Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Giáo án tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.93 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn: 3/9/2021 Ngày giảng: Thứ hai,6/9/2021 Toán TIẾT 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc, viết phân số. Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Rèn kĩ năng làm thành thạo các dạng bài tập trên. - Giáo dục HS tính tự giác, cẩn thận trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Gv: Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK. - HS: Sgk III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1.HĐ mở đầu * Khởi động: 3P - Cả lớp hát bài: Lớp chúng mình * Kết nối - GV giới thiệu khái quát chương trình môn học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(27p) * HĐ ôn tập khái niệm ban đầu về phân số - GV treo miếng bìa thứ nhất. - Đã tô màu mấy phần băng giấy? - GV yêu cầu HS giải thích. - Gọi 1 HS lên bảng đọc, viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. HS dưới lớp viết vào giấy nháp. - GV làm tương tự với các hình còn lại.. Hoạt động của HS. HS KT. - Lớp phó văn thể điều hành lớp - HS lắng hát. nghe và - Hs theo dõi xác định nhiệm vụ quan sát học tập. - HS lắng nghe - HS quan sát và trả lời 2 3 đọc là hai phần ba.. - Hs giải thích - 1 Hs lê bảng thực hiện yêu cầu của gv - HS quan sát và thực hiện tương tự.. - HS nối tiếp nhau đọc các phân số trên bảng. - GV viết lên bảng cả bốn phân số - hs nối tiếp nhau đọc các phân số và gọi HS đọc. trên bảng. 2 5 3 40 ; ; ; 3 10 4 100. *. Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. a) Viết thương 2 STN dưới dạng - Hs theo dõi lắng nghe phân số: - GV viết lên bảng các phép chia.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> sau:. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 1:3; 4: 10; 9: 2 - Em hãy viết thương của các phép 1: 3 1 ; 4 :10  4 ;9 : 2  9 3 10 2 chia trên dưới dạng phân số? - HS nhận xét. - GV kết luận.. 1 - Phân số 3 có thể coi là thương. của phép chia 1:3.. 1 - HS trả lời. - 3 có thể coi là thương của phép - 1 HS đọc trước lớp.. chia nào? - GV hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc Chú ý 1. b) Viết mỗi STN dưới dạng phân số. - GV viết lên bảng các số tự nhiên 5, 12, 2007.. và nêu yêu cầu. - Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1. - Nhận xét bài làm của HS.. - Một số HS lên bảng viết 5 12 2007 5  ;12  ; 2007  1 1 1. - Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1. - Hs lắng nghe. - Một số HS lên bảng viết - 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. - Một số HS lên bảng viết phân số - Kl: Mọi số tự nhiên đều có thể của mình. viết thành phân số có mẫu số là 1. - 0 có thể viết thành phân số có tử - Hãy tìm cách viết 1 thành các số là 0 và mẫu số khác 0. phân số. - 1 có thể viết thành phân số như - HS đọc thầm đề bài SGK. thế nào? 5 25 91 60 85 ; ; ; ; 7 100 38 77 1000 5 , 5 là tử số, 7 là mẫu số,…. 7. - GV nêu vấn đề: Hãy tìm cáh viết 0 thành các phân số. - 0 có thể viết thành phân số như - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các thế nào? thương dưới dạng phân số. - 2 HS lên bảng làm bài. 4.Hoạt động luyện tập, thực 3 75 9 hành.15 phút 3 : 5  ;75 :100  ;9 :17  5 100 17 Bài 1 - Đọc và nêu bài yêu cầu gì? - GV lần lượt viết từng phân số lên - HS làm bài: 32 105 1000 bảng. 32  ;105  ;1000  - Gọi hs nhận xét 1 1 1 - GV chốt lại cách đọc đúng. - Hs chữa bài đúng vào vở Bài 2 - 2 HS lên bảng làm bài. - GV gọi HS đọc và nêu rõ yêu - Nhận xét bài làm của bạn cầu của bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm - Gv chốt kết quả đúng. Bài 3 GV tổ chức cho HS làm bài. Gọi học sinh chữa bài Gv chốt kết quả đúng. a). 1. 6 6;. b). 0. 0 5. - HS nêu lại cách đọc, viết phân số - Hs khác cho ví dụ về phân số. - Theo dõi lắng nghe. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự - Hs lắng nghe Gv hướng dẫn chuẩn bị bài làm bài. - Hs lắng nghe. - GV nhận xét bài làm của HS. - GV nhận xét 4. HĐ vận dụng (5p) - Nêu lại cách đọc, viết phân số? Cho VD? - GV khắc sâu kiến thức của bài. - Học bài, hoàn thành bài ở VBT. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. Đọc và nghiên cứu nội dung - Gv nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tập đọc TIẾT 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm...công học tập của các em.(Trả lời các câu hỏi trong SGK1,2,3) - GD học sinh lòng biết ơn , kính yêu Bác Hồ, học và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. *GDTTĐĐHCM: Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa trang 4 SGK. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. - Hs : SGK III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS KT 1. Hoạt động mở đầu(3p) HS lắng nghe * Khởi động: và quan sát Cả lớp hát bài ai yêu Bác Hồ Chí - Lớp phó văn thể điều hành lớp Minh hát. * Kết nối - Yêu cầu HS mở mục lục SGK và - Theo dõi lắng nghe xác định.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đọc tên các chủ điểm trong sách. - HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (27p) * Khám phá: - Sử dụng tranh minh hoạ HĐ. Luyện đọc 12p - GV hướng dẫn hs chia bài thành 3 đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 3 lượt, kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Gọi 1 HS đọc chú giải SGK - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài. b)HĐ Tìm hiểu bài.10p - Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - Em hãy giải thích về câu của nói của Bác Hồ“Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em - Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi: Vậy các em nghĩ sao? - Qua đây em hãy nêu nôi dung đoạn 1 - Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - Nêu nội dung đoạn này nói lên điều gì? - Trong bức thư, Bác Hồ khuyên và mong đợi ở học sinh điều gì?. nhiệm vụ học tập.. - HS nêu. - Quan sát, theo dõi lắng nghe. - Theo dõi lắng nghe. - Đọc nối tiếp theo đoạn. - Đọc thành tiếng trước lớp. - Học sinh đọc theo cặp. - 1 học sinh đọc toàn bài. - Lắng nghe. - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. ... - Từ tháng 9/1945 các em HS được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. phải đấu tranh kiên cường, hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống TDP đô hộ. - Bác nhắc các em HS cần phải nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào. Các em phải xác định được nhiệm vụ. - Nét khác biệt của ngày khai giảng năm 1945 với những ngày khai giảng trước. - Toàn dân ta phải xây dựng lại cơ đồ nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. - HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn .. - Nhiệm vụ của toàn dân tộc và hs trong công cuộc kiến thiết đấ nước. - Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - 1 – 2 Hs nêu lại nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi vài HS nhắc lại, GV ghi nội dung bài. c) Luyện đọc diễn cảm và HTL - Y/c hs đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.. - HS đọc và nêu cách đọc từng đoạn. - 2-3 em đọc diễn cảm đoạn 2. - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - 3 HS tham gia cuộc thi lần lượt đọc.. - HS tự học thuộc lòng. Sau đó - GV tổ chức cho 3 HS thi đọc diễn 2 bạn ngồi cạnh nhau kiểm tra cảm đoạn thư. lẫn nhau. - GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng đoạn thư: “ Sau 80 năm giời nô lệ . - 3 HS đọc. Nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”. - GV mời 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp. - Bác Hồ khuyên HS chăm học, - Nhận xét, đánh giá. biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Bác Hồ là người có trách 3: HĐ vận dụng nhiệm với đất nước, trách nhiệm - Nội dung bức thư nói lên điều gì? giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn. *TTĐĐHCM: Qua bài TĐ em thấy - Ngoan ngoãn chăm chỉ học Bác Hồ của chúng ta là người ntn? tập, nghe lời thầy cô, ông bà, cha mẹ. - Em đã thực hiện được điều gì trong những lời bác nói trong thư? - GV tổng kết và khắc sâu nội dung - Theo dõi lắng nghe. của bài. - Thuộc lòng đoạn 2, trả lời câu hỏi của bài. - Hs: Lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. + HS CHT: đọc 7-10lần,TLCH trong SGK. + HS HTT: đọc 5-7 lần toàn bài, đọc diễn cảm, TLCH trong sgk - Gv nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… KHOA HỌC. Bài 1: SỰ SINH SẢN ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Biết nhận diện về giới. - yêu con người, xã hội, bố mẹ. -- Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên. - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai ?" (đủ dùng theo nhóm) - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS KT I. Hoạt động mở đầu:(5’ - 1 HS đọc tên SGK. HS lắng nghe II. *Khởi động: 2p - Dựa vào mục lục đọc tên các và quan sát chủ đề của sách. - Giới thiệu chương trình học - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. + Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 và sách khoa học 5? - HS ghi vở - GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài. - Giới thiệu bài. Ghi bảng II. Hoạt động khám phá: (26’) 1. Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là - Lắng nghe. con ai. (7’) - Nhận đồ chơi và thảo luận theo - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. 4 nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em Ví dụ: bé và dán ảnh vào phiếu sao cho + Tại sao bạn lại cho rằng đây là ảnh của bố mẹ cùng hàng với hai bố con (mẹ con)? ảnh của em bé. - Đại diện hai nhóm dán phiếu lên bảng. - Đại diện hai nhóm khác lên hỏi - GV hỏi để tổng kết trò chơi: bạn. + Nhờ đâu các em tìm được bố và - Cùng tóc xoăn, cùng nước da mẹ cho em bé? trắng, mũi cao, mắt to và tròn, + Qua trò chơi em có nhận xét gì nước da đen và hàm răng trắng, về trẻ em và bố mẹ của chúng? mái tóc vàng và nước da trắng - Kết luận: Nhờ vào đặc điểm bên giống bố, mẹ.... ngoài mà chúng ta có thể tìm được - Trao đổi theo cặp và trả lời. bố mẹ cho em bé. - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của chúng. - Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc điểm giống với bố mẹ của 2: Hoạt động tìm hiểu kiến thức mình. mới: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. ( 10’) - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan - HS quan sát hình 4, 5 SGK và.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> sát tranh. + 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK (theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và sắp tới) cho HS 2 trả lời. + HS 1 khẳng định đúng sai. - Treo các tranh minh họa không có lời, yêu cầu HS giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên. - GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc hoạt động 2: + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình? + Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? * Kết luận: Nhờ sự sinh sản mà con người duy trì được nòi giống. 