Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.84 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Chủ đề: " Mừng Đảng - Mừng Xuân" Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2017. BUỔI SÁNG Tập đọc:. Bốn anh tài. I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của 4 cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây. - Biết yêu quí và trân trọng những người có tài. * HSKG đọc diễn cảm được một đoạn trong bài mà mình thích. * KNS: tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh ảnh minh họa. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Bài cũ: II. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: (1') 2- Hướng dẫn đọc: (10') a- Luyện đọc kết hợp sửa lỗi phát âm: - Gọi 1 em đọc toàn bài và chia đoạn. - 1 HS đọc phân rồi trả lời chia đoạn. - Gọi 5 HS đọc nối tiếp lần 1, kết hợp - 5 HS đọc nối tiếp lần 1. sửa lỗi phát âm và ngắt giọng. b- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Gọi 5 HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp - 5 HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi 1 em đọc toàn bài. - 1 HS đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn và đọc mẫu. - Cả lớp lắng nghe. 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: (12') - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. + Tìm những chi tiết nói lên sức khỏe + Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. + 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn quyết trừ diệt cái ác . --> Đoạn 1 cho em biết điều gì ? --> Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3, 4. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Có chuyện gì xảy ra với quê hương + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cẩu Khây ?. khiến cho làng bản tan hoang, có nhiều nơi không còn một ai sống sót. + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu + Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh với tinh với những ai ? Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng. + Đoạn 2, 3 và 4 cho biết điều gì ? --> Yêu tinh tàn phá quê hương Cẩu Khây, Cẩu Khây cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi diệt trừ yêu tinh. - Yêu cầu HS đọc đoạn 5 - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài + HS trả lời. năng gì ? + Đoạn 5 cho biết điều gì ? --> Tài năng của ba người bạn Cẩu Khây. => Em nào có thể nêu được nội ==> Ca ngợi tài năng và lòng nhiệt thành dung của bài tập đọc ? làm việc nghĩa của 4 cậu bé. 4- Luyện đọc diễn cảm: (10') - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc - 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. từng đoạn. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm. đoạn văn. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - 2 HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 5- Củng cố, dặn dò: (2') - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - HS phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Chuyện cổ tích về loài người.. Toán:. Ki-lô-mét vuông. I. Mục tiêu: - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông: km2 - Biết 1km2 = 1000000 m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. * HSKG làm được tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học : III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Bài mới a) Giới thiệu bài: (1') b) Giảng bài: * Giới thiệu ki - lô - mét vuông (16') - Chúng ta đã học các đơn vị đo diện tích nào ? - 1 km2 chính là S của hình vuông có cạnh dài 1 km. - km2 đọc là ki-lô-mét vuông. - Viết là: km2 - 1 km bằng bao nhiêu m ? - Tính S hình vuông có cạnh dài 1000 m - Cho biết 1 km2 = ? m2 - Ví dụ: Diện tích thủ đô Hà Nội (theo số liệu năm 2009) là 3324,92 km2 2. Luyện tập : (17') Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu đề bài - GV kẻ sẵn bảng như SGK. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Yêu cầu lớp làm vào vở.. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm. * Bài 3: - Gọi học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .. - Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 4b: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. - GV nhận xét 2. Củng cố, dặn dò: (1'). - m2, dm2, cm2 - HS lắng nghe. - 1 km x 1 km = 1 km2 - HS đọc - Viết vào vở nháp. - 1 km = 1000 m - 1 000 m x 1 000 m = 1 000 000 m2 - 1 km2 = 1 000 000 m2. - 1HS đọc thành tiếng. - Làm vào vở, 2 HS lên bảng. - Học sinh khác nhận xét bài bạn - 1HS đọc yêu cầu. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 1 km2 = 1000 000 m2 5 km2 = 5000 000 m2 1000 000 m2 = 1km2 32 m2 49 dm2 = 3249 dm2 1m2 = 100 dm2 2 000 000 m2 = 2 km2 - 2 HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, HSKG làm vào vở. Giải : Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là : 3 x 2 = 6 ( km2 ) Đáp số : 6 km2 - 1HS đọc. - Phát biểu. a/ Diện tích phòng học : 40 m 2 (*HSKG) b/ Diện tích nước Việt Nam: 330 991 km 2.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài tập. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ---------------------------------Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2017. Luyện từ và câu:. Chủ ngữ trong câu kể " Ai làm gì ?". I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận chủ ngữ trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu hỏi với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1') b. Giảng bài: 1- Nhận xét (14') Bài 1: - Yêu cầu HS mở SGK đọc đoạn văn - Tìm các câu kể Ai làm gì ? có trong đoạn văn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - Yêu cầu HS xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được . - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : + Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ? - GV kết luận: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? chỉ tên của người, con vật ( đồ vật, cây cối được nhắc đến trong câu) Bài 4 : Yêu cầu HS đọc nội dung. - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi.. Hoạt động của trò. - 2HS đọc. - Thảo luận cặp đôi, phát biểu.. - HS lần lượt lên bảng xác định chủ ngữ. + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, của vật.. - 1 HS đọc thành tiếng . + Chủ ngữ trong câu trên do danh từ và.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? là danh từ hoặc danh từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm danh từ. 2/ Ghi nhớ: (2') - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? 3/Hướng dẫn làm bài tập: (16') Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Kết luận về lời giải đúng . Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu HS tự đặt câu. - Nhận xét. Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh. + Bức tranh vẽ mọi người đang làm gì ?. các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành. - Lắng nghe . - 2 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. - 1 HS đọc thành tiếng. - Làm vào vở, 2HS làm vào bảng nhóm. - Nhận xét, bổ sung. -1 HS đọc thành tiếng. - Đọc các câu văn đã đặt.. - 1 HS đọc thành tiếng . + Quan sát + Trong tranh bà con nông dân đang ra đồng gặt lúa, mấy bạn học sinh đang cắp sách đến trường, các bác nông dân đang đánh trâu ra cày ruộng, trên cành cây những chú chim đang chuyền cành hót líu lo. - Yêu cầu đặt câu nói về hoạt động của - Tự làm bài . từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh - 5 HS trình bày. - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt 2. Củng cố, dặn dò: (2') - Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ ngữ nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Toán:. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Mục tiêu : - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. * HSKG hoàn thành các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: (3') 5 km2 = .........m2 ; 9 km2 = ......... m2 - 2 HS lên bảng 4000000m2 =....km2 ; 42m236dm2 =...dm2 8 m2 = ....... dm2 ; 20000 dm2 = ...... m2 - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: (1') b) Luyện tập : (30') Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2 13dm229cm2 = 1 329cm2 84 600cm2 = 846dm2 10km2 = 10 000 000m2 - Nhận xét bài làm học sinh . 9 000 000m2 = 9 km2 * Bài 2 : - Gọi học sinh đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Giải : a/ Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 4 = 20 (km2 ) b/ Đổi: 8 000m = 8 km Diện tích hình chữ nhật là: 8 x 2 = 16 (km2 ) - Lớp nhận xét bài bạn . - Nhận xét. - Học sinh trả lời. * Bài 3 : - Gọi em khác nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng . - Nhận xét - HSKG làm vào vở. * Bài 4 : - Gọi học sinh đọc đề bài - 1 HS đọc thành tiếng . - Yêu cầu làm vào vở. - Phát biểu. Bài 5: - Gọi 1 HS đọc đề bài. a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số - Yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ mật độ lớn nhất . dân số để tự tìm ra câu trả lời đúng. b/ Mật độ dân số ở TPHCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: (1') - Nhận xét tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài tập. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ----------------------------------. Kể chuyện:. Bác đánh cá và gã hung thần. I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của cô giáo, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. * HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa câu chuyện. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1') b. Hướng dẫn kể chuyện: (32') 1/- GV kể chuyện : - GV kể lần 1 - HS lắng nghe. - GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ từng - Lắng nghe kết hợp quan sát tranh minh bức tranh minh hoạ. họa. - Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết qua bức - HS phát biểu. tranh. 2/- Kể trong nhóm: - Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện. giúp đỡ các em yếu. 3/- Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 4 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. nghĩa truyện. - Nhận xét - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Củng cố, dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ---------------------------------Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2017. Tập đọc:. Chuyện cổ tích về loài người. I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em do vậy cần dành cho trẻ những điều tốt nhất. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc ít nhất 3 khổ thơ) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa; bảng phụ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: (5') Gọi 5 HS đọc nối tiếp bài " Bốn anh tài" - 5 HS đọc nối tiếp bài đọc. và trả lời câu hỏi về nội dung bài. GV nhận xét. II. Bài mới: (30') 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn đọc: - Gọi 1 em đọc toàn bài và chia đoạn. - 1 HS đọc cả bài và nêu cách chia đoạn. - Gọi 7 HS đọc nối tiếp các khổ thơ, kết - 7 HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ, kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt giọng. hợp luyện phát âm. - Gọi 7 HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải - 7 HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi 1 em đọc toàn bài. - 1 HS đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn và đọc mẫu. - Cả lớp lắng nghe. 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + Trong " Câu chuyện cổ tích" , này ai là + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> người sinh ra đầu tiên ? Chi tiết nào cho ta Đất (Trái Đất lúc đó chỉ toàn là trẻ em, biết được điều đó ? cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ). --> Khổ thơ 1 cho em biết điều gì ? --> Trẻ em được sinh ra trước tiên trên Trái Đất. - Yêu cầu HS đọc khổ 2. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + Sau khi trẻ em sinh ra, vì sao cần có + Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ. ngay mặt trời ? - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3. - 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm + Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế người mẹ ? bồng, chăm sóc. - Yêu cầu HS đọc các khổ thơ còn lại. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm + Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì ? + Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. + Thầy dạy trẻ học hành . - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và - 1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi 4. trao đổi và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em / Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn đối với trẻ em / Mọi sự thay đổi trên trái đất đều vì trẻ em. ==> Bài thơ nói lên điều gì ? ==> Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em do vậy cần dành cho trẻ những điều tốt nhất. 4- Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của - 7 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp tìm cách bài. đọc. - Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm từng khổ thơ . - 3 HS thi đọc diễn cảm các khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng - Nhẩm HTL các khổ thơ. khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả - Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ bài. thơ. - 2 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 5- Củng cố, dặn dò: - Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ? - Tình cảm yêu mến trẻ em. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Toán:. Hình bình hành. I. Mục tiêu: - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS thích học môn Toán. * HSKG hoàn thành các bài tập tại lớp. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: (5') 9 m2 = ......dm2 800 dm2 = ..... m2 - 2 HS lên bảng. 3m225dm2 =.... dm2 5240 m2 = ... dm2 - Học sinh nhận xét bài bạn. 9 km2 = ... m2 50 000 000 m2 =....km2 - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: (1') b) Giảng bài: (14') * Hình thành biểu tượng về hình bình hành, nhận biết một số đặc điểm của nó: - GV đưa bảng phụ vẽ 1 số hình, hãy nêu - HS nêu. tên gọi các hình ? - Yêu cầu HS lắp hình chữ nhật. - Thực hành lắp. - Hãy xô nghiêng hình chữ nhật. - Khi xô nghiêng hình chữ nhật, ta được hình bình hành. - Em có nhận xét gì về 2 cặp cạnh đối diện nhau ? - Hãy đo 2 cặp cạnh đối diện, em có kết - 1 HS thực hành đo trên bảng. Cả lớp luận gì ? thực hành đo hình bình hành trong SGK rút ra nhận xét. - Hình bình hành có những đặc điểm gì ? Hình bình hành ABCD có : + 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC, cặp AD và BC . + Cạnh AB // DC, cạnh AD // BC. + AB = DC và AD = BC . * Hình bình hành có hai căp cạnh đối diện song song và bằng nhau . - Trong thực tế, có những đồ vật nào có - Hàng rào,... dạng hình bình hành ? - Trong những hình sau, đâu là hình bình - HS phát biểu. hành ? 3. Luyện tập : (13') Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Nêu đặc điểm hình bình hành. - HS phát biểu - Những hình nào là hình bình hành ? - Hình 1, 2, 5 - Nhận xét. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Vẽ 2 hình như SGK lên bảng . - Quan sát. - Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh đối diện của hình tứ giác ABCD. - Yêu cầu HS đo các cặp cạnh đối diện. - Hình bình hành MNPQ có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Nhận xét * Bài 3: - Gọi học sinh nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp vẽ vào vở. - 1 HS lên bảng, cả lớp vẽ vào vở. - Gọi 1 em lên bảng vẽ thêm các đoạn thẳng để có các hình bình hành hoàn chỉnh. - Giáo viên nhận xét bài học sinh . 3.Củng cố, dặn dò: (1') - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ----------------------------------. Tập làm văn: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn tả đồ vật I. Mục tiêu: - Nắm vững 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: (5') - Thế nào là mở bài trực tiếp ? - Thế nào là mở bài gián tiếp ? - 2 HS trả lời. - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: (1') 2- H.dẫn làm bài tập: (14') Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và các đoạn văn. - 2HS đọc bài. - Cho HS đọc thầm bài và nêu nhận xét - HS thảo luận nhóm 2. của mình. - Gọi các nhóm trình bày. - Trình bày trước lớp + Giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu về đồ vật cần tả là.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chiếc cặp. + Khác nhau: Đoạn a, b là mở bài trực - Kết luận. tiếp giới thiệu ngay đồ vật cần tả. Đoạn c là mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật cần tả. Bài 2 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài - 2 HS đọc thành tiếng. - Nhắc HS : viết đoạn mở bài cho bài văn - Lắng nghe. miêu tả cái bàn học của em, đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà + Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo - Viết đoạn mở bài vào vở. 2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp ) cho bài văn . - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, - 6 HS đọc đoạn mở bài. diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò: (1ph) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em. - Dặn HS chuẩn bị bài sau * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ----------------------------------. Đạo đức:. Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết 1). I. Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. * HSKG: Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. * KNS: tôn trọng giá trị sức lao động, thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: (1') 2- Giảng bài: ( 32') * Hoạt động 1: Thảo luận lớp (truyện.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Buổi học đầu tiên SGK) - GV kể chuyện. - Yêu cầu HS thảo luận 2 câu hỏi trang 28 trong Sgk. - Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT1 - SGK) - Nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.. - Kết luận: Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (BT2 SGK) - Gọi HS đọc BT. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tranh. - Ghi lại trên bảng theo 3 cột: STT, Người lao động, ích lợi mang lại cho xã hội. - Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội . * Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (BT3) - Nêu yêu cầu BT. - Gọi HS phát biểu. - Kết luận: Các việc làm (a), (c), (d), (đ), (e), (g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động + Các việc (b), (h) là thiếu kính trọng người lao động - Gọi HS đọc ghi nhớ.. - Lắng nghe, 1HS kể lại truyện. - Thảo luận theo hai câu hỏi trong SGK, phát biểu.. - Lắng nghe - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả: + Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay). - HS đọc BT. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày.. - Lắng nghe - Phát biểu. - 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Củng cố, dặn dò: (2') -Về nhà xem lại bài và học thuộc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ---------------------------------Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2017. BUỔI SÁNG Chính tả (Nghe-viết):. Kim tự tháp Ai Cập. I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BTCT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). * GDMT: Biết thể hiện sự tôn trọng và có ý thức bảo vệ, giữ gìn kì quan thế giới cổ đại. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết BT 3. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Bài cũ: (5') - Yêu cầu viết các từ: viết thư, việc làm, - 2 HS thực hiện theo yêu cầu, cả lớp viết thời tiết, xanh biếc. vào vở nháp. - Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. II- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1') 2. Giảng bài: a/- Hướng dẫn viết chính tả: (20') - GV đọc đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Đoạn văn nói lên điều gì ? - Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - Các em cần phải làm gì để góp phần giữ - Phát biểu. gìn công trình vĩ đại đó ? - Hướng dẫn viết chữ khó: nhằng nhịt, - Viết vào vở nháp. chuyên chở, kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển. - Đọc từng câu - Viết bài. - Đọc dò bài. - Dò bài - Chấm 3 bài. Nhận xét. - Đổi vở soát lỗi. b/- Hướng dẫn làm bài tập chính tả:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> (8') Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu, - Gọi các nhóm bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. 3. Củng cố, dặn dò: (1') - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện viết lại bài chính tả và chuẩn bị bài sau. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ----------------------------------. Luyện Tiếng Việt:. Luyện viết vở chủ đề ----------------------------------. BUỔI CHIỀU Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ " Tài năng". I. Mục tiêu: HS biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học: Từ điển và bẳng phụ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: (3') - Hãy nêu ghi nhớ chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Cho ví dụ. - 2 HS trả lời. - Gọi 1HS lên bảng đặt câu kể Ai làm gì ? và xác định chủ ngữ. - Nhận xét, cho điểm II. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: (1') 2- H.dẫn làm bài tập: (30').

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS trao đổi thảo luận phân loại từ. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. a/ Các từ có tiếng tài có nghĩa là "có khả năng hơn người bình thường" . b/ Các từ có tiếng tài có nghĩa là "tiền của" Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Đối với từ nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a - Nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Giúp HS hiểu nghĩa của các câu tục ngữ. - Các câu tục ngữ nào ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người ? - Nhận xét câu trả lời của HS . Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải thích vì sao lại thích câu đó. - GV nhận xét 3- Củng cố, dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau. * Nhận xét:. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày. - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. - Tài trợ, tài nguyên, tài sản. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự đặt câu vào vở nháp. - HS đọc câu văn đã đặt. - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. - 1 HS đọc thành tiếng. - Phát biểu: câu a, c - 1 HS đọc yêu cầu. - HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ. .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Toán:. Diện tích hình bình hành. I. Mục tiêu: - Biết cách tính diện tích hình bình hành. - HS yêu thích môn học. * HSKG làm được tất cả các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giấy kẻ ô li, thước kẻ, ê ke và kéo . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: (5') - Hình bình hành có đặc điểm gì ? - 2 HS trả lời. - Vẽ 1 số hình lên bảng, yêu cầu xác định hình nào là hình bình hành. - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới: (30') 1. Giới thiệu bài : 2. Giảng bài: * Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành: + Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD; - Quan sát hình bình hành ABCD. Thực hành vẽ đoạn AH vuông góc với CD. kẻ đường cao AH sau đó cắt ghép thành hình chữ nhật ABIH. + Giới thiệu cạnh DC là đáy hình bình + Hình chữ nhật ABIH có chiều dài bằng đáy hành; đoạn AH gọi là chiều cao của hình bình hành và chiều rộng bằng chiều cao hình bình hành. hình bình hành. + GV đặt vấn đề hãy tính diện tích + Tính diện tích hình chữ nhật ABIH chính là hình bình hành. tính diện tích hình bình hành ABCD. + Cho HS quan sát và kẻ được đường cao AH vào hình hình bình hành, hướng dẫn HS cắt phần tam giác ADH và ghép lại ( như hình vẽ SGK ) để có hình chữ nhật ABIH . + Gợi ý để HS nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra + Lấy chiều dài (đáy) nhân chiều rộng (chiều công thức tính diện tích hình bình cao) hành. - Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình bình hành thông qua tính diện tích hình chữ nhật. + Nếu gọi diện tích hình bình hành là S; đáy hình bình hành là a và chiều cao là h . S=ax h + Ta có công thức : - Yêu cầu học sinh nhắc lại .. - 2 HS nêu lại qui tắc và công thức tính diện tích hình bình hành, lớp đọc thầm.. 3. Luyện tập: Bài 1 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài - 1 HS đọc. - Hỏi học sinh các dữ kiện và yêu cầu - Cho biết số đo cạnh đáy và số đo chiều cao,.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đề bài. - Yêu cầu 1HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành - Gọi 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm học sinh .. yêu cầu tính diện tích hình bình hành. - 1 HS nhắc lại công thức. - HS thực hành vẽ hình và tính diện tích, 3HS lên bảng làm. a/ Diện tích hình bình hành: 5 x 9 = 45 (cm2) b/ Diện tích hình bình hành: 13 x 4 = 52 (cm2) c/ Diện tích hình bình hành: 7 x 9 = 63 (cm2) - 1 HS đọc thành tiếng.. *Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài - GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng - Hỏi học sinh các dữ kiện và yêu cầu - Cho biết số đo chiều rộng, chiều dài (hình đề bài. chữ nhật); số đo cạnh đáy, số đo chiều cao (hình bình hành ) - Yêu cầu 2 HS nhắc lại cách tính diện - 2 HS nhắc lại công thức. tích hình chữ nhật và hình bình hành. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . a/ Diện tích hình bình hành : 5 x 10 = 50 (cm2) b/ Diện tích hình chữ nhật : - Nhận xét , ghi điểm bài làm học 5 x 10 = 50 (cm2) sinh. Bài 3a : Gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng tính. Lớp làm bài vào vở. a/ Đổi 4 dm = 40 cm Diện tích hình bình hành: 40 x 34 = 1360 (cm2) * b/ Đổi 4 m = 40 dm - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Diện tích hình bình hành: 3. Củng cố, dặn dò: (1ph) 40 x 13 = 520 (dm2) - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ----------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Luyện Toán:. Làm Bài tập ở vở thực hành ---------------------------------Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2017. BUỔI SÁNG Tập làm văn: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn tả đồ vật I. Mục tiêu: - Nắm vững 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: (5') - Gọi 1HS nhắc lại kiến thức về hai - 2 HS đọc bài. cách mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp) -Đọc mở bài gián tiếp tả cái bàn học. -Nhận xét, ghi điểm II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1') 2. Hướng dẫn làm bài tập: (28') Bài 1: Yêu cầu 2HS nối tiếp đọc nội - 2 HS đọc thành tiếng. dung. - Xác định đoạn kết bài, xem đoạn kết - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trình bày bài này thuộc kết bài theo cách nào ? + Đó là kiểu kết bài mở rộng : lời căn dặn (mở rộng hay không mở rộng). của mẹ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn - Nhận xét nhỏ. Bài 2: Yêu cầu 1HS đọc đề bài. - Yêu cầu trao đổi, lựa chọn đề bài miêu tả (là cái thước kẻ, hay cái bàn học, cái trống trường,...) + Nhắc HS: Các em chỉ viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật do mình tự chọn.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 5 HS phát biểu đề bài miêu tả mình chọn. - Cả lớp lắng nghe .. - Viết vào vở nháp - Gọi HS trình bày, nhận xét và cho - Tiếp nối trình bày, nhận xét . điểm những HS làm bài tốt. 3. Củng cố, dặn dò: (1').

