Tải bản đầy đủ (.docx) (218 trang)

giao an 2 cot lop 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1002 KB, 218 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 30.8.2015 Phần I: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC Chương I: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG Tiết 1. Bài 1: ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG (Coulomb) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được trong tự nhiên có hai loại điện tích, các đặc tính của chúng và các phương pháp làm nhiễm điện giữa cho một vật; Nắm được khái niệm điện tích, điện tích điểm, các loại điện tích và cơ chế của sự tương tác giữa các điện tích; Phát biểu nội dung và viết biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb; 2. Kĩ năng: - Áp dụng biểu thức của định luật tương tác tĩnh điện Coulomb và nguyên lí chồng chất lực điện để giải một số bài toán cơ bản liên quan đến lực tương tác, cân bằng tĩnh điện; giải thích được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế. 3. Thái độ: - Nắm kiến thức chủ động, không áp đặt. 4. Phát triển năng lực : Bản chất của định luật cu lông, lực tương tác II. CHUẨN BỊ GV: một số TN đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát; một bình điện nghiệm; hình vẽ cân xoắn HS: Ôn lại kiến thức về điện của VL 7. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, đàm thoại, IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. GV: biểu diễn một số TN đơn giản về sự nhiễm điện do cọ xát trả lời câu hỏi sau: GV: Có mấy cách làm cho vật bị nhiễm điện? HS: Có ba cách nhiễm điện GV: Đó là những cách nào? HS: Cọ sát, tiếp xúc, hưởng ứng GV:Làm thế nào để biết được vật nhiễm điện ?. I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện. 1. Sự nhiễm điện của các vật.. -Một vật có thể bị nhiễm điện do : cọ 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS:Vật có thể hút được những vật nhẹ. TÍch hợp Giáo dục cho học sinhcó ý thức bảo vệ môi trườngsơn tĩnh điện, trống ăn mòn dưới tácđộng của môi trườngđể các em phân biệt được hai loại điện tích. GV:Vật bị nhiễm điện còn gọi là gì HS:Vật nhiễm điện hay gọi là vật mang điện, tích điện hay điện tích GV: Nhắc lại chất điểm và cho HS định nghĩa điện tích điểm là gì? HS: là vật tích điện có kích thước rất nhỏ GV:Có mấy loại điện tích, kể tên HS:Có hai loại: điện tích âm, điện tích dương GV:Cho biết sự tương tác giữa các loại điện tích này HS:Hai điện tích cùng dấu à đẩy nhau, trái dấu à hút nhau.. sát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện khác. 2. Điện tích. Điện tích điểm - Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích. - Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. 3. Tương tác điện. Hai loại điện tích. - Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. - Các điện tích cùng loại (dấu) thì đẩy nhau. - Các điện tích khác loại (dấu) thì hút nhau.. Hoạt động 2: Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. GV:Lực tương tác giữa các điện tích điểm còn gọi là gì II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi HS:Lực điện hay lực Cu – lông 1. Định luật Cu-lông GV:Nêu cấu tạo,cách tiến hành thí nghiệm với chiếc cân xoắn, Cu – lông ? HS: Hai quả cầu kim loại A và B, A cố - Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích định, Blinh động và tích điện cùng điểm đặt trong chân không có phương dấu. trùng với đường thẳng nối hai điện tích GV:Khi hai quả cầu cùng dấu đẩy điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích nhau làm dây soắn lại ,độ soắn của dây độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch treo cho phép ta xá định lực tương tác với bình phương khoảng cách giữa giữa hai quả cầu. Kết hợp với kết quả chúng. TN cân soắn cu lông đưa ra KL sau? F = k; GV: YC HS biểu diễn phương và k là hệ số tỉ lệ Hệ SI, k = 9.109 đơn chiều của hai điện tích cùng dấu và trái vị SI, và biểu thức Coulomb được viết dấu? r là khoảng cách giữa hai điện tích q 1, HS : làm nhiệm vụ cô giáo phân công q2; 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Nêu đặc điểm của vectơ lực điện? HS: - Đặc điểm: Vectơ lực nằm trên đường thẳng nối hai điện tích và có chiều phụ thuộc vào dấu 2 điện tích có độ lớn như (1) 2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi - Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính được xác định : F 9.109. q1q2  r2. GV: Khi điện tích đặt trong điện môi thì lực tác dụng của chúng sẽ như thế  : là hằng số điện môi của môi nào chúng ta chuyển sang 2 . GV: Thế nào là điện môi? trường. HS: Điện môi là môi trường cách điện GV: Vậy khi điện tích đặt trong điện môi thì lực tác dụng của chúng sẽ như thế nào? HS: lực tương tác giữa 2 điện tích điểm giảm  lần GV: Như vậy biểu thức của ĐL Culông bây giờ như thế nào? HS: Hoàn thành theo yêu cầu của gv. 4. Củng cố : Điện tích điểm là gì? Phát biểu lại nội dung định luật Cu-lông và viết biểu thức? Câu 1. Hai chất điểm mang điện tích q1, q2 khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau. Kết luận nào sau đây khôngđúng? A. q1 và q2 đều là điện tích dương. B.q1 và q2 đều là điện tích âm. C.q1 và q2 trái dấu nhau. D. q1 và q2 cùng dấu nhau. Câu 2. Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng hút nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q1> 0 và q2> 0. B. q1< 0 và q2< 0. C. q1.q2> 0. D. q1.q2< 0. Câu 3. Khẳng định nào sau đây khôngđúng khi nói về lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không? A. có phương là đường thẳng nối hai điện tích B. có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích C. có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích D. là lực hút khi hai điện tích trái dấu 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 4. Công thức của định luật Culông là A.. F=k. q1 q 2 r2. F=k. |q1 q 2| 2. |q q | F= 1 2 2 r B. |q1 q 2| F= k . r2 D.. r C. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 7,8 trang 10 và chuẩn bị bài tiếp theo.. Ngày soạn : 30.8.2015 Tiết 2 Bài 2: THUYẾT ÊLECTRON – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Hiểu và trình bày được nội dung cơ bản của thuyết electron. Trình bày được cấu tạo sơ lực của nguyên tử về phương diện điện. 2. Về kĩ năng Vận dụng thuyết electron để giải thích sơ lược các hiện tượng nhiễm điện. 3. Thái độ Rèn luyện kĩ năng vận dụng lý thuyết vào thực tế. 4. Phát triển năng lực: Hiểu định luật bảo toàn điện tích giải thichsự nhiễm điện II. CHUẨN BỊ GV: Một số thí nghiệm về hiện tượng nhiễm do cọ xát và do hưởng ứng. HS: Ôn lại một số cấu tạo một số nguyên tủ điện III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, đàm thoại , giảng giải 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng đẩy vật C. Vật C hút vật D. Hỏi D hút hay đẩy B? Phát biểu nội dung định luật Cu-lông, viết biểu thức, nêu tên gọi và đơn vị của từng đại lương có trong biểu thức? Đặt vấn đề: Thuyết e? Định luật bảo toàn điện tích? 3.Bài mới. 3. Bài mới: Hoạt động1 : Tìm hiểu thuết electron. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Nêu cấu tạo của nguyên tử, về I. Thuyết electron phương diện điện? 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HS:Gồm 1 hạt nhân mang điện dương và các electron mang điện âm. * Tích hợp hóa học: Phản ứng o xi hóa khử là phản ứng sẩy ra sự thay đổi số ion cuả các nguyên tố, có sự cho nhận các electron nguyên tử của các nguyên t. Quá trình nhường electron gọi là quá trình oxi hóa và chất nhường electron được gọi là chất khử còn quá trình nhận electron gọi là quá trình khử . GV:NêuCấu tạo của hạt nhân nguyên tử ? HS:Gồm proton mang điện dương, nơtron không mang điện. điện. Điện tích nguyên tố a) Cấu tạo nguyên tử - Gồm: hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh - Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là nơtron không mang điện và prôtôn mang điện dương.. - điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron. Proton: . p = +1,6.10-19C . mp= 1,67.10-27kg - elec tron: GV: Giới thiệu điện tích, khối lượng . e = - 1,6.10-19C của electron, prôtôn và nơtron.? .me = 9,1.10-31kg HS: Ghi nhận điện tích, khối lượng Khối lượng của nơtron xấp xĩ bằng khối của electron, prôtôn và nơtron. lượng của prôtôn. - Số prôtôn trong hạt nhân bằng số GV: Tại sao bình thường thì nguyên electron quay quanh hạt nhân nên bình tử trung hoà về điện? thường thì nguyên tử trung hoà về điện. HS: Bình thường nguyên tử trung hòa về điện thì số điện tích dương b) Điện tích nguyên tố của hạt nhân = số điện tích âm của Điện tích của electron và điện tích của electron prôtôn là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể GV: Giới thiệu điện tích nguyên tố? có được. Vì vậy ta gọi chúng là điện tích HS: Ghi nhận thuyết electron. nguyên tố. GV: Thuyết electron là gì HS: Thuyết electron là thuyết dựa 2. Thuyết electron vào sự cư trú và di chuyển của electron để giải thích các hiện tượng - Nguyên tử bị mất một số electron thì điện và các tính chất điện của các trở thành một ion dương. Nếu nguyên tử nhận thêm một số electron thì nó là ion vật. GV: Giả sử lúc đầu nguyên tử trung âm. hòa về điện (ne=np= 4). Nếu mất 1e - Khối lượng electron rất nhỏ nên chúng có độ linh động rất cao. Do đó electron thì nguyên tử mang điện gì dễ dàng bứt khỏi nguyên tử, di chuyển HS: Mang điện dương. GV : Nếu nguyên tử nhận thêm 1e trong vật hay di chuyển từ vật này sang vật khác làm cho các vật bị nhiễm điện. thì mang điện gì - Vật nhiễm điện âm là vật thừa electron; HS: Mang điện âm 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: so sánh khối lượng của electron Vật nhiễm điện dương là vật thiếu với khối lượng của prôtôn. electron. HS: So sánh khối lượng của electron và khối lượng của prôtôn. GV: Khi nào thì vật nhiễm điện dương, khi nào thì vật nhiễm điện âm? Hoạt động2: Vận dụng thuyết electron. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV: Giới thiệu vật dẫn điện, vật cách điện? HS: Ghi nhận các khái niệm vật dẫn điện, vật cách điện. GV: tại sao sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối? GV: Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc? HS: học sinh thực hiện C4. NỘI DUNG KIẾN THỨC. II. Vận dụng 1. Vật dẫn điện và vật cách điện Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do. Vật cách điện là vật không chứa các electron tự do. Sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối. 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó. 3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hoà về điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương. GV: Giới tthiệu sự nhiễm điện do hưởng ứng (vẽ hình 2.3). HS: Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng. Hoạt động 4: Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV: Giới thiệu định luật. Cho học sinh tìm ví dụ.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. III. Định luật bảo toàn điện tích Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi.. 4. Củng cố. Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài. Câu 1. Vật A nhiễm điện dương đưa lại gần vật B trung hoà được đặt cô lập thì vật B cũng nhiễm điện, là do A. điện tích trên vật B tăng lên. B. điện tích trên vật B giảm xuống. C. điện tích trên vật B phân bố lại D. điện tích trên vật A truyền sang vật B Câu 2. Vật A trung hoà điện đặt tiếp xúc với vật B đang nhiễm điện dương thì vật A cũng nhiễm điện dương, là do A. điện tích dương từ vật B di chuyển sang vật A 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. ion âm từ vật A di chuyển sang vật B C. electron di chuyển từ vật A sang vật B D. electron di chuyển từ vật B sang vật A Câu 3. Một thanh nhựa và một thanh đồng (có tay cầm cách điện) có kích thước bằng nhau. Lần lượt cọ xát hai thanh vào một miếng dạ, với lực bằng nhau và số lần cọ xát bằng nhau, rồi đưa lại gần một quả cầu bấc không mang điện, thì A. Thanh kim loại hút mạnh hơn. B. Thanh nhựa hút mạnh hơn. C. Hai thanh hút như nhau. D. Không thể xác định được thanh nào hút mạnh hơn. Câu 4. Chọn câu đúng A. Có thể cọ xát hai vật cùng loại với nhau để được hai vật tích điện trái dấu. B. Nguyên nhân của sự nhiễm điện do cọ xát là các vật bị nóng lên do cọ xát. C. Cọ thước nhựa vào mảnh dạ thì mảnh dạ cũng tích điện. D. Vật tích điện chỉ hút được các vật cách điện như giấy, không hút kim loại 5. Dăn dò. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6 sgk và 2.1, 2.2, 2.5, 2.6 sách bài tập. Tổ trưởng ký. Nguyễn Văn Ngọc. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 5.9. 2015 Tiết 3: Tiết 3. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Lực tương tác giữa các điện tích điểm. - Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích. 2. Kỹ năng : - Giải được các bài toán liên quan đến lực tương tác giữa các điện tích điểm. - Giải thích đước các hiện tượng liên quan đến thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích. 3. Thái độ:tích cực hăng hái nghiên cứu bài mới 4. Phát triển năng lực: Giải các dạng bài tập về biểu thức định luật cu lông II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2.Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP:thuyết trình phát vấn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. 1.- Các cách làm cho vật nhiễm điện. - Hai loại điện tích và sự tương tác giữa chúng. - Đặc điểm lực tương tác giữa các điện tích điểm 2. - Các cách làm cho vật nhiễm điện. - Hai loại điện tích và sự tương tác giữa chúng. - Đặc điểm lực tương tác giữa các điện tích điểm 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Câu 5 trang 10 : D D. Câu 6 trang 10 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Câu 5 trang 14 : D C. Câu 6 trang 14 : A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Câu 1.1 : B D. Câu 1.2 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Câu 1.3 : D A. Câu 2.1 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Câu 2.5 : D B. Câu 2.6 : A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Bài 8 trang 10 GV; Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật Cu-lông. Theo định luật Cu-lông ta có HS: Viết biểu théc định luật. GV: Yêu cầu học sinh suy ra để q2 | q1q2 | 2 2 tính |q|. F = k r = k  r HS: Suy ra và thay số để tính |q| Fr 2 9.10  3.1.(10  1 ) 2 GV: Yêu cầu học sinh cho biết điện tích của mỗi quả cầu. HS: Giải thích tại sao quả cầu có điện tích đó. Vẽ hình GV: Xác định các lực tác dụng lên mỗi quả cầu. Nêu điều kiện cân bằng. HS: Tìm biểu thức để tính q. Suy ra, thay số tính q.. => |q| = Bài 1.7. k. . 9.109. = 10-7(C). q Mỗi quả cầu sẽ mang một điện tích 2 . q2 2 Lực đẩy giữa chúng là F = k 4r . . . Điều kiện cân bằng : F  P  T = 0 F kq 2   2 Ta có : tan 2 = P 4l mg mg  tan 2 = ± 3,58.10-7C => q = ±2l k. Bài 1. Cho hai điện tích điểm q 1= 2.10-7C và q2=5.10-7C, đặt trong chân không thì 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> lực tương tác là 5.10-4N. Tìm khoảng cách giữa chúng? Định luật Cu-lông: F=k .. à r2 =. k.. |q 1 q 2| r2. |q 1 q 2| F. à r = 1,34 m. 4. Củng cố. Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài. 5. Dăn dò. Đọc trước “Bài 3. Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện” và trả lời các câu hỏi. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 5.9.2015 Tiết 4: ĐIỆN TRƯỜNG - CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN(t1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Trình bày được khái niệm sơ lược về điện trường. - Phát biểu được định nghĩa về cường độ điện trường; viết được biểu thức định nghĩa và nêu được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức. - Nêu được các đặc điểm về phương chiều của véc tơ cường độ điện trường, vẽ được véc tơ điện trường của một điện tích điểm. 2. Kỹ năng : - Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra. - Giải các bài tập về điện trường. 3. Thái độ:tích cực hăng hái nghiên cứu bài mới 4. Phát triển năng lực: giải được các dạng toán về cương độ điện trương II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị một số thí nghiệm minh họa về sự mạnh, yếu của lực tác dụng của một quả cầu mang điện lên một điện tích thử. - Hình vẽ các đường sức điện lên giấy khổ lớn. 2. Học sinh - Ôn lại kiến thức về định luật Cu-lông và về tổng hợp lực. III. PHƯƠNG PHÁP:thuyết trình phát vấn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra: Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc, do hưởng ứng. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm điện trường. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Theo thuyết tương tác gần, mọi vật tương tác nhau phải thông qua môi trường trung gian. - Hai điện tích đặt cách nhau trong 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> không gian (chân không) lại tác dụng lực được với nhau, vậy phải thông qua môi trường nào? - Để trả lời được câu hỏi này chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài mới. I. Điện trường GV: TN hình 1.3 cho thấy khi cho 1. Môi trường truyền tương tác điện. hai điện tích trái dấu nhau trong Môi trường truyền tương tác điện gọi là bình kin thì lực tt giữa 2 đt ntn? điện trường. HS: lực tt không những yếu đi ma còn mạnh hơn GV: Điều đó chứng tỏ gì? HS: Điều đó chứng tỏ là phải có một môi trường nào đó truyền tt điện . GV: Vậy môi trường truyền tương tác điện gọi là gì? HS: - Môi trường truyền tương tác điện gọi là điện trường GV: Tính chất cơ bản của điện trường là gì? 2. Điện trường a. ĐN :Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Ta nói xung quanh điện tích có điện trường b. Tính chất cơ bản của điện trường Tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. Hoạt động 2. Cường độ điện trường. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Xung quanh đt thì có điện trường… vậy đại lượng nào đặc trưng cho sự mạnh hay yếu của nó? HS: Đại lượng đặc trưng cho sự mạnh hay yếu của đtr tại một điểm gọi là cường độ điện trường. II. Cường độ điện trường 1. Khái niệm cường độ điện trường. GV: Giả sử có điện tích điểm Q đặt tại O. điện tích q đặt trong điện 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trường của Q.Lực điện do Q tác dụng lên q phụ thuộc vào yếu tố nào? HS: Phụ thuộc vào khoảng cách. GV: Biểu diễn lực tt giữa hai điện tích Q đặt tại O và điện tích thử đặt tại M ? HS: vẽ hình GV:Viết biểu thức tính lực tác dụng của đt Q lên q đặt tại M? F k. Qq  r2. HS: Biểu thức: GV: Nếu thay đổi vị trí đặt q thì lực tác dụng có thay đổi k? HS: Nếu thay đổi vị trí đặt q thì lực tác dụng có thay GV: Để đặc trưng cho sự mạnh hay 2. Định nghĩa Cường độ điện trường tại một điểm là yếu của đtr tại một điểm ta phải xây dựng một khái niệm gọi là cường độ đại đặc trưng cho tác dụng của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định điện trường. bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (+) đặt tại điểm đó & độ lớn của q. E. F q. 3. Vectơ cường độ điện trường Cường độ điện trường được biểu diễn bằng một vectơ gọi là vectơ cường độ điện trường.   F E q. GV: Vẽ hình biểu diễn véc tơ cường độ điện trường gây bởi một - Véc tơ của E có: điện tích điểm. + Điểm đặt : đặt tại điểm đang xét + Phương : đườn thẳng nối hai điện tích điểm đang xét. + Chiều: hướng ra xa nếu Q > 0 , hướng về nếu Q < 0 |Q|. GV: Véc tơ cường độ điện trường - Độ lớn : E = k ωr2 → E gây bởi một điện tích điểm có 4. Đơn vị (V/m) 5. Cường độ điện trường của một điện đặc điểm gì? tích điểm 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> F Qq E 2 q  r và Từ: Q F E  k 2 q r Suy ra: Vậy: E  q F k. GV: từ biểu thức F k. F Qq E 2 q  r và Q F E  k 2 q r. Suy ra:. 6. Nguyên lý chồng chất điện trường. . . Các điện trường E1 & E 2 đồng thời tác dụng lực lên điện tích q một cách độc lập với nhau và điện tích  q chịu tác dụng của điện trường tổng hợp E    E  E1  E 2. - Các trường hợp đặc biệt. 2 2 GV: Vậy nếu có nhiều điện tích * E1 ⊥ E 2 ⇒ E= √ E 1 + E2 cùng gây ra cường độ điện trường   * E1 ↑↑ E2 ⇒ E=E1 +E 2 tại 1 điểm thì chúng ta áp dụng   nguyên lý chồng chất điện trường * E1 ↑↓ E2 ⇒ E=|E1 −E2| để tìm cường độ đtr tổng hợp.   * E1 hợp với E2 một góc Hãy cho biết biểu thức? ⇒E. α. 2. =E 21 + E22 + 2 E 1 E 2 cos α. 4. Củng cố. - Cường độ điện trường là gì? Viết công thức tính & nêu những đặc điểm của cường độ điện trường của 1 điện tích điểm? 5. Dăn dò . Chuẩn bị tiếp phần còn lại của bài và làm các bài tập trong SGK 11,12,13(21) và SBT .. Tổ trưởng ký. Nguyễn Văn Ngọc. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 5.9.2015 Tiết 5 ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (tt) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Nêu được định nghĩa của đường sức điện trường, trình bày được khái niệm về điện trường đều. 2. Về kĩ năng Vận dụng các công thức về điện trường và nguyên lý chồng chất điện trường để giải một số bài toán đơn giản về điện trường tĩnh điện. 3. Thái độ: Nắm kiến chủ động không áp đặt. II. CHUẨN BỊ 1.GV: Hình vẽ về các đường sức điện trên giấy khổ lớn. 2.HS: Ôn lại kiến thức về điện trường. III. PHƯƠNG PHÁP:thuyết trình phát vấn IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra: Điện trường là gì? Cường độ diện trường? Công thức E =? Nêu đặc điểm E? 3. Bài mới: Hoạt động 1 Tìm hiểu đường sức điện. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Các em đọc SGK phần III, chú ý các hình vẽ. HS: Nghiên cứu SGK GV: Có nhận xét gì về hình ảnh của các mạt sắt? HS: Sẽ bị nhiễm điện… GV: + Mỗi mạt sắt đặt trong đtr có hiện tượng gì xảy ra? HS: Trái dấu nhau. GV: Nhiễm điện như thế nào? Khí đó chúng được sắp xếp ntn? HS: Nằm dọc theo đường thẳng nối 2 điện tích (quả cầu) Phát biểu định nghĩa đường sức điện.. III. Đường sức điện 1. Hình ảnh các đường sức điện. Các hạt nhỏ (mạt cưa) đã bị nhiễm điện & nằm dọc theo những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương của vectơ cường độ điện trường tại đó. Mỗi đường đó gọi là đường sức điện.. 2. Định nghĩa Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác, đường sức điện là đường mà 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: Chúng ta đi tìm hiểu hình dạng của một số đường sức điện. (hình vẽ SGK) HS: Các em tự đọc SGK. lực điện tác dụng dọc theo đó. 3. Hình dạng đường sức của một số điện trường SGK 4. Các đặc điểm của đường sức điện. a. Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện & chỉ một mà thôi. b. Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó. c. ĐSĐ của điện trường tĩnh điện là đường không khép kín. Nó đi ra từ điện tích (+) và kết thúc ở điện tích (-) d. Số đường sức đi qua một điện tích nhất định đặt vuông góc với ĐSĐ tại điểm mà ta xét thì tỉ lệ với CĐĐTr tại điểm đó. 5. Điện trường đều Điện trường đều là điện trường mà vectơ CĐĐTr tại mọi điểm đều có cùng phương, chiều & độ lớn; ĐSĐ là những đường thẳng ss cách đều.. GV: Nhận xét các đặc điểm của đường sức điện. HS: Hoàn thành C2 (càng gần thì các đường sức càng xít (dày đặc), càng xa thì càng thưa à Ở gần đt thì cđđtr càng lớn) GV: Nếu có một đtr mà các đường sức điện song song và cách đều thì vectơ cường độ điện trường tại các điểm có đặc điểm gì? HS: Một đtr mà các đường sức điện song song và cách đều thì vectơ cường độ điện trường tại các điểm bằng nhau. GV: Đường sức điện của điện trường đều có đặc điểm ntn? HS: Là những đường thẳng song song và cách đều 4. Củng cố. Cho học sinh đọc phần Em có biết ? - Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài 5. Dăn dò Yêu cầu học sinh về nhà giả các bài tập 9, 10, 11, 12, 13 sgk 3.1, 2.2, 3.3, 3.4, 3.6, 3.7, 3.10 sách bài tập.. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 10.9.2015 Tiết 6. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều. - Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều. - Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì. - Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường. 2. Kĩ năng - Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường. 3. Thái độ: tích cực hăng hái nghiên cứu bài mới II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường cong từ M đến N. 2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực. III. PHƯƠNG PHÁP: thuyết trình phát vấn IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra: Định nghĩa đường sức điện nêu đặc điểm của đường sức điện 3. Bài mới: Hoạt động 1. Tìm hiểu công của lực điện. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. I. Công của lực điện GV: Xác định lực điện trường tác 1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên dụng lên điện tích q > 0 đặt trong một điện tích đặt trong điện trường đều điện trường đều có cường độ điện Đặt điện tích q>0 tại một điểm trong → điện trường đều trường E . Lực tác dụng lên  nó sẽ là:  . Vẽ hình 4.2 lên bảng.. F qE. F là lực không đổi có phương song. song với các đường sức điện, chiều hướng từ bản (+) sang bản (-), Độ lớn: F=q.E 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV:Tính công khi điện tích q di chuyển theo đường thẳng từ M đến N? HS: Tính công khi điện tích q di chuyển theo đường thẳng từ M đến N. GV: Tính công khi điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MPN. HS: Tính công khi điện tích di chuyển theo đường gấp khúc MPN. Nhận xét. GV: 0 0 + Nếu   90 và   90 thì sao? HS: 0 - Nếu:   90  cos  0  d  0  AMN  0 0 - Nếu   90  cos  0.  d  0  AMN  0. 2. Công của lực điện trong điện trường đều a. Điện tích q di chuyển theo đường thẳng. Ta có công của lực điện:   AMN F .s F .s.cos. F q.E & s.cos d  AMN qEd. AMN = qEd - Với d là hình chiếu đường đi trên một đường sức điện. Chiều đường sức điện là chiều dương. * Các trường hợp đặc biệt.   900  cos  0 -  d  0  AMN  0   900  cos  0  d  0  AMN  0. b.Điện tích q di chuyển theo đường gấp khúc MPN. Ta có: AMPN F .s1 .cos1  F .s2 .cos 2 Với s1.cos1  s2 .cos 2 d  AMPN qEd. GV: Rút ra kết luận ? * KL: Công của lực điện trường trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là AMN = qEd, không phụ thuộc vào hình dạng của đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi. 3. Công của lực điện trong sự di - Trong điện trường bất kì công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích cũng không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> → Trường tĩnh điện là một trường thế Hoạt động2: Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. II. Thế năng của một điện tích trong GV: Thế năng của đt q đặt trong điện trường điện trường là gì? 1. Khái niệm về thế năng của một điện HS: Là đại lượng đặc trưng cho khả tích trong điện trường năng sinh công của điện trường. Thế năng của điện tích đặt tại một điểm A qEd WM trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện GV: Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường bất kỳ tích tại điểm đó. 2. Sự phụ thuộc của thế năng W M vào do nhiều điện tích gây ra ntn? HS: Vì F tỉ lệ với q, thế năng tại M điện tích q. Vì F tỉ lệ với q, thế năng tại M cũng tỉ lệ cũng tỉ lệ với q. với q. AM  WM VM .q AM  WM VM .q GV: Tính Công làm dịch chuyển q từ M ra xa vô cùng bằng thế năng 3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích. tại M WM  AM  AMN WM  WN HS: Tính công khi điện tích q di Khi một đt q di chuyển từ điểm M đến N chuyển từ M đến N rồi ra . trong 1 đtr thì công mà lực điện tác dụng lên điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm Rút ra kết luận thế năng của đt q trong đtr. 1 Củng cố: - Nhắc lại đặc điểm công của lực điện trong điện trường. - Trình bày mối quan hệ giữa độ giảm thế năng và công của lực điện - Làm bài tập 5/SGK trang 25 2. Dặn dò: - Đọc trước bài mới tìm hiểu khái niệm điện thế, hiệu điện thế và công thức tính. - Đọc phần em có biết “thiết bị lọc bụi tĩnh điện” - Làm các bài tập 4, 6,7,8 trong SGK trang 25 Ngày soạn 5 tháng 9 năm 2015 Tổ trưởng ký Nguyễn Văn Ngọc. Ngày soạn: 20.9.2015 Tiết 7 BÀI TẬP 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Tính được công của lực điện trường làm điện tích di chuyển. - Tính được thế năng điện tích trong điện trường 2. Kĩ năng - Vận dụng công thức liên hệ giữa công với độ giảm thế năng và độ tăng động năng - Rèn luyện ký năng giải bài tập 3. Thái độ -Tính toán cân thận khi giải bài tập 4.Phát triển năng lực: Rèn làm quen dạng toán tính công của lực điện trường II. CHUẨN BỊ 1. G iáo viên: - Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác - Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện 2. Học sinh: Xem lại các kiến thức đã học về thuyết electron - Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập III. PHƯƠNG PHÁP: thuyết trình phát vấn IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra: Viết công thức và nêu đặc điểm công cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một điện tích trong một điện trường đều? 3. Bàimới Hoạt động 1. Ổn định. Kiểm tra. Hệ thống kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Đọc đề bài à Tóm tắt. Bài 12 trang21 Tóm tắt. q1 3.10 8 C ; q2  4.10  8 C. q1 3.10  8 C; q2  4.10  8 C. r 10cm 10 1 m  1; x ?  E 0. r 10cm 10 1 m  1; x ?  E 0. - Hai điện tích q1; q2 đặt tại hai điểm A, B như hình vẽ. - Gọi C là điểm mà tại đó cường độ - Hai điện tích q1; q2 đặt tại hai điểm A, B 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> điện trường bằng 0.  . như hình vẽ. - Gọi C là điểm mà tại đó cường độ điện E1 ; E2 là các vectơ cđđtr do q1; q2 gây trường bằng 0.   ra tại C. E1 ; E2 là các vectơ cđđtr do q1 ; q2 gây ra tại C.   .  E1 ; E2. EC 0. Để thì 2 vectơ trực đối nhau.     . Để EC 0 thì 2 vectơ E1; E2 phải trực đối nhau.     . phải. EC E1  E2 0  E1  E2  E1 E2. - Với k. q E1 k 12 x. và. E2 k. - Với k. q2.  r  x. EC E1  E2 0  E1  E2  E1 E2. 2. q1 q2 k 2 2 x  r  x. E1 k. q1 x2. và. E2 k. q2.  r  x. 2. q1 q2 k 2 2 x  r  x 2. q2 4  rx     q1 3  x . giải. ra. ta. được. x 64, 6  cm  2 q2 4  rx     Vậy tại những điểm cách q1 một khoảng q1 3  x  giải ra ta được x 64, 6  cm  thì cường độ điện trường tại x 64, 6  cm . Vậy tại những điểm cách q1 một. đó bằng 0 à không có điện trường.. khoảng x 64, 6  cm  thì cường độ điện trường tại đó bằng 0 à không có điện trường. Bài 13 trang 21 Tóm tắt - Đọc đề à Tóm tắt q1 16.10 8 C ; q2  9.10 8 C r 5cm 5.10 2 m r1 4cm 4.10 2 m r2 3cm 3.10 2 m  EC ?. r đặt AC r và BC r2 Ta có  AB . q1 16.10 8 C ; q2  9.10 8 C r 5cm 5.10 2 m r1 4cm 4.10 2 m r2 3cm 3.10 2 m  EC ?. Ta có  AB r đặt AC r và BC r2. Gọi E1; E2 là các vectơ cđđtr do q1; q2 gây ra Gọi E1 ; E2 là các vectơ cđđtr do tại C (như hình vẽ) 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> q1 ; q2 gây ra tại C (như hình vẽ). Ta có:. Ta có:. E1 k. q1 9.105  V / m  2 r1 q E2 k 22 9.105  V / m  r2   E1  E2  ABC vu ô ng Vì  nên EC Gọi là vectơ cđđtr tổng hợp.    EC E1  E2 E1 k. E  2 E1 12, 7.105  V / m  C EC. q1 9.105  V / m  r12 q E2 k 22 9.105  V / m  r2   E1  E2  ABC vu ô ng Vì  nên EC Gọi là vectơ cđđtr tổng hợp.    EC E1  E2 E  2 E1 12, 7.105  V / m  C EC có phương chiều như hình vẽ, độ lớn. có phương chiều như hình vẽ, như trên Bài 1: (Câu 4.7) độ lớn như trên AABC = AAB + ABC = q E d1 + qEd2 = -0.108.10-6J Với E = 100V/m d1 = Abcos300 = 0,173m Tính công AMNM d2 = BC cos1200 = -0,2 m - AMNM = AMN + ANM = 0. AMN , ANM Bài 2:(Câu 4.8 ) AMNM = AMN + ANM = 0 phải thế nào?  AMN = - ANM - Tính E? Bài 3 (Câu 4.9) - T ính AND? a. A = qEd - T ính ANP?  E = 104V/m AND = qE.ND = 6,4.10-18J -18 18 -Cho HS đọc ,tóm tắt đề và đổi đơn b. ANP = ( 9,6+6,4).10 =16.10- J Bài 4 ( 5/25) vị. -Y/c học sinh thực hiện theo nhóm Ta có: A =-18qEd với d = -1 cm A= 1,6.10 J để đưa ra kết quả. Chọn đáp án D Bài 5 ( 6/25) -Cho HS đọc và tóm tắt đề. -Cho HS thảo luận để trả lời câu Gọi M,N là hai điểm bất kì trong điện trường . Khi di chuyển điện tích q từ M hỏi. đến N thì lực điện sinh công AMN.Khi di chuyển điện tích từ N trở lại M thì lực điện sinh công ANM. Công tổng cộng mà lực điện sinh ra: A = A MN + ANM = 0 (Vì công A chỉ phụ thuộc vị trí cuả điểm M *Cho một điện tích di chuyển trong vàN) một điện trường dọc theo một BT bổ sung: Công cuả lực điện bằng 0 vì đường cong kín,xuất phát từ điểm lúc này hình chiếu cuả điểm đầu và điểm A rồi trở lại điểm A.Công cuả lực cuối đường đi trùng nhau tại một điểm → d = 0 → A = qEd = 0 điện bằng bao nhiêu?Nêu kết luận? 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV:đọc đề: Một êlectron di chuyển tronh điện trường đều từ M sang N. Biết UMN=200V. Tính công của lực điện trường và công cần thiết để đưa một êlectron từ M đến N. K.Luận: Nếu điện tích di chuyển trên một đường cong kín thì lực điện trường không thực hiện công. Bài 6: Giải: Công của lực điện trường: AMN=q.UMN=-1,6.10-19.200=-3,2.10-17(J). Công của lực điện trường âm nên đây là công cản . Vậy công cần thiết để đưa êlectron từ M đến N là: A’=-A= 3,2.10-17(J).. 1. Củng cố: - Yêu cầu HS nhắc lại các công thức đã sử dụng. 2. Dặn dò: - Bài tập về nhà: 4.4, 4.6, 4.7/ SBT trang 10; 5.2, 5.3/SBT trang 11 - Chuẩn bị bài “Tụ điện”, tìm trong thực tế các dạng tụ điện. Ngày soạn: 20 .9. 2015 Tiết 8. ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được ý nghĩa, định nghĩa, đơn vị, đặc điểm của điện thế và hiệu điện thế. - Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường. - Biế t được cấu tạo của tĩnh điện kế. 2. Kĩ năng - Giải Bài tính điện thế và hiệu điện thế. - So sánh được các vị trí có điện thế cao và điện thế thấp trong điện trường. 3. Thái độ: tích cực hăng hái nghiên cứu bài mới 4. Phát triển năng lực: CMRđiện thế tại mọi điểm trong điện trường của một điện tích điểm âm II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế. III. PHƯƠNG PHÁP: thuyết trình phát vấn IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Lớp Ngày dạy 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm công của lực điện trường khi điện tích di chuyển. 3. Bàimới Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm điện thế. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Sĩ số. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Sinh nhắc lại công thức tính I. Điện thế thế năng của điện tích q tại điểm M 1. Khái niệm điện thế trong điện trường? Điện thế tại một điểm trong điện trường HS: Nêu công thức. đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng của điện tích. 2. Định nghĩa Điện thế tại một điểm M trong điện GV: Nêu định nghĩa điện thế ? trường là đại lượng đặc trưng cho điện HS: Ghi nhận khái niệm. trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q AM ∞. VM = q Đơn vị điện thế là vôn (V). 3. Đặc điểm của điện thế Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế của đát hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0).. GV: Nêu đặc điểm của điện thế? HS : Nêu đặc điểm của điện thế. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. II. Hiệu điện thế GV: Nêu định nghĩa hiệu điện thế. 1. Định nghĩa Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong HS: Ghi nhận khái niệm. điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến GV: Yêu cầu học sinh nêu đơn vị Nù. Nó được xác định bằng thương số hiệu điện thế. giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của q từ M đến 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> N và độ lớn của q. HS: Nêu đơn vị hiệu điện thế. -. A MN. UMN = VM – VN = q 2. Đo hiệu điện thế Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế. 3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ môi trường thiết bị lọc bụi tĩnh điện. Lọc bụi tĩnh điện là hệ thống lọc bỏ các hạt bụi có kích thước nhỏ khỏi dòng không khí U chảy qua buồng lọc, trên nguyên E= d lý ion hoá và tách bụi ra khỏi không khí khi chúng đi qua vùng có trường điện lớn. 4. Củng cố: Câu 1: Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài Lực điện trường là lực thế vì công của lực điện trường A. phụ thuộc vào độ lớn của điện tích di chuyển. B. phụ thuộc vào đường đi của điện tích di chuyển. C. không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi của điện tích. D. phụ thuộc vào cường độ điện trường. Câu 2 :Khẳng định nào sau đây đúng? A. Đơn vị của điện thế là V/C (vôn/culông) B. Công của lực điện trường chỉ phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà không phụ thuộc vào vị trí điểm đầu, điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường C.Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. D. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm di chuyển điện tích giữa hai điểm đó 5. Dặn dò: - Làm các bài tập 5, 6, 7, 8, 9 trang 29 sgk và 5.8, 5.9 sbt Ngày soạn 20 tháng 9 năm 2015 Tổ trưởng ký Nguyễn Văn Ngọc. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn 27. 9. 