Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 23 Chuyen doi cau chu dong thanh cau bi dong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.78 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Bài 23 </b></i>
<i><b>Tiết 94</b></i>


<i><b>Tuần 25</b></i>


<i><b>Tiếng Việt: CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG</b></i>
<i> </i>
<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


<i> <b>1. Kiến thức</b></i>


<i> - Khái niệm câu chủ động và câu bị động.</i>


<i> - Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.</i>
<i> <b>2. Kĩ năng </b></i>


<i><b> </b>- Nhận biết câu chủ động và câu bị động.</i>
<i> - Kỹ năng sống :</i>


<i> + Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại chuyển đổi theo những mục đích giao tiếp</i>
<i>cụ thể của bản thân.</i>


<i> + Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về chuyển đổi .</i>


<i> <b>3. Thái độ</b>: Hình thành thói quen sử dụng các kiểu câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tăng sự </i>
<i>diễn đạt.</i>


<i> <b>4.Năng lực HS: </b>Quan sát, nhận biết, phân tích , vận dụng.</i>


<i><b>II. NỘI DUNG HỌC TẬP</b></i>



<i><b> </b>- Hiểu thế nào là câu chủ động và câu bị động.</i>


<i> - Nhận biết câu chủ động và câu bị động trong văn bản.</i>


<i><b>III. CHUẨN BỊ</b></i>


<i> - GV: Sách tham khảo, ví dụ có liên quan.</i>


<i> - HS : Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.</i>


<i><b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b></i>


<i><b> 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : </b>Kiểm diện HS <b>(1 phút)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra miệng : mới kiểm tra 1 tiết</b></i>


<i> 3. Tiến trình bài học (37phút)</i>


<i><b>HOẠT ĐỘNG GIỮA GV VÀ HS</b></i> <i><b>NỘI DUNG BAØI DẠY</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2 phút)</b></i>


<i> Câu chủ động và câu bị động ta vẫn thường gặp trong</i>
<i>tiếng Việt có những khác biệt về hình thức và nội dung.</i>
<i>Bài học hơm nay sẽ giúp ta tìm hiểu về 2 kiểu câu đó và</i>
<i>mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và</i>
<i>ngược lại.</i>


<i><b>Hoạt động 2:</b></i> <i><b>Tìm hiểu khái niệm câu chủ động, câu</b></i>
<i><b>bị động.(17 phút)</b></i>



<i>GV gọi HS đọc 2 vd trong sgk </i>
<i>? Xác định chủ ngữ trong 2 vd trên .</i>


<i>a.Mọi người // yêu mến em </i>
<i> CN VN</i>


<i>b.Em // được mọi người yêu mến</i>
<i> CN VN</i>


<i>?Hãy cho biết chủ ngữ (chủ thể trong) câu a thực hiện</i>
<i>hành động nào? Và hướng tới ai? </i>


<i>- Chủ thể “mọi người” thực hiện hành động “yêu mến”</i>
<i>đối với “em”</i>


<i>(?)Cịn câu b? </i>


<i>- Chủ thể “em” khơng thực hiện hành động mà nhận</i>


<i><b>I. Câu chủ động và câu bị động</b></i>
<i><b>1.Tìm hiểu ví dụ</b>: Xác định chủ</i>
<i>ngữ.</i>


<i> a. Mọi người /yêu mến em.</i>
<i> CN VN</i>


<i> b. Em/ được mọi người yêu mến</i>
<i> CN VN</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>hành động “yêu mến” của “mọi người”. </i>



<i>? Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên khác nhau</i>
<i>ntn? </i>


<i><b>GV gợi:</b> Chủ ngữ câu a có hoạt động gì? Câu b có gì</i>
<i>khác câu a.</i>


<i>- Chủ ngữ ở câu a biểu thị người thực hiện một hoạt</i>
<i>động hướng đến người khác. Chủ ngữ trong câu a biểu</i>
<i>thị chủ thể của hoạt động </i>


