Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

T7 Tiet 13 PTDTTNT bang cach phoi hop nhieu pp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.48 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 7 Tiết: 13. Ngày soạn: 01/ 10 / 2016 Ngày dạy: 03 /10 / 2016. §9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học vào việc giải loại toán phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kỹ năng: - Rèn khả năng tìm được hướng giải dạng toán này một cách nhanh nhất. 3. Thái độ: - Tính nhanh nhẹn, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, phấn màu, thước thẳng. - HS: SGK, phiếu học tập. III. Phương pháp dạy học: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A1………………………………………………………………… 8A2………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc học bài mới 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (20’) - GV: Giới thiệu VD 1. - HS: Chú ý theo dõi. - GV: Gợi ý cho HS đặt - HS: Đặt nhân tử chung. nhân tử chung. - GV: Phần trong ngoặc có - HS: Có dạng một HĐT dạng như thế nào? áp dụng tiếp. - GV: Cho HS áp dụng tiếp HĐT (A + B)2.Ba hạng tử đầu có dạng HĐT nào? Hãy chuyển về dạng HĐT đó.. - GV: Xem A = (x – y); - HS: Có dạng HĐT B = 3, hãy phân tích đa thức (A – B)2 tiếp theo HĐT A2 – B2 = (A (x – y)2 – 9 + B)(A – B) - HS: Phân tích tiếp. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: Cho HS làm bt ?1. - HS: Làm bài tập ?1.. GHI BẢNG 1. Ví dụ: VD 1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: A = 5x3 + 10x2y + 5xy2 Giải: A = 5x3 + 10x2y + 5xy2 A = 5x(x2 + 2xy + y2) A = 5x(x + y)2 A = 5x(x + y)(x + y). VD 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: B = x2 – 2xy + y2 – 9 Giải: B = x2 – 2xy + y2 – 9 B = (x – y)2 – 9 B = (x – y)2 – 32 B = (x – y – 3)(x – y + 3) GHI BẢNG ?1: Phân tích đa thức sau thành nhân tử:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C = 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy Hoạt động 2: (15’) - GV: Giới thiệu VD 3. 2. Áp dụng: - HS: Chú ý VD 3: Tính giá trị của biểu thức D = x2 + 2x + 1 – y2 tại x = 94,5 và y = 4,5 Giải: - GV: Hướng dẫn HS phân - HS: Làm theo sự hướng D = (x + 1)2 – y2 = (x + 1 + y)(x + 1 – y) tích đa thức thành nhân tử và dẫn của GV. D = (94,5 + 1 + 4,5)( 94,5 + 1 – 4,5) sau đó thay giá trị của x và y D = 100.91 = 9100 vào rồi tính. ?2b:(sgk) - GV: Cho HS thảo luận bài - HS: Thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình tập ?2b. bày kết quả . 4. Củng cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 51. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm tiếp bài tập 54, 55. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×