Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.51 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 26 Thứ Hai 14/3. Ba 15/3. Tư 16/3. Năm 17/3. Sáu 18/3. CT. Tên bài. SHDC Tập đọc Tiếng Anh Toán Kể chuyện Ôn Toán Ôn TV Thể dục Tiếng Anh Lịch sử Toán LT&C Đạo đức Ôn Toán. 26 51 26 126 51. Chào cờ. 26 26 127 51. Ném bóng .Trò chơi” Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. 1 2 3 4 5c 6c. Mỹ thuật Tập đọc Toán TLV Khoa học. 52 26 26 128. 1 2 3 4 5. Chính tả Toán Âm nhạc LT&C Khoa học Tiếng Anh Ôn Toán. 1 2 3 4 5c 6c. Tiếng Anh Thể dục Địa lý Toán TLV Kĩ thuật SHTT. Tiết. Môn. 1 2 3 4 5c 6c 1 2 3 4 5c 6c. 26. T L. Nghĩa thầy trò Nhân số đo thời gian với một số Kể chuyện đã nghe, đã đọc.. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" Chia số đo thời gian cho một số MRVT : Truyền thống Em yêu hòa bình(tiết 1) (KNS). 52 52 130 52 26. 40 45 45 45 40 40. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân Luyện tập Tập viết đoạn đối thoại (KNS) Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. 45 45 40 45 40 40. (Nghe-viết) : Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động Luyện tập chung Học hát: Bài Em vẫn nhớ trường xưa Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu. Sự sinh sản của thực vật có hoa. 45 40 45 50 40. 51 26 51 129 52 26. 45 40 45 40. Ném bóng .Trò chơi” Chuyền và bắt bóng tiếp sức” Châu Phi ( tiếp theo) Vận tốc Trả bài văn tả đồ vật. Lắp xe ben (tiết 3) Sơ kết tuần 26. 1. 40 40 40 50 40.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2017. Tập đọc NGHĨA THẦY TRÒ. Tiết 51. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi tôn kính cụ giáo Chu - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng- dạy học: GV:- Tranh minh hoạ SGK/79. - Bảng phụ viết sẵn đọan luyện đọc diễn cảm. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. "Cửa sông " - HS đọc thuộc lòng bài + TLCH - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài,trả lời + Theo bài thơ, cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào? + Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về "tấm lòng" của cửa sông đối với cội nguồn? - Nhận xét 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1. Luyện đọc - Yêu cầu HS chia đoạn - HS chia bài thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu….mang ơn rất nặng + Đoạn 2: Tiếp theo…..tạ ơn thầy + Đoạn 3: Còn laị - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài (2 lượt) - 3 HS đọc nối tiếp - Gọi HS đọc phần chú giải - 1 HS đọc - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - HS đọc và trả lời câu hỏi: + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy + Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để để làm gì? mừng thọ thầy. + Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn + Những chi tiết: Từ sáng sớm các môn kính cụ giáo Chu.? sinh đã tề tưụ trước sân nhà thầy để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu những cuốn sách quý khi nghe cùng thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng”họ” đồng thanh dạ ran cùng theo sau thầy. - Nhận xét, kết luận 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? + Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó. ?. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu. + Em hiểu nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ trên như thế nào?. + Em còn biết những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nào có nội dung như vậy.. - Nêu ý nghĩa câu chuyện?. HĐ3. Đọc diễn cảm. - Gọi HS đọc tiếp nối toàn bài và nêu cách đọc. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1. - GV đọc mẫu - Thi đọc diễn cảm và bình chọn người thể hiện tốt nhất. - Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố. + Qua bài tập đọc, em hiểu được điều gì? - Giáo dục tư tưởng.. + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vở lòng. +Những chi tiết:Thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy rất mang ơn rất nặng. Thầy chấp tay cung kính thưa với cụ” lạy thầy” hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy. - HS nêu: + Tiên học lễ hậu học văn + Uống nước nhớ nguồn. + Tôn sư trọng đạo . + Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. - HS giải thích + Tiên học lễ hậu học văn: Muốn họ tri thức bắt đầu từ lễ nghĩa kỉ luật + Uống nước nhớ nguồn: Được hưởng bất kỳ ân huệ gì phải nhớ đến cội nguồn của nó. + Tôn sư trọng đạo : Kính thầy tôn trọng đạo học + Nhất tự vi sư, bán tự vi sư: Một chữ là thầy, nữa chữ cũng là thầy - Học sinh có thể trả lời: + Không thầy đố mày làm nên . + Kính thầy yêu bạn. + Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy - Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta. Nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp. - HS đọc - HS luyện đọc - HS theo dõi - 3 - 5 HS thi.. - HS nêu 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. Nhận xét - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. Rút kinh nghiệm (nếu có)…………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. _____________________________________________ Tiếng anh GV : Bộ môn soạn ------------------------------------------------------------------Toán Tiết 126. NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS - Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. II. Đồ dùng- dạy học: GV:- Bảng phụ viết sẵn ví dụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. “ Luyện tập" - Kiểm tra việc sửa bài của HS. - HS làm bài - HS đọc bảng đơn vị đo thời gian. - 2 HS 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - HS nêu b. Hướng dẫn tìm hiểu bài . HĐ1.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. * Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số: Ví dụ 1: GV cho HS đọc bài toán. Tóm tắt: H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì ? 1 sản phẩm : 1 giờ 10 phút 3 sản phẩm : …giờ ? phút ? H: Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm như - Ta lấy số thời gian làm một sản phẩm nhân thế ta làm thế nào? với 3. H: Em hãy nêu phép tính tương ứng? Ta phải thực hiện phép nhân : - Hướng dẫn cách đặt tính và tính 1giờ 10phút × 3 = ? 1giờ 10phút 3 × 3giờ 30phút Vậy: 1giờ 10phút × 3 = 3giờ 30phút 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ví dụ 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và - HS tóm tắt và đọc đề bài toán. tóm tắt trên bảng Tóm tắt: Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút Học 1 tuần (5 buổi) : ? H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút - Hỏi học 1 tuần 5 buổi thì hết bao nhiêu thời gian H : Muốn biết 1 tuần học hết bao nhiêu thời - Thực hiện phép nhân : gian ta làm thế nào? 3giờ 15phút  5 = ? Ta đặt tính và tính tương tự ví dụ trên - HS thực hiện phép tính vào bảng con: 3 giờ 15 phút × 5 15 giờ 75 phút  Vậy 3giờ 15phút 5 = 16giờ 15phút. (75phút = 1giờ15phút) H : Nêu cách nhân số đo thời gian với một - Khi nhân số đo thời gian với một số, ta số? thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đợn vị hàng lớn hơn liền kề. - Gọi HS nêu lại cách thực hiện. - HS nêu HĐ2: - Thực hành. Bài tập 1 - Gọi HS đọc đề. Nêu yêu cầu. - HS đọc to - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện. - HS nêu - Cho HS làm bài vào vở. 3 HS làm vào - HS làm bài bảng lớp 3giờ 12phút  3; 4giờ 23phút  4 3giờ 12phút 4giờ 23phút × 3 4 × 9giờ 36phút 16giờ 92phút (92phút = 1giờ 32phút) Vậy : 4giờ 23phút  4 = 17giờ 32phút) 12 phút 25 giây  5 12 phút 25 giây 5 × 60phút 125giây (125giây = 2phút 5giây) Vậy : 12phút 25giây  5 = 62phút 5giây). 