Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

Giáo án tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.08 KB, 63 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1 Ngày soạn: 1/09/2021 Ngày giảng: Thứ hai 6/09/2021 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ THAM GIA LỄ KHAI GIẢNG NĂM HỌC MỚI I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nhận thức được ý nghĩa của ngày khai giảng.Thể hiện được cảm xúc vui vẻ, hào hứng, tự hào, có ấn tượng tốt đẹp về ngày khai giảng - Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên: 2. Học sinh:Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH triển khai các công việc tuần học mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ(13’) - GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc của - HS phát biểu cảm xúc của mình ngày tựu trường và mời một số HS lên trước và trả lời câu hỏi lớp, trả lời các câu hỏi: - Ôn tập kiến thức, về quê thăm + Trong thời gian nghỉ hè em đã làm ông bà, đi du lịch, giúp bố mẹ việc những gì? nhà. - Em có mong đến ngày tựu trường vì được gặp thầy cô, bạn + Em có mong đến ngày tựu trường không? bè. Được học tập, vui chơi. Vì sao? - Đón các em học sinh lớp 1, + Trong lễ khai giảng năm học mới em đã thưởng thức các tiết mục văn được tham hia những hoạt động gì? nghệ, tham dự lễ khai giảng, nghe thư chủ tịch nước,..... - Trang phục gọn gàng, đúng quy + Em thấy các bạn trong trường đã tham định. Thực hiện nghiêm túc lễ gia lễ khai giảng như thế nào? khai giảng. - Cảm xúc của em khi bước vào + Cảm xúc của em khi bước vào năm học.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mới thế nào?. năm học mới: vui, phấn khởi, hồi hộp. - HS lắng nghe, tiếp thu.. - GV nhấn mạnh một số hoạt động học tập, rèn luyện khi bước vào năm học mới. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có). ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ____________________________________________ TOÁN BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: - Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100 - Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. - Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Hoạt động mở đầu :(5’) - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm +Em đếm các số từ 1- 100 ? - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập. Hoạt động của HS - HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm. - Học sinh trả lời.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (20’) Bài 1. a. Tìm số còn thiếu ở ô trống rồi đọc Bảng các số từ 1 đến 100. - GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài. - GV chữa bài. + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự nào. - Đọc và xác định yêu cầu bài. - HS làm VBT * các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến + Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn + có thể đếm theo đơn vị, đếm theo chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt…. + số nào đếm trước thì bé hơn, số nào đếm sau thì lớn hơn,.. +10,20,30,40,50,60,70,80,90 +11,22,33,44,55,66,77,88,99. + HS kiểm tra nhau. + Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng những cách nào? + Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số như thế nào?. + Nêu các số tròn chục? + Nêu các số có hai chữ số giống nhau? Tùy thời gian có thể nêu thêm câu hỏi -Hs đổi chéo VBT kiểm tra - Chiếu slide đáp án b.Trong Bảng các số từ 1 đến 100 hãy chỉ ra: - GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu cầu bài. - Gv cho hs chữa bài theo cặp đôi + Số bé nhất có một chữ số là số nào? + Số bé nhất có hai chữ số là số nào? + Số lớn nhất có một chữ số là số nào? + Số lớn nhất có hai chữ số là số nào? - GV nhận xét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100 Bài 2.. - Đọc và xác định yêu cầu bài. - Hs làm vở + số 1 + số 10 + số 9 + số 99 + hs lắng nghe. + đọc đề bài + làm VBT + cả lớp quan sát 2 đội chơi và cùng chữa bài. SỐ 73 61 40. Chục 7 6 4. Đơn vị 3 1 0. Viết 73= 70 + 3 61 = 60 + 1 40 = 40 + 0. + đọc đề bài + làm VBT + Từng cặp chữa bài - Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị. - số gồm 4 chục và 5 đơn vị là số 45. - số gồm 7 chục và 0 đơn vị là số 70. - HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a Số? - GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a. - Gv chiếu slide Chữa bài dưới hình thức trò chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô ) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận. b.Trả lời các câu hỏi ? -Hs đọc yêu cầu bài 2b - HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm bài - Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố bạn “ theo từng cặp đôi - GV nhận xét, chốt ý: Hs phải xác định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) Trò chơi “HÁI HOA HỌC TRÒ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc lọ cắm các bông hoa giấy có ghi số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn bông hoa phù hợp để đính lên bảng. - GV thao tác mẫu. - GV cho HS thảo luận nhóm ba .. - HS lắng nghe .. - HS quan sát hướng dẫn. - HS thảo luận nhóm 3 tìm và quan sát các số được ghi ở các bông hoa.. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV nêu lại nội dung bài. - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. Tiếng Việt BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. a. Đọc đúng các tiếng có âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương. Bước đầubiết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp. b. Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Tôi là học sinh lớp 2. Hiểu được nội dung bài: cảm xúc háo hức, vui vẻ của ácc bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2. 2. Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện. 3. Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... 2. HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(5’) - GV chiếu đoạn phim có hình ảnh lớp những - HS xem và hát theo. ngày đầu đi học trên nền nhạc bài “Ngày đầu tiên đi học”. + Cảm xúc của em ngày đầu đi học thế nào? - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, thấy. + HS trả lời theo cảm nhận của mình..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> được hình ảnh ngôi trường, cảnh HS nô đùa, - HS quan sát tranh minh hoạ. cảnh phụ huynh dắt tay con đến trường. - GV dẫn dắt: Năm nay các em đã lên lớp 2, là anh chị của các em học sinh lớp 1. Quang cảnh ngày khai trường, ngày đầu đến lớp đã trở nên quen thuộc với các em, không còn bỡ ngỡ như năm ngoái nữa. Đây là bài học trong chủ điểm Em lớn lên từng ngày mở đầu môn Tiếng Việt học kì 1, lớp 2 sẽ giúp các em hiểu: mỗi ngày đến trường là một ngày vui, là mỗi ngày em học được bao điều mới lạ để em lớn khôn. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 2.1 Đọc văn bản a. giáo viên hướng dẫn cả lớp (14’) - GV dẫn dắt vào bài đọc bằng cách cho HS trả - HS thảo luận nhóm 2. lời một số câu hỏi gợi ý: + Em đã chuẩn bị những gì để đón ngày khai giảng? (đồ dùng học tập, trang phục,...) + Em đã cùng mẹ mua ba lô mới, đồng phục mới… + Em chuẩn bị một mình hay có ai giúp em? + Em cảm thấy như thế nào khi chuẩn bị cho + Em được mẹ chuẩn bị cho. ngày khai giảng? + Em có cảm giác rất hồi hộp, phấn khởi,... - GV mời 2 - 3 HS nói về những việc mình đã + Em thấy vui và háo hức… chuẩn bị cho ngày khai giảng. - Đại diện các nhóm chia sẻ, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, chuyển ý giới thiệu bài. GV giới thiệu về bài đọc: Các em ạ, có một - HS lắng nghe. câu chuyện kể về một bạn học sinh lớp 2 rất háo hức đón ngày khai trường. Chúng ta cùng nghe bạn kể lại nhé! - GV ghi đề bài: Tôi là học sinh lớp 2.. - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. - GV đọc mẫu toàn VB, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - Đọc lời của nhân vật với giọng đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. nhanh, thể hiện cảm xúc phấn - GV hướng dẫn cách đọc lời của nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> được đặt trong dấu ngoặc kép.. khích, vội vàng.. - GV HD HS chia đoạn. + Bài này được chia làm mấy đoạn?. - HS chia đoạn theo ý hiểu.. - GV cùng HS thống nhất.. - Lớp lắng nghe và đánh dấu vào sách.. - GV chia nhóm để HS thảo luận, cử đại diện - Bài được chia làm 3 đoạn: đọc đoạn bất kì theo y/c của GV. + Đoạn 1: Từ đầu đến “sớm nhất - GV: Sau khi đọc, em thấy tiếng, từ nào khó lớp”. đọc?. + Đoạn 2: Từ “Tôi háo hức”… - GV cho HS nêu một số từ ngữ dễ phát âm đến “cùng các bạn”. nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương. + Đoạn 3: phần còn lại. - HS thảo luận, cử đại diện. - GV đọc mẫu từ khó. Yêu cầu HS đọc từ khó.. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS nêu từ tiếng khó đọc mà mình vừa tìm. +VD: loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy. - HS luyện đọc từ ngữ khó.vừa tìm (CN, nhóm, ĐT). - HS luyện đọc câu dài.. VD: Nhưng vừa đến cổng - GV đưa câu dài và hướng dẫn HS ngắt nghỉ trường, tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp đang ríu rít nói cười/ ở trong hơi đúng và luyện đọc. sân. + Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ, thật giống tôi năm ngoái. - 3 – 4 HS đọc câu. - GV nghe và chỉnh sửa cách phát âm, cách - HS nhận xét và đánh giá mình, ngắt nghỉ hơi cho HS. đánh giá bạn. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn (lượt 2- GV lắng nghe và sửa sai cho HS.. 3)..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS cùng GV nhận xét, đánh - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã giá. chú giải trong mục Từ ngữ. - HS lắng nghe, tự chỉnh sửa cho đúng. - HS đọc giải nghĩa từ trong sách học sinh.. - GV đưa thêm những từ ngữ có thể khó đối + loáng (một cái): rất nhanh với HS. + níu: nắm lấy và kéo lại. + lớn bổng: lớn nhanh và vượt hẳn lên + tủm tỉm: kiểu cười không mở miệng, chỉ cử động môi một cách kín đáo + háo hức: vui sướng nghĩ đến và nóng lòng chờ đợi một điều hay, vui sắp tới + ríu rít: từ diễn tả cảnh trẻ em tụ tập cười nói rộn ràng như bầy chim; - Em hãy nói câu có chứa từ ngữ háo hức. b. HS luyện đọc theo nhóm. (12’). + rụt rè: tỏ ra e dè, không mạnh dạn làm gì đó. VD: Em háo hức mong chờ ngày - GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khai trường. khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp 3 - GV tổ chức cho HS đọc thi đua. đoạn trong nhóm (như 3 HS đã làm mẫu trước lớp). - GV hướng dẫn HS nhập vai mình là nhân vật - HS góp ý cho nhau. Nam, thể hiện giọng vui vẻ hào hứng. - HS đọc thi đua giữa các nhóm - Gọi HS đọc toàn VB. - 2HS nhập vai và đọc theo lời - GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu nhân vật. có). - 1HS đọc toàn bài. Tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2.2 Trả lời câu hỏi (17’) - GV cho HS đọc lại toàn bài.. - 1-2HS đọc bàiTôi là học sinh lớp 2.. