Tuần 27
Ngày soạn:13/3/2010 Ngày dạy:15/3/2010
Sáng: Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
giáo dục tập thể
chào cờ
Tập đọc
tranh làng hồ
I/ Mục tiêu :
- Biết đọc bài văn với giọng ca ngợi tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ Làng Hồ đã sáng tạo ra những
bức tranh dân gian độc đáo.( trả lời đợc các câu hỏi 1,2,3)
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên : tranh làng hồ, phấn màu. bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:.
2.2. Luyện đọc:
- GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn 2 l-
ợt, chú ý ngắt nhịp ở những câu dài. Gv
kết hợp luyện đọc và chú ý sửa lỗi phát
âm cho HS. kết hợp giải nghĩa phần chú
giải.
- GV đọc toàn bài: giọng vui tơi rành
mạch
b. Tìm hiểu bài:
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm,
đọc lớt câu hỏi và trả lời. GV cho 1 HS
điều khiển lớp thảo luận.GV kết hợp
giảng từ: tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình,
thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm d-
ơng
c. Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng:
- GV h/dẫn cả lớp đọc diễn cảm đọan
2 , GV đọc mẫu, sau đó cho HS nhận xét,
trao đổi tìm ra cách đọc hay.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành từng
tiếng cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay
- HS thi đọc diễn cảm .
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- 3 HS đọc bài: Hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân.
- HS dùng bút chì để đánh dấu đoạn.
- HS đọc nối theo đoạn.
- Từ khó: ếch, khoáy, nhấp nhánh, lợn
ráy, luyện.
- Nhấn giọng: đã thích, thấm thía, nghệ
sĩ tạo hình, đậm đà, lành mạnh, hóm
hỉnh, tơi vui, yêu mến
Tìm hiểu bài:
- 2 HS ngồi cùng trao đổi và trả lời câu
hỏi .1 HS lên điều khiển các nhóm trả
lời. Đại diện các nhóm lên trình bày và
nêu nội dung.
- Kết luận: yêu mến cuộc đời và quê h-
ơng, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã
tạo nên những bức tranh có nội dung
sinh động, vui tơi gắn liền với cuộc
sống của ngời dân VN. kĩ thuật tranh
làng hồ đạt tới mức tinh tế. màu sắc
không pha bằng thuốc mà làm từ chất
liệu thiên nhiên
c/ Luyện đọc diễn cảm:
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành từng
tiếng cả lớp theo dõi, tìm cách đọc
hay
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu.
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vi đo khác nhau.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
Gọi HS nêu công thức tính vận tốc.
2. Bài mới.
1
+ Bài 1:
Cả lớp làm vào vở.
GV yêu cầu HS đọc Bài
giải.
Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài
và nêu công thức tính vận tốc.
+ Bài 2: HS đọc yêu cầu
của bài
Gọi 1 em lên giải.
+ Bài 3: gọi HS đọc bài và
phân tích bài.
Cả lớp làm vào vở rồi đổi
vở cho nhau để kiểm tra.
Gọi 1 em giải.
Bài giải
Vận tốc chạy của Đà Điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/ phút)
HS trao đổi với bạn để giải bài này.
HS khác nhận xét.
Vd: v= 130 : 4 = 32,5 (km/ giờ )
Bài giải
Quãng đờng ngời đó đi bằng ô tô là:
25 - 5 = 20 (km)
Thời gian ngời đó đi bằng ô tô là 0,5 giờ hay giờ
Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ )
Hay: 20: = 40 (km/giờ )
III.Củng cố - dặn dò.
GV nhận xét giờ học.
HS về học kỹ bài.
Địa Lý
Châu Mĩ
I. Mục đích yêu cầu:
- Mô tả sơ lợc đợc vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ ; nằm ở bán cầu Tây,
bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu đợc một số đặc điểm về địa hình khí hậu:
+ Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao,đồng băng,núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu,bản đồ,lợc đồ nhận bieets vị trí giới hạn, lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi,cao nguyên, sông, đồng bằng của châu Mĩ trên bản
đồ.
II. Nội dung tiết học:
T.gian Các hoạt động dạy học chủ yếu P. tiện
8
6
10
3
1. Vị trí địa lý và giới hạn
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
GV g/thiệu trên quả địa cầu về sự phân chia hai bán cầu đông, tây.
Đờng chia là một vòng tròn đi qua kinh tuyến 20
0
T- 160
0
Đ, nửa cầu
có các châu á, âu, phi, châu đại dơng là bán cầu Đông, nửa cẩu còn
lại là bán cầu Tây.
HS quan sát quả địa cầu và trả lời các câu hỏi ở mục 1
* Kết luận: gồm: Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Trung Mĩ; nằm ở bán
cầu Tây; trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, có đủ các đới khí
hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới.
2. Đặc điểm tự nhiên
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
HS dựa vào bảng số liệu về diện tích và dân số các châu ở bài 17,
trả lời các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
Kết luận: diện tích và dân số đứng thứ hai trong các châu lục
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
HS quan sát hình 1, hình 2, thảo luận nhóm theo các câu hỏi
* Kết luận: gồm 3 bộ phận: Dọc bờ biển phía Tây là 2 hệ
thống núi cao và đồ sộ Cooc-di-e và An-det; phía đông là các núi
thấp và cao nguyên; A-pa-lat và Bra-xin; ở giữa là những đồng
Hình 1
Bảng số
liệu
Hình 2
Hình
1,2
2
bằng lớn; đồng bằng trung tâm và đồng bằng A-ma-zon.
