Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tiết 1_Tiin 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.86 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường: THCS Kim Sơn Tổ: Khoa học tự nhiên. Họ và tên giáo viên: Dương Thùy Giang. Tiết 1. Chương I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH * MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 1. Kiến thức - Biết khái niệm về mạng máy tính, mạng thông tin toàn cầu Internet và lợi ích của chúng. - Biết các khái niệm địa chỉ Internet, địa chỉ trang web và địa chỉ website. - Biết chức năng trình duyệt web. - Biết chức năng trình duyệt web. - Hiểu được ý nghĩa khái niệm thư điện tử. - Biết các dịch vụ tìm kiếm thông tin, thư điện tử. - Sử dụng được trình duyệt web. - Thực hiện được việc tìm kiếm thông tin trên Internet. - Thực hiện được việc tạo hộp thư, gửi và nhận thư điện tử trên mạng Internet. 2. Năng lực - NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. I- MỤC TIÊU CỦA BÀI 1. Kiến thức - Biết được sự cần thiết phải kết nối các máy tính thành mạng để trao đổi thông tin và chia sẻ tài nguyên máy tính. - Biết các thành phần cơ bản của mạng máy tính. - Biết vai trò của mạng máy tính trong xã hội. 2. Năng lực - NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông. + Phân biệt được các thành phần cơ bản của mạng máy tính. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, công cụ đánh giá. 2. Học sinh: Sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động (05 phút) a) Mục tiêu: Phát hiệnu được lý do vì sao cần mạng máy tính b) Nội dung: HS tự đọc SGK và trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của GV và HS GV: Hàng ngày, em thường dùng máy tính vào những công việc gì? HS: Soạn thảo văn bản, hỗ trợ tính toán, lập chương trình giải các bài toán, lưu trữ thông tin, chạy các phần mềm, ... GV: Ngày nay, máy tính có thể giúp ta thực hiện nhiều công việc khác nhau như soạn thảo văn bản, hỗ trợ tính toán, lập chương trình giải các bài toán, lưu trữ thông tin (tranh ảnh, bản nhạc, tài liệu, ...) hoặc chạy các phần mềm phục vụ cho công việc, học tập hay giải trí (nghe nhạc, chơi game, ...). GV: Máy tính giúp cho chúng ta nhiều công việc như vậy. Vậy vì sao cần mạng máy tính ? HS: Cần trao đổi thông tin khi máy tính ở xa nhau và nhau cầu dung chung phần cứng, ... GV: Giới thiệu và cho HS ghi bài. Nguyên nhân: - Trong quá trình sử dụng máy tính, người dùng thường nảy sinh nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm, ... - Với các máy tính đơn lẻ, ta có thể sao chép dữ liệu hay phần mềm nhờ các thiết bị lưu trữ dữ liệu như đĩa mềm, USB, đĩa CD/VCD, ... Tuy nhiên cách này rất khó nếu hai máy tính ở xa nhau hoặc thông tin trao đổi có dung lượng lớn. - Cùng với đó, trong nhiều trường hợp, người dùng còn có nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in, máy quét, ... từ nhiều máy tính. -> Chính vì vậy mạng máy tính ra đời có thể giúp giải quyết các vấn đề trên một cách thuận tiện và nhanh chóng.. Nội dung Vì sao cần mạng máy tính ? - Nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc phần mềm. - Khó khăn trong việc trao đổi thông tin khi các máy tính ở xa nhau hoặc dung lượng thông tin cần trao đổi lớn. - Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như: dữ liệu, phần mềm, máy in, máy quét, bộ nhớ, ... từ nhiều máy tính.. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút) a) Mục tiêu: - Biết khái niệm mạng máy tính. - Biết các thành phần của mạng. - Biết lợi ích của mạng máy tính b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS GV: Khi ta nói mạng lưới trường học hay mạng lưới trạm y tế xã trên địa bàn huyện có nghĩa là gì ? Vậy mạng máy tính là gì ? HS: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau. GV: Giới thiệu và cho HS ghi bài.. Nội dung 1. Khái niệm mạng máy tính a)- Mạng máy tính là gì ? Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Có mấy kiểu kết nối mạng cơ bản? HS: Phát biểu ý kiến. GV: Giới thiệu, phân tích ưu, nhược điểm của từng kiểu kết nối: - Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động. - Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống. - Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên, nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.. mềm, máy in, máy Fax, ... - Các kiểu kết nối mạng cơ bản: + Kiểu hình sao. + Kiểu đường thẳng + Kiểu vòng.. GV: Hãy nêu các thành phần chủ yếu của mạng? HS: Nghiên cứu SGK và trả lời. GV: Nhận xét. Giới thiệu và cho HS ghi bài.. b)- Các thành phần của mạng - Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in, ... kết nối với nhau tạo thành mạng. - Môi trường truyền dẫn: Cho phép.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> các tín hiệu được truyền qua đó. Môi trường truyền dẫn có thể là các loại dây dẫn, sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại, sóng truỳên qua vệ tinh, ... - Các thiết bị kết nối mạng: vỉ mạng, hub, bộ chuyển mạch, mô đem, bộ định tuyến, ... Cùng môi trường truỳên dẫn, các thiết bị này có nhiệm vụ kết nối các thiết bị đầu cuối. - Giao thức truyền thông: Là tập hợp các quy tắc quy định cạc thức trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.. GV: Chúng ta đã biết vì sao cần mạng máy tính. Vậy lợi ích của mạng máy tính đem lại là gì? HS: Trao đổi cặp đôi thảo luận. GV: Chi phí để bỏ ra lắp đặt mạng tuy lớn nhưng lợi ích mà mạng máy tính đem lại gấp nhiều lần chi phí phải bỏ ra. Nói tới mạng máy tính là nói tới sự chia sẻ (dùng chung) các tài nguyên trên mạng. GV: Lợi ích của mạng máy tính là gì? HS: Dùng chung dữ liệu, phần cứng, phần mềm và trao đổi thông tin. GV: Giới thiệu các lợi ích, giải thích và cho HS ghi bài.. 4- Lợi ích của mạng máy tính Mạng máy tính cho phép chia sẻ (dùng chung) các tài nguyên máy tính trên mạng: - Dùng chung dữ liệu: Sao chép dữ liệu từ máy này sang máy khác. - Dùng chung các thiết bị phần cứng: Chia sẻ máy in, bộ nhớ, các thiết bị khác để người dùng trên mạng có thể dùng chung. - Dùng chung các phần mềm: Chỉ cần cài đặt phần mềm lên một máy tính để dùng chung thay vì phải cài đặt lên tất cả các máy tính (tiết kiệm kinh phí). - Trao đổi thông tin: Trao đổi thông tin giữa các máy tính qua thư điện tử hoặc phần mềm trò chuyện trực tuyến (chat)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút) a) Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về mạng máy tính. b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi. - Vì sao cần mạng máy tính? - Khái niệm mạng máy tính? - Các thành phần của mạng máy tính? - Lợi ích của mạng máy tính?. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS thực hiện cá nhân, sau đó thảo luận cặp đôi để tự sửa lỗi cho nhau. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: - GV gọi một số học sinh trả lời các câu hỏi, mời học sinh khác nhận xét. - Các học sinh bên cạnh cùng nhau thảo luận và hỗ trợ để giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập. Bước 4: Kết luận: - GV trình chiếu đáp án của câu hỏi, nêu và phân tích kiến thức đã học. Nhận xét kết quả, đánh giá và cho điểm học sinh (nếu cần). 4. Hoạt động 4: Vận dụng (05 phút) a) Mục tiêu: Tìm hiểu và khám phá các tình huống thực tế về mạng máy tính. b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi. 1. Hãy quan sát biểu tượng Network trên thanh công việc và cho biết máy tính em đang sử dụng đã được kết nối vào Internet chưa? 2. Hãy thực hiện các thao tác cần thiết để biết tên các máy tính khác trong mạng? 3. Hãy thực hiện các thao tác cần thiết để chia sẻ một mục dữ liệu trên máy tính của em cho các máy tính khác trong mạng và kiểm tra xem việc chia sẻ đã thành công chưa?. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS thực hiện cá nhân, sau đó thảo luận cặp đôi để tự sửa lỗi cho nhau. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: - GV gọi một số học sinh trả lời các câu hỏi, mời học sinh khác nhận xét. - Các học sinh bên cạnh cùng nhau thảo luận và hỗ trợ để giúp bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập. Bước 4: Kết luận: - GV trình chiếu đáp án của câu hỏi, nêu và phân tích kiến thức đã học. Nhận xét kết quả, đánh giá và cho điểm học sinh (nếu cần)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×