Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

TOAN VNEN TUAN 1 LOP3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.55 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2016 CHÀO CỜ HỌC NỘI QUY HỌC SINH __________________________________________ TOÁN Bài 1: ÔN TẬP VỀ ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Em ôn lại cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II. Chuẩn bị : GV : Phiếu bài tập III. Các hoạt động: * Khởi động: - Hội đồng tự quản Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi xếp hàng thứ tự ( nội dung 1 trang 3) - HĐTQ tổng kết trò chơi- tuyên dương những bạn trả lời nhanh và đúng - HĐTQ mời cô giáo hướng dẫn tiêt học - HS ghi tên bài vào vở - HS đọc thầm mục tiêu bài - chia sẻ mục tiêu bài trong nhóm và trước lớp A. Hoạt động thực hành: 2. Mỗi bạn viết 4 số có ba chữ số, rồi đọc các số đó -Việc 1: Em đọc thầm nội dung 2 trang 3 -Việc 2: Em viết 4 số có 3 chữ số vào nháp -Việc 3: Trả lời: +Em đọc số có 3 chữ số theo thứ tự nào? + Em viết số có 3 chữ số theo thứ tự nào? -V1: Em và bạn đổi bài kiểm tra -V2: Mỗi bạn đọc lại các số vừa viết cho bạn kia nghe -V3. Nhận xét, góp ý cách viết và đọc của bạn -V1: Nhóm trưởng mời 1 bạn đọc số của mình -V2: Các bạn khác nhận xét -V3: Nhóm trưởng mời các bạn nêu cách đọc, viết các số có ba chữ số 3. Thực hiện nội dung 3, 4, 5 trang 4 -V1: Em đọc thầm nội dung 3 và làm phiếu bài tập + Các số ở phần a được xếp theo thứ tự nào? +Các số ở phần b được xếp theo thứ tự nào? -V2: Em đọc thầm nội dung 4 và làm phiếu bài tập + Nêu cách so sánh các số có 3 chữ số? -V3: Em đọc thầm nội dung 5 và làm vào vở nháp + Em làm cách nào để tìm được số lớn nhất, số bé nhất?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -V1: Em và bạn đổi bài kiểm tra -V2: Nhận xét, sửa cho bạn (nếu sai) -V1. Nhóm trưởng mời các bạn trình bày nội dung 3,4,5 -V2. Nhận xét bổ sung cho nhau, thống nhất kết quả -V3. Nhóm trưởng hỏi các câu hỏi trên mời các bạn trả lời. - HĐTQ hỏi: + Khi viết số có 3 chữ số ta viết theo thứ tự nào? + Khi đọc số có 3 chữ số ta đọc theo thứ tự nào? + Nêu cách so sánh các số có 3 chữ số? B. Hoạt động ứng dụng: Nhờ bố mẹ đọc lần lượt 5 số có ba chữ số rồi viết các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé …………………………………………………………………………………… ……...…………………………………………………………………………… ____________________________________________ TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu : A. Tập đọc : -Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ;bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật -Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé . B. Kể chuyện : - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ . II. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK . III. Các hoạt động dạy học : A. : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . B.Bài mới : Tập đọc :50’ 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK - HS mở SGK lắng nghe tập 1 - GV giới thiệu và ghi đầu bài 2. Luyện đọc : a. GV đọc toàn bài : - HS chú ý nghe - GV hd cách đọc b. GV hd luyện đọc kết hợo giải nghĩa từ : + Đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài + Đọc đoạn trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV hd đọc đoạn khó trên bảng phụ - Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng - Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh ? + Đọc đoạn trong nhóm:. - 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ - HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ - khen thưởng. - Đưa lệnh xuống - HS đọc theo nhóm 2 - Gọi HS đọc đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 - Lớp đọc đoạn 3 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 - NHà vua nghĩ ra kế gì để tìm người - Lệnh cho mỗi người trong làng phải tài? nộp một con gà trống biết đẻ trứng - Vì saodân chúng lo sợ khi nghe lệnh - Vì gà trống không đẻ trứng được của nhà vua ? - 1 HS đọc đoạn 2 - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy - HS thảo luận nhóm lệnh của ngài là vô lí ? -> Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí * HS đọc thầm đoạn 3 - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé -> Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua yêu cầu điều gì ? rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim . - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? -> Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua . * HS đọc thầm cả bài . - Câu chuyện này nói lên điều gì ? - Ca ngợi trí thông minh