4,1 giờ x 6 24,6 giờ Vậy 4,1giờ x 6 = 24,6giờ. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3, 4 phút x 4 13,6 phút Vậy 3, 4 phút x 4 = 13,6 phút. ×. 9,5 giây 3 28,5giây Vậy 9,5 giây x 3 = 28,5 giây. - GV hướng dẫn HS nhận xét bài trên bảng 4. Củng cố. - HS nêu + Muốn nhân một số đo thời gian với một số ta làm như thế nào? 5. Nhận xét - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy(nếu có )…………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. Tiết 26. I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe hay đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. Hiểu nội dung chính câu chuyện. II. Đồ dùng- dạy học: -GV: Viết sẵn đề bài lên bảng - HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. " Vì muôn dân" - Nối tiếp nhau kể lại truyện. - 2 HS kể. + Nêu ý nghĩa của truyện? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - HS nêu b. Hướng dẫn kể chuyện. HĐ1. Tìm hiểu đề bài Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. - Gọi HS đọc đề. - 2 HS đọc to trước lớp. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Đề bài yêu cầu gì?( GV gạch chân từ ngữ - HS nêu trọng tâm) - Gọi HS đọc lời gợi ý SGK/83. - HS đọc + Em kể câu chuyện gì? - 5-7 HS tiếp nối nhau giới thiệu. HĐ2. Kể chuyện trong nhóm. - GV yêu cầu từng HS kể cho các bạn trong - Nhóm nhóm nghe. - Các bạn lắng nghe và cho điểm bạn mình. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện. - GV gợi ý cho HS các câu hỏi trao đổi: + Tại sao bạn thích câu chuyện này? + Bạn thích chi tiết nào trong truyện nhất? - 5 HS kể trước lớp. + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều - Nhận xét. gì? - Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? HĐ3. Thi kể chuyện. - GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - 5-7 HS thi kể - HS nhận xét bình chọn người kể chuyện - HS bình chọn hay nhất dựa vào tiêu chí đã nêu. - GV nhận xét tuyên dương 4. Củng cố. + Theo em, truyền thống hiếu học mang lại - HS nêu lợi ích gì cho dân tộc? 5. Nhận xét - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy(nếu có )……………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Tiết 51.. Thứ ba, ngày 15 tháng 3 năm 2017. Thể duc NÉM BÓNG. TRÒ CHƠI "CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC" GV : Bộ môn soạn Tiếng Anh. GV : Bộ môn soạn. Lịch sử Tiết 51. CHIẾN THẮNG "ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG" I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết. - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hồng huỷ diệt HàNội và các thành phố lớn ở miền Bắc , âm mưu khuất phục nhân dân ta. - Quân và dân ta đã lập nên nhiều chiến thắng oanh liệt” Điện Biên phủ trên không” II. Đồ dùng- dạy học: 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV:- Tranh tư liệu; Phiếu học tập. - Bản đồ TP Hà Nội. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. "Sấm sét đêm giao thừa" + Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? + Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn tìm hiểu bài *HĐ1:Âm mưu của Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội. - HS đọc SGK trả lời các câu hỏi: - H: Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội ? - GV cho HS quan sát hình trong SGK, sau đó nói về việc máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội… HĐ2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm: Trình bày diễn biến 12 ngày đêm chống máy bay mĩ phá hoại của quân và dân ta: - H: Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ bắt đầu và kết thúc khi nào?. Hoạt động của trò. - Cá nhân HSTL. - Cá nhân đọc - Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta, hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí hiệp định Pa- ri theo ý Mĩ.. -HS dựa vào sgk trình bày.. - Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ ngày 18-12-1972 kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30 -12 -1972. - Mĩ dùng B52 phá huỷ Hà Nội và các - H: Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy vùng phụ cận, thậm chí chúng ném bom cả bay Mĩ? vào bệnh viện, trường học, bến xe… - Ngày 26-12-1972 địch tập trung 105 lần H: Hãy kể lại trận đấu đêm 26-12-1972 trên chiếc máy bay B52, ném bom rải thảm Hà bầu trời Hà Nội? Nội, Phố Khâm Thiên là nơi bị tàn phá -Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận các nhóm. nặng nhất, 300 người chết, 2000 ngôi nhà GVnhận xét và bổ sung, kết luận. bị phá huỷ. Với tinh thần chiến đấu kiên cường, ta bắn rơi 18 máy bay trong đó có 8 máy bay B52, 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ, bắt sống nhiều phi công Mĩ. Kết quả: Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị đập tan, 81 máy bay của Mĩ trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi, 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nhiều chiếc rơi trên bầu trời Hà Nội. Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân của Mĩ và là chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc. Chiến thắng này được dư luận thế giới gọi là trận : “Điện Biên Phủ trên không”. HĐ3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu y nghĩa lịch sử của chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không” H: Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? H: Chiến thắng tác động gì đến việc kí hiệp định Pa-ri giữa ta và Mĩ, có nét nào giống với hiệp định Giơ-ne-vơ giữa ta và Pháp?. - Vì chiến thắng mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ năm 1954. - Sau chiến thắng này buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam và ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa-ri bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam giống như Pháp phải kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ sau chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.. Þ Bài học : SGK/53 4. Củng cố. - 3-5 HS đọc bài học + Nêu ý nghĩa của chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" - Giáo dục tư tưởng. - Cá nhân HS 5. Nhận xét - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy(nếu có )……………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Toán CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ. Tiết 127. I. Mục tiêu: Giúp HS . - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng để giảimột số bài toán có nội dung thực tế. II. Đồ dùng- dạy học: GV:- Bảng phụ viết sẵn ví dụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. “ Nhân số đo thời gian với một số" - Kiểm tra việc sửa bài của HS. - HS làm bài bảng - Muốn nhân số đo thời gian với một số ta - 2 HS 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> làm như thế nào? 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài . HĐ1.Hướng dẫn thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. a) Ví dụ 1. - GV treo bảng phụ có ví dụ. -Gọi HS đọc ví dụ nêu yêu cầu. + Hải thi đấu cả 3 ván cờ hết bao lâu? + Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào ? - GV ghi bảng và giới thiệu đây là phép chia số đo thời gian cho một số. - HS thảo luận nhóm đôi nêu cách tính. - GV nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng. - GV chốt, giới thiệu cách tính như SGK. 