2015 Tiết 9. TỤ ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo của tụ điện, cách tích điện cho tụ. - Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị của điện dung. - Viết được biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ điện và giải thích được ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức. 2. Kĩ năng - Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế. - Giải bài tập tụ điện. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn 4. Phát triển năng lực : Hiểu rõ nội dung và bản chất của tụ điện để giải các bài tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh. 2. Học sinh: III. PHƯƠNG PHÁP: thuyết trình phát vấn IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra: Nêu định nghĩa hiệu điện thế và mối liên hệ giữa hiệu điện thế với cường độ điện trường? 3. Bài mới: Hoạt động1 : Tìm hiểu tụ điện. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. I. Tụ điện GV: Giới thiệu mạch có chứa tụ 1. Tụ điện là gì ? điện từ đó giới thiệu tụ điện. - Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách HS: Ghi nhận khái niệm. điện. Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản của tụ điện. GV: Giới thiệu tụ điện phẵng. - Tụ điện dùng để chứa điện tích. - Tụ điện phẵng gồm hai bản kim loại HS: Quan sát, mô tả tụ điện phẵng. phẵng đặt song song với nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp điện môi. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Kí hiệu tụ điện GV: Làm thế để tích điện cho tụ điện? 2. Cách tích điện cho tụ điện. HS: Sử dụng nguồn điện để tích điện cho tụ GV: Nguyên tắc? HS: Cho 2 bản tụ tiếp xúc với 2 cực của nguồn, bản nào nối với cực dương thì tích điện (+) và ngược - Cho 2 bản tụ tiếp xúc với 2 cực của lại. nguồn, bản nào nối với cực dương thì tích điện (+), cực nối với bản (-) nhiễm điện (-) và ngược lại. Hoạt động 2 : Điện dung của tụ điện.các loại tụ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. II. Điện dung của tụ điện. 1. Định nghĩa GV: Giới thiệu điện dung của tụ điện.. HS: Ghi nhận khái niệm.. - Điện dung có đơn vị ntn? GV: Giới thiệu đơn vị điện dung và các ước của nó. HS: Ghi nhận công thức tính. Nắm vững các đại lượng trong đó. GV: Ghi nhận đơn vị điện dung và các ước của nó. GV: Giới thiệu công thức tính điện dung của tụ điện phẵng.. Q Q C.U  C  U. - Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một HĐT nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và HĐT giữa hai bản của nó. 2. Đơn vị điện dung: Đơn vị điện dung là fara (F). Điện dung của tụ điện phẵng : C=. εS 9.109 .4 πd. Đơn vị của điện dung là fara (kí 1C 1F  1V hiệu: F) 6 1 F 10 F ; 1nF 10 9 F. 1 pF 10 12 F. 2. Các loại tụ điện 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Rèn kỹ năng nhận dạng một số Thường lấy tên của lớp điện môi để đặt dạng tụ điện trong cuộc sống thực tên cho tụ điện: tụ không khí, tụ giấy, tụ tế như quạt điện, tủ lanh, máy mi ca, tụ sứ, tụ gốm, … bơm nước, bàn là... Trên vỏ tụ thường ghi cặp số liệu là điện dung và hiệu điện thế giới hạn của tụ điện. Người ta còn chế tạo tụ điện có điện dung thay đổi được gọi là tụ xoay. 4. Củng cố: - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Câu 1. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó gọi là một bản tụ. B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện với nhau. C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ. D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện đã bị đánh thủng. Chọn: D Hướng dẫn: Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện môi của tụ điện vẫn chưa bị đánh thủng. 5. Dặn dò. Học bài và làm các bài tập 5, 6, 7, 8 trang 33 SGK. Ngày soạn 27. 9. 2015 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 10.BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Công của lực điện - Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. - Tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện. 2. Kỹ năng : - Giải được các bài toán tính công của lực điện. - Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A. - Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W 3. Thái độ: tích cực hăng hái thảo luận giải bài tập 4. Phát triển năng lực: Giúp học sinh giải các bài tập tụ điện, điện thế, hiệu điện thế. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 1.Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP: thuyết trình phát vấn IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra: Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải + Đặc điểm của công của lực điện. + Biểu thức tính công của lực điện. + Khái niệm điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa U và E. + Các công thức của tụ điện. 3. Bài mới: Hoạt động1 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Câu 4 trang 25 : D Câu 5 trang 25 : D Câu 5 trang 29 : C Câu 6 trang 29 : C Câu 7 trang 29 : C Câu 5 trang 33 : D 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Câu 6 trang 33 : C C. Câu 4.6 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Câu 5.2 : C C. Câu 5.3 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Câu 6.3 : D D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Bài 7(25) Đọc đề bài à tóm tắt. E 1000  V / m  ; d 1cm 0,01m. Vì e bị bản (-) đẩy và bản (+) hút và lực điện sinh công (+). - Điện trường giữa hai bản là điện trường đều. - Công của lực điện bằng độ tăng động năng. Wd  0  A qEd 1, 6.10 18  J . NỘI DUNG KIẾN THỨC. Bài 7 trang 25. Tóm tắt. E 1000  V / m  ; d 1cm 0,01m. Vì e bị bản (-) đẩy và bản (+) hút và lực điện sinh công (+). - Điện trường giữa hai bản là điện trường đều. - Công của lực điện bằng độ tăng động năng.. Vậy  18 động năng của e khi nó đến đập vào Wd  0  A qEd 1, 6.10  J  Vậy động năng bản dương là của e khi nó đến đập vào bản dương là 1, 6.10 18  J . Bài 8 trang 29. Đọc đề bài à tóm tắt. d 0 1cm;U 0 120V d 0 0, 6cm;VM ?. Hiệu điện thế: U 0 E.d0 120V. 1, 6.10 18  J . Bài 8 trang 29. Tóm tắt. d 0 1cm;U 0 120V d 0 0, 6cm;VM ?. Hiệu điện thế: U 0 E.d0 120V. U Ed. Lập tỉ số U d 0, 6   0, 6 U 0 d0 1  U 0, 6U 0 72V. Vì mốc điện thế ở bản âm nên: VM 72V. U Ed. Lập tỉ số U d 0, 6   0, 6 U0 d0 1  U 0, 6U 0 72V. Vì mốc điện thế ở bản âm nên: VM 72V 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài 7 trang 33. Đọc đề bài à tóm tắt. C 20  F ;U 200V U1 120V ; Q ? Qmax ?. Điện tích của tụ điện 4. Q C.U1 24.10 C. Bài 7 trang 33. Tóm tắt.. C 20  F ;U 200V. U1 120V ; Q ? Qmax ?. Điện tích của tụ điện 4. Điện tích tối đa mà tụ điện tích Q C.U1 24.10 C được. Điện tích tối đa mà tụ điện tích được. Qmax C.U 4.10 3 C. Qmax C .U 4.10 3 C. 4. Củng cố: 1.65 Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là: A. q = 5.104 (C). B. q = 5.104 (nC). C. q = 5.10-2 (C). D. q = 5.10-4 (C). 1.65 Chọn: C Hướng dẫn: Áp dụng công thức tính điện tích của tụ điện q = C.U với C = 500 (pF) = 5.10-10 (F) và U= 100 (V). Điện tích của tụ điện là q = 5.10 -8 (C) = 5.10-2 (C). Một tụ điện phẳng gồm hai bản có dạng hình tròn bán kính 3 (cm), đặt cách nhau 2 (cm) trong không khí. Điện dung của tụ điện đó là: A. C = 1,25 (pF). B. C = 1,25 (nF). C. C = 1,25 (F). D. C = 1,25 (F). Chọn: A Hướng dẫn: Áp dụng công thức tính điện dung của tụ điện phẳng C. S 9.109.4d ,với không khí có ồ = 1, diện tích S = ðR2, R = 3 (cm) = 0,03. (m), d = 2 (cm) = 0,02 (m). Điện dung của tụ điện đó là C = 1,25.10 -12 (F) = 1,25 (pF). 5. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã chữa. - Đọc trước bài “Dòng điện không đổi, nguồn điện” Tổ trưởng ký. Nguyễn Văn Ngọc Ngày soạn 4. 10. 2015 Chương II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Tiết 11. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN(T1) 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. - Nêu được điều kiện để có dòng điện. 2. Kĩ năng - Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. Δq Δt. q ;I= t. - Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I = 3. Thái độ: Tích cực trong học tập 4. Phát triển năng lực: Giúp học sinh kỹ năng nhận dạng một số loại nguồn điện trong cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - GA. - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm hình 7.5. - Một acquy. 2. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị - Một nữa quả chanh hay quất đã được bóp nhũn. - Hai mãnh kim loại khác loại. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra: Dòng diện là gì? Đại lượng nào đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện? Đặt vấn đề:Dòng điện không đổi là gì? 3. Bài mới. Hoạt động1: Tìm hiểu về dòng điện. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV: Dòng điện là gì? HS: Là dòng chuyển động có hướng của các đtích. NỘI DUNG KIẾN THỨC. I. Dòng điện + Dòng điện là dòng chuyển động có hướng của các điện tích.. GV: Nêu bản chất của dòng diện + Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển trong kim loại. động có hướng của các electron tự do. HS: Đọc SGK trả lời câu hỏi. GV: Nêu qui ước chiều dòng điên.. + Qui ước chiều dòng điện là chiều chuyển 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> HS: Đọc SGK trả lời câu hỏi.. động của các diện tích dương (ngược với chiều chuyển động của các điện tích âm).. GV: Nêu các tác dụng của dòng điện. + Các tác dụng của dòng điện : Tác dụng HS: Đọc SGK trả lời câu hỏi. từ, tác dụng nhiệt, tác dụng hoác học, tác dụng cơ học, sinh lí, … GV: Cho biết trị số của đại lượng + Cường độ dòng điện cho biết mức độ nào cho biết mức độ mạnh yếu của mạnh yếu của dòng điện. Đo cường độ dòng điện ? Dụng cụ nào đo nó ? dòng điện bằng ampe kế. Đơn vị cường độ Đơn vị của đại lượng đó dòng điện là ampe (A). Hoạt động 2: Tìm hiểu cường độ dòng điện, dòng điện không đổi. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Vậy Các hạt mang điện chuyển II. Cường độ dòng điện. Dòng điện động có hướng à dòng điện. không đổi GV: Vậy đại lượng đặc trưng cho sự mạnh hay yếu của dòng điện là gì? 1. Cường độ dòng điện HS: Đặc trưng cho sự mạnh hay yếu của dòng điện là Cường độ dòng điện. GV: Cường độ dòng điện có quan hệ ntn với q & t ? - Vậy CĐDĐ được xác định ntn?. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t và khoảng thời gian đó. I=. Δq Δt. 2. Dòng điện không đổi GV: Dòng điện như thế nào là dòng điện không đổi?. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo HS:Dòng điện không đổi là dòng thời gian. q điện có chiều không thay đổi theo I t thời gian. GV: Y/c HS trả lời câu hỏi C1? q: là điện lượng chuyển qua tiết diện HS: C1: Mạch điện kín nối liền hai thẳng của vật dẫm trong khoảng thời gian cực của các loại pin, acquy. t. GV: Y/c HS trả lời câu hỏi C2? HS: TL C2: Dùng ampe kế để đo CĐDĐ, mắc nối tiếp ampe kế vào dòng điện cần đo theo chiều (+) 3. Đơn vị cường độ dòng điện sang (-). 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GV: Y/c HS làm C3, C4. HS: I. q 1,5  0, 75  A  t 2. - C3: - C4: Số e là:. Đơn vị của CĐDĐ là ampe (kí hiệu A) 1C 1A  1s đây là một trong những đơn vị cơ. bản của hệ SI. q I .t 1.1 N   6,25.1018  e / s  e e 1,6.10 16. Hoạt động 3. : Tìm hiểu nguồn điện.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Y /c HS Đọc SGK, trả lời C5, C6. HS: Vật cho dòng điện chạy qua III. Nguồn điện gọi là vật dẫn điện. Các hạt mang điện trong các vật này có thể dịch 1. Điều kiện để có dòng điện chuyển tự do. GV: Y /c HS Đọc SGK, trả lời C6 - Điều kiện để có dòng điện là phải có HS: phải có hiệu điện thế. một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn - Điều kiện để có dòng điện là phải điện. có một hiệu điện thế đặt vào 2 đầu vật dẫn. GV: Vậy điều kiện để có dòng điện là gì ? 4. Củng cố: Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 6 5. Dặn dò: Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Ghi các bài tập về nhà. Ngày soạn 10. 10. 2015 Tiết 12. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN(T2) 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. - Nêu được điều kiện để có dòng điện. 2. Kĩ năng - Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. Δq Δt. q ;I= t. - Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I = 3. Thái độ: Tích cực trong học tập 4. Phát triển năng lực: Giúp học sinh kỹ năng nhận dạng một số loại nguồn điện trong cuộc sống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Giaos án - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm hình 7.5. - Một acquy. 2. Học sinh: Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị - Một nữa quả chanh hay quất đã được bóp nhũn. - Hai mãnh kim loại khác loại. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra: Bằng những các nào để biết có dòng điện chạy qua một vật dẫn? Cường độ dòng điện được xác định bằng công thức nào? Đặt vấn đề: Công của nguồn điện là gì? 3. Bài mới. Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguồn điện. (tiếp) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. III. Nguồn điện 1. Điều kiện để có dòng điện GV: Nhớ lại kiến thức ở THCS để 2. Nguồn điện trả lời C7, C8, C9. + Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. HS: Từ đó em có thể đưa ra tác + Lực lạ bên trong nguồn điện: Là những dụng của nguồn điện. lực mà bản chất không phải là lực điện. *Mọi thiết bị có khả năng biến đổi Tác dụng của lực lạ là tách và chuyển 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> các dạng năng lượng khác thành electron hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực, điện năng gọi là nguồn điện, một tạo thành cực âm (thừa nhiều electron) và số loại dạng nguồn điện trong cực dương (thiếu hoặc thừa ít electron) do thực tế mà chúng ta thường gặp đó duy trì được hiệu điện thế giữa hai cực như: Nguồn điện từ nhà máy của nó điện, nguồn điện từ các thiết bị lưu trữ, tích lũy điện : Pin, ắc quy... Hoạt động 4 : Tìm hiểu suất điện động của nguồn điện. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: phân tích tác dụng của nguồn điện là tạo ra điện trường ở mạch ngoài, làm dịch chuyển điện tích (+) ở mạch ngoài, từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp… - Từ đó các em hãy định nghĩa công của nguồn điện HS: Công của các lực lạ làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn điện.. IV. Suất điện động của nguồn điện. 1. Công của nguồn điện. Công của các lực lạ làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn điện.. 2. Suất điện động của nguồn điện. GV: Đại lượng đặc trưng cho khả a. Định nghĩa năng thực hiện công của nguồn Suất điện động là đại lượng đặc trưng điện gọi là gì? cho khả năng thực hiện công của nguồn HS: Gọi là suất điện động của điện và được đo bằng thương số giữa công nguồn điện. A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một GV: Vậy em hãy nêu định nghĩa điện tích (+q) ngược chiều điện trường & của suất điện động. độ lớn của điện tích q đó. . GV: - Biểu thức ntn? - Đơn vị của suất điện động?. A q. b. Đơn vị Suất điện động cũng có cùng đơn vị với 1J 1V  1C HĐT.. - Chú ý số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của sđđ của nguồn điện đó. - SĐĐ của nguồn điện có giá trị bằng HĐT giữa hai cực của nó khi mạch ngoài hở. - Mỗi nguồn điện có một điện trở gọi là điện trở trong của nguồn điện. V. Pin và acquy (Đọc thêm) 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Cho: q = 6mC = 6.10-3 C t = 2s → I = ? -Thực hiện theo nhóm , tính nhanh → đưa ra kết quả chính xác. Cho: I = 6 A Δq = ? Δ t = 0,5s → -Thực hiện theo nhóm , tính nhanh → đưa ra kết quả chính xác.. 1. Pin điện hóa a. Pin vôn-ta SGK 2. Acquy a. Acquy chì SGK Làm bài tập Bài 13/45 sgk Cường độ dòng điện qua dây dẫn: −3 q 6 .10 2 I= t =. = 3.10-3 A. Bài 14/45 sgk Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng cuả dây dẫn nối với động cơ tủ lạnh: ADCT: I=. Δq Δt. →. Δq = I . Δ t = 6.0,5 = 3C. 4. Củng cố - Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện? 5. Dặn dò Về nhà học là cả bài & làm các bài tập trong SGK 12,13,14,15 trang 44, SBT. Chuẩn bị bài tiếp theo.. Ngày soạn 10. 10. 2015 Tiết 13. BÀI TẬP 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Vận dụng công thức tính cường độ dòng - Sử dụng công thức tính suất điẹn động của nguồn điện. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập. 3. Thái độ : Tích cực làm bài tập, cận thận tính toán khi làm bài tập 4. Phát triển năng lực: Biết vận dụng các dạng toán về điện năng công suất điện II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giải các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập để tìm ra phương pháp tối ưu cho từng dạng bài tập để hướng dẫn học sinh sao cho giải nhanh, chính xác - Chuẩn bị thêm một số câu hỏi trắc nghiệm để học sinh tự rèn luyện 2. Học sinh: - Xem lại các kiến thức đã học về dòng điện không đổi - Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập III. PHƯƠNG PHÁP:thuyết trình, phát vấn, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra: Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. + Dòng điện, cường độ dòng điện, dòng điện không đổi. Lực lạ bên trong nguồn điện. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 45 : D Giải thích lựa chọn. Câu 7 trang 45 : B Giải thích lựa chọn. Câu 8 trang 45 : B Giải thích lựa chọn. Câu 9 trang 45 : D Giải thích lựa chọn. Câu 10 trang 45 : C Giải thích lựa chọn. Câu 7.3 : B Giải thích lựa chọn. Câu 7.4 : C Giải thích lựa chọn. Câu 7.5 : D Giải thích lựa chọn. Câu 7.8 : D Giải thích lựa chọn. Câu 7.9 : C Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Cho: ξ = 1,5V q = 2C → A = ?. Cho: I = 0,273A a/ t=1phút = 60s → q=? b/ qe = -1,6.10-19C → Ne = ?. 4/ Bài 15/45 sgk. A Công cuả lực lạ : ξ = q → A = ξ .q = 1,5. 2 = 3J. Bai 7.10(SBT) a/Điện lượng dịch chuyển qua dây dẫn: q ADCT: I = t. q = I . t = 0,273. 60 = 16,38 C b/ Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng cuả dây tóc : Ta có: q = Ne . qe →. Tính A? - Tính suất điện động?. q qe. 16,38 −19 = 1,6.10 = 10,2375 .. Ne= 10 C Bài 2(Câu 7.11 SBT) →. 19. A q 4,8 J. Bài 3 (Câu 7.12SBT) - Tính A?. A 840.10 3   q 7.10 2 12V. Bài 4(Câu 7.13SBT) A q 1,1.54 59, 4 J. - Tính suất điện động?. Bài 5 (Câu 7.14SBT). - Tìm A?. Bài 6 (Câu 7.15SBT) a.. A 270   1,5V q 180. A q.  q. A 360   6. 60C. - Tìm I?. b.Cường độ dòng điện q It. q 60  I  t 5.60 0.2 A. Bài 7(Câu 7.16SBT) a.Ta có - Tính q? 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> q I1t1 I 2t2 4 Ah. - Suy ra I2?.  I2  . - Tính suất điện động?. I1t1 t2. 4.1 0, 2 A 20. b. A 86, 4.103   q 4.3600 6V. 4. Củng cố Về nhà học là cả bài & làm các bài tập, SBT. 5. Dặn dò Chuẩn bị bài tiếp theo. Ngày soạn 10 tháng 10 năm 2015 Tổ trưởng ký. Nguyễn Văn Ngọc. Ngày soạn 18.10.2015 Tiêt 14. ĐIỆN NĂNG . CÔNG SUẤT ĐIỆN 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín 2. Kĩ năng - Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại. - Tính được công và công suất của nguồn điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại. 3. Thái độ : Tích cực làm bài tập, cận thận tính toán khi làm bài tập 4. Phát triển năng lực: Biết vận dụng các dạng toán về điện năng công suất điện II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đọc sách giáo khoa Vật lí lớp 9 để biết học sinh đã học những gì về công, công suất của dòng điện, Định luật Jun – Len-xơ và chuẩn bị các câu hỏi hướng dẫn học sinh ôn tập. 2. Học sinh: Ôn tập phần này ở lớp 9 THCS và thực hiện các câu hỏi hướng dẫn mà giáo viên đặt ra. III. PHƯƠNG PHÁP:thuyết trình, phát vấn, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2.Kiểm tra bài cũ: Dòng điện trong kim loại là gì? Thế nào là công của nguồn điện ? Phát biểu suất đện động của nguồn điện? 3.Bài mới: Hoạt động1: Tìm hiểu điện năng tiêu thụ và công suất điện. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. I. Điện năng tiêu thụ và công suất điện 1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch. GV: Dòng điện là gì? HS: Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện GV: Khi nào các điện tích chuyển động có hướng ? HS: Khi có lực điện tác dụng . GV: Công của lực điện này là gì? (gợi ý nhắc lại công thức tính hiệu A = Uq = UIt điện thế giữa hai điểm M,N – Bài 5. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> điện thế hiệu điện thế) HS: A = qU = ItU GV: Vậy khi đặt một hđt U vào hai đầu đoan mạch tiêu điện năng thì các điện tich tự do chuyển động có hướng tạo thành dòng điện chạy qua mạch và thực hiện công và xác định bằng công thức: HS: A= Uit GV: Thế nào là điện năng tiêu thụ? HS: Đn GV: Y/c HS hoàn thành C3 HS: - Dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện . - Mỗi số đo của công tơ điện ứng với điện năng sử dụng là 1KWh = 3600.000J GV: Để đặc trưng cho tốc độ tiêu thụ điện năng của đoạn mạch thì ta đưa ra khái niệm công suất điện. Vậy công suất điện là gì ta sang phần 2 .. Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.. 2. Công suất điện Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.. GV: Giới thiệu công suất điện. HS: Ghi nhận khái niệm. A GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C4. P = t = UI HS: W Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV: Ở THCS đoạn mạch chỉ có điện trở R thì điện năng tiêu thụ được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng. Kết quả là đoạn mạch nóng lên và tỏa ra môi trường xung quanh. Suy ra nhiệt lượng tỏa ra đoạn mạch được xác định . Q = A = UIt (1) mà theo ĐL ôm ta có : I = U \ R hay U = I R thay vào PT (1) ta có : Q = UIt = U2\Rt hay Q = I2Rt. NỘI DUNG KIẾN THỨC. II. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua 1. Định luật Jun – Len-xơ - Biểu thức : Q = I2Rt. - Nhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật đãn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó Đơn vị (J) 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GV: Dựa vào công thức một em phát biểu ĐLJun-Len xơ ? HS: TL. ĐVĐ: Để đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật vẫn người ta đưa ra khái niệm công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua là :. 2. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian.. Q - Theo ĐL ôm ta cũng có: P = 2 2 2 Q\t = RI t\t = R I = UI = U \R. P = t = RI2 Hoạt động3. : Tìm hiểu công và công suất của nguồn điện.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. III. Công và công suất của nguồn điên GV: ĐVĐ: Ở bài trước ta đã biết 1.Công của nguồn điện lực lạ bên trong nguồn điện sẽ thực hiện công làm di chuyển điện tích Công của nguồn điện bằng điện năng tiêu bên trong nguồn và kết quả giữa thụ trong toàn mạch. hai cực có một hiệu điện thế . Khi Ang = qE = E It tạo thành mạch điện kín thì nguồn điện thực hiện công di chuyển các điện tích tự do trong mạch tạo thành dòng điện . Theo ĐLBTNL “ công của lực lạ bên trong nguồn chính bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch “ GV: Vậy công cảu nguồn điện được tính ntn? HS: Công của nguồn điện Ang q  It 2.Công suất của nguồn điện - ĐVĐ: Để đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của nguồn người ta đưa ra khái niệm công suất của Công suất của nguồn điện bằng công suất nguồn điện . Công suất này cũng tiêu thụ điện năng của toàn mạch. A ng chính bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch. P ng = t = E I 4. Củng cố: - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học trongbài. 5. Dặn dò: - Học bài - Làm các bài tập trong SGK và sách bài tập Ngày soạn 18. 10. 2015 Tiết 15. BÀI TẬP 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Điện năng tiêu thụ và công suất điện. + Nhiệt năng và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua. + Công và công suất của nguồn điện. 2. Kỹ năng : + Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến điện năng và công suất điện. + Giải được các bài tập liên quan đến điện năng và công suất điện, 3. Thái độ: + Tích cực trong học tập 4. Phát triển năng lực: Biết vận dụng các dạng toán về điện năng công suất điện II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Chuẩn bị thêm một số BT bæ sung ngoài SGK. 2. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP:thuyết trình, phát vấn, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra: Viết biểu thức tính công của nguồn điện, công suất của nguồn điện? 3. Bài mới. Hoạt động 1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 49 : B Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 49 : B Giải thích lựa chọn. Câu 8.1 : C Giải thích lựa chọn. Câu 8.2 : B Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Ghi nhận khái niệm. Tính nhiệt lượng có ích. Tính nhiệt lượng toàn phần.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Bài 8 trang 49 a) 220V là hiệu điện thế định mức của ấm điện. 1000W là công suất định mức của ấm điện. b) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2 lít nước Q’ = Cm(t2 – t1) = 4190.2.(100 – 25) = 628500 (J). Nhiệt lượng toàn phần cần cung cấp 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tính thời gian đun sôi nước.. Q' Q ' 628500 = 0,9 Ta có : H = Q => Q = H = 698333 (J) Thời gian để đun sôi nước. Q Ta có : P = t. Q 698333 = => t = P 1000. = 698 (s) Bài 9 trang 49 Công của nguồn điện sản ra trong 15 phút A = E It = 12. 0,8.900 = 8640 (J) Tính công suất của nguồn. Công suất của nguồn điện khi đó P = E I = 12.0,8 = 9,6 (W) = 15 (kW.h). Số tiền điện giảm bớt là : Tính điện năng tiêu thụ của đèn M = (A2 - A1).700 = (15 - 6).700 = 6300đ ống. Tính công của nguồn.. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn dây tóc. Tính số tiền điện đã tiết kiệm được 4. Củng cố Về nhà học là cả bài & làm các bài tập, SBT. 5. Dặn dò Chuẩn bị bài tiếp theo. Ngày soạn 18 tháng 10 năm 2015 Tổ trưởng ký. Nguyễn Văn Ngọc. Ngày soạn19. 10. 2014 Tiết 16. Bài 9: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được quan hệ suất điện động của nguồn và tổng độ giảm thế trong và ngoài nguồn - Phát biểu được nội dung định luật ôm cho toàn mạch. - Tự suy ra được định luật ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng. - Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện. 2. Kĩ năng - Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Giải các dạng Bài tập có liên quan đến định luật ôm cho toàn mạch. 3. Thái độ:Nắm kiến thức chủ động không áp đặt. 4. Phát triển năng lực : Biết cách làm bì tập định luật ôm đối với toàn mạch II. CHUAÅN BÒ 1. Giáo viên - Bộ thí nghiệm định luật ôm cho toàn mạch. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh: Đọc trước bài học mới. III. PHƯƠNG PHÁP:thuyết trình, phát vấn, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra: - Tính công suất điện khi dòng điện có cường độ 2A chạy qua dây dẫn trong 1h, công suất điện của đoạn mạch là 12 J? 3. Bài mới: Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS đọc và ghi nhận thí nghiệm trong SGK. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. HS đọc SGK.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. I. Thí nghiệm: ( đọc thêm) * Kết luận: Khi cường độ dòng điện tăng thì hiệu điện thế giảm.. Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật Ôm đối với toàn mạch. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV: Theo định luật ôm cho đoạn mạch ngoài chỉ chứa điện trở tương đương RN ta có:. NỘI DUNG KIẾN THỨC. II. Định luật Ôm với toàn mạch Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế mạch ngoài với cường độ dòng điện chạy trong 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> mạch điện kín là: U N U 0  aI   aI (9.1). GV: Y/cHS giải thich các đại lượng trong công thức? HS: giải thích các đại lượng trong công thức GV:Vậy từ biểu thức (9.3) phát biểu SĐĐ của nguồn điện ntn?. GV: Từ công thức (9.5)hãy phát biểu nội dung định luật Ôm cho toàn mạch. HS: Phát biểu CDDĐ .. Với UN = UAB = IRN. (9.2). IRN : gọi là độ giảm thế mạch ngoài.. Thí nghiệm cho thấy a = r là điện trở trong của nguồn điện. Do đó : E = I(RN + r) = IRN + Ir (9.3) Với RN  r gọi là điện trở toàn phần của mạch điện Vậy: Suất điện động có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong. Từ hệ thức (9.3) suy ra : UN = IRN = E – It (9.4) và. I=. E R N +r. (9.5). * Vậy CĐDĐ chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với SĐĐ của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó. Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch, mối liên hệ giữa định luật Ôm với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, hiệu suất của nguồn điện. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào? HS: Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi RN = 0 GV: Khi đó cường độ dòng điện phụ thuộc vào những yếu tố nào? HS: Cường độ dòng điện khi đó:. III. Nhận xét 1. Hiện tượng đoản mạch Cường độ dòng điện trong mạch kín đạt giá trị lớn nhất khi RN = 0. Khi đó ta nói rằng nguồn điện bị đoản mạch và E I= r. (9.6).  I r. GV: Tại sao khi đoản mạch xảy ra sẽ rất có hại? HS: Hiện tượng đoạn mạch sẩy ra khi nối hai cực của nguồ điệ bằng một dây dẫn có điện trở rất nhỏ. - Khi hiện tượng sẩy radđ trong. 2. Định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng Công của nguồn điện sản ra trong thời gian t : A = E It (9.7) 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> mặt kin có cường độ lớn sẽ làm hỏng nguồn điện , dây dẫn nóng mạnh có thể gây cháy , nổ, ... Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch : Q = (RN + r)I2t (9.8) Theo định luật bảo toàn năng lượng thì A = Q, do đó từ (9.7) và (9.8) ta suy ra E R N +r. GV yêu cầu HS nêu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.. I= Như vậy định luật Ôm đối với toàn mạch HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi của hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn GV. và chuyển hoá năng lượng. 3. Hiệu suất nguồn điện - GV yêu cầu HS nêu công thức Công của nguồn điện sẽ bằng tổng điện tính công của nguồn điện trong năng tiêu thụ ở mạch ngoài và mạch trong. mạch kín. - Điện năng tiêu thụ ở mạch ngoài là điện  HS nhớ lại và trả lời câu hỏi năng có ích. của => Hiệu suất của nguồn điện: GV yêu cầu HS nhắc lại định luật Acóích U N It U N H   Jun – len-xơ và nêu biểu thức của A  It  định luật. Hay  HS nhớ lại và trả lời câu hỏi R H N của GV. RN  r. => Từ đó GV đưa ra kết luận. 4. Củng cố - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học đã học, nhấn mạnh những điểm cần lưu ý. 5. Dặn dò - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ trong SGK - GV yêu cầu HS làm các bài tập: bài 4, bài 5 trong SGK trang 54.. Ngày soạn 25 . 10. 2015 Tiết 17.. BÀI TẬP 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> I. I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập lại những kiến thức đã học trong bài định luật Ôm với toàn mạch. 2. Kĩ năng - Hiểu và vận dụng được các công thức của các đại lượng vật lí trong bài định luật Ôm với toàn mạch để giải một số bài tập đơn giản 3. Thái độ: tích cực, hăng hái tham gia giải bài tập 4. Phát triển năng lực :Giải một số dạng bài tập về định luật ôm cho toàn mạch II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra: : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. E R N +r. + Định luật Ôm đối với toàn mạch : I = + Độ giảm thế mạch ngoài : UN = IRN = E - Ir. E + Hiện tượng đoản mạch : I = r. + Hiệu suất của nguồn điện : H =. UN E. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 54 : A Giải thích lựa chọn. Câu 9.1 : B Giải thích lựa chọn. Câu 9.2 : B Hoạt động2: Giải các bài tập tự luận. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Bài 5 trang 54 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tóm tắt GV:Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch. HS:Cường độ dòng điện chạy trong mạch: U 8, 4 I N  0, 6  A  R 14. R 14; r 1 U N 8, 4V I ?;  ?; P ?; Png ?. Cường độ dòng điện chạy trong mạch: U 8, 4 I N  0, 6  A  R 14. Suất điện động của nguồn điện: GV: Tính suất điện động của nguồn Áp dụng ĐL Ôm đ/v toàn mạch điện.  I  RN  r  0,6.15 9  V  HS: Áp dụng ĐL Ôm đ/v toàn Công suất mạch ngoài mạch  I  RN  r  0, 6.15 9  V . GV:Tính công suất mạch ngoài. HS: Công suất mạch ngoài P UI 8, 4.0, 6 5, 04  W . GV:Tính công suất của nguồn. HS: Công suất của nguồn. Png  I 9.0, 6 5, 4  W . P UI 8, 4.0, 6 5, 04  W . Công suất của nguồn. Png  I 9.0, 6 5, 4  W . Bài 6 trang 54. Tóm tắt r 0, 06;  12V U D 12V ; PD 5  W  P ? H ?. Điện trở của đèn là U 2 122 RD  D  28,8    PD 5. GV: Tính điện trở của bóng đèn. HS: Điện trở của đèn là 2 D. 2. U 12 RD   28,8    PD 5. GV: Tính cường độ dòng điện thực tế chạy qua đèn. HS:Cường độ dòng điện chạy qua đèn là:  12 I  0, 4158  A RD  r. 28,8  0,06. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là:  12 I. RD  r. . 28,8  0, 06. I 0, 4158  A . Cường độ dòng điện định mức của đèn: P 5 I D  D  0, 4166  A  U D 12 I I D. Ta thấy nên đèn gần như sáng bình thường. Công suất tiêu thụ thực tế của đèn: P RD I 2 28,8.0, 4158 P 4, 979  W . GV: Tính cường độ dòng điện định mức của bóng đèn. Hiệu suất của nguồn HS: Cường độ dòng điện định mức U I .R 0, 4158.28,8 N D của đèn: P 5 I D  D  0, 4166  A  U D 12. GV: So sánh và kết luận.. U N 11,97  V . U 11,97 H N  .100 99, 75%  12 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GV: Công suất tiêu thụ thực tế của Bài 7 trang 54. đèn:? Tóm tắt. HS:Công suất tiêu thụ thực tế của r 2;  3V đèn: RD 6; PD ? I d 2 2 P RD I 28,8 x0,4158 4,979  W  Điện trở trương đương mạch ngoài: RR 36 HS:Hiệu suất của nguồn R  1 2  3 R1  R2. U N I .RD 0, 4158 x28,8 11,97  V . 12. Cường độ dòng điện mạch chính.. U 11,97 H N  .100 99, 75%  12 -. I.  3  0, 6  A  R r 32. GV: Tính công suất tiêu thụ thực Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn. tế. + Vì 2 đèn giống nhau: HS:Công suất tiêu thụ của mỗi đèn I I D  0,3  A  là 2 2. PD RD I 2 6.  0,3 0,54  W . Công suất tiêu thụ của mỗi đèn là 2. PD RD I 2 6.  0,3 0,54  W . GV: Lập luận đrre rút ra kết luận.. - Khi tháo bỏ một đèn tì điện trở mạch ' ngoài R 6 Cường độ dòng điện chạy qua đèn là: I' .  3  0,375  A  R r 62 '. 4. Củng cố: - GV nhắc lại cách giải các dạng bài tập đơn giản đã học trong bài. 5. Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà xem lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa. - GV yêu cầu HS về nhà xem trước bài tiếp theo về ghép các nguồn điện thành bộ. Ngày soạn 25 tháng 10 năm 2015 Tổ trưởng ký. Nguyễn Văn Ngọc. Ngày soạn 25. 10. 2015 Tiêt 18.. KIỂM TRA MỘT TIẾT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Ghi nhớ được các định nghĩa, công thức cơ bản về dòng điện không đổi. - Ghi nhớ được một số công thức tính: cường độ dòng điện, suất điện động, công suất của nguồn, điện năng tiêu thụ, nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn, công suất, biểu thức của định luật Ôm với toàn mạch,… 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giải toán. - Sử dụng thành công một số công thức đã học vào việc giải các dạng bài tập cơ bản. 3. Thái độ: tích cực, hăng hái tham gia giải bài tập 4. Phát triển năng lực :Rèn cho học sinh có tính trung trực, thật thà, trong thi cử II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Lập Ma Trận: Tính trọng số, tính số câu, biên soạn câu hỏi theo ma trận Bảng trọng số I-Đề trắc nghiệm 2. Học sinh- Chuẩn bị toàn bộ lý thuyết đã được hệ thống lại từ đầu đến tiết 16 III. PHƯƠNG PHÁP: Phát đề (2’) IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2.Kiểm tra bài cũ(không) 3.Nội dung bài kiểm tra a. Ma trận kiểm tra 1 tiết Tên Chủ đề. Chương1: Điện tích , điện trường. Nhận biết - Nêu được các cách nhiễm điện một vật (cọ xát, tiếp xúc và hưởng ứng). - Nêu được các nội dung chính của thuyết êlectron. Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích - Nêu được điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì. - Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường. - Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện. Thông hiểu Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm. - Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường đó. Nhận biết được đơn vị đo cường độ điện trường. - Phát biểu định nghĩa điện dung của tụ điện và nhận biết được đơn vị đo điện dung. - Nêu được ý nghĩa. Vận dụng. Vận dụng ở mức cao hơn. Cộng. Vận dụng được định luật Cu-lông giải được các bài tập đối với hai điện tích điểm. - Vận dụng được thuyết êlectron để giải thích các. hiện tượng nhiễm điện. 