của cậu bé 4. Luyện đọc lại : - HS chú ý nghe - HS đọc trong nhóm ( phân vai ) - 2 nhóm HS thi phân vai - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất Kể chuyện :15’ 1. GV nêu yêu cầu : 2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh a. GV treo tranh lên bảng : - HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trê bảng - HS nhẩm kể chuyện b. GV gọi HS kể tiếp nối : - HS kể tiếp nối đoạn - Tranh 1: Quân lính đang làm gì? - Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng - Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? - Lo sợ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? - Thái độ của vua ra sao ? - Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì? - Thái độ của vua thay đổi ra sao ?. - Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới đẻ em bé , ..... bố đuổi đi . - Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo dám đùa với vua - Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim - Vua biết đã tìm được người tài , nên trọng thưởng cho cậu bé , gửi cậu vào trường để rèn luyện . - sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung , diễn đạt, cách dùng từ. III. Củng cố dặn dò : 5’ Trong truyện em thích nhất nhân vật nào ? Vì sao ? - HS nêu - Nêu ý nghĩa của truyện * Nhận xét tiết học - Dặn dò giờ sau học …………………………………………………………………………………… ……...…………………………………………………………………………… ______________________________________ CHÍNH TẢ TẬP CHÉP : CẬU BÉ THÔNG MINH I. Mục tiêu : -Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài . - Làm đúng bài tập 2 a/ b ; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng của bài tập 3. - Rèn chữ viết , lỗi chính tả cho HS II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép ND bài tập 2 a - Bảng phụ (BT3) . III. Các hoạt động dạy học : A. Mở đầu : 2’ - KT đồ dùng học tập của HS B. Dạy bài mới : 30’ 1. Giới thiệu bài : 2. HD HS tập chép : a. HD HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn chép trên bảng - HS chú ý nghe + Đoạn này chép từ bài nào các em đã - 2 HS nhìn bảng đọc thần đoạn chép học ? - Cậu bé thông minh - Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? - Viết ở giữa trang vở + Đoạn chép có mấy câu ? - 3 câu + Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm , cuối câu 2 có dấu hai chấm ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Chữcái đầu câu viết như thế nào ? - GV hướng dẫn HS viết tiếng khó vào bảng con : chim sẻ, kim khâu ... b. Hướng dẫn HS chép bài vào vở : - GV theo dõi uốn nắn HS c. Chấm, chữa bài : - GV chấm bài , nhận xét từng bài 3. HD HS làm bài tập chính tả : a. Bài 2: - GV theo dõi - Gv nhận xét kết luận b. Bài 3: - GV đưa ra bảng phụ. - GV xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ - GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ - GV xoá hết bảng. - Viết hoa - HS tìm từ dễ viết lẫn - HS viết vào bảng con - HS chép bài vào vở -HS đổi vở chữa lỗi - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào bảng con - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu BT - 1 HS làm mẫu - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào bảng con - HS đọc cá nhân ,ĐT bài tập 3 - HS học thuộc 10 chữ tại lớp - Một số HS nói lại - HS nhìn cột tên chữ nói lại -HS đọc thuộc lòng (3em) -Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở. 4. Củng cố – dặn dò : 3’ - GV nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài học sau …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ___________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra . 2. Kĩ năng : - Rèn cho hs chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ và nói đươc đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra . . 3. Thái độ : - Giup hs hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống con người .. II. Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK (45) III. Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu . * Bước 1: Ñöa ra tình huoáng xuaát.