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 0 30 giây 00 giây. - HS nêu. - Cá nhân đọc - HS tiếp nối nhau trả lời.. - HS trả lời miệng kết hợp giải thích.. + Vậy 42 phút 30 giây chia 3 bằng bao nhiêu ? - HS trình bày miệng bài giải. - Cá nhân. b) Ví dụ 2. - GV treo bảng phụ có ví dụ. + Bài toán cho em biết gì? - HS nêu + Bài toán yêu cầu em làm gì? - HS tóm tắt. + Để biết vệ tinh nhân tạo đó quay một vòng quanh trái đất mất bao nhiêu thời gian ta phải làm như thế nào? - HS tự đặt tính và tính vào nháp. Nhận xét - Cá nhân. bài trên bảng. - GV giảng lại cách làm: 7 giờ 40 phút 4 3 giờ = 180 phút 1giờ 55 phút 220 phút 20 phút 00 + 7 giờ 40 phút chia 4 bằng bao nhiêu giờ, bao nhiêu phút? - GV chốt cách thực hiện phép chia. HS nhắc lại. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ2. - Thực hành. Bài tập 1 - Gọi HS đọc đề. Nêu yêu cầu. - HS nhắc lại cách thực hiện. - HS làm bài vào vở. 4 HS làm vào bảng. - Cá nhân đọc - HS nêu 24 phút 12 giây 4 0 12giây 6 phút 3giây 0 Vậy 24phút 12giây : 4 = 6 phút 3 giây 35 giờ 45 phút 5 0 45 phút 7 giờ 9 phút 0 10 giờ 48 phút 1 giờ = 60 phút 108 phút 27 phút 0 18,6 phút 06 0. 9 1 giờ 93giây. 6 3, 1 phút. - GV hướng dẫn HS nhận xét bài trên bảng 4. Củng cố. + Muốn chia số đo thời gian với một số ta - 2 HS nhắc lại. làm như thế nào? 5. Nhận xét - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy(nếu có )……………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG. Tiết 51. I. Mục tiêu: - Biết một số từ liên quan đến Tuyền thống dân tộc - Hiểu nghĩa từ ghép hán việt: Truyền thống gồm từ truyền( Trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống ( nối tiếp nhau không dứt; Làm được BT1,2,3 II. Đồ dùng- dạy học: GV:- Từ điển. - Phiếu bài tập; Giấy khổ to; Bút lông. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> "Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ" + Lấy ví dụ về cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. + Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK /76 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài. HĐ2. Bài tập 2.. - HS nêu VD - 2 HS. - HS nêu. Bài 2. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, xếp các từ trong ngoặc đơn thành 3 nhóm: - Gọi đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm, các - HS thực hiện bảng nhóm. Nhóm nào làm em có thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu xong dán kết quả làm bài lên bảng lớp. nghĩa của từ. - GV yêu cầu HS xếp các từ vào bảng sau: - Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.. - Nhận xét. HĐ3. Bài tập 3. + Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác : truyền nghề, truyền ngôi, truyềng thống. + Truyền có nghĩa là lan rộng : truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng. + Truyền là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu, truyền nhiễm. - Bài 3. Tìm trong đoạn văn sau những từ ngữ chỉ người và sự vật gọi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. -1 học sinh đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm theo,. - Gọi HS đọc đề, đọc đoạn văn và nêu yêu cầu. - Giáo viên nhắc học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện nhanh những từ ngữ chỉ đúng người và sự vật gọi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. Suy nghĩ cá nhân dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ người, vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. - Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến. - Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. -Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng,Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt - GV hướng dẫn nhận xét đại thần của Phan Thanh Giản. - Học sinh sửa bài theo lời giải đúng. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng . 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Củng cố. - Cho HS nêu bài học - Giáo dục tư tưởng. 5. Nhận xét - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy(nếu có )…………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………. Đạo đức EM YÊU HÒA BÌNH (tiết 1). Tiết 26. I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết . - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường và địa phương tổ chức. - Biết được ý nghĩa của hòa bình - Biết trẻ em có quyền được sống trong hòa bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng. * KNS: . KN xác định giá trị ( nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình). . KN hợp tác với bạn bè. . KN đảm nhận trách nhiệm. . KN tìm kiếm và sử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. . KN trình bày suy nghĩ / ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. II. Đồ dùng- dạy học: - GV: Điều 38, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định 2. Kiểm tra. - Gọi HS nêu bài cũ - Cá nhân 3. Bài mới. a) GV giới thiệu bài. - HS nêu b) HD bài học. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. - GV cho HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh (đã chuẩn bị) và hỏi: + Em thấy những gì trong những bức tranh - Hậu quả tàn khốc của chiến tranh, nhân đó? dân và nhất là trẻ em bị thương vong. - YC HS đọc thông tin trang 37, 38 SGK và 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau: + Em có nhận xét gì về cuộc sống của người - Cuộc sống của người dân ở vùng có dân, đặc biệt là trẻ em, ở vùng có chiến tranh? chiến tranh rất khổ cực. Nhiều trẻ em phải sống trong cảnh mồ côi cha, mẹ, bị thương tích, tàn phế, sống bơ vơ mất nhà, mất cửa. Nhiều trẻ em ở độ tuổi thiếu niên phải đi lính, cầm súng giết người. + Chiến tranh gây ra những hậu quả gì? - Chiến tranh đã để lại hậu quả lớn về người và của cải: + Cướp đi nhiều sinh mạng + Thành phố làng mạc bị phá hoại, tàn phá. + Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi - Để thế giới không còn chiến tranh, chúng người đều được sống trong hoà bình chúng ta ta phải cùng sát cánh bên nhau cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống chiến cần phải làm gì? GV nhận xét và kết luận: Chiến tranh đã gây tranh…. ra nhiều đau thương, mất mát. Đã có biết bao người dân vô tội phải chết, trẻ em thất học, đói nghèo, bệnh tật… Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh Hoạt động 2. Bày tỏ thái độ, làm bài tập. Bài tập 1 - HS lắng nghe và bày tỉ thái độ bằng cách - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập. - Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái giơ thẻ. - Một số HS giải thích lí do. độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. Các ý kiến (a), (d) là đúng ; các ý kiến (b), - GV mời một số HS giải thích lí do. (c) là sai,. Trẻ em có quyền được sống trong hòa bình - GV nhận xét kết luận . và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hòa Bài tập 2 bình. - GV giao nhiệm vụ cho HS và cho HS làm việc cá nhân. - Cá nhân - Gọi một số HS lên trình bày ý kiến, lớp nhận xét. -GV kết luận. Bài tập 3 - Học sinh suy nghĩ và phát biểu ý kiến, - Cho HS thảo luận nhóm bài tập 3. lớp nhận xét, bổ sung … - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm * Để bảo vệ hòa bình trước hết mọi người khác bổ sung. cần phải có lòng yêu hòa bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác, như các hành động, việc làm (b), (c) trong bài tập 2. - HS thảo luận, trình bày ý kiến của nhóm trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2-3 em đọc ghi nhớ SGK. - GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng. - GV mời HS đọc phần ghi nhớ trong sách - HS nêu giáo khoa. 4 . Củng cố. - Cho HS nêu bài học - HS đọc KNS: . KN xác định giá trị ( nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình). . KN hợp tác với bạn bè. . KN đảm nhận trách nhiệm. . KN tìm kiếm và sử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. . KN trình bày suy nghĩ / ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. 