Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

giao an chinh tuan 5. chủ đề " Bản Thân". Nhánh " Tôi Là Ai "

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.22 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần thứ: 5. Hoạt động. Nội dung 1.Đón trẻ. 2.Trò chuyện Đón trẻ Chơi Thể dục sáng. 3. Thể dục sáng. 4.Điểm danh. TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: Thời gian thực hiện: Số tuần: 3 tuần Tên chủ đề nhánh 1: Thời gian thực hiện: 1 tuần A.TỔ CHỨC CÁC Mục đích- Yêu cầu Chuẩn bị - Tạo cho trẻ có sự thoải mái khi đến lớp học với cô và bạn. - Rèn cho trẻ có thói quen chào hỏi mỗi khi đến lớp. - Trẻ biết cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. - Trẻ biết chủ đề mới của tuần. - Trẻ phân biệt được bản thân với các bạn qua một số đặc điểm cá nhân và hình dáng bên ngoài. - Giúp trẻ mạnh dạn tự tin biết tự giới thiệu về bản thân mình, sở thích… - Giáo dục trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân… 1. Kiến thức: - Trẻ biết tập đúng, đều, đẹp các động tác cùng cô. 2. Kỹ năng: - Phát triển thể lực cho trẻ. - Rèn kĩ năng ghi nhớ, phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục: - Trẻ có thói quen tập thể dục buổi sáng. - Trẻ ngoan, có ý thức trong tập luyện.. - Lớp học sạch sẽ, thoáng mát, đồ dùng, đồ chơi.. - Tranh ảnh, bài hát, bài thơ về chủ đề.. - Sân tập sạch sẽ, an toàn, đĩa nhạc. - Giúp trẻ quan tâm đến mình và bạn. - Cô nắm được sĩ số lớp, trẻ đi - Sổ điểm danh học, trẻ nghỉ học. - Giáo dục trẻ chăm đi học và đi học đúng giờ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BẢN THÂN Từ ngày 04/10/2021 đến ngày 22/10 / 2021 TÔI LÀ AI. Từ ngày 04/10/2021 đến ngày 08 /10/ 2021 HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Đón trẻ: - Cô đón trẻ vào lớp ân cần, niềm nở, tạo cảm giác trẻ thích đến lớp với cô, với bạn. - Nhắc nhở trẻ chào hỏi lễ phép. - Hướng dẫn trẻ cất đồ dùng cá nhân đúng nơi quy định. Tuyên truyền với các bậc phụ huynh về cách phòng chống dịch bệnh Virus Corona ( nay còn gọi là Covid – 19) như đeo khẩu trang, rửa tay bằng xà phòng, VSCN, vệ sinh nhà, VSMT sạch sẽ… - Trao đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe, học tập của trẻ. 2. Trò chuyện: - Cho trẻ hát bài: “ Đôi mắt xinh” - Trò chuyện: + Ngày nghỉ ở nhà các con đã giúp bố mẹ những công việc gì nào? + Bây giờ cô mời các con lên sẽ tự giới thiệu về tên tuổi, giới tính, sở thích… => Giáo dục; Trẻ yêu quý bản thân và yêu quý các bạn… 3.Thể dục sáng: a.Khởi động: Cho trẻ khởi động theo bài “ Thể dục sáng’’ – Chuyển đội hình 3 hàng ngang b.Trọng động: Tập bài tập phát triển chung - Hô hấp: Thổi bóng bay - Tay 1: Đưa tay ra phía trước, sau - Chân: Khuỵu gối - Bụng: Đứng, cúi về trước - Bật: Bật đưa chân sang ngang - Tập kết hợp với lời bài hát “ Đôi mắt xinh’’ - Cho trẻ chơi trò chơi: “ Con thỏ” c. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng về tổ. d.Kết thúc: - Nhận xét- tuyên dương- chuyển hoạt động. 4.Điểm danh: - Cô gọi tên trẻ theo sổ- chấm ăn.. Hoạt động của trẻ. - Trẻ chào - Cất đồ dùng vào nơi quy định.. - Chơi theo ý thích. - Hát - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Khởi động - Xếp 3 hàng ngang. - Tập theo cô. - Trẻ dạ cô - Trẻ chú ý nghe.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động. Nội dung. 1. Góc phân vai: Gia đình, mẹ con, phòng khám bệnh.. 2. Góc xây dựng: Xếp hình bé tập thể dục, xây nhà, xếp đường về nhà bé.. Hoạt động góc 3. Góc nghệ thuật: Biểu diễn các bài hát về bản thân. Tô màu, vẽ, nặn, cắt dán hình bé trai, bé gái.. 4. Góc học tập: Làm biểu đồ chiều cao, cân nặng, đếm nhóm bạn trai, bạn gái. Xem tranh và hình vẽ các bộ phận cơ thể.. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức: - Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên. - Trẻ biết biểu diễn các bài hát về bản thân. Tô nặn hình bé trai, bé gái. - Biết được đặc điểm nổi bật của bạn trai, bạn gái - Trẻ được quan sát và hiểu được về công việc của me, con, bố, công việc ở phòng khám. - Trẻ biết chơi các trò chơi, hiểu và biết cách chơi - Trẻ được chơi theo ý thích với các thiết bị ngoài trời cầu trượt, đu quay..... 