. - Bác và các chiến sĩ đi công tác - Khi qua một con suối có những hòn đábắc thành lối đi, 1 chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh. - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. - Bác rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa. - 8 cặp HS thực hiện hỏi đáp HS1: Đọc câu hỏi HS2: trả lời câu hỏi - 1 em kể lại.. + Bài 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 2 em thực hiện hỏi đáp. - Yêu cầu HS viết vào vở - Gọi HS đọc phần bài làm của mình - cho - 1 em đọc yêu cầu bài tập. điểm HS. - HS1: đọc câu hỏi - HS 2: Trả lời câu hỏi - HS viết bài 4. Củng cố - Vài em trình bày. - Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? (phải biết qua tâm đến người khác cần quan tâm mọi người xung quanh..) - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài và kể lại chuyện cho gia đình nghe. - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TUẦN 31 Thứ ……ngày …….tháng …..năm 2011 Tập Làm Văn ĐÁP LỜI KHEN NGỢI. TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I. MỤC TIÊU: - Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác ( BT2). Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ ( BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bài tập 1 vết bảng lớp -Thẻ ghi các từ bài tập 1. -Bầi tập 3 viết bảng phụ, giấy, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định:BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 em lên viết câu của bài tập 3 tuần 30 -Goi HS dưới lớp đọc bài tập 2 tuần 30 -Gọi HS nhận xét bài của bạn. 3. Bài mới *Giới thiệu: *Hướng dẫn HS làm bài tập: 1) Bài 1: -Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập -1 em đọc yêu cầu -Gọi 2 em đọc từ ngữ trong dấu ngoặc. -2 em đọc từ ngữ. -Gọi 1 em lên bảng gắn thẻ từ đã chuẩn bị -HS đọc đoạn văn sau khi điền từ. vào đúng vị trí trong đoạn văn. Yêu cầu Bác Hồ sống rất giản di. Bữa cơm nào HS cả lớp làm vào vở bài tập TV2. của Bác đạm bạc… -GV nhận xét chốt lại lời giải đúng (đạm Bác thích hoa huệ… tinh khiết bạc, tinh khiết, nhà sân, râm bụt, tự tay). Nhà Bác …..nhà sàn…đường vào nhà … râm bụt….bác thường tự tay chăm sóc -Bài 2: cây, cho cá ăn. Gọi HS đọc yêu cầu. -Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút dạ -Tìm từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. cho từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận -Tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước, thương sau 7’ yêu cầu các nhóm HS lên bảng dán dân, giản dị, hiền từ , phúc hậu… phiếu của mình. -Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. -Yêu cầu HS tự làm. + Vì sao ô trống thứ nhất điền dấu phẩy? + Vì sao ô trống thứ hai điền dấu chấm. + Ô trống thứ 3 điền dấu gì? -Dấu chấm viết ở đâu? 4. Củng cố: -Gọi 5 HS đặt câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 2. -Gọi HS nhận xét câu của bạn. -Cho điểm từng em, -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: -Về xem lại bài. -Chuẩn bị bài sau.. -Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống -1 em lên bảng làm – cả lớp làm vào vở bài tập. Một hôm Bác Hồ đến thăm 1 ngôi chùa. Lệ thường, ai cũng bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào -Vì một hôm chưa thành câu. - Vì Bác không đồng ý đã thành câu và chữ đứng liền sau viết hoa. -Điền dấu phẩy vì đến thềm chùa chưa thành câu..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TUẦN 32 Thứ ……ngày …….tháng …..năm 2011 Tập Làm Văn ĐÁP LỜI TỪ CHỐI – ĐỌC SỔ LIÊN LẠC I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn ( BT1, BT2 ); biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc ( BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sổ liên lạc của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: 3 . Bài mới *Giới thiệu bài: * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - 1 em đọc yêu cầu bài tập, + Bạn nhỏ áo tím nói gì với bạn nhỏ áo - Cho tớ mượn truyện với xanh? + Bạn kia trả lời thế nào? - Xin lỗi tớ chưa đọc xong. + Lúc đó bạn áo tím đáp lại thế nào? - Thế thì tớ mượn sau vậy. - Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói lời xin lỗi Tớ chưa đọc xong. - Đây là 1 lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự thế thì tớ mượn sau vậy. - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác - Suy nghĩ tiếp nối nhau phát biểu ý cho bạn HS áo tím. kiến. Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn - Gọi 3 cặp HS thực hành trước lớp vậy/ hôm sau cậu cho tớ mượn nhé/… GV nhận xét - HS thực hành trước lớp Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu tình huống của - 1 em đọc yêu cầu - 3 em đọc tình bài. huống. - Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1. HS1: cho mình mượn quyển sách với - Với mỗi tình huống GV gọi từ 3- 5 HS HS2: Truyện này tớ cũng mượn lên thực hành. Khuyến khích các em nói HS1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ bằng lời của mình. nghe nhé. Tình huống a. Thật tình tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự tìmv1 trang sổ liên lạc mà mình thíchnhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung. + Lời ghi nhận của thầy cô. + Ngày tháng ghi + Suy nghĩ của em, việc em sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ liên lạc -GV nhận xét cho điểm. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài - chuẩn bị bài sau.. kể cho tớ nghe nhé/ không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn vậy/.. - Tình huống b Con sẽ cố gắng vậy/ bố sẽ cho con nhé/ con sẽ vẽ thật đẹp. - Tình huống c Vâng, con sẽ ở nhà / lần sau mẹ cho con đi với nhé/… - HS đọc yêu cầu bài tập 3 (SGK) - HS tự làm việc 5 -> 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TUẦN 33 Thứ ……ngày …….tháng …..năm 2011 Tập Làm Văn ĐÁP LỜI AN ỦI - KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2 ). - Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em ( BT3) II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa bài tập 1. - Các tình huống viết vào giấy nhỏ. III. CÁC HOẠT DODỌNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn làm bài: Bài 1: Gọi 1 em đọc yeue cầu bài tập. - 1 em đọc yêu cầu của bài. - GV treo tranh và hỏi. + Tranh vẽ những ai? họ đang làm gì? - Tranh vẽ 2 bạn HS, 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm. + Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng - Bạn nói: Đừng buồn bạn sắp khỏe rồi. nói gì? - Lời nói của bạn áo hồng là 1 lời an ủi. - Bạn nói: Cảm ơn bạn. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? - Khuyến khích các em nói lời đáp khác - HS nối tiếp phát biểu ý kiến. Bạn tốt thay cho lời của bạn HS bị ốm. quá/ cảm ơn bạn nhiều… Bài 2: Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho 1 số - Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trường hợp nhận lời an ủi. - Gọi 1 em nhắc lại tình huống a. - 1 em đọc thành tiếng - lớp đọc thầm - Em buồn vì điểm KT không tốt. Cô giáo - Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong an ủi " Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn em tình huống này. Vậy khi được cô giáo sẽ được điểm tốt". động viên thì em sẽ đáp lời cô như thế a) Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Em nào? xin cảm ơn cô/ em cảm ơn cô ạ. Lần sau em sẽ cố gắng nhiều hơn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Gọi 2 em lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này, sau đó yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống. - Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét các em nói tốt. Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu. - Hàng ngày các em đã làm rất nhiều việc tốt như:bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút, …Bây giờ các em hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé - Yêu cầu HS làm theo hướng dẫn của GV. + Việc tốt của em ( hoặc bạn em là gì? + Việc đó diễn ra lúc nào? + Em (bạn em) đã làm việc đó như thế nào? (kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việct ốt). + Kể kết quả của việc làm đó? + Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét cho điểm. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn các em luôn biết đáp lại lời an ủi 1 cách lịch sự.. b) Cảm ơn bạn/ có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi/ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường về nhà/. c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về/ nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ/. - Viết 1 đoạn văn ngắn ( 3, 4 câu ) kể một việc tốt của em hoặc của bạn.. - HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TUẦN 34 Thứ ……ngày …….tháng …..năm 2011 Tập Làm Văn KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU: - Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân ( BT1) - Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn ( BT2 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh 1 số nghề nghiệp khác. - Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 em đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý. - HS suy nghĩ 5' - HS suy nghĩ - GV theo tranh sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc. - Gọi HS tập nói, nhắc HS nói phải rõ 3 ý - Nhiều HS kể để người khác nghe và biết ích lợi của VD: Mẹ em là giáo viên. Mẹ đi dạy từ nghề nghiệp đó. sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, - Sau mỗi lần HS kể, HS khác nhận xét. chấm điểm công việc của mẹ được nhiều - GV cho điểm những em nói hay. người yêu quí vì mẹ dạy trẻ nên người. Bài 2: - GV nêu yêu cầu để HS tự viết - Gọi hs đọc bài của mình. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - CHo điểm những bài viết tốt 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về ôn lại bài để chuẩn bị kiểm tra. - HS viết vào vở. - Một số em đọc bài trước lớp - Nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TUẦN 35 Thứ ……ngày …….tháng …..năm 2011 Tập Làm Văn ÔN TẬP CUỐI KỲ II I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Ôn luyện về từ trái nghĩa. - Ôn luyện về cách dùng dấu câu trong 1 đoạn văn. - Viết đọna văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về em bé. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn ôn luyện 1/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( như tiết 1) 2/ ủng cố vốn từ về các từ trái nghĩa Bài 2: - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho - Các nhóm HS cùng thảo luận để mỗinhms 1 bảng từ như SGK bút dạ tìm từ. Đại diện các nhóm trình bày màu sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận trước lớp. để tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài. Đen >< trắng ; phải >< trái Sáng >< tối ; xấu >< tốt Hiền >< dữ ; ít >< nhiều ; gầy >< - Nghe các nhóm trình bày và tuyên béo. dương nhóm tìm đúng. Bài 3: Yêu cầu bài tập làm gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm bài vào vở bài tập. - Làm theo yêu cầu. Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng, má phinh phính, môi đỏ, tốche vàng. Khi bé cười, cái miệng không răng - Gọi HS chữa bài. toét rộng, trông yêu ơi là yêu! - Nhận xét và cho điểm HS. 3/ Viết đoạn văn ngắn từ 3 -> 5 câu nói - Lớp theo dõi và nhận xét. về em bé..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Em bé em định tả là bé nào? + Tên bé là gì? + Hình dáng của bé có gì nổi bật? ( đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi…). + Tính tình của bé? - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài. - Nhận xét suy nghĩ và viết bài.. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về ôn lại bài để chuẩn bị kiểm tra. - 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo. - Là em bé gái (trai) của em/ em nhà dì em. - Tên bé là Hồng. - Đôi mắt: to, tròn đen lay láy, nhanh nhẹn… - Khuôn mặt: bầu bĩnh, sáng sủa, thông minh, xinh xinh…. - Mái tóc: đen nhánh, hơi nâu, nhàn nhạt…. - Dáng đi: chập chững, lon ton… - Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay cười, hay làm nũng… - HS viết bài, sau đó 1 số - HS đọc bài trước lớp. Cả lớp teo dõi và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×