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> trường và nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của tụ điện. Nhận dạng được các tụ điện thường dùng. Số câu: 9 Số điểm: 3,8. Số câu: 14 Số điểm:5,8 Tỉ lệ: 58%. các số ghi trên mỗi tụ điện. Nêu được điện trường trong tụ điện và mọi điện trường đều mang năng lượng. Số câu: 3 Số điểm: 1,3. Số câu: 2 Số điểm: 0,84. Số câu: 0 Số điểm:. Số câu: 14 Sốđiểm:5,8. Tỉ lệ: 58% Nêu được dòng điện không đổi là gì. Nêu được suất điện động của nguồn điện là gì. - Phát biểu được định luật Ôm đối với toàn mạch -. Nêu được cấu tạo chung của các nguồn điện hoá học (pin, acquy). - Viết được công thức tính công của nguồn điện : Ang = Eq = EIt - Viết được công thức tính công suất của nguồn điện : Png = EI Viết được công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc (ghép) nối tiếp, mắc (ghép) song song. Nhận biết được trên sơ đồ và tro Số câu: 2 Số điểm: 0,84. Chương II. Dòng điện không đổi. Số câu:10 Số điểm: 4,2 Tỉ lệ 42%. Số câu: 5 Số điểm: 2,1. - Vận dụng được công thức nguồn điện mắc song song, nối tiếp, các điện trở mạch ngoài và điện trở mạch trong trong các bài tập. Vận dụng được công thức A ng = EIt trong các bài tập. Vận dụng được công thức Png = EI trong các bài tập. - Tính được hiệu suất của nguồn điện Vận dụng được hệ th. Số câu: 2 Số điểm: 0,84. Số câu: 1 Số điểm: 0,42. Số câu:10 ,điểm=4,2. 42%. b. Giáo viên phát đề ĐÁP ÁN Mỗi câu đúng được 0,42 điểm Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 1 0. 1 1. 1 2. 1 3. 1 4. 1 5. 1 6. 1 7. 1 8. 1 9. 2 0. 2 1. 2 2. 2 3. 2 4. 2 5. 2 6. 2 7. Đ.A. B. B. A. D. D. A. A. B. D. D. C. C. C. A. B. A. C. D. B. A. A. B. D. B. B. A. D. Tiết 19.Bài 10: GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được chiều của dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện. 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Hiểu được cách tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch kín. 2. Kĩ năng - Vận dụng được định luật Ôm đối với đoạn mạch có chứa nguồn điện, để giải một số bài toán đơn giản. 3. Thái độ: tích cực, hăng hái tham gia giải bài tập 4. Phát triển năng lực: Giải được các dạng định luật ôm cho đoạn mach mắc nối tiếp II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị những kiến thức liên quan tới bài học. - Xem lại phần điện học đã học HS đã học ở lớp 9. 2. Học sinh - Ôn tập lại lý thuyết và làm bài tập đầy đủ theo yêu cầu của GV. III. PHƯƠNG PHÁP:thuyết trình, phát vấn, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra: Tính hiệu suất của nguồn điện và công suất tiêu thụ ở mạch ngoài biết nguồn có điện trở trong là 1  được mắc với điện trở 12  và dòng điện trong mạch chính là 3 A. Trả lời: Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài: p = RI2=12.32=108(w) Hiệu suất của nguồn điện: 12 12 H .100%  .100% 92% 1  12 13. 3. Bài mới. Hoạt động1: Tìm hiểu đoạn mạch có chứa nguồn điện.(đọc thêm) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV: hướng dẫn qua đoạn mạch chứa nguồn điện HS: Chú ý. NỘI DUNG KIẾN THỨC. I. Đoạn mạch có chứa nguồn điện (đọc thêm) Đoạn mạch có chứa nguồn điện, dòng điện có chiều đi tới cực âm và đi ra từ cực dương. UAB = E – I(r + R). Hay I = Hoạt động 2:Tìm hiểu bộ guồn ghép nối tiếp. E−U AB r+R. =. E−U AB R AB. 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. II. Ghép các nguồn thành bộ 1. Bộ nguồn ghép nối tiếp GV: Vẽ hình 10.3. HS: Vẽ hình 10.3. GV: Y/cHS định nghĩa cách ghép nối tiếp mà lớp 9 ta đã học? HS: Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm các nguồn điện. E1, r1 E2, r2En, rn b). A. B.  1 , r1  ,  2 , r2  ,...,  n , rn  được ghép a. Định nghĩa:. - Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm các nối tiếp với nhau, trong đó cực âm  1 , r1  ,  2 , r2  ,...,  n , rn  được của nguồn điện trước được nối với nguồn điện cực dương của nguồn điện sau tạo ghép nối tiếp với nhau, trong đó cực âm của nguồn điện trước được nối với cực thành một dãy liên liếp. dương của nguồn điện sau tạo thành một GV: Suất điện động của bộ nguồn dãy liên liếp. ghép nối tiếpđược xác định ntn? HS: Tính được suất điện động của bộ nguồn. GV: Rút ra kết luận gì? HS: Suất điện động của bộ nguồn ghép nối tiếp bằng tổng các suất điện động của các nguồn có trong bộ. Giúp học sinh biết cách mắc nguồn điện nối tiếp trongcuộc sống thực tế, trong gia đình. b. Suất điện động & điện trở trong của bộ là: - Suất điện động của bộ nguồn b 1   2  ...   n. * Kết luận: Suất điện động của bộ nguồn ghép nối tiếp bằng tổng các suất điện động của các nguồn có trong bộ. - Điện trở trong của bộ nguồn:. GV: Điện trở trong của bộ nguồn ghép nối tiếp được xác định ntn? HS: Điện trở trong của bộ nguồn ghép nối tiếp bằng tổng các điện trở trong của các nguồn điện trong bộ.. GV: Chú ý nếu các nguồn có suất điện động  & điện trở trong r. Rb = r1 + r2 + … + rn * Kết luận: Điện trở trong của bộ nguồn ghép nối tiếp bằng tổng các điện trở trong của các nguồn điện trong bộ. * Chú ý: Trường hợp riêng, nếu có n nguồn có suất điện động e và điện trở trong r ghép nối tiếp thì : Eb = ne ; rb = nr. 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> giống nhau thì ta xác định ntn? b n ; rb nr. HS: Chú ý nếu các nguồn có suất điện động  & điện trở trong r giống nhau thì: b n ; rb nr Hoạt động 3: Vận dụng làm các bài tập đơn giản HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Bài 4 trang 58 E = 6V R = 0,6Ω Uđm = 6 V Pđm= 3W I=? U=?. Bài 5/58 sgk Cho: r1 = 3; ξ r2 = 2; ξ 2 = 3V; I= I? UAB?. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Bài 4 trang 58 Điện trở của bóng đèn 2. U dm 62 = P dm 3 = 12() = R N. RĐ = Cường độ dòng điện chạy trong mạch E 6 = R N +r 12+0,6 = 0,476(A). 1. = 4,5V;. I= Hiệu điện thế giữa hai cực của acquy U = E – Ir = 6 – 0,476.0,6 = 5,7(V) Bài 5/58 sgk Suất điện động và điện trở trong cuả bộ nguồn: ξ b = ξ 1 + ξ 2 = 7,5V rb = r1 + r2 = 5  Cường độ dòng điện chạy trong mạch: ξb rb. 7,5 = 5. I= = 1,5 A Hiệu điện thế : UAB = ξ 1 - Ir1 = 4,5 – 1,5.3 = 0. 4. Củng cố: - GV nhắc lại cách giải các dạng bài tập đơn giản đã học trong bài. 5. Dặn dò: GV yêu cầu HS về nhà học thuôck ghi nhớ và làm bài tập: bài 5 và bài 6 trong SGK.. Ngày soạn 8 .11.2015 Tiết 20. GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ (tiết 2). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được chiều của dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện. - Hiểu được cách tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch kín. 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Nhận biết được các loại bộ nguồn mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp. 2. Kĩ năng - Vận dụng được định luật Ôm đối với đoạn mạch có chứa nguồn điện, để giải một số bài toán đơn giản. - Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp. 3. Thái độ: tích cực, hăng hái tham gia giải bài tập 4. Phát triển năng lực: Giải được các dạng định luật ôm cho đoạn mach mắc song song II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị những kiến thức liên quan tới bài học. - Xem lại phần điện học đã học HS đã học ở lớp 9. 2. Học sinh Ôn lại phần điện học đã học HS đã học ở lớp 9. III. PHƯƠNG PHÁP:thuyết trình, phát vấn, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra: Trình bày cách ghép nối tiếp và viết cong thức suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn? 3. Bài mới. Hoạt động 1:Tìm hiểu bộ guồn ghép song song HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Giáo viên vẽ sơ đồ bộ nguồn II. II. Ghép các nguồn thành bộ ghép song cho HS và 2. Bộ nguồn ghép song song. HS: Vẽ sơ đồ mạch vẽ * Sơ đồ mạch vẽ GV: Nhắc lại định nghĩa thế nào là ghép cách song song? HS: Bộ nguồn song song là bộ gồm n nguồn điện giống nhau.   , r  được ghép song song với nhau. Các cực dương của các nguồn được nối vào điểm A và cực âm nối vào điểm B. GV: Tính suất điện động và điện * ĐN: Ghép song song các cực (-) & (+) trở trong của bộ nguồn ghép song của các nguồn được ghép chung lại 2 điểm. song? HS: suất điện động và điện trở - Suất điện động & điện trở trong của bộ là: trong của bộ nguồn ghép song 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> r song. b  ; rb  n Giúp học sinh biết cách mắc nguồn điện song song trongcuộc - Nếu có m dãy, mỗi dãy có n nguồn mỗi sống thực tế, trong gia đình nguồn có suất điện động e, điện trở trong r. nr ghép nối tiếp thì : Eb = ne ; rb = m. Hoạt động 2:Vận dụng giải bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Bài 6/58 sgk. Bài 6/58 sgk Điện trở cuả mỗi bóng đèn: 2 2 3 U Cho: r = 1; ξ 1 = 1,5V;Đ1 giống RĐ = P = 0,75 = 12 Đ2: 3V-0,75W. Điện trở tương đương cuả mạch ngoài: a/ Các đèn có sáng bình thường RĐ không? Vì sao? R = 2 = 6 b/Ung? c/ Upin? Cường độ dòng điện qua mạch: d/ nếu còn 1 đèn thì đèn này sáng 2ξ 2. 1,5 = = như thế nào?tại sao? R+2r 6+2 . 1 I= 0,375A a/Hiệu điện thế hai đầu mỗi bóng đèn: UĐ = I.R =0,375.6= 2,25V Do: UĐ Uđm nên hai đèn sáng mờ hơn bình thường. b.Hiệu suất cuả bộ nguồn: UĐ 2,25 H= 2ξ = 2.1,5 = 75% c/Hiệu điện thế giữa hai cực mỗi pin: ¿ ¿ ¿. UĐ. U1pin = 2 = 1,125V d/ Khi tháo bỏ 1 bóng đèn :cường độ dòng điện qua mạch: 2. ξ 2. 1,5 = R Đ +2 r 12+2 = 0,214A.. I ‘= Hiệu điện thế hai đầu cuả đèn lúc này: UĐ’= I’.RĐ = 0,214. 12 = 2,568V Do: UĐ’ ¿ Uđm nên đèn còn lại sáng mạnh. Bài 9.4 /23sách bài tập Cho: R1 = 4; I1 = 0,5A; R2 =10; I2 = 0,25A ξ ,r? Giải 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> GV: Viết biểu thức định luật ôm cho toàn mạch? HS:I1R1= ξ - I1r. Áp dụng định luật Ôm: UN=IR= ξ - Ir Ta có: I1R1= ξ - I1r Hay 2= ξ -0,5r (1) I2R2= ξ - I2r 2,5= ξ - 0,25r (2) Giải hệ phương trình trên ta được nghiệm : ξ = 3V và r = 2. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong bài, chú ý nhấn mạnh các điểm quan trọng. 5. Dặn dò: GV yêu cầu HS về nhà học thuôck ghi nhớ và làm bài tập: SBT - xem trước bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch.. Ngày soạn8 .11.2015 Tiết 21 Bài 11: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được những điểm cần lưu ý khi giải bài toán về toàn mạch. - Nắm được phương pháp giải bài toán về toàn mạch. 2. Kĩ năng - Vận dụng những kiến thức đã học vào việc giải bài toán về tòn mạch. 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Vận dụng được các công thức tính điện năng tiêu thụ, công suất tiêu thụ điện năng và công suất tỏa nhiệt của một đoạn mạch; công, cong suất và hiệu suất của nguồn điện. - Vận dụng được các công thức tính suất điện động và điện trở của nguồn nối tiếp, song song và hỗn hợp đối xứng để giải các bài toán về toàn mạch. 3. Thái độ: tích cực, hăng hái tham gia giải bài tập 4. Phát triển năng lực: Vận dụng công thức định luật ôm cho đoạn toàn mạch để giải một số bài tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị một số bài tập liên quan tới bài học. - Hệ thống lại những công thức liên quan tới bài học. 2. Học sinh - Học thuộc bài cũ và làm đầy đủ bài tập. - Xem lại những công thức liên quan tới bài học. III. PHƯƠNG PHÁP:thuyết trình, phát vấn, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm tổng quát? 3. Bài mới. Hoạt động 1:Tìm hiểu phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV: Yêu cầu học sinh nêu công thức tính suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn. HS: Nêu công thức tính suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn đã học. GV: Yêu cầu học sinh nêu các công thức tính cường độ dòng điện trong mạch chính, hiệu điện thế mạch ngoài, công và công suất của nguồn. HS: Nêu các công thức tính cường độ dòng điện trong mạch chính, hiệu điện thế mạch ngoài, công và công suất của nguồn.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. I. Những lưu ý trong phương pháp giải + Cần phải nhận dạng loại bộ nguồn và áp dụng công thức tương ứng để tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn + Cần phải nhận dạng các điện trở mạch ngoài được mắc như thế nào để tính điện trở tương đương của mạch ngoài. + Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch để tìm các ẩn số theo yêu cầu của đề ra + Các công thức cần sử dụng : E R N +r. I= ; E = I(RN + r) ; U = IRN = E – Ir ; Ang = EIt ; Png = EI ; A = UIt ; P = UI. 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Hoạt động 2: Giải các bài tập ví dụ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Tóm tắt  6V ; r 2; R1 5; R2 10 R3 3; RN ? I ?;U ?U1 ?. GV: Mạch ngoài gồm 3 điện trở được mắc với nhau ntn? HS: R1 nt R2 nt R3 GV: Y\c HS tính điện điện trở mạch ngoài? HS: : RN R1  R2  R3 18 GV: Y\c HS nhắc lại công thức tính định luật ôm cho toàn mạch? E R N +r. NỘI DUNG KIẾN THỨC. II. Bài tập ví dụ Bài tập 1 Vì mạch ngoài gồm 3 điện trở mắc nối tiếp: RN R1  R2  R3 18 Áp dụng định luật ôm cho toàn mạch. I.  6  0,3 A RN  r 20. Hiệu điện thế mạch ngoài U I .RN 0,3.18 5, 4V. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1. U1 I .R1 0,3.5 1,5V HS: I = GV: Y\ c HS nhắc lại công thức hđt Bài 2: mạch ngoài? Từ sơ đồ mạch điện: HS: UN = I RN. Đ1 / /  Rb nt Đ2 . Bài 2: Tóm tắt  12,5V ; rĐ0, 4V; 1W 12  6. . Đ2  6V  4,5W  ; Rb 8. a. Chứng tỏ khi Rb 8 thì 2 đèn sáng bình thường. b.PN = ? H =? GV: Y\c HS phân tích mạch điện được mắc ntn? HS:Từ sơ đồ mạch điện:. Vậy để các đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế mạch ngoài U 12V . Áp dụng định luật ôm: U   Ir  I .   U 0,5  1, 25 A r 0, 4. Đ1 / /  Rb nt Đ2 . GV: Y\C HS viết công thức tínhhiệu điện thế mạch ngoài? HS: U = IRN = E – Ir GV: Y \ c HSnhắc lại ct tính công suất P = R I2 = U2 / R rồi tính R1, Điện trở của đèn 1 & đèn 2: R2? U 2 122 U12 122 R1   24 P1 6 2 2. 2. U 6 R2   8 P2 4,5 HS:. R1 . 1. P1. . 6. 24. U 2 62 R2  2  8 P2 4,5 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> GV: Tính cường độ dòng điện định mức? P 6 I đm1  1  0, 5 A U1 12 P 4,5 I đm 2  2  0, 75 A U2 6. GV: Tính cường độ dòng điện thực tế của đè 1 và đèn 2? HS: I2 . I1 . U 12  0, 5 A R1 24. U 12  0, 75 A Rb  R2 16. Cường độ dòng điện định mức của các đèn. P 6 I đm1  1  0,5 A U1 12 P 4,5 I đm 2  2  0, 75 A U2 6. Cường độ dòng điện thực tế qua mỗi đèn. U 12  0,5 A R1 24 U 12 I2   0, 75 A Rb  R2 16 I1 . Vậy cả 2 đèn sáng bình thường. b. Công suất và hiệu suất của nguồn. Png  I 12,5.1, 25 15, 625W. U H  .100 96% . 4. Củng cố : - GV nhắc lại các bước giả bài toán về toàn mạch nói chung. 5. Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà đọc theo hướng dẫn và làm các bài tập ví dụ trong SGK. Ngày 8 tháng 11 năm 2015 Tổ trưởng ký. Nguyễn Văn Ngọc - GV hướng dẫn HS phương pháp làm bài 1 trang 62 và yêu cầu HSbài 2 trang. Ngày soạn 15 .11 .2015 Tiết 22. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Nắm được cách xác định suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép. 2. Kỹ năng : - Giải được các bài toán về mạch điện có bộ nguồn ghép và mạch ngoài có các điện trở và bóng đèn 3. Thái độ: tích cực, hăng hái tham gia giải bài tập 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 4. Phát triển năng lực: Vận dụng công thức định luật ôm cho đoạn toàn mạch để giải một số bài tập II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh - Xem lại những kiến thức về đoạn mạch có các điện trở ghép với nhau đã học ở THCS. - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra: + Viết các công thức xác định suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép đã học. + Viết các công thức xác định cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở ghép nối tiếp và đoạn mạch gồm các điện trở ghép song song. 3. Bài mới. Hoạt động1: Giải các bài tập tự luận. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Bài 2 trang 62 GV: Yêu cầu học sinh tính cường Suất điện động và điện trở trong của bộ độ dòng điện chạy trong mạch nguồn chính. Eb = E1 + E2 = 12 + 6 = 18V ; rb = 0 HS: Tính điện trở mạch ngoài. Điện trở mạch ngoài RN = R1 + R2 = 4 + 8 = 12() Tính cường độ dòng điện chạy a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch Eb trong mạch chính. 18 = I = R N +r b 12+0 = 1,5(A) b) Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở GV: Yêu cầu học sinh tính công P1 = I2R1 = 1,52.4 = 9(W) suất tiêu thụ của mỗi điện trở. P2 = I2R2 = 1,52.8 = 18(W) HS: Tính công suất tiêu thụ của c) Công suất và năng lượng của mỗi acquy mỗi điện trở. cung cấp trong 5 phút PA1 = E1I = 12.1,5 = 18(W) GV: Yêu cầu học sinh tính công AA1 = E1Tt = 12.1,5.60 = 1080(J) 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> suất của mỗi acquy. PA2 = E2I = 6.1,5 = 9(W) Yêu cầu học sinh tính năng lượng AA2 = E2Tt = 6.1,5.60 = 540(J) mỗi acquy cung cấp trong 5 phút Tính suất điện động và điện trở Bài 1(11.1) trong của bộ nguồn. a. Điện trở ngoài RN R1  R 2  R3 57 - Tính RN b. Số chỉ Vôn kế là điện áp trên R 23 30. - Số chỉ của Vôn kế cho ta biết đại U 23 R23 I 45 60 22,5 AV lượng nào? Bài 3(11.3). - Tính U23 a. Mắc các đèn thành n dãy song song, mỗi dãy có m bóng Vì sáng bình thường nên - Các bóng phải mắc thế nào?. U D 6V. U 6m   I D 0,5 A  I 0,5n. - Điều kiện để đèn sáng bình Theo định luật Ôm U E  Ir thường?.  2m+n=8 2m+n 2 2mn - Suy ra điện áp, cường độ dòng Ta có:  mn 8 điện trong mạch. Suy ra số bong ít nhất là 8 khi đó. - Tính m, n.  2m n    nm 8.  m 2   n 4. b. N = 6 bóng  m 3 (1)   2m n  n 2    nm 6  m 2  (2)  n 3. * Cách 1: H = 75% * Cách 2: H = 25% nên cách 1 có lợi hơn - Tính m, n.Cho biết cách nào có Bài 3: lợi hơn? Cường độ dòng điện qua nguồn: I. E r  R  RA. 24 2  13  1 I 1,5 I. Bài 4: Cường độ dòng điện định mức và điện trở GV: Đọc đề: Cho mạch điện như của bóng đèn: hình vẽ, trong đó E1=24V; r=2  , 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 2 R=13  , RA=1  . Cường độ dòng P U I d  1 0,5 A; Rd  1 12 điện qua nguồn? U1 P1 Viết biểu thức định luật Ôm đối 2 P2 U2 I d  0,5 A; Rd  5 với toàn mạch? 1. 2. 1. U2. 2. P2. 4. Củng cố: Hệ thống lại phương pháp giải bài tập 5.Dặn dò Học bài và làm các bài tập còn lại trong SGK Xem bai 12 giờ sau thực hành. Ngày15 tháng 11 năm 2015 Tổ trưởng ký. Nguyễn Văn Ngọc. Ngày soạn: 16. 11. 2015 Tiết 23. Bài 12: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT PIN ĐIỆN HÓA (tiết 1). I. MỤC TIÊU 1. kiến thức - Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn để xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa. 2. Kĩ năng 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Lắp ráp mạch điện. - Sử dụng đồng hồ đa năng hiện số với các chức năng đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế. - Kĩ năng làm việc theo nhóm, viết kết quả đo và hoàn thành báo cáo thực hành nộp cho giáo viên. 3. Thái độ: tích cực, hăng hái tham gia làm thí nghiệm 4. Phát triển năng lực: Ôn lại suất điện và điện trở trong của pin điện hóa để làm thí nghiệm cho tốt II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị bộ thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa. - Kiểm tra hoạt động của các dụng cụ thí nghiệm cần thiết và tiến hành các phép đo theo theo nội dung của bài 12 SGK, đồng thời tính các kết quả đo theo mẫu báo cáo thí nghiệm ở cuối bài 12. 2. Học sinh - Đọc kĩ nội dung bài thực hành. - Chuẩn bị báo cáo theo mẫu báo các có sẵn ở cuối bài 12 SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra công tác chuẩn bị - Nêu mục đích của bài thực hành? - Vẽ được sơ đồ mạch điện và nêu chức năng của các dụng cụ trong mạch điện? * Giới thiệu bài học: - Như ta đã biết mỗi nguồn điện đều đặc bởi giá trị  , r vậy làm thế nào để xác định 2 đại lượng này ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ giải quyết vấn đề này và qua đó khẳng định lại định luật ôm đối với tòan mạch. 3. Nội dung bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích của thí nghiệm HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV : nhắc lại mục đích của bài I. Mục đích thí nghiệm thực hành. - Xác định suất điện động và điện trở HS: lắng nghe GV nhắc lại mục trong của pin điện hóa. đích bài thực hành. - Sử dụng đồng hồ đo điện đa năng vào việc đi cường độ dòng điện và hiệu điện 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> thế. Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: yêu cầu HS nêu các dụng cụ thí nghiệm được sử dụng trong bài là gì?. II. Dụng cụ thí nghiệm - 1 pin điện hóa. - Biến trở núm xuay. - 2 đồng hồ đa năng. - điện trở bảo vệ R0.. - Bộ dây nối mạch điện. - Khóa đóng ngắt mạch điện.. HS: nêu các dụng cụ sử dụng trong bài.. Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sử lý thuyết HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: hướng dẫn qua cho HS về cơ sở lý thuyết của bài thực hành.. III. Cơ sở lý thuyết. - Hiệu điện thế của đoạn mạch chứa - HS: lắng nghe kết hợp với sự nguồn phát: chuẩn bị của mình về cơ sở lý U MN U   I  R0  r  thuyết của bài thục hành. - mà U I  R  RA  Giáo dục cho học sinh có tính cẩn thậ, chịu khó, và an toàn   I trong khi làm và lắp đặt thí R  RA  R0  r nghiệm. Hoạt động 4: Tìm hiểu dụng cụ đo HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: giới thiệu nhanh về đồng hồ IV. Giới thiệu dụng cụ đo vạn năng - Có thể đo được điện áp 1 chiều, xoay HS : quan sát và lắng nghe GV giới chiều, cường độ dòng 1 chiều, xoay chiều, thiệu. đo điện trở, điện dung,… 4. Củng cố: - GV tổng kết lại về tiết thực hành, những điểm cần khắc phục và phát huy ở tiết thực hành tiếp theo. 5. Dặn dò: - GV yêu cầu HS xem lại mục đích của bài thực hành, tìm hiểu chức năng của từng dụng cụ thí nghiệm để tiết tiếp theo làm thực hành tốt hơn. Xem kỹ mẫu báo cáo thí nghiệm, cách để hoàn thành báo cáo thí nghiệm này và chuẩn bị tiết thí nghiệm tiếp theo.. 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ngày soạn: 22. 11. 2015 Tiết 24. Bài 12: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT PIN ĐIỆN HÓA (tiết 1). I. MỤC TIÊU 1. kiến thức - Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn để xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa. 2. Kĩ năng - Lắp ráp mạch điện. - Sử dụng đồng hồ đa năng hiện số với các chức năng đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế. - Kĩ năng làm việc theo nhóm, viết kết quả đo và hoàn thành báo cáo thực hành nộp cho giáo viên. 3. Thái độ: tích cực, hăng hái tham gia làm thí nghiệm 4. Phát triển năng lực: Ôn lại suất điện và điện trở trong của pin điện hóa để làm thí nghiệm cho tốt. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị bộ thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa. - Kiểm tra hoạt động của các dụng cụ thí nghiệm cần thiết và tiến hành các phép đo theo theo nội dung của bài 12 SGK, đồng thời tính các kết quả đo theo mẫu báo cáo thí nghiệm ở cuối bài 12. 2. Học sinh - Đọc kĩ nội dung bài thực hành. - Chuẩn bị báo cáo theo mẫu báo các có sẵn ở cuối bài 12 SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra công tác chuẩn bị - Nêu mục đích của bài thực hành?. Sĩ số. - Vẽ được sơ đồ mạch điện và nêu chức năng của các dụng cụ trong mạch điện? 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 3. Nội dung bài học Hoạt động 5:Tìm hiểu cách tiến hành thí nghệm HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: giới thiệu nhanh về đồng hồ V. Tiến hành thí nghiệm vạn năng - Viết số liệu đo được vào bảng đã kẻ HS: quan sát và lắng nghe GV giới sẵn từ nhà. thiệu. GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm và theo dõi HS làm thí nghiệm. Dưới sự hướng dẫn của GV HS tiến hành thí nghiệm: + Lắp mạch theo sơ đồ. + Kiểm tra mạch điện và thang đo đồng hồ. + Báo cáo GV hướng dẫn. - Tiến hành đóng mạch và ghi các giá trị cần đo vào bảng đã kẻ sẵn + Ghi chép số liệu + Hoàn thành thí nghiệm và thu dọn thí nghiệm. GV nhận xét và đưa ra những kinh nghiệm khi thực hành. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm và theo dõi HS làm thí nghiệm. Giáo dục cho học sinh có tính cẩn thậ, chịu khó, và an toàn trong khi làm và lắp đặt thí nghiệm - Viết số liệu đo được vào bảng đã kẻ Dưới sự hướng dẫn của GV HS sẵn từ nhà. tiến hành thí nghiệm: + Lắp mạch theo sơ đồ. + Kiểm tra mạch điện và thang đo đồng hồ. + Báo cáo GV hướng dẫn. - Tiến hành đóng mạch và ghi các giá trị càn đo vào bảng đã kẻ sẵn + Ghi chép số liệu + Hoàn thành thí nghiệm và thu dọn thí nghiệm. - GV nhận xét và đưa ra những kinh nghiệm khi thực hành Hoạt động 6: Hướng dẫn HS sử lý kết quả vào thí nghiệm 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - GV hướng dãn HS xử lí kết VI. Xử lí kết quả và báo cáo thí quả và làm báo cáo thí nghiệm. nghiệm  HS lắng nghe hướng dẫn của. - Viết báo cáo thí nghiệm theo mẫu cuối bài thực hành SGK. GV về việc xử lý số liệu và hoàn thành báo cáo thí nghiệm. 4. Củng cố : - GV tổng kết lại về bài thực hành, những điểm cần khắc phục và phát huy ở bài thực hành tiếp theo. 5. Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà hoàn tất báo cáo thí nghiệm và chuẩn bị bài học tiếp theo.. Ngày soạn : 22. 11. 2015 CHƯƠNG III: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG Tiết 25. Bài 13: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được tính chất điện chung của các kim loại, sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ. + Nêu được nội dung chính của thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại và công thức tính điện trở suất của kim loại. Nêu được cấp độ lớn của các đại lượng đã nói đến trong thuyết này. 2. Kỹ năng: Giải thích được một cách định tính các tính chất điện chung của kim loại dựa trên thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại. 3. Thái độ: Quan sát tỉ mỉ, thận trọng, sáng tạo và nghiêm túc trong các hoạt động học tập. 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Thí nghiệm về cặp nhiệt điện. 2. Học sinh 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ôn lại : + Phần nói về tính dẫn điện của kim loại trong sgk lớp 9. + Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: ĐVĐ: : Dòng điện là gì? Điều kiện để có dòng điện? Dòng điện trong kim loại có những tính chất gì? Và cuối cùng là tại sao kim loại lại dẫn điện tốt…? Hoạt động1: Tìm hiểu bản chất của dòng điện trong kim loại. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Nêu mạng tinh thể kim loại và chuyển động nhiệt của các ion ở nút mạng? HS: Đọc SGK và thảo luận các vấn đề GV đặt ra và trả lời câu hỏi của GV ? Giới thiệu các electron tự do trong kim loại và chuyển động nhiệt của chúng.. I. Bản chất của dòng điện trong kim loại 1. Trong kim loại, các nguyên tử bị mất electron hoá trị trở thành các ion dương. Các ion dương liên kết với nhau một cách có trật tự tạo thành mạng tinh thể kim loại. - Chuyển động nhiệt của các ion càng mạnh tinh thể càng mất trật tự. 2. Các e hóa trị tách khỏi nguyên tử => e tự do chuyển động hỗn loạn và không sinh ra dòng điện. → 3. Điện trường E do nguồn điện ngoài GV: Khi đặt vào hai đầu vật dẫn sinh ra, đẩy khí electron trôi ngược chiều một hiệu điện thế thì sẽ có hiện điện trường, tạo ra dòng điện. tượng gì xảy ra? HS:Xuất hiện một điện trường đẩy khí e chuyển động ngược chiều điện trường tạo ra dòng điện. GV: Nguyên nhân nào gây ra điện 4. Sự mất trật tự của mạng tinh thể cản trở trở của dây dẫn kim loại? chuyển động của electron tự do, là nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại. HS: Do mất trật tự của mạng tinh thể cản trở chuyển động của e GV: Hạt tải điện trong kim loại là Hạt tải điện trong kim loại là các loại e nào? electron tự do. Mật độ của chúng rất cao nên chúng dẫn điện rất tốt. HS: Là các e tự do 71.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> GV: Mật độ của chúng vào cỡ * Vậy dòng điện trong kim loại là dòng nào? chuyển dời có hướng của các electron tự HS: Mật độ của chúng rất cao nên do dưới tác dụng của điện trường. kim loại dẫn điện tốt. GV: Vậy bản chất của dòng điện trong kim loại là gì? HS:Nêu bản chất dòng điện trong kim loại Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Vì sao điện trở tăng theo nhiệt độ? HS: khi nhiệt độ tăng thì dao động của các ion nút mạng tăng hay nói cách khác biên độ dao động tăng và vì vậy, số va chạm nhiều hơn và điện trở tăng. GV: trình bày biểu thức phụ thuộc của điện trở suất theo nhiệt độ. II. Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ Điện trở suất  của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất :   0  1    t  t0  . Trong đó: 0. o. là điện trở suất ở t0 C  là hệ số nhiệt điện trở (K-1). Hoạt động 3: Tìm hiểu điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp và hiện tượng siêu dẫn. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Khi nhiệt độ giảm thì điện trởsuất của kim loại ntn? HS: Khi nhiệt độ giảm thì mạng tinh thể càng ít bớt mất trật tự → CĐ e càng ít → điện trở kim loại càng giảm liên tục. GV: Khi nhiệt độ giảm đến gần O K thì điện trở của kim loại ntn? HS: điện trở của kim loại sạch đều rất bé.. III. Điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp và hiện tượng siêu dẫn. - Năm 1911, lần đầu tiên các nhà khoa học đã phát hiện ra vật chất dẫn điện với tính năng hoàn toàn không có điện trở, gọi đó là chất. - Khi nhiệt độ giảm, điện trở suất của kim loại giảm liên tục. Đến gần 0 0K, điện trở của kim loại sạch đều rất bé. - Khi nhiệt độ thấp hơn một nhiệt độ tới hạn Tc thì điện trở suất đột ngột giảm xuống bằng 0. Các vật liệu ấy đã chuyển sang trạng thái siêu dẫn. - Các cuộn dây siêu dẫn được dùng để tạo ra các từ trường rất mạnh. 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> siêu dẫn. - chất siêu dẫn chỉ xuất hiện khi ở nhiệt độ rất thấp, chỉ một vài độ trên không độ tuyệt đối (0 độ K, tức âm 273 độ C); cụ thể, nhiệt độ mà người ta đã ghi lại được ở chất siêu dẫn nêu trên là 23 độ K và phải dùng khí Helium hoá lỏng để làm lạnh GV: khi nhiệt độ thấp hơn một nhiệt độ tới hạn Tc thì điện trở suất giảmntn? HS: khi nhiệt độ thấp hơn một nhiệt độ tới hạn Tc thì điện trở suất đột ngột giảm xuống bằng 0. Ta nói rằng các vật liệu ấy đã chuyển sang trạng thái siêu dẫn. GV: Trả lời C2? HS: Hs tự trả lời Hoạt động4: Tìm hiểu hiện tượng nhiệt điện. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV: Nếu tăng nhiệt độ đầu A lên, theo dõi dòng điện trong mạch? Tại sao? HS: Nhiệt độ dầu A tăng, dòng điện trong mạch tăng. Do electron khuếch tán từ đầu nóng hơn qua đầu lạnh hơn. Kết quả đầu nóng tích điện dương, đầu lạnh tích điện âm. GV:Nếu hai dây dẫn khácbản chất hàn hai đầu với nhau, một mối hàn ở nhiệt độ thấp, một mối hàn ở nhiệt độ cao thì sao? HS: trong mạch suất hiện một suất điện động E gọi là suất điệ động hiệt điện,và bộ hai dây dẫn gọi là cặp nhiệt điện. GV:kết luận về hiện tượng nhiệt điện và biểu thức suất điện động nhiệt điện HS: Kết luận: Xuất hiện suất điện động nhiệt điện. NỘI DUNG KIẾN THỨC. IV. Hiện tượng nhiệt điện Nếu lấy hai dây kim loại khác nhau và hàn hai đầu với nhau, một mối hàn giữ ở nhiệt độ cao, một mối hàn giữ ở nhiệt độ thấp, thì, trong mạch có một suất điện động E. E gọi là suất điện động nhiệt điện, và bộ hai dây dẫn hàn hai đầu vào nhau gọi là cặp nhiệt điện. Suất điện động nhiệt điện : E = T(T1 – T2) Trong đó: T1- T2 là hđt ở đầu nóng và đầu lạnh αT hệ số nhiện điện động đơn vị đo V.K- Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để đo nhiệt độ.. 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Biểu thức suất nhiệt động nhiệt   T  T. T  1 2 điện là 4. Củng cố : - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học, nhấn mạnh các điểm cần lưu ý trong bài.. 5. Dặn dò: - GV yêu cầu HS về học thuộc lý thuyết và làm các bài tập: bài 5, bài 6, bài 9 trong SGK.. Ngày soạn : 29. 11. 2015 Tiết 26. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Thực hiện được câu hỏi thế nào là chất điện phân, hiện tượng điện phân, nêu được bản chất dòng điện trong chất điện phân và trình bày được thuyết điện li. Phát biểu được định luật Faraday về điện phân. 2. Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức để giải thích các ứng dụng cơ bản của hiện tượng điện phân và giải được các bài tập có vận dụng định luật Faraday 3. Thái độ: Tích cực trong học tập 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Chuẩn bị thí nghiệm biểu diễn cho học sinh về dẫn điện của nước tinh khiết (nước cất hoặc nước mưa), nước pha muối ; về điện phân. 2. Học sinh: III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu loại hạt tải điện trong kim loại, bản chất dòng điện trong kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu bản chất dòng điện trong chất điện phân. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV: Lấy một bình đựng chất điện phân dd CUSO4 , cắm 2 điện cực dẫn điện làm đồng vào dung dịch đồng . Nối 2 điện cực với một nguồn điện, qua một điện trở bảo vệ ampe kế . Điện cực nối cực dương của nguồn gọi là anô(A), cực kia nối với catốt (K) . GV:Khi chưa có điện trường ngoài ( bằng cách đặt một hiệu điện thế vào hai cực trong bình điện phân) thì sao? HS: Khi chưa có điện trường các ion chuyển động hoản loạn  không có dòng điện GV:Khi có điện trường ngoài bằng cách đặt một hiệu điện thế vào hai cực trong bình điện phân? HS: Khi có điện trường các ion dương chuyển động về phía cực âm và các ion âm về phía cực dương. GV: Từ đó em hãy rút ra kết luận về bản chất dòng điện trong chất điện phân HS:  Bản chất dòng điện trong chất điện phân.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. I. Thuyết điện li (Đọc thêm). II. Bản chất dòng điện trong chất điện phân - Dòng điện trong chất điện phân là dòng ion âm và ion dương dịch chuyển có hướng ngược chiều nhau. - Ion dương được gọi là cation còn ion âm được gọi là anion.. GV:So sánh mật độ ion trong chất điện phân với mật độ electron trong - Chất điện phân dẫn điện không tốt bằng kim loại? kim loại. HS:Mật độ hạt tải điện trong chất điện phân thấp hơn mật độ electron - Dòng điện trong chất điện phân không trong kim loại 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> GV:Độ linh động của các hạt tải? chỉ tải điện lượng mà còn tải cả vật chất đi HS:Do khối lượng và kích thước theo. Tới điện cực chỉ có các electron có nên độ linh động của các ion kém thể đi tiếp, còn lượng vật chất đọng lại ở hơn các electron, do đó chất điệ điện cực, gây ra hiện tượng điện phân. phân khoog dẫn điện tốt bằng kim loại. Hoạt độn2:Tìm hiểu các hiện tượng diễn ra ở điện cực và hiện tượng dương cực tan. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: GV trình bày TN và tìm hiện III. Các hiện tượng diễn ra ở điện cực. tượng xảy ra tại các điện cực Hiện tượng dương cực tan - Ta xét phản ứng phụ xảy ra tại dương cực và âm cực GV: Hiện tượng kim loại bám vào catốt sau thời gian điện phân và đồng thời anốt bị mòn đi giải thích cơ chế? + Em hãy phân tích hiện tượng bằng phản ứng? HS: Tại catốt Cu 2  2e   Cu. Đồng hình thành ở catốt và bám vào cực này - Tại anốt 2  + Cu  Cu  2e dương cực bị tan trong dung dịch GV: Phản ứng cân bằng? 2. - Các ion chuyển động về các điện cực có thể tác dụng với chất làm điện cực hoặc với dung môi tạo nên các phản ứng hoá học gọi là phản ứng phụ trong hiện tượng điện phân.. HS: Cu  2e  Cu GV: Trong trường hợp nào thì định luật Ohm nghiệm đúng cho dòng điện trong chất điện phân? HS: Nếu nhiệt độ không đổi dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật Ohm GV: Giới thiệu phản ứng phụ trong hiện tượng điện phân. HS: Ghi nhận khái niệm. GV: Vậy dương cực tan sẩy ra khi - Hiện tượng dương cực tan xảy ra khi nào? các anion đi tới anôt kéo các ion kim loại HS: Ghi nhận khái niệm. của diện cực vào trong dung dịch. 4. Củng cố : - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học, nhấn mạnh các điểm cần lưu ý trong bài. .  . 5. Dặn dò: 76.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc lý thuyết trong bài học và làm các bài tập Bài 8; bài 9; bài 10;. Ngày soạn : 29. 11. 2015 Tiết 27. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Thực hiện được câu hỏi thế nào là chất điện phân, hiện tượng điện phân, nêu được bản chất dòng điện trong chất điện phân và trình bày được thuyết điện li. Phát biểu được định luật Faraday về điện phân. 2. Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức để giải thích các ứng dụng cơ bản của hiện tượng điện phân và giải được các bài tập có vận dụng định luật Faraday 3. Thái độ: Tích cực trong học tập 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Chuẩn bị thí nghiệm biểu diễn cho học sinh về dẫn điện của nước tinh khiết (nước cất hoặc nước mưa), nước pha muối ; về điện phân. 2. Học sinh: III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu bản chất của dòng điện trong chất điện phân?. Sĩ số. 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Khối lượng chất thoát ra ở điện cực thoả mãn công thức nào? Hoạt động 1: Tìm hiểu các định luật Fa-ra-đây HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ GV : Lập luận để đưa ra nội dung IV. Các định luật Fa-ra-đây các định luật. * Định luật Fa-ra-đây thứ nhất: HS: Nghe, kết hợp với xem sgk để Khối lượng vật chất được giải phóng ở hiểu. điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận GV: Giới thiệu định luật Fa-ra-đây với điện lượng chạy qua bình đó thứ nhất. Trong đó: HS: Ghi nhận định luật. k là đương lượng điện hoá của chất được giải phóng ở điện cực * Định luật Fa-ra-đây thứ hai: Đương lượng điện hoá k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam của nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ là trong đó F là số Fa-ra-đây + Nếu I (A) và t(s) thì F = 96 494C/mol 96 500C/mol * Kết hợp 2 định luật ta được: Khối lượng được giải phóng ra ở điện cực khi điện phân cho bởi công thức: Trong đó m là khối lượng chất được giải phóng ở điện cực (g) GV: Yêu cầu học sinh kết hợp hai A là khối lượng mol nguyên tử chất định luật để đưa ra công thức Fa-raI là CĐDĐ (A) đây. t là thời gian (s) HS: Kết hợp hai định luật để đưa ra n là hoá trị của nguyên tố tạo ra ion công thức Fa-ra-đây. Hoạt động2 : Tìm hiểu các ứng dụng của hiện tượng điện phân. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Mạ điện phân là phương pháp điện V. Ứng dụng của hiện tượng điện phân phân để kết tủa trên lớp kim loại nền Hiện tượng điện phân được ứng dụng một lớp kim loại mỏng, để chống sự trong công nghệ luyện kim, hoá chất, ăn mòn, trang sức bề mặt tăng tính mạ điện… dẫn điện, tăng kích thước, tăng độ cứng bề mặt. Mạ điện thích hợp cho việc sữa chữa các chi tiết có độ chính xác cao cần s ữa ngay, dù cấu kiện mới bị mòn ít mà nếu dùng p hương pháp sữa chữa khác thì sẽ ảnh 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> hưởng tới tính chất kim loại gốc, hình dạng, kíc h thước và độ bám của kim loại đắp lê n chi tiết. 4. Củng cố : - GV hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài. 5. Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc lý thuyết trong bài học và làm các bài tập Bài 8; bài 9; bài 10. Ngày soạn : 6. 12. 2015 Tiết 28. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống lại kiến thức trong các bài dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân. 2. Kĩ năng - Vận dụng những kiến thức đã học trong các bài dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân để giải một số bài tập đơn giản. - Vận dụng tương đối thành thạo định luật Faraday vào giải các bài tập liên quan. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị một số bài tập điển hình trong SGK. - Hệ thống lại những kiến thức cần áp dụng để giải bài tập. 2. Học sinh - Học thuộc lí thuyết và chuẩn bị làm đầy đủ các bài tập về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 79.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu bản chất của dòng điện trong chất điện phân và viết công thức Faraday? 3. Bài mới Hoạt động 1: Tóm tắt lí thuyết HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Thế nào là dòng điện 1. Dòng điện trong kim loại trong kim loại ? + Biểu thức phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt HS: Trả lời yêu cầu của GV. độ ρ = ρo [1 + α( t - t0 )] với 0 là điện trở suất ứng với nhiệt độ ban đầu GV: Viết Biểu thức phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ? Và giải thích các đại lượng trong công thức HS: Trả lời yêu cầu của GV GV: Dòng điện trong chất điện phân ? HS: Trả lời yêu cầu của GV GV: Viết Công thức Fa-rađây về điện phân và giải thích các đại lượng trong công thức HS: Trả lời yêu cầu của GV. t0.  ( K  1 ) : hệ số nhiệt điện trở phụ thuộc vào nhiệt. độ, độ sạch và chế độ gia công vật liệu + Biểu thức phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ R = Ro [1 + α( t - t0 )] với R0 là điện trở suất ứng với nhiệt độ ban đầu t0. 2. Dòng điện trong chất điện phân + Công thức Fa-ra-đây về điện phân 1 m= F. A n It. H ằng s ố FaradayF = 96 500 C/mol A ( g) : khối lượng mol n : hoá trị. Hoạt động2: Giải các câu hỏi trắc nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Câu 5 trang 78 : B Câu 6 trang 78 : D Câu 8 trang 85 : C Câu 9 trang 85 : D Câu 14.4 : D Câu 14.6 : C 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Hoạt động2: Giải các bài tập tự luận. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Yêu cầu học sinh tính điện trở của bóng đèn khi thắp sáng. HS: Tính điện trở của bóng đèn khi thắp sáng. GV: Yêu cầu học sinh tính điện trở của bóng đèn khi không thắp sáng. HS: Tính điện trở của bóng đèn khi không thắp sáng. GV: Yêu cầu học sinh tính thể tích của 1mol đồng. HS: Yêu cầu học sinh tính mật độ electron trong đồng. GV:Tính mật độ electron trong đồng. HS:Yêu cầu học sinh tính số electron qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 giây và viết công thức tính cường độ dòng điện theo nó. GV: Yêu cầu học sinh tính thể tích của 1mol đồng. HS: Tính thể tích của 1mol đồng. GV:Yêu cầu học sinh tính mật độ electron trong đồng. HS: Tính mật độ electron trong đồng. 4. Củng cố :. Bài 7 trang 78 Điện trở của dèn khi thắp sáng R = 484() Điện trở của đèn khi không thắp sáng Ta có : R = R0(1 + (t – t0))  R0= 49() Bài 8 trang 78 a) Thể tích của 1 mol đồng V = 7,2.10-6(m3/mol Mật độ electron tự do trong đồng n = 8,4.1028(m-3) b) Số electron tự do qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 giây: N = vSn Cường độ dòng điện qua dây dẫn: I = eN = evSn => v = 7,46.10-5(m/s) Bài 11 trang 85 Khối lượng đồng muốn bóc đi m = V = dS = 8,9.103.10-5.10-4 = 8,9.10-6(kg) = 8,9.10-3(g) Mà m =.It  t = 2680(s). - GV nhắc lại những công thức cần chú ý để giải bài tập. 5. Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà làm nốt các bài tập còn lại và ôn tập lại lí thuyết.. 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày soạn: 6. 12.2015 Tiết 29 . Bài 15: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân biệt được sự dẫn điện không tự lực và sự dẫn điện tự lực trong chất khí. - Phân biệt được hai quá trình dẫn điện tự lực quan trọng trong chất khí là hồ quang điện và tia lửa điện. - Trình bày được các ứng dụng chính của quá trình phóng điện trong chất khí. 2. Kĩ năng - Vận dụng những kiến thức đã học trong bài để giải một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị những kiến thức liên quan tới bài học. - Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về tia lửa điện và hồ quang điện. 3. Học sinh - Học bài cũ và làm đầy đủ bài tập. - Xem trước lí thuyết của bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não 82.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu loại hạt tải điện trong chất điện phân, nguyên nhân tạo ra chúng và bản chất của dòng điện trong chất điện phân. 3. Bài mới: Hoạt động1: Tìm hiểu tính cách điện của chất khí. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Nếu không khí dẫn điện thì I. Chất khí là môi trường cách điện khi đứng cạnh dây điện bị đứt, Chất khí không dẫn điện vì các phân tử khí hay ổ điện gia đình có an toàn đều ở trạng thái trung hoà điện, do đó trong không? chất khí không có các hạt tải điện. HS : trả lời câu hỏi của GV. Hoạt động2: Tìm hiểu sự dẫn điện trong chất khí trong điều kiện thường. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV: mô tả thí nghiệm và phân tích hiện tượng xảy ra khi không đốt đèn và khi đốt đèn, từ đó rút ra kết luận. HS: HS lắng nghe GV phân tích và ghi nhận kết quả thí nghiệm.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. II. Sự dẫn điện trong chất khí trong điều kiện thường + Trong chất khí cũng có nhưng rất ít các hạt tải điện. + Khi dùng ngọn đèn ga để đốt nóng chất khí hoặc chiếu vào chất khí chùm bức xạ tử ngoại thì trong chất khí xuất hiện các hạt tải điện. Khi đó chất khí có khả năng dẫn điện.. Hoạt động3: Tìm hiểu bản chất dòng điện trong chất khí. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Em hãy nêu hiện tượng, điều kiện có sự phóng điện trong chất khí? HS: Em hãy nêu hiện tượng, điều kiện có sự phóng điện trong chất khí? GV: Các hạt mạng điện xuất hiện trong chất khí sau bị ion hoá là gì? HS: là ion dương, ion âm và các electron GV : Khi chưa có điện trường có xảy ra hiện tượng phóng điện. III. Bản chất dòng điện trong chất khí 1. Sự ion hoá chất khí và tác nhân ion hoá Ngọn lửa ga, tia tử ngoại của đèn thuỷ ngân trong thí nghiệm trên được gọi là tác nhân ion hoá. Tác nhân ion hoá đã ion hoá các phân tử khí thành các ion dương, ion âm và các electron tự do. Vậy bản chất dòng điện trong chất khí: Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường và các ion âm ngược chiều điện trường. Khi mất tác nhân ion hóa, các ion dương, 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> không? HS : không có GV : Khi có điện trường xảy ra hiện tượng phóng điện như thế nào? HS : Khi có điện trường các ion dương chuyển dời theo chiều điiện trường còn các ion âm và electron thì chuyển dời ngược chiều điện trường. ion âm, và electron trao đổi điện tích với nhau hoặc với điện cực để trở thành các phân tử khí trung hoà, nên chất khí trở thành không dẫn điện, 2. Quá trình dẫn điện không tự lực của chất khí Quá trình dẫn điện của chất khí nhờ có tác nhân ion hoá gọi là quá trình dẫn điện không tự lực. Nó chỉ tồn tại khi ta tạo ra hạt tải điện trong khối khí giữa hai bản cực và biến mất khi ta ngừng việc tạo ra hạt tải điện. Quá trình dẫn diện không tự lực không tuân theo định luật Ôm.. 4. Củng cố : - GV hệ thống lại những kiến thức cần đạt được trong bài. - GV yêu cầu HS đọc và làm bài 6 trang 93. 5. Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà học lí thuyết và tìm hiểu về dòng điện chạy trong chất khí, lấy ví dụ thục tế.. Ngày6 tháng 12 năm 2015 Tổ trưởng ký. Nguyễn Thị Đào. 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ngày soạn: 7. 12.2015 Tiết 30 . Bài 15: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phân biệt được sự dẫn điện không tự lực và sự dẫn điện tự lực trong chất khí. - Phân biệt được hai quá trình dẫn điện tự lực quan trọng trong chất khí là hồ quang điện và tia lửa điện. - Trình bày được các ứng dụng chính của quá trình phóng điện trong chất khí. 2. Kĩ năng - Vận dụng những kiến thức đã học trong bài để giải một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị những kiến thức liên quan tới bài học. - Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về tia lửa điện và hồ quang điện. 3. Học sinh - Học bài cũ và làm đầy đủ bài tập. - Xem trước lí thuyết của bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 85.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra bài cũ: Bản chất dòng điện trong chất khí là gì? Trình bày quá trình dẫn điện không tự lực? 3. Bài mới: Hoạt dộng 1: Tìm hiểu quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí và điều kiện để tạo ra quá trình dẫn điện tự lực HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Em hãy nêu định nghĩa quá trình dẫn IV. Quá trình dẫn điện tự lực điện tự lực? trong chất khí và điều kiện để tạo HS: Nêu định nghĩa ra quá trình dẫn điện tự lực GV: Điều kiện để chất khí có thể dẫn Quá trình phóng điện tự lực trong điện tự lực? chất khí là quá trình phóng điện vẫn HS: Phải tạo ra các hạt tải điện tiếp tục giữ được khi không còn tác GV: Các cách tạo ra hạt tải điện trong nhân ion hoá tác động từ bên ngoài. chất khí để tạo ra sự dẫn điện tự lực? Có bốn cách chính để dòng điện có HS: Có 4 cách tạo ra hạt tải điện trong thể tạo ra hạt tải điện mới trong chất chất khí: khí: * Ion hoá chất khí bằng nhiệt độ cao 1. Dòng điện qua chất khí làm nhiệt * Điện trường rất lớn độ khí tăng rất cao, khiến phân tử * Nung nóng catốt làm bức xạ nhiệt điện khí bị ion hoá. tử 2. Điện trường trong chất khí rất * Bắn phá Catốt bằng các ion dương năng lớn, khiến phân tử khí bị ion hoá lượng cao làm cho catốt nóng đỏ và bức ngay khi nhiệt độ thấp. xạ điện tử 3. Catôt bị dòng điện nung nóng đỏ, GV: Các kiểu phóng điện tự lực? làm cho nó có khả năng phát ra HS: Có 2 kiểu phóng điện tự lực: Tia lửa electron. Hiện tượng này gọi là hiện điện và hồ quang điện tượng phát xạ nhiệt electron. 4. Catôt không nóng đỏ nhưng bị các ion dương có năng lượng lớn đập vào làm bật electron khỏi catôt trở thành hạt tải điện. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tia lửa điện và điều kiện để tạo ra tia lửa điện HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Định nghĩa tia lửa điện? GV nêu câu hỏi để tìm điều kiện để tạo ra tia lửa điện: + Khi điện trường trong không khí rất mạnh (cỡ hàng triệu V/m) có hiện tượng V. Tia lửa điện và điều kiện tạo ra 86.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> gì xảy ra? HS: Khi điện trường lớn có thể xuất hiện sự phóng điện hình tia gọi là tia lửa điện. GV: Tia lửa điện có hình dạng gì? Tại sao? HS: Tia lửa điện không có hình dạng nhất định thường là một chùm tia ngoằn ngoèo GV: Nguyên nhân của sự phóng điện thành tia? HS: Nguyên nhân tạo ra các hạt tải điện trong tia lửa điện là do ion hoá do va chạm GV: Ngoài nguyên nhân trên còn có nguyên nhân gì? HS: Ngoài ra còn có sự ion hoá do tác dụng của bức xạ phát ra trong tia lửa điện GV: treo bảng 15.1 và hình 15.6 SGK HS: Quan sát hình và trình bày cơ chế đánh lử của bugi. tia lử điện 1. Định nghĩa: Tia lửa điện là quá trình phóng điện tự lực hình thành trong chất khí khi có điện trường đủ mạnh để làm ion hoá chất khí 2. Điều kiện tạo ra tai lửa điện: - Điện trường đạt đến ngưỡng vào khoảng 3.106 V/m - Hiệu điện thế cao. 3. Ứng dụng: - Bugi đánh lửa trong động cơ nổ - Sét Để chống sét người ta làm cột thu lôi Hoạt động 3: Tìm hiểu hồ quang điện và điều kiện tạo ra hồ quang điện HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Để tạo ra hồ quang có cần hiệu điện thế lớn không? VI. Hồ quang điện và điều kiện HS: Không. Hiệu điện thế tạo hồ quang tạo ra hồ quang điện rất nhỏ cỡ 40-50V 1. Định nghĩa GV: Tại sao ban đầu phải cho hai đầu cực Hồ quang điện là quá trình phóng âm và cực dương tiếp xúc nhau nếu muốn điện tự lực xảy ra trong chất khí ở tạo ra hồ quang? áp suất thường hoặc áp suất thấp đặt HS: Khi cho hai cực chập vào nhau tạo giữa hai điện cực có hiệu điện thế ra sự đoản mạch, dòng điện tăng vọt lên không lớn. làm toả nhiệt trên hai đầu cực rất lớn và Hồ quang điện có thể kèn theo toả khi không khí bị đốt nóng sẽ bị ion hoá nhiện và toả sáng rất mạnh. tạo ra hạt tải điện làm cho chất khí trở nên dẫn điện. GV: Hồ quang có thể xuất hiện trong trường hợp điện cực? HS: Hồ quang có thể xuất hiện ngay ở hai 2. Điều kiện tạo ra hồ quang điện điện cực là kim loại, tuỳ theo kim loại mà Dòng điện qua chất khí giữ được nhiệt độ hò quang sẽ khác nhau. nhiệt độ cao của catôt để catôt phát GV: Hồ quang điện được ứng dụng trong được electron bằng hiện tượng phát thực tế? xạ nhiệt electron. HS: Hồ quang điện được ứng dụng trong 3. Ứng dụng 87.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> thực tế? Hồ quang diện có nhiều ứng dụng GV: Khi quan sát hồ quang phải làm gì? như hàn điện, làm đèn chiếu sáng, Tại sao? đun chảy vật liệu, … HS: Khi quan sát hồ quang cần đeo kính den vì cường độ sáng của hồ quang mạnh và ánh sáng này giàu tia tử ngoại có hại cho mắt. 4. Củng cố - GV hệ thống lại những kiến thức cần đạt được trong bài. - GV yêu cầu HS đọc và làm bài 6 trang 93. 5. Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà học lí thuyết và làm các bài tập bài 4, bài 8 Ngày soạn: 11. 12. 2016 Tiết 31 : DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được chất bán dẫn là gì? - Nêu được các đặc điểm của chất bán dẫn. - Nêu được hai loại hạt tải điện trong chất bán dẫn là gì? Lỗ trống là gì? - Bán dẫn loại P và loại n là gì? 2. Kĩ năng - Vận dụng những kiến thức đã học vào giải được một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị những kiến thức liên quan tới bài học. 88.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 2. Học sinh - Học thuộc bài cũ và làm đầy đủ bài tập. - Xem trước các phần lí thuyết liên quan tới bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp:. Lớp. Ngày dạy. Sĩ số. 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra bài cũ: Bản chất dòng điện trong chất khí là gì? Trình bày quá trình dẫn điện không tự lực? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chất bán dẫn và các tính chất của chất bán dẫn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GV giải thích cho HS về chất bán dẫn: “bán dẫn” có nghĩa là có thể dẫn điện ở một điều kiện nào đó, hoặc ở một điều kiện khác sẽ không dẫn điện.  HS ghi nhận kết luận. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng 13.1 trang 75 để so sánh điện trở suất của Si với các kim loại và từ đó rút ra nhận xét về tính chất của điện trở suất.  HS thực hiện yêu cầu. - GV vẽ hình yêu cầu HS so sánh sự phụ thuộc của điện trở suất của KL với chất bán dẫn:. NỘI DUNG KIẾN THỨC. I. Chất bán dẫn và tính chất 1. Chất bán dẫn - Chất bán dẫn là vật liệu trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện. 2. Tính chất - Điện trở suất của chất bán dẫn có giá trị nằm trong khoảng trung gian giữa điện trở suất của kim loại và điện môi. - Khi nhiệt độ tăng điện trở suất của chất bán dẫn giảm và ngược lại. - Điện trở suất của chất bán dẫn phụ thuộc mạnh vào tạp chất. - Điện trở suất của bán dẫn giảm khi chịu tác dụng của các tác nhân ion hóa. 89.

<span class='text_page_counter'>(90)</span>  HS thực hiện yêu cầu.. - GV: Nêu sự phụ thuộc của điện trở suất của BD các tác nhân ion hóa và khi có thêm 1 lượng nhỏ tạp chất.  HS thực hiện yêu cầu. Hoạt động 2: Tìm hiểu bản chất dòng điện trong chất bán dẫn và phân loại chất bán dẫn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Để phân biệt được bán dẫn loại n hay loại p chúng ta kiểm tra hạt tải điện bằng phương pháp khuếch tán nhiệt. GV: Chú ý đến hạt tải điện trong từng loại là giống hay khác nhau? Cụ thể ntn? HS: Hạt tải điện trong từng loại là không giống nhau. GV: Từ những thí nghiệm người ta đã xác định được 2 loại bán dẫn đó là bán dẫn loại n & p HS: Đọc SGK phần tiếp theo GV: Si pha tạp là P, As hoặc Sb chứng tỏ hạt tải điện trong nó mang điện (-) gọi là bản dẫn loại n. + Si pha tạp là B, Al, Ga chứng tỏ hạt tải điện trong nó mang điện (+) gọi là bán dẫn loại p. HS: Chú ý gv phân tích… GV: Các em đọc SGK phần 3. - Chú ý hình 17.3 trả lời như thế nào là tạp chất cho - Quá trình hình thành e và chuyển động của nó trong bán dẫn cho. GV lấy ví dụ pha thêm 1 ít P vào bán dẫn Si. + P có mấy e lớp ngoài cùng, có mấy e dùng chung tham gia liên kết với Si?  HS trả lời câu hỏi. (5, 4). + GV: e thứ 5 của P không liên kết với Si, liên kết yếu với hạt nhân  dễ trở thành e tự do  P đã nhường e tự do cho tinh thể  P là tạp chất cho (donor).Khi tăng lượng tạp chất P thì. II. Hạt tải điện trong chất bán dẫn, bán dẫn loại n và bán dẫn loại p 1. Bán dẫn loại n và bán dẫn loại p Bán dẫn có hạt tải điện âm gọi là bán dẫn loại n. Bán dẫn có hạt tải điện dương gọi là bán dẫn loại p. 2. Electron và lỗ trống Chất bán dẫn có hai loại hạt tải điện là electron và lỗ trống. Dòng điện trong bán dẫn là dòng các electron dẫn chuyển động ngược chiều điện trường và dòng các lỗ trống chuyển động cùng chiều điện trường.. 3. Tạp chất cho (đôno) và tạp chất nhận (axepto) + Khi pha tạp chất là những nguyên tố có năm electron hóa trị vào trong tinh thể silic thì mỗi nguyên tử tạp chất này cho tinh thể một electron dẫn. Ta gọi chúng là tạp chất cho hay đôno. Bán dẫn có pha đôno là bán dẫn loại n, hạt tải điện chủ yếu là electron.. + Khi pha tạp chất là những nguyên tố 90.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> số e càng tăng và độ dẫn điện của bán có ba electron hóa trị vào trong tinh thể dẫn tạp chất tăng  Bán dẫn loại n. silic thì mỗi nguyên tử tạp chasats này GV lấy ví dụ pha thêm Al bán dẫn Si. nhận một electron liên kết và sinh ra + Al có mấy e lớp ngoài cùng, có mấy một lỗ trống, nên được gọi là tạp chất e tham gia liên kết hóa trị với Si, ngtử nhận hay axepto. Bán dẫn có pha Al nhận hay nhường e từ mạng tinh axepto là bán đãn loại p, hạt tải điện thể. chủ yếu là các lỗ trống.  HS trả lời câu hỏi. + GV: nguyên tử Al dễ dàng nhận 1 e từ liên kết đầy đủ gần đó  xuất hiện 1 lỗ trống  Al được gọi là tạp chất nhận (axepto)  bán dẫn loại P. Điốt bán dẫn là các linh kiện điện tử thụ động và phi tuyến, cho phép dòng điện đi qua nó theo một chiều mà không theo chiều ngược lại, sử dụng các tính chất của các chất bán dẫn. 4. Củng cố - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học. - GV yêu cầu HS làm bài tập 6. 5.Dặn dò - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc bài cũ chú ý bản chất dòng điện trong chất bán dẫn và phân biệt bán dẫn loại n và bán dẫn loại p.. 91.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Ngày soạn: 11. 12.2016 Tiết 32. DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT BÁN DẪN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được chất bán dẫn là gì? - Nêu được các đặc điểm của chất bán dẫn. - Nêu được hai loại hạt tải điện trong chất bán dẫn là gì? Lỗ trống là gì? - Bán dẫn loại P và loại n là gì? 2. Kĩ năng - Vận dụng những kiến thức đã học vào giải được một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị những kiến thức liên quan tới bài học. 2. Học sinh - Học thuộc bài cũ và làm đầy đủ bài tập. - Xem trước các phần lí thuyết liên quan tới bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: 92.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Lớp Ngày dạy 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất của chất bán dẫn?. Sĩ số. - Nêu bản chất dòng điện trong chất bán dẫn? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của lớp chuyển tiếp HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: thế nào là lớp chuyển tiếp p – n.. NỘI DUNG KIẾN THỨC III. Lớp chuyển tiếp p – n.  HS đọc và trả lời câu hỏi.. - Lớp chuyển tiếp p – n là chỗ tiếp xúc của miền mang tính dẫn p và phần mang tính dẫn n được tạo r trên một tinh thể bán dẫn.. - GV: Khi chất bán dẫn loại n tiếp xúc với lớp bán dẫn loại p  các e ở bán dẫn loại n sẽ khuếch tán sang bán dẫn loại p hình thành lớp điện tích dương trong bán dẫn loại n. Ngược lại các lỗ trống trong bán dẫn loại p cũng khuếch tán sang bán dẫn loại n, hình thành lớp điện tích âm trong bán dẫn loại p  Tại chỗ tiếp xúc hình thành một điện trường tiếp xúc E tx hướng từ điện tích dương trong miền n đến lớp điện tích âm (miền p)  Điện trường này sẽ đẩy các hạt tải điện đi nơi khác  Giữa hai lớp điện tích không có hạt tải điện tự do. Ta gọi lớp này là lớp nghèo.. 1. Lớp nghèo - Ở lớp chuyển tiếp p-n hình thành một lớp không có hạt tải điện gọi là lớp nghèo. - Phía bán dẫn n có các ion dương. - Phía bán dẫn p có các ion âm. - Điện trở lớp nghèo rất lớn..  HS nghe GV giảng và ghi nhận kết. luận. - GV: Trong lớp nghèo luôn có 2 dòng điện chạy qua: dòng khuếch tán Ikt và dòng cuốn trôi Itr. Khi chưa có điện trường ngoài, hai dòng điện này bù trừ lẫn nhau  dòng điện tổng cộng bằng 0. Khi có điện trường ngoài hướng từ p sang n (ngược chiều với Etx)  tác dụng của Etx giảm  e sẽ khuếch tán từ n sang p và lỗ trống từ p sang n  có dòng điện chạy. 2. Dòng điện chạy qua lớp nghèo - Dòng điện đi qua lớp chuyển tiếp p – n chủ yếu đi theo chiều từ p sang n (chiều thuận), chiều ngược lại (từ n sang p) là chiều nghịch. + Sự đặt các điện cực theo chiều: cực dương nối với bán dẫn loại p; cực âm nối với bán dẫn loại n gọi là sự phân cực thuận lớp tiếp xúc. 93.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> theo chiều điện trường. Nếu đặt điện trường ngoài theo chiều từ n sang p  Điện trường En cùng chiều với Etx làm e và lỗ trống càng khó khuếch tán qua lớp nghèo  không có dòng chạy qua lớp chuyển tiếp (vẽ hình minh họa).  HS lắng nghe và ghi nhận kết luận.. GV: Thế nào gọi là phân cực thuận, phân cực ngược? HS: Phân cực thuận: Phun lỗ trống vào bán dẫn loại n và phun e vào bán dẫn loại p. + Phân cực ngược: Chỉ các các hạt tải điện không cơ bản dịch chuyển qua lớp pn, dòng điện rất nhỏ. - GV giảng và yêu cầu HS nêu định nghĩa về hiện tượng phun hạt tải điện.. 3. Hiện tượng phun hạt tải điện - Khi dòng điện đi từ p sang n (dòng điện thuận) thì các hạt tải điện đi vào lớp nghèo và có thể đi tiếp sang miền đối diện. Đó là hiện tượng phun hạt tải điện từ miền này sang miền khác..  HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.. Hoạt động 2: Tìm hiểu điôt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC IV. Điôt bán dẫn và mạch chỉnh GV: Khi cho dòng xoay chiều chạy qua lưu dùng điôt bán dẫn - Điôt thực chất là lớp chuyển tiếp p diode thì có hiện tượng gì xảy ra? – n.  HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Dòng điện qua điôt chủ yếu theo - GV yêu cầu HS xác định chiều dòng một chiều nên điôt bán dẫn được dùng để chỉnh lưu dòng điện xoay điện qua bộ chỉnh lưu 4 diode.  HS trả lời dựa vào sự hướng dẫn của chiều thành dòng điện một chiều GV. - Mạch chỉnh lưu dùng 1 diode: D. . R. + Cực góp chung colecto. C Điốt bán dẫn là các linh kiện điện tử thụ động và phi tuyến, cho phép dòng điện đi qua nó theo một chiều mà không theo chiều ngược lại, sử dụng các tính chất của các chất bán dẫn.. + Cực đáy hay cực gốc, bazo. B + Cực phát (êmito). E - Tranzito dùng để lắp bộ khếch đại và các khóa điện tử với thời gian chuyển trạng thái rất lớn. 94.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> V. Tranzito lưỡng cực n-p-n cấu tạo & nguyên lý hoạt động. (Đọc thêm) 4. Củng cố - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức cần lưu ý trong bài học. 5. Dặn dò - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ và làm các bài tập trong SGK.. Ngày soạn 20. 12 .2016 Tiết 33. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Nắm được bản chất dòng điện trong chất khí, sự dẫn điện khong tự lực và tự lực, các hiện tượng phóng điện trong chất khí. + Nắm được bản chất dòng điện trong chân không, sự dẫn điện một chiều của điôt chân không, bản chất và các tính chất của tia catôt. + Nắm được bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn, hai loại bán dẫn n và p, công dụng của điôt bán dẫn và trandio. 2. Kỹ năng : Giải được các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập liên quan đến dòng điện trong chất khí, trong chân không và trong chất bán dẫn 3. Thái độ: trung thực khách quan tích cực tham gia tiếp thu kiến thức mới 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra bài cũ:. Ngày dạy. Sĩ số. 95.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Nêu tính chất của chất bán dẫn? - Nêu bản chất dòng điện trong chất bán dẫn? 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Hoạt động2: Giải các bài tập tự luận. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Bài 1 Một mối hàn của cặp nhiệt điện nhúng vào nước đá đang tan, mối hàn kia được nhúng vào hơi nước sôi. Dùng milivôn kế đo được suất nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là 4,25 mV. Tính hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện đó. Bài 2. Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động T = 42 V/K để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 200 C còn mối hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ 50,2 mV. Tính nhiệt độ của lò nung. Bài 3. Ở nhiệt độ t1 = 250 C, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U1 = 20 mV thì cường độ dòng điện qua đèn là I1 = 8 mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực của bóng đèn là U2 = 240 V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I2 = 8 A. Tính nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi đèn sáng bình thường. Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc làm bóng đèn là  = 4,2.10-3 K-1.. NỘI DUNG KIẾN THỨC Câu 6 trang 93 : D Câu 7 trang 93 : B Câu 6 trang 106 : D Câu 7 trang 106 : D NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1. Ta có: E = T(T2 – T1)  T E = T 2−T 1 = 42,5.10-6 V/K.. Bài 2. Ta có: E = T(T2 – T1)  T2 =. E αT + T = 14880 K = 12150 C. 1. Bài 3. Điện trở của dây tóc ở 25 0 C: U1 R1 = I1 = 2,5 . Điện trở của dây U2 tóc khi sáng bình thường: R = I 2 = 2. 30 . R2 Vì: R2 = R1(1+(t2 – t1))  t2 = R1 1 -  + t1 = 26440 C.. Bài 4. Ta có: E = T(T2 – T1) = Bài 4. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có 0,0195 V. hệ số nhiệt điện động T = 65 V/K được đặt trong không khí ở 200 C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 96.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 3200 C. Tính suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt điện đó. Bài 5 Một bóng đèn 220 V - 100 W có dây tóc làm bằng vônfram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là 20000 C. Xác định điện trở của bóng đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng. Biết nhiệt độ của môi trường là 20 0 C và hệ số nhiệt điện trở của vônfram là  = 4,5.10-3 K-1. Bài 6. Một bóng đèn 220 V - 40 W có dây tóc làm bằng vônfram. Điện trở của dây tóc bóng đèn ở 200 C là R0 = 121 . Tính nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vônfram là  = 4,5.10-3 K-1.. Bài 5. Khi thắp sáng điện trở của U đ2 bóng đèn là: Rđ = Pđ = 484 . Khi. không thắp sáng điện trở của bóng Rđ đèn là: R0 = 1   (t  t 0 ) = 48,8 .. Bài 6. Khi sáng bình thường: Rđ = U đ2 Pđ = 1210 .. Vì: Rđ = R0(1+(t – t0))  t = Rđ 1 R0 -  + t = 20200 C. 0. Bài 7. Khi sáng bình thường: Rđ = U đ2 Pđ = 242 .. Bài 7. Dây tóc của bóng đèn 220 V - 200 W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 2500 0 Rđ C có điện trở lớn gấp 10,8 lần so với điện 0 trở ở 100 C. Tìm hệ số nhiệt điện trở  Ở nhiệt độ 1000 C: R0 = 10,8 = 0 và điện trở R0 của dây tóc ở 100 C. 22,4 . Vì Rđ = R0(1+(t – t0))   = Rđ 1 R0 (t  t0 ) - t  t0 = 0,0041 K-1.. 4. Củng cố: - Hệ thống lại phương pháp giải các bài tập 5. Dặn dò: - Học bài, xem lại các bài tập đã chữa. 97.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày soạn: 20. 12.2016 Tiết 34: Bài 18: THỰC HÀNH KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA DIODE BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được cấu tạo của diode bán dẫn và giải thích được tác dụng chỉnh lưu dòng điện của nó. - Biết cách khảo sát đặc tính chỉnh lưu dòng điện của diode bán dẫn thông qua việc khảo sát và vẽ đồ thị I = f(U). Từ đó đánh giá được tác dụng chỉnh lưu của diode bán dẫn. - Biết được cấu tạo của tranzito và giải thích được tác dụng khuếch đại dòng của nó. - Biết cách khảo sát đặc tính khuếch đại dòng của tranzito thông qua việc khảo sát và vẽ đồ thị hàm IC = f(IB). Từ đó đánh giá được tác dụng khuếch đại dòng của tranzito. 2. Kĩ năng - Biết cách lựa chọn, sử dụng các dụng cụ điện thích hợp và mắc chúng thành một mạch điện hoàn chỉnh. - Biết cách đo và ghi lại các kết quả đo để lập bảng số liệu hoặc vẽ đồ thị biểu diễn. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên 98.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Chuẩn bị bộ dụng cụ thí nghiệm dùng trong bài thực hành. - Kiểm tra hoạt động của các dụng cụ thí nghiệm. 2. Học sinh - Đọc kĩ nội dung bài thực hành. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm đã có sẵn trong bài thực hành. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu mục đích của bài thực hành?. Sĩ số. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài học * Nội dung bài học: Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ sở lí thuyết. + Giáo viên gọi học sinh nêu tính chất đặc biệt của lớp tiếp xúc n-p của chất bán dẫn và nêu nhận xét. + Một học sinh khác nhận xét mối quan hệ giữa U và I khi sử dụng điôt thuận vá điôt ngược và dự đoán đồ thị U(I) trong hai trường hợp. Hoạt động 2: Giới thiệu dụng cụ đo. + Giới thiệu cách sử dụng đồng hồ đa năng hiện số. + Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trên hình vẽ 18.3; 18.4 sgk. Hoạt động1: Tiến hành thí nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV yêu cầu HS nêu mục đích thí I. Mục đích thí nghiệm nghiệm. - Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của  HS thực hiện yêu cầu.. diode. - Vẽ đặc tính V – A của diode.. Hoạt động2: Dụng cụ thí nghiệm HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV yêu cầu HS nêu các dụng cụ thí II. Dụng cụ thí nghiệm nghiệm sẽ được sử dụng và cho HS xem - Diode chỉnh lưu (D4007). từng dụng cụ. - Bộ nguồn U (AC – DC).  HS thực hiện yêu cầu. 99.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Giáo dục cho các em có ý thức cẩn thận trong khi làm thí nghiệm, chăm chỉ, chịu kh, cần cù và đảm bảo an toàn trong khi tiến hành thí nghiệm.. - Điện trở bảo vệ R0. - Biến trở núm xoay. - 2 đồng hồ đo điện vạn năng hiện số. - Bảng lắp ráp mạch điện. - Bộ dây nối mạch điện. - Tranzito lưỡng cực n – p – n. - Điện trở RB = 300k  ; RC = 820  .. Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở lý thuyết HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC III. Cơ sở lý thuyết. GV yêu cầu HS nêu định nghĩa về diode 1. Diode chỉnh lưu chỉnh lưu. - Diode chỉnh lưu là linh kiện bán  HS thực hiện yêu cầu. dẫn được cấu tạo bởi một lớp - GV yêu cầu HS nêu lý do dùng diode để chuyển tiếp p – n hình thành tại chỗ chỉnh lưu dòng xoay chiều thành 1 chiều. tiếp xúc giữa hai miền mang tính dẫn p và tính dẫn n trên một tinh thể  HS thực hiện yêu cầu. bán dẫn. - Diode chỉnh lưu chỉ cho dòng điện chạy qua theo chiều thuận từ miền p sang miền n. 2. Tranzito lưỡng cực - Tranzito lưỡng cực n – p – n lầ dụng cụ dán dẫn được cấu tạo từ 1 tinh thể bán dẫn có một miền mang tính dẫn p rất mỏng kẹp giữa 2 miền tính dẫn n. - Tranzito có tác dụng khuếch đại cường độ dòng điện hoặc hiệu điện thế  gọi là khuếch đại tín hiệu. 4. Củng cố: GV hệ thống lại nội dung chính của bài 5.Dặn dò: Học bài và làm bài tập trong SGK. 100.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Ngày soạn: 25. 12.2016 Tiết 35: Bài 18: THỰC HÀNH KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA DIODE BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được cấu tạo của diode bán dẫn và giải thích được tác dụng chỉnh lưu dòng điện của nó. - Biết cách khảo sát đặc tính chỉnh lưu dòng điện của diode bán dẫn thông qua việc khảo sát và vẽ đồ thị I = f(U). Từ đó đánh giá được tác dụng chỉnh lưu của diode bán dẫn. - Biết được cấu tạo của tranzito và giải thích được tác dụng khuếch đại dòng của nó. - Biết cách khảo sát đặc tính khuếch đại dòng của tranzito thông qua việc khảo sát và vẽ đồ thị hàm IC = f(IB). Từ đó đánh giá được tác dụng khuếch đại dòng của tranzito. 2. Kĩ năng - Biết cách lựa chọn, sử dụng các dụng cụ điện thích hợp và mắc chúng thành một mạch điện hoàn chỉnh. - Biết cách đo và ghi lại các kết quả đo để lập bảng số liệu hoặc vẽ đồ thị biểu diễn. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị bộ dụng cụ thí nghiệm dùng trong bài thực hành. 101.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Kiểm tra hoạt động của các dụng cụ thí nghiệm. 2. Học sinh - Đọc kĩ nội dung bài thực hành. - Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm đã có sẵn trong bài thực hành. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy 11A3 11A5 11A6 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu mục đích của bài thực hành?. Sĩ số. 3. Bài mới: Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước trong SGK: V. Tiến hành thí nghiệm  HS quan sát, nghe GV hướng dẫn và 1. Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của làm theo hướng dẫn của GV: diode + Lắp mạch theo sơ đồ hình 18.3.. * Khảo sát dòng thuận qua diode. + Kiểm tra mạch điện và thang đo đồng - Hoàn tất bảng số liệu đã kẻ sẵn từ hồ. ở nhà. + Báo cáo với GV. - Tiến hành cắm phích điện của nguồn U vào ổ 220 V. - Tiến hành đóng mạch và ghi các giá trị vào bảng đã kẻ sẵn. - GV hướng dẫn HS làm tiếp thí nghiệm.  HS thực hành dựa trên sự hướng dẫn. của GV:. * Khảo sát dòng ngược qua diode. + Ngắt mạch. Mắc diode, miliampe kế A - Hoàn tất bảng số liệu. và von kế V theo sơ đồ 18.4. + Gạt công tắc của nguồn để đóng điện. + Thay đổi vị trí núm xoay của biến trở để tăng dần U. 102.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> + Ghi các giá trị đo được và bảng đã chuẩn bị sẵn. + Gạt công tắc của nguồn để ngắt mạch điện. 2. Khảo sát đặc tính khuếch đại của tranzito. - Hoàn tất bảng số liệu đã chuẩn bị - GV hướng dẫn HS làm tiếp thí nghiệm trước ở nhà. với tranzito. HS tiến hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV: . + Mắc tranzito và các đồng hồ theo hình 18.8. + Gạt công tắc của nguồn để đóng điện. + Ghi lại các giá trị đo được vào bảng. + Thực hiện đo lại 5 lần khi thay đổi vị trí núm xoay của biến trở giảm dần và ghi lại kết quả đo được trong mỗi lần. + Gạt núm ngắt nguồn điện, tắc các đồng hồ, thu dọn thí nghiệm.. - GV hướng dẫn HS xử lí kết quả và làm báo các thí nghiệm.  