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phát triển ngôn ngữ cho trẻ . - Phát triển vận động cho trẻ. 3. Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu thương, đoàn kết bạn bè. - Giữ gìn vệ sinh cơ thể, môi trường xung quanh. - Giáo dục trẻ chơi đoàn kết với bạn. - Có ý thức bảo vệ chăm sóc cây xanh. A.TỔ CHỨC CÁC Chuẩn bị - Đồ chơi gia đình -Đồ chơi bán hàng, phòng khám.. - Các bài hát về chủ đề bản thân. - Bút sáp màu, bút chì, giấy màu, keo, giấy nền.... - Bộ lắp ghép, các khối hình… -Hột hạt,sỏi. - Cây xanh, chậu nước, dụng cụ tưới cây.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên. Hoạt đông của trẻ. 1. Ổn định : - Trẻ hát - Cho trẻ hát bài : “ Bạn có biết tên tôi ” - Trẻ trả lời - Hởi trẻ vừa hát bài gì? - Cho trẻ giới thiệu tên (1-2 trẻ) => Giáo dục trẻ biết quý trọng bản thâ, giưc gìn và bảo - Trẻ lắng nghe vệ bản thân sạch sẽ. 2. Nội dung: * Hoạt động 1: Thoả thuận trước khi chơi. - Các con hãy quan sát xem hôm nay cô đã chuẩn bị cho các con những góc chơi gì nào? * Góc đóng vai: Cô gợi ý giúp trẻ phân vai chơi, giúp trẻ tạo tình huống chơi * Góc nghệ thuật: Hướng dẫn trẻ tô màu,vẽ,nặn,cắt dán hình bé trai,bé gái - Hướng dẫn trẻ làm đồ chơi từ lá rụng,vỏ chai,lọ... * Góc xây dựng: Cô gợi ý,hướng dẫn trẻ xếp,ghép hình bé tập thể dục,hình bé và các bạn, đường về nhà. - Quan sát - Động viên, giúp đỡ khi trẻ cần * Góc học tập:- Hướng dẫn trẻ tập làm biểu đồ chiều cao,cân nặng - Hướng dẫn trẻ chơi trò chơi phân nhóm,gộp và đếm số bạn trai,bạn gái - Cô hướng trẻ tới các góc khác tương tự... - Cô hỏi ý định của trẻ thích chơi gì... Giáo dục trẻ: Trong khi chơi phải chơi đoàn kết, không tranh giành đồ chơi, không quăng ném đồ chơi và bỏ góc chơi b. Hoạt động 2: Quá trình chơi. - Đến từng góc chơi gợi mở, trò chuyện cùng trẻ về nội dung chơi. - Cô bao quát, động viên các cháu chơi đoàn kết và giúp đỡ khi trẻ gặp khó khăn. Gợi ý trẻ biết liên kết giữa các góc chơi. c. Hoạt động 3 : Kết thúc chơi. - Cho trẻ tham quan góc chơi tiêu biểu. - Gợi hỏi để trẻ nêu ý tưởng nếu ngày mai được chơi tiếp ở các góc con sẽ làm gì ?. - Yêu cầu trẻ dọn đồ chơi. 3. Kết thúc: - Nhận xét- Tuyên dương - Chuyển Hoạt động. - Góc phân vai, góc xây dựng... - Trẻ chú ý - Vì bạn gái có mái tóc dài, bạn trai có mái tóc ngắn. -Trẻ trả lời. -Trẻ về các góc chơi. -Trẻ chơi ở các góc -Trẻ chý ý. -Trẻ quan sát - Trẻ tự nhân xét. - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động. Nội dung 1. Hoạt động có mục đích: Quan sát thời tiết mùa thu. Lắng nghe các âm thanh khác nhau ở sân trường - Quan sát bạn trai, bạn gái.. Hoạt động ngoài trời. A.TỔ CHỨC CÁC Mục đích – Yêu cầu Chuẩn bị. 1. Kiến thức: - Tạo điều kiện cho trẻ được tiếp xúc với thiên nhiên,với môi trường xung qanh. - Trẻ nhận biết được về thời tiết mùa thu và biết được diễn biến của thời tiết trong ngày. - Biết đặc điểm nổi bật của bạn trai, bạn gái - Trẻ hiểu và trả lời được những câu hỏi của cô. 2. TCVĐ: Tìm bạn - Trẻ nhớ tên trò chơi và thân, Ai nhanh nhất, biết cách chơi của trò kéo co; mèo đuổi chơi vận động. chuột… - Trẻ biết vẽ nhũng đề tài về chủ đề đang học. - Trẻ được vui chơi thoải mái với thiết bị đồ chơi ngoài trời. 2. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng quan sát, so sánh… 3. Chơi tự do: Chơi tự - Phát triển ngôn ngữ, tư do với các thiết bị ngoài duy cho trẻ. trời. Vẽ trên sân hình 3. Giáo dục thái độ: bạn trai, bạn gái. - Trẻ yêu quý,đoàn kết và giúp đỡ bạn bè. - Biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi… - Trẻ yêu thiên nhiên và biết BVMTXQ. - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh xung quanh trường lớp.. - Địa điểm quan sát sạch sẽ, que chỉ, sắc xô… - Mũ .dép…. - Bóng, dây thừng, cờ.. - Trò chơi - Trang phục gọn gàng. - Đồ dùng đồ chơi ngoài trời....