3. Hoạt động luyện tập: Liên hệ thực tế gia đình của em. ( 9’) - Tổ chức cho HS giới thiệu - GV nhận xét và kết luận bạn giới thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình. * Mục tiêu: HS thực hành nhận biết được bố mẹ, người thân của bạn qua hình dáng bên ngoài. * Cách tiến hành: + Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và bố mẹ của các em? + Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình được kế tiếp? + Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? 4. Hành động vận dụng: (1’) - Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia đình em.. hoạt động theo cặp dưới sự hướng dẫn của GV.. - 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới thiệu. - Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả lời. - 2 thế hệ - Nhờ có sự sinh sản. - Không duy trì được các thế hệ, loài người sẽ bị diệt vong. - Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang 5. - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu các thành viên trong gia đình và các điểm giống nhau giữa các thành viên. - Nhờ vào đặc điểm bên ngoài mà chúng ta có thể tìm được bố mẹ cho em bé. - Nhờ sự sinh sản mà con người duy trì được nòi giống. - Không duy trì được các thế hệ, loài người sẽ bị diệt vong.. - HS nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chính tả (Nghe - viết) TIẾT 1: VIỆT NAM THÂN YÊU I. Yêu cầu cần đạt. - Nghe - viết đúng bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2; thực hiện đúng BT 3. - Giáo dục HS yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy - học - Gv : Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ. - HS: sgk III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV I. Hoạt động mở đầu: ( 3p) * Khởi động : Cho cả lớp hát bài * Kết nối. - GV giới thiệu sơ lược nội dung, kiến thức môn học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. * Khám phá: 1. Hướng dẫn nghe - viết. a) Tìm hiểu nội dung bài thơ. - Gọi 1 HS đọc bài thơ - Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp? - Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu hs đọc viết, từ ngữ vừa tìm được. - Gọi HS nêu cách trình bày thể thơ 6 - 8 c) Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải. d) Soát lỗi và chấm bài. - Đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi. - Thu bài, nhận xét 5- 7 bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3. Hoạt động Luyện tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của tài tập - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh.. Hoạt động của HS - Theo dõi lắng nghe. - Nghe và xác định nhiệm vụ bài học. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - ..... biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, ..... - Con người VN rất vất vả, chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước. - mênh mông, dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn... - HS nêu và viết lại.. - Nghe đọc và viết bài. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài, ghi số lỗi ra lề vở.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận - 5 HS đọc tiếp nối từng đoạn. HS KT HS lắng nghe và quan sát.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét, kết luận về bài làm đúng. - Gọi HS đọc lại toàn bài tập. Bài 3 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài làm trên bảng. Nhận xét kết luận lời giải đúng. - Cất bảng phụ, yêu cầu HS gấp SGK, nhắc lại quy tắc viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh. - Nhận xét, khen ngợi HS nhớ quy tắc chính tả. 4. Hoạt động vận dụng. - Nêu quy tắc viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh ? - GV tổng kết bài và nhận xét chữ viết HS - Chuẩn bị bài: Lương Văn Quyến. Đọc lại đoạn viết và xưm lại bài tập cấu tạo vần. - Nhận xét đánh giá.. ngày - ghi- ngát- ngữ- nghỉ- gái có- ngày - của - kết - của - kiên kỉ. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 1 HS làm bài bảng phụ, HS cả lớp làm VBT.. - 3 HS tiếp nối nhau phát biểu. + Âm cờ đứng trước i, e, ê viết là k, đứng trước các âm còn lại a,o,ô,ơ,... viết là c. + Âm gờ đứng trước i,e, ê, viết là g đứng trước các âm còn lại viết là ng. - HS nêu quy tắc viết chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh - Theo dõi lắng nghe. - Hs lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 4/9/2021 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 7 tháng 9 năm 2021 Toán TIẾT 2: ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt. - Biết tính chất cơ bản của phân số. - Vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản). - Giáo dục HS lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV I. Hoạt đầu mở đầu: * Khởi động. Cả lớp hát bài. Hoạt động của HS - 2 hs lên bảng làm bài. HS KT HS lắng nghe và quan sát.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> *Kết nối. - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2, 4 - GV nhận xét và đánh giá HS. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. * Khám phá 2. Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số. * Ví dụ 1 - GV viết bài tập sau lên bảng : - Tìm số thích hợp để điền vào ô trống. - GV nhận xét bài làm HS trên bảng, sau đó gọi HS dưới lớp đọc bài của mình.. 32 . 32 105 1000 ;105  ;1000  1 1 1. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp. 5 5 × 4 20 = = 6 6 × 4 24. - Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác khác 0 ta được một số bằng phân số đã cho.. - Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng 1 STN khác 0 ta được một phân số bằng - Khi nhân cả tử số và mẫu số phân số đã cho. của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì ? * Ví dụ 2: Thực hiện tương - Là tìm 1phân số bằng phân số tự VD1 - Khi chia cả tử số và mẫu số đã cho nhưng có tử số và mẫu số của một phân số cho cùng bé hơn. một số tự nhiên khác 0 ta - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. được gì ? : 3. Ứng dụng tính chất cơ VD 90 90 :10 9 9 :3 3 bản của phân số = = = = 120 120 :10 12 12 :3 4 a) Rút gọi phân số - Ta phải rút gọn đến khi nào - Thế nào là rút gọi phân số ? được phân số tối giản. 90. - GV viết phân số 120 lên - Cách lấy tử số và mẫu số của bảng và yêu cầu HS cả lớp rút phân số 90 chia hết cho số 30 120 gọi phân số trên. nhanh hơn. - Hs lắng nghe và ghi nhớ lại - Khi rút gọi phân số ta phải cách làm nhanh nhât. chú ý điều gì - Nêu lại hai cách rút gọi phân số của các bạn trên bảng và cho biết cách nào nhanh hơn. - Có nhiều cách để rút gọn phân số nhưng cách nhanh. - Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng phân số ban đầu. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. Chọn MSC là 5 x 7 = 35.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2 2 ×7 14 nhất là ta tìm số lơn nhất mà Ta = = có : 5 5 ×7 35 tử số và mẫu số đều chia hết 4 4 ×5 20 cho số đó. = = 7 7 × 5 35 b) Quy đồng mẫu số: - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo - Thế nào là quy đồng mẫu dõi và nhận xét. các phân số ? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. 2 - GV viết các phân số 5 và - 1 hs lên bảng làm dưới lớp làm bài ra nháp. 4 lên bảng yêu cầu HS 7 - Ví dụ thứ nhất, MSC là tích quy đồng mẫu số hai phân số mẫu số của hai phân số, Ví dụ trên. thứ hai MSC chính là mẫu số của một trong hai phân số. - GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp. - GV nêu lại cách quy đồng - HS nêu yêu cầu bài tập mẫu số các phân số - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm - GV viết tiếp các phân số bài vở. 3 5. và. 9 10. lên bảng, yêu. cầu HS quy đồng - Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ trên có gì khác nhau ?. 15 15 :5 3 =¿ = ; 25 25 :5 5 18 18 :9 2 = = ; 27 27 :9 3 36 36 :4 9 = = 64 64 : 4 16. 3. Hoạt động Luyện tập. Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét Bài 2 GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài tập 1.. - HS làm bài, sau đó chữa bài cho nhau. 2. 5. 2. 16 5 5x3 ; 8 = 8x 3 24 1 7 1 b, 4 và 12 ; 4 3 ; giữ nguyên 12. Bài 3 ( HS NK) - GV yêu cầu HS rút gọn. 2x 8. a, 3 và 8 ; 3 = 3 x 8 = 15. = 24 1x 3. = 4 x3 = 7 12. HS tự làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> phân số để tìm các phân số bằng nhau trong bài. - Hs lên bảng làm bài tập. - Gọi hs chữa bài của bạn. - GV nhận xét chốt ý đúng.. 12. 12:6. 2. Ta có : 30 =30:6 = 5 ; 12 12 :3 4 = = ; 21 21 :3 7 20 20:5 4 = = ; 35 35:5 7 40 40 :20 2 = = ; 100 100 :20 5. Vậy. 2 12 40 = = ; 5 30 100. :. 4 12 20 = = ; 7 21 35. - GV gọi HS đọc các phân số bằng nhau mà mình tìm được và giải thích rõ vì sao chúng bằng nhau. - GV nhận xét . 4. Hoạt động vận dụng. - Muốn quy đồng mẫu số câc phân số ta làm như thế nào? Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào? - GV khắc sâu kiến thức của bài. - Hoàn thành VBT. Chuẩn bị bài: Ôn tập: So sánh hai phân số. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và kiểm tra bài.. - Vài HS nêu lại cách quy đồng mẫu số, rút gọn phân số. - Theo dõi lắng nghe. - Lắng nghe và biết cách chuẩn bị trước bài ở nhà ra vở ô ly. - Hs: Lắng nghe.. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Kể chuyên TIẾT 1: LÝ TỰ TRỌNG I. Yêu cầu cần đạt - Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - Giáo dục HS lòng khâm phục và học tập gương anh dũng của cha anh. * GDQP&AN: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ đất nước. II. Đồ dùng dạy học - Gv: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK - Hs: Sgk III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV 1. Hoạt động mở đầu(3p). Hoạt động của HS. HD KT HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Khởi động: * Kết nối: - GV giới thiệu sơ lược chương trình phân môn Kể chuyện lớp 5 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. * Khám phá: 2. GV kể chuyện: - GV kể lần 1. - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ: sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành niên, Quốc tế. - GV hỏi giúp HS nhớ lại nội dung truyện: - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là “ông nhỏ”? 3. Hoạt động Luyện tập, vận dụng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, trao đổi, thảo luận về nội dung của từng tranh. - Một nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung *Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Y/C HS quan sát tranh minh hoạ, dựa vào lời thuyết minh kể lại từng đoạn truyện và toàn bộ chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước - GV cho hs nhận xét bình chọn 4. Cam kết, hành động: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về con người Việt Nam? - Em học tập điều gì ở anh Lý Tự Trọng? - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe và ghi nhớ nội dung ý nghĩa. - CB bài: Kể chuyện đã nghe đã đọc. Sưu tầm chuyện về anh. - Theo dõi lắng nghe. - Hs lắng nghe và xác định nhiệm vụ học tập. - Học sinh lắng nghe và ghi tên nhân vật.. - Nhớ lại nội dung truyện và trả lời câu hỏi. - Mọi người khâm phục anh vì tuổi nhỏ nhưng trí lớn, dũng cảm thông minh. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Chia HS thành nhóm 4- 5 học sinh - Lần lượt từng em kể đoạn trong nhóm, các em khác lắng nghe, góp ý, nhận xét lời kể của bạn. HS quan sát tranh minh hoạ, dựa vào lời thuyết minh kể lại từng đoạn truyện và toàn bộ chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm thi kể theo đoạn. - Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay - Chuyện cho thấy người Việt Nam rất yêu nước, sẵn sàng hy sinh cả bản thân mình .. - Lòng yêu nước, dũng cảm hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.. - Hs sưu tầm các mẩu chuyện trên báo, ti vi, trên mang intơnét. - Hs: Lắng nghe.. và quan sát.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hùng, danh nhân ... - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Luyện từ và câu TIẾT 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục đích yêu cầu - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu. - Giáo dục HS sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp khi nói, viết. * HSKT: đánh vần, đọc được 1 số từ trong bài tập. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a, b ở bài tập 1 phần Nhận xét. Hs: VBT III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV A. Giới thiệu: - GV giới thiệu sơ lược nội dung chương trình của phân môn. B. Dạy - học bài mới: 1. Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1 phần Nhận xét. Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm. - Gọi HS nêu nghĩa của các từ in đậm. Yêu cầu mỗi HS chỉ nêu nghĩa của 1 từ. - Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên?. Hoạt động của HS - Theo dõi lắng nghe. - Hs lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng. Các HS khác suy nghĩ, tìm hiểu nghĩa của từ.. - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: - 1 HS nêu ý kiến, các HS khác bổ sung ý kiến và thống nhất. - xây dựng, kiến thiết cùng chỉ 1 hoạt động là tạo ra 1 hay nhiều công trình kiến trúc. - vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ 1 màu vàng nhưng sắc - Kết luận: Những từ có nghĩa thái màu vàng khác nhau giống nhau như vậy được gọi là - Lắng nghe từ đồng nghĩa. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. HS KT HS lắng nghe và quan sát.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tập. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp với hướng dẫn của GV - Gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp, yêu cầu các HS khác theo dõi, bổ sung ý kiến. - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn? 2. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Yêu cầu HS lấy VD từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn. * HSKT: HDHS đánh vần, đọc các từ trong bài tập. 3. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Gọi HS đọc những từ in đậm trong đoạn văn, GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Chia HS thành các nhóm. Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm và yêu cầu làm bài theo nhóm. - Nhóm làm song trước dán phiếu, đọc phiếu của mình, yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. GV ghi nhanh phần bổ sung lên bảng để có 1phiếu hoàn chỉnh. - Nhận xét, kết luận các từ đúng Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của BT - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn cùng thực hiện theo hướng dẫn và trao đổi ý kiến. - 2 HS tiếp nối nhau phát biểu về từng đoạn, cả lớp nhận xét và thống nhất: sự vật. - 3 HS tiếp nối nhau trả lời.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. - 3 HS tiếp nối nhau phát biểu. - Hs cho ví dụ * HSKT: đánh vần, đọc các từ trong bài tập.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS đọc: nước nhà - hoàn cầu non sông - năm châu. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận - Nhận xét và chữa bài nếu bạn làm sai. + nước nhà - non sông. + hoàn cầu - năm châu - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 4 HS tạo thành 1 nhóm, trao đổi, thảo luận, tìm từ đồng nghĩa. + đẹp: xinh, đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn, xinh tươi, xinh đẹp, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ. +to lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ... + học tập: học, học hành, học hỏi.... - Viết đáp án vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS nói câu mình đặt, yêu cầu HS khác nhận xét. - Nhận xét từng câu HS đặt. Khen ngợi những HS đặt câu hay. 4. Hoạt động vận dụng: - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho ví dụ? - GV khắc sâu kiến thức của bài. - Học bài và hoàn thành bài tập 3. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ đồng nghĩa. Đọc bài, nghiên cứu nội dung bài. - Nhận xét tiết học.. - HS làm bài vào vở. - 5 đến 7 HS tiếp nối nhau nêu câu của mình, HS nhận xét câu của bạn.. - 2 HS nêu theo ý hiểu của mình. - Theo dõi lắng nghe. - Hs hoàn thành bài theo yêu cầu - Làm bài tập và đọc trước nội dung bài mới. - Hs: Lắng nghe.. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Lịch sử Tiết 1: BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI TRƯƠNG ĐỊNH LỊCH SỬ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. - Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. - Ông được nhân dân khâm phục, tin yêu và suy tôn là “ Bình Tây đại nguyên soái”. - Vận dụng được kiến thức trong bài để thuật lại những nét chủ yếu của chiến dịch. - Cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định vì ông đã đặt lợi ích của nhân dân lên trên lợi ích của cá nhân, quyết hi sinh thân mình cho độc lập của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:- Hình vẽ trong SGK. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập cho HS. - Sơ đồ kẻ sẵn theo mục tiêu củng cố. HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy 1. Hoạt động khởi động:(5phút). Hoạt động học. - GV nêu khái quát về hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa - 2 HS nêu: Tranh vẽ cảnh nhân dân ta.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trang 5 SGK và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Em đang làm lễ suy tôn Trương Định làm “ có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong Bình Tây đại nguyên soái sự khâm phục, tranh? tin tưởng của nhân dân vào vị chủ soái của mình. - GV giới thiệu bài - Giúp học sinh định - HS nghe GV giới thiệu bài, xác định hướng nhiệm vụ học tập: Trương Định là nhiệm vụ học tập. ai? Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (26phút) Hoạt động 1( 10p) Tình hình đất nước ta sau khi thực dân pháp mở cuộc xâm lược - GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả - HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời. lời cho các câu hỏi sau: ? Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân + Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng lên Pháp xâm lược nước ta? chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra. ?Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp? không kiên quyết chiến đấu bảo vệ đất - GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp. nước. - GV chỉ bản đồ vừa giảng: Ngày - 2 HS lần lượt trả lời. 1/9/1858, TDP tấn công Đà Nẵng mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lượcdưới sự chỉ huy của Trương Định. Phong trào này đã thu được một số thắng lợi và làm TDP hoang mang, lo sợ. Hoạt động 2( 10p) Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để - HS chia nhóm 3 và thảo luận. hoàn thành phiếu sau. 1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương - Năm 1862, giữa lúc nghĩa quân T.Định Định làm gì? Theo em, lệnh của nhà vua đang thu được thắng lợi làm cho TDP đúng hay sai? Vì sao? hoang mang lo sợ thì triều đình nhà Nguyễn lại ban lệnh xuống nhân chức 2. Nhận được lệnh vua, Trương Định có Lãnh binh ở An Giang thái độ và suy nghĩ như thế nào? - Nhận được lệnh vua, T.Định băn khoăn suy nghĩ: làm quanmột lòng một dạ tiếp 3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì tục kháng chiến. trước băn khoăn đó của Trương Định? - Nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn Việc làm đó có tác dụng như thế nào? T.Định là “ Bình Tây đại nguyên soái ”. 4. Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm tin yêu của nhân dân? đánh giặc. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo - T.Định đã dứt khoát phản đối mệnh lệnh luận. và quyết tâm ở lại cùng nhân dân đánh - GVKL: Năm 1862 triều đình nhà giặc. Nguyễn kí hòa ước nhường 3 tỉnh miền - HS báo cáo theo nhóm. Đông Nam Kì choTDP. Triều đình ra lệnh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> cho T.Định phải … cùng nhân dân chống quân xâm lược. 3.Hoạt động luyện tập:(2 phút) Hoạt động 3( 10p) Lòng biết ơn, tự hòa của nhân dân ta với Bình Tây đại nguyên soái . - GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS - HS suy nghĩ, tìm câu trả lời và giơ tay trả lời: xin phát biểu ý kiến. ? Nêu cảm nghĩ của em về Bình tây đại nguyên soái Trương Định? ? Hãy kể thêm một vài mẫu chuyện về ông mà em biết? ? Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông? - GVKL: T.Định là 1 trong những tấm gương tiêu biểu trong PT đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài. - Dặn dò HS về nhà học thuộc bài; sưu tầm các câu chuyện kể về Nguyễn Trường Tộ.  HSKT : HS lắng nghe và quan sát ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 05/9/2021 Ngày giảng:Thứ 4 ngày 8 tháng 9 năm 2021 Toán TIẾT 3: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I . Mục đích yêu cầu - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. - Rèn kĩ năng làm thành thạo các dạng toán trên. - Giáo dục HS tính nhanh và chính xác. II. Đồ dùng dạy học - Gv: Bảng phụ - Hs: SGK III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Hoạt động khởi động: ( 5p) - GV gọi 2 HS lên bảng làm BT 1 - 2 học sinh lên bảng làm bài. 15 15 :5 3 18 - GV nhận xét , đánh giá học sinh = = ; = 25 25 :5 5 27 2.Hoạt động hình thành kiến. 18 :9 = 27 :9. 2 3. HS KT HS lắng nghe và quan sát.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 36 36 :4 9 thức mới: (26phút) = = 64 : 4 16 1. HD ôn tập cách so sánh 2 phân 64 - HS nghe để xác định nhiệm vụ số a) So sánh hai phân số cùng mẫu của tiết học. số 2. - GV viết hai phân số sau : 7 và - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 5 - Học sinh so sánh và nêu 7 - Ta so sánh tử số của các phân số - Hãy so sánh 2 phân số trên? đó. Phân số nào có tử số lớn hơn - Khi so sánh các phân số cùng thì lớn hơn. mẫu số ta làm thế nào? b) So sánh các phân số khác mẫu số:. - GV ghi bảng:. 3 và 4. - HS thực hiên quy đồng mẫu số 2 phân số rồi so sánh. - Muốn so sánh các phân số khác - Hãy so sánh 2 phân số trên? mẫu số ta quy đồng mẫu số các - Muốn so sánh các phân số khác phân số đó sau đó so sánh như với phân số cùng mẫu số. mẫu số ta làm như thế nào? 5 7. 3.Hoạt động luyện tập 2. Bài 1 - Y/c học sinh tự làm bài. - Gọi học sinh đọc bài.. - Đọc yêu cầu và làm bài 4. 6. - 11 <11 ; làm?). 