5. Nhận xét - Dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS sưu tầm tranh ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hòa bình của nhân dân Việt Nam và thế giới ; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện ….về chủ đề Em yêu hòa bình. Rút kinh nghiệm tiết dạy(nếu có )…………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Thứ tư ,ngày 16 tháng 3 năm 2017. Mĩ thuật GV bộ môn dạy ____________________________ Tập đọc Tiết 52. HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả - Hiểu ý nghĩa bài văn : lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, nét đẹp văn hoácủa dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng- dạy học: GV:- Tranh minh họa SGK/ 84. - Bảng phụ viết sẵn đoạn HS luyện đọc diễn cảm. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. "Nghĩa thầy trò " - Đọc tiếp nối cả bài + TLCH. + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu. + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó. - Nhận xét 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài HS quan sát tranh minh họa. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1. Luyện đọc - Yêu cầu HS chia đoạn. - Goị 4 HS nối tiếp nhau đọc bài ( 2lượt) - Gọi HS đọc phần chú giải - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. HĐ2. Tìm hiểu bài. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, tìm hiểu nội dung bài. - Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 và nêu câu hỏi. - Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? - Giáo viên bổ sung: Lễ hội thường được bắt đầu bằng một sự tích có ý nghĩa – lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân cũng thế – nó đã bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ nên có một nét đẹp truyền thống. - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm đoạn văn còn lại trả lời câu hỏi. -Hội thi được tổ chức như thế nào?. Hoạt động của trò. - 3 HS đọc bài. - Cá nhân trả lời.. - HS nêu. - HS chia đoạn: + Đ1: Từ đầu…..sông Đáy xưa + Đ2: Tiếp theo….bắt đầu thổi cơm + Đ3: Tiếp theo….của người xem hội - 4 HS nối tiếp - HS đọc - 1 HS đọc. -1 học sinh đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.. -Học sinh đọc thầm đoạn văn còn lại. -Hội thi được tổ chức rất vui, người tham dự chia thành nhiều nhóm họ thi đua với nhau, 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> rất đông người đến xem và cổ vũ. -HS tự kể dựa vào bài văn:Khi tiếng trống -Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm ? hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội, nhanh như sóc … bắt đầu thổi cơm. - Những chi tiết đó là: - Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng thành Người lo việc lấy lửa viên của mỗi đội thi đều phối hợp nhịp nhàng, Người cầm diêm ăn ý với nhau? Người ngồi vót tre Người giã thóc Người lấy nước thổi cơm …  Giáo viên bổ sung thêm : Không chỉ các thành viên trong từng đội phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau mà các đội cũng phối hợp hài hoà với nhau khiến cuộc thi thêm vui nhộn, hấp dẫn. - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi: - Tại sao lại nói việc giật giải trong hội thi là niềm tự hào khó có gì sánh nổi với dân làng?. - Cả lớp đọc lướt bài và trả lời câu hỏi. - Học sinh phát biểu tự do. + Vì đây là bằng chứng cho sự tài giỏi, khéo léo. Vì mọi người đều cố gắng sao cho mình tài giỏi, khéo léo. Vì mọi người đều cố gắng sao cho tài giỏi. Giải thưởng là một thành tích, là kết quả của sự nổ lực của sự khéo léo, nhanh nhẹn, tài trí. - Học sinh phát biểu ý kiến. + Tôn trọng và tự hào với một nét đẹp trong -Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì về tình sinh hoạt văn hoá của dân tộc. cảm của mình đối với những nép đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc? *Nội dung : Qua việc miêu tả lễ hội thổi - Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi gấm niềm tìm nội dung bài. yêu mến, tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hóa của dân tộc. HĐ3. Đọc diễn cảm. - Gọi HS tiếp nối đọc cả bài. + Nêu giọng đọc của bài. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố . - Cho HS nêu bài học - GV giáo dục tư tưởng: Tự hào về nét đẹp cổ truyền của dân tộc. 5. Nhận xét - Dặn dò.. - 4 HS.nối tiếp 1 lượt - Cá nhân - HS đọc - 3 -5 HS. - HS nêu. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài "Tranh làng Hồ" Rút kinh nghiệm tiết dạy(nếu có )……………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. --------------------------------------------------------Toán Tiết 128. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết nhân và chia số đo thời gian. - Vận dụng để giảimột số bài toán có nội dung thực tế. II. Đồ dùng- dạy học: GV:- Bảng phụ ; HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra việc sửa bài của HS. - HS làm bài tập + Nêu cách thực hiện nhân số đo thời - 2 HS gian với một số. + Nêu cách thực hiện chia số đo thời gian cho một số. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - HS nêu b. Hướng dẫn luyện tập. HĐ1. Bài tập 1 - Gọi HS đọc đề bài nêu yêu cầu. - Cá nhân đọc - Cho HS làm bài tập. c/ 7 phút 26 giây x 2= 14 phút 52 giây 7 phút 26 giây x2 14 phút 52 giây d/ 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút 14 giờ 28 phút 7 0 28 phút 2 giờ 4 phút 0 - HS trình bày kết quả giải thích cách làm. - Nhận xét HĐ2. Bài tập 2 - Gọi HS đọc đề. + Bài yêu cầu em tìm gì? + Nhận xét các phép tính của đề bài.. - Cá nhân đọc - HS nêu - HS tự làm bài vào vở. a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3= 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 6 giờ 5 phút x 3= 18 giờ 15 phút b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3= 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút= 10 giờ 55 phút - Nhận xét HĐ3. Bài tập 3 - Gọi HS đọc đề. + Bài yêu cầu em làm gì? + Thời gian làm cả hai lần là thời gian làm của bao nhiêu sản phẩm? - HS tự làm bài vào vở. 1 HS làm bảng lớp. - 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài(cả 2 cách) HĐ 4. Bài tập 4. - Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu bài - Nêu cách làm - HS làm bài vào phiếu bài tập. - Cá nhân đọc - HS nêu Tóm tắt: 1 sản phẩm: 1giờ 8 phút Lần 1: 7 sản phẩm …..thời gian Lần 2: 8 sản phẩm Bài giải Cách 1: Thời gian người đó làm trong cả hai lần: 1 giờ 8 phút x ( 7 + 8 ) = 17 giờ Đáp số: 17 giờ Cách 2: Giải Số sản phẩm làm trong hai lần là: 7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm trong hai lần là: 1giờ 8phút × 15 = 15giờ 120phút = 17 (giờ) Đáp số : 17 giờ. - HS đọc to 4,5 giờ > 4 giờ 5 phút 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3 26 giờ 25 phút: 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút. - GV nhận xét 4. Củng cố. - HS nêu - Cho HS nêu bài học 5. Nhận xét - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy(nếu có )…………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Tiết 51. I. Mục tiêu:. ----------------------------------------Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các đoạn đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. * KNS: - Thể hiện sự tự tin ( đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). - KN hợp tác ( hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch). II. Đồ dùng- dạy học: GV:- Tranh minh họa.