Củng cố : HS: Đọc ghi nhớ
GV: Tổng kết
Chiều: Ôn Tiếng việt
Luyện đọc
I/ Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc đúng tiếng, từ, câu và biết ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy
một đoạn văn tự chọn.
- Giáo dục HS có ý thức chấp hành đầy đủ các kĩ năng trên khi tham gia đọc bài.
II/ Chuẩn bị:
- Chép săn một bài tập đọc.
III/ Hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra.
- Gọi 1 HS đọc một bài văn bất kì
- GV nhận xét.
2) Giới thiệu.
3) H ớng dẫn luyện đọc.
- GV viết sẵn 1 bài văn trên bảng
- HS đọc bài văn trên bảng.
- Lớp nhận xét cách đọc, giọng đọc.
- HS tiếp nối nêu cách đọc môt văn bản
- GV và HS kết luận về cách đọc, cách ngắt giọng
4) Thực hành đọc văn bản.
- HS tiếp nối đọc bài.
- GV nhận xét, uốn nắn
5) Nhận xét tiết học.
Tự học
Tự học toán
I/ Mục tiêu:
- HS làm bài tập toán trong vở BT Toán 5 tập 2.
- HS có ý thức tự học và tự làm bài.
II/ Chuẩn bị:
- Vở BT Toán 5 tập 2
III/ Hoạt Động tự học.
1) Kiểm tra.
- GV kiểm tra chuẩn bị của HS (sách, vở ).
2) Giới thiệu.
3) Tự học.
- HS tự làm bài tập trong vở BT / GV quan sát.
- HS làm xong tiếp nối trình bày bài làm của mình trên bảng.
- GV và HS cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Chốt kết quả đúng / HS chữa bài.
IV/ Nhận xét:
- GVnhận xét tiết học.
Thể dục
môn thể thao tự chọn Trò chơi chuyền và bắt bóng tiếp sức
I/ Mục tiêu
- Thực hiện đợc động tác truyền cầu bằng mu bàn chân( hoặc bất cứ bộ phận nào
của cơ thể).
- Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
- Thực hiện ném bóng 150 gam trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay,bắt
bóng bằng hai tay,chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia.
- Biết cách chhơi và tham gia đợc các trò chơi.
II/ Địa điểm-Phơng tiện.
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi ngời một còi, 10-15 quả bóng, 2-4 bảng đích.
3
III/ Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung Tg Phơng pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối ,
hông , vai.
-Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động (Bịt mắt
bắt dê)
-KT bài cũ: Tập 4 động tác đầu của
bài thể dục.
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : Ném bóng
-Ôn chuyển bóng từ tay nọ sang tay
kia.Cúi ngời chuyển bóng từ tay nọ
sang tay kia.
-Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
- Ôn ném bóng 50g trúng đích
- Chơi trò chơi Chuyền vàvầ bắt
bóng tiếp sức
-GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-Đứng theo hàng ngang vỗ tay và
hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập
về nhà.
6-10
phút
1-2
phút
1 phút
2-3
phút
5-
phút
18-22
phút
14-
16phút
2-3
phút
3 phút
2 phút
5-6
phút
4- 6
phút
1 -2
phút
1 phút
1 phút
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
* * * * * * *
-ĐHTC.
ĐHTL: GV
Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
-ĐHTL: GV
* * * *
* * * *
-ĐHKT:
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Ngày soạn:13/3/2010 Ngày dạy:16/3/2010
Sáng: Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010
Toán
Quãng đờng
I. Mục tiêu.
- Biết tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động đều.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Hình thành cách tính quãng đờng.
+ Bài 1: HS đọc bài trong SGK.
HS nêu cách tính quãng đờng đi của ô tô.
Quãng đờng ô tô đi đợc là: 42,5 x 4 = 70 (km)
HS rút ra công thức tính :
+ Bài 2: HS đọc bài.
GV hớng dẫn đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ.
Quãng đờng ngời đi xe đạp đi đợc là: 12 x 1,5 = 30 (km).
+ Gọi HS đọc bằng lời cách tính quãng đờng.
2. Thực hành
+ Bài 1: HS áp dụng công thức để tính
HS làm ra nháp.
Gọi 1 em đọc lời giải.
+ Bài 2: HS đọc và phân tích bài.
HS trao đổi với bạn để làm vào vở.
Gọi 1 em trình bày bảng.
Bài giải
Đổi 15 phút = 0,25 giờ
quãng đờng đi đợc của ngời đi xe đạp là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
4
s = v
ì
t
HS có thể nêu cách giải khác.
Củng cố - dặn dò.
GV nhận xét giờ học.
HS về học thuộc và ghi nhớ công thức.
Mĩ thuật
Vẽ tranh: Đề tài môi trờng
(Giáo viên chuyên trách)
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : truyền thống
I/ Mục đích yêu cầu:
Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ,,ca dao quen
thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca
dao, tục ngữ(BT2)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, từ điển HS. mỗi câu tục ngữ ca dao viết vào mảnh giấy nhỏ.
- Học sinh: SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a/- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b/ Hớng dẫn HS Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu,
Yêu cầu HS thảo luận nhóm.mỗi nhóm
làm một ý trong bài.
Gọi nhóm làm vào giấy khổ to dán lên
bảng, đọc phiếu nhận xét.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu.
- Hs làm bài tập dới dạng trò chơi: hái
hoa dân chủ.
3. Củng cố dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại câu tục
ngữ vào vở.
- Chuẩn bị cho bài tiếp theo.
3 HS đọc đoạn văn có sử dụng biện pháp
thay thế từ ngữ để liên kết câu.
Bài 1:
- 4 nhóm cùng trao đổi, thảo luận viết kết
quả thảo luận vào phiếu mình.