15 10 > ; 17 17. - Nx, chữa, Củng cố so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. Bài 2 - Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - Muốn xếp các phân số theo thứ tự bé đến lớn trước hết chúng ta phải làm gì ? - Hs làm bài. - Gọi 2 hs lên bảng làm. - Nhận xét chữa. - GV nhận xét đánh giá học sinh. 4. Hoạt động vận dụng: - Muốn so sánh hai phân số cùng (khác) mẫu số ta làm như thế nào? - GV khắc sâu kiến thức của bài. - Hoàn thành bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp). Dọc và. 6 12 = 7 14. ( Nêu cách. 2 3 < 3 4. ( Nêu cách. làm?). - HS nêu yêu cầu bài tập. a, QĐMC các phân số ta được: 8 8 x 2 16 5 5 x 3 15 = = ; 6 = 6 x 3 =18 ; 9 9 x 2 18 17 giữ nguyên 18 15 16 17 Ta có: 18 < 18 < 18 Vậy 5 8 17 < < . 6 9 18 1 5 3 b, Làm tương tự: 2 < 8 < 4. - Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số đó sau đó so sánh như với phân số cùng mẫu số. - Theo dõi lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nghiên cứu bài. - Nhận xét tiết học.. - Hs đọc trước bài ở nhà. - Hs: lắng nghe.. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tập đọc TIẾT 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. Yêu cầu cần đạt. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk). - Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. * GDBVMT: Hs hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam. II. Đồ dùng dạy - học - Gv: Tranh minh hoạ trang 10, SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về làng quê vào ngày mùa. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV I. Hoạt động khởi động : 5 - Gọi 2 hs đọc thuộc lòng đoạn 2 bài Thư gửi các học sinh và nêu nội dung bài. - Nhận xét và đánh giá HS. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. * Khám phá: 1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - GV hướng dẫn chia bài thành 4 đoạn. - Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn: + Lần 1: Đọc sửa phát âm. + Lần 2: Đọc, giảng nghĩa từ. + Lần 3: Đọc nhận xét đánh giá - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. * GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài. - Hãy đọc thầm toàn bài, dùng bút chì gạch chân những sự vật. Hoạt động của HS - 2 hs lên bảng đọc và nêu ND bài Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Quan sát, theo dõi và trả lời câu hỏi.. - Theo dõi lắng nghe. - Đọc nói tiếp theo đoạn. - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo đoạn - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Theo dõi lắng nghe. Nêu ý chính. - Đọc thầm. tìm từ chỉ sự vật, màu sắc theo yêu cầu: lúa - vàng xuộm;. HS KT HS lắng nghe và quan sát.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng của sự vật đó? - Em hãy chọn 1 sự vật, hình dùng về sự vật đó và nêu cảm giác của em về màu vàng của nó? - Nêu nội dung đoạn 1 của bài là gì? - GV yêu cầu đọc thầm đoạn cuối bài - Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào? - Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào? - Những chi tiết về thời tiết và con người gợi cho ta cảm nhận điều gì về làng quê vào ngày mùa? *GDBVMT: để MT làng quê luôn sạch đẹp em cần làm gì? - Đoạn cuối cho ta biết điều gì?. nắng - vàng hoe; - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. VD: Vàng xuộm - Màu vàng đậm trên diện rộng, lúa vàng xuộm là lúa đã chín;.... - Bức tranh simh động đầy màu sắc của quang cảnh ngày mùa. - Thời tiết rất đẹp, không héo tàn hanh hao mùa đông. - Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết cứ buông bát đũa lại đi ngay - Thời tiết đẹp, gợi ngày mùa no ấm. Con người cần cù lao động.. - Hs trả lời: không vứt rác bừa bãi, trồng nhiều cây xanh,... 2. Thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp. - Tác giả rất yêu làng quê Việt - Bài văn thể hiện tình cảm gì Nam. của tác giả đối với quê hương? - Hãy nêu nội dung của bài? Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp c. Đọc diễn cảm - GV gọi HS đọc nối tiếp theo - Đọc nối tiếp và nêu giọng đọc đoạn và nêu giọng đọc phù hợp. phù hợp. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1. + Treo bảng phụ + Đọc mẫu - HS theo dõi GV đọc mẫu. + HS phát hiện cách đọc và luyện đọc. - GV yêu cầu HS luyện đọc diễn - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho cảm đoạn văn trên theo cặp. nhau nghe và chỉnh sửa lỗi cho - GV tổ chức cho HS thi đọc nhau. diễn cảm - 3 HS lần lượt đọc đoạn văn trên - GV nhận xét, tuyên dương HS trước lớp, đọc hay. 3.Hoạt động vận dụng: - Nhiều HS nêu. - Theo em, nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc cuả bài văn là gì? - Hs NK tìm từ chỉ màu vàng dịu - Em có biết những từ chỉ màu và đặt câu: Nắng vàng dịu chiếu vàng xuống sân. khác ? Đặt câu với từ em vừa tìm - Theo dõi lắng nghe được? - Đọc trước bài tập trả lời câu hỏi - GV tổng kết nội dung của bài. SGK..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Về học bài, đọc bài và trả lời - Hs: lắng nghe. câu hỏi. - Chuẩn bị bài sau: Nghìn năm văn hiến. GV đọc mẫu và hướng dẫn học ở nhà. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tập làm văn TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục đích yêu cầu - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài. - Chỉ rõ đợc cấu tạo ba phần của bài Nắng tra. - Giáo dục HS thêm yêu cảnh đẹp quê hơng đất nước qua vẻ đẹp của bài văn miêu tả. *GDBVMT: Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy – học GV: - Giấy khổ to, bút dạ. Phần ghi nhớ viết sẵn vào bảng phụ. HS: sgk, VBt III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của GV I. Hoạt động khởi động : 3p - GV giới thiệu nội dung, vai trò của chương trình phân môn Tập làm văn. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. * Khám phá 1. Tìm hiểu ví dụ. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Hoàng hôn là thời điểm nào trong ngày? - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm với yêu cầucủa bài tập - GV mời 1 nhóm trình bày kết qủa thảo luận, yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Em có nhận xét gì về phần thân bài của bài văn “Hoàng hôn trên sông Hương”? * GV giới thiệu thêm về Sông Hơng.. Hoạt động của HS - Theo dõi lắng nghe. - Hs lắng nghe và xác định nhiệm vụ học tập. - 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp. - Hoàng hôn là thời gian cuối buổi chiều, khi mặt trời mới lặn. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dới tạo thành 1 nhóm trao đổi, thảo luận, viết câu trả lời ra giấy. - Một nhóm HS dánh phiếu lên bảng, đọc phiếu, các nhóm khác bổ sung ý kiến và thống nhất: - HS nêu: Đoạn thân bài của bài văn có 2 đoạn .. - 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.. HS KT HS lắng nghe và quan sát.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo yêu cầu sau: - Đọc bài văn Quang cảnh làng mạc ngày mùa và Hoàng hôn trên sông Hơng. - Xác định thứ tự miêu tả trong mỗi bài. - So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn với nhau. - Gọi nhóm làm xong lên bảng trình bày kết qủa, các nhóm nhận xét, bổ sung. - Bài văn tả cảnh gồm có những phần nào? - Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài văn tả cảnh là gì? 3. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. 3. Hoạt động luyện tập - HS đọc yêu cầu và nội dung của BT. - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp với hớng dẫn sau: - Đọc kĩ bài văn Nắng trưa. - Xác định từng phần của bài văn. - Tìm nội dung chính của từng phần. - Xác đình trình tự miêu tả của bài văn: mỗi đoạn của phần thân bài và nội dung của từng đoạn. - Gọi 1 các nhóm báo cáo kết quả. Yêu cầu HS khác bổ sung ý kiến + Mở bài: ( từ Nắng cứ... mặt đất) + Thân bài: ( từ Buổi trưa... chưa xong) + Kết bài: ( còn lại). - 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết câu trả lời vào vở.. - Hs làm bài - 1 nhóm HS trình bày, các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến.. - Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - HS nối tiếp nhau nêu. - Nhiều HS nêu. - HS tiếp nối đọc bài văn Nắng tra. - HS thảo luận theo cặp. - Hs đọc thầm - Tự xác định từng phần của bài. - Tìm nội dung chính từng phần. - 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến và thống nhất bài giải + Mở bài: Nêu nhận xét chung về nắng trưa + Thân bài: Tả cảnh vật trong nắng trưa.... - Tả hình ảnh trong nắng trưa + Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người mẹ. 4. Hoạt động vận dụng: 3p - Bài văn tả cảnh có cấu tạo nh thế nào? - GV tổng kết, khắc sâu kiến thức - Nhiều HS nói tiếp nhau trả lời. của bài - Theo dõi lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả cảnh. Quan sát một cảnh đẹp mà - Học sinh về nhà tập quan sát.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> em thích.. trớc.. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Khoa học. Bài 2: Nam hay nữ (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội. - Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ. - Luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới . Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người, không phân biệt nam hay nữ. *QTE: Chúng ta có quyền bình đẳng giới. * KNS: -kĩ năng phân tích , đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. - kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam nữ trong xã hội. - kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV- Hình trang 6,7 SGK - Giấy khổ A4, bút dạ. - Phiếu học tập kẻ sẵn nội dung 3 cột . - Mô hình người nam và nữ . HS - VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động dạy 1. Hoạt động mở đầu 5p *Khởi động Cả lớp hát: Cả nhà thương yêu nhau. *Kết nối. ?: Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? ?: Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào? ?: Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản ? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. : 30p *Khám phá *Hoạt động 1 : Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học :( 10p) - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp ? Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam và bạn nữ , sau đó nói cho bạn biết vì. Hoạt động học - HS trả lời câu hỏi - Lắng nghe.. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm việc. + Vẽ bạn nam và bạn nữ khác nhau vì giữa nam và nữ có nhiều đIểm khác nhau +Giữa nam và nữ có nhiều điểm giống nhau như có các bộ phận trong cơ thể giống nhau, cùng có thể học ,chơi, thể hiện tình. HS KT HS lắng nghe và quan sát.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ ? ? Trao đổi với nhau để tìm một số điểm giống và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ?. cảm, nhưng cũng có nhiều điểm khác nhau như nam thì thường cắt tóc ngắn, nữ lại để tóc dài, nam mạnh mẽ, nữ lại dịu dàng + Dựa vào bộ phận sinh dục để biết đó làm bé trai hay bé gái. ? Khi 1 em bé mới sinh dựa vào cơ - 1 cặp học sinh báo cáo . Các quan nào của cơ thể để biết đó là bé cặp khác nêu bổ sung các ý kiến trai hay bé gái ? không trùng lặp. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét ý kiến học sinh Kết luận : Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt , trong đó có sự khác nhau cho - HS cùng quan sát cơ thể nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học - GV cho HS quan sát hình chụp trứng và tinh trùng trong SGK . ? Ngoài những điểm cô đã nêu trên - 1 học sinh phát biểu ý kiến em hãy cho thêm ví dụ về điểm khác trước lớp. biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học? + Nam: Cơ thể thường rắn chắc, * Hoạt động 2 : Phân biệt các khoẻ mạnh và cao to hơn nữ đặc điểm về mặt sinh học và xã hội + Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ giữa nam và nữ: `10p nhắn hơn nam. - GV yêu cầu mở SGK trang 8, đọc - HS cùng đọc SGK và tìm hiểu nôi dung trò chơi "Ai nhanh, ai đúng?" - HS nghe GV hướng dẫn cách - GV hướng dẫn HS cách thực hiện chơi, sau đó chia nhóm và thực trò chơi. Mỗi nhóm sẽ nhận được 1 hiện trò chơi. kết quả bảng dán bộ phiếu và 1 bảng dán tổng hợp . đúng: các em cùng nhau thảo luận để lý giải về từng đặc điểm ghi trong - HS cả lớp làm việc theo yêu phiếu cầu. - GV cho các nhóm dán kết quả làm việc lên bảng theo thứ tự thời gian - Đại diện các nhóm trình bày. hoàn thành 1, 2, 3Yêu cầu cả lớp đọc và tìm điểm khác nhau giữa các nhóm. - GV thống nhắt với HS về kết quả - Một số HS nêu ý kiến trước dán đúng, sau đó tổ chức cho HS thi lớp. nói về từng đặc điểm trên. Ví dụ GV VD: Do tác động của hóc hỏi : Vì sao em cho rằng chỉ có nam moóc-môn sinh dục nam nên có râu còn nữ thì không ? đến một độ tuổi nhất định thì ở - GV nhận xét, tuyên dương học các bạn nam có râu. sinh. - Học sinh quan sát và phát biểu - Kết luận : Giữa nam và nữ có ý kiến của mình. những điểm khác biệt về mặt sinh - Phụ nữ có vai trò rất quan.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> học nhưng lại có rất nhiều điểm trọng trong xã hội. Phụ nữ làm chung về mặt xã hội. được tất cả mọi việc mà nam * Hoạt động 3: Vai trò của nữ : giới làm, đáp ứng được nhu cầu ( 10) lao động của xã hội - GV cho HS quan sát hình 4 trang 9 - HS nêu theo ý của mình. SGk ?: ảnh chụp gì , bức ảnh gợi cho em - Lớp nhận xét. suy nghĩ gì? ?: Hãy nêu một số ví dụ về vai trò - Nguyễn Thị Bình, Ngoại của nữ mà em biết ? trưởng Mỹ Rice, Tổng thống ?: Em có nhận xét gì vể vai trò của Philippin, Nhà bác học nữ? Mariquyri, Nhà báo Tạ Bích - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng. Loan Kết luận : Trong gia đình, ngoài xã - Về nhà chuẩn bị giờ sau. hội phụ nữ có vai trò quan trọng không kém nam giới . ở mọi lĩnh vực phụ nữ vẫn có thể đạt đến đỉnh của con đường vinh quang. 4. Cam kết, hành động:: 2p ?: Hãy kể tên những phụ nữ tài giỏi, thành công trong công việc xã hội mà em biết. - Nhận xét giờ học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………… Ngày soạn: 06/9/2021 Ngày giảng:Thứ 5 ngày 9 tháng 9 năm 2021 Toán TIẾT 4 : ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TIẾP THEO) I . Yêu cầu cần đạt - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số cùng tử số. - Rèn kĩ năng làm thành thạo các dạng bài tập nêu trên. - Giáo dục HS có ý thức tự học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. - HS: SGK II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV I. Hoạt động khởi động: 5p - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1SGK - Cách so sánh 2 phân số có cùng tử số ?. Hoạt động của HS - 2 học sinh lên bảng làm bài tập. 4. 6. - 11 < 11 ; 15 10 > ; 17 17. 6 12 = 7 14 2 3 < 3 4. - Nghe và xác định nhiệm vụ bài. HS KT HS lắng nghe và quan sát.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV chữa bài, nhận xét đánh giá. Hoạt động 2. Luyện tập-Thực hành:(20-22’) Bài 1 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Yêu cầu hs tự so sánh và làm bài - Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng. ? Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1, phân số bé hơn 1? Bài 2 - GV viết lên bảng các phân số. - Cho HS tự làm bài vào vở. - GV quan sát và giúp đỡ học sinh yếu. - Yêu cầu học sinh đổi chéo vở, chữa bài. Bài 3 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - GV quan sát, hướng dẫn học sinh làm bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4 ( HS NK) Gọi một học sinh đọc đề bài toán. - GV yêu cầu học sinh tự làm bài.. 3. Hoạt động vận dụng: 5p - Nêu các cách so sánh phân số đã học? - GV khắc sâu kiến thức bài học. - Chuẩn bị bài sau: Phân số thập phân. Đọc và nghiên cứu nội dung của bài. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. học. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh làm bài tập cá nhân - Học sinh so sánh bài làm và nhận xét đúng sai. 3 5 <1. 2 2=1. 9 4 >1. 7 1> 8. - 1 số HS nối tiếp trả lời. - HS nêu cách làm. - Lớp tự làm vào vở - HS nhận xét, chữa bài. 2 2 . 5 > 7. 5 5 9<6. ;. ;. 11 11 2>3. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài. - Nhận xét và chữa bài của bạn. a) 5. 3 5 4 > 7 ;. 4 4 14 b) < 9 ;. 8. c) 8 < 5. 1 - Mẹ cho chị 3 số quả quýt tức là 2 chị được 6 số quýt. 2 - Mẹ cho em 5 số quả quýt. 2 2 1 2 nª n  2 5. - Mà 6 < 5 Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn. - 2 HS nối tiếp nhau trả lời. - Theo dõi lắng nghe. - Hs làm bài ở VBT. Xem trước bài. - Hs: Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Luyện từ và câu TIẾT 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục đích yêu cầu - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2). - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài học. Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn BT3 - Giáo dục HS có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa hợp lí khi nói và viết. II. Đồ dùng dạy - học - Gv: Giấy khổ to, bút dạ; Bài tập 3 viết sẵn trên bảng - Hs: Từ điển HS III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV I. Hoạt động khởi động: 5p - Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ. - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho ví dụ. - GV nhận xét, đánh giá học sinh. Hoạt động 2. Luyện tập-Thực hành:(28p) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS thi tìm từ theo nhóm. - Nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, trình bày kết quả. GV ghi các từ bổ xung vào phiếu.. - Nhận xét, kết luận về các từ đồng nghĩa HS tìm được.. Hoạt động của HS - 2 hs lên bảng trả lời Từ đồng ngjhĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. - Nghe và xác định nhiệm vụ bài học.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Hoạt động trong nhóm, cùng sử dụng từ điển, trao đổi để tìm từ đồng nghĩa - 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác nêu ý kiến bổ xung. a. Từ đồng nghĩa chỉ màu xanh: xanh lam, xanh lơ, xanh đâm, xanh biếc, xanh thẳm,.... b. Từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ: đỏ chói, đỏ rực, đỏ thắm, đỏ son, đỏ tươi;... c. Từ đồng nghĩa chỉ màu trắng; trắng ngà, trắng xóa, trắng tinh, trắng bệch,... - Theo dõi nhận xét của GV, viết các từ đồng nghĩa vào vở.. HS KT HS lắng nghe và quan sát.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét câu của bạn trên bảng. - Nhận xét bài làm của HS. - Tổ chức cho HS đặt câu tiếp sức. - Nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều HS phản xạ nhanh, đặt câu hay. Bài 3 (HS NK) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm với hướng dẫn như sau: + Đọc kĩ đoạn văn. + Xác định nghĩa của từng từ trong ngoặc. + Xác định sắc tháicủa câu với từng từ trong ngoặc để chọn từ thích hợp. + Đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh để kiểm tra và sửa chữa (nếu cần). - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - Nhận xết, kết luận lời giải đúng. - Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận về cách sử dụng các từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 3. Hoạt động vận dụng: 5p - Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD? - GV tổng kết, khắc sâu kiến thức của bài. - Chuẩn bị bài sau: MRVT: Tổ quốc. đọc kĩ bài Việt Nam thân yêu và tìm hiểu nghĩa của các từ thuộc chủ điểm. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 4 HS đặt câu trên bảng. Lớp làm vào vở. - Nhận xét bạn làm đúng/sai. - Tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm hoạt động theo hướng dẫn của GV.. - HS nêu ý kiến nhận xét bạn làm bài đúng/sai. - Chữa lại bài của mình (nếu sai) Các từ cần điền:điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. - Trao đổi trong nhóm, sau đó tiếp nối. nhau nêu ý kiến trước lớp. - 2 HS trả lời. - Theo dõi lắng nghe. - Làm bài và chuẩn bị bài. - Hs: Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tập làm văn TIẾT 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được những nx về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). - Giáo dục các em thêm yêu quý cảnh vật xung quanh mình. * GDBVMT: Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.. II. Đồ dùng dạy - học - Gv: Giấy khổ to, bút dạ. - HS : sưu tầm tranh, ảnh (hoặc bản ghi những điều quan sát được) về vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động của GV I. Hoạt động khởi động: 5p - Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh: - Nêu cấu tạo của bài văn Nắng trưa. - Nhận xét, đánh giá HS. II.Hoạt động 2. Luyện tập-Thực hành:(26p) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - GV đi hướng dẫn, giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày nối tiếp các câu hỏi a) Tác giả tả những sợ vật gì trong buổi sớm mùa thu? b) Tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào? c) Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Tại sao em lại cho rằng sự quan sát đó rất tinh tế? - Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu, cảm nhận được sự quan sát. Hoạt động của HS - 2 Hs lên bảng trả lời Bài văn tả cảnh gồm 3 phần: MB,TB, KB. - Nghe và xác định nhiệm vụ của bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, cùng trả lời câu hỏi. - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS bổ xung ý kiến đến khi có câu trả lời hoàn chỉnh. a) Những sợ vật được miêu tả: cánh đồng buổi sớm: đám mây, vòm trời… b) Tác giả quan sát sự vật bằng xúc giác, bằng thị giác c) - Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên … của Thuỷ. Tác giả cảm nhận được giọt mưa rơi trên tóc, rất nhẹ..... HS KT HS lắng nghe và quan sát.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> tinh tế của tác giả. Bài 2 - Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập. - Gọi HS đọc kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày (đã giao từ tiết trước). - Nhận xét, khen ngợi những HS có ý thức chuẩn bị bài, quan sát tốt. - Tổ chức cho HS làm bài tập cá nhân; GV giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Chọn HS làm bài tốt trình bày dàn ý của mình. - Nhận xét, sửa coi như một dàn bài mẫu. 3. Hoạt động vận dụng: 5p - Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh?. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đọc.. - 2 HS lập dàn ý vào giấy khổ to, HS dưới lớp làm vào vở. - 1 HS dán phiếu của mình lên bảng, các HS khác đọc nêu ý kiến về bài của bạn.. - Hs nêu cấu tạo bài văn tả cảnh gồm có ba phần: mở bài, thân * Nêu việc em đã làm để bảo vệ bài, kết bài. cảnh thiên nhiên nơi em đang - Hs: TL sống? - Về nhà học bài và hoàn thành dàn - Hs lắng nghe ý. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả - Nghe và chuẩn bị trước ở nhà. cảnh. Chuẩn bị tốt dàn ý chi tiết. - Hs lắng nghe. - Nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Đạo đức Tiết 1: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Mỗi người cần suy nghĩ kỹ trước khi hành động và có trách nhiệm về việc làm của mình. - Cần nói lời xin lỗi, nhận trách nhiệm về mình, không đổ lỗi cho người khác khi đã gây ra lỗi. - Trẻ em có quyền tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Giáo dục HS dũng cảm nhận lỗi, chịu trách nhiệm về hành vi không đúng của mình. - Đồng tình với hành vi đúng, không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. * BĐ: Giáo dục HS có trách nhiệm bảo vệ biển đảo. * ANQP: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trở thành người tốt. * Trách nhiệm của mình khi là một HS lớp 5 II. Các kĩ năng sống:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm - Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân trước mọi tình huống để xứng đáng là HS lớp 5. III. Đồ dùng dạy học - GV: máy chiếu, tranh ảnh minh họa bài học, phiếu học tập cho mỗi nhóm. - HS: SGK IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động GV 1. Hoạt động mở đầu: - GV tổ chức cho HS xem đoạn video: “Trong giờ ra chơi có hai bạn nhỏ cùng nhau uống nước ngoài hành lang. 1 bạn vô tình làm đổ cốc nước sau khi dùng xong, bạn ấy kéo bạn vào lớp luôn...” rồi GV đặt câu hỏi: + Theo em trong tình huống trên nếu cứ bỏ như vậy mà 2 bạn đi về lớp thì có thể xảy ra những tình huống gì? + Nêu là em, em cần phải làm gì? - GV nhận xét để bật ra từ “trách nhiệm” và giới thiệu vào bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: (12’) Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức. * Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyết định đúng. * Cách tiến hành: - Gọi 1 học sinh đọc to câu chuyện: Chuyện của bạn Đức. - Yêu cầu học sinh đọc thầm và thảo luận theo nhóm bàn 3 câu hỏi SGK. + Đức đã gây ra chuyện gì? + Đức đã vô tình hay cố ý gây ra chuyện? + Sau khi gây ra chuyện Đức và Hợp đã làm gì? Việc làm đó của hai bạn đúng hay sai? + Khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy như thế nào? + Theo em 2 bạn nên làm gì? Vì sao lại làm như vậy?. Hoạt động HS. HS KT - HS quan sát, - HS xem video, trả lời câu hỏi lắng nghe. + Cốc nước đổ ra nền hành lang có thể khiến cho ai đó khi đi lại hay chạy nhảy qua bị trượt chân ngã, ... + Em cần dọn thu lại cốc đổ, mượn cây lau để dọn chùi cho khô. ..... - Học sinh thảo luận – đại diện trình bày nhận xét. + Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan. + Đức vô tình gây ra chuyện đó. + Sau khi gây ra chuyện Hợp đã chạy mất. Còn Đức luồn theo rặng tre chạy vội về nhà. Việc làm đó của hai bạn là sai. + Khi về đến nhà Đức cảm thấy ân hận và xấu hổ. + Theo em, hai bạn nên chạy ra xin lỗi và giúp bà Doan thu dọn đồ. Vì khi chúng ta làm gì đó.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> sai chúng ta nên có trách nhiệm đối với việc làm của mình. * GV: Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô tình chúng ta cũng nên dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm đối với việc làm của mình. - Học sinh đọc. - Gọi HS đọc: Ghi nhớ: SGK. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 17p Hoạt động 1: Thế nào là người có trách nhiệm. * Mục tiêu: Học sinh xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm. * Cách tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm, nêu nhiệm vụ (Yêu cầu Bài tập 1 SGK – và PHT). - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày từng nội dung trước lớp. * Bài tập1. - Tại sao trước khi làm việc gì cũng phải suy nghĩ cẩn thận? - Em đã bao giờ không giữ lời hứa chưa, vì sao? * GV: Biết suy nghĩ trước hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi; làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn, … là những biểu hiện của người có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần học tập. * PHT PHIẾU HỌC TẬP 1. Các em là những HS lớp 5 có gì khác so với HS các lớp dưới trong trường?. - Học sinh thảo luận nhóm – đại diện trình bày – nhận xét. + a, b, d, g là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm. + c, đ, e không phải là biểu hiện của người sống có trách nhiệm. - Để tránh mắc phải những sai sót. - Học sinh trả lời.. 1. HS lớp 5 là HS lớn nhất trường nên phải gương mẫu để cho các em HS lớp dưới noi theo. 2. Chúng ta cần phải chăm học, tự giác trong công việc hằng ngày và trong học tập, 2. Chúng ta cần phải làm gì để phải rèn luyện thật tốt… xứng đáng là HS lớp 5? 3. Em thấy mình lớn hơn, trưởng thành hơn. Em thấy vui 3. Em hãy nói cảm nghĩ của em khi và rất tự hào vì đã là HS lớp 5. đã là HS lớp 5? - Các nhóm nhận xét – nêu ý - GV và HS nhận xét kiến.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Sau khi cho HS báo cáo trước lớp GV đưa thêm câu hỏi: + Là một HS lớp 5 em cảm thấy mình đã thực hiện được những hành động việc làm nào khiến em tự hào?. + HS nêu: + Thực hiện tôt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. + Thực hiện đúng nội quy trường lớp. + Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, .. + Gương mẫu về mọi mặt cho + Hãy nêu những điểm em thấy các em HS lớp dưới noi mình còn phải cố gắng để xứng theo; ..... đáng là HS lớp 5? + HS nêu ý kiến, suy nghĩ cá * GV: Năm nay em đã lên lớp 5. nhân. Lớp 5 là lớp lớn nhất trong trường. Vì vậy, học sinh lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho học sinh lớp dưới học tập và noi theo. Hoạt động 2: Liên hệ bản thân *Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng. *Cách tiến hành: - YCHS làm việc theo cặp (5p): Kể một việc làm mà em đã thành công - HS làm việc theo cặp. và nêu ra lí do dẫn đến sự thành công đó với bạn. Nêu cảm nghĩ của em khi nghĩ đến thành công đó. - Gọi 4 - 5 HS trình bày trước lớp. - Như vậy, em đã suy nghĩ kĩ trước - 4-5 HS trình bày trước lớp. khi làm một việc gì chưa? - Kết quả đạt được như thế nào? - Yêu cầu HS kể về những việc làm đã không thành công và nêu rõ tại - HS làm việc cá nhân. sao lại không thành công? - Gọi 3 - 4 HS nêu trước lớp. - Ngoài những lí do đã nêu, còn - 3 - 4 HS nêu trước lớp. những lí do nào khác gây đến việc - HS kể thêm một số lí do làm không đạt được kết quả như khác. mong đợi không? - Em rút ra bài học gì từ những câu chuyện của các bạn? *GDMTBĐ: Có trách nhiệm về những hành động và việc làm của - HS lắng nghe. mình về việc bảo vệ tài nguyên môi trường và chủ quyền biển, hải đảo là những biểu hiện của người có trách nhiệm. Đó là.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> những điều chúng ta cần học. * ANQP: Khi làm sai một việc gì - Dũng cảm nhận trách nhiệm đó em cần làm gì? khi làm sai một việc gì đó, (Dũng cảm nhận trách nhiệm khi quyết tâm sửa chữa trở thành làm sai một việc gì đó, quyết tâm người tốt. sửa chữa trở thành người tốt ). 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: - Sưu tầm những câu chuyện, - HS lắng nghe chuẩn bị cho những bài báo kể về những bạn có tiết học sau trách nhiệm với việc làm của mình. - Tìm hiểu những tấm gương của một bạn mà em biết đã có trách nhiệm với việc làm của mình. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về học bài vận dụng KN đảm nhận trách nhiệm vào cuộc - HS lắng nghe sống và chuẩn bị bài sau. III. Điều chỉnh sau bài dạy: ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ĐỊA LÝ Tiết 1: VIỆT NAM –TỔ QUỐC TA ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ ) và trên quả địa cầu. - Mô tả sơ lược vị trí địa lí, hình dạng của nước ta. - Nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam. - Nêu được những thuận lợi do vị trí địa lí đem lại cho nước ta. - Chỉ và nêu được một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. * Biển đảo: - Biết đặc điểm về vị trí địa lý nước ta: có biển bao boc, vùng biển nước ta thông với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu... *GDQP: Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của VN. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á. - Các hình minh họa SGK, máy chiếu - Phiếu học tập HS: - Sách, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động dạy 3. Hoạt động khởi động:(5phút). Hoạt động học. - GV giới thiệu chung về nội dung phần địa lí lớp 5 trong chương trình Lịch sử và địa lí 5, sau đó nêu tên bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút).

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động 1 ( 10p) Vị trí địa lí và giới hạn cuả nước ta. ? Các em có biết đất nước ta nằm trong - 2 HS lên bảng tìm và chỉ vị trí của Việt khu vực nào trên thế giới không? Hãy Nam trên quả Địa Cầu, huy động kiến thức chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu? theo kinh nghiệm của bản thân để trả lời: - GV treo lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á và nêu: Chúng ta cùng - HS quan sát lược đồ. tìm hiểu kĩ hơn về vị trí địa lí và giới hạn của Việt Nam. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Quan sát Lược đồ Việt Nam trong khu - HS thảo luận cặp đôi. vực Đông Nam á trong SGK và: ? Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược + Dùng que chỉ theo đường biên giới của đồ? nước ta. ? Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta? + Vừa chỉ vừa nêu tên các nước: Trung ? Cho biết biển bao bọc phía nào phần Quốc, Lào, Cam - pu -chia. đất liền của nước ta? Tên biển là gì? + Vừa chỉ vào phần biển của nước ta vừa nêu: Biển Đông bao bọc các phía đông, ? Kể tên một số đảo và quần đảo của nam, tay nam của nước ta. nước ta? + Chỉ vào từng đảo, từng quần đảo, vừa chỉ - GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả và nêu tên các đảo và quần đảo. thảo luận. - 3 HS trình bày. ? Vậy, đất nước Việt Nam gồm những - Đất nước Việt Nam gồm phần đất liền, bộ phận nào? phần biển, các đảo và quần đảo. -->*GDQP: Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của VN. - GV kết luận: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Ă. Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và quần đảo. Hoạt động 2 ( 10p) Một số thuận lợi do vị trí đại lí mang lại cho nước ta - GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự + Phần đất liền của Việt Nam giáp với các trả lời câu hỏi: Vì sao nói Việt Nam có nước Trung Quốc, Lào, Cam - pu -chia nên nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các có thể mở đường bộ giao lưu với các nước nước trên thế giới bằng đường bộ, đường này, khi đó cũng có thể đi qua các nước biển và đường hàng không? này để giao lưu với các nước khác. + Việt Nam giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển. + Vị trí địa lí của Việt Nam có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế giới. - GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp. - HS nêu ý kiến. - GV nhận xét. Hoạt động 3 ( 10p).