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài và trả lời các câu hỏi theo hình thức hoạt động - HS đọc câu hỏi và xác định yêu nhóm. cầu bài. + GV nêu câu hỏi, yêu cầu các nhóm thảo luận trong nhóm để nêu câu trả lời. - GV cho HS đọc lại đoạn 1 của bài.. - 2 HS đọc lại đoạn 1.. a. vùng dậy. - HS làm việc nhóm 4.1HS đọc to từng câu hỏi, các bạn cùng nhau trao đổi và trả lời cho từng câu hỏi.. b. muốn đến sớm nhất lớp. + Đáp án: a, b, c. c. chuẩn bị rất nhanh. - Từng em nêu ý kiến của mình, cả nhóm góp ý.. Câu 1. Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai giảng:. d. thấy mình lớn bổnglên - GV và HS nhận xét. - GV và HS thống nhất đáp án. - GV khen các nhóm đã tích cực trao đổi và tìm được đáp án đúng.. - Cả nhóm thống nhất lựa chọn các đáp án. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. (Một nhóm nêu câu hỏi, một nhóm trả lời và đổi lại). - Nhóm khác nhận xét, đánh giá.. - Nếu HS trả lời câu hỏi nhanh, GV có thể mở rộng câu hỏi:. - HS nêu theo cảm xúc thật của mình.. + Em có cảm xúc gì khi đến trường vào ngày khai giảng?. - 1HS đọc câu hỏi 2.. - GV chốt ý, chuyển câu hỏi 2. Câu 2. Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp không? Vì sao? - GV tổ chức HS làm việc cả lớp.. - 1 HS đọc lại đoạn 2, lớp đọc thầm đoạn 2. - Một số (2 - 3 HS trả lời câu hỏi). + Bạn ấy không thực hiện được mong muốn đó vì các bạn khác.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV và HS thống nhất đáp án.. cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đã đến trước bạn ấy.. - GV và HS nhận xét.. - HS làm việc chung cả lớp.. Câu 3. Bạn ấy nhận ra mình thay đổi như thế nào khi lên lớp 2?. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.. - GV nêu câu hỏi, HS tìm câu trả lời. + Bạn ấy thấy mình lớn bổng lên. - HS nhận xét, góp ý cho bạn.. + GV và HS nhận xét thống nhất đáp án. - GV có thể mở rộng câu hỏi liên hệ bản thân: + Các em thấy mình có gì khác so với khi các em vào lớp 1? + Các em thấy mình có gì khác so với các em lớp 1?. - Gợi ý: Điểm khác biệt có thể là về tính cách của bản thân (tự tin, nhanh nhẹn hơn), học tập (đã biết đọc, biết viết/ đọc viết trôi chảy), quan hệ bạn bè (nhiều bạn bè hơn, biết tất cả các bạn trong lớp, có bạn thân trong lớp,...), tình cảm với thầy cô (yêu quý các thầy cô), tình cảm với trường lớp (biết tất cả các khu vực trong trường, nhớ vị trí các lớp học,... - HS liên hệ bản thân.. - GV cùng HS nhận xét đánh giá thi đua..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - 1-2 HS đọc lại cả bài. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP THỰC - Cả lớp đọc thầm theo. HÀNH (8’) . Luyện đọc lại - GV cho HS đọc diễn cảm cả bài. - GV lắng nghe và sửa chữa cho HS (nếu có). 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI - HS làm việc theo nhóm 4. NGHIỆM (10’) Luyện tập theo văn bản đọc - Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn đáp án của mình. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. Câu 1. Từ nào dưới đây nói về các em lớp 1 - Đại diện nhóm nêu kết quả. trong ngày khai trường? - HS nhận xét và bổ sung ý kiến. a. ngạc nhiên. b. háo hức. c. rụt rè. - GV và HS thống nhất đáp án đúng (đáp án c). Câu 2. Thực hiện các yêu cầu sau: a. Nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến - 1 - 2 HS nói lời chào tạm biệt trường. mẹ trước khi đi đến trường. - Tổ chức làm việc cả lớp: VD: Con chào mẹ, con đi học + GV mời 1 - 2 HS nói lời chào tạm biệt mẹ đấy ạ. trước khi đi đến trường. - HS làm việc theo cặp đôi. + GV và cả lớp góp ý. - GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp/ nhóm.. + Từng em đóng vai con để nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường.. + GV động viên HS đưa ra các cách nói lời VD: Con chào mẹ ạ, con đi học chào tạm biệt khác nhau. chiều con về mẹ nhé.... VD: Chào tạm biệt mẹ đi công + GV khuyến khích HS mở rộng thêm các tình tác (Con chào mẹ ạ, mẹ sớm về huống khác nhau để nói lời tạm biệt mẹ. với con mẹ nhé), chào tạm biệt mẹ để về quê với ông bà (Con.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chào mẹ, con sẽ gọi điện cho mẹ hằng ngày nhé),...) - HS nhận xét và bổ sung ý kiến. - 2 HS đóng vai. 1 đóng vai thầy/ cô giáo, 1 đóng vai HS. - HS nói lời chào với thầy, cô giáo khi đến lớp. b. Nói lời chào thầy, cô giáo khi đến lớp.. VD: Em chào thầy/cô ạ.. - GV tổ chức làm việc cả lớp:. - HS nhận xét và bổ sung ý kiến.. + GV mời 2 HS đóng vai. 1 đóng vai thầy/ cô - HS nêu nội dung đã học. giáo, 1 đóng vai HS. - HS nêu cảm nhận sau tiết học. - GV và cả lớp góp ý - HS lắng nghe. * Củng cố + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. --------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 1/09/2021 Ngày giảng: Thứ ba 7/09/2021 Tiếng Việt Tiết 1: VIẾT CHỮ HOA A.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết viết chữ hoa A (cỡ vừa và nhỏ); viết câu ứng dụng Ánh nắng tràn ngập sân trường. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Mẫu chữ A ( cỡ vừa). Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòng kẻ( cỡ vừa và nhỏ). 2. Học sinh: Vở tập viết, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh - Hs hát tập thể.. 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(5’) -Cho HS hát bài : “ Bảng chữ cái ” + trong bảng chữ cái em thích chữ gì nhất ? - Các con hát rất hay,vậy để viết chữ A như thế nào cho đẹp thì bài học ngày hôm nay cô cùng các - HS lắng nghe, chuẩn bị con tìm hiểu. VTV2/T1. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 2.1. Viết (10’) a. Viết chữ hoa - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa A và hướng dẫn HS cách viết. + GV cho HS quan sát chữ viết mẫu trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa A trên màn hình, nếu có), phân tích cấu tạo của chữ A viết hoa.. - HS quan sát chữ viết mẫu: + Quan sát chữ viết hoa A: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa A. • Độ cao: 5 li; độ rộng: 5,5 li. • Chữ viết hoa A gồm 3 nét: nét 1 gần giống nét móc.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu. + GV viết mẫu.Sau đó cho HS quan sát video tập viết chữ A hoa (nếu có).. ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải, nét 2 là nét móc ngược phải và nét 3 là nét lượn ngang. - HS quan sát và lắng nghe. - HS quan sát GV viết mẫu. Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dùng bút ở giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5.. - GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết - GV cho HS viết bài trong vở. Quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - GV cùng HS nhận xét bài viết.. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5,5 thì dừng lại. Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3 và viết nét lượn ngang thân chữ. - HS tập viết chữ viết hoa A (trên bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp) theo hướng dẫn. - HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. - HS nêu lại tư thế ngồi viết. - HS viết chữ viết hoa A (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> vào vở Tập viết 2 tập một. - HS lắng nghe, sửa chữa.. b. Viết ứng dụng (5’). - HS đọc câu ứng dụng: Ánh nắng tràn ngập sân trường. - HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp (hoặc quan sát cách viết mẫu trên màn hình, nếu có).. - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS. +Viết chữ viết hoa A đầu câu.. - GV hướng dẫn HS: + Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? + Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của + Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. chữ n tiếp liền với điểm kết (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu) thúc nét 3 của chữ viết hoa A. + Vì sao phải viết hoa chữ đó?. + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu?. bằng khoảng cách viết chữ cái o. + Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái + Độ cao của các chữ cái: nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu? chữ cái hoa A, h, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ p cao 2 li (1 li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1, 5 li; các chữ còn lại cao 1 li..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái.. + Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu? 2.HOẠT ĐỘNG HÀNH(12’). LUYỆN. TẬP. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu sắc đặt trên chữ hoa A (Ánh) và chữ ă (nắng), dấu huyền đặt trên chữ cái a (tràn) và giữa ơ (trường), dấu nặng đặt dưới THỰC chữ cái â (ngập). + Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái g trong tiếng trường.. - GV quan sát giúp đỡ HS viết bài. - GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em.. - Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một.. - HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM nhau theo cặp hoặc nhóm. (5’) - HS quan sát, cảm nhận. - GV trưng bày một số bài viết đẹp.. - GV hướng dẫn học sinh viết chữ nghiêng. *Củng cố, dặn dò. - HS nêu nội dung đã học. - HS nêu cảm nhận sau tiết học.. + Hôm nay, em đã học những nội dung gì?. - HS lắng nghe.. - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ……………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------------------------MÔN: TIẾNG VIỆT Tiết 1: Những ngày hè của em.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ. - Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình. - Viết 2 - 3 câu về những ngày hè của em -Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Các tranh minh hoạ trong SGK, 2. Học sinh: Giấy, bút. Làm việc theo nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên 1.HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(3’) - Gv cho học sinh hát bài “Mùa hè xanh” Các con hát rất hay + Vậy các con có thích mùa hè không? thì bài học ngày hôm nay cô cùng các con tìm hiểu.. Hoạt động của học sinh * Lớp hát tập thể. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (10’) *Nói và nghe GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: + Quan sát tranh. + Nêu nội dung các bức tranh: Tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong tranh có những ai? Mọi người đang làm gì?. a. Kể về điều đáng nhớ nhất trong kì nghỉ hè của em. - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh cả nhà về thăm quê, mọi người có lẽ vừa xuống xe ô tô đi về phía cầu bắc qua con kênh nhỏ; Tranh 2 vẽ cảnh bãi biển, mọi người tắm biển, xây lâu đài cát, thả diều,.... + GV gọi một số (3 – 4) HS trả lời.. Tranh 3 vẽ các bạn trai chơi đá + GV hỏi: Theo em, các bức tranh muốn nói bóng. về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - 3 – 4 HS trả lời. - GV giao nhiệm vụ: Các em vừa trải qua kì - HS trả lời: Các bức tranh muốn nghỉ hè sau 9 tháng học tập ở nhà trường. Các em hãy kể về kì nghỉ hè vừa qua của mình theo nói về các sự việc diễn ra trong các câu hỏi gợi ý trong SHS, chỉ nên chọn kể kì nghỉ hè..