- 4 nhóm báo cáo kết quả.
- HS viết vào vở mỗi truyền thống 4 câu.
a/ Yêu nớc:giặc đến nhà đàn bà cũng
đánh.
- con ơi con ngủ cho ngoan
để mẹ gánh nớc rửa bành cho voi.
b/ lao động:
- tay làm hàm nhai tay quai miệng trễ.
- Có công mài sắt có ngày nên kim
c/ đoàn kết:
khôn ngoan đối đáp ngời ngoài.
gà cùng một mẹ chó hoài đá nhau.
Bài 2:
- mỗi HS xung phong lên trả lời bốc thăm,
và giải nghĩa câu tục ngữ mà mình nhóm
đợc.
- nhận xét bài làm trên bảng.
5
chính tả(nghe viết)
Cửa sông
I/ Mục tiêu :
- Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài thơ cửa sông.
- Tìm đợc các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố , khắc sâu qui
tắc viết hoa tên ngời, tên dịa lý nớc ngoài(BT2)
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên : Vở BTTV 5 tập2.
Bảng phụ .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Gv giới thiệu.
b. Hớng dẫn nghe viết:
b.1: Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- GV gọi 1 HS đọcthuộc lòng bài thơ.
H: Cửa sông là địa điểm đặc biệt nh thế
nào?
c/ Hớng dẫn viết từ khó:
- Y/ cầu HS nêu từ ngữ khó viết, dễ lẫn
trong khi viết chính tả. (con sóng, nớc lợ,
nông sâu, đẻ trứng, tôm rảo, lỡi sóng, lấp
lóa
d/ Viết chính tả:
e/ Soát lỗi chính tả:
- GV đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi.
- Thu chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- GV gọi HS đọc 2 yêu cầu.
- yêu cầu HS tự làm bài theo cặp, 1 vài HS
làm vào bảng phụ sau đó dán lên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- GV động viên khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên ngời.
- 3 HS viết bảng lớp.ở dới viết vào
nháp các tên riêng.( Bra - ha, Sac lơ,
Đác uyn, Chi - ca - gô, Công xã Pa -
ri.)
- 1 HS đọc thành tiếng, sau đó trả lời
câu hỏi của GV. các bạn khác theo
dõi bổ sung ý kiến.
- HS nêu trớc lớp:
- 3 HS lên bảng viết, HS dới lớp viết
vở nháp.
- HS viết các từ vừa tìm đợc.
- HS nghe và viết bài.
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để
kiểm tra, soát lỗi, chữa bài, ghi số lỗi
ra lề.
- Bài 2: HS tự làm bài.lấy bút chì
gạch chân dới các tên riêng trong
đoạn văn.
- HS lên bảng chữa bài.
Tên riêng: Cri - xtô - phô rô, Cô- lôm
-bô, Ve - xpu- xi,
Tên địa lí: Mĩ, ấn Độ, Pháp
Chiều: Toán:
ôn tập
I. Mục tiêu:
Củng cố cho HS nắm chắc cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học:
- GV cho HS mở VBT làm bài.
- GV theo dõi giúp học sinh còn lúng túng.
- HS làm bài xong GV gọi lần lợt HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét bổ sung, chốt lại ý đúng.
- GV cho HS làm thêm các bài tập sau:
Bài 1: (HS TB và yếu) Đặt tính rồi tính:
8,8 : 4 = ; 68,76 : 18 =
Bài 2: Tính rồi so sánh.(>,<,=).
a) 12,9 : 10 12,9 x 0,1
b) 123,4 : 100 123,4 x 0,01
- HS làm bài vào vở GV gọi HS chữa bài.
6
- GV gọi lần lợt HS lên chữa bài.
- Nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
- Nhận xét tiết học.
Khoa học
Cây con mọc lên từ hạt
I. Mục tiêu:
Chỉ hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinhh dỡng dự trữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong Sgk/100,101
- Ngâm một số hạt đậu hoặc hạt lạc vào nớc từ hôm trớc, gieo hạt cho nảy mầm
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung các hoạt động dạy học
A>Kiểm tra bài cũ: -Nêu quá trình thụ phấn, sự hình thành hạt và quả?Hoa thụ phấn nhờ
gió và hoa thụ phấn nhờ côn trùng có gì khác nhau?
B>Bài mới:
*Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu taọ của hạt
- Mục tiêu: Quan sát, mô tả về cấu tạo của hạt
Tiến hành: HSlàm việc nhóm 4 theo hớng dẫn của Sgk/100,TLCH:
-ssHạt gồm những phần nào? Phôi có cấu tạo nh thế nào?
-Kết luận: -Hạt gồm : vỏ, phôi và chất dinh dỡng dự trữ
- Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm
*Hoạt động 2: Thảo luận
Mục tiêu: Nêu đợc điều kiện nảy mầm của hạt; Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt
đã làm ở nhà
-Tiến hành: HS thảo luận nhóm 4, trao đổi kinh nghiệm về sự nảy mầm của hạt- Nêu
điều kiện để hạt nảy mầm
- Giới thiệu những hạt nảy mầm tốt
Kết luận: điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm thích hợp( không quá nóng hoặc không
quá lạnh)
*Hoạt động 3: Quan sát
Mục tiêu: Nêu đợc quá trình phát triển thành cây của hạt
-Tiến hành: HS trao đổi theo nhóm, mô tả quá trình phát triển của cây mớp từ khi
gieo hạt cho đến khi ra hoa kết trái và cho hạt mới
- Kết luận: Một số HS trình bày
C>Củng cố, dặn dò: -HS nhắc lcấu tạo của hạt và phôi
? Hạt cần những điều kiện gì để nảy mầm?