HS lắng nghe và làm theo hướng dẫn. của GV Hoạt động 3:Báo cáo thí nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ -Làm bảng báo cáo đầy đủ các mục theo hướng dẫn của thầy cô. Phần kết quả ghi đầy đủ số kiệu và tính toán vào các bảng như ở các trang 113, 114. Nhận xét về: Độ chính xác, nguyên nhân, cách khác phục. Thực hiện phần nhận xét và kết luận. Giáo dục cho các em có ý thức cẩn thận trong khi làm thí nghiệm, chăm chỉ, chịu kh, cần cù và đảm bảo an toàn trong khi tiến hành thí nghiệm.. NỘI DUNG KIẾN THỨC VI. Xử lí kết quả và báo các thí nghiệm Làm bảng báo cáo đầy đủ các mục theo hướng dẫn của thầy cô. Phần kết quả ghi đầy đủ số kiệu và tính toán vào các bảng như ở các trang 113, 114. Nhận xét về: Độ chính xác, nguyên nhân, cách khác phục. Thực hiện phần nhận xét và kết luận. 103.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 4. Củng cố: GV hệ thống lại nội dung chính của bài 5.Dặn dò: Ôn lại kiến thức đã học trong học kỳ I. Ngày soạn:5.12.2016 Tiết 36. KIỂM TRA HỌC KỲ I I. : MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Đánh giá kiến thức chương I, chương II, chương III của học sinh 2. Kỹ năng: Có kỹ năng giải bài tập vật lý 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận trong khi làm bài kiểm tra 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II.CHUẨN BỊ 1. GV: Phô tô đề bài, chuẩn bị đáp án, thang điểm. III. PHƯƠNG PHÁP: IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A3 11A5 11A6 2.Kiểm tra bài cũ(không) 3.Nội dung bài kiểm tra Giáo viên phát đề. 104.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ngày soạn: 3. 12. 2016 CHƯƠNG IV. TỪ TRƯỜNG Tiết 37. TỪ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Biết được từ trường là gì và nêu lên được những vật nào gây ra từ trường. + Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường trong những trường hợp thông thường. + Nêu được cách xác định phương và chiều của từ trường tại một điểm. + Phát biểu được định nghĩa và nêu được bốn tính chất cơ bản của đường sức từ. 2. Kỹ năng + Biết cách xác định chiều các đường sức từ của: dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài, dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn. + Biết cách xác định mặt Nam hay mạt Bắc của một dòng điện chạy trong mạch kín. 3. Thái độ: Trung thực khách quan tích cực tham gia tiếp thu kiến thức mới 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Chuẩn bị các thí nghiệm chứng minh về: tương tác từ, từ phổ. 2. Học sinh: - Ôn lại phần từ trường ở Vật lí lớp 9 III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp 11A1 11A2. Ngày dạy. Sĩ số. 105.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Tìm hiểu nam châm HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Nam châm là gì? I. Nam châm HS: là một vật liệu có thể hút được sắt vụn gọi là nam châm + Loại vật liệu có thể hút được sắt GV:Nam châm thường được làm từ vụn gọi là nam châm. những loại vật liệu nào? HS: Vật liệu làm nam châm: sắt, niken, cô ban, mangan,…hoặc các hợp chất của chúng. GV: Nam châm có đặc điểm gì?. + Mỗi nam châm có hai cực: bắc (N) và nam (S). HS: Có 2 cực là cực bắc và cực nam GV: Các nam châm tương tác với nhau + Các cực cùng tên của nam châm như thế nào? đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau. HS: Các cực cùng tên của nam châm đẩy - Lực tương tác giữa các nam châm gọi là lực từ và các nam châm có từ nhau, các cực khác tên hút nhau tính. GV: lực tương tác đó là lực gì? HS: Gọi là lực từ và các nam châm Hoạt động2 : Tìm hiểu từ tính của dây dẫn có dòng điện. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: phân tích các ví dụ trên hình 19.3; II. Từ tính của dây dẫn có dòng trên hình 19.4; hình 19.5 và nêu ra các kết điện luận về tác dụng từ của dòng điện. - Dòng điện cũng có từ tính như  HS lắng nghe GV phân tích và ghi nam châm: nhận kết luận. + Dòng điện có thể tác dụng lực lên nam châm. + Nam châm có thể tác dụng lực lên dòng điện. 106.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> + Hai dòng điện có thể tương tác với nhau: hai dòng điện cùng chiều thì hút nhau, khác chiều thì đẩy nhau. => Giữa hai dây dẫn có dòng điện, giữa hai nam châm, giữa một dòng điện và một nam châm đều có lực tương tác, những lực tương tác ấy gọi là lực từ. Ta cũng nói dòng điện và nam châm có từ tính. Hoạt động 3: Tìm hiểu về từ trường HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV giải thích về sự xuất hiện của từ III. Từ trường trường và từ đó gợi ý cho HS nêu định - Từ trường là dạng vật chất tồn tại nghĩa về từ trường. trong không gian mà biểu hiện là sự  HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. xuất hiện của lực từ tác dụng lên - GV: yêu cầu HS lập bảng so sánh giữa một dòng điện hay một nam châm đặt trong đó. từ trường và điện trường (bảng 1). - Để phát hiện từ trường ta dùng kim  HS lập bảng dưới sự hướng dẫn của nam châm thử. Từ trường Trái Đất (và từ trường bề mặt) được coi như một lưỡng cực - Quy ước: hướng của từ trường tại từ trường, với một cực gần cực bắc địa một điểm là hướng Nam – Bắc của lý và cực kia gần cực nam địa lý Nam cực là điểm giao nhau giữa trục tự kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại quay và bề mặt phía nam của Trái Đất. điểm đó. Nam cực khác với cực từ nam (là điểm mà mọi đầu nam của kim nam châm trong la bàn đặt nơi khác đều hướng về và tại cực từ thì kim la bàn hướng theo phương vuông góc với mặt đất, có tọa độ là 64°31′48″N 137°51′36″Đ) do sự lệch nhau giữa trục quay và trục từ của Trái Đất Hoạt động 4: Tìm hiểu về đường sức từ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV nhắc lại định nghĩa về đường sức điện IV. Đường sức từ và yêu cầu HS nêu định nghĩa tương tự về 1. Định nghĩa đường sức điện. - Đường sức từ là những đường vẽ ở  HS thực hiện yêu cầu. trong không gian có từ trường sao - GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu quy cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có 107.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> ước về chiều của đường sức từ.  HS thực hiện yêu cầu.. phương trùng với phương của từ trường tại điểm đó.. - Quy ước: chiều của đường sức từ tại 1 điểm là chiều của từ trường tại - GV giới thiệu cho HS về từ trường của điểm đó. dòng điện thẳng dài: đặc điểm và cách - Từ trường của nam châm có chiều xác định chiều. đi từ cực nam – bắc.  HS lắng nghe và ghi nhận kết luận. 2. Các ví dụ về đường sức từ - GV lấy ví dụ về các trường hợp dòng điện có chiều khác nhau và yêu cầu HS a.Từ trường của dòng điện thẳng rất dài xác định chiều đường sức từ. - Là những đường tròn đồng tâm  HS thực hiện yêu cầu. nằm trong mặt phẳng vuông góc với dòng điện, tâm nằm trên dòng điện - GV cho HS quan sát hình 19.9 và giới và chiều được xác bởi quy tắc bàn thiệu cho HS về từ trường của dòng điện tay phải. tròn. Quy tắc bàn tay phải: Để bàn tay  HS ghi nhận lại kết luận. phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón kia khum lại cho ta chiều đường sức từ. - GV: Qua 1 điểm trong không gian vẽ được mấy đường sức từ?  HS trả lời câu hỏi.. b. Từ trường của dòng điện tròn. - GV: Đường sức từ có hình dạng như thế - Các đường sức từ của dòng điện nào? tròn có chiều cùng đi vào mặt nam  HS trả lời câu hỏi. và đi ra mặt bắc của dòng điện tròn - GV: Chiều của đường sức từ được xác ấy. - Mặt nam của dòng điện tròn là mặt định như thế nào? khi nhìn vào đó ta thấy dòng điện  HS trả lời câu hỏi. chạy theo chiều kim đồng hồ, còn - GV: Khi vẽ đường sức từ cần lưu ý điều mặt bắc ngược lại. gì? 3. Các tính chất của đường sức - Qua mỗi điểm trong không gian  HS trả lời câu hỏi. chỉ vẽ được 1 đường sức từ. - Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở 2 đầu. - Chiều của đường sức từ tuân theo các quy tắc xác định (nắm bàn tay phải, vào nam ra bắc). - Quy ước vẽ các đường sức từ mau (dày) ở chỗ có từ trường mạnh, thưa 108.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> ở chõ có từ trường yếu. V. Từ trường trái đất( đọc thêm ). 4. Củng cố : - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong bài. 5. Dặn dò- GV yêu cầu HS về nhà học thuộc lí thuyết và làm các bài tập: bài 5, bài 6.- GV yêu cầu HS vè nhà xem trước lí thuyết của phần tiếp theo. **************************** Ngày soạn: 3.1. 2017 Tiết 38 .LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Phát biểu được định nghĩa véc tơ cảm ứng từ, đơn vị của cảm ứng từ. + Mô tả được một thí nghiệm xác định véc tơ cảm ứng từ. + Phát biểu đượng định nghĩa phần tử dòng điện. + Nắm được quy tắc xác định lực tác dụng lên phần tử dòng điện. 2. Kỹ năng + Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định lực từ tác dụng lên dây dẫn + Vận dụng được công thức tính lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện 3. Thái độ: trung thực khách quan tích cực tham gia tiếp thu kiến thức mới 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm về lực từ. 2. Học sinh: Ôn lại về tích véc tơ. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ:. Ngày dạy. Sĩ số. 109.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Nêu định nghĩa từ trường và quy tắc nắm bàn tay phải? - Nêu các tính chất của đường sức từ?. 3. Bài mới: Hoạt động1: Tìm hiểu lực Lo-ren-xơ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV vẽ hình, yêu cầu HS quan sát hình I. Lực từ 20.1 nêu đặc điểm của các đường sức từ 1. Từ trường đều giữa 2 cực nam châm? Từ trường đều là từ trường mà đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm;  HS trả lời cầu hỏi của GV. các đường sức từ là những đường - GV khái quát lại định nghĩa điện trường thẳng song song, cùng chiều và cách đều từ nhận xét của HS. đều nhau. 2. Lực từ do từ trường đều tác - GV: (vẽ hình minh họa) xét một nam dụng lên một đoạn dây dẫn mang châm chữ U và dây dẫn M1M2 đặt trong dòng điện lòng nam châm. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây + Khi chưa có dòng điện, M1M2 chịu tác dẫn mang dòng điện đặt trong từ dụng của những lực nào và khi đó tại sao trường đều có phương vuông góc M1M2 nằm cân bằng? với các đường sức từ và vuông góc - HS: Khi chưa có dòng điện qua M1M2 với đoạn dây dẫn, có độ lớn phụ thì M1M2 chịutd của trọng lực mg và cân thuộc vào từ trường và cường độ dòng điện chay qua dây dẫn. bằng của các lực căng GV: Khi có dòng điện chạy qua M1M2 thì - Chiều của lực từ được xác định nó chịu tác dụng của những lực nào? nhờ qui tắc bàn tay trái (quy tắc vặn M1M2 còn nằm cân bằng không ? nút chai): Đặt bàn tay trái duỗi thẳng - HS: Khi có dòng điện chạy qua M1M2 sao cho các đường sức từ hướng vào thì nó chịu tác dụng của lực F lêm M1M2 lòng bàn tay, chiều từ cổ tay tới và vuông góc với đường sức từ ngón giữa là chiều dòng điện, khi đó 0 GV: Khi thay đổi chiều dòng điện, thay chiều ngón cái choãi ra 90 là chiều đổi cực của nam châm thì lực từ tác dụng lực từ tác dụng vào dòng điện. vào dòng điện thay đổi không? - HS:Khi thay đổi chiều dòng điện, thay đổi cực của nam châm thì lực từ tạo thành một tam diện thuận và thỏa mãn quy tắc bàn tay tráiơướng do Hoạt động 2: Tìm hiểu cảm ứng từ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Trong thí nghiệm trên khi thay đổi I, II. Cảm ứng từ 110.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> F 1. Cảm ứng từ tại một điểm l thì ta thấy rằng thương Il vẫn không. thay đổi và nó chính là cảm ứng từ tại vị - Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trí ta xét => Nêu định nghĩa cảm ứng từ trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường và được đo tại 1 điểm.  HS nghe GV giảng và suy nghĩ trả lời bằng thương số giữa lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng câu hỏi. diện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ tại điểm đó và tích của cường độ dòng điện và chiều dài đoạn dây dẫn đó. Kí hiệu là B. F B = Il. 2. Đơn vị cảm ứng từ Trong hệ SI đơn vị cảm ứng từ là tesla (T). 1N 1T = 1 A.1m. - GV: Cảm ứng từ là đại lượng vô hướng hay đại lượng vecto? 3. Véc tơ cảm ứng từ → HS: CUT là một đại lượng véc tơ Véc tơ cảm ứng từ B tại một - GV: Véc tơ CUT có đặc điểm gì? điểm: HS: TL câu hỏi GV + Có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. F. GV: Giới thiệu hình vẽ 20.4, phân tích Il cho học sinh thấy được mối liên hệ giữa + Có độ lớn là: B = → → 4. Biểu thức tổng quát của lực từ B và F . và B → → B HS: Ghi nhân mối liên hệ giữa và Lực từ F tác dụng lên phần tử → → F . I l đặt trong từ trường dòng điện →. đều, tại đó có cảm ứng từ là B : + Có điểm đặt tại trung điểm của l. →. + Có phương vuông góc với l và → B . + Có chiều tuân theo qui tác bàn tay trái. + Có độ lớn F = IlBsina 4. Củng cố: - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. 5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 4 đến7 trang 128 sgk và 20.8, 20.9 sbt. 111.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày soạn: 8 . 12 .2016 Tiết 39 . BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Nắm vững các khái niệm về từ trường, cảm ứng từ, đường sức từ. + Nắm được dạng đường cảm ứng từ, chiều đường cảm ứng từ véc tơ cảm ứng từ và công thức của lực từ. 2. Kỹ năng + Thực hiện được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến từ trường, đường sức từ, cảm ứng từ và lực từ. 3. Thái độ: trung thực khách quan tích cực tham gia tiếp thu kiến thức mới 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: So sánh những tính chất của đường sức điện và đường sức từ? 3. Bài mới: 112.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Hoạt động1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: Y\c Hs làm bài tập 7(124). GV: Vẽ hình và xác định hướng của cảm ứng từ B?. Tóm tắt: L = 10cm = 0,1m I=5A B = 0,08T F=? GV : Nhắc lại công thức cảm ứng từ?. NỘI DUNG KIẾN THỨC Câu 5 trang 124 : B Câu 6 trang 124 : B Câu 4 trang 128 : B Câu 5 trang 128 : B. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài tập 7 (124) - Kim nam châm nhỏ ằm cân bằng dọc theo hướng một đường sức từ của một dòng điện thẳng Bài tập 6 (128) a. véc tơ IL đặt theo phương không song song với các đường sức từ. b. Véc tơ IL đặt song song với các đường sức từ. Bài tập 7 (128) - Có phương nằm ngang : (Véc tơ Il,B) = a = khác 0 và 180 độ - Có chiều sao cho chiều quay từ IL sang véc tơ B thuận đối với chiều thẳng đứng đi lên;- có độ lớn thỏa mãn hệ thức : IlBsia =mg Bài tập 1. Đoạn dây dẫn dài 10 cm mang dòng điện 5 A đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,08 T. Đoạn dây đặt vuông góc với các đường sức từ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây là Giải: áp dụng công thức CUT ta có F : B = Il. Tóm tắt L = 10cm = 0,1m. Suy ra F = BIl Thay số vào ta có: F = 0,08 . 0,1 .5 = 0,04 N Bài tập 2: Đoạn dây dẫn dài 10cm mang dòng điện 5 A đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,08 T. Đoạn dây đặt hợp với các đường 113.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> I=5A B = 0,08T α = 300 F=? Nhắc lại công thức tính lực từ. F = IlBsina Tóm tắt L= 5cm = 0,05m B = 1,2.10-5T I=?. sức từ góc 300. Lực từ tác dụng lên đoạn dây là Giải - Áp dụng công thức F = IlBsina ta có F = 5 . 0,1 . 0,08 sin 300 = 0,02 N Bài tập 3 Một dây dẫn thẳng, dài có dòng điện chạy qua được đặt trong không khí. Cảm ứng từ tại điểm cách dây 5 cm là 1,2.10-5 T. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là A. 1A. B. 3A. C. 6A. D. 12A.. GV : Nhắc lại công thức cảm ứng từ? 4. Củng cố: - Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản, ghi bài tập về nhà 5. Dặn dò: - Về nhà xem trước bài từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn hình dạng đặc biệt. 114.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Ngày soạn 18. 12. 2016 Tiết 40.TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Phát biểu được cách xác định phương chiều và viết được công thức tính cảm ứng từ B của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳn dài, dòng điện chạy trong dây dẫn tròn và dòng điện chạy trong ống dây 2. Kỹ năng + Vận dụng được nguyên lí chồng chất từ trường để giải các bài tập. 3. Thái độ: trung thực khách quan tích cực tham gia tiếp thu kiến thức mới 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm về từ phổ và kim nam châm nhỏ để xác định hướng của cảm ứng từ. 2. Học sinh: Oân lại các bài 19, 20. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của vecto cảm ứng từ tại một điểm?. Sĩ số. - Nêu đặc điểm của cảm ứng từ khi lực điện tác dụng lên một phần tử dòng điện đặt trong điện trường đều? 3. Bài mới: 115.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Giới thiệu cảm ứng từ tại một điểm cho trước trong từ trường của một dòng điện chạy trong dây dẫn có hình dạng nhất định. → B Cảm ứng từ tại một điểm M: + Tỉ lệ với cường độ dòng điện I gây ra từ trường; + Phụ thuộc vào dạng hình học của dây dẫn; + Phụ thuộc vào vị trí của điểm M; + Phụ thuộc vào môi trường xung quanh. Hoạt động1: Tìm hiểu từ trường của dòng diện chạy trong dây dẫn thẳng dài. → B Mục tiêu: nêu được đặc điêm của do dây dẫn thẳng dài mang dòng điện gây ra tại 1 điểm M HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: theo tiết 19 hãy nhắc lại Từ I. Từ trường của dòng diện chạy trường của dòng điện thẳng rất dài trong dây dẫn thẳng dài HS: Là những đường tròn đồng tâm nằm trong mặt phẳng vuông góc với dòng điện, tâm nằm trên dòng điện và chiều được xác bởi quy tắc bàn tay phải. - Quy tắc bàn tay phải: Để bàn tay phải sao cho ngón cái nằm dọc theo dây dẫn và chỉ theo chiều dòng điện, khi đó các ngón kia khum lại cho ta chiều đường sức t GV: Vậy CUT B tại một điểm M gây bơỉ dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài PQ là đường có hình dạng ntn? HS: Đường sức từ là những đường tròn nằm trong những mặt phẵng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dây dẫn. GV: Đường sức từ có phương, chiều, độ lớn được xác định ntn? HS: Chiều đường sức từ được xác định theo qui tắc nắm tay phải. + Độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn một khoảng r: B k. GV: Y\c Hs TL C1? HS: TLC1. I r.. - Đường sức từ là những đường tròn nằm trong những mặt phẵng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dây dẫn. - Chiều đường sức từ được xác định theo qui tắc nắm tay phải. + Độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn một khoảng r: B k. I r.. - Với là hệ số tỉ lệ k = 2.10-7, - r là khoảng cách từ M tới dây dẫn (m) - B: CUT có đơn vị Tesla (T) - I : Cường độ dòng điện (A) 116.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Hoạt động2: Tìm hiểu từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn. → B Mục tiêu: nêu được đặc điêm của do dây dẫn được uốn thành vòng tròn mang dòng điện gây ra tại tâm O của vòng dây HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Nhắc lại từ trường của dòng điện II. Từ trường của dòng điện chạy tròn ở tiết 37 có chiều ntn? trong dây dẫn uốn thành vòng HS:Các đường sức từ của dòng điện tròn tròn có chiều cùng đi vào mặt nam và đi - Các đường sức từ của dòng điện ra mặt bắc của dòng điện tròn ấy. tròn là những đường cong có chiều GV: Vậy đặc điểm đường sức từ bởi vào mặt nam và ra mặt bắc của dòng dòng điện chạy trong dây dẫn hình tròn? điện ấy. HS: Các đường sức từ của dòng điện tròn là những đường cong có chiều vào mặt nam và ra mặt bắc của dòng điện ấy. GV: GV yêu cầu HS đọc và nêu đặc điểm của cảm ứng từ tại tâm O của vòng dây? →. → HS: Cảm ứng từ B tại tâm O vuông B tại tâm O vuông Cảm ứng từ góc với mặt phẳng chứa dòng điện và có chiều vào mặt nam và đi ra mặt bắc của góc với mặt phẳng chứa dòng điện và có chiều vào mặt nam và đi ra dòng điện. mặt bắc của dòng điện. GV: Cảm ứng từ có độ lớn được xác - Độ lớn của cảm ứng từ: định ntn? I B 2 10 7 R với R là bán kính khung HS: Trả lời. dây tròn.. Nếu khung dây tạo bởi N vòng dây sít nhau thì:. B 2 10 7 N. I R.. Hoạt động3: Bài tập vận dụng HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Bài 1 : Một dòng điện 20 A chạy qua một dây dẫn thẳng dài (đặt trong không khí). Cảm ứng từ tại những điểm cách dây 10 cm có giá trị bằng bao nhiêu?. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 1 : Tóm tắt I = 20 (A) R = 10cm GV: Viết biểu thức độ lớn cảm ứng từ B = ? Giải tại điểm cách dây dẫn một khoảng r? 117.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Áp dụng công thức: B 2.10  7. Bài 2 : Một khung dây tròn bán kính 10 cm có 10 vòng dây (đặt trong không khí). Cường động dòng điện qua mỗi vòng dây là 0,1 A. Cảm ứng từ tại tâm của khung dây có giá trị bằng bao nhiêu? GV: Viết biểu thức độ lớn của cảm ứng từ?. I 20 2.10 7. 4.10  5 T r 0,1. Bài 2 Tóm tắt R = 10cm N = 10 vòng I = 0,1(A) B=? Giải Áp dụng công thức: B 2 .10 7. I 0,1 2.3,14.10 7.10. 6, 28.10  6 T R 0,1. 4. Củng cố - GV hệ thống lại toàn những kiến thức đã học trong bài và yêu cầu HS suy nghĩ và làm các bài tập: 5. Dặn dò - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc lí thuyết, xem trước lí thuyết về từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ và từ trường của nhiều dòng điện và làm bài tập 3 SGK trang 133.. 118.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Ngày soạn 20. 12 .2016 Tiết 41. TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT(T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Phát biểu được cách xác định phương chiều và viết được công thức tính cảm ứng từ B của dòng điện chạy trong dây dẫn thẳn dài, dòng điện chạy trong dây dẫn tròn và dòng điện chạy trong ống dây 2. Kỹ năng + Vận dụng được nguyên lí chồng chất từ trường để giải các bài tập. 3. Thái độ: trung thực khách quan tích cực tham gia tiếp thu kiến thức mới 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm về từ phổ và kim nam châm nhỏ để xác định hướng của cảm ứng từ. 2. Học sinh: ôn lại các bài 19, 20. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của cảm ứng từ của dòng điện thẳng dài?. Sĩ số. - Nêu đặc điểm của cảm ứng từ tại tâm của khung dây điện tròn? 3. Bài mới: Hoạt động1: Tìm hiểu từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ. 119.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> →. Mục tiêu: nêu được đặc điêm của B ống dây dẫn hình trụ mang dòng điện gây ra HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Y\c HS đọc SGK và nêu đặc điểm III. Từ trường của dòng điện chạy véc tơ cảm ứng từ B trong ống dây dẫn trong ống dây hình trụ hình trụ mang dòng điện gây ra? - Từ trường trong lòng ống dây là từ HS: + Có điểm đặt tại điểm đang xét trường đều  đường sức từ là những + Có phương vuông góc với trục của đường thẳng song song cách đều ống dây. - Điểm đặt: Tại điểm đang xét + Có chiều được xác định theo quy tắc nắm bàn tay phairhoawcj vào nam ra -Phương : song song với trục của ống bắc. dây + Độ lớn đc xđ bằng công thức. - Chiều: chiều được xác định theo quy tắc nắm bàn tay phải hoặc vào nam ra bắc. - Cảm ứng từ trong lòng ống dâycó độ lớn: B 4 .10 7. N I 4 .10 7.nI l. Với: N: tổng số vòng dây; l: độ dài hình trụ; n: số vòng dây trên 1 đơn vị dà của ống dây. Hoạt động2 : Tìm hiểu từ trường của nhiều dòng điện. Mục tiêu: nêu được nguyên lý chồng chất từ trường HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC IV. Từ trường của nhiều dòng điện 1. Nguyên lý chồng chất từ trường GV: yêu cầu HS nêu nguyên lí chồng - Vecto cảm ứng từ tại một điểm do chất từ trường và đưa ra biểu thức tổng nhiều dòng điện gây ra bằng tổng các quát và giải thích nguyên lí. vecto cảm ứng từ do từng dòng điện  HS đọc bài và nêu nguyên lí chồng gây ra tại điểm đó. →. chất từ trường.. →. →. →. B =B1 +B2 +. . .+B n. Ngọi là nguyên lí chồng chất của từ trường - Các trường hợp đặc biệt: . +. . B1   B2  B B1  B2. 120.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> . . +. B1   B2  B  B1  B2. +. B1 vuông B2  B  B12  B2 2. . . C3: Do cảm ứng từ tổng hợp bằng 0 nên: 1 1 B  B1  B2 2.10 7.I    0  r1 r2  r1 r2 . => Tại trung điểm của O1O2 thì cảm ứng từ tổng hợp sẽ bằng 0. Bài 6 trang 133 Vẽ hình.. 2. Ví dụ Bài 6 trang 133 Giả sử các dòng điện được đặt trong mặt phẵng như hình vẽ. → B Cảm ứng từ 1 do dòng I gây ra 1. Yêu cầu học sinh xác định phương → → B B chiều và độ lớn của 1 và 2 tại O . 2. tại O2 có phương vuông góc với mặt phẵng hình vẽ, có chiều hướng từ ngoài vào và có độ lớn μ. I1 2 B1 = 2.10-7. r = 2.10-7. 0,4 = 106 (T) → B Cảm ứng từ 2 do dòng I gây ra 2. Yêu cầu học sinh xác định phương chiều và độ lớn của véc tơ cảm ứng từ → tổng hợp B tại O2.. tại O2 có phương vuông góc với mặt phẵng hình vẽ, có chiều hướng từ ngoài vào và có độ lớn μI 1 2 B1 = 2.10-7 R 2 = 2.10-7 0,2 = 6,28.10-6(T) Cảm ứng từ tổng hợp tại O2 → → → B B B = 1 + 2 →. Vì. B 1 và. chiều nên. Bài 7 trang 133 Vẽ hình.. →. →. B 2 cùng pương cùng. B. cùng phương, cùng → B B chiều với 1 và 2 và có độ lớn: B = B1+ B2 = 10-6+ 6,28.10-6 = 7,28.10-6(T) Bài 7 trang 133 →. 121.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Giả sử hai dây dẫn được đặt vuông góc với mặt phẵng hình vẽ, dòng I1 đi vào tại A, dòng I2 đi vào tại B. Xét điểm M tại đó cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng I1 và I2 gây ra là: Yêu cầu học sinh lập luận để tìm ra vị → → → → → B B B trí điểm M. B = 1 + 2 = 0 => 1 = →. →. B2. →. Để B 1 và B 2 cùng phương thì M phải nằm trên đường thẳng nối A và →. →. B, để B 1 va B 2 ngược chiều thì M phải nằm trong đoạn thẳng nối A và →. Yêu cầu học sinh lập luận để tìm ra quỹ tích các điểm M.. B. Để lớn thì. B 1 và μ . I1. →. B 2 bằng nhau về độ μ. I2. 2.10-7 AM = 2.10-7 ( AB−AM ) => AM = 30cm; BM = 20cm. Quỹ tích những điểm M nằm trên đường thẳng song song với hai dòng điện, cách dòng điện thứ nhất 30cm và cách dòng thứ hai 20cm.. 4. Củng cố - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong bài. - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và đọc mục “Em có biết?”. 5. Dặn dò - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc lí thuyết và làm các bài tập: bài 4, bài 5, bài 6, bài 7 SGK trang 133 và xem lại các bài tập từ đầu chương để giờ sau chữa bài tập.. 122.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Ngày soạn 20. 12 .2016 Tiết 42: LỰC LO-REN-XƠ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được lực lo-ren-xơ là gì. - Nêu được các đặc trưng về phương, chiều và viết được công thức tính lực loren-xơ do từ trường tác dụng lên điện tíc chuyển động trong từ trường. 2. Kĩ năng - Vận dụng những kiến thức được học về lực lo-ren-xo để xác định được chiều của lực Lo-ren-xơ và giải được một số bài tập đơn giản liên quan. 3. Thái độ: trung thực khách quan tích cực tham gia tiếp thu kiến thức mới 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1 Giáo viên - Chuẩn bị những kiến thức liên quan tới bài học. 2. Học sinh - Ôn tập lại về chuyển động tròn đều, lực hướng tâm và định lí về động năng cùng với thuyết electron về dòng điện trong kim loại. - Xem trước lí thuyết về lực Lo-ren-xơ. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 123.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết các công thức tính cảm ứng từ của dây dẫn thẳng dài, khung dây tròn và ống dây hình trụ. 3. Bài mới : Hoạt động1: Tìm hiểu lực Lo-ren-xơ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: Nhắc lại thế nào là dòng điện trong kim loại ? HS: Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt điện tích GV: Vậy khi dây dẫn có dòng điện được đặt trong từ trường thì có hiện tượng gì sẩy ra?. NỘI DUNG KIẾN THỨC. I. Lực Lo-ren-xơ 1. Định nghĩa lực Lo-ren-xơ Mọi hạt mang điện tích chuyển động trong một từ trường, đều chịu tác dụng của lực từ. Lực này được gọi là lực Lo-ren-xơ. GV: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận 2. Xác định lực Lo-ren-xơ về hướng của lực Lo-ren-xơ. Lực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm → B ứng từ tác dụng lên một hạt điện HS: Tiến hành các biến đổi toán học để → tìm ra lực Lo-ren-xơ tác dụng lên mỗi tích q0 chuyển động với vận tốc v : → hạt mang điện. v và + Có phương vuông góc với GV: Đưa ra kết luận đầy đủ về đặc điểm → B ; của lực Lo-ren-xơ. HS: Lập luận để xác định hướng của lực + Có chiều theo qui tắc bàn tay trái: Lo-ren-xơ. để bàn tay trái mở rộng sao cho từ Ghi nhận các đặc điểm của lực Lo-ren- trường hướng vào lòng bàn tay, chiều xơ. từ cổ tay đến ngón giữa là chiều của →. →. v khi q0> 0 và ngược chiều v khi q0< 0. Lúc đó chiều của lực Lo-ren-xơ Máy đo gia tốc có thể tham gia vào quá là chiều ngón cái choãi ra; trình truyền tải năng lượng không dây + Có độ lớn: f = |q0|vBsinα trong không gian, chuyển đổi nhân phóng xạ làm giảm thiểu tính nguy hiểm của các chất thải hạt nhân, phá hủy bất hoạt nhiên liệu trong vũ khí hạt nhân, tạo tia siêu laser cho các phản ứng cần năng lượng cao và tham gia vào công nghệ lò phản ứng hạt 124.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> nhân dưới tới hạn thế hệ mới nhằm cải thiện tính an toàn cho các nhà máy điện hạt nhân.. II. Chuyển động của hạt điện tích trong từ trường đều (Đọc thêm) Hoạt động2: Bài tập ví dụ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Bài 3 (SGK trang 138) - GV yêu cầu HS đọc và suy nghĩ chọn phương án đúng.  HS thực hiện yêu cầu.. Bài 4 (SGK trang 138). NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 3 (SGK trang 138) Đáp án: C. Bài 4 (SGK trang 138) Đáp án: D.. - GV hướng dẫn HS sử dụng những kiến thức đã học và phương án loại trừ để tìm Bài 5 (SGK trang 138) ra đáp án đúng. Đáp án: C  HS làm theo hướng dẫn của GV tìm ra phướng án đúng nhất. Bài 5 (SGK trang 138). - Véc tơ Lực điện Fcó phương song - GV hướng dẫn HS tìm ra phương án song hoặc trùng với véc tơ cường độ đúng: điện trường. Bài 6 (SGK trang 138) - Lực Lo-ren-xơ có phương vuông - GV yêu càu HS nêu đặc điểm của lực góc với véc tơ cảm ứng từ điện và lực từ tác dụng lên điện tích điểm từ đó yêu cầu HS so sánh giữa lực điện và lực từ.  HS thực hiện yêu cầu của GV.. 4. Củng cố : - GV hệ thống lại những điểm cần lưu ý khi giải bài tập về lực Lo-ren-xơ. 5. Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà xem lại lí thuyết và toàn bộ bài tập đã chữa, chuẩn bị lí thuyết để giờ sau ôn tập chương.. 125.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Ngày soạn 1 . 1 .2017 Tiết 43: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống lại kiến thức cần lưu ý về lực Lo-ren-xơ và đặc điểm của hạt điện tích chuyển động trong từ trường. 2. Kĩ năng - Vận dụng những kiến thức đã học vào việc giải những bài tập đơn giản liên quan tới lực lo-ren-xơ và chuyển động của điện tích trong từ trường. 3. Thái độ: trung thực khách quan tích cực tham gia tiếp thu kiến thức mới 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Hệ thống lại kiến thức đã học về lực Lo-ren-xơ. - Chuẩn bị những bài tập cần chữa trong bài. 2. Học sinh - Học thuộc lí thuyết và làm đầy đủ bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 126.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của lực Lo-ren-xơ về phương,chiều và viết biểu thức tính. 3. Bài mới: Hoạt động1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Bài tập 22.11(SBT- 56) Hạt tích điện +1,0.10-6C chuyể động với vận tốc 500m/s theo một đường thẳng song song với một dây dẫn thẳng dài vô hạn tại khoảng cách 100mm; trong dây có dòng điện 2A chạy theo chiều chuyển động của hạt . Xác định hướng và độ lớn của lực từ tác dụng lên hạt đó. → B GV: xác định hướng và độ lớn của gây ra trên đường thẳng hạt điện tích chuyển động? → B HS: Xác định hướng và độ lớn của gây ra trên đường thẳng hạt điện tích chuyển động. GV: xác định phương chiều và độ lớn của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt điện tích? HS: Xác định phương chiều và độ lớn của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt điện tích.. NỘI DUNG KIẾN THỨC Câu 3 trang 138 : C Câu 4 trang 138 : D Câu 22.1 : A Câu 22.2 : B Câu 22.3 : B NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài tập 22.11(SBT- 56) Tóm tắt q = +1,0.10-6C r = 100mm = 0,1m v = 500m/s I = 2A F= Hướng dẫn → B Cảm ứng từ do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng gây ra trên đường thẳng hạt điện tích chuyển động có phương vuông góc với mặt phẵng chứa dây dẫn và đường thẳng điện tích chuyển động, có độ lớn: 2 μ. I B = 2.10-7 r = 2.10-7 0,1 = 4.106 (T) Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có →. →. phương vuông góc với v và B và có độ lớn: f = |q|.v.B = 10-6.500.4.10-6 = 2.109 (N). Bài tập 1.Một hạt mang điện tích q = 3,2.10-19 C bay vào trong từ trường Bài tập 1. đều, cảm ứng từ B = 0,5 T, với vận tốc. 127.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> v = 106 m/s theo phương vuông góc với q = 3,2.10-19 C các đường sức từ. Lực Lorenxơ tác B = 0,5 T dụng lên hạt là: v = 106 m/s f=? HD Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt là: Áp dụng công thức f = |q|vBsin. Ta có : f = 3,2.10-19 .0,5. 106 . sin900 = -13 Bài 2: Một electron bay vào không gian 1,6.10 N. có từ trường đều có cảm ứng từ B=0,2(T) với vận tốc ban đầu v0 = 2.105 Bài tập 2. B=0,2(T) (m/s) vuông góc với B . Tinh lực v = 2.105 0 Lorenxơ tác dụng vào electron. α = 900 f =? HD; Lực Lorenxơ tác dụng lên hạt là: Áp dụng công thức f = |q|vBsin. Thay số F = 1,610-19 .0,2. 2.105sin900= 6,4.1015 (N) 4. Củng cố - GV hệ thống lại những điểm cần lưu ý khi giải bài tập về lực Lo-ren-xơ. 5. Dặn dò - GV yêu cầu HS về nhà xem lại lí thuyết và toàn bộ bài tập đã chữa, chuẩn bị lí thuyết để giờ sau ôn tập chương.. 128.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Ngày soạn 1. 1 .2017 CHƯƠNG V: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ Tiết 44. Bài 23: TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Viết được công thức và hiểu được ý nghĩa vật lý của từ thông. + Phát biểu được định nghĩa và hiểu được khi nào thì có hiện tượng cảm ứng điện từ. + Phát biểu được định luật Len-xơ theo những cách khác nhau và biết vận dụng để xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau. + Phát biểu được định nghĩa và nêu được một số tính chất của dòng điện Fucô.. 2. Kỹ năng + Tính được từ thông đi qua cuộn dây trong một số trường hợp đơn giản + Vận dụng định luật Lenxơ giải thích được hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện fuco 3. Thái độ: trung thực khách quan tích cực 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức từ trong nhiều ví dụ khác nhau. + Chuẩn bị các thí nghiệm về cảm ứng từ. 2. Học sinh: 129.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> + Ôn lại về đường sức từ. + So sánh đường sức điện và đường sức từ. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiến trình giảng dạy 3. Bài mới: Hoạt động1: Tìm hiểu từ thông. Mục tiêu: nêu được công thức tính từ thông, hiểu được ý nghĩa đại lượng từ thông HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: I. Từ thông Vẽ hình 23.1. 1. Định nghĩa Giới thiệu khái niệm từ thông. Từ thông qua một diện tích S đặt trong từ trường đều:  = BScos →. + Với  là góc giữa pháp tuyến n → B và .. HS: Ghi nhận khái niệm. GV: Cho biết khi nào thì từ thông có giá +  là đại trị dương, âm hoặc bằng 0.   900    0 HS:. lượng. vật. lí:.  900   0   900    0. 2 Đơn vịcủa từ thông: Trong hệ SI đơn vị từ thông là vêbe (Wb). 1Wb = 1T.1m2. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ. Mục tiêu: nêu được hiện tượng cảm ứng điện từ(dụng cụ bố trí tiến trình kết quả thí nghiệm) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC II. Hiện tượng cảm ứng điện từ GV: Vẽ hình 22.3. 1. Thí nghiệm Giới thiệu các thí nghiệm. a) Thí nghiệm 1 130.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> HS: Quan sát thí nghiệm, Giải thích sự biến thiên của từ thông trong thí nghiệm 1.? GV: Cho học sinh nhận xét qua từng thí nghiệm. HS: Giải thích sự biến thiên của từ thông trong thí nghiệm 2. Giải thích sự biến thiên của từ thông trong thí nghiệm 3. GV: Yêu cầu học sinh rút ra kết luận? HS: Nhận xét chung cho tất cả các thí nghiệm. GV: Rút ra kết luận. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2. HS: thực hiện C2. Công tơ điện cấu tạo gồm hai phần là phần tĩnh và phần động. Phần tĩnh là hai cuộn dây cuốn trên lõi theps1 và 2, khi có dòng điện chạy qua các cuộn dây tạo ra từ trườngmóc vòng qua lõi thép và phần độn. Phần động là đĩa nhóm được gắn trên trục quay khi có dòng điện I1, I2 đi vào các cuộn dây phần tĩnh chúng tạo ra từ thông 1 và ừ thông 2, các từ thông xuyên qua đĩa nhôm là suất hiện suất đện động E1 và E2 lệch với từ thông 1 và từ thông 2. Cho nam châm dịch chuyển lại gần vòng dây kín (C) ta thấy trong mạch kín (C) xuất hiện dòng điện. b) Thí nghiệm 2 Cho nam châm dịch chuyển ra xa mạch kín (C) ta thấy trong mạch kín (C) xuất hiện dòng điện ngược chiều với thí nghiệm 1. c) Thí nghiệm 3 Giữ cho nam châm đứng yên và dịch chuyển mạch kín (C) ta cũng thu được kết quả tương tự. d) Thí nghiệm 4 Thay nam châm vĩnh cửu bằng nam châm điện. Khi thay đổi cường độ dòng điện trong nam châm điện thì trong mạch kín (C) cũng xuất hiện dòng điện.. 2. Kết luận + Khi một trong các đại lượng B, S hoặc  thay đổi thì từ thông  qua mạch kín (C) biến thiên. + Mỗi khi từ thông qua mạch kín (C) biến thiên thì trong mạch kín (C) xuất hiện một dòng điện gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. + Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ thông qua mạch kín biến thiên.. GV: Hiện tượng cảm ứng điện từ tồn tại ở đâu? HS: trong thời gian từ thông qua mạch kín 4. Củng cố - Tóm tắt những kiến thức cơ bản. -trả lời câu hỏi 1 131.