<i>- Chủ ngữ trong câu b biểu thị người được hoạt động</i>
<i>của người khác hướng đến. Chủ ngữ trong câu b biểu</i>
<i>thị đối tượng của hoạt động </i>


<i>? Trong 2 câu đó câu nào là câu chủ động, câu nào là</i>
<i>câu bị động ?</i>


<i>- Với kiểu câu cấu tạo như câu a thì người ta gọi là câu</i>
<i>chủ động, như câu b thì gọi là câu bị động.</i>


<i>? Vậy em hiểu thế nào là câu chủ động, câu bị động .</i>
<i>- Câu chủ động: Là chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện 1</i>
<i>hoạt động hướng đến người khác. </i>


<i>- Câu bị động: chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động</i>
<i>của người khác hướng vào.</i>


<i><b>- H có thể đọc ghi nhớ sgk/57. G chốt lại</b></i>



<i>?Em hãy thử đặt về câu chủ động, bị động vài câu ví dụ</i>
<i>để hiểu rõ hơn? (H tự đặt hoặc G có thể u cầu H tìm</i>
<i>trong những câu thơ văn đã học những vd để làm rõ</i>
<i>khái niệm) </i>


<i>vd: Cô ấy cắm hoa rất đẹp.</i>
<i> Hoa được cơ ấy cắm rất đẹp</i>


<i>G chốt: Đó chính là cặp câu chủ động bị động tương </i>
<i>ứng. </i>


<i>? Vì sao ta nói nó là cặp câu tương ứng .</i>


<i>- Vì đó là cặp câu ln ln đi với nhau. Nghĩa là có thể</i>
<i>đổi chủ động thành bị động và ngược lại. Ngồi ra, cịn </i>
<i>rất nhiều câu khác khơng thể đổi được người ta gọi đó </i>
<i>là câu bình thường (Nó rời sân ga. Xe bị hết xăng. Vải </i>
<i>được mùa. Nó bị ngã. Nhà gần hồ. Nó định về q …)</i>


<i><b>Hoạt động 2: Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ</b></i>
<i><b>động thành câu bị động.(10 phút)</b></i>


<i><b>+Hs đọc ví dụ ( máy chiếu - bảng phụ).</b></i>


<i>? Em sẽ chọn câu a hay câu b để điền vào chỗ có dấu ba</i>
<i>chấm trong đoạn văn ?</i>


<i>- Chọn câu b: Em được mọi người u mến.</i>
<i>? Giải thích vì sao em lại chọn cách viết như vậy.</i>



<i>- Câu b được ưu tiên chọn lựa vì nó giúp cho việc liên</i>
<i>kết các câu trong đoạn được tốt hơn: câu đi trước đã</i>
<i>nói về Thuỷ (thơng qua chủ ngữ “em tơi”) do đó sẽ hợp</i>
<i>lơgic và dễ hiểu hơn nếu câu sau cũng tiếp tục nói về</i>
<i>Thuỷ (thơng qua chủ ngữ “em”). Từ đó rút ra nhận xét:</i>
<i>trong đoạn văn trên dùng câu bị động điền vào chỗ</i>
<i>trống sẽ thích hợp hơn là câu chủ động.</i>


<i>- Chủ ngữ(a) thực hiện 1 hoạt động</i>
<i>hướng đến người khác => Câu chủ</i>
<i>động.</i>


<i>- Chủ ngữ(b) được hoạt động của </i>
<i>người khác hướng vào => Câu bị </i>
<i>động.</i>


<i><b>3.Khái niệm</b></i>


<i> - Câu chủ động: Là chủ ngữ chỉ</i>
<i>người, vật thực hiện 1 hoạt động</i>
<i>hướng đến người khác. </i>


<i> - Câu bị động: chủ ngữ chỉ người,</i>
<i>vật được hoạt động của người</i>
<i>khác hướng vào.</i>