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1.Ổn định tổ chức: - Cho trẻ đọc bài thơ: “Tay ngoan ” - Trò chuyện về chủ đề - Bài thơ nói về bộ phần nào trên cơ thể? - Các con phải làm gì để cơ thể luôn sạch sẽ. => Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh … 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Hoạt động có mục đích - Cô giới thiệu mục đích của buổi quan sát… - Cho trẻ đi đến địa điểm quan sát. - Cô cho trẻ quan sát và đàm thoại; - Các con hãy quan sát xem thời tiết hôm nay như thế nào? Trời nắng hay trời mưa? Khi trời nắng các con phải làm gì? ( Giáo dục…) - Các con có biết thời tiết bây giờ đang là mùa gì không? Mùa thu thời tiết như thế nào? + Các con xem tóc của các bạn và lá cây đang làm sao nhỉ? Vì sao con biết? - Cô khái quát quát lại: Thời tiết mùa thu… - Muốn cho không khí trong lành thì các con phải làm gì => Giáo dục…. - Nhận xét sau khi quan sát. b.Hoạt động 2: Hoạt động vận động - Trò chơi vận động: “ Ai nhanh nhất, kéo co, mèo đuổi chuột, tìm bạn thân..” - Cô giới thiệu tên trò chơi,cách chơi và luật chơi… - Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi 2-3 lần, cô quan sát và hướng dẫn trẻ chơi. - Động viên trẻ kịp thời. - Nhận xét sau khi chơi. c. Hoạt động 3: Hoạt động chơi tự do - Vẽ tự do trên sân: Cô phát phấn cho trẻ cô hướng dẫn và gợi ý cho trẻ vẽ hình bạn trai và hình bạn gái. - Hỏi trẻ xem trẻ định vẽ gì? Vẽ như thế nào? - Cô cho trẻ vẽ tự do cô bao quát trẻ và động viên trẻ kịp thời… - Sau đó cô cho trẻ chơi với đồ chơi thiết bị ngoài trời. Cô giáo dục trẻ chơi đoàn kết… -Trẻ chơi cô bao quát và đảm bảo an toàn cho trẻ. 3. Kết thúc: - Củng cố giáo dục… - Nhận xét- Tuyên dương. Hoạt động của trẻ - Trẻ đọc thơ - Trẻ lắng nghe - Đôi bàn tay - Giữ gìn sạch sẽ. - Trẻ quan sát và trả lời - Trẻ lắng nghe -Thời tiết mùa thu, mát mẻ. - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý, lắng nghe - Bảo vệ môi trường sạch sẽ - Lắng nghe - Trẻ vỗ tay. - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Lắng nghe. - Trẻ chú ý - Trẻ vẽ - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi với đồ chơi ngoài trời - Trẻ lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động. Nội dung 1. Vệ sinh cá nhân. Hoạt động ăn. 2. Ăn trưa. 1.Ngủ trưa Hoạt động ngủ. 2.Vận động nhẹ - Ăn quà chiều. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ có thói quen rửa tay, rửa mặt trước khi ăn. - Trẻ nắm được các thao tác rửa tay, rửa mặt. - Trẻ nhận biết và gọi tên các món ăn trong ngày. - Biết giá trị dinh dưỡng của các món ăn đối với sức khỏe con người. - Biết mời cô, mời bạn trước khi ăn. 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ có kĩ năng rửa tay, rửa mặt. - Có thói quen văn minh trong ăn uống 3. Giáo dục: - Giáo dục trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Có ý thức ăn từ tốn, gọn gàng, không làm rơi vãi cơm. - Tạo giấc ngủ sâu, ngủ ngon giấc, đúng tư thế. - Tạo thói quen ngủ đúng giờ. - Rèn cho trẻ có thói quen ngủ trưa. => Giáo dục trẻ ngủ ngoan. - Trẻ biết thực hiện đúng động tác theo lời của bài vận động. - Trẻ biết ăn hết suất, ăn ngon miệng.. A.TỔ CHỨC CÁC Chuẩn bị - Xà bông - Vòi nước - Khăn mặt. - Bàn, ghế, bát, thìa, cơm, thức ăn của trẻ. - Đĩa đựng thức ăn rơi vãi, khăn lau tay.. - Phòng ngủ , gối, bài thơ giờ đi ngủ. - Quà chiều.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG và chải khăn trên lòng bàn tay,sau đó… - Cô cho từng tổ đi rửa tay, rửa mặt.Cô bao quát 2. Ăn trưa - Cô cho trẻ vào bàn ăn đọc bài thơ “Giờ ăn” - Cô chia cơm cho trẻ. Cô giới thiệu món ăn và giá trị dinh dưỡng, nhắc trẻ ăn hết suất, khi ăn không nói chuyện, cơm rơi vãi phải nhặt vào đĩa. - Cô mời trẻ ăn cơm. Trong khi trẻ ăn, cô giúp những trẻ ăn yếu. - Trẻ ăn xong cô cho trẻ cất bát, lau miệng, uống nước, đi vệ sinh. 1.Ngủ trưa: - Cô cho trẻ đi vệ sinh. - Cô cho trẻ vào phòng ngủ, nằm vào chỗ, nằm đúng tư thế. - Cô cho trẻ đọc bài thơ “Giờ đi ngủ” - Cô giáo dục trẻ trước khi ngủ … - Cô có thể hát những bài hát ru nhẹ nhàng để ru trẻ ngủ… - Trong khi trẻ ngủ cô bao quát trẻ, xử lý các tình huống xảy ra. 2.Vận động nhẹ- Ăn quà chiều. - Cho trẻ đi vệ sinh sau khi ngủ dậy - Cho trẻ vận động theo bài hát: Đu quay - Cho trẻ ngồi vào bàn ăn- chia quà chiều cho trẻ - Mời trẻ ăn quà chiều. Động viên trẻ ăn hết xuất..... -Trẻ đọc bài thơ “ Giờ ăn” - Trẻ lắng nghe - Trẻ ăn cơm -Trẻ cất bát, lau miệng…. - Trẻ đi vệ sinh - Trẻ nằm ngủ đúng tư thế. - Trẻ vận động - Trẻ ăn quà chiều.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động. Chơi hoạt động theo ý thích. Nội dung. 1. Ôn kiến thức đã học buổi sáng, Bổ sung những hoạt động hàng ngày cho trẻ yếu. 2. Hoạt động góc: Chơi tự do theo ý thích của trẻ. 3. Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ môi trường, kỹ năng sống và biết sử dụng tiết kiệm điện, nước.. 4. Biểu diễn văn nghệ các bài về chủ đề. Mục đích – Yêu cầu 1. Kiến thức: - Trẻ khắc sâu kiến thức- Trẻ thuộc các bài hát, thơ đã học - Giúp trẻ trẻ biết giữ gìn bảo vệ môi trường, kỹ năng sống và biết sử dụng tiết kiệm điện, nước - Trẻ biết các tiêu chuẩn bé ngoan. - Biết noi gương bạn ngoan - Trẻ biết chào cô, chào bạn khi ra về. 2.Kỹ năng: - Phát triển ngôn ngữ, tư duy, sáng tạo cho trẻ. - Rèn kĩ năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ. 3. Giáo dục thái độ: - Trẻ có ý thức trong học tập và rèn luyện. - Đoàn kết bạn bè.. A.TỔ CHỨC CÁC Chuẩn bị. - Đồ dùng học tập. - Đồ chơi ở các góc.. - Dụng cụ vệ sinh.. - Dụng cụ âm nhạc. - Bảng bé ngoan ,cờ… - Đồ dùng cá nhân. 5. Nêu gương cuối ngày,cuối tuần. Trả trẻ. - Trả trẻ. - Trẻ biết lấy đúng đồ dùng cá nhân của mình. - Trẻ biết chào cô, chào bạn khi ra về... - Đồ dùng cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOẠT ĐỘNG Hướng dẫn của giáo viên 1. Ôn kiến thức đã học.Bổ sung những hoạt động hàng ngày cho trẻ yếu: - Tổ chức cho trẻ ôn lại kiến thức đã học buổi sáng: Đọc thơ, hát, kể chuyện, tô, vẽ…Đặc biệt chú ý đến những trẻ còn yếu. - Tổ chức cho những cháu còn yếu về kiến thức, kỹ năng trong các hoạt động hoàn thiện bài học của mình. 2. Cho trẻ chơi theo ý thích. - Cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc chơi. Nhắc trẻ chơi ngoan, đoàn kết bạn bè 3. Giáo dục trẻ biết giữ gìn bảo vệ môi trường, kỹ năng sống và biết sử dụng tiết kiệm điện, nước. - Cô và trẻ cùng nhạt lá cây tại góc thiên nhiên - Cho trẻ thực hiện rửa tay và giáo dục trẻ cách tiết kiệm nước 4. Biểu diễn văn nghệ: - Tổ chức cho trẻ hát, múa, đọc thơ về chủ đề: Theo tổ, nhóm, cá nhân. Khuyến khích trẻ thể hiện sáng tạo. 5. Nêu gương cuối ngày – cuối tuần - Cô hỏi trẻ các tiêu chuân bé ngoan, Mời trẻ nhắc lại các tiêu chuẩn đạt bé ngoan - Cô nêu ra các tiêu chuẩn bé ngoan cần đạt - Cho từng tổ đứng lên, các bạn trong tổ tự nhận xét mình, nhận xét bạn - Cô nhận xét, nêu gương trẻ ngoan, động viên trẻ chưa đạt tiêu chuẩn bé ngoan cần cố gắng. - Cho trẻ tự nhận cờ và cắm cờ. - Phát bé ngoan cuối tuần cho trẻ. Hoạt động của trẻ - Ôn luyện - Đàm thoại cùng cô -Trẻ ôn theo hướng dẫn của cô. - Chơi theo ý thích. - Trẻ thực hiện - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời - Biểu diễn văn nghệ - Nêu 3 tiêu chuẩn bé ngoan - Trẻ nhận xét bạn. - Cắm cờ.. - Cô cho trẻ hát bài" đi học về " - Nhắc nhở trẻ khi học về biết chào ông bà bố mẹ người thân trong gia đình - Trẻ lấy đồ dùng cá nhân - Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ tại lớp về ăn uống, học tập của các con. Tuyên truyền với các - Chào cô, chào bạn… bậc phụ huynh về cách phòng chống dịch bệnh Virus Corona như đeo khẩu trang, rửa tay bằng xà phòng, VSCN, vệ sinh nhà, VSMT sạch sẽ bằng nước sát khuẩn….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> B. HOẠT ĐỘNG HỌC Thứ 2 ngày 04 tháng 10 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Thể dục VĐCB: “Đi trên dây, ném bóng vào rổ” TCVĐ: “ Bé đi tạo dáng” Hoạt động bổ tro: Bài thơ “ Tay ngoan” Bài hát: “Đôi mắt xinh” I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ biết đi thăng bằng trên dây và biết ném bóng trúng vào rổ. - Biết cách chơi trò chơi 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng khéo léo khi đi trên dây giữ được thăng bằng, chân luôn bước đúng trên dây. Luyện kỹ năng ném cho trẻ. - Phát triển cơ chân, cơ tay cho trẻ. 3. Giáo dục thái độ: - Trẻ yêu quý môn học. - Trẻ có ý thức trong tập luyện. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - 2 sợi dây dài 2-3 m, bóng và 2 rổ, sắc xô, phấn. - Đĩa nhạc 2. Địa điểm tổ chức: Ngoài sân III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định tổ chức, trò chuyện. - Cho trẻ đọc bài thơ: “ Tay ngoan…” - Trò chuyện về chủ đề… + Các con vừa đọc bài thơ gì? + Nội dung bài thơ đã nhắc đén bộ phận nào trên cơ thể của chúng ta? +Đôi bàn tay dùng để làm gì? + Ngoài đôi bàn tay ra, trên cơ thể con ngườì của chúng ta còn có các bộ phận nào khác nữa? Bộ phận đó có chức năng để làm gì? - Muốn cho các bộ phận trên cơ thể được phát triển tốt thì các con phải làm gì? - Giáo dục trẻ có thói quen luôn giữ gìn vệ sinh sạch sẽ và ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng …. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ - Trẻ đọc thơ - Bài “ Tay ngoan” - Đến đôi bàn tay ạ - Để múa, cầm bút… - Trẻ kể - Phải giữ gìn - Trẻ lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Hướng dẫn: - Cô kiểm tra sức khỏe của trẻ a. Hoạt động 1: Khởi động Cho trẻ đi theo nhạc thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi: đi thường đi bằng mũi bàn chân, gót chân, đi - Trẻ đi các kiểu đi. khom, đi thường, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi thường. Sau đó cho trẻ chuyển đội hình thành 3 hàng ngang. b. Hoạt động 2: Trọng động * Bài tập phát triển chung. - Tay : Tay đưa ra trước, sang ngang. - Chân: Ngồi xổm, đứng lên liên tục. - Bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên - Bật : Bật về các phía. => Tập với bài: “ Đôi mắt xinh” * Vận động cơ bản: “ Đi trên dây, ném bóng vào rổ” - Cho trẻ chuyển đội hình đứng 2 hàng đối diện vào nhau. - Cô giới thiệu tên vận động. - Cô làm mẫu lần 1: Không giải thích. - Cô làm mẫu lần 2: Giải thích. TTCB: Đứng trước vạch xuất phát và đứng ở đầu dây 2 tay chống hông, 2 chân khép khi đi bàn chân luôn giẫm lên trên sợi dây và khi đi trên dây luôn giữ được thăng bằng. Đến chỗ rổ đựng bóng các con sẽ nhặt 1 quả bóng lên tay và cầm bóng bằng 2 tay các con sẽ thực hiện vận động “ ném bóng vào rổ” các con chú ý khi ném bóng phải ném trúng vào rổ…khi thực hiện xong vận động các con về cuối hàng đứng bạn tiếp theo sẽ lên thực hiện. - Hỏi lại tên vận động? Cô vừa thực hiện vận động gì? - Mời trẻ khá lên thực hiện cho cả lớp xem. ( Cô động viên trẻ kịp thời..) - Các con thấy bạn vừa thực hiện xong vận động gì? Bạn thực hiện như thế nào? + Trẻ thực hiện: - Cho lần lượt 2 trẻ thực hiện. Thực hiện 2-3 lần. => Cô bao quát sửa sai động viên trẻ khi trẻ thực hành. - Sau đó cô mời nhóm lên thi đua… - Củng cố. * TCVĐ: “ Bé tạo dáng” - Các con học rất giỏi, cô khen cả lớp nào. - Để thưởng cho các con, cô sẽ cho chơi TC: “ Bé tạo dáng". - Cô giới thiệu cách chơi và luật chơi…. - Trẻ khởi động vòng tròn - Xếp 3 hàng ngang - Trẻ tập đều các động tác cùng cô. - Trẻ chuyển đội hình. - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ nghe và quan sát. - Vận động “ Đi trên dây, ném bóng vào rổ”. - 1- 2 trẻ lên làm mẫu. - Trẻ nhận xéT - Tổ, nhóm thi đua - Vỗ tay - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát và động viên trẻ chơi. - Nhận xét sau khi chơi. - Củng cố các con vừa chơi trò chơi gì? c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi hít thở nhẹ nhàng 2-3 vòng. Kết hợp làm động tác nhẹ nhàng… 3. Kết thúc: - Hôm nay cô cùng các con được học vận động gì? - Các con được chơi trò chơi gì? - Nhận xét – Tuyên dương – chuyển hoạt động. - Cho trẻ hát bài “ Khuôn mặt cười ”. - Trẻ nhận xét - Trẻ trả lời - Trẻ đi nhẹ nhàng. - Trẻ lắng nghe - Trẻ hát.. * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ 3 ngày 05 tháng 10 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Khám phá khoa học “Trò chuyện họ, tên, ngày sinh. giới tính, sở thích của bản thân” Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “ Bạn có biết tên tôi” Bài hát: “Đôi mắt xinh ” I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: -Trẻ phân biệt được giói tính của mình và các bạn. -Trẻ nhớ và phân biệt được họ tên mình và các bạn -Trẻ nói được sở thích của bản thân - Biết cách chơi của trò chơi. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định, nhận biết phân biệt cho trẻ. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Giáo dục thái độ: - Trẻ yêu quý môn học. -Trẻ chăm ngoan chú ý lắng nghe cô giảng,biết chơi đoàn kết yêu quý bạn bè.Luôn có thói quen biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ … II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Tranh bé trai,bé gái. - Tranh lô tô bé trai,bé gái,rổ nhựa - Giấy A4, màu ,bút chì, đĩa nhạc… 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN 1: Ổn định tổ chức: - Cho trẻ hát “Bạn có biết tên tôi” - Các con vừa hát bài hát gì? - Bài hát nói về điều gì? - Bạn nhỏ đã gới thiệu về tên mình vậy các con hãy cùng nhau giới thiệu về họ tên của mình nào? - Giáo dục trẻchăm ngoan, có ý thức vâng lời cô - Mỗi người chúng ta đều có những cái tên riêng, đặc điểm sở thích riêng và bây giờ các con có muốn cùng cô đi khám phá về chính bản thân các con và các bạn của mình không? 2. Hướng dẫn:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ. -Trẻ hát - Trẻ trả lời. - Trẻ lắng nghe. - Trả lời cô.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> a. Hoạt động 1: Phân biệt một số đặc điểm: Tên, tuổi, giới tính, sở thích của bản thân - Cô hỏi trẻ: + Họ tên con là gì? + Con mấy tuổi? + Sở thích của con là gì? + Con là bạn gái hay bạn trai? - Cô đặt câu hỏi để trẻ trả lời về tên,giới tính,sở thích của bạn bè. + Họ tên của bạn bên cạnh con là gì? + Bạn là nam hay nữ? + Con có biết bạn thích gì không?... - Giáo dục trẻ biết quan tâm đến bạn bè,biết giúp đỡ nhau trong học tập cũng như vui chơi b. Hoạt đông 2:Quan sát tranh - đàm thoại -Cho trẻ quan sát bức tranh bạn trai và hỏi: + Các con hãy quan sát xem bức tranh này vẽ về bạn nào đây? + Tại sao các con biết đây là bạn trai? + Thế bạn trai thích chơi đồ chơi gì? + Bạn trai thường mặc những trang phục gì? - Cô cho trẻ quan sát bức tranh bạn gái. + Bức tranh vẽ ai đây? + Vì sao các con biết là bạn gái? + Bạn gái thích chơi đồ chơi gì? + Trang phục của bạn