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> phaùt -GV cho HS chôi troø chôi : - GV cho HS cùng thực hiện động tác “ bịt mũi nín thở ” + GV hoûi : Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu ? Bước 2 : Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS thông qua trị chơi. Bước 3 : Đề xuất câu hỏi và phương aùn tìm toøi -GV cho HS laøm vieäc theo nhoùm 4. -GV choát laïi caùc caâu hoõi cuûa caùc. - HS thực hiện - HS nghe , suy nghĩ đẻ chuẩn bị tìm toøi khaùm phaù. -HS làm việc cá nhân ghi lại những hiểu biết của mình về mức độ làm việc của lồng ngực ( ghi vào vở TH ). -HS laøm vieäc theo nhoùm 4 : Tổng hợp các ý kiến cá nhân để ñaët. câu hoûi theo nhoùm. nhóm: nhóm các câu hỏi phù hợp với noäi dung baøi hoïc. + Khi ta hít vào bình thường lồng ngực sẽ nhö theá naøo? + Khi ta hít sâu lồng ngực sẽ nhö theá naøo ? So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường với thở sâu ? Bước 4 :Thực hiện phương án tìm -Caùc nhoùm thaûo luaän vaø trình baøy. toøi khaùm phaù. -GV hướng dẫn gợi ý HS đề xuất các phương án tìm tòi, khám phá để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3. Bước 5 : Kết luận rút ra kiến thức. -Đại diện nhóm trình bày -Cho các nhóm lần lượt trình bày kết luaän sau khi thaûo luaän. - Khi ta thở , lồng ngực phồng lên , xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp gồm hai động tác : Hít vào và thở ra , khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận không khí , lồng ngực sẽ mở to ra khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp xuống , đẩy không khí từ phổi ra.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ngoài Hướng dãn HS so sánh và đối chiếu 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK b. Cách tiến hành : * Bước 1: Làm việc theo cặp . - GV hd mẫu + HS a. Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? - HS b: Hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 (5 ) - HSa: Đố bạn biết mũi tên dùng để làm gì? - HSb: Vậy khí quản, phế quản có chức năng gì? - HSa: Phổi có chức năng gì? - HSb: Chỉ H5 (5) đường đi của không khí ta hít vào thở ra.... * Bước 2: Làm việc cả lớp -> GV kết luận đúng sai và khen ngợi HS hỏi đáp hay. - Vậy cơ quan hô hấp là gì và chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp? c. Kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. - Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi. - Mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn khí. - 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí. III. Củng cố – dặn dò: - Điều xảy ra khi có di vật làm tắc đường thở?. -HS so sánh lại với hiện tượng ban daàu. - HS quan sát H2 (5 ). - HS làm việc theo cặp. - HS từng cặp hỏi đáp - HS nêu. - HS nêu - HS nhắc lại ND bài học. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết học sau. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ________________________________________________________________ Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016 TOÁN BÀI 2 : ÔN TẬP VỀ CỘNG,TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( không nhớ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Mục tiêu: -Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. -Tìm thành phần chưa biết của phép tính ( phép cộng, phép trừ) II. Chuẩn bị : GV : Phiếu bài tập, 4 hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt động: Tiết 1 * Khởi động - HĐTQ Tổ chức cho cả lớp chơi một trò chơi ( hoặc hát và khởi động theo lời bài hát) - HĐTQ tổng kết trò chơi- tuyên dương những bạn trả lời nhanh- đúng - HĐTQ mời cô giáo hướng dẫn tiêt học - HS ghi tên bài vào vở - HS đọc thầm mục tiêu bài - chia sẻ mục tiêu bài trong nhóm và trước lớp B. Hoạt động thực hành. 1. Chơi trò chơi truyền điện “ Cộng trong phạm vi 20” ( nội dung 1 trang 5) * Luật chơi : Mỗi bạn sẽ nghĩ một phép cộng trong phạm vi 20, bạn bên cạnh sẽ đưa ra kết quả của phép tính đó. Các bạn tiếp theo thực hiện tương tụ như vậy. 2. Tính nhẩm - Việc 1 : Em đọc nội dung 2 trang 5. - Việc 2 : Viết kết quả các phép tính nhẩm vào phiếu bài tập. - Việc 1: Các bạn trong nhóm đọc kết quả bài làm của mình. - Việc 2: Nhận xét bài làm của bạn - Việc 3: Nhóm trưởng hỏi: + Bạn hãy nêu cách tính nhẩm? + Bạn có nhận xét gì về các số ở phần a và b? 3. Thực hiện nội dung 3, 4, 5 trang 6 - Em đọc thầm và làm vào vở lần lượt các nội dung 3,4,5 - 2 bạn đổi bài kiểm tra - Nhận xét sửa cho bạn (nếu sai) -V1. Nhóm trưởng gọi 1 bạn trình bày nội dung 3 - Các bạn nhận xét bổ sung cho nhau, thống nhất kết quả -V2. Nhóm trưởng hỏi: + Khi đặt tính bạn cần lưu ý gì? + Bạn bắt đầu tính từ đâu? -V3. Nhóm trưởng gọi 1 bạn trình bày nội dung 4- Các bạn nhận xét bổ sung cho nhau, thống nhất kết quả -V4. Nhóm trưởng hỏi: + Nêu vai trò của x ở từng phần a,b,c? -V5. Nhóm trưởng gọi 1 bạn trình bày nội dung 5- Các bạn nhận xét bổ sung cho nhau, thống nhất kết quả -V6. Nhóm trưởng hỏi: + Số vịt nhà bác Hằng nhiều hơn nhà bác Hoa là bao nhiêu con?