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết theo hai cách mở rộng và không mở rộng. - Dặn HS chuẩn bị bài sau * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ----------------------------------. Toán:. Luyện tập. I. Mục tiêu: - Nhận biết được đặc điểm hình bình hành. - Tính được diện tích, chu vi hình bình hành. * HSKG làm được các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Bài cũ: (3') - Nêu cách tính diện tích hình bình hành và viết công thức tính diện tích hình - 2 HS trả lời. bình hành ? - Tính diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 5m, chiều cao là 23 dm - Nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1') 2. Luyện tập, thực hành: (30') Bài 1 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài - 1 HS đọc thành tiếng . - GV vẽ các hình lên bảng - Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong các - Yêu cầu HS nêu các cặp cạnh đối diện hình chữ nhật ABCD , hình bình hành ở từng hình. EGHK và hình tứ giác MNPQ - Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài - 1 HS đọc thành tiếng. - GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng. - Yêu cầu 2HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm - 1HS lên bảng làm. HS ở lớp làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> vào vở - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. Bài 3a : Gọi học sinh nêu đề bài. - 1 HS đọc đề bài. + Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành: Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2 . - Công thức tính chu vi : + Gọi chu vi hình bình hành ABCD là - Thực hành viết công thức tính chu vi P, cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có : hình bình hành. P=(a+b)x2 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở.. - Lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng. a/ Chu vi hình bình hành : - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . ( 8 + 3 ) x 2 = 22 (cm) *b/ Chu vi hình bình hành : ( 10 + 5 ) x 2 = 30 (dm) *Bài 4 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . vào vở Bài giải: Diện tích của mảnh đất đó là: 40 x 25 = 1 000 (dm2) Đáp số: 1 000 dm2 - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. 3. Củng cố, dặn dò: ( 1') - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt:. Làm Bài tập ở vở thực hành ----------------------------------. BUỔI CHIỀU Luyện Toán:. Làm Bài tập ở vở thực hành ----------------------------------. Hoạt động ngoài giờ:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tìm hiểu Tết cổ truyền Việt Nam ----------------------------------. Sinh hoạt lớp:. NHẬN XÉT TUẦN 19. I. Mục tiêu: - Giúp HS biết tự đánh giá các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua, nhận ra được những ưu điểm, khuyết điểm của bản thân để tiến bộ hơn. - Xây dựng phương hướng hoạt động của tuần tới. II. Nội dung sinh hoạt: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Yêu cầu lớp sinh hoạt văn nghệ (5’) - Cả lớp hát tập thể một số bài hát 2. GV nêu mục đích yêu cầu của tiết Sinh - HS lắng nghe hoạt lớp (2’) I- Đánh giá, nhận xét Tuần 19: 1. GV yêu cầu lớp trưởng lên điều khiển - Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt: tiết sinh hoạt: (15’) - Các nhóm tự đánh giá lại các hoạt động của lớp: học tập, nề nếp xếp hàng ra vào lớp, nề nếp hát đầu giờ, giữa giờ, việc trực nhật hàng ngày, ý thức giữ gìn vệ sinh chung, học bài, làm bài tập,… - GV theo dõi, uốn nắn thêm để giúp lớp - Các nhóm lần lượt phát biểu ý kiến: trưởng điều khiển lớp sinh hoạt. Nêu những bạn có nhiều tiến bộ, những bạn tham gia thực hiện tốt nề nếp lớp,… và những bạn chưa tham gia tốt các hoạt động của lớp. - Lóp phó văn thể mỹ và lớp phó học tập lần lượt báo cáo. 4. GV nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. (10’) - Khen những HS thực hiện tốt nề nếp lớp, - HS lắng nghe chăm phát biểu xây dựng bài. - HS vỗ tay biểu dương bạn. - Nhắc nhở những HS chưa tiến bộ và còn chậm tiến. II. Kế hoạch tuần 20: - Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp. Phát huy những ưu điểm mà tuần qua đã đạt được. - Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp phải tốt hơn. Phải thuộc cửu chương, cộng/ trừ nhẩm (có nhớ) và chia cho số có hai, ba chữ số thành thạo. - Học chương trình học kì II. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Thực hiện nề nếp đi đường tốt hơn. Có ý thức bảo vệ của công. - Làm tốt nhiệm vụ trực nhật. - Tiếp tục nộp các khoản tiền chưa đủ. - Chăm các bồn cây và nuôi heo. - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở. III. Kết thúc: GV nh.xét tiết sinh hoạt lớp * Nhận xét: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ----------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×