<i><b> * Ghi nhớ : sgk/57</b></i>


<i><b>II. Mục đích của việc chuyển đổi</b></i>
<i><b>câu chủ động thành câu bị động </b></i>


<i><b> 1. Tìm hiểu ví dụ</b>: SGK/58</i>


<i> - Chọn câu b: Em được mọi</i>
<i>người yêu mến.</i>


<i><b>2. Giải thích cách lựa chọn b</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>?Theo em việc dùng câu chủ động hay bị động có phải</i>
<i>là tuỳ tiện khơng.</i>


<i>- Khơng, mà tuỳ thuộc vào ngữ cảnh: có khi phải dùng</i>
<i>câu bị động nhưng cũng có khi dùng câu chủ động.</i>
<i>?Vậy việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động là</i>
<i>có mục đích gì? </i>


<i>- Nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn</i>
<i>thống nhất .</i>


<i><b>HS đọc ghi nhớ SGK/58</b></i>


<i><b>BTN</b><b> :</b><b> Xác định các câu sau, câu nào là CBĐ? Vì sao</b></i>
<i>a.Nó được cơ giáo khen- CBĐ</i>


<i>b.Nó được đi bơi- CBT</i>
<i>c.Nó bị cơ giáo phạt- CBĐ</i>
<i>d. Cơm bị thiu- CBT</i>


<i>-> a,c có thể đảo thành câu chủ động:cơ giáo khen</i>
<i>nó;cơ giáo phạt nó</i>



<i>-> b,d khơng đảo được: Đi bơi được nó;Thiu bị cơm</i>
<i><b>* Kĩ năng sống:</b></i>


<i>- Lựa chọn cách chuyển đổi câu theo những mục </i>
<i>đích giao tiếp cụ thể của bản thân.</i>


<i>- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách </i>
<i>chuyển đổi câu.</i>


<i><b>Hoạt động 3: Làm bài tập.(8 phút)</b></i>


<i>-HS đọc bài tập trang 58 : Tìm câu bị động. Giải thích</i>
<i>vì sao tác giả chọn cách viết như vậy ?</i>


<i>-GV hướng dẫn HS làm.</i>


<i>3.<b>Ghi nhớ : Sgk / 58</b></i>


<i><b>III. Luyện tập</b></i>


<i>* Bài tập: Tìm câu bị động và giải</i>
<i>thích </i>


<i>+ Có khi(các thứ của q) được</i>
<i>trưng bày trong tủ kính, trong bình</i>
<i>pha lê …</i>


<i> + Tác giả “mấy vần thơ” liền</i>
<i>được tôn làm đương thời đệ nhất</i>
<i>thi sĩ .</i>



<i> => Tác giả chọn câu bị động</i>
<i>nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã</i>
<i>dùng trước đó, đồng thời tạo liên</i>
<i>kết tốt hơn giữa các câu trong</i>
<i>đoạn. </i>


<i><b> 4 .Tổng kết(Củng cố , rút gọn kiến thức)(4 phút)</b></i>
<i><b> </b> - Thế nào là câu chủ động, câu bị động ?</i>


<i> + Câu chủ động: Là chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện 1 hoạt động hướng đến người khác. </i>
<i> +Câu bị động: chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người khác hướng vào.</i>


<i> -Vậy việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động là có mục đích gì? </i>
<i> +Nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch văn thống nhất .</i>
<i> - Tìm câu bị động tương ứng với các câu chủ động sau:</i>


<i> a. Người ta chuyển đá lên xe.</i>
<i> b . Mẹ rửa chân cho em bé.</i>
<i> c. Bọn xấu ném đá lên tàu hoả.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i> n . Từ thuở nhỏ , cha đã dạy Tố Hữu làm thơ theo những lối cổ.</i>


<i> k. Mỗi lần được điểm cao , ba mẹ mua tặng tôi một thứ đồ dùng học tập mới.</i>
<i> u. Cơn bão làm cho khu vườn tan hoang .</i>