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> +Muốn biết nhà bác Hằng nuôi bao nhiêu con vịt em làm như thế nào? + Quãng đường từ nhà Lan đến trường ngắn hơn quãng đường từ nhà Lan đến chợ bao nhiêu mét ? + Muốn biết quãng đường từ nhà Lan đến trường dài bao nhiêu mét em làm như thế nào? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ________________________________________ TOÁN BÀI 2 : ÔN TẬP VỀ CỘNG,TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( không nhớ) Tiết 2 I. Mục tiêu:. -Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn. -Tìm thành phần chưa biết của phép tính ( phép cộng, phép trừ) II. Chuẩn bị : GV : Phiếu bài tập, 4 hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt động:. 6. Xếp 4 hình tam giác thành hình ngôi nhà ( trang 6) -Em suy nghĩ tìm cách để xếp 4 hình tam giác thành hình ngôi nhà. -Em và bạn thảo luận và cùng xếp 4 hình tam giác thành hình ngôi nhà. -Việc 1: Chia sẻ hình ghép được của nhóm mình. -Việc 2: Nhóm trưởng tuyên dương cặp ghép được hình nhanh 7. Chơi trò chơi “ Lập phép tính đúng” -Việc 1: Em đọc nội dung 7( trang 7) -Việc 2: Em lấy thẻ số và dấu xếp thành các phép tính đúng. - Nhóm trưởng mời lần lượt từng bạn trong nhóm đọc các phép tính đã lập của mình - Các bạn nhận xét cho bạn. B. Hoạt động ứng dụng: Cùng người thân thực hiện phần hoạt động ứng dụng trang 7. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ___________________________________ TẬP ĐỌC HAI BÀN TAY EM I. Mục tiêu : - Đọc đúng , rành mạch , biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ , giữa các dòng thơ - Hiểu nội dung : Hai bàn tay em rất đẹp , rất có ích , rất đáng yêu . (Trả lời được các câu hỏi trong sách ; thuộc 2 , 3 khổ thơ trong bài ) - HS biết chăm sóc và yêu quý hai bàn tay của mình..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc . - Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn . III. Các hoạt động dạy học : A.Ôn luyện: - GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện “ Cậu bé thông minh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc : a. GV đọc bài thơ - HS chú ý nghe b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - HS nối tiếp nối mỗi em 2 dòng ( chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ ) - Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS nối tiếp 5 khổ thơ - 1 HS đọc chú giải + Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng ? - HS trả lời + Đặt câu với từ thủ thỉ ? - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo cặp - GV theo dõi HD HS đọc đúng - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 3. Tìm hiểu bài : * HS đọc thầm khổ thơ 1 - Hai bàn tay bé được so sánh với gì ? - Được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh -> GV : Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế - Buổi tối : hai hoa ngủ cùng bé nào ? - Buổi sáng : tay giúp bé đánh răng .... - Khi bé học ...bàn tay như với bạn - Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao? - HS phát biểu những suy nghĩ của mình 4. Học thuộc lòng : - GV treo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ thơ - GV xoá dần các từ , cụm từ chỉ để lại - HS đọc đồng thanh tiếng đầu dòng ( các khổ thơ còn lại - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ tương tự ) - Thi đọc tiếp sức theo tổ - Thi đọc cá nhân theo khổ dưới hình thức hái hoa - 2-3 HS thi đọc thuộc cả bài 5. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc lòng bài thơ . Chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. ______________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ? I. Mục tiêu : - Học sinh hiểu được cần thở bằng mũi , không nên thở bằng miệng , hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh . -Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ . - HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK - Gương soi nhỏ III. Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm . a. Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng mồm . b. Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS lấy gương soi để quan sát phía trong của mũi - HS dùng gương quan sát + Em thấy gì trong mũi? - Có lông mũi + Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra ở từ hai lỗ mũi ? - Nước mũi + Hàng ngày dùng khăn sạch lau phía - Rỉ mũi trong mũi em thấy trên khăn có gì ? + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở - Vì trong muĩ không có lông mũi giúp bằng miệng ? cản bụi tốt hơn, làm không khí vào phổi tốt hơn . c. Kết luận : thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi . 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK a. Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành với tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ . b. Tiến hành : + Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình 3,4,5 ,7 và thảo luận - Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ? Bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? - Khi được thở nơi có không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ? * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi vaì HS lên trình bày trước lớp kết quả thảo luận. - GV hỏi : + Thở không khí trong lành có lợi gì ? + Thở không khí có khói, bụi có hại gì? c. Kết luận : Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ô xi, ít khí các- bon níc và khói bụi . Khí ô xi cần cho hoạt động sống của sơ thể . Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh, không khí chứa nhiều các – bon – níc,khói bụi ... là không khí bị ô nhiễm , vì vậy thở không khí ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. IV. Củng cố – dặn dò : - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I. Mục đích yêu cầu : -Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1) - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn , câu thơ (BT2) - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao mình thích hình ảnh đó (BT3) II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1 . - Bảng lớp viết sẵn câu văn, câu thơ BT 2. - Tranh minh hoạ 1 chiếc diều giống như dấu á . III. Hoạt động dạy học : A. Mở đầu : 2’ - GV nói về tác dụng của tiết LTVC mà HS đã làm quen ở lớp 2, giúp các em mở rộng vốn từ, cách dùng từ , biết nói thành câu ngắn gọn . B. Bài mới : 30’ 1. Gới thiệu bài : 2. HD HS làm bài tập : a. Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu - Gọi HS làm mẫu - Lớp làm bài tập vào vở , 3 HS lên bảng làm ( gạch dưới những từ ngữ ỉ sự vật ) - GV bao quát lớp - Lớp nhận xét b. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm mẫu phần a - Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng gạch.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chân những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau -> Lớp nhận xét - GV chốt lại ý đúng a. Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành ? b. Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau ? - Màu ngọc thạch là màu như thế nào ? - GV cho HS xem 1 chiếc vòng ngọc thạch - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ cảnh biển lúc bình yên . c. Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á ? - GV treo lên bảng minh hoạ cánh diều d. Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ?. - Vì hai bàn tay của bé nhỏ , xinh như một bông hoa . - Đều phẳng , êm và đẹp - Xanh biếc, sáng trong - HS quan sát. - Vì cánh diều cong cong, võng xuống giống hệt 1 dấu á - 1 HS lên vẽ 1 dấu á thật to - Vì dấu hỏi cong cong mở rộng trên rồi nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai . - 1 HS lên viết dấu hỏi . - HS chú ý nghe - Lớp chữa bài vào vở. -> KL: Các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh c. Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - Em thích hhình ảnh so sánh nào ở bài - HS phát biểu ý kiến riêng của mình tập 2 vì sao ? 3. Củng cố dặn dò : 3’ - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt . - Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh với những gì . …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ________________________________________________________________ Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2016 TOÁN. BÀI 3: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ) - 2 tiết I. Mục tiêu: Biết cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). II.Đồ dùng chuẩn bị: - GV: phiếu BT cho nội dung 3 III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Khởi động - HĐTQ Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi truyền điện “ Cộng, trừ trong phạm vi 20” ( nội dung 1 trang 8) * Luật chơi : Bạn chủ trò nêu một phép tính cộng hoặc trừ trong phạm vi 20 và chỉ định một bạn bất kì. Nếu bạn đó nói đúng đáp số sẽ được quyền nêu phép tính khác và chỉ định bạn khác để trả lời.Các bạn tiếp theo thực hiện tương tụ như vậy. - HĐTQ tổng kết trò chơi- tuyên dương những bạn trả lời nhanh và đúng A. Hoạt động cơ bản: 1. Đọc và giải thích cách thực hiện phép cộng 435 + 127. Việc 1: Em đọc thầm yêu cầu và theo dõi từng bước khi thực hiện phép cộng Nội dung 2 / tr 9 . Việc 2: Nhận xét :- Cách đặt tính ? - Cách cộng hai số ? - Phép tính này có nhớ từ hàng nào sang hàng nào? - Em và bạn trao đổi với