gái thường hay mặc trang phục gì? - Cô chốt lại: Dù các bạn là nam hay nữ nhưng chúng mình cùng ở trong một tập thể lớp thì các bạn cũng được vui chơi học tập dưới sự yêu thương chăm sóc dạy dỗ của cô giáo. Vì vậy cô mong muốn các con luôn chăm ngoan học giỏi, luôn chơi đoàn kết vơi bạn và giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn... c. Hoạt động 3: So sánh - So sánh bạn trai và bạn gái ( so sánh về tên, tuổi, giới tính,hình dáng, đặc điểm, sở thích, quần áo...) - Cô củng cố lại... d.Hoạt động 4: Luyện tập - Trò chơi 1: “ Thi xem ai nhanh” -Cô chia cho mỗi trẻ một rổ đô chơi,yêu cầu trẻ tìm tranh. - Trẻ trả lời - Con 5 tuổi - Con thích ăn hoa quả - Con là bạn gái. - Ngô Khánh Băng - Bạn là nữ - Bạn thích uống cô ca - Trẻ lắng nghe. - Trẻ quan sát - Bức tranh vẽ bạn trai - Bạn có tóc ngắn - Chơi bóng và siêu nhân - Mặc quần ngắn... - Trẻ quan sát - Bức tranh vẽ bạn gái - Vì bạn có mái tóc dài - Đồ chơi búp bê - Mặc váy.... - Trẻ lắng nghe. - Trẻ so sánh - Trẻ chú ý.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> theo hiệu lệnh của cô. + Chọn cho cô tranh bé trai - Trẻ chọn tranh giơ lên + Chọn cho cô tranh bé gái + Bạn nào là bạn trai chọn tranh bạn trai,bạn nào là bạn gái chọn tranh bạn gái - Cô quan sát sửa sai cho trẻ. Động viên trẻ kịp thời. - Nhận xét sau khi chơi. - Trò chơi 2: “ Đoàn kết” - Trẻ chơi trò chơi 3.Kết thúc - Hôm nay các con được học bài gì? Trẻ trả lời - Giáo dục trẻ biết quan tâm chơi đoàn kết với bạn. - Nhận xét – tuyên dương – Chuyển hoạt động. - Cho trẻ hát bài “ Tìm bạn thân” đi ra ngoài.. - Hát, đi ra chơi. * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ 4 ngày 06 tháng 10 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Làm quen với chữ cái Làm quen với chữ cái a, ă, â. Hoạt động bổ trợ: Bài hát “ Đôi bàn tay ” Bài Hát ”Múa cho mẹ xem” I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái a,ă, â. - Nhận ra âm và chữ cái trong từ. Biết so sánh 3 chữ cái a, ă, â. - Trẻ biết cách chơi với trò chơi chữ cái. 2. Kĩ năng: -Luyện kỹ năng phát âm đúng, rõ ràng cho trẻ. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Giáo dục thái độ: -Trẻ yêu thích môn học. -Trẻ yêu quý bản thân, biết chăm sóc và bảo vệ các bộ phận trên cơ thể. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: -Tranh có chứa chữ cái a, ă, â. -Bộ thẻ chữ cái, bảng gài, que chỉ… 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định - trò chuyện - Bắt nhịp cho trẻ hát bài:''Múa cho mẹ xem”. - Trẻ hát. + Bài hát nói về gì?. - Bạn nhỏ múa cho mẹ xem. + Đôi bàn tay để làm gì?. - Để cầm bút, cầm thìa…. + Để giữ đôi bàn tay luôn luôn sạch sẽ thì hàng ngày các - Phải rửa tay. con phải làm gì? - GD trẻ biết giữ gìn vs tay,chân và các bộ phận trên cơ - Trẻ lắng nghe… thể sạch sẽ. - Giờ học trước cô cùng các con đã được làm quen với chữ các gì vậy các con? - Và hôm nay cô có một nhóm chữ cái mới đấy các con có muốn học cùng cô không? 2.Hướng dẫn: a. Hoạt động 1: Làm quen với chữ a,ă,â.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Làm quen chữ a. - Lắng nghe. - Cô đọc bài đồng dao “ Tay đẹp” - Cô vừa đọc bài đồng dao đã nhắc tới bộ phận nào ở - Nhắc đến đôi bàn tay ạ trên cơ thể chúng ta? tay để làm gì? + Cho trẻ quan sát tranh vẽ “ Đôi bàn tay” + Cô có bức tranh vẽ gì? + Dưới tranh có từ “ đôi bàn tay” + Cô cho trẻ đọc từ dưới tranh “ đôi bàn tay”. - Trẻ quan sát. - Đôi bàn tay ạ. - Cả lớp đọc “ Đôi bàn tay”. - Trong từ “ đôi bàn tay” có chứa chữ a, bạn nào đã biết - Trẻ lên tìm chữ a chữ a lên tìm giúp cô nào? - Cô gắn chữ a in to lên bảng và giới thiệu.... - Trẻ chú ý lắng nghe. - Cô phát âm mẫu 3 lần - Cho cả lớp phát âm 2- 3 lần. - Cô mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm... + Phân tích cấu tạo chữ a + Mời trẻ nhắc lại + Cô giới thiệu các kiểu chữ a ( in hoa, in thường, viết thường...) - Cho cả lớp phát âm lại 1 lần.. - Cả lớp phát âm “a” - Trẻ phát âm - Trẻ lắng nghe - Trẻ nhắc lại cấu tạo chữ - Trẻ quan sát - Cả lớp phát âm lại. * Làm quen chữ ă - Cô hát bài “ Đôi mắt xinh” - Cô có bức tranh gì đây? dưới tranh có từ “ đôi mắt” - Trẻ quan sát và trả lời cho trẻ đọc từ dưới tranh và tìm chữ cái đã học trong từ “đôi mắt”. - Cô cất các thẻ chữ cái chưa học đến đi. - Cô giới thiệu chữ cái làm quen ( chữ ă) - Cô phát âm mẫu: ă + Cho trẻ phát âm 2-3 lần. - Trẻ chú ý - Trẻ phát âm. + Mời tổ, nhóm, cá nhân trẻ phát âm... - Cô giới thiệu cấu tạo chữ ă...cho trẻ nhắc lại - Cô giới thiệu các kiểu chữ ă ( In hoa, in thường, viết thường) - Cho cả lớp phát âm lại * Làm quen chữ â. -Trẻ quan sát - Phát âm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> +Cho trẻ quan sát tranh “ Đôi chân”. - Quan sát. + Giới thiệu chữ â trong từ “ Đôi chân'' (cho trẻ làm quen các bước giống như chữ a,ă ) b. Hoạt động 2: So sánh - Hướng dẫn trẻ so sánh sự giống