- Về thực hành theo hớng dẫn Sgk
hoạt động ngoài giờ
rèn kĩ năng vệ sinh cá nhân
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS biết vệ sinh cá nhân:Đánh răng,rửa mặt, chải đầu, đi dép giày, mặc
quần áo, tắm giặt.
- Rèn kĩ năng và giáo dục ý thức vệ sinh cá nhân cho HS.
II/ Chuẩn bị:
- Bàn chải đánh răng,kem đánh răng.
- Gơng,lựơc,khăn rửa mặt.
III/ Nội dung:
1- Kiểm tra:
- GV kiểm tra chuẩn bị của HS.
2- Giới thiệu:
- GV giới thiệu trực tiếp
3- Hoạt động 1:Thảo luận về nội dung VSCN.
- HS thảo luận theo nhóm về việc đánh răng, rửa mặt,
7
- HS trình bày; nêu cách đánh răng, rửa mặt,
- GV nhận xét đánh giá.
4- Hoạt động2: Kĩ năng vệ sinh CN.
- GV trình bày kĩ năng VSCN: đánh răng, rửa mặt,
- HS thực hành thao tác đánh răng, rửa mặt,
- Cả lớp nhận xét, GV đánh giá.
IV/ Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà thực hành đánh răng, rửa mặt, chải đầu,
- GV nhận xét buổi học.
Ngày soạn:13/3/2010 Ngày dạy:17/3/2010
Thứ t ngày 17 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Đất nớc
I/ Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nớc tự do.(Trả lời đợc các câu hỏi
trong SGK, thuộc llòng 3 khổ thơ cuối)
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên : tranh minh họa SGK, phấn màu. bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện
đọc. Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:.
2.2. Luyện đọc:
- GV yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ,
chú ý ngắt nhịp ở những câu dài. Gv kết
hợp luyện đọc và chú ý sửa lỗi phát âm
cho HS. kết hợp giải nghĩa phần chú giải.
- GV yêu cầu 1 HS đọc toàn bài: giọng
trầm lắng cảm hứng ca ngợi tự hào về đất
nớc.
b. Tìm hiểu bài:
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm,
đọc lớt câu hỏi và trả lời. GV cho 1 HS
điều khiển lớp thảo luận.GV kết hợp giảng
từ: tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần
phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dơng
c. Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng:
- GV h/dẫn cả lớp đọc diễn cảm khổ thơ
3,4 , treo bảng phụ, đọc mẫu và HS phát
hiện cách đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- về nhà đọc thuộc lòng bài thơ.
- 3 HS đọc bài: Tranh Làng Hồ
- mỗi HS đọc 1 khổ thơ.lu ý ngắt nhịp
câu thơ cho đúng.khổ 1,2 giọng thiết
tha, khổ 3,4 nhịp nhanh hơn, khổ 5
đọc chậm dãi.
- HS đọc nối theo khổ thơ.
- Từ khó: ngoảnh ngả, chớm lạnh, rì
rầm, khuất.
- Nhấn giọng: năm xa, xao xác, không
nắng, rì rầm, phấp phới, thơm mát
Tìm hiểu bài:
- 2 HS ngồi cùng trao đổi và trả lời
câu hỏi .1 HS lên điều khiển các
nhóm trả lời. Đại diện các nhóm lên
trình bày và nêu nội dung.
- Kết luận: cảnh đất nớc trong mùa
thu rất đẹp t/g đã sử dụng biện pháp
nhân hóa làm cho trời đất đẹp hơn,
cũng nói cời nh con ngời để thể hiện
niềm vui phấp phới, rộn ràng của
thiên nhiên, đất trời trong mùa thu
kháng chiến.
c/ Luyện đọc diễn cảm:
- 5 HS nối tiếp nhau đọc thành từng
tiếng cả lớp theo dõi, luyện đọc theo
cặp.
- 3 - 5 HS thi đọc diễn cảm .
- Học thuộc lòng bài thơ.
âm nhạc
ôn tập bài hát: em vẫn nhớ trờng xa
(Giáo viên chuyên trách)
8
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu.
- Biết tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động đều.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
Gọi HS đọc và ghi công thức tính quãng đờng.
2. Bài mới.
+ Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
GV chia lớp thành 6 nhóm và trình bày ra bảng phụ sau đó treo bảng phụ trên
bảng lớp.
HS khác nhận xét nhóm bạn.
+ Bài 2: HS đọc bài.
Gọi nêu cách giải cả lớp làm vào vở.
12 giờ - 15 phút - 7 giờ - 30 phút = 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4, 75 giờ
Gọi 1 em chữa bài.
HS khác nhận xét
Củng cố - dặn dò.
GV nhận xét giờ học.
HS về nhà ghi nhớ các công thức đã học.
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I.mục tiêu:
- Tìm và kể đợc một câu chuyệncó thật về truyền thống tôn s trọng đạo của ngời
Việt Nam hoặc một kỷ niệm với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng:
- Tranh, ảnh về gia đình, nhà trờng, xã hội quan tâm, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
- HS kể lại câu chuyện đã nghe hay đợc đọc nói về việc gia đình, nhà trờng, xã hội
chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trờng
và xã hội.
- Nhận xét - ghi điểm. - GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu đúng yêu cầu của đề.
MT: HS xác định đúng trọng tâm của đề để kể đúng câu chuyện theo yêu cầu.
- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi SGK.
- GV chép 2 đề lên bảng.
