Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.87 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Tiết PPCT : 1, 2 Ngày soạn: 21/ 08/ 2016. Văn học sử. TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM (Tiết 1). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Trọng tâm kiến thức kĩ năng a. Kiến thức Những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của văn học Việt Nam và tư tưởng, tình cảm của người Việt Nam trong văn học. b. Kĩ năng Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc. c. Thái độ: Biết tôn trọng, tự hào về nềnVHVN; biết giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa, tinh thần của quê hương, đất nước. 2. Định hướng năng lực, phẩm chất HS a. Năng lực Giúp HS hình thành một số năng lực trong các năng lực sau: - Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực thẩm mỹ, Năng lực thể chất, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán, Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) - Năng lực riêng: cảm thụ thẩm mĩ, Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt b. Phẩm chất - Sống yêu thương, sống tự chủ, sống trách nhiệm B PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN ← SGK, SGK, CKTKN ← Bút dạ, bảng phụ, giấy A0 C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức lớp theo PP thảo luận nhóm, đám thoại, phát vấn.... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1 - KHỞI ĐỘNG Phương phápĐịnh hướng năng phương tiện – kĩ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC NỘI DUNG CẦN ĐẠT lực, phẩm chất HS thuật, Nội dung SINH tích hợp (15 phút) Phương *HĐ1: Hd HS nắm được 1 cách đại cương 2 I. Các bộ phận hợp thành văn học VN * Năng lực chung: pháp hoạt động bộ phận lớn của VH VN. - VHVN có hai bộ phận: VHDG Tự học; Giải quyết nhóm, GV: Em hiểu thế nào là tổng quan văn học Việt và VH viết vấn đề Kĩ thuật KWL, Nam? phiếu học tập, sơ (là cách nhìn nhận đánh giá một cách chung đồ tư duy nhất những nét lớn của văn học VN) GV: VHVN cấu tạo từ mấy bộ phận? Đó là.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tích hợp kiến thức những bộ phận nào? với môn lịch sử GV gọi hs điền vào sơ đồ sau:. GV: Khái niệm VHDG? Sáng tác của trí thức có được xem là VHDG không? (sáng tác trí thức có thể xem là tác phẩm VHDG nếu nó mang những đặc trưng của VHDG qua quá trình lưu truyền) GV: Cho 1 vài ví dụ về tác phẩm VHDG? (Nữ Oa vá trời, Tấm Cám, Đăm săn, Thạch Sanh,........) GV:VHDG có những thể loại chủ yếu nào? GV: Dựa vào khái niệm em hãy nêu các đặc trưng của VHDG?. GV: Khái niệm VH viết? Kể tên một số tác phẩm văn học viết đã học? - VH viết được sáng tác bằng những loại chữ nào? ?Tại sao có chữ Hán rồi mà lại xuất hiện thêm chữ Nôm và chữ Quốc Ngữ? (ý thức xây dựng nền văn hiến độc lập của dân tộc) ?Trình bày hệ thống thể loại của VH viết?. -> cùng phát triển song song và luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau. 1. Văn học dân gian: (truyền miệng) a. Khái niệm: VHDG là sáng tác tập thể của nhân dân lao động được truyền miệng từ đời này sang đời khác. b.Thể loại: có 3 cụm thể loại: - Truyện cổ DG: truyện cổ tích, truyền thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện cười. - Thơ ca DG: tục ngữ, câu đố, ca dao, truyện thơ. - Sân khấu DG: chèo, tuồng, cải lương. c. Đặc trưng cơ bản - Tính truyền miệng. - Tính tập thể. - Gắn bó với các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. 2.Văn học viết: (Thành văn) a. Khái niệm: là sáng tác của trí thức, ghi lại bằng chữ viết, mang phong cách dấu ân của tác giả. b. Chữ viết của VH viết - Chữ Hán. - Chữ Nôm. - Chữ Quốc Ngữ.. c. Hệ thống thể loại VH viết - VH từ TK X- hết TK XIX: + VH chữ Hán : .Văn xuôi: truyện,ký,….. . Thơ: cổ phong,Đường luật,…. .Văn biền ngẫu: phú,cáo,….. + VH chữ Nôm: thơ (GV giải thích văn biền ngẫu) văn biền ngẫu ? Hai bộ phận văn học có mối quan hệ như thế - VH đầu TK XX: nào? + loại hình tự sự ( GV đưa ra một vài tác phẩm lớn làm rõ sự kết + loại hình trữ tình tinh giữa VHDG và VH viết: Truyện Kiều - + loại hình kịch. Nguyễn Du…) 3. Mối quan hệ giữa VHDG và VH viết. * Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương, đất nước có ý thức tìm hiểu các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV mở rộng: Khi tinh hoa của hai bộ phận này Luôn có sự tác động qua lại → xuất hiện những thiên tài được kết tinh ở những cá tính sáng tạo, trong VH bất hủ. những điều kiện lịch sử nhất định đất nước thấy VHDG.................................VHV được sự xuất hiện của những thiên tài. <..................................... (18 phút) - Kĩ thuật Sơ đồ tư duy. - PP Tái hiện phối hợp thảo luận:. *HĐ 2: giúp HS nắm một cách khái quát quá trình phát triển của VHVN: GV: Nhìn tổng quan VH Việt Nam có mấy thời kì phát triển? HS: trả lời GV: Yêu cầu làm việc 3 nhóm, có thể thảo luận. + Phương tiện: HS: Cử đại diện nhóm lên bảng trình bày giấy nháp, giấy A0 + Yêu cầu HS mỗi nhóm sử dụng giấy nháp: Tìm những tác phẩm đã học ở THCS hoặc em biết tiêu biểu cho HS: Tác phẩm chữ Hán: mỗi thời kì phát + Văn xuôi:Thánh Tông di thảo- Lê Thánh triển của nền Tông, Truyền kì mạn lục- Nguyễn Dữ, Thượng VHVN? kinh kí sự- Hải Thượng Lãn Ông, Hoàng Lê - Trò chơi “Tiếp Nhất Thống Chí- NGVP. sức” : GV kẻ 2 cột + Thơ: tương ứng 2 loại . Ức Trai thi tập- Nguyễn Trãi, Bạch Vân thi VH chữ Hán và tập- Nguyễn B Khiêm, Bắc Hành tạp lụcVH chữ Nôm. HS Nguyễn Du các nhóm nối tiếp - Tác phẩm chữ Nôm nhau điền thông + Quốc Âm thi tập- Nguyễn Trãi, Truyện Kiềutin vào các cột. Nguyễn Du…. Nhóm nào làm *HĐ1: giúp HS nắm một cách khái quát quá đúng và nhiều trình phát triển của VHVN hơn, nhóm đó GV: Kể tên các tác giả tiêu biểu của VHHĐ? thắng cuộc. HS: *Từ đầu thế kỉ XX đến 1930: - Các tác giả: Tản Đà, Hoàng Ngọc Phách, Hồ Biểu Chánh, Phạm Duy Tốn… * Từ 1930 đến 1945: - Tác giả của phong trào Thơ Mới, Thạch Lam,. II. Quá trình phát triển của văn học VN - Chia làm 3 thời kỳ: ---- * VHVN có 3 thời kì: - Từ thế kỷ X – XIX ( Văn học trung đại) - Từ thế kỷ XX- CM8/45( VH hiện đại) - Từ 1945 – hết thế kỷ XX( VH hiện đại) 1. Văn học trung đại - VH có nhiều chuyển biến qua các giai đoạn lịch sử khác nhau, gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước và có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học. - VH viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.. Năng lực Tự học; Giải quyết vấn đề, hợp tác. Phẩm chất: Sống yêu thương; Sống tự chủ; sống trách nhiệm. - Năng lực hợp tác * Năng lực chung: Tự học; Giải quyết vấn đề. - Tiếp nhận hệ thống thể loại và thi pháp của văn học Trung Quốc. - Tác giả và tác phẩm tiêu biểu: SGK. - Nội dung: yêu nước và nhân đạo.. * Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương, đất nước có ý thức tìm hiểu các truyền thống tốt.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguyễn Tuân… *Từ 1945-1975: - Tác giả: Tố Hữu, Huy Cận, Nam Cao, HCM… *Từ 1975-hết thế kỉ XX: -Tác giả: Lê Lựu, Nguyễn Khải, Nguyễn Minh Châu… GV: So sánh sự khác nhau giữa VHTĐ và VHHĐ? (Gv phân tích thêm bốn tiêu chí bằng các ví dụ minh họa. (10 phút) Phương pháp thảo luận nhóm. Kĩ thuật: chúng em biết 3. II. Quá trình phát triển của văn học Việt Nam. đẹp của dân tộc Việt Nam.. 2.Văn học hiện đại: có: + Tác giả: xuất hiện đội ngũ nhà văn, nhà thơ chuyên nghiệp. + Đời sống văn học: sôi nổi, năng động. + Thể loại: có nhiều thể loại mới. + Thi pháp: lối viết hiện thực. + Nội dung: tiếp tục nội dung của văn học dân tộc là tinh thần yêu nước và nhân đạo. * Khác biệt giữa VHTĐ và VHHĐ: - Về tác giả - Về đời sống văn học. - Về thể loại. - Về thi pháp.. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết Năng lực Tự học, Giáo viên tổ chức hoạt động với kĩ thuật chúng em biết 3. giao tiếp Chia lớp thành 7 nhóm, 3 bạn ngồi cạnh nhau sẽ tạo thành một nhóm. Có 6 nhóm 3 người và 1 nhóm 2 người. Yêu cầu: Hãy lưu lại thật nhanh 3 điều mà nhóm tâm đắc nhất về nội dung bài học ngày hôm nay trên giấy A4 trong vòng 2 phút. - Yêu cầu học sinh chia sẽ những điều tâm đắc Giáo viên trình chiếu, chốt bằng sơ đồ grap HOẠT ĐỘNG 3 – LUYỆN TẬP GV phát phát học tập cho HS, tổ chức làm việc theo cặp Điền thông tin vào phiếu học tập số 1 ĐÁP ÁN.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài tập 2: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa VHDG và văn học viết: + Giống: chức năng(giáo dục,giải trí,nhận thức,……….) VD: Chủ đề: yêu nước,nhân đạo. + Khác: Văn học dân gian Văn học viết Tác giả Tập thể sáng tác Cá nhân sáng tác Phương thức tồn Ngôn bản,truyền miệng Văn bản, in ấn tại và lưu truyền Thể loại Truyền thuyết ca dao, tục ngữ… Truyện , kí, thơ mới… Giá trị nội dung Phản ánh tư tưởng tình cảm của cộng đồng. Phản ánh tư tưởng tình cảm của cộng đồng qua lăng kính cá nhân Cách phản ánh Chú trọng tưởng tượng kì ảo, mô tả thực tế. Chú trọng mô tả thực tế.Tưởng tượng kì ảo là biện pháp nghệ thuật hiện thực 2. (Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Điền nội dung tương ứng trong các trường hợp) GV đưa ra từ 3 đến 5 dẫn chứng VH HS nêu nội dung biểu đạt của những câu thơ này. HOẠT ĐỘNG 4 – VẬN DỤNG Từ bài học, theo em cần làm gì để giữ gìn và phát huy những giá trị văn học truyền thống? HOẠT ĐỘNG 5 – TÌM TÒI MỞ RỘNG - Nhớ đề mục, các luận điểm chính của bài Tổng quan văn học Việt Nam. - Sơ đồ hóa các bộ phận của văn học Việt Nam. - Soạn bài mới “Tổng quan văn học Việt Nam (t2)”. E. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………….…………………………………………………. TUẦN 1 Tiết PPCT : 2 Ngày soạn: 20/ 08/ 2017. TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM (Tiết 2). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Trọng tâm kiến thức kĩ năng a. Kiến thức Những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của văn học Việt Nam và tư tưởng, tình cảm của người Việt Nam trong văn học. b. Kĩ năng Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc. c. Thái độ: Biết tôn trọng, tự hào về nềnVHVN; biết giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa, tinh thần của quê hương, đất nước. 2. Định hướng năng lực, phẩm chất HS a. Năng lực Giúp HS hình thành một số năng lực trong các năng lực sau: - Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực thẩm mỹ, Năng lực thể chất, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán, Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) - Năng lực riêng: cảm thụ thẩm mĩ, Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt b. Phẩm chất - Sống yêu thương, sống tự chủ, sống trách nhiệm B PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN ← SGK, SGK, CKTKN ← Bút dạ, bảng phụ, giấy A0 C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH GV tổ chức lớp theo PP thảo luận nhóm, đám thoại, phát vấn.... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phương pháp phương tiện – kĩ thuật, Nội dung tích hợp. (18 phút) Phương pháp thảo luận nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm và phân công mỗi nhóm tìm hiểu 1 đặc điểm của con người Việt Nam qua văn học. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. Nắm con người VN thể hiện trong các mối III. Con người VN qua văn học: quan hệ: GV: Con người VN được văn học thể hiện trong những mối quan hệ nào? ?Phân tích các mối quan hệ của con người lần lượt qua VH. Định hướng năng lực, phẩm chất. * Năng lực chung: Tự học; Giải quyết vấn đề,tự quản, hợp tác, giao tiếp. Phẩm chất: - Yêu gia đình, quê hương, đất nước - có ý thức tìm hiểu các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. - Tự trọng . Gv TỔ CHỨC THẢO LUẬN NHÓM. Tích hợp ND bảo vệ môi trường: Ngày nay mỗi quan hệ giữa con người và TGTN còn quan trọng không? Cần làm gì để bảo vệ sự bền vững đó? CHN1: Theo dõi vào SGK, em cho biết mối quan hệ giữa con người với thế giới tự nhiên được thể hiện như thế nào? Phân tích một tác phẩm cụ thể để chứng minh cho MQH này? (VHDG, VHTĐ, VHHĐ) DG, VHTĐ, VHHĐ? GV gợi mở:. 1. Con người trong quan hệ với thế giới tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tích hợp: văn hóa, lịch sử GV giảng giải cho HS nhận thức con người Việt Nam với môi trường văn hóa dân tộc, yêu nước gắn với bảo tồn môi trường văn hóa, thuần phong mỹ tục truyền thống.. - Thiên nhiên có vai trò như thế nào với con người Việt Nam?(Thiên nhiên là người bạn thân thiết. Trong VHDG: thiên nhiên đặc sắc, thân thuộc; trong VHTĐ: thiên nhiên tạo thành một hệ thống thẩm mỹ gắn với lý tưởng đạo đức; trong VHHĐ: thiên nhiên dào dạt sức sống và tình yêu.) CHN2: Mối quan hệ giữa con người với quốc gia dân tộc được thể hiện như thế nào? - Gợi mở: Lịch sử Việt Nam có tác động như thế nào đến tư tưởng người Việt Nam? (tình yêu nước) - Thể hiện ntn trong GVDG, TĐ, HĐ?. * Phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương, đất nước có ý thức tìm hiểu các truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.. CHN3: Văn học Việt Nam đã phản ánh mối qua hệ xã hội như thế nào?. => Tình yêu thiên nhiên là nội dung quan trọng trong văn học. * Năng lực chung: 2. Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dân tộc GV gợi mở: Yêu cầu HS nêu các tác phẩm Tự học; Giải quyết thể hiện ước mơ xây dựng XH công bằng, lên vấn đề án bạo ngược.(Tấm Cám, Truyện Kiều) GV củng cố CHN4: Con người trong mối quan hệ XH tạo tiền đề cho sự hình thành CN VH nào?. =>Tình yêu nước là sợi chỉ đỏ xuyên suốt VHVN. 3. Con người trong quan hệ xã hội.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ( CH Gợi mở N4) ? Thế nào là ý thức cá nhân? ? Thân và tâm được hiểu NTN trong văn học. GV GT: Nghĩa là trong từng hoàn cảnh cụ thể mà trong văn học sẽ hình thành những kiểu con người tương ứng: con người cộng đồng, con người xã hội, thường gắn với lý tưởng hi sinh, cống hiến, phục vụ.. 4. Con người VN và ý thức về bản thân -VHDG + VHTĐ: “cái ta”, ý thức cộng đồng chủ yếu. - VHHĐ: tiếng nói cá nhân. => Xây dựng đạo lí làm người, nhân ái, thủy chung, tình nghĩa vị tha, hi sinh…. *Ghi nhớ: Văn học thể hiện chân thực sâu sắc tình cảm của con người Việt Nam. - để tự bồi dưỡng nhân cách đạo đức tình cảm, quan niệm thẩm mỹ và trau dồi tiếng mẹ đẻ. HOẠT ĐỘNG 3 – LUYỆN TẬP PP: thảo luận theo cặp Phương tiện: Phiếu học tập Hoàn thiện phiếu học tập sau PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đáp án. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đáp án. HOẠT ĐỘNG 4 - VẬN DỤNG 1. Sơ đồ hóa hệ thống kiến thức của bài Tổng quan văn học Việt Nam. 2. Tích hợp: Qua bài học, em thấy mình cần trau dồi cho lòng mình những đức tính cần có gì? 3. Thái độ và hành động của em trước môi trường thiên nhiên và cách ứng xử trong XH hiện nay? HOẠT ĐỘNG 5 – TÌM TÓI MỞ RỘNG + Nhớ đề mục, các luận điểm chính của bài Tổng quan văn học Việt Nam. + Sơ đồ hóa các bộ phận của văn học Việt Nam. + CH nâng cao dành cho HS khá, giỏi: Có ý kiến cho rằng: VHVN thể hiện rõ tư tưởng yêu nước. Ý kiến khác lại khẳng định: VHVN mang đậm tư tưởng nhân đạo sâu sắc. Từ việc cảm nhận các tác phẩm văn học đã học, anh/ chị hãy bình luận các ý kiến trên - Soạn bài mới 4. Rút kinh nghiệm. TUẦN 1 Tiết PPCT : 3 Ngày soạn: 20/08/2017 A.. Môc tiªu bµi häc 1. Trọng tâm kiến thức kĩ năng. Đọc văn. KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a. Kiến thức - Khái niệm văn học dân gian. - Các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. - Những thể loại chính của văn học dân gian. - Những giá trị chủ yếu của văn học dân gian b. Kĩ năng - Nhận thức khái quát về văn học dân gian. - Có cái nhìn tổng quát về văn học dân gianViệt Nam. c. Thái độ: Biết tôn trọng, tự hào về nềnVHVN; biết giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa, tinh thần của quê hương, đất nước. 2. Định hướng năng lực, phẩm chất HS a. Năng lực Giúp HS hình thành một số năng lực trong các năng lực sau: - Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực thẩm mỹ, Năng lực thể chất, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán, Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) - Năng lực riêng: cảm thụ thẩm mĩ, Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt b. Phẩm chất - Sống yêu thương, sống tự chủ, sống trách nhiệm A. ph¬ng tiÖn thùc hiÖn - S¸ch gi¸o khoa, s¸ch gi¸o viªn - ThiÕt kÕ bµi häc. - Tµi liÖu tham kh¶o C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH - Gîi t×m, ph©n tÝch, so s¸nh, tæng hîp D. tiÕn tr×nh tæ chøc d¹y häc HOẠT ĐỘNG 1 – KHỞI ĐỘNG GV tổ chức cho HS chơi trò đuổi hình đoán thành ngữ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV nêu vấn đề: Những câu thành ngữ trên do ai sáng tạo ra? Thuộc bộ phận văn học nào? HS trả lời GV dẫn chuyển:... HOẠT ĐỘNG 2 – HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Phương phápHOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH phương tiện – kĩ thuật, Nội dung tích hợp (15 phút) *HĐ1: Hd hs tìm hiểu về k/n về VHDG? - Kĩ thuật trình GV:Trong 1 phút hãy trình bày khái niệm VHDG? bày 1 phút - Kể vài tác phẩm VHDG mà các em đã học. (Thần trụ - Phương tiện: trời, Tấm Cám,…) phiếu học tập (18 phút) Phương pháp nêuvấn đề: GV đưa câu hỏi và tình huống dạy học qua việc cho HS phân tích đặc điểm ngôn từ của một vài câu ca dao, tục ngữ hoặc truyện cổ tích. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. Định hướng năng lực, phẩm chất HS. I. Khái niệm văn học dân gian: VHDG là tác phẩm Năng lực tự nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, là sản phẩm của tập học thể, gắn bó với các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.. *HĐ 2: Hd hs tìm hiểu đặc trưng của VHDG. II. Đặc trưng cơ bản của VHDG GV: Hãy nêu những đặc trưng cơ bản của VHDG? 1.VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ ? Tại sao nói VHDG là nghệ thuật ngôn từ? truyền miệng (tính truyền miệng): Gv dẫn dắt nêu tình huống: Dân gian có bài ca dao quen thuộc sau: “Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì 1 dạ khăng khăng đợi thuyền”. Ở đây hình ảnh “thuyền” và “bến” nên được hiểu ntn? Bài ca dao diễn tả tâm trạng gì, của ai? Gv hướng dẫn hs liên hệ, so sánh: So với cách nói đời thường,cách nói của dân gian có gì khác? Gv hướng dẫn hs đánh giá: Từ việc tìm hiểu ví dụ trên em có nhận xét gì về ngôn từ trong tác phẩm VHDG? (đa nghĩa, giàu hình ảnh và màu sắc biểu cảm). - Thế nào là tính truyền miệng? Vì sao VHDG lại có tính. Năng lực hợp tác, giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> (10 phút) Phương pháp thảo luận nhóm - Kĩ thuật SĐTD: Hệ thống hóa thể loại VHDG bằng SĐTD.. truyền miệng? (chưa có chữ viết -> phương thức lưu truyền duy nhất + nhu cầu giao tiếp trực tiếp của cộng đồng). - Quá trình sáng tác: Người khởi xướng tiếp nhận Tập thể lưu truyền Người khác (biến,đổi, hoàn thiện) VHDG ?Vì sao không tìm thấy dấu ấn cá nhân trong VHDG? (vì mang tính truyền miệng và sản phẩm của tập thể) ?Quá trình sáng tác và lưu truyền tập thể được diễn ra như thế nào? GV: Đời sống cộng đồng gồm các sinh hoạt chủ yếu nào? Tìm hiểu tính dị bản. - Tính truyền miệng và tính tập thể dẫn đến hệ quả gì? (dị bản) - Dị bản là gì?Cho ví dụ? Là những văn bản có cùng nội dung nhưng có tình tiết, địa danh khác nhau… VD: Gió đưa gió đẩy, về rẫy ăn còng Về sông ăn cá, về đồng ăn cua. (Gió đưa gió đẩy, về rẫy ăn còng Về bưng ăn ốc, về đồng ăn cua.) *HĐ3: Hd hs tìm hiểu các thể loại của VHDG GV: VHDG có những thể loại nào? Được chia làm mấy loại hình? Gv yêu cầu HS hoàn thiện vào phiếu học tập Loại hình Thể loại Hình thức diễn xướng Tự sự GD Trữ tình GD Câu nói DG (nghị luận DG). Phẩm chất: Có trách - Ngôn từ truyền miệng đóng vai trò quan trọng trong nhiệm giữ gìn việc tạo nên nội dung. những giá trị - VHDG phản ánh hiện thực đời sống qua ngôn từ tinh thần của hình ảnh cảm xúc. cha ông - Phương thức: từ người này sang người khác, qua các thế hệ và địa phương khác nhau. - Gắn với quá trình diễn xướng dân gian. 2. VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể (tính tập thể): - VHDG là kết quả của quá trình sáng tác tập thể. 3. VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp cho sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.. III. Hệ thống thể loại VHDG Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo. - Cho vd về từng thể loại. ( Thần thoại: Thần trụ trời; Sử thi: Đăm săn; Cổ tích: Tấm Cám,.....…). Năng lực giải quyết vấn đề, tự quản, giao tiếp, hợp tác.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Sân khấu DG Đặc điểm của từng thể loại? (HS tham khảo thêm SGK) Kĩ thuật: chúng em biết 3. *HĐ 4: Hướng dẫn hs tìm hiểu những giá trị của IV. Những giá trị cơ bản của VHDG: Năng lực giải VHDG: 1.VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về đời quyết vấn đề, GV: Tri thức dân gian gồm những gì? sống các dân tộc tự quản, giao -VHDG phản ánh mọi lĩnh vực trong đời sống. tiếp, hợp tác - Tại sao VHDG là kho tàng tri thức? -VHDG phản ánh kinh nghiệm lâu đời của nhân dân. Kĩ thuật: SĐTD - VHDG có giá trị lớn về mặt nhận thức, đọc VHDG ta - Tri thức DG được trình bày bằng ngôn từ hấp dẫn, có thể thu nạp cho mình những kiến thức nhiều mặt về tự sinh động. nhiên, xã hội, kinh nghiệm sản xuất, phong tục tập quán, - Mỗi dân tộc/54 dân tộc Việt Nam có một kho tàng …của cha ông ta ngày trước. Dựa vào các tác phẩm VHDG riêng. VHDG em hãy làm rõ nhận định này? => phong phú và đa dạng. Gv diễn giảng thêm: đọc VHDG các dân tộc thiểu số biết được tục nối dây của người Ê-đê (sử thi Đămsăn). 2.VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm ?Vì sao VHDG tồn tại như một qui luật khách quan? người: (VHDG ra đời khi chưa có chữ viết + nhu cầu tập thể + - VHDG giáo dục con người tinh thần yêu nước. có những giá trị quí báu) -VHDG giáo dục con người tinh thần lạc quan và lòng GV: VHDG giáo dục chúng ta điều gì? nhân đạo. Phẩm chất: Cho ví dụ bằng các tác phẩm cụ thể? (Thánh Gióng, - VHDG góp phần hình thành những phẩm chất tốt Có trách Thạch Sanh, Tấm Cám, Bài ca mười cái trứng, Một con đẹp cho con người:yêu đồng loại,hiếu thuận,tình anh nhiệm giữ gìn ngựa đau cả tàu bỏ cỏ, Lá lành đùm lá rách, Công cha em,sự thủy chung,…….. những giá trị như núi Thái Sơn….., Anh em như thể tay chân,….) 3.VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan tinh thần của GV: Giá trị thẩm mỹ biểu hiện như thế nào qua VHDG? trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn học dân cha ông; sống - Cho một vd và phân tích cả ba giá trị trên ở vd đó. tộc: yêu thương -VHDG là viên ngọc sáng, là những mẫu mực về nghệ HS: lấyVD thảo luận, CM thuật để chúng ta học tập. - Song song với văn học viết VHDG tạo cho nền VHVN những bản sắc riêng đậm đà bản sắc dân tộc. HOẠT ĐỘNG 3 – LUYỆN TẬP GV TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG THEO CẶP HOÀN THÀNH CÁC YÊU CẦU SAU: - Sơ đồ hóa hệ thống kiến thức của bài - Nêu một vài ví dụ về các nhà văn, nhà thơ đã đem chất liệu DG vào trong sáng tác của mình: Việt Bắc, Ta đi tới - Tố Hữu, Đất nước - NKĐ. HOẠT ĐỘNG 4 – VẬN DỤNG Từ bài học, em hãy suy nghĩ về các giải pháp bảo tồn và phát huy những hía trị văn hóa, văn học dân gian thời hiện đại? HOẠT ĐỘNG 5 – TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Hướng dẫn học bài: + Nhớ kĩ các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Nhớ lại những câu chuyện, những lời ru của bà, của mẹ,...mà em đã từng nghe. - Chuẩn bị bài mới 4. Rút kinh nghiệm NHẬN XÉT VÀ KÍ GIÁO ÁN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN – TUẦN 1. TUẦN 2 – Sử thi Tiết PPCT: 4 Ngày soạn: 15/08/2016. CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY (Trích Đăm Săn - sử thi Tây Nguyên) Tiết 1. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Trọng tâm kiến thức kĩ năng a. Kiến thức - Vẻ đẹp của người anh hùng sử thi Đăm Săn: trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn thịnh của cộng đồng được thể hiện qua cảnh chiến đấu và chiến thắng kẻ thù. - Đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thể loại sử thi anh hùng (lưu ý phân biệt với sử thi thần thoại) : xây dựng thành công nhân vật anh hùng sử thi ; ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, nhịp điệu ; phép so sánh, phóng đại. b. Kĩ năng - Đọc (kể) diễn cảm tác phẩm sử thi. - Phân tích văn bản sử thi theo đặc trưng thể loại. c. Thái độ: Biết tôn trọng, tự hào về nềnVHVN; biết giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa, tinh thần của dân tộc; Biết yêu ghét phân minh các lực lượng chính nghĩa và phi nghĩa trong xã hội. d. Tích hợp 2. Định hướng năng lực, phẩm chất a. Năng lực Giúp HS hình thành một số năng lực trong các năng lực sau: - Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực thẩm mỹ, Năng lực thể chất, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán, Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) - Năng lực riêng: cảm thụ thẩm mĩ, Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt b. Phẩm chất - Sống yêu thương, sống tự chủ, sống trách nhiệm B. ph¬ng tiÖn thùc hiÖn - GV: S¸ch gi¸o khoa, s¸ch gi¸o viªn, máy chiếu, máy tính, ThiÕt kÕ bµi häc, Tµi liÖu tham kh¶o - HS: bảng phụ, bút dạ, giấy A0... C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH - Gîi t×m, ph©n tÝch, so s¸nh, tæng hîp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> D. tiÕn tr×nh d¹y häc HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Thời gian: 5 phút PP - KT phương tiện, Nội dung tích hợp (1). HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH (2). NỘI DUNG CẦN ĐẠT (3). (5 phút) * Phương pháp: nêu vấn đề, đàm thoại phát vấn. * Kĩ thuật mảnh ghép. *Thao tác 1: Kiểm tra bài cũ và sự chuẩn bị các * Tạo tâm thể phương tiện học tập và bài mới của HS *Thao tác 2: Giới thiệu bài mới tạo tâm thế. GV: Chiếu lên PP các mảnh ghép về: + Nhà rông + Cồng chiêng Tây Nguyên + Hình ảnh già làng kể chuyện Câu hỏi: Những hình ảnh trên khiến các em liên tưởng tới nền văn hóa ở đâu? Gắn với thể loại VHDG nào? *Tích hợp: HS: Trả lời kiến thức GV: Dẫn vào bài văn hóa dân gian. Những hình ảnh văn hóa Tây Nguyên, gắn với các sáng tác sử thi Tây Nguyên * Giới thiệu bài mới: Trong các dân tộc thiểu số Việt Nam chỉ có một vài dân tộc được phát hiện là có sử thi. Ở Tây Nguyên, Viện Khoa học Xã hội Việt Nam đã sưu tầm và phát hiện 622 tác phẩm sử thi tại hơn 1.000 buôn, bon, làng, plây của 35 huyện, thị xã, thành phố, thuộc các dân tộc Êđê, Gia Rai, M'nông, Ba Na, và Chăm hơ roi, Xơ tiêng, Xê đăng, Cơ ho, Mạ. Đ " am Săn "là sử thi anh hùng của dân tộc Ê-Đê mà tên gọi đầy đủ là "Bài ca chàng Đam Săn"(Kbi khan Y Đam Săn). Thiên sử thi đã kể về. Định hướng năng lực, phẩm chất (4) - Năng lực: tự học - Phẩm chất: Biết yêu quý, tự hào về những giá trị văn hóa dân gian truyền thống.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> (1) (15 phút) Phương pháp hoạt động nhóm, Kĩ thuật KWL, phiếu học tập, sơ đồ tư duy Tích hợp kiến thức văn hóa dân gian. (18 phút) Phương pháp: nêu vấn đề, đàm thoại phát. cuộc đời với những chiến công lẫy lừng, những khát vọng tự do chói lọi của một tù trưởng trẻ tuổi lỗi lạc của bộ lạc Ê-Đê tên là Đam Săn. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về tác phẩm này. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Thời gian: 30 phút (2) (3) *Thao tác 1: Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung + HS đọc phần tiểu dẫn. 1. Thể loại và xuất xứ đoạn trích GV: Phần tiểu dẫn giới thiệu những nội dung a) Thể loại: Sử thi chính nào? + Tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn: dài hàng nghìn, vạn câu. + Ngôn ngữ có vần, nhịp. + Hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng. + Kể về những biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng thời cổ đại. - Có hai loại sử thi:-------- anh hùng thần thoại b) Xuất xứ đoạn trích - Đoạn trích nằm ở phần giữa tác phẩm, kể về cuộc giao chiến giữa GV: Đoạn trích “Chiến thắng Mtao Mxây” nằm ở Đăm Săn và Mtao Mxây. Đăm Săn chiền thắng, cứu được vợ và thu chương nào, phần nào? phục được dân làng của tù trưởng Mtao Mxây. - Tóm tắt nội dung sử thi Đăm săn - Dựa vào SGK, vào sự chuẩn bị ở nhà, GV gọi HS 2. Bố cục tóm tắt thật ngắn gọn Sử thi Đăm Săn? - Các đoạn nhỏ: - GV phân vai cho HS, hướng dẫn HS đọc đúng + Tả cảnh nhà Mtao Mxây: Đăm Săn thách đấu, nói khích để Mtao giọng điệu, kết hợp trong quá trình đọc HS chú ý MXây ra khỏi nhà. các từ khó trong các chú thích dưới chân trang. + Tả trận đánh giữa hai người. - Phân bố cục của đoạn trích? + Đăm Săn dẫn tôi tớ của mình và của Mtao Mxây về bản mở tiệc lớn, đánh chiêng ăn mừng chiến thắng. + Hình ảnh oai hùng, dũng mãnh của người anh hùng Đăm Săn. - HS nêu đại ý đoạn trích? => Đại ý: Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăm Săn và Mtao Mxây. Cuối cùng, Đăm Săn đã chiến thắng, trở thành tù trưởng giàu có và hùng cường đồng thời thể hiện niềm tự hào của dân làng về người anh hùng Đămsăn. *TT 2: Tìm hiểu văn bản. II. Đọc – hiểu văn bản 1. Hình tượng nhân vật Đăm Săn trong trận chiến đấu với Mtao Mxây GV: Vì sao ĐS khiêu chiến với MM? Em nhận xét - Nguyên nhân: ĐS khiêu chiến vì MM cướp vợ của chàng. gì về con người này? => Trọng danh dự cá nhân, cộng đồng; gắn bó với hạnh phúc gia. (4) - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp - Phẩm chất: Biết yêu quý, tự hào về những giá trị văn hóa dân gian truyền thống. - Năng lực: tự quản, hợp tác, giao tiếp,.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> vấn, thảo luận nhóm.. đình; bộ tộc. - Cuộc chiến: * Khiêu chiến: ĐS chủ động, Mtao Mxây run sợ.. giải quyết vấn đề. CHN1: Cuộc giao chiến giữa 2 tù trưởng được mô tả qua những chặng nào? *Vào cuộc chiến: - HS nhóm 1 thảo luận, trả lời. (10 phút) Kĩ thuật: Khăn trải bàn, Trình bày 1 phút. CHN2: Vào cuộc chiến, ta luôn thấy sự đối lập giữa Mtao Mxây và Đamsan. Vậy sự đối lập đó cụ thể ntn? - HS nhóm 2 thảo luận, trả lời CHN3:Trình bày suy nghĩ về 2 chi tiết, hình ảnh sau: (1) Ở hiệp 1, vì sao Đsan không múa trước mà cứ khích để Mxây múa trước? (2) Chi tiết miếng trầu Hơnhị ném cho Mtao nhưng Đam Săn giành được có ý nghĩa gì? (3) Em có suy nghĩ gì về vai trò của thần linh trong cuộc chiến này? (chỉ là n/vật phù trợ, còn quyết định chiến thắng vẫn là Đamsan) - HS nhóm 3 thảo luận, trả lời GV: Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật sử thi khi miêu tả cuộc chiến? Từ đó rút ra nhận xét về hình tượng nhân vật Đăm Săn trong cuộc đọ sức?. Hiệp 1. CH nâng cao: Cuộc chiến đấu của Đăm Săn với khẳng định giành lại hạnh phúc gia đình nhưng lại có ý nghĩa cộng đồng ở chỗ nào?. 4. Hiệp 2. Hiệp 3. Đamsan Mtao Mxây - Khích, thách Mxây múa Múa khiên như trò chơi, trước khiên kêu lạch xạch như - Bình tĩnh, thản nhiên quả mướp khô, tự xem mình là tướng quen đánh trăm trận, quen xéo nát đất đai thiên hạ (chủ quan, ngạo mạn) - Đamsan múa trước: múa - Hoảng hốt trốn chạy khiên vừa khoẻ, vừa đẹp bước cao bước thấp (yếu (vượt đồi tranh, đồi lồ ô, sức) chạy vun vút qua phía đông, phía tây...) - Chém trượt, chỉ trúng - Nhai được miếng trầu của chão cột trâu vợ -> mạnh hơn - Cầu cứu Hơ nhị - Đamsan múa, đuổi đánh, đâm trúng kẻ thù nhưng không thủng -> cầu cứu thần linh - Được ông Trời mách kế - Đuổi theo - Giết chết kẻ thù. - Phẩm chất: Tự chủ, tự tin. - Chạy, vừa chạy vừa chống đỡ - Vùng chạy cùng đường, xin tha mạng - Bị giết. * Tiểu kết: Với lối mô tả song hành, ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh; bút pháp phóng đại,… Đam Săn hơn hẳn Mtao Mxây cả về tài năng, sức lực, phong độ, phẩm chất => Đam Săn chiến thắng được kẻ thù, làm nổi bật tầm vóc người anh hùng sử thi Đamsan. → Đòi lại vợ chỉ là cái cớ nảy sinh mâu thuẫn giữa các bộ tộc dẫn đến chiến tranh mở rộng bờ cõi làm nổi uy danh của cộng đồng. → Thắng hay bại của người sẽ có ý nghĩa quyết định tất cả. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. - Năng lực sáng tạo, giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thời gian: 5 phút (1) (5 phút) *Phương pháp: hoạt động nhóm, phương pháp dự án, *Phương tiện: phiếu học tập, sơ đồ tư duy. * Kĩ thuật: Trình bày 1 phút. (2) GV: Yêu cầu HS thực hành luyện tập thông qua trả lời các câu hỏi. Câu hỏi 1: Hãy giới thiệu về Sử thi Đam Săn theo hiểu biết của em (hoặc nhóm em) Yêu cầu: Sử dụng kĩ thuật Trình bày 1 phút. *GV có thể tạo thành cuộc thi “Một phút tỏa sáng”: Trong 1 phút, mỗi nhóm HS cử 1 cá nhân trình bày ngắn gọn và độc đáo những hiểu biết của mình về thiên sử thi. *Tích hợp: kiến thức văn hóa dân gian. (3) 1. Giới thiệu vềSử thi Đam Săn: gồm có 7 khúc ca:. (4) - Năng lực: tự – Khúc ca 1 và 2: kể chuyên làm chồng theo tục lệ nối dây và hành động chống lại tục học, giải nối dây của Đam Săn. quyết vấn đề, – Khúc ca 3 và 4: kể chuyện Đam Săn làm tù trưởng đưa buôn làng đi làm nương rẫy, giao tiếp săn bắn, bắt cá và cuộc chiến tranh bộ lạc, đánh thắng hai tù trưởng thù địch hùng mạnh là Mơ-tao Grư và Mơ tao Mơ-xây để bảo vệ và làm giàu cho bộ tộc. - Phẩm chất: – Khúc ca 5 và 6: kể chuyện Đam Săn chặt cây thần và đi bắt nữ thần Mặt Trời. Việc Biết yêu cầu hôn không thành, chàng trở về và bị chết lún trong rừng ma đất đen. quý, tự hào về – Khúc ca 7: kể chuyện Đam Săn đầu thai trong bụng chị gái Hơ âng. Đứa bé ra đời lại những mang cái tên Đam Săn, lớn nhanh như thổi, tiếp tục nối dây với 2 nàng Hơ Nhí và Hơ giá trị Bhí, trở thành một tù trưởng lý tưởng đi tiếp con đường vinh quang mà cậu chàng đã đi. văn hóa 2. Sử thi Đam Săn là loại sử thi dân gian anh hùng. Người Ê-Đê gọi sử thi là "khan” có dân gian nghĩa là một thể loại truyện kể bằng văn vần có xen kẽ văn xuôi, khi diễn xướng có sử truyền dụng hình thức đối đáp và đôi khi có kèm theo điệu bộ. Câu thơ, câu văn trong sử thi thống. Đam Săn được liên kết bằng những hình ảnh ví von, so sánh cụ thể, với nhiều nét phóng Câu hỏi 2: Vì sao người ta đại, tượng trưng và giàu màu sắc thần thoại. Nghe kể "khan" là niềm say mê vô hạn của thường gọi các áng sử thi Tây đồng bào Ê-Đê Tây Nguyên. Nguyên là những bài “Khan”?. (1) (5 phút) *Phương pháp: hoạt động nhóm, phương pháp dự án, *Phương tiện: phiếu học tập Kĩ thuật:. (2) GV: Từ kiến thức đã học yêu cầu HS vận dụng. GV chia lớp thành 2 nhóm. Câu hỏi 1: Theo em, những phẩm chất của Đăm Săn còn có ý nghĩa trong cuộc sống hiện nay không? Đó là những phẩm chất nào? - HS thảo luận nhóm trả lời. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Thời gian: 3 phút (3) (4) 1. Gợi ý: Những phẩm chất của Đăm Săn rất có ý nghĩa với cộng đồng: - Năng lực: tự + Tinh thần trách nhiệm xây dựng cộng đồng học, sáng tạo, hợp + Trọng danh dự, biết chiến đấu chống lại các thế lực thù địch để bảo vệ danh tác, giải quyết vấn dự cộng đồng đề, giao tiếp + Lòng dũng cảm, tinh thần hiệp nghĩa - Phẩm chất: Biết + Khả năng tập hợp sức mạnh cộng đồng. yêu quý, tự hào về 2. Gợi ý những giá trị văn *Các sáng tác STTN có ý nghĩa vô cùng quan trọng: hóa dân gian - Phản ánh đời sống văn hóa tinh thần người Tây Nguyên truyền thống - Khẳng định những phẩm chất của người anh hùng….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trình bày 1 Câu hỏi 2: Vai trò của các sáng phút tác sử thi Tây Nguyên trong bối cảnh hiện nay? Theo em cần làm *Tích hợp: gì để những giá trị tinh thần ấy Bảo vệ môi được giới trẻ đón nhận, để văn trường hóa Tây Nguyên nói chung và giá trịn VHDG không bị mai một? - HS thảo luận nhóm trả lời. * Biện pháp - Tuyên truyền… - Hình thức qungr bá văn hóa và giới thiệu sử thi - Có hình thức dạy học phù hợp tạo hứng thú với thế hệ trẻ…. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG Thời gian: 2 phút (3) 1. Yêu cầu sản phẩm: + Vi deo phim tài liệu dưới dạng phóng sự + HS nhập vai Biên tập viên tập làm p/s. + Có tranh ảnh, số liệu, lời bình về đối tượng nghiên cứu - Kiến thức liên môn: Địa lý (vùng Tây Nguyên), Lịch sử, văn hóa, GDCD… - Thời gian hoàn thành: 1 tuần. (1) (2) (4) (5 phút) 1. Gv hướng dẫn HS nghiên cứu * Năng lực: Tự học, *Phương bài học, vận dụng kiến thức liên+ GQVĐ, sáng tạo, pháp: hoạt môn giải quyết tình huống sau: CNTT và TT, hợp động nhóm, - Đóng vai 1 hướng dẫn viên tác. phương du lịch, gãy giới thiệu cho các pháp dự án. bạn em là người nước ngoài về *Phương văn hóa Tây Nguyên trong đó * Phẩm chất: Sống tiện: phiếu có Sử thi Đăm Săn. yêu thương, sống học tập, trách nhiệm máy tính, tranh ảnh 2. Từ kiến thức đã học, tiếp tục 2. HS suy nghĩ để chuẩn bị bài học sau Kĩ thuật: nghiên cứu đề tài sau: hình Trình bày 1 tượng người anh hùng trong các phút tác phẩm ST lớp 10. *Tích hợp: Bảo vệ môi trường, VHDG E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… __________________________________________. TUẦN 2 – Sử thi Tiết PPCT: 4 Ngày soạn: 26/08/2017. CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY (Trích Đăm Săn - sử thi Tây Nguyên) Tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Trọng tâm kiến thức kĩ năng a. Kiến thức - Vẻ đẹp của người anh hùng sử thi Đăm Săn : trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn thịnh của cộng đồng được thể hiện qua cảnh chiến đấu và chiến thắng kẻ thù. - Đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thể loại sử thi anh hùng (lưu ý phân biệt với sử thi thần thoại) : xây dựng thành công nhân vật anh hùng sử thi ; ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, nhịp điệu ; phép so sánh, phóng đại. b. Kĩ năng - Đọc (kể) diễn cảm tác phẩm sử thi. - Phân tích văn bản sử thi theo đặc trưng thể loại. c. Thái độ: Biết tôn trọng, tự hào về nềnVHVN; biết giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa, tinh thần của dân tộc; Biết yêu ghét phân minh các lực lượng chính nghĩa và phi nghĩa trong xã hội. d. Nội dung tích hợp 2. Định hướng năng lực a. Năng lực Giúp HS hình thành một số năng lực trong các năng lực sau: - Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực thẩm mỹ, Năng lực thể chất, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán, Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) - Năng lực riêng: cảm thụ thẩm mĩ, Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt b. Phẩm chất: Sống yêu thương, sống tự chủ, sống trách nhiệm B. ph¬ng tiÖn thùc hiÖn - GV: S¸ch gi¸o khoa, s¸ch gi¸o viªn, máy chiếu, máy tính, ThiÕt kÕ bµi häc, Tµi liÖu tham kh¶o - HS: bảng phụ, bút dạ, giấy A0... C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH - Gîi t×m, ph©n tÝch, so s¸nh, tæng hîp D. tiÕn tr×nh d¹y häc HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Thời gian: 4 phút Phương Định hướng phápHOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT năng lực, phương (2) (3) phẩm chất tiện – kĩ (4) thuật, Nội dung tích hợp (1) (5 phút) *Thao tác 1: Kiểm tra phần thực hiện các nhiệm vụ * Kiểm tra HS - Năng lực: * Phương học tập được giao ở các tiết học trước. * Tạo tâm thể tự học pháp: nêu CH: Trình bày cảm nhận của em về mục đích chiến Từ bao đời nay, người Ê-đê đã cùng quây quần bên bếp lửa, nghe - Phẩm chất: vấn đề, đàm đấu cao cả của ngưòi anh hùng? không biết chán từ đêm này sang đêm khác khan Đăm Săn, bài ca Biết yêu quý,.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> thoại phát vấn. * Kĩ thuật mảnh ghép *Tích hợp: kiến thức văn hóa dân gian. (1) (15 phút) Phương pháp hoạt động nhóm, Kĩ thuật KWL, phiếu học tập, sơ đồ tư duy Tích hợp kiến thức văn hóa dân gian. Phương pháp: nêu vấn đề, đàm thoại phát vấn, thảo luận nhóm.. *Thao tác 2: Giới thiệu bài mới tạo tâm thế. GV: HS: Trả lời GV: Dẫn vào bài. về người tù trưởng anh hùng của dân tộc mình với những chiến công hiển hách trong xây dựng phát triển buôn làng và bảo vệ cộng đồng chống lại bao kẻ thù hung hãn. Trong những chiến công lẫy lừng ấy, ngất ngây lòng người vẫn là đoạn Chiến thắng Mtao Mxây, chứng tỏ tài năng, bản lĩnh, lòng dũng cảm phi thường và sức mạnh vô địch của Đăm Săn. Nhưng vẻ đẹp của Đăm Săn không chỉ thể hiện ở cuộc chiến đấu với Mtao Mxay mà còn thể hiện ở cảnh ăn mừng chiến thắng. Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu vấn đề này. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Thời gian: 30 phút (2) (3) *Thao tác 1: HD HS tìm hiểu Cảnh Đăm Săn và II. Đọc - hiểu văn bản (tiếp) nô lệ ra về sau chiến thắng 2. Cảnh Đăm Săn và nô lệ ra về sau chiến thắng - GV đặt câu hỏi thảo luận nhóm: - Cuộc đối thoại giữa Đăm Săn và nô lệ: CHN1: Tại sao sau khi chiến thắng Đămsăn không + Số lần đối đáp: 3 lần tàn sát tôi tớ đốt phá nhà cửa kẻ bại trận? Cuộc " Biểu tượng cho số nhiều nên sức phản ánh vừa cô đọng vừa khái chiến đầu nhằm mục đích gì? (danh dự, tình yêu, quát - cho thấy lòng mến phục thái độ hưởng ứng tuyệt đối của mọi cuộc sống thị tộc) - GV nói cho HS rõ: Mtao Mxây người dành cho Đăm Săn, họ đều nhất trí coi chàng là tù trưởng, là thất bại nhưng dân làng không lo sợ, hoang mang " anh hùng của họ hoà nhập vào cộng đồng mới tự nhiên. " ước mơ được trở thành tập thể giàu có hùng mạnh. CHN2: Số lần đối giữa Đăm Săn và nô lệ? Ý + Mỗi lần đối đáp có sự khác nhau " đặc điểm của sử thi " khẳng nghĩa? Đặc điểm của những lần đối đáp ấy là gì? định lòng trung thành tuyệt đối của mọi nô lệ đối với Đăm Săn. CHN3: Cảnh Đăm Săn và nô lệ ra về có ý nghĩa gì? Đồng thời thể hiện lòng yêu mến, khâm phục của è ý nghĩa: sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi, khát vọng của cá toàn thể cộng đồng đối với cá nhân anh hùng. Đó nhân anh hùng với quyền lợi, khát vọng của cộng đồng. là ý chí thống nhất của toàn thể cộng đồng Ê- Đê. CHN4: Tại sao Đăm Săn lại có sức thuyết phục đối với dân làng của Mtao Mxây? *Thao tác 2: HDHS tìm hiểu hình tượng Đăm 3. Hình tượng Đăm Săn trong tiệc mừng chiến thắng Săn trong lễ ăn mừng chiến thắng - Tự hào, tự tin về sự giàu có của thị tộc. - Sau chiến thắng, Đăm Săn được miêu tả như thế - Lệnh đánh tất cả cồng chiêng, mở tiệc to: nào? Dụng ý? ( Chú ý những đoạn văn miêu tả). + Tiệc tùng tràn đầy rượu thịt … + Có nhiều cồng, chiêng, trống, vòng bạc … - Vì sao cuộc giao chiến giữa Mxây và Đămsăn lại è Cảnh nhộn nhịp, đông vui, giàu có. kết thúc bằng cảnh ăn mừng chiến thắng mà không - Tóc chảy đầy nong hoa, uống không biết say, ăn không biết no, miêu tả về sự chết chóc nào? (tả trận đánh nhưng chuyện trò không biết chán. hướng về cuộc sống thịnh vượng, no đủ, thống nhất - Ngực quấn chéo một tấm mền chiến, đội mắt long lanh tràn đầy. tự hào về những giá trị văn hóa dân gian truyền thống. (4) - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp - Phẩm chất: Biết yêu quý, tự hào về những giá trị văn hóa dân gian truyền thống. - Năng lực: tự quản, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> cộng đồng) GV: Sau khi chiến thắng, Đăm Săn đã ăn mừng chiến công của mình như thế nào? - Tại sao Đăm săn ra lệnh đánh nhiều cồng chiêng? Vai trò của tiếng cồng chiêng có ý nghĩa như thế nào đối với đồng bào Eđê? (quan trọng -> sung túc, giàu có, sức mạnh?) - CH nâng cao: Trình bày cảm nhận của em về mục đích chiến đấu cao cả của ngưòi anh hùng.. (10 phút) Kĩ thuật: Khăn trải bàn, Trình bày 1 phút. sức trai, tiếng tăm lừng lẫy - Đăm Săn: Con người hùng dũng như hoà vào với cảnh tượng đông vui, náo nhiệt trong cảnh sắc thiên nhiên kì thú của vùng Tây Nguyên hùng vĩ. -> vẻ đẹp của người anh hùng thể hiện sức mạnh cả thị tộc. èTư tưởng nghệ thuật: - Khát vọng của nhân dân: cuộc sống giàu mạnh hoà hợp, thống nhất. - Tình cảm cao cả thôi thúc Đămsăn: danh dự, hạnh phúc gia đình thị tộc Cuộc chiến đấu của Đăm Săn với khẳng định giành III. Tổng kết lại hạnh phúc gia đình nhưng lại có ý nghĩa cộng 1. Nghệ thuật đồng ở chỗ nào? - Câu cảm thán, hô ngữ, câu so sánh, trùng điệp, liệt kê, pháp phóng đại + Ngôn ngữ Sử thi giàu hình ảnh , có vần, nhịp trang trọng, sống *Thao tác 3: Tổng kết động GV hướng dẫn HS tổng kết bài học. è Tạo nên một phong cảnh riêng cho Sử thi: phong cách lãng mạn - Cảm nhận của em về nội dung đoạn trích? - Nêu những đặc điểm nghệ thuật của sử thi anh hào hùng, đầy sức hấp dẫn. hùng qua hình tượng Đăm Săn? 2. Nội dung ( Chú ý hình ảnh, âm thanh …). Ca ngợi chiến công của Đăm Săn, tiêu diệt kẻ thù tước đoạt người yêu và vai trò của người anh hùng trước cộng đồng, bộ tộc.. - Phẩm chất: Tự chủ, tự tin - Năng lực sáng tạo, giao tiếp. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Thời gian: 5 phút (1) *Phương pháp: hoạt động nhóm, phương pháp dự án, *Phương tiện: phiếu học tập, sơ đồ tư duy. * Kĩ thuật:Trình bày 1 phút. (2) GV: Yêu cầu HS thực hành luyện tập thông qua trả lời các câu hỏi. Câu hỏi: Trong đoạn trích có nhắc đến việc Đăm Săn gặp ông Trời, được ông bày cho cách đánh thắng Mtao Mxây. Theo em, vai trò của thần linh và vai trò của con người đối với cuộc chiến đấu và ch Yêu cầu: Sử dụng kĩ thuật Trình bày 1 phút.. (3) - GV: iến thắng của Đăm Săn được thể hiện ntn? à Thần linh và con người gần gũi mật thiết. Đó là dấu vết của tư duy thần thoại cổ sơ. àVai trò của con người và thần linh trong cuộc chiến đầu của Đămsăn (Trời góp ý, phút loé sáng của người anh hùng, vừa là sự thông minh, khéo léo của nhân dân chỉ vẽ cho chàng.Ông trời- sức mạnh của thần linh, vừa là trí tuệ của nhân dân. Trong cuộc chiến này có sức mạnh con người, thần linh, tâm hồn và trí tuệ người anh hùng). Tuy nhiên vai trò đó chỉ mang tính gợi ý chứ không quyết định.. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Thời gian: 4 phút. (4) - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp - Phẩm chất: Biết yêu quý, tự hào về những giá trị văn hóa dân gian.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> (1) *Phương pháp: hoạt động nhóm, PP đóng vai *Phương tiện: phiếu học tập Kĩ thuật: Trình bày 1 phút. (2) (3) GV: Từ kiến thức đã học yêu cầu HS vận dụng. GV Đọc – kể theo các vai với giọng quyết liêt, hùng tráng của Đăm chia lớp thành 2 nhóm. Săn, khôn khéo, mềm mỏng của Mtao Mxây, tha thiết của dân làng. Câu hỏi 1: - Diễn lại một vài cảnh trong trích đoạn Câu hỏi 2: - HS thảo luận nhóm trả lời. (4) - Năng lực: tự học, sáng tạo, hợp tác, - Phẩm chất: Tự chủ. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG Thời gian: 2 phút (1) (2) (3) (4) *Phương 1. Gv hướng dẫn HS nghiên cứu bài học, vận dụng - Năng lực: pháp:dự án. kiến thức liên môn giải quyết tình huống sau: Gợi ý: tự học, sáng *Tích hợp: - Là một nhà lãnh đạo trong tương lai, em cần học - Tinh thần trách nhiệm tạo, hợp tác, Trách được từ Đăm Săn những phẩm chất nào? - Trọng danh dự - Phẩm chất: nhiệm công - HS suy nghĩ, chuẩn bị trình bày trong tiết sau - Biết tập hợp sức mạnh và tinh thần đoàn kết toàn dân Sống tự chủ, dân với sự - Dám đương đầu với khó khăn, thử thách sống trách nghiệp xây nhịêm dựng và bảo vệ Tổ Quốc E. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................. -------------------------------------------------. TUẦN 2 – Chủ đề sử thi Tiết PPCT: 6 Ngày soạn: 4/09/2016. RA-MA BUỘC TỘI ( Trích Ramayana – sử thi Ấn Độ) - Vanmiki -. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Trọng tâm kiến thức kĩ năng a. Kiến thức - Quan niệm của người Ấn Độ cổ đại về nhân vật và hành động của nhân vật lí tưởng. - Đặc sắc cơ bản của nghệ thuật sử thi Ấn Độ : thể hiện nội tâm nhân vật, xung đột giàu tính kịch, giọng điệu kể chuyện. b. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. - Phân tích nhân vật qua đối thoại. c. Thái độ Biết trọng danh dự và thủy chung trong tình cảm 2. Định hướng năng lực a. Năng lực Giúp HS hình thành một số năng lực trong các năng lực sau: - Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực thẩm mỹ, Năng lực thể chất, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán, Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) - Năng lực riêng: cảm thụ thẩm mĩ, Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt b. Phẩm chất - Sống yêu thương, sống tự chủ, sống trách nhiệm B.ph¬ng tiÖn thùc hiÖn - GV: S¸ch gi¸o khoa, s¸ch gi¸o viªn, máy chiếu, máy tính, ThiÕt kÕ bµi häc, Tµi liÖu tham kh¶o - HS: bảng phụ, bút dạ, giấy A0... C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH - Gîi t×m, ph©n tÝch, so s¸nh, tæng hîp D. tiÕn tr×nh d¹y häc HOẠT ĐỘNG 1 – KHỞI ĐỘNG Phương phápĐịnh hướng phương tiện – kĩ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC NỘI DUNG CẦN ĐẠT năng lực thuật, Nội dung SINH tích hợp. (15 phút) Phương *gv KIỂM TRA bài cũ và sự chuẩn bị của HS Chúng ta cùng đi tìm hiểu về một tác phẩm mà theo pháp hoạt động *Giới thiệu bài mới tạo tâm thế nhận định của nhà Ấn Độ học Ro-me Đớt “Ngay cả đến Sếcnhóm, xpia cũng không thể diễn tả được sự thôi thúc của những tâm Kĩ thuật KWL, tình cuồng nhiệt trong lòng người một cách sống động, chân phiếu học tập, sơ thực và mạnh mẽ ghê gớm như đã thấy trong Ra-ma-ya-na”. đồ tư duy Tích hợp kiến thức với môn lịch sử, địa lý HOẠT ĐỘNG 2 – HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp - Phẩm chất: sống trách nhiệm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Phương phápphương tiện – kĩ thuật, Nội dung tích hợp. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. (15 phút) Phương pháp hoạt động nhóm, Kĩ thuật KWL, phiếu học tập, sơ đồ tư duy. * HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần tiều dẫn. - GV gọi HS đọc phần tiểu dẫn, dựa vào đó trả lời câu hỏi: ?GV:Nêu quá trình hình thành sử thi Ramayana?. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I. Tìm hiểu chung 1.Tác phẩm và xuất xứ đoạn trích: a) Tác phẩm - Ramayana được hình thành khoảng TK III TCN. Sau đó được Vanmiki hoàn thiện cả về nội dung và hình thức nghệ thuật. - Ramaya na gồm 24.000 câu thơ đôi. - Tóm tắt tác phẩm (SGK). Tích hợp kiến thức - Tóm tắt tác phẩm? - Giá trị tác phẩm: Là kiệt tác đầu tiên của thi ca Ấn Độ, tồn tại với môn lịch sử, - Vài nét về giá trị tác phẩm? vững bền và cứu vớt nhân dân Ấn khỏi tội lỗi. địa lý b) Xuất xứ đoạn trích: Đoạn trích“Rama buộc tội” thuộc chương 79, khúc ca VI của Đọc văn bản: chú ý giọng đọc: sử thi Ramayana. 2. Bố cục: 2 phần: + “Từ đầu …….. được lâu” → Cơn giận dữ và diễn biến tâm Cho HS xác định bố cục đoạn trích? trạng của Rama. + Phần còn lại → tự khẳng định và diễn biến tâm trạng của Xita. 3. Đại ý: - Nêu đại ý đoạn trích? Miêu tả diễn biến tâm trạng của hoàng tử Rama và Xita, sau khi Rama đã giải cứu Xita. (18 phút) * HĐ 2: Tìm hiểu văn bản. II. Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản: Phương pháp dạy Thao tác 1: Tìm hiểu diễn biến tâm trạng 1. Diễn biến tâm trạng của Rama. học dự án. Kĩ Rama thuật Sơ đồ tư duy. CH: Ra-ma và Xi-ta gặp nhau trong hoàn cảnh - Không gian: cộng đồng. cụ thể như thế nào? Hoàn cảnh này có tác động ð Ra-ma đứng trong tư cách kép: đến hành động và lời nói nhân vật như thế nào? + Tư cách 1 người chồng (“nhưng vì sợ tai tiếng, chàng bèn nói với + Tư cách 1 vị anh hùng, 1 đức vua nàng…”) - Theo lời tuyên bố của Rama chàng giao tranh - Động cơ chiến đấu: Danh dự người anh hùng bị xúc phạm và với quỷ vương vì động cơ gì? (Lưu ý trong sử tình chồng vợ, khao khát đoàn tụ gia đình. thi Rama luôn khẳng định động cơ và sức mạnh chiến đấu: bổn phận + tình yêu. GV gợi ý cho HS động cơ ở lời tuyên bố trong đoạn trích, những từ ngữ được lặp lại nhiều lần). Định hướng năng lực. - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp - Phẩm chất: sống trách nhiệm. - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp - Phẩm chất: sống trách nhiệm.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Vì sao Rama lại ruồng bỏ Xita? (ghen tuông. Đức vua với bổn phận danh dự) CH: Em có nhận xét gì về lời buộc tội của Rama? (lời buộc tội này hoàn toàn không biểu hiện đúng tất cả tình cảm và ý nghĩ của chàng) - Em có nhận xét gì về ngôn ngữ của Rama khi buộc tội Xita? - Cách xưng hô của Rama đối với Xita khiến ta cảm nhận được điều gì? - Rama đã dùng lời lẽ như thế nào xúc phạm đến Xita? Dẫn chứng: 3 lần nói Xita trong tay quỷ vương . - Thái độ của Rama khi Xita bước lên giàn hỏa thiêu? ( Lưu ý: Rama là thần nhưng cũng mang nhiều đặc điểm con người…) - Đứng trước xung đột ngặt nghèo: tình yêu và bổn phận, Rama đã chọn giải pháp nào? Em có đồng ý không? Vì sao? Thao tác 2: Tìm hiểu diễn biến tâm trạng Xita: - Trước lời lẽ buộc tội Rama, Xita thể hiện tâm trạng và thái độ như thế nào? Dẫn chứng? (Cho HS tìm dẫn chứng) + Cuối cùng Xita chọn cách giải quyết như thế nào? Tại sao nàng lại chọn cách giải quyết đó? (chỉ có cái chết mới chứng minh được sự trong sạch của nàng) + Ý nghĩa thần lửa A Nhi trong đời sống tinh thần nhân dân Ấn Độ? (quan trọng trong đời sống người An Độ, lửa có mặt ở khắp nơi, trong hôn lễ cô dâu và chú rể đi quanh lửa thiêng 7 vòng để thần lửa Anhi minh chứng cho sự chung thuỷ của họ) + Xita và người con gái Nam Xương có gì gần gũi và khác biệt? (cùng bị chồng nghi ngờ, Rama ruồng rẫy vợ vì danh dự của vì vua, Trương sinh ruồng bỏ vợ vì ghen tuông tầm thường) + Xita là người phụ nữ như thế nào? Nguồn gốc. - Rama vẫn ruồng bỏ vợ, phủ nhận tình cảm vợ chồng vì danh dự của một vị vua. - Ra-ma buộc tội: + Yêu thương xót xa người vợ. + Giữ bổn phận gương mẫu của một đức vua - Ngôn ngữ : không thăng bằng, không chín chắn, bối rối, thiếu rành mạch, lúng túng ®Mâu thuẫn tâm trạng. - Cách xưng hô: “Ta”, “ Phu nhân cao quý” → Sự xa cách về quan hệ, sự chia li trong tâm hồn. - Lời lẽ thô bạo ( Nàng có thể để tâm đến Lắcmana, Bharata… Viphisana cũng được) - Khi Xita chuẩn bị bước lên giàn hỏa thiêu : + “Nom chàng khủng khiếp như thần chết vậy” + Ra-ma vẫn ngồi, mắt dán xuống đất. + Kiên quyết hi sinh tình yêu. + Chịu thử thách dữ dội ® Rama chọn bổn phận danh dự của người anh hùng, đức vua mẫu mực. 2. Diễn biến tâm trạng Xita: - Ngạc nhiên sững sờ, xấu hổ trước mọi người. - Đau khổ không thể nào kìm chế “đau đớn đến nghẹt thở, như một dây leo bị vòi voi vụt nát…” - Thanh minh: lấy lại tự chủ, lời nói dịu dàng, rõ ràng thấu tình đạt lý. - Bình thản bước vào giàn hỏa thiêu. Þ Người phụ nữ có phẩm chất cao đẹp sẵn sàng lấy cái chết để chứng minh cho tình yêu và đức hạnh. 3. Vai trò của cộng đồng: - Cộng đồng chứng kiến cuộc hội ngộ. - Qua ánh mắt đám đông, tiếng khóc phụ nữ, loài quỷ Raksaxa, loài khỉ Vanara..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> (10 phút) Phương pháp thảo luận nhóm. Kĩ thuật: chúng em biết 3. Xita? - Nêu vai trò của cộng động trong sử thi Ấn Độ? - Nhận xét thái độ cộng đồng đối với cuộc hội ngộ giữa Rama và Xita. *HĐ4: Hướng dẫn HS tổng kết bài học. - Giá trị nghệ thuật? - Giá trị nội dung?. ® Thái độ cộng đồng: + Nghiêm nghị theo dõi, thầm trách Rama + Đau lòng khi Xita nhảy vào lửa. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Nghệ thuật miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật tinh tế. - Xây dựng tình huống đầy kịch tính. 2. Nội dung - Ghi nhớ SGK. - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp - Phẩm chất: sống trách nhiệm. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Thời gian: 5 phút (1) *Phương pháp: hoạt động nhóm, phương pháp dự án, *Phương tiện: phiếu học tập, sơ đồ tư duy. * Kĩ thuật:Trình bày 1 phút. (2) GV: Yêu cầu HS thực hành luyện tập thông qua trả lời các câu hỏi. - GV yêu cầu Hs so sánh sử thi Ramayana với sử thi Ô đi xê và sử thi Đăm săn? Yêu cầu: Sử dụng kĩ thuật Trình bày 1 phút.. (3) Gợi ý: - sử thi Đăm săn chú trọng vào hành động nhân vật, mọi diễn biến câu chuyện đều xoay quanh mục đích hòa hợp thống nhất cộng đồng, ít chú ý đến tâm lý nhân vật; - Sử thi Ô đi xê lại chú trọng nhiều vào diễn biến tâm lý nhân vật, đặc biệt chú trọng đến lời nói có cánh của nhân vật để làm bộc lộ tính cách; sử thi Ramayana kết hợp miêu tả thiên nhiên và nội tâm nhân vật sâu sắc. (4) Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp Phẩm chất: sống trách nhiệm. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Thời gian: 4 phút (1) (5 phút) *Phương pháp: hoạt động nhóm, PP đóng vai *Phương tiện: phiếu học tập Kĩ thuật: Trình bày 1 phút. (2) GV: Từ kiến thức đã học yêu cầu HS vận dụng. Câu hỏi 1. Diễn lại một vài cảnh trong trích đoạn - HS thảo luận nhóm thực hiện 2. Thử nhập vai Ra ma hoặc Xita để kể lại câu chuyện. (3) 1. Dựa theo đoạn trích, có thể tự biểu diễn 1 cảnh. Để tổ chức được một buổi biểu diễn, mỗi lớp cần chọn ra một số bạn có năng khiếu kịch, tổ chức phân vai, học lời thoại... Để tập luyện và biểu diễn được dễ dàng cần có sự cố vấn của thày cô, cũng cần rút bớt những phần rườm rà trong lời thoại có như vậy, mục đích của buổi biểu diễn mới thành công.. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG. (4) Năng lực: tự học, sáng tạo, hợp tác, Phẩm chất: Tự chủ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Thời gian: 2 phút (1) (2) (3) (4) *Phương pháp:dự án. 1. Gv hướng dẫn HS nghiên cứu bài học, vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi: - HS về nhà thực hiện Năng *Phương tiện: phiếu Lập bảng so sánh tính chất anh hùng của các nhân vật sử thi đã học lực: tự học, học tập - Đọc thêm 1 số trách đoạn khác của thiên sử thi sáng tạo, *Tích hợp: Công dân hợp tác, với TY, hôn nhân, GĐ môn GDCD E. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------. TUẦN 2 Tiết PPCT: 6 Ngày soạn: 25/08/2017. Đọc văn UYLITXƠ TRỞ VỀ (Trích Ôđixê – Sử thi Hy Lạp) Tiết 1. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Trọng tâm kiến thức kĩ năng a. Kiến thức - Trí tuệ và tình yêu của Uy-lít-xơ và Pê-nê-lốp, biểu tượng của những phẩm chất cao đẹp mà người cổ đại Hi Lạp khát khao vươn tới. - Đặc sắc của nghệ thuật sử thi Hô-me-rơ : miêu tả tâm lí, lối so sánh, sử dụng ngôn từ, giọng điệu kể chuyện. b. Kĩ năng - Đọc - hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại. - Phân tích nhân vật qua đối thoại. c. Thái độ Biết trân trọng tình cảm gia đình, biết đề cao vẻ đẹp trí tuệ d. Nội dung tích hợp: tích hợp kiến thực địa lý và văn hóa (Hy Lạp) 2. Định hướng năng lực a. Năng lực Giúp HS hình thành một số năng lực trong các năng lực sau: - Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực thẩm mỹ, Năng lực thể chất, Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán, Năng lực công nghệ thông tin và truyền thông (ICT) - Năng lực riêng: cảm thụ thẩm mĩ, Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt b. Phẩm chất.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Sống yêu thương, sống tự chủ, sống trách nhiệm B. ph¬ng tiÖn thùc hiÖn - GV: S¸ch gi¸o khoa, s¸ch gi¸o viªn, máy chiếu, máy tính, ThiÕt kÕ bµi häc, Tµi liÖu tham kh¶o - HS: bảng phụ, bút dạ, giấy A0... C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH - Gîi t×m, ph©n tÝch, so s¸nh, tæng hîp D. tiÕn tr×nh d¹y häc HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Thời gian: 4 phút. Phương phápphương tiện – kĩ thuật, Nội dung tích hợp (1) (5 phút) * Phương pháp: nêu vấn đề, đàm thoại phát vấn. * Kĩ thuật mảnh ghép *Tích hợp: kiến thức văn hóa dân gian. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH (2) *Thao tác 1: Kiểm tra phần thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao ở các tiết học trước. CH: Trình bày cảm nhận của em về mục đích chiến đấu cao cả của ngưòi anh hùng? *Thao tác 2: Giới thiệu bài mới tạo tâm thế. GV: HS: Trả lời GV: Dẫn vào bài. NỘI DUNG CẦN ĐẠT (3). * Kiểm tra HS * Tạo tâm thể Hô-me –rơ là nhà thơ mù sống vào thời kì trước công nguyên. Ông sinh ra trong một ngôi nhà nghèo khó. Ông đã tập hợp tất cả những tiểu thuyết và sử thi đồ sộ để hoàn thành bộ sử thi Ô-Đi xê. Tác phẩm nới về sự nghiệp chinh phục thế giới bao la và hùng dũng con ngời ngoài lòng dũng cảm thì đòi hỏi phải có những phẩm chất như sự thông minh tỉnh táo mưu trí và khôn ngoan. Tác phẩm Uy lit xơ trở về được trích trong tác phẩm Ô đi xê. Tác phẩm miêu tả hai cuộc tác động đối với Pê lê nót và Uy lít xơ để được đoàn tụ cùng nhau. Qua đoạn trích ta thấy được hình tượng nhân vật Pê ne nót hiện lên thật đẹp là biểu tượng của những người phụ nữ trong xã hội thời bấy giờ.. Định hướng năng lực, phẩm chất (4) - Năng lực: tự học Phẩm chất: Biết yêu quý, tự hào về những giá trị văn hóa dân gian truyền thống. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Thời gian: 30 phút. (1) (7 phút) *Phương pháp: đóng vai *Kĩ thuật KWL, phiếu học. (2) (3) *Thao tác 1: Tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung (GV: Có luồng ý kiến cho rằng Hơmerơ chỉ 1. Tác giả do người đời sau tưởng tượng.Tác giả là tập - Hômerơ là nhà thơ mù người Hi Lạp sống vào khoảng thế kỉ IX – thể nhân dân Hi Lạp). VIII (trước CN). - Sinh trưởng trong một gia đình nghèo bên dòng sông Mêlet → tập hợp tất cả những thần thoại và truyền thuyết để hoàn thành 2 bộ sử thi Iliát và Ôđixê.. (4) - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp Phẩm chất: Biết.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> tập, sơ đồ tư duy. - Tóm tắt ngắn gọn nội dung tác phẩm? (GV cho HS gạch chân những điểm cần lưu ý trong SGK) ? Chủ đề của sử thi Ôđixê là gì? *GV yêu cầu HS thực hiện phương pháp phân vai hoặc đọc sáng tạo (tùy thuộc vào năng lực HS từng lớp) Tích hợp (chú ý nhịp đọc chậm rãi, trang trọng trừ kiến thức mấy câu nói của Têlêmác) văn hóa, - Nêu bố cục của đoạn trích? địa lý - Trình bày đại ý văn bản?. (23 phút) Phương pháp: nêu vấn đề, đàm thoại phát vấn, thảo luận nhóm.. 2. Tác phẩm - Tóm tắt: (SGK 47). - Chủ đề: miêu tả quá trình chinh phục thiên nhiên và biển cả, đồng thời miêu tả cuộc đấu tranh bảo vệ hạnh phúc gia đình của người Hi Lạp cổ đại. 3. Đoạn trích - Vị trí: thuộc khúc ca XXIII. - Bố cục: gồm hai đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu.... “kém gan dạ”à Tâm trạng của Pênêlốp khi nghe tin chồng trở về, và khi gặp chồng. + Đoạn 2: Phần còn lạià Thử thách và sum họp của hai người. . Cảnh gia đình đoàn tụ sau 20 năm xa cách. è ý nghĩa: Thể hiện tâm trạng của Pê-Nê-Lốp trước tác động của nhũ mẫu, Têlêmac và trong cuộc đấu trí với Uy-Lit-Xơ. yêu quý, tự hào về những giá trị văn hóa dân gian truyền thống. *Thao tác 2: Đọc – hiểu văn bản II. Đọc- hiểu văn bản GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 1. Tâm trạng Pênêlôp *CHN1: Pênêlốp phải sống trong hoàn a. Hoàn cảnh Pênêlốp cảnh ra sao? + Chờ đợi chồng 20 năm đằng đẵng. + Nàng bị 108 bọn cầu hôn thúc bách tái giá, buộc phải ra điều kiện thi bắn cung để đối phó với chúng. b. Tâm trạng Pênêlốp khi nhũ mẫu báo tin *CHN2: Khi nghe nhũ mẫu báo tin chồng + Không tin: nàng đã trở về, đã trừng trị bọn cầu hôn, * Thời gian đã 20 năm, chàng đã chết thái độ Pênêlốp ra sao? * chuyển sang thần bí hóa câu chuyện “đây là 1 vị thần đã giết bọn cầu hôn danh tiếng, một vị thần bất bình vì sự láo xược bất kham và những hành động nhuốc nhơ của chúng ® sự lí giải của lí trí để trấn an nhũ mẫu, cũng là để tự trấn an mình. ? Sự lí giải của Pênêlốp nhằm mục đích gì? + Khi nhũ mẫu đưa bằng chứng thuyết phục: vết sẹo ở chân® “rất đổi phân vân”, “không biết nên đứng xa hay lại gần ôm lấy đầu, ?Khi nhũ mẫu đưa bằng chứng thuyết phục, cầm lấy tay ngươì mà hôn” tâm trạng Pênêlốp ntn? Dẫn chứng? => Tâm trạng mâu thuẫn: vừa hi vọng, vừa sợ thất vọng.. - Năng lực: tự quản, hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề. CHN3: Khi thấy thái độ phân vân của mẹ,. Phẩm chất: Tự chủ, tự tin - Năng lực sáng tạo, giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Kĩ thuật: Khăn trải bàn, Trình bày 1 phút. Tê – lê – mác đã trách mẹ ntn ? (“Tê – lê – mác bèn cất lời trách mẹ gay gắt “Mẹ ơi, mẹ thật tàn nhẫn…”) ? Trước lời trách cứ của Tê – lê – mác thái độ của Pê – nê – lốp ra sao? CHN4: NX gì về nghệ thuật thể hiện tâm trạng của nhân vật Pê – nê – lốp? Qua câu trả lời của Pênêlốp khi con trai trách cứ ta thấy thêm điều gì trong tính cách của nàng? (khôn ngoan, thận trọng của một người đã trải qua nhiều thử thách). c. Trước tác động của con trai - Kinh ngạc quá đỗi, đến mức không nói nên lời. - Tin chắc cha mẹ sẽ nhận ra nhau dễ dàng vì cha mẹ có những dấu hiệu riêng.. ® Không mổ xẻ tâm lý nhân vật mà đưa ra dáng điệu, cử chỉ, 1 cách ứng xử hay xây dựng những đối thoại giữa các nhân vật ® Lập luận chất phác đơn sơ nhưng rất hồn nhiên của người Hi Lạp cổ đại Þ Pê – nê – lốp là một người trí tuệ, thông minh, tỉnh táo, thận trọng, biết kìm nén tình cảm và thủy chung.. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Thời gian: 5 phút. (1) *Phương pháp: hoạt động nhóm, phương pháp dự án, *Phương tiện: phiếu học tập, sơ đồ tư duy. * Kĩ thuật:Trìn h bày 1 phút. (2) GV: Yêu cầu HS thực hành luyện tập thông qua trả lời các câu hỏi. Câu hỏi: Có thể so sánh giữa cách miêu tả tâm lí nhân vật giữa sử thi Đam Săn của Việt Nam và sử thi cổ điển Ô-đi-xê của Hi Lạp qua hai đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây và đoạn trích Uy-lít-xơ trở về để thấy được sự giống nhau và khác nhau về bút pháp sử thi giữa hai tác phẩm, hai truyền thống văn học, qua đó nắm được những đặc điểm tiêu biểu của bút pháp sử thi : Yêu cầu: Sử dụng kĩ thuật Trình bày 1 phút.. (3) Gợi ý: - Giống nhau : + Dùng cái bên ngoài hay trực tiếp diễn tả từ bên trong tâm lí nhân vật ? Ví dụ ? + Có sử dụng lối miêu tả cụ thể, tỉ mỉ, chi tiết không ? Những đặc điểm miêu tả được lí tưởng hoá như thế nào ? Ví dụ ? - Khác nhau : + Những chi tiết dùng để diễn tả tâm lí nhân vật trong trích đoạn sử thi Đam Săn có gì khác so với những chi tiết dùng để diễn tả tâm lí nhân vật trong trích đoạn sử thi Ô-đi-xê ? + Chất dân gian trong sử dụng hình ảnh, ngôn ngữ ở trích đoạn Đam Săn khác như thế nào cách sử dụng hình ảnh, ngôn ngữ trau chuốt, trang trọng, cao nhã trong trích đoạn Ô-đi-xê ?. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Thời gian: 4 phút. (4) - Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp Phẩm chất: Biết yêu quý, tự hào về những giá trị văn hóa dân gian.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> (1) (5 phút) *Phương pháp: hoạt động nhóm, PP đóng vai *Phương tiện: phiếu học tập Kĩ thuật: Trình bày 1 phút. (2) GV: Từ kiến thức đã học yêu cầu HS vận dụng. Câu hỏi 1. Diễn lại một vài cảnh trong trích đoạn - HS thảo luận nhóm thực hiện. (3) 1. Dựa theo đoạn trích, có thể tự biểu diễn cảnh Uy-lít-xơ trở về. Để tổ chức được một buổi biểu diễn, mỗi lớp cần chọn ra một số bạn có năng khiếu kịch, tổ chức phân vai, học lời thoại... Để tập luyện và biểu diễn được dễ dàng cần có sự cố vấn của thày cô, cũng cần rút bớt những phần rườm rà trong lời thoại có như vậy, mục đích của buổi biểu diễn mới thành công.. (4) - Năng lực: tự học, sáng tạo, hợp tác, Phẩm chất: Tự chủ. 2. Chú ý khi nhập vai Uy-lít-xơ, phải thay đổi các từ 2. Thử nhập vai Uy-lít-xơ (HOẶC Pê ngữ xưng hô, thay một số lời thoại trực tiếp của Uy-lítnê lốp) để kể lại câu chuyện xơ thành lời kể gián tiếp của mình (trong vai nhân vật). Tham khảo bài viết dưới đây: - VD: Sau khi tiêu diệt hết bọn cầu hôn và cùng với con trai Tê-lê-mác yêu quý trừng phạt những lũ đầy tớ vong ân phản chủ, ta hồi hộp đợi mong thời khắc, Pê-nê-lốp nhận mình. Thế nhưng hôm ấy, sau khi đã ngồi đợi rất lâu, ta mới thấy nang yên lặng bước vào. Nàng ngồi đối diện vơi ta nhưng lặng thinh không nói. Có lúc ta thấy nàng đăm đăm âu yếm nhìn ta nhưng có lúc lại thấy nàng thờ ơ lạnh nhạt. Trong lúc đang băn khoăn quá đỗi thì Tê-lê-mác lên lời. Ta chờ đợi sự phản ứng của nàng sau những lời con trai trách mẹ nhưng nàng vẫn không vồ vập. Nàng khẳng định với con trai nếu ta đúng là chồng nàng thật thì hẳn sẽ có những dấu hiệu riêng để nhận ra nhau. Nghe nàng nói vậy ta đã hiểu nàng muốn nói điều gì. Ta bèn vừa an ủi vừa nhắc nhở con trai Tê- lê-mác hãy đề phòng sự trả thù của bọn cầu hôn, nhắc nhở mọi người mặc quần áo đẹp ca múa làm người ngoài lầm tưởng trong nhà đang làm lễ cưới, rồi ta cũng đi tắm rửa. Ta trở về chỗ cũ ngồi đối diện với Pê-nê-lốp trên chiếc ghế bành rồi nhắc nhũ mẫu Ơ- ri-clê chuẩn bị kê riêng cho mình một chiếc giường để ngủ. Không ngờ ngay lúc ấy người cũng bạo dạn nói với u già: Già hãy khiêng chiếc giường chắc chắn ra khỏi gian phòng vách tường kiên cố do chính tay Uy-lít-xơ đã kê nó ngày xưa. Nghe Pê-nê-lốp nói vậy, ta bỗng giật nẩy mình bởi ta nghĩ rằng bí mật về chiếc giường xưa không còn nữa. Buột miệng ta đã nhắc lại tất cả bí mật về quá trình chế tác chiếc giường. Nhưng vừa mới nói dứt lời song bỗng dưng ta thấy Pê-nê-lốp chạy đến ôm chầm lấy cỏ ta và nói bao lời yêu thương nghẹn ngào trong nước mắt. Lúc ấy ta mới chợt hiểu ra sự thông minh và sắc sảo của vợ mình. Ta ôm chặt lấy nàng, người vợ xiết bao thân yêu, người bạn đời thuỷ chung sau bao nhiêu năm xa cách.. HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI MỞ RỘNG Thời gian: 2 phút. (1). (2). (3). (4).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> *Phương pháp:dự 1. Gv hướng dẫn HS nghiên cứu bài học, vận Gợi ý: - Năng lực: Điểm giống nhau: Sự chung thủy, bền bỉ án. dụng kiến thức trả lời câu hỏi: tự học, sáng *Phương tiện: phiếu Từ nhân vật Pê nê lôp, hãy cho biết điểm - Phẩm chất cần học tập: tạo, hợp tác, học tập giống nhau nào trong phẩm chất người phụ + Chung thủy Phẩm + Nhẫn nại, thận trọng, bản lĩnh *Tích hợp: Công dân nữ Việt Nam và Hy Lạp. Hãy rút ra bài học chất: Sống + Khôn ngoan với TY, hôn nhân, cho mình sau khi đọc xong văn bản? yeu thương, + Giàu yêu thương GĐ môn GDCD sống tự chủ E. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. ................... ------------------------------------------------NHẬN XÉT VÀ KÍ GIÁO ÁN CỦA TỔ CHUYÊN MÔN – TUẦN 1.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> TUẦN 3 Tiết PPCT: 9 Ngày soạn: 4/09/2016. Làm văn. BÀI VIẾT SỐ 1 (Trên lớp). A. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA 1. Trọng tâm kiến thức kĩ năng a. Kiến thức : Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng theo tiến độ chương trình lớp 10 học kì I; Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức kĩ năng đã học; viết một bài văn phát biểu cảm nghĩ về một hiện tượng trong đời sống. b. Kĩ năng Nhận biết, thông hiểu vận dụng các đơn vị tri thức: Kĩ năng viết văn biểu cảm, Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình thức và nội dung c. Thái độ : Biết trọng danh dự và thủy chung trong tình cảm 2. Định hướng năng lực a. Năng lực Giúp HS hình thành một số năng lực trong các năng lực sau: - Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, cảm thụ thẩm mĩ, Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt b. Phẩm chất: Sống yêu thương, sống tự chủ, sống trách nhiệm b. ma TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Vận dụng cao. Cộng. - Xác định đúng kiểu bài biểu - Nêu được tình cảm, thái độ về - Triển khai hệ thống luận - Sáng tạo trong suy nghĩ cảm. vấn đề thông qua hệ thống luận điểm, luận cứ, luận chứng và cách thức diễn đạt. logic. - Nhận biết được vấn đề cơ điểm, luận cứ, luận chứng. - Liên hệ được với bản Văn biểu bản trong đề bài. - Bố cục bài viết hợp lí; chính - Vận dụng các thao tác lập thân và mở rộng vấn đề cảm tả, dùng từ, đặt câu theo qui tắc luận phù hợp. gắn với thực tiễn đời sống sử dụng tiếng Việt. một cách phù hợp.. Số điểm. 2. 4. 3. 1. 10. Tỉ lệ %. 20%. 40%. 30%. 10%. 100%. C. ĐỀ THEO MA TRẬN Đề bài: 1. Cảm nghĩ của em khi lần đầu bước vào mái trường THPT 2. Hãy trình bày cảm nhận của mình theo chủ đề sau: ”Người em yêu nhất” B. HƯỚNG DẪN CHẤM.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Đề 1 Câu Nội dung cần đạt 1 1. Yêu cầu về kĩ năng 10 điểm a. Yêu cầu về kỹ năng: - Biết cách làm bài văn biểu cảm. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. - Bài văn biểu cảm , có đủ ba phần có hình thức và nội dung. - Xây dựng luận điểm – luận cứ rõ ràng. 2. Yêu cầu về kiến thức Học sinh có thể đưa ra những ý kiến riêng và trình bày theo nhiều cách lí lẽ và dẫn chứng phải hợp lí, cần làm rõ được các ý chính sau: a. Mở bài: - Nêu được vấn đề cần nghị luận.Giới thiệu về ngôi trường mới và ấn tượng đầu tiên về ngôi trường. b. Thân bài: - Cảm xúc đầu tiên về ngôi trường. Những cảm nghĩ liên quan đến ngôi trường mới: sự thay đổi về môi trường, thầy cô, ấn tượng về ngày lẽ khai trường, sự thay đổi trong sinh hoạt học tập, chuyển biến tích cực trong nhận thức của bản thân. - Những suy nghĩ, ước mơ tương lai: liên tưởng đến tình cảm, niềm tin gia đình dành cho bản thân HS, ước mơ cho tương lai. - Ra sức trau rèn nghị lực cũng như sự bền lòng phấn đấu trong học tập và nỗ lực theo đuổi ước nguyện đẹp trong đời mình. c. Kết bài: Những cảm xúc động lại từ ngôi trường mới.. Thang điểm 1,5. 1,5 2,5 2,5 2,0 1,5.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×