và khác nhau giữa 3 - Trẻ so sánh chữ a,ă,â - Cô nhắc lại điểm giống và khác nhau của 3 chữ a,ă,â c. Hoạt động 4: Luyện tập - Trò chơi “ Tìm chữ cái theo hiệu lệnh” - Trò chơi:''Tìm chữ cái trong tên bạn ''. - Lắng nghe. - Trò chơi “ Tìm bạn thân” - Cô phổ biến cách chơi và luật chơi - Tổ chức cho trẻ chơi. Nhận xét sau khi chơi 3 Kết thúc:. - Trẻ chơi trò chơi - Chữ a, ă, â. - Các con vừa được làm quen với chữ cái gì? - GD trẻ chú ý trong giờ học. - Trẻ đọc thơ ra chơi. - Cho trẻ đọc bài thơ:'' Tay ngoan '',ra chơi” * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ 5 ngày 07 tháng 10 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVT Đếm đén 6, nhận biết nhóm có 6 đối tượng, nhận biết số 6. Hoạt động bổ trợ: Bài hát “ Tập đếm” Bài đồng dao “ Tay đẹp” I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Trẻ nhận biết được số lượng các nhóm đối tượng. Nhận biết số lượng trong phạm vi 6. - Trẻ đếm và nhận biết được các nhóm đối tượng có số lượng 6. Nhận biết số 6. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định, rèn kỹ năng thêm bớt,luyện kỹ năng quan sát. - Rèn cách đếm lần lượt.Ôn kỹ năng xếp tương ứng 1-1 - Phát triển tư duy, ngôn ngữ, vận động thông qua trò chơi 3. Giáo dục thái độ: - Trẻ yêu thích môn học. -Trẻ biết thực hiện các yêu cầu của cô. chăm ngoan chú ý lắng nghe cô dạy, có tinh thần đoàn kết bạn bè.Yêu quý trường lớp biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Mô hình 6 cái áo,6 cái váy,2 thẻ số 6. Tranh ảnh về bạn trai bạn gái có số lượng là 6.đôi dép có số lượng là 6, búp bê, bóng... - Mô hình 4 ô cửa bí mật,trong mỗi ô cửa có số lượng đồ dùng đã học: 6 bàn trải,4 cái kính,5cái mũ,các thẻ số tương ứng. - Nhóm đồ dùng cá nhân đặt xung quanh lớp trong đó có 4 nhóm có số lượng 4, 2 nhóm có số lượng 5,6. - Mỗi trẻ được đeo 1 thẻ số ở cổ: các thẻ từ 1-6 2. Địa điểm tổ chức: - Trong lớp III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định tổ chức - Cô và trẻ hát ,vận động bài “ Tập đếm ” + Chúng mình vừa hát và vận động bài gì? + Bài hát nói về điều gì? + Em bé tập đếm đến mấy? + Em bé tập đếm như thế nào? + Bàn tay em có sạch không? Muốn cho tay luôn sạch các con phải làm gì? - Giáo dục trẻ biết giữ vệ sinh thân thể sạch sẽ… + Tay đẹp của các con đâu? - Chúng mình cùng xòe ngón tay ra và đếm thật to nào. - Hôm nay cô và các con cùng học đếm đến 6, nhận biết các nhóm có 6 đối tượng, nhận biết số 6 và cách tạo. -Trẻ hát và vận động -Thưa cô đó là bài “Tập đếm” - Em bé tập đếm - Em bé tập đếm đến 5 - Trẻ trả lời - Đây ạ - Trẻ đếm ngón tay của mình.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nhóm trong phạm vi 6 nhé. 2.Hướng dẫn: a. Hoạt động 1: Luyện cách đếm. - Cô giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ tham gia trò chơi “Ô cửa bí mật” - Luật chơi: Có các ô cửa 1, 2, 3, 4 ai chọn ô cửa nào khi mở phải nói tên và đếm đúng số lượng đồ dùng có trong đó,sau đó lấy số tương ứng đặt vào. -Ví dụ: Trẻ mở được ô cửa số 1 khi mở ra xem trong đó có gì nào? Yêu cầu trẻ đếm và tìm số tương ứng đặt vào. - Cả lớp vận động bằng số lượng khăn mặt( có thể vỗ tay hoặc nhún chân) - Tương tự với các ô cửa khác. ( Sau mỗi lần chơi cô nhận xét và động viên trẻ kịp thời…) b.Hoạt động 2: Dạy trẻ lập số mới và nhận biết chữ số 6 - Cô nói mỗi bạn tham gia chương trình sẽ được nhận 1 giỏ quà các con xem trong đó có những gì? - Các con ơi hôm nay là ngày sinh nhật của bạn Lan cô cùng các con hãy mang món quà này đến để tăng sinh nhật bạn Lan nhé. Cô sẽ tặng bạn những chiếc áo thật đẹp. - Bây giờ các con hãy lấy hết số áo trong giỏ xếp thành hàng ngang nào. - Còn các bạn ở lớp mình sẽ tặng cho bạn Lan món quà gì nào? - Hãy lấy 6 cái váy ra và xếp thành bộ. Mỗi váy xếp tương ứng với 1 áo. - Đếm xem có bao nhiêu cái váy ? - Nhóm váy và nhóm áo như thế nào với nhau? - Nhóm nào nhiều hơn,nhiều hơn là mấy? - Nhóm nào ít hơn, ít hơn là mấy? - Muốn 2 nhóm bằng nhau thì làm như thế nào? - Cô và trẻ cùng đếm lại số lượng váy sau đó nhận xét kết quả: 5 cái váy thêm 1 cái váy là 6 cái váy. - Cô khái quát: 5 thêm 1 là 6 - Bây giờ nhóm quần và nhóm áo như thế nào với nhau? - Chúng cùng bằng mấy? - Để chỉ số lượng 6 cái váy,6 cái áo chúng ta cần sử dụng thẻ số mấy? - Cô giới thiệu chữ số 6.Các con hãy lấy thẻ số 6 đặt vào mỗi nhóm. Cho trẻ đọc số 6. - Vâng ạ - Trẻ chú ý - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ vận động. - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ lấy số áo xếp thành hàng ngang - Váy ạ - Trẻ thực hiện xếp tương ứng 1-1 - Có 5 cái váy - Không bằng nhau - Nhóm áo nhiều hơn và nhiều hơn là 1 - Nhóm váy ít hơn và ít hơn là 1 - Thêm 1 cái váy - Trẻ đếm cùng cô - Trẻ lắng nghe - Cùng bằng nhau - Chúng cùng bằng 5 - Dùng thẻ số 6 - Trẻ quan sát và lắng nghe - Trẻ chọn thẻ số 6 - Trẻ nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cho