nhau về cách đặt tính, cách tính . - Nhóm trưởng mời đại diện các cặp báo cáo và thống nhất ý kiến 2. Thực hiện phép cộng 256 + 162 Việc 1: Lấy phiếu bài tập. Quan sát phép cộng nội dung 3 / tr 9 . Việc 2: Thực hiện tính. Việc 3: So sánh hai phép tính ở nội dung 2 và nội dung 3 có gì giống nhau, khác nhau ? - V1: Em và bạn đổi phiếu bài tập, kiểm tra kết quả. - V2: Nêu nhận xét so sánh cho nhau nghe - Nhóm trưởng mời đại diện các cặp báo cáo và thống nhất kết quả. 3. Tính. Thực hiện tính vào phiếu bài tập. - Em và bạn đổi phiếu bài tập, kiểm tra kết quả. - Nhóm trưởng mời đại diện các cặp báo cáo và thống nhất kết quả. - HĐTQ tổ chức Trò chơi: “ Rung chuông vàng” * Cách thực hiện: Chủ trò đọc phép cộng 169 + 332 ; 265 + 154 HS cả lớp nghe và đặt tính, sau đó thực hiện tính trong thời gian 2 phút. Bạn nào tính nhanh, đúng sẽ thắng cuộc. - HĐTQ tổng kết trò chơi- Mời GV nhận xét và đánh giá giờ học.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… _____________________________________________ THỂ DỤC GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH TRÒ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI. GV chuyên soạn và dạy ___________________________________________ TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA A I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa A ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ quy định ) thông qua BT ứng dụng. -Viết đúng tên riêng Vừ A Dính , câu ứng dụng : Anh em ...đỡ đần bằng cỡ chữ nhỏ . -Chữ viết rõ ràng , tương đối đều nét ,thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng . - Rèn chữ viết đẹp , tính cẩn thận cho HS II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa A - Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng ô kẻ li. - Vở tập viết 3, tập 1, bảng con, phấn.... III. Các hoạt động dạy học: A. Mở đầu:2’. - GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3. + Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa 2. Hướng dẫn viết trên bảng con.5’ a. Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu. + tìm các chữ hoa có trong tên riêng - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS chú ý nghe - A, V, D. - HS nghe, quan sát - HS tập viết từng chữ V, A, D trên bảng con.. b. GV HD HS viết từ ứng dụng. - GV giới thiệu:Vừa A Dính là một thiếu niên người dân tộc..... - HS đọc từ ứng dụng. - HS viết trên bảng con - GV, sửa sai uốn nắn cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng .5’ - HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa: Anh em thân thiết, gắn bó - HS chú ý nghe. với nhau như chân với tay, lúc nào cũng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> phải yêu thương, đùm bọc nhau. 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.15’ - nêu yêu cầu - GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao.... 4. Chấm, chữa bài.5-7’ - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét bài viết của HS 5. Củng cố dặn dò :3’ -GV nhận xét tiết học - GV nhắc những HS chưa hoàn thành bài về nhà viết tiết .. - HS tập viết bảng con các chữ Anh, Rách. - HS nêu YC viết - HS viết bài vào vở. - HS chú ý nghe. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ________________________________________________________________ Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2016 NGOẠI NGỮ GV chuyên soạn và dạy _________________________________________ ÂM NHẠC HỌC HÁT BÀI: QUỐC CA VIỆT NAM. GV nhạc soạn và dạy ------------------------------------------------------------MĨ THUẬT. Gv soạn giảng Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2016 ĐẠO ĐỨC KÍNH YÊU BÁC HỒ I. Mục tiêu : -Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước,dân tộc. -Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. -Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :. * Khởi động : - GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài : Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên , nhi đồng - HS hát tập thể + Hãy nêu tên bài hát ? - HS nêu - Vậy Bác Hồ là ai ? Tại sao thiếu - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> niên nhi đồng lại yêu quý bác như vậy ? Bài đạo đức hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm a. Mục tiêu : - HS biết được : Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, công lao to lớn đối với đất nước , với dân tộc - Tình cảm giữa thiêu nhi với Bác Hồ . b. Cách tiến hành : - GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu - N1: quan sát ảnh 1 nhiệm vụ cho từng nhóm - N2: quan sát ảnh 2,3 - N3: quan sát ảnh 4,5 - Các nhóm quan sát và thảo luận tìm - Các nhóm thảo luận hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét - Thảo luận lớp : Em còn biết thêm gì về Bác Hồ + Quê Bác ở đâu ? + Bác còn có những tên gọi nào - HS nêu khác ? + Tình cảm giữa Bác và các cháu thiếu nhi như thế nào ? + Bác đã có công lao như thế nào với nhân dân ta , đất nước ta ? c. Kết luận : - Bác Hồ hồi còn nhỏ là Nguyễn Sinh Cung . Bác sinh ngày 19/5/1980 . Quê ở làng Sen – xã Kim Liên – Huyện Nam Đàn – Tỉnh Nghệ An . Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với dân tộc . Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam , người đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra đất nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ....Nhân dân Việt Nam cũng luôn quan tâm , yêu quí các cháu .thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan tâm yêu quí các cháu . 2. Hoạt động 2: Kể chuyện : Các cháu vào đây với Bác . a. Mục tiêu : HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ . b. Cách tiến hành : - GV kể chuyện - HS chú ý nghe - Thảo luận + Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như - HS nêu thế nào ? + Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng - Lớp nhận xét bổ xung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> kính yêu Bác Hồ ? c. Kết luận : - Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quúi các cháu , quan tâm đến các cháu thiếu nhi . - Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện năm điều Bác Hồ dạy . 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng . a. Mục tiêu : Giúp HS hiếu và ghi nhớ nội dung năm điều BAvcs Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng . b. Cách tiến hành : - Học sinh đọc năm điều Bác Hồ dạy - GV ghi lên bảng 5 điều Bác Hồ dạy + Tìm 1 số biểu hiện cụ thể của 1 trong - HS thảo luận nhóm 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng . - GV chốt lại nội dung 5 điều Bác Hồ - Đại diện nhóm trình bày dạy thiếu niên , nhi đồng - Hướng dẫn thực hành : + Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy . + Sưu tầm các bài thơ , bài hát, tranh, ảnh về Bác Hồ . + Sưu tầm cáca tấm gương cháu ngoan Bác Hồ . …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ____________________________________ TOÁN BÀI 3: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ) Tiết 2 I. Mục tiêu: Biết cộng các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). II.Đồ dùng chuẩn bị: - GV: phiếu BT cho nội dung 3 III. Các hoạt động dạy học: B. Hoạt động thực hành. * Khởi động : HĐTQ Tổ chức cho cả lớp hát và vận động theo lời của bài hát. 1. Thực hiện nội dung Bài 1, 2, 3, 4 / trang 10. -Việc 1: Làm bài 1 trong phiếu bài tập. - Việc 2: Làm bài 2; Bài 3 vào nháp: - Việc 3: - Đọc thầm bài toán ( 2 lần ) và trả lời các câu hỏi: + Kiện hàng thứ nhất nặng bao nhiêu kg?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Kiện hàng thứ hai nặng bao nhiêu kg? + Muốn tìm cả hai kiện hàng nặng bao nhiêu kg, em làm tính gì? - Trình bày lời giải và phép tính vào vở ô li. - Em và bạn đổi bài, kiểm tra kết quả và nhận xét. - Nhóm trưởng mời đại diện các cặp báo cáo và thống nhất kết quả. * HĐTQ báo cáo với thầy/ cô kết quả những việc em đã làm. * Nghe GV nhận xét và đánh giá giờ học C. Hoạt động ứng dụng: - Thực hiện theo sách tr11 . …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ________________________________________ THỂ DỤC. GV nhạc soạn và dạy _____________________________________________ THỦ CÔNG GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI ( tiết 1 ) I. Mục tiêu : - HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói . - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói đúng kỹ thuật . Các nếp gấp tương đối thẳng , phẳng . Tàu thuỷ tương đối cân đối . - HS yêu thích gấp hình . II. Chuẩn bị : GV: - Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để Hs quan sát . HS: - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo III. Các hoạt động dạy học :. Nội dung KT – KN cơ bản ( cả thời gian ) 1. Hoạt động 1: 5 – 6’ - GV HD HS quan sát và nhận xét. Phương pháp dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV giới thiệu mẫu tàu thuỷ hai ống khói + Tàu thuỷ có đặc điểm , hình dáng như thế nào ?. - HS quan sát. - Có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu, mỗi bên thành tàu có 2 hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng - GV giới thiệu hình mẫu - HS chú ý nghe.