- HS nêu trọng tâm của đề, GV gạch chân từ quan trọng: chăm sóc, bảo vệ; công tác
xã hội.
- HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý SGK.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS giới thiệu đề sẽ kể.
- HS lập dàn ý câu chuyện định kể.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS kể chuyện.
MT: HS kể lại đợc câu chuyện nói về việc gia đình, nhà trờng, xã hội chăm sóc, bảo
vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn tham gia.
- HS kể chuyện theo cặp câu chuyện của mình.
- GV đến từng nhóm hớng dẫn, góp ý.
- Thi kể trớc lớp.
- HS khác có thể nêu câu hỏi chất vấn bạn về câu chuyện bạn vừa kể.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Cách kể. + Cách dùng từ, đặt câu.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn kể có nhiều tiến bộ.
Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
9
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa kì II.
đạo đức
Em yêu hòa bình
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nêu đợc những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu đợc các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoật động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả
năng do nhà trờng, dịa phơng tổ chức.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh liên quan
III. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động dạy học chủ yếu Phơng tiện
I. Kiểm tra bài cũ:
GV: + Vì sao chúng ta lại chán ghét chiến tranh và rất yêu hòa bình?
+ Hòa bình cho trẻ em những gì?
HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét chung
II. Bài mới:
GV: Hôm nay chúng ta tiếp tục cùng nhau nói về hòa bình nhé!
* Hoạt động 1: Giới thiệu các t liệu mà mình su tầm (bài tập 4 SGK 39)
HS thảo luận nhóm 4, giới thiệu với các bạn trong nhóm tranh ảnh, t
liệu mà mình su tầm đợc về các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống
chiến tranh.
Đại diện các nhóm gắn tranh trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung
GV nhận xét và giới thiệu thêm một số tranh ảnh, băng hình (nếu có)
GVKL: Nớc ta cũng nh các nớc đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ
hòa bình, chống chiến tranh. Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt
động bảo vệ hòa bình chống chiến tranh do trờng, địa phơng tổ chức.
* Hoạt động 2: Vẽ Cây hòa bình
GV chia nhóm và hớng dãn các nhóm vẽ Cây hòa bình ra giấy khổ
to
HS các nhóm vẽ tranh
Đại diện các nhóm gắn tranh và trình bày về bức vẽ của nhóm mình.
Lớp nhận xét, bổ sung.
GVKL: Hòa bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và
mọi ngời. Song để có đợc hòa bình, mỗi chúng ta cần phải thể hiệntinh
thần hòa bình trong cách sống và ứng xử hàng ngày, đồng thời cần tích
cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh.
* Hoạt động 3: Múa, hát, đọc thơ và triển lãm tranh về chủ đề Yêu
hòa bình
HS treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề Em yêu hòa bình của
mình trớc lớp.
HS khác phỏng vấn
HS trình bày các bài thơ, bài hát, múa, tiểu phẩm về chủ đề Em yêu
hòa bình
III. Củng cố - Dặn dò:
SGK 38
Tranh ảnh, t
liệu su tầm
Giấy A3 +
bút màu
Tranh vẽ của
HS
10
HS su tầm tranh ảnh, t liệu về hoạt động của Liên Hợp Quốc
Ngày soạn:14/3/2010 Ngày dạy:18/3/2010
Sáng: Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010
Toán
Thời gian
I. Mục tiêu.
- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Hình thành cách tính thời gian.
a. Bài toán 1:
- GV cho HS đọc bài toán, trình bày lời giải bài toán.
- GV cho HS rút ra quy tắc tính thời gian của chuyển động.
- GV cho HS phát biểu rồi viết công thức tính thời gian.
b. Bài toán 2:
- GV cho HS đọc, nói cách làm và trình bày lời giải bài toán.
- Gọi HS nhận xét Bài giải của bạn.
- GV giải thích, trong bài toán này số đo thời gian viết dạng hỗn số là thuận tiện
nhất.
- GV giải thích lý do đổi số đo thời gian thành 1 giờ 10 phút cho phù hợp với
cách nói thông thờng.
c. Củng cố.
- GV gọi HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức tính thời gian:
t = s : v
- GV viết sơ đồ lên bảng:
- GV lu ý HS, khi biết hai trong ba đại lợng: vận tốc, quãng đờng, thời gian ta có
thể tính đợc đại lợng thứ 3.
2. Thực hành.
+ Bài 1- cột1,2: GV cho HS làm ở bảng phụ theo nhóm 4.
HS trình bày bảng.
HS khác nhận xét.
+ Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. Bài giải
Cả lớp làm vào vở. Thời gian đi của ngời đó là: 23,1 : 13, 2 = 1, 75 (giờ )
Gọi 1 em chữa bài.
III. Củng cố - dặn dò.
GV nhận xét giờ học, dặn HS về nhà học kĩ bài.
Luyện từ và câu
liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
I/ Mục đích yêu cầu:
11
v = s:t
s = v x t
t = s : v
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. hiểu và nhận biết
đợc những từ ngữ để nối các câu và bớc đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết
câu; thực hiện đợc các yêu cầu của các BT ở mục III.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ ghi sẵn đoạn văn bài 1phần nhận xét. đoạn văn Qua những mùa hoa
viết vào giấy khổ to.
- Học sinh: SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Dạy bài mới:
a/- Giới thiệu bài:
b/ Tìm hiểu ví dụ:
VD 1 : Cho HS nêu yêu cầu. yêu cầu
HS làm bài theo cặp.
H: Mỗi từ ngữ đợc in đậm trong đoạn
văn có tác dụng gì?
( cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu trên có tác
dụng liên kết các vế câu ).