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> 5. Dặn dò Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng và dòng điện Fu –cô.. Ngày soạn 1. 1 .2017 Bài 23:Tiết 45. TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Viết được công thức và hiểu được ý nghĩa vật lý của từ thông. + Phát biểu được định nghĩa và hiểu được khi nào thì có hiện tượng cảm ứng điện từ. + Phát biểu được định luật Len-xơ theo những cách khác nhau và biết vận dụng để xác định chiều của dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau. + Phát biểu được định nghĩa và nêu được một số tính chất của dòng điện Fucô.. 2. Kỹ năng + Tính được từ thông đi qua cuộn dây trong một số trường hợp đơn giản + Vận dụng định luật Lenxơ giải thích được hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện fuco 3. Thái độ: trung thực khách quan tích cực 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức từ trong nhiều ví dụ khác nhau. + Chuẩn bị các thí nghiệm về cảm ứng từ. 2. Học sinh: + Ôn lại về đường sức từ. + So sánh đường sức điện và đường sức từ. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não 132.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa về dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ? 3. Bài mới : Hoạt động1: Tìm hiểu định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng. Mục tiêu: nêu được định luật len-xơ, vận dụng định luật len-xơ giải thích được chiều của dòng điện cảm ứng HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC III. Định luật Len-xơ về chiều - Quy ước chiều dương (C) phù hợp với dòng điện cảm ứng chiều đường sức từ của nam cham (ống 1. Thí nghiệm a. Thí nghiệm 1H.23.3a: Khi từ dây) qua (C) theo quy tắc bàn tay phải. thông tăng  dòng điện trong mạch ngược với chiều dương. b. Thí nghiệm 2 H23.3b: Khi từ thông giảm  dòng điện trong mạch cùng chiều dương. GV: HD HS lại TN H23.3a, H23.3b rút ra kêt luận gì ?. GV: Trở lại thí nghiệm 23.3a: Khi NC dịch chuyển lại gần vòng dây (C) thì dđ CU iC ngược chiều dương (âm ), mặt của dây (C) đối diện với cực Bắc là mặt Bắc , mặt này gây ra lực từ đẩy cực Bắc của NC. Lực này có hướng ntn với chiều chuyển động của NC? HS: Lực này có chiều ngược hướng với chiều chuyển động của NC.. c. Kết luận :Nếu xét các đường sức từ đi qua mạch kín, từ trường cảm ứng ngược với chiều từ trường ban đầukhi từ thông qua mạch kín tăng và cùng chiều với từ trường ban đầu khi từ thông qua mạch kín giảm. 2. Định luật Len xơ về chiều của dòng điện cảm ứng. * Cách phát biểu 1: - Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông ban đầu qua mạch kín.. GV: Tương tự TN 23.3b thì NC ra xa 133.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> vòng dây thì dđ CU có chiều cùng chiều dương, khi đó mặt đối diện với cực bắc của NC là mặt nào ? và gây ra lực từ có chiều ntn? HS: Mặt đối diện vơí cực Bắc củaNC là mặt Nam mặt này gây ra lực từ hút cực bắc của NC. GV: Lực này có chiều ntn?. * Cách phát biểu thứ 2: HS: Lực này có chiều ngược hướng với Khi từ thông qua (C) biến thiên do chiều chuyển động của NC. Khi đó định kết quả của một chuyển động nào đó luật Le xơ được phát biểu dạng khác thì từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự chuyển động nói trên. như sau: Hoạt động2 : Tìm hiểu dòng điện Fu-cô. Mục tiêu: nêu được bản chất dòng điện phu cô HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC IV. Dòng điện Fu-cô GV: Giới thiệu hình vẽ 23.6 và thí 1. Thí nghiệm 1 nghiệm 1. a. Thí nghiệm 1 - Quay 1 đĩa kim loại quanh trục HS: Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận không ma sát  đĩa quay 1 lúc lâu. xét. - Lặp lại thí nghiệm nhưng cho đĩa lại gần từ trường mạnh  đĩa nhanh chóng dừng lại và nóng lên. b. Thí nghiệm 2 - Treo khối kim loại vào giữa 2 nam GV: Giới thiệu hình vẽ 23.7 và thí châm điện. xoắn dây treo nhiều vòng nghiệm 2. rồi thả ra  khối KL quay nhanh. HS: Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận - Lặp lại thí nghiệm nhưng có dòng xét. điện vào nam châm  khối KL quay chậm và bị dừng lại. 2. Giải thích Ở các thí nghiệm trên, khi bánh xe và khối kim loại chuyển động trong từ trường thì trong thể tích của chúng cuất hiện dòng điện cảm ứng GV: Yêu cầu học sinh giải thích kết quả – những dòng điện Fu-cô. Theo định các thí nghiệm. luật Len-xơ, những dòng điện cảm HS: Nhận xét các câu thực hiện ứng này luôn có tác dụng chống lại sự chuyển dơì, vì vậy khi chuyển 134.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> động trong từ trường, trên bánh xe và trên khối kim loại xuất hiện những lực từ có tác dụng cản trở chuyển động của chúng, những lực ấy gọi là lực hãm điện từ. 3. Định nghĩa - Là hiện tượng dòng điện sinh ra khi ta đặt một vật dẫn điện vào trong một từ trường biến đổi theo thời gian hay vật dẫn chuyển động cắt ngang từ trường. 4. Tính chất và công dụng của GV hướng dẫn HS đưa ra tính chất của dòng Fu-cô dong Fu-cô và dựa vào tính chất đưa ra a. Tính chất ứng dụng của dòng Fu-cô. - Do tác dụng của dòng Fu-cô nên  HS ghi nhận kết luận. mọi khối KL chuyển động trong từ Công tơ điện cấu tạo gồm hai phần là trường đều chịu tác dụng của lực phần tĩnh và phần động. Phần tĩnh là hãm điện từ. hai cuộn dây cuốn trên lõi theps1 và 2, - Dòng Fu-cô gây hiệu ứng tỏa nhiệt khi có dòng điện chạy qua các cuộn Jun-len-xơ. dây tạo ra từ trườngmóc vòng qua lõi b. Ứng dụng thép và phần độn. Phần động là đĩa nhóm được gắn trên trục quay khi có - Làm bộ phanh điện từ, luyện dòng điện I1, I2 đi vào các cuộn dây kim,đệm từ trường, bếp từ, 1 số phần tĩnh chúng tạo ra từ thông 1 và ừ đồng hồ đo điện,… thông 2, các từ thông xuyên qua đĩa nhôm là suất hiện suất đện động E1 và E2 lệch với từ thông 1 và từ thông 2 4. Củng cố : hệ thống lại nội dung của bài 5. Dặn dò : xem lại các bài tập đã chữa và đọc trước bài mới. 135.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Ngày soạn 1. 1. 2017 Tiết 46 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Nắm vững các khái niệm về từ trường, cảm ứng từ, đường sức từ. + Nắm được dạng đường cảm ứng từ, chiều đường cảm ứng từ véc tơ cảm ứng từ của từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có dạng dặc biệt. 2. Kỹ năng + Thực hiện được các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến từ trường, đường sức từ, cảm ứng từ và lực từ. + Giải được các bài toán về xác định cảm ứng từ tổng hợp do nhiều dòng diện gây ra.. 3. Thái độ: trung thực khách quan tích cực tham gia tiếp thu kiến thức mới 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: 136.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa về dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ? 3. Nội dung bài tập Hoạt động 1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC êu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Câu 5 trang 124 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Câu 6 trang 124 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Câu 4 trang 128 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Câu 5 trang 128 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Câu 3 trang 133 : A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Câu 4 trang 133 : C. Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài5 a) Tốc độ của prôtôn: mv Viết biểu thức tính bán kính quỹ đạo chuyển động của hạt từ đó suy ra tốc độ Ta có R = |q|B của hạt. |q|.B . R 1,6. 10−19 .10−2 . 5 m. =. −31. 9,1.10 v= 6 = 4,784.10 (m/s) . b) Chu kì chuyển động của Viết biểu thức tính chu kì chuyển động prôtôn: của hạt và thay số để tính T. 2 πR 2 .3 , 14 . 5 = v 4 , 784 . 106 = 6,6.10-6(s) T=. Bài 22.11 →. →. Xác định hướng và độ lớn của B gây Cảm ứng từ B do dòng điện chạy ra trên đường thẳng hạt điện tích chuyển trong dây dẫn thẳng gây ra trên đường thẳng hạt điện tích chuyển động. động có phương vuông góc với mặt phẵng chứa dây dẫn và đường thẳng điện tích chuyển động, có độ lớn: 2 μ. I -7 -7 B = 2.10 r = 2.10 0,1 = 4.10Xác định phương chiều và độ lớn của 6(T) lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt điện tích. Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có 137.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Tóm tắt I1 = I2 = 2A AB = 20cm MA = MB = 10cm -------------BM = ?. →. →. phương vuông góc với v và B và có độ lớn: f = |q|.v.B = 10-6.500.4.10-6 = 2.109 (N) Câu 3: Cho hai dây dẫn thẳng dài đặc trong không khí cách nhau 20 cm cường độ dòng điện I1=I2 = 2A, chạy trong hai dây dẫn cùng chiều (như hình vẽ). Xác định cảm ứng từ tại điểm cách đều hai dây dẫn. Bài giải CUT do dòng điện I1 gây ra tại M Có phương chiều như hình vẽ B1M 2.10 7.. I1 2 2.10 7. 4.10 6 (T ) MA 0,1. CUT dòng I2 gây ra tại M có phương và chiều như hình vẽ B2 M 2.10 7.. I2 2 2.10 7. 4.10 6 (T ) MA 0,1. CUT tổng hợp tại M do hai dòng điện I1 và I2 gây ra. Vì hai vecto thành phần cùng phương ngược chiều và cùng độ lớn. Nên véc tơ CUT tổng hợp tại M bàng không. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại những điểm cần lưu ý khi giải bài tập về lực từ thông cảm ứng từ. 5. Dặn dò - GV yêu cầu HS về nhà xem lại lí thuyết và toàn bộ bài tập đã chữa, chuẩn bị lí thuyết để giờ sau. 138.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Ngày soạn 1. 1. 2017 TIẾT 47 . SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Viết được công thức tính suất điện động cảm ứng. + Vận dụng các công thức đã học để tính được suất điện động cảm ứng trong một số trường hợp đơn giãn. 2. Kỹ năng + Vận dụng thành thạo định luật Len-xơ để xác định chiều dòng điện cảm ứng, công thức tính suất điện động cảm ứng để làm các bài tập đơn giản 3. Thái độ: trung thực, khách quan, tích cực 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị một số thí nghiệm về suất điện động cảm ứng. 2.Học sinh: Ôn lại khái niệm về suất điện động của một nguồn điện. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ:. Ngày dạy. Sĩ số. 139.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Phát biểu các định nghĩa: dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ, từ trường cảm ứng. 3. Nội dung Hoạt động1: Tìm hiểu suất điện động cảm ứng trong mạch kín. Mục tiêu: Nêu được định luật faraday HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Nêu khái niệm suất điện động cảm I. Suất điện động cảm ứng trong ứng? mạch kín HS: Suất điện động cảm ứng là suất 1. Định nghĩa điện động sinh ra dòng điện cảm ứng Suất điện động cảm ứng là suất trong mạch kín. điện động sinh ra dòng điện cảm ứng GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. trong mạch kín. HS: Thực hiện C1.  HS là theo hướng dẫn của GV.. 2. Định luật Fa-ra-đây - Giả sử mạch kín(C) đặt trong từ - GV: Giả sử sự biến thiên  thực trường, trong khoảng thời gian t từ hiện nhờ sự dịch chuyển nào đó của thông biến thiên  . mạch. (C) đặt trong từ trường sẽ chịu tác dụng của lực từ tác dụng lên nó  - Lực từ sinh công: A i lực từ này sinh công  theo định luật  Len-xơ lực từ này là lực cản để khung => Ngoại lực thực hiện công: dây dịch chuyển thì phải có ngoại lực A '  A  i tác dụng lên (C) phải thắng được tác dụng của lực cản  ngoại lực thực hiện - A ' = công của suất điện động, nên: công: A '  A  i e it c.  A '  A  i ecit  ec  t. =>. ec .  t. ΔΦ. ( A ' = năng lượng bên ngoài cung cấp Vậy : SĐĐCU e = - Δt C cho mạch và được chuyển hóa thành  điện năng của SĐĐ ec) ec  t GV: hướng dẫn HS suy ra biểu thức của Nếu chỉ xét về độ lớn thì: định luật Fa-ra-đây..  - Thương số t chỉ tốc độ biến. thiên từ thông Định luật Fa-ra-đây: Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thông qua mạch kín đó. 140.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Hoạt động2: Tìm hiểu quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Lenxơ. Muc tiêu: Nêu được mối quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật len -xơ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Sự xuất hiện dấu (-) trong biểu thức của eC cho ta biết điều gì? HS: Sự xuất hiện dấu (-) trong biểu thức của eC là phù hợp với định luật II. Quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ Len-xơ. GV: Trước hết mạch kín (C) phải được + Nếu từ thông tăng, suất điện động định hướng.Dựa vào chiều đã chọn trên e ngược chiều với chiều dương của c (C), ta chọn chiều pháp tuyến dương để mạch. tính từ thông qua mạch kín. GV: Chiều của dòng điện cảm ứng xuất + Nếu từ thông giảm, suất điện động hiện trong (C) ntn khi  tăng ? HS: Nếu  tăng thì chiều của suất điện ec cùng chiều với chiều dương của động cảm ứng (chiều của dòng điện cảm mạch. ứng) ngược chiều với chiều của mạch. GV: Chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong (C) ntn khi  giảm? HS: Nếu  giảm thì chiều của suất điện động cảm ứng (chiều của dòng điện cảm ứng) cùng chiều với chiều của mạch. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C3. HS: a. Khi NC đi xuống thì chiều của suất điện động cảm ứng theo chiều âm. b. Khi NC đi lên thì chiều của sđđcu là chiều dương. Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ, khi số đường sức từ(của nam châm) xuyên qua tiết diện của cuộn dây luân phiên tăng giảm (do cuộn dây quay tròn hoặc nam châm quay tròn) thì dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây cũng luân phiên đổi chiều. Tất cả các máy phát điện xoay chiều đều có tính thuận nghịch, nghĩa là vừa có thể làm việc ở chế độ máy phát, vừa có thể làm việc ở chế độ động cơ. Với chức năng phát điện, chỉnh lưu, hiệu chỉnh điện áp, hiện nay máy phát điện 141.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> xoay chiều đang được ứng dụng rộng rãi trong việc đảm bảo nguồn năng lượng cho các hoạt động công nghiệp. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ. Mục tiêu: nêu được quá trình chuyển hóa năng lượng trong hiện tượng cảm ứng điện từ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Trong htcuđt để tạo ra từ thông qua III. Chuyển hóa năng lượng trong mạch kín C phải có ngoại lực tác dụng hiện tượng cảm ứng điện từ vào C, ngoại lực này sinh ra công cơ - Bản chất của hiện tượng cảm ứng học, công cơ học suất hiện sđđcu trong mạch tức là đã tạo ra điện năng. Vậy điện từ là quá trình chuyển hoá năng bản chất hiện tượng cảm ứng điện từ là lượng từ cơ năng sang điện năng. gì? 4. Củng cố - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài học. - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK và suy nghĩ làm bài 3 SGK trang 152. 5.Dặn dò - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc lí thuyết, làm các bài: bài 4, bài 5, bài 6 SGK trang 152 và yêu cầu HS chuẩn bị lí thuyết bài tiếp theo.. Ngày soạn 3. 1. 2017 Tiết 48. TỰ CẢM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Phát biểu được định nghĩa từ thông riêng và viết được công thức độ tự cảm của ống dây hình trụ. + Phát biểu được định nghĩa hiện tượng tự cảm và giải thích được hiện tượng tự cảm khi đóng và ngắt mạch điện. + Viết được công thức tính suất điện động tự cảm. + Nêu được bản chất và viết được công thức tính năng lượng của ống dây tự cảm. 2. Kỹ năng 142.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> + Vận dụng thành thạo định luật Len-xơ để xác định chiều dòng điện cảm ứng, công thức tính suất điện động cảm ứng để làm các bài tập đơn giản 3. Thái độ: trung thực, khách quan, tích cực 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1 .Giáo viên: Chuẩn bị một số thí nghiệm về suất điện động cảm ứng. 2. Học sinh: Ôn lại khái niệm về suất điện động của một nguồn điện. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu công thức xác định từ thông qua diện tích S đặt trong từ trường đều.Phát biểu và viết biểu thức của định luật Fa-ra-đây. 3. Nội dung Hoạt động1: Tìm hiểu từ thông riêng qua một mạch kín. Mục tiêu: nêu được khái niệm từ thông riêng của mạch kín, ghi nhớ được công thức tính độ tự cảm của ống dây HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC - GV: Y/c HS đọc SGK cho biết thế nào I. Từ thông riêng qua một mạch là từ thông riêng ? kín HS: một mạch kín (C) có cường độ - Trong mạch kín (C) có dòng điện dòng điện i, dòng điện i gây ra từ có cường độ i chạy qua thì dòng điện trường, từ trường này gây ra từ thông i gây ra một từ trường, từ trường này qua (C) được gọi là từ thông riêng của gây ra một từ thông  qua (C) được gọi là từ thông riêng của mạch: mạch.  = Li. GV: Nhắc lại công thức từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình - Độ tự cảm của một ống dây: 2 trụ(công thức 21.3a bài 21:từ trường của N dđ chạy trong các dây dẫn có hình dạng L = 4.10-7 l .S đặc biệt) - Độ tự cảm của ống dây có lõi sắt: HS: B = 4.10. -7. N l I. L 4 .10 7 . N2 s l. Với  là độ từ thẩm. 143.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Đơn vị của độ tự cảm là henri (H) 1W b. 1H =. 1A. Hoạt động2: Tìm hiểu hiện tượng tự cảm. Mục tiêu: nêu được hiện tượng tự cảm của mạch kín HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV:thế nào là hiện tượng tự cảm? II. Hiện tượng tự cảm HS: Khi trong mạch kín (C) có dòng 1. Định nghĩa Hiện tượng tự cảm là hiện tượng điện cường độ i,nếu do một nguyên nhân nào đó làm i,biến thiên thì dẫn đến cảm ứng điện từ xảy ra trong một từ thông riêng biến thiên qua (C) xẩy ra mạch có dòng điện mà sự biến thiên hiện tượng cảm ứng điện từ, hiện tượng của từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng này gọi là hiện tượng tự cảm. điện trong mạch. HS: ghi định nghĩa 2. Một số ví dụ về hiện tượng tự cảm a) Ví dụ 1 -GV: Trong mạch điện trên hình vẽ Khi đóng khóa K, đèn 1 sáng lên (25.2) 2 đè 1,2 giống nhau, điện trở R ngay còn đèn 2 sáng lên từ từ. và ống dây L có giá trị bằng nhau, khi Giải thích: Khi đóng khóa K, dòng đóng khóa K đèn 1 sáng ngay còn đèn 2 điện qua ống dây và đèn 2 tăng lên sáng từ từ. Giải thích hiện tượng vì đột ngột, khi đó trong ống dây xuất sao? hiện suất điện động tự cảm có tác R 1 dụng cản trở sự tăng của dòng điện X qua L. Do đó dòng điện qua L và đèn 2 tăng lên từ từ. L 2 b) Ví dụ 2 X Khi đột ngột ngắt khóa K, ta thấy K đèn sáng bừng lên trước khi tắt. +Giải thích: Khi ngắt K, dòng điện iL HS: Giải thích hiện tượng giảm đột ngột xuống 0. Trong ống dây xuất hiện dòng điện cảm ứng cùng chiều với iL ban đầu, dòng điện L này chạy qua đèn và vì K ngắt đột L ngột nên cường độ dòng cảm ứng khá lớn, làm cho đén sáng bừng lên trước khi tắt. Den . + -. K R 144.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Khi đóng khóa K, dòng điện qua ống dây tăng lên đột ngột (cường độ dòng điện tăng từ 0 lên I trong thời gian ngắn) làm cho từ trường qua ống dây tăng lên => từ thông qua ống dây tăng lên sinh ra dòng điện cảm ứng có chiều chống lại sự tăng của cường độ dòng điện qua đèn làm đèn 1 sáng lên chậm hơn đèn 2, sau khoảng thời gian biến thiên đột ngột trên (đóng mạch) dòng điện có cường độ ổn định nên đèn 1 tiếp tục sáng bình thường như đèn 2. Dòng điện qua điện trở R không có hiện tượng gì nên đèn 2 sáng lên ngay. Hoạt động 3: Tìm hiểu suất điện động tự cảm. Mục tiêu: nêu được công thức tính độ tự cảm của mạch kín HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV nêu khái niệm suất điện động cảm III. Suất điện động tự cảm ứng và hướng dẫn HS dẫn ra biểu thức 1. Suất điện động tự cảm của suất điện động cảm ứng. Suất điện động cảm ứng trong mạch xuát hiện do hiện tượng tự  HS ghi nhận kết luận.. cảm gọi là suất điện động tự cảm. Biểu thức suất điện động tự cảm: Δi etc = - L Δt. Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ - GV hướng dẫn HS hiểu về năng lượng dòng điện trong mạch. 2. Năng lượng từ trường của ống từ trường cảu cuộn cảm. dây tự cảm (giảm tải)  HS ghi nhận kết luận Hoạt động4: Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng tự cảm. Mục tiêu: nêu được ứng dụng của hiện tượng tự cảm HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV yêu cầu HS đọc SGK nêu ứng dụng IV. Ứng dụng của hiện tượng tự cảm. Hiện tượng tự cảm có nhiều ứng dụng trong các mạch điện xoay  HS thực hiện yêu cầu. chiều. Cuộn cảm là một phần tử quan trọng trong các mạch điện xoay chiều có mạch dao động và các máy 145.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> biến áp. 4. Củng cố - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thưucs cảu bài học. - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK trang 156. 5. Dặn dò - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc lí thuyết và làm bài tập: bài 4, bài 5, bài 6, bài 7, bài 8 SGK trang 157.. Ngày soạn: 3. 1.2017 Tiết 49. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : +Nắm được định nghĩa và biểu thức tính suất điện động cảm ứng, nắm được quan hệ giưa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ, nắm được hiện tượng tự cảm và biểu thức tính suất điện động tự cảm. 2. Kỹ năng : + Biết cách tính suất điện động cảm ứng và suất điện động tự cảm, tính năng lượng điện trường của ống dây có dòng điện chạy qua. 3. Thái độ: trung thực, khách quan, tích cực 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 146.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải:. ΔΦ Suất điện động cảm ứng: eC = - Δt . Độ tự cảm của ống dây: L = 4.10-7.. 2 N l .S. Từ thông riêng của một mạch kín:  = Li. Suất điện động tự cảm: e tc = Δi - L Δt .. Hoạt động1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Giải thích lựa chọn. Câu 3 trang 152 : C Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 157 : B Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 157 : C Giải thích lựa chọn. Câu 25.1 : B Giải thích lựa chọn. Câu 25.2 : B Giải thích lựa chọn. Câu 25.3 : B Giải thích lựa chọn. Câu 25.4 : B Hoạt động2: Giải các bài tập tự luận. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV yêu cầu HS đọc bài và tóm tắt đề Bài tập 4 (152) bài. Bài 4 (SGK trang 152)  HS thực hiện yêu cầu.. * Tóm tắt:. - GV hướng dẫn HS làm bài tập:. a 10cm 0,1m   B i 2 A ?   t  r 5 . B t   B  S t t   ec  r.i t. - HS là theo hướng dẫn của GV.. Giải - Suất điện động cảm ứng được xác định ec r.i 5.2 10V. - Mặt khác, ta có:    B.S  B   S t t t B ec ec 10    2  2 103 T / s t S a 0,1 ec . 147.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> GV: Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung? HS: học sinh viết biểu thức tính suất điện động cảm ứng và thay các giá trị để tính. GV: Yêu cầu học sinh giải thích dấu (-) trong kết quả. HS: Giải thích dấu (-) trong kết quả.. Bài 5 trang 152 Tóm tắt : a 10cm 0,1m   t 0, 05s  ec ?  B 0,5T . Suất điện động cảm trong khung: eC = -. Φ 2 −Φ1. ΔΦ Δt. = -. B2 . S−B1 S. Δt. = -. Δt. B . a2 0,5 .0,12 =− 0, 05 = - 0,1(V) = - Δt Dấu (-) cho biết từ trường cảm ứng ngược chiều từ trường ngoài.. GV: Hướng dẫn để học sinh tính độ tự cảm của ống dây. HS: Tính độ tự cảm của ống dây. Bài 6 trang 157 Độ tự cảm của ống dây: N L = 4.10-7.. l. 2. .S (103 )2 = 4.10-7. 0,5 ..0,12 = 0,079(H). Bài 7 (SGK trang 157) HS làm theo hướng dẫn của GV.. * Tóm tắt : etc 0, 75V   L 25mH  ia ? t 0, 01s  . Giải Áp dụng công thức tính suất điện động từ cảm, ta có: etc  L.  i  ia   L ia. t t e .t 0, 75.0, 01  ia  tc  0,3 A L 25.10 3. 4. Củng cố - GV nhắc lại những công thức cần nhớ khi giải các bài tập liên quan tới cảm ứng điện từ. 148.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> 5. Dặn dò - GV yêu cầu HS về nhà xem lại toàn bộ lí thuyết đã học về cảm ứng điện từ và xem lại các bài tập đã cho.. Ngày soạn: 3.1 .2017 Tiết 50 . KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Đánh giá kiến thức chương III, chương IV, chương V của học sinh 2. Kỹ năng: Có kỹ năng giải bài tập vật lý 3. Thái độ: Trung thực, cẩn thận trong khi làm bài kiểm tra 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II.CHUẨN BỊ 1. GV: Phô tô đề bài, chuẩn bị đáp án, thang điểm. - Lập Ma Trận: Tính trọng số, tính số câu, biên soạn câu hỏi theo ma trận Bảng trọng số I-Đề trắc nghiệm KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ( Dùng cho loại đề kiểm tra TL hoặc TNKQ) Cấp độ. Nhận biết Thông hiểu. Vận dụng. Cộng 149.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Cấp độ thấp. Tên chủ đề( nội dung,chương …) Chủ đề I DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG. Số câu: 11 Số điểm: 4,4. Chủ đề II TỪ TRƯỜNG. - Nhận biết được dòng điện trong kim loại, trong các điện phân,dòn g điện trong chất khí, và dòng điện trong bán dẫn. - Hiểu được bản chất của dòng điện trong môi trường khác nhau - Hiểu được rõ công thức định luật fa ra đây. - Tính được các đại các bài toán dòng điện trong chất điện phân. Số câu: 5 Số điểm:2. Số câu: 5 Số điểm: 2. Số câu: 1 Sốđiểm:0, 4. Nhận biết được từ trường tồn tại ở đâu và có tính chất gì. - Nhận biết Phát biểu được định nghĩa và nêu được phương, chiều của cảm ứng từ tại một. Hiểu được Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam-Bắc của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó. - Đặc điểm đường sức từ của nam châm thẳng - Đặc điểm đường sức từ của nam châm chữ U. Biết cách xác định vectơ lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường đều. - Biết dựa vào đặc điểm của vectơ cảm. Cấp độ cao. Số câu: 0 Số điểm:0. Số câu:11 Điểm: 3,67. 150.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> điểm của từ trường.. Số câu: 8 Số điểm: 3,2. Chủ đề III CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. Số câu: 6 Số điểm: 2,4. ứng từ để xác định độ lớn, phương, chiều của vectơ cảm ứng từ :. Số câu: 4 Số điểm: 1,6. Số câu: 2 Số điểm: 0,8. Số câu: 1 Số điểm: 0,4. - Biết dựa vào đặc điểm của vectơ cảm ứng từ để xác định độ lớn, phương, chiều của vectơ cảm ứng từ - Nhận biết được định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ.. - Hiểu được Định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ: - Hiểu được biểu thức độ lớn suất điện động cảm. - Biết cách tính suất điện động tự cảm theo công thức.. Số câu: 2 Số điểm: 0,8. Số câu: 2 Số điểm: 0,8. ec  . Số câu:1 Số điểm:0, 4. Số câu: 8 Điểm:3, 2. Số câu: 1 Số điểm:0, 4. Số câu: 6 Điểm: 2,4.  t. ứng - Hiểu Công thức tính suất điện động tự cảm: e tc  .  i  L t t - Biết. Chỉ xét trường hợp cường độ dòng điện biến đổi đều, tức là. i t không thay. cách tính suất điện động tự cảm theo công thức.. đổi theo thời gian (hay bằng hằng số).. Số câu: 1 Số điểm:0,4. 151.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Tổng số câu: 25 Tổng sốđiểm:10. Số câu : Số câu : 9 11 Số điểm: Số điểm: 4,4. Số câu : 3 Số câu : Số Số điểm: 2 câu:25 1,2 Số Điểm: điểm: 10 0,8 Tỉ lệ 2. Học sinh- Chuẩn bị toàn bộ lý thuyết đã được hệ thống lại từ đầu đến tiết 33 III. PHƯƠNG PHÁP: Phát đề (2’) IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số Lớp Ngày dạy 11A1 11A2 11A3 2.Kiểm tra bài cũ(không) 3.Nội dung bài kiểm tra Giáo viên phát đề 4. Thu bài 5. Nhận xét giờ kiểm tra. Sĩ số. Ngày soạn 6. 1.2017 PHẦN HAI:QUANG HÌNH HỌC CHƯƠNG IV:KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Tiết 51 : KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiện tượng khúc xạ là gì ? Nhận ra trường hợp giới hạn i = 00. + Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. + Trình bày được các khái niệm chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối. Viết được hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối. 2. Kỹ năng : + Viết và vạn dụng các công thức của định luật khúc xạ ánh sáng. 3. Thái độ: trung thực, khách quan, tích cực 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Chuẩn bị dụng cụ để thực hiện một thí nghiệm đơn giản về khúc xạ ánh sáng. 2. Học sinh: 152.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> - Ôn lại nội dung liên quan đến sự khúc xạ ánh sáng đã học ở lớp 9. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới : Hoạt động1 : Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng. Mục tiêu: nêu được hiện tượng khúc xạ ánh sáng, định luật khúc xạ ánh sáng Phương pháp: thuyết trình, phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: GV cho HS quan sát hình ảnh tia I. Sự khúc xạ ánh sáng laze truyền từ không khí và nước (như 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng cho thài trong cốc nước, cắm hoa trong Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lọ..ta thấy như bị gãy ở mặt nước)và lệch phương (gãy) của các tia sáng yêu cầu HS nhận xét. khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt HS: Quan sát và trả lời câu hỏi. khác nhau. GV: Nhận xét câu trả lời của HS và rút ra kết luận về hiện tượng khúc xạ. 2. Định luật khúc xạ ánh sáng SI: tia tới, I là điểm tới. GV: Tiến hành thí nghiệm hình 26.2. N - IS’ là tia phản xạ. S' S. i.  1  2. i. - NIN’ : Pháp tuyến với mặt phân cách tại I.. '. - IR : Tia khúc xạ.. I r N'. R. HS: Quan sát thí nghiệm GV: Giới thiệu các k/n: Ta tới, điểm tới, pháp tuyến tại điểm tới, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ. HS: Ghi nhận các khái niệm. GV: Tiến hành thí nghiệm hình 26.3.Cho học sinh nhận xét về sự thay đổi của góc khúc xạ r khi tăng góc tới i. HS: Nhận xét về mối liên hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.. - i:Góc tới ; i’: Góc phản xạ;r: Góc khúc xạ. * Định luật : + Tia khúc xạ nằm trong mặt phẵng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới. + Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn 153.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> GV: Tính tỉ số giữa sin góc tới và sin luôn không đổi: sin i góc khúc xạ trong một số trường hợp. sin r = hằng số GV: Giới thiệu định luật khúc xạ. Hoạt động 2: Tìm hiểu chiết suất của môi trường. Mục tiêu: nêu được khái niệm chiết suất tỉ đối, chiết suất tuyệt đối Phương pháp: thuyết trình phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV:GV yêu cầu HS đọc và nêu định II. Chiết suất của môi trường nghĩa về chiết suất tỉ đối. 1. Chiết suất tỉ đối HS: Đọc và thực hiện yêu cầu.. sin i Tỉ số không đổi sin r. trong hiện tượng khúc xạ được gọi là chiết suất tỉ đối n21 của môi trường 2 (chứa tia khúc xạ) đối với môi trường 1 (chứa tia tới): sin i sin r. GV: Hướng dẫn để học sinh phân tích các trường hợp n21 và đưa ra các định nghĩa môi trường chiết quang hơn và chiết quang kém. HS: Phân tích các trường hợp n21 và đưa ra các định nghĩa môi trường chiết quang hơn và chiết quang kém.. GV: Thế nào là chiết suất tuyệt đối? HS: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không. GV: Nêu biểu thức liên hệ giữa chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối. HS: Mối liên hệ giữa chiết suất tỉ đối n2. = n21. + Nếu n21> 1 thì r < i: Tia khúc xạ lệch lại gần pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1. + Nếu n21< 1 thì r > i: Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường 2 chiết quang kém môi trường 1. 2. Chiết suất tuyệt đối - Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không. - Mối liên hệ giữa chiết suất tỉ đối n2. và chiết suất tuyệt đối: n21 = n1 . - Liên hệ giữa chiết suất và vận tốc truyền của ánh sáng trong các môi. và chiết suất tuyệt đối: n21 = n1 . n2 v1 c GV: Nêu biểu thức liên hệ giữa chiết n v suất môi trường và vận tốc ánh sáng. trường: 1 = 2 ; n = v . HS: Liên hệ giữa chiết suất và vận tốc - Công thức của định luật khúc xạ truyền của ánh sáng trong các môi có thể viết dưới dạng đối xứng: n2 v1 c n1sini = n2sinr. n v trường: 1 = 2 ; n = v .. 154.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> GV: Viết biểu thức định luật khúc xạ dưới dạng khác. HS: Viết biểu thức định luật khúc xạ dưới dạng khác. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1, C2 và C3. HS: Thực hiện C1, C2 và C3. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng. Mục tiêu: nêu được tính thuận nghịch của chiều truyền ánh sáng Phương pháp: thuyết trình phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Làm thí nghiệm minh họa nguyên III. Tính thuận nghịch của sự lí thuận nghịch. truyền ánh sáng HS: Quan sát thí nghiệm. + Ánh sáng truyền đi theo đường GV: Phát biểu nguyên lí thuận nghịch. nào thì cũng truyền ngược lại theo HS: Ánh sáng truyền đi theo đường đường đó. nào thì cũng truyền ngược lại theo + Từ tính thuận nghịch ta suy ra: 1 đường đó. GV: Y/c hs chứng minh công thức: n12 n12 = n21 1 n21. = HS: Chứng minh công thức: n12 =. 1 n21. 4. Củng cố : Hệ thống lại nội dung của bài 5.Dặn dò : Xem lại các bài tập đã chữa và đọc trước bài mới. Ngày soạn 16. 1.2017 Tiết 52. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Hệ thống kiến thức về phương pháp giải bài tập về khúc xạ ánh sáng. 2. Kỹ năng : Rèn luyên kỷ năng vẽ hình và giải các bài tập dựa vào phép toán hình học. 3. Thái độ: Trung thực, khách quan, tích cực trong học tập 4. Phát triển năng lực : - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác trong hoạt động nhóm 155.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí, và công nghệ thông tin II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2.Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng? 2. Chiết suất tỉ đối n21 của môi trường 2 đối với môi trường 1 là gì? Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là gì? Viết biểu thức liên hệ giữa Chiết suất tỉ đối và Chiết suất tuyệt đối? 3. Thế nào là tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng? * Kiến thức cơ bản: sin i + Định luật khúc xạ: sin r. n2. n2. = n21 = n1 = hằng số hay n1sini = n2sinr. v1. + Chiết suất tỉ đối: n21 = n1 = v 2 . c + Chiết suất tuyệt đối: n = v .. + Tính chất thuận nghịch của sự truyền ánh sáng: Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó. 3. Bài mới : Hoạt động1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Câu 6 trang 166 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Câu 7 trang 166 : A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Câu 8 trang 166 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Câu 26.2 : A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Câu 26.3 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Câu 26.4 : A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Câu 26.5 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Câu 26.6 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Câu 26.7 : B 156.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 9 trang 167. Vẽ hình Ta có: tani = 450. sin i sin r. Yêu cầu học sinh xác định góc i. Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật khúc xạ và suy ra để tính r. Yêu cầu học sinh tính IH (chiều sâu của bình nước). Vẽ hình.. BI 4 = AB 4. = 1 => i =. n = 1 =n. √2  sinr = sin320  r = 320. sin i 2 = n 4 3. = 0,53 =. HA ' Ta lại có: tanr = IH. HA' 4 = => IH = tan r 0,626  6,4cm Bài 10 trang 167 Góc khúc xạ lớn nhất khi tia khúc xạ qua đỉnh của mặt đáy, do đó ta Yêu cầu học sinh cho biết khi nào góc có: a khúc xạ lớn nhất. √2 = 1 Yêu cầu học sinh tính sinrm. 2 √3 Yêu cầu học sinh viết biểu thức định a a 2+ luật khúc xạ và suy ra để tính im. 2 Sinrm =. √. Mặt khác:. sin i m. sin r m.  sinim = nsinrm √3 2 = sin600  im = 600.. n = 1 =n. 1 = 1,5. √ 3 =. 4. Củng cố : hệ thống lại nội dung của bài 5.Dặn dò : xem lại các bài tập đã chữa và đọc trước bài mới. 157.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Ngày soạn 18 . 1. 2017. Tiết 53.PHẢN XẠ TOÀN PHẦN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Nêu được nhận xét về hiện tượng phản xạ toàn phần qua việc quan sát các thực nghiệm thực hiện ở lớp. + Thực hiện được câu hỏi thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần. Tính được góc giới hạn phản xạ toàn phần và nêu được điều kiện để có phản xạ toàn phần. + Trình bày được cấu tạo và tác dụng dẫn sáng của sợi quang, cáp quang. 2. Kỹ năng: Giải được các bài tập đơn giản về phản xạ toàn phần. 3. Thái độ: Trung thực, khách quan, tích cực trong học tập 4. Phát triển năng lực: Trong thực tế ta đã sử dụng cáp quang trong công nghệ thông tin, y học ...đã được áp dụng như nội soi áp dụng cáp quang là phản xạ toàn phần. Vậy phản xạ toàn phần là gì? II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị những kiến thức liên quan tới bài học. + Chuẩn bị các dụng cụ để làm thí nghiệm hình 27.1 và 27.2. 158.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> + Đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn sáng để làm thí dụ cáp quang. 