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> về những gì đáng nhớ nhất. - HS làm việc theo nhóm/ cặp: 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(15’) Tổ chức cho HS kể về kì nghỉ hè, lưu ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. + Nghỉ hè, em được đi những đâu? + Em được tham gia những hoạt động nào? + em nhớ nhất điều gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. Cảm xúc của em khi trở lại trường sau kì nghỉ hè. - YC HS nhớ lại những ngày khi kết thúc kì nghỉ hè, cảm xúc khi quay lại trường học. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. - HDHS viết 2-3 câu về kì nghỉ hè: có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em trong kì nghỉ hè, … - YCHS hoàn thiện bài tập VBTTV, tr.4,5.. + Từng HS nói theo gợi ý trong SHS. + Mỗi bạn có thể kể trong 1 phút, tập trung vào điều đáng nhớ nhất. + Cả nhóm hỏi thêm để biết được rõ hơn về hoạt động trong kì nghỉ hè của từng bạn. + Nhóm nhận xét, góp ý. + Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến trước lớp. + Lớp nhận xét, bổ sung.. b. Em cảm thấy thế nào khi trở lại trường sau kì nghỉ hè? - HS làm việc cá nhân.. - Sau đó HS trao đổi trong nhóm 4.. - GV và cả lớp nhận xét, góp ý.. + Từng em phát biểu ý kiến, cần mạnh dạn nói lên suy nghĩ, cảm xúc thật của mình. + Các bạn trong nhóm nhận xét những điểm giống hoặc khác nhau trong suy nghĩ, cảm xúc của các bạn trong nhóm.. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo các bước:. - Một số HS trình bày trước lớp.. + Bước 1:. Nhớ lại những ngày sắp kết thúc kì + Kể về điều nhớ nhất trong kì nghỉ hè, nhớ lại suy nghĩ, cảm xúc của mình nghỉ hè. trong những ngày đầu trở lại trường đi học. + Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc khi.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Bước 2: Làm việc nhóm.. tạm biệt kì nghỉ hè để trở lại trường lớp.. - HS viết 2-3 câu về những ngày hè của em. (có thể viết về: một - GV nhận xét, góp ý. hoạt động em thích nhất; một nơi em đã từng đến, một người 4.Hoạt động Vận dụng (15’) em đã từng gặp trong kì nghỉ hè; - GV hướng dẫn HS cách thực hiện hoạt động cảm xúc, suy nghĩ của em về kì vận dụng. nghỉ hè,...). - Viết 2 – 3 cầu về kì nghỉ hè - HS đọc bài viết của mình trước - GV lưu ý: HS có thể vẽ tranh minh hoạ về lớp. ngày hè của mình (nếu thích). - Lớp nhận xét, góp ý. + Bước 3: Một số HS trình bày trước lớp.. - GV cùng HS nhận xét, góp ý.. - HS nhắc lại những nội dung đã học.. - Hôm nay em học bài gì? Em có thích mùa hè - HS lắng nghe. không? Vì sao? GDĐP + Em hãy nêu tên một số cảnh đẹp của quê hương em? - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu ý kiến về bài học (Em thích hoạt động nào? Vì sao? Em học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. không thích hoạt động nào? Vì Sau bài học Tôi là học sinh lớp 2, các em đã: sao?). - Đọc - hiểu bài Tôi là học sinh lớp 2. - Viết đúng chữ viết hoa A và câu ứng dụng. - Nói được điều đáng nhớ nhất trong kì nghỉ hè của em. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tự nhiên và xã hội BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ,…). Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước.Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình hai thế hệ, ba thế hệ.Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập hình thành, phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo . - Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc, yêu thương của bản thân đối với các thế hệ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Các hình trong SGK. Tranh vẽ, ảnh gia đình HS (hai, ba hoặc bốn thế hệ). 2. Học sinh - SGK. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài, giấy A4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. TIẾT 1 1. Hoạt đông mở đầu: (5p) - GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời - HS trả lời theo gợi ý: Họ tên, tuổi, câu hỏi: Hãy kể tên các thành viên trong gia đình nghề nghiệp, địa chỉ. bạn theo thứ tự từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi nhất. - GV mời đại diện 3-4 HS trả lời câu hỏi. - GV dẫn dắt vấn đề: Gia đình thường gồm cặp vợ chồng, con cái của họ và bố mẹ của họ. Mọi người luôn yêu thương, chăm sóc và chia sẻ công việc nhà với nhau. Vậy các em có biết gia đình - HS lắng nghe, tiếp thu. gồm mấy thế hệ ? Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc với gia đình mình? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong bài ngày hôm nay 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (17 p).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> a. Hoạt động1: Các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ. * Quan sát các thế hệ trong gia đình bạn Hà và bạn An - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2 SGK trang 6,7 và thảo luận cặp đôi trả lời lời câu hỏi: + Gia đình bạn Hà và bạn An có mấy thế hệ? + Kể các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. - HS quan sát tranh.. Gia đình bạn Hà. Gia đình bạn An - GV hướng dẫn HS: Những người ngang hàng trên sơ đồ là cùng một thế hệ. - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. b.Hoạt động2: Các thế hệ trong gia đình em. - GV gọi học sinh đọc câu hỏi. - HS lắng nghe, tiếp thu.. - GV yêu cầu:. - HS trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các + Gia đình Hà có 2 thế hệ (thế hệ thế hệ trong gia đình mình: Gia đình có mấy thế thứ nhất là bố mẹ, thế hệ thứ hai là hệ? Từng thành viên của mỗi thế hệ trong gia anh em Hà) đình mình. + Gia đình An có 3 thế hệ (thế hệ - GV mời đại diện một số HS:Giới thiệu về các thứ nhất là ông bà, thế hệ thứ hai là thế hệ trong gia đình mình. bố mẹ, thế hệ thứ ba là anh em An). - GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) - GV gọi học sinh đọc yêu cầu. - Hãy giới thiệu về các thế hệ trong gia đình em.. - GV yêu cầu: + Từng HS vẽ, viết hoặc cắt dán sơ đồ các thế hệ - HS lắng nghe, thực hiện trong trong gia đình mình vào giấy A4 hoặc vào vở và nhóm bàn. chia sẻ với bạn bên cạnh. - HS lên giới thiệu về các thế hệ - GV mời đại diện một số HS:Giới thiệu về các trong gia đình mình. thế hệ trong gia đình mình kết hợp với trình bày - Các HS khác đặt câu hỏi, nhận xét. sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình. + trong gia đình 3 thế hệ thì thế hệ thứ 3 gọi thế hệ thứ 1 là gì, thế hệ - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết thứ 2 gọi thế hệ 1 là gì ? gia đình có bốn thế hệ gồm những ai và xưng hô với nhau như thế nào? - GV hoàn thiện phần trình bày của HS.. - HS đọc yêu cầu - HS lắng nghe. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - Qua bài học hôm nay con biết được những gì? Em hãy giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình kết hợp với trình bày sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình?. HS:Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình kết hợp với trình bày sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời: Gia đình có bốn thế hệ gồm có các cụ, ông bà, bố mẹ và.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> con cùng chung sống trong một nhà. + Thế hệ thứ tư (cháu) gọi thế hệ thứ nhất bằng cụ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................. ---------------------------------------------------TOÁN BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: - Nắm chắc cách so sánh các số có hai chữ số - Biết ước lượng được đồ vật theo nhóm chục. - Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra, qua đó hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. - Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, thẻ Đ/S….. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: 3’ - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát - HS hát và vận động theo video bài vận động bài Tập đếm hát Tập đếm. - Đếm các số từ 46 đến 63 46;47;48;49;50;51;52;53;54;55;56;5 - Nêu các số tròn chục? 7;58; - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài 59;60;61;62;63 học) - 10;20;30;40;50;60;70;80;90 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập(25’) Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai? - GV ghi bài 3, HD HS xác định yêu cầu - Đọc và xác định yêu cầu bài. bài. - làm VBT.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến:. - Gv chiếu slide - GV chữa bài bằng hình thức giơ thẻ Đ/S * hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về cách so sánh hai số: + Muốn so sánh các số có hai chữ số ta làm như thế nào? + Ngoài cách so sánh trên ta còn cách nào nữa ?. + yêu cầu hs so sánh cụ thể trên phép tính b, rồi kết luận đ hay s + Hiện kết quả đáp án trên slide *Câu hỏi phát triển năng lực: + Trong các số đã cho, số nào lớn nhất, số nào bé nhất? - GV nhận xét, chốt ý: Khiso sánh các số có hai chữ số, ta so sánh chữ số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. Bài 4: Ước lượng theo nhóm chục?. - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4. - Gv bật slide hình mẫu - Ước lượng theo nhóm chục: + Hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng số lượng quyển sách bằng cách nào?. * các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến + số nào đếm trước thì bé hơn + ta so sánh số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị. + hs nêu. + HS trả lời + HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> +ừ ngữ nào được hai bạn sử dụng khi ước lượng? - Nhắm mắt lại tưởng tượng trong đầu: Nếu cô có 1 chục quyển sách Toán, cô xếp chồng lên nhau thì chồng sách đó cao bằng chừng nào? Tương tự với 2,3 chục quyển sách. - Yêu cầu hs đếm để kiểm tra lại kết quả sau khi ước lượng ( đếm theo chục sau khi san thành các chồng 1 chục quyển sách ) - Đối chiếu số lượng ước lượng ban đầu: nêu kết quả có 43 quyển sách. b.Trả lời các câu hỏi ? - Gv chiếu slide - Hs thực hiện các yêu cầu ở câu a, b: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi ước lượng số con trong hình và kiểm tra bằng cách đếm lại: + ước lượng số con kiến ( trong hình vẽ ) theo nhóm chục ( nhóm mẫu được chọn là số kiến trong một hàng) + đếm để kiểm tra số lượng và đối chiếu vơi sước lương ban dầu - GV nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng theo nhóm chục: + Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng 1 chục 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) -Trò chơi: “ Ai tinh mắt hơn” cho hs ước lượng nhóm đồ vật qua hình vẽ chiếu trên slide ( 2-3 hình vẽ ) - GV nêu lại nội dung bài. - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.. + HS đọc + Cả lớp quan sát +HS trả lời con số ước lượng theo quan sát bằng mắt + 10 quyển sách / 1 chục quyển sách + hs làm động tác giơ 2 tay để mô tả - HS phân tích mẫu để nhận biết các thao tác ước lượng: + ước lượng theo nhóm chục:bạn gái ước lượng mỗi chồng sách có khoảng 1 chục quyển sách. Có 4 chồng sách, vì vậy có khoảng 4 chục quyển sách + HS đếm + HS trả lời số lượng sách có sau khi đếm. + trả lời theo ước lượng qua quan sát hình vẽ + hs đếm và đối chiếu + HS lắng nghe. - HS nào giơ tay nhanh nhất ưu tiên gọi chơi - HS nhận xét kết quả bạn chơi - HS lắng nghe. IV:Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ):.