VD 2: - GV nêu yêu cầu
H: Hãy tìm thêm những từ ngữ mà em
biết có tác dụng giống nh cụm từ vì
vậy ở đoạn văn trên.
- rút ra ghi nhớ.(3 HS đọc)
c/ luyện tập:
Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài.
HS tự làm bài.HS dùng bút chì gạch
chân từ nối.
HS nhận xét câu bạn làm trên bảng.
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
Tự làm bài.
Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế.
Ghi bảng từ thay thế vừa tìm đợc.
Gọi HS đọc lại mẩu chuyện vui sau
khi đã sửa sai.
H: cậu bé trong chuyện là ngời nh thế
nào? vì sao em biết?
Nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
- về nhà học thuộc ghi nhớ. chuẩn bị
bài sau.
Hoạt động học
- 3 HS lên đọc một số câu tục ngữ đã học ở
tiết trớc.
VD1: 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo
luận làm bài.1 HS làm trên bảng lớp.
Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú
mèo trong câu 1.Cụm từ vì vậy có tác dụng
nối câu 1 với câu 2.
VD2: 1 HS đọc thành tiếng.
Các từ ngữ: tuy nhiên, mặc dù, thạm chí,
cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, đồng thời
Kết luận : SGK.
c/ Luyện tập:
Bài 1: 1 HS Làm vào giấy dán lên bảng,
nhận xét, bổ sung.
đoạn1: từ nhng nối câu 3 với câu 2.
đoạn 2: từ vì thế nối câu 4 với câu3.nối
đoạn 3 với đoạn 2, từ rồi nối câu 7,6.
đoạn 4: từ đến nối câu 8 với câu7
Bài 2: 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- nối tiếp nhau phát biểu.
Nên thay từ nhng bằng các từ: vậy, vậy, thế
thì, nếu vậy, nếu thế thì.
2 HS đọc thành tiếng.
Trả lời: cậu bé trong chuyện láu lỉnh sổ liên
lạc của cậu ghi lời nhận xét của thầy
cô.chắc là không hay cậu không muốn bố
đọc nhng lại cần chữ kí xác nhận của bố
khi bố cậu trả lời có thể viết đợc trong bóng
tối, cậu đề nghị bố tắt đèn kí vào sổ liên lạc
của cậu.
thể dục
môn thể thao tự chọn. Trò chơi chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện đợc động tác truyền cầu bằng mu bàn chân( hoặc bất cứ bộ phận nào
của cơ thể).
- Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân.
- Thực hiện ném bóng 150 gam trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay,bắt
bóng bằng hai tay,chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia.
- Biết cách chhơi và tham gia đợc các trò chơi.
II/ Địa điểm-Phơng tiện.
- Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi ngời một còi, 10-15 quả bóng, 2-4 bảng đích. Kẻ sân để chơi trò
chơi
III/ Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung Tg Phơng pháp tổ chức
12
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ
yêu cầu giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối ,
hông , vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên theo một hàng dọc hoặc theo
vòng tròn trong sân
-Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động .( Bịt mắt
bắt dê )
-KT bài cũ: Tập 4 động tác đầu của
bài thể dục.
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn :
-Ném bóng
Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
- Ôn ném bóng 50g trúng đích ( cố
định hoặc di chuyển )
- Chơi trò chơi Chuyền vàvầ bắt
bóng tiếp sức
-GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
-Đứng theo hàng ngang vỗ tay và
hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập
về nhà.
6-10
phút
1-2
phút
1
phút
2-3
phút
3-
phút
1
phút
18-
22
phút
9-10
phút
2-3
phút
3
phút
10
phút
5-6
phút
-ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
* * * * * * *
-ĐHTC.
ĐHTL: GV
Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
-ĐHTL: GV
* * * *
* * * *
-ĐHKT:
GV
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
Tập làm văn
Ôn tập về tả cây cối
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đợc trình tự tả, tìm đợc các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả
cây chuối trong bài văn.
- Viét đợc một đoạn văn ngắn tả bộ phận của một cây quen thuộc.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to cho 5 HS lập dàn ý 5 bài văn.
III. Các hoạt động dạy-học:
A. Kiểm tra bài cũ:(3 phút)
HS đọc đoạn văn đã viết lại của bài văn tả đồ vật.
B. Dạy bài mới:(37 phút)
1. Giới thiệu bài:Trực tiếp.
2. Hớng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
-Một HS đọc văn cây chuối mẹ và đọc câu hỏi cuối bài.
-Yêu cầu HS tự trả lời câu hỏi
-GV gợi ý với các câu hỏi.
+Cây chuối trong bài đợc tả theo trình tự nào?(Tả theo thời kỳ phát triển của )
+Cây chuối đợc tả theo cảm nhận của giác quan nào?(theo ấn tợng của thị giác. )
13
+Tìm các hình ảnh so sánh đợc tác giả sử dụng để tả cây chuối ?(tàu lá nhỏ ).
Bài tập 2
-Một HS đọc yêu cầu của BT.
-GV yêu cầu: Em chọn bộ phận nào của cây để tả? Hãy giới thiệu cho các bạn
biết.
-Yêu cầu HS tự làm bài
-GV yêu cầu HS
+Chỉ tả một bộ phận của cây.
+Có thể chọn cách miêu tả khát quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ
phận nào đó theo thời gian.
+Đoạn văn phải có đủ 3 phần:mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn.
-Gọi HS làm bài lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
-Nhận xét cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
-Gọi HS trình bày bài của mình
-Nhận xét cho điểm HS viết đạt yêu cầu
3. Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn những HS viết dàn ý cha đạt về nhà sửa lại dàn ý.
