Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

T7 Tiet 13 Luyen tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.82 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 7 Tiết: 13. Ngày soạn: 03 /10 / 2016 Ngày dạy: 06/ 10 / 2016. LUYỆN TẬP §8. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tâm đối xứng. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất của hình có tâm đối xứng để chứng minh các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng liên hệ thực tế, ý thức học tập, tự giác tích cực. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, compa. - HS: Thước thẳng, compa, học bài cũ và làm bài tập. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động cá thể và nhóm cặp. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 8A1…………………………………………………………… 8A2…………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) Thế nào là hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một điểm? Cho ví dụ ? 3. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (15’) Bài 52: - GV: Giới thiệu bài toán và - HS: Chú ý theo dõi và vẽ hướng dẫn HS vẽ hình. hình vào vở.. - GV: So sánh AB và CF. - HS: AB = CF - GV: Vì sao? - HS: Cùng bằng CD - GV: AB và CF có song song - HS: AB//CF với nhau hay không? - GV: Vậy ABFC là hình gì? - HS: Là hình bình hành. - GV: ABCF là hình bình hành ta suy ra được điều gì về hai cạnh AC và BF? - GV: Hướng dẫn HS chứng minh AC//=BE.. - HS: AC//=BF. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GHI BẢNG. Giải: Ta có: AB//CD và AB = CD CF = CD Suy ra AB//=CF Do đó: ABFC là hình bình hành Nên AC//=BF. (1). Tương tự ta có: AC//=BE (2). GHI BẢNG.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Từ (1) và (2) ta suy ra - HS: BE = BF được điều gì từ hai đoạn thẳng E, B, F thẳng hàng BE và BF? E, B, F như thế nào? Hoạt động 2: (16’) - GV: Giới thiệu bài toán và - HS: Chú ý theo dõi và vẽ hướng dẫn HS vẽ hình. hình vào vở.. Từ (1) và (2) ta suy ra ba điểm E, B, F thẳng hàng và BE = BF Hay E là điểm đối xứng của F qua B. Bài 55:. Giải: Xét OMB và OND ta có:. - GV: Ta dễ dàng thấy được ¶ O ¶ M, O, N thẳng hàng. GV - HS: Chứng minh theo sự O 1 2 (đối đỉnh) hướng dẫn HS chứng minh hướng dẫn của GV. OB = OD (vì ABCD là hbh) OM = ON thông qua c.minh ¶B D ¶ hai tam giác bằng nhau OMB 1 1 (slt, AB//CD) = OND Do đó: OMB = OND (g.c.g) Suy ra: OM = ON Vậy: M là điểm đối xứng của N qua O 4. Củng cố: (3’) - GV nhắc lại các bước giải một bài toán dựng hình. 5. Hướng dẫn và dặn đò về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD trong vở. GVHD HS giải bài tập 29, 30, 31. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×