<i> <b>5. Hướng dẫn học tập( Hướng dẫn HS tự học ở nhà)(3 phút)</b></i>
<i><b> * Đối với bài học ở tiết học này </b></i>


<i><b> </b>- Học bài ghi nhớ, làm lại các bài tập vào VBT.</i>



<i> - Hãy viết đoạn văn có dùng câu chủ động và câu bị động tương ứng và so sánh</i>


<i><b> * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo</b></i>


<i><b> - Chuẩn bị bài: Viết tập làm văn s</b>ố 5 tại lớp.</i>


<i> + Thể loại: nghị luận chứng minh.</i>


<i> Đề 1: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn</i>
<i>quả nhớ kẻ trồng cây”</i>


<i><b> a. Mở bài: </b>Dẫn dắt luận điểm cần chứng minh; trích câu tục ngữ vào; chuyển ý sang thân bài.</i>


<i><b> b. Thân bài</b></i>


<i> - Giải thích ý nghĩa câu "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây":</i>


<i> + Nghĩa đen: ăn quả phải nhớ tới cơng lao vun xới, chăm bón của người trồng cây</i>


<i> + Nghĩa bóng: người được hưởng thành quả lao động (về mọi mặt) phải nhớ ơn người đã mất </i>
<i>bao công lao để tạo ra những thành quả đó. Hoặc: Thế hệ sau biết ơn thế hệ trước...</i>


<i> - Tại sao ăn quả lại phải nhớ kẻ trồng cây? Vì tất cả thành quả lao động (vật chất + tinh thần) </i>
<i>mà chúng ta thừa hưởng ngày nay là do công sức của bao thế hệ đi trước tạo nên, nhiều thành quả </i>
<i>phải đánh đổi bằng xương máu (thành quả Cách mạng)... Cho VD.( 10/3; 20/11;27/7 ngày TBLS</i>
<i> - Thái độ biết ơn của người ăn quả đối với người trồng cây được thể hiện như thế nào cho đúng?</i>
<i>(Trọng tâm)</i>


<i> - Trân trọng, ghi nhớ cơng ơn.</i>



<i> - Có ý thức vun đắp, bảo vệ và góp phần phát triển những thành quả đã đạt được, mở rộng ra là </i>
<i>góp phần làm cho đất nước ngày càng giàu mạnh, cho gia đình ngày càng ấm no, hạnh phúc.</i>


<i> Thực tế lịch sử, cuộc sống, dân tộc ta thực hiện điều này khá tốt. Chứng minh bằng việc đền ơn </i>
<i>đáp nghĩa (xây nhà tình nghĩa cho các bà mẹ anh hùng, có cơng với đất nước...).</i>


<i> - Khẳng định giá trị câu tục ngữ: luôn đúng, nhắc nhở mọi người... Ngày nay, ta đang sống theo </i>
<i>đạo lí tốt đẹp đó...</i>


<i> - Từ đó, phê phán những thái độ, quan điểm sai trái, đi ngược đạo lí nhân dân, vơ ơn bội nghĩa.</i>
<i> - Thái độ vô ơn, thiếu trách nhiệm đều bị lên án... Đó là biểu hiện của người suy thoái đạo đức, </i>
<i>nhân cách.</i>


<i><b>c. Kết bài</b></i>


<i> - Khẳng định ý nghĩa, giá trị câu tục ngữ.</i>


<i> - Có tác dụng nhắc nhở, có giá trị giáo dục, một nét của đạo đức con người trong mọi hoàn cảnh, </i>
<i>mọi thời đại.</i>


<i> - Lòng biết ơn là nét đẹp văn hố cần thiết, cao q.</i>


<i> - Liên hệ lòng biết ơn của người học sinh trong nhà trường, gia đình và ngồi xã hội.</i>


</div>

<!--links-->

×