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ………………………………………………….. ……………………………………….... ……………………………………………………………………………………… ……..……………………………………………………………… ________________________________ Ngày soạn: 1/09/2021 Ngày giảng: Thứ tư 8/09/2021 TOÁN BÀI 2: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: - Ôn tập về phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 gồm các dạng bài cơ bản về: tính nhẩm, tính viết ( đặt tính rồi tính ) , thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. - Thông qua hoạt động tính nhẩm, tính viết... HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa,….. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu:( 5p) - GV tổ chức trò chơi : Ai nhanh – Ai đúng. GV yêu cầu HS đọc các số sau: a. 10,20,30,40,50. - HS đọc. b. 11,21,31,41,51. - GV giới thiệu vào bài phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100. 2.Hoạt động Thực hành, luyện tập (25’) Bài 1: Tính a.- GV ghi bài 1, HD HS xác định yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Đọc và xác định yêu cầu bài.. - Gv chiếu slide. HS quan sát các phép tính rồi tự hoàn thành: - Chữa bài theo dãy (nối tiếp mỗi 1hs 1 phép tính ) * hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về các phép tính phần a: + Các phép tính cộng có điểm gì giống nhau? + Các phép tính trừ có điểm gì giống nhau? + Ai có thể lấy vd về phép cộng và phép trừ tương tự như vừa làm? - Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu b. Cách làm tương tự như phần a - Khuyến khích hs nêu cách nhẩm: - GV nhận xét, chốt ý: Để thực hiện nhẩm đúng, nhẩm nhanh các số trong phạm vi 20 chúng ta có thể đếm bớt, đếm thêm hoặc tách số có hai chữ số thành số chục và số đơn vị. Bài 2: Đặt tính rồi tính - GV ghi bài 2, HD HS xác định yêu cầu bài.. - Gv chữa bài bằng máy soi vở + Nêu các bước khi làm tính dọc + Gọi 2-3 hs nêu cách thực hiện + cho hs đổi chéo vở kiểm tra - Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu - GV nhận xét, chốt ý: Để làm dạng bài đặt tính rồi tính ta thực hiện 2 bước: B1 đặt tính.B2 tính. Khi đặt tính ta viết ST1 trước sau đó viết ST2 ở dưới thẳng hàng với ST1 sao cho hàng đv thẳng hàng đv, hàng chục thẳng hàng chục, dấu + ( - ) ở bên. - làm VBT - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến nhận xét *các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến + số tròn chục cộng với số có 1 chữ số + hàng đơn vị của số có hai chữ số giống số đứng sau dấu trừ + hs nêu vd - hs kiểm tra đối chiếu + Đếm thêm hoặc đếm bớt + 13 + 5 nhẩm như sau: 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, lấy 3 + 5 = 8. 8 thêm 1 chục bằng 18. Vậy 13 + 5 = 18 - Đọc và xác định yêu cầu bài. + Hs nêu. + cả lớp làm vở ô li Toán + hs nêu trên 1 con tính cụ thể + hs kiểm tra vở nhau + hs lắng nghe , 1 hs nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> trái giữa hai số, kẻ ngang thay cho dấu bằng. Khi tính từ phải sang trái. Kết quả viết dưới cùng thẳng hàng. Lưu ý trường hợp pt số có 2cs + (-) với số có 1cs,đặt tính hay bị lệch hàng. Bài 3: Tính. a.- GV ghi bài 1, HD HS xác định yêu cầu bài. - Gv chiếu slide. HS quan sát các phép tính rồi tự hoàn thành: - Chữa bài theo dãy (nối tiếp mỗi hs 1 phép tính) * hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về các phép tính phần a: + Các phép tính cộng có điểm gì giống nhau?. - Đọc và xác định yêu cầu bài. - làm VBT - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến nhận xét * các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến + số tròn chục cộng với số có 1 chữ số + hàng đơn vị của số có hai chữ số giống số đứng sau dấu trừ + hs nêu vd. + Các phép tính trừ có điểm gì giống nhau?. - hs kiểm tra đối chiếu. + Ai có thể lấy vd về phép cộng và phép trừ tương tự như vừa làm? - Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu b. Cách làm tương tự như phần a - Khuyến khích hs nêu cách nhẩm: - GV nhận xét, chốt ý: Để thực hiện nhẩm đúng, nhẩm nhanh các số trong phạm vi 20 chúng ta có thể đếm bớt, đếm thêm hoặc tách số có hai chữ số thành số chục và số đơn vị. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi luật chơi. - Cách chơi: GV đưa ra 1 phép tính mà hs làm theo 3 cách tính viết khác nhau( sai do đặt tính lệch cột, tính sai và 1 PT đùng) - GV cho HS thảo luận nhóm ba - GV cho hs dùng thẻ ĐS nêu ý kiến - Hỏi: Vì sao PT đó con cho là sai? - GV nhận xét, khen ngợi HS.. + Đếm thêm hoặc đếm bớt + 13 + 5 nhẩm như sau: 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, lấy 3 + 5 = 8. 8 thêm 1 chục bằng 18. Vậy 13 + 5 = 18. - Hs nghe phổ biến luật chơi - Hs thảo luận nhóm - Hs giơ thẻ Đ, S - Hs trả lời - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV nêu lại nội dung bài. - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. IV:Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ): ………………………………………………….. ……………………………………….... ……………………………………………………………………………………… ……..……………………………………………………………… ________________________________.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 2: Ngày hôm qua đâu rồi? (tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?, biết ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng phù hợp. - Trả lời được các câu hỏi có liên quan đến bài đọc. Tự tìm đọc một bài thơ yêu thích | theo chủ đề, chia sẻ với người khác tên bài thơ, tên nhà thơ và những câu thơ em thích. - Học thuộc lòng 2 khổ thơ em thích. Học thuộc tên các chữ cái trong bảng chữ cái. Sau bài học, HS: - Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nộidung bài đọc). 2. Học sinh: SHS; vở bài tập thực hành; vở chính tả (nếu HS sử dụng vở ô li để viết chính tả), vở Tập viết 2 tập 1, bảng con, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(5’) - Cho hs nghe hát bài : “ Tích tắc, tích tắt” - Kể lại những việc em đã làm ngày hôm qua? - GV kết nối vào bài mới: Vừa rồi chúng ta đã nói được rất nhiều việc mà các em đã làm được và chưa làm được của ngày hôm qua. Thời gian đã trôi đi thì không trở lại. Nhưng muốn thời gian ở lại, mọi người, mọi vật đều phải cố gắng làm việc hằng ngày. Một bạn nhỏ đã hỏi bố một câu hỏi rất ngộ nghĩnh: Ngày hôm qua đâu rồi? Chúng ta cùng đọc và tìm hiểu bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? sẽ tìm được câu trả lời thú vị.. Hoạt động của học sinh - HSnghe bài hát - HS làm việc nhóm 4, kể cho bạn nghe việc đã làm trong ngày hôm qua, về những việc em đã làm được và mạnh dạn nói lên những việc em chưa làm được; Chú ý: HS được tự do nói (kể lại). - GV ghi đầu bài: Ngày hôm qua đâu rồi? 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30’) 1. Đọc văn bản. - HS lắng nghe.. a. GV Hướng dấn cả lớp đọc (15’). - HS đọc thầm bài thơ trong khi nghe GV đọc..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV đọc mẫu bài thơ. - GV hướng dẫn HS ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng đúng chỗ: + Bài thơ có mấy khổ thơ? + Em thấy cô đã ngắt, nghỉ hơi như thế nào? (Câu hỏi này nếu HS không trả lời được, GV nêu: Ngắt hơi theo nhịp thơ 3/2 và nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.) + Cô đọc nhấn giọng vào các từ ngữ nào? *. Đọc từng khổ thơ. - HS lắng nghe hướng dẫn.. + Bài thơ có 4 khổ thơ. + Cô ngắt hơi sau mỗ dòng thơ và nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. + Nhấn giọng dưới các từ nữ: Ngày hôm qua, xoa đầu, trên cành hoa..... - GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.. - HS đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp lần 1.. - GV kết lợp sửa lỗi phát âm cho HS (nếu có).. - HS lắng nghe, sửa chữa.. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ dễ bị lẫn theo từng phương ngữ:. - VD: lịch cũ, nụ hồng, toả, hạt lúa, chín vàng gặt hái, vẫn còn.. + Qua đọc nối tiếp lần 1 em thấy có từ ngữ nào khó đọc, khó hiểu? - GV cho HSluyện đọc từ khó theo nhóm/ cặp: - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.. - HS luyện đọc từ khó theo cặp. - HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2 trước lớp. - HS luyện đọc nối tiếp trong nhóm 4. - HS nhận xét, góp ý bạn đọc và tự đánh giá phần đọc của mình. - HS phát hiện từ khó và giải nghĩa từ theo gợi ý của GV.. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của một số từ ngữ khó trong VB: + Em hiểu ước mong là gì?. + Ước mong là mong và ước muốn có được, đạt được một cách tha thiết. + Vở hồng: Vở hồng không phải là vở màu hồng mà là.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> quyển vở ghi nhiều lời nhận xét hay, nhiều thành tích tốt.. + Vở hồng ở đây có phải là nói đến quyển vở có bìa màu hồng không? Vậy em hiểu vở hồng ở + VD: Em ước mong sau này đây là gì? lớn lên được làm bác sĩ. + Em ước mong mọi người trên trái đất được sống bình yên. + Em hãy nói một câu có từ ước mong?. - HS nhận xét, góp ý cho bạn.. - HS luyện đọc nối tiếp trong - GV cùng HS nhận xét, đánh giá phần trình bày nhóm 4. của HS. b. HS luyện đọc theo nhóm (15’) -GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp khổ thơ trong nhóm 4.. - HS lắng nghe.. - GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn về phát - 1-2HS đọc toàn bài trước lớp. âm, ngắt nhịp hoặc nhấn giọng. - HS nhận xét, góp ý bạn đọc - GV và HS nhận xét. và tự đánh giá phần đọc của - GV hướng dẫn HS đọc toàn bài thơ. mình. - Gọi HS đọc toàn bài thơ.. - GV đọc lại bài thơ. TIẾT 2 Trả lời câu hỏi ( 17’) - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.14. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. C1: Bạn nhỏ đã hỏi bố điều gì?. - HS đọc câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:. C1: Bạn nhỏ hỏi bố ngày hôm qua đâu rồi. C2: Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng; trên cành hoa trong vườn; nụ hồng lớn thêm mãi, đợi đến ngày tỏa C2: Theo lời bố, ngày hôm qua ở lại những hương, trong vở hồng của em. C3: Bố dặn bạn nhỏ phải học đâu? hành chăm chỉ để “ngày qua.