2.Học sinh: - Học thuộc bài cũ và làm bài tập đầy đủ. - Đọc trước lí thuyết bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa về hiện tượng khúc xạ ánh sáng và phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng ? 3. Bài mới Hoạt động1: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém. Mục tiêu: nêu được sự truyền asnnh sáng từ môi trường chiết quang hơn sang môi trương chiết quang kém hơn Phương pháp : thuyết trình, phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV mô tả thí nghiệm cho HS. I. Sự truyền snhs sáng vào môi trường chiết quang kém hơn  HS ghi nhận kết quả thí nghiệm. 1. Thí nghiệm - GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm C1. Góc tới Chùm Chùm  HS thực hiện yêu cầu của GV. tia khúc tia phản xạ xạ i nhỏ r>i Rất sáng Rất mờ i = igh r  900 Rất mờ Rất sáng i > igh Không Rất sáng còn 2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần + Vì n1> n2 => r > i. GV: Yêu cầu học sinh so sánh i và r? + Khi i tăng thì r cũng tăng (r > i). HS: Quan sát thí nghiệm, nhận xét. Khi r đạt giá trị cực đại 90 0 thì i đạt GV: Tiếp tục thí nghiệm với i = igh. giá trị igh gọi là góc giới hạn phản HS: Rút ra công thức tính igh. xạ toàn phần. GV: Yêu cầu học sinh rút ra công thức 159.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> tính igh. HS: Quan sát và rút ra nhận xét.. n2 n1 .. + Ta có: sinigh = + Với i > igh thì không tìm thấy r, nghĩa là không có tia khúc xạ, toàn bộ tia sáng bị phản xạ ở mặt phân cách. Đó là hiện tượng phản xạ toàn phần. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng phản xạ toàn phần. Mục tiêu; nêu được hiện tượng phản xạ toàn phần, điều kiện của nó Phương pháp: thuyết trình, phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa II. Hiện tượng phản xạ toàn phần hiện tượng phản xạ toàn phần. 1. Định nghĩa HS: Nêu định nghĩa hiện tượng phản Phản xạ toàn phần là hiện tượng xạ toàn phần. phản xạ toàn bộ ánh sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi GV: Yêu cầu học sinh nêu điều kiện để trường trong suốt. có phản xạ toàn phần. 2. Điều kiện để có phản xạ toàn HS: Nêu điều kiện để có phản xạ toàn phần phần. + Aùnh sáng truyền từ một môi trường tới một môi trường chiết quang kém hơn. + i  igh. Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: Cáp quang. Mục tiêu: nêu được cấu tạo và công dụng của sợi cáp quang Phương pháp: phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC III. Cáp quang GV:Yêu cầu học sinh thử nêu một vài 1. Cấu tạo ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn Cáp quang là bó sợi quang. Mỗi phần. sợi quang là một sợi dây trong suốt HS: Nếu vài nêu điều kiện để có phản có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn xạ toàn phần. phần. GV: Giới thiệu đèn trang trí có nhiều Sợi quang gồm hai phần chính: sợi nhựa dẫn sáng. + Phần lỏi trong suốt bằng thủy Giới thiệu cấu tạo cáp quang. tinh siêu sach có chiết suất lớn (n1). HS: Quan sát Đèn trang trí có nhiều sợi + Phần vỏ bọc cũng trong suốt, nhựa dẫn sáng. bằng thủy tinh có chiết suất n2< n1. Ghi nhận cấu tạo cáp quang Ngoài cùng là một lớp vỏ bọc bằng nhựa dẻo để tạo cho cáp có độ bền và độ dai cơ học. 2. Công dụng Cáp quang được ứng dụng vào việc truyền thông tin với các ưu 160.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> GV: Giới thiệu công dụng của cáp quang trong việc nọi soi. HS: Ghi nhận công dụng của cáp quang trong việc nội soi.. điểm: + Dung lượng tín hiệu lớn. + Không bị nhiễu bở các bức xạ điện từ bên ngoài. + Không có rủi ro cháy (vì không có dòng điện). Cáp quang còn được dùng để nội soi trong y học. 4. Củng cố: Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. 5.Dặn dò: Làm các bài tập trang 172, 173 sgk và 25.7, 25.8 sbt.. Ngày soạn 18 . 1. 2017. Tiết 54. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về phản xạ toàn phần ánh sáng. 2. Kỹ năng Rền luyện kĩ năng vẽ hình và giải các bài tập dựa vào các phép toán hình học. 3. Thái độ: Tích cực, cẩn thận, chính xác 4. Phát triển năng lực: Rèn luyên kỷ năng vẽ hình và giải các bài tập II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. 161.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2.Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: 2. Kiểm tra: + Hiện tượng phản xạ toàn phần là gì? + Điều kiện để có phản xạ toàn phần ? 3. Bài mới: Hoạt động1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀTRÒ Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Câu 5 trang 172 : D D. Câu 6 trang 172 : A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Câu 7 trang 173 : C A. Câu 27.2 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Câu 27.3 : D C. Câu 27.4 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn Câu 27.5 : D D. Câu 27.6 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Hoạt động2 : Giải các bài tập tự luận. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 8 trang 173. Yêu cầu học sinh tính góc giới hạn phản xạ toàn phần. 162.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> n2 n1. Yêu cầu học sinh xác định góc tới khi  = 600 từ đó xác định đường đi của tia sáng. Yêu cầu học sinh xác định góc tới khi  = 450 từ đó xác định đường đi của tia sáng. Yêu cầu học sinh xác định góc tới khi  = 300 từ đó xác định đường đi của tia sáng.. 1 1 = n1 √2. Ta có sinigh = = = 0 sin45 => igh = 450. a) Khi i = 900 -  = 300< igh: Tia tới bị một phần bị phản xạ, một phần khúc xạ ra ngoài không khí. b) Khi i = 900 -  = 450 = igh: Tia tới bị một phần bị phản xạ, một phần khúc xạ đi la là sát mặt phân cách (r = 900). c) Khi i = 900 -  = 600> igh: Tia tới bị Vẽ hình, chỉ ra góc tới i. bị phản xạ phản xạ toàn phần. Yêu cầu học sinh nêu đk để tia Bài 8 trang 173 sáng truyền đi dọc ống. Ta phải có i > igh=> sini > sinigh = Hướng dẫn học sinh biến đổi để n2 xác định điều kiện của  để có i > n 1 . igh. n2. Vì i = 900 – r => sini = cosr > n1 .. √ 1−sin2 r. Nhưng cosr = =. 2. √. 1−. sin2 α n2 n22. sin α n21 Do đó: 1 -. 2. > n1 2 2 2 2 n2 => Sin< √ n1 −n2 =√ 1,5 −1 , 41 = 0,5 = sin300 =>< 300. Yêu cầu học sinh xác định n3 từ đó kết luận được môi trường nào Bài 27.7 n2 sin 450 chiết quang hơn. 0 a) Ta có n3 = sin 30 > 1 => n2> n3: Yêu cầu học sinh tính igh. Môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (3). n2. b) Ta có sinigh = n1 = = sin450 => igh = 450.. sin 300 1 = sin 450 √ 2. 4. Củng cố - GV hệ thống lại những chú ý khi giải bài toán về khúc xạ và phản xạ toàn phần. 5. dặn dò - GV yêu cầu HS về nhà ôn tập lại toàn bộ kiến thức về khúc xạ và phản xạ toàn phần, xem lại những dạng bài tập đã chữa để giờ sau ôn tập. 163.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> 164.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Ngày soạn 15.1.2017 CHƯƠNG VII. MẮT VÀ DỤNG CỤ QUANG HỌC Tiết 55.LĂNG KÍNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Nêu được cấu tạo của lăng kính. +Trình bày được hai tác dụng của lăng kính: - Tán sắc chùm ánh sáng trắng. - Làm lệch về phía đáy một chùm sáng đơn sắc. 2. Kỹ năng : + Viết được các công thức về lăng kính và vận dụng được. + Nêu được công dụng của lăng kính. 3. Thái độ: trung thực, khách quan, tích cực 4. Phát triển năng lực: Hiểu tác dụng của lăng kính ntn? II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Các dụng cụ để làm thí nghiệm tại lớp. + Các tranh, ảnh về quang phổ, máy quang phổ, máy ảnh. 2.Học sinh: Ôn lại sự khúc xạ và phản xạ toàn phần. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu điều kiện để có phản xạ toàn phần, viết công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần. Hoạt động1: Tìm hiểu cấu tạo lăng kính. Mục tiêu: Nêu được cấu tạo của lăng kính Phương pháp: thuyết trình, phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Thế nào làlăng kính HS: Là một khối chất trong suất đồng chất, thường có dạng lăng trụ tam giác. GV: Một lăng kính được đặc trưng bởi các phần tử nào? HS: lăng kính gồm: cạnh, đáy, hai. I. Cấu tạo lăng kính Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất, thường có dạng lăng trụ tam giác. - Các phần tử của lăng kính gồm: cạnh, đáy, hai mặt bên. 165.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> mặt bên.. Một lăng kính được đặc trưng bởi: + Góc chiết quang A; + Chiết suất n.. + Góc chiết quang A; + Chiết suất n. Hoạt động2:Tìm hiểu đường đi của tia sáng qua lăng kính. Mục tiêu: vẽ được đường truyền tia sáng qua lăng kính Phương pháp: thuyết trình, phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG KIẾN THỨC THẦYVÀTRÒ II. Đường đi của tia sáng qua lăng kính GV yêu cầu HS nêu lại khái niệm 1. Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng ánh sáng trắng từ đó giải thích đưa kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm ra tác dụng của lăng kính. sáng đơn sắc khác nhau.  HS thực hiện yêu cầu và ghi. nhận kết luận.. Đó là sự tán sắc ánh sáng. 2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính. GV hướng dẫn HS vẽ hình mô tả đường truyền của tia sáng.  HS thực hiện yêu cầu, ghi nhận. kết luận. - GV yêu cầu HS đọc và làm C1.  HS thực hiện yêu cầu.. - GV yêu cầu HS nêu lại hệ thức của định luật khúc xạ ánh sáng từ đó áp dụng vào với trường hợp của lăng kính tìm ra công thức của lăng kính.  HS thực hiện yêu cầu.. - Tại I: tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến hơn so với tia tới  lệch về phía đáy lăng kính. - Tại J: tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn tia tới  lệch về phía đáy lăng kính  Tia ló khỏi lăng kính bao giờ cũng. lệch về đáy so với tia tới.  -D : góc lệch, tạo bởi tia ló và tia tới.. III. Các công thức lăng kính (đọc thêm): phần đã giảm tải Hoạt động3: Tìm hiểu các công thức của lăng kính. Mục tiêu: Nêu được các công thức của lăng kính Phương pháp: thuyết trình, phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV yêu cầu HS đọc và nêu định IV. Công dụng của lăng kính nghĩa, cấu tạo và tác dụng của máy Lăng kính có nhiều ứng dụng trong khoa 166.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> quang phổ.. học và kỉ thuật. 1. Máy quang phổ  HS thực hiện yêu cầu. Lăng kính là bộ phận chính của máy quang phổ. Máy quang phổ phân tích ánh sáng từ - GV yêu cầu HS đọc nêu cấu tạo, nguồn phát ra thành các thành phần đơn công dụng của lăng kính phản xạ sắc, nhờ đó xác định được cấu tạo của nguồn sáng. toàn phần. 2. Lăng kính phản xạ toàn phần Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng  HS thực hiện yêu cầu. kính thủy tinh có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân. Lăng kính phản xạ toàn phần được sử dụng để tạo ảnh thuận chiều (ống nhòm, máy ảnh, …) 4. Củng cố : - GV hệ thống lại kiến thức của bài học nhấn mạnh những công thức cần nhớ. - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. - GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?”. 5. Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà đọc thuộc bài và làm các bài tập: bài 4, bài 5, bài 6, bài 7 SGK trang 179.. Ngày soạn 15.1.2017 167.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Tiết 56 . THẤU KÍNH MỎNG (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Nêu được cấu tạo và phân loại của thấu kính. + Trình bày được các khái niệm về: quang tâm, trục, tiêu điểm, tiêu cự, độ tụ của thấu kính mỏng. + Vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh. + Viết và vận dụng được các công thức của thấu kính. + Nêu được một số công dụng quan trong của thấu kính. 2. Kỹ năng : + Vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh. + Viết và vận dụng được các công thức của thấu kính. 3. Thái độ: trung thực, khách quan, tích cực 4. Phát triển năng lực: Trong thực tế ta thấy máy ảnh, kính hiển vi, kính thiên văn, .. là bộ phận cơ bản nhất của dụng cụ quang học , và ta ghép thấu kính thành hệ thấu kính, ta đi tìm hiểu tính đa năng của chunga ntn? II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Các loại thấu kính hay mô hình thấu kính để giới thiệu với học sinh. + Các sơ đồ, tranh ảnh về đường truyền tia sáng qua thấu kính và một số quang cụ có thấu kính. 2.Học sinh: + Ôn lại kiến thức về thấu kính đã học ở lớp 9. + Ôn lại các kết quả đã học về khúc xạ ánh sáng và lăng kính. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Có mấy loại thấu kính ? Nêu sự khác nhau giữa chúng. Hoạt động1: Tìm hiểu thấu kính và phân loại thấu kính. Mục tiêu: Nêu được khái niệm thấu kính, phân loại được thấu kính Phương pháp: thuyết trình, phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Thế nào là thấu kính? HS: hấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẵng.. I. Thấu kính. Phân loại thấu kính + Thấu kính là một khối chất trong suốt giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẵng. + Phân loại: 168.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> GV: Có mấy loại thấu kính đó là - Thấu kính lồi (rìa mỏng) là thấu kính thấu kính nào? hội tụ. HS: Thấu kính lồi (rìa mỏng) là - Thấu kính lõm (rìa dày) là thấu kính thấu kính hội tụ và Thấu kính lõm phân kì. (rìa dày) là thấu kính phân kì. GV: Thực hiện C1. HS: Hoạt động 2: Tìm hiểu thấu kính hội tụ. Mục tiêu: Nêu được các khái niệm quang tâm, tiêu điểm, tiêu diện Phương pháp: thuyết trình, phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. II. Khảo sát thấu kính hội tụ 1. Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diện a) Quang tâm GV: Thế nào là quang tâm ? - Quang tâm là điểm chính giữa của thấu HS: Quang tâm là điểm chính kính, các tia tới đi qua quang tâm đều giữa của thấu kính, các tia tới đi truyền thẳng. qua quang tâm đều truyền thẳng. - Trục chính: đường thẳng qua quang tâm GV: Thế nào gọi là trục chính và và vuông góc với mặt thấu kính. trục phụ? HS: Trục chính: đường thẳng qua - Trục phụ: Các đường thẳng khác đi qua quang tâm và vuông góc với mặt quang tâm. thấu kính.. * Tính chất của quang tâm: Một tia sang - Trục phụ: Các đường thẳng khác bất kỳ qua quang tâm thì truyền thẳng đi qua quang tâm. GV: Thế nào là tiêu điểmchính của thấu kính? HS: Chùm tia sáng song song với trục chính sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại một điểm trên trục chính. b) Tiêu điểm. Tiêu diện Điểm đó là tiêu điểm chính của * Tiêu điểm chính F’ + Chùm tia sáng song song với trục chính thấu kính. sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại một điểm trên trục chính. Điểm đó là tiêu điểm ảnh chính của thấu kính. - Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm chính F (tiêu điểm vật) và F’ (tiêu điểm ảnh) đối xứng với nhau qua quang tâm. F/ là tiêu điểm 169.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> ảnh chính (tiêu điểm ảnh thật). - F: tiêu điểm vật chính. GV: Trên mỗi trục có 2 tiêu điểm đó là tiêu điểm ảnh chính và tiêu điểm ảnh phụ . GV: Thế nào là tiêu điểm phụ(tiêu điểm phụ)? HS: Chùm tia sáng song song với một trục phụ sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại một điểm trên trục phụ đó. Điểm đó là tiêu điểm phụ của thấu kính. GV : Thế nào là tiêu diện ? HS :Tập hợp tất cả các tiêu điểm tạo thành tiêu diện. Mỗi thấu kính có hai tiêu diện: tiêu diện vật và tiêu diện ảnh. GV: Thế nào là tiêu cự và độ tụ của thấu kính? HS:Khoảng cách f từ quang tâm đến các tiêu điểm chính gọi là tiêu cự của thấu kính: f = OF = OF’. 1 - Độ tụ: D = f . GV: Nêu qui ước dấu cho f và D. HS: Qui ước: Thấu kính hội tụ: f > 0 ; D > 0.. * Tiêu điểm phụ (Fn’) - Chùm tia sáng song song với một trục phụ sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại một điểm trên trục phụ đó. Điểm đó là tiêu điểm phụ của thấu kính. - Mỗi thấu kính có vô số các tiêu điểm phụ vật Fn và các tiêu điểm phụ ảnh Fn’. - Tập hợp tất cả các tiêu điểm tạo thành tiêu diện. Mỗi thấu kính có hai tiêu diện: tiêu diện vật và tiêu diện ảnh. 2. Tiêu cự. Độ tụ - Khoảng cách f từ quang tâm đến các tiêu điểm chính gọi là tiêu cự của thấu kính: f = OF = OF’. 1 - Độ tụ: D = f . Đơn vị của độ tụ là điôp (dp): 1dp = 1 1m. * Qui ước: Thấu kính hội tụ: f > 0 ; D > 0 (ứng với tiêu điểm ảnh F’ thật – sau thấu kính ) Hoạt động 3: Tìm hiểu thấu kính phân kì. Mục tiêu: Nêu được các khái niệm quang tâm, tiêu điểm, tiêu diện của thấu kính phân kỳ Phương pháp: thuyết trình, phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Giới thiệu thấu kính phân kì. II. Khảo sát thấu kính phân kì + Quang tâm của thấu kính phân kì củng 170.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> HS: Ghi nhận các khái niệm.. có tính chất như quang tâm của thấu kính hội tụ. GV: Nêu sự khác biệt giữa thấu + Các tiêu điểm và tiêu diện của thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì. kính phân kì cũng được xác định tương tự HS: Điểm khác biệt là chúng đều như đối với thấu kính hội tụ. Điểm khác ảo, được xác định bởi đường kéo biệt là chúng đều ảo, được xác định bởi dài của các tia sáng. đường kéo dài của các tia sáng. - Qui ước: Thấu kính phân kìï: f < * Qui ước: Thấu kính phân kì: f < 0 ; D 0 ; D < 0. <0 (ứng với tiêu điểm ảnh F’ảo ) 4. Củng cố - GV yêu cầu HS tóm tắt lại nội dung của bài học. - GV hệ thống lại toàn bộ những kiến thức liên quan tới bài học. 5. Dặn dò - GV yêu cầu HS về học thuộc bài và làm đầy đủ bài tập: Bài 4, bài 5 SGK trang 189. - GV yêu cầu HS về nhà xem trước nội dung lí thuyết của bài tiếp theo.. Ngày soạn 22 . 1. 2017 171.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> Tiết 57 . THẤU KÍNH MỎNG (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Nêu được cấu tạo và phân loại của thấu kính. + Trình bày được các khái niệm về: quang tâm, trục, tiêu điểm, tiêu cự, độ tụ của thấu kính mỏng. + Vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh. + Viết và vận dụng được các công thức của thấu kính. + Nêu được một số công dụng quan trong của thấu kính. 2. Kỹ năng : + Vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh. + Viết và vận dụng được các công thức của thấu kính. 3. Thái độ: trung thực, khách quan, tích cực 4. Phát triển năng lực: Trong thực tế ta thấy máy ảnh, kính hiển vi, kính thiên văn, .. là bộ phận cơ bản nhất của dụng cụ quang học , và ta ghép thấu kính thành hệ thấu kính, ta đi tìm hiểu tính đa năng của chunga ntn? II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Các loại thấu kính hay mô hình thấu kính để giới thiệu với học sinh. + Các sơ đồ, tranh ảnh về đường truyền tia sáng qua thấu kính và một số quang cụ có thấu kính. 2.Học sinh: + Ôn lại kiến thức về thấu kính đã học ở lớp 9. + Ôn lại các kết quả đã học về khúc xạ ánh sáng và lăng kính. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Thấu kính mỏng là gì? Công thức xác định độ tự của thấu kính mỏng? 3. Bài mới: Hoạt động1: Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi thấu kính. Mục tiêu: Nêu được khái niệm ảnh và vật trong quang học, nêu quy tắc dựng ảnh qua thấu kính Nêu được tính chất của ảnh qua thấu kính có tính chất như thế nào Phương pháp: thuyết trình, phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Thế nào là ảnh điểm? IV. Sự tạo ảnh bởi thấu kính HS: Ảnh điểm là điểm đồng qui của 1. Khái niệm ảnh và vật trong quang 172.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> chùm tia ló hay đường kéo dài của chúng GV: Một ảnh điểm là thật thì chùm tia ló ntn? HS: Thật nếu chùm tia ló là chùm hội tụ.. học *Ảnh điểm: là điểm đồng qui của chùm tia ló hay đường kéo dài của chúng - Một ảnh điểm là: + Thật nếu chùm tia ló là chùm hội tụ. + Ảo nếu chùm tia ló là chùm phân kì.. GV: Một ảnh điểm là ảo thì chùm tia ló ntn? HS: Ảo nếu chùm tia ló là chùm phân kì. * Vật điểm: là điểm đồng qui của chùm GV: Thế nào là vật điểm? HS: là điểm đồng qui của chùm tia tia tới hay đường kéo dài của chúng. tới hay đường kéo dài của chúng. - Một vật điểm là: GV: Một vật điểm là thật và ảo khi + Thật nếu chùm tia tới là chùm phân kì. nào? HS: Thật nếu chùm tia tới là chùm + Ảo nếu chùm tia tới là chùm hội tụ. phân kì. Ảo nếu chùm tia tới là chùm hội tụ.. GV: Đường đi của tia sáng qu a 2. Cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính Sử dụng hai trong 4 tia sau: thấu kính hội tụ ntn ? - Đường đi của tia sáng qua thấu kính GV nêu cách dựng hình và vẽ hình hội tụ và phân k ỳ là: minh họa cho HS dễ hình dung: + Tia tới qua quang tâm -Tia ló đi thẳng. + Tia tới song song trục chính, tia ló (hoặc đường kéo dài ) qua tiêu điểm ảnh chính F’. + Tia tới (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm vật chính F -Tia ló song song trục chính. 173.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> + Tia tới song song trục phụ -Tia ló (hay đường kéo dài của nó ) qua tiêu điểm ảnh phụ F’n. + Tia tới qua quang tâm -Tia ló đi thẳng. + Tia tới song song trục chính – thì đường kéo dài của tia ló qua tiêu điểm ảnh chính F’..  HS theo dõi và ghi nhận kết luận.. GV: Giới thiệu tranh vẽ ảnh của vật trong từng trường hợp cho học sinh quan sát và rút ra các kết luận.. 3. Các trường hợp ảnh tạo bởi thấu kính Xét vật thật với d là khoảng cách từ vật đến thấu kính: a) Thấu kính hội tụ + d > 2f: ảnh thật, nhỏ hơn vật. + d = 2f: ảnh thật, bằng vật. + 2f > d > f: ảnh thật lớn hơn vật. + d = f: ảnh rất lớn, ở vô cực. + f > d: ảnh ảo, lớn hơn vật. b) Thấu kính phân kì Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.. Hoạt động2: Tìm hiểu các công thức của thấu kính. Mục tiêu: Nêu được các công thức của lăng kính Phương pháp: thuyết trình, phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. GV: Giới thiệu cho HSvề quy ước dấu? HS: gi nhận.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. V. Các công thức về thấu kính vât thât : d  0 OA d voi qui uoc   Vât ao : d  0 . -. anh thât : d '  0 OA' d ' voi qui uoc  '  anh ao : d  0 . -. - Hệ số phóng đại ảnh:. k. A' B ' AB .. GV: Hệ số phóng đại ảnh k dương. +Nếu k > 0: ảnh và vật cùng chiều. và âm khi nào? HS: k > 0: ảnh và vật cùng chiều ; k < 0: ảnh và vật ngược chiều.. + Nếu k < 0: ảnh và vật ngược chiều. 1. Công thức xác định vị trí ảnh 174.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> 1 1 1   d d' f. 2. Công thức xác định số phóng đại ảnh k . d' d. Hoạt động3: Tìm hiểu công dụng của thấu kính. Mục tiêu: Nêu được 1 số công dụng của thấu kính Phương pháp: thuyết trình, phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. VI. Công dụng của thấu kính GV yêu cầu HS đọc và nêuy những - Kính khắc phụ tật của mắt (cận, viễn công dụng của thấu kính. lão); kính lúp; máy ảnh, camera; kính hiển vi; kính thiên văn; ống nhòm; đèn  HS thực hiện yêu cầu. chiếu; máy quang phổ. 4. Củng cố : - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức cần nhớ trong bài. - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. 5. Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc lí thuyết và làm các bài tập: bài 4, bài 5, bài 6, bài 7, bài 8, bài 9, bài 10 SGK trang 189, 190. - Chuẩn bị lí thuyết và xem lại tất cả các bài tập đã được giao từ đầu chường để giờ sau chữa bài tập.. Ngày soạn 22 . 1. 2017 Tiết 58. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 175.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> 1. Kiến thức : - Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về lăng kính, thấu kính. 2. Kỹ năng: + Rèn luyên kỉ năng vẽ hình và giải bài tập dựa vào các phép toán và các định lí trong hình học. + Rèn luyên kỉ năng giải các bài tập định lượng về lăng kính, thấu kính. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập 4.Phát triển năng lực: Rèn luyện các em giải các bài toán về thấu kính. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2.Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Thấu kính mỏng là gì? Công thức xác định độ tự của thấu kính mỏng? + Đường đi của tia sáng qua thấu kính: Tia qua quang tâm đi thẳng. Tia tới song song với trục chính, tia ló đi qua (kéo dài đi qua) tiêu điểm ảnh chính F’. Tia tới qua tiêu điểm vật (kéo dài đi qua) F, tia ló song song với trục chính. Tia tới song song với trục phụ, tia ló đi qua (kéo dài đi qua) tiêu điểm ảnh phụ F’n. A' B' 1 1 1 1 + + Các công thức của thấu kính: D = f ; f = d d ' ; k = AB = d' - d. + Qui ước dấu: Thấu kính hội tụ: f > 0; D > 0. Thấu kính phân kì: f < 0; D < 0. Vật thật: d > 0; vật ảo: d < 0; ảnh thật: d’ > 0; ảnh ảo: d’ < 0. k > 0: ảnh và vật cùng chiều ; k < 0: ảnh và vật ngược chiều. 3. Bài mới: Hoạt động1 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC 176.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Y /c hs giải thích tại sao chọn D. Y/ c hs giải thích tại sao chọn C. Y/c hs giải thích tại sao chọn A. Y/ c hs giải thích tại sao chọn B. Y/c hs giải thích tại sao chọn A. Y /c hs giải thích tại sao chọn B. Hoạt động 2: Giải các bài tập tự luận. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. Câu 4 trang 179 : D Câu 5 trang 179 : C Câu 6 trang 179 : A Câu 4 trang 189 : B Câu 5 trang 189 : A Câu 6 trang 189 : B NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 7 (SGK trang 179) Từ hình vẽ ta thấy: A  i 900 và i1  i2 900  i2  A. 1 GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, từ đó GV hướng dẫn HS làm bài. Ta lại có:. 2i2  J1 900  J1 900  2i2 Do J1  J 4 và B  J 4 900  B 900  J 4 900  900  2i2 2i Trong ABC có : A  B  C 1800  i2  2i2  2i2 1800  i2 360  A 36. 0.  HS làm bài theo hướng dẫn của b. Do xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. GV.. nên: i igh  sin i  sin igh  sin 360   n. 1 n. 1 1, 7 sin 360. Bài 5, 6 (SGK trang 189) Bài 5, 6 (SGK trang 189). Bài 5: Đáp án: A.. - GV yêu cầu HS đọc đề và vẽ hình, Bài 6: hướng dẫn HS suy luận tìm ra đáp án Theo đề ra ta có: đúng.. 177.

<span class='text_page_counter'>(178)</span>  HS làm bài theo hướng dẫn của GV. Bài 7 (SGK trang 189) - GV hướng dẫn HS vẽ hình làm bài tập.  HS làm bài theo hướng dẫn của. GV.. f . d1d1' d 2 d 2' 3d12 3d 22    d1  d1' d 2  d 2' 4d1 2d 2. 3 3 d1  d 2  d1 2d 2 4 2 mà : d1  d 2 12  d 2 12 . 3  f  d 2 18cm 2. => Đáp án: B Bài 7 (SGK trang 189). Bài 10 (SGK trang 190). Bài 10 (SGK trang 190). Cho: f=20cm. a,AA’=125cm b, AA’=45cm Tính: d,d’?. - GV yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt đề và Giải. suy nghĩ đưa ra cách biện luận để giải a. Áp dụng công thức về vị trí ảnh ta có: bài toán.  HS làm theo hướng dẫn của GV.. 1 1 1 d .d '    f  d d' f d d '. mà : d  d ' 125  d  d ' ±125 *d  d ' 125  d ' 125  d d (125  d )  f   125.20  d 2  125d d  125  d  d 100  d1' 25cm  1 '  d 2 25  d 2 100cm d ( 125  d ) d  125  d  d3 17,5cm  d 2  125d  2500 0    d 4  142,5(loai ). * d  d '  125  f . GV: Yêu cầu học sinh tính tiêu cự của thấu kính.. b. Tính tương tự câu, ta có: d  d ' ±45  d 15cm. GV: Yêu cầu học sinh viết công thức xác định vị trí ảnh và suy ra để Bài 11 trang 190 a) Tiêu cự của thấu kính: 178.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> xác định vị trí ảnh. GV:Yêu cầu học sinh xác định số phóng đại ảnh. GV: Yêu cầu học sinh xác định tính chất ảnh. 1 Ta có: D = f. 1 1 =  f = D −5 = - 0,2(m) = 20(cm). 1 1 1 + b) Ta có: f = d d ' . d . f 30.(−20 ) = d−f 30−(−20 ) = - 12(cm). => d’ = d' −12 =− 30 Số phóng đại: k = - d = 0,4.. ảnh cho bởi thấu kính là ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. 4. Củng cố - GV hệ thống lại các chú ý khi giải bài toán về thấu kính. 5. Dặn dò - GV yêu cầu HS về nhà làm các bài tập còn lại và xem lại lí thuyết đã học về lăng kính và thấu kính. - GV yêu cầu HS về nhà xem trước nội dung lí thuyết củabài tiếp theo.. 179.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Ngày soạn 1 . 2. 2017 Tiết 59. MẮT (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Trình bày dược cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt. + Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như : Điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rỏ. + Trình bày được các khái niệm: Năng suất phân li, sự lưu ảnh. Nêu được ứng dụng của hiện tượng này + Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp học sinh có ý thức giữ vệ sinh về mắt 2. Kỹ năng: -Phân tích và trình bày được quá trình tạo ảnh qua một hệ thấu kính. Viết được sơ đồ tạo ảnh. + Giải được các bài tập đơn giản về hệ hai thấu kính. 3. Thái độ: trung thực, khách quan, tích cực 4. Phát triển năng lực: Mắt là là bộ phận thu nhập ánh sáng giúp người nhìn thấy mọi vật xung quanh. Vậy mắt về phương diện quang học được hiểu ntn? II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Mô hình cấu tạo của mắt để minh họa. Các sơ đồ về các tật của mắt. 2. Học sinh: - Nắm vững kiến thức về thấu kính và về sự tạo ảnh của hệ quang học. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: - Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 40cm. Vật sáng được đặt trước thấu kính 30cm. Xác định vị trí của ảnh và vẽ hình minh họa. 3. Bài mới: Hoạt động1: Tìm hiểu cấu tạo quang học của mắt. Mục tiêu:Nêu được cấu tạo quang học của mắt Phương pháp: thuyết trình, phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC 180.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> GV: Giới thiệu hình vẽ 31.2. I. Cấu tạo quang học của mắt. - Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu. Mắt là một môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu. HS: Nêu cấu tạo mắt về quang học? - Giác mạc: màng cứng trong suốt có. tác dụng bảo vệ mắt - Thuỷ dịch: Chất lỏng trong suốt có chiết suất n ≈ 1,333 - Lòng đen: màn chắn, ở giữa có lỗ trống (con ngươi) để điều chỉnh chùm sáng đi vào trong mắt. + Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tuỳ theo cường độ sáng. + Ở ng oài nắng: con ngươi nhỏ lại. + Ở trong tối: con ngươi mở rộng ra. - Thể thuỷ tinh: Khối chất đặc trong suốt có dạng thấu kính hai mặt lồi (thấu kính hội tụ). - Dịch thuỷ tinh: Chất lỏng trong suốt có chiết suất n ≈ 1,333. - Màng lưới (võng mạc): Tập trung đầu các sợi dây thần kinh thị giác - Điểm vàng (V): là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất - Điểm mù: nơi không nhạy cảm với ánh sang Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận. 181.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> Mục tiêu: giải thích được sự điều tiết của mắt, nêu được khái niệm điểm cực viễn, điểm cưc cận Phương pháp: thuyết trình, phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ GV: Nêu công thức xác định vị trí. NỘI DUNG KIẾN THỨC. ảnh qua thấu kính ? 1 1 1 + HS:Ta có: f = d d ' Với mắt thì d’ = OV không đổi. GV: Hoạt động của mắt khi quan sát các vật ở các khoảng cách khác nhau ? HS: Khi nhìn các vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) thì f của thấu kính mắt phải thay đổi để ảnh hiện đúng trên màng lưới.. II. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận. 1 1 1 + Ta có: f = d d ' Với mắt thì d’ = OV không đổi. Khi nhìn các vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) thì f của thấu kính mắt phải thay đổi để ảnh hiện đúng trên màng lưới. 1. Sự điều tiết - Điều tiết là sự thay đổi tiêu cự của mắt GV: Thế nào là sự điều tiết của để ảnh của vật luôn hiện ra tại màng mắt? HS:Điều tiết là sự thay đổi tiêu cự lưới. của mắt để ảnh của vật luôn hiện ra tại màng lưới. GV: Khi mắt không điều tiết thì tiêu cự và độ tụ của mắt nt ? HS: Khi mắt ở không điều tiết, tiêu - Khi mắt không điều tiết: fmax , Dmin. cự của mắt lớn nhất (fmax, Dmin). GV: Khi mắt điều tiết tối đa, tiêu cự và độ tụ ntn? + Khi mắt điều tiết tối đa: fmin, Dmax. HS: Khi mắt điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất (fmin, Dmax). 2. Điểm cực viễn. Điểm cực cận GV:Thế nào là điểm cực viễn? HS: Điểm cực viễn (CV):điểm trên - Điểm cực viễn (CV):điểm trên trục của trục của mắt mà mắt nhìn rõ khi mắt mà mắt nhìn rõ khi không điều tiết. không điều tiết. GV:Mắt không có tật CV ở xa vô. cùng (OCV = ). GV: Thế nào là điểm cực cận? - Điểm cực cận (CC): điểm trên trục mà HS:Điểm cực cận (CC): điểm trên mắt nhìn rõ khi điều tiết tối đa. trục mà mắt nhìn rõ khi điều tiết tối đa. GV: Đó cũng là điểm gần nhất mà 182.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> mắt còn nhìn rỏ. Càng lớn tuổi điểm Khoảng cách giữa CV và CC gọi là cực cận càng lùi xa mắt. khoảng nhìn rỏ của mắt. OCV gọi là GV: Khoảng cách giữa điểm cực khoảng cực viễn, Đ = OCC gọi là khoảng cận và điểm cực viễn gọi là gì? cực cận. HS: Khoảng cách giữa CV và CC gọi là khoảng nhìn rỏ của mắt. OCV gọi là khoảng cực viễn, Đ = OCC gọi là khoảng cực cận. 4. Củng cố: Hệ thống nội dung của bài 5. Dặn dò: làm các bài tập trong SGK và SBT. Ngày soạn 2 . 2. 2017 183.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> Tiết 60. MẮT (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Trình bày dược cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt. + Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như : Điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rỏ. + Trình bày được các khái niệm: Năng suất phân li, sự lưu ảnh. Nêu được ứng dụng của hiện tượng này + Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp học sinh có ý thức giữ vệ sinh về mắt 2. Kỹ năng: -Phân tích và trình bày được quá trình tạo ảnh qua một hệ thấu kính. Viết được sơ đồ tạo ảnh. + Giải được các bài tập đơn giản về hệ hai thấu kính. 3. Thái độ: trung thực, khách quan, tích cực 4. Phát triển năng lực: Mắt là là bộ phận thu nhập ánh sáng giúp người nhìn thấy mọi vật xung quanh. Vậy mắt về phương diện quang học được hiểu ntn? II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Mô hình cấu tạo của mắt để minh họa. Các sơ đồ về các tật của mắt. 2. Học sinh: - Nắm vững kiến thức về thấu kính và về sự tạo ảnh của hệ quang học. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo của mắt? điểm cực cận, điểm cực viễn và khoảng nhìn rõ của mắt? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu năng suất phân li của mắt. Mục tiêu: Nêu được năng suất phân li của mắt Phương pháp: thuyết trình, phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV:Vẽ hình, giới thiệu góc trông III. Năng suất phân li của mắt vật của mắt. + Góc trông vật AB là góc tưởng tượng nối quang tâm của mắt tới hai điểm đầu và cuối của vật. + Góc trông nhỏ nhất  = min giữa hai 184.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> HS:Ghi nhận khái niệm. GV: Giới thiệu năng suất phân li. HS: Ghi nhận khái niệm.. điểm để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó gọi là năng suất phân li của mắt. Khi đó,ảnh của 2 điểm đầu và cuối của vật được tạo ra ở hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau. Mắt bình thường  = min = 1’ Hoạt động2 :Tìm hiểu các tật của mắt và cách khắc phục. Mục tiêu: Nêu được các tật cảu mắt và cách khắc phục Phương pháp: thuyết trình, phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. IV. Các tật của mắt và cách khắc phục 1. Mắt cận và cách khắc phục GV giải thích cho HS hiểu thế nào là a. Mắt cận mắt cận và yêu cầu HS nêu các đặc - Mắt cận là mắt khi không điều tiết điểm của mắt cận. tiêu điểm ảnh F’ của mắt nằm trước võng mạc. fmax = OF’ < OV * Đặc điểm  HS đọc bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi,. và ghi nhận kết luận của GV.. - Điểm cực cận CV gần mắt hơn bình thường.. - Điểm cực viễn là hữu hạn (không GV: từ đặc điểm của mắt cận GV phân còn ở vô cực nữa)  không nhìn rõ tích dẫn ra các cách khắc phục. vật ở xa.  HS ghi nhận kết luận. b. Khắc phục * Cách 1: Đeo kính phân kì có tiêu cự thích hợp sao cho vật ở vô cực qua kính cho ảnh ảo hiện lên CV của mắt. - Nếu kính sát mắt: fk = OFk´ = OCV. * Cách 2: Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi độ cong của bề măth giác mạc. 185.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> 2. Mắt viễn và cách khắc phục a. Mắt viễn - GV giới thiệu cùng với HS tìm hiểu - Mắt viễn là mắt khi không điều tiết. về mắt viễn.. tiêu điểm ảnh F’ của mắt nằm sau võng mạc. fmax> OV * Đặc điểm - Điểm cực cận CC nằm xa hơn mắt bình thường..  HS kết hợp với GV tìm hiểu về mắt - Khi nhìn vật ở vô cực mắt viễn phải. viễn.. điều tiết (giảm tiêu cự).. - GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của mắt viễn và GV nhận xét, phân tích các đặc điểm của mắt viễn.  HS thực hiện yêu cầu, ghi nhận kết. luận.. b. Cách khắc phục. - Từ đặc điểm của mắt viễn GV đưa ra - Cách 1: đeo thấu kính hội tụ có tiêu các phương pháp khắc phục, phân tích cự thích hợp để nhìn rõ vật ở gần như mắt bình thường. cho HS hiểu về từng phương pháp. - Cách 2: Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi độ cong của giác mạc..  HS ghi nhận kết luận.. 3. Mắt lão và cách khắc phục. - GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu định a. Mắt lão nghĩa, đặc điểm của mắt lão. - Mắt lão là mắt có điểm cực cận ở  HS thực hiện yêu cầu. xa hơn mắt bình thường do khả năng điều tiết của mắt giảm. - GV yêu cầu HS nêu các cách khắc b. Cách khắc phục phục mắt lão. - Cách 1: đeo kính hội tụ như mắt 186.