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hình dạng và diện tích - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát - Các nhóm cùng hoạt động nhóm để hoàn cho mỗi nhóm 1 phiếu thảo luận và yêu thành phiếu của nhóm mình. cầu các em trao đổi trong nhóm để hoàn Đáp án: thành phiếu. 1. Đánh dấu vào các ý a, c, d - GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ 2. a) 1650 km các nhóm gặp khó khăn. b) Đồng Hới: 50 km - Yêu cầu nhóm HS đã làm vào phiếu c) 330.000 km2 khổ giấy to lên bảng trình bày kết quả d) Lào, Cam - pu -chia, Trung Quốc, thảo luận. Nhật Bản. - GV nhận xét kết quả làm việc của HS. - GV kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam với đường biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới ( Quảng Bình ) chưa đầy 50 km. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV tổ chức cuộc thi giới thiệu “ Việt - Lắng nghe và thảo luận theo nhóm. Nam quê hương tôi”. + GV phổ biến luật chơi. + Tổ chức cho HS chơi. - HS tiến hành thi giữa các nhóm. 4. HĐ ứng dụng: (3 phút) + Nhận xét, đánh giá kết quả của HS. - GV tổng kết tiết học,  HS KT: HS lắng nghe và quan sát ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 7/9/2021 Ngày giảng:Thứ 6 ngày 10 tháng 9 năm 2021 Toán TIẾT 5. PHÂN SỐ THẬP PHÂN I . Yêu cầu cần đạt - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - Rèn kĩ năng làm thành thạo các dạng toán về phân số. - Giáo dục HS yêu thích và có ý thức tự giác học bộ môn. II. Đồ dùng dạy- học - GV : Bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS KT I. Hoạt động khổi động: 5p HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV gọi 2 HS lên bảng làm BT2 - - 2Hs lên bảng làm bài 2 2 5 5 SGK . 9<6 - GV nhận xét và đánh giá học sinh. 5 > 7 ; ;. và quan sát 11 2>. 11 3. 2. Hoạt động hình thành kiến - HS nghe để xác định nhiệm vụ thức mới. của tiết học. * Khám phá: 10p 1. Giới thiệu phân số thập phân. - HS đọc các phân số trên - GV viết lên bảng. 3 ; 10. 5 ; 100. 17 ;… và yêu cầu HS đọc. 1000. - Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trên? - GV giới thiệu phân số thập phân.. - HS nêu theo ý hiểu của mình. VD - HS nghe và nhắc lại.. 3. - GV viết lên bảng phân số 5 nêu yêu cầu - Hãy tìm một phân số thập phân 3. bằng phân số 5 ? - Gọi HS nêu cách làm - Gv y/cầu tương tự với phân số 7 ; 4. 20 ;… 125. - Gv nhận xét, chốt lại. 3. Hoạt động luyện tập 20p Bài 1 - GV viết các phân số thập phân lên bảng và yêu cầu HS đọc. - GV nhận xét, chốt cách đọc. Bài 2 - GV lần lượt đọc các phân số thập phân cho học sinh viết. - GV nhận xét bài của học sinh trên bảng. Bài 3 - GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau đó nêu rõ các phân số thập phân. Trong các phân số còn lại , phân số nào có thể viết thành phân số thập phân ? Bài 4 a, c (Hs NK b,d) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp, học sinh có thể tìm: 3 3 x2 6 = = 5 5 x 2 10. - HS tiến hành tìm các phân số thập phân bằng với các phân số đã cho và nêu cách tìm của mình. - Học sinh nghe và nêu lại kết luận của gv - HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập phân. - Lớp nhận xét. - 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vở 7 ; 10. 20 ; 100. 475 ; 1000. 1 1000000. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 4. - HS đọc và nêu : phân số 10 ; 17 1000. là phân số thập phân. 59. - phân số 2000 có thể viết thành phân số thập phân..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV giải thích rõ yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài a). - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số thích hợp điền vào ô trống - HS nghe GV hướng dẫn. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 35 ; *b) 10 75 8 ; *d) 100 100. 2 ; 10. c). 4. Hoạt động vận dụng: 3p - Thế nào là phân số thập phân? Cho - HS trả lời. VD? - Hs nêu cách chuyển phân số - Nêu cách chuyển phân số thành thành phân số thập phân. phân số thập phân? - Hoàn thành bài ở nhà. - Về nhà học bài và hoàn thành bài - Học bài và hoàn thành bài tập ở VBT. VBT. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - Theo dõi lắng nghe Đọc và nghiên cứu nội dung của bài tập. - Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Hoạt Động Ngoài Giờ BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG. Bài 1: Bác chỉ muốn các cháu được học hành I. Yêu cầu cần đạt - Nhận thức đượctình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu niên, nhi đồng - Biết thể hiện tình yêu thương em nhỏ bằng hành động thiết thực - Hình thành, nồi dưỡng phẩm chất nhân ái, khoan dung với các em nhỏ, với mọi người II.Chuẩn bị đồ dùng GV: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ kẻ mẫu ( TL tr/8) HS: SGK III. NỘI DUNG Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐHSKT 1. Hoạt động Khởi động: - GV kể lại câu chuyện “Bác chỉ -HS lắng nghe muốn các cháu được học hành” - HS trả lời cá nhân HS lắng nghe - Nêu những chi tiết trong chuyện thể hiện tình cảm Bác Hồ dành cho - HS trả lời cá nhân các em nhỏ? - Em Chiến trong câu chuyện có hoàn cảnh như thế nào? - Câu nói, cử chỉnào của em Chiến khiến Bác xúc động? Vì sao? - Hãy chỉ ra câu nói của Bác thể -Hoạt động nhóm hiện mong muốn dành cho các em - HS thảo luận theo nhóm, ghi vào nhỏ. bảng nhóm\ 2.Hoạt động 2: - Đại diện nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận : + Câu chuyện trên có ý nghĩa gì? - GV cho HS hát” Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng. 3.Hoạt động 3: Luyện tập, ứng dụng - Hãy chỉ ra những hành động em nên làm và những hành động không nên làm đối với các em bé nhỏ tuổi - Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe (chứng kiến) hoặc bản thân đã làm thể hiện sự thương yêu, nhường nhịn đối với các em nhỏ - Chia sẻ với các bạn trong nhóm về các câu hỏi trong phần hoạt động cá nhân Treo bảng phụ có kể mẫu - Hãy cùng xây dựng một bản kế hoạch giúp đỡ các em nhỏ có hoàn cảnh khó khăn trong trường, trong xóm của em (theo mẫu) 4. Hoạt động vận dụng: -Câu chuyện này có ý nghĩa gì? Nhận xét tiết học. -Các nhóm khác bổ sung -Hoạt động nhóm 6, ghi vào giấy Em nên làm Em không nên làm - Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung - HS trả lời cá nhân. ? Con đã biết nhường nhịn các HS chia làm 4 nhóm làm theo mẫu em nhỏ chưa ? kể sẵn trên bảng phụ - Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung -. HS trả lời. PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG HỌC ĐA NĂNG (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết được một số thiết bị về phòng học đa năng - Nắm được nội quy khi học phòng học đa năng - Thực hiện đúng nội quy về phòng học đa năng - Có các kĩ năng thực hành và rèn kĩ năng tư duy. - HS có ý thức học tập và ham tìm tòi về kĩ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phòng học đa năng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Nội quy của phòng học đa năng (10') - GV ổn định tổ chức lớp học, sắp xếp chỗ ngồi ổn định HS lắng nghe và thực hiện - GV phổ biến nội quy khi 4-5 HS nêu lại các nội quy học ở phòng học đa năng: Ngồi học trật tự, không được nghịch các thiết bị trong. HĐHSKT. HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> phòng học, không được lấy các dụng cụ, đồ dùng trong phòng học, ... 2. Giới thiệu về các thiết bị trong phòng học đa năng. + HS trả lời. ( 20') HS: + Màn hình - Yêu cầu HS quan sát + Máy in 3D phòng học đa năng. + Các khối robot + Trong phòng học con nhìn thấy gì? - GV chỉ từng thiết bị rồi giới thiệu cho HS: + Màn hình + Máy in 3D + Các khối robot + Các thiết bị khác - Phòng học đa năng giúp các con bước đầu làm quen với khoa học, kĩ thuật để phát triển khả năng tư duy, sáng tạo. 3. Tổng kết (2') - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.. HS lắng nghe và quan sát. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… SINH HOẠT An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ. Bài 5: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ! I. Mục tiêu: - Học sinh luôn nhớ đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp. II. Đồ dùng dạy học: - Máy chiếu (tranh các tình huống bài học). - Mũ bảo hiểm người lớn đạt tiêu chuẩn 03 cái; mũ bảo hiểm trẻ em đạt chuẩn 15 cái. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Tổ chức trò chơi: nghe nhạc bài Chúng em với - Học sinh đứng tại chỗ và tham gia trò ATGT và chuyền hoa. chơi - Cách chơi: Các em nghe nhạc và chuyền hoa, bài hát dừng - hoa dừng ở đâu thì bạn cầm hoa có cơ hội trả lời một câu hỏi do em tự chọn trên các.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> cánh hoa. Trò chơi tiếp tục sau khi bạn đã trả lời xong, người cầm hoa thứ hai không được lựa chọn câu hỏi người trước đó đã trả lời. Các em đã rõ luật chơi chưa ? + Nêu một số địa điểm vui chơi không an toàn ? - Trên đường phố, trước cổng trường, trên vỉa hè, nơi ô tô dừng đỗ, gần đường sắt,... + Khi đá bóng dưới lòng đường, em có thể gặp - Gây nguy hiểm cho bản thân và người nguy hiểm gì ? tham gia giao thông (bị xe đâm, gây tai nạn cho người khác,...) - Nhận xét, bổ sung (nếu có) -> GV: Các em cần vui chơi ở những nơi an toàn như sân chơi, công viên. Không chơi ở những nơi nguy hiểm như lòng đường, hè phố, gần đường sắt, bãi đỗ xe,... 