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> vẫn còn”. - HS: Bài thơ đã cho em hiểu C3: Trong khổ thơ cuối, bố đã dặn bạn nhỏ làm được giá trị của thời gian vì gì để “ ngày qua vẫn còn” ? thời gian sẽ ở lại mãi nếu - GV hỏi: Bài thơ đã giúp em nhận ra điều gì về chúng ta biết tận dụng thời thời gian? gian làm nhiều việc tốt. - Cần phải biết quý trọng thời gian, yêu lao động; nếu để nó trôi qua sẽ không lấy lại được. * Qua bài học ngày hôm nay con đã hiểu được - HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ điều gì? thơ bất kì. 3. Hoạt động luyện tập thực hành: Luyện đọc lại ( 8’) - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (10p) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.14. ? Dựa vào tranh minh họa bài đọc, tìm từ ngữ chỉ người, chỉ vật. M: mẹ, cánh đồng - HS làm việc theo nhóm - Gọi HS đại diện nhóm trình bày kết quả , đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.5. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 - 2 HS đọc. - HS thực hiện. - Đại diện nhóm trình bày - Từ ngữ chỉ người: mẹ, con, bạn nhỏ - Từ ngữ chỉ vật: tờ lịch, lúa, sách vở, bông hồng... - HS nhận xét. - HS đọc - HS thực hiện VD: Hoa hồng tỏa hương dịu ngọt. Bạn nhỏ học tập chăm chỉ.. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.14. ? Đặt 2 câu với từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1. M: Cánh đồng rộng mênh mông. - GV HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.6. - Hs chia sẻ - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì?.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV tóm tắt nội dung chính.. - HS lắng nghe.. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. Tự nhiên và xã hội BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nói được sự cần thiết của việc chia sẻ, dành thời gian quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc yêu thương của bản thân với các thế hệ trong gia đình. - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập hình thành, phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Các hình trong SGK 2. Học sinh - SGK. Tranh ảnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN TIẾT 2 1.Hoạt động mở đầu: (5p). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Cho hs hát bài “ Cả nhà thương nhau”. - HS hát. - GV giới trực tiếp vào bài Các thế hệ trong gia đình (tiết 2). 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 p) a. Hoạt động 1: Chia sẻ quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình * Tìm hiểu sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 8 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Nói về sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình bạn Hà, bạn An. + Kể tên một số việc làm thể hiện sự quan tâm, chia sẻ, chăm sóc, yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình em.. - HS trả lời: + Hình 1: Bố và anh Hà chơi cờ. + Hình 2: Mẹ Hà đưa Hà đi khám bệnh. + Hình 3: Gia đình An tặng quà bà nhân dịp mừng thọ. + Hình 4: Gia đình An vui vẻ, quây quần bên mâm cơm.. - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả - HS trả lời: Các việc làm thể hiện làm việc trước lớp. sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc yêu - GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình mình: lời. - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. + Ông bà kể chuyện cổ tích cho cháu nghe, cháu nhổ tóc trắng, tóc - GV mời đại diện một số HS chia sẻ các việc làm sâu cho bà; đọc báo cho ông nghe. thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc yêu thương nhau giữa các thế hệ trong gia đình mình + Bố mẹ đưa các con đi chơi công viên ngày cuối tuần; các con giúp (GV khuyến khích HS có ảnh minh họa). bố mẹ nhặt rau, quét nhà,,.. - HS trả lời: Mọi người trong gia đình cần chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau vì để mọi.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> người đều vui vẻ, khỏe mạnh, tạo ra không khí gia đình ấm áp, hạnh - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao mọi phúc,... người trong gia đình cần chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương nhau?. b. Hoạt động 2: .Thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, - HS quan sát hình và trả lời câu chăm sóc, yêu thương đối với các thành viên hỏi. trong gia đình - GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 9 và trả lời câu hỏi: + Bạn Hà và bạn An đang làm gì để thể hiện sự chia sẻ, quan tâm, chăm sóc, yêu thương với những thành viên thuộc các thế hệ trong gia đình?. - HS trả lời: + Tranh 1 : bóp vai cho bà + Tranh 2 : giúp bố thu hoạch rau + Tranh 3 : xếp quần áo gọn gàng + Tranh 4 : Làm thiệp tặng mẹ…. - GV một số học sinh trình bày câu trả lời trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện thảo luận theo yêu cầu của giáo viên. HS phân vai, - GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời đóng vai. và phần trình bày của các nhóm. Sự chia sẻ quan tâm, chăm sóc, yêu 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(10p) thương với các thành viên trong gia - GV yêu cầu làm việc nhóm 6 đình em: + Hãy nói sự chia sẻ quan tâm, chăm sóc, yêu + Ông chơi gập máy bay cùng các thương với các thành viên trong gia đình em? cháu. + Mỗi nhóm chọn một việc làm, một hoạt động + Bố bổ hoa quả cho cả nhà cùng mà các thành viên trong nhóm đã nói để đóng vai ăn thể hiện trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Mẹ bóp vai cho bà,... - GV hỏi thêm HS: Em thích làm việc nào nhất?. - HS nêu việc làm mình thích nhất. GV Chốt: mỗi gia đình có một hoặc nhiều thế hệ cùng chung sống. Những người trong gia đình cần chia sẻ, quan tâm,chăm sóc, yêu thương nhau. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - GV chốt lại bài học:Bắt nhịp cho cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau, 3 ngọn nến lung linh để HS thấy được sự quan trọng của gia đình, HS cần biết quý trọng tất cả các thế hệ trong gia đình.. - HS đồng thanh hát bài Cả nhà thương nhau, 3 ngọn nến lung linh.. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________ ĐẠO ĐỨC BÀI 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nêu được địa chỉ quê hương của mình. Bước đầu nhận biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và con người ở quê hương mình. - Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi. - Năng lực: Phát triển năng lực tự học tự chủ,giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức, phát triển bản thân. Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. *GDDP: Để thể hiện tình yêu quê hương đất nước. HS cần thể hiện tình yêu quê hương đất nước.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bài hát Quê hương tươi đẹp(nhạc: dân ca Nùng, lời Anh Hoàng), tranh ảnh về quê hương. 2. HS: Sách giáo khoa, vở bài tập đạo đức - Hình dán mặt cười mặt mếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu(3 phút).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Cho HS nghe và vận động theo nhịp - Cả lớp hát bài hát Quê hương tươi đẹp - GV : con hãy chia sẻ với các bạn cảm - Hs chia sẻ cảm xúc của em khi nghe bài hát xúc của mình khi nghe bài hát. - Nhận xét, dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới * Quan sát tranh trả lời câu hỏi. 10’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh sgk tr.5, tổ chức thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi: - Các bạn trong tranh đang làm gì?. - HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi: - Đại diện các nhóm lên chia sẻ. - Các bạn trong tranh đang giới thiệu về tên, địa chỉ quê hương của bản thân. + Bạn Lan quê ở xã Lũng Cú, huyện - Địa chỉ quê hương của các bạn ở Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. đâu? + Bạn Huy ở phường Lê Mao, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. - HS lắng nghe. - Lần lượt HS giới thiệu trước lớp - GV mời một số HS giới thiệu về địa chỉ quê hương của em - GV kết luận: Ai cũng có quê hương, đó là nơi em được sinh ra và lớn lên. Các em cần biết và nhớ địa chỉ quê hương mình. - HS lắng nghe GV mở rộng thêm cho HS biết về quê nội và quê ngoại 3. Hoạt động luyện tập thực hành (17 phút) Hoạt động 1:Giới thiệu cảnh đẹp quê - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh và trả lời: hương. 9’ GV yêu cầu HS làm việc cá nhân quan sát tranh trong sgk trang 6,7, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Các bức tranh vẽ cảnh gì? + Nêu nhận xét của em khi quan sát bức tranh đó. - Tổ chức cho HS chia sẻ.. Tranh 1: hình ảnh cao nguyên đá hùng vĩ. Tranh 2: biển rộng mênh mông. Tranh 3: sông nước êm đềm, nên thơ. Tranh 4: ruộng đồng bát ngát. Tranh 5: nhà cao tầng, xe cộ tấp nập. Tranh 6: hải đảo rộng lớn. - 3- 4 HS chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Thảo luận nhóm, lựa chọn tranh ảnh đẹp, cử đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - GV yêu cầu HS giới thiệu về cảnh đẹp quê hương em - GV cho HS hoạt động nhóm: Chia sẻ với các bạn trong nhóm những tranh ảnh đã sưu tầm được về cảnh đẹp quê hương GV theo dõi, hỗ trợ HS - GV gọi HS đại diện trả lời. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV nhận xét, kết luận: Mỗi người được sinh ra ở những vùng quê khác nhau, mỗi vùng quê đều có những cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp. Các em cần tìm hiểu, yêu mến, tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương mình. Hoạt động 2: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. 8’ Gv chia lớp thành nhóm 4, hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động - GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh và đọc đoạn văn trong sgk trang 7, trả lời câu hỏi: + Người dân quê hương Nam như thế nào?. - GV theo dõi, hỗ trợ HS - Gv gọi các nhóm lên trình bày - Gv , Hs nhận xét, bổ sung. 4. Hoạt động vận dụng trải nhiệm.( 5 phút) * GDĐP:-GV : tổ chức cho HS giới. - 2,3 HS trả lời - Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét về cách giới thiệu cảnh đẹp quê hương của các bạn, bình chọn cách giới thiệu của cá nhân hoặc của nhóm hay nhất.. Hs ngồi theo nhóm 4 theo các vị trí minh họa như hình vẽ. Mỗi học sinh sẽ viết câu trả lời vào ô của mình Hết thời gian làm việc cá nhân các thành viên thống nhất câu trả lời viết vào ô giữa.. -Hs giới thiệu cá nhân: Con người thân thiện, giúp đỡ lẫn nhau. Quê hương đẹp có nhiều di sản..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> thiệu về con ngừơi và quê hương của em - GV kết luận: Con người ở mỗi vùng quê đều có những vẻ đẹp riêng, em cần tự hào và trân trọng vẻ đẹp của con người quê hương mình. - Nhận xét giờ học - Dặn học sinh chuẩn bị bài cho tiết học sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................. Ngày soạn: 1/09/2021 Ngày giảng: Thứ năm 9/09/2021 TOÁN BÀI 2: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 100 ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn tập về phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 và vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Thông qua hoạt động tính nhẩm, tính viết... HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Hoạt động mở đầu:( 5p) - Gv tổ chức cho Hs chơi trò chơi:Truyền - HS hát và vận động theo video bài điện . Nội dung: Đọc viết các số tròn hát Tập đếm..