cả lớp đếm từng chiếc áo và váy,vừa đếm vừa cất - Cả lớp đếm số váy,số áo. từng nhóm áo váy c. Hoạt động 3 : Luyện tập - Trò chơi “ Thi xem ai đúng” - Cho trẻ xếp dãy số từ 1- 6 theo đúng thứ tự tăng dần. -Trẻ xếp các số theo thứ tự Sau đó cho trẻ đếm xuôi và đếm ngược… 1-6 và đếm... - Tìm các nhóm đồ dùng cá nhân có số lượng 6 đặt xung - Trẻ tìm số tương ứng đặt quanh lớp và lấy chữ số tương ứng đặt vào. vào nhóm đồ vật - Trò chơi: “Kết bạn” + Cách chơi: Các con vừa đi vừa hát các bài hát về chủ đề - Trẻ lắng nghe khi có hiệu lệnh “Tìm bạn” mỗi nhóm chỉ được kết bạn có số lượng là 6, khi kết bạn thành nhóm xong bạn tổ trưởng ở nhóm đó sẽ lên tìm số tương ứng đặt vào nhóm của mình. - Cô cho trẻ chơi cô bao quát và hướng dẫn trẻ chơi. - Trẻ cùng chơi trò chơi - Động viên trẻ kịp thời.Nhận xét sau khi chơi. 3. Kết thúc: - Cô hỏi trẻ về nội dung bài học và GD trẻ biết giữ gìn - Trẻ trả lời vệ sinh. - Nhận xét - Tuyên dương - Chuyển hoạt động. - Trẻ đọc thơ đi ra ngoài - Cho trẻ đọc bài thơ “ Tay đep” đi ra chơi * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………….…………………………………………………. ……………………………………….…………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ 6 ngàỳ 08 tháng 10 năm 2021 TÊN HOẠT ĐỘNG: Tạo hình Vẽ áo sơ mi Hoạt động bổ trợ: Bài hát “ Sinh nhật hồng” Bài thơ “ Tay ngoan” I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 1. Kiến thức: -Trẻ biết sử dụng các nét vẽ cơ bản để vẽ được chiếc áo sơ mi theo ý tưởng của trẻ. 2. Kĩ năng: -Rèn sự khéo léo của đôi bàn tay. - Luyện kỹ năng vẽ nét cong tròn, nét thẳng, nét xiên…và kỹ năng tô mầu - Phát triển trí tưởng tượng sáng tạo ở trẻ. 3. Giáo dục thái độ: -Trẻ yêu quý môn học.Biết giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn. -Trẻ biết chơi đoàn kết và biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. II. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng cho giáo viên và trẻ: - Tranh mẫu về chiếc áo sơ mi. - Vở tạo hình, bút chì, màu… - Bàn ghế, giá trưng bay sản phẩm 2.Địa điểm tổ chức: - Trong lớp III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ 1. Ổn định tổ chức - Cho trẻ hát bài “ Sinh nhật hồng” - Trẻ hát + Nội dung bài hát đã nói lên điều gì? - Mừng sinh nhật - Mỗi dịp sinh nhật các con mong được tặng quà gì? - Trẻ kể * Trò chuyện với trẻ (giới tính,sở thích) - Cô cho trẻ qs ảnh của trẻ trao đổi với trẻ về giới tính,sở - Trẻ quan sát và trò chuyện thích của trẻ cùng cô => Giáo dục trẻ biết giữ gin vệ sinh cơ thể, ăn dầy đủ các chất dinh dưỡng và thường xuyên tập luyện thể dục để cơ thể phát triển cân đối và xinh đẹp… - Vâng lời cô - Hôm nay cô sẽ tổ chức cho lớp chúng mình tham gia vào chương trình nhà tạo mẫu tài năng . các con sẽ cùng - Trẻ lắng nghe nhau thể hiện sự khéo léo của đôi bàn tay qua hoạt động vẽ áo sơ mi các con có thích không? - Có ạ. 2.Hướng dẫn a. Hoạt động 1: Quan sát mẫu và đàm thoại - Chơi trời tối – trời sáng. Trẻ chơi nhắm mắt, mở mắt.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Các con xem hôm nay cô đã mang tặng cho lớp mình món quà gì? - Trẻ quan sát. + Các con thấy bức tranh vẽ gì? - Bức tranh vẽ áo + Tranh vẽ áo sơ mi có đặc điểm gì? - Trẻ trả lời + Bức tranh vẽ áo sơ mi gồm những phần nào? - Phần thân,cổ,tay áo + Đây là phần gì? - Phần thân + Đây gọi là gì nào? - Cổ áo + Thân áo được vẽ như thế nào? có dạng hình gì? - Trẻ trả lời + Tay áo và cổ áo...vẽ như thé nào ? - Trả lời - Cô khái quát lại cách vẽ và cách tô màu… - Trẻ lắng nghe b. Hoạt động 2: Hướng dẫn trẻ vẽ - Hỏi trẻ về cách vẽ - Trẻ trả lời - Cô vẽ áo sơ mi như thế nào? - Cô vẽ phần nào trước, phần nào sau?... - Cô hướng dẫn trẻ cách bố cục tranh cho cân đối,và sử - Trẻ chú ý dụng màu sắc phù hợp khi tô - Gợi ý trẻ gái vẽ nhiều kiểu áo sơ mi khác nhau. c. Hoạt đông 3: Trẻ thực hiện - Cô quan sát trẻ thực hiện,nhắc nhở trẻ về cách cầm -Trẻ thực hiện bút,cách ngồi khi vẽ, cách tô màu và cách bố cục tranh… - Cô động viên trẻ vẽ, khuyến khích trẻ vẽ sáng tạo. d. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm. - Cô cho trẻ mang bài lên trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm - Cho trẻ tự nhận xét bài của nhau - Trẻ nhận xét bài của nhau. + Con thích bài vẽ nào nhất? vì sao con thích? - Trả lời - Cô tuyên dương những trẻ vẽ sáng tạo. 3. Kết thúc: - Hôm nay các con được vẽ gì? - Vẽ áo sơ mi - Các con có thích vẽ áo sơ mi không? - Có ạ - Nhận xét – Tuyên dương – Chuyển hoạt động. - Trẻ chú ý lắng nghe - Cho trẻ đọc bài “ Tay ngoan” ra chơi - Trẻ đọc ra chơi * Đánh giá trẻ hàng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật: tình trạng sức khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức kỹ năng của trẻ): ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> …………………………………………….…………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

×