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV trình chiếu tranh (trang 9): GV nói: Cô có 1 - HS quan sát tranh bức tranh, các em quan sát và trả lời câu hỏi sau: + Trong bức tranh những ai chưa đội mũ bảo hiểm - Người lái xe máy số 3, 5, 9 và người khi ngồi trên xe máy? (Xin mời một em lên bảng ngồi sau xe số 4 không đội mũ bảo chỉ) hiểm. + Nhận xét, bổ sung. + GV chốt: Qua bức tranh đã có 3 người lớn và 01 - Không an toàn vì khi bị tan nạn có thể trẻ em không đội muc bảo hiểm khi ngồi sau xe bị thương ở phần đầu và có thể để lại di máy. Vậy theo em những người không đội mũ chứng nặng mất khả năng lao động bảo hiểm khi tham gia giao thông có đảm bảo an hoặc tử vong. toàn không? Vì sao? - GV Chốt để vào bài mới: Những hâu quả khi bị tai nạn giao thông do không đội mũ bảo hiểm là rất quan trọng phải không nào? Và bài học ngày hôm nay cô muốn nhấn mạnh với các em rằng các em hãy: Nhớ đội mũ bảo hiểm nhé! GV mời cả lớp ghi bài (Khi HS ghi bài xong) - GV chuyển ý: Các em ạ đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông là rất quan trọng, vậy Mũ bảo hiểm có tác dụng gì? Chúng ra sẽ cùng đến hoạt động 1: Các em hãy cho cô biết tác dụng của mũ bảo hiểm? 2.2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: Tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm - Hoạt động cả lớp - Em hãy nêu tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm? - Bảo vệ đầu không bị tổn thương khi + GV gọi học sinh trả lời: Tổ 1 trả lời ý 1,2; tổ 2 va chạm; trả lời 3,….tổ 4 trả lời ý 5. - Che nắng, mưa; +GV khen ngợi: Các em đã phát hiện rất chính - Thực hiện đúng luật giao thông đường xác tác dụng của mũ bảo hiểm cô khen cả 4 bạn. bộ; - Bảo vệ sức khỏe; - Bảo vệ tính mạng con người. - Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào? - Cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện. ->GV: Các em ạ! + Tại Khoản 2 Điều 30 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định: chúng ta bắt buộc.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> phải đội mũ bảo hiểm khi điều khiển hoặc ngồi sau xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng cách. + Theo định nghĩa của Bách khoa toàn thư, mũ bảo hiểm là vật dụng nhằm bảo vệ phần đầu của người đội trong trường hợp không may xảy ra tai nạn khi ngồi trên xe máy, xe đạp. Như vậy nếu không có mũ bảo hiểm, khi xảy ra tai nạn, người tham gia giao thông có thể bị chấn thương sọ não, thương tật suốt đời hoặc thậm chí có thể tử vong. Vì thế, khi tham gia giao thông chúng ta cần đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn. + Vậy: Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách để đảm bảo an toàn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp. b. Hoạt động 2: Quy cách đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn GV nói: Cô biết rằng, ở nội dung này các em đã được làm quen ở các tiết trước rồi, tuy nhiên để các em nhớ lại và hiểu rõ hơn về quy cách đội mũ bảo hiểm an toàn. - Thảo luận nhóm 4 (thời gian 3 phút) - Chia nhóm - 4 nhóm - Giao nhiệm vụ: - Học sinh thực hiện + Thực hành đội mũ (Đại diện 01 bạn trong nhóm) + Các thành viên trong nhóm quan sát - nêu các - Bước 1: chọn mũ vừa với kích cỡ bước đội mũ bảo hiểm. đầu của mình. + Thư kí ghi lại các bước đội mũ. - Bước 2: mở dây quai sang hai bên, - GV nói: Các em đã rõ nhiệm vụ của mình chưa? đội mũ lên đầu sao cho vành dưới (HS rồi ạ). Vậy 3 phút dành cho các em thảo luận trước của mũ song song với chân bắt đầu! mày. Phần đầu mũ cách chân mày khoảng 2 đốt ngón tay. - GV mời 01 nhóm xung phong trình bày. Gợi ý - Bước 3: Chỉnh khóa bên của dây hs trả lời: Thưa cô theo quan sát chúng em thấy quai mũ sao cho dây quai mũ nằm các bước đội mũ bảo hiểm gồm: sát phía dưới tai. +B1: Mở khóa dây đeo, đội mũ lên đầu, chỉnh mũ - Bước 4: Cài khóa nằm phía dưới cằm và cho cân, trên long mày một đoạn chỉnh quai mũ sao cho có thể nhét vừa hai +B2: Em chỉnh dây đeo cho vừa cằm ngón tay dưới cằm. +B3: Đóng khóa dây đeo - Gọi các nhóm bổ sung: Gợi ý + Nhóm..: Bổ sung bước 1: Vành dưới trước mũ phải song song vói chân mày + Nhóm...: Bổ sung bước 3: Khi cài quai dây đeo không quá chặt và vẫn có dây đeo vào là được. - Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung. - GV trình chiếu các bước đội mũ bảo hiểm (GV nói: Cô thấy các nhóm thảo luận tương đối chính xác các bước đội mũ BH rồi, sau đây cô mời các em quan sát, cô sẽ sắp xếp lại các bước đội mũ BH kết hợp thực hành cho các em cùng quan sát như sau) + B1: Chọn mũ bảo hiểm vừa đầu + B2: Cố nhất trí với các em nhưng cô b/s phần đầu mũ phải cách lông mày khoảng 2 đốt ngón tay. +B3: Cô nhất trí và bổ sung ta không chỉ chỉnh dây vừa cằm mà phải sát vào tai +B4: Sau khi cài quai các em chỉnh quai mũ sao.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> cho nhét vừa 2 ngón tay dưới cằm * Thực hành đội mũ bảo hiểm: - Học sinh nhắc lại các bước đội mũ. Học lên thực - Học sinh thực hiện yêu cầu hiện (4 học sinh) - HS quan sát nhận xét - Học sinh cả lớp thực hành đội mũ bảo hiểm. - GV nhận xét: Theo quan sát cô thấy các em đã đội mũ đầy đủ 4 bước và điều chỉnh các bộ phận của mũ vừa theo kích cỡ đầu của mình, cô khen cả lớp mình nào. ->GV: Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi đi xe máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện, xe đạp để đảm bảo an toàn. Chúng ta xem các bạn khác thực hiện đúng chưa? c. Hoạt động 3: Góc vui học - GV trình chiếu tranh (trang 10) - GT: Đây là bạn Bi và các hình ảnh đội mũ bảo hiểm bạn Bi đã thực hiện. - Các em quan sát tranh: từ hình 1 đến hình 6 và - Học sinh thực hiện yêu cầu cho cô biết: + Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm chưa - Hình 4 vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm đúng quy cách và an toàn? Vì sao? đúng quy cách. Vì bạn đội mũ vừa đầu, cài quai mũ vừa, đúng. - Nhận xét, bổ sung + Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm đúng quy - Hình 1: Đội mũ sụp xuống mặt che cách và an toàn? Vì sao? tầm mắt - Nhận xét, bổ sung - Hình 2: Đội mũ lệch - Hình 3: Đội mũ nhưng không cài quai - Hình 5: Đội mũ ngược - Hình 6: Không đội mũ mà cầm trên tay -> GV: Để bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não khi xảy ra tai nạn, chúng ta cần đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp. - Làm thế nào để có thể chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo. d. Hoạt động 4: Cách chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng - GV cho học sinh xem video - 1 phút (cùng là mũ - Học sinh thực hiện yêu cầu bảo hiểm sau khi va chạm một cái vỡ, một cái còn nguyên vẹn). Sau khi xem xong video GV hỏi: - Vì sao khi cùng va chạm một lực một mũ bảo hiểm - Mũ bảo hiểm chất lượng tốt, bền và nguyên vẹn, một mũ vỡ? đảm bảo. - Mũ bảo hiểm không bền, chất lượng kém, không tốt và rẻ tiền. - Theo em mũ bảo hiểm như thế nào là đủ tiêu - Có cấu tạo đủ 3 bộ phận: vỏ mũ, chuẩn chất lượng? Gợi ý học sinh trả lời: đêm hấp thụ xung động bên trong vỏ + Tổ 1: Theo em mũ bảo hiểm đạt chuẩn là phải mũ (đệm bảo vệ) và quai đeo. có dây đeo, khi đội che hết được phần đầu - Có kiểu dáng đáp ứng yêu cầu sau: + Tổ 2: Khi bị va đập không bị vỡ + Mũ che nửa đầu; + Tổ 3: Được chứng nhận đảm bảo chất lượng + Mũ che cả đầu và tai; + Mũ che cả đầu, tai và hàm. - Có tem hợp quy chuẩn kĩ thuật quốc gia của Việt Nam (tem hợp quy CR)..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - GV nói: Để hiểu rõ hơn sau đây cô mới các em xem đọn video sau: - Xem video 5 loại mũ đạt tiêu chuẩn. (Hết video GV trình chiếu các chon mũ bảo hiểm dạt chuẩn) - Hs đọc lại tiêu chuẩn * Liên hệ: - Cô mời cả lớp lấy mũ bảo hiểm của minh, quan - Học sinh thực hiện yêu cầu sát, kiểm tra và cho cô biết mũ bảo hiểm của em có kiểu dáng như thế nào? Và có đủ tiêu chuẩn về chất lượng không? Vì sao? - HS trả lời - Học sinh báo cáo kết quả -> GV: Các em ạ! Tiêu chuẩn về mũ bảo hiểm đẫ được quy định tại: + Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT quy định về sản xuất, nhaaph khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy , xe đạp máy + Các em đã thực hiện đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi tham gia giao thông song mũ bảo hiểm của một số bạn chưa đạt tiêu chuẩn, các em cần đề nghị bố mẹ mua mũ bảo hiểm đạt chuẩn và thay ngay để bảo vệ vùng đầu. Em hãy nhắc nhở bạn bè người thân cùng thực hiện. + Nếu mũ bảo hiểm đã bị va đập một lần do tai nạn thì cần bỏ và thay thế mũ khác. 2.3. Ghi nhớ - dặn dò Qua bài học cá em đã biết: 1. Mũ bảo hiểm có tác dụng gì ? 2. Ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào? 3. Chọn và đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách? - GV trình chiếu, ghi nhớ. - Học sinh đọc - Nhận xét, bổ sung 2.4. BT về nhà: - Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo vệ chính mình và hãy là tuyên truyền viên tích cực đối với người thân và bạn bè. Về nhà các em tìm hiểu cách ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn.. Sinh hoạt tuần 1 I. Mục tiêu. - Đánh giá hoạt động trong tuần của tập thể lớp. - Rèn cho HS tinh thần tự rèn luyện phấn đấu trong học tập, thi đua, tinh thần tập thể. II . Đánh giá hoạt động trong tuần. 1. GV tổ chức các nhóm tổ tự đánh giá về kết quả hoạt động của nhóm tổ trong tuần GV đánh giá nhận xét chung nhắc nhở các em gim bọc vở chu đáo 2. Bầu ban cán sự lớp, phân chia các tổ. - GV cho HS tự bầu lớp trưởng, lớp phó sau đó GV lựa chọn và đi đến thống nhất. - GV phân chia các tổ và cho các tổ bầu tổ trưởng. - GV phân công trách nhiệm cho ban cán sự lớp. 4. GV nêu nhiệm vụ và kế hoạch năm học. - HS phải tuân theo nội quy của lớp, nhà trường đề ra. - Phải có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập,….

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Phải ngoan ngoãn, chăm học, thực hiện nghiêm túc đầy đủ các cuộc thi.

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×