<span class='text_page_counter'>(187)</span>  HS thực hiện yêu cầu.. viễn.. - GV nêu chú ý về các tật của mắt.. - Cách 2: phẫu thuật giác mạc..  HS ghi nhận kết luận. - Đeo kính 2 tròng (nếu ngày trẻ bị cận). * Chú ý: Mắt bị tật, khi đeo kính hội tụ hoặc phân kỳ: + Vật đặt gần nhất cho ảnh ảo tại điểm Cc ( d′ = - OCc ). + Vật đặt xa nhất cho ảnh ảo tại điểm Cv ( d′ = - OCv ).. Hoạt động: Tìm hiểu hiện tượng lưu ảnh của mắt. Mục tiêu: Nêu được hiện tượng lưu ảnh của mắt Phương pháp: thuyết trình, phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Yêu cầu học sinh nêu ứng dụng sự V. Hiện tượng lưu ảnh của mắt. lưu ảnh của mắt. HS:Nêu ứng dụng về sự lưu ảnh của mắt trong diện ảnh, truyền hình.. + Hiện tượng: Tác động của ánh sáng lên màng lưới còn tồn tại khoảng 1/10 giây sau khi ánh sáng tắt. + Ứng dụng: nhìn thấy hình ảnh chuyển động khi xem chiếu phim, tivi…. 4. Củng cố - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học và yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. 5.Dặn dò - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc lí thuyết, làm các bài tập: Bài 6, bài 7, bài 8, bài 9, bài 10 SGK trang 203 và xem trước nội dung lí thuyết cảu bài tiếp theo.. Ngày soạn 4. 2 . 2017 Tiết 61.. BÀI TẬP 187.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về mắt. 2. Kỹ năng: + Rèn luyện kĩ năng tư duy về giải bài tập về hệ quang học mắt. + Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính về mắt.. 3. Thái độ: trung thực, khách quan, tích cực 4. Phát triển năng lực : Rènluyện kỹ năng làm bài rập II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 2. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của mắt gồm những bộ phận nào ? + Điều tiết mắt là gì ? Khi nào thì thấu kính mắt có tiêu cự cực đại, cực tiểu ? + Nêu các khái niệm cực cận, cực viễn, khoảng nhìn rỏ, khoảng cực cận, cực viễn. + Nêu các tật của mắt và cách khắc phục. 3. Bài mới: Hoạt động 1:Giải các câu hỏi trắc nghiệm. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Câu 6 trang 203 : A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Câu 7 trang 203 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Câu 8 trang 203 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Câu 31.3 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Câu 31.4 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Câu 31.10 : A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Câu 31.11 : C Hoạt động2: Giải các bài tập tự luận. Mục tiêu: Vận dụng các công thức của lăng kính vào bài tập Phương pháp: động não , phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC 188.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> Bài 9 trang 203 GV: Lập luận để kết luận về tật của a) Điểm cực viễn CV cách mắt một mắt. khoảng hữu hạn nên người này bị cận HS: Tính tiêu cự và độ tụ của thấu thị. kính cần đeo để khắc phục tật của mắt. b) fK = - OCV = - 50cm = - 0,5m. 1 1 = f K −0,5 = - 2(dp).. GV: Xác định khoảng cực cận mới (d => DK = = OCCK) khi đeo kính. c) d’ = - OCC = - 10cm. d'fk. =. −10 .(−50) −10+50 =. d '−f K d = 12,5(cm). Bài 31.15 GV: Xác định khoảng cực cận của mắt a) Điểm cực viễn CV ở vô cực. 1 1 khi không đeo kính. = Ta có fK = D K 2,5 = 0,4(m) = 40(cm). Khi đeo kính ta có d = OC CK – l = 25cm. df k Xác định khoảng cực cận khi đeo kính 25 . 40 = sát mắt. d’ = d '−f k 25−40 = - 66,7(cm). Mà d’ = - OCC + l  OCC = - d’ + l = 68,7cm. b) Đeo kính sát mắt : OCVK = fK = 40cm.. HS: Xác định CV. Tính tiêu cự của kính.. GV: Vẽ sơ đồ tạo ảnh.. −OC C . f k OCCK = −OC C −f K. HS: Xét khi nhìn vật gần nhất và khi Bài 10 trang 203 a) Sơ đồ tạo ảnh nhìn vật xa nhất. GV: Xác định điểm cực cận và cực viễn.. = 25,3cm.. Om. AB. A’B’ d d’= OV * Khi nhìn gần nhất: Vật đặt tại cực cận, mắt điều tiết tối đa, độ tụ của mắt cực tiểu. => dc = OCc , DM = Dmax Dmax =. 1. f min. =. 1 1 + OC c OV. * Khi nhìn xa nhất: Vật tại cực viễn, mắt không điều tiết, độ tụ của mắt cực đại. => dv = OCv , DM = Dmin 189.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Dmin =. 1. =. 1 1 + OC v OV. f max HS: Vẽ sơ đồ tạo ảnh qua kính. GV: Xác định d và d’, từ đó suy ra giá Theo đề: Δ D = Dmax – Dmin = 1 (dp) trị f . Vì mắt thường khi về già nên: HS: Tính D. => OCv = ∞ , OCc = 1 (m) b) Sơ đồ tạo ảnh qua kính Ok AB A’B’ d d’ Để mắt nhìn thấy vật cách mắt 25cm không điều tiết, ảnh của vật qua kính hiên lên ở cực viễn là ảnh ảo. => d’ = l – OCv = - ∞ => f = d = l – 25 = 2 – 25 = -23 cm Vậy độ tụ của kính : 1 1 D= = =4 , 35 f 0 ,23 dp 4. Củng cố : Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập liên quan và tìm hiểu Bài Kính lúp. 5. Dặn dò: Tóm tắt những kiến thức cơ bản. - Ghi các bài tập về nhà.. Ngày soạn 12. 2.2017 Tiết 62. KÍNH LÚP 190.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Trình bày được các khái niệm chung về tác dụng và số bội giác của các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt. + Nêu được công dụng và cấu tạo của kính lúp. + Trình bày được sự tạo ảnh qua kính lúp. 2. Kỹ năng: Vẽ dược đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính lúp. + Viết và vận dụng được công thức số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực để giải bài tập... 3. Thái độ: trung thực, khách quan, tích cực 4. Phát triển năng lực : HS hiểu rõ hơn năng suất phân li của mắt cho phép II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên : Chuẫn bị một số kính lúp để hs quan sát. 2. Học sinh : Ôn lại kiến thức về thấu kính và mắt. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Viết các công thức về thấu kính. 3. Bài mới: Hoạt động1: Tìm hiểu tổng quát về các dụng cụ quang học bỗ trợ cho mắt. Mục tiêu: viết được công thức tính được độ bội giác của dụng cụ quang học Phương pháp: động não , phát vấn, thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. GV:Giới thiệu tác dụng của các dụng cụ quang bỗ trợ cho mắ: Giới thiệu tác dụng của các dụng cụ quang bỗ trợ cho mắ HS: Ghi nhận tác dụng của các dụng cụ quang bỗ trợ cho mắt. GV: Giới thiệu số bội giác. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. HS: Ghi nhận khái niệm. Thực hiện C1.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. I. Tổng quát về các dụng cụ quang học bỗ trợ cho mắt + Các dụng cụ quang bỗ trợ cho mắt đều có tác dụng tạo ảnh với góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần. + Số bội giác: G =. α tan α α 0 = tan α 0. Hoạt động2: Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính lúp. Mục tiêu: Nêu được cấu tạo và công dụng của thấu kính Phương pháp: động não , phát vấn thuyết trình 191.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Cho học sinh quan sát một số kính II. Công dụng và cấu tạo của kính. lúp. lúp HS: Quan sát kính lúp. + Kính lúp là dụng cụ quang bỗ trợ GV: Yêu cầu học sinh nêu công dụng cho mắt để quan sát các vật nhỏ. của kính lúp. + Kính lúp được cấu tạo bởi một thấu HS: Nêu công dụng của kính lúp. kính hội tụ (hoặc hệ ghép tương GV: Giới thiệu cấu tạo của kính lúp. đương với thấu kính hội tụ) có tiêu HS: Ghi nhận cấu tạo của kính lúp. cự nhỏ (cm). Hoạt động3: Tìm hiểu sự tạo ảnh qua kính lúp. Mục tiêu: Nêu được sự tạo ảnh qua thấu kính Phương pháp: động não , phát vấn thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc III. Sự tạo ảnh qua kính lúp điểm ảnh của một vật qua thấu kính hội + Đặt vật trong khoảng từ quang tụ. tâm đến tiêu điểm vật của kính lúp. HS:Nêu đặc điểm ảnh của một vật qua Khi đó kính sẽ cho một ảnh ảo cùng thấu kính hội tụ. chiều và lớn hơn vật. GV:Giới thiệu cách đặt vật trước kính + Để nhìn thấy ảnh thì phải điều lúp để có thể quan sát được ảnh của vật chỉnh khoảng cách từ vật đến thấu qua kính lúp. kính để ảnh hiện ra trong giới hạn HS: Ghi nhận cách đặt vật trước kính nhìn rỏ của mắt. Động tác quan sát lúp để có thể quan sát được ảnh của vật ảnh ở một vị trí xác định gọi là ngắm qua kính lúp. chừng ở vị trí đó. GV: Yêu cầu học sinh cho biết tại sao + Khi cần quan sát trong một thời khi ngắm chừng ở cực viễn thì mắt gian dài, ta nên thực hiện cách ngắm không bị mỏi. chừng ở cực viễn để mắt không bị HS:Cho biết tại sao khi ngắm chừng ở mỏi. cực viễn thì mắt không bị mỏi. Hoạt động4: Tìm hiểu số bội giác của kính lúp. Mục tiêu: Viết được công thức tính số bội giác của kính lúp Phương pháp: động não , phát vấn thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. GV: Vẽ hình 32.5. HS:Hướng dẫn học sinh tìm G.. GV: Giới thiệu 0 và tan0.. HS: Giới thiệu G trong thương mại. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. IV. Số bội giác của kính lúp + Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Khi đó vật AB phải đặt ở tiêu diện vật của kính lúp. AB f Ta có: tan = và tan 0 = AB OC C. tan α OC C f Do đó G = tan α o =. Người ta thường lấy khoảng cực cận 192.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> OCC = 25cm. Khi sản xuất kính lúp người ta thường ghi giá trị G ứng với khoảng cực cận này trên kính (5x, 8x, 10x, …). + Khi ngắm chừng ở cực cận: d'C Gc = |k| = | d C |. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức bài học và cho HS đọc ghi nhớ SG 5. Dặn dò - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc lí thuyết và làm các bài tập: bài 4, bài 5, bài 6 SGK trang 208. - GV yêu cầu HS xem trước nội dung lí thuyết bài tiếp theo.. 193.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> Ngày soạn 12. 2. 2017 Tiết 63.KÍNH HIỂN VI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Nêu được công dụng và cấu tạo của kính hiển vi. Nêu được đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiển vi. + Trình bày được sự tạo ảnh qua kính hiển vi và vẽ được đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. + Nêu được các đặc điểm của việc điều chỉnh kính hiển vi. 2. Kỹ năng: + Viết và áp dụng được công thức số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực để giải bài tập. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập và say mê nghiên cứu khoa học 4. Phát triển năng lực II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Kính hiển vi, các tiêu bản để quan sát. Tranh vẽ sơ đồ tia sáng qua kính hiển vi để giới thiệu, giải thích. 2. Học sinh: Ôn lại để nắm được nội dung về thấu kính và mắt. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo và viết các công thức về số bội giác của kính lúp. 3. Bài mới: Hoạt động1 : Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính hiễn vi. Mục tiêu: Nêu được công dụng và cấu tạo của kính hiển vi Phương pháp: động não , phát vấn thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. GV:Cho học sinh quan sát các mẫu vật rất nhỏ trên tiêu bản qua kính hiễn vi. HS: Quan sát mẫu vật qua kính hiễn vi. GV: Yêu cầu học sinh nêu công dụng của kính hiễn vi. HS: Nêu công dụng của kính hiễn vi.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. I. Công dụng và cấu tạo của kính hiễn vi + Kính hiển vi là dụng cụ quang học bỗ trợ cho mắt để nhìn các vật rất nhỏ, bằng cách tạo ra ảnh có góc trông lớn. Số bội giác của kính hiễn 194.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> GV: Cho học sinh xem tranh vẽ cấu tạo kính hiễn vi. HS:Xem tranh vẽ. GV: Giới thiệu cấu tạo kính hiễn vi. HS: Ghi nhận cấu tạo kính hiễn vi. GV:Giới thiệu bộ phận tụ sáng trên kính hiễn vi. HS: Quan sát bộ phận tụ sáng trên kính hiễn vi.. vi lớn hơn nhiều so với số bội giác của kính lúp. + Kính hiển vi gồm vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu rất nhỏ (vài mm) và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (vài cm). Vật kính và thị kính đặt đồng truc, khoảng cách giữa chúng O1O2 = l không đổi. Khoảng cách F1’F2 =  gọi là độ dài quang học của kính. Ngoài ra còn có bộ phận tụ sáng để chiếu sáng vật cần quan sát. Đó thường là một gương cầu lỏm. Hoạt động2: Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính hiễn vi. Mục tiêu: Viết được sơ đồ tạo ảnh của kính hiển vi, Phương pháp: động não , phát vấn thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. GV: Yêu cầu học sinh ghi sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính. HS:Ghi sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính. GV: Giới thiệu đặc điểm của ảnh trung gian và ảnh cuối cùng. HS:Ghi nhận đặc diểm của ảnh trung gian và ảnh cuối cùng. GV: Yêu cầu học sinh nêu vị trí đặt vật và vị trí hiện ảnh trung gian để có được ảnh cuối cùng theo yêu cầu. HS: Nêu vị trí đặt vật và vị trí hiện ảnh trung gian để có được ảnh cuối cùng theo yêu cầu. GV: Giới thiệu cách ngắm chừng. HS: Ghi nhận cách ngắm chừng.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. II. Sự tạo ảnh bởi kính hiễn vi Sơ đồ tạo ảnh :. A1B1 là ảnh thật lớn hơn nhiều so với vật AB. A2B2 là ảnh ảo lớn hơn nhiều so với ảnh trung gian A1B1. Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo A2B2. Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính (d1) sao cho ảnh cuối cùng (A2B2) hiện ra trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn hoặc bằng năng suất phân li của mắt. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Nếu ảnh sau cùng A2B2 của vật HS:Thực hiện C1. quan sát được tạo ra ở vô cực thì ta GV: Yêu cầu học sinh cho biết khi có sự ngắm chừng ở vô cực. ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian nằm ở vị trí nào. HS: Cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian nằm ở vị trí nào Hoạt động3: Tìm hiểu số bội giác của kính hiễn vi. Mục tiêu: Viết được công thức tính số bội giác của kính hiển vi 195.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> Phương pháp: động não , phát vấn thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV:Giới thiệu công thức tính số bội III. Số bội giác của kính hiễn vi giác khi ngắm chừng ở cực cận. + Khi ngắm chừng ở cực cận: d' 1 d' 2 HS: Ghi nhận số bội giác khi ngắm | | chừng ở cực cận. GC = d 1 d 2 GV: Ghi nhận số bội giác khi ngắm + Khi ngắm chừng ở vô cực: chừng ở cực cận. δ .OC C HS: Thực hiện C2. G = |k1|G2 = f 1 f 2 Với  = O1O2 – f1 – f2. 4. Củng cố : - GV hệ thống lại tòn bộ kiến thức của bài học và yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. - GV yêu cầu HS đọc đề và làm các bài tập 6, bài 7, bài 8 SGK trang 212. 5. Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc lí thuyết và làm bài tập 9 SGK trang 212. - Gv nhắc HS về nhà đọc trước nội dung lí thuyết bài 34: Kính thiên văn.. 196.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Ngày soạn. 15. 2. 2017 Tiết 64.. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Nêu được công dụng và cấu tạo của kính hiễn vi. Nêu được đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiễn vi. + Nêu được các đặc điểm của việc điều chỉnh kính hiễn vi.2. 2. Kỹ năng: + Viết và áp dụng được công thức số bội giác của kính hiễn vi khi ngắm chừng ở vô cực để giải bài tập. 3. Thái độ:trung thực, khách quan, tích cực 4. Phát triển năng lực: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập kính hiển vi, kính lúp II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:Kính hiễn vi, các tiêu bản để quan sát. Tranh vẽ sơ đồ tia sáng qua kính hiễn vi để giới thiệu, giải thích. 2. Học sinh: Ôn lại để nắm được nội dung về thấu kính và mắt. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo và viết các công thức về số bội giác của kính lúp. 3. Bài mới:. Sĩ số. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Bài tập1. Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1 = 1cm, thị kính có tiêu cự f2 = 4cm. Chiều dài quang học của kính là 15cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm và điểm cực viễn ở vô cực. a) Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước vật kính ? b) Tính độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận và ở vô cực. c) Năng suất phân li của mắt là 1’ (1’ = 3.10-4 rad). Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà. Bài tập1. Giải: Mắt có OCC = DC = 20cm, OCV = . Kính hiển vi có f1 = 1cm, f2 = 4cm,  = 15cm. Mắt đặt sát sau thị kính. a) Xác định khoảng đặt vật trước kính : (dC = ?  d1 dV = ?) Phương pháp : dựa trên sơ dồ tạo ảnh liên tiếp qua kính : L1 AB d1. f1. L2 A1B1 d’1,d2. f2. A2B2 d’2. 197.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> người ấy còn phân biệt được hai Ngắm chừng ở CC: d 2' = - OCC d1, ảnh của chúng qua kính khi ngắm trong đó HS phải tính được  = f1 + f2 + chừng ở vô cực. . ' Ngắm chừng ở vô cực: d 2 = - d2 = f2 d1. ' + Ngắm chừng ở CC: d 2 = -OCC = -20cm GV: Y\ c HS viết công thức ngắm chừng ở cực cận?. d 2' f 2  20.4 10  '  20  4 d  f  d2 = 2 2 = 3 cm. 10 50 ' ' d1 =  - d 2 = 20 - 3 = 3 cm với  = f 1. + f2 +  = 1 + 4 +15 = 20cm. 50 .1 d1' f 1 50 3   ' 47 d1  f 1 50 1 3 = cm . GV: Y\ c HS viết công thức ngắm chừng ở cực viễn ?. GV: Viết biểu thức năng suất phân li ?.  dC = d 1 1,064cm. ' + Ngắm chừng ở vô cực : d 2 = - d2 = ' ' f2 = 4cm  d1 =  - d 2 = 20 – 4 = 16cm 16  dV = d1 = 15 cm  1,067cm.. Nhận xét : Khoảng đặt vật cho phép trước kính hiển vi là d = dV – dC = 0,003cm = 3.10-2mm rất nhỏ. b) GC = ?, G = ?  .DC 15.20 + Áp dụng G = f1 f 2 = 1.4 = 75. K. + Chứng minh GC =. với K = K1.K2 =. d1 ' d2 ' (- d1 )(- d 2 ). Thay số ta có K = - 94, GC = 94. c) (Giải tương tự như ở bài kính lúp)   .OCC AB G =  0 = AB (với 0 tg0 = OCC )  .OCC  min .OCC G  AB = G  ABmin =. Khi ngắm chừng ở vô cực : ABmin = 3.10  4.20 75 = 0,8.10-4cm = 0,8m.. Bài tập 2. Một kính lúp mà trên. Bài tập 2 198.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> vành kính có ghi 5x. Một người sử dụng kính lúp này để quan sát một vật nhỏ, chỉ nhìn thấy ảnh của vật khi vật được đặt cách kính từ 4 cm đến 5 cm. Mắt đặt sát sau kính. Xác định khoảng nhìn rỏ của người này.. 25 . Ta có: f = 5 = 5 cm; dC = 4 cm dC f  dC’ = d C  f = - 20 cm = - OC C. OCC = 20 cm; dV = 5 cm dV f  dV’ = dV  f = -  = - OCV OCV =. . Vậy: khoảng nhìn rỏ của người này cách mắt từ 20 cm đến vô cực.. 4. Củng cố - Rèn luyện kỹ năng làm bài tập của kính lúp kính hiển vi - Biết tính số bội giác của kính lúp và kính hiển vi 5. Dặn dò. - Về nhà làm bài tập trong sách bài tập. 199.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> Ngày soạn 15. 2. 2017 Tiết 65. KÍNH THIÊN VĂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Nêu được công dụng của kính thiên văn và cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ. + Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. 2. Kỹ năng: + Thiết lập và vận dụng được công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. 3. Thái độ: trung thực, khách quan, tích cực 4. Phát triển năng lực: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập kính hiển vi, kính lúp II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Kính thiên văn loại nhỏ dùng trong phòng thí nghiệm. Tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn và đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn. 2. Học sinh: Mượn, mang đến lớp các ống nhòm đồ chơi hoặc ống nhòm quân sự để sử dụng trong giờ học III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo, viết công thức về dộ bội giác của kính hiễn vi. 3. Bài mới: Hoạt động1. : Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính thiên văn. Mục tiêu: Nêu được công dụng cấu tạo của kính thiên văn Phương pháp: động não , phát vấn thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. GV: Cho học sinh quan sát các vật ở rất xa bằng mắt thường và bằng ống nhòm. HS: Quan sát các vật ở rất xa bằng mắt thường và bằng ống nhòm. GV: Yêu cầu học sinh nêu công dụng của kính thiên văn. HS:Nêu công dụng của kính thiên. NỘI DUNG KIẾN THỨC. I. Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn + Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với các vật ở xa. + Kính thiên văn gồm: Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (và dm đến vài m). 200.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> văn. Thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự GV: Giới thiệu tranh vẽ cấu tạo kính ngắn (vài cm). thiên văn. Vật kính và thị kính đặt đồng trục, HS: Quan sát tranh vẽ cấu tạo kính khoảng cách giữa chúng thay đổi thiên văn. được. GV: Giới thiệu cấu tạo kính thiên văn. HS: Ghi nhận cấu tạo kính thiên văn. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính thiên văn. Mục tiêu: Viết được sơ đồ tạo ảnh của kính thiên văn Phương pháp: động não , phát vấn thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: Giới thiệu tranh vẽ sự tạo ảnh 1. Sự tạo ảnh. qua kính thiên văn. HS:Quan sát tranh vẽ sự tạo ảnh qua kính thiên văn. GV: Yêu cầu học sinh trình bày sự tạo ảnh qua kính thiên văn. HS: Trình bày sự tạo ảnh qua kính thiên văn. GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. HS: Thực hiện C1. GV: Yêu cầu học sinh cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian ở vị trí nào. HS: Cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian ở vị trí nào.. - Vật kính L1: tạo ảnh thật A’1B’1 tại tiêu diện ảnh. - Thị kính L2: tạo ảnh ảo A’2B’2 ngược chiều và lớn hơn vật AB. 2. Cách ngắm chừng - Đặt mắt sát thị kính, dịch chuyển thị kính sao cho ảnh A2’B2’ nằm trong khoảng CCCV của mắt. - Ngắm chừng ở vô cực: điều chỉnh để A2’B2’ nằm ở vô cực ( A1’B1’ ở F2 của L2).. Hoạt động3: Tìm hiểu số bội giác của kính thiên văn. Mục tiêu: Viết được công thức tính số bội giác của kính thiên văn Phương pháp: động não , phát vấn thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ GV: Giới thiệu tranh vẽ hình 34.4.. Hướng dẫn hs lập số bội giác.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. III. Số bội giác của kính thiên văn Khi ngắm chừng ở vô cực: A 1 B1. Ta có:. A 1 B1 f2. tan0 =. f1. ; tan =. HS: Lập số bội giác của kính thiên văn 201.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> khi ngắm chừng ở vô cực. GV: Nhận xét về số bội giác. f tan α = 1 Do dó: G = tan α 0 f 2 .. Số bội giác của kính thiên văn trong điều kiện này không phụ thuộc vị trí đặt mắt sau thị kính. 4. Củng cố - GV hệ thống lại toàn bộ kiến thức của bài học. - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK và đọc mục “Em có biết?” trang 216. 5.Dặn dò - GV yêu cầu HS về nhà học thuộc lí thuyết và làm đầy đủ các bài tập: bài 5, bài 6, bài 7 SGK trang 216 và yêu cầu HS chuẩn bị cho bài thực hành.. 202.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> Ngày soạn15. 2. 2017 Tiết 66 . BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về các loại quang cụ bổ trợ cho mắt. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính về hệ quang cụ bổ trợ cho mắt. 3. Thái độ: trung thực, khách quan, tích cực 4. Phát triển năng lực: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập kính thiên văn II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phương pháp giải bài tập. - Lựa chọn các bài tập đặc trưng. 2. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy Sĩ số 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo, viết công thức về dộ bội giác của kính hiễn vi. 3. Bài mới: Hoạt động1 : Một số lưu ý khi giải bài tập Để giải tốt các bài tập về kính lúp, kính hiễn vi và kính thiên văn, phải nắm chắc tính chất ảnh của vật qua từng thấu kính và các công thức về thấu kính từ đó xác định nhanh chống các đại lượng theo yêu cầu của bài toán. Các bước giải bài tâp: + Phân tích các điều kiện của đề ra. + Viết sơ đồ tạo ảnh qua quang cụ. + Aùp dụng các công thức của thấu kính để xác định các đại lượng theo yêu cầu bài toán. 203.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> + Biện luận kết quả (nếu có) và chọn đáp án đúng. Bài toán về kính lúp. d'C + Ngắm chừng ở cực cận: d’ = - OCC + l ; Gc = |k| = | d C |. OC C. f. + Ngắm chừng ở vô cực: d’ = -  ; G = Bài toán về kính hiễn vi. .. + Ngắm chừng ở cực cận: d2’ = - OCC + l2 ; GC =. |. d' 1 d' 2 d1 d2. |. δ .OC C f 1f 2. + Ngắm chừng ở vô cực: d2’ = -  ; G = Bài toán về kính thiên văn Ngắm chừng ở vô cực: O1O2 = f1 + f2 ; G = Hoạt động 2: Các dạng bài tập cụ thể. Mục tiêu: Vận dụng các công thức vào bài tập Phương pháp: động não , phát vấn thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 6 trang 208 sách giáo khoa. Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh. Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu. Hướng dẫn học sinh dựa vào yêu cầu của bài toán để xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết.. ; với  = O1O2 – f1 – f2.. f1 f2. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Bài tập 6 (208) - theo sự hướng dẫn của thầy cô Vẽ sơ đồ tạo ảnh cho từng trường hợp. Xác định các thông số mà bài toán cho trong từng trường hợp. Tìm các đại lượng theo yêu cầu bài toán.. Bài toán về kính hiễn vi + Ngắm chừng ở cực cận: d2’ = - OCC + l2 ; GC = δ .OC C. + Ngắm chừng ở vô cực: d2’ = -  ; G = HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. .. f 1f 2. |. d' 1 d' 2 d1 d2. |. .. ; với  = O1O2 – f1 – f2.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn Bài tập 9 (212) giải bài tập 9 trang 212 sách giáo khoa. - theo sự hướng dẫn của thầy cô Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh. Hướng dẫn học sinh xác định các Vẽ sơ đồ tạo ảnh. thông số mà bài toán cho, chú ý dấu. Xác định các thông số mà bài toán Hướng dẫn học sinh xác định công cho. thức tìm các đại lượng chưa biết. Hướng dẫn học sinh tìm số bội giác. Tìm các đại lượng. 204.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> Hướng dẫn học sinh tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được. Bài toán về kính thiên văn. Tìm số bội giác. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được. f1. Ngắm chừng ở vô cực: O1O2 = f1 + f2 ; G = f 2 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. Bài tập 1. Vật kính của một kính thiên văn học sinh có tiêu cự 1,2m. Thị kính là một TKHT có tiêu cự 4cm. a) Tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. b) Một học sinh dùng kính thiên văn nói trên để quan sát Mặt trăng. Điểm cực viễn của mắt học sinh đó cách mắt 50cm. Mắt đặt sát thị kính. Tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác của kính khi học sinh đó quan sát trong trạng thái mắt không điều tiết.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Bài tập 1. Giải: a) '. Trong đó ta luôn có : d1 =  d1 = f1 = 1,2m = 120cm. ' Khi ngắm chừng ở vô cực : d 2 =  d2 = f2 = 4cm. '  Khoảng cách giữa hai kính :  = d1 + d2 = f1 + f2 = 124cm. f1 120 f 2 = 4 = 30. Áp dụng : ' b) Ngắm chừng ở CV : d 2 = -OCV = d 2' f 2  50.4 100   ' -50cm  d = d 2  f 2  50  4 27 G . 2. cm  3,7cm.  = 120 + 3,7 = 123,7cm. Chứng minh được khi ngắm chừng ở một vị trí bất kì thì. Bài 2.. f 1 120  d 2 100 27 = 32,4. G=. Bài tập 2. 26. Vật kính của một kính thiên văn có 26. a) Khi ngắm chừng ở cực cận: d 2’ tiêu cự 90 cm, thị kính có tiêu cự 2,5 = - OCC = - 20 cm; cm. Người quan sát có điểm cực cận d 2' f 2 cách mắt 20 cm, điểm cực viễn ở vô d 2'  f 2 = 2,2 cm; d =  d ’ = d 2 = 1 1 cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát f1 = 90 cm; một chòm sao. a) Tính khoảng cách giữa vật kính O1O2 = d1’ + d2 = 92,2 cm. b) Khi ngắm chừng ở vô cực: d 2’ = và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận. b) Tính khoảng cách giữa vật kính  d2 = f2 = 2,5 cm; 205.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực và d1 =  d1’ = f1 = 90 cm; O1O2 = d1’ số bội giác khi đó. + d2 = 92,5 cm. f1 Số bội giác khi đó: G = f 2 = 36.. Bài tập 3. 27. Tiêu cự của vật kính và thị kính của một ống dòm quân sự lần lượt là f 1 = 30 cm và f2 = 5 cm. Một người đặt mắt sát thị kính chỉ thấy được ảnh rỏ nét của vật ở rất xa khi điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính trong khoảng L1 = 33 cm đến L2 = 34,5 cm. Tìm giới hạn nhìn rỏ của mắt người ấy.. Bài tập 3. . Vì d1 =  d1’ = f1 = 30 cm. Khi ngắm chừng ở cực cận: d 2 = O1O2 – d1 = 3 cm; d2 f2 d2’ = d 2  f 2 = - 7,5 cm = - OCC. OCC = 7,5 cm. Khi ngắm chừng ở cực viễn: d2 = O1O2 – d1 = 4,5 cm; d2 f2 d2’ = d 2  f 2 = - 45 cm = - OCC. OCC = 45 cm. Vậy: giới hạn nhìn rỏ của mắt người đó cách mắt từ 7,5 cm đến 45 cm. 4. Củng cố . - Để giải tốt các bài toán kính thiên văn, phải nắm chắc tính chất ảnh của vật qua từng thấu kính và các công thức về thấu kính từ đó giải các bài tập về kính thiên văn 5. Dặn dò. - về nhà làm bài tập sách bài tập. 206.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> Ngày soạn 15.2. 2017 Tiết 67-Bài 53: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được phương pháp xác định tiêu cự của thấu kính phân kì bằng cách ghép nó đồng trục với một thấu kính hội tụ để tạo ra ảnh thật của vât qua thấu kính hội tụ. 2. Kĩ năng - Sử dụng giá quang học để xác định tiêu cự của thấu kính phân kì. 3. Thái độ: trung thực, khách quan, tích cực 4. Phát triển năng lực: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập kính phân kỳ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị bộ thí nghiệm cho HS. - Chuẩn bị SGK, giáo án. 2. Học sinh - Học thuộc bìa cũ, làm đầy đủ bài tập. - Xem lại lí thuyết và cách tạo ảnh của thấu kính phân kì. - Xem trước nội dung lí thuyết cảu bài thực hành. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo, viết công thức về dộ bội giác của kính hiễn vi. 3. Bài mới:. Sĩ số. 207.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích cơ sở, lý thuyết mục tiêu: nêu được mục đích cơ sở lý thuyết của bài thực hành phương pháp: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. GV: Y/c Đọc phần 1 SGK. - Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK HS: Thảo luận nhóm về mục đích của - Yêu cầu HS trình bày bài thực hành - Nhận xét cách trình bày của HS. GV : Y\c Trình bày. - Yêu cầu HS đọc phần 2 SGK HS: Nhận xét cách trình bày của bạn. - Yêu cầu HS trình bày. GV : Đọc phần 2 SGK. - Nhận xét cách trình bày của HS. HS : Thảo luận nhóm về cơ sở lý thuyết của bài thực hành, nêu được sự tạo ảnh qua hệ thấu kính cách đo tiêu cự của thấu kính phân kì GV: Trình bày. HS: Nhận xét câu trả lời của bạn. Hoạt động 2: giới thiệu dụng cụ đo,cách tiến hành mục tiêu: hiểu được tác dụng của các dụng cụ đo, cách đo tiêu cự của thấu kính phân kì phương pháp: thuyết trinhg phát vấn, HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. GV: Y\c HSĐọc phần 3 SGK. HS: Ghi nhớ các dụng cụ đo GV : Y\c HS Đọc phần 4 SGK. HS: Thảo luận nhóm về cách tiến hành của thí nghiệm GV : Y\c HSTrình bày. HS: Nhận xét câu trả lời của bạn.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - Yêu cầu HS đọc phần 3 SGK - Nêu các dụng cụ đo và tác dụng của chúng, khi giới thiệu thì cầm dụng cụ đó lên để giới thiệu và nêu 1 số chú ý khi sử dụng - Yêu cầu HS đọc phần 4 SGK. GV : ghi nhớ cách làm thí nghiệm HS: tiến hành thực hành lấy số liệu. - Nhận xét cách trình bày của HS. - Tiến hành làm mẫu một lần thí nghiệm, làm lần lượt từng bước, khi lắp ráp thí nghiệm cần nêu rõ chú ý mức điện sử dụng của mỗi dụng cụ - Chia lớp thành 6 nhóm thực hành và tiến hành làm thí nghiệm lấy số liệu cần thiết. Hoạt động 3: tiến hành thí nghiệm và làm báo cáo thực hành mục tiêu: biết các bước tiến hành thí nghiệm, làm báo cáo thực hành 208.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> phương pháp: thuyết trình, hoạt động nhóm, phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. GV: Y\c HS tiến hành thực hành lấy số liệu. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - Chia lớp thành 6 nhóm thực hành và tiến hành làm thí nghiệm lấy số liệu cần thiết - quan sát và hướng dẫn các nhóm. HS: ghi nhớ cách làm GV: Y\c HS hoạt động nhóm tiến hành làm báo cáo thực hành HS: nộp bản báo cáo thực hành. - hướng dẫn học sinh làm báo cáo thực hành, xử lý số liệu ra sao, đơn vị như thế nào cách tính toán ra kết quả và các sai sô - quan sát và hướng dẫn các nhóm. 4. Củng cố - Giao câu hỏi và bài tập trong SGK. Yêu cầu: ôn tập 5. Dặn dò: - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.. 209.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> Ngày soạn 15. 2. 2017 Tiết 68. Bài 53: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được phương pháp xác định tiêu cự của thấu kính phân kì bằng cách ghép nó đồng trục với một thấu kính hội tụ để tạo ra ảnh thật của vât qua thấu kính hội tụ. 2. Kĩ năng - Sử dụng giá quang học để xác định tiêu cự của thấu kính phân kì. 3. Thái độ: trung thực, khách quan, tích cực 4. Phát triển năng lực: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập kính phân kỳ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị bộ thí nghiệm cho HS. - Chuẩn bị SGK, giáo án. 2. Học sinh - Học thuộc bìa cũ, làm đầy đủ bài tập. - Xem lại lí thuyết và cách tạo ảnh của thấu kính phân kì. - Xem trước nội dung lí thuyết cảu bài thực hành. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo, viết công thức về dộ bội giác của kính hiễn vi. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích cơ sở, lý thuyết Mục tiêu : Nêu được mục đích và cơ sở lý thuyết. Sĩ số. 210.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> Phương pháp : thuyết trình, phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. -Yêu cầu nêu cơ sở lí thuyết của việc - Nêu cơ sở lí thuyết của việc đo đo bước sóng ánh sánh bằng phương bước sóng ánh sánh bằng phương pháp giao thoa. pháp giao thoa. -Yêu cầu học sinh mô tả vắn tắt thí - Mô tả vắn tắt thí nghiệm giáo thoa nghiệm giáo thoa ánh sáng của Y-âng. ánh sáng của Y-âng. -Yêu cầu học sinh cho biết phải đo các - Cho biết phải đo các đại lượng nào đại lượng nào để xác định bước sóng để xác định bước sóng của ánh sáng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm và dùng trong thí nghiệm. Nêu công nêu công thức tính bước sóng ánh sáng. thức tính bước sóng ánh sáng. Hoạt động 2. Tìm hiểu các dụng cụ thí nghiệm Mục tiêu : nêu được tác dụng của từng dụng cụ và những lưu ý khi sử dụng Phương pháp : thuyết trình, phát vấn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Nắm các dụng cụ thí nghiệm và cách Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm: sử dụng chúng. + Nguồn phát tia laze S. + Biết cách sử dụng nguồn. + Mặt phẵng màn chắn P có gắn hệ khe + Đọc được giá trị khoảng cách giữa Y-âng (có 3 hệ khe Y-âng có a khác hai khe khi sử dụng chúng trong thí nhau 0,2 ; 0,3 ; 0,4mm) nghiệm. + Giá đở có các vít hãm điều chỉnh + Nắm được cách gắn các dụng cụ được. trên giá đở và cách điều chỉnh các vít + Màn quan sát E. hãm. Hoạt động 3. Lắp ráp thí nghiệm và tiến hành làm thử thí nghiệm Mục tiêu : lắp ráp hoàn chỉnh bọ thí nghiệm Phương pháp : thuyết trình, lắp ráp biểu diễn HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - Hướng dẫn học sinh lắp ráp thí - Lắp ráp thí nghiệm theo sơ đồ sgk. nghiệm. - Chỉnh sửa lại những chổ bố trí chưa - Kiểm tra việc lắp ráp thí nghiệm của hợp lí. các nhóm.. - Cắm đèn laze vào nguồn điện, bật - Cho học sinh cắm đèn laze vào nguồn công tắc và điều chỉnh vị trí của màn điện, bật công tắc và điều chỉnh vị trí chắn, màn quan sát theo yêu cầu như của màn chắn, màn quan sát theo yêu sgk. cầu như sgk. - Tiến hành đo các đại lượng và thử - Cho học sinh sử dụng một hệ khe a, tính  theo các số liệu đo được. đo các đại lượng và tính thử . Hoạt động4. Tiến hành thí nghiệm. Lấy các kết quả thí nghiệm Mục tiêu : làm được thí nghiệm và lấy được kết quả Phương pháp : quan sát HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Cho học sinh cắm đèn laze vào nguồn Cắm đèn laze vào nguồn điện. Điều điện. Điều chỉnh vị trí của màn chắn P chỉnh vị trí của màn chắn P và màn 211.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> và màn quan sát E cho hợp lí, đo, ghi số liệu của D và i cho từng hệ khe a khác nhau. Mỗi hệ khe a tiến hành 3 lần với các giá trị của D khác nhau. - Yêu cầu học sinh dọn dẹp các dụng của thí nghiệm sau khi đã làm xong thí nghiệm. quan sát E cho hợp lí, đo, ghi số liệu của D và i. - Thay hệ khe a khác và tiến hành tương tự. Mỗi hệ khe a tiến hành 3 lần với các giá trị của D khác nhau. - Tắt công tắc đèn, rút đèn ra khỏi nguồn, tháo các dụng cụ ra và cất đặt vào nơi qui định. Hoạt động 5. Xử lí kết quả thí nghiệm, làm báo cáo thực hành Mục tiêu : xử lý được kết quả và làm được báo cáo Phương pháp : thuyết trình, quan sát HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. - Tính bước sóng ánh sáng của đèn Hướng dẫn học sinh xử lí số liệu, tính laze trong từng lần làm thí ngiệm. bước sóng ánh sáng của đèn laze trong - Tính giá trị trung bình của bước từng trường hợp theo số liệu đo đạt sống qua tất cả các lần làm thí được trong thí nghiệm. nghiệm. - Yêu cầu mỗi nhóm làm một bản báo - Làm bản báo cáo thực hành theo cáo thực hành theo mẫu sgk. mẫu. 4. Củng cố - GV rút kinh nghiệm cho bài thực hành, nhấn mạnh những điểm cần khắc phục và phát huy cho những giờ thực hành tiếp theo. 5Dặn dò - GV yêu cầu HS về nhà hoàn tất mẫu báo cáo thực hành như trong SGK để giờ sau nộp và ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì II đề chuẩn bị giờ sau ôn tập.. 212.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> Ngày soạn 17. 2. 2017 Tiết 69BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì II: Từ trường; Cảm ứng điện từ; khúc xạ ánh sáng; các dụng cụ quang. 2. Kĩ năng - Vận dụng những kiến thức đã học về từ trường, cảm ứng từ, quang hình học và việc giải các dạng bài tập đơn giản có liên quan. .3. Thái độ: trung thực, khách quan, tích cực 4. Phát triển năng lực: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập kính phân kỳ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị bảng hệ thống các kiến thức đã học trong học kì II. - Chuẩn bị một số dạng bài tập cơ bản cho HS. 2. Học sinh - Hoàn tất mẫu báo cáo thực hành. - Xem lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì II. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp Ngày dạy 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo, viết công thức về dộ bội giác của kính hiễn vi. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tóm tắt lí thuyết HOẠT ĐỘNG CỦA THẦYVÀTRÒ. Sĩ số. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Chương IV: Từ trường 213.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> 1. Từ trường. Cảm ứng điện t: B 2.10 7. I r với r d ( M , day ) .. - GV hướng dẫn HS hệ thống lại toàn bộ lí thuyết trong các chương: từ trường, cảm - Từ trường tại tâm của dòng điện trong I ứng điện từ, khúc xạ ánh sáng, mắt và các B 2 .10 7 R khung dây tròn: dụng cụ quang học. - Từ trường của dòng điện trong ống  HS ôn lại lí thuyết theo hướng dẫn cảu dây: N GV. B 4 .10 7 I 4 .10 7 n.I l. 2. Lực từ.   F BIl sin  voi   B, I l. 3. Lực Lorenxơ :. . .    f  q Bv sin  voi   v, B.  . R. - Bán kính quỹ đạo :. mv qB. T. GV: Viết công thức tính từ thông?. 2 R v. - Chu kỳ chuyển động : Chương V. Cảm ứng điện từ 1. Từ thông qua diện tích  BS cos . S:. 2. Suất điện động cảm ứng trong mạch điện kín: ec .  t etc  L.. I t. - Suất điện động tự cảm: GV: Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng? Chương VI. Khúc xạ ánh sáng 1. Định luật khúc xạ ánh sáng: n21 . sin i s inr. 2. Chiết suất của một môi trường: n21 . 1 n v  2  1 n12 n1 v2. - Công thức khúc xạ: n1 sin i n2 s inr . 3. Hiện tượng phản xạ toàn phần: n1  n2 và i  igh. 214.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang học 1. Lăng kính - Các công thức của lăng kính: 2. Thấu kính - Độ tụ:. D. 1 f. 1 1 1  '  f - Công thức vị trí ảnh: d d k . d' d. - Số phóng đại: 3. Mắt - Chữa tật cận thị : Đeo TKPK có f = OCV - Chữa tật viễn thị : Đeo TKHT. 4. Kính lúp  tan  Đ G  và G   0 tan  0 f - Số bội giác:. 5. Kính hiển vi - Số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: G  k1 G2 . Đ voi  l  f1  f 2 và l O1O2 f1 f 2. 6. Kính thiên văn Bài 1. - Số bội giác:. G . f1 và l  f1  f 2 f2. Một khung dây dẫn tròn, bán kính R = 30 Bài tập1 cm gồm 10 vòng dây, cảm ứng từ tại tâm R 30cm 0, 3m   của khung là B = 3,14.10-5T. Cường độ N 10 vòng  I ?  5 dòng điện qua khung dây? B 3,14.10 T  . - GV yêu cầu HS chép đề suy nghĩ và làm bài tập 1.. Giải Áp dụng công thức:.  HS chép đề và làm bài tập 1.. B 2.10 7  .. Bài 2. Vậy cường độ dòng điện qua khung dây là: I=1,5A. Một điện tích có độ lớn 10-5C bay vuông góc với các đường sức từ vào một từ trường đều độ lớn 1 T thì chịu một lực Lorenzt có độ lớn 1,2N. Vận tốc của điện tích là bao nhiêu?. NI BR 3.14.10 5.0,3  I  1 R 2.10 7.3,14 N 2.10 7.3,14.10. 215.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> - GV đọc đề cho HS và hướng dẫn HS đọc suy nghĩ làm bài. Bài 2  HS chép đề và suy nghĩ, làm theo. hướng dẫn của GV. Bài 3 Hai dòng điện thẳng dài, song song mang dòng điện ngược chiều I1 = I2 = 4A cách nhau 30cm trong không khí. Cảm ứng từ tổng hợp tại trung điểm M trên đoạn nối hai dây có độ lớn? - GV yêu cầu HS chép đề và suy nghĩ làm bài 3.  HS chép đề, suy nghĩ làm bài tập 3. Bài 4 Tia sáng truyền từ môi trường không khí ( n1 = 1) sang môi trường nước ( n 2 = 4/3) với góc tới i = 300. Góc khúc xạ là bao nhiêu? - GV yêu cầu HS chép đề và làm bài tập.  HS thực hiện yêu cầu của GV.. q 10 5 C   B 1T   v ? F 1, 2 N   900 . Giải Áp dụng công thức tính lực Lo-ren-xơ ta có: F qBv sin   v . F 1, 2   5 1, 2.105 m / s qB sin  10 .1. Vậy vận tốc của điện tích là 1,2 .10-5m/s. Bài 3 I1 I 2 4 A.   d ( I1 , I 2 ) 30cm   B ? r1 d ( M , I1 ) r2 d (M , I 2 ) 15cm  M  I1   I 2 . Giải Tại M, đồng thời có cảm ứng từ do I 1 và I2 gây ra. Do M nằm trong phẳng  mặt  chứa 2 dòng điện nên B1 và B2 cùng phương.  Áp dụng quy tắc bàn tay phải ta có B1 và B2 cùng chiều. => Vậy cảm ứng từ tổng hợp tại M là: BM B1  B2 2.10 7.. I1 I 4  2.10  7. 1 4.10  7. 106, r1 r1 0,15. Bài 4 Bài 5. n1r ? 1   n2 4 / 3 r ?  i 300 . Vật AB đặt trước TKHT ( có f = 30cm ) cho ảnh A’B’ cùng chiều và cao gấp 2 lần Giải vật. Vị trí đặt vật là bao nhiêu ? Áp dụng công thức cảu định luật khúc - GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. xạ ánh sáng:  HS thực hiện yêu cầu 216.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> n1 sin i n2 s inr  s inr . n1 3 sin i  sin 300 0,375 n2 4.  r 220. Bài 5 f 30cm    d ? d' k  2  d . Giải Áp dụng công thức vị trí ảnh: 1 1 1  d  d '  f 1 1 1 1      d 15cm  ' 30 d 2d 2d  d  2  d. 4. Củng cố : -ôn lại toàn bộ chương trình kỳ 2 từ chương 4 đến chương 7 - rèn luyện kỹ năng giải bài tập vật lí 11 trong sách bài tập 5. Dặn dò: - Vềf nhà ôn tập học kỳ 2 giờ sau kiểm tra học kỳ 2. Ngày soạn 17. 2. 2017 217.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> Tiết 70 KIỂM TRA HỌC KỲ 2 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Ônlại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì II: Từ trường; Cảm ứng điện từ; khúc xạ ánh sáng; các dụng cụ quang. 2. Kĩ năng - Vận dụng những kiến thức đã học về từ trường, cảm ứng từ, quang hình học và việc giải các dạng bài tập đơn giản có liên quan. 3. Thái độ: trung thực, khách quan, tích cực 4. Phát triển năng lực: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập vật lí II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị bảng hệ thống các kiến thức đã học trong học kì II. - Chuẩn bị một số dạng bài tập cơ bản cho HS. 2. Học sinh - Hoàn tất mẫu báo cáo thực hành. - Xem lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì II. III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp: Lớp 11A1 11A2 11A3 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: - Phát đề. Ngày dạy. Sĩ số. 218.

<span class='text_page_counter'>(219)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×