Chiều: Tin học
( GV bộ môn giảng dạy)
Tự học:
ôn tập Toán: nhân, chia hai số thập phân
I. Mục tiêu:
Củng cố cho HS nắm chắc cách nhân, chia hai số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học:
- GV cho HS mở VBT.
- HS làm bài ở VBT. GV theo dõi Giúp đỡ HS còn lúng túng.
- HS làm bài xong GV gọi HS chữa bài.
- HS khác nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
- GV tổ chức cho HS làm thêm các bài tập sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính( HS TB và yếu)
23,5
ì
48,7 3,642
ì
18,38 273,6
ì
4,64
21,3 : 4,5 2,006 : 492 452 :3,8
Bài 2: HS khá. Một hình chữ nhật có chiều rộng là 34,5m; chiều dài hơn chiều rộng là
6m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
- Hs chép bài vào vở và làm bài.
- GV gọi lần lợt HS lên chữa bài.
Nhận xét bổ sung.
Tự học
Luyện viết
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS viết đúng, viết đẹp các tiếng, từ, đoạn văn, đoạn thơ.
- Biết viết đúng khoảng cách, mẫu chữ, cỡ chữ trong vở luyện viết.
II/ Chuẩn bị:
- Vở luyện viết 5 tập 2.
III/ Hoạt động dạy học:
1).Kiểm tra.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2). Giới thiệu bài.
3).Hớng dẫn luyện viết.
14
- HS nêu yêu cầu bài viết
- GV hớng dẫnn cách viết, qui trình viết
- HS tự viết bài/ GV quan sát uốn nắn.
4).Chấm, nhận xét:
- GV chấm , đánh giá bài viết của HS.
IV/.Dặn dò.
Ôn Tiếng việt
Ôn Tiếng việt:ôn tập về quan hệ từ
I/ Mục tiêu:
- HS biết dùng quan hệ từ để nối các từ ngữ, các câu văn.
- Biết dợc một số quan hệ từ thờng dùng và sự biểu thị mối quan hệ của các
quan hệ từ.
II/Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra.
2- H ớng dẫn làm bài tập
* Bài 1:
- HS tìm các vế câu, cặp quan hệ từ, CN-VN trong từng vế câu ghép trong đoạn
văn.
- GV và HS nhận xét, kết luận.
* Bài 2:
- HS tìm các QHT từ có trong đoạn văn.
-Nêu biểu thị của các QHT trong câu.
- GV, HS nhận xét, chốt đáp án đúng.
3- Củng cố dặn dò.
-GV nhận xét tiết học
Ngày soạn:14/3/2010 Ngày dạy:19/3/2010
Sáng: Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu.
- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
- biết quan hệ giữa thời gian , vận tốc và quãng đờng.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu công thức tính thời gian.
2. Bài mới.
+ Bài 1: HS làm ra bảng phụ theo nhóm 4.
HS trình bày trên bảng lớp.
HS khác nhận xét chữa bài.
+ Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm vào vở và đổi vở để kiểm tra .
Gọi 1 HS chữa bài.GV nhận xét bài của bạn.
+ Bài 3: HS đọc bài và phân tích đề bài. 17 : 96 = (giờ ) = 45 phút
Cả lớp giải vào vở - GV chấm điểm.
Củng cố - dặn dò.
Giáo viên nhận xét giờ học
HS về nhà ôn kỹ bài.
Tập làm văn
Tả cây cối (Kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu
- Viết đợc một bài văn tả cây cối đủ ba phần( mở bài,thân bài, kết bài), đunngs yêu
cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng,diễn đạt rõ ý.
II. Đồ dùng dạy- học
-Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
III. Các hoạt động dạy-học
1. Kiểm tra bài cũ:
15
-Kiểm tra giấy, bút của HS.
2. Thực hành viết
-Gọi HS đọc 3 đề kiểm tra lên bảng.
-GV nhắc HS quan sát kỹ đoạn văn tả một bộ phận của cây. Biết cách lập dàn ý
chi tiết,viết đoạn mở bài,kết bài. Từ đó viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
-HS viết bài.
-GV thu bài chấm và nêu nhận xét chung.
3. Củng cố - dặn dò:
-GV nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị ôn tập giữa học kỳ.
Khoa học
Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ
I. Mục tiêu:
- Kể đợc tên một số cây có thể mọc ra từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong Sgk/102,103
- Nhóm: Vài ngọn mía, củ khoai, lá bỏng, gừng, hành tỏi, đất đựng trong thùng
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung các hoạt động dạy học
A>Kiểm tra bài cũ:Nêu cấu tạo của hạt và phôi? Hạt cần những điều kiện gì để
nảy mầm?
B>Bài mới:
*Hoạt động 1: Quan sát
Mục tiêu:
-Quan sát tìm vị trí chồi mầm của một số cây khác nhau
- Kể tên một số cây đợc mọc ra từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ
- Tiến hành:
- HS làm việc nhóm 4 theo hớng dẫn của Sgk/102(kết hợp với vật thật)
Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung
-Kết luận:
- Một số cây đợc trồng bằng thân hoặc đoạn thân
nh xơng rồng, hoa hồng, mía, khoai tây
- Một số khác, cây con mọc ra từ thân, rễ( gừng, nghệ) hoặc thân giò
(hành)
- Một số ít loài, cây con mọc ra từ lá( lá bỏng)
*Hoạt động 2: Thực hành
- Mục tiêu: Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ
- Tiến hành: HS tiến hành trồng cây dới vờn trờng
C>Củng cố, dặn dò: -HS thi kể tên những loài cây trồng bằng thân, cành, lá, rễ
của cây mẹ
kĩ thuật
Lắp máy bay trực thăng (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
- Chọn đúng và đủ số lợng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
16
- Biết cách lắp và lắp đợc máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tơng đối chắc
chắn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
-Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
-GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng
đã lắp sẵn và đặt câu hỏi:
+Để lắp đợc máy bay trực thăng, theo em cần
phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận
đó?