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> chỉ là đồ chơi được gấp - 1 HS lên bảng mở tàu giống như tàu thuỷ, trong thuỷ mẫu thực tế tàu thuỷ làm bằng sắt 2. Hoạt động 2 : 23 – 25 ‘ - GV HD mẫu + Bớc 1 : Gấp cắt tờ - HS quan sát giấy hình vuông. - 1 HS lên bảng gấp, cắt tờ giấy hình vuông - Lớp quan sát. + Bớc 2 : Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. + Bớc 3 : Gấp tàu thuỷ thành 2 ống khói. - Gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau lấy điểm o và 2 đường gấp giữa hình vuông, mở tờ giấy ra - Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông, sao cho 4 đỉnh tiếp giáp với nhau ở điểm o và các cạnh gấp vào phải nằm đúng đường dấu gấp giữa hình - Lật ra mặt sau và tiếp tục gấp 4 đỉnh. - HS quan sát GV làm mẫu - HS chú ý quan sát. - 1 Vài HS lên bảng thao tác lại các bước - Lớp quan sát - HS thực hành gấp nháp. III. Nhận xét dặn dò : 1’ - Nhận xét tiét học - Chuẩn bị bài sau …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… _______________________________ TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I. Mục tiêu: 1: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh. 2. Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III. Các hoạt động dạy học: A. Mở đầu: 2’ GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn. B. Dạy bài mới:30’ 1. GT bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập.. a. Bài 1 - GV: Tổ chức đội TN TP TPHCM tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng, thiếu niên – sinh hoạt trong các chi đội TNTP. + Đội thành lập ngày nào? ở đâu. - HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm - HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi.. - Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội TNTP. - Lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất về đội TNTP.. + Những đội viên đầu tiên của đội là ai? - Gv nhận xét, bổ sung – ghi điểm cho những học sinh trả lời tốt. b. Bài 2: - GV giúp HS nêu hình thức cảu mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm: + Quốc hiệu và tiêu ngữ + Địa điểm, ngày, tháng năm.... - HS chú ý nghe. + Tên đơn + Địa chỉ gửi đơn + Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp.... + Nguyện vọng và lời hứa. + Tên và chữ kí của người làm đơn. - HS làm bài vào vở - 2 – 3 HS đọc lại bài viết - Lớp nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò:3’ - GV nêu nhận xét về tiết học. - Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành - HS chú ý nghe. điền chính xác khi viết đơn. * Về nhà chuẩn bị bài học sau. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ____________________________________________. CHÍNH TẢ NGHE VIẾT:CHƠI CHUYỀN I. Mục tiêu: - Có kỹ năng nghe viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài thơ . - Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống (BT 2) - Làm đúng BT3 a/b . - Rèn chữ viết , lỗi chính tả cho HS.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con, vở chính tả - Bảng phụ viết BT2 III. Các hoạt động dạy học. A.Ôn luyện:2’ 2HS đọc thuộc lòng thứ tự 10 chữ cái đã học ở tiết trước. Lớp + GV nhận xét. B. Bài mới:30’ 1. GT bài: GV nêu mục đích – yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn nghe – viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài thơ - HS chú ý nghe - 1 HS đọc lại + lớp đọc thầm theo - Giúp HS nắm nội dung bài thơ + Khổ thơ 1 nói điều gì ? - Tả các bạn đang chơi chuyền ... + Khổ thơ 2 nói điều gì ? - Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn. - GV giúp HS nhận xét - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - 3 chữ - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế - Viết hoa nào - Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở? - HS nêu - GV hướng dẫn viết từ khó - HS nêu từ dễ viết lẫn - Hs tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai: b. Đọc cho HS viết - GV đọc thong thả từng dòng thơ - HS viết bài vào vở - GV theo dõi, uốn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. a. Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT - GV mở bảng phụ - 2 HS nên bảng thi điền nhanh – lớp làm nháp. - GV sửa sai cho HS - Lời giải: ngào, ngoao ngoao, ngao. Bài 3: Lựa chọn - GV yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào bảng con. - HS giơ bảng + Lời giải: Lành, nối, liềm. - GV nhận xét – sửa sai cho HS. 4. Củng cố – dặn dò:3’ - GV nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… _________________________________________ ĐỌC THƯ VIỆN.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×