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> chục10 – 90. - GV nhận xét chung, chuyển ý vào bài mới. - GV giới thiệu vào bài phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100. 2. Hoạt dộng hình thành luyện tập: (20p) - GV ghi bài 4, HD HS xác định yêu cầu - Đọc và xác định yêu cầu bài. bài. - làm VBT - Gv chiếu slide. HS quan sát các phép tính - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến rồi làm: nhận xét - Chữa bài nối tiếp theo dãy * các câu trả lời của hs dưới đây là * Gv hỏi cách làm bài của hs : dự kiến + Lỗi sai của pt1 là gì? + Pt 2 sai chỗ nào? + Lỗi sai của pt3?. + sai ở phần tính toán. Kết quả đúng là 88 + sai phần đặt tính, kết quả đúng là 92 + sai phần đặt tính, kết quả đúng là 19 + cẩn thận khi đặt tính và tính toán. + lỗi sai đó nhắc chúng ta điều gì?. + hs kiểm tra bài làm. - Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu. - GV nhận xét, chốt ý: Để làm đúng dạng + hs lắng nghe tính viết đúng lưu ý đặt tính chuẩn và thực hiện tính từ phải sang trái - GV ghi bài 5, HD HS xác định yêu cầu bài. - Gv giúp hs phân tích đề bài:. - Đọc và xác định yêu cầu bài.. + đề bài cho biết gì ?. + đề bài cho biết trên xe buýt có 37 người, đến điểm dừng 11 người xuống xe. + Bài toán hỏi gì ?. + Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?. + Hs làm bài + Gv chữa bài trên máy soi. + cả lớp làm vở ô li Toán + hs kiểm tra vở nhau.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + cho hs đổi chéo vở kiểm tra. + hs lắng nghe , 1 hs nhắc lại. - Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu - GV nhận xét, chốt ý: Để làm dạng toán có lời văn cần đọc kĩ đề bài, phân tích dữ liệu đề bài cho để xác định được phép tính đúng. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (10p). - Đọc và xác định yêu cầu bài.. - GV ghi bài 6, HD HS xác định yêu cầu bài. Tổ chức dưới dạng trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”: Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 4 người xếp thành hàng 1, mỗi người lập 1 pt đúng từ bộ thẻ số Gv đã chuẩn bị. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất. Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận. + hs chơi. + cả lớp cổ vũ + hs nhận xét phần chơi của 2 đội.. -Gv nhận xét và công bố kết quả trò chơi. - GV nhận xét, chốt ý: Từ 3 số đề bài cho có - Hs lắng nghe thể lập được 4 phép tính đúng ( 2pt cộng, 2 pt trừ ). Qua đó ta biết được các pt này đều có quan hệ với nhau, giúp chúng ta tính nhẩm nhanh và dễ dàng hơn. - GV nêu lại nội dung bài.. - Hs lắng nghe. - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. IV:Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ) ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. MÔN: TIẾNG VIỆT Tiết 1: Ngày hôm qua đâu rồi?.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?, biết ngắt đúng nhịp thơ, nhấn - Nghe - viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi?; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được các bài tập chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: : Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ... 2. Học sinh:Vở Chính tả, vở BT TV, Sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(5’) - Cho hs nghe hát bài : “ Tích tắc, tích tắt” - Kể lại những việc em đã làm ngày hôm qua? + GV dẫn dắt, giới thiệu bài. Hoạt động của học sinh * Lớp hát và vận động theo bài hát Ngày hôm qua đâu rồi?. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (8’) - HS nghe và quan sát đoạn * GV hướng dẫn HS phát hiện các hiện tượng viết trong SHS - hai khổ chính tả: cuối bài thơ). - GV đọc đoạn nghe – viết (lưu ý đọc đúng các - 1 - 2 HS đọc lại đoạn thơ tiếng HS dễ viết sai. nghe – viết. - GV HDHS tìm hiểu nhanh nội dung đoạn viết: + Bố dặn bạn nhỏ học hành + Trong khổ thơ cuối, bố đã dặn bạn nhỏ làm gì chăm chỉ để ngày qua vẫn để “ngày hôm qua vẫn còn”? còn. - GV hướng dẫn HS nhận biết các hiện tượng chính tả: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? + Khi viết đoạn thơ, cần viết như thế nào?. + Viết hoa những chữ đầu dòng thơ. + VD: trong, trồng, gặt hái,.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ở lại, hạt lúa…. - GV cho HS luyện viết các từ, tiếng dễ viết sai vào vở nháp.. + Khi viết đoạn thơ cần lưu ý viết lùi vào 3 ô và các 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP THỰC HÀNH dòng thơ viết thẳng nhau. Hết một khổ thơ cách một (20’) dòng mới viết khổ thứ hai. *Nghe - viết (12’) - GV đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (quan sát HS viết để xác định tốc độ), đúng trọng âm; mỗi dòng thơ đọc 2 – 3 lần.. - HS viết nháp một số chữ dễ viết sai,. - GV đọc soát lỗi chính tả.. - HS nghe – viết bài vào vở.. - GV chấm một số bài của HS.. - Lần 1: HS nghe và soát lỗi, dùng bút mực bổ sung các dấu thanh, dấu câu (nếu có).. - GV nhận xét bài viết của HS. Trưng bày một số bài viết đẹp.. - Lần 2: HS đổi vở soát lỗi cho nhau, dùng bút chì gạch chân chữ viết sai (nếu có).. - HS quan sát bài viết đẹp của bạn.. - HS đọc yêu cầu của bài tập.. *Hướng dẫn học sinh làm bài tập (8’). - HS xác định yêu cầu bài: Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc tên.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Bài 1: Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc tên các chữ cái. (4’) - GV nêu bài tập. - GVHDHS nắm vững yêu cầu bài.. các chữ cái. - HS làm bài tập theo nhóm. - HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - HS và GV nhận xét.. - GV tổ chức hoạt động nhóm 4.. - GV cùng HS nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu có). - GV chốt bảng chữ cái và tên chữ. - GV hướng dẫn HS học thuộc bảng chữ cái: đưa chữ cái và yêu cầu HS đọc tên chữ cái đó.. - HS đọc thành tiếng (cá nhân/ cả lớp). - HS đọc tên chữ cái theoyêu cầu của GV.. - 2-3 HS đọc các chữ cái trong bảng đã hoàn chỉnh.. - GV trình chiếu hoặc cho HS quan sát SHS và đọc chữ cái trong bảng. - GV nhận xét, đánh giá. - GV nêu bài tập. Bài 2: Sắp xếp các chữ cái theo đúng thứ tự trong bảng chữ cái.( 4’). - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS. - HS làm bài tập theo cặp. - HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - HS và GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’). - HS nêu nội dung đã học.. *Củng cố, dặn dò. - HS lắng nghe.. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.. - HS nêu cảm nhận của mình.. - GV có thể làm mẫu (nếu cần).. - HS lắng nghe.. - GV chốt: a, b, c, d, đ, ê. - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. ----------------------------------------------------------------MÔN: TIẾNG VIỆT Từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động;Câu giới thiệu I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhìn tranh, tìm từ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ hoạt động. - HS kết hợp từ ngữ để tạo câu giới thiệu (BT2) - Đặt câu giới thiệu theo mẫu ở BT2 (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập). Phiếu học tậpluyện tập về từ và câu, câu đó cho phần khởi động. 2. Học sinh: SGK TV, vở BT TV,nháp, vở Tập viết 2 tập 1, bảng con… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Hoạt động của giáo viên 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(3’): - Hs hát và vận động theo bài bài hát:“Con chim vành khuyên.” + Trong bài hát có tên các con vật nào? + Chim vành khuyên trong bài hát đã làm những việc gì? - Vậy với các từ như: vành khuyên, chích chòe, chào, găp,... được dùng như thế nào thì chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học này. - GV ghi tên bài. Hoạt động của học sinh - HS nghe và vận động.. - Chim vành khuyên, chào mào, sơn ca, chích chòe, sáo nâu. - Chim vành khuyên gặp, chào, dạ, vâng - HS lắng nghe HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS.. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN - HS xác định yêu cầu bài. THỨC MỚI (17’) - HS làm việc nhóm (nhóm 2), quan sát tranh * Hoạt động 1. Làm bài tập 1 và tìm từ ngữ thích hợp với mỗi hình. 1. Nhìn tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ hoạt động. - HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nêu bài tập. a. Những từ ngữ chỉ sự - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài tập. vật: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2.. + Chỉ người: học sinh, cô giáo, bác sĩ + Chỉ sự vật: khăn mặt, quần áo, mũ, cặp sách.. - GV và HS nhận xét, bổ sung.. b. Những từ ngữ chỉ hoạt động: đi học, chải đầu, viết bảng. - HS nói theo suy luận của mình.. - GV hỏi thêm HS câu hỏi mở rộng:. - tranh 1: đi học; tranh 2: khăn mặt; tranh 3: Cô giáo;tranh 4: quần áo,.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> + Vì sao em biết tranh 1 là đi học?. tranh 5: mũ; tranh 6: chải đầu; tranh 7: cặp sách; (YÊU CẦU CẦN ĐẠT của câu hỏi nhằm kích tranh 8: bác sĩ. thích HS nói được những suy luận của mình).. - GV chốt nội dung từng tranh.. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu. - HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS.. * Hoạt động 2. Làm bài tập 2 (7’). 2. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu.. - HS xác định yêu cầu bài. - HS làm việc nhóm (nhóm 2).. - GV nêu bài tập. - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập theo nhóm - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. 2. - GV quan sát các nhóm họat động, giúp đỡ (nếu - HS và GV nhận xét. cần). - GV và HS nhận xét.. + Bạn Hà là học sinh lớp 2A. + Bố em là bác sĩ.. - GV chốt nội dung bài tập.. + Trường em là Trường Tiểu học Lê Quý Đôn.. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP THỰC HÀNH - 3 HS nối tiếp đọc ba câu (10’) đã nối hoàn chỉnh. * Hoạt động 3. Làm bài tập 3 (12’) Đặt một câu giới thiệu theo mẫu ở bài tập 2. - HS đọc yêu cầu của bài tập 3 trong SHS. - HS xác định yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - HS làm việc cá nhân. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. - HS và GV nhận xét. 4. HOẠT ĐỘNG NGHIỆM (5’). VẬN. DỤNG,. TRẢI - HS nêu nội dung đã học. - HS lắng nghe.. 3. Đặt một câu giới thiệu theo mẫu ở bài tập 2.. - HS nêu cảm nhận của mình.. - GV nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập.. - HS lắng nghe.. - GV chốt: VD: Tôi là học sinh lớp 2B. * Củng cố, dặn dò - Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ……………………………………………………………………………………. Hoạt động trải nghiệm BÀI 1: HÌNH ẢNH CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HSnhận biết được hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân.HS đánh giá lại hình ảnh mình thể hiện hằng ngày là vui vẻ hay rầu rĩ, thân thiện hay cau có,… để từ đó muốn thực hành thay đổi hình ảnh của chính mình cho vui vẻ, thân thiện hơn.Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. màu. 2. HS: Sách giáo khoa. Bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Hoạt động mở đầu: 5p - Chơi trò Máy ảnh thân thiện. + GV hướng dẫn HS chơi: Hai bạn sắm vai chụp ảnh cho nhau. + GV mời HS chơi theo nhóm bàn. Mỗi bạn sửa soạn quần áo, đầu tóc để bạn bên cạnh làm động tác chụp ảnh mình bằng cách đặt ngón tay trỏ và ngón tay cái ghép vào nhau thành hình vuông mô phỏng chiếc máy ảnh. Mỗi lần chụp, HS hô: “Chuẩn bị! Cười! Xoạch!”. - GV đưa câu hỏi gợi ý để hs nêu cảm nghĩ/ ý kiến của mình khi thực hiện các hoạt động: ? Khi chụp ảnh cho bạn em thường nhắc bạn điều gì? Em muốn tấm ảnh em chụp như thế nào? ? Khi em được bạn chụp ảnh, em thường chuẩn bị gì? Em muốn bức ảnh của mình như thế nào? GV cho hs xem một số bức ảnh thật GV Kết luận: Hình ảnh tươi vui, thân thiện của mình là hình ảnh chúng ta luôn muốn lưu lại. + GV dẫn dắt, vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.( 13p ) *Tìm hiểu bản thân - YCHS cùng nhớ lại hình ảnh mình hằng ngày bằng những câu hỏi: + Ra đường, khi gặp hàng xóm, bạn bè, em mỉm cười hay… nhăn mặt? Em chào hỏi vồn vã hay vội vàng bỏ đi? + Em thử hỏi bạn bên cạnh xem, bình thường em cười nhiều hơn hay nhăn mặt. Thẻ chữ: THÂN THIỆN, VUI VẺ. Bìa. Hoạt động của HS - HS quan sát, chơi TC theo HD. + 1- 2 nhóm HS lên chơi trước lớp. ( HS có thể thay đổi vai cho nhau). - Khi chụp ảnh cho bạn em thường nhắc bạn chuẩn bị cách đứng, cười. Em muốn tấm ảnh em chụp đẹp. - Khi em được bạn chụp ảnh, em thường chuẩn bị đầu tóc, quần áo gọn gàng. Em muốn bức ảnh của mình đẹp, vui tươi.. + Ra đường, khi gặp hàng xóm, bạn bè, em mỉm cười. Em chào hỏi vồn vã, từ tốn. - HS trao đổi với bạn bên cạnh - HS chia sẻ theo nhóm bàn..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> nhiều hơn? Ở bên em, bạn có thấy vui vẻ không? - GV nêu: Mỗi chúng ta hãy luôn vui vẻ, thân thiện với bạn bè và mọi người xung quanh. *Em muốn thay đổi. - GV hướng dẫn HS nhận diện những biểu hiện của người vui vẻ qua các câu hỏi gợi ý: + Theo các em, người vui vẻ là người thế nào, thường hay làm gì? + Theo các em, người thân thiện là người thường hay làm gì?. - HS thảo luận nhóm 4. - Chia sẻ trước lớp - Mỉm cười, cười thoải mái, hay kể chuyện vui, không buồn bực lâu dù gặp chuyện không vui, hay hát - Hay chào hỏi mọi người, hay trò chuyện, hay khen ngợi hoặc an ủi mọi người, sẵn sàng giúp đỡ mọi người. - Gv nhận xét, chốt + Em thấy mình đã là người luôn vui vẻ - HS lắng nghe. và thân thiện với mọi người xung quanh chưa? + Để trả lời câu hỏi trên, GV cho cả lớp vẽ vào một tờ giấy hoặc một tấm bìa bí - HS thực hiện cá nhân. mật: Nếu bạn nào thấy mình đã là người vui vẻ, thân thiện, hãy vẽ hình mặt cười . Nếu bạn nào thấy mình chưa vui vẻ, thân thiện lắm, muốn thay đổi hình ảnh của mình trong mắt mọi người, hãy vẽ hình dấu cộng +. Sau đó, GV đưa ra một chiếc hộp to để HS đặt những tờ giấy đã được gấp lại vào đó cùng lời hứa thầy cô sẽ giữ gìn bí mật này cho HS. GV Kết luận: Nếu muốn trở thành - HS đồng thanh đọc to. người vui vẻ và thân thiện, chúng ta có thể thử thay đổi bản thân mình. GV gắn bảng thẻ chữ THÂN THIỆN, VUI VẺ. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành. (14p) Nhận biết hình ảnh thân thiện, tươi vui của em và các bạn - HS quan sát tranh và thảo luận theo - YCHS quan sát tranh trong sgk trang 6 nhóm 4. và thảo luận nhóm theo gợi ý: - Chia sẻ trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> + Em hãy nêu những biểu hiện thân thiện, tươi vui của các bạn trong tranh. + Kể những biểu hiện thân thiện, tươi vui của các bạn khác mà em biết. - Cho HS liên hệ những biểu hiện thân thiện, tươi vui của em và các bạn trong lớp. + GV mời 2 HS lên thể hiện tình huống trước lớp - HS khác cho lời khuyên: đóng góp các “bí kíp” để bạn A thể hiện là người thân thiện, vui vẻ đối với bạn B. + GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. GV có thể đặt câu hỏi gợi ý như: Mắt nhìn vào đâu? Cười hay cau mày? Nên chào thế nào hay lờ đi? Muốn thể hiện sự thân thiện hơn nếu đã thân quen thì có thể làm gì? − GV mời các HS thể hiện sự thân thiện, vui tươi với một người bạn hoặc một nhóm bạn trong lớp. - Gv nhận xét, đưa kết luận: Việc thể hiện vui vẻ, thân thiện với mọi người cũng không quá khó. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 p) - Về nhà em hãy cùng bố mẹ ngắm lại những cuốn an-bum ảnh gia đình để tìm những hình ảnh vui vẻ của mình, của cả nhà. Chọn một tấm ảnh hoặc tranh vẽ thể hiện hình ảnh tươi vui, hài hước của em để tham gia triển lãm ảnh của tổ.. + Mắt nhìn nhau và nở nụ cười. + Chào hỏi tươi vui. + khoác vai thân thiện - Cầm tay nhau, trò chuyện vui vẻ. - HS thực hiện. + 5 − 7 HS đóng góp ý kiến, đưa lời khuyên. - HS thực hành trước lớp - Nhận xét, bổ sung ý kiến.. - 1 HS trả lời - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.. IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có). ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… _______________________________. Ngày soạn: 1/09/2021 Ngày giảng: Thứ sáu 10/09/2021.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Toán BÀI 3: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số. Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước.Biết xếp thứ tự các số - Thông qua nội dung bài học hs biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. - Chăm chỉ, trách nhiệm có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5’) - GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm - HS hát và vận động theo video bài - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu hát Tập đếm. bài học) 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới. (10) 1. Nhận biết tia số - Gv kẻ tia số trên bảng như SGK - Gv chỉ tay vào hình tia số giới thiệu: - hs quan sát đây là tia số, tia số có các vạch cách - nhắm mắt 30 giây nghĩ về hình ảnh đều nhau, vạch đầu tiên là số 0, phía tia số trong đầu. cuối cùng của tia số là mũi tên * Nêu một số đặc điểm nhận dạng của tia số * các câu trả lời của hs dưới đây là dự + tia số được chia vạch như thế nào? kiến + vạch đầu tiên của tia số là số mấy? + tia số được chia vạch cách đều nhau + Phía cuối của tia số là gì ? + vạch đầu tiên của tia số là số 0 2. Số liền trước, số liền sau: + Phía cuối của tia số là mũi tên -Gv mời hs lên bảng chỉ tayvào từng số dưới mỗi vạch của tia số trên màn hình + hs lên bảng thao tác và đếm: 0,1,2,3…..10 + Gv tô số 7 trên tia số đổi màu khác, chỉ và giới thiệu: 6 là số liền trước của + hs quan sát và lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> số 6, 8 là số liền sau của số 7. + Gv chỉ tay vào một số cụ thể trên mô hình tia số, yêu cầu hs nêu số liền trước, số liền sau của số đã cho. + hs thực hiện theo cặp chỉ vào một số trong hình tia số rồi đố bạn số liền trước-số liền sau của số đó? 3. Hoạt dộng thực hành, luyện tập( 15) Bài 1 a.Xếp các thẻ số vào vị trí thích hợp dưới mỗi vạch của tia số - GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài - chiếu slide bài 1a - yêu cầu hs sử dụng bộ đồ dùng - Gv đi kiểm tra từng bàn khi hs thực hành và nhận xét bài làm của hs - chiếu slide đáp án bài 1a b. Trả lời các câu hỏi GV ghi bài 1b, HD HS xác định yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp đôi, 1 số cặp trả lời trước lớp.. + 2-3 hs đọc lại. + 2-3 hs trả lời + 2 cặp + hs lắng nghe. - Hs đọc và xác định yêu cầu đề bài - hs thực hành xếp các thẻ số vào vị trí thích hợp. - Hs đối chiếu kiểm tra - Hs đọc và xác định yêu cầu đề bài - hs thực hiện theo cặp đố bạn ( 1 người hỏi, 1 người trả lời ) + Số liền trước của số 5 là số 4 + Số liền sau của số 9 là số 10. - GV nhận xét, chốt ý: Để nhận biết số liền trước, số liền sau của một số cho trước ta dựa trên thứ tự vị trí hoặc dựa vào phép cộng hoặc phép trừ ( cộng 1 hoặc trừ 1) Bài 2 a.Số? - Hs đọc và xác định yêu cầu đề bài - GV ghi bài 2a, HD HS xác định yêu + làm VBT cầu bài -Gv chữa bài + tia số được chia vạch cách đều nhau + tia số được chia vạch như thế nào? + các số trên tia số được sắp xếp theo + các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> thứ tự nào? - GV nhận xét b. Trả lời các câu hỏi GV ghi bài 2b, HD HS xác định + cách làm tương tự bài 1b + cho hs đố vui theo cặp tìm số liền trước hoặc liền sau của số có 2 chữ số - GV nhận xét, chốt ý: Tia số có các vạch cách đều nhau, các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn theo chiều mũi tên từ trái sang phải. Số đứng sau luôn lớn hơn số đứng trước nó. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) Trò chơi “ONG TÌM SỐ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 10 thẻ từ ghi các số có 2 chữ số khác nhau lên bảng. GV nêu yêu cầu và HS của 2 đội chơi được gọi sẽ lên chọn thẻ để tạo thành dãy số từ bé đến lớn đính lên bảng. - GV cho HS thảo luận nhóm ba . - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV nêu lại nội dung bài. - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.. + 3 cặp hs + Số liền trước của số 16 là số 15 + Số liền sau của số 85 là số 86. + hs lắng nghe. - Hs lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 3.. - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . - Hs lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(56)</span> MÔN: TIẾNG VIỆT Viết đoạn văn giới thiệu bản thân I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Viết được 2 - 3 câu tự giới thiệu về bản thân - Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập). 2. Học sinh: SHS; vở Tập viết 2 tập 1, nháp, ...SGK TV, vở BT TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(5’) - HS hát và vận động theo lời bài hát: ba ngọn nến + Em có yêu gia đình mình em không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài - GV ghi bài. Hoạt động của học sinh * Lớp hát và vận động theo bài hát.. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN - HS đọc yêu cầu của bài THỨC MỚI (10’) tập (đọc cả phần lời của * Hoạt động 1. Làm bài tập 1 (10’) nhân vật). 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. - Cả lớp đọc thầm.. - GV nêu bài tập.. - HS xác định yêu cầu bài:Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập. - GV đưa ra bức tranh BT1, cho HS quan sát. + Tranh vẽ ai?. + Tranh vẽ hai bạn nhỏ. + Tên của hai bạn là + Hai bạn nhỏ trong tranh tên là gì? Vĩ sao em Khang và Bình. Em biết biết được tên bạn? được tên qua lời giới - GV cho HS đọc hai câu hỏi của BT1 trong thiệu của các bạn. SHS. - HS đọc câu hỏi trong sách. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2. - HS (2 nhóm) làm việc nhóm dưới hình thức hỏi.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> đáp. - HS trình bày kết quả trước lớp. - HS, GV nhận xét. - Khi giới thiệu về mình, em nên nói đầy đủ cả họ tên, tuổi và sở thích . a. Bình và Khang gặp - GV hướng dẫn HS cách nói lời và đáp lời khi nhau và chào nhau ở sân bóng. giới thiệu về mình. - GV chốt nội dung cho hai câu hỏi.. b. Khang giới thiệu tên, lớp mình học (2C) và sở thích của bạn ấy (đá bóng). - 2 HS lên sắm vai. - HS, GV nhận xét.. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (15’) - HS đọc yêu cầu của bài Hoạt động 2. Làm bài tập 2 tập trong SHS. - Cả lớp đọc thầm. - GV tổ chức cho HS sắm vai hai bạn Khang - HS xác định yêu cầu bài: và Bình nói lời chào hỏi, giới thiệu. Viết 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân.. - GV nêu bài tập.. - HS làm việc nhóm 2, giới thiệu bản thân cho bạn bên cạnh.. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.. - 2 HS lên giới thiệu trước lớp.. 2. Viết 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân.. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 2, giới. - HS, GV nhận xét và chữa lỗi cho HS..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> thiệu bản thân cho bạn bên cạnh.. - HS làm bài vào vở.. - 2-3 HS đọc bài làm của mình trước lớp.. - GV cho HS 2 – 3 câu tự giới thiệu bản thân vào VTV2/T1 tr7. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV quan sát giúp đỡ hs 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM (5’) - GV nhận xét, đánh giá và trưng bày một số bài viết mẫu.. - HS quan sát và lắng nghe.. (VD: Tôi tên là Nguyễn Trí Tâm, học sinh lớp 2A, Trường Tiểu học Thành Công. Tôi thích - HS nêu nội dung đã học. học môn Toán và môn Tiếng Việt.) - HS lắng nghe. + Hôm nay, em đã học những nội dung gì? - HS nêu cảm nhận của mình - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến.. - HS lắng nghe.. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….. MÔN: TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Đọc mở rộng I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ. - Trả lời được các câu hỏi. Hiểu và nắm được nội dung chính của bài. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa. Phiếu hoặc sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng. 2. Học sinh: Sách, truyện phục vụ cho đọc mở rộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1 .HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(5’) - gv cho hs khởi động theo bài tập đếm sáng tác -Hs nghe và có thể hát theo Hoàng Công Sử. Sau khi cùng các bạn hát xong bài hát con cảm thấy như thế nào? Vừa rồi cô cùng các con đã cùng hát 1 bài hát thiếu nhi rất là hay. Các con ạ có rất nhiều bài hát, bài thơ, câu chuyện về thiếu nhi. Và đến với tiết đọc mở rộng ngày hôm nay cô cùng các con sẽ chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích viết về thiếu nhi nhé. Ngoài ra chúng mình còn ôn lại các nội dung chính trong tuần vừa qua nhé. -gv ghi bảng 2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (25’) (Trong buổi học trước, HS được giao nhiệm vụ tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về thiếu nhi những bạn nào nhớ lời cô dặn đã chuẩn bị bài giơ tay nào? Cô cùng con sẽ đến với bt 1 để chia sẻ với các bạn nhé. Hoạt động 1. 1. Tìm đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về thiếu nhi. Nói với các bạn tên bài thơ,.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> câu chuyện và tên tác giả. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu hoạt động mở rộng.. - HS đọc nội dung hoạt động mở rộng.. - các con đã về nhà Tìm đọc một bài thơ hoặc câu - HS làm việc nhóm (nhóm 4) chuyện viết về ai? trao đổi về từng nội dung. - Trong bt 1 yêu cầu các con chia sẻ với bạn điều gì?. + Nói tên bài thơ đã tìm được.. A đúng rồi. Các con sẽ chia sẻ với các bạn tên bài + Nói tên tác giả bài thơ đó. thơ, câu chuyện và tên tác giả. Cô sẽ cho các con thảo luận theo nhóm đôi chia sẻ với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả trong thời gian 2’ - 1 số cặp sẽ lên trình bày trước lớp - Nhận xét Hoạt động 2: Đọc một số câu thơ hay cho các bạn nghe. - HS đọc nội dung hoạt động mở rộng. 2. Đọc một số câu thơ hay cho các bạn nghe. - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu hoạt động mở - HS làm việc nhóm (4 nhóm) đọc một số câu thơ mà em rộng. thích cho các bạn nghe. Gv đưa 2 bài thơ lên sile chiếu.hs đọc - HS nêu nội dung đã học. -Qua bài thơ bạn mới con thấy đến trường khi có các - HS lắng nghe. bạn mới con phải đối xử với bạn ntn? Qua btho miệng xinh. Khi chơi với các bạn con phải chơi ntn? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(5’) Các con về nhà tiếp tục chia sẻ những bài thơ, câu chuyện về thiếu nhi với bạn bè, người thân nhé. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS nêu ý kiến về bài học GV tóm tắt lại những nội dung chính: (Em thích hoạt động nào? Em + Đọc - hiểu bài thơ Ngày hôm qua đầu rồi. không thích hoạt động nào? Vì sao?). + Nhận biết từ ngữ chỉ người, chỉ vật..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> + Viết bài chính tả và làm bài tập chính tả. Viết lại - HS lắng nghe. được tên chữ cái theo thứ tự bảng chữ cái. Viết đoạn văn 2 – 3 cầu tự giới thiệu về mình Em thích hoạt động nào? Em không thích hoạt động nào? Vì sao?).. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có): ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………. PHÒNG TRẢI NGHIỆM GIỚI THIỆU PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM NỘI QUY PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: -Biết được một số thiết bị về phòng học đa năng - Nắm được nội quy khi học phòng học đa năng - Thực hiện đúng nội quy về phòng học đa năng - Có các kĩ năng thực hành và rèn kĩ năng tư duy. - HS có ý thức học tập và ham tìm tòi về kĩ thuật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Chuẩn bị các bộ lắp ghép 2. Học sinh: Đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: I.Hoạt động mở đầu (5’) - GV cho hs hát bài: Vào lớp rồi. Khi vào lớp học em ngồi học như thế nào?. - Cả lớp hát.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Khi ngồi học trong phòng học trải nghiệm chúng ta phải ngồi học, thực hiện nội quy gì. Cô cùng các con sẽ đến với bài học hôm nay II. Hoạt động hình thành kiến thức mới. (25’). HS lắng nghe và thực hiện. 1. Nội quy của phòng học đa 4-5 HS nêu lại các nội quy năng( 10') - GV ổn định tổ chức lớp học, sắp xếp chỗ ngồi ổn định - GV phổ biến nội quy khi học ở phòng học đa năng: Ngồi học trật tự, không được nghịch các thiết bị trong phòng học, không được lấy các dụng cụ, đồ dùng trong phòng học, ... 2. Giới thiệu về các thiết bị trong phòng học đa năng.( 15') - Yêu cầu HS quan sát phòng học đa + HS trả lời. năng.. HS: + Màn hình. + Trong phòng học con nhìn thấy gì?. + Máy in 3D. - GV chỉ từng thiết bị rồi giới thiệu cho + Các khối robot HS: + Màn hình + Máy in 3D + Các khối robot + Các thiết bị khác - Phòng học đa năng giúp các con bước đầu làm quen với khoa học, kĩ thuật để.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> phát triển khả năng tư duy, sáng tạo. 3. Hoạt động vận dụng (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.. Sinh hoạt lớp SƠ KẾT TUẦN TRIỂN LÃM TRANH, ẢNH VUI . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Sơ kết tuần: - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. * Hoạt động trải nghiệm: - HS có thêm động lực thể hiện mình là người thân thiện, vui vẻ với bạn bè, thầy cô và nhiều tình huống khác trong cuộc sống. - HS chia sẻ thu hoạch của mình sau lần trải nghiệm trước. Thân thiện, vui vẻ, đoàn kết với các thành viên trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. Máy ảnh ( điện thoại chụp ảnh). Bảng nhóm/ Giấy A0 - HS: SGK. Ảnh gia đình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động Tổng kết tuần. (14P) Sơ kết tuần 1: - Từng tổ báo cáo. - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt báo cáo tình hình tổ, lớp. động của tổ, lớp trong tuần 1. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… * Tồn tại …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………… - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần Phương hướng tuần 2: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. 2. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... B. Hoạt động trải nghiệm.(17P) * Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước:Triển lãm tranh, ảnh theo tổ. - GV phân vị trí cho mỗi tổ để trưng bày - HS gắn ảnh vào bảng nhóm theo tổ. những hình ảnh vui vẻ của mỗi thành viên trong tổ. - HS chia sẻ trước lớp − GV cho từng HS kể cho các bạn trong tổ Ví dụ: Đây là ảnh chụp gia đình và cả lớp nghe về tấm ảnh: Được chụp lúc mình đi thăm quan vịnh Hạ Long. nào? Liên quan đến những kỉ niệm gì? Vì Chuyến đi rất vui, mình được tham sao em lại chọn tấm ảnh này để tham dự quan các hang động, tắm biển, được triển lãm. vào công viên chơi. Mình chọn tấm ảnh này vì trong ảnh mọi người trong gia đình mình rất vui vẻ, hạnh phúc, cảnh ở trong ảnh cũng rất đẹp Kết luận: GV tập hợp cả lớp lại nhưng cho đứng theo tổ để cả lớp cảm nhận niềm vui mà mình vừa chia sẻ cho nhau. * Hoạt động nhóm: - Gv giúp HS chụp ảnh theo tổ + GV HS tạo các động tác giống nhau hoặc động tác độc đáo của riêng mình.. - HS cùng nhau vui cười , tạo động tác khi chụp ảnh..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Khen ngợi, về những gương mặt mình nhìn thấy khi chụp ảnh cho các em và bày tỏ rằng: với sự vui tươi, thân thiện này, lớp chúng ta sẽ rất đoàn kết và thương yêu nhau. C. Cam kết hành động.( 4P) −GV cho HS khái quát lại các “bí kíp” để trở thành người vui vẻ, thân thiện theo lời thơ, vừa đọc vừa làm động tác. HS vừa đọc vừa thực hiện các động tác. Mắt nhìn ấm áp (đưa hai tay thành hai mắt tròn xoe) Miệng nở nụ cười (dùng hai tay tạo thành miệng cười) Khoác vai thân thiện (khoác vai nhau) Nói lời vui vui (tạo bàn tay như miệng nói và cười xoà) - HS lắng nghe và thực hiện ở nhà. − Về nhà hãy thể hiện sự vui vẻ, thân thiện với các bạn và mọi người xung quanh. IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( Nếu có). ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. ..................................................................................

<span class='text_page_counter'>(66)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×