+Cần lắp 5 bộ phận: thân và
đuôi máy bay ; sàn ca bin và
giá đỡ ; ca bin ; cánh quạt ;
càng máy bay.
2.3-Hoạt động 2: Hớng dẫn thao tác kĩ thuật.
a) Chọn các chi tiết:
-Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 (SGK).
-Gọi 1 HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
b) Lắp từng bộ phận:
*Lắp thân và đuôi máy bay(H. 2-SGK)
-Để lắp đợc thân đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết nào và số lợng bao
nhiêu?
-GV hớng dẫn lắp thân và đuôi máy bay.
*Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H. 3-SGK)
-Để lắp đợc sàn ca bin và giá đỡ cần phải chọn những chi tiết nào và số lợng
bao nhiêu?
-HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp.
*Các phần khác thực hiện tơng tự.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng:
-Gv hớng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bớc trong SGK.
-GV nhắc nhở HS.
d) Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Lắp máy bay trực thăng (tiết 2).
Chiều: Tự học
Tự học toán
I/ Mục tiêu:
- HS làm bài tập toán trong vở BT Toán 5 tập 2.
- HS có ý thức tự học và tự làm bài.
II/ Chuẩn bị:
- Vở BT Toán 5 tập 2
III/ Hoạt Động tự học.
4) Kiểm tra.
- GV kiểm tra chuẩn bị của HS (sách, vở ).
5) Giới thiệu.
6) Tự học.
- HS tự làm bài / GV quan sát.
- HS làm xong tiếp nối trình bày bài làm của mình trên bảng.
- GV và HS cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Chốt kết quả đúng / HS chữa bài.
IV/ Nhận xét:
- GVnhận xét tiết học.
17
tin học
(gv bộ môn giảng dạy)
lịch sử
lễ kí hiệp định pa-ri
I - Mục tiêu:
- Biết ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh,lập lại
hoà bình ở Việt Nam:
+ Những điểm cơ bản của hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn bộ
lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam;
chấm dứt dính lứu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thơng chiến
tranh ở Việt Nam.
+ ý nghĩa hiệp định Pa-ri:Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều
kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới dành thắng lợi hoàn toàn.
II - Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh t liệu về hiệp định Pa-ri
III - Hoạt động trên lớp:
1 -
ổ
n định tổ chức
2 - Kiểm tra bài cũ
:
- Nêu NN -diễn biến - kết quả - YN của chiến thắng ĐBP trên không?
3 - Bài mới ( Tăng tốc)
a - Nêu vấn đề: Đêm 27/12/ 1972 các " pháo đài bay" của Mĩ bị rơi lả tả xuống đờng
phố Hà Nội . Đó là hình ảnh sinh động về tinh thần quyết thắng của Thăng Long,
đánh bại bất cứ kẻ thù hung dữ từ đâu đến. Đúng tháng sau Mĩ buộc phải kí kết hiệp
định Pa-ri lập lại hoà bình ở Việt Nam nh thế nào? Các em tìm hiểu điều đó trong bài
hôm nay.
b - Giải quyết vấn đề
Tt Ph pháp Hoạt động của GV - HS GC
7
13
5
Hoạt động
1
- Đàm thoại
- Giảng giải
Hoạt động
2
Thi đua
nhóm
Treo tranh
Hoạt động
3
- Giao lu
nhóm
Nguyên nhân: - HS đọc thầm SGK
- Lễ kí hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian nào? ở đâu?
( 27/1/1973 tại Pa-ri thủ đô nớc Pháp)
-Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
( Sau 18 năm xâm lợc Mĩ liên tục thất bại, cuộc tấn công
bằng B52 vào Hà Nội là 1 sự cố gắng cuối cùng của Mĩ.)
Diễn biến: - Miêu tả khung cảnh lễ kí hiệp định Pa-ri(HS
đọc SGK)
- ND cơ bản của hiệp định Pa-ri?
(Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, rút quân khỏi
VN)
ý nghĩa:
- Nêu YN của hiệp định Pa-ri?
( Là kết quả sau gần 18 năm chiến đáu gian khổ hi sinh của
dân tộc Việt Nam . Là 1 văn bản chấp nhận thất bại của
Mĩ. Từ đây Mĩ phải "cút" để tiến tới ta đánh cho Nguỵ
"nhào" nh lời Bác Hồ dạy đêr GP MN thống nhất đất nớc .)
3 HS
6 N
3 HS
3 HS
18
4*Củng cố( về đích ):
- HS thi đua hái hoa trả lời câu hỏi: 1,2,3 SGK
- HS nêu ghi nhớ bài.
5*Dặn dò : Về học bài - CB bài sau
giáo dục tập thể
Sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu:
- Kiểm điểm đánh giá các mặt trong tuần 27
- GD ý thức phê và tự phê
- Phơng hớng phấn đấu
II/ Chuẩn bị:
- Nội dung
III/ Các hoạt động chính:
1/ Nhận xét đánh giá chung
- GV nhận xét cá nhân tập thể
- Lớp đóng góp ý kiến
2/ Tổ chức tuyên dơng, phê bình cụ thể
3/ Nêu phơng hớng cho tuần 28
4/ GV tổng hợp chung
19