(nếu có) - Giấy khổ to; bút lông. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. + Em hãy đọc lại màn kịch "Xin Thái sư tha - Cá nhân. cho" + Phân vai diễn lại màn kịch. - 2 nhóm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - HS nêu b. Hướng dẫn làm bài tập: HĐ1. Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn trích. - Cá nhân đọc + Các nhân vật trong đoạn trích là những ai? - Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu và một số gia nô. + Nội dung của đoạn trích là gì? + Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường. Trần Thủ Độ cho bắt người quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình nghe xong ông khen ngợi thưởng vàng và lụa cho người quân hiệu. - Nhận xét Bài 2: - Cho học sinh nối tiếp nhau đọc bài Bài 2: Dựa theo nội dung của đoạn trích tập 2 trên, em hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp một số lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch sau: - Gọi 3 học sinh tiếp nối đọc: - 3 học sinh tiếp nối đđọc. + Học sinh 1 đọc yêu cầu bài tập 2, và gợi ý + Học sinh 1 đọc yêu cầu bài tập 2, và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian. về nhân vật, cảnh trí, thời gian. + Học sinh 2 đọc gợi ý về lời đối thoại. + Học sinh 2 đọc gợi ý về lời đối thoại. + Học sinh 3 đọc đoạn đối thoại. + Học sinh 3 đọc đoạn đối thoại. - GV yêu cầu: + Mỗi em đọc thầm lại tất cả bài tập 2. + Dựa theo gợi ý viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch. - Giáo viên yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận viết tiếp lời đối thoại vào bảng nhóm. Đại VD: ….. diện các nhóm lên trình bày trước lớp. Trần Thủ Độ : Hãy để tôi gọi hắn đến xem 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> sao. (gọi lính hầu) Quân bay cho đòi tên quân hiệu đến đây ngay !Nhớ dẫn theo một phu kiệu để nhận mặt hắn. Lính hầu : Bẩm, vâng ạ. (Lát sau quân lính về, dẫn theo một người quân hiệu trạc 30 tuổi, dáng vẻ cao lớn, đàng hoàng) Người quân hiệu : (Lạy chào) Kính chào Thái sư và phu nhân Trần Thủ Độ : Ngẩng mặt lên ! Ngươi có biết phu nhân ta không ?.............. Người quân hiệu : Xin đa tạ Thái sư và phu nhân… - GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau, GV khen ngợi các nhóm soạn kịch giỏi, hay. HĐ3. Bài 3 - Cá nhân đọc - Gọi HS đọc đề. - HS nêu + Đề bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo nhóm - HS tập diễn trong nhóm. - GV tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. 4. Củng cố. - HS nêu - Cho HS nêu bài học * KNS: - Thể hiện sự tự tin ( đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). - KN hợp tác ( hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch). 5. Nhận xét - Dặn dò. - Về nhà viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài : Trả bài văn tả đồ vật. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm tiết dạy(nếu có )………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. KHOA HỌC Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết. - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nối tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật. II. Đồ dùng- dạy học: GV: - Một số loại hoa HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. - Thế nào là sự biến đổi hóa học? Em hãy - Cá nhân. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nêu tính chất của đồng và nhôm? - Gọi 2 HS trả lời – GV nhận xét 3. Bài mới. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Cây con được sinh ra như thế nào ? Cho ví dụ.(từ hạt, thân, rễ, ...của cây mẹ) - Muốn có một cây hoa phương con để trồng ta phải làm thế nào ? (Gieo hạt) - Hạt hoa phượng được sinh ra nhờ bộ phận nào ? Chúng ta tìm hiểu qua bài học “Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. GV giới thiệu ghi tên bài. 2. Tìm hiểu về cơ quan sinh sản của thực vật có hoa Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề - Em biết gì về cơ quan sinh sản của thực - HS thực hiện theo nhóm vật có hoa? (mời cả lớp viết vào vở Khoa học những hiểu biết của mình, sau đó thống nhất ý kiến ghi bảng nhóm bằng các ý ngắn gọn) Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của - HS phát biểu : học sinh + Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa + Hoa có nhiều màu sắc + Có hoa đực, hoa cái + Hoa có nhị, nhụy........ Bước 3: Đề xuất câu hỏi và giải pháp tìm tòi nghiên cứu -Với những hiểu biết ban đầu trên, các con có những câu hỏi đề xuất gì hãy phát biểu ý kiến trước cả lớp?. - HS nêu - Có phải hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa không ? -Bạn có chắc là có hoa đực và hoa cái không ? - Đâu là nhị hoa, đâu là nhụy hoa ? - Có phải hoa có nhiều màu không ?. GV chốt lại câu hỏi ghi bảng: + Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì ? + Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa gồm những bộ phận nào ? 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Lúc này chúng ta cần chọn phương án nào để giải đáp thắc mắc trên ? ( Quan sát) Bước 4: Tiến hành thực hiện giải pháp tìm tòi – nghiên cứu. Các nhóm tiến hành quan sát, chỉ từng bộ phân của cơ quan sinh sản của thực vật có hoa Bước 5: Kết luận kiến thức Từng nhóm giới thiệu kết quả thực hành Nhóm 1: - Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì? - Nhóm em đã sưu tầm được những loại hoa nào ? - GV chốt ý, ghi bảng - Yêu cầu HS nhắc lại:Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa) Nhóm 2: - Nhóm em đã sưu tầm được những loài hoa gì - Các loài hoa đó có những cơ quan nào ? GV: Hoa có cơ quan sinh dục đực gọi là nhị, cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy - Hãy chỉ đâu là nhị, đâu là nhụy ? - Yêu cầu HS nêu lại các bộ phận của hoa, GV ghi bảng: Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị, cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy Nhóm 3: - Hoa nào có cả nhị và nhụy, hoa nào chỉ có nhị hoặc nhụy ? - Hoa nào là hoa đực, hoa nào là hoa cái ? - Qua đây nhóm con có kết luận gì ? - GVchốt lại ý ghi bảng: Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng…nhưng đa số cây có hoa, trên cùng 1 bông hoa có cả nhị và nhụy -GV yêu cầu HS đối chiếu với cảm nhận ban đầu của học sinh GV: Màu sắc của mỗi loài hoa có tác dụng gì chúng ta sẽ được tìm hiểu ở bài sau. 3. Tìm hiểu về hoa lưỡng tính - GV yêu cầu HS quan sát hình 6 SGKtrang 105 và nói tên các bộ phận của nhị và nhuỵ. Gọi một số HS lên trình bày và chỉ trên tranh. HS khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét khen những HS hiểu bài. 4. Củng cố - Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì?. - HS nêu. - HS nhắc lại. - HS nêu. - HS nêu. - HS nêu. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Một bông hoa lưỡng tính gồm những bộ phận nào? 5. Nhận xét, dặn dò Dặn dò bài sau GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm tiết dạy(nếu có )…………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. __________________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 17 tháng 3 năm 2017. Chính tả. (Nghe -viết) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG. Tiết 26. I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng chính tả bài trình bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài tên ngày lễ. II. Đồ dùng- dạy học: GV:- Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Bảng phụ viết bài chính tả. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. " Ai là thủy tổ loài người" - HS viết bảng con các danh từ riêng : Sác-lơ, Đác-uyn, A-đam, Pa-xtơ , Nữ Oa, Ấn Độ. - Kiểm tra việc sửa bài của HS. 3. Bài mới. a Giới thiệu bài. - Nêu nội dung yêu cầu của tiết học. b Hướng dẫn nghe-viết chính tả * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - GV đọc đoạn văn. + Nội dung đoạn văn là gì? * Hướng dẫn viết từ khó + Tìm và nêu các từ khó, dễ lẫn. - Cho HS viết bảng con + Em hãy nêu quy tắc viết viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - HS đọc quy tắc.. Hoạt động của trò. - Cá nhân HS viết bảng con. - HS nêu. - HS lắng nghe + Bài văn giải thích lịch sử ra đời của ngày Quốc tế lao động 1-5 - HS đọc lại các từ khó Chi-ca-gô, Niuyooc, Ban-ti-mo,.... - HS viết bảng con. + HS tiếp nối nhau trả lời. - Cá nhân 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> * HS viết chính tả vào vở - Hướng dẫn cách trình bày. - GV đọc từng cụm từ để HS viết. * Soát lỗi, chấm bài - GV đọc toàn bài trên bảng phụ cho HS soát lỗi. - GV chấm nhận xét; HS đổi vở kiểm tra. HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và cả bài tác giả bài “Quốc tế ca”. - Giáo viên yêu cầu : + Đọc thầm lại bài văn. + Tìm các tên riêng trong bài văn (dùng bút chì gạch trong VBT). + Nêu cách viết các tên riêng đó - Cho học sinh làm bài.. - HS viết bài - HS soát lỗi. - Một học sinh đọc, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.. - Hai học sinh làm phiếu. Cả lớp làm vào vở bài tập hoặc làm vào vở nháp. + Tên riêng và qui tắc viết tên riêng đó. * Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-teâ, Pa-ri (viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách bởi dấu gạch nối). * Pháp: (viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt).. + Giáo viên giải thích thêm. * Công xã Pa-ri: tên một cuộc cách mạng (viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó). * Quốc tế ca : tên một tác phẩm (viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó). - Nhận xét 4. Củng cố. - Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa - HS nêu lí nước ngoài 5. Nhận xét - dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy(nếu có )………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết 129. I. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian. - Vận dụng để giảimột số bài toán có nội dung thực tế. II. Đồ dùng- dạy học: -GV: Bảng phụ .. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra việc sửa bài của HS. + Nêu cách thực hiện cộng và trừ số đo thời gian. + Nêu cách thực hiện nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. HĐ1. Bài tập 1 - Gọi HS đọc đề bài nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu HS trình bày kết quả giải thích cách làm.. Hoạt động của trò - HS làm bài trên bảng - 2 HS. - HS nêu - Cá nhân đọc - HS làm bài đổi vở dò bài. a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 giờ 8 phút. 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút 22 giờ 8 phút. b) 45 ngày 23 giờ - 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ. 45 ngày 23 giờ - 24 ngày 17 giờ 21 ngày 6 giờ. c) 6giờ 15 phút 6= 1ngày13giờ30 phút. 6 giờ 15 phút 6 36 giờ 90 phút= 37 giờ 30 phút= 1 ngày 13 giờ 30 phút d) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây. 21 phút 15 giây 5 1 phút 60 = 75 25 0. 26. 4 phút 15 giây..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận xét HĐ2. Bài tập 2 - Gọi HS đọc đề. + Bài yêu cầu em tìm gì? + Nhận xét các phép tính của đề bài. + Nhắc lại thứ tự thực hiện trong biểu thức. - 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.. - Nhận xét HĐ3. Bài tập 3 - Gọi HS đọc đề. + Hương và Hồng hẹn gặp nhau lúc mấy giờ? + Hương đến chỗ hẹn lúc mấy giờ?Sớm hơn giờ hẹn bao nhiêu phút? + Hồng đến muộn so với giờ hẹn bao lâu? + Bài yêu cầu em làm gì? - GV vẽ sơ đồ lên bảng. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Nhận xét. - Cá nhân đọc - HS nêu - HS tự làm bài vào phiếu.1 HS làm vào bảng phụ. a/ ( 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x3= 5 giờ 45 phút x 3=17 giờ 15 phút . 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3= 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút= 12 giờ 15 phút - Cá nhân. - HS nêu. - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả. Hẹn : 10 giờ 40 phút Hương đến : 10giờ 20phút Hồng đến : muộn 15phút Hương chờ Hồng: …? phút A. 20phút B. 35phút C. 55phút D. 1giờ 20phút Đáp án B: 35phút. HĐ4. Bài tập 4. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS đọc thời gian đi và thời gian đến. Bài 4 : HS đọc đề bài -Đối với trường hợp tàu đi từ Hà Nội đến Lào - HS đọc thời gian đi và thời gian đến. Cai GV gợi ý cho HS: H: Thời gian xuất phát 22 giờ và thời gian đến 6 giờ cho em biết điều gì? - Tàu xuất phát 22 giờ của ngày hôm trước tàu đến Lào Cai lúc 6 giờ sáng ngày hôm H: Vậy muốn tính thời gian tàu đi từ Hà Nội sau. đến Lào Cai ta làm thế nào? (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ - Gọi 1 HS lên bảng làm bài,cho lớp làm bài vào vở. Bài giải Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8giờ 10phút – 6giờ 5phút = 2giờ 5phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là: 17giờ 25phút – 14giờ 20phút = 3giờ 5phút 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là: 11giờ 30phút – 5giờ 45phút = 5giờ 45phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24giờ – 22giờ) + 6giờ = 8giờ.. - Nhận xét bài HS làm 4. Củng cố. - Cho HS nêu bài học 5. Nhận xét - Dặn dò. - HS nêu - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy(nếu có )……………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Tiết 26.. Âm nhạc HỌC HÁT : BÀI EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA GV : Bộ môn soạn. Luyện từ và câu Tiết 52. LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế BT1, thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2: II. Đồ dùng- dạy học: - GV: Phiếu bài tập; Giấy khổ to; Bút lông. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. "Mở rộng vốn từ : Truyền thống" - 2 HS lên bảng. + Đặt câu có từ thuộc chủ điểm truyền thống. 3., Bài mới. a. Giới thiệu bài - HS nêu b. Hướng dẫn HS làm bài tập. HĐ1 . Bài tập 1. Bài 1. Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Bài 1. Trong đoạn văn sau, người viết đã - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập và đọc dùng những từ ngữ nào để chỉ nhân vật Phù đoạn văn (Giáo viên đưa bảng phụ để viết Đổng Thiên Vương (Thánh Gióng) ? Việc đoạn văn lên). dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như -YC 1 học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc vậy có tác dụng gì ? thầm theo. - Giáo viên giao việc : -HS thực hiện theo yêu cầu GV +Các em đọc lại đoạn văn . + HS đọc +Chỉ rõ người viết đã dùng những từ ngữ nào 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương. + Chỉ rõ tác dụng của việc dung nhiều từ ngữ để thay thế . -Cho học sinh làm bài (Giáo viên đánh thứ tự các số câu trên đoạn văn bảng phụ). - YC Học sinh dung bt chì đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn. - Yêu cầu HS báo cáo - 1 học sinh lên bảng làm bài. Cc từ ngữ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương”  Câu 1: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi .  Câu 2:Tráng sĩ ấy  Câu 3: Người trai làng Phù Đổng  Tác dụng của việc dung từ ngữ thay thế : tránh lặp lại từ, giúp cho việc diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết. - Lớp nhận xét - Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả HĐ2. Bài tập 2. + Bài yêu cầu em làm gì? - Đại diện phát biểu. - GV gợi ý cách làm: - 3 HS đọc + Đọc kĩ đoạn văn, gạch chân dưới từ bị lặp lại. - HS nối tiếp nhau phát biểu. + Tìm từ thay thế. (1) Triệu Thị Trinh … (2) Người thiếu nữ + Viết lại đoạn văn đã sử dụng từ thay thế. họ Triệu … (3) Nàng … (4) Có lần, nàng … - HS làm bài phiếu bài tập. 1 HS làm vào (5) … Triệu Thị Trinh… (6) … người con bảng phụ. gái vùng núi Quan Yên… (7) … Bà … - Nhận xét bài bảng phụ. Þ GV chốt. 4. Củng cố. - HS nêu - Cho HS nêu bài học 5. Nhận xét - Dặn dò. - Về nhà thuộc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm tiết dạy(nếu có )…………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Khoa học Tiết 52. SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết. - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. II. Đồ dùng- dạy học: - Hình minh họa SGK/ 106, 107. - Một số loại hoa : Hoa bầu, mướp; Hoa bắp. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. "Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa" + Cơ quan sinh sản của loài cây có hoa là gì? + HS đọc mục bạn cần biết. + Kể tên những loài hoa có cả nhị và nhụy. + Kể tên những loài hoa chỉ có nhị hoặc nhụy mà em biết. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. HĐ1. Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 106. -Chỉ vào hình 1 để nói với nhau về:Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. Bước 2: Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp, một số HS khác nhận xét và bổ sung.. Hoạt động của trò - HS há - Cá nhân.. - HS nêu. -HS đọc thông tin trong SGK trang 106.Thảo luận theo cặp : + Chỉ vào hình 1 để nói với nhau về:Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp, một số HS khác nhận xét và bổ sung : Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là sự thụ phấn. Bước 3 : Làm việc cá nhân. Sau khi thụ phấn, từ hạt phấn mọc ra ống - Cho HS làm vào VBT, một HS làm vào phấn. Ống phấn đâm qua đầu nhuỵ… bảng phụ. Lớp nhận xét và bổ sung kết quả. - HS làm vào VBT, một HS làm vào bảng 1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phụ. Lớp nhận xét và bổ sung kết quả: phấn của nhị gọi là gì? 1- a , 2- b ; 3- b ; 4- a ; a. Sự thụ phấn b. Sự thụ tinh 5- b . 2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì? a. Sự thụ phấn / b. Sự thụ tinh 3. Hợp tử phát triển thành gì? a.Hạt / b. Phôi 4. Noãn phát triển thành gì? a. Hạt / b. Quả 5. Bầu nhuỵ phát triển thành gì? a.Hạt / b. Quả HĐ2. Trò chơi "Ghép chữ vào hình" - GV phát phiếu cho các nhóm sơ đồ sự thụ - HS chơi trò chơi “Ghép chữ vào hình” phấn của hoa lưỡng tính (hình 3 SGK trang 106) và các thẻ có ghi sẵn chú thích. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Cho HS các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm xong thì gắn lên bảng. - Từng nhóm giới thiệu sơ đồ của nhóm mình. - Các nhóm và GV nhận xét và bổ sung. HĐ3. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. - GV cho HS quan sát hoa bắp, hoa mướp. + Em có nhận xét gì về màu sắc, hương thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. + Phân loại hoa thành 2 nhóm hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió vào bảng sau: + Phân loại hoa H3,4,5 SGK/107. Giải thích.. - HS các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm xong thì gắn lên bảng. - Từng nhóm giới thiệu sơ đồ của nhóm mình.. - Nhóm 4 - HS quan sát - Đại diện trình bày. - HS nhận xét bạn.. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Có màu sắc sặc sỡ…. Phượng, bưởi,….. Đặc điểm Tên cây. Hoa thụ phấn nhờ gió Không có màu đẹp…. Lúa, ngô,….. - Nhận xét 4. Củng cố. - 2 HS đọc - HS đọc mục bạn cần biết. 5. Nhận xét Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy(nếu có )……………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. --------------------------------------------------------Tiếng anh GV bộ môn dạy __________________________________________________________________________ Thứ sáu, ngày 18 tháng 3 năm 2017 Tiếng Anh. GV : Bộ môn soạn Tiết 52.. Thể dục NÉM BÓNG. TRÒ CHƠI "CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC” GV : Bộ môn soạn Địa Lý 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 26. CHÂU PHI (tiếp theo) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS . - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô Ai Cập. - Giáo dục BVMT II. Đồ dùng- dạy học: - GV: Bản đồ kinh tế châu Phi; Quả địa cầu. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định. 2. kiểm tra. "Châu Phi" + Tìm và nêu vị trí địa lí của châu Phi trên - Cá nhân trả lời quả Địa cầu. + Tìm và nêu vị trí của sa mạc Xa-ha-ra và xa-van trên lược đồ tự nhiên châu Phi. + Chỉ vị trí các con sông lớn của châu Phi trên lược đồ tự nhiên châu Phi 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài - HS nêu b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. HĐ1. Dân cư châu Phi. - GV treo bảng số liệu SGK/103, HS đọc và - Cá nhân HS làm việc cá nhân. + Nêu số dân của châu Phi. + Năm 2004: 884 triệu người + So sánh số dân của châu Phi với các châu + Chưa bằng 1/5 số dân châu Á Lục khác. - GV cho HS quan sát hình 3/118. + Mô tả đặc điểm bên ngoài của người châu + Có nước da đen, tóc xoăn, ăn mặc nhiều Phi. quần áo màu sắc sặc sỡ. + Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì về điều + Bức ảnh cho thấy cuộc sống của họ có kiện sống của người dân châu Phi? nhiều khó khăn, người lớn và trẻ con trong đều buồn bã, vất vả. Þ GV chốt ý. HĐ2. Kinh tế châu Phi - Gọi HS đọc SGK. HS làm phiếu học tập.1 - Cá nhân. HS làm vào giấy khổ to. - HS đọc kết quả trước lớp. * Ghi Đ vào ô trước ý kiến đúng, S vào ô 1. Châu Phi là châu lục có nền kinh tế phát trước ý kiến sai. triển. Đ 2. Hầu hết các nước châu Phi chỉ tập chung vào khai thác khoáng sản và trồng cây công 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> nghiệp nhiệt đới. S 3. Đời sống người dân châu Phi còn rất nhiều khó khăn. S - GV tổ chức cho HS nhận xét, bổ sung. + Nêu và chỉ trên bản đồ các nước châu Phi có nền kinh tế phát triển hơn cả. + Tại sao các nước châu Phi lại có nền kinh tế chậm phát triển? Þ GV chốt ý. HĐ3. Ai Cập - Gọi HS đọc SGK thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau: - Yêu cầu HS báo cáo kết quả.. + Cá nhân + Có khí hậu quá khắc nghiệt,….. - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện trình bày kết quả. AI CẬP Các yếu tố Đặc điểm Vị trí địa lí Bắc Phi,... Sông ngòi Có sông Nin... Đất đai Đồng bằng,... Khí hậu Nhiệt đới.... Kinh tế Tương đối phát triển... Văn hóaKim tự tháp.... Kiến trúc. - GV hướng dẫn nhận xét bổ sung. 4. Củng cố. - Bài học .SGK/120. - 3 HS đọc. - Giáo dục tư tưởng BVMT. 5. Nhận xét - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài . Châu Mĩ. Rút kinh nghiệm tiết dạy(nếu có )…………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ________________________ Toán Tiết 130 VẬN TỐC I. Mục tiêu: Giúp HS. - Có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. II. Đồ dùng- dạy học: GV:- Hai băng giấy viết sẵn bài toán 1, 2. - Bảng phụ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học. : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. “ Luyện tập chung" - Kiểm tra việc sửa bài của HS. - HS làm bài tập 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - HS đọc bảng đơn vị đo thời gian. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài . HĐ1. Giới thiệu khái niệm vận tốc. - GV nêu bài toán: Một ô tô mỗi giờ đi được 50 km, một xe máy mỗi giờ đi được 40 km cùng đi quãng đường từ A đi đến B. Nếu 2 xe khởi hành cùng một lúc tại A thì xe nào sẽ đi đến B trước? Þ GV chốt. a) Bài toán 1. - GV treo băng giấy có bài toán. - Gọi HS đọc nêu yêu cầu. + Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ ô tô đi được ta làm như thế nào? - GV vẽ sơ đồ lên bảng. - Cho HS trình bày lời giải bài toán. - GV : Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc ôtô là bốn mươi hai phẩy năm ki-lô-mét giờ, viết tắt là 42,5 km/giờ. - GV viết bảng: Vận tốc của ô tô là : 170 : 4 = 42,5 (km/giờ) + 170 km là gì trong hành trình của ô tô? + 4 giờ là gì? 42,5km/giờ là gì? - Muốn tìm vận tốc ta làm như thế nào? - Gọi quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v, em hãy viết công thức tính vận tốc.. - 2 HS - HS nêu - HS thảo luận nhóm đôi trả lời.. - Cá nhân đọc lại - HS đọc - HS tiếp nối nhau trả lời. - HS nêu. - Cá nhân trả lời - HS viết vào bảng con.. v=s:t b) Bài toán 2. - GV treo băng giấy có bài toán. HS đọc + Bài toán cho em biết gì? + Bài toán yêu cầu em làm gì? - HS tóm tắt. + Để tính vận tốc của người đó chúng ta làm như thế nào? - HS tự vào nháp. Nhận xét bài trên bảng. + Đơn vị vận tốc của người đó là gì? + Em hiểu vận tốc chạy của người đó là 6m/giây như thế nào? - HS nhắc lại cách tính và công thức tính vận tốc. HĐ2. - Thực hành. Bài tập 1. - HS đọc bài toán - HS nêu. - Cá nhân. - Cá nhân.. 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Gọi HS đọc đề. Nêu yêu cầu. - HS nhắc lại cách tính vận tốc. - Cho HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét bài trên bảng Bài tập 2 - Gọi HS đọc đề. + Bài cho biết gì? Bài yêu cầu em tìm gì? - HS tự làm bài vào vở. - Nhận xét sửa bài.. - HS đọc - HS nêu Tóm tắt: t : 3giờ ; S:105km; v: …km/giờ ? Bài giải Vận tốc của người đi xe máy: 105 : 3 = 35 ( km/ giờ) Đáp số: 35 km/ giờ - Cá nhân đọc - HS nêu Tóm tắt: S: 1800km; t: 2,5giờ; v: ….km/giờ Bài giải Vận tốc của máy bay: 1800 : 2,5 = 720 ( km/ giờ) Đáp số: 720 km/ giờ. 4. Củng cố. + Muốn tính vận tốc của chuyển động đều ta - HS tiếp nối nhau trả lời. làm như thế nào? + Nêu cách viết đơn vị của vận tốc. V= S : t 5. Nhận xét - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy(nếu có )………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. ___________________________ Tập làm văn Tiết 52. TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm sửa lỗi trong bài viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II. Đồ dùng- dạy học: - GV: viết sẵn vào bảng 5 đề bài của tiết kiểm tra. - Bảng phụ viết một số lỗi về chính tả, dùng từ, cách diễn đạt , ngữ pháp. . . cần chữa chung cho cả lớp. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định. 2. Kiểm tra. "Tập viết đoạn đối thoại" - GV chấm vở màn kịch " Giữ nghiêm phép - 3 HS nộp bài. nước" 3. Bài mới. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> a. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết trả bài. b. Hướng dẫn tiết học: HĐ1. Nhận xét chung về bài làm của HS - Gọi HS đọc đề bài. GV nhận xét: * Ưu điểm . + Đa số các em đã hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề + Xác định đúng yêu cầu, bố cục bài đủ. + Bài văn có ý tốt, diễn đạt câu trọn vẹn. Có sáng tạo. + Hình thức trình bày rõ 3 phần. * Nhược điểm. + Còn một số bài viết ngắn, sơ sài. + Đặt câu chưa trọn vẹn. + Dùng từ chưa chính xác. + Lỗi chính tả còn nhiều, chữ xấu. - GV đọc cho HS biết. - GV trả bài cho HS. HĐ2. Hướng dẫn chữa bài. a. Chữa bài. - GV viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, HS thảo luận tìm cách sửa lỗi. - Tự sửa lỗi cho bài của mình. b. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay. - GV đọc một số bài văn hay, đoạn văn hay. + Bạn đã mở bài bằng cách nào? + Bài văn của bạn đã dùng được những từ gợi tả nào? Bộc lộ cảm xúc ra sao? + Đoạn văn của bạn đã dùng những kiểu câu nào? Câu văn nào giàu hình ảnh, cảm xúc? c. Hướng dẫn HS viết lại đoạn văn. - GV gợi ý HS viết lại đoạn văn . + Có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng. + Dùng từ chưa hay. + Mở bài, kết bài đơn giản. - HS đọc đoạn văn vừa viết. - Nhận xét 4. Củng cố. - Cho HS nêu bài học 5. Nhận xét - Dặn dò. - Về nhà viết lại cả bài ( nếu chưa đạt) - Nhận xét tiết học. - Chuẩ bị bài sau.. - HS nêu - GV nêu. - HS đọc.. - Nhóm đôi. - Cá nhân. - Theo dõi - Đại diện trình bày.. - HS viết xong đọc to trước lớp. - HS khác nhận xét. - HS nêu. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Rút kinh nghiệm tiết dạy(nếu có )………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Tiết 26.. ____________________________ Kĩ thuật LẮP XE BEN (Tiết 3) GV bộ môn dạy. Sinh hoạt:. Tiết 26:. SƠ KẾT TUẦN 26. I. Mục tiêu: - Rút kinh nghiệm ưu khuyết điểm trong tuần. - Kĩ năng biết sửa chữa khuyết điểm của tổ trong tuần II. Đồ dùng dạy học: - Sổ theo dõi thi đua của tổ. III. Tiến hành sinh hoạt Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Tiến hành sinh hoạt: - Tổ chức cho HS hoạt động Lớp trưởng điều khiển - Các tổ nhận xét ưu khuyết điểm của tổ trong tuần. - Lớp trưởng nhận xét đánh giá một số mặt học tập và chuyên cần. + Thực hiện nội qui lớp + Giữ gìn đồ dùng học tập sách vở. + Thực hiện vệ sinh thể dục văn nghệ. + Tham gia các phong trào do nhà trường tổ chức.. - HS phát biểu ý kiến. - GV đánh giá tuyên dương nhắc nhở một số cá nhân. - Giải quyết một số đề nghị mà HS yêu cầu (nếu có) 3. Đề ra kế hoạch thực hiện tuần sau: + Duy trì nề nếp HS. + Chuẩn bị bài thật tốt trước khi đến lớp. + Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ. + Chăm sóc bồn hoa. + Tham gia đầy đủ các phong trào của nhà trường 4. Củng cố. - Tổ chức cho HS văn nghệ. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 5. Nhận xét. - Nhận xét chung. - Tuyên bố kết thúc.. TRÌNH KÝ TỔ ………………………………………………………. ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ………………………………………………………. Châu Hưng, ngày. tháng TP. năm 2017. Nguyễn Thị Thúy Phượng. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×